3. Nội dung thuyết trình
Họ Á Phiện (Papaveraceae)
Họ Rau Dền (Amaranthaceae)
Họ Rau Răm (Polygonaceae)
Họ Tiết Dê (Menispermales)
Họ Bứa (Clusiaceae)
3
4.
5. HỌ Á PHIỆN (Papaveraceae)
Vị trí
• Ngành : Ngọc lan (Magnoliophyta)
• Lớp: Ngọc Lan (Magnoliopsida)
• Phân lớp: Hoàng liên (Ranunculidae)
• Bộ: Thuốc phiện (Papaverales)
6. HỌ Á PHIỆN (Papaveraceae)
Đặc điểm
• Dạng sống thân cỏ, sống 1 năm.
• Cũng có dạng cây gỗ nhỏ nhưng hiếm gặp.
THÂN
7. HỌ Á PHIỆN (Papaveraceae)
Đặc điểm
Thân của anh túc thuốc phiện không
lông, nhẵn; thân của anh túc làm cảnh có
lông dày.
Thuốc phiện (Papaver somniferum L)
8. HỌ Á PHIỆN (Papaveraceae)
LÁ
Lá (Mùi cua) Lá (Thuốc phiện)
• Đơn, mọc so le, bìa lá hay có khía sâu
• Không có lá kèm.
9. HỌ Á PHIỆN (Papaveraceae)
CỤM HOA:
Mọc riêng lẻ Tụ thành xim
hoặc tụ thành xim.
hoa mọc riêng lẻ (Papaver)
10. HỌ Á PHIỆN (Papaveraceae)
HOA
• Đế hoa lồi.
• To, đều, lưỡng tính.
11. HỌ Á PHIỆN (Papaveraceae)
CÁNH HOA: 4–6 cánh hoa màu
sặc sỡ, xếp trên 2 vòng, mỗi vòng
2-3 cánh hoa, dễ rụng, nhàu nát
trước khi hoa nở.
BAO HOA: 2 lá đài ở vị trí
trước – sau và luôn luôn
rụng sớm, ít khi 3 hoặc 5
12. HỌ Á PHIỆN (Papaveraceae)
BỘ NHỊ:
BỘ NHỤY:
Nhiều nhị rời xếp thành vòng
2 hay nhiều lá noãn, dính vào
nhau tạo bầu trên 1 ô. ĐÍNH
NOÃN GIỮA.
13. HỌ Á PHIỆN (Papaveraceae)
• QUẢ: nang mở lỗ ở đỉnh hoặc mở bằng
mảnh vỏ, mầm thẳng.
Quả xanh Quả khô
14. HỌ Á PHIỆN (Papaveraceae)
CÂY TRONG HỌ
Mùi cua (Argemone mexicana L.) Thuốc phiện (Papaver somniferum L.)
15. HOA THỨC VÀ HOA ĐỒ
• Đặc trưng: Chỉ 1 họ này trong 51 họ mới có ĐÍNH NOÃN GIỮA.
HỌ Á PHIỆN (Papaveraceae)
• Hoa thức theo kiểu: *
⚥ K2-3
C4-6
A∞
G(2-∞)
• Hoa đồ:
16. CƠ CẤU HỌC: Ống nhựa mủ có đốt (Chelidonium) hoặc hình mạng
(Papaver) trong các mô mềm, nhất là trong libe. Nhựa mủ có thể trắng
đục (Papaver) hay vàng (Chelidonium, Argemonea)
HỌ Á PHIỆN (Papaveraceae)
17. Họ Rau Dền
Ngành: Ngọc Lan
(Magnoliophyta)
Lớp: Ngọc Lan
(Magnoliopsida)
Phân lớp: Cẩm chướng
(Caryophyllidae)
Bộ: Cẩm chướng
(Caryophyllales)
17
18. 18
Đặc điểm:
Thân: cỏ hoặc cây bụi, mọc đứng, phía góc
phân nhiều nhánh đối nhau.
Lá: màu xanh hay nhuộm đỏ; mọc so le
hay mọc đối diện; phiến nguyên, không có
lá kèm
19. Cụm hoa: gié, xim hoặc đầu
Hoa: lưỡng tính, đều, mẫu 4 hay
5, 2 lá bắc con khô cứng và có
màu sặc sỡ
Bao hoa: khô xác, có màu, tồn
tại ở quả. Không có cánh hoa
19
20. Bộ nhị: 1-5 nhị mọc trước lá đài (hình bên
dưới), chỉ nhị rời hoặc dính nhau ở đáy, đôi
khi có nhị lép
Bộ nhụy: 2-3 lá noãn tạo thành bầu trên 1
ô, nhiều noãn cong đính ở đáy. 1 vòi nhụy,
2-3 đầu nhụy.
Quả: khô, được bao bọc bởi đài còn lại, đôi
khi quả hộp hay quả mộng. Hạt thường
dẹp và bóng, mầm cong hình móng ngựa
bao quanh nội nhũ bột
20
21. Các cây trong họ:
Cỏ xước: (Achyranthes aspera L)
Mào gà: (Celosia cristata L)
21
23. 23
Vòng libe gỗ thặng dư xuất hiện phía ngoài vòng libe gỗ chính, tuần tự từ trong ra
ngoài, số vòng tăng dần theo độ già của rễ, là một vòng đều đặn hay uốn lượn không
đều; libe – gỗ thặng dư hợp thành bó, kích thước không đều. Tinh thể calci oxalat
hình khối nhỏ trong tế bào mô mềm.
Cơ cấu học:
25. Vị trí
• Ngành: Ngọc lan (Magnoliophyta)
• Lớp: Ngọc lan (Magnoliopsida)
• Bộ: Rau răm (Polygonales)
• Phân lớp: Cẩm chướng (Cariophyllidae)
26. • Thân: Phần lớn là cỏ sống nhiều năm nhờ củ (Hà thủ ô), dây leo (Tigôn), vài
trường hợp là cây gỗ.
• Cành: Có thể biến đổi thành lá (Diệp chi), trong khi đó lá thu hẹp thành vảy và
rụng sớm (Trúc tiết).
Hà thủ ô Hoa Tigôn Trúc tiết
Đặc điểm
27. • Rễ: Có thể phồng lên thành củ (Hà thủ ô, Đại hoàng).
• Lá: Đơn, mọc so le
• Phiến nguyên: Hình mũi tên hoặc có thùy
hình chân vịt. Cuốn lá rộng ở đáy, có bẹ chìa
(đặc trưng ở họ Rau Răm)
Một số bẹ chìa Lá (Hà thủ ô)
Rễ (Hà thủ ô)
Phiến lá
28. • Cụm hoa: Xim 2 ngả hoặc 1 ngả, thu hẹp thành đầu hay thành vòng giả ở
nách lá hoặc thành chum, gié ở ngọn cành.
•Hoa: Lưỡng tính, đều, không có cánh hoa.
•Bao hoa: là những phiến cùng màu, dạng lá đài hay cánh hoa xếp 2 vòng, mỗi
vòng có 3 phiến (Đại hoàng, Chút chít) hoặc 5 phiến, tiền khai năm điểm (Tigôn,
Nghể).
Bao hoa (Đại hoàng)
Hoa Tigôn
Hoa (5-6 lá đài)
29. • Bộ nhị: Có 2 kiểu:
a) Kiểu vòng: 6 nhị xếp trên 2 vòng, xen kẽ
với các phiến của bao hoa.
+ Ở Rheum: vòng ngoài có 6 nhị, vòng
trong có 3 nhị.
+ Ở Rumex: hoa chỉ có 6 nhị của vòng
ngoài, vòng trong bị trụy.
b) Kiểu xoắn ốc: 5 - 8 nhị
• Bộ nhụy: 3 hay 2 lá noãn tạo thành bầu
trên, có 3 cạnh hay hình thấu kính, 1 ô,
1 noãn thẳng đính ở đáy.
Hoa rau răm
30. • Quả: Bế, có 3 cạnh hay hình thấu kính, được bao bọc bởi
các lá đài còn lại. Đôi khi lá đài có thể mọng lên và quả trở
thành một quả mọng giả.
• Hạt: Có nội nhũ bột, mầm thẳng hay cong với xu hướng
nằm bên ngoài nội nhũ.
Hạt có nội nhũ
Quả hà thủ ô
31. Cây trong họ:
Hà thủ ô đỏ (Fallopia multiflora) Răm nước (Polygonum hydropiper)
32. Rau răm (Polygonum odoratum)
Cây trong họ:
Đại hoàng (Rheum officinale Baill)
33. HOA THỨC VÀ HOA ĐỒ
1. Rheum
* ⚤ K3+3 C0 A6+3 G3
2. Rumex
* ⚤ K3+3 C0 A6+0 G3
3. Polygonum hydropiper
* ⚤ K5 C0 A5−8 G3
34. • Có cấu tạo bất thường libe-gỗ thặng dư ở một số loài.
CƠ CẤU HỌC
35. Họ Tiết Dê
Ngành: Ngọc Lan (Magnoliophyta)
Lớp: Ngọc Lan (Magnoliopsida)
Phân lớp: Hoàng Liên
(Ranunculidae)
Họ: Tiết Dê (Menispermaceae)
35
36. Đặc điểm:
Thân: Dây leo hay cỏ mọc đứng, rễ
có thể phù lên thành củ (Bình vôi)
Lá: Đơn, nguyên, hình khiên hay
hình tim, mọc so le, không có lá
kèm. Gân lá hình chân vịt hoặc hình
lọng.
36
37. 37
Cụm hoa: chùm, xim 2 ngả ở nách
lá, ít khi hoa riêng lẻ.
Bao hoa: 6 lá đài xếp trên 2 vòng.
Thường có 6 cánh hoa xếp trên 2
vòng, số cánh có thể ít hơn hoặc
đôi khi nhiều hơn 6.
Hoa: nhỏ, đều, đơn tính khác gốc,
kiểu vòng, mẫu 3.
38. 38
Hoa nhị (đực): 6 nhị xếp trên 2 vòng, số
nhị có thể ít hơn hoặc đôi khi nhiều hơn
6, nhị có thể rời hay dính nhau ở chỉ
thành một cột.
Hoa nhụy (cái): thường có 3 lá noãn rời
tạo thành bầu trên nhưng cũng có khi
nhiều hơn 3 ( 40 lá noãn) hoặc đôi khi
giảm còn 1 (chi Cissampelos). Mỗi lá
noãn có 2 noãn nhưng chỉ có 1 noãn phát
triển, có 1 hay nhiều đầu nhụy.
40. 40
Quả: hạch, vỏ quả
trong cứng rắn và
thường có hình thận.
Mầm cong hình móng
ngựa.
41. 41
Hoa thức & Hoa đồ:
* ♂ K3+3 C3+3 A3-6 G0
* ♁ K3+3 C3+3 A0 G3
42. Họ Bứa (Clusiacease)
Ngành: Ngọc Lan (Magnoliophyta)
Lớp: Ngọc Lan (Magnoliopsida)
Phân lớp: Sổ (Dilleniidae)
Bộ: Ban (Hypericales)
42
43. 43
Đặc điểm:
Thân: Gỗ to hay vừa, cành
thường mọc ngang.
Lá: Mọc đối, đơn, không có lá
kèm. Phiến là thường láng, dày,
nguyên, gân phụ song song khít
nhau.
44. 44
Cụm hoa: Hoa riêng lẻ hay tụ thành
chụm.
Hoa: Đều, đơn tính khác gốc hay cùng gốc
hoặc lưỡng tính hay tạp tính (hoa đực và
hoa lưỡng tính cùng gốc.
Bao hoa: Đôi, mẫu 4 hay 5, các phiến rời
nhau; lá đài tồn tại.
45. 45
Bộ nhị: Nhiều nhị rời hay dính thành
nhiều bó hay đầu tròn.
Bộ nhụy: 1 lá noãn hoặc nhiều lá noãn,
dính noãn trung trụ. Một vòi nhụy dài
hoặc rất ngắn gần như không có. Số đầu
nhụy bằng số ô trong bầu.
Quả: mọng hay quả nhân cứng hay nang
cắt vách. Hạt có áo hạt do cuống noãn hay
lỗ noãn tạo thành, không có nội nhũ.
47. 47
Cơ cấu học: Bộ máy sinh
dưỡng chứa ống tiết resine,
túi tiết kiểu ly bào có trong lá
Cây trong họ:
Mù u (Calophyllum inophyllum L.)
Măng cụt (Garcinia mangostana L.)
Vấp (Mesua ferrea L.)
48.
49. Họ Á Phiện Họ Rau Dền Họ Rau Răm Họ Tiết Dê Họ Bứa
Thân
• Thân cỏ, sống
1 năm, cũng có
dạng cây gỗ nhỏ
nhưng hiếm gặp
• Cỏ hoặc cây bụi.
• Phần lớn là thân cỏ
sống nhiều năm nhờ củ
đôi khi là dây leo, có
vài trường hợp là thân
gỗ.
• Dây leo
(thân thường sần
sùi), cỏ mọc đứng.
• Rễ phù thành củ.
• Gỗ to hay vừa, cao
12-25m.
• Cành phân nhiều
nhánh đối chéo
nhau và nằm ngang.
Lá
• Đơn, mọc so le, bìa
lá hay có khía sâu
• Đơn, mọc so le hoặc mọc
đối
• Phiến nguyên.
• Màu xanh hoặc nhuộm đỏ
• Đơn, mọc so le
• Phiến nguyên, hình
mũi tên hoặc thùy chân
vịt
• Có bẹ chìa
• Đơn, nguyên, mọc
so le, hình khiên
hay hình tim.
• Gân lá hình
chân vịt hoặc hình
lọng.
• Đơn, mọc đối
• Phiến lá thường
láng, dày, nguyên,
gân phụ song song
khít nhau.
Cụm
hoa
• Hoa mọc riêng
lẻ (Papaver) hoặc
tụ thành xim. • Gié, xim hoặc đầu
• Xim 2 ngả hoặc 1 ngả,
thu hẹp thành đầu hay
vòng giả ở nách lá hoặc
chùm, gié ở ngọn cành
• Chùm, xim 2 ngã ở
nách lá, ít khi hoa
riêng lẻ
• Hoa riêng lẻ hay tụ
thành chùm.
50. Họ Á Phiện Họ Rau Dền Họ Rau Răm Họ Tiết Dê Họ Bứa
Hoa
• To, đều, lưỡng
tính.
• Đế hoa lồi.
• Đều, lưỡng tính, mẫu
4 hay 5.
• Đều, lưỡng tính • Nhỏ, đều, đơn tính
khác gốc, kiểu vòng,
mẫu 3.
• Đều, đơn tính
khác gốc hay
cùng gốc hoặc
lưỡng tính hay
tạp tính (hoa đực
và hoa lưỡng tính
cùng gốc).
Bao
Hoa
• 2 lá đài ở vị trí
trước–sau và luôn
rụng sớm.
• C4-6, dễ rụng, nhàu
nát trước khi hoa
nở.
• Khô xác, có màu, tồn
tại ở quả.
• Có 1 lá bắc và 2 lá
bắc con khô cứng và
có màu sắc sặc sỡ.
• Hoa vô cánh
• Lá đài xếp 2 vòng, mỗi
vòng có 3 phiến hoặc 5
phiến xếp xoắn, tiền
khai 5 điểm.
• Không có cánh hoa.
• 6 lá đài xếp trên 2
vòng.
• Thường có 6 cánh
hoa xếp trên 2 vòng,
số cánh có thể ít hơn
hoặc đôi khi nhiều hơn
6.
• Đôi, mẫu 4 hay 5,
các phiến rời
nhau, lá đài tồn
tại.
• 4 cánh hoa rời,
nhẵn, hình bầu
dục, phiến dày ở
gốc mỏng dần ở
đỉnh, màu vàng có
lẫn màu đỏ tía.
Nhị
• Nhiều nhị rời. • 1-5 nhị mọc trước lá
đài
• Chỉ nhị rời hoặc dính
nhau ở đáy, đôi khi
có nhị lép
• Kiểu vòng: 6 nhị xếp
trên 2 vòng
• Kiểu xoắn ốc: 5-
8 nhị.
• 6 nhị xếp trên 2 vòng,
số nhị có thể ít hơn
hoặc đôi khi nhiều hơn
6 tùy theo loài.
• 11-15 nhị rời,
không đều hay
dính thành nhiều
bó đính một vòng
trên đế hoa.
51. Họ Á Phiện Họ Rau Dền Họ Rau Răm Họ Tiết Dê Họ Bứa
Nhụy • G(2-∞) 1 ô, ĐÍNH
NOÃN GIỮA.
• G(2) 1 ô, nhiều noãn cong đính
ở đáy.
• 1 vòi nhuỵ, 2-3 đầu nhuỵ
• G2-3,1 ô, có 3 cạnh hay
hình thấu kính, 1 noãn
đính thẳng ở đáy. Vòi
nhụy rời.
• 3 lá noãn rời tạo
thành bầu trên
nhưng cũng có khi
nhiều hơn 3 ( 40 lá
noãn) hoặc đôi khi
giảm còn 1
• G(6-8), 6-8 ô, mỗi ô
1noãn, đính noãn
trung trụ.
• Vòi nhụy dài hoặc
rất ngắn gần như
không có. Số đầu
nhụy bằng số ô
trong bầu.
Quả
• Nang mở lỗ ở đỉnh
hoặc mở bằng mảnh
vỏ, mầm thẳng.
• Khô, được bao bọc bởi đài
còn lại, đôi khi quả hộp hay
quả mọng
• Bế, có 3 cạnh hay hình
thấu kính, được bao bọc
bởi các lá đài còn lại
• Hạch, vỏ quả trong
cứng rắn và thường
có hình thận
• Mầm cong hình
móng ngựa.
• Mọng nước hay nhân
cứng hay nang cắt
vách.
Hạt
• Thường dẹp và bóng
• Mầm cong hình móng ngựa
bao quanh nội nhũ bột
• Có nội nhũ bột, mầm
cong hay thẳng với xu
hướng nằm bên ngoài nội
nhũ
• Có áo hạt do cuống
noãn hay lỗ noãn tạo
thành, không có nội
nhũ.
Cơ cấu
học
• Ống nhựa mủ có
đốt hoặc hình mạng.
Nhựa mủ có thể trắng
đục hay vàng.
• libe-gỗ thặng dư
• Có cấu tạo bất thường
libe-gỗ thặng dư .
• Túi tiết kiểu ly bào có
trong lá.
52. A.4 A.5
A.6 A.7
Câu 2: Bao hoa của
họ Tiết dê có bao
nhiêu lá đài
Câu 1: Bao hoa của
họ Tiết dê có bao
nhiêu lá đài
6
Câu 1: Bao hoa của
họ Tiết dê có bao
nhiêu lá đài
53. A.A.Đơn, dày, nhỏ, phủ đầy
lông
A.B.Đơn, nguyên, hình khiên
hay hình tim, mọc so le,
không có lá kèm
A.C.Đơn, mọc so le, có khía
răng hay có thùy
A.D.Đơn, mọc so le hay mọc
đối
Câu 2: Đặc điểm
lá của họ Tiết dê
B.Đơn, nguyên, hình khiên
hay hình tim, mọc so le,
không có lá kèm
B.Đơn, nguyên, hình khiên
hay hình tim, mọc so le,
không có lá kèm
Câu 2: Đặc điểm
lá của họ Tiết dê
54. A.A. Thân cỏ, sống một năm
A.B. Thân cỏ, sống nhiều
năm
A.C. Thân cỏ hoặc cây gỗ
nhỏ
A.D. Thân cỏ, thích sống ở
đất mặn
Câu 3: Thân của
họ Á phiện
A. Thân cỏ, sống một năm
Câu 3: Thân của
họ Á phiện
55. A.A. Hạch, vỏ trong cứng rắn và
thường có hình thận
A.B. Nang, mở bằng lỗ hoặc mở
bằng mảnh vỏ, mầm thẳng
A.C. Bế, được bao bọc bởi đài
con
A.D. Nang, hạt đôi khi có cánh,
có nội nhũ, mầm thẳng
Câu 4: Đặc điểm
quả của họ Á phiện
B. Nang, mở bằng lỗ hoặc mở
bằng mảnh vỏ, mầm thẳng
Câu 4: Đặc điểm
quả của họ Á phiện
56. A.A. Chùm hay xim
A.B. Hoa mọc riêng lẻ hoặc
tụ thành xim
A.C. Hoa mọc riêng lẻ hoặc
tụ thành xim ít hoa
A.D. Gié, xim hoặc đầu
Câu 5: Cụm hoa
của họ rau dền
D. Gié, xim hoặc đầu
Câu 5: Cụm hoa
của họ rau dền
57. A.A. Cỏ xước, Nở ngày A.B. Mao lương, Thổ hoàng liên
A.C. Diệp long nhọn, Quỳnh
hoa
A.D. Hoàng đằng, Bình vôi
Câu 6: Một số cây
trong họ rau dền
A. Cỏ xước, Nở ngày
Câu 6: Một số cây
trong họ rau dền
58. A.A. Có cấu tạo bình thường
libe-gỗ thặng dư ở một số loài
A.B. Có cấu tạo bất thường
libe-gỗ thặng dư ở một loài
A.C. Không có cấu tạo bất
thường gỗ-libe thặng dư
A.D. Không có cấu tạo bất
thường gỗ-libe thặng dư ở củ
Đại Hoàng
Câu 7: Cơ cấu học
của họ rau Răm
A. Có cấu tạo bình thường libe-
gỗ thặng dư ở một số loài
Câu 7: Cơ cấu học
của họ rau Răm
59. A.A. Mọc so le hay mọc đối A.B. Mọc so le
A.C. Mọc đối A.D. Không có lá kèm
Câu 8: Đặc điểm
lá của họ rau răm
B. Mọc so le
Câu 8: Đặc điểm
lá của họ rau răm
60. A.A. Cây gỗ nhỏ, đôi khi có gai
A.B. Cây gỗ to hay vừa, thường
mọc ngang
A.C. Cỏ hoặc cây bụi A.D. Cỏ mọc đứng hay dây leo
Câu 9: Đặc điểm về
thân của họ Bứa
B. Cây gỗ to hay vừa, thường
mọc ngang
Câu 9: Đặc điểm về
thân của họ Bứa