6. Đặc điểm của ADN
- Bảo quản và truyền đạt lại thông
tin di truyền.
- Có khả năng tái bản.
- Có thể bị đột biến.
ADN
- Có khả năng tổng hợp ARN.
- Cấu trúc bổ sung cung cấp sự bảo
vệ chống lại sự mất thông tin, bảo
quản trong ADN.
7. Tái bản theo kiểu bán bảo toàn và gián đoạn: ADN con có
1 mạch của ADN ban đầu. Gián đoạn: có 1 mạch được tổng
hợp gián đoạn tạo các đoạn Okazaki.
Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung:
A liên kết với T và ngược lại.
G liên kết với X và ngược lại.
Quá trình tái bản ADN phụ thuộc vào một hệ thống gồm
nhiều protein và enzym khác nhau.
8. Tái bản được bắt đầu tại 1 hoặc nhiều vị trí đặc thù trên
phân tử ADN và diễn ra đồng thời theo hai hướng ngược
nhau gọi là khởi điểm tái bản 2 hướng. Mỗi khởi điểm tái
bản với hai chạc tái bản như vậy gọi là một đơn vị tái bản.
Đối với ADN mạch vòng, mỗi phân tử chỉ có một khởi điểm
tái bản, trong khi đó mỗi ADN trong nhiễm sắc thể
Eukaryote có nhiều khởi điểm tái bản hoạt động theo một
trình tự đặc thù.
ADN virut dạng thẳng Plasmid Phần lớn cơ thể sống
9. Kiểu tái bản như thế gọi là tái bản nửa gián đoạn. Sự
tổng hợp ADN không liên tục dưới dạng các đoạn
Okazaki. Sau đó, các đoạn mồi sẽ được cắt bỏ và chỗ
trống được thay bằng ADN và các đoạn Okazaki được
nối lại bởi emzym ADN ligase.
10. Các enzym tham gia tái bản
- Gyrase: làm giảm sức cân bằng phá vỡ không liên
tục các liên kết phosphodiester. Thường có khoảng 10
Nu thì 1 liên kết bị phá vỡ.
- Helicase: hoạt tính của helicase là đặc tính của
protein AdnB và protein Rep, sự kết hợp của 2 protein
này được gọi là enzym helicase. Các protein cùng với
protein SSB tách rời hai sợi của phân tử ADN bằng
cách phá vỡ liên kết Hiđrô.
11. - ADN polymerase và primase: tổng hợp đoạn ARN
ngắn gọi là mồi.
- ADN polymerase II, III: tổng hợp ADN chính, đọc sửa.
- ADN polymerase I: có 3 hoạt tính:
+ Tạo chuỗi ADN.
+ Cắt chuỗi ADN theo chiều 5’-3’.
+ Cắt chuỗi ADN theo chiều 3’-5’ đọc và sửa.
- Ligase: nối các đoạn ADN trong quá trình tái
bản, sửa chữa và tái tổ hợp.
12. Những thành phần tham gia tái
bản ADN
1. Sợi ADN dùng làm khuôn mẫu:
• Quá trình tổng hợp các sợi ADN mới cần có các sợi ADN
gốc là khuôn.
• Các nucleotit lựa chọn phù hợp các nucleotit trên sợi
khuôn.
• Thông tin trên sợi ADN gốc dùng để tạo thông tin trên sợi
bổ sung.
14. 4. Các protein gắn đặc hiệu:
- DnaA : Gắn vào điểm khởi đầu sao chép và khởi đầu sao chép .
- DnaC : Tạo phức với DnB ,thúc đẩy DnB liên kết với ADN.
- REP và DnB : giãn xoắn ADN.
- IHF và FIS : Prôtêin liên kết ADN.
- TBP: dừng chạc sao chép.
- SSB : ngăn cản hai mạch ADN liên kết bổ sung.
5. Các enzym đặc hiệu
15. Giai đoạn 1: Khởi đầu:
Tại ADN xoắn kép nơi bắt đầu sự tái bản, các
protein SSB xác định vị trí bắt đầu nhân đôi và tách
rời hai mạch ADN.
Các ADN helicase gắn với protein SSB xác định
vị trí đoạn đầu mở xoắn kép, sau đó helicase được
giải phóng khỏi phức hợp tiếp tục mở xoắn tạo nên
như 1 cái dĩa chẽ 2. Protein SSB giúp 2 mạch ADN
không gắn lại với nhau.
ADN primase tổng hợp ADN mồi để giúp cho
ADN polymerase bắt đầu tổng hợp chuỗi ADN.
18. - Trên sợi mẫu tổng
hợp gián đoạn: ADN
polymerase xúc tác
việc gắn các Nu vào
để mồi tổng hợp nên
đoạn Okazaki. Các
đoạn Okazaki chúng
cách nhau đều đặn từ
100 đến 200 ở
Eukaryote và từ
1000 đến 2000 ở vi
khuẩn.
19.
20. Giai đoạn 3: Kết thúc:
Tại sợi tổng hợp gián đoạn: đoạn mồi bị loại bỏ
bởi enzym đặc biệt. Việc loại bỏ đoạn mồi tạo ra
các khoảng trống sẽ được lấp đầy đủ bởi ADN
polymerase và enzym gắn ligase. Quá trình trên gọi
là quá trình khôi phục hoàn thiện sợi ADN.
Sau đó có sự sửa sai của hệ thống enzym sửa sai
luôn rà soát trên phân tử ADN.
=> Hình thành 2 phân tử ADN con hoàn thiện độc lập
21.
22.
23.
24. Sự nhân đôi ở sinh vật nhân thực nhìn chung là giống
sinh vật nhân sơ. Tuy nhiên, có 1 vài điểm khác đáng
lưu ý:
o - Ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu sao chép (Ori C),
nhưng ở sinh vật nhân thực, do hệ gen lớn, nên có rất nhiều
điểm khởi đầu tái bản.
Pokaryote và vi khuẩn Eukaryote
25. Đặc điểm SV nhân sơ SV nhân thực
- Chiều dài các đoạn ARN - Dài hơn - Ngắn hơn
mồi và các đoạn Okazaki
- Thời gian sao chép - Ngắn (VD E. coli- Dài hơn ( thường 6 – 8 giờ)
là khoảng 40’)
- Số điểm khởi đầu sao - 1 điểm duy nhất - Nhiều điểm ( VD: Ở người có khoảng
chép 20000 – 30000 điểm khởi đầu sao chép
trong toàn hệ gen)
- Tốc độ sao chép - 850 nu / giây - 60 – 90 nu/giây
- Số loại enzym ADN - Ít ( VD: E.coli - Nhiều ( VD : ở người có ít nhất 15
polimerase 5 loại : ADN pol I,loại)
II, III, IV, V)
- Quá trình sao chép ADN - Diễn ra liên tục và- Diễn ra ở giai đoạn S của chu trình tế
đồng thời với quábào, diễn ra trong nhân tế bào trong khi
trình phiên mã vàđó quá trình dịch mã diễn ra trong tế
dịch mã bào chất.
26.
27. Phân loại gồm: ARN di truyền và ARN không di truyền.
Theo cấu trúc
và chứ năng
gồm:
mARN: ARN tARN: ARN vận rARN: ARN ARN nhỏ trong
thông tin chuyển riboxom nhân
28. mARN
- Cấu tạo dạng mạch thẳng, sợi đơn.
- Là bản sao các bộ ba mã hóa trên
ADN, đóng vai trò trung gian chuyển
thông tin mã hóa trên phân tử ADN
đến bộ máy giải mã (ribôxôm) thành
phân tử prôtêin tương ứng.
- Chiếm khoảng 2 - 5% tổng số ARN
của tế bào.
29. tARN
- Cấu trúc dạng cỏ ba lá
(dạng ba thùy), cấu trúc
này được ổn định nhờ các
liên kết bổ sung ở một số
vùng trên phân tử tARN.
- Vị trí không có liên kết
bổ sung hình thành các
thùy, có vai trò đặc biệt
quan trọng đối với chức
năng của tARN.
30. - Trình tự anticodon gồm ba
nuclêôtit bổ sung cho codon (bộ
ba mã hóa trên mARN)
- Trình tự Nu có khả năng hình
thành liên kết cộng hóa trị với
axit amin đặc trưng.
- Vai trò vận chuyển các axit
amin cần thiết đến bộ máy dịch
mã để tổng hợp prôtêin từ
mARN tương ứng.
31. rARN
o Phân tử rARN có dạng mạch
đơn, hoặc quấn lại tương tự như tARN
trong dó có tới 70% số ribonucleotit có
liên kết bổ sung. Trong tế bào có nhân
có loại rARN với số ribonucleotit 160-
13000.
o Mỗi ribôxôm gồm hai tiểu phần:
tiểu phần lớn và tiểu phần bé.
o Các rARN kết hợp với các prôtêin
chuyên biệt tạo thành ribôxôm, một
thành phần của bộ máy dịch mã của tế
bào
o Chiếm 80% tổng số ARN của tế
bào.
32. ARN nhỏ trong nhân
Cắt bỏ những đoạn intro và nối các đoạn extro
34. Đặc điểm chung của Pokaryote
và Eukaryote
Là phản ứng sinh tổng hợp ARN trong tế bào từ khuôn ADN diễn
ra dưới tác dụng của các loại enzym ARN polymerase.
ADN chứa nhân được mở xoắn cục bộ và thành sợi đơn gọi là sợi
có trí óc dùng làm khuôn cho tổng hợp ARN.
Phản ứng tổng hợp ARN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và kéo
dài theo chiều 5’→3’ ngược chiều vs chiều của sợi khuôn.
Gồm có 4 loại ribonucleosidetriphotphat: ATP, UTP, GTP, CTP.
Các ARN sợi đơn.
Sự khởi đầu kết thúc phiên mã Phụ thuốc vào các tín hiệu điều
hòa là các trình tự ADN đặc thù trước và sau gen được phiên mã.
35. Những giai đoạn của quá trình
phiên mã
Khởi đầu
• Gồm có 3 giai đoạn: Kéo dài
Kết thúc
36. Khởi đầu
Là sự tương tác giữa ARN polymerase
với vùng Promoter nhằm xác định khuôn
của ADN và tổng hợp vài nucleotit.
Yếu tố σ tấn công sự khởi đầu một cách
chính xác: σ nhận diện đoạn Nu đặc hiệu
để khởi động phiên mã. Trong hai sợi
ADN có 1 sợi làm khuôn mẫu tham gia
tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung
khi đạt tới độ dài khoảng 10Nu thì cấu
trúc ARN polymerase thay đổi, chuỗi σ bị
giải phóng để rồi lại gắn và lõi 1 enzym
khác.
37.
38. Kéo dài
Khi đã tạo thành phân tử ADN-
ARN ở giai đoạn mở đầu, lõi enzym
di chuyển theo chiều dọc của phân
tử ADN tách hai sợi kép và các
ribonucleotit tiếp tục gắn vào sau
đoạn ARN và được mở đầu theo
chiều 5’→3’. Đoạn ARN mới được
tổng hợp tách khỏi ADN khuôn và
hai sợi ADN ngưng lại khép lại với
nhau.
Sự liên kết của các ribônuclêôtit
tự do với các nuclêôtit trên mạch
khuôn mẫu của gen cấu trúc theo
nguyên tắc bổ sung (A với T ; U với
A ; G với X và X với G).
39.
40. Kết thúc
Trong một số trường hợp sự kết thúc quá trình phiên mã
được thực hiện với sự có mặt của yếu tố Rho yếu tố này
gắn vào ARN polymerase giúp enzym nhận biết mã kết
thúc.
Trong một số trường hợp không có sự tham gia của Rho.
Yếu tố Rho được giải phóng thực hiện chu trình mới.
=> Tạo thành ARN bậc 1.
41. So sánh sự phiên mã ở prokaryote
và eukaryote
Prokaryoye:
o 1 ARN polymerase tổng hợp tất cả các loại ARN.
o mARn thường chứa nhiều ORF (nhiều gen, polycistron).
Eukaryote:
o Vùng mang mã di truyên của gen (exon) bị gián đoạn bởi các
đoạn không mang mã (intron).
o mARN được tổng hợp qua hai bước: tiền mARN (pre mARN)
và mARN trưởng thành (mature mARN).
42. o Pre mARN có chứa chóp 7-methyl-guanosine ở đầu
5’ và chứa đuôi polyA (100-200 adenine) ở đầu 3’.
o Pre mARN được chế biến (splicing) để loại bỏ intro
và nối các exon lại trước khi vào tế bào chất.
o mARN trong tế bào chất chứa thông tin liên tục.
Editor's Notes
Để hiểu rõ về quá trình nhân đôi ADN trước tiên ta hãy tìm hiểu về cấu trúc của ADN
Cái này có khi tớ viết sai đấy cẩn thận: thêm thiếu gì nhắc ngay!
Phần enzym viết rùi nên k nhắc lại nữa!!
- Ta đều biết ADN xoắn khá chặt, và như vậy rất khó tạo điều kiện cho các enzim tiếp xúc. Vì vậy, hoạt động đầu tiên của quá trình là dãn mạch ADN nhờ enzim girase (1 loại enzim ADN topoisomeraza)- Sau khi dãn mạch, enzim helicase sẽ cắt liên kết Hidro bắt đầu tại vị trí khởi đầu sao chép (ori) để tách 2 mạch của ADN, tạo chạc sao chép.- Chạc sao chép được hình thành, các phân tử protein SSB (protein liên kết sợi đơn) sẽ bám vào sợi ADN đơn để ngăn 2 mạch tái liên kết với nhau, giữ 2 mạch thẳng, tạo điều kiện thuận lợi cho hệ enzim hoạt động.* Thông thường mỗi khi tách mạch ra, thì tại vị trí tách mạch sẽ hình thành 2 chạc sao chép ngược chiều với nhau.
Có thể cài lại để cho nó tự chạy hoặc click thì chạy video
Tính chính xác của quá trình tái bản là rất cao:1 sai sót trong 1 tỷ cặp base ở E.coli, hay 1 sai sót/1.000 tế bàoHai cơ chế: tránh sai sót và sửa sai sót
- Ở sinh vật nhân thực, hệ enzym tham gia phức tạp hơn so với nhân sơ. Hệ enzym ADN polymerase có nhiều loại α, β, γ,... và cơ chế hoạt động phức tạp hơn.
Để hiểu rõ về quá trình tổng hợp ARN trước tiên ta cùng tìm hiểu về cấu tạo của ARN