4. Lớp Ngọc Lan
• Cây mầm: cây có 2 lá mầm
• Rễ: rễ trụ, có cấu tạo cấp 2
• Thân: nhiều nhánh, có cấu tạo cấp 2
• Lá: rất nhiều kiểu phiến và gân lá. Rất hiếm kiểu gân song song. Lá thường
có cuống.
• Hoa: thường có mẫu 5 hay mẫu 4 với 2 lá bắc con 2 bên.
• gồm 11 phân lớp: trong đó có
• Phân lớp Ngọc Lan (Magnoliidae)
• Phân lớp Hoàng Liên
• Phân lớp Cẩm Chướng
• Phân lớp Sau Sau
• Phân lớp Sổ
• Phân lớp Hoa hồng
• Phân lớp Cúc
5. Lớp Ngọc Lan
gồm 11 phân lớp: trong đó có
• Phân lớp Ngọc Lan (Magnoliidae) nguyên thủy nhất
• Phân lớp Hoàng Liên (Ranunculidae)
• Phân lớp Cẩm Chướng (Caryophyllidae): đính noãn
giữa, đuôi cong
• Phân lớp Sau Sau (Hamamelididae)
• Phân lớp Sổ (Dilleniidae): đính noãn bên
• Phân lớp Hoa hồng (Rosidae)
• Phân lớp Hoa môi (Lamiidae)
• Phân lớp Cúc (Asteridae)
6. Lớp Hành (Liliopsida)
• Phân lớp Trạch tả (Alismatidae): nguyên thủy,
sống dưới nước
• Phân lớp Háo rợp (Triurididae)
• Phân lớp Hành (Liliidae)
• Phân lớp Cau (Arecidae): cụm hoa bông mo và
thụ phấn nhờ gió
7. Phân lớp Ngọc Lan
• Hoa thường riêng lẻ, đế hoa lồi, thành phần hoa nhiều, xếp xoắn ốc,
lá noãn nhiều và rời, hạt phấn thường có 1 rãnh. Quả thường là quả
tụ, hạt thường có nhiều nội nhũ và phôi nhỏ. cây gỗ, trong thân và
lá thường có nhiều tế bào tiết. Gỗ chưa có mạch thông.
• 18 bộ, 39 họ
• Bộ Ngọc Lan: họ Ngọc Lan (Magnoliaceae)
• Bộ Na: họ Na (Annonaceae)
• Bộ Máu Chó: họ Máu chó (Myristicale)
• Bộ Long não (Laurales): họ Long Não (Lauraceae)
• Bộ Hồi (Illiciales): họ Hồi (Illiciaceae)
• Bộ Hồ tiêu (Piperales): hộ Hồ tiêu (Piperaceae), họ giấp cá
(Saururaceae)
• Bộ Nam Mộc hương (Aristolochiales): họ Nam Mộc hương
(Aristolochiaceae)
15. Hà Thủ ô đỏ
Fallopia multiflora
họ Rau răm Polygonaceae
16. Họ Hoàng Liên
Bộ Tiết dê
họ Tiết dê Menispermaceae
Lõi tiền (Stephania japonica)
Dây leo. Lá đơn, hình khiên,
mọc so le, không có lá kèm. Lá
có đáy cắt ngang. Mặt trên lá
xanh, mựt dưới nhạt màu.
Cuống lá gắn trong phiến lá.
Gân lá hình chân vịt.
Trị kiết, thông tiểu
20. Lớp Ngọc Lan (Magnoliopsida)Phân Lớp Cúc
(Asteridae)
Bộ Cúc (Asterales)
Họ Cúc (Asteraceae)
Chi Blumea
Chi Chrysanthemum
Chi Eclipta L
Chi Pluchea
Chi Siegesbeckia
Chi Taraxacum G. H. Weber ex
Wigg.
Chi Xanthium
21. Họ Cúc
Mần tưới
(Eupatorium fortunei)
Cây cỏ, có thể cao tới 1m; cành non màu tím, có
rãnh dọc. Lá mọc đối, phiến lá hẹp, nhọn đầu,
mép có răng cưa, vò nát có mùi thơm hắc. Hoa
hình đầu, màu tím nhạt, mọc thành ngù kép ở
đầu hay kẽ lá. Quả bế nhỏ, màu đen.
23. họ Hoa sói
Hoa sói
Chloranthus Inconspicuus Swartz
Đặc điểm cây hoa sói: thân thảo, thấp,
cao trung bình 30 – 60cm, nhiều cành, phân
đốt, màu lục đậm. Lá cây hoa sói là lá đơn,
mọc đối, hình bầu dục, nhọn ở đầu, có răng
cưa, gân lá nổi rõ, bóng. Hoa nhỏ giống hạt
kê, thường mọc trên đỉnh, mọc thành
cụm, màu vàng xanh, không có cánh, có
mùi thơm nồng
24. Họ Sim
Gioi
cây thường xanh nhiệt đới, cao đến
12 m, lá dài 10–25 cm và rộng 5–
10 cm. Hoa màu trắng, đường kính
2,5 cm, có bốn cánh và nhiều nhị.
Quả mọng, hình chuông, ăn được,
màu trắng đến đỏ đậm, màu tía,
thậm chí có giống màu đen.
27. họ Trúc Đào
Trúc Đào
(Nerium oleander)
Cây gỗ nhỏ, mọc thành bụi cao 3-5
m. Thân non dẹp, sau đó trở nên
tròn, màu xanh, có nhiều lông nhỏ;
thân già màu nâu mang thẹo cuống
lá.
28. Họ Trúc Đào
Thường mực
Lá đơn, mép nguyên, mọc đối. Lá hình
trứng, đầu nhọn.
Hoa trắng mọc thành chùm
30. Họ Cỏ roi ngựa
Bạch đồng nữ
(Clerodendrum chinense var.
Simplex)
31. Họ Cỏ roi ngựa
Mạn kinh
Vitex trifolia L.
Cây mạn cao tới 2 – 3m, mọc ở vùng
núi, lá mọc đối gồm 3 lá chét, phiến lá
hình bầu dục.Hoa nhỏ, mọc thành
chùm ở đầu cành.. Quả hình cầu.
36. Họ Na (Annonaceae)
Na
Cây gỗ nhỏ cao 2-8 m. Thân non màu nâu bạc; thân
già màu nâu xám có nhiều lỗ bì nhỏ và sẹo lá lồi to
rõ. Lá đơn, nguyên, mọc cách; phiến lá hình mũi
mác, màu xanh đậm mặt trên hơn mặt dưới, gân lá
hình lông chim nổi rõ mặt dưới, Không có lá
kèm. Cụm hoa: Hoa riêng lẻ mọc đối diện với lá
hoặc xim ít hoa ở cành già. Hoa màu xanh, đều,
lưỡng tính, mẫu 3; lá bắc dạng vẩy tam giác ,đế hoa
lồi. Đài hoa: 3 lá đài đều, rời, màu xanh, mặt ngoài có
nhiều lông, hình tim, tiền khai van. Tràng hoa: 3 cánh
hoa đều, rời, màu xanh, mặt ngoài có lông, hình mác
thuôn nhọn; tiền khai van. Bộ nhị: nhiều nhị rời, đều,
đính xoắn ốc trên đế hoa lồi; Bộ nhụy: nhiều lá noãn
rời. Quả tụ. Hạt hình bầu dục màu đen nhẵn bóng
37. Phân lớp Cẩm Chướng
(Caryophyllidae)
Bộ Cẩm Chướng (Caryophyllales)
Họ Rau dền (Amaranthaceae)
Họ Rau sam (Portulacaceae)
Họ Rau đắng đất (Aizoaceae)
48. Họ Cà
Cà dại hoa tím
(Solanum torvum)
cây gỗ nhỏ, có gai cong, dpj. Lá đơn,
mọc so le, đoạn mang hoa có hiện
tượng lôi cuốn
* (lưỡng tính) K(5) C(5) A5 G(2)
49. Họ Cà
Dạ hương
(Cestrum nocturrnum L.)
Cây hoa dạ hương thuộc họ cà,
thân thẳng gần uốn, cây bụi thường
xanh. Cành non màu xanh, lá mọc
lệch, bề mặt bóng,
57. họ Đậu
Thóc lép
Cây bụi cao tới 2m, có nhánh non phủ lông
móc và lông thẳng hướng lên có màu gỉ
sét. Lá kép 3 lá chét; lá chét cuối dai,
nguyên, hình trứng, hình trứng ngược hay
hình bánh bò. Chùm hoa ở nách lá, hoa
dày, mau hồng tía hay đỏ tím. Quả dạng
tràng hạt dài 30-40mm, rộng 2,5-3mm,
chia 8-13 đốt, có lông móc màu gỉ sét
60. Lớp Hành
1. Phân lớp Hành
1. Bộ Loa Kèn
1. Họ Náng (Amaryllidaceae)
2. Bộ Hành
1. Họ Hành: chi Hành và chi Mạch Môn đông
3. Bộ La Dơn
1. Họ La Dơn: chi Rẻ quạt
2. Phân lớp Thài lài
1. Bộ Gừng
1. Họ Gừng (Zingiberaceae): chi Sa nhân (Amomum, Nghệ (Cucurma), Địa
liền (Kaemferia), Gừng (Zingiber)
2. Bộ Lúa
1. Họ Lúa (Poaceae): chi Ý dĩ (Coix), chi cỏ Mần trầu (Eleusine ), chi Cỏ
tranh (Imperata)
3. Phân lớp Ráy
1. Bộ Ráy
1. Họ Ráy (Araceae): chi Thiên niên kiện (Homeranoma), chi Bán hạ Nam
62. Họ Củ nâu
Khoai trời
Lá hình tim giống lá lốt
Khoai tây dây leo hiếm khi ra hoa, các củ
mọc dọc theo thân leo và thường ra quả
vào mùa thu và mùa đông.