ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
Cây-ôn-tập.thucvatduoc.duoclieu.daihocduoc
1. STT Tên cây Nhận biết
1 Đơn xanh Thân nhẵn, lá thuôn dài, mọc đối, phía cuống hẹp và nhọn lại, mặt trên xanh hay xanh sẫm, hai mặt mặt
dưới màu nhạt hơn.
2 Đơn đỏ Lá mọc đối, hình bầu dục ngược thuôn, mặt trên màu lục bóng, mặt dưới màu tía, mép có răng cưa.
3 Bưởi bung Thân to 2-3cm; cành non có lông màu sét.
Lá đa dạng, thường do một lá chét, ít khi 4-5, thon dài ,không lông, gân phụ 14-15 cặp.
Quả dạng trứng cao đến 1cm, màu trắng, hồng, vàng hay da cam.
4 Dành dành Lá mọc đối hay mọc vòng 3 cái một, hình thuôn trái xoan hay bầu dục dài, nhẵn bóng.
Lá kèm mềm ôm lấy cả cành như bẹ lá.
Hoa mọc đơn độc ở đầu cành, màu trắng, thơm; cuống có 6 cạnh
5 Cây móc Lá có hình tam giác với mép ngoài dài hơn, có răng không đều về phía trước.
6 Huyết dụ
Lá mọc tập trung ở ngọn, xếp thành 2 dãy, hình lưỡi kiếm, gốc thắt lại, đầu thuôn nhọn, mép nguyên
lượn sóng, hai mặt mầu đỏ tía, có loại lại chỉ có một mặt đỏ, còn mặt kia mầu lục xám;
cuống dài có bẹ và rãnh ở mặt trên.
lá đài 3, thuôn nhọn, cánh hoa 3, hơi thắt lại ở giữa;
7 Ngũ gia bì châm chim lá kép hình chân vịt với 6-8 lá chét
Lá chét nguyên, hình trứng thuôn dài
8 Muồng trâu Lá hình trứng tà đầu, mọc đối, xếp lại vào ban đêm. Hoa màu vàng nghệ.
9 Gai Cây nhỏ, cao 1m hay hơn, gốc hóa gỗ, cành non và cuống lá màu tím đỏ, có lông.
Lá mọc so le, có cuống, mép khía răng, mặt dưới có lông trắng bạc.
10 Điều nhuộm Lá đơn mềm, nhẵn, hơi ba cạnh, đầu nhọn, phía cuống hình tim, cuống lá phình ở đầu.
2. 11 Phèn đen cành nhánh màu đen nhạt đơn, nguyên mọc so le, có hình dạng thay đổi, hình trái xoan hình bầu dục hay
hình trứng ngược;
phiến lá rất mỏng, dài 1,5-3cm, rộng 6-12mm, mặt trên sẫm màu hơn mặt dưới; lá kèm hình tam giác
hẹp.
12 Mía dò Lá có bẹ, mọc so le, lúc non xếp thành hình xoắn ốc, có lông, đáy là tròn, đầu phiến nhọn, nhẵn.
13 đinh lăng lá tròn thân bụi. Lá thường mỏng và có đường xẻ răng cưa phía bên ngoài. Lá thường có màu xanh nhạt và rìa lá
thường chuyển sang màu bạc khi lá đã già.
Loài cây thường rất ít thấy và không được dùng làm thuốc.
14 Chó đẻ răng cưa Cây thân thảo,có lông cứng dọc theo một bên.
Các lá xếp thành hai dãy; các lá kèm hình trứng-mũi mác, khoảng 1,5 mm, gốc lá kèm có tai dễ thấy;
cuống lá kèm rất ngắn;
phiến lá mỏng như giấy, thuôn dài hay thuôn dài-trứng ngược hoặc gần như thẳng, đôi khi hơi cong hình
lưỡi liềm
gốc lá chủ yếu tù, đôi khi không đối xứng dễ thấy, mép lá có lông rung, đỉnh lá thuôn tròn, tù hoặc có
chóp nhỏ nhọn đầu;
các gân lá bên 4-5 cặp, dễ thấy. Quả nang hình cầu, đường kính 2-2,5 mm, với các vết nổi hơi đỏ, nốt sần
có vảy.
15 Dướng lá có lông, hình tim
Thân dùng làm giấy, không có tác dụng chữa bệnh
16 Bạch chỉ nam Lá kép lông chim lẻ (11-17 lá chét), đầu lá mũi nhọn, mép lá hơi lượn sóng, quả loại đậu
17 Giềng Thuộc họ gừng, dùng thân rễ
Lá mọc so le, lá đơn, gân song song, hình thuôn dài (mũi mác), mép lá hơi lượn sóng
Lá ôm thành bẹ, tinh dầu cay gây tê
18 Sâm cau Thuộc họ cau (bổ như sâm), dùng rễ củ thay cho nhân sâm (hoạt huyết, trừ phong thống, giảm đau)
Lá đơn, bẹ lá ôm lấy thân, cuống lá dài, gân lá rất rõ, gân song song, 2 mặt lá đều màu, giống hệt nhau,
cuống lá rất dài, hình thuyền
19 Quýt gai (Tầm xoong) Thuộc họ cau
Lá nhỏ, dày, ngọn lá hơi lõm vào ( # lá tranh đầu nhọn)
20 Xuân hoa (con khỉ, hoàn ng
lá mọc đối, dùng cho rối loạn tiêu hóa
21 Thiên niên kiện thuộc họ ráy, lá hình tim, cuống lá dài, bẹ lá ôm thân (thân giả) ,rễ nhiều sợi
22 Cô tòng lá đốm lá đốm vàng, mọc vòng hoặc xoắn ốc lên ngọn, lá hình thuôn dài,chiều dài gấp nhiều lần chiều rộng
3. 23 Núc nác (Hoàng bá nam)Lá kép 3 lần lông chim, lá non có thể 2 lần, gốc lá lệch
24 Thổ phục linh Thuộc họ khúc khắc
Lá hình trứng, gốc lá hơi hình tim, mọc so le, có cuống dài, mang tua cuốn, lá có 3 gân lá, 3 gân nổi rõ,
25 Gối hạc Cuống có rãnh, ở đốt phình ra . Chiều dài gấp nhiều lấn chiều rộng, mép lá có răng
26 Sử quân Lá đơn, dùng hạt trừ giun (sử quân tử)
27 Kim ngân Lá hình hơi tròn, thân non có màu nâu, già có thể ra màu xanh
28 Cọ Cuống lá dài, gân chân vịt, cuống lá có gai
29 Mỏ quạ Đầu gai hơi cong lại, thân có nhiều lỗ bì
gai mọc ở nách lá, gai già cong lại, lỗ bì (giống ngũ gia bì)
30 Trúc đào lá mọc vòng, thuôn dài, hình mũi mác hơi hẹp, dày, mép lá nhẵn
31 Lưỡi hổ không thân, lá phân nhánh từ rễ, màu xanh có vân ngnang màu trắng
32 Húng chanh (tần dày lá) họ bạc hà (hoa môi), toàn thân có lông, lá mọc đối, dày, mép khía răng tròn
33 Cây hẹ thuộc họ hành, gân song song, lá dẹt (khác lá hành hình ống)
34 Ngũ gia bì gai Lá kép chân vịt, 5 lá chét
Gai có ở thân, mép lá, bề mặt lá, gân lá
Có thể thay cho ngũ gia bì
35 Chè vằng Hơi giống cây lá ngón, dây leo
Lá 3 gân, gân giữa lồi, 2 gân 2 bên phát triển theo mép lá, cong về phía mép lá (Lá ngón hình trụ nhiều
hạt)
Hoa 10 cánh màu trắng (hoa lá ngón màu vàng)
36 Bạch hạc (hoa giống như chim hạc đang bay)
lá đối, thân nhiều nhánh, hình trứng thuôn dài
hoa nhỏ, mọc thành xim, mọc ở kẽ lá, ngọn lá mũi mác
Lá giống lá ớt
Dễ nhầm với mảnh cộng
37 Hoa sữa thuộc họ trúc đào, nhiều nhựa mủ, ládày, mọc vòng
38 Cây thầu dầu (Đu đủ tía)Lá so le, cuống dài, phiến chân vịt, số thùy lẻ (max 11 thùy), xẻ sâu
Hoa màu hơi đỏ, mọc ở ngọn
39 Cô tòng đuôi lươn Lá rất hẹp, dài gấp nhiều lần chiều rộng
4. 40 Cây thuốc bỏng Cây mọng nước, lá mọc đối, phiến lá dày, hoa màu hồng hay đỏ. Lá dùng để đắp lên vết bỏng.
41 Gừng Cây thảo. Lá mọc so le không cuống, hình mác dài, có mùi thơm.
42 Hành Lá hình trụ, rỗng dạng ống, lá đơn,gân song song hay hình cung
43 Tỏi Tỏi thuộc cây thân cỏ, mọc hàng năm, lá dẹp và dày.
44 Rau má cây thân cỏ, mọc bò lan trên mặt đất.
Thân mảnh, Lá xếp hình hoa thị, hình thân tròn, mép có răng tù; gân kiểu chân vịt; cuống lá dài 7 – 8cm
có khi hơn.
45 Diếp cá Rễ nhỏ mọc ở các đốt.
Lá mọc cách (so le), hình tim, có bẹ, đầu lá hơi nhọn hay nhọn hẳn, khi vò ra có mùi tanh như mùi cá.
Thân thảo, thân màu lục hoặc tím đỏ,có lông hoặc ít lông.
46 Mơ tam thể Dây leo nhánh tròn có lông.
Lá to, phiến xoan tim, gốc hình tim, mặt dưới tím đỏ, có lông mịn, gân phụ 7-8 cặp, lá kèm hình tam
giác.
47 Tía tô Lá mọc đối, mép khía răng, mặt dưới tím tía, có khi hai mặt đều tía, nâu hay màu xanh lục có lông nhám.
Hoa nhỏ mọc thành xim co ở đầu cành, màu trắng hay tím, mọc đối.
Toàn cây có tinh dầu thơm và có lông.
48 Lá lốt Lá đơn, có mùi thơm đặc sắc, nguyên, mọc so le, hình tim, mặt lá láng bóng, có năm gân chính phân ra
từ cuống lá; cuống lá có bẹ.
49 Sả Thân sả hình tròn và được tạo thành bởi các bẹ lá ôm sát vào nhau. Phần gốc sả có nhiều đốt màu tím.
Củ sả thực ra là thân sả phình to ra và nổi lên trên mặt đất, màu xanh nhạt, thuôn dài.
Lá sả hẹp, dài giống như lá lúa, mép lá có răng cưa nhỏ, đầu lá cong.
50 Khế Cây khế có lá kép dài khoảng 5cm. Hoa khế màu tím, xuất hiện hoặc tại nách lá, hoặc tại đầu cành.
51 CẦn tây thân mọc thẳng đứng, có nhiều rãnh dọc, chia nhiều cành mọc đứng.
Lá ở gốc có cuống, hình thuôn hay 3 cạnh,
Lá giữa và lá ngọn không có cuống, chia 3 hoặc xẻ 3 hoặc không chia thùy.
52 Rau răm Mặt trên lá răm màu lục sẫm, điểm đốm màu nâu nhạt còn mặt dưới màu hung đỏ.
Thân răm có đốt.
5. 53 Mào gà hoa trắng Mào gà trắng là một loại cỏ mọc quanh năm, thân mọc thẳng, nhẵn, mang nhiều cành, cao 0.3-1m có thể
tới 2m.
Lá mọc so le, hình mác, nguyên, đầu nhọn, gốc lá cũng hơi nhọn, dài 8-10cm, rộng 2-4cm.
54 Cúc tần Lá mọc so le, hình gần bầu dục, hơi nhọn đầu, gốc thuôn dài, mép khía răng.
Cụm hoa hình ngù, mọc ở ngọn các nhánh.
55 Hoa xuyến chi Lá đơn mọc đối, phiến lá xẻ thùy sâu tận gân tạo thành 3 thùy phiến trông như lá chét, thùy phiến bìa có
răng cưa, có thể có lông thưa hoặc không.
Hoa tự hình đầu với 5 cánh tràng giả từ lá bắc màu trắng tạo thành "hoa" như thường thấy.
Hoa thật sự của đơn buốt lưỡng tính, xếp trên hoa đầu, có tràng hoa hình ống màu vàng, thường nhìn
nhầm thành "nhụy vàng" của hoa tự.
56 Cây xương xông Thân thẳng đứng, có rãnh dọc, gần nhẵn.
Lá trứng thuôn dài, mép có răng cưa, những lá phía trên nhỏ hơn.
57 Cây dâu tằm cây gỗ.Thân cành nhiều nhựa không gai, trên thân cành có nhiều mầm.
Lá dạng thùy sâu và phức tạp, với các thùy tròn. có hình tim ở gốc lá, nhọn ở chóp lá và có các khía răng
cưa ở mép lá.
Giống lá gai nhưng lá gai mịn hơn
58 Kinh giới Kinh giới có thân vuông, mọc thẳng,
Hoa nhỏ, màu tím nhạt, mọc thành bông ở đầu cành.
Cây chứa tinh dầu có vị cay, đắng, mùi thơm.
59 Ké hoa đào cành mang mang nhiều lông mịn hình sao.
Lá gần tròn, gân lá hình chân vịt, mép răng cưa và chia thùy, đầu lá nhọn, phía cuối bằng hay hơi bằng,
mặt trên màu xanh, mặt dưới màu tro nhạt có nhiều lông, dài hình sao.
Hoa có cánh màu hồng, mọc đơn độc hay thành đôi ở kẽ lá, đường kính chừng 1.7cm.
60 Trinh nữ hoàng cung là một loại cỏ, thân hành như củ hành tây to, bẹ lá úp nhau thành một thân giả
có nhiều lá mỏng kéo dài, hai bên mép lá lượn sóng.
Gân lá song song, mặt trên lá lỡm thành rãnh, mặt dưới lá có một sống lá nổi rất rõ, đầu bẹ lá nơi sát đất
có màu đỏ tím.
61 Trầu không Cây leo. Lá có cuống có bẹ, phiến hình trái xoan, có gốc hơi không cân, hình tim nhiều hay ít ở những lá
dưới, có mũi nhọn ở chóp, có dạng màng và cứng,
gân gốc thường là 5.
6. 62 Cỏ nhọ nồi là một loại cỏ thẳng đứng ,thân có lông cứng.
Lá mọc đối, có lông ở hai mặt
Cụm hoa hình đầu màu trắng ở kẽ lá hoặc đầu cành, lá bắc thon dài 5-6mm, cũng có lông.
63 Trinh nữ (xấu hổ) Thân thảo. Vỏ thân cây có gai biểu bì thưa hoặc dày.
Lá cây kép lông chim 2 lần chẵn, có từ 1-2 cặp lá thứ cấp, mỗi lá thứ cấp lại có từ 5-13 cặp lá chét.
Các cuống lá sơ cấp cũng có gai.
Những bông hoa tím hoặc hồng ở đầu cuống mọc lên từ nách lá vào giữa mùa hè.
64 Kim tiền thảo Có bẹ chìa ôm lấy thân