SlideShare a Scribd company logo
1 of 51
1
CHƯƠNG 3
GEN VÀ GENOME CỦA
SINH VẬT
https://khobaitap.com/vi/ne
ws/sinh-9/adn-va-gen-
526.html
3
I. Hệ gen (Genome)
1. Khái niệm:
 Genome (hệ gen):
chứa toàn bộ vật
chất chứa TTDT
trong cơ thể sinh vật
được mã hóa trong
AND (ở một số virut
là ARN). Mỗi
genome chứa tất cả
thông tin cần thiết để
xây dựng và duy trì
cơ thể đó.
I. Hệ gen (Genome)
2. Genome của vi khuẩn:
 Kích thước nhỏ, ở dạng vòng khép
kín.
 Chỉ chứa các đoạn ADN không lặp
lại.
 Các gen trong genome phân bố sát
nhau, ít bị gián đoạn bởi các đoạn
ADN không chứa mã di truyền
(intron). Các gen đều tồn tại đơn bản.
Trên DNA có chứa các gen mã hóa
cho một protein đặc thù
 Một số chứa thêm dạng ADN khác –
plasmid: kích thước bé hơn, dạng
vòng, có khả năng tự nhân bản,
thường chứa một số gen có tính đặc
thù cao (gen kháng kháng sinh, gen
chỉ thị màu…).
I. Hệ gen (Genome)
3. Genome của eukaryote:
99% genome nằm trong nhân
TB. Phần còn lại nằm trong
một số cơ quan tử (ty thể, lạp
thể).
I. Hệ gen (Genome)
3. Genome của eukaryote:
 Genome nhân:
 Thường có kích thước lớn (12Mb đến
120.000Mb). Phân bố trên các NST
dạng thẳng. Gồm các thành phần lặp lại
và các thành phần không lặp lại.
 Các loại ADN trong genome:
– Các TT lặp lại nhiều lần: chiếm 10-
15% genome. Là những TT AND
ngắn (10-200kb), ko mã hóa, tập
trung ở những vùng chuyên
biệt/NST (tâm động, đầu mút NST)
– Các TT lặp lại TB: 25-40%, là những
đoạn AND có kt lớn hơn (100-
1000kb). Không mã hóa hoặc mã
hóa cho rARN, tARN, 5SARN
– Các TT duy nhất: là các gen mã hóa
cho các Protein, có TT đặc trưng cho
từng gen
I. Hệ gen (Genome)
3. Genome của eukaryote:
• Phần lớn các gen pbố trong
thành phần ADN không lặp
lại. Các gen chỉ chiếm một
tỷ lệ rất nhỏ so với toàn bộ
genome (1-2% genome).
Các gen thường phân bố xa
nhau và trong gen chứa
nhiều intron.
• Các gen có nhiều bản sao.
Các bản sao của một gen
được xếp vào một họ gen.
Mỗi gen trong họ thường
hoạt động ở một thời điểm
nhất định trong quá trình
phát triển cá thể hay trong
mô riêng biệt.
8
I. Hệ gen (Genome)
3. Genome của
eukaryote:
• Kích thước của
genome (ở trạng thái
đơn bội - C): đặc trưng
cho loài, kích thước của
genome không tỷ lệ với
mức độ tiến hóa và tính
phức tạp của cơ thể.
I. Hệ gen (Genome)
3. Genome của eukaryote:
 Genome ty thể: dạng mạch
vòng kép, chứa các gen mã
hóa cho rARN của ty thể và
một số enzyme tgia vào chuỗi
hô hấp. Ngoài ra, ty thể còn
chứa các gen mã hóa tRNA,
Rbsvà một số Pr liên quan đến
quá trình phiên mã, dịch mã, và
vận chuyển các Pr khác vào ty
thể từ TBC.
 Genome lục lạp: chứa DNA ở
dạng kép, mạch vòng, chứa
khoảng 200 gen. Các gen mã
hoá cho các rARNvà tARN và
các Pr cần cho hoạt động
quang hợp.
Kích thước của genome
Số lượng gen trong genome
Loài Kích thước
Genome (Mb =
10^bp)
(TT mã hóa
Protein(%)
Số lượng
gen
E. Coli 4.6 90 4.288
S. cerevisiae 12 70 5.885
C. elegans 97 25 19.099
Drosophila 180 13 13.600
Human 3000 3 100.000
13
14
1. Khái niệm gen:
• Gen là một đoạn ADN mã cho một sản
phẩm cần thiết đối với hoạt động sống của
tế bào. Gen -> protein, rARN, tARN và các
loại ARN khác tham gia kiểm soát hoạt
động của genome
2. Cấu trúc gen:
• Gồm hai vùng:
– Vùng AND điều khiển
– Vùng mang mã di truyền
II. Gen
15
2. Cấu trúc của gen
 Vùng DNA điều khiển: nằm trước các đoạn gen mang mã, bắt đầu từ -1,
gồm các vị trí:
 Promoter: nhận biết và liên kết với enzim RNA polymerase. Promoter
thường nằm ngay trước vị trí +1 của gen (vị trí Nu đầu tiên được phiên
mã sang ARN). Ở procaryota: nằm khoảng từ -35 -> -10, ở eucaryota
từ -25 (-30) -> - 75(-90).
 Vị trí hoạt hóa (A) hoặc vị trí ức chế (O): được nhận biết bởi các Pr
điều khiển, chúng có thể liên kết với AND hoặc ARN pol làm tăng
cường hoặc kìm hãm hoạt động của gen trong sao mã
16
2. Cấu trúc của gen (tiếp)
 Vùng DNA mang mã di truyền: Là đoạn AND được phiên mã sang
mRNA theo chiều 5’  3’ trên sợi đang tổng hợp (bd từ +1).
Gồm:
 Vùng 5’ và 3’ không dịch mã: liên quan tính bền vững của mRNA;
tham gia kiểm soát dịch mã..
+TT không dịch mã đầu 5’ (5’UTR): tính từ Nu phiên mã đầu tiên đến
bộ 3 Nu khởi đầu dịch mã (AUG hoặc GUG).
+ TT không dịch mã đầu 3’ (3’ UTR): tính từ một trong 3 codon dừng
dịch mã đến hết trình tự kết thúc phiên mã
 Khung đọc mở:
• Phần DNA của gen mã hóa tạo chuỗi polypeptide
• Bắt đầu bằng một codon khởi đầu (AUG hoặc GUG) và kết thúc
bằng một trong 3 mã kết thúc là UAA/UAG/UGA.
• Mỗi bộ 3 Nu của khung đọc mở tương ứng với một codon mã hóa
cho một aa.
• Đọc từ đầu 5’ -> 3’, đọc theo phân tử mRNA, đọc từng mã một, đọc
không chồng chéo và đọc cho đến tận mã kết thúc thì dừng lại.
Cấu trúc chung của một gen
19
So sánh Gen Prokaryote và Eukaryote
Procaryota
- Promoter có TT đặc trưng
TTGACA (-35) và TATAT (-10)
- Trong gen ko có hoặc có ít intron
- Các gen nằm gần nhau và chịu
sự điều khiển chung của một
Promoter (operon)
- Phiên mã và dịch mã xảy ra đồng
thời.
- mARN sau phiên mã là mARN
trưởng thành.
- Không có tín hiệu nhận poly A và
mRNA không có đầu 5’ mang mũ
7 methyl
Eucaryota
- Promoter có TT đăc trưng - hộp
CAAT (- 75) và TATA (-25)
- Các đoạn exon xen lẫn intron.
- Các gen nằm xa nhau, giữa các
gen có các đoạn không mã hoá.
Mỗi gen chịu sự đk của 1 Promoter
- Phiên mã và dịch mã không đồng
thời: Phiên mã trong nhân, dịch mã
ngoài tế bào chất .
- Chịu những biến đổi trước khi dịch
mã (cắt intron và nối exon, các
biến đổi tại đầu 5’ và đầu 3’)
- Các dấu hiệu gắn chuỗi poly A của
mRNA có trình tự 5’- AAUAAA-3’.
Vùng này nằm ở ngay trước đầu
3’nơi bắt đầu gắn polyA, dài từ 10
đến 30 nu, tiếp theo là vùng CA,
rồi đến vùng giầu GU
Cấu trúc gen của Eukaryote
Cấu trúc gen của Eukaryote
22
Cấu trúc gen của Eukaryote
Cấu trúc gen của Vi khuẩn – Operon Lac
24
Cấu trúc gen của Vi khuẩn – Operon Lac
25
3. Chức năng của gen
Chức năng của gen thể hiện ở 3 quá trình:
• Tái bản DNA.
• Phiên mã tạo ra mRNA, hoặc rRNA hay tRNA.
• Dịch mã hoặc sinh tổng hợp protein dựa trên
khuôn mRNA xuyên qua ribosome để lắp ráp các
amino acid nhờ các tRNA vận chuyển đến.
III. DNA CÓ TRÌNH TỰ LẶP LẠI TRONG
GENOME
1. DNA có trình tự lặp lại liền kề
(ADN vệ tinh)
 Là các đoạn DNA có chứa
những trình tự DNA được lặp
lại liền nhau hình thành nên các
băng vệ tinh khi phân tích DNA
của genome bằng phương
pháp ly tâm chênh lệch tỷ trọng.
 Đơn vị lặp lại của các DNA vệ
tinh thay đổi từ vài (<5 bp) đến
hàng trăm cặp bazơ (>200 bp).
DNA vệ tinh thường tìm thấy ở
tâm động hoặc vùng dị nhiễm
sắc trên NST. Chúng thuộc
nhóm các DNA có trình tự lặp
lại cao.
Phương pháp ly tâm
chênh lệc tỷ trọng
III. DNA CÓ TRÌNH TỰ LẶP LẠI TRONG GENOME
2. DNA tiểu vệ tinh (Minisatellite) và vi vệ tinh (microsatellite)
 DNA tiểu vệ tinh và DNA vi vệ tinh cũng được gọi là các DNA
vệ tinh dù chúng không xuất hiện các băng vệ tinh khi phân tích
tỉ trọng DNA.
 DNA tiểu vệ tinh: là các đoạn DNA có nhiều đơn vị lặp lại dưới
25 bp, có chiều dài khoảng 20 kb.
 DNA vi vệ tinh (SSR): DNA có đơn vị lặp lại ngắn, thường là 4
bp hoặc ngắn hơn và có chiều dài thường nhỏ hơn 150 bp
-> Ứng dụng: dùng làm chỉ thị di truyền, phát hiện sự đa hình
trong ADN giữa 2 cá thể, xây dựng bản đồ di truyền
 Ví dụ:
 Motif 5’-TTAGGG-3’ được lặp lại hàng trăm lần ở đầu cuối của NST
người là một dạng DNA tiểu vệ tinh điển hình
 Ở lúa, các dạng SSR là (GA)n, (GT)n, (AT)n, (GGT)n.
3. Trình tự lặp lại phân bố rải rác trong
genome
• Là những đoạn ADN có khả năng di động
(yếu tố chuyển vị) giữa các vị trí khác
nhau trong một hay nhiều genome.
• Phân loại: 2 nhóm
– Nhóm các yếu tố di chuyển thông qua trung
gian ARN (RNA transposons – retroelement).
– Nhóm các yếu tố di chuyển không qua trung
gian ARN (ADN transposons).
AND có TT lặp lại liền kề AND có TT lặp lại rải rác
3.1. Nhóm các yếu tố di chuyển thông qua
trung gian RNA (RNA transposons).
 Cơ chế: Retroposon -> ARN -> cADN -> bản
sao ADN -> di chuyển (vào các vị trí khác nhau
của genome - trên cùng 1 NST hoặc NST khác)
 Enzyme tham gia: E phiên mã ngược (reverse
transcriptase) (được mã hoá bởi gen nằm ngay
trong đoạn retroposon).
 Kết quả: có hai hoặc nhiều bản sao của
retroposon ở các vị trí khác nhau trong genome
 Gồm: Retrovirus, Retrotransposon,
retroeleenzymet (LTRs), LINEs, SINEs
Retroposon
RNA
cDNA
Retroposon (cũ) Retroposon(mới)
Phiên mã
Phiên mã ngược
Tái tổ hợp
Sơ đồ tạo bản sao của Retroposon
Sơ đồ tạo bản sao của Retroposon
3.1. Nhóm các yếu tố di chuyển thông qua
trung gian RNA:
Retrovirus
 Virus có genome là ARN.
 Khi xâm nhiễm vào TB ký chủ, ARN của virus
được sao chép thành ADN (nhờ enzyme phiên
mã ngược - được mã hoá bởi gen của virus) ->
bản sao DNA -> được tổ hợp vào genome của
TB ký chủ -> cùng tái bản với NST ký chủ.
 Các retrovirus nội sinh (ERVs): genome của
retrovirus khi được tổ hợp vào NST của tế bào
ký chủ (chủ yếu là động vật có xương sống),
một số trong chúng vần còn hoạt tính -> có thể
tổng hợp nên các virus nội sinh
3.1. Nhóm các yếu tố di chuyển thông qua
trung gian RNA:
Các yếu tố lặp lại tận cùng dài (LTRs)
 Là những vùng chứa vài trăm bp lặp lại, nằm ở
đầu các phân tử DNA của retrovirus.
 LTRs có thể có chức năng làm cơ sở để nhiều
gen của sinh vật nhân chuẩn biểu hiện, ví dụ có
chức năng kích hoạt, khởi đầu và nhập poly A
vào các mRNA.
 Kích thước phân tử của các LTR từ dưới vài
trăm đến 10 kb.
3.1. Nhóm các yếu tố di chuyển thông qua
trung gian RNA:
Các yếu tố khác không chứa LTRs (LINEs và SINEs):
đặc trưng ở động vật có vú.
 Các yếu tố chèn, xen dài (LINEs):
 Chứa gen mã hoá cho gag protein và enzyme polymerase (cn
giống enzyme phiên mã ngược) và gen mã hoá cho
endonuclease env (thúc đẩy sự tổ hợp của các yếu tố chuyển vị
‘retro” vào gen).
 Sự xen đoạn của LINE được lặp đi lặp lại bởi quá trình tái bản
trực tiếp và gắn của DNA mục tiêu.
 Các yếu tố chèn, xen ngắn (SINEs):
 Không có gen mã hoá tạo enzyme phiên mã ngược nhưng vẫn
có khả năng chuyển vị.
 SINE có độ lớn từ 100 đến 300 bp.
 SINE rất phổ biến ở động vật và thực vật
Là những đoạn ADN có khả năng di chuyển đôc lập giữa
các vị trí khác nhau trong genome, không phải qua trung
gian là ARN
• Cơ chế di chuyển: 2 cơ chế:
– Sự di chuyển có tính tự tái bản (cơ chế sao y bản
chính): Phiên bản của các yếu tố chuyển vị được sao
chép từ vị trí ban đầu và tái tổ hợp vào vị trí mới mục
tiêu. Sau mỗi lần di chuyển thì số lượng bản sao
được tăng lên.
– Sự di chuyển có tính bảo thủ (Cơ chế cắt-dán):
các yếu tố chuyển vị có thể tách ra khỏi vị trí ban đầu
và sau đó là tái tổ hợp lại ở một vị trí mới. Trong
trường hợp này, số lượng của các transposon là
không thay đổi.
3.2. Nhóm các yếu tố di chuyển không thông
qua RNA (DNA transposons)
cơ chế cắt – dán
Cơ chế di chuyển của các yếu tố chuyển vị trong genome
3.3. Transposon của Vi khuẩn
a. Các trình tự IS (Insertion Sequences)
Là các transposon đơn giản nhất của vi khuẩn. Được
phát hiện đầu tiên ở vi khuẩn E.coli do tác động ức
chế của nó đến hoạt động của gen
Các trình tự IS không mã hóa cho protein (không giữ
chức năng nào trong tế bào)
Cấu trúc: có kích thước nhỏ (1kb), gồm:
– Một trình tự trung tâm: đặc trưng cho từng loại IS
– Hai đầu mút: mang các trình tự lặp lại ngược chiều
ngắn (15-25bp).
Cấu trúc IS ở vi khuẩn
43
3.3. Transposon của Vi khuẩn
a. Các trình tự IS (Insertion Sequences)
+ Cơ chế chuyển vị của IS:
tái bản + bảo thủ
– Chúng chèn vào NST ở
những vị trí có tính ngẫu
nhiên, gây ra đột biến thông
qua hoạt động xáo trộn trình
tự mã di truyền của một gen
hay làm xáo trộn vùng điều
hoà hoạt động của gen.
– Khi đoạn IS được ghép vào
vị trí bất kỳ trên genome,
đoạn DNA tại đây được
nhân đôi ->tạo thành các
trình tự lặp lại cùng chiều
(9bp)
-> Dựa vào đoạn lặp lại
cùng chiều và ngược
chiều  biết vị trí mà
transposon đến hoặc đi.
44
3.3. Transposon của Vi khuẩn
* Transposon “hỗn hợp”- Tn
 Đoạn DNA có kích thước dài hơn IS.
 Phân bố trên plasmid.
 Có khả năng chèn vào bất kỳ vị trí nào trong genome
 Mang TTDT mã hóa cho Pr kháng kháng sinh.
 Cấu trúc Tn ở hai đầu thường được giới hạn bởi loại IS nào đó.
 Ví dụ: transposon Tn – 9:
 2 gen: gen kháng cloramphenicol + gen mã cho Pr cần thiết cho sự di chuyển.
 Hai đầu của Tn – 9 được giới hạn bởi IS1 (TT nu sx theo cùng một chiều.
46
3.4. Transposon ở sinh vật Eukaryote
(Cấu trúc Ac và Ds ở ngô)
• Ac:
– Là yếu tố di động.
– Độ dài 4563 bp, được giới
hạn hai đầu bởi hai IR có
chiều dài 11 bp, trình tự
ngược chiều nhau.
– Mã hoá cho một mRNA có
độ dài 3.5 kb, có một đầu 5’
UTR 650 bazơ, và một
khung đọc mở dịch mã tạo
một protein có 807 amino
acid, enzyme transposase,
là enzyme xúc tác cho quá
trình gắn xen của các
transposon.
– Đoạn Ac có chứa 4 intron
(a,b,c,d) và chia trình tự đó
thành 5 exon.
47
3.4. Transposon ở sinh vật Eukaryote
(Cấu trúc Ac và Ds ở ngô)
• Ds:
– Là yếu tố nhảy có nguồn
gốc từ Ac bị đột biến mất
đoạn, có trình tự hai đầu
là IR giống hệt Ac.
– Ds thường tương đồng
với Ac nhưng ngắn hơn,
do đột biến mất đoạn.
– Ds không có đoạn ORF
đầy đủ -> không tạo
enzyme transposase ->
không tự di chuyển, nhờ
Ac cùng có mặt trong
genome
Cấu trúc Ac và Ds ở ngô
* Vai trò của Transposon
• Khi di chuyển, các transposon gây ra việc sắp xếp, tổ chức lại
genome của từng cá thể như tạo các đoạn ADN mới hoặc thay
đổi chức năng hoạt động của các đoạn ADN ở vị trí chúng ghép
vào hoặc tách ra. Khi tách ra chúng có thể mang theo các đoạn
ADN phụ cận, gây sự mất đoạn tại vị trí cũ. Ngược lại khi ghép
vào vị trí mới, chúng lại gây ra hiện tượng thêm đoạn hoặc
chuyển đoạn ở vị trí mới.
• Sự trao đổi chéo giữa các transposon tương đồng ở hai vị trí
khác nhau trên một hoặc hai nhiễm sắc thể cũng tạo ra những
biến đổi tương tự.
• Đặc biệt sự thay đổi vị trí của các transposon còn có thể gây
ảnh hưởng đến hoạt động của các gen phân bố xung quanh
ngay khi chúng không làm thay đổi trật tự các nucleotit ở
những gen này
4. TỔ CHỨC HỆ GENOME CỦA NGƯỜI
• Kích thước: dài khoảng 3200Mb, 1/3 DNA trong đó có liên quan
đến gen.
• Trong gen gồm vùng mã hóa và không mã hóa.
• Vùng không mã hóa gồm: Pseudogene, các đoạn trong gen,
các intron và vùng leader.
• Pseudogene (gen giả): giống với một gen đã biết ở locus khác
nhưng không có chức năng do đột biến thêm hoặc mất một cấu
trúc làm mất khả năng phiên hoặc dịch mã gen.
• Phần lớn các DNA còn lại (chiếm 2/3) là trình tự DNA giữa các
gen gồm trình tự lặp lại (420 Mb): liền kề và phân bố rải rác.
Trong trình tự lặp lại liền kề lại bao gồm trình tự DNA satellite,
microsatellite và minisatellite. Còn trình tự phân bố rải rác bao
gồm các LTRs, SINE, LINE và DNA transposon.
4. TỔ CHỨC HỆ GENOME CỦA NGƯỜI
• Trình tự linh tinh khác (miscellaneous) chiếm 25% gồm: SD
(Shine-Dalgano Sequence) là một phần hoặc tất cả trình tự
vùng leader nằm trước codon khởi đầu AUG, trình tự này bổ
sung với đầu 3 của 16S rRNA vì thế là vị trí bọc của ribosome.
Vùng 16S rRNA này theo Shine và Dalgano (1974) có thể đóng
vai trò ghép cặp bazơ trong việc kết thúc và khởi đầu quá trình
tổng hợp protein của mRNA.
• SSR (Simple sequence repeats) trình tự lặp lại đơn giản nằm
rải rắc trong genome.
• Số còn lại 17% DNA genome đến nay vẫn chưa rõ thuộc loại
cấu trúc nào. Mô hình sau đây minh họa tỷ lệ % DNA giữa các
thành phần trong hệ genome nhân của người đã được phát
hiện.

More Related Content

Similar to chuong2-gen &genome.ppt

Chương 2 Cấu trúc chức năng gene.pptx
Chương 2 Cấu trúc chức năng gene.pptxChương 2 Cấu trúc chức năng gene.pptx
Chương 2 Cấu trúc chức năng gene.pptxNguyenThanh346617
 
C3 genetic engineering omics
C3 genetic engineering omicsC3 genetic engineering omics
C3 genetic engineering omicsduyhoang1986
 
C6 - RNA.pdf
C6 - RNA.pdfC6 - RNA.pdf
C6 - RNA.pdfCmNgc23
 
Giáo trình sinh học phân tử.pdf
Giáo trình sinh học phân tử.pdfGiáo trình sinh học phân tử.pdf
Giáo trình sinh học phân tử.pdfMan_Ebook
 
Sinh hoc phan tu
Sinh hoc phan tuSinh hoc phan tu
Sinh hoc phan tuBo2015
 
Các kỹ thuật dt phân tử
Các kỹ thuật dt phân tửCác kỹ thuật dt phân tử
Các kỹ thuật dt phân tửbittercoffee
 
Luyện thi đại học - môn Sinh
Luyện thi đại học - môn SinhLuyện thi đại học - môn Sinh
Luyện thi đại học - môn Sinhduhiep
 
Giáo trình sinh học phân tử
Giáo trình sinh học phân tửGiáo trình sinh học phân tử
Giáo trình sinh học phân tửvisinhyhoc
 
03 marker phân tử và thu nhận chúng sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung
03 marker phân tử và thu nhận chúng   sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung03 marker phân tử và thu nhận chúng   sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung
03 marker phân tử và thu nhận chúng sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dungHoang-Dung Tran
 
Sinh học phân tử.docx
Sinh học phân tử.docxSinh học phân tử.docx
Sinh học phân tử.docxHongHi91
 
Intro bioinformaticsv
Intro bioinformaticsvIntro bioinformaticsv
Intro bioinformaticsvPhi Phi
 
Intro bioinformaticsv
Intro bioinformaticsvIntro bioinformaticsv
Intro bioinformaticsvDuy Vọng
 
02 marker phân tử sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung
02  marker phân tử  sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung02  marker phân tử  sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung
02 marker phân tử sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dungHoang-Dung Tran
 
Bai giang acid nucleic sinh tong hop protein ts vu thi thom
Bai giang acid nucleic sinh tong hop protein ts vu thi thomBai giang acid nucleic sinh tong hop protein ts vu thi thom
Bai giang acid nucleic sinh tong hop protein ts vu thi thomNguyen Thanh Tu Collection
 
Cơ chế di truyền và biến dị - ôn luyện thi đại học môn sinh học
Cơ chế di truyền và biến dị - ôn luyện thi đại học môn sinh họcCơ chế di truyền và biến dị - ôn luyện thi đại học môn sinh học
Cơ chế di truyền và biến dị - ôn luyện thi đại học môn sinh họchai tran
 
S12 bai 2 sinh 12
S12 bai 2  sinh 12S12 bai 2  sinh 12
S12 bai 2 sinh 12kienhuyen
 
1. bài 1. gen, mã dt
1. bài 1. gen, mã dt1. bài 1. gen, mã dt
1. bài 1. gen, mã dtHanaNoYuri
 

Similar to chuong2-gen &genome.ppt (20)

Chương 2 Cấu trúc chức năng gene.pptx
Chương 2 Cấu trúc chức năng gene.pptxChương 2 Cấu trúc chức năng gene.pptx
Chương 2 Cấu trúc chức năng gene.pptx
 
C3 genetic engineering omics
C3 genetic engineering omicsC3 genetic engineering omics
C3 genetic engineering omics
 
Gene, dien di, pcr
Gene, dien di, pcrGene, dien di, pcr
Gene, dien di, pcr
 
C6 - RNA.pdf
C6 - RNA.pdfC6 - RNA.pdf
C6 - RNA.pdf
 
Giáo trình sinh học phân tử.pdf
Giáo trình sinh học phân tử.pdfGiáo trình sinh học phân tử.pdf
Giáo trình sinh học phân tử.pdf
 
Sinh hoc phan tu
Sinh hoc phan tuSinh hoc phan tu
Sinh hoc phan tu
 
Rna qua trinh phien ma
Rna qua trinh phien maRna qua trinh phien ma
Rna qua trinh phien ma
 
Các kỹ thuật dt phân tử
Các kỹ thuật dt phân tửCác kỹ thuật dt phân tử
Các kỹ thuật dt phân tử
 
Luyện thi đại học - môn Sinh
Luyện thi đại học - môn SinhLuyện thi đại học - môn Sinh
Luyện thi đại học - môn Sinh
 
Giáo trình sinh học phân tử
Giáo trình sinh học phân tửGiáo trình sinh học phân tử
Giáo trình sinh học phân tử
 
03 marker phân tử và thu nhận chúng sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung
03 marker phân tử và thu nhận chúng   sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung03 marker phân tử và thu nhận chúng   sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung
03 marker phân tử và thu nhận chúng sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung
 
Sinh học phân tử.docx
Sinh học phân tử.docxSinh học phân tử.docx
Sinh học phân tử.docx
 
Intro bioinformaticsv
Intro bioinformaticsvIntro bioinformaticsv
Intro bioinformaticsv
 
Intro bioinformaticsv
Intro bioinformaticsvIntro bioinformaticsv
Intro bioinformaticsv
 
02 marker phân tử sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung
02  marker phân tử  sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung02  marker phân tử  sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung
02 marker phân tử sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung
 
Tai lieu on thi tn mon sinh 2014
Tai lieu on thi tn mon sinh 2014Tai lieu on thi tn mon sinh 2014
Tai lieu on thi tn mon sinh 2014
 
Bai giang acid nucleic sinh tong hop protein ts vu thi thom
Bai giang acid nucleic sinh tong hop protein ts vu thi thomBai giang acid nucleic sinh tong hop protein ts vu thi thom
Bai giang acid nucleic sinh tong hop protein ts vu thi thom
 
Cơ chế di truyền và biến dị - ôn luyện thi đại học môn sinh học
Cơ chế di truyền và biến dị - ôn luyện thi đại học môn sinh họcCơ chế di truyền và biến dị - ôn luyện thi đại học môn sinh học
Cơ chế di truyền và biến dị - ôn luyện thi đại học môn sinh học
 
S12 bai 2 sinh 12
S12 bai 2  sinh 12S12 bai 2  sinh 12
S12 bai 2 sinh 12
 
1. bài 1. gen, mã dt
1. bài 1. gen, mã dt1. bài 1. gen, mã dt
1. bài 1. gen, mã dt
 

More from Anh Nguyen

Comparrison of species specific qPCR and metabarcoding
Comparrison of species specific qPCR and metabarcodingComparrison of species specific qPCR and metabarcoding
Comparrison of species specific qPCR and metabarcodingAnh Nguyen
 
Effects of seaweeds extract on growth survival antibacterial activities an...
Effects of seaweeds extract on growth  survival  antibacterial activities  an...Effects of seaweeds extract on growth  survival  antibacterial activities  an...
Effects of seaweeds extract on growth survival antibacterial activities an...Anh Nguyen
 
new generation vaccine technology .pptx
new generation vaccine technology  .pptxnew generation vaccine technology  .pptx
new generation vaccine technology .pptxAnh Nguyen
 
Advanced techniques in Shrimp Nutrition.ppt
Advanced techniques  in Shrimp Nutrition.pptAdvanced techniques  in Shrimp Nutrition.ppt
Advanced techniques in Shrimp Nutrition.pptAnh Nguyen
 
Fish and Shrimp immune response power point.ppt
Fish and Shrimp immune response power point.pptFish and Shrimp immune response power point.ppt
Fish and Shrimp immune response power point.pptAnh Nguyen
 
quy trình và nguyên lý sản xuất kháng thể đơn dòng
quy trình và nguyên lý sản xuất kháng thể đơn dòngquy trình và nguyên lý sản xuất kháng thể đơn dòng
quy trình và nguyên lý sản xuất kháng thể đơn dòngAnh Nguyen
 
[123doc] - kha-nang-bieu-hien-tinh-trang-cua-gen-ppt.pdf
[123doc] - kha-nang-bieu-hien-tinh-trang-cua-gen-ppt.pdf[123doc] - kha-nang-bieu-hien-tinh-trang-cua-gen-ppt.pdf
[123doc] - kha-nang-bieu-hien-tinh-trang-cua-gen-ppt.pdfAnh Nguyen
 
[123doc] - bai-giang-cong-nghe-gen.ppt
[123doc] - bai-giang-cong-nghe-gen.ppt[123doc] - bai-giang-cong-nghe-gen.ppt
[123doc] - bai-giang-cong-nghe-gen.pptAnh Nguyen
 
DI TRUYỀN VI KHUẨN.pdf
DI TRUYỀN VI KHUẨN.pdfDI TRUYỀN VI KHUẨN.pdf
DI TRUYỀN VI KHUẨN.pdfAnh Nguyen
 
CÁC XOẮN KHUẨN GÂY BỆNH.pdf
CÁC XOẮN KHUẨN GÂY BỆNH.pdfCÁC XOẮN KHUẨN GÂY BỆNH.pdf
CÁC XOẮN KHUẨN GÂY BỆNH.pdfAnh Nguyen
 
cac_xoan_khuan.pdf
cac_xoan_khuan.pdfcac_xoan_khuan.pdf
cac_xoan_khuan.pdfAnh Nguyen
 
HAEMOPHILUS+BORDETELLA.pdf
HAEMOPHILUS+BORDETELLA.pdfHAEMOPHILUS+BORDETELLA.pdf
HAEMOPHILUS+BORDETELLA.pdfAnh Nguyen
 
cac_thuockhang_virus.pdf
cac_thuockhang_virus.pdfcac_thuockhang_virus.pdf
cac_thuockhang_virus.pdfAnh Nguyen
 
Transcription
Transcription Transcription
Transcription Anh Nguyen
 
genetic enginering
genetic engineringgenetic enginering
genetic engineringAnh Nguyen
 
Chuong IV MDH trong phong benh TS.ppt
Chuong IV MDH trong phong benh TS.pptChuong IV MDH trong phong benh TS.ppt
Chuong IV MDH trong phong benh TS.pptAnh Nguyen
 
Congnghetebao.pdf
Congnghetebao.pdfCongnghetebao.pdf
Congnghetebao.pdfAnh Nguyen
 
8.6.20.-bai-8.-KI-THUAT-SAN-XUAT-KHANG-THE-DON-DONG-2.pdf
8.6.20.-bai-8.-KI-THUAT-SAN-XUAT-KHANG-THE-DON-DONG-2.pdf8.6.20.-bai-8.-KI-THUAT-SAN-XUAT-KHANG-THE-DON-DONG-2.pdf
8.6.20.-bai-8.-KI-THUAT-SAN-XUAT-KHANG-THE-DON-DONG-2.pdfAnh Nguyen
 

More from Anh Nguyen (19)

Comparrison of species specific qPCR and metabarcoding
Comparrison of species specific qPCR and metabarcodingComparrison of species specific qPCR and metabarcoding
Comparrison of species specific qPCR and metabarcoding
 
Effects of seaweeds extract on growth survival antibacterial activities an...
Effects of seaweeds extract on growth  survival  antibacterial activities  an...Effects of seaweeds extract on growth  survival  antibacterial activities  an...
Effects of seaweeds extract on growth survival antibacterial activities an...
 
new generation vaccine technology .pptx
new generation vaccine technology  .pptxnew generation vaccine technology  .pptx
new generation vaccine technology .pptx
 
Advanced techniques in Shrimp Nutrition.ppt
Advanced techniques  in Shrimp Nutrition.pptAdvanced techniques  in Shrimp Nutrition.ppt
Advanced techniques in Shrimp Nutrition.ppt
 
Fish and Shrimp immune response power point.ppt
Fish and Shrimp immune response power point.pptFish and Shrimp immune response power point.ppt
Fish and Shrimp immune response power point.ppt
 
quy trình và nguyên lý sản xuất kháng thể đơn dòng
quy trình và nguyên lý sản xuất kháng thể đơn dòngquy trình và nguyên lý sản xuất kháng thể đơn dòng
quy trình và nguyên lý sản xuất kháng thể đơn dòng
 
[123doc] - kha-nang-bieu-hien-tinh-trang-cua-gen-ppt.pdf
[123doc] - kha-nang-bieu-hien-tinh-trang-cua-gen-ppt.pdf[123doc] - kha-nang-bieu-hien-tinh-trang-cua-gen-ppt.pdf
[123doc] - kha-nang-bieu-hien-tinh-trang-cua-gen-ppt.pdf
 
[123doc] - bai-giang-cong-nghe-gen.ppt
[123doc] - bai-giang-cong-nghe-gen.ppt[123doc] - bai-giang-cong-nghe-gen.ppt
[123doc] - bai-giang-cong-nghe-gen.ppt
 
DI TRUYỀN VI KHUẨN.pdf
DI TRUYỀN VI KHUẨN.pdfDI TRUYỀN VI KHUẨN.pdf
DI TRUYỀN VI KHUẨN.pdf
 
CÁC XOẮN KHUẨN GÂY BỆNH.pdf
CÁC XOẮN KHUẨN GÂY BỆNH.pdfCÁC XOẮN KHUẨN GÂY BỆNH.pdf
CÁC XOẮN KHUẨN GÂY BỆNH.pdf
 
cac_xoan_khuan.pdf
cac_xoan_khuan.pdfcac_xoan_khuan.pdf
cac_xoan_khuan.pdf
 
HAEMOPHILUS+BORDETELLA.pdf
HAEMOPHILUS+BORDETELLA.pdfHAEMOPHILUS+BORDETELLA.pdf
HAEMOPHILUS+BORDETELLA.pdf
 
cac_thuockhang_virus.pdf
cac_thuockhang_virus.pdfcac_thuockhang_virus.pdf
cac_thuockhang_virus.pdf
 
Transcription
Transcription Transcription
Transcription
 
genetic enginering
genetic engineringgenetic enginering
genetic enginering
 
Chuong IV MDH trong phong benh TS.ppt
Chuong IV MDH trong phong benh TS.pptChuong IV MDH trong phong benh TS.ppt
Chuong IV MDH trong phong benh TS.ppt
 
Stimuler.ppt
Stimuler.pptStimuler.ppt
Stimuler.ppt
 
Congnghetebao.pdf
Congnghetebao.pdfCongnghetebao.pdf
Congnghetebao.pdf
 
8.6.20.-bai-8.-KI-THUAT-SAN-XUAT-KHANG-THE-DON-DONG-2.pdf
8.6.20.-bai-8.-KI-THUAT-SAN-XUAT-KHANG-THE-DON-DONG-2.pdf8.6.20.-bai-8.-KI-THUAT-SAN-XUAT-KHANG-THE-DON-DONG-2.pdf
8.6.20.-bai-8.-KI-THUAT-SAN-XUAT-KHANG-THE-DON-DONG-2.pdf
 

Recently uploaded

NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...songtoan982017
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdflevanthu03031984
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Namlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haingTonH1
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phươnglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 

chuong2-gen &genome.ppt

  • 1. 1 CHƯƠNG 3 GEN VÀ GENOME CỦA SINH VẬT
  • 3. 3 I. Hệ gen (Genome) 1. Khái niệm:  Genome (hệ gen): chứa toàn bộ vật chất chứa TTDT trong cơ thể sinh vật được mã hóa trong AND (ở một số virut là ARN). Mỗi genome chứa tất cả thông tin cần thiết để xây dựng và duy trì cơ thể đó.
  • 4. I. Hệ gen (Genome) 2. Genome của vi khuẩn:  Kích thước nhỏ, ở dạng vòng khép kín.  Chỉ chứa các đoạn ADN không lặp lại.  Các gen trong genome phân bố sát nhau, ít bị gián đoạn bởi các đoạn ADN không chứa mã di truyền (intron). Các gen đều tồn tại đơn bản. Trên DNA có chứa các gen mã hóa cho một protein đặc thù  Một số chứa thêm dạng ADN khác – plasmid: kích thước bé hơn, dạng vòng, có khả năng tự nhân bản, thường chứa một số gen có tính đặc thù cao (gen kháng kháng sinh, gen chỉ thị màu…).
  • 5. I. Hệ gen (Genome) 3. Genome của eukaryote: 99% genome nằm trong nhân TB. Phần còn lại nằm trong một số cơ quan tử (ty thể, lạp thể).
  • 6. I. Hệ gen (Genome) 3. Genome của eukaryote:  Genome nhân:  Thường có kích thước lớn (12Mb đến 120.000Mb). Phân bố trên các NST dạng thẳng. Gồm các thành phần lặp lại và các thành phần không lặp lại.  Các loại ADN trong genome: – Các TT lặp lại nhiều lần: chiếm 10- 15% genome. Là những TT AND ngắn (10-200kb), ko mã hóa, tập trung ở những vùng chuyên biệt/NST (tâm động, đầu mút NST) – Các TT lặp lại TB: 25-40%, là những đoạn AND có kt lớn hơn (100- 1000kb). Không mã hóa hoặc mã hóa cho rARN, tARN, 5SARN – Các TT duy nhất: là các gen mã hóa cho các Protein, có TT đặc trưng cho từng gen
  • 7. I. Hệ gen (Genome) 3. Genome của eukaryote: • Phần lớn các gen pbố trong thành phần ADN không lặp lại. Các gen chỉ chiếm một tỷ lệ rất nhỏ so với toàn bộ genome (1-2% genome). Các gen thường phân bố xa nhau và trong gen chứa nhiều intron. • Các gen có nhiều bản sao. Các bản sao của một gen được xếp vào một họ gen. Mỗi gen trong họ thường hoạt động ở một thời điểm nhất định trong quá trình phát triển cá thể hay trong mô riêng biệt.
  • 8. 8
  • 9. I. Hệ gen (Genome) 3. Genome của eukaryote: • Kích thước của genome (ở trạng thái đơn bội - C): đặc trưng cho loài, kích thước của genome không tỷ lệ với mức độ tiến hóa và tính phức tạp của cơ thể.
  • 10. I. Hệ gen (Genome) 3. Genome của eukaryote:  Genome ty thể: dạng mạch vòng kép, chứa các gen mã hóa cho rARN của ty thể và một số enzyme tgia vào chuỗi hô hấp. Ngoài ra, ty thể còn chứa các gen mã hóa tRNA, Rbsvà một số Pr liên quan đến quá trình phiên mã, dịch mã, và vận chuyển các Pr khác vào ty thể từ TBC.  Genome lục lạp: chứa DNA ở dạng kép, mạch vòng, chứa khoảng 200 gen. Các gen mã hoá cho các rARNvà tARN và các Pr cần cho hoạt động quang hợp.
  • 12. Số lượng gen trong genome Loài Kích thước Genome (Mb = 10^bp) (TT mã hóa Protein(%) Số lượng gen E. Coli 4.6 90 4.288 S. cerevisiae 12 70 5.885 C. elegans 97 25 19.099 Drosophila 180 13 13.600 Human 3000 3 100.000
  • 13. 13
  • 14. 14 1. Khái niệm gen: • Gen là một đoạn ADN mã cho một sản phẩm cần thiết đối với hoạt động sống của tế bào. Gen -> protein, rARN, tARN và các loại ARN khác tham gia kiểm soát hoạt động của genome 2. Cấu trúc gen: • Gồm hai vùng: – Vùng AND điều khiển – Vùng mang mã di truyền II. Gen
  • 15. 15 2. Cấu trúc của gen  Vùng DNA điều khiển: nằm trước các đoạn gen mang mã, bắt đầu từ -1, gồm các vị trí:  Promoter: nhận biết và liên kết với enzim RNA polymerase. Promoter thường nằm ngay trước vị trí +1 của gen (vị trí Nu đầu tiên được phiên mã sang ARN). Ở procaryota: nằm khoảng từ -35 -> -10, ở eucaryota từ -25 (-30) -> - 75(-90).  Vị trí hoạt hóa (A) hoặc vị trí ức chế (O): được nhận biết bởi các Pr điều khiển, chúng có thể liên kết với AND hoặc ARN pol làm tăng cường hoặc kìm hãm hoạt động của gen trong sao mã
  • 16. 16 2. Cấu trúc của gen (tiếp)  Vùng DNA mang mã di truyền: Là đoạn AND được phiên mã sang mRNA theo chiều 5’  3’ trên sợi đang tổng hợp (bd từ +1). Gồm:  Vùng 5’ và 3’ không dịch mã: liên quan tính bền vững của mRNA; tham gia kiểm soát dịch mã.. +TT không dịch mã đầu 5’ (5’UTR): tính từ Nu phiên mã đầu tiên đến bộ 3 Nu khởi đầu dịch mã (AUG hoặc GUG). + TT không dịch mã đầu 3’ (3’ UTR): tính từ một trong 3 codon dừng dịch mã đến hết trình tự kết thúc phiên mã  Khung đọc mở: • Phần DNA của gen mã hóa tạo chuỗi polypeptide • Bắt đầu bằng một codon khởi đầu (AUG hoặc GUG) và kết thúc bằng một trong 3 mã kết thúc là UAA/UAG/UGA. • Mỗi bộ 3 Nu của khung đọc mở tương ứng với một codon mã hóa cho một aa. • Đọc từ đầu 5’ -> 3’, đọc theo phân tử mRNA, đọc từng mã một, đọc không chồng chéo và đọc cho đến tận mã kết thúc thì dừng lại.
  • 17. Cấu trúc chung của một gen
  • 18.
  • 19. 19 So sánh Gen Prokaryote và Eukaryote Procaryota - Promoter có TT đặc trưng TTGACA (-35) và TATAT (-10) - Trong gen ko có hoặc có ít intron - Các gen nằm gần nhau và chịu sự điều khiển chung của một Promoter (operon) - Phiên mã và dịch mã xảy ra đồng thời. - mARN sau phiên mã là mARN trưởng thành. - Không có tín hiệu nhận poly A và mRNA không có đầu 5’ mang mũ 7 methyl Eucaryota - Promoter có TT đăc trưng - hộp CAAT (- 75) và TATA (-25) - Các đoạn exon xen lẫn intron. - Các gen nằm xa nhau, giữa các gen có các đoạn không mã hoá. Mỗi gen chịu sự đk của 1 Promoter - Phiên mã và dịch mã không đồng thời: Phiên mã trong nhân, dịch mã ngoài tế bào chất . - Chịu những biến đổi trước khi dịch mã (cắt intron và nối exon, các biến đổi tại đầu 5’ và đầu 3’) - Các dấu hiệu gắn chuỗi poly A của mRNA có trình tự 5’- AAUAAA-3’. Vùng này nằm ở ngay trước đầu 3’nơi bắt đầu gắn polyA, dài từ 10 đến 30 nu, tiếp theo là vùng CA, rồi đến vùng giầu GU
  • 20. Cấu trúc gen của Eukaryote
  • 21. Cấu trúc gen của Eukaryote
  • 22. 22 Cấu trúc gen của Eukaryote
  • 23. Cấu trúc gen của Vi khuẩn – Operon Lac
  • 24. 24 Cấu trúc gen của Vi khuẩn – Operon Lac
  • 25. 25 3. Chức năng của gen Chức năng của gen thể hiện ở 3 quá trình: • Tái bản DNA. • Phiên mã tạo ra mRNA, hoặc rRNA hay tRNA. • Dịch mã hoặc sinh tổng hợp protein dựa trên khuôn mRNA xuyên qua ribosome để lắp ráp các amino acid nhờ các tRNA vận chuyển đến.
  • 26. III. DNA CÓ TRÌNH TỰ LẶP LẠI TRONG GENOME 1. DNA có trình tự lặp lại liền kề (ADN vệ tinh)  Là các đoạn DNA có chứa những trình tự DNA được lặp lại liền nhau hình thành nên các băng vệ tinh khi phân tích DNA của genome bằng phương pháp ly tâm chênh lệch tỷ trọng.  Đơn vị lặp lại của các DNA vệ tinh thay đổi từ vài (<5 bp) đến hàng trăm cặp bazơ (>200 bp). DNA vệ tinh thường tìm thấy ở tâm động hoặc vùng dị nhiễm sắc trên NST. Chúng thuộc nhóm các DNA có trình tự lặp lại cao. Phương pháp ly tâm chênh lệc tỷ trọng
  • 27. III. DNA CÓ TRÌNH TỰ LẶP LẠI TRONG GENOME 2. DNA tiểu vệ tinh (Minisatellite) và vi vệ tinh (microsatellite)  DNA tiểu vệ tinh và DNA vi vệ tinh cũng được gọi là các DNA vệ tinh dù chúng không xuất hiện các băng vệ tinh khi phân tích tỉ trọng DNA.  DNA tiểu vệ tinh: là các đoạn DNA có nhiều đơn vị lặp lại dưới 25 bp, có chiều dài khoảng 20 kb.  DNA vi vệ tinh (SSR): DNA có đơn vị lặp lại ngắn, thường là 4 bp hoặc ngắn hơn và có chiều dài thường nhỏ hơn 150 bp -> Ứng dụng: dùng làm chỉ thị di truyền, phát hiện sự đa hình trong ADN giữa 2 cá thể, xây dựng bản đồ di truyền  Ví dụ:  Motif 5’-TTAGGG-3’ được lặp lại hàng trăm lần ở đầu cuối của NST người là một dạng DNA tiểu vệ tinh điển hình  Ở lúa, các dạng SSR là (GA)n, (GT)n, (AT)n, (GGT)n.
  • 28.
  • 29. 3. Trình tự lặp lại phân bố rải rác trong genome • Là những đoạn ADN có khả năng di động (yếu tố chuyển vị) giữa các vị trí khác nhau trong một hay nhiều genome. • Phân loại: 2 nhóm – Nhóm các yếu tố di chuyển thông qua trung gian ARN (RNA transposons – retroelement). – Nhóm các yếu tố di chuyển không qua trung gian ARN (ADN transposons).
  • 30. AND có TT lặp lại liền kề AND có TT lặp lại rải rác
  • 31. 3.1. Nhóm các yếu tố di chuyển thông qua trung gian RNA (RNA transposons).  Cơ chế: Retroposon -> ARN -> cADN -> bản sao ADN -> di chuyển (vào các vị trí khác nhau của genome - trên cùng 1 NST hoặc NST khác)  Enzyme tham gia: E phiên mã ngược (reverse transcriptase) (được mã hoá bởi gen nằm ngay trong đoạn retroposon).  Kết quả: có hai hoặc nhiều bản sao của retroposon ở các vị trí khác nhau trong genome  Gồm: Retrovirus, Retrotransposon, retroeleenzymet (LTRs), LINEs, SINEs
  • 32. Retroposon RNA cDNA Retroposon (cũ) Retroposon(mới) Phiên mã Phiên mã ngược Tái tổ hợp Sơ đồ tạo bản sao của Retroposon
  • 33. Sơ đồ tạo bản sao của Retroposon
  • 34. 3.1. Nhóm các yếu tố di chuyển thông qua trung gian RNA: Retrovirus  Virus có genome là ARN.  Khi xâm nhiễm vào TB ký chủ, ARN của virus được sao chép thành ADN (nhờ enzyme phiên mã ngược - được mã hoá bởi gen của virus) -> bản sao DNA -> được tổ hợp vào genome của TB ký chủ -> cùng tái bản với NST ký chủ.  Các retrovirus nội sinh (ERVs): genome của retrovirus khi được tổ hợp vào NST của tế bào ký chủ (chủ yếu là động vật có xương sống), một số trong chúng vần còn hoạt tính -> có thể tổng hợp nên các virus nội sinh
  • 35. 3.1. Nhóm các yếu tố di chuyển thông qua trung gian RNA: Các yếu tố lặp lại tận cùng dài (LTRs)  Là những vùng chứa vài trăm bp lặp lại, nằm ở đầu các phân tử DNA của retrovirus.  LTRs có thể có chức năng làm cơ sở để nhiều gen của sinh vật nhân chuẩn biểu hiện, ví dụ có chức năng kích hoạt, khởi đầu và nhập poly A vào các mRNA.  Kích thước phân tử của các LTR từ dưới vài trăm đến 10 kb.
  • 36. 3.1. Nhóm các yếu tố di chuyển thông qua trung gian RNA: Các yếu tố khác không chứa LTRs (LINEs và SINEs): đặc trưng ở động vật có vú.  Các yếu tố chèn, xen dài (LINEs):  Chứa gen mã hoá cho gag protein và enzyme polymerase (cn giống enzyme phiên mã ngược) và gen mã hoá cho endonuclease env (thúc đẩy sự tổ hợp của các yếu tố chuyển vị ‘retro” vào gen).  Sự xen đoạn của LINE được lặp đi lặp lại bởi quá trình tái bản trực tiếp và gắn của DNA mục tiêu.  Các yếu tố chèn, xen ngắn (SINEs):  Không có gen mã hoá tạo enzyme phiên mã ngược nhưng vẫn có khả năng chuyển vị.  SINE có độ lớn từ 100 đến 300 bp.  SINE rất phổ biến ở động vật và thực vật
  • 37. Là những đoạn ADN có khả năng di chuyển đôc lập giữa các vị trí khác nhau trong genome, không phải qua trung gian là ARN • Cơ chế di chuyển: 2 cơ chế: – Sự di chuyển có tính tự tái bản (cơ chế sao y bản chính): Phiên bản của các yếu tố chuyển vị được sao chép từ vị trí ban đầu và tái tổ hợp vào vị trí mới mục tiêu. Sau mỗi lần di chuyển thì số lượng bản sao được tăng lên. – Sự di chuyển có tính bảo thủ (Cơ chế cắt-dán): các yếu tố chuyển vị có thể tách ra khỏi vị trí ban đầu và sau đó là tái tổ hợp lại ở một vị trí mới. Trong trường hợp này, số lượng của các transposon là không thay đổi. 3.2. Nhóm các yếu tố di chuyển không thông qua RNA (DNA transposons)
  • 38.
  • 39. cơ chế cắt – dán
  • 40. Cơ chế di chuyển của các yếu tố chuyển vị trong genome
  • 41. 3.3. Transposon của Vi khuẩn a. Các trình tự IS (Insertion Sequences) Là các transposon đơn giản nhất của vi khuẩn. Được phát hiện đầu tiên ở vi khuẩn E.coli do tác động ức chế của nó đến hoạt động của gen Các trình tự IS không mã hóa cho protein (không giữ chức năng nào trong tế bào) Cấu trúc: có kích thước nhỏ (1kb), gồm: – Một trình tự trung tâm: đặc trưng cho từng loại IS – Hai đầu mút: mang các trình tự lặp lại ngược chiều ngắn (15-25bp).
  • 42. Cấu trúc IS ở vi khuẩn
  • 43. 43 3.3. Transposon của Vi khuẩn a. Các trình tự IS (Insertion Sequences) + Cơ chế chuyển vị của IS: tái bản + bảo thủ – Chúng chèn vào NST ở những vị trí có tính ngẫu nhiên, gây ra đột biến thông qua hoạt động xáo trộn trình tự mã di truyền của một gen hay làm xáo trộn vùng điều hoà hoạt động của gen. – Khi đoạn IS được ghép vào vị trí bất kỳ trên genome, đoạn DNA tại đây được nhân đôi ->tạo thành các trình tự lặp lại cùng chiều (9bp) -> Dựa vào đoạn lặp lại cùng chiều và ngược chiều  biết vị trí mà transposon đến hoặc đi.
  • 44. 44 3.3. Transposon của Vi khuẩn * Transposon “hỗn hợp”- Tn  Đoạn DNA có kích thước dài hơn IS.  Phân bố trên plasmid.  Có khả năng chèn vào bất kỳ vị trí nào trong genome  Mang TTDT mã hóa cho Pr kháng kháng sinh.  Cấu trúc Tn ở hai đầu thường được giới hạn bởi loại IS nào đó.  Ví dụ: transposon Tn – 9:  2 gen: gen kháng cloramphenicol + gen mã cho Pr cần thiết cho sự di chuyển.  Hai đầu của Tn – 9 được giới hạn bởi IS1 (TT nu sx theo cùng một chiều.
  • 45.
  • 46. 46 3.4. Transposon ở sinh vật Eukaryote (Cấu trúc Ac và Ds ở ngô) • Ac: – Là yếu tố di động. – Độ dài 4563 bp, được giới hạn hai đầu bởi hai IR có chiều dài 11 bp, trình tự ngược chiều nhau. – Mã hoá cho một mRNA có độ dài 3.5 kb, có một đầu 5’ UTR 650 bazơ, và một khung đọc mở dịch mã tạo một protein có 807 amino acid, enzyme transposase, là enzyme xúc tác cho quá trình gắn xen của các transposon. – Đoạn Ac có chứa 4 intron (a,b,c,d) và chia trình tự đó thành 5 exon.
  • 47. 47 3.4. Transposon ở sinh vật Eukaryote (Cấu trúc Ac và Ds ở ngô) • Ds: – Là yếu tố nhảy có nguồn gốc từ Ac bị đột biến mất đoạn, có trình tự hai đầu là IR giống hệt Ac. – Ds thường tương đồng với Ac nhưng ngắn hơn, do đột biến mất đoạn. – Ds không có đoạn ORF đầy đủ -> không tạo enzyme transposase -> không tự di chuyển, nhờ Ac cùng có mặt trong genome
  • 48. Cấu trúc Ac và Ds ở ngô
  • 49. * Vai trò của Transposon • Khi di chuyển, các transposon gây ra việc sắp xếp, tổ chức lại genome của từng cá thể như tạo các đoạn ADN mới hoặc thay đổi chức năng hoạt động của các đoạn ADN ở vị trí chúng ghép vào hoặc tách ra. Khi tách ra chúng có thể mang theo các đoạn ADN phụ cận, gây sự mất đoạn tại vị trí cũ. Ngược lại khi ghép vào vị trí mới, chúng lại gây ra hiện tượng thêm đoạn hoặc chuyển đoạn ở vị trí mới. • Sự trao đổi chéo giữa các transposon tương đồng ở hai vị trí khác nhau trên một hoặc hai nhiễm sắc thể cũng tạo ra những biến đổi tương tự. • Đặc biệt sự thay đổi vị trí của các transposon còn có thể gây ảnh hưởng đến hoạt động của các gen phân bố xung quanh ngay khi chúng không làm thay đổi trật tự các nucleotit ở những gen này
  • 50. 4. TỔ CHỨC HỆ GENOME CỦA NGƯỜI • Kích thước: dài khoảng 3200Mb, 1/3 DNA trong đó có liên quan đến gen. • Trong gen gồm vùng mã hóa và không mã hóa. • Vùng không mã hóa gồm: Pseudogene, các đoạn trong gen, các intron và vùng leader. • Pseudogene (gen giả): giống với một gen đã biết ở locus khác nhưng không có chức năng do đột biến thêm hoặc mất một cấu trúc làm mất khả năng phiên hoặc dịch mã gen. • Phần lớn các DNA còn lại (chiếm 2/3) là trình tự DNA giữa các gen gồm trình tự lặp lại (420 Mb): liền kề và phân bố rải rác. Trong trình tự lặp lại liền kề lại bao gồm trình tự DNA satellite, microsatellite và minisatellite. Còn trình tự phân bố rải rác bao gồm các LTRs, SINE, LINE và DNA transposon.
  • 51. 4. TỔ CHỨC HỆ GENOME CỦA NGƯỜI • Trình tự linh tinh khác (miscellaneous) chiếm 25% gồm: SD (Shine-Dalgano Sequence) là một phần hoặc tất cả trình tự vùng leader nằm trước codon khởi đầu AUG, trình tự này bổ sung với đầu 3 của 16S rRNA vì thế là vị trí bọc của ribosome. Vùng 16S rRNA này theo Shine và Dalgano (1974) có thể đóng vai trò ghép cặp bazơ trong việc kết thúc và khởi đầu quá trình tổng hợp protein của mRNA. • SSR (Simple sequence repeats) trình tự lặp lại đơn giản nằm rải rắc trong genome. • Số còn lại 17% DNA genome đến nay vẫn chưa rõ thuộc loại cấu trúc nào. Mô hình sau đây minh họa tỷ lệ % DNA giữa các thành phần trong hệ genome nhân của người đã được phát hiện.