TÌNH HÌNH KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV PHÚ TÍN ĐỨC đã chia sẻ các bài mẫu báo cáo thực tập luật lao động đến cho các bạn sinh viên hoàn toàn miễn phí nhé
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
TÌNH HÌNH KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV PHÚ TÍN ĐỨC
1. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ
ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
MTV TM DV PHÚ TÍN ĐỨC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phùng Trọng Quế
Sinh viên thực hiện: VÕ XUÂN HOÀI
Ngày sinh: 09/10/1979
Lớp: ESG 39
Ngành đào tạo: Luật kinh tế
Địa điểm học: TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
Thời gian thực tập: Từ 15/09/2019 đến15/12/2019
Mã course học: EL47.024
Bình Dương - tháng 10 năm 2019
2. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ
ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
MTV TM DV PHÚ TÍN ĐỨC
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phùng Trọng Quế
Sinh viên thực hiện: VÕ XUÂN HOÀI
Ngày sinh: 09/10/1979
Lớp: ESG 39
Ngành đào tạo: Luật kinh tế
Địa điểm học: TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
Thời gian thực tập: Từ 15/09/2019 đến15/12/2019
Mã course học: EL47.024
Bình Dương - tháng 10 năm 2019
3. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập:...................................................................
Có trụ sở tại: ........................................................................................................................
Điện thoại: ...........................................................................................................................
Website:................................................................................................................................
Email: ....................................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị:.................................................................................................................................
Sinh ngày:..............................................................................................................................
Số CMT:................................................................................................................................
Sinh viên lớp: .......................................................................................................................
Mã Sinh viên: .......................................................................................................................
Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày...........
Nhận xét:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
……….Ngày…. tháng …. năm …..
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
4. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E
– LEARNING
NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
....Ngày…... Tháng…... Năm.....
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên
5. MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI THỰC TẬP ..............................................................1
1.Lý do chọn đề tài...............................................................................................................1
2.Mục đích và nhiệm vụ:.....................................................................................................2
2.1.Mục đích: ........................................................................................................................2
2.2.Nhiệm vụ: .......................................................................................................................2
3. Kết cấu của đề tài:............................................................................................................2
CHƯƠNG 2: THỰC TIỄN VIỆC KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV PHÚ TÍN ĐỨC ........................................3
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH MTV TM DV Phú Tín Đức .............................3
2.1.1. Thông tin công ty.......................................................................................................3
2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty ............................................................................3
2.1.2.1.Chức năng.............................................................................................................3
2.1.2.2.Nhiệm vụ ..............................................................................................................4
2.1.3.Cơ cấu tổ chức của công ty .......................................................................................4
2.1.3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức ...........................................................................................4
2.1.3.2.Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban.....................................................5
2.1.4. Tình hình nhân sự......................................................................................................6
2.1.5. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh chung của Công ty trong giai đoạn
từ năm 2016 – 2018..............................................................................................................8
2.2. Thực tiễn ký kết và thực hiện hợp đồng lao động tại Công ty TNHH MTV TM
DV Phú Tín Đức...................................................................................................................9
2.2.1.Thực hiện ký kết Hợp đồng lao động tại Công ty. .............................................9
2.2.2 Các tranh chấp về hợp đồng lao động và thực tế giải quyết .......................... 10
2.2.3. Về hợp đồng và tuyển chọn lao động .............................................................. 11
2.2.4. Về an toàn lao động và vệ sinh lao động:........................................................ 12
2.2.5.Quỹ tiền lương trong Công ty: ........................................................................... 14
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 16
3.1 nhận xét........................................................................................................................ 16
3.2. Một số kiến thức về tuyển dụng lao động thực hiện Hợp đồng lao động, tổ chức
lao động ở Công ty............................................................................................................ 16
6. 3.2.1. Về phía Công ty:................................................................................................. 16
3.2.2.Trong vấn đề thực hiện Hợp đồng lao động tại Công ty: ............................... 17
3.2.3.Về phía người lao động: ..................................................................................... 17
3.2.4.Về phía cơ quan quản lý nhà nước:................................................................... 18
KẾT LUẬN............................................................................................................................ 19
7. 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI THỰC TẬP
1.Lý do chọn đề tài
Ngày nay, toàn cầu hoá và hội nhập trở thành xu thế cơ bản, kéo theo đó công
việc của người lao động trong nền kinh tế thị trường phụ thuộc trước tiên và nhiều
nhất vào những quan tâm, học vấn và kỹ năng của họ. Mọi người đều tự do theo đuổi
bất kỳ nghề nghiệp gì mà họ lựa chọn, nhưng chỉ những người có khả năng đáp ứng
được những yêu cầu cơ bản của công việc mà họ chọn mới được người sử dụng lao
động tuyển chọn. Trong các thị trường cạnh tranh, các công ty đơn giản là không thể
tiếp tục trả lương cho những người không thể hoặc sẽ không thể làm những công việc
mà họ được thuê để làm. Nhưng cũng với quan điểm tương tự, những người lao động
có đóng góp nhiều cho việc sản xuất hoặc dịch vụ của một công ty sẽ là những người
lao động rất có giá trị và sẽ có rất nhiều công ty muốn tuyển dụng họ.
Để giữ cho người lao động tiếp tục làm việc cho mình, các công ty phải dành
những mức lương và điều kiện lao động có thể cạnh tranh với các công ty khác. Sự
cạnh tranh giữa những người lao động đi tìm việc làm tốt và các công ty đi tìm người
lao động giỏi là một hoạt động không ngừng trong hầu hết các thị trường lao động.
Như vậy, có thể thấy lao động đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế, tạo ra
của cải vật chất phục vụ cho hoạt động sống của con người cũng như sự phát triển xã
hội. Vấn đề đặt ra là người lao động sẽ dùng sức lao động như thế nào để đáp úng nhu
cầu của bản thân và xã hội. Điều đó có nghĩa là người lao độn sẽ tham gia vân hành
hoạt động trong nền kinh tế thông qua việc bán sức lao động của mình cho người sử
dụng lao động. Tuy nhiên để đảm bảo quyền lợi cho người lao động cũng như người
sự dụng lao động thì cần phải có chế định pháp luật quy định cụ thể quá trình trao đổi
sức lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động, đó chính là hợp đồng
kinh tế
Hợp đồng lao động là hình thức pháp lý để xác lập quan hệ lao động tạo điều
kiện cho người lao động thực hiện quyền làm việc, tự do chọn lựa công việc, nơi làm
việc phù hợp với khả năng của bản thân và cũng là cơ sở để người sử dụng lao động
tuyển chọn lao động phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị mình.
Trong mấy thập kỷ gần đây, quản trị nguồn nhân lực ngày càng tỏ rõ tầm quan
trọng đối với các doanh nghiệp nhất là khi trình độ, năng lực của nhân viên ngày càng
nâng cao.Hiện nay, các doanh nghiệp luôn mong muốn đưa chiến lược con người trở
thành một bộ phận hữu cơ trong chiến lược kinh doanh của họ.
8. 2
Và trên thực tế, quản trị nguồn nhân lực đã thể hiện rất rõ ràng vai trò, vị trí của
mình cả về mặt kinh tế và về mặt xã hội. Về mặt kinh tế, bộ môn mang tính khoa học
này giúp cho doanh nghiệp khai thác các khả năng tiếm tang, nâng cao năng suất lao
động và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp về nguồn nhân lực. Về mặt xã hội, quản
trị nguồn nhân lực thể hiện quan điểm rất nhân bản về quyền lợi của người lao động,
đề cao vị thế và giá trị của người lao động, chú trọng giải quyết hài hòa mối quan hệ
lợi ích giữa tổ chức, doanh nghiệp và người lao động.
Với những lợi ích thiết thực của ngành quản trị này, nhóm tôi quyết định chọn
đề tài “Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng lao động tại Công ty TNHH MTV
TM DV Phú Tín Đức”để nghiên cứu và học tập thêm nhiều kiến thức mới. Đề tài đi
vào một khía cạnh nhỏ liên quan đến hợp đồng lao động tại một công ty đang hoạt
động trên thi trường. Tuy nhiên, nó góp phần làm sáng rõ “mối quan hệ lợi ích giữa
doanh nghiệp và người lao động của công ty”. Bởi vì, hợp đồng lao động chính là căn
cứ pháp lý xác thực liên quan đến nhiều khâu trong quản trị nguồn nhân lực như quá
trình tuyển dụng và đào tạo, trả công lao động…Vì vậy, đây chắc chắn là một đề tài có
nhiều điểm thú vị mang tính thách thức cần khám phá.
2.Mục đích và nhiệm vụ:
2.1.Mục đích:
Đề tài tập trung nghiên cứu những đặc điểm về pháp luật lao động, những quy
định của pháp luật về Thỏa ước lao động tập thể tại Công ty TNHH MTV TM DV
Phú Tín Đức
2.2.Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu vấn đề lý luận pháp luật về lao động và những quy định của pháp
luật về Thỏa ước lao động tập thể.
- Phân tích vấn đề về lao động và hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty TNHH
MTV TM DV Phú Tín Đức
3. Kết cấu của đề tài:
Đề tài được trình bày theo bố cục như sau:
Chương 1: Giới thiệu đề tài thực tập
Chương 2: Thực tiễn việc ký kết và thực hiện hợp đồng lao động tại Công ty
TNHH MTV TM DV Phú Tín Đức
Chương 3: Nhận xét – kiến nghị
9. 3
CHƯƠNG 2: THỰC TIỄN VIỆC KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV PHÚ TÍN ĐỨC
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH MTV TM DV Phú Tín Đức
2.1.1. Thông tin công ty
- CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ PHÚ TÍN
ĐỨCMã số thuế: 3702168915
- Địa chỉ: Số 259 Đường Lý Thường Kiệt, Khu phố Thống Nhất 1, Phường Dĩ An,
TX Dĩ An, Bình Dương. Xem bản đồ Xem bản đồTên giao dịch:
- Tên viết tắt: CTY TNHH MTV TMDV PHU TIN DUC
- Đại diện pháp luật: PHAN THANH ĐỨC
- Điện thoại: 0919313222
- Ngày cấp giấy phép: 08/03/2013
- Ngày hoạt động: 05/03/2013
- Giấp phép kinh doanh: 3702168915
- Vốn điều lệ: 5.000.000.000 VNĐ (Năm tỷ đồng chẵn)
Công ty TNHH MTV TM DV Phú Tín Đức được thành lập ngày 08 tháng 03 năm
2013 do sở kế hoạch đầu tư cấp tỉnh Bình Dương cấp, và thay đổi ngày gần nhất vào
ngày 01/06/2019. Công ty có tư cách pháp nhân độc lập, có con dấu riêng, có các
quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động sản
xuất kinh doanh trong phạm vi số vốn quản lý, có tài sản và các quỹ tập trung, được
mở tài khoản tại ngân hàng trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật, được tổ
chức và hoạt động theo Điều lệ được phê duyệt.
2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty
2.1.2.1.Chức năng
- Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, lắp đặt các thiết bị linh kiện motor
nhận hợp đồng gia công các sản phẩm theo đơn đặt hàng của khách hàng. Thị trường
tiêu thụ chính của công ty là Bình Dương và TP. Hồ Chí Minh.
- Công ty chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, thực hiện sản xuất
theo kế hoạch sản xuất đã được Giám đốc phê duyệt, quản lý con người, máy móc thiết
bị trong phạm vi công ty. Thực hiện đào tạo đánh giá nhân viên đảm bảo cho các bộ
phận, cá nhân trong công ty thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ đạt hiệu quả trong
công việc. nghiên cứu nâng cao năng suất, cải tiến chất lượng sản phẩm.
10. 4
- Tham gia xây dựng hệ thống quản lý chất lượng, hệ thống quản lý môi trường và
trách nhiệm xã hội tại công ty.
2.1.2.2.Nhiệm vụ
- Giữ uy tín với khách hàng và người tiêu dùng.
- Chịu trách nhiệm về các hợp đồng kinh tế đã ký và thực hiện các cam kết với
khách hàng.
- Có trách nhiệm giao hàng đúng tiến độ, đảm bảo cả số lượng và chất lượng
- Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước. Thực hiện chính sách BHXH,
BHYT, luôn cải thiện điều kiện làm việc, vệ sinh môi trường, thực hiện đúng chế độ
nghỉ ngơi, bồi dưỡng độc hại đảm bảo sức khỏe cho người lao động.
- Thực hiện chế độ thanh toán tiền lương hàng tháng trên cơ sở quỹ tiền lương và
đơn giá tiền lương đã đăng ký. Thực hiện khen thưởng cho các cá nhân, tập thể có
thành tích xuất sắc góp phần vào hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của công
ty.
- Tuân thủ luật pháp, hoạch toán và báo cáo theo đúng phương pháp kế toán.
- Phối hợp với tổ chức Đoàn thể trong công ty thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ
sở, phát huy quyền làm chủ của người lao động, chăm lo đời sống vật chất văn hóa và
tinh thần của cán bộ công nhân viên.
2.1.3.Cơ cấu tổ chức của công ty
2.1.3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Nguồn: phòng HC-NS
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG HCNS PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG KẾ
HOẠCH
11. 5
2.1.3.2.Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban
Ban giám đốc
Điều hành mọi hoạt động của công ty, có quyết định cuối cùng trong việc quản
lý điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Phòng Hành chính - Nhân sự
- Thực hiện và triển khai chủ trương định hướng của Ban lãnh đạo công ty.
Theo dõi, đánh giá, báo cáo việc thực hiện nội quy, quy định của các bộ phận, cán
bộ công nhân viên (CBCNV).
- Xây dựng và duy trì thực hiện hệ thống quản lý nhân sự, chế độ chính sách
của công ty.
- Quản lý thực hiện các công việc có liên quan đến tuyển dụng, đào tạo, đánh
giá nhân sự của công ty
- Quản trị, lưu chuyển công văn giấy tờ, quản lý chế độ chính sách xã hội, an
toàn lao động
Phòng Kế toán – Tài chính
- Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính và lập báo cáo thực hiện kế
hoạch tháng, quý, năm;
- Kiểm tra việc sử dụng tài sản, tiền vốn, kiểm tra việc chấp hành các quy định
về dự toán, định mức chi phí trong sản xuất kinh doanh;
- Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức việc ghi chép ban đầu và luân
chuyển chứng từ khoa học, hợp lý trong từng đơn vị kế toán;
Phòng Kinh doanh
- Phối hợp với đơn vị cấp trên làm việc với chủ đầu tư về đơn giá, tổng dự
toán, dự toán các công trình chiếu sáng.
- Tham gia phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty;
- Chủ trì soạn thảo và tham gia đàm phán để lãnh đạo công ty ký kết các hợp
đồng kinh tế;
- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện các hợp đồng kinh tế theo quy chế quản
lý hợp đồng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và các quy định của
Nhà nước.
12. 6
Phòng Kỹ thuật
- Phòng Kỹ thuật có chức năng nhiệm vụ tham mưu giúp việc Giám đốc để
triển khai chỉ đạo hướng dẫn kiểm tra giám sát về: khoa học công nghệ, kỹ thuật thi
công, chất lượng sản phẩm, sáng kiến cải tiến, quản lý thiết bị thi công, quy trình
quy phạm kỹ thuật liên quan đến ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty;
Phòng Kế hoạch
- Kiểm soát kế hoạch và số lượng nguyên vật liệu đầu vào;
- Kiểm soát kế hoạch sản phẩm trên từng công đoạn sản xuất;
- Kiểm soát chất lượng hàng thành phẩm và hàng thành phẩm trước khi xuất
kho;
- Lên kế hoạch khắc phục và phòng ngừa các vấn đề về lỗi kỹ thuật và các
khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm.
2.1.4. Tình hình nhân sự
Bảng 2.1 Quy mô, cơ cấu lao động của công ty theo giới tính
Đơn vị tính: người
Các chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số
lượng
Tỷ lệ
%
Số
lượng
Tỷ lệ
%
Số
lượng
Tỷ lệ
%
Tổng lao động 36 100 38 100 40 100
Theo
giới tính
Nam 30 82 30 84 32 80
Nữ 6 18 8 16 8 20
(Nguồn: Phòng HC -NS)
Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động của công ty tăng đều qua các năm.
Tổng số lao động tính đến 31/12/2018 là 40 người, tăng 2 người so với cuối năm
2017. Trong đó, tỉ lệ lao động nam cao hơn lao động nữ, cụ thể là: năm 2016 số lao
động nam là 30 người chiếm tỉ lệ 82%, đến năm 2017 là 30 người tăng 0 người, chiếm
tỉ lệ là 84%. Đến năm 2018 số lao động nam là 32 người tăng 2 người so với năm
2017, chiếm tỉ lệ 86%. Do đặc thù công việc sản xuất ở trong xưởng sản xuất là làm
việc với máy móc, tiếng ồn, đòi hỏi độ chính xác cao và các tại các địa điểm thi công
công trình thì chủ yếu là công việc nặng nhọc, mức độ nguy hiểm cao đòi hỏi phải có
sức khỏe nên số lượng nhân viên nam chiếm ưu thế hơn so với nhân viên nữ là phù
13. 7
hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
Bảng 2.2. Cơ cấu lao động của công ty theo độ tuổi
Đơn vị tính: người
Các chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số
lượng
Tỷ lệ
%
Số
lượng
Tỷ lệ
%
Số
lượng
Tỷ lệ
%
Tổng lao động 36 100 38 100 40 100
Theo độ
tuổi
Dưới 30 tuổi 28 60.26 29 70.5 30 74.4
30 - 45 tuổi 6 28.2 7 22.1 7 17.1
Trên 45 tuổi 2 11.54 2 7.4 3 6.85
(Nguồn: Phòng HC -NS)
Qua bảng số liệu ta thấy nguồn nhân lực của công ty đa số là những người trẻ
tuổi, số lượng nhân viên có độ tuổi dưới 30 tuổi chiếm đa số, cụ thể: năm 2016 là 28
người chiếm 60.26%, năm 2017 là 29 người, chiếm 70.5% và đến năm 2018 là30
người, chiếm 74.4%. Họ là những người có sức khỏe và nhiệt huyết nên khả năng
hoàn thành công việc cao nhưng lại rất dễ thay đổi môi trường làm việc. Họ không gắn
bó với công ty trong khoảng thời gian dài, hoặc chỉ làm việc trong một thời gian rồi lại
chuyển công ty khác. Điều này ảnh hưởng đến chất lượng lao động của công ty và
công ty phải tốn kém chi phí, thời gian đề tuyển dụng và đào tạo những nhân viên mới.
Bảng 2.3. Quy mô, cơ cấu lao động công ty theo tính chất công việc
Đơn vị tính: người
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số lượng
Tỷ lệ
%
Số lượng
Tỷ lệ
%
Số lượng
Tỷ lệ
%
Tổng lao động 36 100 38 100 40 100
Lao động trực tiếp 24 75 31 77 32 79
Lao động gián tiếp 12 25 7 23 8 21
(Nguồn: Phòng HC -NS)
Qua bảng số liệu ta thấy ngoài bộ phận lao động gián tiếp thì bộ phận lao động
trực tiếp của công ty chiếm số lượng khá cao. Cụ thể : năm 2016 số lao động trực tiếp
14. 8
là 24 người chiếm tỉ lệ 75%, đến năm 2017 là 31 người, chiếm tỉ lệ là 77%. Đến năm
2018 số lao động nam là 32 người, chiếm tỉ lệ 79%. Do đặc thù công việc nên số
lượng lao động trực tiếp nhiều hơn so với lao động gián tiếp cũng là phù hợp với đặc
điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
2.1.5. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh chung của Công ty trong giai
đoạn từ năm 2016 – 2018
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
(Đơn vị tính: tỷ đồng)
Chỉ tiêu
Năm
2018
Năm
2017 2016
2018/2017 2017/2016
Số tiền % Số tiền %
Tổng
doanh thu
154 136
126
18 13,63
10 9,45
Tổng chi
phí
129 116
109
13 11,68
7 13,85
Lợi nhuận 24 19 17 5 25,10 2 11,46
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Nhận xét:
- Về doanh thu: Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ Công ty
đạt tương đối cao. Cụ thể doanh thu năm 2018 đạt 154 tỷ đồng, tăng 18 tỷ đồng so
với doanh thu đạt được năm 2017 (136 tỷ đồng), tương ứng tăng 13,63% so với cùng
kỳ năm 2017, năm 2017 doanh thu cũng tăng hơn 2016 10 tỷ đồng, đạt 9,45%.
- Về chi phí: Tổng chi phí của Công ty năm 2018 là 129 tỷ đồng tăng 13 tỷ
đồng so với năm 2017 tương ứng tăng 11,68%. Sở dĩ tổng chi phí tăng lên trong năm
2018 là do Công ty chủ động tăng sản lượng do đã ký kết được nhiều hợp đồng lớn
với các nước bên ngoài nên chi phí cho nguyên vật liệu tăng lên đồng thời chi phí
cho đầu tư trang thiết bị, máy móc hiện đại cũng tăng lên.
- Về lợi nhuận: Lợi nhuận của Công ty năm 2018 là 24 tỷ đồng tăng 5 tỷ đồng
so với năm 2017 là 19 tỷ đồng tương ứng tăng 25,10%. Lợi nhuận của Công ty năm
15. 9
2018 đã tăng lên một cách nhanh chóng cho thấy quy mô sản xuất của công ty ngày
càng mở rộng, tăng cường sản xuất các mặt hàng cốt lõi không chỉ lớn về số lượng
mà còn đảm bảo chất lượng, ngày càng tạo được sự tín nhiệm không chỉ khách hàng
trong nước mà cả ở nước ngoài.
2.2. Thực tiễn ký kết và thực hiện hợp đồng lao động tại Công ty TNHH MTV
TM DV Phú Tín Đức
2.2.1.Thực hiện ký kết Hợp đồng lao động tại Công ty.
Theo đúng mẫu thống nhất ấn hành và sử dụng của Bộ LĐTB-XH nên việc tổ
chức ký kết Hợp đồng lao động đã được tiến hành lần lượt và trực tiếp giữa giám đốc
Công ty với từng trưởng phó phòng, ban , đến tập thể người lao động. Do có sự chuẩn
bị kỹ lưỡng từ trước nên trong quá trình tiến hành ký kết HĐLĐ, hầu hết các nhân viên
trong toàn Công ty đều đồng ý với những phương thức, nguyên tắc giao kết Hợp đồng
lao động và cũng đều đồng ý tán thành với những kết Hợp đồng lao động và cũng đều
đồng ý tán thành với những nội dung được thoả thuận ghi trong bản hợp đồng.
Về thời giờ làm việc, nghỉ ngơi đối với NLĐ được thựuc hiện đúng theo quy định
của pháp lệnh, đúng với nội dung kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất của Công
ty. Tuỳ theo yêu cầu công việc một số bộ phận làm thêm giờ đều được trả lương theo
quy định của pháp luật.
Việc thực hiện các chế độ , quyền lợi đối với NLĐ cũng được Công ty thực hiện
rất đầy đủ và theo đúng quy định của pháp luật. Chế độ BHYT được thực hiện theo
quy định của Bộ Luật lao động (Công ty đóng 15% NLĐ đóng 5% thanh toán nhanh
chóng, kịp thời.
Việc xây dựng nội quy lao động và áp dụng nó cũng được thực hiện nghiêm túc.
Trong quá trình lao động NSLĐ đã không đòi hỏi người lao động phải làm những công
việc trái với thoả thuận ghi trong bản hợp đồng. Việc xây dựng quy chế trả lương,
thưởng được thực hiện dân chủ, công khai và đảm bảo công bằng. Tiền lương, tiền
công của NLĐ được trả dựa theo các thang, bảng lương của Nhà nước hiện hành quy
định tại nghị định 26/CP (23/5/14) theo quy chế trả lương của Công ty và mức lương
tối thiểu do Công ty quy định.
Tóm lại có thể khẳng định rằng việc thực hiện HĐLĐ tại Công ty đá mài được
người sử dụng lao động và người lao động đều có ý thức trách nhiệm thực hiện một
16. 10
cách nghiêm chỉnh và đầy đủ theo đúng những thoả thuận mà 2 bên đã cam kết trong
bản hợp đồng.
2.2.2 Các tranh chấp về hợp đồng lao động và thực tế giải quyết
Từ khi thành lập đến nay chưa xảy ra tranh chấp lao động ở Công ty. Vì trong
quá trình thực hiện các Hợp đồng lao động đã ký Công ty chưa để xảy ra trường hợp
khiếu nại hay tranh chấp lao động nào.
Mọi điều khoản mà 2 bên đã thoả thuận, cam kết trong HĐLĐ đều được Công ty
và người lao động thực hiện một cách nghiêm túc: quyền và lợi ích của người lao động
trong Công ty được bảo đảm đầy đủ. Người sử dụng lao động và người lao động đều
có ý thức thực hiện đầy đủ trách nhiệm của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Kỷ luât lao động và trách nhiềm vật chất được quy định trong nội quy lao đông
của Công ty bao gồm: Chấp hành thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi, chấp hành
mệnh lệnh sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động. Chấp hành quy định công
nghệ, các quy định về nội quy an toàn lao động và vệ sinh lao động. Bảo vệ tài sản và
bí mật công nghệ, kinh doanh thuộc phạm vi trách nhiệm được giao
Việc giải quyết tranh chấp lao động trong Thoả ước lao động tập thể quy định:
khi có tranh chấp lao động xảy ra phải nhanh chóng hoà giải tại chỗ, nếu ko chấp hành
phải lập thành văn bản đưa ra hội đồng hoà giải của đơn vị, hoặc báo cáo công ty và
giải quyết tranh chấp theo nguyên tắc:
-Thương lượng trực tiếp.
-Công khai, khách quan, kịp thời, nhanh chóng theo đúng pháp luật
- Nếu hội đồng hoà giải các đơn vị không giải quyết được thì một trong hai bên
tham gia Thoả ước đề nghị lên công ty hoặc Hội đồng trọng tài các cấp để giải quyết
theo đúng trình tự và đảm bảo được công bằng
Mọi kiến nghị của người lao động phải được thong qua đại diện của tập thể của
người lao động, người sử dụng lao động phải có trách nhiệm nghiên cứu xem xét, giải
đáp hoặc giải quyết theo đúng chế độ pháp luật quy định.
Ban lãnh đạo công ty bố trí lịch tiếp cán bộ công nhân viên để giải quyết kiến
nghị vào chiều thứ sáu hang tuần.
Tuy nhiên, do áp dụng đúng đắn theo trình tự thủ tục theo ký kết trong hợp đồng
lao động nên trong Công ty đến thời điểm này chưa xảy ra tranh chấp nào về vi phạm
17. 11
hợp đồng lao động một cách đáng kể, chủ yếu là một số vi phạm nhỏ từ phía người lao
đọng do chưa nắm
2.2.3. Về hợp đồng và tuyển chọn lao động
2.2.2.1.Hợp đồng lao động:
Công ty đã thực hiện ký kết hợp đồng lao động hàng năm cho nhân viên, trong
hợp đồng lao động đảm bảo nội dung và hình thức đúng theo quy định của pháp luật.
Sau khi ký hợp đồng xong Công ty đã giao một bản hợp đồng lao động cho người lao
động.
2.2.3.2 Tuyển chọn lao động:
Trong cơ chế mới này, Công ty đã xác định: “Để tồn tại và phát triển không
những phải có chiến lược hoạt động kinh doanh mà cần phải có chiến lược về lao
động”, tức là phải xây dựng và phát triển một đội ngũ lao động phù hợp với các yêu
cầu của hoạt động cả về số lượng và chất lượng, một đội ngũ lao động có đủ phẩm
chất và kỹ năng cần thiết đáp ứng các mục tiêu hoạt động kinh doanh trước mắt cũng
như về lâu dài. Chính vì vậy mà Công ty rất coi trọng chính sách tuyển chọn lao động.
Công ty yêu cầu những người đến xin việc nộp hồ sơ bao gồm: sơ yếu lý lịch
gồm những thông tin: tuổi, giới tính, học vấn, những chứng chỉ về trình độ chuyên
môn của người đến xin việc, và khám sức khoẻ qua hội đồng sức khoẻ của Bệnh viện
Huyện hoặc các trung tâm y tế.
Bước tiếp theo là phỏng vấn những người đã vượt qua thử thách ban đầu bằng
cách cho các ứng cử viên trả lời những câu hỏi trắc nghiệm về kỹ năng, về sự thông
minh của chính bản thân họ. Đồng thời cũng để đánh giá xem thái độ của họ đối với
công việc ra sao.
Công ty thực hiện bước này nhằm mục đích tạo cho người đại diện Công ty và
nhân viên tương lai gặp gỡ, tìm hiểu về nhau nhiều hơn, qua đó Công ty sẽ quyết định
xem ứng cử viên nào thích hợp với chức vụ, công việc còn trống của Công ty.
2.2.2.3. Về thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi:
Làm việc không quá 8h/ngày và không quá 48h/tuần
Làm thêm giờ không quá: 4h/ngày và 200h/năm.
Làm việc 1 ca vào giờ hành chính như sau:
+ Buổi sáng: Bắt đầu từ 7h30 đến 11 h 30 phút.
18. 12
+ Buổi chiều: Bắt đầu từ 13h00 đến 17h00 phút.
Một năm được nghỉ 08 ngày vào những ngày lễ, tết, quốc khánh theo quy định
của Nhà nước.
2.2.4. Về an toàn lao động và vệ sinh lao động:
Công ty rất chú trọng và quan tâm đến điều kiện làm việc của người lao động.
Thực hiện tốt các quy định về bảo hộ lao động, các tiêu chuẩn về an toàn lao động và
vệ sinh lao động. Xây dựng nội quy an toàn lao động cho từng bộ phận, trang bị hệ
thống phòng cháy chữa cháy khi có cháy nổ xảy ra, thiết bị bảo hộ lao động cần thiết,
quần áo đồng phục cho nhân viên, hạn chế tối đa tai nạn lao động. Bên cạnh đó, các
trang thiết bị liên quan đến vấn đề cải thiện kiều kiện làm việc như đảm bảo ánh sáng
cho nơi giao dịch, các bộ phận khác, thông gió, hút bụi, vệ sinh môi trường nơi làm
việc cũng tương đối đầy đủ được đầu tư và quan tâm đúng mức.
a / Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi:
Công ty áp dụng chế độ làm việc 8,25g/ngày và 24ngày/tháng. Mọi người lao động
phải chấp hành theo đúng thời giờ làm việc của Công ty.
b / Thời giờ làm việc hàng ngày:
+ Buổi sáng: Bắt đầu từ 7h30 đến 11 h 30 phút.
+ Buổi chiều: Bắt đầu từ 13h00 đến 17h00 phút.
- Trong một số trường hợp, công ty sẽ bố trí làm việc theo kíp.
- Người lao động phải đến trước giờ làm việc chính thức 5 phút để chuẩn bị công
việc.
c / Thời giờ nghỉ ngơi:
- Người lao động được nghỉ 45 phút ăn ca và nghỉ ngơi.
- Trừ khi có thông báo khác bằng văn bản, mỗi tháng Người lao động được nghỉ 04
ngày chủ nhật và 02 ngày thứ 7 (là ngày nghỉ không hưởng lương).
Các trường hợp vi phạm thời giờ làm việc đều được coi là vi phạm nội quy lao động
và sẽ bị xử lý theo quy định của Công ty.
d/ Làm thêm giờ
- Làm thêm giờ được hiểu là làm việc ngoài giờ tiêu chuẩn như quy định về thời giờ
làm việc nêu trên (làm vượt quá 8g15’/ngày).
19. 13
- Việc làm thêm giờ của người lao động căn cứ vào kế hoạch sản xuất của Công ty và
được Cán bộ quản lý trực tiếp thông báo cho người lao động.
e/ Nghỉ lễ
- Người lao động sẽ được nghỉ hưởng nguyên lương trong các dịp lễ, tết theo quy định
của luật
- Trường hợp ngày nghỉ lễ nêu trên rơi vào ngày nghỉ hàng tuần, thì Người lao động sẽ
được bố trí nghỉ bù theo sự bố trí của công ty.
f/ Nghỉ việc riêng
Người lao động được nghỉ hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau:
o Kết hôn hợp pháp của Người lao động 03 ngày
o Con kết hôn 01 ngày
o Cha mẹ (vợ hoặc chồng) chết, vợ/chồng/con chết 03 ngày
g/ Thủ tục xin nghỉ
- Người lao động muốn nghỉ phép/nghỉ việc riêng theo quy định của Luật lao động
phải làm Đơn xin nghỉ nộp cho Nhân viên quản lý lao động của Công ty trước ít
nhất 07 ngày (trừ trường hợp nghỉ ma chay) và phải được sự đồng ý của Nhân viên
Quản lý thì mới được nghỉ.
- Ngay sau khi đi làm trở lại, Người lao động phải nộp các giấy tờ hợp lệ (Bản sao
giấy chứng tử/Bản sao giấy đăng ký kết hôn- đối với các trường hợp nghỉ hiếu/hỷ)
cho Nhân viên quản lý lao động của Công ty.
- Trường hợp có việc đột xuất Người lao động phải có đơn xin nghỉ nêu rõ lý do,
được sự đồng ý của trưởng bộ phận và Nhân viên quản lý của công ty.
- Trường hợp vi phạm các quy định nêu trên sẽ được coi là nghỉ không lý do và bị
xử lý kỷ luật theo quy định của Công ty và không được trả lương cho những ngày
nghỉ đó.
h/ Thôi việc
- Người lao động muốn thôi việc phải có lý do chính đáng và phải làm đơn xin thôi
việc gửi Công ty trước thời hạn xin nghỉ ít nhất 20 ngày.
- Đơn xin thôi việc phải có chữ ký xác nhận của Quản lý trực tiếp và sau đó được
gửi trực tiếp cho Nhân viên quản lý Lao động của Công ty.
20. 14
- Trước khi thôi việc, Người lao động phải hoàn tất các thủ tục bàn giao công việc,
bàn giao các tài sản, trang thiết bị đã được công ty cấp phát cho cán bộ quản lý
(Phải có biên bản bàn giao có chữ ký xác nhận hợp lệ của cán bộ quản lý).
- Nếu Người lao động vi phạm quy định nêu trên hoặc vi phạm thời hạn báo trước sẽ
bị coi là tự ý bỏ việc. Trong trường hợp này công nhân sẽ không được nhận lương
của những ngày làm việc trước đó, không được nhận lại tiền đặt cọc trách nhiệm và
phải đền bù nếu xảy ra thiệt hại do việc tự ý nghỉ gây ra.
2.2.5.Quỹ tiền lương trong Công ty:
- Tiền lương:
Tiền lương của người lao động do hai bên thoả thuận trong hợp đồng lao động
và được trả theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc. Mức lương của
người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định.
- Tiền thưởng.
Tiền thưởng là một biện pháp kích thích vật chất có tác dụng rất tích cực đối
với việc thúc đẩy người lao động phấn đấu thực hiện công việc ngày càng tốt hơn.
2.2.5.1. Các hình thức trả lương:
Công ty đã trả lương cho cán bộ quản lý và nhân viên bằng hình thức trả lương
tháng, tuỳ theo bằng cấp, chức vụ và công việc mà tính mức trả lương cho phù hợp,
bình quân hàng tháng mỗi nhân viên quản lý được trả lương từ 4.500.000 đồng đến
5.500.000 đồng và nhân viên được trả lương từ 2.500.000 đồng đến 3.800.000 đồng.
2.2.5.2. Các loại tiền thưởng:
Tiền thưởng là khoản tiền trích lại cuối năm mà Công ty làm ăn có lời sau khi
đã trả lương cho công nhân. Số tiền này được thưởng cho nhân viên vào thời điểm 6
tháng hoặc cuối năm.
2.2.5.3. Những chi phí tính theo lương công:
Ngoài khoản chi lương và các khoản khen thưởng, người lao động trực tiếp ở
Công ty còn được chi phụ cấp ăn trưa, mức chi không vượt hơn mức lương tối thiểu do
Bộ tài chính quy định.
a- Quỹ bảo hiểm xã hội:
Công ty đã thực hiện chi hổ trợ đóng quỹ bảo hiểm xã hội hàng tháng cho nhân
viên đúng theo quy định.
21. 15
b- Quỹ bảo hiểm y tế.
Về bảo hiểm y tế thì Công ty cũng thực hiện chi hổ trợ đóng quỹ bảo hiểm y tế
hàng tháng cho nhân viên đúng theo quy định.
22. 16
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 nhận xét
Công ty đã thực hiện việc quản lý và sử dụng lao động đúng theo quy định của
pháp luật; việc hợp đồng và tuyển chọn lao động đảm bảo tính khoa học, phát huy
được khả năng đóng góp và làm việc của nhân viên; các chế độ chi cho người lao động
đều thực hiện tốt từ chế độ tiền lương, tiền thưởng và những chế độ khác cho nhân
viên. Hàng năm nguồn vốn hoạt động và lợi nhuận đều tăng bền vững, đảm bảo các
khoản chi trả cho nhân viên, trích nộp thuế đầy đủ cho Nhà nước theo quy định.
Nói tóm lại: tình hình quản lý và sử dụng lao động tại Công ty đảm bảo đúng
theo quy định và hoạt động có hiệu quả.
3.2. Một số kiến thức về tuyển dụng lao động thực hiện Hợp đồng lao động, tổ
chức lao động ở Công ty.
3.2.1. Về phía Công ty:
Do đặc thù về hoạt động của Công ty nên về phương thức tuyển dụng lao động
vào Công ty là tuyển dụng những nhân viên đã được đào tạo trong các trường Đại học,
khoa học kỹ thuật, sau khi tuyển dụng Công ty tiếp tục cử đi đào tạo thêm để phù hợp
với việc mà người nhân viên đảm nhiệm trong quá trình tuyển dụng cán bộ nhân viên
trong Công ty đòi hỏi đích thực phải là người đáp ứng đúng yêu cầu đề ra khi tuyển
dụng.
Với việc tuyển dụng trên Công ty đã có một đội ngũ nhân viên lành nghề làm
việc tốt có chuyên môn kỹ thuật cao, ý thức tự giác tốt. Tuy nhiên qua thực tế thì việc
tuyển dụng cũng như trong qúa trình tuyển dụng vẫn còn nảy sinh ó số vấn đề tiêu cực
còn hạn chế.
Theo em Công ty cần: phối hợp với các trung tâm giới thiệu việc làm của các
trường Đại học, Cao đẳng, công nhân kỹ thuật để có thể tuyển dụng được những người
thực sự có trình độ và năng lực để đảm nhiệm các công việc của Công ty giao cho.
Công ty cần tuyển chọn trên nguyên tắc tự do, bình đẳng hơn để tránh tình trạng ỷ lại,
không có ý thức vươn lên. Công ty cần chú trọng hơn việc kiện toàn đổi mới chất
lượng lao động theo đúng ngành nghề như mở lớp học tại Công ty, kèm cặp tại nơi làm
việc, gửi cán bộ công nhân đi học thêm nghiệp vụ tại các trường chính quy và nếu có
điều kiện cử một số cán bộ giỏi chuyên môn kỹ thuật cao để ra nước ngoài. Công ty
23. 17
nên có các hình thức tuyên truyền giáo dục động viên khuyến khích thực hiện đúng
trách nhiệm công việc được giao. Nên quan tâm đúng mức đến người lao động để họ
có ý thức vươn lên.
3.2.2.Trong vấn đề thực hiện Hợp đồng lao động tại Công ty:
Công ty cần thấy rõ trách nhiệm và quyền hạn của mình xây dựng một cơ chế
quản lý điều hành nhằm đảm bảo hài hoà quyền lợi và lợi ích hợp pháp của các bên.
Để khuyến khích người lao động làm việc hăng say, tích cực hơn nữa Công ty
nên dành nhiều cho quỹ phúc lợi, quỹ phát triển tài năng, quỹ hỗ trợ lao động nghèo,
để thưởng cho những người làm việc tốt có nhiều ý kiến hay sáng tạo. Cần trả lương
cho người lao động theo đúng qui định, đúng với sức lao động mà họ bỏ ra, đồng thời
có khuyến khích về tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Ngoài ra Công ty cần có các biện pháp về thực hiện kỷ luật lao động và đẩy
mạnh thi đua của công nhân trong Công ty. Bởi nó tạo ra sự gắn bó về tinh thần và
tránh nhiệm để hoàn thành tốt nhiệm vụ, nó có tác dụng về xây dựng thái độ lao động
con người với lối sống mới đưa năng xuất lao động của cá nhân, của Công ty hoàn
thành kế hoạch và kinh doanh có hiệu quả cao. Do vậy Công ty cần:
Phải thực hiện định mức lao động coi nó là kỷ luật và kế hoạch sản xuất, chương
trình công tác.
Nghiêm chỉnh chấp hành các chỉ thị Nghị quyết của cấp trên và chế độ trách
nhiệm được quy định trong sản xuất.
Thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của Công ty, sử dụng hợp lý thời gian làm việc,
kỷ luật thích đáng những người lao động vi phạm nội qui Công ty.
Trong công tác thi đua Công ty cần xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ và hình thức
cụ thể. Có khuyến khích về mặt vật chất và tinh thần cho cá nhân tập thể tham gia.
3.2.3.Về phía người lao động:
Phải ý thức được trách nhiệm của mình trong công việc, phải có ý chí vươn lên,
phát huy tối đa khả năng của mình, khẳng định vai trò vị trí trong việc phát triển Công
ty của mình. Phải tuân theo pháp luật lao động nói chung và nội qui quy định của
Công ty nói riêng. Cần nên có các buổi họp mặt, trao đổi ý kiến, kinh nghiệm, nêu
gương lao động giỏi, học tập kinh nghiệm lao động tiên tiến, phát huy chí sáng tạo
trong lao động, có thái độ cư xử đúng mực với người lãnh đạo trực tiếp cũng như với
24. 18
Ban giám đốc. Thực hiện tốt các nghĩa vụ của mình mà khi ký kết Hợp đồng lao động
cũng như thoả ước lao động tập thể qui định.
3.2.4.Về phía cơ quan quản lý nhà nước:
Hiện nay với tư cách là bên thứ ba trong quan hệ lao động, nhà nước đóng vai trò
rất lớn trong điều tiết, củng cố và khuyến khích các bên trong quan hệ lao động làm
tròn những nhiệm vụ của mình. Thực tiễn hiện nay, đối với các cơ quan lao động địa
phương thực sự chưa có kế hoạch cụ thể để tham gia, kiểm tra tình hình biến động lao
động trong các Công ty, xí nghiệp đóng tại địa phương mình quản lý, đồng thời chưa
hướng dẫn qui chế lao động một cách đích thực đúng với trách nhiệm nghĩa vụ của
mình. Theo em các cơ quan này nên:
- Phải có kế hoạch chỉ đạo thường xuyên các ban, ngành, thanh tra nhằm nắm
được các nhu cầu cần thiết của người lao động, người sử dụng lao động để từ đó có
các biện pháp kịp thời.
- Phải lập kế hoạch định kỳ kiểm tra, thanh tra việc thực hiện luật lao động mỗi
năm một lần, nhằm có thể ngăn chặn hoà giải các mầm mống tranh chấp lao động.
- Nhà nước phải có kế hoạch đào tạo những cán bộ thanh tra giỏi có trình độ
chuyên môn cao để khi kiểm tra có thể phát hiện những che dấu tinh vi của người sử
dụng lao động cũng như người lao động để xử lý khi có thông tư chỉ thị của Chính phủ
gửi tới thì phải thi hành ngay không gây phiền hà, thiệt thòi cho người sử dụng lao
động.
25. 19
KẾT LUẬN
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và đi
thực tập tại Công ty với đề tài :" Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng lao động
tại Công ty TNHH MTV TM DV Phú Tín Đức” Qua nghiên cứu tài liệu, các văn
bản pháp luật lao động và thực tế tìm hiểu tại Công ty. Bài viết này đã phần nào nêu
lên được ưu nhược điểm và đã đánh giá được thực tế thực hiện Hợp đồng lao động tại
Công ty, đã đưa ra các giải pháp kiến nghị về vấn đề đó. Việc làm này có ý nghĩa rất
thiết thực đối với Công ty TNHH MTV TM DV Phú Tín Đức.
Mặc dù em đã nhiệt tình và say mê nghiên cứu, tìm hiểu đề tài đã chọn nhưng do
sự nhận thức và khả năng sáng tạo còn hạn chế nên trong bài viết này em không tránh
khỏi những thiếu sót mong được sự góp ý từ thầy cô và độc giả.
26. 20
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. ThS Diệp Thành Nguyên, Đại học Kinh Tế Quốc Dân, Giáo trình Luật lao động cơ
bản.
2. Hợp đồng lao động và điều kiện lao động
http://www.clair.or.jp/tagengorev/vn/e/02-2.html
3. Nghị định của chính phủ số 198-cp ngày 31-12-1994 quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của bộ luật lao động về hợp đồng lao động.
http://luatvachinhsach.drdvietnam.com/lao-dong/236-ve-hop-dong-lao-dong.html
http://laodong.com.vn/Tin-tuc/Vu-Cty-TNHH-giay-An-Thinh-Binh-Duong-cham-dut-
HDLD-voi-gan-1800-cong-nhan-Ap-dung-sai-luat/48070
5. “Khoản 2, Điều 27 Bộ luật Lao động phải hiểu thế nào?”, đăng ngày 09/06/2015.
http://laodong.com.vn/Tin-Tuc/Khoan-2-Dieu-27-Bo-luat-Lao-dong-phai-hieu-the-
nao/45693
6. “Căn cứ chính là kết luận của cơ quan chức năng”, đăng ngày 16/08/2016.
http://laodong.com.vn/Tin-Tuc/Can-cu-chinh-la-ket-luan-cua-co-quan-chuc-
nang/54550
http://laodong.com.vn/Tin-Tuc/460-cong-nhan-chuan-bi-khoi-kien/58338