9. Xác định số oxi hóa của lưu huỳnh trong các hợp chất sau:
H2S S SO2 SO3 H2SO4
-2 0 +4 +6 +6
Ngoài tính axit thì H2SO4 còn có tính oxi hóa rất mạnh.
10. Tác dụng
với kim
loại (trừ
Au, Pt)
Tác dụng
với phi
kim
Tác dụng
với hợp
chất có
tính khử
11. * Tác dụng với kim loại (trừ Au, Pt)
Fe + H2SO4 (đặc, nóng )→
Cu + H2SO4 (đặc, nóng )→
Cr + H2SO4 (đặc, nguội )→
* Tác dụng với phi kim
S + H2SO4 →
C + H2SO4 →
P + H2SO4 →
* Tác dụng với phi kim
HI + H2SO4 →
KBr + H2SO4 →
K2Cr2O7 + H2SO4 →
12.
13. CuSO4.5H2O + H2SO4 đặc → CuSO4 + H2SO4.5H2O
Thí nghiệm 1: Nhỏ vài giọt H2SO4 đặc vào tinh thể CuSO4.5H2O màu xanh
(màu xanh) (màu trắng)
Thí nghiệm 2: Nhỏ vài giọt H2SO4 đặc vào cốc đựng đường saccarozo.
C6H12O6 + H2SO4 → 6C + H2SO4.6H2O
C + 2H2SO4 → CO2 + 2SO2 + 2H2O
19. Bài 1) Trên một đĩa cân đặt cốc đựng H2SO4 đặc và trên đĩa cân
còn lại đặt các quả cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Hỏi sau
một thời gian cân có ở vị trí cân bằng hay không? Giải thích ?
Bài 2 ) Viết phương trình phản ứng (nếu có) khi cho H2SO4 đặc
tác dụng với các chất sau:
Al, Hg, P, Fe3O4, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, C12H22O11 (saccarozơ)
20. Bài 3) Cho 45 gam hỗn hợp Zn và Cu tác dụng vừa đủ với
dung dịch H2SO4 đặc nóng 98% thu được 15,68 lít khí
SO2 (đktc).
a) Tính phần trăm về khối lượng của từng kim loại trong
hỗn hợp ?
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng?