SlideShare a Scribd company logo
1 of 76
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
******
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT BAO BÌ FU HUA
Sinh viên thực hiện:
Lớp:
Mã số sinh viên:
Khóa:
Ngành:
Giảng viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Thu Phượng
D17QC03
1725106010098
2017 - 2021
Quản lý công nghiệp
ThS. Nguyễn Xuân Thọ
Bình Dương, tháng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết đây là đề tài nghiên cứu của riêng Tôi. Các dữ liệu phân
tích trong đề tài này có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định.
Các kết quả nghiên cứu trong đề tài này do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách
trung thực, khách quan.
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thu Phượng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến giảng viên Nguyễn Xuân Thọ đã giúp đỡ và hướng dẫn tôi tận tình trong
suốt thời gian học tập và làm báo cáo, nhờ đó mà tôi hoàn thành bài báo cáo
của mình được tốt hơn, tạo cho tôi hiểu thêm về những kiến thức thực tế.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các anh (chị) Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu
Hua đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập cũng như cung
cấp cho tôi những dữ liệu để hoàn thành báo cáo tốt nghiệp.
Những kiến thức mà tôi học hỏi được là hành trang ban đầu cho quá trình
làm việc của tôi sau này. Và sau cùng, tôi xin chúc thầy cũng như các anh chị
Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua sức khỏe và thành công trên con
đường sự nghiệp của mình.
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thu Phượng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài..................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................2
5. Ý nghĩa của việc nghiên cứu đề tài ............................................................2
6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................3
7. Kế hoạch thực hiện......................................................................................3
CHƯƠNG 1......................................................................................................4
GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BAO BÌ FUHUA ...............4
1.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY.............................................................................4
1.1.1 Lịch sử hình thành .................................................................................4
1.1.2 Chức năng ...............................................................................................6
1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ ...............................................8
1.3 QUY TRÌNH SẢN XUẤT........................................................................10
1.4 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY VÀ TÌNH
HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY20
1.4.1 Nguồn nhân lực.....................................................................................20
1.4.2 Mạng lưới phân phối............................................................................21
1.4.3 Đối thủ cạnh tranh của công ty...........................................................21
1.4.4 Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh ...........21
1.4.5 Tình hình hoạt động của Công ty trong những năm gần đây..........22
1.5 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY....................................25
1.5.1 Thuận lợi ...............................................................................................25
1.5.2 Khó khăn...............................................................................................26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TỒN KHO
NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BAO BÌ
FUHUA...........................................................................................................28
2.1 TỔNG QUAN VỀ TỒN KHO..................................................................28
2.1.1 Khái niệm về hàng tồn kho..................................................................28
2.1.2 Đặc điểm, chức năng, vai trò, nhân tố ảnh hưởng đến tồn kho.......29
i
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.2.1 Đặc điểm hàng tồn kho của doanh nghiệp..........................................29
2.1.2.2 Chức năng của hàng tồn kho ..............................................................30
2.1.2.3 Vai trò của hàng tồn kho và việc kiểm soát hàng tồn kho đối với doanh
nghiệp..............................................................................................................30
2.1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến tồn kho ...................................................31
2.1.3 Mức tồn kho an toàn và nguyên tắc cân đối hàng tồn kho ..............32
2.1.4 Chi phí tồn kho.....................................................................................33
2.1.5 Sử dụng kỹ thuật phân tích ABC để phân tích loại hàng tồn kho .. 35
2.1.6 Quản lý tồn kho ....................................................................................38
2.1.7 Các phương pháp hoạch định nhu cầu hàng tồn kho.......................39
2.1.7.1 Mô hình EOQ ......................................................................................39
2.1.7.2 Mô hình POQ ......................................................................................42
2.1.7.3 Hệ thống tồn kho kịp thời JIT..............................................................44
2.1.8 Tác động của hoạt động quản trị tồn kho..........................................46
2.1.9 Các nhân tố tác động đến quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công
ty......................................................................................................................46
2.1.10 Nội dung quản lý hàng tồn kho.........................................................48
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TỒN KHO NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BAO BÌ FU HUA......................49
2.2.1 Những quy định về quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty....49
2.2.1.1 Quy định về điều kiện bảo quản nguyên vật liệu ................................49
2.2.1.2 Quy định về nguồn gốc nguyên vật liệu ..............................................50
2.2.1.3 Quy định về sản phẩm.........................................................................52
2.2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý hàng tồn kho tại Công ty.............................53
2.2.3 Hệ thống quản lý hàng tồn kho Công ty ............................................57
2.3 THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG NHẬP – XUẤT HÀNG HÓA, SỐ
LƯỢNGHAÀNG TỒN KHO CỦA CÔNG TY.............................................60
2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TỒN KHO NGUYÊN
VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY ............................................................................63
2.4.1 Ưu điểm.................................................................................................63
2.4.2 Nhược điểm...........................................................................................63
2.4.3 Nguyên nhân.........................................................................................64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................66
ii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT BAO BÌ FUHUA ...............................................................................67
3.1 BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC TỒN TẠI TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
HÀNG TỒN KHO CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BAO BÌ FU HUA67
3.2 SỬ DỤNG MÃ VẠCH ĐỂ QUẢN LÝ TỒN KHO DỄ DÀNG..............69
3.3 MARKETING VÀ KẾT HOẠCH MUA HÀNG.....................................71
3.4 ÁP DỤNG JIT CHO MÔ HÌNH TỒN KHO............................................71
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..............................................................................73
CHƯƠNG 4....................................................................................................74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................74
4.1 KẾT LUẬN...............................................................................................74
4.2 KIẾN NGHỊ ..............................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................76
iii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Logo công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua...........................4
Hình 1.2: Hình ảnh Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua ..................6
Hình 1.3: Hình ảnh một số sản phẩm của công ty ....................................7
Hình 1.4: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH sản xuất bao
bì Fu Hua ......................................................................................................8
Hình 1.5: Quy trình sản xuất ....................................................................11
Hình 1.6: Thống nhất ý tưởng với khách hàng .......................................12
Hình 1.7: Thiết kế cấu trúc, hình ảnh sản phẩm ....................................13
Hình 1.8: In mẫu sản phẩm để khách hàng duyệt màu và cấu trúc bao
bì trước khi sản xuất hàng loạt.................................................................15
Hình 1.9: Dàn khuôn và chế bản các bản in bao bì ................................17
Hình 1.10: Một số mẫu sản phẩm của công ty ........................................18
Hình 1.11: Mạng lưới phân phối ..............................................................21
Hình 1.12: Máy móc phục vụ sản xuất của công ty TNHH sản xuất....22
bao bì Fu Hua .............................................................................................22
Bảng 1.3: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm ................23
Bảng 1.4: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH sản xuất bao
bì Fu Hua ....................................................................................................24
Hình 2.1: Chi phí tồn kho..........................................................................34
Hình 2.2: Nguyên tắc ABC trong quản lý kho hàng...............................37
Hình 2.3 : Nguyên liệu sản xuất................................................................51
Hình 2.4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý hàng tồn kho tại.......................53
Công ty TNHH sản xuất bao bì Fuhua ....................................................53
Hình 2.5: Phân xưởng sản xuất của công ty TNHH sản xuất bao bì Fu
Hua...............................................................................................................56
Hình 2.6: Sơ đồ hệ thống quản lý hàng tồn kho Công ty TNHH bao bì
Fu Hua.........................................................................................................57
Hình 3.1: Quản lý tồn kho bằng mã vạch................................................69
iv
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Cơ cấu nguồn nhân lực tại công ty năm 2019 ............................ 20
Bảng 1.2: Bảng thống kê tài sản cố định ..................................................... 22
Bảng 2.1. Số lượng hàng hóa đặt mua từ nhà cung cấp năm 2017, 2018,
2019 ................................................................................................................. 60
Bảng 2.2. Số lượng đặt hàng trung bình trong một đơn hàng của ........... 61
công ty năm 2017, 2018, 2019 ....................................................................... 61
Bảng 2.3. Số lượng hàng hóa nhập kho năm 2017, 2018, 2019 ................. 61
Bảng 2.4. Số lượng hàng hóa lưu kho năm 2017, 2018, 2019 .................... 61
Bảng 2.5. Số lượng hàng hóa xuất kho năm 2017, 2018, 2019 .................. 62
Bảng 2.6. Số lượng hàng tồn kho cuối kỳ năm 2017, 2018, 2019 .............. 62
v
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế và cạnh tranh là xu hướng tất yếu của mỗi quốc
gia khi tham gia vào thị trường thế giới. Đối với Việt Nam, việc chấp nhận
mở cửa thị trường trong nước và tham gia vào thị trường các nước khác sẽ tạo
ra nhiều cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp Việt Nam như: tiếp cận được
với các nguồn vốn đầu tư, công nghệ mới hiện đại và kinh nghiệm quản lý
tiên tiến,... Tuy nhiên hội nhập cũng sẽ tác động đến mọi mặt của đời sống xã
hội và tạo ra sự cạnh tranh trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy để tồn
tại và phát triển, các doanh nghiệp buộc phải thay đổi phương thức quản lý để
nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm, bảo đảm tính cạnh
tranh cho sản phẩm của mình.
Đối với doanh nghiệp sản xuất thì công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu
là một vấn đề hết sức quan trọng và có ý nghĩa đặc biệt vì công tác quản lý
tồn kho nguyên vật liệu được thực hiện tốt sẽ giúp doanh nghiệp giảm được
chi phí cho việc tồn trữ nguyên vật liệu, tránh được việc chiếm dụng nhiều
vốn cho tồn kho, giảm chi phí cho việc thuê mướn mặt bằng, thuê kho để
chứa nguyên vật liệu, đồng thời đảm bảo việc cung ứng đầy đủ nguyên vật
liệu cho sản xuất, tránh thiếu hụt nguyên vật liệu dẫn đến đình trệ dây chuyền
sản xuất, thiếu hụt thành phẩm cung ứng cho thị trường dẫn đến giảm lợi
nhuận hay mất khách hàng, mất thị trường.
Trong những năm gần đây, công tác kế hoạch hóa doanh nghiệp đặc biệt là
công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu ở nước ta nói chung và Công ty
TNHH sản xuất bao bì FUHUA nói riêng đã có những thay đổi mạnh mẽ. Tuy
nhiên sự đổi mới đó vẫn còn nhiều vấn đề cần được tiếp tục hoàn thiện trên
nhiều phương diện.
Từ đó ta thấy, công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu là một trong những
hoạt động đặc trưng, quan trọng của một doanh nghiệp sản xuất. Hiệu quả
kinh doanh của công ty TNHH sản xuất bao bì FUHUA phụ thuộc vào hiệu
quả sản xuất của chính bản thân công ty. Vì thế tôi chọn đề tài “Nâng cao
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty TNHH sản
xuất bao bì FUHUA”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Tìm hiểu thực trạng công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu của Công ty
TNHH sản xuất bao bì FUHUA.
Đề xuất giải pháp công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu của Công ty
TNHH sản xuất bao bì FUHUA
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng: Công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu của Công ty
TNHH sản xuất bao bì FUHUA



Phạm vi:

+ Không gian: Nghiên cứu bộ phận sản xuất của Công ty TNHH sản xuất
bao bì FUHUA
+ Thời gian: 24/8/2020 – 18/10/2020
4. Phương pháp nghiên cứu
Mục tiêu Phương pháp Ghi chú
Tìm hiểu thực trạng công - Phương pháp nghiên cứu tại
tác quản lý tồn kho nguyên bàn
vật liệu của Công ty
- Phương pháp nghiên cứu tại
TNHH sản xuất bao bì
hiện trường
FUHUA.
Đề xuất giải pháp công tác - Phương pháp nghiên cứu định
quản lý tồn kho nguyên vật tính
liệu của Công ty TNHH - Phương pháp nghiên cứu định
lượng
sản xuất bao bì FUHUA
5. Ý nghĩa của việc nghiên cứu đề tài
Có cái nhìn tổng quan hơn về tầm quan trọng của công tác quản lý tồn kho
nguyên vật liệu cho doanh nghiệp nói chung và Công ty TNHH sản xuất bao
bì FUHUA nói riêng. Tìm hiểu những vấn đề mà Công ty chưa giải quyết
được trong công tác quản lý tồn kho nguyên vật liêu, để từ đó đề ra giải pháp
cụ thể giúp Công ty hoàn thiện và nâng cao công tác quản lý tồn kho nguyên
vật liệu, góp phần nâng cao hiệu quả và chất lượng của công ty.
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nhận thức được công tác quản lý và tầm quan trọng của việc đưa ra giải
pháp quản lý nhằm phục vụ cho học tập và công việc.
6. Kết cấu đề tài
Chương 1: Giới thiệu Công ty TNHH sản xuất bao bì FUHUA
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty
TNHH sản xuất bao bì FUHUA
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại
Công ty TNHH sản xuất bao bì FUHUA
Chương 4: Kết luận và kiến nghị
7. Kế hoạch thực hiện
STT Các hoạt động 28/8- 31/8- 7/9- 14/9- 28/9- 5/10-
31/8 7/9 14/9 21/9 5/10 12/10
1 Viết đề cương và giới
thiệu công ty TNHH sản
xuất bao bì FU HUA
2 Hoàn thiện đề cương và
giới thiệu công ty TNHH
sản xuất bao bì FU HUA
3 Tìm hiểu thực trạng công
tác quản lý tồn kho
nguyên vật liệu tại công
ty TNHH sản xuất bao bì
FU HUA
4 Hoàn thiện thực trạng và
đề xuất giải pháp công tác
quản lý tồn kho nguyên
vật liệu tại công ty TNHH
sản xuất bao bì FU HUA
5 Hoàn thiện công tác đề
xuất giải pháp quản lý tồn
kho nguyên vật liệu tại
công ty TNHH sản xuất
bao bì FU HUA
6 Tổng hợp và hoàn thiện
báo cáo.
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BAO BÌ FUHUA
1.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY
Tên Công ty: Công ty TNHH sản xuất bao bì FUHUA
Đ/C Đường Quốc Lộ 13, Lô C8 Khu Công Nghiệp Việt Hương, Tx.Thuận
An, Bình Dương.
Điện thoại : 0650 371 845 Fax: 0650 3719 846
Email: fuhua.packing@gmail.com
WEBSITE http://www.fuhuapackaging.com.vn[1]
Hình 1.1: Logo công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua
Nguồn[1]
1.1.1 Lịch sử hình thành
Công Ty TNHH sản xuất Bao Bì Fu Hua được thành lập từ năm 2003 ở
Trung Quốc và được đầu tư vào Việt Nam từ năm 2013.
Công Ty TNHH Bao Bì Fu Hua với đội ngũ nhân viên đã có nhiều năm
kinh nghiệm ở tất cả các khâu của quá trình từ thành lập kế hoạch, thiết kế mỹ
thuật ứng dụng đến in ấn, sản xuất. Vì vậy, không dừng ở giai đoạn thực hiện
công việc đơn thuần như in ấn, thiết kế, quảng cáo…
Với một nền tảng vững vàng về nghề nghiệp, Công Ty TNHH sản xuất
Bao Bì Fu Hua đang phấn đấu để ngày càng trở nên chuyên nghiệp hơn, đảm
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
bảo đầy đủ về thiết bị, chuẩn về quy trình, cung cấp dịch vụ tốt nhất cho
khách hàng.
Công Ty TNHH sản xuất Bao Bì Fu Hua hiện đang sử dụng các công nghệ
in ấn và thành phẩm tiên tiến nhất tại Việt Nam để cho ra đời những sản phẩm
chất lượng cao. Công ty luôn cam kết sản phẩm đến tay khách hàng trong thời
gian nhanh và đúng hẹn.
Với những máy móc tiên tiến và hiện đại như: máy in 4 màu nhập khẩu từ
Nhật Bản, máy in hai màu, máy ép kim hai mặt, máy in nhãn hiệu, máy in tem
vải, máy ghi kẽm CTP xuất bản kỹ thuật số tiên tiến, máy ép màu Flexo, máy
cán dầu UV, máy quấn màng OPP, và những sản phẩm in như: tem decal, tem
chịu nhiệt, tem vải, các loại tem dán, các loại biểu mẩu, phiếu giao hàng, sổ
ghi, hướng dẫn sử dụng, băng keo da bò, thẻ treo, túi đựng hồ sơ, bao thư,
băng keo dán thùng.v.v… theo cơ chế đào tạo nhân lực và phát triển của nhân
viên. Công ty tin rằng tài năng là năng lực cạnh tranh cốt lõi của doanh
nghiệp.
Công ty luôn tuân thủ để thành lập một “khách hàng đầu tiên” không
ngừng đổi mới, hoạt động xuất sắc về triết lý kinh doanh. Để đạt chất lượng
tốt nhất, hiệu quả cao nhất, dịch vụ tốt nhất và giá cả hợp lý. Đáp ứng đầy đủ
nhu cầu của nhiều công ty quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam.
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 1.2: Hình ảnh Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua
Nguồn[1]
Khi là tất cả các doanh nghiệp, phát triển thương hiệu và đóng góp giá trị,
công ty cũng đi cùng khách hàng để cùng nhau phát triển.
Đến với IN FU HUA quý khách hàng sẽ luôn cảm thấy hài lòng về phong
cách phục vụ cũng như những sản phẩm của Công ty . Điều đó đả ngày càng
khẳng định được uy tín và vị thế của FU HUA trên thị trường thiết kế và in ấn
. Để thiết kế và in ấn một sản phẩm theo ý mình, khách hàng có vô vàn sự lựa
chọn[1].
1.1.2 Chức năng
Sản Xuất Các Loại Băng keo:
Băng keo dán thùng , giấy hoa văn, băng keo da bò, băng keo 2 mặt, băng
keo trong, băng keo chịu nhiệt.v.v…
Sản phẩm in:
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hóa đơn bán lẻ,
phiếu giao hàng, in vé xe, biên nhận, sổ khám bệnh, các loại tem dán , Decal,
thẻ treo, hướng dẫn sử dụng.v.v[1].
Hình 1.3: Hình ảnh một số sản phẩm của Công ty TNHH sản xuất bao bì
Fu Hua
Nguồn[1]
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
GIÁM ĐỐC
BAN QUẢN LÝ
Phòng Phòng
kế toán nhân sự
Phòng
kinh
doanh
PHÓ GIÁM ĐỐC
BAN SẢN XUẤT- KINH
DOANH
Phòng
sản xuất
Phòng
kỹ thuật
Hình 1.4: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH sản xuất bao
bì Fu Hua
Nguồn[1]
* Chức năng của các phòng ban công ty
- Giám đốc:
+ Người đại diện theo Pháp luật và cũng là chủ sở hữu của công ty
+ Ký kết hợp đồng nhân danh công ty
+ Quyết định kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty
+ Ban hành quy chế quản lý công ty
+ Quyết định chiến lược kinh doanh của công ty.
- Phó giám đốc:
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Giúp việc cho giám đốc trong quản lý, điều hành các hoạt động của công
ty theo sự phân công của giám đốc
+ Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và
chịu trách nhiệm trước giám đốc về hiệu quả các hoạt động trong công ty
+ Tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh của công ty
+ Có trách nhiệm báo cáo các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh
hàng ngày của các phòng ban lên giám đốc.
- Phòng kế toán:
+ Quản lý hoạt động tài chính của công ty.
+ Xây dựng các định mức khoản mục chi phí
+ Xây dựng qui trình làm việc theo qui trình chung của công ty
+ Quyết toán các hợp đồng kinh tế
+ Theo dõi và thanh toán công nợ: phải thu, phải trả
+ Tính và thanh toán tiền lương hàng tháng cho nhân viên
+ Lập báo cáo tài chính hàng tháng, quí, năm.
+ Lập kế hoạch tài chính
+ Báo cáo quản trị theo yêu cầu của lãnh đạo công ty
- Chức năng của phòng nhân sự:
+ Tiến hành lập kế hoạch và triển khai đào tạo cho nhân viên nhằm nâng
cao kiến thức, kỹ năng, yêu cầu công việc.
+ Phụ trách công việc đăng ký và trích nộp tiền các loại bảo hiểm: Bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế… cho nhân viên.
+ Phụ trách quản lý hợp đồng lao động cho nhân viên.
+ Tiến hành lập kế hoạch và triển khai công tác tuyển dụng đáp ứng nhu
cầu hoạt động, phát triển của doanh nghiệp.
- Chức năng của phòng kinh doanh:
+ Tham mưu cho lãnh đạo về các chiến lược kinh doanh
+ Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh theo tháng, quý, năm
+ Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm của các bộ phận
khác nhằm mang đến khách hàng chất lượng dịch vụ cao
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Có quyền nghiên cứu, đề xuất với lãnh đạo các chiến lược kinh doanh
+ Nghiên cứu đề xuất, lựa chọn đối tác đầu tư liên doanh, liên kết
+ Lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động
SXKD
+ Báo cáo thường xuyên về tình hình chiến lược, những phương án thay
thế và cách hợp tác với các khách hàng.
+ Nghiên cứu về thị trường, đối thủ cạnh tranh
+ Xây dựng cách chiến lược PR, marketing cho các sản phẩm theo từng
giai đoạn và đối tượng khách hàng.
+ Xây dựng chiến lược phát triển về thương hiệu.
- Chức năng của phòng sản xuất:
+ Tổ chức nghiên cứu, áp dụng quy trình về hệ thống đo lường chất lượng,
kiểm tra, giám sát chặt chẽ quy trình sản xuất chế tạo tại các phân xưởng
+ Theo dõi tình hình sản xuất của Công ty bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đề ra
+ Kiểm tra các mặt hàng mà Công ty thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu
+ Nghiên cứu cải tiến đổi mới thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm,
đề xuất sản phẩm không phù hợp
+ Tiến hành tổng kết, đánh giá chất lượng sản phẩm hàng tháng, tìm ra
những nguyên nhân không đạt để đưa ra biện pháp khắc phục
+ Chịu trách nhiệm quản lý, vận chuyển sản phẩm cho khách hàng.
- Chức năng của phòng kỹ thuật:
+ Nghiên cứu kỹ thuật, bảo trì và lập dự án kỹ thuật
+ Theo dõi tình trạng nhà xưởng, bảo trì và sửa chữa máy móc
+ Dự trù và cung cấp phụ tùng, vật tư kỹ thuật, mua sắm lựa chọn thiết bị
cho công ty
+ Quản lý kho vật tư, thiết bị máy móc[1].
1.3 QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Quy trình sản xuất bao gồm 8 bước:
Bước 1. Trao đổi ý tưởng với khách hàng
Bước 2. Thiết kế cấu trúc, hình ảnh bao bì
10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bước 3. In thử và làm thử mẫu bao bì
Bước 4. Dàn khuôn và chế bản các bản in bao bì
Bước 5. In ấn bao bì
Bước 6. Gia công sau in bao bì
Bước 7. Kiểm tra chất lượng, giao hàng
Bước 8. Lắng nghe phản hồi của khách hàng
Hình 1.5: Quy trình sản xuất
Nguồn[1]
Bước 1: Công ty bao bì sẽ trao đổi ý tưởng với khách hàng
Bên cạnh những mẫu bao bì thông dụng được bày bán sẵn trên thị trường,
thì phần lớn khách hàng ưa chuộng những thiết kế độc đáo, chuyên dụng cho
sản phẩm mình. Đối với những mẫu bao bì hoàn toàn mới, công ty sản xuất
bao bì sẽ làm việc với khách hàng để:
11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hiểu được ý tưởng của khách hàng về loại bao bì cần sản xuất? Hộp giấy,
túi giấy, tem nhãn hay sản phẩm quảng cáo POSM…
Mục đích mà khách hàng mong muốn khi sử dụng loại bao bì này là gì?
Túi giấy đựng quà tặng cao cấp hay chiếc hộp carton vận chuyển hàng, tem
nhãn cho sản phẩm xuất khẩu hay cần POSM để giới thiệu sản phẩm mới…
Hình 1.6: Thống nhất ý tưởng với khách hàng
Nguồn[1]
Số lượng, thời gian khách hàng cần sản phẩm?
Khi đã hiểu được nhu cầu và mục đích, nhà sản xuất sẽ có cơ sở để tư
vấn chất liệu, kích thước, nội dung, hình ảnh thể hiện, số màu in cũng như kỹ
thuật sản xuất tối ưu nhất.
Nếu khách hàng đã có mẫu thiết kế thì việc trao đổi, tư vấn vẫn là điều
cần thiết để thống nhất ý tưởng, tạo ra những sản phẩm bao bì tốt nhất.
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Việc thống nhất ý tưởng với khách hàng sẽ là bước đệm quan trọng để
tạo ra những sản phẩm bao bì tốt nhất.
Bước 2: Công ty bao bì sẽ thiết kế cấu trúc, hình ảnh sản phẩm
Trong bước này, công ty bao bì sẽ hình ảnh hóa ý tưởng và nhu cầu của
khách hàng trên phần mềm thiết kế phù hợp. Bao gồm hình dạng, cấu trúc, thông
tin và hình ảnh của bao bì. Thiết kế cấu trúc không chỉ thể hiện hình dạng mà
còn tính toán khả năng chứa đựng, độ chịu lực khi xếp chồng lên nhau, thậm chí
đo lường tính khả thi khi treo hoặc trưng bày sản phẩm trên kệ hàng.
Hình 1.7: Thiết kế cấu trúc, hình ảnh sản phẩm
Nguồn[1]
Thiết kế tem nhãn là cần phải thiết kế những yếu tố sau của tem nhãn:
Vị trí dán tem nhãn: Vị trí dán phải đảm bảo người sử dụng dễ đọc và thấy
hết nội dung ghi trên tem nhãn cũng như dễ gây ấn tượng nhất và làm nổi bật
tính thẩm mỹ của sản phẩm.
Màu sắc: Không phải lúc nào màu sắc nổi bật cũng là cách duy nhất để gây
ấn tượng, mà bạn phải biết chọn màu sắc đúng với chất lượng, đúng mặt hàng
cần tiêu thụ để tạo nên nét riêng biệt không dễ dàng lẫn lộn.
13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Kích thước: Kích thước nhãn nên phù hợp với tính chất đặc điểm của sản
phẩm hoặc bao bì đóng gói.
Hình dáng: Bạn thực sự có thể thu hút sự chú ý đến nhãn hiệu của bạn
bằng cách sử dụng một hình dạng khác thường. Điều này đòi hỏi sự đầu tư
ban đầu về kinh tế tùy thuộc vào mức độ thiết kế phức tạp của hình dạng và
điều này có thể ẩn chứa nhiều rủi ro.
Hình ảnh: Hình ảnh là cách để nhà sản xuất chuyển tải thông điệp quảng
cáo đến người tiêu dùng. Với sự phát triển mạnh của ngành đồ họa và nghệ
thuật nhiếp ảnh, hiện nay việc thiết kế nhãn hiệu có nhiều thuận lợi hơn bởi có
nhiều sự hỗ trợ.
Nội dung: Tem nhãn sản phẩm thường chứa các nội dung như: tên sản
phẩm, mã vạch, logo, thương hiệu, các thông tin về ngày sản xuất, công dụng,
cách dùng, định lượng, hạn sử dụng… tùy vào từng sản phẩm mà bạn có thể
lựa chọn tất cả hoặc một vài thông tin quan trọng nhất đưa vào tem nhãn.
Font chữ: Bạn nên chọn những font chữ dễ đọc nhưng đừng quá cứng nhắc,
nghệ thuật nhưng đừng quá cầu kỳ.
Ngôn ngữ: Các nội dung bắt buộc ghi trên nhãn hàng hóa phải được ghi
bằng tiếng Việt, trừ những trường hợp được phép ghi bằng ngôn ngữ khoa
học có gốc chữ cái Latinh.
Chất liệu: Lựa chọn chất liệu in tem nhãn sản phẩm sao cho phù hợp nhất:
decal giấy, decal nhựa, decal vải,…
Công nghệ in: Lựa chọn công nghệ in phù hợp: In offset, in lưới, in kỹ
thuật số,…
Từ cấu trúc, thông tin đến hình ảnh thể hiện trên bao bì đều được nhà
thiết kế hình ảnh hóa.
Bước 3: In thử và làm thử mẫu bao bì
Sau khi đã có thiết kế cấu trúc và hình ảnh, công ty bao bì sẽ làm một
mẫu thật theo thiết kế để kiểm tra lại hình dáng, thông tin trên sản phẩm, màu
sắc, sức chứa, chịu lực của sản phẩm để điều chỉnh nếu cần. Mục đích của
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
bước này để kiểm tra tính khả thi của bao bì, khách hàng duyệt mẫu, duyệt
màu trước khi sản xuất hàng loạt.
Hình 1.8: In mẫu sản phẩm để khách hàng duyệt màu và cấu trúc bao bì
trước khi sản xuất hàng loạt
Nguồn[1]
Nhờ bản in proof (in mẫu), cả hai bên có thể hạn chế tối đa những sai sót
trước khi sản xuất bao bì như:
Nội dung thông tin, hình ảnh: Liệu có lỗi chính tả? Dùng hình ảnh đã
hợp lý chưa? Nội dung có chỗ nào bất hợp lý?
15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phông chữ: Lựa chọn phông chữ đã phù hợp? Kích thước, màu sắc hay
các lỗi liên quan căn chỉnh chữ viết…
Màu sắc: Độ lệch màu ở mức nào? Dùng màu này có tốt không? Có cần
thay đổi thông số màu sắc hay không?
Ký hiệu đồ họa
Chỉnh lề, bố cục các khối hình, chữ viết
So với in nhanh thì in proof được đánh giá vượt trội hơn hẳn vì chế độ
phân giải màu của in proof tương đồng với in offset, thường bản in mẫu proof
và sản phẩm thật chính xác từ 95% - 100%.
Bước 4: Dàn khuôn và chế bản các bản in bao bì
Một trong những bước quan trọng trong quá trình sản xuất bao bì là dàn
khuôn. Dàn khuôn là quá trình sắp xếp bản in trên khổ giấy định in, đặt thang
màu, tram màu, cấn bế an toàn để cho công đoạn gia công sau in được dễ
dàng. Đặt tram màu CMYK, thang màu in ở 4 góc và 2 cạnh trên và dưới bài
in để khi in thợ in nhận biết kẽm màu C, M, Y, K và dễ dàng căn chỉnh màu.
Tiếp theo, sắp xếp các bản in trên khuôn sao cho tối ưu nhất, trong công
đoạn này, người thiết kế sẽ tính toán và đo lường để có sản phẩm chất lượng
nhưng vẫn đảm bảo tính kinh tế. Bao gồm:
Các bản in được sắp xếp vừa vặn khổ giấy in (hạn chế dư giấy quá nhiều)
Sắp xếp các bản in phù hợp để quá trình gia công sau in thuận tiện và
nhanh chóng nhất.
Chế bản in là quá trình tạo các hình ảnh cần in lên tấm nhôm làm bản in
offset, xuất kẽm đối với CTP.
Công ty bao bì sản xuất bao bì
Các bản in sẽ được bố trí vừa vặn với khổ giấy, không chỉ tiết kiệm chi
phí mà còn giúp việc sản xuất nhanh chóng.
16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 1.9: Dàn khuôn và chế bản các bản in bao bì
Nguồn[1]
Bước 5: Công ty bao bì tiến hành in ấn sản phẩm
Công ty bao bì sẽ dùng máy in offset để in các hình ảnh của bao bì lên
giấy. Có thể máy in offset 4 - 5 -6 màu tùy theo bản thiết kế. In offset làm cho
các hình ảnh dính mực in được ép lên các tấm cao su (còn gọi là các tấm
offset) rồi mới ép từ miếng cao su này lên bề mặt giấy. Khi sử dụng với in
thạch bản, kỹ thuật này tránh được việc làm nước dính lên giấy theo mực in.
In offset có nhiều ưu điểm vượt trội nên được nhiều khách hàng lựa chọn.
Các ưu điểm nổi trội của in offset bao gồm:
17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chất lượng hình ảnh cao, nét và sạch hơn in trực tiếp từ bản in lên giấy
vì miếng cao su áp đều lên bề mặt cần in
Ứng dụng in ấn lên nhiều bề mặt, kể cả bề mặt không phẳng (như gỗ, vải,
da thô nhám)
Chế tạo các bản in offset dễ dàng hơn
Các bản in có tuổi thọ lâu hơn
Hình 1.10: Một số mẫu sản phẩm của công ty
Nguồn[1]
Bước 6: Gia công sau in các sản phẩm bao bì
Sau khi in xong, tùy theo yêu cầu của từng sản phẩm, công ty bao bì sẽ
tiến hành các bước gia công sau in như:
Cấn, bế: Là quá trình dùng máy bế để cắt và tạo rãnh tờ in theo
hình dạng thiết kế
18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dập chìm, dập nổi: Kỹ thuật để nhấn mạnh một chi tiết trên bao bì như
logo, biểu tượng, phần chữ… nổi lên hoặc chìm xuống trên mặt phẳng của ấn
phẩm
Cán màng bóng, màng mờ: Là phủ lên bề mặt ấn phẩm một lớp màng
Polyme. Cán màng bóng đem lại sự tươi sáng, cán màng mờ tạo sự tinh tế,
sang trọng
Ép kim: Mục đích của kỹ thuật này tương tự dập chìm, dập nổi, là nhấn
mạnh một phần chi tiết trên bề mặt sản phẩm bằng nhũ vàng, nhũ bạc hay
màu sắc khác
in bao bì sản phẩm
Kiểm soát điều kiện môi trường (nhiệt độ, độ ẩm, không gian...) để đảm
bảo chất lượng bao bì
Ngoài ra còn có những kỹ thuật khác như dán cửa sổ, phủ UV/Vanish,
gấp, dán, bồi hoặc gài các chi tiết liên kết tạo thành bao bì hoàn chỉnh.
Bước 7: Kiểm tra chất lượng bao bì và giao hàng
Sau khi sản xuất, công ty bao bì sẽ tiến hành loại bỏ các sản phẩm bao bì
chưa đạt chất lượng như nhăn giấy, dập sóng, trầy xước bề mặt in ấn, rách
giấy, bung keo... Việc kiểm tra dựa trên những quy chuẩn chất lượng nhất
định. Bước này đảm bảo các sản phẩm bao bì khi giao đến khách hàng, có thể
đạt độ chính xác cao nhất.
Thời gian giao hàng tùy vào số lượng và yêu cầu của khách hàng.
Bước 8: Lắng nghe phản hồi của khách hàng và cải thiện chất lượng
Lắng nghe ý kiến của khách hàng là một trong những bước quan trọng
trên hành trình phát triển. Bước này thường là những phản hồi của khách hàng
về sản phẩm bao bì, chất lượng dịch vụ, tiến độ giao hàng... giúp công ty bao
bì cải thiện và mang đến trải nghiệm tốt hơn cho đối tác[1].
19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.4 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY VÀ
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM
GẦN ĐÂY
1.4.1 Nguồn nhân lực
Bảng 1.1 Cơ cấu nguồn nhân lực tại công ty năm 2019
Tên Bộ phận
SL
Trình độ chuyên môn Độ tuổi
(người)
Ban lãnh đạo 03 Đại học 40–50
Phòng tài chính kế toán 10 Đại học 25–40
Phòng kinh doanh 25 Trung cấp, Cao Đẳng, Đại Học 20–35
Phòng hành chính 08 Cao đẳng, Đại học 25-40
Phòng kỹ thuật 15 PTTH, Trung cấp, Cao Đẳng 22-45
Nhân viên lái xe và giao
09 PTTH, Trung cấp, Cao Đẳng 20-47
hàng
Công nhân 217 PTTH, Trung cấp, Cao Đẳng 22-50
Nhân viên quản lý xưởng 03 Trung cấp, Cao Đẳng, Đại Học 25-45
Nguồn: Phòng tài chính Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua

Đặc điểm nguồn nhân lực của Công ty TNHH Bao bì Fuhua

Giám đốc công ty: Lou Shi Fu

Cán bộ công nhân viên có độ tuổi trung bình: 27 tuổi.

Trình độ Cao đẳng, Đại học và trên Đại học: 50% đối với các nhân viên
tại văn phòng công ty còn ở các xưởng thì chủ yếu là lao động phổ thông.

Trình độ chuyên môn: Tất cả các nhân viên đều qua các lớp đào tạo do
Công ty tổ chức với sự cộng tác của các giáo sư giỏi trong nước và quốc tế.

Công ty TNHH Bao bì Fuhua xây dựng và phát triển dựa trên các
nguyên tắc hoạt động kinh doanh của mình được xây dựng trên cơ sở Luật
Doanh nghiệp và hội nhập quốc tế, áp dụng phương pháp quản lý và điều
hành hiện đại.

Số lượng nhân viên của toàn Công ty năm 2019 (Chia theo cơ cấu:
Tuổi, Giới tính, Trình độ chuyên môn kỹ thuật)[1].
20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.4.2 Mạng lưới phân phối
Mạng lưới phân phối là khâu quan trọng của việc đưa sản phẩm của
Công ty đến người tiêu dùng. Mạng lưới phân phối của Công ty hiện nay
được tổ chức theo các kênh sau:
Kênh
phân
phối
Các doanh nghiệp trong địa bàn Tỉnh
Các doanh nghiệp trong nước
Các công ty tư nhân
Hình 1.11: Mạng lưới phân phối
Nguồn[1]
1.4.3 Đối thủ cạnh tranh của công ty
Công ty TNHH in ấn Kim Phát: Công ty chuyên sản xuất, kinh doanh
bao bì giấy và giấy, chuyên sản xuất các thùng carton 3 lớp, 5 lớp. Công ty có
dây chuyền sản xuất, công nghệ hiện đại nhằm mở rộng sản lượng và nâng
cao chất lượng bao bì carton. Công ty đã ký hợp đồng cung cấp dài hạn với
các hãn như: Lever Việt Nam, Kinh Đô, Cocacola. Đây là một trong những
đối thủ cạnh tranh lớn của công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua.
Công ty TNHH Thương mại dịch vu Gia Sơn Phát: Công ty được tành
lập từ lâu, công ty chuyên sản xuất bao bì các loại , kinh doanh xuất nhập
khẩu bao bì. Công ty TNHH Thương mại dịch vu Gia Sơn Phát là nhà máy
sản xuất bao bì chuyên nghiệp với dây chuyền sản xuất carton 3 - 5 - 7 lớp, sử
dụng công nghệ in Flexo và in Offset hiện đại. Sản phẩm làm ra của công ty
luôn được đánh giá cao về chất lượng và mẫu mã.
1.4.4 Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt động sản xuất và kinh doanh trong ngành sản xuất tem nhãn đòi hỏi phải
đảm bảo yêu cầu cao về chất lượng và mẫu mã sản phẩm. Do đó, cơ sở vật chất phục
vụ cho công tác sản xuất đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình hoạt động của
21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
công ty. Để đảm bảo yêu cầu này, giá trị tài sản cố định của công ty cụ thể là máy
móc thiết bị và nhà xưởng đều được tăng cường trang bị qua thời gian hoạt động.
Bảng 1.2: Bảng thống kê tài sản cố định
Đơn vị tính: VNĐ
Năm
Tổng trị giá tài sản cố % Máy móc thiết
% Nhà xưởng
định bị
2017 234.724.910 65,72 34,28
2018 501.267.337 68,37 31,63
2019 638.392.184 72,11 27.89
Nguồn: Phòng tài chính Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua Qua
bảng 1.2 cho thấy giá trị tài sản cố định của công ty tăng hằng năm, năm
2017 tổng giá trị tài sản cố định của công ty là 234.724.910 đồng, năm 2018 tổng
giá trị tài sản cố định chiếm 501.267.337 đồng và năm 2019 tổng giá trị tài sản cố
định của công ty là 638.392.184 đồng, điều này chứng tỏ tốc độ tăng trưởng của
công ty tương đối tốt. Mặc khác, đầu tư máy móc thiết bị nhiều hơn đầu tư nhà
xưởng là cơ sở để công ty sản xuất sản phẩm hiêu quả và đạt chất lượng tốt hơn.
Hình 1.12: Máy móc phục vụ sản xuất của công ty
TNHH sản xuất bao bì Fu Hua
Nguồn[1]
1.4.5 Tình hình hoạt động của Công ty trong những năm gần đây
Tình hình hoạt động của công ty trong những năm gần đây thể hiện qua
bảng kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017-2019.
22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 1.3: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm
Đơn vị tính: VNĐ
Các chỉ tiêu
Năm
2017 2018 2019
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ 5,645,373,210 6,578,629,373 8,436,827,930
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
150,122,430 120,100,215 134,076,453
3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ 5,495,250,780 6,458,529,158 8,302,751,477
4. Giá vốn hàng bán
3,195,555,482 4,125,430,045 4,812,000,528
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ 2,299,695,298 2,333,099,113 3,490,750,949
6. Doanh thu hoạt động tài chính
343,000 550,000 665,000
7. Chi phí tài chính
23,017,820 24,600,540 26,760,540
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
2,254,585,923 2,285,448,033 3,439,015,088
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh 22,434,555 23,600,540 25,640,321
11. Thu nhập khác
80,000,000 85,500,430 90,200,540
12.Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
80,000,000 85,500,430 90,200,540
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế 102,434,555 109,100,970 115,840,861
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
20,486,911.00 21,820,194.00 23,168,172.20
81,947,644 8
Nguồn:Phòng tài chính Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua
Qua bảng 1.3 cho thấy doanh thu của công ty tăng qua các năm cụ thể năm
2016 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đạt 5.645.373.210
23
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đồng, năm 2018 doanh thu đạt 6.578.629.373 đồng và năm 2019 doanh thu
công ty đạt 8.436.827.930 đồng, điều đó chứng tỏ việc bán hàng và cung cấp
dịch vụ của công ty hoạt động khá. Tuy nhiên, tỉ lệ tăng của năm sau so với
năm trước giảm, chứng tỏ sức ép cạnh tranh trong ngành ngày càng cao, đòi
hỏi công ty phải có chiến lược tốt hơn để giảm chi phí sản xuất và mức tăng
lãi gộp. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty cũng
tăng qua các năm, cụ thể năm 2017 lợi nhuận mang lại 3.195.555.482 đồng,
năm 2018 lợi nhuận chiếm 4.125.430.045 đồng và năm 2019 lợi nhuận công
ty 4.812.000.528 đồng. Qua đó ta thấy lợi nhuận tăng cao hơn qua các năm,
điều đó chứng tỏ công ty hoạt động khá tốt và là cơ hội để công ty phát triển
hơn nữa. Mặc khác, cùng với sự tăng trưởng về doanh thu và lợi nhuận thì các
khoản chi phí của công ty cũng tăng qua các năm, vì thế công ty cần đặt ra
những chỉ tiêu để giảm chi phí về mức thấp nhất giúp công ty phát triển hiệu
quả hơn.
Bảng 1.4: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH sản xuất bao
bì Fu Hua
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu ĐVT 2017 2018 2019
Doanh thu đồng 5.645.373.210 6.578.629.373 8.436.827.930
Tốc độ tăng trưởng % - 16,53 28,24
Lợi nhuận đồng 81.947.644 87.280.776 92.672.689
Tốc độ tăng trưởng % - 6,5 6,57
Chi phí đào tạo đồng 23.313.000 26.887.000 29.314.000
Tốc độ tăng trưởng % - 15,33 9,02
Tổng số lao động người
200 230 290
bình quân năm
Năng suất lao động đồng/ng 28.226.866 28.602.736 29.092.510
Tốc độ tăng trưởng % - 1,331 1,712
Nguồn: Phòng tài chính Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua
24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Qua báo cáo sản xuất kinh doanh hàng năm của công ty có thể thấy rằng
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có sự tăng lên hàng năm,
cùng với đó lợi nhuận hàng năm của công ty cũng tăng lên. Cụ thể doanh thu
của công ty năm 2017 đạt 5.645.373.210 đồng, năm 2018 doanh thu đạt
6.578.629.373 đồng và năm 2019 doanh thu công ty lên đến 8.436.827.930
đồng, tương ứng tốc độ tăng trưởng của doanh thu năm 2017 đến 2018 là
16,3%, năm 2018 đến năm 2019 tăng tăng 28,24%. Lợi nhuận của công ty
năm 2017 đạt 81.947.644 đồng, năm 2018 lợi nhuận chiếm 87.280.776 đồng,
và đến năm 2019 lợi nhuận công ty đạt 92.672.689 đồng, tương ứng với tốc
độ tăng trưởng lợi nhuận của công ty năm 2016 đến 2017 là 6,5%, năm 2018
đến 2019 là 6,57%. Tuy nhiên tỉ lệ tăng giảm qua các năm, công ty cần đề ra
những giải pháp cải tiến phù hợp hơn nữa để giúp công ty hoàn thiện và phát
triển tốt hơn. Mặc khác, chi phí của công ty cũng tăng qua các năm cụ thể
năm 2017 chi phí chiếm 23.313.000 đồng, năm 2018 chiếm 26.887.000 đồng
và đến năm 2019 chi phí lên đến 29.314.000 đồng, do đó công ty cần có
những chiến lược mới để giảm chi phí hơn.
1.5 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY
1.5.1 Thuận lợi
Kinh tế nước ta ngày càng phát triển đa dạng về mọi mặt, mọi lĩnh vực.
Đi cùng với sự phát triển đó, nhu cầu tiêu thụ các mặt hàng tiêu dùng như
thực phẩm đóng gói, đồ uống đóng chai và dược mỹ phẩm đang tăng cao. Đây
thực sự là cơ hội lớn cho ngành in bao bì của Công ty TNHH sản xuất bao bì
Fuhua phát triển.
Cùng với đó là sự phát triển như vũ bão của khoa học và công nghệ.
Điều này giúp cho công ty dễ dàng tiếp cận với các công nghệ tiên tiến trên
thế giới để đổi mới và phát triển.
Công ty có vị trí địa lý, giao thông thuận lợi nằm ở Lô C8, KCN Việt
Hương – Thuận An, Tỉnh Bình Dương gần các khu công nghiệp và công ty sản
xuất khác tạo điều kiện cho Công ty mở rộng mối quan hệ với khách hàng.
25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Công ty có cơ sở hạ tầng tốt, công nghệ - kỹ thuật đạt chất lượng cao và
có nguồn nguyên vật liệu dồi dào nhập từ trong nước và nước ngoài, điều đó
là cơ sở để Công ty sản xuất thuận lợi và phát triển hơn.
1.5.2 Khó khăn
Cùng với những thuận lợi Công ty cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn
và thách thức. Trong đó đáng nói nhất là sự cạnh tranh gay gắt của thị trường.
Tại thị trường nước ta hiện nay có rất nhiều công ty in ấn nước ngoài khác
hoạt động nên cạnh tranh càng khốc liệt.
Trong thời đại marketing được coi trọng như hiện nay, bao bì của Công
ty TNHH sản xuất Fuhua không còn đơn giản là vật để chứa đựng sản phẩm
nữa mà đã trở thành bộ mặt đại diện cho thương hiệu của nhà sản xuất giúp họ
gây ấn tượng và tiếp cận khách hàng tốt hơn.
Khách hàng tự thay đổi đơn hàng sau khi đặt khiến công ty không kịp
giải quyết, điều đó ảnh hưởng nhiều đến uy tín và sự phát triển của Công ty.
26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 cung cấp cái nhìn tổng quan về công ty TNHH sản xuất bao bì
Fu Hua về lịch sử hình thành, chức năng kinh doanh, quy trình sản xuất sản
phẩm, phương hướng phát triển, cơ cấu nhân sự, đặc điểm hoạt động kinh
doanh cũng như tình hình kinh doanh của công ty trong những năm gầm đây.
Từ đó, ta có thể phân tích được những mặt thuận lợi và khó khăn còn tồn
đọng trong công ty nhằm giúp công ty đưa ra những hướng giải quyết tốt hơn,
giúp công ty ngày càng phát triển hơn. Và là cơ sở để để hoàn thành các phần
tiếp theo của bài báo cáo.
27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TỒN KHO NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BAO BÌ FUHUA
2.1 TỔNG QUAN VỀ TỒN KHO
2.1.1 Khái niệm về hàng tồn kho
Theo tác giả Hồ Tiến Dũng (Quản trị sản xuất và điều hành, 2009)
cho rằng :“ Hàng tồn kho là tổng hợp tất cả các nguồn lực dự trữ nhằm đáp
ứng nhu cầu trước mắt hoặc tương lai. Hàng tồn kho bao gồm nguyên vật liệu,
sản phẩm dở dang, bán thành phẩm và thành phẩm chưa tiêu thụ”[3].
Theo chuẩn mực kế toán số 02 (VAS02), hàng tồn kho là những tài sản
được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường; đang trong quá
trình sản xuất, kinh doanh dở dang; nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để
sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh cung cấp dịch vụ[2].
Trên thực tế còn tồn tại rất nhiều quan niệm về hàng tồn kho của doanh
nghiệp, nhưng có thể tốm lược lại như sau:“ Hàng tồn kho thường xuất hiện ở
các dạng như là hàng mua để nhập kho, hàng mua đang đi đường, hàng gửi đi
bán, đi gia công. Thành phẩm tồn kho và gửi đi bán, sản phẩm dở dang chưa
hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa nhập kho, nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ đã nhập kho, đã mua đang đi đường và chi phí dịch vụ dở
dang”.

Hàng tồn kho bao gồm

+ Hàng hóa để bán: Hàng hóa tôn kho, hàng mua đang đi trên đường,
hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi cho gia công chế biến;
+ Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;
+ Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm chưa hoàn
thành thủ tục nhập kho thành phẩm;
+ Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn tại, gửi đi công cụ biến và
mua đi trên đường;
+ Chi phí dịch vụ dở dang[2].
28
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864

Quản trị hàng tồn kho

Quản trị hàng tồn kho là việc thực hiện các chức năng quản lí để thiết lập
kế hoạch, tiếp nhận, cất trữ, vận chuyển, kiểm soát và cấp phát vật tư nhằm sử
dụng tốt nhất các nguồn lưc nhằm phục vụ cho khách hàng, đáp ứng mục tiêu
của doanh nghiệp.
Quản trị hàng tồn kho là hoạt động kiểm soát sự luân chuyển hàng tồn
kho thông qua chuỗi giá trị, từ việc xử lí trong sản xuất đến phân phối.
2.1.2 Đặc điểm, chức năng, vai trò, nhân tố ảnh hưởng đến tồn kho
2.1.2.1 Đặc điểm hàng tồn kho của doanh nghiệp
- Tỉ trọng hàng tồn kho trên tổng tài sản lưu động của doanh nghiệp có
thể lớn hoặc nhỏ. Điều này phụ thuộc chủ yếu vào loại hình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp sản xuất hoặc thương mại,
tỷ trọng này thường cao và chiếm khoảng 50% - 60% trên tổng giá trị tài sản
lưu động vì doanh nghiệp cần phải dự trữ hàng hóa cho hoạt động sản xuất
kinh doanh. Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ ( dịch vụ
vận tải, dịch vụ giáo dục, dịch vụ tư vấn luật pháp,...) tỷ trọng hàng tồn kho
thường rất thấp vì dịch vụ là tài sản vô hình, được cung ứng và tiêu dùng tại
một thời điểm nên sẽ không làm phát sinh hàng tồn kho.
- Hàng tồn kho là một bộ phận của tài sản lưu động nên có một số đặc
điểm giống với tài sản lưu động. Hàng tồn kho luôn thay đổi hình thái biểu
hiện qua các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ tiền trở thành
nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm và cuối cùng lại quay về hình
thái ban đầu là tiền.
- Giá trị hàng tồn kho ảnh hưởng trực tiếp tới giá vốn hàng bán ảnh
hưởng trực tiếp đến lợi nhuận thuần của doanh nghiệp. Vì vậy giá trị hàng tồn
kho ảnh hưởng gián tiếp đến lợi nhuận thuần của doanh nghiệp.
- Hàng tồn kho là một trong những nguồn chính tạo ra doanh thu cho
doanh nghiệp vì doanh nghiệp thu từ hàng tồn kho (thường là doanh thu từ
29
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thành phẩm đầu ra) là một trong những nguồn cơ bản tạo ra doanh thu và
những nguồn thu nhập thêm sau này của doanh nghiệp (doanh thu từ hoạt
động tài chính khi cho khách hàng mua chịu hàng hóa,...).
2.1.2.2 Chức năng của hàng tồn kho
Hàng tồn kho có những chức năng cơ bản sau:
+ Chức năng liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
+ Ngăn ngừa tác động của lạm phát. Đối với một nền kinh tế không ổn
định, người ta thấy rằng người đầu tư vào hàng tồn kho sẽ có lợi hơn từ tiền
gửi ngân hàng. Đây là chức năng bảo toàn vốn của hàng tồn kho.
+ Chức năng khấu trừ theo số lượng. Khi doanh nghiệp đầu tư vào hàng
tồn kho, sẽ mua với số lượng lớn và được hưởng một tỉ lệ giảm giá gọi là
khấu trừ theo số lượng. Tuy nhiên, nếu hàng tồn kho quá nhiều thì dẫn đến
tình trạng ứ đọng vốn do doanh nghiệp phải chịu chi phí tồn trữ cao. Vì vậy
nhà quản trị cần phải tính toán lượng đặt hàng tối ưu, theo đó doanh nghiệp
vừa được hưởng giá chiết khấu nhưng chi phí tồn trữ tăng lên không đáng
kể[3].
2.1.2.3 Vai trò của hàng tồn kho và việc kiểm soát hàng tồn kho đối với
doanh nghiệp
Hàng tồn kho giúp công ty đạt được hiệu quả kinh tế của sản lượng lớn;
cân bằng cung và cầu; hỗ trợ chuyên môn hóa sản xuất; đối phó với sự biến
động của nhu cầu, chu trình đặt hàng và hơn hết đóng vai trò như “hàng đệm”
giữa những mắc xích trong chuỗi cung ứng… Chính vì lẽ đó, việc kiểm soát
tốt hàng tồn kho luôn là một vấn đề hết sức cần thiết và chủ yếu trong quản trị
sản xuất tác nghiệp.
Kiểm soát hàng tồn kho là vô cùng quan trọng với mỗi doanh nghiệp,
đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất. Vậy, vì sao các doanh nghiệp cần kiểm
soát hàng tồn kho, lý do chính đó là:
- Thứ nhất, Kiểm soát hàng tồn kho tốt sẽ có độ trễ về thời gian trong
chuỗi cung ứng, từ người cung ứng đến người sử dụng ở mọi khâu, đòi hỏi
doanh nghiệp phải tích trữ một lượng hàng nhất định để đảm bảo nguồn
30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nguyên vật liệu cho sản xuất hoặc đảm bảo có sản phẩm cung ứng cho người
mua.
- Thứ hai, có những bất trắc nhất định trong nguồn cung, nguồn cầu,
trong giao nhận hàng khiến doanh nghiệp muốn trữ một lượng hàng nhất định
để dự phòng. Trong trường hợp này, hàng tồn kho giống như một cái giảm
sốc.
- Thứ ba, kiểm soát hàng tồn kho hiệu quả giúp khai thác tính kinh tế
nhờ quy mô. Nếu không có hàng tồn kho, doanh nghiệp sẽ cần tăng cường
hoạt động logistics để nhận hay giao hàng. Điều này khiến cho chi phí
logistics tăng lên. Vì thế, doanh nghiệp có thể muốn trữ hàng đợi đến một
lượng nhất định thì mới giao hàng nhằm giảm chi phí logistics[3].
2.1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến tồn kho

Đối với các mức tồn kho dự trữ nguyên vật liệu, nhiên liệu thường phụ

thuộc vào:
+ Quy mô sản xuất và nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất của
doanh nghiệp. Nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu của doanh nghiệp thường bao
gồm 3 loại: dự trữ thường xuyên, dự trữ bảo hiểm, dự trữ thời vụ (đối với các
doanh nghiệp sản xuất có tính chất thời vụ).
+ Khả năng sẵn sàng cung ứng của thị trường.
+ Chu kỳ giao hàng quy định trong hợp đồng giữa đơn vị cung ứng
nguyên vật liệu với doanh nghiệp.
+ Thời gian vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi cung ứng đến doanh
nghiệp.
+ Giá cả của các loại nguyên vật liệu, nhiên liệu cung ứng.

Đối với mức tồn kho dự trữ bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, các
nhân tố ảnh hưởng bao gồm:


+ Đặc điểm và các yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ trong quá trình chế
tạo sản phẩm.
+ Độ dài thời gian chu kỳ sản xuất sản phẩm.
31
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Trình độ tổ chức quá trình sản xuất của doanh nghiệp.

Đối với mức tồn kho dự trữ sản phẩm thành phẩm thường chịu ảnh

hưởng của các nhân tố:
+ Sự phối hợp giữa khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
+ Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm giữa doanh nghiệp và khách hàng.
+ Khả năng xâm nhập và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp[3].
2.1.3 Mức tồn kho an toàn và nguyên tắc cân đối hàng tồn kho
Mức tồn kho an toàn được xem như giới hạn cảnh báo cho người làm
công tác quản trị kho hàng. Ở đó, sẽ có 2 cảnh báo cơ bản, thứ nhất là mức
giới hạn tối thiểu về số lượng hàng trong kho. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ
phải bổ sung hàng để mức tồn kho không bao giờ được thấp hơn mức quy
định đó – nó giống như cái sàn nhà vậy. Thứ 2 là mức giới hạn tối đa, nhà
quản trị sẽ phải kiểm soát lượng hàng tồn của mình luôn luôn thấp hơn con số
đó – tương tự là giới hạn bởi trần nhà.

Mục đích

Cân đối hàng tồn kho là mục tiêu của quản lý hàng tồn kho theo nhu cầu.
Kết quả tối ưu chính là có sẵn số lượng hàng tồn kho trong cùng một số ngày
(hoặc giờ, v.v.) đối với tất cả các sản phẩm để thời gian hết hàng của tất cả
các sản phẩm sẽ đồng thời. Trong trường hợp như vậy sẽ không có "hàng tồn
kho dư thừa", nghĩa là hàng tồn kho sẽ còn sót lại của một sản phẩm khác khi
sản phẩm đầu tiên hết hàng. Hàng tồn kho dư thừa là gần tối ưu vì tiền chi ra
để có được nó có thể đã được sử dụng tốt hơn ở nơi khác, tức là cho sản phẩm
vừa hết.
Mục tiêu thứ hai của cân đối hàng tồn kho là tối thiểu hóa hàng tồn kho.
Bằng cách tích hợp dự báo nhu cầu chính xác với quản lý hàng tồn kho, thay
vì chỉ nhìn vào mức trung bình trong quá khứ, một kết quả chính xác và tối ưu
hơn nhiều được mong đợi.
32
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Việc tích hợp dự báo nhu cầu vào quản lý hàng tồn kho theo cách này
cũng cho phép dự đoán điểm "có thể phù hợp" khi việc lưu trữ hàng tồn kho
bị giới hạn trên cơ sở mỗi sản phẩm.

Ứng dụng

Kỹ thuật cân đối hàng tồn kho là thích hợp nhất đối với hàng tồn kho mà
người tiêu dùng chưa từng thấy, trái ngược với các hệ thống "luôn chứa đầy"
nơi người tiêu dùng mua lẻ muốn xem toàn bộ kệ sản phẩm họ muốn mua để
không nghĩ rằng họ đang mua thứ gì đó cũ kỹ, không mong muốn hoặc lỗi
thời; và phân biệt với các hệ thống "điểm kích hoạt" nơi sản phẩm được cấp
thêm khi đạt đến một mức nhất định; cân đối hàng tồn kho được sử dụng hiệu
quả bởi các quy trình sản xuất đúng lúc và các ứng dụng bán lẻ nơi mà sản
phẩm bị ẩn khỏi tầm nhìn.
2.1.4 Chi phí tồn kho
Chi phí tồn kho trong tiếng Anh là Inventory cost. Chi phí tồn kho là chi
phí mà doanh nghiệp phải chịu khi dữ trữ thành phẩm và nguyên liệu để phục
vụ khách hàng nhanh chóng và tránh những gián đoạn trong sản xuất do thiếu
nguyên vật liệu.
Cũng có thể hiểu theo cách đơn giản, chi phí tồn kho là chi phí liên quan
đến việc mua sắm, lưu trữ và quản lí hàng tồn kho. Nó bao gồm các chi phí
như chi phí đặt hàng, chi phí vận chuyển và chi phí dự trữ hàng tồn kho.

Đặc điểm:

– Chi phí tồn kho bao gồm chi phí bảo quản, bảo hiểm, hư hao hàng hóa
trong kho và lãi suất phải trả cho số vốn bị trói chặt vào hàng tồn kho. Những
chi phí như vậy thường tỉ lệ thuận với hàng tồn kho. Khi muốn giảm các loại
chi phí này, người ta buộc phải giữ hàng hóa tồn kho ở mức thấp.
– Doanh nghiệp còn phải chịu chi phí đặt hàng và vận chuyển hàng hóa,
chẳng hạn liên hệ với nhà cung cấp, thực hiện các giao dịch kế toán, vận
chuyển, bốc dỡ và kiểm tra hàng hóa. Một số khoản trong các chi phí này
không thay đổi, cho dù mức đặt hàng là bao nhiêu. Vì nhiều loại chi phí đặt
33
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hàng là chi phí cố định, cho nên để cắt giảm loại chi phí này, doanh nghiệp
phải đặt hàng với khối lượng lớn cho một khoảng thời gian dài.
– Biện pháp này đem lại cho doanh nghiệp lợi ích đó là được chiết khấu
do mua hàng với khối lượng lớn. Nhưng nếu đặt hàng cho khoảng thời gian
dài, mức tồn kho và chi phí sẽ cao. Vì vậy, các doanh nghiệp thường tìm cách
cân đối giữa hai nhóm chi phí này để có mức chi phí tối thiểu cho hàng tồn
kho.
Hình 2.1: Chi phí tồn kho
Nguồn [4]
Cụ thể: Chi phí đặt hàng và vận chuyển giảm khi khối lượng đặt hàng
tăng và số lần đặt hàng giảm. Nhưng khi đặt hàng với khối lượng đặt hàng lớn
và số lần đặt hàng ít, mức tồn kho bình quân sẽ lớn, do vậy chi phí cũng cao
hơn.
Trong mô hình đơn giản của hình 2.1, tổn thất do thiếu hàng tồn kho gây
ra bị bỏ qua. Điều này hàm ý việc cung cấp hàng tồn kho có thể diễn ra ngay
sau khi có đơn đặt hàng và vì vậy mỗi khi hàng tồn kho giảm xuống 0, người
ta có thể đặt hàng và nhận được hàng ngay.
- Trên thực tế, thường có độ trễ giữa thời điểm đưa đơn hàng và thời
điểm nhận được hàng, chuyển thành hàng tồn kho và các doanh nghiệp cần có
34
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đủ hàng dự trữ để đối phó với những bất trắc xảy ra. Mức dự trữ an toàn phụ
thuộc vào các khoản chi phí tăng thêm có liên quan đến mức tồn kho bổ sung
và tổn thất do tình trạng hết hàng tồn kho gây ra.
Chi phí tồn kho bao gồm:
+ Chi phí mua hàng hay sản xuất P
+ Chi phí đặt hàng thiết lập C
+ Chi phí tồn trữ H
+ Chi phí hết hàng K.
Chi phí mua hàng hay sản xuất (P) là chi phí đơn vị khi đã tồn kho. Chi
phí mua hàng gồm cả chi phí chuyên chở, giảm giá. Chi phí sản xuất gồm chi
phí nhân công, vật tư, phí gián tiếp. Chi phí đặt hàng hay thiết lập (C) phụ
thuộc số lượng đơn hàng hay số lần thiết lập.
Chi phí đặt hàng bao gồm chi phí thu thập phân tích người bán, chi phí
lập đơn hàng, chi phí nhận và kiểm tra hàng... Chi phí thiết lập bao gồm chi
phí thay đổi quá trình sản xuất.
Chi phí tồn trữ (H) bao gồm chi phí vốn, chi phí thuế, bảo hiểm, mất mát,
lỗi thời, quá hạn, hư hỏng... Chi phí tồn trữ tỉ lệ với lượng đầu tư kho (20-
40%/năm).
Chi phí hết hàng là hệ quả kinh tế do hết hàng từ bên trong hay bên
ngoài. Chi phí hết hàng bên ngoài bao gồm chi phí đơn hàng chậm, chi phí
mất đơn hàng, mất uy tín. Phí hết hàng bên trong như chi phí ngưng sản xuất,
chi phí hoàn thành chậm[4].
2.1.5 Sử dụng kỹ thuật phân tích ABC để phân tích loại hàng tồn kho
Trong kinh doanh, kỹ thuật phân tích ABC thường được sử dụng nhằm
xác định mức độ quan trọng của hàng hóa tồn kho. Qua đó, xây dựng phương
pháp dự báo, chuẩn bị nguồn lực và xây dựng quy trình quản lý hàng tồn kho
cho từng nhóm hàng khác nhau.
Phương pháp phân tích ABC được xây dựng trên cơ sở nguyên tắc
Pareto – 20% hàng hóa đem lại 80% doanh số. Nói cách khác, nếu bạn kiểm
soát tốt 20% hàng hóa này thì có thể kiểm soát 80% toàn bộ hệ thống.
35
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hàng hóa được khuyến cáo chia thành 3 thể loại:
Nhóm A: Là những hàng hóa có giá trị cao nhất, chiếm từ 70-80% so
với tổng giá trị hàng hoá dự trữ trong kho. Đặc tính của nhóm hàng này:
+ Có tính chọn lọc nhà cung cấp cao
+ Cần sự chính xác về số lượng và thời gian đặt hàng
+ Cần mua hàng liên tục
Nhóm B: Bao gồm những loại hàng hoá dự trữ có giá trị hàng năm ở
mức trung bình. Hàng hóa nhóm B là hàng trung gian, đem lại 15% chỉ tiêu
bán hàng cho doanh nghiệp.
Nhóm C: Gồm những loại hàng có giá trị thấp, giá trị dự trữ chỉ chiếm 5%
so với tổng giá trị hàng dự trữ. Nhóm hàng này cần:
+ Đơn giản hoá quy trình mua hàng
+ Thời gian giữa các lượt đặt hàng dài
Chỉ tiêu bán hàng có thể được đánh giá theo nhiều cách khác nhau. Cách
tốt nhất và được dùng phổ biến nhất là theo chỉ tiêu lợi nhuận. Hàng nào giá
trị càng cao thì mang lại lợi nhuận càng nhiều. Ngoài ra, doanh số, số lượng
cũng là chỉ tiêu bán hàng được nhiều doanh nghiệp – cửa hàng áp dụng.
Tác dụng của phân tích ABC trong công tác quản trị
- Các nguồn vốn để mua hàng nhóm A cần phải nhiều hơn so với
nhóm C. Nên đầu tư thích đáng vào nhóm A bởi đây là mặt hàng mang lại
nhiều giá trị lợi nhuận.
- Các loại hàng nhóm A cần có sự ưu tiên trong các khâu quản lý,
kiểm tra thường xuyên. Việc lập báo cáo chính xác sẽ giúp doanh nghiệp đảm
bảo được độ an toàn trong sản xuất, tránh rủi ro, thất thoát.
- Cần chú trọng khâu dự báo của nhóm A cẩn thận hơn các nhóm khác.
36
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 2.2: Nguyên tắc ABC trong quản lý kho hàng
Nguồn [4]
Có nhiều kỹ thuật để phân loại hàng tồn kho, tuy nhiên kỹ thuật phân tích ABC
là kỹ thuật tương đối phổ biến nhất. Theo kỹ thuật này, người ta chia hàng tồn kho
thành 3 loại:
+ Loại A: Chiếm khoảng 15% về số lượng nhưng chiếm đến 80% giá trị
của toàn bộ sản lượng hàng hóa. Do hàng tồn kho loại A có giá trị cao nên nhà
quản trị cần kiểm soát chặt chẽ loại này bằng cách nắm vững các báo cáo tồn
kho hàng tháng.
+ Loại B: Chiếm khoảng 30% số lượng hàng tồn kho và giá trị của nó
chiếm khoảng 15%.
+ Loại C: Tuy chỉ chiếm 5% giá trị hàng hóa nhưng số chủng loại lên đến
55%. Do hàng tồn kho loại C có giá trị thấp nên việc kiểm soát có thể linh
hoạt hơn và dự trữ an toàn nhiều hơn, kích thước lô hàng có thể lớn hơn để
ngăn ngừa sự thiếu hụt.
Kỹ thuật phân tích ABC giúp trình độ của nhân viên giữ kho được nâng
cao do họ thường xuyên thực hiện các chu kỳ kiểm tra, kiểm soát từng nhóm
hàng.
Tóm lại, kỹ thuật phân tích ABC trong logistics sẽ mang lại kết quả tốt hơn
trong dự báo, kiểm soát, đảm bảo tính khả thi của nguồn cung ứng, tối ưu hoá
lượng dự trữ[4].
37
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.6 Quản lý tồn kho
Quản lý tồn kho quản lý dòng chảy vật tư trong hệ thống từ cung ứng đến
sản xuất, phân phối và tiêu dùng, với các chức năng hoạch định, thu thập, tồn
trữ, vận chuyển, kiểm soát.
Quản lý tồn kho kiểm soát lưu lượng vật tư vào và ra hệ thống. Mỗi loại
vật tư tồn kho cần sự đồng bộ lưu lượng vào và ra. Hệ thống hoạt động hiệu
quả khi có sự đồng bộ lưu lượng các loại tồn kho. Lực kéo của hệ thống là
nhu cầu thành phẩm định bởi dự báo và đơn hàng người tiêu dùng.
Quản lý tồn kho bao gồm các chức năng hoạch định, kiểm soát và cải tiến
hệ thống tồn kho với các mục tiêu chính:
+ Cực tiểu chi phí tồn kho
+ Cực đại mức phục vụ khách hàng.

Vai trò của quản lý hàng tồn kho:

- Đảm bảo cung ứng, dự trữ, sử dụng tiết kiệm các loại vật tư có tác động
mạnh mẽ đến các mặt hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đảm bảo hàng tồn kho luôn đủ để bán ra thị trường, không bị gián đoạn.
- Loại trừ các rủi ro tiềm tàng của hàng tồn kho như hàng bị ứ đọng, giảm
phẩm chất, hết hạn do tồn kho quá lâu.
- Cân đối giữa các khâu Mua vào – dự trữ - sản xuất – tiêu thụ.
- Tối ưu hóa lượng hàng lưu kho nhằm tăng hiệu quả kinh doanh và giảm
chi phí đầu tư cho doanh nghiệp.
- Thúc đẩy quá trình luân chuyển nhanh vật tư, sử dụng vốn hợp lí có
hiệu quả và tiết kiệm chi phí.
- Kiểm tra tình hình thực hiện cung cấp vật tư, đối chiếu với tình hình
sản xuất, kinh doanh và tình hình kho tàng để kịp thời báo cáo cho bộ phận
thu mua có biện pháp khắc phục kịp thời[5].

Ý nghĩa công tác quản lý hàng tồn kho:


+ Công tác Quản trị hàng tồn kho có ý nghĩa hết sức quan trọng trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Muốn cho các
hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành đều đặn, liên tục phải thường
38
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xuyên Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hành đều đặn, liên tục phải
thường xuyên đảm bảo cho nó các loại vật tư năng lượng đủ về số lượng, kịp
về thời gian, đúng về quy cách phẩm chất chất lượng. Đó là một vấn đề bắt
buộc mà nếu thiếu thì không thể có quá trình sản xuất sản phẩm được.
+ Doanh nghiệp sản xuất cần phải có vật tư, năng lượng mới tồn tại được.
Vì vậy, đảm bảo nguồn vật tư năng lượng cho sản xuất là một tất yếu khách
quan, một điều kiện chung của mọi nền hoạt động sản xuất xã hội.
+ Doanh nghiệp thương mại cần phải có hàng hoá thì mới tồn tại được,
chính vì vậy cần phải đảm bảo có đủ hàng hoá để cung ứng cho thị trường và
xã hội.
2.1.7 Các phương pháp hoạch định nhu cầu hàng tồn kho
Các mô hình hoạch định hàng tồn kho thường dùng bao gồm:
+ Mô hình lượng đặt hàng kinh tế EOQ
+ Mô hình khoảng đặt hàng kinh tế EOI
+ Mô hình lượng sản xuất kinh tế EPQ
+ Mô hình tồn kho an toàn.
Các mô hình EOQ, EOI, EPQ là các mô hình xác định, trong đó mô hình
EOQvà EOI dùng cho hệ thống đặt hàng, mô hình EPQ dùng cho hệ thống
sản xuất. Mô hình tồn kho an toàn dùng cho tồn kho ngẫu nhiên[5].
2.1.7.1 Mô hình EOQ
Mô hình EOQ nhằm xác định mức đặt hàng hiệu quả trên cơ sở cân nhắc
giữa chi phí tồn kho và chi phí đặt hàng.
Mô hình lượng đặt hàng kinh tế hoạch định tồn kho trong hệ thống cỡ
đơn hàng cố định. Mô hình lượng đặt hàng kinh tế EOQ là mô hình đơn giản
và cơ bản nhất với các giả sử:
- Nhu cầu không đổi, liên tục và biết trước
- Thời gian chờ không đổi và biết trước
- Toàn bộ lô hàng nhập kho cùng lúc
- Không hết hàng trong kho
- Sản phẩm đơn và độc lập
39
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Chi phí cố định và biết trước.
Tổng chi phí tồn kho hàng năm bao gồm chi phí mua hàng, chi phí đặt
hàng, chi phí tồn trữ:
TC= + +2
P - phí mua đơn vị ( ngàn đồng / đơn vị - NĐ/đv)
R – nhu cầu hàng năm ( đơn vị / năm – đv/n)
C – phí đặt hàng đơn vị (ngàn đồng / đơn hàng – NĐ/đh)
H = PF – phí tồn trữ đơn vị hàng năm (ngàn đồng / đơn vị.năm –
NĐ/đv.n)
F – hệ số tồn trữ hay tỉ lệ phí tồn trữ trên phí mua hàng đơn vị hàng năm.
Mô hình EOQ đưa ra công thức tính toán sản lượng đơn hàng tối ưu của
mỗi đơn hàng ( ký hiệu Q* theo công thức 1) và tổng chi phí tồn kho tối thiểu
( ký hiệu là C* theo công thức 2) sau đây:
√2.
Q* = (1)
C* =
+ ∗
(2)
∗ 2
S: Chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng
H: Chi phí tồn trữ tính cho một đơn vị sản phẩm trong một năm
Đồ thị của mô hình EOQ như sau:
40
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MÔ HÌNH EOQ
Q
Q*
Qb
0 A B
Hình 2.3: Mô hình EOQ
Nguồn[5]
Qb: Lượng tồn kho bình quân
OA = OB: Chu kỳ đặt hàng
DA: Lượng tồn kho tối đa, lượng tồn kho này sẽ giảm dần theo thời gian
DB: Qúa trình sử dụng lượng hàng tồn kho[5].

Mở rộng mô hình EOQ:

Nhiều công ty đưa ra chương trình chiết khấu theo khối lượng đặt hàng,
các khách hàng sẽ có cơ hội lựa chọn qui mô đặt hàng khác nhau tùy thuộc
vào nhu cầu và chi phí tồn kho. Chiết khấu theo khối lượng chính là sự giảm
giá khi mua số lượng lớn.
Mô hình này khắc phục được hạn chế của mô hình EOQ, bởi thực tế đặt
hàng với qui mô lớn có thể được hưởng một chiết khấu giảm giá và đặc biệt
khi chi phí tồn kho được tính bằng tỷ lệ % với giá đơn vị. Kết quả có thể ảnh
hưởng đến toàn bộ hoạt động mua sắm và tồn kho, đòi hỏi người quản trị phải
xác định qui mô đặt hàng sao cho tổng chi phí là thấp nhất.

Tiến trình xác định qui mô đặt hàng tối ưu như sau:


41
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Với mỗi suất chiết khấu, xác định mức đặt hàng hiệu quả EOQ.
- Nếu EOQ nằm giữa mức tối thiểu và mức tối đa ứng với mỗi suất chiết
khấu thì chọn EOQ. Ngược lại, nếu EOQ nhỏ hơn mức tối thiểu thì điều chỉnh
lên mức tối thiểu, trường hợp EOQ cao hơn mức tối đa sẽ được bỏ qua.
- Xác định tổng chi phí (TC) cho mỗi qui mô đặt hàng lựa chọn ở trên, so
sánh và lựa chọn qui mô đặt hàng có tổng chi phí là thấp nhất[5].
2.1.7.2 Mô hình POQ
Trong mô hình EOQ chúng ta đã giả định toàn bộ lượng hàng của một
đơn hàng được nhận ngay trong một chuyến hàng. Tuy nhiên có những trường
hợp doanh nghiệp sẽ nhận hàng dần dần trong một thời gian nhất định. Trong
trường hợp như thế chúng ta phải tìm kiếm một mô hình đặt hàng khác với
EOQ.
Mô hình POQ sẽ được áp dụng trong trường hợp lượng hàng được đưa
đến một cách liên tục, hàng được tích lũy dần trong một thời kỳ sau khi đơn
đặt hàng được ký kết.
Mô hình mới này cũng được áp dụng khi những sản phẩm vừa được sản
xuất vừa bán ra một cách đồng thời. Trong những trường hợp như thế chúng
ta phải quan tâm đến mức sản xuất hàng ngày của nhà sản xuất và cung ứng.
Vì mô hình này đặc biệt phục vụ thích hợp cho hoạt động sản xuất kinh
doanh
của người đặt hàng nên nó được gọi là: Mô hình sản lượng đặt hàng theo
sản xuất.
Mô hình tồn kho này được xây dựng dựa trên các giả định sau:
- Nhu cầu phải biết trước và không thay đổi.
- Phải biết trước thời gian kể từ khi đặt hàng cho đến khi nhận hàng và
thời gian đó không thay đổi.
- Sản lượng của một đơn hàng thực hiện trong nhiều chuyến hàng và
hoàn tất sau khoảng thời gian t.
- Không tiến hành khấu trừ theo sản lượng.
42
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Chỉ có duy nhất hai loại chi phí biến đổi là chi phí đặt hàng và chi phí
tồn trữ (holding costs).
- Sự thiếu hụt trong kho hoàn toàn không xảy ra nếu như đơn hàng
được thực hiện đúng thời gian.
Mô hình này được xây dựng trên giả định rằng toàn bộ lượng hàng của
một đơn vị hàng được nhận đủ trong một chuyến hàng. Mô hình POQ đề cập
đến trường hợp doanh nghiệp sẽ nhận hàng dần dần trong một thời gian nhất
định. Trong mô hình này, chúng ta có thể tính được sản lượng đơn hàng tối ưu
(Q*) và chi phí tối thiểu (C*) theo công thức 3 và 4. Lưu ý ở mô hình này, d
là nhu cầu bình quân một ngày đêm và p là mức sản xuất bình quân một ngày
đêm.
Q*=√
2 .
(3)
(1− )
C* = . (1− ) + . (4)
2
MÔ HÌNH TỒN KHO POQ
D C
Q*
Cung ứng Sử dụng
0 t1 t2 B
t t
Hình 2.4: Mô hình POQ
Nguồn[5]
43
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
t1: Khoảng cách từ thời điểm đặt hàng đến thời điểm nhận đủ lượng hàng
của mỗi đơn hàng.
t : Chu kỳ đặt hàng
OC: Tiến trình cung ứng hàng tồn kho
CA: Tiến trình sử dụng hàng tồn kho[5].
2.1.7.3 Hệ thống tồn kho kịp thời JIT
Mục tiêu của hàng tồn kho trong hệ thống sản xuất và cung ứng nhằm dự
phòng những sai lệch, biến cố có thể xảy ra trong cả quá trình sản xuất phân
phối tiêu thụ. Để đảm bảo hiệu quả tối ưu, các doanh nghiệp trên thế giới đã
áp dụng phương pháp cung cấp đúng lúc (Just in time – JIT). Đôi khi, các nhà
quản lý cho rằng JIT là một “tư tưởng” trong đó nhiều bộ phận sản xuất,
phòng ban quản lý chức năng khác nhau của một doanh nghiệp hướng tới
cùng một mục đích là xây dựng một cấu trúc tổ chức cho phép chỉ sản xuất
những gì sẽ bán được và sản xuất phải kịp thời.
Để thực hiện được phương pháp này, các doanh nghiệp thuộc các ngành
nghề có liên quan chặt chẽ với nhau phải có mối quan hệ gắn bó hữu cơ mật
thiết. Khi có một đơn hàng nào đó, họ sẽ tiến hành thu gom các hàng hoá và
sản phẩm dở dang của các đơn vị khác mà không cần phải có hàng tồn kho.
Phương pháp này có ưu điểm là giảm thiểu chi phí cho việc quản lý hàng tồn
kho. Lượng dự trữ đúng thời điểm là lượng dự trữ tối thiểu cần thiết để giữ
cho hệ thống sản xuất và điều hành hoạt động bình thường. Với phương pháp
cung cấp đúng lúc và dự trữ đúng thời điểm hay hàng tồn kho bằng không,
người ta có thể xác định khá chuẩn xác số lượng của từng loại hàng tồn kho
trong từng thời điểm nhằm đảm bảo hàng được đưa đến nơi có nhu cầu đúng
lúc, kịp thời để cho hoạt động của những nơi đó được đảm bảo liên tục, tuy
nhiên lại không bị sớm quá hay muộn quá.
Tuy nhiên, đây chỉ là một phương pháp quản lý hàng tồn kho cho một số
loại hàng tồn kho nhất định và một số loại hình doanh nghiệp nhất định. Ví dụ,
các doanh nghiệp trong ngành công nghiệp thực phẩm chỉ áp dụng mô hình
JIT cho những loại thực phẩm không thể dự trữ lâu (các mặt hàng tươi sống)
44
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
và mô hình EOQ cho dự trữ thực phẩm có thời gian sử dụng dài ngày. Tương
tự, nếu trong ngành y tế, các bệnh viện sử dụng mô hình JIT sẽ không phù
hợp và có thể không lường trước được những nguy hiểm do thiếu dụng cụ và
thiết bị y tế có thể xảy ra.
JIT ( just in time ) là một hình thức quản lý dựa trên sự cải tiến không
ngừng và giảm thiểu tối đa sự lãng phí trong tất cả các bộ phận của công ty.
Mục đích của JIT là chỉ sản xuất ra những mặt hàng cần thiết trong số lượng
cần thiết tại một thời điểm nhất thiết nào đó. Đạt được mục đích này sẽ giúp
cho công ty đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và giúp công ty có thể có
đủ khả năng để cạnh tranh với các đối thủ khác về mặt giá cả, chất lượng, độ
tin cậy, sự linh hoạt và thời gian.
Những trường hợp ứng dụng hệ thống JIT:
- Việc quản lý cần phải bổ sung theo mô hình JIT. Điều này bao gồm cả
việc sẵn lòng để giao nhiều trách nhiệm hơn và quyền năng hơn cho các công
nhân trực tiếp sản xuất.
- Tinh thần cộng tác giữa người quản lý và người công nhân phải có và
phải được duy trì.
- Nhu cầu về các công nhân mà có nhiều khả năng làm giảm sự phân loại
công nhân. Các hình thức khen thưởng có thể phải được kết cấu lại.
- Cách sắp xếp các trang thiết bị trong nhà máy thì phải thỏa mãn cung
cách giao hàng JIT. Cách mà trong đó con người và các trang thiết bị được
sắp xếp thì phải được chuẩn hóa làm sao cho đáp ứng hệ thống kéo. Máy móc
cần phải được linh hoạt để sản xuất một hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau.
Và người công nhân cũng phải đủ khả năng để có thể đảm nhận được các
nhiệm vụ khác nhau. Thời gian đòi hỏi để chuyển từ dạng công việc này sang
dạng công việc khác phải giảm một cách đáng kể để giảm giá thành sản phẩm.
+ Độ tin cậy của máy móc phải rất cao và việc bảo trì thì rất quan trọng.
+ Sự thay đổi về hình dáng sản phẩm có thể là rất cần thiết như là việc sử
dụng các phần chuẩn hóa.
45
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Cần phải tìm ra các nhà cung cấp hợp lý và phải xây dựng được mối
quan hệ thân thiết với họ.
Việc ứng dụng hệ thống JIT đòi hỏi sự cải tiến không ngừng cho quá
trình và cách điều hành trong đó người công nhân và người quản lý làm việc
với nhau và chịu trách nhiệm cho cả một quá trình vận hành[4].
2.1.8 Tác động của hoạt động quản trị tồn kho
Tồn kho hình thành mối liên hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Một
công ty sản xuất thì phải duy trì tồn kho dưới hình thức nguyên vật liệu, sản
phẩm dở dang, thành phẩm. Tác động tích cực của việc duy trì tồn kho là giúp
cho công ty chủ động hơn trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Tồn kho nguyên vật liệu giúp công ty chủ động trong sản xuất và năng
động trong việc mua nguyên vật liệu dự trữ.
Tồn kho sản phẩm dở dang giúp cho quá trình sản xuất của công ty được
linh hoạt và liên tục, giai đoạn sản xuất sau không phải chờ giai đoạn sản xuất
trước.
Tồn kho thành phẩm giúp chủ động trong việc hoạch định sản xuất, tiếp
thị và tiêu thụ sản phẩm nhằm khai thác và thỏa mãn tối đa nhu cầu thị trường.
Tuy nhiên, duy trì tồn kho cũng có mặt trái của nó là làm phát sinh chi
phí liên quan đến tồn kho bao gồm chi phí kho bãi, bảo quản và các chi phí cơ
hội do vốn kẹt đầu tư vào tồn kho[5].
2.1.9 Các nhân tố tác động đến quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại
công ty

Nhân tố chủ quan

- Về phương pháp đánh giá vật liệu xuất kho
- Về phương pháp đánh giá vật liệu nhập kho
- Về cách mã hóa vật liệu
- Về quản lý kho
- Về khâu thu mua
- Về số lượng vật liệu...

Nhân tố khách quan

46
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì FUHUA.doc
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì FUHUA.doc
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì FUHUA.doc
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì FUHUA.doc
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì FUHUA.doc
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì FUHUA.doc
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì FUHUA.doc
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì FUHUA.doc
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì FUHUA.doc
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì FUHUA.doc
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì FUHUA.doc
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì FUHUA.doc
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì FUHUA.doc
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì FUHUA.doc
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì FUHUA.doc
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì FUHUA.doc
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì FUHUA.doc
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì FUHUA.doc
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì FUHUA.doc
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì FUHUA.doc
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì FUHUA.doc
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì FUHUA.doc

More Related Content

Similar to Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì FUHUA.doc

Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Mặt tại Công ty ván ép Lâm Thuận Đạt
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Mặt tại Công ty ván ép Lâm Thuận ĐạtBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Mặt tại Công ty ván ép Lâm Thuận Đạt
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Mặt tại Công ty ván ép Lâm Thuận ĐạtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì FUHUA.doc (13)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docxGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
 
Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm phân bón của Công ty Sản xuất và Thươ...
Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm phân bón của Công ty Sản xuất và Thươ...Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm phân bón của Công ty Sản xuất và Thươ...
Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm phân bón của Công ty Sản xuất và Thươ...
 
Báo Cáo Thực Tập Tạo Động Lực Lao Động Cho Người Lao Động.docx
Báo Cáo Thực Tập Tạo Động Lực Lao Động Cho Người Lao Động.docxBáo Cáo Thực Tập Tạo Động Lực Lao Động Cho Người Lao Động.docx
Báo Cáo Thực Tập Tạo Động Lực Lao Động Cho Người Lao Động.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Tại Công Ty Bảo Hiểm, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Tại Công Ty Bảo Hiểm, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Quản Lý Tại Công Ty Bảo Hiểm, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Tại Công Ty Bảo Hiểm, 9 Điểm.docx
 
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng tại công ty Greenfields Coffee.doc
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng tại công ty Greenfields Coffee.docHoàn thiện công tác quản trị chất lượng tại công ty Greenfields Coffee.doc
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng tại công ty Greenfields Coffee.doc
 
Đề tài: Phân tích Tình hình kinh doanh xuất khẩu Nông sản của CTY Vạn Long
Đề tài: Phân tích Tình hình kinh doanh xuất khẩu Nông sản của CTY Vạn LongĐề tài: Phân tích Tình hình kinh doanh xuất khẩu Nông sản của CTY Vạn Long
Đề tài: Phân tích Tình hình kinh doanh xuất khẩu Nông sản của CTY Vạn Long
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền Hương
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền HươngĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền Hương
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền Hương
 
Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Kinh Phân Phối Tại Công Ty Sai Ta.docx
Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Kinh Phân Phối Tại Công Ty Sai Ta.docxHoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Kinh Phân Phối Tại Công Ty Sai Ta.docx
Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Kinh Phân Phối Tại Công Ty Sai Ta.docx
 
Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phần mềm diệt virus của nước ngoài c...
Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phần mềm diệt virus của nước ngoài c...Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phần mềm diệt virus của nước ngoài c...
Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phần mềm diệt virus của nước ngoài c...
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docx
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docxLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docx
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần...
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Mặt tại Công ty ván ép Lâm Thuận Đạt
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Mặt tại Công ty ván ép Lâm Thuận ĐạtBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Mặt tại Công ty ván ép Lâm Thuận Đạt
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Mặt tại Công ty ván ép Lâm Thuận Đạt
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Công ty Bao bì F...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Công ty Bao bì F...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Công ty Bao bì F...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Công ty Bao bì F...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
 
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docxDanh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docxKho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
 
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
 
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docxTop 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
 
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
 
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docxKho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
 
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
 
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 

Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì FUHUA.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ ****** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BAO BÌ FU HUA Sinh viên thực hiện: Lớp: Mã số sinh viên: Khóa: Ngành: Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thu Phượng D17QC03 1725106010098 2017 - 2021 Quản lý công nghiệp ThS. Nguyễn Xuân Thọ Bình Dương, tháng
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết đây là đề tài nghiên cứu của riêng Tôi. Các dữ liệu phân tích trong đề tài này có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong đề tài này do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan. Bình Dương, tháng 11 năm 2020 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thu Phượng
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên Nguyễn Xuân Thọ đã giúp đỡ và hướng dẫn tôi tận tình trong suốt thời gian học tập và làm báo cáo, nhờ đó mà tôi hoàn thành bài báo cáo của mình được tốt hơn, tạo cho tôi hiểu thêm về những kiến thức thực tế. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các anh (chị) Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập cũng như cung cấp cho tôi những dữ liệu để hoàn thành báo cáo tốt nghiệp. Những kiến thức mà tôi học hỏi được là hành trang ban đầu cho quá trình làm việc của tôi sau này. Và sau cùng, tôi xin chúc thầy cũng như các anh chị Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua sức khỏe và thành công trên con đường sự nghiệp của mình. Bình Dương, tháng 11 năm 2020 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thu Phượng
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài..................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................2 5. Ý nghĩa của việc nghiên cứu đề tài ............................................................2 6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................3 7. Kế hoạch thực hiện......................................................................................3 CHƯƠNG 1......................................................................................................4 GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BAO BÌ FUHUA ...............4 1.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY.............................................................................4 1.1.1 Lịch sử hình thành .................................................................................4 1.1.2 Chức năng ...............................................................................................6 1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ ...............................................8 1.3 QUY TRÌNH SẢN XUẤT........................................................................10 1.4 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY20 1.4.1 Nguồn nhân lực.....................................................................................20 1.4.2 Mạng lưới phân phối............................................................................21 1.4.3 Đối thủ cạnh tranh của công ty...........................................................21 1.4.4 Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh ...........21 1.4.5 Tình hình hoạt động của Công ty trong những năm gần đây..........22 1.5 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY....................................25 1.5.1 Thuận lợi ...............................................................................................25 1.5.2 Khó khăn...............................................................................................26 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BAO BÌ FUHUA...........................................................................................................28 2.1 TỔNG QUAN VỀ TỒN KHO..................................................................28 2.1.1 Khái niệm về hàng tồn kho..................................................................28 2.1.2 Đặc điểm, chức năng, vai trò, nhân tố ảnh hưởng đến tồn kho.......29 i
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.2.1 Đặc điểm hàng tồn kho của doanh nghiệp..........................................29 2.1.2.2 Chức năng của hàng tồn kho ..............................................................30 2.1.2.3 Vai trò của hàng tồn kho và việc kiểm soát hàng tồn kho đối với doanh nghiệp..............................................................................................................30 2.1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến tồn kho ...................................................31 2.1.3 Mức tồn kho an toàn và nguyên tắc cân đối hàng tồn kho ..............32 2.1.4 Chi phí tồn kho.....................................................................................33 2.1.5 Sử dụng kỹ thuật phân tích ABC để phân tích loại hàng tồn kho .. 35 2.1.6 Quản lý tồn kho ....................................................................................38 2.1.7 Các phương pháp hoạch định nhu cầu hàng tồn kho.......................39 2.1.7.1 Mô hình EOQ ......................................................................................39 2.1.7.2 Mô hình POQ ......................................................................................42 2.1.7.3 Hệ thống tồn kho kịp thời JIT..............................................................44 2.1.8 Tác động của hoạt động quản trị tồn kho..........................................46 2.1.9 Các nhân tố tác động đến quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty......................................................................................................................46 2.1.10 Nội dung quản lý hàng tồn kho.........................................................48 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BAO BÌ FU HUA......................49 2.2.1 Những quy định về quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty....49 2.2.1.1 Quy định về điều kiện bảo quản nguyên vật liệu ................................49 2.2.1.2 Quy định về nguồn gốc nguyên vật liệu ..............................................50 2.2.1.3 Quy định về sản phẩm.........................................................................52 2.2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý hàng tồn kho tại Công ty.............................53 2.2.3 Hệ thống quản lý hàng tồn kho Công ty ............................................57 2.3 THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG NHẬP – XUẤT HÀNG HÓA, SỐ LƯỢNGHAÀNG TỒN KHO CỦA CÔNG TY.............................................60 2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY ............................................................................63 2.4.1 Ưu điểm.................................................................................................63 2.4.2 Nhược điểm...........................................................................................63 2.4.3 Nguyên nhân.........................................................................................64 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................66 ii
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BAO BÌ FUHUA ...............................................................................67 3.1 BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC TỒN TẠI TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BAO BÌ FU HUA67 3.2 SỬ DỤNG MÃ VẠCH ĐỂ QUẢN LÝ TỒN KHO DỄ DÀNG..............69 3.3 MARKETING VÀ KẾT HOẠCH MUA HÀNG.....................................71 3.4 ÁP DỤNG JIT CHO MÔ HÌNH TỒN KHO............................................71 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..............................................................................73 CHƯƠNG 4....................................................................................................74 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................74 4.1 KẾT LUẬN...............................................................................................74 4.2 KIẾN NGHỊ ..............................................................................................74 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................76 iii
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Logo công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua...........................4 Hình 1.2: Hình ảnh Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua ..................6 Hình 1.3: Hình ảnh một số sản phẩm của công ty ....................................7 Hình 1.4: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua ......................................................................................................8 Hình 1.5: Quy trình sản xuất ....................................................................11 Hình 1.6: Thống nhất ý tưởng với khách hàng .......................................12 Hình 1.7: Thiết kế cấu trúc, hình ảnh sản phẩm ....................................13 Hình 1.8: In mẫu sản phẩm để khách hàng duyệt màu và cấu trúc bao bì trước khi sản xuất hàng loạt.................................................................15 Hình 1.9: Dàn khuôn và chế bản các bản in bao bì ................................17 Hình 1.10: Một số mẫu sản phẩm của công ty ........................................18 Hình 1.11: Mạng lưới phân phối ..............................................................21 Hình 1.12: Máy móc phục vụ sản xuất của công ty TNHH sản xuất....22 bao bì Fu Hua .............................................................................................22 Bảng 1.3: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm ................23 Bảng 1.4: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua ....................................................................................................24 Hình 2.1: Chi phí tồn kho..........................................................................34 Hình 2.2: Nguyên tắc ABC trong quản lý kho hàng...............................37 Hình 2.3 : Nguyên liệu sản xuất................................................................51 Hình 2.4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý hàng tồn kho tại.......................53 Công ty TNHH sản xuất bao bì Fuhua ....................................................53 Hình 2.5: Phân xưởng sản xuất của công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua...............................................................................................................56 Hình 2.6: Sơ đồ hệ thống quản lý hàng tồn kho Công ty TNHH bao bì Fu Hua.........................................................................................................57 Hình 3.1: Quản lý tồn kho bằng mã vạch................................................69 iv
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Cơ cấu nguồn nhân lực tại công ty năm 2019 ............................ 20 Bảng 1.2: Bảng thống kê tài sản cố định ..................................................... 22 Bảng 2.1. Số lượng hàng hóa đặt mua từ nhà cung cấp năm 2017, 2018, 2019 ................................................................................................................. 60 Bảng 2.2. Số lượng đặt hàng trung bình trong một đơn hàng của ........... 61 công ty năm 2017, 2018, 2019 ....................................................................... 61 Bảng 2.3. Số lượng hàng hóa nhập kho năm 2017, 2018, 2019 ................. 61 Bảng 2.4. Số lượng hàng hóa lưu kho năm 2017, 2018, 2019 .................... 61 Bảng 2.5. Số lượng hàng hóa xuất kho năm 2017, 2018, 2019 .................. 62 Bảng 2.6. Số lượng hàng tồn kho cuối kỳ năm 2017, 2018, 2019 .............. 62 v
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hội nhập kinh tế quốc tế và cạnh tranh là xu hướng tất yếu của mỗi quốc gia khi tham gia vào thị trường thế giới. Đối với Việt Nam, việc chấp nhận mở cửa thị trường trong nước và tham gia vào thị trường các nước khác sẽ tạo ra nhiều cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp Việt Nam như: tiếp cận được với các nguồn vốn đầu tư, công nghệ mới hiện đại và kinh nghiệm quản lý tiên tiến,... Tuy nhiên hội nhập cũng sẽ tác động đến mọi mặt của đời sống xã hội và tạo ra sự cạnh tranh trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp buộc phải thay đổi phương thức quản lý để nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm, bảo đảm tính cạnh tranh cho sản phẩm của mình. Đối với doanh nghiệp sản xuất thì công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu là một vấn đề hết sức quan trọng và có ý nghĩa đặc biệt vì công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu được thực hiện tốt sẽ giúp doanh nghiệp giảm được chi phí cho việc tồn trữ nguyên vật liệu, tránh được việc chiếm dụng nhiều vốn cho tồn kho, giảm chi phí cho việc thuê mướn mặt bằng, thuê kho để chứa nguyên vật liệu, đồng thời đảm bảo việc cung ứng đầy đủ nguyên vật liệu cho sản xuất, tránh thiếu hụt nguyên vật liệu dẫn đến đình trệ dây chuyền sản xuất, thiếu hụt thành phẩm cung ứng cho thị trường dẫn đến giảm lợi nhuận hay mất khách hàng, mất thị trường. Trong những năm gần đây, công tác kế hoạch hóa doanh nghiệp đặc biệt là công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu ở nước ta nói chung và Công ty TNHH sản xuất bao bì FUHUA nói riêng đã có những thay đổi mạnh mẽ. Tuy nhiên sự đổi mới đó vẫn còn nhiều vấn đề cần được tiếp tục hoàn thiện trên nhiều phương diện. Từ đó ta thấy, công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu là một trong những hoạt động đặc trưng, quan trọng của một doanh nghiệp sản xuất. Hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH sản xuất bao bì FUHUA phụ thuộc vào hiệu quả sản xuất của chính bản thân công ty. Vì thế tôi chọn đề tài “Nâng cao 1
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty TNHH sản xuất bao bì FUHUA”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Tìm hiểu thực trạng công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu của Công ty TNHH sản xuất bao bì FUHUA. Đề xuất giải pháp công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu của Công ty TNHH sản xuất bao bì FUHUA 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng: Công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu của Công ty TNHH sản xuất bao bì FUHUA    Phạm vi:  + Không gian: Nghiên cứu bộ phận sản xuất của Công ty TNHH sản xuất bao bì FUHUA + Thời gian: 24/8/2020 – 18/10/2020 4. Phương pháp nghiên cứu Mục tiêu Phương pháp Ghi chú Tìm hiểu thực trạng công - Phương pháp nghiên cứu tại tác quản lý tồn kho nguyên bàn vật liệu của Công ty - Phương pháp nghiên cứu tại TNHH sản xuất bao bì hiện trường FUHUA. Đề xuất giải pháp công tác - Phương pháp nghiên cứu định quản lý tồn kho nguyên vật tính liệu của Công ty TNHH - Phương pháp nghiên cứu định lượng sản xuất bao bì FUHUA 5. Ý nghĩa của việc nghiên cứu đề tài Có cái nhìn tổng quan hơn về tầm quan trọng của công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu cho doanh nghiệp nói chung và Công ty TNHH sản xuất bao bì FUHUA nói riêng. Tìm hiểu những vấn đề mà Công ty chưa giải quyết được trong công tác quản lý tồn kho nguyên vật liêu, để từ đó đề ra giải pháp cụ thể giúp Công ty hoàn thiện và nâng cao công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu, góp phần nâng cao hiệu quả và chất lượng của công ty. 2
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nhận thức được công tác quản lý và tầm quan trọng của việc đưa ra giải pháp quản lý nhằm phục vụ cho học tập và công việc. 6. Kết cấu đề tài Chương 1: Giới thiệu Công ty TNHH sản xuất bao bì FUHUA Chương 2: Thực trạng công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty TNHH sản xuất bao bì FUHUA Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty TNHH sản xuất bao bì FUHUA Chương 4: Kết luận và kiến nghị 7. Kế hoạch thực hiện STT Các hoạt động 28/8- 31/8- 7/9- 14/9- 28/9- 5/10- 31/8 7/9 14/9 21/9 5/10 12/10 1 Viết đề cương và giới thiệu công ty TNHH sản xuất bao bì FU HUA 2 Hoàn thiện đề cương và giới thiệu công ty TNHH sản xuất bao bì FU HUA 3 Tìm hiểu thực trạng công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty TNHH sản xuất bao bì FU HUA 4 Hoàn thiện thực trạng và đề xuất giải pháp công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty TNHH sản xuất bao bì FU HUA 5 Hoàn thiện công tác đề xuất giải pháp quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty TNHH sản xuất bao bì FU HUA 6 Tổng hợp và hoàn thiện báo cáo. 3
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BAO BÌ FUHUA 1.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY Tên Công ty: Công ty TNHH sản xuất bao bì FUHUA Đ/C Đường Quốc Lộ 13, Lô C8 Khu Công Nghiệp Việt Hương, Tx.Thuận An, Bình Dương. Điện thoại : 0650 371 845 Fax: 0650 3719 846 Email: fuhua.packing@gmail.com WEBSITE http://www.fuhuapackaging.com.vn[1] Hình 1.1: Logo công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua Nguồn[1] 1.1.1 Lịch sử hình thành Công Ty TNHH sản xuất Bao Bì Fu Hua được thành lập từ năm 2003 ở Trung Quốc và được đầu tư vào Việt Nam từ năm 2013. Công Ty TNHH Bao Bì Fu Hua với đội ngũ nhân viên đã có nhiều năm kinh nghiệm ở tất cả các khâu của quá trình từ thành lập kế hoạch, thiết kế mỹ thuật ứng dụng đến in ấn, sản xuất. Vì vậy, không dừng ở giai đoạn thực hiện công việc đơn thuần như in ấn, thiết kế, quảng cáo… Với một nền tảng vững vàng về nghề nghiệp, Công Ty TNHH sản xuất Bao Bì Fu Hua đang phấn đấu để ngày càng trở nên chuyên nghiệp hơn, đảm 4
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 bảo đầy đủ về thiết bị, chuẩn về quy trình, cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Công Ty TNHH sản xuất Bao Bì Fu Hua hiện đang sử dụng các công nghệ in ấn và thành phẩm tiên tiến nhất tại Việt Nam để cho ra đời những sản phẩm chất lượng cao. Công ty luôn cam kết sản phẩm đến tay khách hàng trong thời gian nhanh và đúng hẹn. Với những máy móc tiên tiến và hiện đại như: máy in 4 màu nhập khẩu từ Nhật Bản, máy in hai màu, máy ép kim hai mặt, máy in nhãn hiệu, máy in tem vải, máy ghi kẽm CTP xuất bản kỹ thuật số tiên tiến, máy ép màu Flexo, máy cán dầu UV, máy quấn màng OPP, và những sản phẩm in như: tem decal, tem chịu nhiệt, tem vải, các loại tem dán, các loại biểu mẩu, phiếu giao hàng, sổ ghi, hướng dẫn sử dụng, băng keo da bò, thẻ treo, túi đựng hồ sơ, bao thư, băng keo dán thùng.v.v… theo cơ chế đào tạo nhân lực và phát triển của nhân viên. Công ty tin rằng tài năng là năng lực cạnh tranh cốt lõi của doanh nghiệp. Công ty luôn tuân thủ để thành lập một “khách hàng đầu tiên” không ngừng đổi mới, hoạt động xuất sắc về triết lý kinh doanh. Để đạt chất lượng tốt nhất, hiệu quả cao nhất, dịch vụ tốt nhất và giá cả hợp lý. Đáp ứng đầy đủ nhu cầu của nhiều công ty quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam. 5
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hình 1.2: Hình ảnh Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua Nguồn[1] Khi là tất cả các doanh nghiệp, phát triển thương hiệu và đóng góp giá trị, công ty cũng đi cùng khách hàng để cùng nhau phát triển. Đến với IN FU HUA quý khách hàng sẽ luôn cảm thấy hài lòng về phong cách phục vụ cũng như những sản phẩm của Công ty . Điều đó đả ngày càng khẳng định được uy tín và vị thế của FU HUA trên thị trường thiết kế và in ấn . Để thiết kế và in ấn một sản phẩm theo ý mình, khách hàng có vô vàn sự lựa chọn[1]. 1.1.2 Chức năng Sản Xuất Các Loại Băng keo: Băng keo dán thùng , giấy hoa văn, băng keo da bò, băng keo 2 mặt, băng keo trong, băng keo chịu nhiệt.v.v… Sản phẩm in: 6
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hóa đơn bán lẻ, phiếu giao hàng, in vé xe, biên nhận, sổ khám bệnh, các loại tem dán , Decal, thẻ treo, hướng dẫn sử dụng.v.v[1]. Hình 1.3: Hình ảnh một số sản phẩm của Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua Nguồn[1] 7
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN GIÁM ĐỐC BAN QUẢN LÝ Phòng Phòng kế toán nhân sự Phòng kinh doanh PHÓ GIÁM ĐỐC BAN SẢN XUẤT- KINH DOANH Phòng sản xuất Phòng kỹ thuật Hình 1.4: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua Nguồn[1] * Chức năng của các phòng ban công ty - Giám đốc: + Người đại diện theo Pháp luật và cũng là chủ sở hữu của công ty + Ký kết hợp đồng nhân danh công ty + Quyết định kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty + Ban hành quy chế quản lý công ty + Quyết định chiến lược kinh doanh của công ty. - Phó giám đốc: 8
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Giúp việc cho giám đốc trong quản lý, điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của giám đốc + Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước giám đốc về hiệu quả các hoạt động trong công ty + Tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh của công ty + Có trách nhiệm báo cáo các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của các phòng ban lên giám đốc. - Phòng kế toán: + Quản lý hoạt động tài chính của công ty. + Xây dựng các định mức khoản mục chi phí + Xây dựng qui trình làm việc theo qui trình chung của công ty + Quyết toán các hợp đồng kinh tế + Theo dõi và thanh toán công nợ: phải thu, phải trả + Tính và thanh toán tiền lương hàng tháng cho nhân viên + Lập báo cáo tài chính hàng tháng, quí, năm. + Lập kế hoạch tài chính + Báo cáo quản trị theo yêu cầu của lãnh đạo công ty - Chức năng của phòng nhân sự: + Tiến hành lập kế hoạch và triển khai đào tạo cho nhân viên nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng, yêu cầu công việc. + Phụ trách công việc đăng ký và trích nộp tiền các loại bảo hiểm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế… cho nhân viên. + Phụ trách quản lý hợp đồng lao động cho nhân viên. + Tiến hành lập kế hoạch và triển khai công tác tuyển dụng đáp ứng nhu cầu hoạt động, phát triển của doanh nghiệp. - Chức năng của phòng kinh doanh: + Tham mưu cho lãnh đạo về các chiến lược kinh doanh + Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh theo tháng, quý, năm + Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm của các bộ phận khác nhằm mang đến khách hàng chất lượng dịch vụ cao 9
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Có quyền nghiên cứu, đề xuất với lãnh đạo các chiến lược kinh doanh + Nghiên cứu đề xuất, lựa chọn đối tác đầu tư liên doanh, liên kết + Lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động SXKD + Báo cáo thường xuyên về tình hình chiến lược, những phương án thay thế và cách hợp tác với các khách hàng. + Nghiên cứu về thị trường, đối thủ cạnh tranh + Xây dựng cách chiến lược PR, marketing cho các sản phẩm theo từng giai đoạn và đối tượng khách hàng. + Xây dựng chiến lược phát triển về thương hiệu. - Chức năng của phòng sản xuất: + Tổ chức nghiên cứu, áp dụng quy trình về hệ thống đo lường chất lượng, kiểm tra, giám sát chặt chẽ quy trình sản xuất chế tạo tại các phân xưởng + Theo dõi tình hình sản xuất của Công ty bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đề ra + Kiểm tra các mặt hàng mà Công ty thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu + Nghiên cứu cải tiến đổi mới thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đề xuất sản phẩm không phù hợp + Tiến hành tổng kết, đánh giá chất lượng sản phẩm hàng tháng, tìm ra những nguyên nhân không đạt để đưa ra biện pháp khắc phục + Chịu trách nhiệm quản lý, vận chuyển sản phẩm cho khách hàng. - Chức năng của phòng kỹ thuật: + Nghiên cứu kỹ thuật, bảo trì và lập dự án kỹ thuật + Theo dõi tình trạng nhà xưởng, bảo trì và sửa chữa máy móc + Dự trù và cung cấp phụ tùng, vật tư kỹ thuật, mua sắm lựa chọn thiết bị cho công ty + Quản lý kho vật tư, thiết bị máy móc[1]. 1.3 QUY TRÌNH SẢN XUẤT Quy trình sản xuất bao gồm 8 bước: Bước 1. Trao đổi ý tưởng với khách hàng Bước 2. Thiết kế cấu trúc, hình ảnh bao bì 10
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bước 3. In thử và làm thử mẫu bao bì Bước 4. Dàn khuôn và chế bản các bản in bao bì Bước 5. In ấn bao bì Bước 6. Gia công sau in bao bì Bước 7. Kiểm tra chất lượng, giao hàng Bước 8. Lắng nghe phản hồi của khách hàng Hình 1.5: Quy trình sản xuất Nguồn[1] Bước 1: Công ty bao bì sẽ trao đổi ý tưởng với khách hàng Bên cạnh những mẫu bao bì thông dụng được bày bán sẵn trên thị trường, thì phần lớn khách hàng ưa chuộng những thiết kế độc đáo, chuyên dụng cho sản phẩm mình. Đối với những mẫu bao bì hoàn toàn mới, công ty sản xuất bao bì sẽ làm việc với khách hàng để: 11
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hiểu được ý tưởng của khách hàng về loại bao bì cần sản xuất? Hộp giấy, túi giấy, tem nhãn hay sản phẩm quảng cáo POSM… Mục đích mà khách hàng mong muốn khi sử dụng loại bao bì này là gì? Túi giấy đựng quà tặng cao cấp hay chiếc hộp carton vận chuyển hàng, tem nhãn cho sản phẩm xuất khẩu hay cần POSM để giới thiệu sản phẩm mới… Hình 1.6: Thống nhất ý tưởng với khách hàng Nguồn[1] Số lượng, thời gian khách hàng cần sản phẩm? Khi đã hiểu được nhu cầu và mục đích, nhà sản xuất sẽ có cơ sở để tư vấn chất liệu, kích thước, nội dung, hình ảnh thể hiện, số màu in cũng như kỹ thuật sản xuất tối ưu nhất. Nếu khách hàng đã có mẫu thiết kế thì việc trao đổi, tư vấn vẫn là điều cần thiết để thống nhất ý tưởng, tạo ra những sản phẩm bao bì tốt nhất. 12
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Việc thống nhất ý tưởng với khách hàng sẽ là bước đệm quan trọng để tạo ra những sản phẩm bao bì tốt nhất. Bước 2: Công ty bao bì sẽ thiết kế cấu trúc, hình ảnh sản phẩm Trong bước này, công ty bao bì sẽ hình ảnh hóa ý tưởng và nhu cầu của khách hàng trên phần mềm thiết kế phù hợp. Bao gồm hình dạng, cấu trúc, thông tin và hình ảnh của bao bì. Thiết kế cấu trúc không chỉ thể hiện hình dạng mà còn tính toán khả năng chứa đựng, độ chịu lực khi xếp chồng lên nhau, thậm chí đo lường tính khả thi khi treo hoặc trưng bày sản phẩm trên kệ hàng. Hình 1.7: Thiết kế cấu trúc, hình ảnh sản phẩm Nguồn[1] Thiết kế tem nhãn là cần phải thiết kế những yếu tố sau của tem nhãn: Vị trí dán tem nhãn: Vị trí dán phải đảm bảo người sử dụng dễ đọc và thấy hết nội dung ghi trên tem nhãn cũng như dễ gây ấn tượng nhất và làm nổi bật tính thẩm mỹ của sản phẩm. Màu sắc: Không phải lúc nào màu sắc nổi bật cũng là cách duy nhất để gây ấn tượng, mà bạn phải biết chọn màu sắc đúng với chất lượng, đúng mặt hàng cần tiêu thụ để tạo nên nét riêng biệt không dễ dàng lẫn lộn. 13
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Kích thước: Kích thước nhãn nên phù hợp với tính chất đặc điểm của sản phẩm hoặc bao bì đóng gói. Hình dáng: Bạn thực sự có thể thu hút sự chú ý đến nhãn hiệu của bạn bằng cách sử dụng một hình dạng khác thường. Điều này đòi hỏi sự đầu tư ban đầu về kinh tế tùy thuộc vào mức độ thiết kế phức tạp của hình dạng và điều này có thể ẩn chứa nhiều rủi ro. Hình ảnh: Hình ảnh là cách để nhà sản xuất chuyển tải thông điệp quảng cáo đến người tiêu dùng. Với sự phát triển mạnh của ngành đồ họa và nghệ thuật nhiếp ảnh, hiện nay việc thiết kế nhãn hiệu có nhiều thuận lợi hơn bởi có nhiều sự hỗ trợ. Nội dung: Tem nhãn sản phẩm thường chứa các nội dung như: tên sản phẩm, mã vạch, logo, thương hiệu, các thông tin về ngày sản xuất, công dụng, cách dùng, định lượng, hạn sử dụng… tùy vào từng sản phẩm mà bạn có thể lựa chọn tất cả hoặc một vài thông tin quan trọng nhất đưa vào tem nhãn. Font chữ: Bạn nên chọn những font chữ dễ đọc nhưng đừng quá cứng nhắc, nghệ thuật nhưng đừng quá cầu kỳ. Ngôn ngữ: Các nội dung bắt buộc ghi trên nhãn hàng hóa phải được ghi bằng tiếng Việt, trừ những trường hợp được phép ghi bằng ngôn ngữ khoa học có gốc chữ cái Latinh. Chất liệu: Lựa chọn chất liệu in tem nhãn sản phẩm sao cho phù hợp nhất: decal giấy, decal nhựa, decal vải,… Công nghệ in: Lựa chọn công nghệ in phù hợp: In offset, in lưới, in kỹ thuật số,… Từ cấu trúc, thông tin đến hình ảnh thể hiện trên bao bì đều được nhà thiết kế hình ảnh hóa. Bước 3: In thử và làm thử mẫu bao bì Sau khi đã có thiết kế cấu trúc và hình ảnh, công ty bao bì sẽ làm một mẫu thật theo thiết kế để kiểm tra lại hình dáng, thông tin trên sản phẩm, màu sắc, sức chứa, chịu lực của sản phẩm để điều chỉnh nếu cần. Mục đích của 14
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 bước này để kiểm tra tính khả thi của bao bì, khách hàng duyệt mẫu, duyệt màu trước khi sản xuất hàng loạt. Hình 1.8: In mẫu sản phẩm để khách hàng duyệt màu và cấu trúc bao bì trước khi sản xuất hàng loạt Nguồn[1] Nhờ bản in proof (in mẫu), cả hai bên có thể hạn chế tối đa những sai sót trước khi sản xuất bao bì như: Nội dung thông tin, hình ảnh: Liệu có lỗi chính tả? Dùng hình ảnh đã hợp lý chưa? Nội dung có chỗ nào bất hợp lý? 15
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phông chữ: Lựa chọn phông chữ đã phù hợp? Kích thước, màu sắc hay các lỗi liên quan căn chỉnh chữ viết… Màu sắc: Độ lệch màu ở mức nào? Dùng màu này có tốt không? Có cần thay đổi thông số màu sắc hay không? Ký hiệu đồ họa Chỉnh lề, bố cục các khối hình, chữ viết So với in nhanh thì in proof được đánh giá vượt trội hơn hẳn vì chế độ phân giải màu của in proof tương đồng với in offset, thường bản in mẫu proof và sản phẩm thật chính xác từ 95% - 100%. Bước 4: Dàn khuôn và chế bản các bản in bao bì Một trong những bước quan trọng trong quá trình sản xuất bao bì là dàn khuôn. Dàn khuôn là quá trình sắp xếp bản in trên khổ giấy định in, đặt thang màu, tram màu, cấn bế an toàn để cho công đoạn gia công sau in được dễ dàng. Đặt tram màu CMYK, thang màu in ở 4 góc và 2 cạnh trên và dưới bài in để khi in thợ in nhận biết kẽm màu C, M, Y, K và dễ dàng căn chỉnh màu. Tiếp theo, sắp xếp các bản in trên khuôn sao cho tối ưu nhất, trong công đoạn này, người thiết kế sẽ tính toán và đo lường để có sản phẩm chất lượng nhưng vẫn đảm bảo tính kinh tế. Bao gồm: Các bản in được sắp xếp vừa vặn khổ giấy in (hạn chế dư giấy quá nhiều) Sắp xếp các bản in phù hợp để quá trình gia công sau in thuận tiện và nhanh chóng nhất. Chế bản in là quá trình tạo các hình ảnh cần in lên tấm nhôm làm bản in offset, xuất kẽm đối với CTP. Công ty bao bì sản xuất bao bì Các bản in sẽ được bố trí vừa vặn với khổ giấy, không chỉ tiết kiệm chi phí mà còn giúp việc sản xuất nhanh chóng. 16
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hình 1.9: Dàn khuôn và chế bản các bản in bao bì Nguồn[1] Bước 5: Công ty bao bì tiến hành in ấn sản phẩm Công ty bao bì sẽ dùng máy in offset để in các hình ảnh của bao bì lên giấy. Có thể máy in offset 4 - 5 -6 màu tùy theo bản thiết kế. In offset làm cho các hình ảnh dính mực in được ép lên các tấm cao su (còn gọi là các tấm offset) rồi mới ép từ miếng cao su này lên bề mặt giấy. Khi sử dụng với in thạch bản, kỹ thuật này tránh được việc làm nước dính lên giấy theo mực in. In offset có nhiều ưu điểm vượt trội nên được nhiều khách hàng lựa chọn. Các ưu điểm nổi trội của in offset bao gồm: 17
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chất lượng hình ảnh cao, nét và sạch hơn in trực tiếp từ bản in lên giấy vì miếng cao su áp đều lên bề mặt cần in Ứng dụng in ấn lên nhiều bề mặt, kể cả bề mặt không phẳng (như gỗ, vải, da thô nhám) Chế tạo các bản in offset dễ dàng hơn Các bản in có tuổi thọ lâu hơn Hình 1.10: Một số mẫu sản phẩm của công ty Nguồn[1] Bước 6: Gia công sau in các sản phẩm bao bì Sau khi in xong, tùy theo yêu cầu của từng sản phẩm, công ty bao bì sẽ tiến hành các bước gia công sau in như: Cấn, bế: Là quá trình dùng máy bế để cắt và tạo rãnh tờ in theo hình dạng thiết kế 18
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Dập chìm, dập nổi: Kỹ thuật để nhấn mạnh một chi tiết trên bao bì như logo, biểu tượng, phần chữ… nổi lên hoặc chìm xuống trên mặt phẳng của ấn phẩm Cán màng bóng, màng mờ: Là phủ lên bề mặt ấn phẩm một lớp màng Polyme. Cán màng bóng đem lại sự tươi sáng, cán màng mờ tạo sự tinh tế, sang trọng Ép kim: Mục đích của kỹ thuật này tương tự dập chìm, dập nổi, là nhấn mạnh một phần chi tiết trên bề mặt sản phẩm bằng nhũ vàng, nhũ bạc hay màu sắc khác in bao bì sản phẩm Kiểm soát điều kiện môi trường (nhiệt độ, độ ẩm, không gian...) để đảm bảo chất lượng bao bì Ngoài ra còn có những kỹ thuật khác như dán cửa sổ, phủ UV/Vanish, gấp, dán, bồi hoặc gài các chi tiết liên kết tạo thành bao bì hoàn chỉnh. Bước 7: Kiểm tra chất lượng bao bì và giao hàng Sau khi sản xuất, công ty bao bì sẽ tiến hành loại bỏ các sản phẩm bao bì chưa đạt chất lượng như nhăn giấy, dập sóng, trầy xước bề mặt in ấn, rách giấy, bung keo... Việc kiểm tra dựa trên những quy chuẩn chất lượng nhất định. Bước này đảm bảo các sản phẩm bao bì khi giao đến khách hàng, có thể đạt độ chính xác cao nhất. Thời gian giao hàng tùy vào số lượng và yêu cầu của khách hàng. Bước 8: Lắng nghe phản hồi của khách hàng và cải thiện chất lượng Lắng nghe ý kiến của khách hàng là một trong những bước quan trọng trên hành trình phát triển. Bước này thường là những phản hồi của khách hàng về sản phẩm bao bì, chất lượng dịch vụ, tiến độ giao hàng... giúp công ty bao bì cải thiện và mang đến trải nghiệm tốt hơn cho đối tác[1]. 19
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.4 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY 1.4.1 Nguồn nhân lực Bảng 1.1 Cơ cấu nguồn nhân lực tại công ty năm 2019 Tên Bộ phận SL Trình độ chuyên môn Độ tuổi (người) Ban lãnh đạo 03 Đại học 40–50 Phòng tài chính kế toán 10 Đại học 25–40 Phòng kinh doanh 25 Trung cấp, Cao Đẳng, Đại Học 20–35 Phòng hành chính 08 Cao đẳng, Đại học 25-40 Phòng kỹ thuật 15 PTTH, Trung cấp, Cao Đẳng 22-45 Nhân viên lái xe và giao 09 PTTH, Trung cấp, Cao Đẳng 20-47 hàng Công nhân 217 PTTH, Trung cấp, Cao Đẳng 22-50 Nhân viên quản lý xưởng 03 Trung cấp, Cao Đẳng, Đại Học 25-45 Nguồn: Phòng tài chính Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua  Đặc điểm nguồn nhân lực của Công ty TNHH Bao bì Fuhua  Giám đốc công ty: Lou Shi Fu  Cán bộ công nhân viên có độ tuổi trung bình: 27 tuổi.  Trình độ Cao đẳng, Đại học và trên Đại học: 50% đối với các nhân viên tại văn phòng công ty còn ở các xưởng thì chủ yếu là lao động phổ thông.  Trình độ chuyên môn: Tất cả các nhân viên đều qua các lớp đào tạo do Công ty tổ chức với sự cộng tác của các giáo sư giỏi trong nước và quốc tế.  Công ty TNHH Bao bì Fuhua xây dựng và phát triển dựa trên các nguyên tắc hoạt động kinh doanh của mình được xây dựng trên cơ sở Luật Doanh nghiệp và hội nhập quốc tế, áp dụng phương pháp quản lý và điều hành hiện đại.  Số lượng nhân viên của toàn Công ty năm 2019 (Chia theo cơ cấu: Tuổi, Giới tính, Trình độ chuyên môn kỹ thuật)[1]. 20
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.4.2 Mạng lưới phân phối Mạng lưới phân phối là khâu quan trọng của việc đưa sản phẩm của Công ty đến người tiêu dùng. Mạng lưới phân phối của Công ty hiện nay được tổ chức theo các kênh sau: Kênh phân phối Các doanh nghiệp trong địa bàn Tỉnh Các doanh nghiệp trong nước Các công ty tư nhân Hình 1.11: Mạng lưới phân phối Nguồn[1] 1.4.3 Đối thủ cạnh tranh của công ty Công ty TNHH in ấn Kim Phát: Công ty chuyên sản xuất, kinh doanh bao bì giấy và giấy, chuyên sản xuất các thùng carton 3 lớp, 5 lớp. Công ty có dây chuyền sản xuất, công nghệ hiện đại nhằm mở rộng sản lượng và nâng cao chất lượng bao bì carton. Công ty đã ký hợp đồng cung cấp dài hạn với các hãn như: Lever Việt Nam, Kinh Đô, Cocacola. Đây là một trong những đối thủ cạnh tranh lớn của công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua. Công ty TNHH Thương mại dịch vu Gia Sơn Phát: Công ty được tành lập từ lâu, công ty chuyên sản xuất bao bì các loại , kinh doanh xuất nhập khẩu bao bì. Công ty TNHH Thương mại dịch vu Gia Sơn Phát là nhà máy sản xuất bao bì chuyên nghiệp với dây chuyền sản xuất carton 3 - 5 - 7 lớp, sử dụng công nghệ in Flexo và in Offset hiện đại. Sản phẩm làm ra của công ty luôn được đánh giá cao về chất lượng và mẫu mã. 1.4.4 Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh Hoạt động sản xuất và kinh doanh trong ngành sản xuất tem nhãn đòi hỏi phải đảm bảo yêu cầu cao về chất lượng và mẫu mã sản phẩm. Do đó, cơ sở vật chất phục vụ cho công tác sản xuất đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình hoạt động của 21
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 công ty. Để đảm bảo yêu cầu này, giá trị tài sản cố định của công ty cụ thể là máy móc thiết bị và nhà xưởng đều được tăng cường trang bị qua thời gian hoạt động. Bảng 1.2: Bảng thống kê tài sản cố định Đơn vị tính: VNĐ Năm Tổng trị giá tài sản cố % Máy móc thiết % Nhà xưởng định bị 2017 234.724.910 65,72 34,28 2018 501.267.337 68,37 31,63 2019 638.392.184 72,11 27.89 Nguồn: Phòng tài chính Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua Qua bảng 1.2 cho thấy giá trị tài sản cố định của công ty tăng hằng năm, năm 2017 tổng giá trị tài sản cố định của công ty là 234.724.910 đồng, năm 2018 tổng giá trị tài sản cố định chiếm 501.267.337 đồng và năm 2019 tổng giá trị tài sản cố định của công ty là 638.392.184 đồng, điều này chứng tỏ tốc độ tăng trưởng của công ty tương đối tốt. Mặc khác, đầu tư máy móc thiết bị nhiều hơn đầu tư nhà xưởng là cơ sở để công ty sản xuất sản phẩm hiêu quả và đạt chất lượng tốt hơn. Hình 1.12: Máy móc phục vụ sản xuất của công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua Nguồn[1] 1.4.5 Tình hình hoạt động của Công ty trong những năm gần đây Tình hình hoạt động của công ty trong những năm gần đây thể hiện qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017-2019. 22
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 1.3: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm Đơn vị tính: VNĐ Các chỉ tiêu Năm 2017 2018 2019 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5,645,373,210 6,578,629,373 8,436,827,930 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 150,122,430 120,100,215 134,076,453 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 5,495,250,780 6,458,529,158 8,302,751,477 4. Giá vốn hàng bán 3,195,555,482 4,125,430,045 4,812,000,528 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2,299,695,298 2,333,099,113 3,490,750,949 6. Doanh thu hoạt động tài chính 343,000 550,000 665,000 7. Chi phí tài chính 23,017,820 24,600,540 26,760,540 8. Chi phí bán hàng 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2,254,585,923 2,285,448,033 3,439,015,088 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 22,434,555 23,600,540 25,640,321 11. Thu nhập khác 80,000,000 85,500,430 90,200,540 12.Chi phí khác 13. Lợi nhuận khác 80,000,000 85,500,430 90,200,540 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 102,434,555 109,100,970 115,840,861 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 20,486,911.00 21,820,194.00 23,168,172.20 81,947,644 8 Nguồn:Phòng tài chính Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua Qua bảng 1.3 cho thấy doanh thu của công ty tăng qua các năm cụ thể năm 2016 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đạt 5.645.373.210 23 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 đồng, năm 2018 doanh thu đạt 6.578.629.373 đồng và năm 2019 doanh thu công ty đạt 8.436.827.930 đồng, điều đó chứng tỏ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty hoạt động khá. Tuy nhiên, tỉ lệ tăng của năm sau so với năm trước giảm, chứng tỏ sức ép cạnh tranh trong ngành ngày càng cao, đòi hỏi công ty phải có chiến lược tốt hơn để giảm chi phí sản xuất và mức tăng lãi gộp. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty cũng tăng qua các năm, cụ thể năm 2017 lợi nhuận mang lại 3.195.555.482 đồng, năm 2018 lợi nhuận chiếm 4.125.430.045 đồng và năm 2019 lợi nhuận công ty 4.812.000.528 đồng. Qua đó ta thấy lợi nhuận tăng cao hơn qua các năm, điều đó chứng tỏ công ty hoạt động khá tốt và là cơ hội để công ty phát triển hơn nữa. Mặc khác, cùng với sự tăng trưởng về doanh thu và lợi nhuận thì các khoản chi phí của công ty cũng tăng qua các năm, vì thế công ty cần đặt ra những chỉ tiêu để giảm chi phí về mức thấp nhất giúp công ty phát triển hiệu quả hơn. Bảng 1.4: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu ĐVT 2017 2018 2019 Doanh thu đồng 5.645.373.210 6.578.629.373 8.436.827.930 Tốc độ tăng trưởng % - 16,53 28,24 Lợi nhuận đồng 81.947.644 87.280.776 92.672.689 Tốc độ tăng trưởng % - 6,5 6,57 Chi phí đào tạo đồng 23.313.000 26.887.000 29.314.000 Tốc độ tăng trưởng % - 15,33 9,02 Tổng số lao động người 200 230 290 bình quân năm Năng suất lao động đồng/ng 28.226.866 28.602.736 29.092.510 Tốc độ tăng trưởng % - 1,331 1,712 Nguồn: Phòng tài chính Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua 24
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Qua báo cáo sản xuất kinh doanh hàng năm của công ty có thể thấy rằng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có sự tăng lên hàng năm, cùng với đó lợi nhuận hàng năm của công ty cũng tăng lên. Cụ thể doanh thu của công ty năm 2017 đạt 5.645.373.210 đồng, năm 2018 doanh thu đạt 6.578.629.373 đồng và năm 2019 doanh thu công ty lên đến 8.436.827.930 đồng, tương ứng tốc độ tăng trưởng của doanh thu năm 2017 đến 2018 là 16,3%, năm 2018 đến năm 2019 tăng tăng 28,24%. Lợi nhuận của công ty năm 2017 đạt 81.947.644 đồng, năm 2018 lợi nhuận chiếm 87.280.776 đồng, và đến năm 2019 lợi nhuận công ty đạt 92.672.689 đồng, tương ứng với tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của công ty năm 2016 đến 2017 là 6,5%, năm 2018 đến 2019 là 6,57%. Tuy nhiên tỉ lệ tăng giảm qua các năm, công ty cần đề ra những giải pháp cải tiến phù hợp hơn nữa để giúp công ty hoàn thiện và phát triển tốt hơn. Mặc khác, chi phí của công ty cũng tăng qua các năm cụ thể năm 2017 chi phí chiếm 23.313.000 đồng, năm 2018 chiếm 26.887.000 đồng và đến năm 2019 chi phí lên đến 29.314.000 đồng, do đó công ty cần có những chiến lược mới để giảm chi phí hơn. 1.5 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY 1.5.1 Thuận lợi Kinh tế nước ta ngày càng phát triển đa dạng về mọi mặt, mọi lĩnh vực. Đi cùng với sự phát triển đó, nhu cầu tiêu thụ các mặt hàng tiêu dùng như thực phẩm đóng gói, đồ uống đóng chai và dược mỹ phẩm đang tăng cao. Đây thực sự là cơ hội lớn cho ngành in bao bì của Công ty TNHH sản xuất bao bì Fuhua phát triển. Cùng với đó là sự phát triển như vũ bão của khoa học và công nghệ. Điều này giúp cho công ty dễ dàng tiếp cận với các công nghệ tiên tiến trên thế giới để đổi mới và phát triển. Công ty có vị trí địa lý, giao thông thuận lợi nằm ở Lô C8, KCN Việt Hương – Thuận An, Tỉnh Bình Dương gần các khu công nghiệp và công ty sản xuất khác tạo điều kiện cho Công ty mở rộng mối quan hệ với khách hàng. 25
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Công ty có cơ sở hạ tầng tốt, công nghệ - kỹ thuật đạt chất lượng cao và có nguồn nguyên vật liệu dồi dào nhập từ trong nước và nước ngoài, điều đó là cơ sở để Công ty sản xuất thuận lợi và phát triển hơn. 1.5.2 Khó khăn Cùng với những thuận lợi Công ty cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức. Trong đó đáng nói nhất là sự cạnh tranh gay gắt của thị trường. Tại thị trường nước ta hiện nay có rất nhiều công ty in ấn nước ngoài khác hoạt động nên cạnh tranh càng khốc liệt. Trong thời đại marketing được coi trọng như hiện nay, bao bì của Công ty TNHH sản xuất Fuhua không còn đơn giản là vật để chứa đựng sản phẩm nữa mà đã trở thành bộ mặt đại diện cho thương hiệu của nhà sản xuất giúp họ gây ấn tượng và tiếp cận khách hàng tốt hơn. Khách hàng tự thay đổi đơn hàng sau khi đặt khiến công ty không kịp giải quyết, điều đó ảnh hưởng nhiều đến uy tín và sự phát triển của Công ty. 26
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 1 cung cấp cái nhìn tổng quan về công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua về lịch sử hình thành, chức năng kinh doanh, quy trình sản xuất sản phẩm, phương hướng phát triển, cơ cấu nhân sự, đặc điểm hoạt động kinh doanh cũng như tình hình kinh doanh của công ty trong những năm gầm đây. Từ đó, ta có thể phân tích được những mặt thuận lợi và khó khăn còn tồn đọng trong công ty nhằm giúp công ty đưa ra những hướng giải quyết tốt hơn, giúp công ty ngày càng phát triển hơn. Và là cơ sở để để hoàn thành các phần tiếp theo của bài báo cáo. 27
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BAO BÌ FUHUA 2.1 TỔNG QUAN VỀ TỒN KHO 2.1.1 Khái niệm về hàng tồn kho Theo tác giả Hồ Tiến Dũng (Quản trị sản xuất và điều hành, 2009) cho rằng :“ Hàng tồn kho là tổng hợp tất cả các nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng nhu cầu trước mắt hoặc tương lai. Hàng tồn kho bao gồm nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm và thành phẩm chưa tiêu thụ”[3]. Theo chuẩn mực kế toán số 02 (VAS02), hàng tồn kho là những tài sản được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường; đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang; nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh cung cấp dịch vụ[2]. Trên thực tế còn tồn tại rất nhiều quan niệm về hàng tồn kho của doanh nghiệp, nhưng có thể tốm lược lại như sau:“ Hàng tồn kho thường xuất hiện ở các dạng như là hàng mua để nhập kho, hàng mua đang đi đường, hàng gửi đi bán, đi gia công. Thành phẩm tồn kho và gửi đi bán, sản phẩm dở dang chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa nhập kho, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ đã nhập kho, đã mua đang đi đường và chi phí dịch vụ dở dang”.  Hàng tồn kho bao gồm  + Hàng hóa để bán: Hàng hóa tôn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi cho gia công chế biến; + Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán; + Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm chưa hoàn thành thủ tục nhập kho thành phẩm; + Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn tại, gửi đi công cụ biến và mua đi trên đường; + Chi phí dịch vụ dở dang[2]. 28
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Quản trị hàng tồn kho  Quản trị hàng tồn kho là việc thực hiện các chức năng quản lí để thiết lập kế hoạch, tiếp nhận, cất trữ, vận chuyển, kiểm soát và cấp phát vật tư nhằm sử dụng tốt nhất các nguồn lưc nhằm phục vụ cho khách hàng, đáp ứng mục tiêu của doanh nghiệp. Quản trị hàng tồn kho là hoạt động kiểm soát sự luân chuyển hàng tồn kho thông qua chuỗi giá trị, từ việc xử lí trong sản xuất đến phân phối. 2.1.2 Đặc điểm, chức năng, vai trò, nhân tố ảnh hưởng đến tồn kho 2.1.2.1 Đặc điểm hàng tồn kho của doanh nghiệp - Tỉ trọng hàng tồn kho trên tổng tài sản lưu động của doanh nghiệp có thể lớn hoặc nhỏ. Điều này phụ thuộc chủ yếu vào loại hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp sản xuất hoặc thương mại, tỷ trọng này thường cao và chiếm khoảng 50% - 60% trên tổng giá trị tài sản lưu động vì doanh nghiệp cần phải dự trữ hàng hóa cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ ( dịch vụ vận tải, dịch vụ giáo dục, dịch vụ tư vấn luật pháp,...) tỷ trọng hàng tồn kho thường rất thấp vì dịch vụ là tài sản vô hình, được cung ứng và tiêu dùng tại một thời điểm nên sẽ không làm phát sinh hàng tồn kho. - Hàng tồn kho là một bộ phận của tài sản lưu động nên có một số đặc điểm giống với tài sản lưu động. Hàng tồn kho luôn thay đổi hình thái biểu hiện qua các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ tiền trở thành nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm và cuối cùng lại quay về hình thái ban đầu là tiền. - Giá trị hàng tồn kho ảnh hưởng trực tiếp tới giá vốn hàng bán ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận thuần của doanh nghiệp. Vì vậy giá trị hàng tồn kho ảnh hưởng gián tiếp đến lợi nhuận thuần của doanh nghiệp. - Hàng tồn kho là một trong những nguồn chính tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp vì doanh nghiệp thu từ hàng tồn kho (thường là doanh thu từ 29
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thành phẩm đầu ra) là một trong những nguồn cơ bản tạo ra doanh thu và những nguồn thu nhập thêm sau này của doanh nghiệp (doanh thu từ hoạt động tài chính khi cho khách hàng mua chịu hàng hóa,...). 2.1.2.2 Chức năng của hàng tồn kho Hàng tồn kho có những chức năng cơ bản sau: + Chức năng liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. + Ngăn ngừa tác động của lạm phát. Đối với một nền kinh tế không ổn định, người ta thấy rằng người đầu tư vào hàng tồn kho sẽ có lợi hơn từ tiền gửi ngân hàng. Đây là chức năng bảo toàn vốn của hàng tồn kho. + Chức năng khấu trừ theo số lượng. Khi doanh nghiệp đầu tư vào hàng tồn kho, sẽ mua với số lượng lớn và được hưởng một tỉ lệ giảm giá gọi là khấu trừ theo số lượng. Tuy nhiên, nếu hàng tồn kho quá nhiều thì dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn do doanh nghiệp phải chịu chi phí tồn trữ cao. Vì vậy nhà quản trị cần phải tính toán lượng đặt hàng tối ưu, theo đó doanh nghiệp vừa được hưởng giá chiết khấu nhưng chi phí tồn trữ tăng lên không đáng kể[3]. 2.1.2.3 Vai trò của hàng tồn kho và việc kiểm soát hàng tồn kho đối với doanh nghiệp Hàng tồn kho giúp công ty đạt được hiệu quả kinh tế của sản lượng lớn; cân bằng cung và cầu; hỗ trợ chuyên môn hóa sản xuất; đối phó với sự biến động của nhu cầu, chu trình đặt hàng và hơn hết đóng vai trò như “hàng đệm” giữa những mắc xích trong chuỗi cung ứng… Chính vì lẽ đó, việc kiểm soát tốt hàng tồn kho luôn là một vấn đề hết sức cần thiết và chủ yếu trong quản trị sản xuất tác nghiệp. Kiểm soát hàng tồn kho là vô cùng quan trọng với mỗi doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất. Vậy, vì sao các doanh nghiệp cần kiểm soát hàng tồn kho, lý do chính đó là: - Thứ nhất, Kiểm soát hàng tồn kho tốt sẽ có độ trễ về thời gian trong chuỗi cung ứng, từ người cung ứng đến người sử dụng ở mọi khâu, đòi hỏi doanh nghiệp phải tích trữ một lượng hàng nhất định để đảm bảo nguồn 30
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nguyên vật liệu cho sản xuất hoặc đảm bảo có sản phẩm cung ứng cho người mua. - Thứ hai, có những bất trắc nhất định trong nguồn cung, nguồn cầu, trong giao nhận hàng khiến doanh nghiệp muốn trữ một lượng hàng nhất định để dự phòng. Trong trường hợp này, hàng tồn kho giống như một cái giảm sốc. - Thứ ba, kiểm soát hàng tồn kho hiệu quả giúp khai thác tính kinh tế nhờ quy mô. Nếu không có hàng tồn kho, doanh nghiệp sẽ cần tăng cường hoạt động logistics để nhận hay giao hàng. Điều này khiến cho chi phí logistics tăng lên. Vì thế, doanh nghiệp có thể muốn trữ hàng đợi đến một lượng nhất định thì mới giao hàng nhằm giảm chi phí logistics[3]. 2.1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến tồn kho  Đối với các mức tồn kho dự trữ nguyên vật liệu, nhiên liệu thường phụ  thuộc vào: + Quy mô sản xuất và nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất của doanh nghiệp. Nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu của doanh nghiệp thường bao gồm 3 loại: dự trữ thường xuyên, dự trữ bảo hiểm, dự trữ thời vụ (đối với các doanh nghiệp sản xuất có tính chất thời vụ). + Khả năng sẵn sàng cung ứng của thị trường. + Chu kỳ giao hàng quy định trong hợp đồng giữa đơn vị cung ứng nguyên vật liệu với doanh nghiệp. + Thời gian vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi cung ứng đến doanh nghiệp. + Giá cả của các loại nguyên vật liệu, nhiên liệu cung ứng.  Đối với mức tồn kho dự trữ bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, các nhân tố ảnh hưởng bao gồm:   + Đặc điểm và các yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ trong quá trình chế tạo sản phẩm. + Độ dài thời gian chu kỳ sản xuất sản phẩm. 31
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Trình độ tổ chức quá trình sản xuất của doanh nghiệp.  Đối với mức tồn kho dự trữ sản phẩm thành phẩm thường chịu ảnh  hưởng của các nhân tố: + Sự phối hợp giữa khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. + Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm giữa doanh nghiệp và khách hàng. + Khả năng xâm nhập và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp[3]. 2.1.3 Mức tồn kho an toàn và nguyên tắc cân đối hàng tồn kho Mức tồn kho an toàn được xem như giới hạn cảnh báo cho người làm công tác quản trị kho hàng. Ở đó, sẽ có 2 cảnh báo cơ bản, thứ nhất là mức giới hạn tối thiểu về số lượng hàng trong kho. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ phải bổ sung hàng để mức tồn kho không bao giờ được thấp hơn mức quy định đó – nó giống như cái sàn nhà vậy. Thứ 2 là mức giới hạn tối đa, nhà quản trị sẽ phải kiểm soát lượng hàng tồn của mình luôn luôn thấp hơn con số đó – tương tự là giới hạn bởi trần nhà.  Mục đích  Cân đối hàng tồn kho là mục tiêu của quản lý hàng tồn kho theo nhu cầu. Kết quả tối ưu chính là có sẵn số lượng hàng tồn kho trong cùng một số ngày (hoặc giờ, v.v.) đối với tất cả các sản phẩm để thời gian hết hàng của tất cả các sản phẩm sẽ đồng thời. Trong trường hợp như vậy sẽ không có "hàng tồn kho dư thừa", nghĩa là hàng tồn kho sẽ còn sót lại của một sản phẩm khác khi sản phẩm đầu tiên hết hàng. Hàng tồn kho dư thừa là gần tối ưu vì tiền chi ra để có được nó có thể đã được sử dụng tốt hơn ở nơi khác, tức là cho sản phẩm vừa hết. Mục tiêu thứ hai của cân đối hàng tồn kho là tối thiểu hóa hàng tồn kho. Bằng cách tích hợp dự báo nhu cầu chính xác với quản lý hàng tồn kho, thay vì chỉ nhìn vào mức trung bình trong quá khứ, một kết quả chính xác và tối ưu hơn nhiều được mong đợi. 32
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Việc tích hợp dự báo nhu cầu vào quản lý hàng tồn kho theo cách này cũng cho phép dự đoán điểm "có thể phù hợp" khi việc lưu trữ hàng tồn kho bị giới hạn trên cơ sở mỗi sản phẩm.  Ứng dụng  Kỹ thuật cân đối hàng tồn kho là thích hợp nhất đối với hàng tồn kho mà người tiêu dùng chưa từng thấy, trái ngược với các hệ thống "luôn chứa đầy" nơi người tiêu dùng mua lẻ muốn xem toàn bộ kệ sản phẩm họ muốn mua để không nghĩ rằng họ đang mua thứ gì đó cũ kỹ, không mong muốn hoặc lỗi thời; và phân biệt với các hệ thống "điểm kích hoạt" nơi sản phẩm được cấp thêm khi đạt đến một mức nhất định; cân đối hàng tồn kho được sử dụng hiệu quả bởi các quy trình sản xuất đúng lúc và các ứng dụng bán lẻ nơi mà sản phẩm bị ẩn khỏi tầm nhìn. 2.1.4 Chi phí tồn kho Chi phí tồn kho trong tiếng Anh là Inventory cost. Chi phí tồn kho là chi phí mà doanh nghiệp phải chịu khi dữ trữ thành phẩm và nguyên liệu để phục vụ khách hàng nhanh chóng và tránh những gián đoạn trong sản xuất do thiếu nguyên vật liệu. Cũng có thể hiểu theo cách đơn giản, chi phí tồn kho là chi phí liên quan đến việc mua sắm, lưu trữ và quản lí hàng tồn kho. Nó bao gồm các chi phí như chi phí đặt hàng, chi phí vận chuyển và chi phí dự trữ hàng tồn kho.  Đặc điểm:  – Chi phí tồn kho bao gồm chi phí bảo quản, bảo hiểm, hư hao hàng hóa trong kho và lãi suất phải trả cho số vốn bị trói chặt vào hàng tồn kho. Những chi phí như vậy thường tỉ lệ thuận với hàng tồn kho. Khi muốn giảm các loại chi phí này, người ta buộc phải giữ hàng hóa tồn kho ở mức thấp. – Doanh nghiệp còn phải chịu chi phí đặt hàng và vận chuyển hàng hóa, chẳng hạn liên hệ với nhà cung cấp, thực hiện các giao dịch kế toán, vận chuyển, bốc dỡ và kiểm tra hàng hóa. Một số khoản trong các chi phí này không thay đổi, cho dù mức đặt hàng là bao nhiêu. Vì nhiều loại chi phí đặt 33
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hàng là chi phí cố định, cho nên để cắt giảm loại chi phí này, doanh nghiệp phải đặt hàng với khối lượng lớn cho một khoảng thời gian dài. – Biện pháp này đem lại cho doanh nghiệp lợi ích đó là được chiết khấu do mua hàng với khối lượng lớn. Nhưng nếu đặt hàng cho khoảng thời gian dài, mức tồn kho và chi phí sẽ cao. Vì vậy, các doanh nghiệp thường tìm cách cân đối giữa hai nhóm chi phí này để có mức chi phí tối thiểu cho hàng tồn kho. Hình 2.1: Chi phí tồn kho Nguồn [4] Cụ thể: Chi phí đặt hàng và vận chuyển giảm khi khối lượng đặt hàng tăng và số lần đặt hàng giảm. Nhưng khi đặt hàng với khối lượng đặt hàng lớn và số lần đặt hàng ít, mức tồn kho bình quân sẽ lớn, do vậy chi phí cũng cao hơn. Trong mô hình đơn giản của hình 2.1, tổn thất do thiếu hàng tồn kho gây ra bị bỏ qua. Điều này hàm ý việc cung cấp hàng tồn kho có thể diễn ra ngay sau khi có đơn đặt hàng và vì vậy mỗi khi hàng tồn kho giảm xuống 0, người ta có thể đặt hàng và nhận được hàng ngay. - Trên thực tế, thường có độ trễ giữa thời điểm đưa đơn hàng và thời điểm nhận được hàng, chuyển thành hàng tồn kho và các doanh nghiệp cần có 34
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 đủ hàng dự trữ để đối phó với những bất trắc xảy ra. Mức dự trữ an toàn phụ thuộc vào các khoản chi phí tăng thêm có liên quan đến mức tồn kho bổ sung và tổn thất do tình trạng hết hàng tồn kho gây ra. Chi phí tồn kho bao gồm: + Chi phí mua hàng hay sản xuất P + Chi phí đặt hàng thiết lập C + Chi phí tồn trữ H + Chi phí hết hàng K. Chi phí mua hàng hay sản xuất (P) là chi phí đơn vị khi đã tồn kho. Chi phí mua hàng gồm cả chi phí chuyên chở, giảm giá. Chi phí sản xuất gồm chi phí nhân công, vật tư, phí gián tiếp. Chi phí đặt hàng hay thiết lập (C) phụ thuộc số lượng đơn hàng hay số lần thiết lập. Chi phí đặt hàng bao gồm chi phí thu thập phân tích người bán, chi phí lập đơn hàng, chi phí nhận và kiểm tra hàng... Chi phí thiết lập bao gồm chi phí thay đổi quá trình sản xuất. Chi phí tồn trữ (H) bao gồm chi phí vốn, chi phí thuế, bảo hiểm, mất mát, lỗi thời, quá hạn, hư hỏng... Chi phí tồn trữ tỉ lệ với lượng đầu tư kho (20- 40%/năm). Chi phí hết hàng là hệ quả kinh tế do hết hàng từ bên trong hay bên ngoài. Chi phí hết hàng bên ngoài bao gồm chi phí đơn hàng chậm, chi phí mất đơn hàng, mất uy tín. Phí hết hàng bên trong như chi phí ngưng sản xuất, chi phí hoàn thành chậm[4]. 2.1.5 Sử dụng kỹ thuật phân tích ABC để phân tích loại hàng tồn kho Trong kinh doanh, kỹ thuật phân tích ABC thường được sử dụng nhằm xác định mức độ quan trọng của hàng hóa tồn kho. Qua đó, xây dựng phương pháp dự báo, chuẩn bị nguồn lực và xây dựng quy trình quản lý hàng tồn kho cho từng nhóm hàng khác nhau. Phương pháp phân tích ABC được xây dựng trên cơ sở nguyên tắc Pareto – 20% hàng hóa đem lại 80% doanh số. Nói cách khác, nếu bạn kiểm soát tốt 20% hàng hóa này thì có thể kiểm soát 80% toàn bộ hệ thống. 35
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hàng hóa được khuyến cáo chia thành 3 thể loại: Nhóm A: Là những hàng hóa có giá trị cao nhất, chiếm từ 70-80% so với tổng giá trị hàng hoá dự trữ trong kho. Đặc tính của nhóm hàng này: + Có tính chọn lọc nhà cung cấp cao + Cần sự chính xác về số lượng và thời gian đặt hàng + Cần mua hàng liên tục Nhóm B: Bao gồm những loại hàng hoá dự trữ có giá trị hàng năm ở mức trung bình. Hàng hóa nhóm B là hàng trung gian, đem lại 15% chỉ tiêu bán hàng cho doanh nghiệp. Nhóm C: Gồm những loại hàng có giá trị thấp, giá trị dự trữ chỉ chiếm 5% so với tổng giá trị hàng dự trữ. Nhóm hàng này cần: + Đơn giản hoá quy trình mua hàng + Thời gian giữa các lượt đặt hàng dài Chỉ tiêu bán hàng có thể được đánh giá theo nhiều cách khác nhau. Cách tốt nhất và được dùng phổ biến nhất là theo chỉ tiêu lợi nhuận. Hàng nào giá trị càng cao thì mang lại lợi nhuận càng nhiều. Ngoài ra, doanh số, số lượng cũng là chỉ tiêu bán hàng được nhiều doanh nghiệp – cửa hàng áp dụng. Tác dụng của phân tích ABC trong công tác quản trị - Các nguồn vốn để mua hàng nhóm A cần phải nhiều hơn so với nhóm C. Nên đầu tư thích đáng vào nhóm A bởi đây là mặt hàng mang lại nhiều giá trị lợi nhuận. - Các loại hàng nhóm A cần có sự ưu tiên trong các khâu quản lý, kiểm tra thường xuyên. Việc lập báo cáo chính xác sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo được độ an toàn trong sản xuất, tránh rủi ro, thất thoát. - Cần chú trọng khâu dự báo của nhóm A cẩn thận hơn các nhóm khác. 36
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hình 2.2: Nguyên tắc ABC trong quản lý kho hàng Nguồn [4] Có nhiều kỹ thuật để phân loại hàng tồn kho, tuy nhiên kỹ thuật phân tích ABC là kỹ thuật tương đối phổ biến nhất. Theo kỹ thuật này, người ta chia hàng tồn kho thành 3 loại: + Loại A: Chiếm khoảng 15% về số lượng nhưng chiếm đến 80% giá trị của toàn bộ sản lượng hàng hóa. Do hàng tồn kho loại A có giá trị cao nên nhà quản trị cần kiểm soát chặt chẽ loại này bằng cách nắm vững các báo cáo tồn kho hàng tháng. + Loại B: Chiếm khoảng 30% số lượng hàng tồn kho và giá trị của nó chiếm khoảng 15%. + Loại C: Tuy chỉ chiếm 5% giá trị hàng hóa nhưng số chủng loại lên đến 55%. Do hàng tồn kho loại C có giá trị thấp nên việc kiểm soát có thể linh hoạt hơn và dự trữ an toàn nhiều hơn, kích thước lô hàng có thể lớn hơn để ngăn ngừa sự thiếu hụt. Kỹ thuật phân tích ABC giúp trình độ của nhân viên giữ kho được nâng cao do họ thường xuyên thực hiện các chu kỳ kiểm tra, kiểm soát từng nhóm hàng. Tóm lại, kỹ thuật phân tích ABC trong logistics sẽ mang lại kết quả tốt hơn trong dự báo, kiểm soát, đảm bảo tính khả thi của nguồn cung ứng, tối ưu hoá lượng dự trữ[4]. 37
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.6 Quản lý tồn kho Quản lý tồn kho quản lý dòng chảy vật tư trong hệ thống từ cung ứng đến sản xuất, phân phối và tiêu dùng, với các chức năng hoạch định, thu thập, tồn trữ, vận chuyển, kiểm soát. Quản lý tồn kho kiểm soát lưu lượng vật tư vào và ra hệ thống. Mỗi loại vật tư tồn kho cần sự đồng bộ lưu lượng vào và ra. Hệ thống hoạt động hiệu quả khi có sự đồng bộ lưu lượng các loại tồn kho. Lực kéo của hệ thống là nhu cầu thành phẩm định bởi dự báo và đơn hàng người tiêu dùng. Quản lý tồn kho bao gồm các chức năng hoạch định, kiểm soát và cải tiến hệ thống tồn kho với các mục tiêu chính: + Cực tiểu chi phí tồn kho + Cực đại mức phục vụ khách hàng.  Vai trò của quản lý hàng tồn kho:  - Đảm bảo cung ứng, dự trữ, sử dụng tiết kiệm các loại vật tư có tác động mạnh mẽ đến các mặt hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. - Đảm bảo hàng tồn kho luôn đủ để bán ra thị trường, không bị gián đoạn. - Loại trừ các rủi ro tiềm tàng của hàng tồn kho như hàng bị ứ đọng, giảm phẩm chất, hết hạn do tồn kho quá lâu. - Cân đối giữa các khâu Mua vào – dự trữ - sản xuất – tiêu thụ. - Tối ưu hóa lượng hàng lưu kho nhằm tăng hiệu quả kinh doanh và giảm chi phí đầu tư cho doanh nghiệp. - Thúc đẩy quá trình luân chuyển nhanh vật tư, sử dụng vốn hợp lí có hiệu quả và tiết kiệm chi phí. - Kiểm tra tình hình thực hiện cung cấp vật tư, đối chiếu với tình hình sản xuất, kinh doanh và tình hình kho tàng để kịp thời báo cáo cho bộ phận thu mua có biện pháp khắc phục kịp thời[5].  Ý nghĩa công tác quản lý hàng tồn kho:   + Công tác Quản trị hàng tồn kho có ý nghĩa hết sức quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Muốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành đều đặn, liên tục phải thường 38
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 xuyên Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hành đều đặn, liên tục phải thường xuyên đảm bảo cho nó các loại vật tư năng lượng đủ về số lượng, kịp về thời gian, đúng về quy cách phẩm chất chất lượng. Đó là một vấn đề bắt buộc mà nếu thiếu thì không thể có quá trình sản xuất sản phẩm được. + Doanh nghiệp sản xuất cần phải có vật tư, năng lượng mới tồn tại được. Vì vậy, đảm bảo nguồn vật tư năng lượng cho sản xuất là một tất yếu khách quan, một điều kiện chung của mọi nền hoạt động sản xuất xã hội. + Doanh nghiệp thương mại cần phải có hàng hoá thì mới tồn tại được, chính vì vậy cần phải đảm bảo có đủ hàng hoá để cung ứng cho thị trường và xã hội. 2.1.7 Các phương pháp hoạch định nhu cầu hàng tồn kho Các mô hình hoạch định hàng tồn kho thường dùng bao gồm: + Mô hình lượng đặt hàng kinh tế EOQ + Mô hình khoảng đặt hàng kinh tế EOI + Mô hình lượng sản xuất kinh tế EPQ + Mô hình tồn kho an toàn. Các mô hình EOQ, EOI, EPQ là các mô hình xác định, trong đó mô hình EOQvà EOI dùng cho hệ thống đặt hàng, mô hình EPQ dùng cho hệ thống sản xuất. Mô hình tồn kho an toàn dùng cho tồn kho ngẫu nhiên[5]. 2.1.7.1 Mô hình EOQ Mô hình EOQ nhằm xác định mức đặt hàng hiệu quả trên cơ sở cân nhắc giữa chi phí tồn kho và chi phí đặt hàng. Mô hình lượng đặt hàng kinh tế hoạch định tồn kho trong hệ thống cỡ đơn hàng cố định. Mô hình lượng đặt hàng kinh tế EOQ là mô hình đơn giản và cơ bản nhất với các giả sử: - Nhu cầu không đổi, liên tục và biết trước - Thời gian chờ không đổi và biết trước - Toàn bộ lô hàng nhập kho cùng lúc - Không hết hàng trong kho - Sản phẩm đơn và độc lập 39
  • 48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Chi phí cố định và biết trước. Tổng chi phí tồn kho hàng năm bao gồm chi phí mua hàng, chi phí đặt hàng, chi phí tồn trữ: TC= + +2 P - phí mua đơn vị ( ngàn đồng / đơn vị - NĐ/đv) R – nhu cầu hàng năm ( đơn vị / năm – đv/n) C – phí đặt hàng đơn vị (ngàn đồng / đơn hàng – NĐ/đh) H = PF – phí tồn trữ đơn vị hàng năm (ngàn đồng / đơn vị.năm – NĐ/đv.n) F – hệ số tồn trữ hay tỉ lệ phí tồn trữ trên phí mua hàng đơn vị hàng năm. Mô hình EOQ đưa ra công thức tính toán sản lượng đơn hàng tối ưu của mỗi đơn hàng ( ký hiệu Q* theo công thức 1) và tổng chi phí tồn kho tối thiểu ( ký hiệu là C* theo công thức 2) sau đây: √2. Q* = (1) C* = + ∗ (2) ∗ 2 S: Chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng H: Chi phí tồn trữ tính cho một đơn vị sản phẩm trong một năm Đồ thị của mô hình EOQ như sau: 40
  • 49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MÔ HÌNH EOQ Q Q* Qb 0 A B Hình 2.3: Mô hình EOQ Nguồn[5] Qb: Lượng tồn kho bình quân OA = OB: Chu kỳ đặt hàng DA: Lượng tồn kho tối đa, lượng tồn kho này sẽ giảm dần theo thời gian DB: Qúa trình sử dụng lượng hàng tồn kho[5].  Mở rộng mô hình EOQ:  Nhiều công ty đưa ra chương trình chiết khấu theo khối lượng đặt hàng, các khách hàng sẽ có cơ hội lựa chọn qui mô đặt hàng khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu và chi phí tồn kho. Chiết khấu theo khối lượng chính là sự giảm giá khi mua số lượng lớn. Mô hình này khắc phục được hạn chế của mô hình EOQ, bởi thực tế đặt hàng với qui mô lớn có thể được hưởng một chiết khấu giảm giá và đặc biệt khi chi phí tồn kho được tính bằng tỷ lệ % với giá đơn vị. Kết quả có thể ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động mua sắm và tồn kho, đòi hỏi người quản trị phải xác định qui mô đặt hàng sao cho tổng chi phí là thấp nhất.  Tiến trình xác định qui mô đặt hàng tối ưu như sau:   41
  • 50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Với mỗi suất chiết khấu, xác định mức đặt hàng hiệu quả EOQ. - Nếu EOQ nằm giữa mức tối thiểu và mức tối đa ứng với mỗi suất chiết khấu thì chọn EOQ. Ngược lại, nếu EOQ nhỏ hơn mức tối thiểu thì điều chỉnh lên mức tối thiểu, trường hợp EOQ cao hơn mức tối đa sẽ được bỏ qua. - Xác định tổng chi phí (TC) cho mỗi qui mô đặt hàng lựa chọn ở trên, so sánh và lựa chọn qui mô đặt hàng có tổng chi phí là thấp nhất[5]. 2.1.7.2 Mô hình POQ Trong mô hình EOQ chúng ta đã giả định toàn bộ lượng hàng của một đơn hàng được nhận ngay trong một chuyến hàng. Tuy nhiên có những trường hợp doanh nghiệp sẽ nhận hàng dần dần trong một thời gian nhất định. Trong trường hợp như thế chúng ta phải tìm kiếm một mô hình đặt hàng khác với EOQ. Mô hình POQ sẽ được áp dụng trong trường hợp lượng hàng được đưa đến một cách liên tục, hàng được tích lũy dần trong một thời kỳ sau khi đơn đặt hàng được ký kết. Mô hình mới này cũng được áp dụng khi những sản phẩm vừa được sản xuất vừa bán ra một cách đồng thời. Trong những trường hợp như thế chúng ta phải quan tâm đến mức sản xuất hàng ngày của nhà sản xuất và cung ứng. Vì mô hình này đặc biệt phục vụ thích hợp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của người đặt hàng nên nó được gọi là: Mô hình sản lượng đặt hàng theo sản xuất. Mô hình tồn kho này được xây dựng dựa trên các giả định sau: - Nhu cầu phải biết trước và không thay đổi. - Phải biết trước thời gian kể từ khi đặt hàng cho đến khi nhận hàng và thời gian đó không thay đổi. - Sản lượng của một đơn hàng thực hiện trong nhiều chuyến hàng và hoàn tất sau khoảng thời gian t. - Không tiến hành khấu trừ theo sản lượng. 42
  • 51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Chỉ có duy nhất hai loại chi phí biến đổi là chi phí đặt hàng và chi phí tồn trữ (holding costs). - Sự thiếu hụt trong kho hoàn toàn không xảy ra nếu như đơn hàng được thực hiện đúng thời gian. Mô hình này được xây dựng trên giả định rằng toàn bộ lượng hàng của một đơn vị hàng được nhận đủ trong một chuyến hàng. Mô hình POQ đề cập đến trường hợp doanh nghiệp sẽ nhận hàng dần dần trong một thời gian nhất định. Trong mô hình này, chúng ta có thể tính được sản lượng đơn hàng tối ưu (Q*) và chi phí tối thiểu (C*) theo công thức 3 và 4. Lưu ý ở mô hình này, d là nhu cầu bình quân một ngày đêm và p là mức sản xuất bình quân một ngày đêm. Q*=√ 2 . (3) (1− ) C* = . (1− ) + . (4) 2 MÔ HÌNH TỒN KHO POQ D C Q* Cung ứng Sử dụng 0 t1 t2 B t t Hình 2.4: Mô hình POQ Nguồn[5] 43
  • 52. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 t1: Khoảng cách từ thời điểm đặt hàng đến thời điểm nhận đủ lượng hàng của mỗi đơn hàng. t : Chu kỳ đặt hàng OC: Tiến trình cung ứng hàng tồn kho CA: Tiến trình sử dụng hàng tồn kho[5]. 2.1.7.3 Hệ thống tồn kho kịp thời JIT Mục tiêu của hàng tồn kho trong hệ thống sản xuất và cung ứng nhằm dự phòng những sai lệch, biến cố có thể xảy ra trong cả quá trình sản xuất phân phối tiêu thụ. Để đảm bảo hiệu quả tối ưu, các doanh nghiệp trên thế giới đã áp dụng phương pháp cung cấp đúng lúc (Just in time – JIT). Đôi khi, các nhà quản lý cho rằng JIT là một “tư tưởng” trong đó nhiều bộ phận sản xuất, phòng ban quản lý chức năng khác nhau của một doanh nghiệp hướng tới cùng một mục đích là xây dựng một cấu trúc tổ chức cho phép chỉ sản xuất những gì sẽ bán được và sản xuất phải kịp thời. Để thực hiện được phương pháp này, các doanh nghiệp thuộc các ngành nghề có liên quan chặt chẽ với nhau phải có mối quan hệ gắn bó hữu cơ mật thiết. Khi có một đơn hàng nào đó, họ sẽ tiến hành thu gom các hàng hoá và sản phẩm dở dang của các đơn vị khác mà không cần phải có hàng tồn kho. Phương pháp này có ưu điểm là giảm thiểu chi phí cho việc quản lý hàng tồn kho. Lượng dự trữ đúng thời điểm là lượng dự trữ tối thiểu cần thiết để giữ cho hệ thống sản xuất và điều hành hoạt động bình thường. Với phương pháp cung cấp đúng lúc và dự trữ đúng thời điểm hay hàng tồn kho bằng không, người ta có thể xác định khá chuẩn xác số lượng của từng loại hàng tồn kho trong từng thời điểm nhằm đảm bảo hàng được đưa đến nơi có nhu cầu đúng lúc, kịp thời để cho hoạt động của những nơi đó được đảm bảo liên tục, tuy nhiên lại không bị sớm quá hay muộn quá. Tuy nhiên, đây chỉ là một phương pháp quản lý hàng tồn kho cho một số loại hàng tồn kho nhất định và một số loại hình doanh nghiệp nhất định. Ví dụ, các doanh nghiệp trong ngành công nghiệp thực phẩm chỉ áp dụng mô hình JIT cho những loại thực phẩm không thể dự trữ lâu (các mặt hàng tươi sống) 44
  • 53. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 và mô hình EOQ cho dự trữ thực phẩm có thời gian sử dụng dài ngày. Tương tự, nếu trong ngành y tế, các bệnh viện sử dụng mô hình JIT sẽ không phù hợp và có thể không lường trước được những nguy hiểm do thiếu dụng cụ và thiết bị y tế có thể xảy ra. JIT ( just in time ) là một hình thức quản lý dựa trên sự cải tiến không ngừng và giảm thiểu tối đa sự lãng phí trong tất cả các bộ phận của công ty. Mục đích của JIT là chỉ sản xuất ra những mặt hàng cần thiết trong số lượng cần thiết tại một thời điểm nhất thiết nào đó. Đạt được mục đích này sẽ giúp cho công ty đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và giúp công ty có thể có đủ khả năng để cạnh tranh với các đối thủ khác về mặt giá cả, chất lượng, độ tin cậy, sự linh hoạt và thời gian. Những trường hợp ứng dụng hệ thống JIT: - Việc quản lý cần phải bổ sung theo mô hình JIT. Điều này bao gồm cả việc sẵn lòng để giao nhiều trách nhiệm hơn và quyền năng hơn cho các công nhân trực tiếp sản xuất. - Tinh thần cộng tác giữa người quản lý và người công nhân phải có và phải được duy trì. - Nhu cầu về các công nhân mà có nhiều khả năng làm giảm sự phân loại công nhân. Các hình thức khen thưởng có thể phải được kết cấu lại. - Cách sắp xếp các trang thiết bị trong nhà máy thì phải thỏa mãn cung cách giao hàng JIT. Cách mà trong đó con người và các trang thiết bị được sắp xếp thì phải được chuẩn hóa làm sao cho đáp ứng hệ thống kéo. Máy móc cần phải được linh hoạt để sản xuất một hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau. Và người công nhân cũng phải đủ khả năng để có thể đảm nhận được các nhiệm vụ khác nhau. Thời gian đòi hỏi để chuyển từ dạng công việc này sang dạng công việc khác phải giảm một cách đáng kể để giảm giá thành sản phẩm. + Độ tin cậy của máy móc phải rất cao và việc bảo trì thì rất quan trọng. + Sự thay đổi về hình dáng sản phẩm có thể là rất cần thiết như là việc sử dụng các phần chuẩn hóa. 45
  • 54. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Cần phải tìm ra các nhà cung cấp hợp lý và phải xây dựng được mối quan hệ thân thiết với họ. Việc ứng dụng hệ thống JIT đòi hỏi sự cải tiến không ngừng cho quá trình và cách điều hành trong đó người công nhân và người quản lý làm việc với nhau và chịu trách nhiệm cho cả một quá trình vận hành[4]. 2.1.8 Tác động của hoạt động quản trị tồn kho Tồn kho hình thành mối liên hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Một công ty sản xuất thì phải duy trì tồn kho dưới hình thức nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm. Tác động tích cực của việc duy trì tồn kho là giúp cho công ty chủ động hơn trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Tồn kho nguyên vật liệu giúp công ty chủ động trong sản xuất và năng động trong việc mua nguyên vật liệu dự trữ. Tồn kho sản phẩm dở dang giúp cho quá trình sản xuất của công ty được linh hoạt và liên tục, giai đoạn sản xuất sau không phải chờ giai đoạn sản xuất trước. Tồn kho thành phẩm giúp chủ động trong việc hoạch định sản xuất, tiếp thị và tiêu thụ sản phẩm nhằm khai thác và thỏa mãn tối đa nhu cầu thị trường. Tuy nhiên, duy trì tồn kho cũng có mặt trái của nó là làm phát sinh chi phí liên quan đến tồn kho bao gồm chi phí kho bãi, bảo quản và các chi phí cơ hội do vốn kẹt đầu tư vào tồn kho[5]. 2.1.9 Các nhân tố tác động đến quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty  Nhân tố chủ quan  - Về phương pháp đánh giá vật liệu xuất kho - Về phương pháp đánh giá vật liệu nhập kho - Về cách mã hóa vật liệu - Về quản lý kho - Về khâu thu mua - Về số lượng vật liệu...  Nhân tố khách quan  46