SlideShare a Scribd company logo
SINH THÁI HỌC
PHÂN TỬ
Phần 3: Các kỹ thuật sinh học phân tử
TS Trần Hoàng Dũng
tranhoangdung1975@yahoo.com
ĐT: 01222999537
Điện di protein – allozyme và
isozyme
 Tốc độ di chuyển của điện trường phụ thuộc vào điện tích phân
tử
 Kỹ thuật hóa sinh đầu tiên được dùng rộng rãi trong di truyền
học quần thể: Drosophila pseudoobscura (Lewontin & Hubby
1966); người (Harris 1966)
Điện di protein – allozyme và
isozyme
 Chỉ cần một acid amin thay đổi cũng thay đổi điện tích protein và
ảnh hưởng khả năng di chuyển. Khoảng 30% số kiểu thay thế gây
ra thay đổi quan sát được.
 Các phiên bản protein khác nhau có thể phân biệt bằng điện di
được gọi là allele
 Thay đổi nucleotide chưa chắc làm thay đổi acid amin (do sự
thoái hóa bộ mã di truyền) –> đột biến thay thế đồng nghĩa và dị
nghĩa
 Điện di chỉ có thể nhận diện được một phần rất nhỏ trong toàn
bộ đa dạng di truyền
Điện di protein – allozyme và
isozyme
Tính đồng chất của mô hoặc toàn bộ cơ thể sống
 Điện di
 Tinh bột
 Cellulose acetate
 Acrylamide
 Nhuộm đặc hiệu
 Enzyme (hàng chục loại)
 Hemoglobin
 Transferrin
Điện di protein – allozyme và
isozyme
 Một số enzyme được mã hóa bởi nhiều gene (locus) và sản phẩm
protein tạo ra có thể được phân biệt bởi gel
 Kiểu băng điện di – protein đơn phân
Điện di protein – allozyme và
isozyme
 Nhiều protein là nhị phân hoặc tứ phân – các tiểu đơn vị được mã hóa bởi 1 gene
 Kiểu băng dị hợp tử – protein nhị phân
Nhị phân – dị hợp tử 3 băng
Tứ phân – dị hợp tử 5 băng
Điện di protein – allozyme và
isozyme
 Ưu điểm:
 Có thể khảo sát lượng lớn locus (30 – 50 locus)
 Chi phí thấp
 Dùng di truyền Mendel đơn giản
 Phương pháp phân tích hoàn thiện
 Có thể khảo cứu hầu hết các nhóm phân loài (taxon)
 Ứng dụng:
 Đánh giá đa dạng di truyền
 Khác biệt di truyền giữa các quần thể
 Nghiên cứu ảnh hưởng của chọn lọc tự nhiên
Điện di protein – allozyme và
isozyme
 Nhược điểm:
 Thường có độ đa dạng hạn chế
 Có thể chịu chọn lọc (nhiều ứng dụng cần có marker trung tính)
 Khó so sánh kết quả giữa các nhóm nghiên cứu
 Không dễ tự động hóa
 Cần mô tươi hoặc đông lạnh
 Hầu như luôn làm thương tổn mẫu lấy, vì vậy khó dùng cho các sinh
vật hiếm và cần bảo vệ
Điện di protein – allozyme và
isozyme
 Kỹ thuật đầu tiên cung cấp dữ liệu đáng tin cậy về mức độ đa
dạng di truyền trong tự nhiên
 Đã thực hiện trong hàng nghìn nghiên cứu trên tất cả nhóm phân
loài
 Khó có thể ước tính quá mức về mức độ quan trọng lý thuyết lẫn
thực tế (thuyết tiến hóa phân tử trung tính, thích nghi phân tử,
đồng hồ phân tử, phân tích cha mẹ, sinh học bảo tồn, thực thi
luật bảo tồn,...)
 Đã được thay thế bởi kỹ thuật dựa trên DNA
Kỹ thuật dựa trên DNA
 Tiếp cận được độ đa dạng di truyền thực thụ
 Hầu như không giới hạn số lượng marker
 Áp dụng cho mọi sinh vật
 Có nhiều loại, tùy vào vấn đề cần nghiên cứu
 Hầu như đều phải dùng PCR
 Thường không gây xâm hại và phá hoại mẫu lấy
 Có thể được tự động hóa và tiểu hình hóa
Các bước phân tích DNA
Lấy mẫu để phân tích di truyền
 Phương pháp làm xâm hại –
lấy lượng lớn DNA
 Gây phá hủy (phải làm chết
cá thể)
 Không phá hủy (lấy mẫu
tóc, máu, lông, mô, mẫu
lá,...)
 Phương pháp không xâm hại
– lấy lượng nhỏ DNA chất
lượng thấp
 Thu thập mẫu dấu vết sinh
học (lông, tóc, phân, máu,
…)
Các phương pháp lưu trữ phù hợp:
làm khô, đông lạnh, giữ trong cồn, chất đệm,...
Tách chiết DNA
 Phá hủy cơ chất ngoại bào, phân giải vách tế bào
 Nghiền mịn bằng cơ học
 Làm mịn bằng nitơ lỏng
 Xử lý bằng chitinase
 Phân giải bằng Proteinase K
 Phân giải tế bào
 Dùng chất tẩy rửa trong chất đệm hơi kiềm
 Làm tinh sạch DNA – loại bỏ protein, lipid, đường
 Tách chiết hữu cơ (phenol/chloroform) hay gây kết tủa bằng muối, sau đó làm
tủa DNA bằng cồn
 Gắn kết DNA trên các cột silica
 Lưu trữ DNA
 Ở 4oC hoặc -20oC, trong chất đệm hơi kiềm, nồng độ thấp, có chứa EDTA (ion
Mg2+ có vòng càng cua)
Tách chiết DNA
 Nhiều bộ dụng cụ có trên thị trường
 Chọn cách tách chiết nào tùy thuộc vào:
 Loài sinh vật
 Loại mô
 Chất lượng vật liệu ban đầu
 Điều kiện lưu trữ & bảo quản
 Đòi hỏi về chất lượng & số lượng DNA
 Có thể tách chiết DNA từ hóa thạch
 ~500000 năm từ mẫu trong băng, vài vạn năm từ mẫu hóa thạch
 Chỉ lấy được các đoạn rất ngắn, vài chục bp
 Có yêu cầu rất cao về trình độ kỹ thuật, đòi hỏi các cơ sở chuyên biệt
 Dễ nhiễm bẩn với các DNA thời hiện đại –> cần quy trình kiểm soát nhiều
bước
Đánh giá chất lượng và số lượng
DNA tách chiết
 Điện di gel agarose nồng độ thấp (0,5 – 1 %)
 Nhuộm DNA bằng ethidium bromide hoặc các chất khác ít độc
hơn (SYBR Gold, SYBR Safe, Gel Red...) và chụp hình dưới tia tử
ngoại
Đánh giá chất lượng và số lượng
DNA tách chiết Máy đo phổ
 Định lượng: độ hấp thu ở bước sóng 260nm
 Độ tinh sạch: dùng cho DNA tinh sạch
A260/A280 trong khoảng 1,8 – 2,0,
A260/A230 > 2,0
 Đo đạc trên 1μl dịch chiết DNA ở nồng độ 3 –
3000 ng/μl
 Có thể dùng PCR thời gian thực để đo đạc
các nồng độ DNA thấp, hoặc dùng máy đo
huỳnh quang sau khi nhuộm các thuốc
nhuộm huỳnh quang (vd PicoGreen)
 Có các phương pháp đo chuyên dùng cho
RNA hoặc DNA
Cần bao nhiêu DNA,
chất lượng ra sao
 Tùy thuộc vào số phiên bản bộ gene trong dịch chiết
 Tế bào vi khuẩn: ~ 106 – 107 bp = 1 – 10 fg (1 – 10 x 10-15 g) DNA
 Tế bào người: ~ 6 x 109 bp = 6 pg (6 x 10-12 g) DNA
 Dịch chiết “thông thường” từ mô thú (200 μl máu, 107 tế bào, 10
– 25 mg mô): 4 – 30 μg (4 – 30 x 10-6 g) DNA
 Một phản ứng PCR cần 1 – 100 ng DNA thú, 1 micro dịch chiết đủ
cho > 1000 PCR
 Nguyên liệu đầu vào tốt, phương pháp tách chiết tiêu chuẩn – >
~ 10 – 20 kbp – > đủ cho phần lớn ứng dụng
 DNA bị hư hại nặng (các đoạn vài chục đến vài trăm bp) đôi khi
cũng được dùng trong PCR – làm tăng nguy cơ nhiễm bẩn
Khuếch đại toàn bộ bộ gene
 Làm sao để thu được lượng lớn DNA và sản phẩm khuếch đại không
thiên lệch từ một lượng rất nhỏ DNA ban đầu ?
 Sản phẩm khuếch đại có chất lượng bằng với DNA gốc (thực ra là kém
hơn chút)
 Khuếch đại đẳng nhiệt sử dụng DNA polymerase của thực khuẩn thể
φ29 với khả năng tháo mạch DNA
 Dùng mồi với các
lục phân ngẫu nhiên
 Có thể dùng cho
các đoạn dài đến 100kbp
 Không có giới hạn trên
cho mức khuếch đại
 Có thể khuếch đại từ
một tế bào đơn
 Tỉ lệ sai sót thấp (10-6)
Tách chiết RNA
 Phân tích biểu hiện – gene đơn và hệ sản phẩm phiên mã
(transcriptome)
 Nhận diện tính đa hình nucleotide đơn (SNP) ở các vùng
chức năng
 Thẻ trình tự biểu hiện (EST)
 Giải trình tự toàn bộ hệ sản phẩm phiên mã và lắp ráp từ
bước đầu
 Giải trình tự hệ sản phẩm phiên mã cung cấp nhanh chóng
một lượng lớn thông tin của các loài chưa biết đến nhiều
với bộ gene lớn và phức tạp
Tách chiết RNA
 RNA kém bền hơn DNA
 RNAase tồn tại phổ biến, rất khó bất hoạt
 Mô phải được làm đông khô sâu hoặc lưu trữ trong chất
làm chậm RNA (RNAlater®)
 Nghiền trộn đều
 Phương pháp tách chiết
 Tách chiết hữu cơ:
phenol – chloroform –
guanidinium thiocyanate,
TRIzol, RNAzol
 Silica và một số loại cột khác
Đánh giá lượng và
độ toàn vẹn của RNA
 Máy đo phổ – tương tự chỉ cho lượng DNA và RNA
 Điện di gel agarose – băng 18S và 28S RNA riêng biệt – độ toàn vẹn
 Chip dùng cho phòng thí nghiệp – Bioanalyzer – lượng lẫn độ toàn vẹn
Định dạng RNA và Bioanalyzer
Định dạng DNA –
dấu vân tay DNA
 Phân giải DNA toàn bộ gene bằng enzyme cắt giới hạn
 Tách bạch các sản phẩm bằng điện di trên gel agarose – đa hình độ dài
đoạn cắt giới hạn (RFLP)
 Cho DNA bám vào một lớp màng
 Lai hóa với một mẫu dò có đánh dấu
Định dạng DNA –
dấu vân tay DNA
 Khi sử dụng một trình tự tiểu vệ tinh (minisattelite) hiện diện
trong nhiều bản sao bộ gene như một mẫu dò, mỗi cá thể sẽ
cho ra một kiểu băng đặc thù
 Đây là kỹ thuật hữu ích để nhận diện cá thể (điểm đặc trưng
tương tự như dấu vân tay)
 Đòi hỏi trình độ công nghệ cao
 Đòi hỏi lượng lớn DNA chất lượng cao
 Từng có vai trò quan trọng –
đây là kỹ thuật DNA đầu tiên
dùng để nhận diện cá thể
trước khi xuất hiện PCR
(từ năm 1985)
 Là một trong nhiều kỹ thuật RFLP
dựa trên lai hóa Southern Blot
Phản ứng chuỗi polymerase -
PCR
 Hiện vẫn là kỹ thuật quan trọng nhất trong di truyền phân tử
 Có thể thu nhận nhiều tỉ bản sao DNA được xác định chính
xác từ một hỗn hợp các đoạn DNA phức tạp, vd bộ gene
người
 Đoạn cần tìm được xác định bằng các mồi, tức các đoạn DNA
ngắn (15 – 30 bp) mạch đơn có trình tự cho trước, bám vào
các đoạn DNA mẫu đối tượng
 Mồi được tổng hợp nhân tạo
 Có thể khuếch đại từ một lượng mẫu rất nhỏ, thậm chí là từ
một phân tử
PCR
PCR
 Polymerase Taq chịu nhiệt hoặc các chất tương tự – vì DNA mạch
kép biến tính ở >90oC
 Đoạn khuếch đại thường dài 100 – 5000 bp
 Một số polymerase đặc biệt và các hỗn hợp của chúng có thể
khuếch đại các đoạn dài đến 20 – 50 kbp
 Thiết kế mồi tối ưu – có khả năng khuếch đại hiệu quả DNA, không
thể tự bắt cặp hoặc bắt cặp với mồi khác
 Các đoạn mồi bảo tồn và đặc hiệu
 Mồi thoái hóa
 PCR đa thành phần – dùng nhiều cặp mồi để khuếch đại nhiều đoạn
DNA trong cùng một phản ứng
Đa hình độ dài đoạn khuếch
đại (AFLP)
 Thay thế cho RAPD
 Có thể lặp lại nhiều lần
 Cho ra hàng chục, hàng trăm băng
 Thường dùng phân tích các đoạn
50 – 500 bp
 Có hoặc không cho điểm các băng
(locus hai allele)
 Marker trội – không thể phân biệt
băng dị hợp tử với băng đồng hợp
tử
AFLP
1. Cắt giới hạn và gắn chuỗi tiếp hợp
Có hàng trăm hàng nghìn đoạn như vậy
AFLP
1. PCR I – khuếch đại tiền chọn lọc, mồi không đánh dấu sẽ bắt cặp vào
chuỗi tiếp hợp với một nucleotide được chọn ở đầu 3’. Số đoạn DNA sẽ
giảm 16 lần, nhưng số lượng của chúng thường vẫn còn quá lớn.
2. PCR II – khuếch đại có chọn lọc, sản phẩm của PCR I sẽ được khuếch
đại bằng mồi gắn thêm 2 nucleotide chọn lọc, độ phức của thành phần
các đoạn DNA sẽ giảm thêm 256 lần nữa
Chỉ có một một được đánh dấu, chỉ có đoạn DNA mang vị trí EcoRI được hiển thị
AFLP
 Sản phẩm PCR II được xử lý trong gel acrylamide dọc và hiển thị bằng
nhuộm bạc hoặc chụp ảnh tự động bằng phóng xạ
 Hiện nay thường chạy sản phẩm trong máy giải trình tự DNA tự động
 Mỗi tổ hợp mồi cho ra hàng chục băng
 Có thể dùng đến 64 tổ hợp mồi – mỗi loài có hàng nghìn marker AFLP
Máy phân tích DNA tự động
(máy giải trình tự)
AFLP
 Trình tự
 Trong một hay nhiều bản sao bộ gene
 Vùng mã hóa và không mã hóa
 Phân bổ ngẫu nhiên trong bộ gene
 Có tính đa hình cao hoặc vừa
 Ứng dụng
 Nhận dạng cá thể
 Đa dạng di truyền quần thể
 Sai khác giữa các quần thể (cấu trúc di truyền)
 Quan hệ phát sinh loài giữa hai loài gần nhau
 Quét bộ gene – phát hiện các thích ứng của bộ gene
Vi vệ tinh (microsattelite)
 Là các đoạn lặp 2 – 5 nucleotide
 Dường như phân bố ngẫu nhiên trong bộ gene
 Là marker rất hữu dụng vì có tính đa dạng cực cao – nhiều allele trong một
quần thể
 Tốc độ đột biến rất cao (bậc khuếch đại cao hơn đối với thay thế)
 Cơ chế đột biến phức tạp, hiện tượng DNA polymerase “trượt qua” là một
trong những cơ chế đó
Vi vệ tinh
 Đột biến thường xảy ra do polymerase bị “trượt”
Vi vệ tinh
 Đồng trội, di truyền đơn giản
 Có độ đa dạng cao – có thể đến hàng trăm allele ở một
locus trong một quần thể; chỉ một vài allele giúp nhận dạng
cá thể với độ tin cậy 100%
 Dễ dàng tự động hóa
 Có thể đồng khuếch đại nhiều locus trong PCR đa thành
phần
 Hữu dụng để khảo cứu quan hệ huyết thống của các cá thể
 Hệ thống phương pháp nghiên cứu và thống kế bằng vi vệ
tinh rất phát triển
Vi vệ tinh
 Mô hình đột biến từng bước (SMM) của vi vệ tinh
 Kích thước (bp) của allele mới sinh ra phụ thuộc vào kích thước của các
allele hiện có – thật ra phần lớn quá trình đột biến locus vi vệ tinh phức tạp
hơn thế nhiều
Vi vệ tinh
 Thường được xác định kiểu gene bằng máy phân tích gene tự động
 Tiến hành PCR với mồi đánh dấu bằng huỳnh quang, thường hiển thị 3 – 4
màu
Vi vệ tinh
 Thường được xác định kiểu gene bằng máy phân tích gene tự động
 Tiến hành PCR với mồi đánh dấu bằng huỳnh quang, thường hiển thị 3 – 4
màu
Vi vệ tinh – nhược điểm
 Mồi phải đặc hiệu cho từng loài hoặc nhóm loài gần gũi – mồi
thường phải tự phát triển mới, và đắt, tốn thời gian
 Mô hình đột biến hỗn hợp và phức tạp
 Tương đồng đồng quy về kích thước (2 allele có kích cỡ y hệt
nhau, vd 120 bp, có thể bắt nguồn từ các allele khác nhau, vd
từ 118 bp hay 122 bp, nếu đoạn lặp dài 2 bp)
 Allele vô hiệu – các allele không được khuếch đại bởi mồi, dẫn
đến số đồng hợp từ bị thừa so với tính toán theo phương trình
Hardy – Weinberg
Allele vô hiệu của vi vệ tinh
Vi vệ tinh
 Xác định kiểu gene từ các mẫu lấy bởi cách thức không gây xâm hại
 Mẫu DNA chất tồi lượng ít có thể làm cho các allelic dropout không được khuếch
đại
 Cần phải phân tích lặp lại nhiều lần trên cùng một mẫu
Taberlet và cs, 2009
Giải trình tự DNA –
phương pháp Sanger
 Giải trình tự bằng phản ứng tạo chuỗi và ngắt chuỗi với
dideoxynucleotide
Giải trình tự DNA –
phương pháp Sanger
 Sắc phổ thu được từ một máy giải trình tự
Giải trình tự kiểu Sanger
 Đã được dùng 35 năm
 Là phương pháp phổ quát
 … và đã được tự động hóa
 … có chất lượng cao
 Có thể đọc được các đoạn dài (500 – 1000
bp)
 Nhưng đắt, khó tiểu hình hóa & song song
hóa – > năng suất kém
Giải trình tự DNA –
phương pháp Sanger
 Đòi hỏi DNA mẫu đồng nhất & tinh sạch, nếu không sẽ không đọc ra kết
quả
• Nếu nhiều sản phẩm từ
một phản ứng khuếch
đại thì phải clone vào vi
khuẩn
• Tốn nhiều chí phí và thời
gian
Đa dạng trình tự DNA
 Giải trình tự giúp tiếp cận được bất cứ thành phần nào của bộ gene
 Trong quá trình phân tích đa dạng về DNA trong một quần thể, người ta sắp
thẳng hàng các trình tự, so sánh các vị trí nucleotide tương đồng giữa các
cá thể với nhau
Giải trình tự DNA
 Tái xây dựng quan hệ phát sinh loài
 Hệ gene học
 Địa lý phát sinh loài học
 Đánh giá đa dạng di truyền
 Tiến hóa thực nghiệm
 Pháp y
 Y dược
Công nghệ giải trình tự
thế hệ mới (NGS)
 Nhiều loại công nghệ khác nhau, có thể giải trình tự hàng tỉ
bp (toàn bộ bộ gene sinh vật nhân chuẩn) trong một lần
chạy
 Có thể giải trình tự hỗn hợp chứa DNA tạp
 Không cần phải chuẩn bị các cá biệt
 Thường là các đoạn đọc ngắn
 Đòi hỏi nguồn CNTT phức tạp về phần cứng lẫn phần mềm
 Nhiều công nghệ mới được ứng dụng từ năm 2005
Các bước tiến hành
 Chuẩn bị mẫu
 Cắt đoạn gene và chọn lựa đoạn cắt
 Gắn chuỗi tiếp hợp
 Chọn ra các đoạn mạch đơn
 Khuếch đại dòng
 Dùng để tăng cường độ tín hiệu
 Một số công nghệ cho phép giải trình tự trực tiếp phân tử DNA
 Giải trình tự
 … bằng tổng hợp
 … bằng gắn nối
 Có nhiều cách để phát hiện tín hiệu
454
454
pyrosequencing
454
454
 Công nghệ NGS cổ nhất
 Đoạn đọc dài
 Khá nhanh (10 – 20 giờ)
 Chi phí cao
 Khó xử lý các vùng đồng polymer
Dòng ion –
công nghệ giải trình tự thế hệ mới
 Nguyên lý tương tự như 454, nhưng thay vì đo đạc ánh
sáng, thì đo đạc bằng điện tử về sự thay đổi pH gây ra bởi
việc gắn các nucleotide
 Dùng chip bán dẫn
thay vì tấm sợi thủy tinh
 Rẻ và có thể tùy biến quy mô
 Không cần nucleotide chỉnh sửa
 Nhận diện tín hiệu điện tử – >
không cần hiển thị hình ảnh
 Đang phát triển nhanh chóng,
hiện nay mỗi lần chạy có thể đọc
trên 200 bp, 10 Gb
Illumina –
công nghệ giải trình tự thế hệ mới
Khuếch đại bắc cầu trên tấm thủy tinh
Hàng trăm triệu cụm, mỗi cụm có hơn 1000 bản sao
phân tử DNA y hệt nhau
Illumina – khuếch đại bắc cầu
Gắn mồi
vào tấm
thủy tinh
Đoạn DNA mẫu
mạch đơn có gắn
thêm chuỗi tiếp
hợp
Sao chép lại
đoạn DNA
mẫu
Làm biến tính –
đoạn mẫu gắn
vào tấm thủy
tinh
Đổi chất đệm –
nối vào mồi bất
động
Kéo dài (sao chép)
Illumina – khuếch đại bắc cầu
Làm biến tính Đổi chất đệm –
nối vào mồi bất
động
Kéo dài (sao chép)
Làm biến tính Kéo dài (sao chép) Sau 35 chu
kỳ
> 1000 phân
tử
Cắt bỏ mồi – >
cụm các đoạn
DNA nhân dòng
mạch đơn
Illumina –
công nghệ giải trình tự thế hệ mới
 Mỗi chu kỳ gắn thêm 4 nucleotide,
các nucleotide này là nhân tố ngắt
mạch gắn kèm phần tử đánh đấu
bằng huỳnh quang
 Rửa bỏ các phần tử ngắt mạch và
hiển thị còn thừa
 Các phần tử ngắt mạch trên sản
phẩm được gỡ bỏ đi – > mạch sản
phẩm có thể được kéo dài thêm
Illumina
 Có thể giải 600 tỉ (6 x 1011) bp trong một lần chạy
 Mỗi đoạn DNA có thể được giải trình tự từ cả 2 đầu – giúp khắc phục phần
nào khó khăn trong các đoạn đọc ngắn, 2 x 100 pz
 Tốn ~ 1,5 – 11 ngày tùy theo độ dài đoạn đọc: 36 – 100 (150) bp và tùy theo
giải trình tự 1 đầu hay 2 đầu
 Các lỗi sai thường gặp nhất – thay thế bazơ
 Là kỹ thuật NGS quan trọng nhất
Giải trình tự phân tử đơn –
PacBio
 Phân tử DNA polymerase được làm bất
động trong các buồng siêu nhỏ – dẫn
truyền sóng chế độ zero (ZMV)
 Khi một nucleotide gắn vào đoạn DNA, nó
sinh ra ánh sáng màu, được ghi nhận lại
trong thời gian thực
 Giải trình tự phân tử đơn thực –
không có khuếch đại
Pacific Biosciences
Giải trình tự phân tử đơn –
PacBio
 Đoạn đọc dài, hơn 1000 bp
 Giải trình tự rất nhanh (trong vài phút)
nhưng năng suất kém
 Thực hiện ZMV trên các chip dùng 1
lần (buồng siêu nhỏ SMRT)
 Rất dễ gặp sai sót (15% trong 1 lần
đọc) – còn gặp nhiều khó khăn và
đang trong giai đoạn mới phát triển
 Dụng cụ rất cồng kềnh, phức tạp, đắt
tiền
Máy giải trình tự “cá nhân”
 Là những máy giải trình tự cỡ nhỏ, rẻ tiền dành cho các
phòng thí nghiệm đơn lẻ
 Năng suất thấp
 Rẻ hơn và nhanh hơn
So sánh hiệu năng các loại máy
Tên máy Thời gian
chạy
(giờ)
Số đoạn
đọc
(triệu)
Độ dài
đoạn đọc
(bp)
Mbp / lần
chạy
454 FLX+ 20 1 650 650
GS Junior 10 0,1 400 40
Illumina
HS2000/2
500
240 3000 100+100 600000
MiSeq 65 22 300+300 13000
Ion
Torrent
318
7 4 400 15000
Ion Proton 4 70 200 10000
Pacific 2 0,03 > 3000 100-150
So sánh giá các loại máy
Tên máy Tác chất / lần
chạy
$$$ / Mbp Trên 1 đơn vị
chi phí (%
của tổng
chạy)
454 FLX+ 6200 7 2000 (12%)
GS Junior 1100 22 1500 (100%)
Illumina
HS2000/250
0
23500 0,04 2400 (6%)
MiSeq 1400 0,11 1800 (100%)
Ion Torrent
318
940 0,60 1200 (100%)
Ion Proton 1050 0,09 1300 (100%)
Pacific > 300 2 – 17 500 (100%)
Tương lai của NGS
 Giải trình tự đoạn rất dài, giúp xúc tiến việc lắp ráp
 Vi lỗ (nanopore)
 Lập bản đồ quang
 Nhiều loại công nghệ cùng tồn tại song song
Chi phí đang giảm rất nhanh
Chi phí giải trình tự bộ gene người
03 marker phân tử và thu nhận chúng   sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung

More Related Content

What's hot

Giáo trình sinh học phân tử
Giáo trình sinh học phân tửGiáo trình sinh học phân tử
Giáo trình sinh học phân tử
www. mientayvn.com
 
Gene, dien di, pcr
Gene, dien di, pcrGene, dien di, pcr
Gene, dien di, pcr
Hạnh Hiền
 
Cơ sở phân tử & tế bào của hiện tượng di truyền - Sinh học đại cương
Cơ sở phân tử & tế bào của hiện tượng di truyền - Sinh học đại cươngCơ sở phân tử & tế bào của hiện tượng di truyền - Sinh học đại cương
Cơ sở phân tử & tế bào của hiện tượng di truyền - Sinh học đại cương
VuKirikou
 
Bài giảng về DNA và RNA
Bài giảng về DNA và RNABài giảng về DNA và RNA
Bài giảng về DNA và RNA
Anh Gently
 
sinh học phân tử
sinh học phân tửsinh học phân tử
sinh học phân tử
Hà Nguyễn
 
trắc nghiệm sinh học phân tử
trắc nghiệm sinh học phân tửtrắc nghiệm sinh học phân tử
trắc nghiệm sinh học phân tử
Ngo Quoc Ngoc
 
Giáo trình sinh học phân tử - Nguyễn Hoàng Lộc (Chủ biên)
Giáo trình sinh học phân tử - Nguyễn Hoàng Lộc (Chủ biên)Giáo trình sinh học phân tử - Nguyễn Hoàng Lộc (Chủ biên)
Giáo trình sinh học phân tử - Nguyễn Hoàng Lộc (Chủ biên)
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Trắc Nghiệm Vi Sinh Có Đáp Án
Trắc Nghiệm Vi Sinh Có Đáp Án Trắc Nghiệm Vi Sinh Có Đáp Án
Trắc Nghiệm Vi Sinh Có Đáp Án
nataliej4
 
Bai giảng shpt
Bai giảng shptBai giảng shpt
Bai giảng shpt
Hoa Phuong
 
Giáo trình công nghệ DNA tái tổ hợp.pdf
Giáo trình công nghệ DNA tái tổ hợp.pdfGiáo trình công nghệ DNA tái tổ hợp.pdf
Giáo trình công nghệ DNA tái tổ hợp.pdf
Man_Ebook
 
Trắc nghiệm sinh học đại cương
Trắc nghiệm sinh học đại cương Trắc nghiệm sinh học đại cương
Trắc nghiệm sinh học đại cương
Thịnh NguyễnHuỳnh
 
Rna qua trinh phien ma
Rna qua trinh phien maRna qua trinh phien ma
Rna qua trinh phien ma
Cat Anh Nguyen Ngoc
 
BÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
BÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃBÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
BÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃHue Nguyen
 
Báo cáo thực hành lý sinh - Tb hồng cầu
Báo cáo thực hành lý sinh - Tb hồng cầuBáo cáo thực hành lý sinh - Tb hồng cầu
Báo cáo thực hành lý sinh - Tb hồng cầu
VuKirikou
 
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cương
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cươngTổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cương
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cương
Huy Hoang
 
Hướng dẫn nhập số liệu với Epidata
Hướng dẫn nhập số liệu với EpidataHướng dẫn nhập số liệu với Epidata
Hướng dẫn nhập số liệu với Epidata
phongnq
 
Giáo trình công nghệ protein
Giáo trình công nghệ proteinGiáo trình công nghệ protein
Giáo trình công nghệ protein
Tử Dương Xanh
 
Giáo trình sinh học phân tử.pdf
Giáo trình sinh học phân tử.pdfGiáo trình sinh học phân tử.pdf
Giáo trình sinh học phân tử.pdf
Man_Ebook
 
Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...
Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...
Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...
VuKirikou
 
Pcr polymerase chain_reaction
Pcr polymerase chain_reactionPcr polymerase chain_reaction
Pcr polymerase chain_reaction
Luong NguyenThanh
 

What's hot (20)

Giáo trình sinh học phân tử
Giáo trình sinh học phân tửGiáo trình sinh học phân tử
Giáo trình sinh học phân tử
 
Gene, dien di, pcr
Gene, dien di, pcrGene, dien di, pcr
Gene, dien di, pcr
 
Cơ sở phân tử & tế bào của hiện tượng di truyền - Sinh học đại cương
Cơ sở phân tử & tế bào của hiện tượng di truyền - Sinh học đại cươngCơ sở phân tử & tế bào của hiện tượng di truyền - Sinh học đại cương
Cơ sở phân tử & tế bào của hiện tượng di truyền - Sinh học đại cương
 
Bài giảng về DNA và RNA
Bài giảng về DNA và RNABài giảng về DNA và RNA
Bài giảng về DNA và RNA
 
sinh học phân tử
sinh học phân tửsinh học phân tử
sinh học phân tử
 
trắc nghiệm sinh học phân tử
trắc nghiệm sinh học phân tửtrắc nghiệm sinh học phân tử
trắc nghiệm sinh học phân tử
 
Giáo trình sinh học phân tử - Nguyễn Hoàng Lộc (Chủ biên)
Giáo trình sinh học phân tử - Nguyễn Hoàng Lộc (Chủ biên)Giáo trình sinh học phân tử - Nguyễn Hoàng Lộc (Chủ biên)
Giáo trình sinh học phân tử - Nguyễn Hoàng Lộc (Chủ biên)
 
Trắc Nghiệm Vi Sinh Có Đáp Án
Trắc Nghiệm Vi Sinh Có Đáp Án Trắc Nghiệm Vi Sinh Có Đáp Án
Trắc Nghiệm Vi Sinh Có Đáp Án
 
Bai giảng shpt
Bai giảng shptBai giảng shpt
Bai giảng shpt
 
Giáo trình công nghệ DNA tái tổ hợp.pdf
Giáo trình công nghệ DNA tái tổ hợp.pdfGiáo trình công nghệ DNA tái tổ hợp.pdf
Giáo trình công nghệ DNA tái tổ hợp.pdf
 
Trắc nghiệm sinh học đại cương
Trắc nghiệm sinh học đại cương Trắc nghiệm sinh học đại cương
Trắc nghiệm sinh học đại cương
 
Rna qua trinh phien ma
Rna qua trinh phien maRna qua trinh phien ma
Rna qua trinh phien ma
 
BÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
BÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃBÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
BÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
 
Báo cáo thực hành lý sinh - Tb hồng cầu
Báo cáo thực hành lý sinh - Tb hồng cầuBáo cáo thực hành lý sinh - Tb hồng cầu
Báo cáo thực hành lý sinh - Tb hồng cầu
 
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cương
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cươngTổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cương
Tổng hợp các câu trắc nghiệm vi sinh đại cương
 
Hướng dẫn nhập số liệu với Epidata
Hướng dẫn nhập số liệu với EpidataHướng dẫn nhập số liệu với Epidata
Hướng dẫn nhập số liệu với Epidata
 
Giáo trình công nghệ protein
Giáo trình công nghệ proteinGiáo trình công nghệ protein
Giáo trình công nghệ protein
 
Giáo trình sinh học phân tử.pdf
Giáo trình sinh học phân tử.pdfGiáo trình sinh học phân tử.pdf
Giáo trình sinh học phân tử.pdf
 
Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...
Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...
Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...
 
Pcr polymerase chain_reaction
Pcr polymerase chain_reactionPcr polymerase chain_reaction
Pcr polymerase chain_reaction
 

Similar to 03 marker phân tử và thu nhận chúng sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung

chuong2-gen &genome.ppt
chuong2-gen &genome.pptchuong2-gen &genome.ppt
chuong2-gen &genome.ppt
Anh Nguyen
 
Công nghệ DNA tái tổ hợp
Công nghệ DNA tái tổ hợpCông nghệ DNA tái tổ hợp
Công nghệ DNA tái tổ hợp
VuKirikou
 
01 giới thiệu chung sinh thai hoc phan tu ts tran hoang dung
01 giới thiệu chung sinh thai hoc phan tu   ts tran hoang dung01 giới thiệu chung sinh thai hoc phan tu   ts tran hoang dung
01 giới thiệu chung sinh thai hoc phan tu ts tran hoang dung
Hoang-Dung Tran
 
Sequencing lý thuyết
Sequencing lý thuyếtSequencing lý thuyết
Sequencing lý thuyết
Lam Nguyen
 
Ky thuat RNA.ppt
Ky thuat RNA.pptKy thuat RNA.ppt
Ky thuat RNA.ppt
ThLmonNguyn
 
Nhân đôi ADN và tổng hợp ARN
Nhân đôi ADN và tổng hợp ARNNhân đôi ADN và tổng hợp ARN
Nhân đôi ADN và tổng hợp ARN
Bạn Nguyễn Ngọc
 
Giáo trình sinh học phân tử
Giáo trình sinh học phân tửGiáo trình sinh học phân tử
Giáo trình sinh học phân tử
visinhyhoc
 
PCR nguyên tắc và ứng dụng
PCR nguyên tắc và ứng dụngPCR nguyên tắc và ứng dụng
PCR nguyên tắc và ứng dụng
Lam Nguyen
 
C3 genetic engineering omics
C3 genetic engineering omicsC3 genetic engineering omics
C3 genetic engineering omicsduyhoang1986
 
LAB EXERCISE 3.2.docx
LAB EXERCISE 3.2.docxLAB EXERCISE 3.2.docx
LAB EXERCISE 3.2.docx
diephoangthingoc
 
04 cac ứng dụng của sinh thái học phân tử sinh thai hoc phan tu - ts tran ...
04 cac ứng dụng của sinh thái học phân tử    sinh thai hoc phan tu - ts tran ...04 cac ứng dụng của sinh thái học phân tử    sinh thai hoc phan tu - ts tran ...
04 cac ứng dụng của sinh thái học phân tử sinh thai hoc phan tu - ts tran ...
Hoang-Dung Tran
 
Sinh học phân tử.docx
Sinh học phân tử.docxSinh học phân tử.docx
Sinh học phân tử.docx
HongHi91
 
CHINH PHỤC CÂU HỎI LÝ THUYẾT SINH HỌC THEO CHỦ ĐỀ ÔN THI THPT - PHAN KHẮC NGH...
CHINH PHỤC CÂU HỎI LÝ THUYẾT SINH HỌC THEO CHỦ ĐỀ ÔN THI THPT - PHAN KHẮC NGH...CHINH PHỤC CÂU HỎI LÝ THUYẾT SINH HỌC THEO CHỦ ĐỀ ÔN THI THPT - PHAN KHẮC NGH...
CHINH PHỤC CÂU HỎI LÝ THUYẾT SINH HỌC THEO CHỦ ĐỀ ÔN THI THPT - PHAN KHẮC NGH...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sinh học bài số 4 Đột biến gen
Sinh học bài số 4 Đột biến genSinh học bài số 4 Đột biến gen
Sinh học bài số 4 Đột biến gen
Davidjames6789
 
Salmonella trong thực phẩm.pptx
Salmonella trong thực phẩm.pptxSalmonella trong thực phẩm.pptx
Salmonella trong thực phẩm.pptx
ThLmonNguyn
 
Luyện thi đại học - môn Sinh
Luyện thi đại học - môn SinhLuyện thi đại học - môn Sinh
Luyện thi đại học - môn Sinh
duhiep
 
Tom tat ly thuyet sinh 12
Tom tat ly thuyet sinh 12Tom tat ly thuyet sinh 12
Tom tat ly thuyet sinh 12Nguyễn Tùng
 
tailieuxanh_acid_nucleic_2991.ppt
tailieuxanh_acid_nucleic_2991.ppttailieuxanh_acid_nucleic_2991.ppt
tailieuxanh_acid_nucleic_2991.ppt
BcMtTo
 
Chương 2 Cấu trúc chức năng gene.pptx
Chương 2 Cấu trúc chức năng gene.pptxChương 2 Cấu trúc chức năng gene.pptx
Chương 2 Cấu trúc chức năng gene.pptx
NguyenThanh346617
 

Similar to 03 marker phân tử và thu nhận chúng sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung (20)

chuong2-gen &genome.ppt
chuong2-gen &genome.pptchuong2-gen &genome.ppt
chuong2-gen &genome.ppt
 
Công nghệ DNA tái tổ hợp
Công nghệ DNA tái tổ hợpCông nghệ DNA tái tổ hợp
Công nghệ DNA tái tổ hợp
 
01 giới thiệu chung sinh thai hoc phan tu ts tran hoang dung
01 giới thiệu chung sinh thai hoc phan tu   ts tran hoang dung01 giới thiệu chung sinh thai hoc phan tu   ts tran hoang dung
01 giới thiệu chung sinh thai hoc phan tu ts tran hoang dung
 
Sequencing lý thuyết
Sequencing lý thuyếtSequencing lý thuyết
Sequencing lý thuyết
 
Ky thuat RNA.ppt
Ky thuat RNA.pptKy thuat RNA.ppt
Ky thuat RNA.ppt
 
Nhân đôi ADN và tổng hợp ARN
Nhân đôi ADN và tổng hợp ARNNhân đôi ADN và tổng hợp ARN
Nhân đôi ADN và tổng hợp ARN
 
Giáo trình sinh học phân tử
Giáo trình sinh học phân tửGiáo trình sinh học phân tử
Giáo trình sinh học phân tử
 
PCR nguyên tắc và ứng dụng
PCR nguyên tắc và ứng dụngPCR nguyên tắc và ứng dụng
PCR nguyên tắc và ứng dụng
 
C3 genetic engineering omics
C3 genetic engineering omicsC3 genetic engineering omics
C3 genetic engineering omics
 
LAB EXERCISE 3.2.docx
LAB EXERCISE 3.2.docxLAB EXERCISE 3.2.docx
LAB EXERCISE 3.2.docx
 
04 cac ứng dụng của sinh thái học phân tử sinh thai hoc phan tu - ts tran ...
04 cac ứng dụng của sinh thái học phân tử    sinh thai hoc phan tu - ts tran ...04 cac ứng dụng của sinh thái học phân tử    sinh thai hoc phan tu - ts tran ...
04 cac ứng dụng của sinh thái học phân tử sinh thai hoc phan tu - ts tran ...
 
Sinh học phân tử.docx
Sinh học phân tử.docxSinh học phân tử.docx
Sinh học phân tử.docx
 
CHINH PHỤC CÂU HỎI LÝ THUYẾT SINH HỌC THEO CHỦ ĐỀ ÔN THI THPT - PHAN KHẮC NGH...
CHINH PHỤC CÂU HỎI LÝ THUYẾT SINH HỌC THEO CHỦ ĐỀ ÔN THI THPT - PHAN KHẮC NGH...CHINH PHỤC CÂU HỎI LÝ THUYẾT SINH HỌC THEO CHỦ ĐỀ ÔN THI THPT - PHAN KHẮC NGH...
CHINH PHỤC CÂU HỎI LÝ THUYẾT SINH HỌC THEO CHỦ ĐỀ ÔN THI THPT - PHAN KHẮC NGH...
 
Sinh học bài số 4 Đột biến gen
Sinh học bài số 4 Đột biến genSinh học bài số 4 Đột biến gen
Sinh học bài số 4 Đột biến gen
 
Salmonella trong thực phẩm.pptx
Salmonella trong thực phẩm.pptxSalmonella trong thực phẩm.pptx
Salmonella trong thực phẩm.pptx
 
S12 bai 1
S12 bai 1S12 bai 1
S12 bai 1
 
Luyện thi đại học - môn Sinh
Luyện thi đại học - môn SinhLuyện thi đại học - môn Sinh
Luyện thi đại học - môn Sinh
 
Tom tat ly thuyet sinh 12
Tom tat ly thuyet sinh 12Tom tat ly thuyet sinh 12
Tom tat ly thuyet sinh 12
 
tailieuxanh_acid_nucleic_2991.ppt
tailieuxanh_acid_nucleic_2991.ppttailieuxanh_acid_nucleic_2991.ppt
tailieuxanh_acid_nucleic_2991.ppt
 
Chương 2 Cấu trúc chức năng gene.pptx
Chương 2 Cấu trúc chức năng gene.pptxChương 2 Cấu trúc chức năng gene.pptx
Chương 2 Cấu trúc chức năng gene.pptx
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 

Recently uploaded (10)

GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 

03 marker phân tử và thu nhận chúng sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung

  • 1. SINH THÁI HỌC PHÂN TỬ Phần 3: Các kỹ thuật sinh học phân tử TS Trần Hoàng Dũng tranhoangdung1975@yahoo.com ĐT: 01222999537
  • 2. Điện di protein – allozyme và isozyme  Tốc độ di chuyển của điện trường phụ thuộc vào điện tích phân tử  Kỹ thuật hóa sinh đầu tiên được dùng rộng rãi trong di truyền học quần thể: Drosophila pseudoobscura (Lewontin & Hubby 1966); người (Harris 1966)
  • 3. Điện di protein – allozyme và isozyme  Chỉ cần một acid amin thay đổi cũng thay đổi điện tích protein và ảnh hưởng khả năng di chuyển. Khoảng 30% số kiểu thay thế gây ra thay đổi quan sát được.  Các phiên bản protein khác nhau có thể phân biệt bằng điện di được gọi là allele  Thay đổi nucleotide chưa chắc làm thay đổi acid amin (do sự thoái hóa bộ mã di truyền) –> đột biến thay thế đồng nghĩa và dị nghĩa  Điện di chỉ có thể nhận diện được một phần rất nhỏ trong toàn bộ đa dạng di truyền
  • 4. Điện di protein – allozyme và isozyme Tính đồng chất của mô hoặc toàn bộ cơ thể sống  Điện di  Tinh bột  Cellulose acetate  Acrylamide  Nhuộm đặc hiệu  Enzyme (hàng chục loại)  Hemoglobin  Transferrin
  • 5. Điện di protein – allozyme và isozyme  Một số enzyme được mã hóa bởi nhiều gene (locus) và sản phẩm protein tạo ra có thể được phân biệt bởi gel  Kiểu băng điện di – protein đơn phân
  • 6. Điện di protein – allozyme và isozyme  Nhiều protein là nhị phân hoặc tứ phân – các tiểu đơn vị được mã hóa bởi 1 gene  Kiểu băng dị hợp tử – protein nhị phân Nhị phân – dị hợp tử 3 băng Tứ phân – dị hợp tử 5 băng
  • 7. Điện di protein – allozyme và isozyme  Ưu điểm:  Có thể khảo sát lượng lớn locus (30 – 50 locus)  Chi phí thấp  Dùng di truyền Mendel đơn giản  Phương pháp phân tích hoàn thiện  Có thể khảo cứu hầu hết các nhóm phân loài (taxon)  Ứng dụng:  Đánh giá đa dạng di truyền  Khác biệt di truyền giữa các quần thể  Nghiên cứu ảnh hưởng của chọn lọc tự nhiên
  • 8. Điện di protein – allozyme và isozyme  Nhược điểm:  Thường có độ đa dạng hạn chế  Có thể chịu chọn lọc (nhiều ứng dụng cần có marker trung tính)  Khó so sánh kết quả giữa các nhóm nghiên cứu  Không dễ tự động hóa  Cần mô tươi hoặc đông lạnh  Hầu như luôn làm thương tổn mẫu lấy, vì vậy khó dùng cho các sinh vật hiếm và cần bảo vệ
  • 9. Điện di protein – allozyme và isozyme  Kỹ thuật đầu tiên cung cấp dữ liệu đáng tin cậy về mức độ đa dạng di truyền trong tự nhiên  Đã thực hiện trong hàng nghìn nghiên cứu trên tất cả nhóm phân loài  Khó có thể ước tính quá mức về mức độ quan trọng lý thuyết lẫn thực tế (thuyết tiến hóa phân tử trung tính, thích nghi phân tử, đồng hồ phân tử, phân tích cha mẹ, sinh học bảo tồn, thực thi luật bảo tồn,...)  Đã được thay thế bởi kỹ thuật dựa trên DNA
  • 10. Kỹ thuật dựa trên DNA  Tiếp cận được độ đa dạng di truyền thực thụ  Hầu như không giới hạn số lượng marker  Áp dụng cho mọi sinh vật  Có nhiều loại, tùy vào vấn đề cần nghiên cứu  Hầu như đều phải dùng PCR  Thường không gây xâm hại và phá hoại mẫu lấy  Có thể được tự động hóa và tiểu hình hóa
  • 11. Các bước phân tích DNA
  • 12. Lấy mẫu để phân tích di truyền  Phương pháp làm xâm hại – lấy lượng lớn DNA  Gây phá hủy (phải làm chết cá thể)  Không phá hủy (lấy mẫu tóc, máu, lông, mô, mẫu lá,...)  Phương pháp không xâm hại – lấy lượng nhỏ DNA chất lượng thấp  Thu thập mẫu dấu vết sinh học (lông, tóc, phân, máu, …) Các phương pháp lưu trữ phù hợp: làm khô, đông lạnh, giữ trong cồn, chất đệm,...
  • 13. Tách chiết DNA  Phá hủy cơ chất ngoại bào, phân giải vách tế bào  Nghiền mịn bằng cơ học  Làm mịn bằng nitơ lỏng  Xử lý bằng chitinase  Phân giải bằng Proteinase K  Phân giải tế bào  Dùng chất tẩy rửa trong chất đệm hơi kiềm  Làm tinh sạch DNA – loại bỏ protein, lipid, đường  Tách chiết hữu cơ (phenol/chloroform) hay gây kết tủa bằng muối, sau đó làm tủa DNA bằng cồn  Gắn kết DNA trên các cột silica  Lưu trữ DNA  Ở 4oC hoặc -20oC, trong chất đệm hơi kiềm, nồng độ thấp, có chứa EDTA (ion Mg2+ có vòng càng cua)
  • 14. Tách chiết DNA  Nhiều bộ dụng cụ có trên thị trường  Chọn cách tách chiết nào tùy thuộc vào:  Loài sinh vật  Loại mô  Chất lượng vật liệu ban đầu  Điều kiện lưu trữ & bảo quản  Đòi hỏi về chất lượng & số lượng DNA  Có thể tách chiết DNA từ hóa thạch  ~500000 năm từ mẫu trong băng, vài vạn năm từ mẫu hóa thạch  Chỉ lấy được các đoạn rất ngắn, vài chục bp  Có yêu cầu rất cao về trình độ kỹ thuật, đòi hỏi các cơ sở chuyên biệt  Dễ nhiễm bẩn với các DNA thời hiện đại –> cần quy trình kiểm soát nhiều bước
  • 15. Đánh giá chất lượng và số lượng DNA tách chiết  Điện di gel agarose nồng độ thấp (0,5 – 1 %)  Nhuộm DNA bằng ethidium bromide hoặc các chất khác ít độc hơn (SYBR Gold, SYBR Safe, Gel Red...) và chụp hình dưới tia tử ngoại
  • 16. Đánh giá chất lượng và số lượng DNA tách chiết Máy đo phổ  Định lượng: độ hấp thu ở bước sóng 260nm  Độ tinh sạch: dùng cho DNA tinh sạch A260/A280 trong khoảng 1,8 – 2,0, A260/A230 > 2,0  Đo đạc trên 1μl dịch chiết DNA ở nồng độ 3 – 3000 ng/μl  Có thể dùng PCR thời gian thực để đo đạc các nồng độ DNA thấp, hoặc dùng máy đo huỳnh quang sau khi nhuộm các thuốc nhuộm huỳnh quang (vd PicoGreen)  Có các phương pháp đo chuyên dùng cho RNA hoặc DNA
  • 17. Cần bao nhiêu DNA, chất lượng ra sao  Tùy thuộc vào số phiên bản bộ gene trong dịch chiết  Tế bào vi khuẩn: ~ 106 – 107 bp = 1 – 10 fg (1 – 10 x 10-15 g) DNA  Tế bào người: ~ 6 x 109 bp = 6 pg (6 x 10-12 g) DNA  Dịch chiết “thông thường” từ mô thú (200 μl máu, 107 tế bào, 10 – 25 mg mô): 4 – 30 μg (4 – 30 x 10-6 g) DNA  Một phản ứng PCR cần 1 – 100 ng DNA thú, 1 micro dịch chiết đủ cho > 1000 PCR  Nguyên liệu đầu vào tốt, phương pháp tách chiết tiêu chuẩn – > ~ 10 – 20 kbp – > đủ cho phần lớn ứng dụng  DNA bị hư hại nặng (các đoạn vài chục đến vài trăm bp) đôi khi cũng được dùng trong PCR – làm tăng nguy cơ nhiễm bẩn
  • 18. Khuếch đại toàn bộ bộ gene  Làm sao để thu được lượng lớn DNA và sản phẩm khuếch đại không thiên lệch từ một lượng rất nhỏ DNA ban đầu ?  Sản phẩm khuếch đại có chất lượng bằng với DNA gốc (thực ra là kém hơn chút)  Khuếch đại đẳng nhiệt sử dụng DNA polymerase của thực khuẩn thể φ29 với khả năng tháo mạch DNA  Dùng mồi với các lục phân ngẫu nhiên  Có thể dùng cho các đoạn dài đến 100kbp  Không có giới hạn trên cho mức khuếch đại  Có thể khuếch đại từ một tế bào đơn  Tỉ lệ sai sót thấp (10-6)
  • 19. Tách chiết RNA  Phân tích biểu hiện – gene đơn và hệ sản phẩm phiên mã (transcriptome)  Nhận diện tính đa hình nucleotide đơn (SNP) ở các vùng chức năng  Thẻ trình tự biểu hiện (EST)  Giải trình tự toàn bộ hệ sản phẩm phiên mã và lắp ráp từ bước đầu  Giải trình tự hệ sản phẩm phiên mã cung cấp nhanh chóng một lượng lớn thông tin của các loài chưa biết đến nhiều với bộ gene lớn và phức tạp
  • 20. Tách chiết RNA  RNA kém bền hơn DNA  RNAase tồn tại phổ biến, rất khó bất hoạt  Mô phải được làm đông khô sâu hoặc lưu trữ trong chất làm chậm RNA (RNAlater®)  Nghiền trộn đều  Phương pháp tách chiết  Tách chiết hữu cơ: phenol – chloroform – guanidinium thiocyanate, TRIzol, RNAzol  Silica và một số loại cột khác
  • 21. Đánh giá lượng và độ toàn vẹn của RNA  Máy đo phổ – tương tự chỉ cho lượng DNA và RNA  Điện di gel agarose – băng 18S và 28S RNA riêng biệt – độ toàn vẹn  Chip dùng cho phòng thí nghiệp – Bioanalyzer – lượng lẫn độ toàn vẹn
  • 22. Định dạng RNA và Bioanalyzer
  • 23. Định dạng DNA – dấu vân tay DNA  Phân giải DNA toàn bộ gene bằng enzyme cắt giới hạn  Tách bạch các sản phẩm bằng điện di trên gel agarose – đa hình độ dài đoạn cắt giới hạn (RFLP)  Cho DNA bám vào một lớp màng  Lai hóa với một mẫu dò có đánh dấu
  • 24. Định dạng DNA – dấu vân tay DNA  Khi sử dụng một trình tự tiểu vệ tinh (minisattelite) hiện diện trong nhiều bản sao bộ gene như một mẫu dò, mỗi cá thể sẽ cho ra một kiểu băng đặc thù  Đây là kỹ thuật hữu ích để nhận diện cá thể (điểm đặc trưng tương tự như dấu vân tay)  Đòi hỏi trình độ công nghệ cao  Đòi hỏi lượng lớn DNA chất lượng cao  Từng có vai trò quan trọng – đây là kỹ thuật DNA đầu tiên dùng để nhận diện cá thể trước khi xuất hiện PCR (từ năm 1985)  Là một trong nhiều kỹ thuật RFLP dựa trên lai hóa Southern Blot
  • 25. Phản ứng chuỗi polymerase - PCR  Hiện vẫn là kỹ thuật quan trọng nhất trong di truyền phân tử  Có thể thu nhận nhiều tỉ bản sao DNA được xác định chính xác từ một hỗn hợp các đoạn DNA phức tạp, vd bộ gene người  Đoạn cần tìm được xác định bằng các mồi, tức các đoạn DNA ngắn (15 – 30 bp) mạch đơn có trình tự cho trước, bám vào các đoạn DNA mẫu đối tượng  Mồi được tổng hợp nhân tạo  Có thể khuếch đại từ một lượng mẫu rất nhỏ, thậm chí là từ một phân tử
  • 26. PCR
  • 27. PCR  Polymerase Taq chịu nhiệt hoặc các chất tương tự – vì DNA mạch kép biến tính ở >90oC  Đoạn khuếch đại thường dài 100 – 5000 bp  Một số polymerase đặc biệt và các hỗn hợp của chúng có thể khuếch đại các đoạn dài đến 20 – 50 kbp  Thiết kế mồi tối ưu – có khả năng khuếch đại hiệu quả DNA, không thể tự bắt cặp hoặc bắt cặp với mồi khác  Các đoạn mồi bảo tồn và đặc hiệu  Mồi thoái hóa  PCR đa thành phần – dùng nhiều cặp mồi để khuếch đại nhiều đoạn DNA trong cùng một phản ứng
  • 28. Đa hình độ dài đoạn khuếch đại (AFLP)  Thay thế cho RAPD  Có thể lặp lại nhiều lần  Cho ra hàng chục, hàng trăm băng  Thường dùng phân tích các đoạn 50 – 500 bp  Có hoặc không cho điểm các băng (locus hai allele)  Marker trội – không thể phân biệt băng dị hợp tử với băng đồng hợp tử
  • 29. AFLP 1. Cắt giới hạn và gắn chuỗi tiếp hợp Có hàng trăm hàng nghìn đoạn như vậy
  • 30. AFLP 1. PCR I – khuếch đại tiền chọn lọc, mồi không đánh dấu sẽ bắt cặp vào chuỗi tiếp hợp với một nucleotide được chọn ở đầu 3’. Số đoạn DNA sẽ giảm 16 lần, nhưng số lượng của chúng thường vẫn còn quá lớn. 2. PCR II – khuếch đại có chọn lọc, sản phẩm của PCR I sẽ được khuếch đại bằng mồi gắn thêm 2 nucleotide chọn lọc, độ phức của thành phần các đoạn DNA sẽ giảm thêm 256 lần nữa Chỉ có một một được đánh dấu, chỉ có đoạn DNA mang vị trí EcoRI được hiển thị
  • 31. AFLP  Sản phẩm PCR II được xử lý trong gel acrylamide dọc và hiển thị bằng nhuộm bạc hoặc chụp ảnh tự động bằng phóng xạ  Hiện nay thường chạy sản phẩm trong máy giải trình tự DNA tự động  Mỗi tổ hợp mồi cho ra hàng chục băng  Có thể dùng đến 64 tổ hợp mồi – mỗi loài có hàng nghìn marker AFLP
  • 32. Máy phân tích DNA tự động (máy giải trình tự)
  • 33. AFLP  Trình tự  Trong một hay nhiều bản sao bộ gene  Vùng mã hóa và không mã hóa  Phân bổ ngẫu nhiên trong bộ gene  Có tính đa hình cao hoặc vừa  Ứng dụng  Nhận dạng cá thể  Đa dạng di truyền quần thể  Sai khác giữa các quần thể (cấu trúc di truyền)  Quan hệ phát sinh loài giữa hai loài gần nhau  Quét bộ gene – phát hiện các thích ứng của bộ gene
  • 34. Vi vệ tinh (microsattelite)  Là các đoạn lặp 2 – 5 nucleotide  Dường như phân bố ngẫu nhiên trong bộ gene  Là marker rất hữu dụng vì có tính đa dạng cực cao – nhiều allele trong một quần thể  Tốc độ đột biến rất cao (bậc khuếch đại cao hơn đối với thay thế)  Cơ chế đột biến phức tạp, hiện tượng DNA polymerase “trượt qua” là một trong những cơ chế đó
  • 35. Vi vệ tinh  Đột biến thường xảy ra do polymerase bị “trượt”
  • 36. Vi vệ tinh  Đồng trội, di truyền đơn giản  Có độ đa dạng cao – có thể đến hàng trăm allele ở một locus trong một quần thể; chỉ một vài allele giúp nhận dạng cá thể với độ tin cậy 100%  Dễ dàng tự động hóa  Có thể đồng khuếch đại nhiều locus trong PCR đa thành phần  Hữu dụng để khảo cứu quan hệ huyết thống của các cá thể  Hệ thống phương pháp nghiên cứu và thống kế bằng vi vệ tinh rất phát triển
  • 37. Vi vệ tinh  Mô hình đột biến từng bước (SMM) của vi vệ tinh  Kích thước (bp) của allele mới sinh ra phụ thuộc vào kích thước của các allele hiện có – thật ra phần lớn quá trình đột biến locus vi vệ tinh phức tạp hơn thế nhiều
  • 38. Vi vệ tinh  Thường được xác định kiểu gene bằng máy phân tích gene tự động  Tiến hành PCR với mồi đánh dấu bằng huỳnh quang, thường hiển thị 3 – 4 màu
  • 39. Vi vệ tinh  Thường được xác định kiểu gene bằng máy phân tích gene tự động  Tiến hành PCR với mồi đánh dấu bằng huỳnh quang, thường hiển thị 3 – 4 màu
  • 40. Vi vệ tinh – nhược điểm  Mồi phải đặc hiệu cho từng loài hoặc nhóm loài gần gũi – mồi thường phải tự phát triển mới, và đắt, tốn thời gian  Mô hình đột biến hỗn hợp và phức tạp  Tương đồng đồng quy về kích thước (2 allele có kích cỡ y hệt nhau, vd 120 bp, có thể bắt nguồn từ các allele khác nhau, vd từ 118 bp hay 122 bp, nếu đoạn lặp dài 2 bp)  Allele vô hiệu – các allele không được khuếch đại bởi mồi, dẫn đến số đồng hợp từ bị thừa so với tính toán theo phương trình Hardy – Weinberg
  • 41. Allele vô hiệu của vi vệ tinh
  • 42. Vi vệ tinh  Xác định kiểu gene từ các mẫu lấy bởi cách thức không gây xâm hại  Mẫu DNA chất tồi lượng ít có thể làm cho các allelic dropout không được khuếch đại  Cần phải phân tích lặp lại nhiều lần trên cùng một mẫu Taberlet và cs, 2009
  • 43. Giải trình tự DNA – phương pháp Sanger  Giải trình tự bằng phản ứng tạo chuỗi và ngắt chuỗi với dideoxynucleotide
  • 44. Giải trình tự DNA – phương pháp Sanger  Sắc phổ thu được từ một máy giải trình tự
  • 45. Giải trình tự kiểu Sanger  Đã được dùng 35 năm  Là phương pháp phổ quát  … và đã được tự động hóa  … có chất lượng cao  Có thể đọc được các đoạn dài (500 – 1000 bp)  Nhưng đắt, khó tiểu hình hóa & song song hóa – > năng suất kém
  • 46. Giải trình tự DNA – phương pháp Sanger  Đòi hỏi DNA mẫu đồng nhất & tinh sạch, nếu không sẽ không đọc ra kết quả • Nếu nhiều sản phẩm từ một phản ứng khuếch đại thì phải clone vào vi khuẩn • Tốn nhiều chí phí và thời gian
  • 47. Đa dạng trình tự DNA  Giải trình tự giúp tiếp cận được bất cứ thành phần nào của bộ gene  Trong quá trình phân tích đa dạng về DNA trong một quần thể, người ta sắp thẳng hàng các trình tự, so sánh các vị trí nucleotide tương đồng giữa các cá thể với nhau
  • 48. Giải trình tự DNA  Tái xây dựng quan hệ phát sinh loài  Hệ gene học  Địa lý phát sinh loài học  Đánh giá đa dạng di truyền  Tiến hóa thực nghiệm  Pháp y  Y dược
  • 49. Công nghệ giải trình tự thế hệ mới (NGS)  Nhiều loại công nghệ khác nhau, có thể giải trình tự hàng tỉ bp (toàn bộ bộ gene sinh vật nhân chuẩn) trong một lần chạy  Có thể giải trình tự hỗn hợp chứa DNA tạp  Không cần phải chuẩn bị các cá biệt  Thường là các đoạn đọc ngắn  Đòi hỏi nguồn CNTT phức tạp về phần cứng lẫn phần mềm  Nhiều công nghệ mới được ứng dụng từ năm 2005
  • 50. Các bước tiến hành  Chuẩn bị mẫu  Cắt đoạn gene và chọn lựa đoạn cắt  Gắn chuỗi tiếp hợp  Chọn ra các đoạn mạch đơn  Khuếch đại dòng  Dùng để tăng cường độ tín hiệu  Một số công nghệ cho phép giải trình tự trực tiếp phân tử DNA  Giải trình tự  … bằng tổng hợp  … bằng gắn nối  Có nhiều cách để phát hiện tín hiệu
  • 51. 454
  • 53. 454
  • 54. 454  Công nghệ NGS cổ nhất  Đoạn đọc dài  Khá nhanh (10 – 20 giờ)  Chi phí cao  Khó xử lý các vùng đồng polymer
  • 55. Dòng ion – công nghệ giải trình tự thế hệ mới  Nguyên lý tương tự như 454, nhưng thay vì đo đạc ánh sáng, thì đo đạc bằng điện tử về sự thay đổi pH gây ra bởi việc gắn các nucleotide  Dùng chip bán dẫn thay vì tấm sợi thủy tinh  Rẻ và có thể tùy biến quy mô  Không cần nucleotide chỉnh sửa  Nhận diện tín hiệu điện tử – > không cần hiển thị hình ảnh  Đang phát triển nhanh chóng, hiện nay mỗi lần chạy có thể đọc trên 200 bp, 10 Gb
  • 56. Illumina – công nghệ giải trình tự thế hệ mới Khuếch đại bắc cầu trên tấm thủy tinh Hàng trăm triệu cụm, mỗi cụm có hơn 1000 bản sao phân tử DNA y hệt nhau
  • 57. Illumina – khuếch đại bắc cầu Gắn mồi vào tấm thủy tinh Đoạn DNA mẫu mạch đơn có gắn thêm chuỗi tiếp hợp Sao chép lại đoạn DNA mẫu Làm biến tính – đoạn mẫu gắn vào tấm thủy tinh Đổi chất đệm – nối vào mồi bất động Kéo dài (sao chép)
  • 58. Illumina – khuếch đại bắc cầu Làm biến tính Đổi chất đệm – nối vào mồi bất động Kéo dài (sao chép) Làm biến tính Kéo dài (sao chép) Sau 35 chu kỳ > 1000 phân tử Cắt bỏ mồi – > cụm các đoạn DNA nhân dòng mạch đơn
  • 59. Illumina – công nghệ giải trình tự thế hệ mới  Mỗi chu kỳ gắn thêm 4 nucleotide, các nucleotide này là nhân tố ngắt mạch gắn kèm phần tử đánh đấu bằng huỳnh quang  Rửa bỏ các phần tử ngắt mạch và hiển thị còn thừa  Các phần tử ngắt mạch trên sản phẩm được gỡ bỏ đi – > mạch sản phẩm có thể được kéo dài thêm
  • 60. Illumina  Có thể giải 600 tỉ (6 x 1011) bp trong một lần chạy  Mỗi đoạn DNA có thể được giải trình tự từ cả 2 đầu – giúp khắc phục phần nào khó khăn trong các đoạn đọc ngắn, 2 x 100 pz  Tốn ~ 1,5 – 11 ngày tùy theo độ dài đoạn đọc: 36 – 100 (150) bp và tùy theo giải trình tự 1 đầu hay 2 đầu  Các lỗi sai thường gặp nhất – thay thế bazơ  Là kỹ thuật NGS quan trọng nhất
  • 61. Giải trình tự phân tử đơn – PacBio  Phân tử DNA polymerase được làm bất động trong các buồng siêu nhỏ – dẫn truyền sóng chế độ zero (ZMV)  Khi một nucleotide gắn vào đoạn DNA, nó sinh ra ánh sáng màu, được ghi nhận lại trong thời gian thực  Giải trình tự phân tử đơn thực – không có khuếch đại
  • 63. Giải trình tự phân tử đơn – PacBio  Đoạn đọc dài, hơn 1000 bp  Giải trình tự rất nhanh (trong vài phút) nhưng năng suất kém  Thực hiện ZMV trên các chip dùng 1 lần (buồng siêu nhỏ SMRT)  Rất dễ gặp sai sót (15% trong 1 lần đọc) – còn gặp nhiều khó khăn và đang trong giai đoạn mới phát triển  Dụng cụ rất cồng kềnh, phức tạp, đắt tiền
  • 64. Máy giải trình tự “cá nhân”  Là những máy giải trình tự cỡ nhỏ, rẻ tiền dành cho các phòng thí nghiệm đơn lẻ  Năng suất thấp  Rẻ hơn và nhanh hơn
  • 65. So sánh hiệu năng các loại máy Tên máy Thời gian chạy (giờ) Số đoạn đọc (triệu) Độ dài đoạn đọc (bp) Mbp / lần chạy 454 FLX+ 20 1 650 650 GS Junior 10 0,1 400 40 Illumina HS2000/2 500 240 3000 100+100 600000 MiSeq 65 22 300+300 13000 Ion Torrent 318 7 4 400 15000 Ion Proton 4 70 200 10000 Pacific 2 0,03 > 3000 100-150
  • 66. So sánh giá các loại máy Tên máy Tác chất / lần chạy $$$ / Mbp Trên 1 đơn vị chi phí (% của tổng chạy) 454 FLX+ 6200 7 2000 (12%) GS Junior 1100 22 1500 (100%) Illumina HS2000/250 0 23500 0,04 2400 (6%) MiSeq 1400 0,11 1800 (100%) Ion Torrent 318 940 0,60 1200 (100%) Ion Proton 1050 0,09 1300 (100%) Pacific > 300 2 – 17 500 (100%)
  • 67. Tương lai của NGS  Giải trình tự đoạn rất dài, giúp xúc tiến việc lắp ráp  Vi lỗ (nanopore)  Lập bản đồ quang  Nhiều loại công nghệ cùng tồn tại song song
  • 68. Chi phí đang giảm rất nhanh Chi phí giải trình tự bộ gene người