1. NHÓM 4.1 LỚP YHCT2B
BÀI THUYẾT TRÌNH CÂY THUỐC TRONG
VƯỜN THUỐC
THỰC VẬT DƯỢC
2. Chào mừng cô và các bạn
đến với phần thuyết trình của nhóm mình
Mong cô và các bạn đóng góp ý kiến ạ !!
3. Nhóm gồm có các thành viên:
👉 Phan Nguyễn Tuấn Kiệt
👉 Lê Thị Thúy Hằng
👉 Phạm Thị Linh
👉 Nguyễn Thị Tuyết Ngân
👉Trần Thị Thu Ngọc
4. MÃ ĐỀ
Xa tiền
📝Thuộc họ
✍️Tên gọi khác
✍️Tên khoa học
🌳Đặc điểm
Plantago major L.
Mã đề Plantaginaceae
🌱Cây thảo, sống dai. Thân rất ngắn. Lá
mọc ở gốc thành hoa thị, có cuống dài. 🍃
Lá:Phiến lá nguyên, hình trứng, có 5-7
gân chính hình cung chạy dọc theo phiến
rồi đồng quy ở gốc và ngọn phiến lá.
.
5. 🌼Hoa mọc thành bông có cuống
dài; hoa đều lưỡng tính
🌳Đặc điểm
🍋 Quả hộp nhỏ mang đài tồn tại,
hình bầu dục, dài 3,5 – 4 mm, màu
xanh khi non, màu hơi ngà khi già,
mở theo đường nứt ngang.
Hạt 8 – 12, hình thoi dẹp, dài 1,5 –
2 mm, màu xanh khi non, màu nâu
đen bóng khi già.
MÃ ĐỀ
6. 🤗Bộ phận
làm thuốc
Lá mã đề phơi hay sấy khô, Phần cây trên mặt đất
(Herba plantaginis), thường gọi là Xa tiền thảo và
hạt (Semen Plantaginis), thường gọi là Xa tiền tử.
MÃ ĐỀ
7. 🌎Phân bố Phân bố ở các vùng nhiệt đới và
cận nhiệt đới ở các châu lục.
Ở Việt nam, Mã đề mọc hoang và
được trồng ở nhiều nơi.
Lá có thể hái quanh năm. Quả hái
vào tháng 7-8.
🥡Thu hái
🤗Chế biến Quả chín thì hái toàn cây về phơi hay sấy khô, loại bỏ
tạp chất. Muốn lấy hạt thì đập và giữ lấy hạt, phơi khô
MÃ ĐỀ
8. MÃ ĐỀ
👉Toàn cây chứa một glucozit gọi là aucubin
🤗Thành
phần hóa học
9. 💊Tác dụng chính Mã đề có các tác dụng dược lý sau:
☑️ Tác dụng lợi tiểu: Uống nước sắc mã đề, tăng thải
trừ các chất
☑️ Tác dụng chữa ho: Nước sắc mã đề có tác dụng
trừ đờm
☑️ Tác dụng kháng sinh: Nước sắc mã đề, Mã đề tán
bột
☑️ Tác dụng khác: Trên lâm sàng, mã đề còn được
dùng chữa cao huyết áp, lỵ cấp và mãn tính.
MÃ ĐỀ
10. Nghệ
Uất kim, khương hoàng
📝Thuộc họ
✍️Tên gọi khác
✍️Tên khoa học
🌳Đặc điểm
Curcuma longa L.
Gừng Zingiberaceae
🌱Nghệ là một loại cỏ cao 0,60m đến 1m.
Thân rễ thành củ hình trụ hoặc hơi dẹt,
khi bé hoặc cắt ngang có màu vàng cam
sẫm
🍃Lá: Lá hình trái xoan thon nhọn ở hai
đầu. Cuống lá có bẹ.
11. Nghệ
🌼Cụm hoa mọc từ giữa các
lá lên, thành hình nón thừa.
Tràng có phiến, cánh hoa
ngoài màu xanh lục vàng nhạt,
chia thành ba thùy, thùy trên
to hơn
🌳Đặc điểm
🍋Quả nang 3 ngăn. Hạt có áo
hạt.
12. 🤗Bộ phận
làm thuốc
Thân rễ (Khương hoàng Rhizoma
Zingiberis) . Rễ củ (Uất kim Radix
Curcumae)
Nghệ
13. 🌎Phân bố Nghệ là loại cây gia vị cổ điển được trồng ở nhiều nước trong vùng
nhiệt đới và cận nhiệt đới, từ Đông Á đến Đông Nam Á và Nam Á.
Ở Việt Nam, cây được trồng ở khắp các địa phương, từ vùng núi cao
đến đồng bằng và ngoài các hải đảo.
Nghệ
14. Nghệ
👉Tinh dầu 3 - 5%
gồm 25% cacbua
tecpenic, chủ yếu
là zingiberen và
65% xeton
sespuitecpenic.
👉 Curcumin I có
tác dụng ngăn cản
sự phát triển của vi
trùng lao
🤗Thành
phần hóa học
💊Tác dụng
chính
☑️Trên lâm sàng nghệ
thường được dùng
trong bệnh đau dạ dày
15. Cây gỏi cá, nam dương sâm.
📝Thuộc họ
✍️Tên gọi khác
✍️Tên khoa học
🌳Đặc điểm
Polyscias fruticosa.
Ngũ gia bì Araliaceae
🌱Cây nhỏ, cao từ 1-2 mét.
🍃Lá kép lông chim 2-3 lần, mọc so
le, lá chét có răng cưa nhọn.
🍃 Hoa đinh lăng màu lục nhạt hoặc
trắng xám, quả dẹt, màu trắng bạc.
16. ĐINH LĂNG
Đinh lăng là một cây được trồng phổ biến
làm cảnh ở khắp nước ta, mọc cả ở Lào và
miền nam Trung Quốc
🌎Phân bố
Thu hái Thu hoạch rễ vào mùa thu-đông sau khi
cây trồng được 7 – 10 năm.
Đào lấy rễ, rửa sạch, bóc lấy vỏ rễ, thái lát,
phơi khô.
Chế biến
Bộ phận làm
thuốc
Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Đinh
lăng.
17. ĐINH LĂNG
● saponin
● alcaloid
● vitamin B1, B2, B6, C
● 20 acid amin
● glycosid, alcaloid,
phytosterol, tanin, acid hữu
cơ, tinh dầu, nhiều nguyên tố
vi lượng và 21,10% đường.
● Trong lá còn có saponin
triterpen (1,65%), một genin
đã xác định được là acid
oleanolic.
Thành
phần
hóa
học
Rễ đinh lăng có vị ngọt, tính bình.
Lá nhạt, hơi đắng, tính bình.
Dược liệu có tác dụng bổ 5 tạng,
tiêu thực, tiêu sưng viêm, giải độc,
bổ huyết, tăng sữa.
Phần thân, rễ đinh lăng có khả
năng tăng cường tuần hoàn máu,
giúp lưu thông khí huyết.
Phần lá có khả năng giải độc,
chống dị ứng, ho ra máu, kiết lị.
Tác
dụng
chính
18. DIỆP HẠ CHÂU
Cây chó đẻ, cỏ chó đẻ.
📝Thuộc họ
✍️Tên gọi khác
✍️Tên khoa học
🌳Đặc điểm
Phyllanthus amarus.
Thầu dầu Euphorbiaceae
🌱 Diệp hạ châu là cây thuốc nam quý,
dạng cây thảo sống hàng năm hoặc sống
dai.
🌱 Thân cứng màu hồng, lá thuôn hay
hình bầu dục ngược, cuống rất ngắn.
19. DIỆP HẠ CHÂU
🍃 Lá kèm hình tam giác nhọn, cụm hoa đực mọc ở nách
gần phía ngọn.
🌳Đặc điểm
🌼 Hoa có cuống rất ngắn hoặc không có, đài 6 hình bầu
dục ngược, đĩa mật có 6 tuyến, nhị 3 chỉ nhị rất ngắn, dính
nhau ở gốc. Hoa cái mọc đơn độc phía dưới các cành, dài 6
hình bầu dục mũi mác, đĩa mật hình vòng phân thuỳ, các
vòi nhuỵ rất nhắn xẻ đôi thành 2 nhánh uốn cong, bầu hình
trứng.
🍋 Quả nang không có cuống, hạt hình 3 cạnh.
20. DIỆP HẠ CHÂU
Diệp hạ châu là cây ưa ẩm và ưa sáng hoặc
có thể hơi chịu bóng, thường mọc trong
các bãi cỏ, ở ruộng cao (đất trồng màu),
nương rẫy, vườn nhà và đôi khi ở vùng
đồi.
🌳Chế biến
🌎Phân bố
Thu hái vào mùa hè.
Bỏ rễ, rửa sạch, dùng tươi hay sấy khô.
🥡Thu hái
Toàn cây
Bộ phận làm
thuốc
21. DIỆP HẠ CHÂU
👉 Diệp hạ châu chứa flavonoid (kaempferol, quercetin, rutin...),
triterpen (stigmasterol, õ-sitosterol...), tannin (acid elagic, acid
galic...), acid hữu cơ...
Thành phần
hoá học
👉 Diệp hạ châu có vị ngọt đắng, tính bình; vào kinh can và phế.
Có tác dụng tiêu độc, thông huyết, thanh can lợi mật, lợi tiểu.
chữa viêm gan hoàng đản, viêm họng, mụn nhọt, viêm da thần
kinh, viêm thận, phù thũng, sốt rét, viêm ruột tiêu chảy.
Tác dụng
chính
23. Tử tô, tô ngạnh
📝Thuộc họ
✍️Tên gọi khác
✍️Tên khoa học Perilla ocymoides L.
Hoa môi Lammiaceae
🌎Phân bố Được trồng khắp nơi ở Việt Nam để lấy lá
ăn làm gia vị và làm thuốc
Nếu muốn lấy lá thì gieo tía tô vào tháng 12 thì tháng 3-4 đã có thể
hái lá lần thứ nhất, 1 tháng sau có thể hái thêm một lần nữa, thông
thường một cây chỉ hái từ 2-3 lần
🤗Thu hái
24. _ Tía tô là một loại cây nhỏ mọc hằng
năm, cao chừng 0,5-1,5m. Thân thẳng
đứng có lông.
_ Lá mọc đối hình trứng, đầu nhọn, mép
có răng cưa to, phiến lá dài 4-12cm rộng
2,5-10cm màu tím hoặc xanh tím. Cuống
lá ngắn 2-3cm.
_ Hoa nhỏ, màu trắng hoặc tím nhạt, mọc
thành từng chùm ở kẻ lá hay đầu cành,
chùm dài 6-20cm.
_ Quả là hạch nhỏ, hình cầu, đường kính
1mm, màu nâu nhạt.
🌳Đặc điểm
25. Lá hái về phải phơi khô trong mát hoặc sấy nhẹ
độ để giữ lấy hương vị.
🤗Chế biến
🤗Bộ phận
làm thuốc
-Tử tô là cành non có mang lá phơi sấy khô.
-Tử tô diệp là lá phơi hay sấy khô.
-Tử tô tử là quả chin phơi hay sấy khô.
-Tô ngạnh là cành non hoặc cành già phơi hay
sấy khô
_Trong tía tô có 0.5% tinh dầu. Trong tinh dầu,
thành phần chủ yếu là perilla-andehyt (55%),
limonene (20-30%), anpha -pinen và
dihydrocumin. Ngoài ra còn chứa chất adenine
và acginin.
🤗Thành phần
hóa học
Lá tia tô thường dùng diều trị ngoại cảm phong
hàn, giúp ra mồ hôi, chữa ho, động thai, ngộ độc
nôn mửa do ăn cua cá, giảm đau.
Cành tía tô:chữa ho, trừ đờm, hen suyễn, tê thấp.
💊Tác dụng
chính
26. CÂY NGẢI CỨU
thuốc cứu, ngải diệp, Quả sú (Hmông),
Nhả ngải (Tày), Ngỏi (Dao)
📝Thuộc họ
✍️Tên gọi khác
✍️Tên khoa học
🌳Đặc điểm
Artemisia vulgaris L
Cúc Asteraceae
🌱 Cây thảo, sống lâu năm, cao 0,4-1m.
Thân cành mọc sum sê, có rãnh và lông
nhỏ. Toàn cây có mùi thơm hắc.
🍃Lá: mọc so le, chẻ lông chim, phiến
men theo cuống đến tận gốc, dính vào
than; các thùy hình mác hẹp, đầu nhọn,
mặt trên màu lục sẫm; mặt dưới phủ
đầy lông trắng
27. 🌼Hoa : Hoa mọc thành chùm kép gồm nhiều cụm
hoa đầu; mang hoa cái hoặc hoa lưỡng tính, thường là
hoa cái
hoa cái tràng hình ống, cụt hoặc có răng cưa ở đầu
hoa lưỡng tính tràng hình phễu, 5 thùy, uốn cong ra
phía ngoài
🍋Quả: Quả bế, thuôn nhỏ, không có túm lông.
Mùa hoa quả: tháng 10-12.
🌳Đặc điểm
🌎Phân bố
Cây mọc hoang ở ven đường, bãi hoang nơi
ẩm mát. Cũng được trồng trên quy mô nhỏ ở
các vườn thuốc, vườn gia đình
28. CÂY NGẢI CỨU
Rửa sạch lá, thái nhỏ và phơi trong bóng râm
cho khô. Hoặc chế biến như sau: Ngải diệp
sao;ngải diệp sao cháy; ngải diệp chích mật;
ngải diệp chưng với rượu, giấm, gừng, muối
🤗Chế biến
🤗Bộ phận
làm thuốc
Phần trên mặt đất thu hái khi cây có hoa,
dùng tươi hay phơi khô trong râm.
Ngải nhung: Lá được sao qua, để cho mềm,
cho vào cối giã kỹ đến khi mịn như nhung là
được, bỏ xơ và bột vụn. Dùng để châm cứu
🤗Thu hái
thường hái cành và lá vào tháng 6 (gần tương
ứng với tết mồng 5 tháng 5 âm lịch), phơi
khô trong dâm mát.
29. CÂY NGẢI CỨU
👉Chữa kinh nguyệt không đều,
băng huyết, rong huyết, thổ
huyết, khí hư bạch đới, động thai
(lưu ý liều dùng), đau dây thần
kinh, phong thấp, ghẻ lở
👉 Dùng ngoài chườm nóng trị
đau do sang chấn
👉 làm thuốc trợ tiêu hóa chữa
đau bụng, nôn mửa, làm thuốc
cứu trong châm cứu.
💊Tác dụng chính
🤗Thành phần hóa học
Tinh dầu với hàm lượng khoảng 0,2-
0,34%.
Tinh dầu chứa chủ yếu: monoterpen và
sesquiterpen.
flavonoid, tanin,acid amin (adenin, cholin)
30. CÂY SỐNG ĐỜI
Lá bỏng, Trường sanh, Thổ tam thất..
📝Thuộc họ
✍️Tên gọi khác
✍️Tên khoa học
🌳Đặc điểm
Lá bỏng – Crassulaceae
Kalanchoe pinnata (Lam.)Pers
🌱Thân thảo, phân nhánh, cao tối đa 1m
🍃Lá mọc đối, cuống ngắn, phát triển từ
thân hoặc từ các cành. Viền lá dạng răng
cưa, hơi tím. Lá xẻ thùy hoặc không.
🌼Hoa mọc thành từng cụm màu đỏ,
nhiều cánh xếp lớp. Cán hoa phát triển
trên cành hoặc đâm ra từ kẽ lá.
31. CÂY SỐNG ĐỜI
Mọc hoang tự nhiên trên các sườn đồi
đá hoặc ven suối.
🌎Phân bố
Phát triển quanh năm nên bất kỳ lúc nào
cũng có thể thu hái về dùng.
Lá được đem về rửa sạch, ngâm với
nước muối pha loãng
👉dùng ngay ở dạng tươi
👉phơi khô lá tích trữ dùng dần.
Toàn cây sống đời nhưng được dùng
làm thuốc nhiều nhất là các lá già.
🥡Thu hái
🤗Chế biến
🤗Bộ phận
làm thuốc
32. CÂY SỐNG ĐỜI
3 thành phần hóa học chính:
👉Các hợp chất Phenolic
👉Các axit hữu cơ
👉Glycosid flavonoid
🤗Thành
phần hóa học
💊Tác dụng
chính
👉cầm máu
👉chống sưng viêm
👉sinh cơ, giảm đau
👉kích thích lưu thông máu,
👉đào thải độc tố cho cơ thể.
33. Phần thuyết trình của nhóm mình
đến đây là kết thúc
Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe ạ !!