2. DƯỢC LIỆU CHỮA BỆNH TIM MẠCH,
CẦM MÁU
Mục tiêu học tập
1. Trình bày được đặc điểm thực vật, Kể tên,
bộ phận dùng, thu hái, chế biến sơ bộ, bảo
quản các cây thuốc chữa bệnh tim
mạch, cầm máu
2. Trình bày đúng công dụng, cách dùng, liều
dùng của các dược liệu đã học
3. Nhân dạng đúng tên, đặc điểm điểm hình
của các vị thuốc chữa bệnh tim mạch,
cầm máu đã học
3. DƯỢC LIỆU CHỮA BỆNH TIM
MẠCH, CẦM MÁU
Nội dung chính
1. Cây ba gạc
2. Cây trúc đào
3. Trắc bách diệp
4. Sừng dê hoa vàng
5. Dừa cạn
6. Cây hoè
5. 1. Cây ba gạc
Mô tả :
- Cây bụi, cao 0,5 - 1,5m, thân có nốt sần.
- Lá mọc vòng 3 lá, phiến thuôn, mép
nguyên.
- Cụm hoa hình xim tán kép, ở đầu cành
hay kẽ lá; hoa hình ống màu hồng tím,
cánh hoa màu trắng.
- Quả đôi, khi chín màu tím đỏ, có nhiều
chấm nhỏ màu xám.
- Toàn cây có nhựa mủ.
Cầm máu
6. 1. Cây ba gạc
Phân bố : Cây mọc hoang ở miền núi.
Bộ phận dùng : Vỏ rễ. Thu hoạch rễ quanh năm
tốt nhất vào mùa thu đông, rửa sạch, bóc lấy
vỏ, phơi hay sấy khô. Chú ý bảo vệ lớp vỏ vì
vỏ chứa nhiều hoạt chất.
Công dụng : Chữa huyết áp cao. Dùng dạng cao
cồn 1,5% hoặc viên 2mg alcaloid toàn phần
(Resecpin).
Liều dùng: Mỗi lần X-XX giọt hoặc 1 viên. Ngày 2
- 3 lần, uống liền 2 - 4 tuần, nghỉ 2 - 4 tuần rồi
tiếp đợt khác, nếu cần.
Cầm máu
9. 2. Cây trúc đào
Mô tả :
- Cây nhỏ, cao 5 - 6m, phân cành nhiều và
mềm. Cành non có ba cạnh, vỏ ngoài
màu xám tro.
- Lá mọc vòng, 3 cái một, hình mác hẹp,
mặt trên xanh lục sẫm.
- Hoa màu hồng, trắng hay vàng, mọc
thành xim ở ngọn thân và đầu cành.
- Quả gồm 2 đại. Hạt có mào lông màu
hung.
Cầm máu
10. 2. Cây trúc đào
Phân bố : Cây được trồng làm cảnh ở các vườn
hoa công cộng và vườn gia đình.
Bộ phận dùng : Lá. Thu hái vào mùa hè, thu, lúc
cây sắp hoặc đang ra hoa. Cần phơi ngay cho
khô sau khi thu hái.
Công dụng, Liều dùng : Dùng oleandrin (neriolin)
chữa suy tim. Uống có tác dụng hấp thu nhanh
và ít tích lũy hơn digitoxin. Ngày uống 2 - 3
lần, mỗi lần 0,1 mg dưới dạng dung dịch
1/5000 trong cồn 70độ hoặc viên 0,1 mg. Có
thể dùng hạt giã nát ngâm nước làm thuốc trừ
sâu
Cầm máu
11. 3. Sừng dê hoa vàng
Cầm máu
•Đặc điểm :
-Cây bụi, có cành vươn dài
3- 4m. Vỏ có nhiều nốt sần.
-Lá mọc đối, có cuống
ngắn,
-Cụm hoa hình xim ở đầu
cành. Hoa màu vàng, cánh
hoa kéo dài thành hình sợi.
-Quả nang, gồm 2 đại nhọn
đầu, dính nhau ở gốc.
-Hạt nhiều, màu nâu, có
cán mang chùm lông mịn.
- Toàn cây có nhựa mủ.
12. 3. Sừng dê hoa vàng
Mùa vụ: Hoa: Tháng 6 - 7; Quả: Tháng
8 - 12.
Phân bố: Cây mọc ở vùng đồi núi và
các trảng cây bụi ven biển.
Bộ phận dùng: Hạt. Thu hái quả vào
tháng 11-12. Lấy hạt, bỏ chùm lông,
phơi hoặc sấy khô. Là nguyên liệu
chiết xuất D. strophantin.
Cầm máu
13. 3. Sừng dê hoa vàng
Thành phần: Hạt chứa các glycosid: divaricosid,
thủy phân cho genin là sarmentogenin và
phần đường là L-oleandrosa; divostrosid,
caudosid, sinosid…
Tác dụng: D.Strophantin là hỗn hợp glucosid
dùng chữa suy tim cấp và mạn tính, trường
hợp suy tim không chịu tác dụng của thuốc
loại Digitalis. Ngày 1- 2 ống tiêm, mỗi ống 2ml
có 0,25mg D.Strophantin. Tiêm dung dịch
nguyên hoặc pha loãng trong dung dịch tiêm
glucose, tiêm thật chậm vào tĩnh mạch.
Cầm máu
14. 4. Cây Hoè
Cầm máu
•Đặc điểm :
- Cây gỗ nhỏ, cao 5-7m, có
khi hơn. Thân cành luôn có
màu lục, nhẵn.
- Lá kép lông chim lẻ, mọc so
le, gồm 13-17 lá chét, mặt
dưới hơi có lông.
- Hoa nhỏ, màu vàng lục nhạt,
mọc thành chùm ở đầu cành.
- Quả đậu, nhẵn, thắt lại giữa
các hạt, đầu có mũi nhọn dài.
- Hạt hơi dẹt, màu nâu vàng
bóng.
15. 4. Cây Hoè
Mùa vụ: Hoa: Hoa: Tháng 5 - 8;
Quả: Tháng 9 - 11.
Phân bố: Cây được trồng ở nhiều
nơi, nhất là Thái Bình, Nghệ An,
Ninh Bình....
Bộ phận dùng: Nụ hoa và quả. Nụ
hoa ( không dùng loại hoa đã
nở) thu hoạch vào tháng 5 - 8.
Cầm máu
16. 4. Cây Hoè
Thành phần: Nụ hoa và quả chứa rutin: 8-
30%(ở nụ hoa). Lá có alcaloid cytisin.
Hạt có dầu béo, nhiều acid linoleic,
protein và chất nhầy.
Tác dụng: Thuốc hạ huyết áp và làm bền
vững thành mạch. Thường dùng chữa
huyết áp cao, phòng ngừa đứt mạch
máu não, chảy máu cam, ho ra máu,
băng huyết, trĩ ra máu: ngày dùng 0,5-
3g dạng bột hoặc viên, 10-15g thuốc
hãm hay sắc. .
Cầm máu
17. 5. Trắc bách diệp
Cầm máu
•Đặc điểm:
-Cây nhỏ, phân nhánh
nhiều. Các nhánh xếp
theo những mặt phẳng
thẳng đứng.
-Lá dẹt, hình vảy, mọc đối.
-Hoa đực ở đầu cành, hoa
cái hình nón, tròn ở gốc
cành nhỏ.
-Quả hình trứng
18. 5. Trắc bách diệp
Phân bố: Cây được trồng làm cảnh ở
nhiều nơi
Bộ phận dùng: Lá và nhân quả. Lá thu
hái quanh năm. Quả hái vào mùa
thu.
Cầm máu
Thành phần hóa học:
Lá chứaTinh dầu: L-borneol, camphor,
α-thuyon, quecetin…
Hạt: dầu béo, saponosid
19. Công dụng :
Tác dụng cầm máu. Lá chữa thổ
huyết, ỉa ra máu, đái ra máu, ho ra
máu, băng huyết, rong kinh, chảy
máu cam, sốt, ho : Ngày 10 - 15g
dạng thuốc sắc, cao lỏng. Nhân quả
chữa kém ngủ, hồi hộp, nhiều mồ
hôi, táo bón : Ngày 5 - 10g dạng bột
hoặc viên.
20. 6. Dừa cạn
Cầm máu
•Đặc điểm:
-Cây cỏ, sống nhiều năm, cao 30 -
80 cm. Thân màu đỏ hồng, phân
nhiều cành.
-Lá mọc đối, hình trứng ngược.
Hai mặt nhẵn, mặt trên sẫm bóng.
-Hoa màu hồng hay trắng, mọc
riêng lẻ ở kẽ lá.
-Quả hai đại, thuôn , hơi choãi ra.
-Hạt nhỏ nhiều, màu nâu đen
•Mùa vụ: Tháng 5 -10.
•Phân bố: Cây mọc hoang ở vùng
ven biển. Còn được trồng làm
cảnh và dược liệu xuất khẩu.
21. 6. Dừa cạn
Bộ phận dùng: Lá, rễ. Lá thu hái trước
khi cây có hoa, phơi hoặc sấy nhẹ
đến khô. Rễ thu hái vào cuối thu.
Rửa sạch, phơi hoặc sấy khô. .
Cầm máu
Thành phần hóa học:
Alcaloid: vinblastin, vincristin, reserpin,
serpentin…
22. Công dụng :
Chữa bệnh đi tiểu đỏ và ít, đái
đường, kinh nguyệt không đều. Ngày
4-8g lá dạng thuốc sắc, cao lỏng.
Hiện nay, nhiều alcaloid được chiết ra
từ lá có tác dụng chữa bệnh bạch
cầu, và từ rễ làm giãn mạch máu
não, chữa huyết áp cao.