Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Quá Trình Mua, Bán Hàng Hóa Tại Công Ty Đã Chia Sẻ Đến Cho Các Bạn Sinh Viên Một Bài Mẫu Báo Cáo Cực Đỉnh, Mới Mẽ Và Nội Dung Siêu Chất Lượng Sẽ Giúp Bạn Có Thêm Thật Nhiều Thông Tin Và Kiến Thức Cho Nên Các Bạn Không Thể Bỏ Qua Bài Mẫu Này Nhá. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/TELEGRAM NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0909 232 620 - TẢI FLIE TÀI LIỆU: BAOCAOTHUCTAP.NET
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Quá Trình Mua, Bán Hàng Hóa Tại Công Ty
1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI : KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA, BÁN HANG HOÁ TẠI CÔNG TY
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
TPHCM - 2022
2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
CHƯƠNG 1: Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Mua Bán Hàng
Hoá
1.1. Tổng quan về mua bán hàng hóa:
Khái niệm về hàng hóa, mua hàng, bán hàng:
- Hàng hóa là đối tượng mà doanh nghiệp mua và bán ra ngoài thị
trường nhằm mục đích sinh lợi.
- Mua hàng là giao đoạn đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hóa mà
người mua có quyền sở hữu hàng hóa nhưng mất quyền sở hữu tiền tệ.
- Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong
các doanh nghiệp thương mại. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng
hoá người mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán hàng hóa:
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
chấp hành đúng chế độ chứng từ thu chi, sổ sách suất nhập kho hàng hóa, bán
hàng và thuế suất.
- Kiểm tra giám sát kịp thời hoạt động kinh doanh mua bán hàng hóa
đúng quy định của pháp luật.
- Theo dõi chặt chẻ tình hình suất - nhập- tồn kho trong hoạt động kinh
doanh.
1.2. Kế toán mua hàng
1.2.1. Các phương thức mua hàng: Có 2 phương thức mua hàng: Phương thức
mua hàng trực tiếp và phương thức chuyển hàng (gián tiếp).
a. Mua hàng trực tiếp: Là phương thức mà doanh nghiệp cử cán bộ tác
nghiệp đơn vị mình đến trực tiếp đơn vị bán hàng , mua hàng thông qua các thủ
tục giao nhận đầy đủ. Sau khi nhận hàng và ký tên xác nhận là kết thúc thủ tục
giao dịch, thường hoạt động này thông qua bởi các hóa đơn chứng từ có liên
quan.
b. Phương thức chuyển hàng.
8
3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Thông qua hợp đồng đã ký hoặc thỏa thuận giữa 2 bên, bên bán sẽ căn cứ
vào đó và chuyển hàng cho bên mua đến nơi nhận theo địa điểm trong hợp đồng.
Chi phí vận chuyển và đảm bảo hàng hóa là do các bên tự thỏa thuận và ký kết
trong hợp đồng.
Các chứng từ trong trường hợp này thường là hóa đơn GTGT, và các loại
hóa đơn, giấy tờ khác.
Trường hợp hàng hóa mua trong thị trường tự do thì Doanh nghiệp phải lập
phiếu kê mua hàng
1.2.2. Tính giá hàng nhập kho:
Theo VAS 02- Giá hàng mua = giá gốc của hàng hóa + các chi phí khác
Trong đó: Giá gốc được xác định trên cơ sở mua hàng. Các chi phí khác như:
Vận chuyển, lưu kho, thuế, bảo hiểm...
1.2.3. Phương thức thanh toán:
Để đảm bảo các điều kiện để được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo
quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 về quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật thuế giá trị gia tăng, thì
việc mua hàng được thực hiện theo hai phương thức sau:
- Thanh toán bằng phương thức trả tiền mặt hoặc chuyển khoản đối với các
Hợp đồng mua hàng có tổng giá trị dưới 20 (hai mươi) triệu đồng;
- Thanh toán bằng phương thức chuyển khoản đối với các Hợp đồng có
tổng giá trị từ hoặc trên 20 (hai mươi) triệu đồng.
1.2.4. Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng mua hàng hóa;
- Phiếu nhập kho;
- Lệnh mua hàng;
- Đơn đặt hàng;
- Hóa đơn GTGT.
1.2.5. Tài khoản sử dụng:
Kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế
toán sử dụng tài khoản 156(hàng hóa) để phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động tăng giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp.
9
4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
1.2.6. Phương pháp hạch toán: Các nghiệp vụ mua hàng được hoạch
toán như sau:
a. Hàng hóa mua ngoài nhập kho công ty, căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập
kho và các chứng từ có liên quan:
- Đối với hàng hóa mua vào dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:
o Đối với hàng mua trong nước:
Nợ TK 156(chi tiết 1561)- Hàng hóa.
Nợ TK 133(chi tiết 1331)- Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111,112,331,141,144...
o Đối với hàng hóa mua trực tiếp nhập khẩu:
Nợ TK 156(chi tiết 1561): Giá mua + thuế nhập khẩu + thuế
TTĐB nếu có.
Có 3333- Thuế nhập khẩu phải nộp. Có
3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt nếu có.
Có 111,112,144,331...
o Đồng thời phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp ngân
sách nhà nước:
Nợ TK 133(chi tiết 1331)
Có TK 3331(chi tiết 13312)
- Đối với hàng hóa mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp, hoặc dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT:
o Hàng mua trong nước:
Nợ TK 156(chi tiết 1561): Hàng hóa
Có TK 111,112,141,144,331...
o Đối với hàng hóa mua trực tiếp nhập khẩu:
Nợ TK 156(chi tiết 1561): Giá mua + thuế nhập khẩu+thuế
TTĐB nếu có.
Có 3333 - Thuế nhập khẩu phải nộp. Có
3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt nếu có.
10
5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Có TK 3331: (chi tiết 33312) - thuế GTGT hàng nhập khẩu
b. Trường hợp đã nhận được hóa đơn mua hàng nhưng đến cuối kỳ kế
toán, hàng hóa vẫn chưa về nhập kho thì căn cứ hóa đơn kế toán ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường:
Nợ TK 133 (chi tiết 1331)- Thuế GTGT được khấu trừ:
Có TK 111, 112, 141, 144, 331... tổng giá thanh toán.
- Sang kỳ kế toán sau, khi hàng đang đi đường về nhập kho:
Nợ TK 156(chi tiết 1561)-Hàng hóa:
Có TK 151-hàng mua đang đi đường:
c. Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng:
- Nếu nhận chứng từ về khoản chiết khấu hàng mua trong kỳ kế toán và
hàng chưa bán, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 331:
Có TK 156 (chi tiết 1561): Hàng hóa:
Có TK 133 (chi tiết 1331): Thuế GTGT được khấu trừ
- Nếu nhận chứng từ về khoản chiết khấu hàng mua trong kỳ kế toán và
hàng đã bán, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,331:
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 133 (chi tiết 1331): Thuế GTGT được khấu trừ
- Nếu nhận chứng từ về khoản chiết khấu hàng mua tại thời điểm năm
sau và công ty đã bán hàng hết từ năm trước, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,331:
Có TK 711: THu nhập khác.
Có TK 133(chi tiết 1331)- Thuế GTGT được khấu trừ.
d. Hàng mua bị trả lại, giảm giá hàng mua:
- Hàng hóa mua vào không đúng quy cách, chất lượng không đảm bảo...
theo hợp đồng kinh tế phải trả lại cho người bán hoặc yêu cầu bên bán
giảm giá hàng mua, kế toán hoạch toán:
Nợ TK 111,112,331...
Có TK 156(chi tiết 1561) - Hàng hóa.
Có TK 133 (chi tiết 1331) - Thuế GTGT được khấu trừ.
11
6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
e. Chi phí mua hàng:
- Phản ánh chi phí mua hàng dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ
ghi:
Nợ TK 156 (chi tiết 1562) - hàng hóa:
Nợ TK 133 (chi tiết 1331) - Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 141, 331...
- Phản ánh chi phí mua hàng hóa dùng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp, hoặc dùng cho hoạt động SXKD hàng hóa dịch
vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT:
Nợ TK 156 (chi tiết 1562) - Hàng hóa:
Có TK 111, 112, 141, 331...
1.3. Kế toán bán hàng
1.3.1. Kế toán bán hàng hóa trong nước
a) Khái niệm về doanh thu:
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát inh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
b) Các phương thức bán hàng: Có 2 phương thức bán hàng cơ bản
Bán hàng qua kho: Là phương thức mà hàng hóa được mua và trử trước
trong kho sau đó xuất ra bán. Thường thì có 2 cách giao hàng: Là giao hàng tại
kho và giao hàng theo phương thức chuyển hàng.
Giao hàng chuyển thẳng: là phương thức mà hàng hóa được mua đi và
bán lại ngay không phải nhập kho. Xét theo tính chất đối tượng tham gia thì có ít
nhất ba đối tượng tham gia mua bán nên gọi là bán hàng tay ba.
Bên cung cấp
Bên bán (B) Bên mua (M)
Sơ đồ 1: Sơ đồ giao hàng chuyển thẳng
12
7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
c) Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu:
Nguyên tắc:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn quyền quản lý hàng hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
d) Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng mua bán hàng hóa, đơn đặt hàng.
- Lệnh bán hàng.
- Phiếu xuất kho hàng hóa.
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường.
- Giấy báo có của ngân hàng hoặc phiếu thu tiền mặt.
e) Tài khoản sử dụng:
Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã được xác định là
đã bán trong kỳ kế toán được hoạch toán vào tài khoản 511- Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ.
f) Phương pháp hạch toán:
- Đối với sản phẩm hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, kế toán phản anh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa
có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131… (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (chi tiết là 5111) - Doanh thu bán hàng hóa.
13
8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
- Đối với sản phẩm hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp kế toán phản ánh
doanh thu bán hàng theo giá thanh toán:
Nợ TK 111, 112, 131… (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (chi tiết là 5111) - Doanh thu bán hàng hóa.
- Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả
góp: o Khi bán, ghi:
Nợ TK 131- phải thu khách hàng
Có TK 511 (chi tiết là 5111) - Doanh thu bán hàng hóa.
Có TK 3381 – doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch
giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá
bán trả tiền ngay có thuế GTGT)
o Khi thu được tiền theo phương thức trả chậm, trả góp, ghi:
Nợ TK 111, 112…….
o Định kỳ ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp theo
kỳ, ghi:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (tiền lãi
trả chậm, trả góp)
1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a) Khái niệm:
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách mua hàng với khối lượng lớn, là khoản giảm doanh thu bán hàng gộp.
Khoản chiết khấu thương mại có thẻ được ghi giảm trừ trực tiếp vào giá bán trên
hóa đơn.(Trường hợp này khoản chiết khấu thương mại không được hạch toán
vào tài khoản 521). Hoặc ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn lần cuối cùng cho
khách hàng mua nhiều lần mới đặt lượng hàng mua được hưởng chiết khấu.
(Trường hợp này khoản chiết khấu thương mại được hạch toán vào tài khoản
521). Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
để xác định doanh thu thuần cuối kỳ báo cáo.
14
9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Hàng bán bị trả lại: Là lượng hàng tiêu thụ bị người mua trả lại và từ chối
thanh toán.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua trong quá trình bán
sản phẩm
b) Chứng từ sử dụng:
Đối với chiết khấu thương mại:
- Hợp đồng kinh tế.
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường
- Các chứng từ khác có liên quan.
Hàng bán bị trả lại:
- Hóa đơn GTGT.
- Hóa đơn thông thường.
- Biên bản trả hàng.
Giảm giá hàng bán:
Công văn hoặc biên bản chấp thuận giảm giá bán.
c) Tài khoản sử dụng:
Đối với chiết khấu thương mại:
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản521: Chiết khấu thương mại.
Hàng bán bị trả lại:
- Tài khoản sử dụng: tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại.
Giảm giá hàng bán:
- Tài khoản sử dụng: tài khoản 532- Giảm giá hàng bán.
d) Phương pháp hạch toán:
Đối với chiết khấu thương mại:
o Khoản chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại.
Nợ TK 3331 (chi tiết 33311): Thuế GTGT phải nộp nếu có.
Có TK 111, 112, 131…
o Cuối kỳ, kết chuyển khoản chiết khấu thương mại phát sinh trong
kỳ, ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng.
Có TK 521- Chiết khấu thương mại.
15
10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Hàng bán bị trả lại:
o Trong kỳ hoạch toán trị giá của hàng bán bị trả lại và chi phí liên
quan, ghi:
Bút toán 1: Khi nhận lại hàng hóa bị trả lại, kế toán
ghi: Nợ TK 156 (chi tiết 1561)
Có TK 632: Giá vốn hàng
bán. Bút toán 2:
o Chi phí phát sinh kiên quan đến hàng bán bị trả lại, ghi:
o Cuối kỳ kết chuyển khoản doanh thu của hàng bán bị trả lại phát
sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 511,512:
Có TK 531- Hàng hóa bị trả lại.
Giảm giá hàng bán:
o Khoản giảm giá trong kỳ, ghi:
o Cuối kỳ kết chuyển khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ,
ghi: Nợ TK 511, 512
Có TK 532: Giá vốn bán hàng.
1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán
a) Khái niệm:
Giá vốn hàng hóa là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh số tiền được
khấu trừ ra khỏi doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh của từng ký kế toán.
Trong điều kiện doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khau
thường xuyên, thì giá vốn hàng bán là một chi phí thường ghi nhận đồng thời với
Doanh thu theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu với chi phí được trừ.
16
11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Nội dung cơ bản của chỉ tiêu giá vốn hàng bán ở các doanh nghiệp thương
mại là giá trị của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ và số trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập
năm trước chưa sử dụng hết).
b) Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho;
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường;
- Biên bản giao nhận hàng hóa.
c) Tài khoản sử dụng:
- TK 632- Giá vốn hàng bán.
d) Phương pháp hạch toán:
- Khi xuất bán hàng hóa hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ,
Ghi:
Nợ TK632 - Giá vốn hàng
bán; Có TK156, 157.....
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-)
phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, Ghi:
Nợ TK632 - Giá vốn hàng
bán; Có TK156, 1381...
- Trích lập hoặc nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm:
o Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay phải lập
lớn hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa
sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn được trích bổ sung, Ghi:
Nợ TK632 - Giá vốn hàng bán;
Có TK159 – dự phòng giảm giá hàng tồn kho
o Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay phải lập
nhỏ hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa
sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn được lập hoàn nhập, Ghi:
Nợ TK159 - dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Có TK 632– Giá vốn hàng bán.
- Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ TK156 (chi tiết 1561) – hàng hóa.
17
12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Có TK 632– Giá vốn hàng bán.
- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán của hàng hóa được xác định là
đã bán trong kỳ vào Bên Nợ TK911- Xác định kết quả kinh doanh,
Ghi:
Nợ TK911– Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 632– Giá vốn hàng bán.
1.4. Kế toán dự trữ hàng hóa và kiểm kê hàng hóa
Khái niệm về dự trữ và kiểm kê hàng hóa:
(a) Dự trữ hàng hóa bao gồm các sản phẩm hay nguyên liệu, nhiên liệu
đang lưu trong kho, đang trên đường vận chuyển chờ sản xuất dỡ
dang… và cả những thành phẩm đang chờ bán. Hay nói cách khác, dự
trữ bao gồm:
- Tất cả các sản phẩm, hàng hóa mà doanh nghiệp có để bán.
- Tất cả nguyên vật liệu, phụ tùng mà doanh nghiệp lưu giữ và sử
dụng để sản xuất ra các sản phẩm hay cung cấp dịch vụ.
(b) Kiểm kê hàng hóa là quá trình kiểm đếm và ghi chép toàn bộ dữ liệu
hàng hóa vào danh mục kiểm kê. Kiểm kê hàng hóa cho phép:
- Đếm số lượng;
- So sánh với số lượng ghi trên sổ sách, chứng từ;
- Tìm ra nguyên nhân thiếu hụt để khắc phục và cải tiến.
1.4.2. Yêu cầu về việc dự trữ hàng hóa:
Đảm bảo hàng hóa có đủ để cung cấp cho việc hoạt động mua bán và đáp
ứng việc phân bổ chi phí thu mua trong kỳ cụ thể theo công thức sau:
Công thức phân bổ:
Chi phí thu mua liên quan Chi phí thu mua phát Trị g
đến hàng tồn kho đầu kỳ
+
của hàn
sinh trong kỳ
Chi phí thu mua phân hóa đ
bổ cho hàng hóa đã = x
địn
Trị giá mua của hàng hiện còn cuối kỳ và hàng hóa đã xuất xác
tiêu thụ trong kỳ
tiêu th
bán xác định tiêu thụ trong kỳ
trong kỳ
Nhằm đảm bảo ngăn ngừa các hiện tượng thất thoát hàng hóa, các hiện
tượng vi phạm kỹ luật tài chính, nâng cao trách nhiệm của người quản lý
hàng hóa;
18
1.4.1.
13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Đảm bảo việc ghi chép, báo cáo số lượng hàng hóa đúng tình hình thực
tế;
Giúp cho lãnh đạo nắm chính xác số lượng, chất lượng các loại hàng hóa
hiện có, phát hiện hàng hóa ứ động để có giải quyết thích hợp nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn.
1.4.3. Các loại kiểm kê:
Phân loại theo phạm vi thì kiểm kê được chia thành 02 loại là: kiểm kê
toàn diện và kiểm kê từng phần:
(a) Kiểm kê toàn diện: là kiểm kê toàn bộ các tài sản của đơn vị (bao
gồm: tài sản cố định, vật tư, thành phẩm, vốn bằng tiền công nợ….).
Loại kiểm kê này, mỗi năm tiến hành ít nhất một lần trước khi lập
bảng cân đối kế toán cuối năm.
(b) Kiểm kê từng phần: là kiểm kê từng loại tài sản nhất định phục vụ
yêu cầu quản lý. Ví dụ như: khi có nghiệp vụ bàn giao tài sản, khhi
muốn xác định
Phân loại theo thời gian tiến hành thì kiểm kê có hai loại kiểm kê định kỳ
và kiểm kê bất thường:
(a) Kiểm kê định kỳ là kiểm kê theo kỳ hạn đã quy định trước như: kiểm
kê hàng tháng đối với hàng hóa và kiểm kê cuối năm đối với toàn bộ
hàng hóa;
(b) Kiểm kê bất thường là kiểm kê đột xuất, ngoài kỳ hạn quy định, ví
dụ khi thay đồi người quản lý kho hàng hóa, kiểm kê khi ó sự cố
(cháy, mất, trộm) chưa xác địn h được thiệt hại, khi cơ quan chủ
quản, tài chính thanh tra, kiểm tra.
1.4.4. Phương pháp tiến hành kiểm kê:
Trước khi Kiểm kê hàng hóa là công tác liên quan đến nhiều người, nhiều
bộ phận (kho, quỹ, phân xưởng, cửa hàng, phòng ban….), khối lượng công việc
lớn, đòi hỏi hoàn thành khẩn trương, do đó phải được tổ chức chặt chẽ. Thủ
trưởng các đơn vị lãnh đạo, kế toán trưởng giúp việc chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp
vụ cho những người tham gia kiểm kê, xác định phạm vi kiểm kê, vạch kế hoạch
công tác kiểm kê. Công việc kiểm kê được tiến hành theo trình tự như sau:
- tiến hành kiểm kê: thủ trưởng đơn vị phải thành lập ban kiểm kê, kế toán
phải hoàn thành việc ghi sổ tất cả mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tiến hành khóa
19
14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
sổ đúng thời điểm kê. Nhân viên quản lý tài sản cấp sắp xếp lại tài sản theo từng
loại, có trật tự ngăn nắp để kiểm kê được thuận tiện nhanh chóng.
- Tiến hành kiểm kê: nhân viên kiểm kê tiến hành cân, đo, đong, đếm tại
chỗ có sự chứng kiến của người chịu trách nhiệm quản lý số lượng hàng hóa.
Ngoài việc cân, đo, đong, đếm thì nhân viên kiểm kê cần quan tâm đến việc đánh
giá chất lượng hiện vật, phát hiện những trường hợp hàng hóa bị hư hỏng, kém
chất lượng, mất phẩm chất.
- Sau kiểm kê:
+ Kết quả kiểm kê được phản ánh trên các biên bản, có chữ ký của nhân
viên kiểm kê và nhân viên quản lý hàng hóa đúng mẫu phiếu kiểm kê quy định;
+ Các biên bản, báo cáo trên được gửi cho phòng kế toán để đối chiếu kết
quả kiểm kê với số liệu trên sổ sách kế toán. Toàn bộ kết quả kiểm kê, kết quả
đối chiếu, tức là các khoản chênh lệch giữa kết quả kiểm kê và số liệu trên sổ
sách nếu có, được báo cáo với thủ trưởng đơn vị. các cấp lãnh đạo sẽ quyết định
cách xử lý từng trường hợp cụ thể.
+ Các biên bản xác nhận số chênh lệch giữa số liệu kiểm kê thực tế so với số
liệu trên sổ sách và các quyết định xử lý đầy đủ thủ tục theo quy định là những
chứng từ kế toán hợp lê kế toán căn cứ vào đó để phản ánh vào sổ sách và các
quyết định xử lý đầy đủ thủ tục theo quy định là những chứng từ kế toán hợp lệ
kế toán căn cứ vào đó để phản ánh vào sổ sách.
Kiểm kê là công việc có tính chất “sự vụ”: cân, đo, đong, đếm… nhưng lại là
công việc hết sức quan trọng, đặc biệt là đối với vấn đề bảo vệ tài sản của đơn vị
kinh tế. Vì vậy, nếu chỉ tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về lập chứng từ, kiểm
tra chứng từ, ghi sổ kế toán mà không tiến hành kiểm kê mới chỉ là chặt chẽ trên
phương diện giấy tờ, sổ sách, mà không có gì để đảm bảo tài sản của đơn vị
không bị xâm phạm. Do đó phải tiến hành kiểm kê định kỳ và bất thường khi cần
thiết và coi trọng đúng mức công tác này.
1.5. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
1.5.1. Khái niệm:
Kế toán chi tiết hàng tồn kho nói chung và kế toán chi tiết hàng hóa nói riêng là
ghi chép phản ánh theo từng loại, từng danh điểm hàng tồn kho và phải tiến hành ở
cả kho và cả ở phòng kế toán trên cơ sở nguồn chứng từ ban đầu. Theo định kỳ số
20
15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
liệu hàng tồn kho phải được đối chiếu khớp đúng giữa kế toán với thủ kho và
tổng hợp số liệu của kế toán chi tiết hàng tồn kho phải bằng số liệu trên sổ kế
toán tổng hợp tương ứng của nó.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là việc tính trước vào chi phí sản xuất, kinh
doanh của năm nay phần giá trị có khả năng bị giảm xuống thấp hơn so với giá
gốc của hàng tồn kho nhằm đề phòng những thiệt hại có thể xảy ra trong tương
lai gần do hàng tồn kho bị giảm, hư hỏng, lỗi thời......., đồng thời cũng phản ánh
đúng giá trị thuần có thể thực hiện của hàng tồn kho của doanh nghiệp khi lập
báo cáo tài chính vào cuối kỳ hạch toán.
1.5.2. Chứng từ sử dụng:
Theo dõi hàng tồn kho kế toán sử dụng phiếu nhập kho và phiếu xuất kho:
a. Tại kho:
Thu kho sử dụng thẻ kho để theo dõi từng danh điểm hàng hóa về mặt
khối lượng Nhập – Xuất – Tồn kho. Hàng ngày hoặc định kỳ Thủ kho
chuyển chứng từ co kế toán hàng hóa để theo dõi, ghi chép vào thẻ hoặc
sổ chi tiết ở Phòng Kế toán.
b. Tại phòng kế toán:
Mở thẻ kho hoặc mở sổ chi tiết để theo dõi từng danh điểm kể cả mặt khối
lượng và cả giá trị Nhập –Xuất – Tồn kho.
Hàng ngày hoặc định kỳ, ghi nhận được chứng từ do thủ kho chuyển đến,
kế toán kiểm tra tính hợp lệ, sau đó ghi vào sổ chi tiết.
1.5.3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán dùng tài khoản: “159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” để phản
ánh số điều chỉnh giảm cho hàng hóa tồn kho của đơn vị.
1.5.4. Phương pháp hạch toán:
a. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần đầu tiên kế toán ghi:
Nợ TK632: Giá vốn hàng hóa;
Có TK159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
b. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tiếp theo:
- Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán
năm nay thấp hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối
kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì phải hoàn nhập, kế toán ghi:
21
16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Nợ TK159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho;
Có TK632: Giá vốn hàng hóa.
- Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán
năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối
kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì phải trích lập thêm, kế toán ghi:
Nợ TK632: Giá vốn bán hàng.
Có TK159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
22
17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
CÔNG TY TNHH MAI NGUYỄN VÀ THỰC
TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN MUA, BÁN HÀNG
HÓA TẠI CÔNG TY
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Mai
Nguyễn
2.1.1. Thông tin tổng quát về công ty:
2.1.1.1. Giới thiệu về Công ty:
- Tên hợp pháp chính thức bằng Tiếng Việt: Công ty TNHH Mai Nguyễn.
- Tên giao dịch đối ngoại bằng Tiếng Anh: Mai Nguyen Company
Limited.
- Tên Việt tắt: Mai Nguyen Co., ltd.
- Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty.
- Mã số thuế: 3500522105.
- Địa chỉ trụ sở chính: 36/38 Trần Hưng Đạo, Phường 1, Thành phố Vũng
Tàu.
- Điện thoại: 064.3541678. Fax: 064.3541 678.
2.1.1.2. Quy mô và phạm vi hoạt động:
- Hình thức sở hữu vốn: Công ty Trách nhiệm hữu hạn;
- Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đồng;
- Ngành nghề kinh doanh: Mua, bán các loại sơn nước, sơn chống thấm, bột
trét và các loại vật, thiết bị phục vụ xây dựng các công trình dân dụng, trang trí
nội thất, ngoại thất và kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của
pháp luật.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển:
Công ty TNHH Mai Nguyễn được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số 4902000403 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu cấp ngày 03 tháng 10 năm 2002. Thành viên sáng lập Công ty Giám đốc Mai
Long, Từ ngày thành lập cho đến nay công ty không ngừng phát triển và phát
23
18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
triển thêm nhiều lĩnh vực khác nhau như mua bán, xuất nhập khẩu và trang trí nội
thất….
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
2.2.1. Chức năng của công ty:
- Tiến hành các cả các hoạt động kinh doanh theo quy định của Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh và thực hiện các biện pháp thích hợp để đạt được các
mục đích của Công ty.
- Thu lợi nhuận tối đa, tạo công ăn việc làm và tinh thần của người lao
động, phát triển Công ty ngày một lớn mạnh đóng góp vào ngân sách nhà nước.
- Công ty có thể tiến hành những hình thức kinh doanh khác được pháp luật cho
phép mà Hội đồng thành viên xét thấy có lợi nhất cho Công ty.
2.2.2. Nhiệm vụ của Công ty:
- Tổ chức hoạt động thương mại mua bán các loại sơn nước, bột trét, chống
thấm, xây dựng các công trình dân dụng và trang trí nội, ngoại thất tại Tỉnh Bà
Rịa-Vũng Tàu và các tỉnh lân cận.
- Quản lý khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn vốn để mở rộng hoạt động kinh
doanh.
- Phát triển nguồn nhân lực theo hướng gọn nhẹ, chuyên nghiệp và hiệu quả cao,
đi đôi với việc xây dựng chính sách lương thưởng và các chính sách thu hút nguồn
nhân lực phù hợp. Nhằm động viên các bộ công nhân viên tham gia đóng góp xây
dựng Công ty, nâng cao năng suất và hiệu quả công việc để phát triển kinh doanh.
- Tuân thủ chặt chẻ các chính sách của Nhà nước về sản xuất kinh doanh và
các chính sách Kế toán tại Việt Nam.
2.3. Tổ chức bộ máy quản lý:
2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức của Công ty
HĐTV
BAN GIÁM ĐỐC
P.TC-HC P. KẾ TOÁN P. KINH
DOANH 24
P. KỸ THUẬT
19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
2.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
a. Hội đồng thành viên:
Hội đồng thành viên có quyền quyết định
- Chiến lược phát triển của Công ty.
- Kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức ký hoạt động, chấm dứt hợp đồng đối
với Ban giám đốc, Kế toán trưởng Công ty. Quyết định mức lương và các chế độ
khác
- Cơ cấu tổ chức, chuyển trụ sở Công ty, thành lập hay giải thể các chi
nhánh văn phòng đại diện theo đề nghị của Giám đốc.
- Ban hành các quy chế quản lý nội bộ Công ty.
- Thông qua báo cáo tài chính hàng năm, phương án sử dụng và phân chia
lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của Công ty.
- Giám sát giám đốc và những người quản lý khác trong điều hành công
việc kinh doanh hàng ngày.
- Các nhiệm vụ khác được quy định tại Luật doanh
nghiệp. b. Ban giám đốc:
Công ty TNHH Mai Nguyễn có một Giám đốc và một Phó Giám đốc do
HDTV ra quyết định bổ nhiệm, có chức năng nhiệm vụ như sau:
Giám đốc:
- Điều hành hoạt động hàng ngày, chịu sự giám sát của HĐTV, chịu trách
nhiệm trước HĐTV và pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được
giao.
- Đại điện theo pháp luật của Công ty, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh
doanh và phương án đầu tư của Công ty. Tham gia ký kết các văn bản có liên
quan, vạch ra những kế hoạch và chiến lược phát triển của Công ty.
- Thực hiện quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, điều lệ,
quy chế của Công ty và các quyết định của HĐTV.
Phó giám đốc:
25
20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
- Chịu trách nhiệm về kế hoạch sản xuất kinh doanh. Giúp giám đốc theo
dõi quản lý các bộ phận kinh doanh, đội thi công xây dựng nhằm kiểm tra việc
thực hiện chỉ tiêu kế hoạch đề ra. Trực tiếp lãnh đạo phòng kinh doanh.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được giám đốc ủy quyền và phân
công. c. Phòng tổ chức hành chính:
Quản lý pháp chế, hồ sơ lý lịch CBCNV Công ty. Giải quyết thủ tục về chế
độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng cán bộ, bổ nhiệm, kỹ luật, khen thưởng, nâng
lương, nghỉ hưu, nghỉ việc theo chính sách tính lương. Theo dõi, trích nộp và
quyết toán BHXH, BHYT, BHTN hàng tháng đối với cơ quan bảo hiểm. Tham
mưu cho Ban giám đốc về công tác tổ chức quy hoạch các bộ và phát triển nguồn
nhân lực theo định hướng của Công ty.
d. Phòng kế toán:
- Tổ chức Hạch toán kế toán về hoạt động sản xuất của toàn Công ty quy
định của pháp luật
- Lập và tổ chức thực hiện các kế hoạch tài chính, quản lý vốn, tài sản, vật
tư, hàng hóa. Theo dõi các khoản thu chi, trích nộp ngân sách Nhà nước theo quy
định .
- Làm việc trực tiếp với cơ quan thuế với cơ quan thuế và các tổ chức tín
dụng, thực hiện chế độ báo cáo kế toán định kỳ theo quy định, cung cấp thông tin
kế toán, tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong việc ra quyết định.
e. Phòng kinh doanh:
- Lập kế hoạch và chiến lược kinh doanh, tìm kiếm phát triển mạng lưới
bán hàng trong và ngoài tỉnh. Tổ chức thực hiện các Hợp đồng kinh tế, bán hàng
theo quy định. Hỗ trợ hành chính cho bộ phận bán hàng, phân tích báo cáo kinh
doanh, đề ra các biện pháp phương hướng kinh doanh hiệu quả đảm bảo đạt được
mục tiêu mà Công ty đề ra.
- Lập phiếu yêu cầu chào giá, cung cấp hàng hóa.tổ chức thực hiện các công
việc lựa chọn đơn vị cung cấp hàng hóa theo quy định của pháp luật và điều lệ
Công ty.
f. Phòng kỹ thuật - xây dựng
- Tham gia trong việc lập hồ sơ đấu thầu (hoặc chào giá) thi công các công
trình xây dựng dân dụng, trang trí nội thất, mua sắm vật tư. Triển khai kế hoạch
26
21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
tiến độ thi công từng công trình, kiểm tra, giám sát và thực thi công trình theo
đúng quy trình kỹ thuật. Xử lý chuyên môn kỹ thuật trong quá trình thi công, xác
nhận khối lượng công việc hoàn thành. Phối hợp cùng bộ phận có liên quan
nghiệm thu bàn giao công trình cho chủ đầu tư.
- Tham gia tư vấn kỹ thuật cho phòng kinh doanh trong quá trình lựa chọn
đơn vị cung cấp hàng hóa.
2.4. Tổ chức công tác kế toán của Công ty
2.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
KT Tổng hợp
Kế toán thanh toán KT hàng hóa, vật tư,
TSCĐ, Tiền lương
Thủ quỹ Thủ kho
Sơ đồ 03: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế
toán 2.4.2. Hình thức kế toán áp dụng:
Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, phần mền kế toán của
Công ty áp dụng là theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Đặc trưng cơ bản của
hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được áp dụng thực hiện
theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính, phần mềm trên máy vi
tính được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán.
Trình tự ghi sổ kế toán:
Sơ đồ 4: Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp;
- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài
chính;
- Báo cáo kế
In sổ báo cáo cuối tháng, cuối năm
27
22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Nhập hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
2.4.3. Một số chính sách kế toán áp dụng:
- Niên độ kế toán: theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày
31/12 hàng năm
- Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam
- Chế độ kế toán: theo Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ban hành ngày
20/03/2006 của bộ trưởng bộ tài chính.
- Phần mềm kế toán: phần mền kế toán của Công ty đang áp dụng là phần
mềm kế toán Navision.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp kê
khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp nhập
trước xuất sau (FIFO)
2.5. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của
công ty:
2.5.1. Thuận lợi:
- Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán đơn giản gọn nhẹ
- Quy trình xét duyệt chứng từ thanh toán nhà cung cấp kiểm tra rất chặc
chẽ
- Tất cả chứng từ hạch toán trên phần mềm dễ theo dõi và tìm kiếm rất
nhanh chóng
- Đội ngũ nhân viên bán hàng chuyên nghiệp,có trình độ và thâm niên trong
nghề
- Trong công tác tổ chức hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh, kế
toán đã áp dụng hệ thống tài khoản kế toán hiện hành theo đúng chế độ
của BTC ban hành, phù hợp với mô hình hoạt động kinh doanh của Công
ty
28
23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
2.5.2. Khó khăn
- Khối lượng hàng dự trữ trong kho ít, chủ yếu là mua hàng khi có khách
hàng yêu cầu cung cấp.
- Khi bán hàng phải giao hàng trước thu tiền sau trong đó số tiền thu khách
hàng là khá lớn (thời hạn thanh toán của một lô hàng thường là 30 ngày kể
từ ngày xuất hóa đơn).
2.5.3. Phương hướng phát triển của công ty
Công ty đang áp dụng hình thức thu húc khách hàng bằng khuyến mãi và
chiếc khấu thương mại cho những khách hàng có đơn đặc hàng lớn và áp
dụng cho từng đơn đặt hàng;
29
24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG
HÓA TẠI CÔNG TY CÔNG TY TNHH MAI NGUYỄN
3.1 Kế toán mua hàng hóa:
Giao dịch mua bán hàng hóa là hoạt động chính của Công ty TNHH Mai
Nguyễn (sau đây được gọi là Công ty) với các mặt hàng kinh doanh chủ yếu là
các loại sơn, bột trét, sơn chống thấm. Để thực hiện mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
thì các thông tin về giao dịch mua bán hàng hóa được kế toán ghi nhận kịp thời,
phù hợp giúp cho nhà quản trị ra quyết định mua, dự trữ và bán hàng hiệu quả.
a. Căn cứ vào kế hoạch kinh doanh (bao gồm mua, bán hàng và nhu cầu dự
trữ hàng tồn kho), phòng kinh doanh đề xuất mua hàng cho lãnh đạo Công ty
duyệt. Sau khi kế hoạch được duyệt, phòng kinh doanh tiến hành làm việc và lựa
chọn nhà cung cấp ứng hàng đáp ứng các yêu cầu do đơn vị đưa ra thông qua làm
việc trực tiếp hoặc qua điện thoại hoặc qua Email, fax.... Sau khi lựa chọn được
nhà cung ứng hai bên tiến hành ký hợp đồng mua bán hàng hóa.
b. Đối với các nhà cung cấp lớn có uy tín: khi mua bán hàng hóa nhằm đảm
bảo quyền lợi và trách nhiệm thì Công ty tiến hành ký hợp đồng (hoặc hợp đồng
nguyên tắc). Trong hợp đồng sẽ quy định rõ các điều kiện về mặt chủ yếu, xuất
xứ, chất lượng, mẫu mã, quy cách, giá cả, chất lượng dịch vụ.điều kiện giao
hàng, phương thức thanh toán và các khoản chiết khấu thương mại ...., quyền và
nghĩa vụ của các bên ....Khi bên mua có nhu cầu, bộ phận kinh doanh gửi đơn đặt
hàng gồm: số lượng, quy cách, mẫu mã cụ thể .... cho bên bán hàng. Sau khi bên
bán chấp thuận và ký vào đơn đặt hàng của bên mua, thì việc mua hàng kết thúc
bằng việc bên bán giao hàng cho bên mua thông qua biên bản giao nhận hàng có
xác nhận của những người có liên quan.
c. Đối với các nhà cung cấp nhỏ lẻ, khi cần mua hàng với số lượng ít hoặc
trong tình hình cần hàng gấp. Công ty sẽ tiến hành mời chào giá và lựa chọn ra
nhà cung cấp đạt yêu cầu về chất lượng, mẫu mã, giá cả hợp lý.
d. Khi có nhu cầu mua hàng đơn vị gửi đơn đặt hàng cho nhà cung ứng, các
yêu cầu về sản phẩm hàng hóa được ghi trong Hợp đồng, bên cung ứng căn cứ
30
25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
theo hợp đồng và đơn đặt hàng giao hàng theo yêu cầu. Địa điểm giao hàng do
hai bên thỏa thuận trong đơn đặt hàng.
e. Sau khi giao hàng xong, hai bên tiến hành lập biên bản nhận bàn giao thực
tế có xác nhận của bên mua và bên bán. Biên bản giao nhận này là cơ sở để bên
bán xuất hóa đơn bán hàng cho bên mua và làm chứng từ thanh toán tiền hàng
khi hai bên thanh toán công nợ và thanh lý hợp đồng.
Hàng hóa mua có thể chuyển bán hoặc nhập kho. Chứng từ về nghiệp vụ kiểm
nhập hàng hóa là phiếu nhập kho do kế toán hàng hóa lập có chữ ký xác nhận của
kế toán hàng hóa, bộ phận giao hàng, thủ kho Kế toán trưởng. Phiếu nhập khi
được lập trên phần mềm máy tính và in ra ba liên, liên 1 do kế toán giữ và làm
căn cứ để hạch toán, liên 2 giao thủ kho giữ để làm căn cứ lập thẻ kho, liên 3 giao
cho bộ phận mua hàng lưu Trường hợp kiểm tra phát hiện thừa, thiếu hoặc có chữ
ký của bộ phận mua hàng và bên bán để xử lý
3.1.1 Các phương thức mua hàng
Công ty TNHH Mai Nguyễn có hai phương thức mua hàng: theo phương thức
trực tiếp và mua hàng theo phương thức chuyển hàng:
a. Mua hàng theo phương thức trực tiếp: Công ty cử nhân viên của mình trực
tiếp đến mua hàng tại kho bên bán. Sau khi kiểm nhận, ký vào biên bản giao
hàng và hóa đơn bên bán nhân viên của Công ty tự giám sát vận chuyển hàng về
kho của Công ty bằng phương tiện thuê ngoài và chịu mọi tổn thất xảy ra (nếu
có) và chứng từ sử dụng trong mua hàng là:
Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng nguyên tắc (đối với nhà cung cấp lớn có uy tín)
- Hợp đồng mua bán
- Đơn đặt hàng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường;
- Biên bản giao nhận thực tế;
- Phiếu nhập kho, các hóa đơn vận chuyển.
b. Mua hàng theo phương thức chuyển hàng:
Công ty ký Hợp đồng mua hàng hoặc đặt hàng với bên bán, bên bán căn cứ
hợp đồng (đơn đặt hàng) sẽ chuyển hàng cho Công ty theo địa chỉ quy định trong
hợp đồng (hay đơn đặt hàng).
31
26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Chi phí vận chuyển hàng hóa bên nào thanh toán tùy thuộc vào điều khoản đã
quy định trong hợp đồng mua bán được ký kết giữa hai bên. Mọi chi phí có liên
quan đến hàng hóa trong quá trình vận chuyển bên bán chịu, bên mua chỉ có
trách nhiệm nhận theo số hàng thực tế giao thông thường giá mua trong trường
hợp này cao hơn nhưng ít rủi ro hơn.
Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng nguyên tắc (đối với các nhà cung cấp lớn, có uy tín)
- Hợp đồng mua bán
- Đơn đặt hàng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường;
- Biên bản giao nhận hàng hóa thực tế;
- Phiếu nhập kho, có hóa đơn vận chuyển.
3.1.2 Tính giá hàng nhập kho:
a. Hàng nhập kho được ghi nhận theo nguyên tắc theo chuẩn mực kế toán số
02 “ Hàng nhập kho:
b. Giá gốc của hàng mua: Giá mua theo theo hóa đơn + chi phí thu mua hàng
hóa phát sinh có liên quan, chi phí gia công + các chi phí thuế không được hoàn
(Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
– Các khoản giảm trừ phát sinh (Chiết khấu hàng mua được hưởng, hàng mua trả
lại và giảm giá hàng mua được hưởng)
Giá mua hàng hóa = Giá mua của hàng thực nhập + Các khoản
thuế không được hoàn lại + Chi phí gia công, sơ chế, phân loại .....
(nếu có) – Các khoản được trừ
c. Chi phí thu mua: là những chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu
mua hàng hóa. (chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, bảo hiểm, thuê kho, bến
bãi....)
Có nghiệp vụ phát sinh ngày 25/02/2009 như sau:Đơn GTGT số 0190307
mua sơn của cửa hàng vật liệu Xây dựng Hà Anh (hóa đơn GTGT số 0190307)
ngày 29/04/2009), với số tiền chưa thuế 101.987.323 đồng (thuế GTGT 10%),
chưa trả tiền cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển bốc xếp 250.000 đồng (theo
hóa đơn bán hàng số 0049627) trả ngay bằng tiền mặt.
Giá mua hàng = 191.987.323 đồng
32
27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Chi phí thu mua hàng hóa = 250.000 đồng
Giá mua hàng hóa nhập kho = 191.987.323 + 250.000 = 192. 237.323
đồng.
3.1.3 Chứng từ sử dụng:
Đối với trường hợp mua hàng theo phương thức trực tiếp:
- Hợp đồng nguyên tắc (đối với nhà cung cấp lớn có uy tín)
- Hợp đồng mua bán
- Đơn đặt hàng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường;
- Biên bản giao nhận thực tế;
- Phiếu nhập kho, các hóa đơn vận chuyển.
Đối với trường hợp mua hàng phương thức chuyển hàng:
- Hợp đồng nguyên tắc (đối với các nhà cung cấp lớn, có uy tín)
- Hợp đồng mua bán
- Đơn đặt hàng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường;
- Biên bản giao nhận hàng hóa thực tế;
- Phiếu nhập kho, có hóa đơn vận chuyển.
3.1.4 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản: “156 – Hàng hóa nhập kho
3.1.5 Một số ngiệp vụ phát sinh thực tế và các chứng từ sổ sách minh họa tại
Công ty TNHH Mai Nguyễn:
a. Công ty các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về mua hàng hóa trong quý II
năm 2011 như sau:
- Đối với hàng hóa mua trực tiếp nhập khẩu: vật liệu xây dựng nói
chung và các loại sơn, bột trét nói riêng được sản xuất trong nước với
nhãn hiệu và chất lượng rất phong phú, đa dạng về mẫu mã và chủng
loại nên công ty chỉ kinh doanh các mặt hàng Sơn, bột trét trong nước
không nhập khẩu;
- Đối với hàng mua trong nước: Ngày 16 tháng 04 năm 2011 mua sơn
của Công ty TNHH ICI Việt Nam với số tiền chưa thuế là 4, 234.435
33
28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
đồng (thuế GTGT 10%), giá bao gồm cả chi phí vận chuyển, thanh
toán bằng chuyển khoản theo hóa đơn số 0923455.
- Định khoản:
Nợ TK 1561 : 4.234.435
Nợ TK 1331: 423.444
Có TK 112:4.657.879
CÔNG TY TNHH ICI VIỆT NAM Lô E1-CN, KCN Mỹ Phước II
Huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương, Việt Nam
DT: (84.650)567.732
FAX: (84.650)567.758
HÓA ĐƠN(GTGT) Mã số thuế: 3700687878
TÊN & ĐỊA CHỈ KHÁCH HÀNG LIÊN 2: GIAO KHÁCH HÀNG
Mẫu số: 01 GTKTLL
KÝ HIỆU: AA/2007
523 INVOICE
SỐ HÓA ĐƠN: 0923455
SỐ CỦA ICI:88430
GIAO HÀNG TẠI: CÔNG TY TNHH MAI
NGUYỄN
36/38TRẦN HƯNG ĐẠO,P.1,TP.VŨNGTÀU
MST:3500522105 HẠN THANH TOÁN
26/04/2011
SỐ ĐƠN ĐẶT HÀNG NGÀY HẸN GIAO NGÀY GIAO NGÀY PHÁT HÀNH
98118 16/04/2011 16/04/2011 16/04/2011
STT TÊN HÀNG ĐƠN VỊ SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
1 A990-1P, 1L, CAN 38 36.000 1.368.000
DULUX EASY CLEAN
TINTING
2 A990-2P, 1L, CAN 27 32.500 877.500
DULUX EASY CLEAN
TINTING
3 A990-4P, 1L CAN 12 25.635 307.620
DULUX EASY CLEAN
TINTING
4 A901-73257, 3L CAN 6 101.455 608.730
SUPER, MAXILITE SEA
SWELL
34
29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
5 A901-25232, 4L CAN 5 102.500 512.500
MAXILITESEASWELL
Ban hành theo CV số 740/CT-AC ngày CỘNG TIỀN HÀNG 3.674.350
01/02/2008 của Cục Thuế Bình Dương. TIỀN THUẾ GTGT 367.435
Khách hàng vui lòng chuyển khoản vào tài (Thuế suất GTGT:10%)
khoản số VND 001-113265-001 USD 001-
113265-101
Ngân hàng: Hongkong & Shanghai Banking TỔNG TIỀN THANH TOÁN 4.041.785
Corpration Ltd 235 Đồng Khời, Q.!, TP.HCM
Số tiền bằng chữ: Bốn triệu không trăm bốn mươi mốt ngàn bảy trăm tám mươi năm ngàn
KHÁCH HÀNG Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng đấu, ghi rõ họ tên)
Đào Thị Thúy Hằng
Căn cứ vào hóa đơn số 0923455 ngày 16/04/2011 kế toán lập phiếu NK
09/02/05
CÔNG TY TNHH MAI NGUYỄN Mã số 02-VT
36/38 Trần Hưng Đạo, p1,TPVT
PHIẾU NHẬP KHO Số: NK09/01/05
Ngày 16 tháng 04 năm 2011 Nợ: 1561,1331
Có: 331
- Họ và tên người giao: Đỗ Thị Thu Hiến
- Địa chỉ: ICI Bình Dương
- Lý do nhập kho: Theo hóa đơn GTGT số 0923455 ngày 16 tháng 04
năm 2011 .
- Nhập tại kho:127/1 Mạc Đỉnh Chi,TPVT
STT Tên mặt hàng Mã hàng ĐVT Số Đơn giá Thành
lượng tiền
01 Dulux lau chùi-1l ADLLC.01.1 Can 38 36.000 1.368.000
02 Dulux lau chùi-1l ADLLC.01.2 Can 27 32.500 877.500
03 Dulux lau chùi-1l ADLLC.01.3 Can 12 25.635 307.620
04 Maxilite trong nhà MXLTN.03 Can 06 101.455 608.730
35
30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
-3l
05 Maxilite trong nhà MXLTN.04 Can 05 102.500 512.500
-4l
Cộng 3.674.350
Tổng số tiền (bằng chữ): ba triệu sáu trăm bảy mươi tư ngàn ba trăm
năm mươi đồng
Ghi chú: Tiền thuế VAT đầu vào = 367.435. tổng cộng tiền hàng và thuế
VAT đầu vào = 4.041.785
Ngày 16 tháng 04 năm 2011
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Đỗ Thị Thúy Hằng Đỗ Thị Thu Hiền Mai Thị Nở Mai Thị Bông
2) Ngày 29 tháng 04 năm 2011 mua Sơn của Cửa hàng vật liệu xây dựng
Hà Anh (Hóa đơn GTGT 0190307 ngày 29/04/2011), với số tiền chưa thuế là
191.987.323 đồng (Thuế GTGT 10%) chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Chi phí
vận chuyển, bốc dỡ 250.000 đồng (Theo hóa đơn bán hàng là 0049627 ngày
29/06/2011) trả ngay bằng tiền mặt.
Kế toán căn cứ vào hóa đơn số 0190307 lập phiếu kho số 09/02/2011.
Định khoản:
Nợ TK 156: 191.987.324
Nợ TK 1331: 19.198.732
Có TK 331: 211.186.056
Nợ TK 1562: 250.000
Có TK 331: 250.000
Căn cứ vào hóa đơn số 0049627 ngày 29/04/2011 kế toán lập phiếu chi
tiền mặt số PC09/02/14 như sau:
CÔNG TY TNHH MAI NGUYỄN Mẫu số 02-TT
36/38 Trần Hưng Đạo, P. 1, Tp. Vũng Tàu
PHIẾU CHI
Ngày 29 tháng 04 năm 2011
36
Số PC09/02/14
TK Nợ Số tiền
1562 250.000
31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Họ và tên người nhận tiền: Mai Văn Đạt
Địa chỉ: Vũng Tàu
Lý do chi: chi thanh toán vận chuyển
Số tiền: 250.000 đồng
Bằng Chữ: Hai trăm năm mươi ngàn
đồng
Kèm theo: Hóa đơn 0049627 ...............................chứng từ gốc
Đã nhận đủ: Hai trăm năm mươi ngàn đồng chẵn
3) Ngày 20 tháng 05 năm 2011 Công ty mua hàng tại Lăn Việt Mỹ 60 cái
15cm đơn giá 17.000 đ/cái, 150 cái 25cm đơn giá 26.000 đ/cái, 80 cái Dao quyết
bằng sắt đơn giá 24.000 đ/cái của Cửa hàng vật liệu Thanh Sơn (theo hóa đơn
GTGT 0049500 dùng làm hàng khuyến mãi), giá mua chưa thuế 6.840.000 (thuế
GTGT 10%) chưa trả tiền người bán.
Ngày 25/05/201, Hàng về đến kho của Công ty TNHH Mai Nguyễn, kế toán
phát hiện Lăn Việt Mỹ 25cm thiếu 20 cái, Lăn Việt Mỹ 15cm thừa 20 cái, sau khi
kiểm kê và phát hiện ngay là bên bán giao nhầm. Bên bán xin gửi số hàng thừa
tại Công ty, kế toán cho nhập kho số thực nhận
Kế toán căn cứ theo hóa đơn số 0049500 ngày 25/05/2011 lập phiếu nhập
kho số 09106
1. Định khoản:
Nợ TK 1561:520.000+340.000 = 860.000
Nợ TK 1381: 520.000
Nợ TK 1331:684.000
Có TK 331:7.524.000
Có TK 3388:340.000
2. Phản ánh chứng từ vào sổ sách kế toán:
CÔNG TY TNHH MAI NGUYỄN
36/38 Trần Hưng Đạo, P. 1, Tp. Vũng Tàu
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 25 tháng 05năm 2011
Số: 09106/NK-2011
37
32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
- Họ và tên người giao: Lê Thị Tường Vi
- Theo Giấy giới thiệu 25/05/2011 của Cửa hàng vật liệu Thanh Sơn
- Nhập tại kho:số 01 của Công ty địa điểm: 36/38 Trần Hưng Đạo, P. 1,
Tp. Vũng Tàu
Tên, nhãn hiệu Số lượng
quy cách, phẩm
Mã
Đơn
Theo Đơn
STT chất vật tư, dụng vị Thực Thành tiền
số giá
cụ sản phẩm, tính nhập
chứng từ
hàng hóa
60X15cm
80 17.000 1,020,000
01 Lăn Việt Mỹ L Cái 150X25cm
130 26.000 3,900,000
02 Dao quyết D Cái 80 80 24,000 1,020,000
Cộng 290 290
6,840,000
- Tổng số tiền: 27, 549,245 (viết băng chữ: Hai mươi bảy triệu năm
trăm bốn mươi chín ngàn hai trăm bốn mươi lăm đồng)
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Đỗ Thị Thúy Lê văn Huyên Mai Thị Nở Mai thi Bông
Hằng
4) Ngày 29 tháng 06 năm 2011 Công ty mua hàng của Công ty cổ phần
Nam Việt Úc theo hóa đơn GTGT số 0055420 số tiền hàng bao gồm cả thuế
GTGT số 0055420 số tiền hàng bao gồm cả thuế GTGT là 27.549.245 (thuế
GTGT 10%) chưa trả riêng người bán. Đến cuối tháng hàng vẫn chưa nhập kho
Ngày 05 tháng 07 năm 2011 hàng đã giao về tận kho số 01 của Công ty.
Sau đó phát hiện thiếu 10 cái Dao quyết bằng sắt không rõ nguyên nhân, hai bên
lập biên bản về số hàng thiếu chờ xử lý. Kế toán căn cứ vào hóa đơn nhập kho
(NK 0211) về số hàng thực tế nhận.
- Định khoản:
Nợ TK 151: 24.793.389
Nợ TK 1331:2.479.339
Có TK 331: 27,549,245
38
33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
- Phản ánh vào sổ sách kế toán:
CÔNG TY TNHH MAI NGUYỄN
36/38 Trần Hưng Đạo, P. 1, Tp. Vũng Tàu
PHIẾU NHẬP KHO Nợ: 24.793.389
Ngày 05 tháng 07năm 2011 Có:
Số: 2057/NK-2011 27,549,245
- Họ và tên người giao: Lê Văn Huyên
- Theo Giấy giới thiệu 04/07/2012 của Công ty cổ phần Nam Việt Úc
- Nhập tại kho:số 01 của Công ty địa điểm: 36/38 Trần Hưng Đạo, P. 1,
Tp. Vũng Tàu
Tên, nhãn hiệu quy
Số lượng
Đơn Theo
cách, phẩm chất Mã Đơn
STT vị Thực Thành tiền
vật tư, dụng cụ sản số giá
tính chứng nhập
phẩm, hàng hóa
từ
01 Dao quyết bằng sắt D Cái 200 190 97654 19,530,800
02 Cây lăn C Cái 215 215 25323 5,444,445
03 Giấy nhám G Tờ 1200 1200 2145 2,574,000
Cộng 1615 1605 125122
27,549,245
- Tổng số tiền: 27, 549,245 (viết băng chữ: Hai mươi bảy triệu năm
trăm bốn mươi chín ngàn hai trăm bốn mươi lăm đồng)
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Đỗ Thị Thúy Lê văn Huyên Mai Thị Nở Mai thi Bông
Hằng
- Biên bản giao nhận hàng hóa:
39
34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
CÔNG TY TNHH MAI NGUYỄN
Địa chỉ : 36/38 Trần Hưng Đạo, P. 1, Tp. Vũng Tàu
BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HOÁ
Hôm nay, ngày 05 tháng 07năm 2011tại kho số 01 của Công ty TNHH
Mai Nguyễn số 36/38 Trần Hưng Đạo, P. 1, Tp. Vũng Tàu
Chúng tôi gồm:
Bên A (Bên nhận hàng): Mai Thị Nở- Chức vụ: Thủ Kho
Đại diện Công ty tnhh Mai Nguyễn
BÊN B (Bên giao hàng)
- Đại diện :
Ông Lê Văn Huyên Chức vụ: Nhân viên giao hàng
Hai bên cùng nhau thống nhất số lượng hàng hoá bàn giao như sau:
Tên, nhãn hiệu quy
Số lượng
Đơn Theo
cách, phẩm chất Mã Đơn
STT vị Thực Thành tiền
vật tư, dụng cụ sản số giá
tính chứng nhập
phẩm, hàng hóa
từ
01 Dao quyết bằng sắt D Cái 200 190 97654 19,530,800
02 Cây lăn C Cái 215 215 25323 5,444,445
03 Giấy nhám G Tờ 1200 1200 2145 2,574,000
Cộng 1615 1605 125122
27,549,245
Kèm theo chứng từ :
1. Hóa đơn giá trị gia tăng.
2. Chứng chỉ xuất xưởng.
Chất lượng hàng hoá: Hàng hóa mới 100%,
Biên bản kết thúc vào hồi 14 giờ 00 cùng ngày. Hai bên đều thống nhất ký tên.
Biên bản được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như
nhau.
ĐẠI DIÊN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
40
Công ty cổ phần Nam Việt Úc
35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
MAI THỊ NỞ LÊ VĂN HUYÊN
5) Ngày 09 tháng 06 năm 2011 nhập kho (NK0039) 30 can Lexis Tex
T26 đơn giá chưa thuế là 35.000đ/can Lexis Tex T26 đơn giá chưa thuế là 35.000
đ/can, Thuế GTGT 10%. Thanh toán cho nhà cung cấp bằng chuyển khoản (đã
nhận được GCN)
Số liệu của các chứng từ trên được phản ánh vào chứng từ ghi sổ như
sau:
CÔNG TY TNHH MAI NGUYỄN
36/38 Trần Hưng Đạo, P. 1, Tp. Vũng Tàu
CHƯNG TỪ GHI SỔ Số PC14
Số: 02 Phiếu chi tiền
Tháng 04 năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
TRÍCH YẾU GHI NỢ GHI CÓ
TK SỐ TIỀN TK SỐ TIỀN
Chi thanh toán tiền 1562 250.000 111 250.000
vận chuyển
Cộng 250.000 250.000
Kèm theo: 01 chứng từ
Ngày 30 tháng 04 năm 2011
Người lập phiếu Kế toán trưởng
Đỗ Thị Thúy Hằng Mai Thị Bông
CÔNG TY TNHH MAI NGUYỄN
36/38 Trần Hưng Đạo, P. 1, Tp. Vũng Tàu
CHƯNG TỪ GHI SỔ Số NK01
Số: 03 Phiếu nhập kho
Tháng 04 năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
TRÍCH YẾU GHI NỢ GHI CÓ
TK SỐ TIỀN TK SỐ TIỀN
41
36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Tổng hợp định 156 196.221.758 331 215.843.933
khoản các chứng 133 19.622.175
từ gốc thuộc chứng
từ ghi sổ
Số: NK01
Cộng 215.843.933 215.843.933
Kèm theo: 01 chứng từ
Ngày 29 tháng 04 năm 2011
Người lập phiếu Kế toán trưởng
Đỗ Thị Thúy Hằng Mai Thị Bông
CÔNG TY TNHH MAI NGUYỄN
36/38 Trần Hưng Đạo, P. 1, Tp. Vũng Tàu
CHƯNG TỪ GHI SỔ Số:NK02
Số: 03 Phiếu nhập kho
Tháng 05 năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
TRÍCH YẾU GHI NỢ GHI CÓ
TK SỐ TIỀN TK SỐ TIỀN
Tổng hợp định 156 6.660.000 331 7.320.000
khoản các chứng 133 666.000
từ gốc thuộc chứng
từ ghi sổ
Số: NK02
Cộng 7.320.000 7.320.000
Kèm theo: 01 chứng từ
Ngày 31 tháng 05 năm 2011
Người lập phiếu Kế toán trưởng
Đỗ Thị Thúy Hằng Mai Thị Bông
CÔNG TY TNHH MAI NGUYỄN
42
37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
36/38 Trần Hưng Đạo, P. 1, Tp. Vũng Tàu
CHƯNG TỪ GHI SỔ Số:GS01
Số: 08
Tháng 05 năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
TRÍCH YẾU GHI NỢ GHI CÓ
TK SỐ TIỀN TK SỐ TIỀN
Tổng hợp định 151 27.272.728 331 30.000.000
khoản các chứng 133 2.727.272
từ gốc thuộc chứng
từ ghi sổ
Số: NK02
Cộng 30.000.000 30.000.000
Kèm theo: 01 chứng từ
Ngày 31 tháng 05 năm 2011
Người lập phiếu Kế toán trưởng
Đỗ Thị Thúy Hằng Mai Thị Bông
CÔNG TY TNHH MAI NGUYỄN
36/38 Trần Hưng Đạo, P. 1, Tp. Vũng Tàu
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:NK03
Số: 03 Phiếu nhập kho
Tháng 06 năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
TRÍCH YẾU GHI NỢ GHI CÓ
TK SỐ TIỀN TK SỐ TIỀN
Tổng hợp định 138 290.909 151 27.272.728
khoản các chứng 156 26.981.819
từ gốc thuộc chứng 133
từ ghi sổ ngày 156
43
38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
2/6/2011
Tổng hợp định 105.000 1.155.000
khoản từ chứng từ 1.050.000
gốc ngày 9/6/2011 112
Cộng 28.427.728 28.427.728
Kèm theo: 01 chứng từ
Ngày 30 tháng 06 năm 2011
Người lập phiếu Kế toán trưởng
Đỗ Thị Thúy Hằng Mai Thị Bông
CÔNG TY TNHH MAI NGUYỄN
36/38 Trần Hưng Đạo, P. 1, Tp. Vũng Tàu
SỔ CÁI
Quý 2 năm 2011
TÀI KHOẢN 156 – HÀNG
HÓA
Đơn vị
tính: Đồng
Ngày Chứng từ ghi Diễn giải TK Số tiền
tháng ghi đối
Số Ngày Nợ Có
sổ hiệu ứng
Số dư đầu kỳ 323.877.213
30/04/11 PC14 29/04/11 Chi phí vận 111 250.000
chuyển
30/04/11 NK01 16/04/11 Nhập kho 112 4.234.435
sơn mua từ
công ty
TNHH ICI
44
39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Việt Nam
30/04/11 NK01 29/04/11 Nhập kho 331 191.987.323
sơn từ cửa
hàng vật liệu
Hà Anh
31/05/11 NK02 25/05/11 Nhập kho 331 6.660.000
Lăn, Dao
quyết Việt
Mỹ
30/06/11 NK03 2/06/11 Nhập kho 151 26.981.819
bột trét
30/06/11 NK03 9/06/11 Nhập kho 112 1.050.000
sơn Lexis
Tex
Cộng phát 555.040.790
sinh
Số dư cuối 555.040.790
kỳ
Ngày 30 tháng 06 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Đỗ Thị Thúy Hằng Mai Thị Bông Mai Long
Mỗi loại hàng hóa khác nhau còn được ghi vào sổ chi tiết hàng hóa, cụ
thể như hàng hóa ADLL01.2 (Sơn Dulux lau chùi hiệu quả 2L)
CÔNG TY TNHH MAI NGUYỄN
36/38 Trần Hưng Đạo, P. 1, Tp. Vũng Tàu
SỔ CHI TIẾT
TÀI KHOẢN 1561-ADLL01.2-Sơn Dulux lau chùi hiệu quả 02L
Đơn vị tính cả mặt hàng: Can
Ngày Số Chứng từ Diễn giải Đơn Nhập
45
40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
ghi sổ CTGS Số Ngày giá Số Thành
lượng tiền
Số dư đầu
kỳ
16/04/11 NK01 NK09/01/05 16/04/11 Nhập kho 32.500 27 877.500
sơn
ADLL01.2
Cộng số 27 877.500
dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 06 năm 2011
Người ghi sổ
Đào Thị Thúy Hằng
Kế toán trưởng
Mai Thị Bông
b. Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng:
- Mỗi lần nhập hàng với số lượng lớn nên khi mua hàng tại các nhà cung
cấp lớn Công ty thường ký Hợp đồng nguyên tắc về các điều khoản mua bán
trong đó cố khoản chiết khấu thương mại. (từ 1% đến 3%) tùy thuộc vào số
lượng mua cho từng đợt và khoản chiết khấu này sẽ được giảm ngay trên hợp
đồng cho từng gói hàng.
Trong quý 2 năm 2011 không có chứng từ về khoản chiết khấu thương mại
hàng mua được hưởng.
- Minh họa cho trường hợp trên, năm 2011 Công ty có nghiệp vụ kinh
tế phát sinh như sau:
o Ngày 15 tháng 11 năm 2011 Công ty mua Sơn, bột trét của Công ty
TNHH ICI Việt Nam với hóa đơn chưa thuế 465.265.215 đồng (thuế GTGT
10%) (giá trên được hưởng chiết khấu 2.5%), tiền chưa thanh toán.
o Công ty căn cứ vào hóa đơn GTGT và cho nhập không lô hàng trên, căn
cứ vào phiếu nhập kho kế toán lập chứng từ ghi sổ cái tài khoản 156, 133, 331.
331. Sau đó ghi vào sổ chi tiết các tài khoản.
Nợ TK 1561: 456.265.215
Nợ TK 1331: 45.526.521
Có TK 331 511.791.736
46
41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Nợ TK 331: 511.791.736 X2.5%
Có TK 515 511.791.736 X2.5%
3.2 Các hình thức tiêu thụ và phương thức thanh toán:
3.2.1 Hình thức tiêu thụ:
Cty mai nguyễn Chủ yếu là bán hàng qua kho và bán hàng vận chuyển thẳng
Hoạt động tạo doanh thu của đơn vị: Công ty kinh doanh chủ yếu mặt hàng sơn
và bột trét bao gồm các loại nhóm hàng sau đây:
- Nhóm A: Sơn các loại:
- Sơn nước nội thất, sơn nước ngoại thất, sơn lót nội thất sơn dầu, sơn gai......
- Nhóm B: Bột trét các loại: Bột trét nội thất, bột trét ngoại thất.
- Nhóm C: Màu pha các loại;
- Nhóm D: Các loại phụ kiện kèm theo : Lăn, cọ quét.
3.2.2 Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
3.2.3 Cách xây dựng giá bán tại đơn vị: Giá bán tại đơn vị được xây dựng từ giá
vốn của hàng hóa theo công thức sau:
Giá bán hàng hóa = Giá vốn hàng bán x135%
3.3 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ
doanh thu
3.3.1 Kế toán doanh thu:
a) Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Phiếu báo giá;
- Hợp đồng mua bán hàng hóa, đơn đặt hàng (bên mua lập);
- Phiếu xuất kho hàng hóa;
- Hóa đơn GTGT;
- Giấy báo có của ngân hàng (hoặc phiếu thu tiền mặt)
b) Tài khoản sử dụng: để tổ chức kế toán bán hàng, công ty sử dụng tài
khoản 511 “Doanh thu bán hàng” phản ánh số tiền thu được từ hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
c) Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Minh họa cho nghiệp vụ bán hàng: Ngày 04 tháng 04 năm 2011 Công ty bán
cho Công ty TNHH TM Biển Đông một lô hàng với giá bán chưa thuế là
3500.000 đồng, Thuế GTGT 10% thu bằng tiền mặt theo yêu cầu của khách
hàng, kế toán lập phiếu xuất kho số XK, 06/01/02 . Gía vốn là 2.347.000
47
42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Nợ TK 6321: 2.347.000
Có TK 1561: 2.347.000
Nợ TK 131:3.850.000
Có TK 511: 3.500.000
Có TK 3331:350.000
2. Minh họa cho nghiệp vụ bán hàng: Ngày 04 tháng 04 năm 2011 Công ty
bán cho Công ty TNHH TM Đông Á một lô hàng với giá bán chưa thuế là
5.000.000 đồng, Thuế GTGT 10% thu bằng tiền mặt theo yêu cầu của khách
hàng, kế toán lập phiếu xuất kho số XK, 01/02/02 . Gía vốn là 3.500.000
Nợ TK 6321: 3.500.000
Có TK 1561: 3.500.000
Nợ TK 131:5.500.000
Có TK 511: 5.000.000
Có TK 3331:500.000
d) Phản ánh vào sổ kế toán:
Công ty TNHH Mai Nguyễn Mẫu số 02-VT
36/38 Trần Hưng Đạo, P. 1, Tp. vũng Tàu
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 04 tháng 04 năm 2011
Họ và tên người giao hàng: Phạm Lệ Quân
Địa chỉ: Công ty Biển Đông – Vũng Tàu
Lý do xuất kho: Xuất bán
Số: XK06/01/02
Nợ: 6321
Có: 1561
Xuất tại kho: Số 01 Công ty (127/1A Mạc Đĩnh Chi, Tp.Vũng Tàu)
STT Tên mặt hàng Mã hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành
tiền
01 Maxilite trong AMLTN.05 Thùng 05 255.000 1.275.000
nhà-5L
02 Maxilite trong AMLTN.16 Thùng 04 268.000 1.72.000
nhà-16L
Cộng 2.347.000
Tổng số tiền bằng chữ: Hai triệu ba trăm bốn mươi bảy ngàn đồng
Ngày 04 tháng 04 năm 2011
48
43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Người lập biểu Người nhận hàngThủ Kho Ktoán trưởng Giám đốc
Đào thị Thúy Hằng Phạm Lệ Quân Mai Thị Nở Mai Thị Bông Mai Long
* Căn cứ vào phiếu xuất kho số XK 06/01/02 kế toán xuất hóa đơn GTGT đầu ra
số 0109754 như sau:
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG LG/2009N
Liên 2: Giao khách hàng 0109754
Ngày 04 tháng 04 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Mai Nguyễn
Địa chỉ: 36/38 Trần Hưng Đạo, P. 1, Tp. vũng Tàu
Số tài khoản ....................
Điện thoại: 064.3541678 MS:3500522105
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH TM Biển Đông
Địa chỉ: 195/12 Hoàng Văn Thụ, Vũng Tàu
Số tài khoản .....................................................................................................
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS:3500338836
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
01 Maxilite trong nhà – 5L Thùng 05 275.000 1.375.000
02 Maxilite ngoài trời – 16L Thùng 04 288.000 1.162.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 252.700
Tổng tiền thanh toán: 2.779.700
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu bảy trăm bảy mươi chín ngàn bảy trăm đồng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
NGƯỜI MUA HÀNG NGƯỜI BÁN HÀNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Phạm Lệ Quân Đào Thị Thúy Hằng Mai Long
SỔ CÁI
Quý 2 năm 2011
49
44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
TÀI KHOẢN 511 –DOANH
THU HÀNG HÓA
Đơn vị
tính: Đồng
Ngày Chứng từ ghi Diễn giải TK Số tiền
tháng ghi đối
Số Ngày Nợ Có
sổ hiệu ứng
Số dư đầu
kỳ
30/03/11 PT14 29/04/11 Thu tiền 111 2.050.000
bán hàng
30/04/11 PT15 29/04/11 Thu tiền 112 5.000.000
bán hàng
25/05/11 PT14 29/04/11 Thu tiền 112 191.987.323
bán hàng
13/04/11 PT15 29/04/11 Thu tiền 111 6.660.000
bán hàng
27/04/11 KC 29/04/11 911 205,697,
323
Ngày 30 tháng 06 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Đỗ Thị Thúy Hằng Mai Thị Bông Mai Long
3.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Chiết khấu thương mại:
Nội dung và nguyên tắc hạch toán: Chiết khấu thương mại là khoản doanh
nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn, là
khoảng làm giảm doanh thu bán hàng gộp.
50
45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Khách hàng của công ty chủ yếu là công ty thuộc ngành dầu khí và các doanh
nghiệp xây dựng mua với số lượng lớn nên phần chiết khấu được tính cho từng
đơn hàng và giảm giá trên từng hóa đơn.
a) Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Hợp đồng kinh tế
- Các chứng từ khác có liên quan
b) Tài khoản sử dụng: tài khoản 521- chiết khấu thương mại
c) Trình tự luân chuyển chứng từ và nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ngày 21/04/2011 Công ty cổ phần CP DV kỹ thuật Dầu Khí TTSC-PPS mua
hàng hóa (theo xác nhận dịch vụ số PRD – D8-PO-10516/TPS/rev.00 ngày 15
tháng 04 năm 2011) giá xuất kho là 250.540.000 đồng, với giá bán chưa thuế là
294.764.000 đồng (Thuế GTGT10%), tiền chưa thanh toán Công ty xét thất PPS
mua hàng với số lượng lớn nên đã giảm 5% trên giá chưa có GTGT.
Kế toán căn cứ xác nhận dịch vụ số PRD – D8-PO-10516/TPS/rev.00 ngày
15 tháng 04 năm 2011, lập phiếu xuất kho XK 06/01/04
Căn cứ phiếu xuất kho số XK 08/01/09 kế toán lập hóa đơn GTGT số
0109750 ngày 21/04/2011.
Căn cứ xác nhận dịch vụ số PRD – D8-PO-10516/TPS/rev.00 ngày 15
tháng 04 năm 2011, lập chứng từ.
Nợ TK 632: 250.540.000
Có TK 156: 250.540.000
Nợ TK 131: 294.764.000 *110%
Có TK 511: 294.764.000
Có TK 3331: 294.764.000*10%
Phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng
Nợ TK 635: 294.764.000*5%
Có TK 131: 294.764.000*5%
d) Phản ánh vào sổ kế toán.
Hàng bán bị trả lại:
- Nội dung và nguyên tắc hạch toán: Hàng bán bị trả lại là hàng mà công ty
xác nhận bán nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện cam kết trong
hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại....
51
46. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
- Hàng bán bị trả lại phải có văn bản trả lại của người mua ghi rõ lý do trả
lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, trị giá hàng bị trả lại, đính kèm theo hóa đơn
(nếu trả lại toàn bộ), hoặc bản sao hóa đơn (nếu trả lại một phần hàng)
a) Chứng từ sử dụng: Hóa đơn trả lại (bên mua lập), công văn đề nghị trả
lại hàng (bên mua lập), hóa đơn GTGT hoặc bản sao hóa đơn GTGT
(của Công ty xuất bán lô hàng trên);
b) Tài khoản sử dụng: tài khoản 531- Hàng bán bị trả lại
c) Trình tự hạch toán:
Ngày 18/04 /2011 do không pha màu theo đúng yêu cầu của Công ty TNHH
TM Biển Đông nên Công ty TNHH TM Biển Đông xuất trả lại 09 thùng sơn
(theo hóa đơn GTGT số 0070616) với giá chưa thuế là 3.500.000 đồng (thuế
GTGT 10%), lô hàng này có giá xuất kho là 2.347.000 đồng, thanh toán bằng
tiền mặt.
Kế toán căn cứ hóa đơn lập phiếu nhập kho số NK 08/01/05, nhập lại số hàng
bị trả lại
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong
kỳ sang TK511 để xác định doanh thu bán hàng hàng tuần.
Nợ TK 531: 3.500.00
Nợ TK 3331: 350.000
Có TK 111:3.850.000
Nợ TK1561:2.347.000
Có TK632:2.347.000
Giảm giá hàng bán:
- Nội dung và nguyên tắc hạch toán: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ
được công ty chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn,
vì lý do hàng hóa bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời
hạn ghi trong hợp đồng
a) Chứng từ sử dụng: Công văn đề nghị giảm giá nêu rõ lý do được
giảm giá (do bên mua lập) và công văn chấp thuận giảm giá (do
công ty lập)
b) Tài khoản sử dụng: tài khoản 532- Giảm giá hàng bán
52
47. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
c) Trình tự hạch toán: Trong quý 2/2011 công ty bán hàng uy tín đảm bảo
chất lượng nên không có công văn yêu cầu giảm giá của khách hàng.
3.4 Kế toán giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số hàng hóa và các khoản
khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong ky (dự
phòng giảm giá hàng tồn kho)
3.4.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng: Phiếu xuất kho
3.4.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 6321- Giá vốn hàng bán
3.4.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Theo các nghiệp vụ bán sơn như trên,
căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán hạch toán giá vốn bán sơn vào sổ
chi tiết giá vốn bán sơn như sau:
3.4.4 Phản ánh vào sổ kế toán:
Minh họa cho nghiệp vụ bán hàng:
Ngày 04 tháng 04 năm 2011 Công ty bán cho Công ty TNHH TM Biển
Đông một lô hàng với giá bán chưa thuế là 3500.000 đồng, Thuế GTGT
10% thu bằng tiền mặt theo yêu cầu của khách hàng, kế toán lập phiếu
xuất kho số XK, 06/01/02 . Gía vốn là 2.347.000
Nợ TK 6321: 2.347.000
Có TK 1561: 2.347.000
48. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
4