SlideShare a Scribd company logo
1 of 77
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tác giả.Số liệu trong khóa luận tốt nghiệp là trung thực. Nội dung của khóa
luận tốt nghiệp chưa được công bố tại bất cứ công trình khoa học nào.
Hà nội, ngày … tháng … năm 2014
Tác giả
Đặng Thanh Tùng
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình với đề tài: “Hoàn thiện công tác
kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành”, cùng
với sự nỗ lực của bản thân, em còn nhận được rất nhiều sự ủng hộ, giúp đỡ từ phía các
thầy cô giáo trường Đại học Nguyễn Trãi và toàn thể các cô chú anh chị cán bộ công
nhân viên trong công ty TNHH một thành viên Sơn Thành.
Trước khi trình bày khóa luận tốt nghiệp của mình, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành và sâu sắc nhất tới tập thể các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Nguyễn Trãi, đã
dạy dỗ chỉ bảo và truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong quá trình học tập
tại trường. Đặc biệt là cô giáo Ths.Phạm Thị Tuyết Minh, người trực tiếp hướng dẫn,
giúp em xác định được hướng đi đúng đắn và hoàn thành bài khóa luận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các vị lãnh đạo và toàn thể các anh chị cán bộ
công nhân viên công ty TNHH một thành viên Sơn Thành, nhất là các cô chú anh chị
phòng Tài chính – Kế toán đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong quá trình nghiên
cứu, khảo sát và cung cấp tài liệu quý báu giúp em hoàn thành khóa luận của mình tốt
nhất.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 6
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ 7
LỜI MỞ ĐẦU 8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
9
1.1. BẢN CHẤT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP
9
1.1.1. Bản chất Tài sản cố định hữu hình 9
1.1.2. Nguyên tắc quản lý TSCĐHH 10
1.1.3. Nhiệm vụ hạch toán TSCĐHH 10
1.2. PHÂN LOẠI TSCĐHH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 11
1.2.1. Theo hình thái biểu hiện 12
1.2.2. Phân loại TSCĐHH theo quyền sở hữu. 12
1.2.3. Phân loại theo mục đích và tình hình sử dụng 12
1.3. TÍNH GIÁ TSCĐHH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 13
1.3.1. Nguyên giá của TSCĐHH 12
1.3.2. Giá trị hao mòn và khấu hao TSCĐHH 15
1.4. HẠCH TOÁN TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TSCĐHH 20
1.4.1. Thủ tục và hạch toán chi tiết TSCĐHH 20
1.4.2. Tài khoản sử dụng 21
1.4.3. Hạch toán tình hình tăng TSCĐHH 22
1.4.4. Hạch toán tình hình giảm TSCĐHH 27
1.5. HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ SỬA CHỮA TSCĐHH 30
1.5.1. Hạch toán nghiệp vụ sửa chữa thường xuyên TSCĐHH 30
1.5.2. Hạch toán nghiệp vụ sửa chữa lớn TSCĐHH 30
1.5.3. Sửa chữa nâng cấp TSCĐHH 32
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV SƠN THÀNH
33
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV SƠN
THÀNH
33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Sơn
Thành.
33
2.1.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Sơn
Thành
34
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH MTV Sơn Thành 35
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán áp dụng tại Công ty TNHH MTV Sơn
Thành.
37
2.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cty TNHH Sơn
Thành
41
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TSCĐHH TẠI CÔNG
TY TNHH MTV SƠN THÀNH TNHH
44
2.2.1. Phân loại TSCĐHH 44
2.2.2. Thủ tục, chứng từ hạch toán tăng, giảm TSCĐHH 45
2.2.3. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐHH 47
2.2.4. Kế toán tổng hợp khấu hao TSCĐHH tại Công ty TNHH MTV
Sơn Thành
50
2.2.5. Kế toán sửa chữa TSCĐHH tại Công ty TNHH MTV Sơn
Thành
50
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐHH TẠI
CÔNG TY TNHH MTV SƠN THÀNH
54
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TSCĐHH TẠI
CÔNG TY TNHH MTV SƠN THÀNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN
THIỆN
54
3.1.1. Ưu điểm 54
3.1.2. Nhược điểm 55
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 56
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TSCĐHH TẠI CÔNG
TY TNHH MTV SƠN THÀNH
57
3.2.1. Về công tác quản lý TSCĐHH 57
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế
toán
58
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 59
3.2.4. Về sổ kế toán tổng hợp 60
3.2.5. Về báo cáo liên quan đến TSCĐHH 60
3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP 61
3.3.1. Về phía nhà nước 61
3.3.2. Về phía Công ty TNHH MTV Sơn Thành 62
KẾT LUẬN 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO 64
PHỤ LỤC 65
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Ý nghĩa
1 CBCNV Cán bộ công nhân viên
2 DN Doanh nghiệp
3 GĐ Giám đốc
4 GTGT Giá trị gia tăng
5 TK Tài khoản
6 KH Khấu hao
7 TSCĐ Tài sản cố định
8 TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình
9 TSCĐVH Tài sản cố định vô hình
10 SXKD Sản xuất kinh doanh
11 XDCB Xây dựng cơ bản
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
STT Tên
1 Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty
2 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
3 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty TNHH MTV Sơn
Thành
4 Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán
5 Bảng 2.5: Bảng phân tích cơ cấu tài sản – nguồn vốn của công ty
trong năm 2011, 2012, 2013
6 Bảng 2.6: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty
7 Bảng 2.7: Kết cấu tài sản của công ty
8 Sơ đồ 2.8: Quy trình luân chuyển chứng từ tăng TSCĐ
9 Sơ đồ 2.9: Quy trình luân chuyển chứng từ giảm TSCĐ
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
LỜI MỞ ĐẦU
Kể từ ngày Nhà nước ta chuyển đổi cơ chế quản lý tập trung bao cấp sang nền
kinh tế thị trường, nền kinh tế nước ta đã có những chuyển biến rõ rệt, tuy nhiên để đáp
ứng và bắt kịp với tốc độ của một nền kinh tế đang phát triển đòi hỏi phải có một cơ chế
quản lý khoa học phù hợp. Chế độ kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh
nghiệp, chế độ kế toán mới ban hành là một bước tiến quan trọng trong công tác quản lý
vĩ mô của Nhà nước.
Trong các khâu quản lý tại doanh nghiệp thì có thể nói công tác quản lý kế toán
tài sản cố định là một trong những mắt xích quan trọng nhất của doanh nghiệp. Tài sản
cố định không chỉ là điều kiện cơ bản, là nền tảng của quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp mà thực chất trong doanh nghiệp tài sản cố định thường
chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng số tài sản, vốn doanh nghiệp, giá trị tài sản ảnh hưởng
đến chất lượng hoạt động của doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện khoa học kỹ thuật
phát triển như hiện nay. Giá trị tài sản cố định ngày càng lớn thì yêu cầu quản lý sử dụng
ngày càng chặt chẽ và khoa học, hiệu quả hơn. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố
định trong doanh nghiệp là vấn đề cơ bản có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Quản lý và sử
dụng tốt tài sản cố định không chỉ có tác dụng nâng cao chất lượng năng lực hoạt động,
tiết kiệm vốn mà còn là một biện pháp quan trọng khắc phục những tổn thất do hao mòn
tài sản cố định gây ra.
Với những lý do trên sau một thời gian thực tập tìm hiểu thực tế công tác kế
toán tại Công ty TNHH MTV Sơn Thành em mạnh dạn nghiên cứu đề tài : “Hoàn
thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn
Thành”
Vì thời gian thực tập có hạn và số liệu thực tế chưa nhiều, đặc biệt là khả năng
phân tích của em chưa đủ sâu sắc. Vì vậy trong báo cáo khóa luận tốt nghiệp không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy cô và nhà trường góp ý để em hoàn
thành công việc một cách tốt đẹp hơn.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1.BẢN CHẤT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP
1.1.1. Bản chất Tài sản cố định hữu hình
 Khái niệm về tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH)
Tài sản cố định (TSCĐ) là tư liệu lao động chủ yếu của mỗi doanh nghiệp.
TSCĐ trong doanh nghiệp gồm có TSCĐHH và TSCĐ vô hình.
Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC ban hành ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ
tài chính thì TSCĐHH là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thỏa
mãn các tiêu chuẩn của TSCĐHH, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh odnah nhưng vẫn
giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị,
phương tiện vận tải... Các tài sản được ghi nhận là TSCĐHH phải thỏa mãn đồng thời
ba tiêu chuẩn dưới đây:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
- Có thời gian sử dựng trên 1 năm trở lên.
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy và có giá trị từ
30.000.000 đồng ( Ba mươi triệu đồng) trở lên.
Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau,
trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ
phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó
nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ
phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của
tài sản cố định được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập.
 Bản chất của tài sản cố định hữu hình
Khi tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
TSCĐHH có các đặc điểm chủ yếu sau:
- Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh khác nhau nhưng vẫn giữ nguyên
hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu cho đến lúc hư hỏng.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- Giá trị của TSCDDHH bị hao mòn dần song giá trị của nó lại được chuyển dịch
từng phần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra.
- TSCĐHH chỉ thực hiện được một vòng luân chuyển khi giá trị của nó được thu
hồi toàn bộ.
1.1.2. Nguyên tắc quản lý TSCĐHH
- Phải quản lý TSCDDHH như là yếu tố cơ bản của sản xuất kinh doanh, góp
phần tạo năng lực sản xuất đơn vị. Do đó kế toán phải nắm được đầy đủ thông tin về
số lượng tài sản hiện có tại đơn vị, tình hình biến động tăng, giảm của TSCĐ trong
đơn vị. Cụ thể nguyên tắc quản lý TSCĐHH như sau:
+ Mọi TSCĐ trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng gồm: Biên bản giao
nhận TSCĐ, hợp đồng, hoá đơn mua TSCĐ và các chứng từ, giấy tờ khác có liên
quan.
+ Mỗi TSCĐ phải được phân loại, đánh số và có thẻ riêng, được theo dõi chi
tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐ và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ.
+ Mỗi TSCĐ phải được quản lý theo nguyên giá, số hao mòn luỹ kế và giá trị
còn lại trên sổ sách kế toán:
Giá trị còn lại trên sổ kế
toán của TSCĐ
=
Nguyen giá của
TSCĐHH
-
Số hao mòn lũy kế
của TSCĐ
+ Đối với những TSCĐ không cần dùng, chờ thanh lý nhưng chưa hết khấu
hao, doanh nghiệp phải thực hiện quản lý, theo dõi, bảo quản theo quy định hiện hành
và trích khấu hao theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC.
+ Doanh nghiệp phải thực hiện việc quản lý đối với những tài sản cố định đã
khấu hao hết nhưng vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanh như những TSCĐ thông
thường.
- Phải quản lý TSCĐHH đã sử dụng như là một bộ phận chi phí SXKD. Do đó,
yêu cầu kế toán phải tính đúng, tính đủ mức khấu hao tích lũy từng thời kỳ kinh doanh
theo hai mục đích: thu hồi được vốn đầu tư và đảm bảo khả năng bù đắp được chi phí.
- Quản lý TSCDDHH không những phải đảm bảo cho tài sản “sống có ích” mà
còn đảm bảo khả năng tái sản xuất và có kế hoạch đầu tư mới khi cần thiết.
1.1.3. Nhiệm vụ hạch toán TSCĐHH
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
TSCĐHH đóng một vai trò rất quan trọng trong công tác hạch toán kế toán của
doanh nghiệp vì nó là bộ phận chủ yếu trong tổng số tài sản của doanh nghiệp nói
chung cũng như TSCĐHH nói riêng. Cho nên để thuận lợi cho công tác quản lý
TSCĐHH trong doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Chi chép, phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời số lượng, giá trị TSCĐHH hiện
có, tình hình tăng giảm và hiện trạng TSCĐHH trong phạm vi toàn đơn vị, cũng như
tại từng bộ phận sử dụng TSCĐHH, tạo điều kiện cung cấp thông tin để kiểm tra, giám
sát thường xuyên việc giữ gìn, bảo quản, bảo dưỡng TSCĐHH và kế hoạch đầu tư đổi
mới TSCĐHH trong từng đơn vị.
- Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐHH vào chi phí sản xuất
kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản và chế độ quy định. Tham gia lập kế
hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐHH, giám sát việc sửa chữa
TSCĐHH về chi phí và kết quả của công việc sửa chữa.
- Tính toán phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm, đổi
mới, nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng giảm nguyên giá TSCĐHH cũng như tình
hình quản lý, nhượng bán TSCĐHH.
- Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, bộ phận trực thuộc trong các doanh nghiệp
thực hiện đầu đủ chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐHH, mở các sổ, thẻ kế toán cần
thiết và hạch toán TSCĐHH theo chế độ quy định.
1.2. PHÂN LOẠI TSCĐHH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.2.1. Theo hình thái biểu hiện
Theo cách này, toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp được chia thành các loại sau:
- Nhà cửa, vật kiến trúc: Bao gồm những TSCĐHH được hình thành sau quá
trình thi công, xây dựng như trụ sở làm việc, nhà xưởng, nhà kho, hàng rào,...phục vụ
cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Máy móc, thiết bị: là toàn bộ máy móc, thiết bị dùng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp như máy móc thiết bị chuyên dùng, máy móc thiết bị
công tác, dây chuyền công nghệ, thiết bị động lực...
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: Gồm các loại phương tiện vận tải
đường sắt, đường bộ, đường thủy... và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống điện, nước,
băng truyền tải vật tư, hàng hóa...
- Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công việc quản
lý hoạt động kinh donah của doanh nghiệp như máy vi tính, thiết bị điện tử, dụng cụ
đo lường, kiểm tra chất lượng...
- Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm: là các vườn câu lâu
năm như cà phê, chè, cao su, vườn cây ăn quả...; súc vật làm việc như trâu, bò...; súc
vật chăn nuôi để lấy sản phẩm như bò sữa....
1.2.2. Phân loại TSCĐHH theo quyền sở hữu.
TSCĐHH của doanh nghiệp được phân thành TSCĐHH tự có và TSCĐHH
thuê ngoài.
- TSCĐHH tự có: là những TSCĐHH được đầu tư mua sắm, xây dựng bằng
nguồn vốn tự có của doanh nghiệp như được cấp phát, vốn tự bổ sung, vốn vay...
- TSCĐHH thuê ngoài: là những TSCĐHH doanh nghiệp đi thuê của đơn vị, cá
nhân khác, doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng trong suốt thời gian thuê theo
hợp đồng, được phân thành:
+ TSCĐHH thuê tài chính: là những tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê của
công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn
mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng
thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính,
ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
+ TSCĐHH thuê hợp đồng: mọi hợp đồng thuê tài sản cố định nếu không thỏa mãn
các quy định trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động.
1.2.3. Phân loại theo mục đích và tình hình sử dụng.
 Phân loại theo mục đích:
- TSCĐHH dùng trong sản xuất kinh doanh: là TSCĐHH đang sử dụng
trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đối với những tài sản này bắt buộc doanh nghiệp
phải tính và trích khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- TSCĐHH dùng trong hoạt động phúc lợi: là TSCĐHH mà đơn vị dùng
cho nhu cầu phúc lợi công cộng như nhà văn hóa, nhà trẻ, xe ca phúc lợi...
- TSCĐHH chờ xử lý: TSCĐHH không cần dùng, chưa cần dùng vì thừa
so với nhu cầu hoặc không thích hợp với sự đổi mới công nghệ, bị hư hỏng chờ thanh
lý TSCĐHH tranh chấp chờ giải quyết. Những tài sản này cần xử lý nhanh chóng để
thu hồi vốn sử dụng cho việc đầu tư đổi mới TSCĐHH.
 Phân loại TSCĐHH theo hình thức sử dụng:
- TSCĐHH đang dùng.
- TSCĐHH chưa cần dùng.
- TSCĐHH không cần dùng và chờ thanh lý.
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp nắm được tình hình sử dụng tài sản
cố định để có biện pháp tăng cường TSCĐHH hiện có, giải phóng nhanh chóng các
TSCĐHH không cần dùng, chờ thanh lý để thu hồi vốn.
1.3. TÍNH GIÁ TSCĐHH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.3.1. Nguyên giá của TSCĐHH
Nguyên giá TSCĐHH là toàn bộ các chi phí bình thường và hợp lý mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để có tài sản đó và đưa TSCĐHH đó vào địa điểm sẵn sàng sử dụng.
TSCĐHH được hình thành từ các nguồn khác nhau, do vậy nguyên giá
TSCĐHH trong từng trường hợp được tính toán xác định như sau:
a) TSCĐ hữu hình mua sắm
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế
phải trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các
chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản
cố định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí
trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
Trường hợp TSCĐ hữu hình mua trả chậm, trả góp, nguyên giá TSCĐ là giá
mua trả tiền ngay tại thời điểm mua cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các
khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí
nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ (nếu có).
Trường hợp TSCĐHH do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao
thầu: Đối với TSCĐHH hình thành do đầu tư xây dựng thì nguyên giá được xác định
là giá quyết toán công trình và các chi phí liên quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ
(nếu có).
Trường hợp mua TSCĐHH là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng
phải được xác định riêng biệt và ghi nhận là TSCĐHH vô hình.
b) TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi
Nguyên giá TSCĐ mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không
tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị
hợp lý của TSCĐ đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi
các khoản phải thu về) cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được
hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng, như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp
đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ (nếu có).
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu
hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản
tương tự là giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đem trao đổi.
c) Tài sản cố định hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng là giá trị quyết toán công trình khi đưa
vào sử dụng. Trường hợp TSCĐ đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán
thì doanh nghiệp hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết
toán công trình hoàn thành.
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự sản xuất là giá thành thực tế của TSCĐ hữu hình
cộng (+) các chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác trực tiếp liên quan tính đến thời
điểm đưa TSCĐ hữu hình vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (trừ các khoản lãi nội bộ,
giá trị sản phẩm thu hồi được trong quá trình chạy thử, sản xuất thử, các chi phí không
hợp lý như vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác vượt quá định mức
quy định trong xây dựng hoặc sản xuất).
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
d) Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do đầu tư xây dựng
Nguyên giá TSCĐ do đầu tư xây dựng cơ bản hình thành theo phương thức
giao thầu là giá quyết toán công trình xây dựng theo quy định tại Quy chế quản lý đầu
tư và xây dựng hiện hành cộng (+) lệ phí trước bạ, các chi phí liên quan trực tiếp khác.
Trường hợp TSCĐ do đầu tư xây dựng đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện
quyết toán thì doanh nghiệp hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau
khi quyết toán công trình hoàn thành.
e) TSCĐHH tăng từ những nguồn khác
- Tài sản cố định hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng, do phát hiện
thừa: là giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá
chuyên nghiệp.
- Tài sản cố định hữu hình được cấp; được điều chuyển đến: bao gồm giá trị
còn lại của TSCĐ trên số kế toán ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển hoặc giá trị theo
đánh giá thực tế của tổ chức định giá chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật, cộng
(+) các chi phí liên quan trực tiếp mà bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm
đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí thuê tổ chức định giá; chi phí
nâng cấp, lắp đặt, chạy thử…
- Tài sản cố định hữu hình nhận góp vốn, nhận lại vốn góp: là giá trị do các
thành viên, cổ đông sáng lập định giá nhất trí; hoặc doanh nghiệp và người góp vốn
thoả thuận; hoặc do tổ chức chuyên nghiệp định giá theo quy định của pháp luật và
được các thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.
Nguyên giá của TSCĐHH chỉ thay đổi trong các trường hợp:
+ Đánh gái lại TSCĐHH.
+ Xây lắp, trang bị thêm TSCĐHH.
+ Cải tảo, nâng cấp làm tăng năng lực và kéo dài thời gian hữu dụng của
TSCĐHH.
+ Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐHH.
1.3.2. Giá trị hao mòn và khấu hao TSCĐHH
Trong quá trình sử dụng TSCĐHH bị hao mòn dần về giá trị và hiện vật, phần
giá trị hao mòn được dịch chuyển vào giá trị sản phẩm làm ra dưới hình thức trích
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
khấu hao. Thực chất khấu hao TSCĐHH chính là sự biểu hiện bằng tiền của phần giá
trị TSCĐHH đã hao mòn. Mục đích của trích khấu hao TSCĐHH là biện pháp chủ
quan nhằm thu hồi vốn đầu tư để tái tạo lại TSCĐHH khi nó bị hư hỏng.
1.3.2.1. Khái niệm về khấu hao TSCĐHH.
Hao mòn tài sản cố định là hiện tượng khách quan làm giảm giá trị và giá trị sử
dụng của TSCĐHH. Để thu hồi được vốn đầu tư để tái tạo lại TSCĐHH khi nó bị hư
hỏng nhằm mở rộng sản xuất phục vụ kinh doanh doanh nghiệp phải tiến hành trích
khấu hao và quản lý khấu hao TSCĐHH bằng cách tính và phản ánh vào chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ.
Như vậy, có thể thấy khấu hao và hao mòn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau,
có hao mòn mới dẫn tới khấu hao. Nếu hao mòn mang tính tất yếu khách quan thì khấy
hao mang tính chủ quan vì do con người tạo ra và cũng do con người thực hiện. Khấu
hao không phản ánh chính xác phần giá trị hao mòn của TSCĐHH khi đưa và sử dụng
mà xuất hiện do mục đích, yêu cầu quản lý và sử dụng tài sản của con người.
Hao mòn TSCĐHH có 2 loại: Hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình.
- Hao mòn hữu hình: là sự hao mòn về mặt vật chất do quá trình sử dụng, bảo
quản, chất lượng lắp đặt tác động của yếu tố tự nhiên.
- Hao mòn vô hình: là sự hao mòn về mặt giá trị do tiến bộ của khoa học kỹ
thuật, do năng suất lao động xã hội tăng lên làm cho những tài sản trước đó bị
mất giá trị một cách vô hình.
1.3.2.2. Các phương pháp tính khấu hao
Việc tính khấu hao có thể tiến hành theo nhiều phương pháp khác nhau. Việc
lựa chọn phương pháp tính khấu hao nào là tùy thuộc vào quy định của nhà nước và
chế độ quản lý tài chính đối với doanh nghiệp và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Theo thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính có những
phương pháp khấu hao sau:
a)Phương pháp khấu hao theo đường thẳng (tuyến tính đều)
Phương pháp khấu hao đường thẳng là phương pháp trích khấu hao theo mức
tính ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp của tài sản cố
định tham gia vào hoạt động kinh doanh.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế cao được khấu hao nhanh nhưng tối
đa không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phương pháp đường thẳng để nhanh
chóng đổi mới công nghệ. Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được
trích khấu hao nhanh là máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm; thiết
bị và phương tiện vận tải; dụng cụ quản lý; súc vật, vườn cây lâu năm. Khi thực hiện
trích khấu hao nhanh, doanh nghiệp phải đảm bảo kinh doanh có lãi.
Cách tính khấu hao theo phương pháp này như sau:
Mức khấu hao bình
quân năm
=
Nguyên giá
TSCĐ
x
Tỷ lệ khấu hao bình
quân năm
Tỷ lệ khấu hao bình
quân năm
=
1 x
100%
Thời gian hữu dụng của TSCĐ
Thời gian hữu dụng của TSCĐ (Số năm hữu dụng của TSCĐ) là độ dài thời gian
mà TSCĐ sẽ được sử dụng trong các hoạt động của doanh nghiệp.
b) Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh.
TSCĐHH tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương
pháp số dư giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Là tài sản cố định đầu tư mới (chưa qua sử dụng);
- Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm.
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với
các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển
nhanh.
Xác định mức khấu hao năm của TSCĐHH trong các năm đầu theo công thức
dưới đâu:
Mức trích khấu hao
hàng năm của TSCĐHH
=
Giá trị còn lại
TSCĐHH
x
Tỷ lệ khấu hao
nhanh
Trong đó, tỷ lệ khấu hao nhanh được xác định bằng công thức:
Tỷ lệ khấu hao
nhanh
=
Tỷ lệ khấu hao TSCĐHH theo phương pháp
đường thẳng (Tỷ lệ khấu hao BQ năm)
x Hệ số điều chỉnh
Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng TSCĐ quy đình như sau:
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Thời gian sử dụng của TSCĐHH Hệ số điều chỉnh (lần)
Đến 4 năm (t=<4 năm)
Trên 4 năm đến 6 năm (4 năm<t=<6 năm)
Trên 6 năm (t>6 năm)
1,5
2,0
2,5
Những năm cuối, khi mức khấu hao xác định theo phương pháp số dư giảm dần
nói trên bằng hoặc thấp hơn mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số
năm sử dụng còn lại của TSCĐHH, thì kể từ năm sử dụng còn lại của TSCĐHH mức
trích khấu hao hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng.
c)Phương pháp khấu hao theo khối lượng sản phẩm
Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo
phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm;
- Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế
của tài sản cố định;
- Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 100%
công suất thiết kế.
Nội dung của phương pháp khấu hao theo khối lượng sản phẩm:
- Căn cứ vào hồ sơ kinh tế - kỹ thuật của tài sản cố định, doanh nghiệp xác định tổng số
lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của tài sản cố định, gọi tắt
là sản lượng theo công suất thiết kế.
- Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác định số lượng, khối lượng sản
phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của tài sản cố định.
- Xác định mức trích khấu hao trong tháng của tài sản cố định theo công thức dưới đây:
Mức trích khấu hao trong
tháng của tài sản cố định
=
Số lượng sản phẩm
sản xuất trong tháng
X
Mức trích khấu hao bình quân
tính cho một đơn vị sản phẩm
Trong đó:
Mức trích khấu hao bình quân tính cho
một đơn vị sản phẩm
=
Nguyên giá của tài sản cố định
Sản lượng theo công suất thiết kế
- Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định bằng tổng mức trích khấu hao của 12
tháng trong năm, hoặc tính theo công thức sau:
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Mức trích khấu hao năm
của tài sản cố định
=
Số lượng sản phẩm
sản xuất trong năm
X
Mức trích khấu hao bình quân
tính cho một đơn vị sản phẩm
Trường hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của tài sản cố định thay đổi,
doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao của tài sản cố định.
1.3.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng
Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm khấu hao, kế toán sử dụng
tài khoản 214 – Hao mòn TSCĐHH. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mòn
của toàn bộ TSCĐHH hiện có tại doanh nghiệp (trừ TSCĐHH thuê ngắn hạn)
Tài khaorn 214 có kế cấu như sau:
Bên nợ: Giá trị hao mòn TSCĐHH giảm (nhượng bán, thanh lý...)
Bên có: Giá trị hao mòn TSCĐHH tăng (do trích khấu hao, đánh giá tăng...)
Dư có: Giá trị hao mòn của TSCĐHH hiện có/
TK 214 được mở 4 tài khoản cấp 2:
TK 2141: Hao mòn TSCĐHH
TK 2142: Hao mòn TSCĐHH đi thuê tài chính
TK 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình
TK 2147: Hao mòn bất động sản đầu tư
1.3.2.4. Hạch toán khấu hao TSCĐHH
Định kỳ căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐHH, kế toán trích khấu
hao TSCĐHH vào chi phí sản xuất, chi phí kinh doanh... đồng thời phản ánh giá trị hao
mòn TSCĐHH, kế toán ghi.
Nợ TK 627: Khấu hao những TSCĐHH phục vụ sản xuất, kinh doanh
dịch vụ (6274).
Nợ TK 641: Khấu hao những TSCĐHH phục vụ bán hàng (6414)
Nợ TK 642: Khấu hao những TSCĐHH phục vụ quản lý (6424)
Nợ TK 241: Khấu hao những TSCĐHH phục vụ xây dựng cơ bản
(2412)
Có TK 214: Ghi tăng giá trị hao mòn TSCĐ (2141, 2142).
Đối với TSCĐHH đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, khi hoàn thành đưa vào
sử dụng phục vụ hoạt động phúc lợi công cộng thì không trích khấu hao TSCĐHH vào
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
chi phí sản xuất, chi phí kinh doanh. Một năm một lần vào thời điểm cuối niên độ kế
toán tính và phản ánh giá trị hao mòn, ghi:
Nợ TK 3533: Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐHH
Có TK 214: Ghi tăng giá trị hao mòn TSCĐHH
Khi nhận TSCĐHH đã sử dụng từ đơn chính hoặc điều chuyển từ các đơn vị
nội bộ có tổ chức kế toán riêng, kế toán đơn vị nhận TSCĐHH ghi tăng hao mòn
TSCĐHH nhận :
Nợ TK 211 -Nguyên giá TSCĐHH
Có TK 1361 -Giá trị còn lại
Có TK 214: Ghi tăng giá trị hao mòn TSCĐHH nhận
Khi thanh lý, nhượng bán, bàn giao, điều chuyển TSCĐHH... đồng thời với bút
toán ghi giảm TSCĐHH, kế toán phải ghi giảm hao mòn TSCĐHH
Nợ TK 811, 1361, ...Phần giá trị còn lại
Nợ TK 214 - Phần giá trị hao mòn TSCĐHH giảm
Có TK 211 -Nguyên giá TSCĐHH
1.3.3. Giá trị còn lại của TSCĐHH
Giá trị còn lại của TSCĐHH là phần chênh lệch giữa nguyên giá TSCĐHH và
số khấu hao lũy kế. Giá trị còn lại của TSCĐHH được xác định theo công thức sau:
Giá trị còn lại của
TSCĐHH
= Nguyên giá TSCĐHH -
Số khấu hao lũy kế của
TSCĐHH
Đánh giá TSCĐHH theo giá trị còn lại giúp doanh nghiệp xác định được số vốn
chưa thu hồi của TSCĐHH biết được hiện trạng của TSCĐHH là cũ hay mới để có
phương hướng đầu tư và kế hoạch bổ sung thêmTSCĐHH và có biện pháp để bảo toàn
được vốn cố định.
1.4. HẠCH TOÁN TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TSCĐHH
1.4.1. Thủ tục và hạch toán chi tiết TSCĐHH
Để quản lý tốt TSCĐHH của doanh nghiệp thì kế toán phải phản ánh, theo dõi
chặt chẽ đầy đủ mọi trường hợp biến động. Kế toán phải lưu giữ đầy đủ các chứng từ,
biên bản. Tất cả các biên bản như: biên bản giao nhận TSCĐHH, biên bản đánh giá lại
TSCĐHH... đều có một bản lưu giữ tại phòng kế toán và có chữ ký xét duyệt.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Hạch toán chi tiết TSCĐHH được tiến hành các bước như sau:
- Đánh giá số hiệu cho TSCĐHH
- Lập thể TSCĐHH hoặc vào sổ chi tiết TSCĐHH theo từng đối tượng tài sản.
Thẻ TSCĐHH được lập dựa trên cơ sở hồ sơ kế toán TSCĐHH. Thẻ này nhằm mục
đích theo dõi chi tiết từng tài sản của doanh nghiệp, tình hình thay đổi nguyên giá và
giá trị hao mòn đã trích hàng năm của từng tài sản. Ngoài ra kế toán cũng theo dõi chi
tiết từng tài sản của doanh nghiệp, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã
trích hàng năm của từng tài sản. Ngoài ra kế toán cũng theo dõi TSCĐHH trên sổ chi
tiết TSCĐHH.
Mỗi một sổ được mở, theo dõi một lại TSCĐHH. Sổ chi tiết này là căn cứ để
lập bảng tổng hợp chi tiết và phải cung cấp được các thông tin cho người quản lý về
tên, đặc điểm, tỷ kệ khấu hao một năm, số khấu hao TSCĐHH tính đến thời điểm ghi
giảm TSCĐHH, lý do ghi giảm TSCHHĐ. Song song với việc hạch taons chi tiết, kế
toán tiến hành tổng hợp TSCĐHH để đảm bảo tính chặt chẽ, chính xác trong hoạt động
quản lý TSCĐHH và tính thóng nhất trong hạch toán.
1.4.2. Tài khoản sử dụng
Để kế toán các nghiệp vụ tăng phải giảm TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp,
kế toán sử dụng tài khoản 211- TSCĐ hữu hình. Kết cấu của tài khoản 211 như sau:
Bên nợ:
- Nguyên giá TSCĐ HH tăng do mua sắm, nhận bàn giao, được cấp, xây dựng cơ
bản hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, các nhà đầu tư góp vốn, được biếu
tặng viện trợ không hoàn lại...
- Điều chỉnh tăng NG TSCĐ do trang thiết bị thêm, cải tạo nâng cấp, đánh giá lại
TSCĐ
Bên có:
- Nguyên giá TSCĐ giảm do thanh lý, nhượng bán, bàn giao hoặc trả lại cho nhà
đàu tư, mang góp vốn vào công ty liên kết, cơ sở liên doanh đồng kiểm soát....
- Nguyên giá TSCĐ giảm do tháo dỡ bớt một số bộ phận
- Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại TSCĐ
- TSCĐ chuyển thành công cụ dụng cụ
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Số dư bên nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có tại doanh nghiệp.
Tài khoản 211: Tài sản cố định hữu hình được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2:
o Tài khoản 2112 - Nhà cửa, vật kiến trúc. Phản ánh các công trình xây dựng cơ
bản như: nhà cửa, vật kiến trúc, hàng rào, bể, tháp nước, sân, bãi, các công trình trang
trí thiết kế cho nhà cửa, các công trình cơ sở hạ tầng như đường xá cầu cống...
o Tài khoản 2113 - Máy móc thiết bị phản ánh giá trị các loại máy móc thiết bị
dùng trong kinh doanh của DN: máy móc chuyên dùng, máy móc thiết bị và những
máy móc đơn lẻ khác...
o Tài khoản 2114 - Phương tiện vận tải truyền dẫn: phản ánh giá trị các loại
phương tiện vận tải truyền dẫn như: ôtô, xe máy, ống dẫn khí (ngành dầu khí), các thiết
bị phục vụ thông tin liên lạc, thiết bị điện nước...
o Tài khoản 2115 - Thiết bị dụng cụ quản lý: phản ánh các loại thiết bị và dụng cụ
có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài dùng trong quản lý kinh doanh, quản lý hành
chính, quản lý chung khác (máy vi tính, các thiết bị văn phòng...)
o Tài khoản 2116 - Cây lâu năm súc vật làm việc và cho sản phẩm: phản ánh giá
trị các loại TSCĐ là các loại cây lâu năm (cà phê, cây cao su, vườn cây ăn trái...), súc
vật làm việc (trâu bò, ngựa kéo), súc vật nuôi để lấy sản phẩm (bò sữa, súc vât sinh
sản...)
o Tài khoản 2118 - TSCĐ khác: phản ánh giá trị các loại TSCĐ khác ngoài các
loại TSCĐ kể trên
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các TK 411, 331, 341, 111, 112, 414, 353, 441...
1.4.3. Hạch toán tình hình tăng TSCĐHH
a)TSCĐ tăng do các nhà đầu tư góp vốn bằng TSCĐ hữu hình, kế toán ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
b)TSCĐHH tăng do mua sắm
Khi mua sắm TSCĐ hữu hình (kể cả mua mới hoặc mua lại TSCĐ đã sử dụng)
hoàn thành đưa vào sử dụng ngay cho hoạt đông SXKD, kế toán phản ánh trị giá mua
của TSCĐ:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào)
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Nợ TK 133 (1332) - Thuế GTGT được khấu trừ (thuế GTGT đầu vào)
Có TK 111, 112, 331, 341...
Mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất,
đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, kế toán ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào)
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào)
Nợ TK 133 (1332) - Thuế GTGT được khấu trừ (thuế GTGT đầu vào)
Có TK 111, 112, 331, 341...
Mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp đưa vào sử dụng ngay
cho hoạt động SXKD, kế toán ghi:
- Tại thời điểm mua:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (giá mua chưa có thuế GTGT trả tiền
ngay)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Phần lãi trả chậm)
Nợ TK 133 (1332) - Thuế GTGT được khấu trừ (thuế GTGT đầu vào)
Có TK 111, 112, 341 -Số tiền trả lần đầu
Có TK 331 - Số tiền trả góp, trả chậm
- Định kỳ thanh toán cho người bán bao gồm cả gốc và lãi trả chậm, trả góp:
Nợ TK 331 - Phải trả người bán
Có TK 111, 112
- Đồng thời phản ánh số lãi trả chậm, trả góp vào chi phí tài chính:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Phần lãi trả chậm từng
kỳ)
c)TSCĐ hữu hình tăng do trao đổi:
- Trao đổi với một TSCĐ khác không tương tự:
Khi trao TSCĐ HH cho bên trao đổi, kế toán ghi giảm TSCĐ mang đi trao đổi:
Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (Phần giá trị hao mòn luỹ kế)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (phần giá trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ)
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Đồng thời ghi tăng thu nhập do trao đổi
Nợ TK131 - Phải thu khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao
đổi)
Có TK 333 (3331) - Thuế GTGT phải nộp
Khi nhận TSCĐ do bên trao đổi chuyển đến, kế toán ghi tăng TSCĐ nhận về:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận do trao
đổi)
Nợ TK 133 (1332) - Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào)
Có TK131 - Phải thu khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Trường hợp phải thu thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi > Giá
trị hợp lý của TSCĐ nhận do trao đổi, khi nhận tiền kế toán ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 131 - Phải thu khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi < Giá
trị hợp lý của TSCĐ nhận do trao đổi, khi trả tiền kế toán ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 111 - Tiền mặt
- Hình thức trao đổi với một TSCĐ khác tương tự:
Khi trao TSCĐ hữu hình cho bên trao đổi, kế toán ghi giảm TSCĐ mang đi trao
đổi:
Nợ TK 211 - TSCĐ HH (Nguyên giá TSCĐ nhận về theo giá trị còn lại
của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ đưa đi
trao đổi)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ HH đưa đi trao
đổi)
Chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử, lệ phí trước bạ, chuyển quyền sở hữu...
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Chi phí chưa có thuế GTGT đầu vào)
Nợ TK 133 (1332) - Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế đầu vào của chi
phí)
Có TK 111, 112...
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339)
Trường hợp TSCĐ hữu hình được mua bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
hoặc quỹ đầu tư phát triển, quỹ phúc lợi dùng vào sản xuất kinh doanh thì đồng thời
với việc ghi tăng tài sản cố định hữu hình, kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh,
giảm nguồn vốn đâu tư xây dựng cơ bản hoặc quỹ đầu tư phát triển hoặc ghi giảm
quỹ phúc lợi.
- Tài sản cố định hữu hình được mua sắm bằng quỹ đầu tư phát triển, ghi:
Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển
Có TK 411-Nguồn vốn kinh doanh
- Tài sản cố định hữu hình được mua sắm bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản, ghi:
Nợ TK 441 - Nguồn vốn xây dựng cơ bản
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
- Tài sản cố định hữu hình được mua sắm bằng quỹ phúc lợi, ghi:
Nợ TK 3532 - Quỹ phúc lợi
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
- Trường hợp TSCĐ hữu hình mua sắm bằng nguồn vốn vay dùng vào sản xuất
kinh doanh thì chỉ ghi tăng giá trị TSCĐ hữu hình, không ghi tăng nguồn vốn
kinh doanh
- Trường hợp TSCĐ hữu hình mua sắm bằng nguồn vốn kinh doanh dùng vào
SXKD thì chỉ ghi tăng giá trị TSCĐ hữu hình, không ghi tăng nguồn vốn kinh
doanh
e) TSCĐHH tăng từ xây dựng cơ bản
- Căn cứ vào giá trị quyết toán công trình đã được duyệt, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- Tuỳ vào việc sử dụng nguồn vốn để đầu tư XDCB ở doanh nghiệp (nguồn vốn
đầu tư XDCB hoặc các quỹ doanh nghiệp...), kế toán ghi sổ tăng nguồn vốn KD và ghi
giảm nguồn vốn đầu tư XDCB và các quỹ doanh nghiệp đã hình thành TSCĐ như
trong trường hợp mua sắm.
Nếu công trình XDCB được đầu tư bằng nguồn vốn XDCB hoặc quỹ đầu tư
phát triển, quỹ phúc lợi dùng vào SXKD phải ghi:
Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển
Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Nợ TK 3532 - Quỹ phúc lợi
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Nếu công trình XDCB được đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh, bằng vốn khấu
hao TSCĐ, bằng vốn vay, khi công trình đầu tư XDCB hoàn thành dùng vào SXKD thì
chỉ ghi tăng giá trị TSCĐ, không ghi tăng nguồn vốn KD (giống như trong trường hợp
mua sắm).
f)TSCĐHH tăng do mua lại BĐS đầu tư
Nếu mua lại bất động sản thuê tài chính đang phân loại là bất động sản đầu tư
chuyển thành bất động sản chủ sở hữu sử dụng, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình, hoặc
Có TK 217 - Bất động sản đầu tư
Có TK 111, 112 (Số tiền phải trả thêm).
Đồng thời kết chuyển số hao mòn luỹ kế, ghi:
Nợ TK 2147 - Hao mòn bất động sản đầu tư
Có TK 2141
Trường hợp chuyển bất động sản đầu tư thành bất động sản chủ sở hữu sử dụng,
ghi:
Nợ TK 211
Có TK 217 - Bất động sản đầu tư;
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 2147 - Hao mòn bất động sản đầu tư
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Có TK 2141
g) TSCĐHH tăng do nhận vốn góp vào cơ sở đồng kiểm soát
Khi doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu vốn góp vào cơ sở đồng kiểm soát, căn
cứ vào giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về do bên nhận chuyển nhượng thanh toán, ghi:
Nợ TK 211 -Nguyên giá TSCĐ nhận về
Nợ TK 635 –Nếu giá trị hợp lý của tài sản nhận về thấp hơn số vốn đã góp
Có TK 222 -Vốn góp liên doanh
Có TK 515 -Giá trị hợp lý của tài sản nhận về cao hơn số vốn đã góp
h)TSCĐ tăng do được tặng, biếu, tài trợ đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 711 - Thu nhập khác
i)TSCĐHH tăng do chuyển TSCĐHH thuê tài chính thành TSCĐHH của doanh
nghiệp
- Trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản quy định bên đi thuê chỉ thuê hết một
phần giá trị tài sản, sau đó mua lại thì khi nhận chuyển giao quyền sở hữu tài sản, kế
toán ghi giảm TSCĐ thuê tài chính và ghi tăng TSCĐ hữu hình thuộc sở hữu của
doanh nghiệp:
Khi chuyển từ tài sản thuê tài chính sang tài sản thuộc sở hữu, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 212 - TSCĐ thuê tài chính.
Số tiền trả khi mua lại TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 111, 112.
Đồng thời chuyển giá trị hao mòn, ghi:
Nợ TK 2142 - Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
Có TK 2141 - Hao mòn TSCĐ hữu hình.
1.4.4. Hạch toán tình hình giảm TSCĐHH
a. Kế toán nhượng bán tài sản cố định hữu hình
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
TSCĐ nhượng bán thường là những TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử
dụng không có hiệu quả. Khi nhượng bán TSCĐ hữu hình, phải làm đầy đủ các thủ tục
cần thiết (các quyết định nhượng bán, biên bản bàn giao TSCĐ, hợp đồng...)
Nhượng bán TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Khi thu tiền nhượng bán TSCĐ:
Nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 112, 111, 131
Có TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 333 (3331) Thuế GTGT phải nộp
- Căn cứ vào chứng từ giảm TSCĐ phản ánh phần giá trị còn lại vào chi phí và
ghi giảm nguyên giá giá trị đã hao mòn, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Phần giá trị hao mòn luỹ kế)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Phần giá trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ)
- Khi phát sinh các chi phí liên quan đến nhượng bán TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331
Nhượng bán TSCĐ mua sắm bằng quỹ phúc lợi, dùng vào hoạt động phúc lợi, ghi:
Nợ TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình
b. Kế toán thanh lý tài sản cố định hữu hình
TSCĐ hữu hình thanh lý là những TSCĐ hư hang, lạc hậu kỹ thuật không thể
tiếp tục sử dụng. Khi có TSCĐ thanh lý, phải ra quyết định thanh lý,lập “Biên bản
thanh lý TSCĐ”.
Trường hợp TSCĐ thanh lý dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Ghi giảm TSCĐ đã thanh lý
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (phần giá trị đã hao mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Phần còn laị)
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ)
- Phản ánh số thu về thanh lý ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 153
Có TK 711 - Thu nhập khác
- Tập hợp chi phí về thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Có TK 111, 112, 152, 153
Trường hợp TSCĐ thanh lý dùng vào hoạt động văn hoá phúc lợi, kế toán ghi:
Nợ TK 353 - Quỹ phúc lợi khen thưởng (3533)
Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình
c. Kế toán góp vốn vào công ty liên kết bằng tài sản cố định hữu hình
Khi đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn bằng TSCĐ, căn cứ vào
giá trị TSCĐ được thoả thuận giữa nhà đầu tư và công ty liên kết, ghi:
Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết
Nợ TK 214 -Hao mòn TSCĐ
Nợ TK 811 –Nếu giá đánh giá lại của TSCĐ < giá trị còn lại của TSCĐ
Có TK 211 - Nguyên giá TSCĐ
Có TK 711 -Nếu giá đánh giá lại của TSCĐ > giá trị còn lại của
TSCĐ
d. Kế toán góp vốn vào công ty liên doanh bằng tài sản cố định hữu hình
 Trường hợp bên liên doanh đem tài sản cố định của mình đi góp vốn vào hợp đồng
hợp tác kinh doanh dưới hình thức tài sản đồng kiểm soát, kế toán vẫn tiếp tục theo
dõi TSCĐ đó trên TK 211 và chỉ phản ánh sự thay đổi mục đích, nơi sử dụng của
tài sản cố định.
 Trường hợp bên liên doanh đem tài sản cố định của mình đi góp vốn vào cơ sở
kinh doanh đồng kiểm soát
* Khi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng tài sản cố định, ghi:
Nợ TK 222 - Giá trị thực tế của TSCĐ do các bên thống nhất đánh giá
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Số khấu hao đã trích);
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Nợ TK 811 - Số chênh lệch đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ
Có TK 211 - Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Có TK 711 -Số chênh lệch
đ. Trường hợp trả vốn kinh doanh cho ngân sách, cho cấp trên bằng tài sản cố định
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ kế toán ghi:
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình
e. Cấp vốn kinh doanh cho cấp dưới bằng TSCĐ hữu hình
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ kế toán ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu đơn vị nội bộ (1361)
Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định
Có TK211 - Tài sản cố định hữu hình
f. Khi mang TSCĐ ra khỏi doanh nghiệp để thế chấp ký quỹ, ký cược
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ kế toán ghi:
Nợ TK 144, 244: Giá trị còn lại
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình
Trường hợp thế chấp mà không đưa TSCĐ ra khỏi doanh nghiệp thì không ghi
giảm TSCĐ
g. Chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ
Những TSCĐ không đủ tiêu chuẩn xếp vào TSCĐ, theo qui định phải chuyển
sang theo dõi, quản lý và hạch toán như công cụ dụng cụ.
Nếu TSCĐ mới chưa đưa ra sử dụng, kế toán ghi :
Nợ TK 153 - Công cụ dụng cụ
Có TK 211 - NGTSCĐ hữu hình
Nếu giá trị còn lại của TSCĐ nhỏ thì tính toàn bộ giá trị còn lại của TSCĐ vào
chi phí SXKD trong kỳ, ghi :
Nợ TK 641, 642 -Giá trị còn lại của TSCĐ
Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Có TK 211 - NGTSCĐ hữu hình
Nếu giá trị còn lại của TSCĐ lớn cần phải phân bổ dần vào chi phí SXKD nhiều
kì, ghi :
Nợ TK 142, 244 - Giá trị còn lại của TSCĐ
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ hữu hình
Có TK 211 - NGTSCĐ hữu hình
Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch phân bổ, kế toán ghi:
Nợ TK 641, 642
Có TK 142, 242
1.5. HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ SỬA CHỮA TSCĐHH
1.5.1. Hạch toán nghiệp vụ sửa chữa thường xuyên TSCĐHH
Các chi phí sửa chữa thường nhỏ nên chi phí sửa chữa được phản ánh trực tiếp
vào chi phí sản xuất kinh doanh của từng bộ có TSCĐ sửa chữa. Kế toán ghi :
Nợ TK 627, 641. 642
Có TK 152, 153, 214, 334, 338, 111, 112 ...
1.5.2. Hạch toán nghiệp vụ sửa chữa lớn TSCĐHH
Căn cứ chứng từ tập hợp chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2413)
Có TK 152, 153, 214, 334, 338, 111, 112 ...
Khi công trình sửa chữa lớn hoàn thành, giá trị thực tế công trình được kết chuyển:
 Nếu doanh nghiệp không trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
 Kết chuyển giá trị thực tế của công trình sửa chữa lớn hoàn thành:
Nợ TK 142: Chi phí sản xuất chung (1421)
Có TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang (2413)
 Số chi phí sửa chữa lớn phân bổ dần hàng kỳ vào chi phí sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 142 -Chi phí trả trước (1421)
 Nếu doanh nghiệp thực hiện việc trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
 Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, kế toán
ghi:
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 335 - Chi phí phải trả (chi tiết trích trước SCL TSCĐ)
 Khi công trình sửa chữa lớn hoàn thành, căn cứ giá trị quyết toán công trình, kế
toán ghi:
Nợ TK 335: Chi phí trả trước (chi tiết trích trước SCL tài sản cố định )
Có TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang (2413)
 Cuối niên độ xử lý chênh lệch giữa khoản trích trước và chi phí sửa chữa lớn thực
tế phát sinh:
Nếu số trích trước sửa chữa lớn TSCĐ > chi phí thực tế phát sinh thì số chênh lệch
được ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 627, 641, 642
Nếu số trích trước sửa chữa lớn TSCĐ < chi phí thực tế phát sinh thì số chênh lệch
được ghi:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 335 : Chi phí phải trả
1.5.3. Sửa chữa nâng cấp TSCĐHH
Nếu trong quá trình sửa chữa lớn, TSCĐ không những phục hồi năng lực
hoạt động mà còn được nâng cấp, cải tạo nhằm kéo dài tuổi thọ; tập hợp phần chi
phí chi ra để nâng cấp, cải tạo ghi:
+ Nếu doanh nghiệp tự làm:
Nợ TK 2413
Có TK 152,153,334,338...
+ Nếu doanh nghiệp thuê ngoài
Nợ TK 2413
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 331
- Khi công việc hoàn thành, ghi tăng nguyên giá TSCĐHH theo chi phí nâng cấp
thực tế:
Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình
Có TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang (2413)
+ Lưu ý : Trường hợp nâng cấp TSCĐHH hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, kế
toán phải tiến hành tính lại mức khấu hao phải trích TSCĐHH đó, vì nguyên giá tăng
thời gian sử dụng có thể bị thay đổi, tăng năng suất kéo dài thời gian sử dụng.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI
CÔNG TY TNHH MTV SƠN THÀNH
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV SƠN THÀNH
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Sơn Thành.
Công ty TNHH MTV Sơn Thành được thành lập vào năm 2009, giấy phép
đăng ký kinh doanh lần đầu ngày 24 tháng 12 năm 2009, hiện đang hoạt động theo
giấy phép đăng ký kinh doanh số 2700551510 ngày 09/08/2011.
Mã số thuế : 2700551510
Địa chỉ: Thôn Đồng Quan, Xã Ninh Vân, Huyện Hoa Lư, Tỉnh Ninh
Bình, Việt Nam.
ĐT/Fax: 0303 880204
Vốn điều lệ: 5.000.000.000đồng.
Công ty TNHH MTV Sơn Thành là một pháp nhân kinh doanh theo quy định
của pháp luật Việt Nam: có con dấu riêng, độc lập về tài sản, có tài khoản ở ngân
hàng, có bộ máy tổ chức hoạt động hiệu quả, là một doanh nghiệp được thành lập với
mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh trong đó ngành nghề kinh doanh chủ yếu là
xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng và giao thông.
Mục tiêu hàng đầu của công ty là:
+ Công trình đạt chất lượng, tiến độ, an toàn.
+ Hàng hóa phục vụ đa dạng, chất lượng tốt nhất, giá rẻ nhất.
+ Lợi nhuận của khách hàng là tương lai của công ty.
Sau hai năm hoạt động công ty đang dần khẳng định uy tín và vị thế của công
ty trong và ngoài địa bàn tỉnh Ninh Bình.
 Lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty TNHH MTV Sơn Thành là:
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng, giao thông, thủy lợi.
- Dịch vụ cầm đồ.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- Sản xuất gạch Blốc.
2.1.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Sơn Thành
Quá trình hoạt động sản xuất của công ty được thực hiện qua những hợp đồng
đã ký kết thông qua đấu thầu hoặc chỉ định thầu, giá trị thanh toán và các điều kiện
khác được hai bên thống nhất thông qua hợp đồng giao nhận thầu. Sản phẩm xây
dựng thường là những công trình, kiến trúc, vật liệu xây dựng… có quy mô lớn kết
cấu phức tạp, chu kỳ sản xuất dài, quá trình sản xuất gắn chặt với quá trình tiêu thụ vì
vậy mà đều có thiết kế, có dự toán trước để chuẩn bị vốn sản xuất. Những tiêu chuẩn
chất lượng của sản phẩm được xác định cụ thể trong hồ sơ dự toán được duyệt trước.
Hình thức tổ chức sản xuất được công ty áp dụng là hình thức khoán gọn theo
từng phần công việc cho từng đội sản xuất. Vì quá trình sản xuất gắn chặt với quá
trình tiêu thụ tức là tiêu thụ ở đâu thì thi công ở đó cho nên các điều kiện thi công
như: máy thi công, vật tư thiết bị, nhân lực…phải thay đổi phù hợp với công trình,
hạng mục công trình.
Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm của công ty như sau:
Hồ sơ dự thầu Thông báo trúng
thầu
Thành lập
ban chỉ huy
công trường
Thông báo
nhận thầu
Lập phương án tổ chức thi công
Tổ chức nghiệm thu khối
lượng và chất lượng công
trình
Tiến hành thi công theo kế
hoạch được duyệt
Nghiệm thu hoàn thành,
quyết toán bàn giao cho chủ
đầu tư
Lập bảng nghiệm thu,
thanh toán công trình
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH MTV Sơn Thành
Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sau đây là chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
Giám đốc: Là người điều hành chung toàn công ty, quyết định các vấn đề liên
quan tới hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, tổ chức thực hiện kế hoạch
kinh doanh và phương án đầu tư của công ty, ban hành quy chế quản lý nội bộ công
ty, kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty, chịu trách nhiệm về khả năng xây
dựng của mình trước toàn thể công ty và là người đại diện cho công ty trước pháp
luật.
Phó giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc, là người trực tiếp điều hành
quản lý mọi hoạt động trong công ty, tham mưu cho giám đốc xây dựng chiến lược và
kế hoạch kinh doanh.
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
kế
hoạch
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
tài
chính-
kế
toán
Phòng
thiết bị
vật tư
Phòng
hành
chính
quản lý
Phòng
nhân
sự
Các đội thi công sản xuất
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Phòng kế hoạch: Tham mưu cho Giám đốc tìm kiếm thị trường, lên kế hoạch
mua sắm vật tư, lập báo cáo xây dựng, soạn thảo văn bản hợp đồng xây dựng.
Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ lập và giao kế hoạch cho các đối tượng xây dựng
thi công các công trình, tham mưu cho Giám đốc đấu thầu các công trình, lập hồ sơ
đấu thầu, tổ chức và giám sát thi công đảm bảo chất lượng theo đúng bản thiết kế.
Phòng tài chính – kế toán: Áp dụng hình thức kế toán hiện hành, tổ chức chứng
từ, tài khoản, sổ sách kế toán, thực hiện công tác bảo toàn và phát triển được vốn công
ty giao, hạch toán kế toán, thực hiện thanh toán với các ngân hàng.
Chỉ đạo thực hiện các công việc về lĩnh vực kế toán, thống kê theo đúng quy
chế tài chính, đảm bảo chính xác, kịp thời, trung thực.
Thực hiện kiểm tra các hợp đồng kinh tế các chế độ chính sách tài chính của
công ty theo quy định hiện hành.
Tổng hợp báo cáo số lượng hàng tháng, quý, năm của công ty và chế độ báo cáo
tài chính theo quy định của Bộ tài chính.
Theo dõi hoạt động SXKD hàng ngày, quản lý vốn trích lập thuế, khấu hao
TSCĐ, mua bán hàng, tập hợp chi phí, xác định KQKD, hạch toán lỗ-lãi…để lập báo
cáo quyết toán theo quy chế kế toán hiện hành của nhà nước.
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công tác quản lý tài chính của công ty.
Báo cáo Giám đốc mọi phát sinh thường kỳ hoặc bất thường trong mọi hoạt động của
công ty để có biện pháp quản lý và điều chỉnh kịp thời, hợp lý nhằm giảm thiểu thất
thoát và thiệt hại cho công ty.
Tuân thủ đúng quy định của nhà nước về thể lệ kế toán và sổ sách chứng từ,
thực hiện đúng và đủ những khoản thuế theo luật định. Báo cáo kịp thời đến Giám đốc
những thay đổi của nhà nước về công tác quản lý tài chính, kế toán để có chủ trương
phù hợp.
Phòng thiết bị - vật tư: Chịu trách nhiệm quản lý vật tư, thiết bị, nghiên cứu và
theo dõi tình hình mua bán và sử dụng vật tư, máy móc thiết bị, sửa chữa và bảo
dưỡng máy móc thiết bị.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Phòng hành chính quản lý: Chịu trách nhiệm in ấn tài liệu, tiếp nhận và phân
phối văn bản, soạn thảo văn bản, quyết định trong phạm vi được giao, quản lý con
dấu, tổ chức các cuộc họp của công ty……
Phòng tổ nhân sự: Quản lý nhân sự, tuyển dụng nhân sự, quản lý hồ sơ nhân sự,
sắp xếp điều hành nhân sự, giải quyết các vấn đề liên quan tới quyền lợi của người lao
động.
Tổ chức bộ máy nhân sự của công ty, soạn thảo và trình lên Giám đốc ký kết
các hợp đồng lao động.
Tham gia đề xuất ý kiến bổ nhiễm, bãi nhiệm cán bộ nhân viên công ty theo
thẩm quyền.
Các đội thi công trực tiếp tổ chức thi công, xây dựng các công trình theo đúng
bản vẽ, tiến độ dưới sự hướng dẫn của phòng kỹ thuật và sự chỉ đạo của giám đốc.
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán áp dụng tại Công ty TNHH MTV Sơn Thành.
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Sơn Thành
Với đặc điểm là hoạt động trong ngành xây dựng, bộ máy kế toán trong công ty
đang được tổ chức theo hình thức tập trung. Cụ thể là toàn bộ công việc kế toán được
tập trung tại phòng kế toán từ việc lập, xử lý, luân chuyển, lưu giữ chứng từ, tổng hợp
báo cáo, phân tích, kiểm tra, cung cấp số liệu cho các đối tượng liên quan.
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty TNHH MTV Sơn Thành
Kế
toán
công
nợ
Kế toán trưởng
Kế toán
tài sản
cố định
Kế
toán
TG
NH
Kế
toán
XD
CB
Kế
toán
thanh
toán
Phó phòng kế toán kiêm
KT tổng hợp
Kế
toán
công
trình
Thủ
quỹ
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Kế toán trưởng: người có quyền hạn và trách nhiệm cao trước tổng giám đốc về
công tác kế toán tài chính của công ty. Có nhiệm vụ quản lý chỉ đạo kiểm tra giám sát
công tác kế toán tài chính và lập báo cáo tài chính.
Phó phòng kế toán kiêm kế toán tổng hợp: là người kiểm tra các số liệu pháp
sinh, tổ chức hạch toán kế toán tổng hợp để lên bảng cân đối kế toán cuối kì, lập báo
cáo cuối năm.
Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu chi và bảo quản tiền mặt tại két của công ty, ghi chép
sổ quỹ, đồng thời chịu trách nhiệm về số tiền mặt của công ty.
Kế toán TGNH: thực hiện các giao dịch thanh toán thông qua ngân hàng, theo
dõi các khoản tiền của công ty trong hệ thống ngân hàng
Kế toán thanh toán: theo dõi các khoản thu, chi bằng tiền mặt , các khoản tạm
ứng, đồng thời phối hợp với thủ quỹ để kiểm soát tiền mặt
Kế toán xây dựng cơ bản: tổ chức ghi chép hàng ngày và tổng hợp số liệu về
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong xây dựng cơ bản
Kế toán TSCĐ: theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, trích khấu hao và phân bổ
khấu hao, công tác sửa chữa lớn TSCĐ
Kế toán công nợ: theo dõi các khoản công nợ của công ty, thường xuyên đối
chiếu kiểm tra các khoản công nợ đối với các đối tượng liên quan
Kế toán công trình: có nhiệm vụ theo dõi, tập hợp hóa đơn, chứng từ về các
khoản chi phí trong quá trình thi công của từng công trình.
2.1.4.2. Hình thức sổ kế toán
Hình thức sổ kế toán công ty đang áp dụng là hình thức nhật ký chung. Sơ đồ
trình tự ghi sổ kế toán như sau:
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Giải thích:
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra ghi nghiệp vụ phát sinh
vào sổ Nhật ký chung sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi
vào sổ Cái các tài khoản.
Đồng thời các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
2. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên Sổ Cái, lập bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi kiểm tra khớp đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết
được dùng để lập báo cáo tài chính.
Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối số phát sinh
phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung.
2.1.4.3. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng
năm.
Đồng tiền sử dụng hạch toán: Việt Nam đồng (VNĐ).
Chế độ kế toán áp dụng: Quyết định số 15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của
Bộ trưởng Bộ tài chính.
Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc hoặc giá trị thuần có thể thực
hiện được.
- Phương pháp tính trị giá hàng tồn kho: Bình quân di động.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: Phương pháp thẻ song song.
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Ghi nhận theo nguyên giá; thuê tài chính: ghi nhận
theo giá thấp hơn của giá trị tài sản thuê và giá trị thanh toán của khoản tiền thuê tối
thiểu.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng.
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cty TNHH Sơn Thành
2.1.5.1. Cơ cấu Tài sản – Nguồn vốn
Qua báo cáo tài chính 3 năm 2011, 2012, 2013 của Công ty TNHH MTV Sơn Thành ta có bảng tính toán sau :
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
So sánh năm 2012/2011 So sánh năm 2013/2012
STĐ TL (%) STĐ TL(%)
1.Tài sản ngắn hạn 5.865.838.547 8.171.978.684 9.488.363.283 2.306.140.137 39,31 1.316.384.599 16,11
2.Tài sản dài hạn 3.440.286.541 3.339.385.874 3.208.253.670 -100.900.667 -2,93 -131.132.204 -3,93
3.Nợ phải trả 3.364.912.673 5.064.806.092 4.773.385.539 1.699.893.419 50,52 -291.420.553 -5,75
4.Nguồn vốn chủ sở
hữu
5.941.212.415 6.446.558.466 7.923.231.414 505.346.051 8,51 1.476.672.948 22,91
5.Tổng tài sản 9.306.125.088 11.511.364.558 12.696.616.953 2.205.239.470 23,7 1.185.252.395 10,3
Bảng 2.5: Bảng phân tích cơ cấu tài sản – nguồn vốn của công ty trong năm 2011, 2012, 2013
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Phân tích diễn biến của tài sản, nguồn vốn.
Phân tích diễn biến của tài sản
Tổng tài sản của doanh nghiệp năm 2012 so với năm 2011 tăng 2.205.239.470
đồng, tỷ lệ tăng 23,7%, trong đó :
- Tài sản ngắn hạn tăng 2.306.140.137 đồng, tỷ lệ tăng 39,31%.
- Tài sản dài hạn giảm 100.900.667đồng, tỷ lệ giảm 2,93%.
Như vậy, tài sản của doanh nghiệp năm 2012 so với năm 2011 tăng chủ yếu là
do tài sản ngắn hạn tăng nhiều hơn là tài sản dài hạn giảm.
Tổng tài sản của doanh nghiệp năm 2013 so với năm 2012 tăng 1.185.252.395
đồng, tỷ lệ tăng 10,3 %, trong đó :
- Tài sản ngắn hạn tăng 1.316.384.599 đồng, tỷ lệ tăng 16,11 %.
- Tài sản dài hạn giảm 131.132.204 đồng, tỷ lệ giảm 3,93 %.
Như vậy, tài sản của doanh nghiệp năm 2013 so với năm 2012 tăng là do tài
sản ngắn hạn tăng trong khi tài sản dài hạn giảm.
Phân tích diễn biến của nguồn vốn :
Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp năm 2012 so với năm 2011 tăng
2.205.239.470 đồng, tỷ lệ giảm 23,7%, trong đó :
- Nợ phải trả tăng 1.699.893.419 đồng, tỷ lệ tăng 50,52%.
- Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 505.346.051đồng, tỷ lệ tăng 8,51 %.
Như vậy, nguồn vốn kinh doanh năm 2012 so với năm 2011 tăng chủ yếu là do
nguồn nợ phải trả tăng.
Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp năm 2013 so với năm 2012 tăng
1.185.252.395 đồng, tỷ lệ tăng 10,3 %, trong đó :
- Nợ phải trả giảm 291.420.553 đồng, tỷ lệ giảm 5,75 %
- Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 1.476.672.948đồng, tỷ lệ tăng 22,91%
Như vậy, nguồn vốn kinh doanh năm 2013 so với năm 2012 tăng chủ yếu là do
nguồn nguồn vốn chủ sở hữu tăng.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.1.5.2. Doanh thu, Chi phí và Lợi nhuận
Ta có kết quả kinh doanh của công ty trong năm 2011, năm 2012 và năm 2013
Bảng 2.6: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty
Đơn vị tính: đồng
TT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
± %
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 743.534.546 10.365.526.592 14.511.737.230 4.146.210.636 40
2 Các khoản giảm trừ doanh thu
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 743.534.546 10.365.526.592 14.511.737.230 4.146.210.636 40
4 Giá vốn hàng bán 605.822.039 9.166.012.525 11.915.816.280 2.749.803.755 30
5 Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 137.712.507 1.199.514.067 2.595.920.948 1.396.406.881 116,4
6 Doanh thu hoạt động tài chính 159.300 1.646.554
7 Chi phí tài chính: 80.290.397 150.468.000 70.177.603 87,4
Trong đó: Chi phí lãi vay
8 Chi phí bán hàng
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 134.659.392 765.524.173 968.780.000 203.255.827 26,55
10 Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh 3.212.415 355.346.051 1.476.672.948 1.121.326.897 315.6
11 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 3.212.415 355.346.051 1.476.672.948 1.121.326.897 315.6
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Nhìn vào báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trong hai năm 2012 và năm
2013 ta thấy:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2013 tăng
4.146.210.636 đồng hay tăng 40% so với năm 2012. Nguyên nhân doanh thu tăng là
do năm 2013 công ty đã mở rộng quy mô hoạt động tăng khối lượng sản phẩm tiêu
thụ. Từ đó làm doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng so với năm 2012
là 4.146.210.636 đồng.
Giá vốn hàng bán năm 2013 tăng so với năm 2012 là 2.749.803.755 đồng (tăng
30%) do công ty mở rộng quy mô sản xuất nên nhu cầu về nguyên vật liệu tăng lên
làm giá vốn hàng bán tăng.
Lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2013 tăng so với năm 2012 là 1.121.326.897
đồng hay lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2013 tăng 3,156 lần so với năm 2012. Từ
đây ta có thể thấy hoạt động kinh doanh có hiệu quả làm cho tốc độ tăng của lợi nhuận
kế toán trước thuế tăng nhanh.
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TSCĐHH TẠI CÔNG TY
TNHH MTV SƠN THÀNH
2.2.1. Phân loại TSCĐHH
Tài sản cố định (TSCĐ) của công ty là những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử
dụng lâu dài. TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, khi tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh và giá trị của chúng bị giảm dần trong quá trình tồn tại và sử
dụng. Giá trị này được chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh. TSCĐ
trong công ty được chia thành hai loại: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể (như: Máy móc
thiết bị, nhà cửa, phương tiện vận chuyển, dây chuyền công nghệ…), hình thái vật chất
ban đầu không thay đổi cho đến khi hư hỏng hoàn toàn và trong qua trình sử dụng
TSCĐ có thể hư hỏng một số bộ phận. TSCĐ hữu hình của công chủ yếu là máy móc
thiết bị phục vụ cho thi công công trình và phương tiện truyền dẫn như: máy ủi, máy
xúc, xe lu, ô tô tải. Ngoài ra để phục vụ cho công tác quản lý còn có nhà văn phòng,
máy vi tính, máy photo…
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Để thuận lợi cho việc quản lý sử dụng TSCĐ công ty phân loại TSCĐ theo hình
thái vật chất và công dụng. Tổng giá trị TSCĐ của công ty tính đến ngày 31 tháng 12
năm 2013 là: 3.471.483.417 đồng. Trong đó:
Loại tài sản Nguyên giá (VNĐ) Tỷ lệ % trên tổng TSCĐ (%)
Thiết bị, dụng cụ quản lý 117.518.545 3,4
Máy móc thiết bị 1.566.597.599 45,1
Phương tiện vận tải 1.787.727.273 51,5
Tổng cộng 3.471.843.417 100
Bảng 2.7: Kết cấu tài sản của công ty
2.2.2. Thủ tục, chứng từ hạch toán tăng, giảm TSCĐHH
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng.
 Trường hợp tăng TSCĐHH
Hợp đồng kinh tế mua sắm TSCĐHH.
Hóa đơn mua TSCĐHH.
Biên bản giao nhận TSCĐ: chứng từ này được công ty sử dụng nhằm để xác
nhận việc giao nhận TSCĐ sau khi hoàn thành xây dựng, mua sắm, nhận góp vốn, thuê
ngoài, được biếu tặng.
Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế.
 Trường hợp giảm TSCĐHH
Biên bản thanh lý TSCĐHH.
Biên bản giao nhận TSCĐHH.
2.2.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ.
 Quy trình luân chuyển chứng từ tăng TSCĐHH:
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Sơ đồ 2.8: Quy trình luân chuyển chứng từ tăng TSCĐ
 Quy trình luân chuyển chứng từ giảm TSCĐ:
Sơ đồ 2.9: Quy trình luân chuyển chứng từ giảm TSCĐ
Hội đồng giao
nhận
Kế toán
Quyết
định tăng
TSCĐ
Lập các biên
bản liên quan: biên
bản giao nhận, bàn
giao, hóa đơn mua
TSCĐ…
Ghi sổ, lập
thẻ TSCĐ, bảo
quản và lưu giữ
chứng từ.
Ban giám
đốc
Ban thanh lý Kế toán
Quyết
định
giảm
TSCĐ
Lập các biên
bản liên quan: biên
bản giao nhận, biên
bản thanh lý,
nhượng bán
TSCĐ…
Hủy thẻ
TSCĐ, thanh
lý TSCĐ, bảo
quản và lưu
giữ chứng từ
Ban giám
đốc
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.2.3. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐHH
2.2.3.1.Tài khoản hạch toán.
Từ năm 2011 đến nay TSCĐ của công ty tăng lên chủ yếu là do nguồn vốn tự
có, để hạch toán tăng TSCĐ kế toán của công ty đã sử dụng tài khoản sau:
Tài khoản 211 “TSCĐ hữu hình”: dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động tăng, giảm của toàn bộ TSCĐ hữu hình thuộc quyền sở hữu của công ty theo
nguyên giá.
TK 211.1: Nhà cửa, vật kiến trúc
TK 211.2: Máy móc, thiết bị
TK 211.3: Phương tiện vận tải, truyền dẫn
TK 211.4: Thiết bị, dụng cụ quản lý
TK 211.5: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
TK 211.8: TSCĐ hữu hình khác.
 Trình tự kế toán tăng TSCĐHH.
Căn cứ vào tình hình sản xuất và nhu cầu thực tế tại công ty, phòng kế hoạch
lập kế hoạch mua sắm, sửa chữa TSCĐ sau đó trình ban giám đốc phê duyệt. Khi có
TSCĐ tăng thêm, công ty lập hội đồng bàn giao nghiệm thu và hoàn tất thủ tục tăng
TSCĐ. Kế toán sử dụng các chứng từ liên quan đến TSCĐ tăng đưa vào sử dụng để
hạch toán tăng TSCĐ. Thủ tục về tăng TSCĐ gồm có: Biên bản giao nhận TSCĐ, hóa
đơn mua TSCĐ, các tài liệu kỹ thuật.
Biên bản giao nhận TSCĐ được lập cho từng TSCĐ, trường hợp giao nhận
cùng một lúc nhiều tài sản cùng loại, cùng giá trị và cùng một đơn vị giao thì có thể
lập chung một biên bản giao nhận. Biên bản giao nhận được lập thành hai bản, mỗi
bên giữ một bản, biên bản này là căn cứ để giao nhận TSCĐ, ghi sổ kế toán và sổ kế
toán khác có liên quan.
 Hạch toán tăng TSCĐHH:
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Ví dụ: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế ngày 28 tháng 12 năm 2011 giữa Công ty
TNHH MTV Sơn Thành và Công ty cổ phần thương mại máy công trình Cường
Phương, ngày 04 tháng 01 năm 2012, Công ty cổ phần thương mại máy công trình đã
bàn giao cho công ty một chiếc máy lu rung SAKAI SW41. Giá mua chưa thuế là
200.000.000 đ, thuế GTGT là 10%. TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh.
Kế toán lập hồ sơ gồm những chứng từ sau:
- Hợp đồng kinh tế ( Phụ lục 1)
- Hóa đơn GTGT (Phụ lục 2)
- Biên bản giao nhận TSCĐ (Phụ lục 3)
Căn cứ vào các chứng từ kế toán trên, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 2112: 200.000.000
Nợ TK 133: 20.000.000
Có TK 331: 220.000.000
2.2.3.3. Trình tự kế toán giảm TSCĐHH:
Tại công ty, các trường hợp giảm TSCĐ chủ yếu là do thanh lý, nhượng bán.
Nguyên nhân do trong quá trình sử dụng có một số TSCĐ bị hao mòn, cũ, lạc hậu
không còn đáp ứng được nhu cầu sử dụng của công ty. Nếu tiếp tục sử dụng những
TSCĐ thì sẽ gây lãng phí vốn trong khi công ty rất cần vốn cho việc mua sắm, cải tiến
máy móc thiết bị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ. Trong trường hợp này thì
thanh lý và nhượng bán là phương pháp tốt nhất để công ty thu hồi vốn nhanh.
Để tiến hành thanh lý hoặc nhượng bán tài sản, Phòng thiết bị - vật tư lập tờ
trình thanh lý hoặc nhượng bán tài sản trình Giám đốc ký duyệt. Sau đó tờ trình được
gửi xuống phòng kế toán, kế toán sẽ xem lại nguyên giá, khấu hao đã trích rồi báo giá
trị còn lại cho Ban thanh lý. Ban thanh lý họp và mời khách hàng muốn mua TSCĐ
tham gia đấu giá. Sau khi quyết định bán TSCĐ ở mức giá phù hợp, Ban thanh lý sẽ
gửi thông báo trúng thầu cho khách hàng và đồng thời yêu cầu Phòng kế toán lập Hồ
sơ thanh lý tài sản. Căn cứ vào hồ sơ đó, kế toán tiến hành ghi giảm TSCĐ và điều
chỉnh trích khấu hao TSCĐ.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Ví dụ: Ngày 08 tháng 11 năm 2012, công ty tiến hành nhượng bán Máy lu
Saikai SW 500/10396, nguyên giá 257.143.000 đ, đã khấu hao 8.142.862 đ. Công ty
bán lại chiếc máy này cho Công ty TNHH Thiên Trường An với giá chưa thuế là
237.143.138 đ, thuế GTGT 5%.
Kế toán căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐHH và hóa đơn GTGT để tiến
hành hạch toán:
- Số thu từ nhượng bán TSCĐHH
Nợ TK 131 : 249.000.295
Có TK 711: 237.143.138
Có TK 3331: 11.857.157
- Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐHH để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán
Nợ TK 214: 8.142.862
Nợ TK 811: 249.000.138
Có TK 211: 257.143.000
Hiện nay Bộ tài chính đã ban hành thông tư mới về hướng dẫn quản lý và trích
khấu hao TSCĐ là TT 45/2013/ TT-BTC thay thế thông tư số 203/2009/TT-BTC, có
hiệu lực từ ngày 10 tháng 6 năm 2013. Tại Điều 3 của thông tư 45/2013 có quy định cụ
thể về tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ là nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin
cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên, đây là một điểm mới
so với chế độ ghi nhận TSCĐ của thông tư cũ là nguyên giá TSCĐ có giá trị từ
10.000.000 đồng trở lên. Trên cơ sở đó thì những TSCĐ nào của công ty mà không đủ
điều kiện ghi nhận về nguyên giá tài sản trên 30.000.000 đồng thì phải chuyển thành
công cụ dụng cụ. Nếu trường hợp TSCĐ chưa hết khấu hao thì tại Điều 9 của Thông tư
này quy định cụ thể là: giá trị còn lại của các tài sản này được phân bổ vào chi phí sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thời gian phân bổ không quá 3 năm kể từ ngày có
hiệu lực thi hành của Thông tư này.
Qua khảo sát thì công ty chưa tiến hành chuyển những TSCĐ không đủ về tiêu
chuẩn ghi nhận theo thông tư mới thành công cụ dụng cụ.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.2.4. Kế toán tổng hợp khấu hao TSCĐHH tại Công ty TNHH MTV Sơn Thành
2.2.4.1. Tài khoản hạch toán
Kế toán sử dụng TK 214 “Hao mòn TSCĐ” để phản ánh giá trị hao mòn của
TSCĐ trong quá trình sử dụng do trích khấu hao và những khoản tăng, giảm hao mòn
TSCĐ khác.
TK 214 có 4 TK cấp 2:
TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình
TK 2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
TK 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình
TK 2147: Hao mòn bất động sản đầu tư.
2.2.4.2. Trình tự kế toán khấu hao TSCĐHH
Hàng tháng, căn cứ vào tình hình sử dụng TSCĐHH của từng bộ phận, kế toán
tiến hành trích khấu hao TSCĐHH và hạch toán chi phí khấu hao vào chi phí sản xuất
kinh doanh và chi phí khác.
Từ bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 11 năm 2013 của công ty TNHH MTV
Sơn Thành ( Phụ lục 4: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐHH tháng 11 của công ty
TNHH MTV Sơn Thành), kế toán TSCĐ đã tiến hành hạch toán ghi tăng chi phí và
ghi tăng tài khoản hao mòn TSCĐHH ( Phụ lục 5: Sổ chi tiết TK 214)
Nợ TK 6274: 24.921.535
Nợ TK 6424: 18.836.132
Có TK 214: 43.757.667
2.2.5. Kế toán sửa chữa TSCĐHH tại Công ty TNHH MTV Sơn Thành
2.2.5.1. Chứng từ sử dụng.
Khi phát sinh nhu cầu sửa chữa TSCĐ, bộ phận sử dụng phải có tờ trình gửi
giám đốc về việc sửa chữa TSCĐ. Giám đốc sẽ giao cho Phòng thiết bị - vật tư và
Phòng kế toán giám định tình trạng của TSCĐ và lựa chọn nhà thầu sửa chữa.
Chứng từ sử dụng làm căn cứ hạch toán sửa chữa TSCĐ là:
Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành
Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành
Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành
Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành
Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành
Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành
Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành
Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành
Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành
Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành
Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành
Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành
Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành
Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành
Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành
Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành
Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành
Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành
Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành
Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành
Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành
Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành
Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành
Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành
Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành

More Related Content

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành

Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ty TNHH Mộc ...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ty TNHH Mộc ...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ty TNHH Mộc ...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ty TNHH Mộc ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý nguồn nhân l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý nguồn nhân l...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý nguồn nhân l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý nguồn nhân l...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH sản xuất kim loại Hong Y...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH sản xuất kim loại Hong Y...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH sản xuất kim loại Hong Y...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH sản xuất kim loại Hong Y...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác q...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng tại Công ty TNHH Thương mại JTRUE
Hoàn thiện công tác tuyển dụng tại Công ty TNHH Thương mại JTRUEHoàn thiện công tác tuyển dụng tại Công ty TNHH Thương mại JTRUE
Hoàn thiện công tác tuyển dụng tại Công ty TNHH Thương mại JTRUElamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doa...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doa...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doa...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doa...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích và lập kế hoạch tài chính tại công ty TNHH hải...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích và lập kế hoạch tài chính tại công ty TNHH hải...Đề tài luận văn 2024 Phân tích và lập kế hoạch tài chính tại công ty TNHH hải...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích và lập kế hoạch tài chính tại công ty TNHH hải...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác q...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần đường Biên Hòa
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần đường Biên HòaĐề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần đường Biên Hòa
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần đường Biên Hòalamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần FPT
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần FPTĐề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần FPT
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần FPTlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp hoàn thiện công tác quản lý, sử dụng l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp hoàn thiện công tác quản lý, sử dụng l...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp hoàn thiện công tác quản lý, sử dụng l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp hoàn thiện công tác quản lý, sử dụng l...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lự...
Đề Tài Khóa luận 2024Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lự...Đề Tài Khóa luận 2024Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lự...
Đề Tài Khóa luận 2024Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lự...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần Thương mại Bảo Min...
Đề tài luận văn 2024 Quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần Thương mại Bảo Min...Đề tài luận văn 2024 Quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần Thương mại Bảo Min...
Đề tài luận văn 2024 Quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần Thương mại Bảo Min...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành (20)

Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ty TNHH Mộc ...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ty TNHH Mộc ...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ty TNHH Mộc ...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ty TNHH Mộc ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý nguồn nhân l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý nguồn nhân l...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý nguồn nhân l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý nguồn nhân l...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH sản xuất kim loại Hong Y...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH sản xuất kim loại Hong Y...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH sản xuất kim loại Hong Y...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH sản xuất kim loại Hong Y...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác q...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác q...
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng tại Công ty TNHH Thương mại JTRUE
Hoàn thiện công tác tuyển dụng tại Công ty TNHH Thương mại JTRUEHoàn thiện công tác tuyển dụng tại Công ty TNHH Thương mại JTRUE
Hoàn thiện công tác tuyển dụng tại Công ty TNHH Thương mại JTRUE
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doa...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doa...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doa...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doa...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích và lập kế hoạch tài chính tại công ty TNHH hải...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích và lập kế hoạch tài chính tại công ty TNHH hải...Đề tài luận văn 2024 Phân tích và lập kế hoạch tài chính tại công ty TNHH hải...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích và lập kế hoạch tài chính tại công ty TNHH hải...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác q...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác q...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần đường Biên Hòa
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần đường Biên HòaĐề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần đường Biên Hòa
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần đường Biên Hòa
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần FPT
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần FPTĐề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần FPT
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần FPT
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp hoàn thiện công tác quản lý, sử dụng l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp hoàn thiện công tác quản lý, sử dụng l...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp hoàn thiện công tác quản lý, sử dụng l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp hoàn thiện công tác quản lý, sử dụng l...
 
Đề Tài Khóa luận 2024Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lự...
Đề Tài Khóa luận 2024Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lự...Đề Tài Khóa luận 2024Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lự...
Đề Tài Khóa luận 2024Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lự...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực tại...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...
 
Khóa luận: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, 9 ĐIỂMKhóa luận: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, 9 ĐIỂM
 
Đề tài luận văn 2024 Quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần Thương mại Bảo Min...
Đề tài luận văn 2024 Quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần Thương mại Bảo Min...Đề tài luận văn 2024 Quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần Thương mại Bảo Min...
Đề tài luận văn 2024 Quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần Thương mại Bảo Min...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy HàKhoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hàlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà TĩnhKhoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnhlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
 
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
 
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
 
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
 
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
 
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
 
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
 
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
 
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
 
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
 
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy HàKhoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà TĩnhKhoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
 
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
 
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
 
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
 
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
 
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
 

Recently uploaded

Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxsongtoan982017
 
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháplamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxGingvin36HC
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...songtoan982017
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1mskellyworkmail
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
 
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 

Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành

  • 1. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tác giả.Số liệu trong khóa luận tốt nghiệp là trung thực. Nội dung của khóa luận tốt nghiệp chưa được công bố tại bất cứ công trình khoa học nào. Hà nội, ngày … tháng … năm 2014 Tác giả Đặng Thanh Tùng
  • 2. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình với đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành”, cùng với sự nỗ lực của bản thân, em còn nhận được rất nhiều sự ủng hộ, giúp đỡ từ phía các thầy cô giáo trường Đại học Nguyễn Trãi và toàn thể các cô chú anh chị cán bộ công nhân viên trong công ty TNHH một thành viên Sơn Thành. Trước khi trình bày khóa luận tốt nghiệp của mình, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới tập thể các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Nguyễn Trãi, đã dạy dỗ chỉ bảo và truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong quá trình học tập tại trường. Đặc biệt là cô giáo Ths.Phạm Thị Tuyết Minh, người trực tiếp hướng dẫn, giúp em xác định được hướng đi đúng đắn và hoàn thành bài khóa luận này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các vị lãnh đạo và toàn thể các anh chị cán bộ công nhân viên công ty TNHH một thành viên Sơn Thành, nhất là các cô chú anh chị phòng Tài chính – Kế toán đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong quá trình nghiên cứu, khảo sát và cung cấp tài liệu quý báu giúp em hoàn thành khóa luận của mình tốt nhất.
  • 3. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 6 DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ 7 LỜI MỞ ĐẦU 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 9 1.1. BẢN CHẤT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 9 1.1.1. Bản chất Tài sản cố định hữu hình 9 1.1.2. Nguyên tắc quản lý TSCĐHH 10 1.1.3. Nhiệm vụ hạch toán TSCĐHH 10 1.2. PHÂN LOẠI TSCĐHH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 11 1.2.1. Theo hình thái biểu hiện 12 1.2.2. Phân loại TSCĐHH theo quyền sở hữu. 12 1.2.3. Phân loại theo mục đích và tình hình sử dụng 12 1.3. TÍNH GIÁ TSCĐHH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 13 1.3.1. Nguyên giá của TSCĐHH 12 1.3.2. Giá trị hao mòn và khấu hao TSCĐHH 15 1.4. HẠCH TOÁN TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TSCĐHH 20 1.4.1. Thủ tục và hạch toán chi tiết TSCĐHH 20 1.4.2. Tài khoản sử dụng 21 1.4.3. Hạch toán tình hình tăng TSCĐHH 22 1.4.4. Hạch toán tình hình giảm TSCĐHH 27 1.5. HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ SỬA CHỮA TSCĐHH 30 1.5.1. Hạch toán nghiệp vụ sửa chữa thường xuyên TSCĐHH 30 1.5.2. Hạch toán nghiệp vụ sửa chữa lớn TSCĐHH 30 1.5.3. Sửa chữa nâng cấp TSCĐHH 32
  • 4. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV SƠN THÀNH 33 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV SƠN THÀNH 33 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Sơn Thành. 33 2.1.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Sơn Thành 34 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH MTV Sơn Thành 35 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán áp dụng tại Công ty TNHH MTV Sơn Thành. 37 2.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cty TNHH Sơn Thành 41 2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TSCĐHH TẠI CÔNG TY TNHH MTV SƠN THÀNH TNHH 44 2.2.1. Phân loại TSCĐHH 44 2.2.2. Thủ tục, chứng từ hạch toán tăng, giảm TSCĐHH 45 2.2.3. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐHH 47 2.2.4. Kế toán tổng hợp khấu hao TSCĐHH tại Công ty TNHH MTV Sơn Thành 50 2.2.5. Kế toán sửa chữa TSCĐHH tại Công ty TNHH MTV Sơn Thành 50 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐHH TẠI CÔNG TY TNHH MTV SƠN THÀNH 54 3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TSCĐHH TẠI CÔNG TY TNHH MTV SƠN THÀNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN 54 3.1.1. Ưu điểm 54 3.1.2. Nhược điểm 55 3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 56
  • 5. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TSCĐHH TẠI CÔNG TY TNHH MTV SƠN THÀNH 57 3.2.1. Về công tác quản lý TSCĐHH 57 3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán 58 3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 59 3.2.4. Về sổ kế toán tổng hợp 60 3.2.5. Về báo cáo liên quan đến TSCĐHH 60 3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP 61 3.3.1. Về phía nhà nước 61 3.3.2. Về phía Công ty TNHH MTV Sơn Thành 62 KẾT LUẬN 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO 64 PHỤ LỤC 65
  • 6. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Ý nghĩa 1 CBCNV Cán bộ công nhân viên 2 DN Doanh nghiệp 3 GĐ Giám đốc 4 GTGT Giá trị gia tăng 5 TK Tài khoản 6 KH Khấu hao 7 TSCĐ Tài sản cố định 8 TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình 9 TSCĐVH Tài sản cố định vô hình 10 SXKD Sản xuất kinh doanh 11 XDCB Xây dựng cơ bản
  • 7. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ STT Tên 1 Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty 2 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 3 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty TNHH MTV Sơn Thành 4 Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán 5 Bảng 2.5: Bảng phân tích cơ cấu tài sản – nguồn vốn của công ty trong năm 2011, 2012, 2013 6 Bảng 2.6: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty 7 Bảng 2.7: Kết cấu tài sản của công ty 8 Sơ đồ 2.8: Quy trình luân chuyển chứng từ tăng TSCĐ 9 Sơ đồ 2.9: Quy trình luân chuyển chứng từ giảm TSCĐ
  • 8. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ LỜI MỞ ĐẦU Kể từ ngày Nhà nước ta chuyển đổi cơ chế quản lý tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường, nền kinh tế nước ta đã có những chuyển biến rõ rệt, tuy nhiên để đáp ứng và bắt kịp với tốc độ của một nền kinh tế đang phát triển đòi hỏi phải có một cơ chế quản lý khoa học phù hợp. Chế độ kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp, chế độ kế toán mới ban hành là một bước tiến quan trọng trong công tác quản lý vĩ mô của Nhà nước. Trong các khâu quản lý tại doanh nghiệp thì có thể nói công tác quản lý kế toán tài sản cố định là một trong những mắt xích quan trọng nhất của doanh nghiệp. Tài sản cố định không chỉ là điều kiện cơ bản, là nền tảng của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp mà thực chất trong doanh nghiệp tài sản cố định thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng số tài sản, vốn doanh nghiệp, giá trị tài sản ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển như hiện nay. Giá trị tài sản cố định ngày càng lớn thì yêu cầu quản lý sử dụng ngày càng chặt chẽ và khoa học, hiệu quả hơn. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp là vấn đề cơ bản có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Quản lý và sử dụng tốt tài sản cố định không chỉ có tác dụng nâng cao chất lượng năng lực hoạt động, tiết kiệm vốn mà còn là một biện pháp quan trọng khắc phục những tổn thất do hao mòn tài sản cố định gây ra. Với những lý do trên sau một thời gian thực tập tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Sơn Thành em mạnh dạn nghiên cứu đề tài : “Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Sơn Thành” Vì thời gian thực tập có hạn và số liệu thực tế chưa nhiều, đặc biệt là khả năng phân tích của em chưa đủ sâu sắc. Vì vậy trong báo cáo khóa luận tốt nghiệp không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy cô và nhà trường góp ý để em hoàn thành công việc một cách tốt đẹp hơn.
  • 9. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1.BẢN CHẤT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1.1. Bản chất Tài sản cố định hữu hình  Khái niệm về tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH) Tài sản cố định (TSCĐ) là tư liệu lao động chủ yếu của mỗi doanh nghiệp. TSCĐ trong doanh nghiệp gồm có TSCĐHH và TSCĐ vô hình. Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC ban hành ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ tài chính thì TSCĐHH là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thỏa mãn các tiêu chuẩn của TSCĐHH, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh odnah nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải... Các tài sản được ghi nhận là TSCĐHH phải thỏa mãn đồng thời ba tiêu chuẩn dưới đây: - Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. - Có thời gian sử dựng trên 1 năm trở lên. - Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng ( Ba mươi triệu đồng) trở lên. Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập.  Bản chất của tài sản cố định hữu hình Khi tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp TSCĐHH có các đặc điểm chủ yếu sau: - Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh khác nhau nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu cho đến lúc hư hỏng.
  • 10. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ - Giá trị của TSCDDHH bị hao mòn dần song giá trị của nó lại được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra. - TSCĐHH chỉ thực hiện được một vòng luân chuyển khi giá trị của nó được thu hồi toàn bộ. 1.1.2. Nguyên tắc quản lý TSCĐHH - Phải quản lý TSCDDHH như là yếu tố cơ bản của sản xuất kinh doanh, góp phần tạo năng lực sản xuất đơn vị. Do đó kế toán phải nắm được đầy đủ thông tin về số lượng tài sản hiện có tại đơn vị, tình hình biến động tăng, giảm của TSCĐ trong đơn vị. Cụ thể nguyên tắc quản lý TSCĐHH như sau: + Mọi TSCĐ trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hoá đơn mua TSCĐ và các chứng từ, giấy tờ khác có liên quan. + Mỗi TSCĐ phải được phân loại, đánh số và có thẻ riêng, được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐ và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ. + Mỗi TSCĐ phải được quản lý theo nguyên giá, số hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại trên sổ sách kế toán: Giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ = Nguyen giá của TSCĐHH - Số hao mòn lũy kế của TSCĐ + Đối với những TSCĐ không cần dùng, chờ thanh lý nhưng chưa hết khấu hao, doanh nghiệp phải thực hiện quản lý, theo dõi, bảo quản theo quy định hiện hành và trích khấu hao theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC. + Doanh nghiệp phải thực hiện việc quản lý đối với những tài sản cố định đã khấu hao hết nhưng vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanh như những TSCĐ thông thường. - Phải quản lý TSCĐHH đã sử dụng như là một bộ phận chi phí SXKD. Do đó, yêu cầu kế toán phải tính đúng, tính đủ mức khấu hao tích lũy từng thời kỳ kinh doanh theo hai mục đích: thu hồi được vốn đầu tư và đảm bảo khả năng bù đắp được chi phí. - Quản lý TSCDDHH không những phải đảm bảo cho tài sản “sống có ích” mà còn đảm bảo khả năng tái sản xuất và có kế hoạch đầu tư mới khi cần thiết. 1.1.3. Nhiệm vụ hạch toán TSCĐHH
  • 11. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ TSCĐHH đóng một vai trò rất quan trọng trong công tác hạch toán kế toán của doanh nghiệp vì nó là bộ phận chủ yếu trong tổng số tài sản của doanh nghiệp nói chung cũng như TSCĐHH nói riêng. Cho nên để thuận lợi cho công tác quản lý TSCĐHH trong doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Chi chép, phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời số lượng, giá trị TSCĐHH hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng TSCĐHH trong phạm vi toàn đơn vị, cũng như tại từng bộ phận sử dụng TSCĐHH, tạo điều kiện cung cấp thông tin để kiểm tra, giám sát thường xuyên việc giữ gìn, bảo quản, bảo dưỡng TSCĐHH và kế hoạch đầu tư đổi mới TSCĐHH trong từng đơn vị. - Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐHH vào chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản và chế độ quy định. Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐHH, giám sát việc sửa chữa TSCĐHH về chi phí và kết quả của công việc sửa chữa. - Tính toán phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm, đổi mới, nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng giảm nguyên giá TSCĐHH cũng như tình hình quản lý, nhượng bán TSCĐHH. - Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, bộ phận trực thuộc trong các doanh nghiệp thực hiện đầu đủ chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐHH, mở các sổ, thẻ kế toán cần thiết và hạch toán TSCĐHH theo chế độ quy định. 1.2. PHÂN LOẠI TSCĐHH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.2.1. Theo hình thái biểu hiện Theo cách này, toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp được chia thành các loại sau: - Nhà cửa, vật kiến trúc: Bao gồm những TSCĐHH được hình thành sau quá trình thi công, xây dựng như trụ sở làm việc, nhà xưởng, nhà kho, hàng rào,...phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. - Máy móc, thiết bị: là toàn bộ máy móc, thiết bị dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như máy móc thiết bị chuyên dùng, máy móc thiết bị công tác, dây chuyền công nghệ, thiết bị động lực...
  • 12. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ - Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: Gồm các loại phương tiện vận tải đường sắt, đường bộ, đường thủy... và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống điện, nước, băng truyền tải vật tư, hàng hóa... - Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công việc quản lý hoạt động kinh donah của doanh nghiệp như máy vi tính, thiết bị điện tử, dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng... - Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm: là các vườn câu lâu năm như cà phê, chè, cao su, vườn cây ăn quả...; súc vật làm việc như trâu, bò...; súc vật chăn nuôi để lấy sản phẩm như bò sữa.... 1.2.2. Phân loại TSCĐHH theo quyền sở hữu. TSCĐHH của doanh nghiệp được phân thành TSCĐHH tự có và TSCĐHH thuê ngoài. - TSCĐHH tự có: là những TSCĐHH được đầu tư mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự có của doanh nghiệp như được cấp phát, vốn tự bổ sung, vốn vay... - TSCĐHH thuê ngoài: là những TSCĐHH doanh nghiệp đi thuê của đơn vị, cá nhân khác, doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng trong suốt thời gian thuê theo hợp đồng, được phân thành: + TSCĐHH thuê tài chính: là những tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính, ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. + TSCĐHH thuê hợp đồng: mọi hợp đồng thuê tài sản cố định nếu không thỏa mãn các quy định trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động. 1.2.3. Phân loại theo mục đích và tình hình sử dụng.  Phân loại theo mục đích: - TSCĐHH dùng trong sản xuất kinh doanh: là TSCĐHH đang sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đối với những tài sản này bắt buộc doanh nghiệp phải tính và trích khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh.
  • 13. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ - TSCĐHH dùng trong hoạt động phúc lợi: là TSCĐHH mà đơn vị dùng cho nhu cầu phúc lợi công cộng như nhà văn hóa, nhà trẻ, xe ca phúc lợi... - TSCĐHH chờ xử lý: TSCĐHH không cần dùng, chưa cần dùng vì thừa so với nhu cầu hoặc không thích hợp với sự đổi mới công nghệ, bị hư hỏng chờ thanh lý TSCĐHH tranh chấp chờ giải quyết. Những tài sản này cần xử lý nhanh chóng để thu hồi vốn sử dụng cho việc đầu tư đổi mới TSCĐHH.  Phân loại TSCĐHH theo hình thức sử dụng: - TSCĐHH đang dùng. - TSCĐHH chưa cần dùng. - TSCĐHH không cần dùng và chờ thanh lý. Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp nắm được tình hình sử dụng tài sản cố định để có biện pháp tăng cường TSCĐHH hiện có, giải phóng nhanh chóng các TSCĐHH không cần dùng, chờ thanh lý để thu hồi vốn. 1.3. TÍNH GIÁ TSCĐHH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.3.1. Nguyên giá của TSCĐHH Nguyên giá TSCĐHH là toàn bộ các chi phí bình thường và hợp lý mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản đó và đưa TSCĐHH đó vào địa điểm sẵn sàng sử dụng. TSCĐHH được hình thành từ các nguồn khác nhau, do vậy nguyên giá TSCĐHH trong từng trường hợp được tính toán xác định như sau: a) TSCĐ hữu hình mua sắm Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản cố định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác. Trường hợp TSCĐ hữu hình mua trả chậm, trả góp, nguyên giá TSCĐ là giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm
  • 14. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ (nếu có). Trường hợp TSCĐHH do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu: Đối với TSCĐHH hình thành do đầu tư xây dựng thì nguyên giá được xác định là giá quyết toán công trình và các chi phí liên quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có). Trường hợp mua TSCĐHH là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng phải được xác định riêng biệt và ghi nhận là TSCĐHH vô hình. b) TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi Nguyên giá TSCĐ mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các khoản phải thu về) cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ (nếu có). Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự là giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đem trao đổi. c) Tài sản cố định hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng là giá trị quyết toán công trình khi đưa vào sử dụng. Trường hợp TSCĐ đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán thì doanh nghiệp hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết toán công trình hoàn thành. Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự sản xuất là giá thành thực tế của TSCĐ hữu hình cộng (+) các chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác trực tiếp liên quan tính đến thời điểm đưa TSCĐ hữu hình vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (trừ các khoản lãi nội bộ, giá trị sản phẩm thu hồi được trong quá trình chạy thử, sản xuất thử, các chi phí không hợp lý như vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác vượt quá định mức quy định trong xây dựng hoặc sản xuất).
  • 15. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ d) Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do đầu tư xây dựng Nguyên giá TSCĐ do đầu tư xây dựng cơ bản hình thành theo phương thức giao thầu là giá quyết toán công trình xây dựng theo quy định tại Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành cộng (+) lệ phí trước bạ, các chi phí liên quan trực tiếp khác. Trường hợp TSCĐ do đầu tư xây dựng đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán thì doanh nghiệp hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết toán công trình hoàn thành. e) TSCĐHH tăng từ những nguồn khác - Tài sản cố định hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng, do phát hiện thừa: là giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp. - Tài sản cố định hữu hình được cấp; được điều chuyển đến: bao gồm giá trị còn lại của TSCĐ trên số kế toán ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của tổ chức định giá chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật, cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp mà bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí thuê tổ chức định giá; chi phí nâng cấp, lắp đặt, chạy thử… - Tài sản cố định hữu hình nhận góp vốn, nhận lại vốn góp: là giá trị do các thành viên, cổ đông sáng lập định giá nhất trí; hoặc doanh nghiệp và người góp vốn thoả thuận; hoặc do tổ chức chuyên nghiệp định giá theo quy định của pháp luật và được các thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận. Nguyên giá của TSCĐHH chỉ thay đổi trong các trường hợp: + Đánh gái lại TSCĐHH. + Xây lắp, trang bị thêm TSCĐHH. + Cải tảo, nâng cấp làm tăng năng lực và kéo dài thời gian hữu dụng của TSCĐHH. + Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐHH. 1.3.2. Giá trị hao mòn và khấu hao TSCĐHH Trong quá trình sử dụng TSCĐHH bị hao mòn dần về giá trị và hiện vật, phần giá trị hao mòn được dịch chuyển vào giá trị sản phẩm làm ra dưới hình thức trích
  • 16. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ khấu hao. Thực chất khấu hao TSCĐHH chính là sự biểu hiện bằng tiền của phần giá trị TSCĐHH đã hao mòn. Mục đích của trích khấu hao TSCĐHH là biện pháp chủ quan nhằm thu hồi vốn đầu tư để tái tạo lại TSCĐHH khi nó bị hư hỏng. 1.3.2.1. Khái niệm về khấu hao TSCĐHH. Hao mòn tài sản cố định là hiện tượng khách quan làm giảm giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐHH. Để thu hồi được vốn đầu tư để tái tạo lại TSCĐHH khi nó bị hư hỏng nhằm mở rộng sản xuất phục vụ kinh doanh doanh nghiệp phải tiến hành trích khấu hao và quản lý khấu hao TSCĐHH bằng cách tính và phản ánh vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Như vậy, có thể thấy khấu hao và hao mòn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, có hao mòn mới dẫn tới khấu hao. Nếu hao mòn mang tính tất yếu khách quan thì khấy hao mang tính chủ quan vì do con người tạo ra và cũng do con người thực hiện. Khấu hao không phản ánh chính xác phần giá trị hao mòn của TSCĐHH khi đưa và sử dụng mà xuất hiện do mục đích, yêu cầu quản lý và sử dụng tài sản của con người. Hao mòn TSCĐHH có 2 loại: Hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình. - Hao mòn hữu hình: là sự hao mòn về mặt vật chất do quá trình sử dụng, bảo quản, chất lượng lắp đặt tác động của yếu tố tự nhiên. - Hao mòn vô hình: là sự hao mòn về mặt giá trị do tiến bộ của khoa học kỹ thuật, do năng suất lao động xã hội tăng lên làm cho những tài sản trước đó bị mất giá trị một cách vô hình. 1.3.2.2. Các phương pháp tính khấu hao Việc tính khấu hao có thể tiến hành theo nhiều phương pháp khác nhau. Việc lựa chọn phương pháp tính khấu hao nào là tùy thuộc vào quy định của nhà nước và chế độ quản lý tài chính đối với doanh nghiệp và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Theo thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính có những phương pháp khấu hao sau: a)Phương pháp khấu hao theo đường thẳng (tuyến tính đều) Phương pháp khấu hao đường thẳng là phương pháp trích khấu hao theo mức tính ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp của tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh.
  • 17. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế cao được khấu hao nhanh nhưng tối đa không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phương pháp đường thẳng để nhanh chóng đổi mới công nghệ. Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao nhanh là máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm; thiết bị và phương tiện vận tải; dụng cụ quản lý; súc vật, vườn cây lâu năm. Khi thực hiện trích khấu hao nhanh, doanh nghiệp phải đảm bảo kinh doanh có lãi. Cách tính khấu hao theo phương pháp này như sau: Mức khấu hao bình quân năm = Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao bình quân năm Tỷ lệ khấu hao bình quân năm = 1 x 100% Thời gian hữu dụng của TSCĐ Thời gian hữu dụng của TSCĐ (Số năm hữu dụng của TSCĐ) là độ dài thời gian mà TSCĐ sẽ được sử dụng trong các hoạt động của doanh nghiệp. b) Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh. TSCĐHH tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau: - Là tài sản cố định đầu tư mới (chưa qua sử dụng); - Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh. Xác định mức khấu hao năm của TSCĐHH trong các năm đầu theo công thức dưới đâu: Mức trích khấu hao hàng năm của TSCĐHH = Giá trị còn lại TSCĐHH x Tỷ lệ khấu hao nhanh Trong đó, tỷ lệ khấu hao nhanh được xác định bằng công thức: Tỷ lệ khấu hao nhanh = Tỷ lệ khấu hao TSCĐHH theo phương pháp đường thẳng (Tỷ lệ khấu hao BQ năm) x Hệ số điều chỉnh Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng TSCĐ quy đình như sau:
  • 18. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Thời gian sử dụng của TSCĐHH Hệ số điều chỉnh (lần) Đến 4 năm (t=<4 năm) Trên 4 năm đến 6 năm (4 năm<t=<6 năm) Trên 6 năm (t>6 năm) 1,5 2,0 2,5 Những năm cuối, khi mức khấu hao xác định theo phương pháp số dư giảm dần nói trên bằng hoặc thấp hơn mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của TSCĐHH, thì kể từ năm sử dụng còn lại của TSCĐHH mức trích khấu hao hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng. c)Phương pháp khấu hao theo khối lượng sản phẩm Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: - Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm; - Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của tài sản cố định; - Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 100% công suất thiết kế. Nội dung của phương pháp khấu hao theo khối lượng sản phẩm: - Căn cứ vào hồ sơ kinh tế - kỹ thuật của tài sản cố định, doanh nghiệp xác định tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của tài sản cố định, gọi tắt là sản lượng theo công suất thiết kế. - Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác định số lượng, khối lượng sản phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của tài sản cố định. - Xác định mức trích khấu hao trong tháng của tài sản cố định theo công thức dưới đây: Mức trích khấu hao trong tháng của tài sản cố định = Số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng X Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm Trong đó: Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm = Nguyên giá của tài sản cố định Sản lượng theo công suất thiết kế - Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định bằng tổng mức trích khấu hao của 12 tháng trong năm, hoặc tính theo công thức sau:
  • 19. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định = Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm X Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm Trường hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của tài sản cố định thay đổi, doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao của tài sản cố định. 1.3.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm khấu hao, kế toán sử dụng tài khoản 214 – Hao mòn TSCĐHH. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mòn của toàn bộ TSCĐHH hiện có tại doanh nghiệp (trừ TSCĐHH thuê ngắn hạn) Tài khaorn 214 có kế cấu như sau: Bên nợ: Giá trị hao mòn TSCĐHH giảm (nhượng bán, thanh lý...) Bên có: Giá trị hao mòn TSCĐHH tăng (do trích khấu hao, đánh giá tăng...) Dư có: Giá trị hao mòn của TSCĐHH hiện có/ TK 214 được mở 4 tài khoản cấp 2: TK 2141: Hao mòn TSCĐHH TK 2142: Hao mòn TSCĐHH đi thuê tài chính TK 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình TK 2147: Hao mòn bất động sản đầu tư 1.3.2.4. Hạch toán khấu hao TSCĐHH Định kỳ căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐHH, kế toán trích khấu hao TSCĐHH vào chi phí sản xuất, chi phí kinh doanh... đồng thời phản ánh giá trị hao mòn TSCĐHH, kế toán ghi. Nợ TK 627: Khấu hao những TSCĐHH phục vụ sản xuất, kinh doanh dịch vụ (6274). Nợ TK 641: Khấu hao những TSCĐHH phục vụ bán hàng (6414) Nợ TK 642: Khấu hao những TSCĐHH phục vụ quản lý (6424) Nợ TK 241: Khấu hao những TSCĐHH phục vụ xây dựng cơ bản (2412) Có TK 214: Ghi tăng giá trị hao mòn TSCĐ (2141, 2142). Đối với TSCĐHH đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, khi hoàn thành đưa vào sử dụng phục vụ hoạt động phúc lợi công cộng thì không trích khấu hao TSCĐHH vào
  • 20. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ chi phí sản xuất, chi phí kinh doanh. Một năm một lần vào thời điểm cuối niên độ kế toán tính và phản ánh giá trị hao mòn, ghi: Nợ TK 3533: Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐHH Có TK 214: Ghi tăng giá trị hao mòn TSCĐHH Khi nhận TSCĐHH đã sử dụng từ đơn chính hoặc điều chuyển từ các đơn vị nội bộ có tổ chức kế toán riêng, kế toán đơn vị nhận TSCĐHH ghi tăng hao mòn TSCĐHH nhận : Nợ TK 211 -Nguyên giá TSCĐHH Có TK 1361 -Giá trị còn lại Có TK 214: Ghi tăng giá trị hao mòn TSCĐHH nhận Khi thanh lý, nhượng bán, bàn giao, điều chuyển TSCĐHH... đồng thời với bút toán ghi giảm TSCĐHH, kế toán phải ghi giảm hao mòn TSCĐHH Nợ TK 811, 1361, ...Phần giá trị còn lại Nợ TK 214 - Phần giá trị hao mòn TSCĐHH giảm Có TK 211 -Nguyên giá TSCĐHH 1.3.3. Giá trị còn lại của TSCĐHH Giá trị còn lại của TSCĐHH là phần chênh lệch giữa nguyên giá TSCĐHH và số khấu hao lũy kế. Giá trị còn lại của TSCĐHH được xác định theo công thức sau: Giá trị còn lại của TSCĐHH = Nguyên giá TSCĐHH - Số khấu hao lũy kế của TSCĐHH Đánh giá TSCĐHH theo giá trị còn lại giúp doanh nghiệp xác định được số vốn chưa thu hồi của TSCĐHH biết được hiện trạng của TSCĐHH là cũ hay mới để có phương hướng đầu tư và kế hoạch bổ sung thêmTSCĐHH và có biện pháp để bảo toàn được vốn cố định. 1.4. HẠCH TOÁN TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TSCĐHH 1.4.1. Thủ tục và hạch toán chi tiết TSCĐHH Để quản lý tốt TSCĐHH của doanh nghiệp thì kế toán phải phản ánh, theo dõi chặt chẽ đầy đủ mọi trường hợp biến động. Kế toán phải lưu giữ đầy đủ các chứng từ, biên bản. Tất cả các biên bản như: biên bản giao nhận TSCĐHH, biên bản đánh giá lại TSCĐHH... đều có một bản lưu giữ tại phòng kế toán và có chữ ký xét duyệt.
  • 21. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Hạch toán chi tiết TSCĐHH được tiến hành các bước như sau: - Đánh giá số hiệu cho TSCĐHH - Lập thể TSCĐHH hoặc vào sổ chi tiết TSCĐHH theo từng đối tượng tài sản. Thẻ TSCĐHH được lập dựa trên cơ sở hồ sơ kế toán TSCĐHH. Thẻ này nhằm mục đích theo dõi chi tiết từng tài sản của doanh nghiệp, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích hàng năm của từng tài sản. Ngoài ra kế toán cũng theo dõi chi tiết từng tài sản của doanh nghiệp, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích hàng năm của từng tài sản. Ngoài ra kế toán cũng theo dõi TSCĐHH trên sổ chi tiết TSCĐHH. Mỗi một sổ được mở, theo dõi một lại TSCĐHH. Sổ chi tiết này là căn cứ để lập bảng tổng hợp chi tiết và phải cung cấp được các thông tin cho người quản lý về tên, đặc điểm, tỷ kệ khấu hao một năm, số khấu hao TSCĐHH tính đến thời điểm ghi giảm TSCĐHH, lý do ghi giảm TSCHHĐ. Song song với việc hạch taons chi tiết, kế toán tiến hành tổng hợp TSCĐHH để đảm bảo tính chặt chẽ, chính xác trong hoạt động quản lý TSCĐHH và tính thóng nhất trong hạch toán. 1.4.2. Tài khoản sử dụng Để kế toán các nghiệp vụ tăng phải giảm TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản 211- TSCĐ hữu hình. Kết cấu của tài khoản 211 như sau: Bên nợ: - Nguyên giá TSCĐ HH tăng do mua sắm, nhận bàn giao, được cấp, xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, các nhà đầu tư góp vốn, được biếu tặng viện trợ không hoàn lại... - Điều chỉnh tăng NG TSCĐ do trang thiết bị thêm, cải tạo nâng cấp, đánh giá lại TSCĐ Bên có: - Nguyên giá TSCĐ giảm do thanh lý, nhượng bán, bàn giao hoặc trả lại cho nhà đàu tư, mang góp vốn vào công ty liên kết, cơ sở liên doanh đồng kiểm soát.... - Nguyên giá TSCĐ giảm do tháo dỡ bớt một số bộ phận - Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại TSCĐ - TSCĐ chuyển thành công cụ dụng cụ
  • 22. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Số dư bên nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có tại doanh nghiệp. Tài khoản 211: Tài sản cố định hữu hình được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2: o Tài khoản 2112 - Nhà cửa, vật kiến trúc. Phản ánh các công trình xây dựng cơ bản như: nhà cửa, vật kiến trúc, hàng rào, bể, tháp nước, sân, bãi, các công trình trang trí thiết kế cho nhà cửa, các công trình cơ sở hạ tầng như đường xá cầu cống... o Tài khoản 2113 - Máy móc thiết bị phản ánh giá trị các loại máy móc thiết bị dùng trong kinh doanh của DN: máy móc chuyên dùng, máy móc thiết bị và những máy móc đơn lẻ khác... o Tài khoản 2114 - Phương tiện vận tải truyền dẫn: phản ánh giá trị các loại phương tiện vận tải truyền dẫn như: ôtô, xe máy, ống dẫn khí (ngành dầu khí), các thiết bị phục vụ thông tin liên lạc, thiết bị điện nước... o Tài khoản 2115 - Thiết bị dụng cụ quản lý: phản ánh các loại thiết bị và dụng cụ có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài dùng trong quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý chung khác (máy vi tính, các thiết bị văn phòng...) o Tài khoản 2116 - Cây lâu năm súc vật làm việc và cho sản phẩm: phản ánh giá trị các loại TSCĐ là các loại cây lâu năm (cà phê, cây cao su, vườn cây ăn trái...), súc vật làm việc (trâu bò, ngựa kéo), súc vật nuôi để lấy sản phẩm (bò sữa, súc vât sinh sản...) o Tài khoản 2118 - TSCĐ khác: phản ánh giá trị các loại TSCĐ khác ngoài các loại TSCĐ kể trên Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các TK 411, 331, 341, 111, 112, 414, 353, 441... 1.4.3. Hạch toán tình hình tăng TSCĐHH a)TSCĐ tăng do các nhà đầu tư góp vốn bằng TSCĐ hữu hình, kế toán ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh b)TSCĐHH tăng do mua sắm Khi mua sắm TSCĐ hữu hình (kể cả mua mới hoặc mua lại TSCĐ đã sử dụng) hoàn thành đưa vào sử dụng ngay cho hoạt đông SXKD, kế toán phản ánh trị giá mua của TSCĐ: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào)
  • 23. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Nợ TK 133 (1332) - Thuế GTGT được khấu trừ (thuế GTGT đầu vào) Có TK 111, 112, 331, 341... Mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, kế toán ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào) Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào) Nợ TK 133 (1332) - Thuế GTGT được khấu trừ (thuế GTGT đầu vào) Có TK 111, 112, 331, 341... Mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, kế toán ghi: - Tại thời điểm mua: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (giá mua chưa có thuế GTGT trả tiền ngay) Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Phần lãi trả chậm) Nợ TK 133 (1332) - Thuế GTGT được khấu trừ (thuế GTGT đầu vào) Có TK 111, 112, 341 -Số tiền trả lần đầu Có TK 331 - Số tiền trả góp, trả chậm - Định kỳ thanh toán cho người bán bao gồm cả gốc và lãi trả chậm, trả góp: Nợ TK 331 - Phải trả người bán Có TK 111, 112 - Đồng thời phản ánh số lãi trả chậm, trả góp vào chi phí tài chính: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Phần lãi trả chậm từng kỳ) c)TSCĐ hữu hình tăng do trao đổi: - Trao đổi với một TSCĐ khác không tương tự: Khi trao TSCĐ HH cho bên trao đổi, kế toán ghi giảm TSCĐ mang đi trao đổi: Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (Phần giá trị hao mòn luỹ kế) Nợ TK 811 - Chi phí khác (phần giá trị còn lại của TSCĐ) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ)
  • 24. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Đồng thời ghi tăng thu nhập do trao đổi Nợ TK131 - Phải thu khách hàng (Tổng giá thanh toán) Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi) Có TK 333 (3331) - Thuế GTGT phải nộp Khi nhận TSCĐ do bên trao đổi chuyển đến, kế toán ghi tăng TSCĐ nhận về: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận do trao đổi) Nợ TK 133 (1332) - Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào) Có TK131 - Phải thu khách hàng (Tổng giá thanh toán) Trường hợp phải thu thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi > Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận do trao đổi, khi nhận tiền kế toán ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Nợ TK 111 - Tiền mặt Có TK 131 - Phải thu khách hàng (Tổng giá thanh toán) Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi < Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận do trao đổi, khi trả tiền kế toán ghi: Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Có TK 111 - Tiền mặt - Hình thức trao đổi với một TSCĐ khác tương tự: Khi trao TSCĐ hữu hình cho bên trao đổi, kế toán ghi giảm TSCĐ mang đi trao đổi: Nợ TK 211 - TSCĐ HH (Nguyên giá TSCĐ nhận về theo giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ đưa đi trao đổi) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ HH đưa đi trao đổi) Chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử, lệ phí trước bạ, chuyển quyền sở hữu...
  • 25. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Chi phí chưa có thuế GTGT đầu vào) Nợ TK 133 (1332) - Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế đầu vào của chi phí) Có TK 111, 112... Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339) Trường hợp TSCĐ hữu hình được mua bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoặc quỹ đầu tư phát triển, quỹ phúc lợi dùng vào sản xuất kinh doanh thì đồng thời với việc ghi tăng tài sản cố định hữu hình, kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, giảm nguồn vốn đâu tư xây dựng cơ bản hoặc quỹ đầu tư phát triển hoặc ghi giảm quỹ phúc lợi. - Tài sản cố định hữu hình được mua sắm bằng quỹ đầu tư phát triển, ghi: Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển Có TK 411-Nguồn vốn kinh doanh - Tài sản cố định hữu hình được mua sắm bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản, ghi: Nợ TK 441 - Nguồn vốn xây dựng cơ bản Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh - Tài sản cố định hữu hình được mua sắm bằng quỹ phúc lợi, ghi: Nợ TK 3532 - Quỹ phúc lợi Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh - Trường hợp TSCĐ hữu hình mua sắm bằng nguồn vốn vay dùng vào sản xuất kinh doanh thì chỉ ghi tăng giá trị TSCĐ hữu hình, không ghi tăng nguồn vốn kinh doanh - Trường hợp TSCĐ hữu hình mua sắm bằng nguồn vốn kinh doanh dùng vào SXKD thì chỉ ghi tăng giá trị TSCĐ hữu hình, không ghi tăng nguồn vốn kinh doanh e) TSCĐHH tăng từ xây dựng cơ bản - Căn cứ vào giá trị quyết toán công trình đã được duyệt, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
  • 26. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ - Tuỳ vào việc sử dụng nguồn vốn để đầu tư XDCB ở doanh nghiệp (nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc các quỹ doanh nghiệp...), kế toán ghi sổ tăng nguồn vốn KD và ghi giảm nguồn vốn đầu tư XDCB và các quỹ doanh nghiệp đã hình thành TSCĐ như trong trường hợp mua sắm. Nếu công trình XDCB được đầu tư bằng nguồn vốn XDCB hoặc quỹ đầu tư phát triển, quỹ phúc lợi dùng vào SXKD phải ghi: Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản Nợ TK 3532 - Quỹ phúc lợi Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh Nếu công trình XDCB được đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh, bằng vốn khấu hao TSCĐ, bằng vốn vay, khi công trình đầu tư XDCB hoàn thành dùng vào SXKD thì chỉ ghi tăng giá trị TSCĐ, không ghi tăng nguồn vốn KD (giống như trong trường hợp mua sắm). f)TSCĐHH tăng do mua lại BĐS đầu tư Nếu mua lại bất động sản thuê tài chính đang phân loại là bất động sản đầu tư chuyển thành bất động sản chủ sở hữu sử dụng, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình, hoặc Có TK 217 - Bất động sản đầu tư Có TK 111, 112 (Số tiền phải trả thêm). Đồng thời kết chuyển số hao mòn luỹ kế, ghi: Nợ TK 2147 - Hao mòn bất động sản đầu tư Có TK 2141 Trường hợp chuyển bất động sản đầu tư thành bất động sản chủ sở hữu sử dụng, ghi: Nợ TK 211 Có TK 217 - Bất động sản đầu tư; Đồng thời, ghi: Nợ TK 2147 - Hao mòn bất động sản đầu tư
  • 27. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Có TK 2141 g) TSCĐHH tăng do nhận vốn góp vào cơ sở đồng kiểm soát Khi doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu vốn góp vào cơ sở đồng kiểm soát, căn cứ vào giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về do bên nhận chuyển nhượng thanh toán, ghi: Nợ TK 211 -Nguyên giá TSCĐ nhận về Nợ TK 635 –Nếu giá trị hợp lý của tài sản nhận về thấp hơn số vốn đã góp Có TK 222 -Vốn góp liên doanh Có TK 515 -Giá trị hợp lý của tài sản nhận về cao hơn số vốn đã góp h)TSCĐ tăng do được tặng, biếu, tài trợ đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 711 - Thu nhập khác i)TSCĐHH tăng do chuyển TSCĐHH thuê tài chính thành TSCĐHH của doanh nghiệp - Trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản quy định bên đi thuê chỉ thuê hết một phần giá trị tài sản, sau đó mua lại thì khi nhận chuyển giao quyền sở hữu tài sản, kế toán ghi giảm TSCĐ thuê tài chính và ghi tăng TSCĐ hữu hình thuộc sở hữu của doanh nghiệp: Khi chuyển từ tài sản thuê tài chính sang tài sản thuộc sở hữu, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 212 - TSCĐ thuê tài chính. Số tiền trả khi mua lại TSCĐ thuê tài chính, ghi: Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình Có TK 111, 112. Đồng thời chuyển giá trị hao mòn, ghi: Nợ TK 2142 - Hao mòn TSCĐ thuê tài chính Có TK 2141 - Hao mòn TSCĐ hữu hình. 1.4.4. Hạch toán tình hình giảm TSCĐHH a. Kế toán nhượng bán tài sản cố định hữu hình
  • 28. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ TSCĐ nhượng bán thường là những TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng không có hiệu quả. Khi nhượng bán TSCĐ hữu hình, phải làm đầy đủ các thủ tục cần thiết (các quyết định nhượng bán, biên bản bàn giao TSCĐ, hợp đồng...) Nhượng bán TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh: - Khi thu tiền nhượng bán TSCĐ: Nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 112, 111, 131 Có TK 711 - Thu nhập khác Có TK 333 (3331) Thuế GTGT phải nộp - Căn cứ vào chứng từ giảm TSCĐ phản ánh phần giá trị còn lại vào chi phí và ghi giảm nguyên giá giá trị đã hao mòn, ghi: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Phần giá trị hao mòn luỹ kế) Nợ TK 811 - Chi phí khác (Phần giá trị còn lại của TSCĐ) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ) - Khi phát sinh các chi phí liên quan đến nhượng bán TSCĐ, kế toán ghi: Nợ TK 811 - Chi phí khác Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào Có TK 111, 112, 331 Nhượng bán TSCĐ mua sắm bằng quỹ phúc lợi, dùng vào hoạt động phúc lợi, ghi: Nợ TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định Có TK 211 - TSCĐ hữu hình b. Kế toán thanh lý tài sản cố định hữu hình TSCĐ hữu hình thanh lý là những TSCĐ hư hang, lạc hậu kỹ thuật không thể tiếp tục sử dụng. Khi có TSCĐ thanh lý, phải ra quyết định thanh lý,lập “Biên bản thanh lý TSCĐ”. Trường hợp TSCĐ thanh lý dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh: - Ghi giảm TSCĐ đã thanh lý Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (phần giá trị đã hao mòn) Nợ TK 811 - Chi phí khác (Phần còn laị)
  • 29. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ) - Phản ánh số thu về thanh lý ghi: Nợ TK 111, 112, 152, 153 Có TK 711 - Thu nhập khác - Tập hợp chi phí về thanh lý TSCĐ, ghi: Nợ TK 811 - Chi phí khác Có TK 111, 112, 152, 153 Trường hợp TSCĐ thanh lý dùng vào hoạt động văn hoá phúc lợi, kế toán ghi: Nợ TK 353 - Quỹ phúc lợi khen thưởng (3533) Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định Có TK 211 - TSCĐ hữu hình c. Kế toán góp vốn vào công ty liên kết bằng tài sản cố định hữu hình Khi đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn bằng TSCĐ, căn cứ vào giá trị TSCĐ được thoả thuận giữa nhà đầu tư và công ty liên kết, ghi: Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết Nợ TK 214 -Hao mòn TSCĐ Nợ TK 811 –Nếu giá đánh giá lại của TSCĐ < giá trị còn lại của TSCĐ Có TK 211 - Nguyên giá TSCĐ Có TK 711 -Nếu giá đánh giá lại của TSCĐ > giá trị còn lại của TSCĐ d. Kế toán góp vốn vào công ty liên doanh bằng tài sản cố định hữu hình  Trường hợp bên liên doanh đem tài sản cố định của mình đi góp vốn vào hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức tài sản đồng kiểm soát, kế toán vẫn tiếp tục theo dõi TSCĐ đó trên TK 211 và chỉ phản ánh sự thay đổi mục đích, nơi sử dụng của tài sản cố định.  Trường hợp bên liên doanh đem tài sản cố định của mình đi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát * Khi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng tài sản cố định, ghi: Nợ TK 222 - Giá trị thực tế của TSCĐ do các bên thống nhất đánh giá Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Số khấu hao đã trích);
  • 30. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Nợ TK 811 - Số chênh lệch đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ Có TK 211 - Nguyên giá TSCĐ hữu hình Có TK 711 -Số chênh lệch đ. Trường hợp trả vốn kinh doanh cho ngân sách, cho cấp trên bằng tài sản cố định Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ kế toán ghi: Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ Có TK 211 - TSCĐ hữu hình e. Cấp vốn kinh doanh cho cấp dưới bằng TSCĐ hữu hình Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ kế toán ghi: Nợ TK 136 - Phải thu đơn vị nội bộ (1361) Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định Có TK211 - Tài sản cố định hữu hình f. Khi mang TSCĐ ra khỏi doanh nghiệp để thế chấp ký quỹ, ký cược Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ kế toán ghi: Nợ TK 144, 244: Giá trị còn lại Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ Có TK 211 - TSCĐ hữu hình Trường hợp thế chấp mà không đưa TSCĐ ra khỏi doanh nghiệp thì không ghi giảm TSCĐ g. Chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ Những TSCĐ không đủ tiêu chuẩn xếp vào TSCĐ, theo qui định phải chuyển sang theo dõi, quản lý và hạch toán như công cụ dụng cụ. Nếu TSCĐ mới chưa đưa ra sử dụng, kế toán ghi : Nợ TK 153 - Công cụ dụng cụ Có TK 211 - NGTSCĐ hữu hình Nếu giá trị còn lại của TSCĐ nhỏ thì tính toàn bộ giá trị còn lại của TSCĐ vào chi phí SXKD trong kỳ, ghi : Nợ TK 641, 642 -Giá trị còn lại của TSCĐ Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định
  • 31. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Có TK 211 - NGTSCĐ hữu hình Nếu giá trị còn lại của TSCĐ lớn cần phải phân bổ dần vào chi phí SXKD nhiều kì, ghi : Nợ TK 142, 244 - Giá trị còn lại của TSCĐ Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ hữu hình Có TK 211 - NGTSCĐ hữu hình Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch phân bổ, kế toán ghi: Nợ TK 641, 642 Có TK 142, 242 1.5. HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ SỬA CHỮA TSCĐHH 1.5.1. Hạch toán nghiệp vụ sửa chữa thường xuyên TSCĐHH Các chi phí sửa chữa thường nhỏ nên chi phí sửa chữa được phản ánh trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh của từng bộ có TSCĐ sửa chữa. Kế toán ghi : Nợ TK 627, 641. 642 Có TK 152, 153, 214, 334, 338, 111, 112 ... 1.5.2. Hạch toán nghiệp vụ sửa chữa lớn TSCĐHH Căn cứ chứng từ tập hợp chi phí, kế toán ghi: Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2413) Có TK 152, 153, 214, 334, 338, 111, 112 ... Khi công trình sửa chữa lớn hoàn thành, giá trị thực tế công trình được kết chuyển:  Nếu doanh nghiệp không trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ  Kết chuyển giá trị thực tế của công trình sửa chữa lớn hoàn thành: Nợ TK 142: Chi phí sản xuất chung (1421) Có TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang (2413)  Số chi phí sửa chữa lớn phân bổ dần hàng kỳ vào chi phí sản xuất kinh doanh: Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 142 -Chi phí trả trước (1421)  Nếu doanh nghiệp thực hiện việc trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ  Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, kế toán ghi:
  • 32. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 335 - Chi phí phải trả (chi tiết trích trước SCL TSCĐ)  Khi công trình sửa chữa lớn hoàn thành, căn cứ giá trị quyết toán công trình, kế toán ghi: Nợ TK 335: Chi phí trả trước (chi tiết trích trước SCL tài sản cố định ) Có TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang (2413)  Cuối niên độ xử lý chênh lệch giữa khoản trích trước và chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh: Nếu số trích trước sửa chữa lớn TSCĐ > chi phí thực tế phát sinh thì số chênh lệch được ghi: Nợ TK 335 - Chi phí phải trả Có TK 627, 641, 642 Nếu số trích trước sửa chữa lớn TSCĐ < chi phí thực tế phát sinh thì số chênh lệch được ghi: Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 335 : Chi phí phải trả 1.5.3. Sửa chữa nâng cấp TSCĐHH Nếu trong quá trình sửa chữa lớn, TSCĐ không những phục hồi năng lực hoạt động mà còn được nâng cấp, cải tạo nhằm kéo dài tuổi thọ; tập hợp phần chi phí chi ra để nâng cấp, cải tạo ghi: + Nếu doanh nghiệp tự làm: Nợ TK 2413 Có TK 152,153,334,338... + Nếu doanh nghiệp thuê ngoài Nợ TK 2413
  • 33. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Nợ TK 133 (nếu có) Có TK 331 - Khi công việc hoàn thành, ghi tăng nguyên giá TSCĐHH theo chi phí nâng cấp thực tế: Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình Có TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang (2413) + Lưu ý : Trường hợp nâng cấp TSCĐHH hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, kế toán phải tiến hành tính lại mức khấu hao phải trích TSCĐHH đó, vì nguyên giá tăng thời gian sử dụng có thể bị thay đổi, tăng năng suất kéo dài thời gian sử dụng.
  • 34. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV SƠN THÀNH 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV SƠN THÀNH 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Sơn Thành. Công ty TNHH MTV Sơn Thành được thành lập vào năm 2009, giấy phép đăng ký kinh doanh lần đầu ngày 24 tháng 12 năm 2009, hiện đang hoạt động theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 2700551510 ngày 09/08/2011. Mã số thuế : 2700551510 Địa chỉ: Thôn Đồng Quan, Xã Ninh Vân, Huyện Hoa Lư, Tỉnh Ninh Bình, Việt Nam. ĐT/Fax: 0303 880204 Vốn điều lệ: 5.000.000.000đồng. Công ty TNHH MTV Sơn Thành là một pháp nhân kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam: có con dấu riêng, độc lập về tài sản, có tài khoản ở ngân hàng, có bộ máy tổ chức hoạt động hiệu quả, là một doanh nghiệp được thành lập với mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh trong đó ngành nghề kinh doanh chủ yếu là xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng và giao thông. Mục tiêu hàng đầu của công ty là: + Công trình đạt chất lượng, tiến độ, an toàn. + Hàng hóa phục vụ đa dạng, chất lượng tốt nhất, giá rẻ nhất. + Lợi nhuận của khách hàng là tương lai của công ty. Sau hai năm hoạt động công ty đang dần khẳng định uy tín và vị thế của công ty trong và ngoài địa bàn tỉnh Ninh Bình.  Lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty TNHH MTV Sơn Thành là: - Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng, giao thông, thủy lợi. - Dịch vụ cầm đồ.
  • 35. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ - Sản xuất gạch Blốc. 2.1.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Sơn Thành Quá trình hoạt động sản xuất của công ty được thực hiện qua những hợp đồng đã ký kết thông qua đấu thầu hoặc chỉ định thầu, giá trị thanh toán và các điều kiện khác được hai bên thống nhất thông qua hợp đồng giao nhận thầu. Sản phẩm xây dựng thường là những công trình, kiến trúc, vật liệu xây dựng… có quy mô lớn kết cấu phức tạp, chu kỳ sản xuất dài, quá trình sản xuất gắn chặt với quá trình tiêu thụ vì vậy mà đều có thiết kế, có dự toán trước để chuẩn bị vốn sản xuất. Những tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm được xác định cụ thể trong hồ sơ dự toán được duyệt trước. Hình thức tổ chức sản xuất được công ty áp dụng là hình thức khoán gọn theo từng phần công việc cho từng đội sản xuất. Vì quá trình sản xuất gắn chặt với quá trình tiêu thụ tức là tiêu thụ ở đâu thì thi công ở đó cho nên các điều kiện thi công như: máy thi công, vật tư thiết bị, nhân lực…phải thay đổi phù hợp với công trình, hạng mục công trình. Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm của công ty như sau: Hồ sơ dự thầu Thông báo trúng thầu Thành lập ban chỉ huy công trường Thông báo nhận thầu Lập phương án tổ chức thi công Tổ chức nghiệm thu khối lượng và chất lượng công trình Tiến hành thi công theo kế hoạch được duyệt Nghiệm thu hoàn thành, quyết toán bàn giao cho chủ đầu tư Lập bảng nghiệm thu, thanh toán công trình
  • 36. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH MTV Sơn Thành Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Sau đây là chức năng nhiệm vụ của các phòng ban: Giám đốc: Là người điều hành chung toàn công ty, quyết định các vấn đề liên quan tới hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty, ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty, kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty, chịu trách nhiệm về khả năng xây dựng của mình trước toàn thể công ty và là người đại diện cho công ty trước pháp luật. Phó giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc, là người trực tiếp điều hành quản lý mọi hoạt động trong công ty, tham mưu cho giám đốc xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh. Giám đốc Phó giám đốc Phòng kế hoạch Phòng kỹ thuật Phòng tài chính- kế toán Phòng thiết bị vật tư Phòng hành chính quản lý Phòng nhân sự Các đội thi công sản xuất
  • 37. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Phòng kế hoạch: Tham mưu cho Giám đốc tìm kiếm thị trường, lên kế hoạch mua sắm vật tư, lập báo cáo xây dựng, soạn thảo văn bản hợp đồng xây dựng. Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ lập và giao kế hoạch cho các đối tượng xây dựng thi công các công trình, tham mưu cho Giám đốc đấu thầu các công trình, lập hồ sơ đấu thầu, tổ chức và giám sát thi công đảm bảo chất lượng theo đúng bản thiết kế. Phòng tài chính – kế toán: Áp dụng hình thức kế toán hiện hành, tổ chức chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán, thực hiện công tác bảo toàn và phát triển được vốn công ty giao, hạch toán kế toán, thực hiện thanh toán với các ngân hàng. Chỉ đạo thực hiện các công việc về lĩnh vực kế toán, thống kê theo đúng quy chế tài chính, đảm bảo chính xác, kịp thời, trung thực. Thực hiện kiểm tra các hợp đồng kinh tế các chế độ chính sách tài chính của công ty theo quy định hiện hành. Tổng hợp báo cáo số lượng hàng tháng, quý, năm của công ty và chế độ báo cáo tài chính theo quy định của Bộ tài chính. Theo dõi hoạt động SXKD hàng ngày, quản lý vốn trích lập thuế, khấu hao TSCĐ, mua bán hàng, tập hợp chi phí, xác định KQKD, hạch toán lỗ-lãi…để lập báo cáo quyết toán theo quy chế kế toán hiện hành của nhà nước. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công tác quản lý tài chính của công ty. Báo cáo Giám đốc mọi phát sinh thường kỳ hoặc bất thường trong mọi hoạt động của công ty để có biện pháp quản lý và điều chỉnh kịp thời, hợp lý nhằm giảm thiểu thất thoát và thiệt hại cho công ty. Tuân thủ đúng quy định của nhà nước về thể lệ kế toán và sổ sách chứng từ, thực hiện đúng và đủ những khoản thuế theo luật định. Báo cáo kịp thời đến Giám đốc những thay đổi của nhà nước về công tác quản lý tài chính, kế toán để có chủ trương phù hợp. Phòng thiết bị - vật tư: Chịu trách nhiệm quản lý vật tư, thiết bị, nghiên cứu và theo dõi tình hình mua bán và sử dụng vật tư, máy móc thiết bị, sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị.
  • 38. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Phòng hành chính quản lý: Chịu trách nhiệm in ấn tài liệu, tiếp nhận và phân phối văn bản, soạn thảo văn bản, quyết định trong phạm vi được giao, quản lý con dấu, tổ chức các cuộc họp của công ty…… Phòng tổ nhân sự: Quản lý nhân sự, tuyển dụng nhân sự, quản lý hồ sơ nhân sự, sắp xếp điều hành nhân sự, giải quyết các vấn đề liên quan tới quyền lợi của người lao động. Tổ chức bộ máy nhân sự của công ty, soạn thảo và trình lên Giám đốc ký kết các hợp đồng lao động. Tham gia đề xuất ý kiến bổ nhiễm, bãi nhiệm cán bộ nhân viên công ty theo thẩm quyền. Các đội thi công trực tiếp tổ chức thi công, xây dựng các công trình theo đúng bản vẽ, tiến độ dưới sự hướng dẫn của phòng kỹ thuật và sự chỉ đạo của giám đốc. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán áp dụng tại Công ty TNHH MTV Sơn Thành. 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Sơn Thành Với đặc điểm là hoạt động trong ngành xây dựng, bộ máy kế toán trong công ty đang được tổ chức theo hình thức tập trung. Cụ thể là toàn bộ công việc kế toán được tập trung tại phòng kế toán từ việc lập, xử lý, luân chuyển, lưu giữ chứng từ, tổng hợp báo cáo, phân tích, kiểm tra, cung cấp số liệu cho các đối tượng liên quan. Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty TNHH MTV Sơn Thành Kế toán công nợ Kế toán trưởng Kế toán tài sản cố định Kế toán TG NH Kế toán XD CB Kế toán thanh toán Phó phòng kế toán kiêm KT tổng hợp Kế toán công trình Thủ quỹ
  • 39. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Kế toán trưởng: người có quyền hạn và trách nhiệm cao trước tổng giám đốc về công tác kế toán tài chính của công ty. Có nhiệm vụ quản lý chỉ đạo kiểm tra giám sát công tác kế toán tài chính và lập báo cáo tài chính. Phó phòng kế toán kiêm kế toán tổng hợp: là người kiểm tra các số liệu pháp sinh, tổ chức hạch toán kế toán tổng hợp để lên bảng cân đối kế toán cuối kì, lập báo cáo cuối năm. Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu chi và bảo quản tiền mặt tại két của công ty, ghi chép sổ quỹ, đồng thời chịu trách nhiệm về số tiền mặt của công ty. Kế toán TGNH: thực hiện các giao dịch thanh toán thông qua ngân hàng, theo dõi các khoản tiền của công ty trong hệ thống ngân hàng Kế toán thanh toán: theo dõi các khoản thu, chi bằng tiền mặt , các khoản tạm ứng, đồng thời phối hợp với thủ quỹ để kiểm soát tiền mặt Kế toán xây dựng cơ bản: tổ chức ghi chép hàng ngày và tổng hợp số liệu về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong xây dựng cơ bản Kế toán TSCĐ: theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, trích khấu hao và phân bổ khấu hao, công tác sửa chữa lớn TSCĐ Kế toán công nợ: theo dõi các khoản công nợ của công ty, thường xuyên đối chiếu kiểm tra các khoản công nợ đối với các đối tượng liên quan Kế toán công trình: có nhiệm vụ theo dõi, tập hợp hóa đơn, chứng từ về các khoản chi phí trong quá trình thi công của từng công trình. 2.1.4.2. Hình thức sổ kế toán Hình thức sổ kế toán công ty đang áp dụng là hình thức nhật ký chung. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán như sau:
  • 40. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Giải thích:
  • 41. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái các tài khoản. Đồng thời các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. 2. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên Sổ Cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra khớp đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính. Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung. 2.1.4.3. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm. Đồng tiền sử dụng hạch toán: Việt Nam đồng (VNĐ). Chế độ kế toán áp dụng: Quyết định số 15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc hoặc giá trị thuần có thể thực hiện được. - Phương pháp tính trị giá hàng tồn kho: Bình quân di động. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. - Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: Phương pháp thẻ song song. Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Ghi nhận theo nguyên giá; thuê tài chính: ghi nhận theo giá thấp hơn của giá trị tài sản thuê và giá trị thanh toán của khoản tiền thuê tối thiểu.
  • 42. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ
  • 43. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cty TNHH Sơn Thành 2.1.5.1. Cơ cấu Tài sản – Nguồn vốn Qua báo cáo tài chính 3 năm 2011, 2012, 2013 của Công ty TNHH MTV Sơn Thành ta có bảng tính toán sau : Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh năm 2012/2011 So sánh năm 2013/2012 STĐ TL (%) STĐ TL(%) 1.Tài sản ngắn hạn 5.865.838.547 8.171.978.684 9.488.363.283 2.306.140.137 39,31 1.316.384.599 16,11 2.Tài sản dài hạn 3.440.286.541 3.339.385.874 3.208.253.670 -100.900.667 -2,93 -131.132.204 -3,93 3.Nợ phải trả 3.364.912.673 5.064.806.092 4.773.385.539 1.699.893.419 50,52 -291.420.553 -5,75 4.Nguồn vốn chủ sở hữu 5.941.212.415 6.446.558.466 7.923.231.414 505.346.051 8,51 1.476.672.948 22,91 5.Tổng tài sản 9.306.125.088 11.511.364.558 12.696.616.953 2.205.239.470 23,7 1.185.252.395 10,3 Bảng 2.5: Bảng phân tích cơ cấu tài sản – nguồn vốn của công ty trong năm 2011, 2012, 2013
  • 44. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Phân tích diễn biến của tài sản, nguồn vốn. Phân tích diễn biến của tài sản Tổng tài sản của doanh nghiệp năm 2012 so với năm 2011 tăng 2.205.239.470 đồng, tỷ lệ tăng 23,7%, trong đó : - Tài sản ngắn hạn tăng 2.306.140.137 đồng, tỷ lệ tăng 39,31%. - Tài sản dài hạn giảm 100.900.667đồng, tỷ lệ giảm 2,93%. Như vậy, tài sản của doanh nghiệp năm 2012 so với năm 2011 tăng chủ yếu là do tài sản ngắn hạn tăng nhiều hơn là tài sản dài hạn giảm. Tổng tài sản của doanh nghiệp năm 2013 so với năm 2012 tăng 1.185.252.395 đồng, tỷ lệ tăng 10,3 %, trong đó : - Tài sản ngắn hạn tăng 1.316.384.599 đồng, tỷ lệ tăng 16,11 %. - Tài sản dài hạn giảm 131.132.204 đồng, tỷ lệ giảm 3,93 %. Như vậy, tài sản của doanh nghiệp năm 2013 so với năm 2012 tăng là do tài sản ngắn hạn tăng trong khi tài sản dài hạn giảm. Phân tích diễn biến của nguồn vốn : Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp năm 2012 so với năm 2011 tăng 2.205.239.470 đồng, tỷ lệ giảm 23,7%, trong đó : - Nợ phải trả tăng 1.699.893.419 đồng, tỷ lệ tăng 50,52%. - Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 505.346.051đồng, tỷ lệ tăng 8,51 %. Như vậy, nguồn vốn kinh doanh năm 2012 so với năm 2011 tăng chủ yếu là do nguồn nợ phải trả tăng. Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp năm 2013 so với năm 2012 tăng 1.185.252.395 đồng, tỷ lệ tăng 10,3 %, trong đó : - Nợ phải trả giảm 291.420.553 đồng, tỷ lệ giảm 5,75 % - Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 1.476.672.948đồng, tỷ lệ tăng 22,91% Như vậy, nguồn vốn kinh doanh năm 2013 so với năm 2012 tăng chủ yếu là do nguồn nguồn vốn chủ sở hữu tăng.
  • 45. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2.1.5.2. Doanh thu, Chi phí và Lợi nhuận Ta có kết quả kinh doanh của công ty trong năm 2011, năm 2012 và năm 2013 Bảng 2.6: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Đơn vị tính: đồng TT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch ± % 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 743.534.546 10.365.526.592 14.511.737.230 4.146.210.636 40 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 743.534.546 10.365.526.592 14.511.737.230 4.146.210.636 40 4 Giá vốn hàng bán 605.822.039 9.166.012.525 11.915.816.280 2.749.803.755 30 5 Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 137.712.507 1.199.514.067 2.595.920.948 1.396.406.881 116,4 6 Doanh thu hoạt động tài chính 159.300 1.646.554 7 Chi phí tài chính: 80.290.397 150.468.000 70.177.603 87,4 Trong đó: Chi phí lãi vay 8 Chi phí bán hàng 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 134.659.392 765.524.173 968.780.000 203.255.827 26,55 10 Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh 3.212.415 355.346.051 1.476.672.948 1.121.326.897 315.6 11 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 3.212.415 355.346.051 1.476.672.948 1.121.326.897 315.6
  • 46. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Nhìn vào báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trong hai năm 2012 và năm 2013 ta thấy: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2013 tăng 4.146.210.636 đồng hay tăng 40% so với năm 2012. Nguyên nhân doanh thu tăng là do năm 2013 công ty đã mở rộng quy mô hoạt động tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ. Từ đó làm doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng so với năm 2012 là 4.146.210.636 đồng. Giá vốn hàng bán năm 2013 tăng so với năm 2012 là 2.749.803.755 đồng (tăng 30%) do công ty mở rộng quy mô sản xuất nên nhu cầu về nguyên vật liệu tăng lên làm giá vốn hàng bán tăng. Lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2013 tăng so với năm 2012 là 1.121.326.897 đồng hay lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2013 tăng 3,156 lần so với năm 2012. Từ đây ta có thể thấy hoạt động kinh doanh có hiệu quả làm cho tốc độ tăng của lợi nhuận kế toán trước thuế tăng nhanh. 2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TSCĐHH TẠI CÔNG TY TNHH MTV SƠN THÀNH 2.2.1. Phân loại TSCĐHH Tài sản cố định (TSCĐ) của công ty là những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài. TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh và giá trị của chúng bị giảm dần trong quá trình tồn tại và sử dụng. Giá trị này được chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh. TSCĐ trong công ty được chia thành hai loại: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình. TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể (như: Máy móc thiết bị, nhà cửa, phương tiện vận chuyển, dây chuyền công nghệ…), hình thái vật chất ban đầu không thay đổi cho đến khi hư hỏng hoàn toàn và trong qua trình sử dụng TSCĐ có thể hư hỏng một số bộ phận. TSCĐ hữu hình của công chủ yếu là máy móc thiết bị phục vụ cho thi công công trình và phương tiện truyền dẫn như: máy ủi, máy xúc, xe lu, ô tô tải. Ngoài ra để phục vụ cho công tác quản lý còn có nhà văn phòng, máy vi tính, máy photo…
  • 47. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Để thuận lợi cho việc quản lý sử dụng TSCĐ công ty phân loại TSCĐ theo hình thái vật chất và công dụng. Tổng giá trị TSCĐ của công ty tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2013 là: 3.471.483.417 đồng. Trong đó: Loại tài sản Nguyên giá (VNĐ) Tỷ lệ % trên tổng TSCĐ (%) Thiết bị, dụng cụ quản lý 117.518.545 3,4 Máy móc thiết bị 1.566.597.599 45,1 Phương tiện vận tải 1.787.727.273 51,5 Tổng cộng 3.471.843.417 100 Bảng 2.7: Kết cấu tài sản của công ty 2.2.2. Thủ tục, chứng từ hạch toán tăng, giảm TSCĐHH 2.2.2.1. Chứng từ sử dụng.  Trường hợp tăng TSCĐHH Hợp đồng kinh tế mua sắm TSCĐHH. Hóa đơn mua TSCĐHH. Biên bản giao nhận TSCĐ: chứng từ này được công ty sử dụng nhằm để xác nhận việc giao nhận TSCĐ sau khi hoàn thành xây dựng, mua sắm, nhận góp vốn, thuê ngoài, được biếu tặng. Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế.  Trường hợp giảm TSCĐHH Biên bản thanh lý TSCĐHH. Biên bản giao nhận TSCĐHH. 2.2.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ.  Quy trình luân chuyển chứng từ tăng TSCĐHH:
  • 48. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Sơ đồ 2.8: Quy trình luân chuyển chứng từ tăng TSCĐ  Quy trình luân chuyển chứng từ giảm TSCĐ: Sơ đồ 2.9: Quy trình luân chuyển chứng từ giảm TSCĐ Hội đồng giao nhận Kế toán Quyết định tăng TSCĐ Lập các biên bản liên quan: biên bản giao nhận, bàn giao, hóa đơn mua TSCĐ… Ghi sổ, lập thẻ TSCĐ, bảo quản và lưu giữ chứng từ. Ban giám đốc Ban thanh lý Kế toán Quyết định giảm TSCĐ Lập các biên bản liên quan: biên bản giao nhận, biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ… Hủy thẻ TSCĐ, thanh lý TSCĐ, bảo quản và lưu giữ chứng từ Ban giám đốc
  • 49. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2.2.3. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐHH 2.2.3.1.Tài khoản hạch toán. Từ năm 2011 đến nay TSCĐ của công ty tăng lên chủ yếu là do nguồn vốn tự có, để hạch toán tăng TSCĐ kế toán của công ty đã sử dụng tài khoản sau: Tài khoản 211 “TSCĐ hữu hình”: dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của toàn bộ TSCĐ hữu hình thuộc quyền sở hữu của công ty theo nguyên giá. TK 211.1: Nhà cửa, vật kiến trúc TK 211.2: Máy móc, thiết bị TK 211.3: Phương tiện vận tải, truyền dẫn TK 211.4: Thiết bị, dụng cụ quản lý TK 211.5: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm TK 211.8: TSCĐ hữu hình khác.  Trình tự kế toán tăng TSCĐHH. Căn cứ vào tình hình sản xuất và nhu cầu thực tế tại công ty, phòng kế hoạch lập kế hoạch mua sắm, sửa chữa TSCĐ sau đó trình ban giám đốc phê duyệt. Khi có TSCĐ tăng thêm, công ty lập hội đồng bàn giao nghiệm thu và hoàn tất thủ tục tăng TSCĐ. Kế toán sử dụng các chứng từ liên quan đến TSCĐ tăng đưa vào sử dụng để hạch toán tăng TSCĐ. Thủ tục về tăng TSCĐ gồm có: Biên bản giao nhận TSCĐ, hóa đơn mua TSCĐ, các tài liệu kỹ thuật. Biên bản giao nhận TSCĐ được lập cho từng TSCĐ, trường hợp giao nhận cùng một lúc nhiều tài sản cùng loại, cùng giá trị và cùng một đơn vị giao thì có thể lập chung một biên bản giao nhận. Biên bản giao nhận được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản, biên bản này là căn cứ để giao nhận TSCĐ, ghi sổ kế toán và sổ kế toán khác có liên quan.  Hạch toán tăng TSCĐHH:
  • 50. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Ví dụ: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế ngày 28 tháng 12 năm 2011 giữa Công ty TNHH MTV Sơn Thành và Công ty cổ phần thương mại máy công trình Cường Phương, ngày 04 tháng 01 năm 2012, Công ty cổ phần thương mại máy công trình đã bàn giao cho công ty một chiếc máy lu rung SAKAI SW41. Giá mua chưa thuế là 200.000.000 đ, thuế GTGT là 10%. TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh. Kế toán lập hồ sơ gồm những chứng từ sau: - Hợp đồng kinh tế ( Phụ lục 1) - Hóa đơn GTGT (Phụ lục 2) - Biên bản giao nhận TSCĐ (Phụ lục 3) Căn cứ vào các chứng từ kế toán trên, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 2112: 200.000.000 Nợ TK 133: 20.000.000 Có TK 331: 220.000.000 2.2.3.3. Trình tự kế toán giảm TSCĐHH: Tại công ty, các trường hợp giảm TSCĐ chủ yếu là do thanh lý, nhượng bán. Nguyên nhân do trong quá trình sử dụng có một số TSCĐ bị hao mòn, cũ, lạc hậu không còn đáp ứng được nhu cầu sử dụng của công ty. Nếu tiếp tục sử dụng những TSCĐ thì sẽ gây lãng phí vốn trong khi công ty rất cần vốn cho việc mua sắm, cải tiến máy móc thiết bị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ. Trong trường hợp này thì thanh lý và nhượng bán là phương pháp tốt nhất để công ty thu hồi vốn nhanh. Để tiến hành thanh lý hoặc nhượng bán tài sản, Phòng thiết bị - vật tư lập tờ trình thanh lý hoặc nhượng bán tài sản trình Giám đốc ký duyệt. Sau đó tờ trình được gửi xuống phòng kế toán, kế toán sẽ xem lại nguyên giá, khấu hao đã trích rồi báo giá trị còn lại cho Ban thanh lý. Ban thanh lý họp và mời khách hàng muốn mua TSCĐ tham gia đấu giá. Sau khi quyết định bán TSCĐ ở mức giá phù hợp, Ban thanh lý sẽ gửi thông báo trúng thầu cho khách hàng và đồng thời yêu cầu Phòng kế toán lập Hồ sơ thanh lý tài sản. Căn cứ vào hồ sơ đó, kế toán tiến hành ghi giảm TSCĐ và điều chỉnh trích khấu hao TSCĐ.
  • 51. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Ví dụ: Ngày 08 tháng 11 năm 2012, công ty tiến hành nhượng bán Máy lu Saikai SW 500/10396, nguyên giá 257.143.000 đ, đã khấu hao 8.142.862 đ. Công ty bán lại chiếc máy này cho Công ty TNHH Thiên Trường An với giá chưa thuế là 237.143.138 đ, thuế GTGT 5%. Kế toán căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐHH và hóa đơn GTGT để tiến hành hạch toán: - Số thu từ nhượng bán TSCĐHH Nợ TK 131 : 249.000.295 Có TK 711: 237.143.138 Có TK 3331: 11.857.157 - Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐHH để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán Nợ TK 214: 8.142.862 Nợ TK 811: 249.000.138 Có TK 211: 257.143.000 Hiện nay Bộ tài chính đã ban hành thông tư mới về hướng dẫn quản lý và trích khấu hao TSCĐ là TT 45/2013/ TT-BTC thay thế thông tư số 203/2009/TT-BTC, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 6 năm 2013. Tại Điều 3 của thông tư 45/2013 có quy định cụ thể về tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ là nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên, đây là một điểm mới so với chế độ ghi nhận TSCĐ của thông tư cũ là nguyên giá TSCĐ có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên. Trên cơ sở đó thì những TSCĐ nào của công ty mà không đủ điều kiện ghi nhận về nguyên giá tài sản trên 30.000.000 đồng thì phải chuyển thành công cụ dụng cụ. Nếu trường hợp TSCĐ chưa hết khấu hao thì tại Điều 9 của Thông tư này quy định cụ thể là: giá trị còn lại của các tài sản này được phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thời gian phân bổ không quá 3 năm kể từ ngày có hiệu lực thi hành của Thông tư này. Qua khảo sát thì công ty chưa tiến hành chuyển những TSCĐ không đủ về tiêu chuẩn ghi nhận theo thông tư mới thành công cụ dụng cụ.
  • 52. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2.2.4. Kế toán tổng hợp khấu hao TSCĐHH tại Công ty TNHH MTV Sơn Thành 2.2.4.1. Tài khoản hạch toán Kế toán sử dụng TK 214 “Hao mòn TSCĐ” để phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng do trích khấu hao và những khoản tăng, giảm hao mòn TSCĐ khác. TK 214 có 4 TK cấp 2: TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình TK 2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính TK 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình TK 2147: Hao mòn bất động sản đầu tư. 2.2.4.2. Trình tự kế toán khấu hao TSCĐHH Hàng tháng, căn cứ vào tình hình sử dụng TSCĐHH của từng bộ phận, kế toán tiến hành trích khấu hao TSCĐHH và hạch toán chi phí khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác. Từ bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 11 năm 2013 của công ty TNHH MTV Sơn Thành ( Phụ lục 4: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐHH tháng 11 của công ty TNHH MTV Sơn Thành), kế toán TSCĐ đã tiến hành hạch toán ghi tăng chi phí và ghi tăng tài khoản hao mòn TSCĐHH ( Phụ lục 5: Sổ chi tiết TK 214) Nợ TK 6274: 24.921.535 Nợ TK 6424: 18.836.132 Có TK 214: 43.757.667 2.2.5. Kế toán sửa chữa TSCĐHH tại Công ty TNHH MTV Sơn Thành 2.2.5.1. Chứng từ sử dụng. Khi phát sinh nhu cầu sửa chữa TSCĐ, bộ phận sử dụng phải có tờ trình gửi giám đốc về việc sửa chữa TSCĐ. Giám đốc sẽ giao cho Phòng thiết bị - vật tư và Phòng kế toán giám định tình trạng của TSCĐ và lựa chọn nhà thầu sửa chữa. Chứng từ sử dụng làm căn cứ hạch toán sửa chữa TSCĐ là: