SlideShare a Scribd company logo
1 of 118
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠIHỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
MAI THUỲ DUNG
NGHÈO ĐÓI VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG
TỚI NGHÈO ĐÓI TẠI HUYỆN PHÚ LƢƠNG
TỈNH THÁI NGUYÊN (GIAI ĐOẠN 2007 - 2011)
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thái Nguyên, năm 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠIHỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
MAI THUỲ DUNG
NGHÈO ĐÓI VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG
TỚI NGHÈO ĐÓI TẠI HUYỆN PHÚ LƢƠNG
TỈNH THÁI NGUYÊN (GIAI ĐOẠN 2007 - 2011)
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60 - 31 - 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:PGS.TS. Nguyễn Thị Gấm
Thái Nguyên, năm 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự
giúp đỡ cho việc hoàn chỉnh luận văn đều đã đƣợc cám ơn. Các thông tin, tài
liệu trình bày trong luận văn đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
MAI THUỲ DUNG
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài này, tôi nhận đƣợc nhiều chỉ bảo, động
viên, giúp đỡ của các Thầy, Cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Trƣớc hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị
Gấm. Ngƣời Cô đã nêu ý tƣởng và tận tâm hƣớng dẫn tôi thực hiện đề tài.
Cảm ơn các Thầy, Cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh Thái Nguyên và các Thầy, Cô, cán bộ phòng Quản lý Sau Đại học đã
giúp đỡ tôi trong nghiên cứu và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành đề tài này.
Cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã ủng hộ tôi trong suốtthời gian qua.
Lời cảm ơn sâu sắc nhất xin đƣợc gửi tới gia đình, những ngƣời thân
yêu đã luôn động viên, khích lệ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi đi hết
khóa học và hoàn thành cuốn luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2012
Tác giả luận văn
MAI THUỲ DUNG
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
MỤC LỤC
Lời cam đoan .............................................................................................. i
Lời cảm ơn..................................................................................................ii
Mục lục......................................................................................................iii
Danh mục các chữ viết tắt ..........................................................................vii
Danh mục các bảng.....................................................................................vi
Danh mục các hình.....................................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài............................................................. 2
2.1. Mục tiêu chung............................................................................. 2
2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................. 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài......................................... 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................... 3
3.2.1. Phạm vi không gian nghiên cứu .............................................. 3
3.2.2. Phạm vi thời gian nghiên cứu.................................................. 3
3.3.3. Phạm vi nội dung nghiên cứu.................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài................................................................. 4
5. Bố cục của Luận văn ........................................................................... 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGHÈO ĐÓI........... 5
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ................................................................. 5
1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài.............................................................. 5
1.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài..........................................................10
1.1.2.1. .1. Tình hình nghèo đói trên thế giới....................................10
1.1.2.2. Kinh nghiệm xoá đói giảm nghèo của Trung Quốc...............12
1.1.2.3. Kinh nghiệm xoá đói giảm nghèo của Thái Lan....................13
1.1.2.4. .4. Tình hình nghèođói ở Việt Nam - Kinh nghiệm và giải
pháp14
1.1.2.5. Nguyên nhân dẫn đến đói nghèo ở Việt Nam........................21
1.1.2.6. Những giải pháp trong chiến lược xoá đói giảm nghèo ở
Việt Nam........................................................................................25
1.1.2.7. Những thành tựu trong xoá đói giảm nghèo ở Việt Nam........26
1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................31
1.2.2. Các phương pháp nghiên cứu ....................................................31
1.2.3. Chọn điểm nghiên cứu...............................................................32
1.2.4. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu..........................................34
1.2.5. Phương pháp phân tích thông tin...............................................34
1.2.6. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu...............................................35
1.2.6.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất..............................35
1.2.6.2. Các chỉ tiêu bình quân........................................................35
1.2.6.3. Chỉ tiêu hiệu suất biên một đơn vị của biến độc lập..............35
CHƢƠNG 2: NGHÈO ĐÓIVÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI
NGHÈO ĐÓICỦA HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN (GIAI
ĐOẠN 2007-2011) ....................................................................................37
2.1. Đặc điểm địa bàn huyện Phú Lƣơng.................................................37
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên.......................................................37
2.1.1.1. Vị trí địa lý.........................................................................37
2.1.1.2. Địa hình.............................................................................37
2.1.1.3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn.................................................38
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội...........................................................39
2.1.2.1. Đất đai và tình hình sử dụng đất đai....................................39
2.1.2.2. Đặc điểm dân số vào lao động.............................................40
2.1.2.3. Đặc điểm cơ sở hạ tầng ......................................................43
2.1.2.4. Đặc điểm văn hóa, y tế và giáo dục .....................................45
2.1.3. Đánh giá nhữngthuận lợi, khó khăn trong pháttriển kinh tế của
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên....................................................46
2.1.3.1. Thuận lợi...........................................................................46
2.1.3.2. Khó khăn............................................................................48
2.1.4. Tình hình phát triển kinh tế của địa bàn nghiên cứu....................49
2.1.4.1. Thực trạng nghèo đói của huyện Phú Lương........................50
2.1.4.2. Kết quả thực hiện một số chính sách với người nghèo của
huyện Phú Lương...........................................................................51
2.1.5. Đánh giá thực trạng nghèo đói của huyện Phú Lương.................54
2.1.6. Những tồn tại và nhân tố tác động nghèo đói của huyện..............55
2.2. Thực trạng nghèo đói của nhóm hộ điều tra.......................................56
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
2.2.1. Tình hình chung của nhóm hộ điều tra........................................57
2.2.1.1. Thu nhập bình quân từ hai nhóm hộ nghiên cứu...................69
2.2.1.2. Phân tích tình hình sản xuất và thu nhập của hộ...................72
2.2.1.3. Đầu tư cho các hoạt động của nhóm hộ nghiên cứu ............ 75
2.2.2. Phân tích nhân tố tác động và các hậu quả ảnh hưởngđến nghèo
đói của hộ gia đình ........................................................................... 82
2.2.3. Đánh giá ảnh hƣởng của các nhân tố tới thu nhập của nhóm hộ
nghiên cứu năm 2007, năm 2011 bằng hàm sản xuất Cobb-Douglas............ 86
2.2.3.1. Phân tích tƣơng quan giữa các nhân tố tác độngtrong MH...85
2.2.3.1 Kết quả hàm sản xuất Cobb-Douglas...................................87
2.2.4. Kếtluận về nguyên nhântácđộng đến thu nhập của hộ............. 93
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÓA ĐÓIGIẢM NGHÈO CHO HỘ
NÔNG DÂN HUYỆN PHÚ LƢƠNG........................................................ 95
3.1. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội huyện Phú Lƣơng.................. 95
3.1.1. Định hướng pháttriển chung của huyện.................................... 95
3.1.2. Những chỉtiêu phấn đấu cụ thể giai đoạn (2011-2020).............. 95
3.2. Một số giải pháp xoá đói giảm nghèo cho hộ nông dân..................... 97
3.2.1. Những giảiphápvề kinh tế-xã hội............................................. 97
3.2.1.1.Nângcaotrìnhđộ, kiến thứckhoahọckỹthuậtchongườidân ... 97
3.2.1.2. Phát triển các ngành nghềphụtrong nông thôn, giảiquyết
việc làm cho lao động dưthừa tại địa phương ................................ 97
3.2.1.3. Phát triển sản xuất trồng trọt ............................................. 98
3.2.1.4. Phát triển chăn nuôi.......................................................... 99
3.2.1.5. Giảipháp về vốn ............................................................... 99
3.2.1.6. Giảipháp về quy mô hộ....................................................100
3.2.2. Những giảiphápvề tổ chức thực hiện ......................................101
3.2.2.1.Đẩymạnhcácbiệnpháptuyêntruyền, vận độngtrongnhândân.
...........................................................................................................101
3.2.2.2. Tổ chức đàotạo, tập huấn khoa họckỹ thuậtcho người dân
...........................................................................................................101
3.2.2.3. Thựchiện hỗtrợ xoá đóigiảm nghèochomộtsốhộ điển hình
...........................................................................................................101
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................103
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
1. KẾT LUẬN .....................................................................................103
2. KIẾN NGHỊ.....................................................................................104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................105
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Chuẩn nghèo của một số nƣớc Châu Á.......................................... 7
Bảng 1.2. Chuẩn mực nghèo đóicủa Việt Nam qua các giai đoạn.................. 9
Bảng 1.3. Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ giai đoạn
2006-2010, 2010*
..........................................................................15
Bảng 1.4. Lựa chọn mẫu điều tra................................................................ 33
Bảng 2.1. Tìnhhình sửdụng đất đai của huyện Phú Lƣơng năm 2011.......... 39
Bảng 2.2. Tình hình biến động dân số qua các năm 2009 - 2011.................. 41
Bảng2.3. Thực trạngvềlao động-việc làm huyệnPhúLƣơng2009-2011 ....... 42
Bảng 2.4. Kết quả giảm nghèo huyện Phú Lƣơng, thời kỳ 2007-2011........... 50
Bảng 2.5. Kết quả chính sách Nhà nƣớc hỗ trợ ngƣời nghèo huyện Phú
Lƣơng, giai đoạn2007-2011 ..................................................... 52
Bảng 2.6. Biểu tổng hợp tăng giảm hộ nghèo năm 2007 - 2011.................... 55
Bảng 2.7. Thông tin chung về chủ hộ điều tra............................................. 57
Bảng 2.8. Thông tin chung về chủ hộ......................................................... 58
Bảng 2.9. Nguồn lực đất đai của hộ qua thời kỳ 2007-2011 ......................... 61
Bảng 2.10. Thôngtin chung về điều kiện sinh hoạt của chủ hộ .................... 62
Bảng 2.11. Tìnhhình trang bị tài sản phục vụ SXKD & đời sống................ 64
Bảng 2.12. Thốngkê số lƣợng vật nuôi của hai nhóm hộ nghiên cứu ........... 68
Bảng 2.13. Các nguồn thu của nhóm hộ điều tra năm 2011.......................... 69
Bảng 2.14. Kết quả sản xuất ngành trồng trọt của nhóm hộ điều tra ............. 72
Bảng 2.15. Tìnhhình sản xuất ngành chăn nuôi của nhóm hộ điều tra.......... 74
Bảng 2.16. Chi phí cho hoạt động trồng lúa ................................................ 76
Bảng 2.17. Chi phí bìnhquân về chăn nuôi của các hộ điều tra.................... 77
Bảng 2.18. Các khoản chi phí cho sinh hoạt................................................ 78
Bảng 2.19. Số lƣợng và quy mô các khoản vay........................................... 79
Bảng 2.20: Tổng hợp nhân tố tác động dẫn đến đói nghèo của nhóm hộ
điều tra .................................................................................... 83
Bảng 2.21: Bảng tƣơng quan giữa các nhân tố tác độngtrong MH............... 83
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Các nguồn cung cấp vốn vay cho hộ năm 2011............................ 81
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Nguyênnghĩa
1 ADB Ngân hàng phát triển Châu Á
2 BQ Bình quân
3 BVTV Bảo vệ thực vật
4 CNH-HĐH Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá
5 CD Hàm sản xuất Cobb-Douglas
6 CN Chăn nuôi
7 ĐBKK Đặc biệt khó khăn
8 GDP Tổng sản phẩm quốc nội
9 HĐND Hội đồng nhân dân
10 ILO Tổ chức lao động quốc tế
11 IMF Quỹ tiền tệ Quốc tế
12 LĐTBXH Lao độngThƣơng binh – Xã hội
13 NXB Nhà xuất bản
14 TCTK Tổng cục Thống kê
15 TT Trồng trọt
16 UBND Ủy ban nhân dân
17 UNDP Chƣơng trình hỗ trợ phát triển của Liên Hiệp Quốc
18 USB Đồng đô la Mỹ
19 WB Ngân hàng thế giới
20 XĐGN Xóa đóigiảm nghèo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đói nghèo là nỗi bất hạnh và là một phi lý lớn. Trong khi nền văn minh
thế giới đã đạt đƣợc những thành tựu về tiến bộ khoa học - công nghệ, làm
tăng của cải vật chất xã hội, tăng thêm vƣợt bậc sự giàu có cho con ngƣời, thì
thảm cảnh đeo đẳng mãi trên lƣng con ngƣời lại vẫn là sự nghèo đói. Hằng
ngày có gần 100 triệu trẻ em không có cái ăn, trên 100 triệu trẻ em vô gia cƣ
chỉ sống nhờ của bố thí hoặc sống dựa vào sự lao động quá sức, kể cả bằng
các nghề đặc biệt là móc túi, mại dâm; trên 50 triệu trẻ em làm việc trong
những ngành có hại; hàng trăm triệu trẻ em tuổi từ 6 - 11 không đƣợc cắp
sách đến trƣờng [13]
Hiện nay, các hộ ở nông thôn vẫn chiếm đại đa số ngƣời nghèo. Nghèo
đói sẽ chủ yếu diễn ra ở nông thôn trong nhiều năm tới… Những mất mát đi
kèm với việc buộc phải bán đất, di cƣ ra thành thị và ven đô, nơi họ không có
những dịch vụ cơ bản, trở thành nạn nhân của tội phạm và sự xuống cấp môi
trƣờng xung quanh tăng ở mức ngoài kiểm soát là những thách thức lớn trong
việc giảm nghèo ở Việt Nam. Phần lớn ngƣời Việt Nam sống ở nông thôn và
73% những ngƣời dân sống ở nông thôn đã chiếm đến 94% số ngƣời nghèo
của cả nƣớc. Những ngƣời trồng lúa chiếm đến 78% số ngƣời nghèo [24]. Để
thực hiện mục tiêu “Dân giàu nƣớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn
minh” thì nhiệm vụ xóa đói giảm nghèo phải trở thành quốc sách, trong đó
việc xóa đói giảm nghèo cho khu vực nông thôn cũng nhƣ khắc phục tình
trạng bất bình đẳng trong xã hội là rất quan trọng.
Huyện Phú Lƣơng tỉnh Thái Nguyên thực hiện chính sách xoá đói giảm
nghèo 5 năm qua thực sự đi vào cuộc sống,tác động trƣớc hết là nhờ thành tựu
kinh tế - xã hội của tỉnh phát triển theo chiều hƣớng tíchcực, kết quả đạt đƣợc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
năm sau cao hơn năm trƣớc. Các chủtrƣơng về đầutƣ phát triển cơ sở hạ tầng,
hỗ trợ về cây congiống, vốn vay, vốn ƣu đãi, đào tạo nghề, giải quyết việc làm,
xoá nhà tạm và các chínhsách khác đã làm thay đổibộ mặt nông thôn và nâng
cao đờisốngcủanhân dân, góp phầnhạ tỷ lệ hộ nghèo từ 31% năm 2007 xuống
còn 12,99% năm 2011[5]. Tuy vậy, nhìn lại vấn đề nghèo đói trong giai đoạn
qua, chúng ta không khỏi băn khoăn vì trong xã hội này, một bộ phận dân cƣ
chịu cảnhthiếu thốnvề vật chất. Tìnhtrạngtáinghèo cònphổ biếndƣớitác động
của rủi ro về thiên tai, dịch bệnh và biến động xấu của thị trƣờng. Những hộ đã
thoát nghèo, nhƣng có thu nhập ngay cận trên của chuẩn nghèo, rất dễ bị tái
nghèo dƣới tác động của những rủi ro này. Nghèo, đói, thu nhập thấp dẫn đến
hạn chếtiếp cậncác dịchvụ xã hội cơ bản. Ngoài ra mức chênh lệch về thu nhập
giữa các vùng, các nhóm dân cƣ đang tăng lên sẽ là nguyên nhân đẩy tới bất
công trong xã hội. Mặc dù đã đạt đƣợc thành tựu lớn trong công tác xoá đói
giảm nghèo và công bằng xã hội, song những thách thức đặt ra là vấn đề cần
đƣợc các cấp, các ngành tiếp tục nghiên cứu, có những giải pháp hữu hiệu để
công tác xoá đói, giảm nghèo tiếp tục thu đƣợc những thành tựu mới.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài
“Nghèo đói và các nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên (giai đoạn 2007-2011)”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu với mục đích xác định sự biến động về nghèo đói của
huyện trong giai đoạn 2007-2011. Xác định yếu tố ảnh hƣởng tới nghèo đói,
từ đó kiến nghị những giải pháp nhằm giảm nghèo cho các hộ nông dân huyện
Phú Lƣơng. Đồng thời cải thiện mức sống cho ngƣời dân trên địa bàn huyện
nói riêng và cho các khu vực miền núi khác trong tỉnh nói chung.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá đƣợc những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác
giảm nghèo.
- Đánh giá đƣợc thực trạng nghèo đói trên địa bàn huyện Phú Lƣơng
trong giai đoạn 2007-2011.
- Xác định đƣợc những nguyên nhân đích thực dẫn đến nghèo đói tại
huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp chủ yếu nhằm giảm nghèo cho ngƣời
nông dân huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên
3. Đốitƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là tình hình sản xuất, tình trạng đói
nghèo của các hộ gia đình đã tham gia điều tra năm 2007 ở khu vực miền núi
Phú Lƣơng, tỉnh TháiNguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi không gian nghiêncứu
Đề tài đƣợc nghiên cứu tại huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên.
3.2.2. Phạm vi thời gian nghiêncứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những số liệu thứ cấp trong giai đoạn 2007-
2011 và số liệu sơ cấp đƣợc điều tra vào tháng 11 năm 2011.
3.3.3. Phạm vinội dung nghiêncứu
Đề tài đƣợc giới hạn trong phân tích nguyên nhân chính dẫn đến nghèo
đói của các hộ gia đình tại Huyện Phú Lƣơng, Thái Nguyên, qua đó đề xuất
một số giải pháp cơ bản. Giới hạn nghiên cứu của đề tài nghiên cứu: Thứ
nhất, đối với vấn đề đói nghèo bao gồm: Các nguồn lực chủ yếu trong phát
triển kinh tế hộ: Đất đai, lao động, tài chính, khuyến nông. Thứ hai, so sánh
mức sống các hộ gia đình năm 2007 của mẫu điều tra với số liệu điều tra mức
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
sống 2011 có sự đổi khác ra sao? yếu tố nào tác động đến nghèo đói của các
hộ nông dân khu vực nghiên cứu.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Đề tài là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực,
xác định đƣợc nguyên nhân nghèo đóivà các yếu tố ảnh hƣởng đến nghèo đói.
Đánh giá sự biến động nghèo đói trong giai đoạn 2007-2011.
Đề tài đầu tiên nghiên cứu khám phá đƣợc tiến hành một cách bài bản.
Đồng thời đề xuất, kiến nghị cho các nhà hoạch định chính sách của huyện xây
dựng và thực hiện các chính sách xoá đói giảm nghèo trên địa bàn huyện Phú
Lƣơng, tỉnh TháiNguyên
5. Bố cục của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo. Bố cục của
Luận văn gồm 3 chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn về nghèo đói
Chƣơng 2: Nghèo đói và các nhân tố tác động đến nghèo đói tại huyện
Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2007-2011
Chƣơng 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm giảm nghèo cho hộ nông
dân huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGHÈO ĐÓI
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Cơ sở lý luận của đềtài
Khái niệm vềnghèo đói
Không có một khái niệm duy nhất về nghèo đói, nghèo đói đƣợc hiểu
theo nhiều quan niệm khác nhau: Nghèo là tình trạng bị thiếu thốn ở nhiều
phƣơng diện cả vật chất, tinh thần: Điều kiện tối thiểu về chỗ ăn, ở; học hành,
chữa bệnh và hƣởng thụ đời sống văn hoá, các giá trị tinh thần...Đứng trên
góc đo lƣờng nghèo đói cũng có nhiều quan niệm khác nhau, trong các
phƣơng pháp, không có một phƣơng pháp nào đƣợc đánh giá là hoàn hảo.
Một phƣơng pháp này có thể phù hợp với vùng, miền này của quốc gia,
nhƣng lại không phù hợp với vùng, miền khác; nhất là việc đánh giá nghèo
đói tại các quốc gia là rất khác nhau.
Theo quan điểm của các nƣớc; các tổ chức trên thế giới: “Nghèo là tình
trạng một bộ phận dân cƣ không đƣợc hƣởng và thoả mãn các nhu cầu cơ bản
của con ngƣời mà những nhu cầu này đã đƣợc xã hội thừa nhận tuỳ theo trình
độ phát triển kinh tế - xã hội và phong tục tập quán của địa phƣơng” [13]
Theo quan điểm của Chính phủ Việt Nam, các chuẩn đƣợc áp dụng theo thời
gian (xem bảng 1.1. Chuẩn mực đánh giá nghèo đói của Việt Nam qua các
giai đoạn).
Các hƣớng tiếp cận đánh giá về nghèo đói
Việc lựa chọn tiêu chí đánh giá nghèo trong từng quốc gia là rất khác
nhau, do điều kiện kinh tế của mỗi quốc gia và quan niệm về mức độ nghèo.
Điều quan trọng là mức độ thu nhập, chi tiêu cho đời sống của từng công dân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
hay hộ gia đìnhbị phụ thuộc rất lớn vào mức giá cả của các loại hàng hoá hay
dịch vụ thiết yếu.
Với mục đích đánh giá tình hình nghèo trên toàn thế giới, so sánh tình
trạng đóinghèo giữa các quốc gia, giữa các châu lục,... WB, đã đƣa ra một số
chuẩn nghèo chung trên toàn thế giới. Vậy, thực chất khả năng áp dụng của
các chuẩn nghèo cho từng quốc gia là nhƣ thế nào? Bản chất của sự phát triển
không đồng đều đã làm cho việc so sánh với cùng một tiêu chuẩn này trở lên
không phản ánh đứng bản chất của tình trạng đói nghèo, kể cả việc tính toán
theo sức mua tƣơng đƣơng (PPP). Ở Mỹ, vào năm 1963, ngƣỡng nghèo tập
trung khoảng 3.100 USD đối với một gia đình với 2 ngƣời lớn và 2 trẻ em.
Đến năm 1992, ngƣỡng nghèo cho một gia đình với 2 ngƣời lớn và 2 trẻ em là
14.228 USD cũng đại diện cho sức mua nhƣ ngƣỡng 3.100 USD mà 30 năm
trƣớc nó có thểmua đƣợc mộtlƣợng hàng hoá tƣơng tự
Theo đề xuất của Ngân hàng thế giới (WB) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế
(IMF)áo dụngđốivới các nƣớc đang phát triển năm 2005 là 1USD/ngƣời/ngày.
Chuẩn nghèo của thế giới năm 2005 là 1,25USD/ngày/ngƣời. Đối với khu vực
Châu Á, theo Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB), thu nhập dƣới 1,35USD/
ngƣời/ ngày. ADB đƣa ra tiêu chuẩn 2005; cách tính này không dựa vào tỷ giá
hối đoái mà dựa vào so sánh sức mua hàng hoá và dịch vụ của ngƣời nghèo
tại các nƣớc. Cũng cần nói thêm rằng, với một rổ hàng hoá, chẳng hạn mặt
hàng lúa gạo mà ngƣời dân Châu Á hay sử dụng, ngƣời có thu nhập cao mua
gạo trong siêu thị, giá của nó cao hơn, với chất lƣợng gạo tốt hơn. Ngƣợc lại,
với ngƣời nghèo, gạo mà họ mua không phải là trong siêu thị. Do vậy, chất
lƣợng hàng hoá không đồng đều và có thể giá cả và chất lƣợng của nó thấp
hơn so với siêu thị.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
7
Bảng 1.1.ChuẩnnghèocủamộtsốnƣớcChâuÁ
Quốc gia Đơn vị tính
Chuẩn nghèo
Thu nhập Chi tiêu
Đông Á
Nhân dân tệ/năm 625,00
661,00
Trung Quốc
Đông Nam Á
Cam-pu-chia 1000 Riên/năm
Lào 100 Kip/năm 2.509,00
Phi-lip-pin Pê-sô/năm 11.605,00
Thái Lan Bạt/năm 10.584,00
Việt Nam Nghìn đồng/năm 1.790,00
Nam Á
Ấn Độ
Thành thị Ru-pi Ấn Độ/năm 5.448,11
Nông thôn Ru-pi Ấn Độ/năm 3.903,72
Nê-pan Ru-pi Nê-pan/năm 4.404,00
Xri Lan-ca Ru-piXri Lan-ca /năm 9.500,67
Trung Á
A-dec-bai-gian Nghìn Ma-nat/năm 120,00
Ca-dắc-xtan Ten-ghê/tháng 4.007,00
Cƣ-rơ-gƣ-xtan Sôm/năm 7.005,63
Thái BìnhDƣơng
Phi-ji Đô la/năm 3.984,00
Mic-rô-nê-xi-a Đô la Mỹ/năm 767,58
Xa-moa Ta-la/năm 1.799,53
Tu-va-lu Đô la Úc/năm 4.043,52
Nguồn:http://www.gso.gov.vn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
Dựa trên số liệu bảng 1.1, chúng ta không thể so sánh giữa các quốc gia
đƣợc bởi việc sử dụng đồng tiền khác nhau. Mặt khác, nếu so sánh sự biến
động tỷ lệ đói nghèo theo từng giai đoạn lại càng không thể với lý do sự thay
đổi trong chỉ số giá hàng tiêu dùng của từng quốc gia cũng rất khác nhau.
Đa số các quốc gia sử dụng phƣơng pháp đánh giá nghèo đói thông qua
lƣợng hàng hoá bằng chitiêu.
Sự khác biệt trong việc đánh giá chuẩn nghèo của những nƣớc này với
chuẩn nghèo quốc tế là rất lớn. Ví dụ, Băng-la-đét và A-déc-bai-gian có tỷ lệ
dân số nghèo theo chuẩn nghèo đói quốc gia là tƣơng đối giống nhau, trên
49%, ở thời gian chỉ khác nhau là 1 năm, nhƣng nếu so sánh theo chuẩn
nghèo đói quốc tế với mức 1,25 USD/ngƣời/ngày, thì tỷ lệ nghèo đói ngƣời
dân nƣớc này so với A-déc-bai-gian cao đến hơn 9 lần và nếu có với cùng
mức 2USD/ngƣời/ngày thì tỷ lệ nghèo đói của dân số Băng-la-đét cao hơn
A-déc-bai-gian hơn 3 lần.
Chuẩn nghèo ở Việt Nam
Đo lƣờng đói nghèo ở Việt Nam có nhiều quy định khác nhau, trong giai
đoạn 1993-2000, cơ sở phân loại ngƣời nghèo dựa trên tính toán và quy ra
lƣợng gạo bình quân/ngƣời/tháng. Nhƣng từ năm 2001 trở lạiđây, chuẩn nghèo
của Việt Nam đƣợc tính toán trên cơ sở mức thu nhập bình quân/ngƣời/tháng.
Chuẩn nghèo đƣợc dựa trên Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 8 tháng 7
năm 2005 của Thủ tƣớng chính phủ quyết định ban hành chuẩn nghèo giai
đoạn 2007-2010 và quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/1/2011 của Thủ
tƣớng Chính phủ quyết định ban hành chuẩn nghèo, giaiđoạn 2011-2015.
Để phục vụ nhiệm vụ của mình, Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội
(LĐTBXH) và Tổng cục Thống kê (TCTK) đã tiến hành đánh giá, phân loại
hộ nghèo theo những cách thức của mình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
9
Bộ LĐTBXH: Xác định chuẩn nghèo dựa trên phƣơng pháp tính toán
thu nhập bìnhquân của hộ gia đình(Bảng1.2).
Bảng 1.2. Chuẩnmực nghèođóicủaViệtNamqua cácgiaiđoạn
Loại
hộ
Địa bàn
Thu nhập bình quân/ngƣời/tháng qua các giaiđoạn
1993- 1995- 1997- 2001- 2006- 2011-
1995 1997 2000 2005 2010 2015
Đói
Mọi vùng
<13kg
gạo
<13kg
gạo
- Thành thị
<13kg
gạo
- Nông thôn
<8kg
gạo
Nghèo
- Thành thị
<20kg
gạo
<25kg
gạo
<25kg
gạo
150.000đ 260.000đ 500.000đ
- Nông thôn
<15kg
gạo
200.000đ 400.000đ
- Miền núi,
hải đảo
<15kg
gạo
<15kg
gạo
80.000đ
- Đ.bằng,
trung du
<20kg
gạo
<20kg
gạo
100.000đ
Nguồn:Tổng hợp chuẩnnghèoViệtNam qua các thời kỳ; Quyết định số
09/2011/QĐ-TTg2011 của Thủtướng Chínhphủ ngày30/1/2011
Ƣu điểm của chỉ tiêu đánh giá theo tiêu chí thu nhập: Dễ tính toán, phù
hợp với phạm vi nghiên cứuhẹp. Nhƣợc điểm là: Do thu nhập không đồng nhất
với chi tiêu (với ngƣời nghèo, mức chi tiêu còn lớn hơn cả thu nhập), nên đánh
giá mức độ nghèo khổ thiếu chính xác và không dùng để so sánh quốc tế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
10
Theo Tổng cục Thống kê, phƣơng pháp xác định chuẩn nghèo dựa cả
vào thu nhập và chi tiêu theo đầu ngƣời để xác định hai ngƣỡng nghèo:
- Ngƣỡng nghèo thứ nhất: nghèo về dinh dƣỡng, tức là dựa vào mức độ
chi tiêu số tiền cần thiết để có đƣợc một số lƣợng lƣơng thực hàng ngày để
đảm bảo dinh dƣỡng.
- Ngƣỡng nghèo thứ hai: ngƣỡng nghèo chung, ngƣỡng nghèo này bao
gồm cả phần chi tiêu cho hàng hoá phi lƣơng thực, chẳng hạn quần áo, thuốc
chữa bệnh...
Nhƣ vậy, các tiêu chí đánh giá nghèo đói của nƣớc ta cũng có điểm
khác so với cách đánh giá của WB hay của ADB. Vấn đề không phải Việt
Nam không thừa nhận những chuẩn nghèo của khu vực và thế giới; những
chuẩn nghèo đói của nƣớc ta phải dựa trên điều kiện thực tế có khác biệt về
mức độ, tỷ lệ, tốc độ về chỉ số giá cả, mức thu nhập bình quân đầu ngƣời, cơ
cấu chi tiêu tiêu dùng từng hộ, từng cá nhân giữa các vùng thành thị với nông
thôn; miền núi cao, hải đảo với miền đồng bằng là rất khác nhau. Sự khác
nhau phải đƣợc vận dụng các mức chuẩn khác nhau để đánh giá. Trên cơ sở
có kết quả đánh giá tình trạng nghèo đói, Chính phủ có chính sách áp dụng
cho phù hợp với các đối tƣợng nghèo đói ở các khu vực khác nhau.
1.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
1.1.2.1. Tình hình nghèođóitrên thế giới
Thực trạng nghèo đói đang diễn ra rất phổ biến và gay gắt ở tất cả mọi
nơi trên thế giới. Từ những nƣớc có nền kinh tế chậm phát triển, đang phát
triển và phát triển. Nhƣng nghèo đói tập trung nhiều nhất ở các nƣớc có nền
kinh tế chậm phát triển và đang phát triển. Trong những năm qua, tình trạng
nghèo đói trên toàn thế giới đã đƣợc cải thiện đáng kể. Tuy nhiên, hiện nay
trên thế giới vẫn có khoảng 1 tỷ ngƣời nghèo đói và vẫn đang có xu hƣớng
tăng thêm, đây chí nh là hệ quả không thể trá nh khỏ i củ a cuộ c khủ ng hoả ng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
11
lƣơng thƣ̣ c và tà i chí nh thế giới . Số nghèo đói trên thế giới tập trung chủ yếu
tại khu vực Châu Á và Châu Phi. Số ngƣời bị thiếu đói đã tăng lên 642 triệu ở
khu vực châu Á Thái Bình Dƣơng. Còn ở châu Phi và Nam Sahara, con số
này là 265 triệu và ở Mỹ Latinh là 53 triệu. Con số đó ở khu vực Trung Đông
và Bắc Phi cũng đã lên tới 42 triệu ngƣời [10]. Trong khi đó, nạn đói cũng bắt
đầu "tăng nhiệt" ở các nƣớc phát triển với khoảng 15 triệu ngƣời. Theo Ngân
hàng Thế giới, giá lƣơng thực lên cao làm tăng ngay số ngƣời nghèo đói lên
và sự giảm sút về thu nhập trên toàn cầu cũng là một nguyên nhân làm cho
tình trạng nghèo đói tồi tệ hơn. Hầu hết những ngƣời nghèo đói của thế giới
lại là nông dân, những ngƣời sản xuất ra lƣơng thực. Thực tế, hơn 60% ngƣời
dân châu Phi làm việc ở nông thôn, trồng trọt và chăn nuôi súc vật, chỉ kiếm
đƣợc chƣađầy 1 USD/ngày. Năng suất các vụ mùa của họ chỉ bằng 20% năng
suất các vụ mùa ở châu Âu và Mỹ, do họ không tiếp cận đƣợc với tất cả
những điều kiện cần thiết để tăng sản lƣợng nhƣ giống, phân bón, nƣớc, điện,
kỹ thuật và khả năng tiếp cận thị trƣờng. Khi giá lƣơng thực giảm đi, ngƣời
nông dân lại là những ngƣời bị tổn thƣơng nhất do nông sản là những thứ duy
nhất họ phải bán để lấy tiền trang trải cho các khoản chi tiêu khác.
Nhƣ vậy, thế giới mặc dù đã thu đƣợc nhiều thành công trong phát triển
kinh tế, ổn định chínhtrị, giảm xung độtsắc tộc... đời sống của ngƣời dân một
số khu vực đã đƣợc nâng lên đáng kể. Tuy nhiên, vấn đề nghèo đói vẫn luôn
hiện hữu trên các quốc gia. Nghèo đói không chỉ là vấn đề của các quốc gia
chậm phát triển và đang phát triển mà cũng là vấn đề của các quốc gia có nền
kinh tế phát triển hàng đầu trên thế giới. Điều đó cho thấy, để xoá đói giảm
nghèo đƣợc thành công, không chỉ có sự nỗ lực của riêng từng quốc gia mà
đòi hỏi sự nỗ lực của tất cả các quốc gia trên thế giới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
12
1.1.2.2. Kinh nghiệm xoá đói giảm nghèocủa Trung Quốc
Kể từ khi thực hiện cải cách mở cửa đến nay, Trung Quốc đã chính
thức khởi động chƣơng trình xoá đói, giảm nghèo bằng dự án phát triển với
quy mô lớn, có kế hoạch và có tổ chức trong phạm vi cả nƣớc. Đặc biệt trong
gần mƣời năm qua, Trung Quốc không ngừng hoàn thiện hệ thống chiến lƣợc
và chính sáchxoá nghèo cấp quốc gia, thành công đi lên con đƣờng phát triển,
phù hợp tình hình Trung Quốc. Từ năm 2001 đến năm 2010, thông qua việc
thực thi hàng loạt dự án xoá đói, giảm nghèo ở nông thôn bằng những dự án
phát triển, Trung Quốc đã cơ bản giải quyết vấn đề sinh sống và ấm no cho cƣ
dân nông thôn. Điều kiện sản xuất và sinh hoạt của các khu vực nghèo khó đã
đƣợc cải thiện rõ rệt. Công tác xoá đói, giảm nghèo ở nông thôn Trung Quốc
đã chuyển từ công tác giảm nghèo dƣới chuẩn nghèo sang giai đoạn mới là
giải quyết nghèo khó tƣơng đối. Chính phủ Trung Quốc lấy dân số dƣới
chuẩn nghèo, tức thu nhập bình quân đầu ngƣời mỗi năm thấp hơn 1.274 đồng
nhân dân tệ làm đối tƣợng xoá đói, giảm nghèo, lấy các khu vực tập trung dân
số nghèo khó làm khu vực trọng điểm của việc xoá đói, giảm nghèo. Từ năm
2001 đến năm 2010, ngân sách trung ƣơng và ngân sách địa phƣơng của
Trung Quốc tổng cộng đầu tƣ 204,38 tỷ đồng nhân dân tệ cho cải thiện cơ sở
hạ tầng của các khu vực nghèo khó, phát triển ngành sản xuất đặc sắc, hoàn
thiện hệ thống dịch vụ xã hội. Nhờ có nguồn đầu tƣ lớn từ tài chính công, bảo
đảm đủ ăn đủ mặc của cƣ dân nông thôn Trung Quốc cơ bản đƣợc giải quyết.
Dân số nông thôn nghèo khó ở Trung Quốc từ 94,22 triệu ngƣời tính đến cuối
năm 2000, giảm xuống còn 26,88 triệu ngƣời năm 2010. Tỷ lệ dân số nông
thôn nghèo khó trong tổng số dân nông thôn Trung Quốc từ 10,2% năm 2000,
giảm xuống còn 2,8% năm 2010. Trung Quốc đã thực hiện trƣớc thời hạn
mục tiêu giảm 50% dân số nghèo khó theo Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
13
của LHQ, góp phần quan trọng cho sự nghiệp xoá giảm đói nghèo của toàn
thế giới.
1.1.2.3.Kinhnghiệm xoá đói giảm nghèocủa Thái Lan
Thông qua chính sách phát triển, Thái Lan thực hiện việc loại trừ đói
nghèo ở vùng trọng điểm. Từ năm 1980 đến nay, Thái Lan áp dụng mô hình
gắn liền chính sách quốc gia với chính sách phát triển nông thôn thông qua
việc phát triển nông thôn, phát triển các xí nghiệp ở các làng quê nghèo, phát
triển doanh nghiệp nhỏ, mở rộng các trung tâm dạy nghề ở nông thôn để giảm
bớt nghèo khổ.
Chính phủ ban hành chính sách cải cách ruộng đất, theo đó ngƣời
nông dân đƣợc quyền làm chủ về đất đai, Nhà nƣớc tạo điều kiện để họ có
khả năng tích tụ ruộng đất, mở rộng quy mô, hƣớng nông dân đi vào sản
xuất hàng hoá. Thái Lan đã thực hiện tốt mô hình đổi mới Hợp tác xã nông
nghiệp theo hình thức tự nguyện, dân chủ, cùng có lợi, hoạt động của Hợp
tác xã chủ yếu mang tính chất dịch vụ. Kết quả là ngƣời nghèo ở Thái Lan từ
25% dân số trong thập niên 90 đã giảm xuống 13% vào năm 2010[20].
* Các kinh nghiệm của TháiLan có thể vận dụng choViệt Nam là:
- Pháttriển các xí nghiệp, doanhnghiệpvừa và nhỏ, mở rộng các trung
tâm dạy nghề ở nông thôn. Về vấn đề này ở Việt Nam trong những năm qua
đã có rất nhiều doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh trong lĩnh vực nông
nghiệp được thànhlập nhưng quamột số năm hoạtđộng thì đã không đem lại
hiệu quả như mong đợi nên nhiều doanh nghiệp, hợp tác xã đã giải thể phá
sản. Việc dạynghềở nông thôn đã được chú trọng nhưng mớichỉ là bước đầu
thực hiện nên kết quả còn chưa cao.
- Chính sách cải cách ruộng đất, đưa ruộng đất về tay người nông
dân. Việt Nam đã có nhiều chính sách nhằm thực hiện cải cách ruộng đất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
14
để đưa ruộng đất vào tay người nông dân. Qua nhiều mô hình phát triển
nông nghiệp đến nay việc ruộng đất được phân chia đã gây ra tình trạng
manh mún. Việc tập trung ruộng đất để thực hiện sản xuất hàng hoá nông
nghiệp với trình độ chuyên môn hoá cao còn gặp nhiều khó khăn. Trong
khi đó ở nhiều nơi việc bỏ hoang đất nông nghiệp còn xảy ra rất nhiều gây
lãng phí nguồn lực đất đai. Vì vậy, cần phải có chính sách sử dụng đất hợp
lý để đem lại hiệu quả cao nhất đưa sản xuất nông nghiệp thành sản xuất
hàng hoá.
1.1.2.4. Tình hình nghèo đói ở Việt Nam - Kinh nghiệm và giải pháp
a. Tình hình nghèođóiở Việt Nam
Sau 5 năm (2006-2010), tỷ lệ nghèo của cả nƣớc giảm từ 15,5% năm
2006 xuống còn 10,7% năm 2010, nhƣng tính đến cuối năm 2010, cả nƣớc có
tổng số hộ nghèo là hơn 3 triệu hộ và hộ cận nghèo là hơn 1,6 triệu hộ với tỷ
lệ hộ nghèo chung cả nƣớc là 14,2% theo chuẩn nghèo mới (400.000
đồng/tháng ở nông thôn, 500.000 đồng/tháng ở thành thị).
Xét về tỷ trọng số ngƣời nghèo ở từng vùng so với tổng số hộ nghèo
trên cả nƣớc, kết quả tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thuỷ sản 2011
cho thấy, khu vực Đông Nam Bộ với 77.802 hộ nghèo, chiếm tỷ trọng 2,55%,
là khu vực có số lƣợng hộ nghèo thấp nhất. Khu vực Đông Bắc có số lƣợng
hộ nghèo lớn nhất cả nƣớc với 581.560 hộ, chiếm 19,03%. Điện Biên là địa
phƣơng có tỷ lệ nghèo lớn nhất cả nƣớc (trên 50%). Ngoài ra, còn có 81
huyện thuộc 25 tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo trên 50%, trong đó bao gồm 54 huyện
nghèo theo Nghị quyết 30a của Chính phủ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
15
Bảng 1.3.Tỷlệ hộ nghèo theochuẩnnghèocủaChínhphủ
giaiđoạn2006-2010, 2010*
Đơn vị tính: %
Năm So sánh
2006 2008 2010 2010*
08/06 10/08 10*
/10
Chungcảnƣớc 15,5 13,4 10,7 14,2 -2,1 -2,7 3,5
Thànhthị 7,7 6,7 5,1 6,9 -1,00 -1,6 1,8
Nôngthôn 18 16,1 13,2 17,4 -1,90 -2,9 4,2
1. ĐồngbằngsôngHồng 10,1 8,7 6,5 8,4 -1,40 -2,2 1,9
2. ĐôngBắc 22,2 20,1 17,7 24,2 -2,10 -2,4 6,5
3. TâyBắc 39,4 35,9 32,7 39,4 -3,50 -3,2 6,7
4. Bắc TrungBộ 26,6 23,1 19,3 24 -3,50 -3,8 4,7
5. Duyên hải Nam TrungBộ 17,2 14,7 12,7 16,9 -2,50 -2 4,2
6. TâyNguyên 24 21 17,1 22,2 -3,00 -3,9 5,1
7. ĐôngNamBộ 4,6 3,7 2,2 3,4 -0,90 -1,5 1,2
8. ĐồngbằngsôngCửuLong 13 11,4 8,9 12,6 -1,60 -2,5 3,7
Nguồn: Tổng cục Thốngkê, 2012
Ghi chú: Tỷ lệ hộ nghèo 2010*
tính theo chuẩn nghèo Chính phủ giai đoạn 2011-
2015 là 400.000đ/người/tháng đối với khu vực nông thôn và 500.000đ/người/tháng đối
với khu vực thành thị.
Năm 2010* khi chuẩn nghèo mới của Chính phủ ban hành, tỷ lệ hộ
nghèo cả nƣớc tăng 3,5% so với chuẩn nghèo giai đoạn (2006-2010). Khu
vực Tây Bắc có tỷ lệ hộ nghèo cao nhất (chiếm 39,4%, tăng 6,7% so với
chuẩn cũ của năm 2010), khu vực Đông Bắc (24,2%, tăng 6,5% so với
2010). Thấp nhất là khu vực Đông Nam bộ (3,4%, tăng, 2% so với chuẩn cũ
của năm 2010). Nhìn chung, khi chuẩn nghèo của Chính phủ giai đoạn 2011-
2015 thay đổi, tỷ lệ hộ nghèo cả nƣớc tăng 3,5%, tỷ lệ hộ nghèo không giảm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
16
mà thêm vào đó, một bộ phận hộ nghèo còn tái nghèo và tăng số hộ nghèo
trên cả nƣớc. Điều này đặt ra một thách thức đối với các cấp, các ngành
trong công tác giảm nghèo đối với các vùng miền ở Việt Nam.
b. Kinh nghiệm xoá đói giảm nghèocủa tỉnh Hà Giang
Trong 62 huyện nghèo nhất nƣớc thì Hà Giang có tới 6/11 huyện thị
nằm trong danh sách này. Những năm qua nhờ chủ trƣơng đúng đắn của Đảng
và Nhà nƣớc, cùng với công tác chỉ đạo sát sao, xã hội hoá các nguồn lực,
phát huy tinh thần tƣơng thân, tƣơng ái của đồng bào dân tộc trong tỉnh mà
công tác xoá nhà tạm, xoá đói giảm nghèo của Hà Giang đã đạt đƣợc kết quả
rất tích cực.
Tỷ lệ hộ nghèo trong tỉnh giảm nhanh từ 51,05% năm 2005 xuống còn
27,64% năm 2008, cơ sở hạ tầng ở các xã đặc biệt khó khăn đã có nhiều thay
đổi, đời sốngnhân dân đƣợc cảithiện rõ rệt. Trongđó, việc xã hội hoá công tác
xoá đói giảm nghèo là quan trọng và việc tác động làm thay đổi nhận thức của
ngƣời dân về ý thức tự vƣơn lên thoát nghèo, ổn định cuộc sống, tránh trông
chờ ỷ lại là điểm mấu chốt.
Những năm qua, nhiều cơ quan, doanhnghiệp đã rất tích cực trong công
tác giảm nghèo của tỉnh. Ngoài ra, tỉnh cũng phát động nhiều cuộc vận động
thu hút các ngành và đông đảo cán bộ, đảng viên và tầng lớp nhân dân trong
tỉnh giúp dân giảm nghèo. Tiêu biểu nhƣ cuộc vận động ủng hộ giống gia súc
nuôi luân chuyển và phản nằm, màn cho các hộ nghèo, thu hút 633 cơ quan,
trên 5 nghìn cán bộ, đảng viên tự nguyện trích một phần tiền lƣơng và thu nhập
để tham gia ủng hộ. Qua đó, hỗ trợ đƣợc 184 con trâu, 302 con bò, 4.374 con
dê và trên 5 nghìn tấm phản nằm, với tổng số tiền lên tới 4,24 tỷ đồng, bảo đảm
ít nhất mỗi hộ nghèo đƣợc hỗ trợ 1 contrâu (bò), hoặc từ 2 - 3 con dê sinh sản.
Để làm đƣợc điều đó, tỉnhvận độngcác đồngchí uỷ viên, lãnh đạo các sở, ban,
ngành, đoànthể nêu cao tinh thần gƣơng mẫu, mỗiđồng chí ủng hộ ít nhất 1 hộ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
17
nghèo trở lên, mỗi hộ 2 con dê, 1 tấm phản nằm, 1 chiếc màn; cán bộ công
nhân viên mỗingƣời tríchmộtphần thu nhập để trợ giúp giống trâu, bò, dê, lợn
cho các hộ nghèo theo đơnvị đã đƣợc phâncôngphụtrách. Ngoài ra, các hộ có
điều kiện sẽ giúp giống gia súc cho các hộ nghèo nuôi rẽ. Các huyện ít hộ
nghèo sẽ giúp các huyện, xã có nhiều hộ nghèo hơn. Việc thống kê các hộ cần
hỗ trợ phảiđƣợc nêu tên, địa chỉ cụ thể rõ ràng.
Gắn với cuộc vận động này, tỉnh tiếp tục đẩy mạnh việc xoá nhà tạm để
đảm bảo cho ngƣời dân có nơi an cƣ lạc nghiệp, qua đề án hỗ trợ thêm 5.836
hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167. Quá trình thực hiện cũng mang tính xã
hội hoá cao, ngoài nguồn vốn của Nhà nƣớc, các doanh nghiệp Trung ƣơng
cũng đã hỗ trợ rất nhiều, cùng với nguồn tài chính của gia đình, dòng họ, thôn
xóm giúp đỡ. Việc huy động các nguồn tiền đóng góp ủng hộ đồng bào xây
dựng nhà cũng đƣợc tỉnhcho từngsở, ban, ngành, doanh nghiệp phụ trách từng
xã đặc biệt khó khăn mộtcáchcụ thể. Ví dụ nhƣ huyện Mèo Vạc chỉ trong một
thời gian ngắn đã huy động đƣợc 3 tỷ đồng hỗ trợ các hộ nghèo xoá nhà tạm.
Đến nay, tỉnh Hà Giang đã xoá đƣợc khoảng 14.000 căn nhà tạm.
Riêng năm 2009, xoá đƣợc 6.287 căn nhà tạm thì có 2.212 nhà xây, 1.312 nhà
trình tƣờng, 1.372 nhà sàn và 1.048 nhà gỗ. Trong tổng số gần 140 tỷ dùng
xoá nhà tạm thì nguồn tiền xã hội hoá chiếm tới 2/5. Nhiều ngôi nhà vững
chắc đã đƣợc dựng lên đảm bảo theo những tiêu chí đã đặt ra tạo điều kiện
cho bà con có chỗ ở tốt hơn.
* Các bàihọc kinh nghiệm về xoá đói giảm nghèocủa Hà Giang có thể
vận dụng cho huyện Phú Lương:
- Xã hội hoá các nguồn lực, phát huy tinh thần tƣơng thân, tƣơng ái
của đồng bào dân tộc.
- Tuyên truyền, vận động làm thay đổi nhận thức của ngƣời dân về ý
thức tự vƣơn lên thoát nghèo, ổn định cuộc sống, tránh trông chờ ỷ lại là điểm
mấu chốt.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
18
c. Kinh nghiệmxoá đóigiảm nghèotạihuyện PhúNinhtỉnh QuảngNam
Hiện nay, toàn huyện Phú Ninh có diện tích tự nhiên 25.116 ha, dân số
trên 83 ngàn ngƣời. Cơ cấu của huyện nhiều năm qua phát triển theo hƣớng
Nông nghiệp là chính. Tỷ lệ hộ nghèo còn khá cao, năm 2007 là gần 16%.
Nguyên nhân nghèo là do một số địa phƣơng dân cƣ ở không tập trung, địa
hình phức tạp, giao thông đi lại khó khăn, nhất là mùa mƣa lũ, cơ sở hạ tầng
phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân còn thiếu thốn, đầu tƣ chƣa đồng
bộ. Xuất phát điểm của huyện là nền kinh tế phát triển chậm, dân trí không
đồng đều, tập quán canh tác nhiều địa phƣơng còn lạc hậu, đội ngũ cán bộ
làm công tác xoá đói giảm nghèo ở cơ sở còn thiếu kinh nghiệm...
Trƣớc thực trạng trên, Đảng bộ và chính quyền của huyện Phú Ninh
sau khi đƣợc thành lập đã tập trung tuyên truyền giáo dục, nhằm nâng cao
nhận thức cho cán bộ, đảng viên và nhân dân trong huyện để mọi ngƣời, mọi
ngành hiểu rõ tầm quan trọng của công tác xoá đói giảm nghèo, tích cực tham
gia thực hiện các biện pháp giảm nghèo trên địa bàn. Huyện còn tập trung chỉ
đạo và tổ chức thực hiện bằng những chủ trƣơng, giải pháp đồng bộ trong sản
xuất, trồng trọt, chăn nuôi, phát triển trang trại, phát triển thủ công nghiệp; tập
trung xây dựng cơ sở hạ tầng và các công trình phúc lợi xã hội công cộng có
liên quan trực tiếp đến sản xuất, nhằm thúc đẩy kinh tế phát triển và cải thiện
đời sống nhân dân nhƣ: công trình thuỷ lợi kênh mƣơng nội đồng, công trình
nƣớc sinh hoạt, hệ thống điện lƣới quốc gia, làm đƣờng giao thông, tổ chức
đào tạo nghề; đẩy mạnh xuất khẩu lao động... Mục tiêu đƣợc đề ra đến năm
2010 toàn huyện phải giảm đƣợc số hộ nghèo xuống dƣới 10%. Mỗi năm
phấn đấu giải quyết việc làm mới cho từ 150-200 lao động thuộc diện hộ
nghèo, giới thiệu từ 30-40 lao động đƣợc đi xuất khẩu lao động v.v... Thực tế
cho thấy, sau gần 4 năm thực hiện chƣơng trình xoá đói giảm nghèo, đến nay,
số hộ nghèo trên địa bàn huyện từ 15.99% năm 2007 giảm xuống còn hơn 14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
19
% năm 2008. Hiện nay, số hộ nghèo do nhiều nguyên nhân, trong đó có sự
biến động của giá cả thị trƣờng đang là một trong những thách thức lớn đối
với huyện. Làm sao để tỷ lệ hộ đói nghèo của huyện giảm xuống nhanh chóng
cũng là sự trăn trở đối với các cấp lãnh đạo địa phƣơng ở huyện nhà. Để làm
đƣợc điều đó, huyện uỷ Phú Ninh đã ra ban hành nhiều Đề án, Nghị quyết,
chủ trƣơng về xoá đói giảm nghèo và chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi
theo hƣớng thâm canh tăng năng suất và chuyển đổi mạnh mẽ cơ cấu cây
trồng mùa vụ, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất để đạt hiệu
quả cao trên một đơn vị diện tích. Nhờ có các giải pháp khả thi và do làm tốt
các chủ trƣơng về xoá đói giảm nghèo của tỉnh, huyện, xã nên năm 2008, đời
sống của nhân dân trên địa bàn đƣợc nâng cao hơn. Cạnh đó, trong công tác
này, huyện còn đề ra một số chƣơng trình, dự án để phát triển kinh tế - xã
hội và giảm nghèo trên địa bàn nhƣ: dự án xây dựng cơ sở hạ tầng, chƣơng
trình xã hội hoá trƣờng học; đầu tƣ nâng cấp trạm y tế, chƣơng trình giao
thông nông thôn, nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng với tổng số tiền hàng tỷ
đồng. Đặc biệt là từ sau khi thành lập đến nay, đƣợc sự quan tâm của Chính
phủ và các cấp, các ngành, huyện Phú Ninh đã đƣợc đầu tƣ xây dựng một số
cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân, làm thay
đổi đáng kể bộ mặt nông thôn.
Hiện nay, nhiều xã đã có đƣờng giao thông liên xã, có tuyến đƣờng
nhựa chạy qua, 6/10 xã đạt chuẩn về y tế, nhiều xã đƣợc đầu tƣ các công trình
thuỷ lợi lớn nhỏ, có đƣờng điện lƣới quốc gia... Kết thúc năm 2008, tổng sản
lƣợng lƣơng thực tăng 5,1% so với năm 2007, giá trị thu nhập bình quân đạt
36,86 triệu đồng/ha canh tác hằng năm. Cơ cấu nội bộ ngành chuyển biến tích
cực; diện tích cánh đồng cho thu nhập cao trên 80 triệu/ha đạt 454ha. Sản
lƣợng cây lƣơng thực có hạt tăng; năng suất lúa bình quân đạt 52,9 tạ/ha;
công tác xây dựng cánh đồng cho thu nhập trên 80 triệu đồng/ha đƣợc tập
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
20
trung triển khai thực hiện với diện tích hơn 450ha; nhiều xã khó khăn nhƣ
Tam Lộc, Tam Lãnh, Tam Thành… đã đƣợc Đảng uỷ và chính quyền xã chỉ
đạo các đoàn thể nhƣ: hội phụ nữ, hội nông dân, hội cựu chiến binh, đoàn
thanh niên... tín chấp vay vốn ngân hàng chính sách xã hội và tổ chức các lớp
tập huấn đƣa cây trồng, vật nuôi và áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào
sản xuất để giúp các hội viên có vốn, có kiến thức phát triển kinh tế gia đình.
Để tiếp tục thực hiện chƣơng trình xoá đói giảm nghèo, những năm tiếp
theo, Phú Ninh đang tập trung phát triển nguồn lực, nhằm đáp ứng nhu cầu
phát triển các thành phần kinh tế nhất là phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế
trang trại, xuất khẩu lao động phát triển tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ thƣơng
mại; đồng thời thực hiện có hiệu quả chính sách dân số, kế hoạch hoá gia
đình, nhất là giảm tỷ lệ dân số; đồng thời vận động nhân dân thực hiện chính
sách tiết kiệm, góp phần giảm nghèo ở các địa phƣơng bằng các giải pháp
mang tính khả thi cao nhƣ: Phát huy tốt nội lực trong nhân dân, tích cực tuyên
truyền nhằm làm thay đổi nhận thức, nhằm xoá bỏ lối suy nghĩa trông chờ, ỷ
nại vào sự giúp đỡ của Nhà nƣớc, tự giác chuyển đổi cách nghĩ, cách làm,
nhằm khai thác tiềm năng thế mạnh của địa phƣơng để phát triển kinh tế, từng
bƣớc cải thiện đời sống cho nhân dân, góp phần xoá đói giảm nghèo làm giàu
cho gia đình và cho quê hƣơng.
* Các bài học kinh nghiệm về xoá đói giảm nghèocủa Phú Ninh có thể
vận dụng cho Phú Lương:
- Phát triển đồng bộ trong sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi, phát triển
trang trại, phát triển thủ công nghiệp; tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng và các
công trình phúc lợi xã hội công cộng có liên quan trực tiếp đến sản xuất,
nhằm thúc đẩy kinh tế phát triển và cải thiện đời sống nhân dân.
- Tuyên truyền nhằm làm thay đổi nhận thức, nhằm xóa bỏ lối suy
nghĩa trông chờ, ỷ nại vào sự giúp đỡ của Nhà nƣớc, tự giác chuyển đổi cách
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
21
nghĩ, cách làm, nhằm khai thác tiềm năng thế mạnh của địa phƣơng để phát
triển kinh tế, từng bƣớc cải thiện đời sống cho nhân dân, góp phần xoá đói
giảm nghèo làm giàu cho gia đình và cho quê hƣơng.
1.1.2.5. Nguyên nhân dẫn đến đói nghèo ở Việt Nam
Có thể nói có rất nhiều những nguyên nhân gây ra đói nghèo cho
ngƣời dân. Căn cứ vào [7], Tôi chỉ xin đƣa ra một số nhóm những nguyên
nhân cơ bản nhất:
a. Nguồn lực hạn chế
Ngƣời nghèo thƣờng thiếu nguồn lực, hộ bị rơi vào vòng luẩn quẩn của
nghèo đói. Ngƣời nghèo có khả năng tiếp tục nghèo vì họ không thể đầu tƣ
vào nguồn vốn nhân lực của hộ. Ngƣợc lại, nguồn vốn nhân lực thấp lại cản
trở họ thoát khỏi nghèo đói.
Các hộ nghèo có rất ít đất đai và tình trạng không có đất đang có xu
hƣớng tăng lên. Thiếu đất đai ảnh hƣởng đến việc đảm bảo an ninh lƣơng
thực của ngƣời nghèo, cũng nhƣ khả năng đa dạng hoá sản xuất, để hƣớng tới
sản xuất các loại cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao hơn. Đa số ngƣời
nghèo lựa chọn phƣơng án sản xuất tự cung, tự cấp là chính. Họ vẫn sử dụng
những phƣơng thức sản xuất truyền thống, sử dụng những phƣơng pháp này
dẫn đến giá trị sản phẩm không cao, năng suất các loại cây trồng, vật nuôi
thấp nên thiếu tính cạnh tranh trên thị trƣờng và vì vậy đƣa họ vào vòng luẩn
quẩn của nghèo đói.
Bên cạnh đó, đa số ngƣời nghèo chƣa có nhiều cơ hội tiếp cận với các
dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngƣ. Nhiều những yếu tố đầu vào
của sản xuất nhƣ giống, phân bón,.... đã làm tăng chi phí, giảm thu nhập tính
trên đơn vị sản phấm sản xuất ra.
Ngƣời nghèo cũng thiếu khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng. Sự
hạn chế của các nguồn vốn là một trong những nguyên nhân trì hoãn khả năng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
22
đổi mới sản xuất, áp dụng khoa học công nghệ mới. Mặc dù trong chƣơng
trình xoá đói giảm nghèo quốc gia, khả năng tiếp cận tín dụng đã đƣợc tăng
lên rất nhiều song vẫn còn khá nhiều ngƣời nghèo không có khả năng tiếp cận
đƣợc tín dụng. Một mặt họ không có tài sản để thế chấp, mặt khác họ không
xây dựng đƣợc kế hoạch sản xuất cụ thể, hoặc sử dụng đồng vốn không đúng
mục đích, do vậy họ khó có điều kiện tiếp cận nguồn vốn và cuối cùng càng
làm cho họ nghèo hơn.
b. Trình độ học vấn thấp, việc làm thiếu và không ổn định
Ngƣời nghèo là những ngƣời có trìnhđộ học vấn thấp, ít có cơ hội kiếm
đƣợc việc làm tốt, ổn định. Mức thu nhập của họ hầu nhƣ chỉ đảm bảo nhu cầu
dinh dƣỡng tối thiểu và do đó không có điều kiện để nâng cao trình độ của
mình trong tƣơng lai để thoát khỏi đói nghèo. Bên cạnh đó, trình độ học vấn
thấp có ảnh hƣởng tới các quyết định có liên quan đến giáo dục, sinh đẻ, nuôi
dƣỡng con cái... đến không những của thế hệ hiện tại mà cả thê hệ tƣơng lai.
Trình độ học vấn hạn chế cũng ảnh hƣởng đến khả năng tìm kiếm việc
làm trong khu vực khác, trong các ngành phi nông nghiệp, những công việc
mang lại thu nhập cao hơn và ổn định hơn.
c. Các nguyên nhân vềnhân khẩu học
Quy mô gia đình là “mẫu số” quan trọng có ảnh hƣởng đến mức thu
nhập bình quân của các thành viên trong gia đình. Đông con vừa là nguyên
nhân vừa là hệ quả của nghèo đói. Tỷ lệ sinh trong các hộ gia đình nghèo đói
còn rất cao. Đông con, ít lao động là một trong những đặc điểm của các gia
đình nghèo. Quy mô gia đình lớn làm tỷ lệ ngƣời ăn theo cao.
d. Nguycơ dễ bị tổn thương do ảnh hưởng thiên taivà các rủi ro khác
Các hộ gia đình nghèo rất dễ bị tổn thƣơng bởi những khó khăn hàng
ngày và những biến động bất thƣờng xảy ra đối với cá nhân, gia đình hay
cộng đồng. Nguồn thu nhập của họ rất thấp, bấp bênh, khả năng tích luỹ kém
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
23
nên họ khó có khả năng chống chọi với các bến cố xảy ra trong cuộc sống
(nhƣ: thiên tai, mất mùa, mất việc làm, mất sức khoẻ, tai nạn...). Với khả năng
kinh tế mong manh của các hộ gia đình trong nông thôn, những đột biến này
sẽ tạo ra những bất ổn lớn trong cuộc sống gia đình của họ và gây ra tình
trạng nghèo đói cho hộ.
Các rủi ro trong sản xuất kinh doanh cũng rất cao đối với ngƣời nghèo,
do họ không có trình độ tay nghề và thiếu kinh nghiệm làm ăn. Khả năng đối
phó và khắc phục rủi ro của ngƣời nghèo cũng rất kém do nguồn thu nhập hạn
chế làm cho hộ mất khả năng phục hồi rủi ro và có thể gặp rủi ro hơn nữa.
e. Bệnh tật, sức khoẻ yếu cũng là yếu tố đẩy con người vào tình trạng
nghèo đói trầm trọng
Vấn đề bệnh tật và sức khoẻ kém ảnh hƣởng trực tiếp tới thu nhập và
chi tiêu của ngƣời nghèo, làm họ rơi vào vòng luẩn quẩn đói nghèo, Họ phải
gánh chịu 2 gánh nặng: Một là mất đi thu nhập từ lao động, hai là chịu chi phí
khám chữa bệnh, kể cả chi phí trực tiếp và gián tiếp.
f. Những tác động của chính sách vĩ mô và chính sách cải cách (tự do
hoá thương mại, cải cách doanh nghiệp nhà nước...) đến đói nghèo
Tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao và ổn định trong thờigian qua là một trong
những nhân tố ảnh hƣởng tới mức giảm nghèo. Việt Nam đã đạt đƣợc những
thành tựu giảm nghèo rất đa dạng và trên diện rộng. Tuy nhiên quá trình phát
triển và mở cửa nền kinh tế cũng có những tác động tiêu cực đến ngƣờinghèo.
- Cơ cấu đầu tƣ chƣa hợp lý: Tỷ lệ đầu tƣ cho nông nghiệp và nông
thôn còn thấp, chủ yếu mới tập trung cho thuỷ lợi, các trục công nghiệp chính,
chú trọng nhiều vào đầu tƣ thay thế nhập khẩu, chƣa chú trong đầu tƣ cho
những ngành công nghiệp thu hút nhiều lao động...
- Cải cách các Doanh nghiệp nhà nƣớc và các khó khăn về tài chính của
các doanh nhgiệp nhà nƣớc đã dẫn đến việc mất đi nhiều việc làm trong giai
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
24
đoạn đầu cải cách. Nhiều công nhân mất việc làm đã gặp rất nhiều khó khăn
trong việc tìm việc làm mới và bị rơi vào nghèo đói. Phần lớn số ngƣời này là
phụ nữ, ngƣời có trình độ thấp và ngƣờilớn tuổi.
- Chínhsáchcảicáchkinh tế, tạo môi trƣờngcạnh tranh lành mạnh, tự do
hoá thƣơng mại đã tạo ra những độnglực tốt cho nền kinh tế, khuyến khích các
doanh nghiệp phát triển. Tuy nhiên một số ngành công nghiệp thu hút nhiều lao
động chƣa đƣợc chú trọng, các doanh nghiệp vừa và nhỏ có khả năng tạo việc
làm chƣa quan tâm và tạo cơ hộiphát triển. Tình trạng thiếu thông tin, trang thiết
bị sản xuất, khả năng cạnh tranh của sản phẩm thấp….. dẫn đến nhiều doanh
nghiệp bịphá sản và đẩy công nhân vào thất nghiệp dẫn đến nghèo đói.
- Tăng trƣởng kinh tế giúp xoá đói giảm nghèo trên diện rộng, song
việc tình trạng của ngƣời nghèo (về thu nhập, khả năng tiếp cận, phát triển các
nguồn lực) lại phụ thuộc vào loại hình tăng trƣởng kinh tế. Việc phân phối lợi
ích và tăng trƣởng giữa các tầng lớp dân cƣ không bình đẳng, điều này dẫn
đến khoảng cách giầu nghèo trong xã hội ngày càng tăng lên.
- Kết cầu hạ tầng giao thông đến các vùng xâu, vùng xa, vùng đói
nghèo vừa thiếu vừa yếu. Việc tiếp cận các vùng này còn gặp nhiều khó khăn.
Vốn đầu tƣ của nhà nƣớc chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu, đóng góp nguồn lực
của toàn dân còn hạn chế, chủ yếu bằng lao động.
Trên đây là một số những nguyên nhân và ảnh hƣởng đến tình hình
nghèo đói trong dân cƣ. Tuy nhiên, đối với những địa phƣơng khác nhau thì
có thể có những nguyên nhân khác nhau. Ngay trong bản thân các hộ nông
dân cũng có thể có một hoặc một số các nguyên nhân tác động gây ra tình
trạng nghèo đói, có những nguyên nhân chủ quan nhƣng cũng có những
nguyên nhân khách quan. Điều mấu chốt trong nghiên cứu đói nghèo là phải
tìm ra đƣợc những nguyên nhân tác động tới hộ cũng nhƣ đâu là nguyên nhân
cơ bản nhất?
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
25
1.1.2.6.Nhữnggiảipháptrong chiếnlượcxoá đóigiảm nghèoở ViệtNam
Để xây dựng đƣợc những giải pháp giảm nghèo của một vùng, một quốc
gia phảiđƣợc dựatrên điều kiện thực tế của địa phƣơng. Trong chiến lƣợc toàn
diện về tăng trƣởng giảm nghèo của Việt Nam, dựa vào những bài học kinh
nghiệm trong quãng thời gian thực hiện giảm nghèo vừa qua với những thành
côngđãđạtđƣợc.ViệtNam đãđúc kết lại mộtsố giải pháp mang tính chất chính
sách và định hƣớng để xoá đóigiảm nghèo sau:
- Đầu tƣ cơ sở hạ tầng nhƣ hệ thống điện, đƣờng, trƣờng, trạm cho các
xã nghèo và các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn, xã vùng cao.
Đầu tƣ cơ sở hạ tầng là một giải pháp mang tính chiến lƣợc để xoá đói
giảm nghèo và thu hẹp khoảng cách giữa vùng phát triển và vùng chậm phát
triển. Việt Nam thực hiện thành công các giải pháp này thông qua các
chƣơng trình nhƣ 134, 135, 156,… Cụ thể năm 2002, cả nƣớc có 2.362 xã
thuộc chƣơng trình 135 với tổng số vốn đầu tƣ là 1.149.500 triệu đồng [7].
Có thể nói việc đầu tƣ cơ sở hạ tầng cho các xã nghèo không những tạo điều
kiện phát triển kinh tế, nâng cao đời sống cho ngƣời dân cả về vật chất lẫn
tinh thần mà còn tạo điều kiện mở rộng giao lƣu hàng hoá, xoá bỏ khoảng
cách giữa các vùng.
- Hoàn thiện hệ thống các chínhsách xoá đóigiảm nghèo.
Để công tác xoá đói giảm nghèo đƣợc thành công mang tính bền vững
đòi hỏi nhà nƣớc và các cơ quan quản lý cần xây dựng một hệ thống chính
sách đồng bộ từ trung ƣơng đến địa phƣơng.
- Xây dựng đào tạo đội ngũ cán bộ xoá đói giảm nghèo đầy đủ về năng
lực và phẩm chất.
- Bố trí thời vụ cây trồng vật nuôi hợp lý với điều kiện thời tiết khí hậu
cụ thể của từng vùng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
26
- Thực hiện tốt chính sách cho vay vốn ƣu đãi đối với hộ nghèo, nâng
cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn.
- Tăng cƣờng công tác giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao hiểu biết
cho ngƣời dân về kiến thức sản xuất trồng trọt, chăn nuôi và cả lĩnh vực
kinh tế thị trƣờng.
- Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hoá gia đình nhằm giảm tỷ lệ
sinh trong các hộ nhất là đối với hộ nghèo.
- Thực hiện đào tạo nghề, mở một số ngành nghề phụ để tăng cƣờng
thu nhập giải quyết việc làm tại chỗ cho lao động địa phƣơng
- Thực hiện tốt các chính sáchxã hội khác nhƣ y tế, giáo dục, an ninh ...
1.1.2.7. Những thànhtựu trong xoá đói giảm nghèoở Việt Nam
Việt Nam đƣợc đánh giá là đạt đƣợc nhiều thành công trong công cuộc
xoá đóigiảm nghèo, với kết quả đạt đƣợc thông qua các khía cạnh nhƣ sau:
- Tăng trƣởng kinh tế cao và ổn định là một trong những nhân tố có ảnh
hƣởng lớn đến mức giảm tỷ lệ nghèo đói, trong đó phát triển sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thuỷ sảnvà kinh tế nông thôn có vai trò đặc biệt quan trọng.
Tăng trƣởng kinh tế và xoá đói giảm nghèo có mối quan hệ mật thiết
với nhau. Tăng trƣởng kinh tế tạo ra sự tích luỹ, từ đó có nguồn vốn để thực
hiện xoá đói giảm nghèo. Ngƣợc lại, xoá đói giảm nghèo tạo điều kiện để tăng
trƣởng bền vững và sự ổn định về chính trị cũng giúp kinh tế tăng trƣởng.
Sau 20 năm đổi mới nền kinh tế Việt Nam có những thay đổi cơ bản
về các quan hệ kinh tế - xã hội, đƣa đến một giai đoạn phát triển kinh tế và
giảm tỷ lệ đói nghèo chƣa từng thấy trong bốn thập kỷ của chiến tranh, khó
khăn trong phát triển kinh tế. Cơ chế kinh tế mới đã tạo ra nhừng nhân tố
cho tăng trƣởng kinh tế với các kết quả đầy ấn tƣợng. Tốc độ tăng trƣởng
kinh tế thời kỳ 1991-2000 đạt 7,5%/năm, xuất khẩu tăng nhanh, từng bƣớc
kiểm soát đƣợc lạm phát và ổn định giá cả. Trong sản xuất nông nghiệp,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
27
Việt Nam từng là một nƣớc nhập khẩu lƣơng thực đã trở thành nƣớc xuất
khẩu gạo hàng đầu thế giới.
Bên cạnh những thành tựu về tăng trƣởng kinh tế, công tác xoá đói
giảm nghèo cũng thu đƣợc nhiều thành công, từ 70% năm 1990 xuống 14,5 %
năm 2008 (theo chuẩn nghèo của WB). Về điểm này, Việt Nam đã sớm hoàn
thành mục tiêu thiên niên kỷ do Liên Hợp Quốc đề ra gia đoạn 1990 - 2015
vào năm 2004.
- Nguồn lực cho công tác xoá đói giảm nghèo và tạo việc làm đƣợc
tăngcƣờng.
Mặc dù ngân sách nhà nƣớc còn hạn hẹp nhƣng Nhà nƣớc đã đầu tƣ
cho các chƣơng trình quốc gia phục vụ xoá đói giảm nghèo thông qua các
chƣơng trình đầu tƣ cơ sở hại tầng cho các xã nghèo (chƣơng trình 134, 135,
….). Công cuộc xoá đói giảm nghèo của Việt Nam những năm qua còn nhận
đƣợc sự giúp đỡ của nhiều quốc gia, các tổ chức quốc tế và các tổ chức phi
chính phủ về nhiều mặt nhƣ kinh nghiệm, kỹ thuật và nguồn vốn …. dƣới
hình thức không hoàn lại và tín dụng ƣu đãi. Đây là yếu tố rất quan trọng, tạo
điều kiện thúc đẩy nhanh công tác xoá đói giảm nghèo.
- Tỷ lệ các xã không có hoặc thiếu cơ sở hạ tầng thiết yếu đã giảm.
Xây dựng những công trình hại tầng thiết yếu phục vụ cho hoạt động
sản xuất và đời sống là hết sức quan trọng, nó góp phần quan trọng thúc đẩy
sản xuất và nâng cao đời sống của ngƣời dân về nhiều mặt. Nhận thức đƣợc
điều đó, trong 2 năm (1999-2000) đã đầu tƣ 6.500 công trình cơ sở hạ tầng ở
các xã nghèo (trong đó Ngân sách Nhàn nƣớc đầu tƣ trực tiếp cho 1.200 xã
năm 1999 và 1.870 xã năm 2000, ngân sách địa phƣơng đầu tƣ cho 650 xã
nghèo khác), bình quân mỗi xã đầu tƣ 2,5 công trình. Ngoài ra, các địa
phƣơng còn huy động đƣợc 17 triệu ngày công lao động của nhân dân tham
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
28
gia xây dựng công trình, huy động vốn góp bằng tiền và hiện vật trong nhân
dân với giá trị hàng chục tỷ đồng. Đến năm 2001 đã có trên 5.000 công trình
hoàn thành và đƣợc đƣa vào sử dụng.
- Năng lực cán bộ làm công tác xoá đói giảm nghèo đã đƣợc nâng lên.
Tính đến cuối năm 2000 đã có 1.798 xã thuộc 22 tỉnh, thành phố có các bộ
phận và cán bộ chuyên trách xoá đói giảm nghèo tại chỗ. Đây là bộ phận nòng
cốt đƣợc trang bị những kiến thức giúp ngƣời dân thực hiện chƣơng trình trên
địa bàn, góp phần tích cực thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo.
- Chính phủ đã ban hành nhiều cơ chế, chính sách giải quyết việc làm,
tạo cơ hội để ngƣời lao động có thể chủ động tìm hoặc tự tạo việc làm kết hợp
với sự hỗ trợ của nhà nƣớc và cộng đồng.
- Đờisốngdân cƣ nhiều vùng đƣợc cảithiện rõ rệt.
Bên cạnh những thành tựu mà công cuộc xoá đói giảm nghèo đã đạt
đƣợc nhƣ nêu trên, Việt Nam vẫn phải đối mặt với nhiều thách thức trong quá
trình thực hiện mục tiêu của mình.
1.1.2.8. Những thách thức đối với xoá đói giảm nghèo ở Việt Nam
Trong quá trình thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo, Việt Nam phải
đối mặt với những thách thức cả cũ và mới nhƣ:
- Tỷ lệ hộ nghèo còn cao
Việt Nam đã đạt đƣợc thành công lớn trong việc giảm tỷ lệ ngƣời dân
sống dƣới mức nghèo đói theo tiêu chuẩn của Việt Nam. Tuy nhiên, chuẩn
nghèo của Việt Nam rất thấp so với các nƣớc trong khu vực, cũng nhƣ chuẩn
nghèo của thế giới do WB đƣa ra. Điều đó, cho thấy những thành công của
Việt Nam nếu đem ra so sánh với các nƣớc trongkhu vực thì chúng ta còn thua
kém rất nhiều. Tính đến năm 2010 Việt Nam còn khoảng 10% hộ nghèo (theo
tiêu chuẩn của Việt Nam), tỷ lệ này vẫn cao nếu tính theo tiêu chí của WB.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
29
Một vấn đề nữa đó là nghèo đói phân bố không đều giữa các vùng,
chủ yếu tập trung ở các khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng
hay bị thiên tai…
- Trong tiến trình mở cửa và hội nhập, nền kinh tế Việt Nam đang gặp
nhiều khó khăn, thách thức do phải cạnh tranh gay gắt trên trƣờng quốc tế,
trong khi chất lƣợng phát triển còn thấp, hiệu quả chƣa cao, sức cạnh tranh
kém, nhất là giá cả nông sản không ổn định.
Nhƣ chúng ta đã biết, tỷ lệ nghèo đói của Việt Nam chủ yếu tập trung ở
nông thôn (năm 2008 tỷ lệ này là 85%), nơi mà ngƣời dân sống chủ yếu vẫn
dựa vào sản xuất nông nghiệp là chính. Khi giá cả nông sản bấp bênh và đi
xuống thì đây cũng là nguyên nhân khiến các hộ gia đình nghèo ở nông thôn
không có cơ hội tăng thu nhập của mình để thoát nghèo.
- Mục tiêu xoá đói giảm nghèo phải tiếp tục đƣợc mở rộng thêm về nội
dung và thay đổi về chất.
Khi mà đời sống xã hội ngày càng đi lên, ngƣời dân không chỉ cần đáp
ứng đủ nhu cầu về ăn mà cần phải thoả mãn các nhu cầu khác nhƣ: mặc ấm,
nhà ở không dột nát, ốm đau đƣợc chữa bệnh, trẻ em đƣợc đi học… bên cạnh
đó còn phải tạo điều kiện cho ngƣời dân đƣợc tiếp cận các dịch vụ xã hội, trợ
giúp pháp luật, có cơ chế bảo vệ quyền lợi cho ngƣời nghèo…
- Sự chênh lệch thu nhập, mức sống giữa nông thôn và thành thị, giữa
miền núi và vùng đồng bằng, giữa các tầng lớp dân cƣ, giữa vùng giàu và
vùng nghèo tiếp tục gia tăng.
- Những thành tựu xoá đói giảm nghèo đã đạt đƣợc còn thiếu tính bền
vững, nguy cơ tái nghèo còn rất lớn.
Đa phần ngƣời dân nông thôn có mức sống thấp, thu nhập bình quân
xoay quanh chuẩn nghèo, điều này dẫn đến những thành tựu không mang tính
bền vững, ngƣời nghèo dễ bị tổn thƣơng trƣớc những rủi ro của cuộc sống
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
30
nhƣ: ốm đau, tai nạn, mất mùa, dịch bệnh, thiên tai… Khi những yếu tố này
xảy ra, ngƣời nghèo rất dễ rơi vào tình trạng tái nghèo.
- Nguồn lực trong nƣớc còn hạn hẹp
Việt Nam mới thực hiện mở của nền kinh tế đƣợc gần 20 năm, mặc dù
nền kinh tế đã gặt hái đƣợc nhiều thành công. Tuy nhiên mức tích luỹ của nền
kinh tế còn thấp, trong khi đó chúng ta vừa phải đầu tƣ cho phát triển chung
của đấtnƣớc, vừa phải đầu tƣ cho xoá đói giảm nghèo. Hiện nay chúng tay dựa
rất nhiều vào nguồn vốn vay cũng nhƣ viện trợ từ bên ngoài, việc làm này tuy
đem lại đƣợc rất nhiều lợi ích, song nếu chúng ta thực hiện quản lý, sử dụng
các nguồn vốn này không tốt thì sẽ là gánh nặng cho các thế hệ tƣơng lai.
- Lao độngdƣ thừa nhiều, tỷ lệ lao độngđƣợc đào tạo thấp.
Tỷ lệ lao động khu vực nông thôn còn cao, chếm khoảng 70% lao động
xã hội, trong khi đó việc làm trong khu vực nông thôn không nhiều, tình trạng
bán thất nghiệp do tính thời vụ của sản xuất nông nghiệp. Trong các khu vực
thành thị hoặc ven đô thị, do tác động của tình trạng nhập cƣ, mất đất sản
xuất, đô thị hoá… tỷ lệ thất nghiệp có xu hƣớng tăng trở lại, nhất là trong các
đô thị và thành phố lớn.
- Các cơ chế, chính sách xoá đóigiảm nghèo và hỗ trợ cho ngƣời nghèo
tuy đãtriển khai thực hiện nhƣng chƣađầyđủ và đồng bộ, chƣa rõ ràng và minh
bạch ở một số địa phƣơng, chƣa thích ứng vớiđiều kiện cụ thể của từng vùng.
- Các chính sách về bình đẳng giới tuy đã đƣợc ban hành nhiều, nhƣng
chƣa đƣợc thực hiện nghiêm túc.
Trên đây là một số những thách thức đối với công cuộc xoá đói giảm
nghèo của Việt Nam, điều này đòi hỏi trong quá trình thực hiện càn có những
cải tiến nhất định, cũng nhƣ sự nỗ lực của toàn Đảng, toàn dân, huy động mọi
nguồn lực trong dân vào công cuộc xoá đói giảm nghèo. Các chính sách khi
ban hành cần nghiên cứu kỹ để sao cho phù hợp với điều kiện cụ thể của từng
vùng, để từ đó kết quả xoá đói giảm nghèo đƣợc thành công và bền vững.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
31
1.2. Phƣơng phápnghiêncứu
1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu
Đây là bƣớc hết sức quan trọng có liên quan trực tiếp tới độ chính xác
của các kết quả nghiên cứu. Vì vậy, câu hỏi nghiên cứu phải dễ hiểu, sát với
thực tế của địa bàn nghiên cứu và phải đảm bảo tính khách quan.
1. Thực trạng tìnhhìnhnghèo đóicủa các hộ nôngdân huyện Phú Lƣơng,
tỉnh Thái Nguyên nhƣ thế nào?
2. Nguyên nhân nào tác động đến nghèo đói giữa hai năm 2007 và 2011
của nhóm hộ nghiên cứu trên địa bàn huyện Phú Lƣơng.
3. Giải pháp nào mang tính khả thi góp phần giảm nghèo cho các hộ
nông dân nghèo khu vực miền núi trên huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên?
1.2.2. Các phương pháp nghiêncứu
* Phương phápthu thập thông tin
a. Phương phápthu thập thông tin thứ cấp
Số liệu thứcấp đƣợc thuthập thôngtin quacác tàiliệu, các báo cáo của địa
phƣơng, Phòng Thống kê, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng
Lao động - Thƣơng binh và Xã hộivà các cán bộ có trách nhiệm ở địa phƣơng.
b. Phương pháp thu thập thôngtin sơ cấp
- Phƣơng pháp xác định mẫu điều tra
Việc chọn hộ nghiên cứu là bƣớc hết sức quan trọng có liên quan trực
tiếp tới độ chính xác của các kết quả nghiên cứu. Do vậy, việc chọn hộ để
điều tra phải mang tính đại diện cho vùng nghiên cứu. Để xác định số lƣợng
hộ cần điều tra nghiên cứu, ta sử dụng công thức sau:
t2
2
n 

Trong đó:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
32
n: Số lƣợng hộ cần tiến hành điều tra.
t: Hệ số tin cậy (t= 1,96 với α = 5 %)
Δ: Phạm vi sai số cho phép
Để ƣớc lƣợng σ ta dùng phƣơng sai chọn mẫu (S2
đƣợc tính cho 30 hộ
điều tra thử) và ƣớc lƣợng theo côngthức sau:
Trong đó:
n
1S2
U2

2

n
1
S2
U1
S2
:Phƣơngsai mẫu
n: Dung lƣợng mẫu
U1, U2: Chênhlệch mẫu và đƣợc tratừbảng phânphốiχ2
. Sau đó dựa vào
côngthức tínhn, ta xác định đƣợc số lƣợngmẫucần điều tra là n = 200 mẫu. Số
lƣợng mẫu điều tra đƣợc xác định ngẫu nhiên năm 2007 và điều tra nghiên cứu
lặp lại vào năm 2011
Những tài liệu này đƣợc phân tích trong quá khứ, những đánh giá về
nghèo đói và các nhân tố ảnh hƣởng tới nghèo đói sẽ đƣợc mổ xẻ một cách tỉ
mỉ, xem xét biện chứng cùng các dự đoán mối quan hệ này trong tƣơng lai và
những hệ quả của nó.
1.2.3. Chọn điểm nghiêncứu
Với mục tiêu nghiên cứu, đề tài lựa chọn điều tra lại 200 hộ tại huyện
Phú Lƣơng (số hộ này đã đƣợc tham gia vào điều tra năm 2007) ở 5 xã nông
thôn (Yên Đổ, Ôn Lƣơng, Vô Tranh, Yên Lạc, Động Đạt) đây là 5 xã đại diện
cho 3 vùng phíabắc, phíanam và khu vực trung tâm có tỷ lệ hộ nghèo cao nhất
huyện, từ đó chọncác thôn, xóm và hộ điều tra. Đối tƣợng điều tra bao gồm cả
những hộ ngƣờidân tộc và hộ gia đình ngƣời kinh. Bởi vì: Thứ nhất, trong một
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
33
môi trƣờngchung, ngƣời Kinh và ngƣời dân tộc ở nông thônPhú Lƣơng đã có
sự đồng hoá nhất định cả về phong tục, lối sống và cách thức làm ăn trong một
cộngđồng;thứ hai: Đề tài lựa chọnnhững hộ ngƣời Kinh làm cơ sở để so sánh
và đánh giá trình độ phát triển của hộ gia đình ngƣời dân tộc.
Bảng 1.4.Lựa chọnmẫuđiềutra
STT Tên xã Cỡ mẫu Tiêu thức lựa chọn
1 Yên Đổ 40 Xã đại diện KV phía Bắc, tỷ lệ hộ nghèo
cao, chuyên sản xuất nông nghiệp2 Yên Lạc 40
3 ÔnLƣơng 40 Xã đại diện KV miền trung, tỷ lệ hộ
nghèo cao, địa hình khó khăn, phức tạp4 Động Đạt 40
5 Vô Tranh 40
Xã đại diện KV miền nam, có điều kiện
sản xuất vùng chè chuyên canh
Tổng số 200
Quy trình điều tra
+ Sau khi xác định đƣợc số lƣợng mẫu cần điều tra và địa điểm điều
tra, bƣớc tiếp theo là tiến hành điều tra thu nhập của hộ bằng phiếu điều tra
xây dựng trƣớc. Qua phiếu điều tra này sẽ cho phép thu thập đƣợc các thông
tin định tính và định lƣợng về các vấn đề liên quan đến kinh tế và nguyên
nhân nghèo đói của hộ.
+ Phƣơng pháp chuyên gia, chuyên khảo: Thu thập thông tin qua các
cán bộ địa phƣơng, ngƣời lãnh đạo trong cộng đồng và những ngƣời dân có
uy tín trong cộng đồng. Phƣơng pháp này đặc biệt cho phép khai thác đƣợc
những kiến thức bản địa của ngƣời dân địa phƣơng về các nguyên nhân đói
nghèo, các khó khăn trong phát triển kinh tế...
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
34
1.2.4. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu
a. Đối với thông tin thứ cấp
Sau khi thu thập đƣợc các thông tin thứ cấp, tiến hành phân loại, sắp
xếp thông tin theo thứ tự ƣu tiên về độ quan trọng của thông tin. Đối với các
thông tin là số liệu thì lập trên bảng biểu.
b. Đối với thông tin sơ cấp
Phiếu điều tra sau khi hoàn thành sẽ đƣợc kiểm tra và nhập vào phần
mềm máy tính để tiến hành tổng hợp, xử lý.
1.2.5. Phương pháp phân tích thông tin.
a. Phương pháp phân tổ
Khi tiến hành điều tra căn cứ theo tiêu chuẩn đói nghèo của Bộ Lao
động - thƣơng binh và xã hội để tiến hành phân tổ nhóm hộ, tôi sử dụng
phƣơng pháp đồ thị. Có nghĩa sau khi tính đƣợc thu nhập bình quân của tất cả
các mẫu, sắp xếp theo chiều tăng dần và tiến hành xác định khoảng cách tổ
một cách phù hợp. Mức thu nhập của nhóm hộ điều tra đƣợc phân chia thành
02 nhóm:nhóm hộ nghèo nôngthôn(năm 2007 mức thu nhập từ dƣới 200 nghìn
đồng/ngƣời/tháng, năm 2011 mức thu nhập dƣới 400 nghìn đồng/ngƣời/tháng),
nhómhộ khôngnghèo (năm2007mức thunhập trên200nghìnđồng/ngƣời/tháng,
năm 2011 mức thu nhập trên 400 nghìn đồng).
b. Phương pháp hàmsản xuấtCobb - Douglas
Để phân tích những tác động đến kết quả sản xuất của hộ, tôi sử dụng
hàm sản xuất Cobb - Douglas để phân tích (CD).
Hàm CD có dạng:
Y = AX1
b1
X2
b2
…Xn
bn
eD1
eD2
…eDm
Trong đó:
Y: Biến phụ thuộc. Trong mô hình Y là thu nhập của hộ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
35
Xi: Là các biến độc lập định lƣợng (i = 1,n)
Dj: Các biến độc lập thuộc tính (j = 1,m)
Hàm sản xuất CD đƣợc giải bằng phƣơng pháp logarit hoá hai về và
giải trên phần mềm Excel
1.2.6. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
1.2.6.1. Các chỉ tiêu phản ánhtình hình sản xuất.
- Tổng giá trị sản xuất của hộ: GO (Gross output) là toàn bộ giá trị
sản phẩm do hộ làm ra, đƣợc tính bằng tổng của các sản phẩm làm ra quy
về giá trị.
GO = Σ(qipi) (i = 1:n)
Trong đó:qi là khối lƣợng sản phẩm i
pi là giá trị sản phẩm i
- Chi phí trung gian IC (Intermediate Cost) là toàn bộ những chi phí
mua ngoài phục vụ quá trình sản xuất của hộ
IC = Σ Ci (i = 1:n)
- Giá trị gia tăng: VA (Value Added) là phần giá trị tăng thêm của hộ
khi sản xuất trên một đơn vị diện tích.
VA = GO - IC
1.2.6.2. Các chỉ tiêu bình quân
Công thức tính số bìnhquân: X Xifi
fi
Các số bình quân nhƣ: thu nhập bình quân, diện tích bình quân, nhân
khẩu bìnhquân, độ tuổi bình quân….
1.2.6.3. Chỉtiêu hiệu suất biên một đơn vị của biến độc lập
Y
- Đốivới biến định lƣợng: Y bi
X
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
36
Ý nghĩa: đầu tƣ thêm 1 đơn vị nhân tố i sẽ mang lại thêm bao nhiêu đơn
vị nhân tố thu nhập (Y)
- Đốivới biến thuộc tính
Với các biến thuộc tính Dj, các biến này đƣợc coi là các biến giả định
(Dummy variables), thƣờng nhận các giá trị bằng 1 nếu xuất hiện biểu hiện
thứ nhất của nó, nhận giá trị bằng 0 nếu xuất hiện biểu hiện đối lập với nó.Vì
thế, ảnh hƣởng của việc xuất hiện biểu hiện thứ nhất của biến thuộc tính Dj
tới sự biến đổi của biến phụ thuộc Y sẽ đƣợc tính dựa vào biểu thức:
Ln Y = jDj.
Dễ dàng biết đƣợc ảnh hƣởng của cụ thể của biến Dj tới Y khi Dj=1.
Khi đó, ảnh hƣởng của biến Dj tới biến phụ thuộc Y khi xuất hiện biểu
hiện thứ nhất so với khi xuất hiện biểu hiện thứ hai sẽ đƣợc đo bằng biểu thức
Y antiLnj .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
37
CHƢƠNG 2
NGHÈO ĐÓI VÀCÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI
NGHÈO ĐÓI CỦA HUYỆN PHÚLƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
(GIAI ĐOẠN 2007-2011)
2.1. Đặc điểmđịa bàn huyện Phú Lƣơng
2.1.1. Đặc điểm điều kiệntự nhiên
2.1.1.1. Vị trí địa lý
Phú Lƣơng là huyện trung du, miền núinằm ở phía bắc tỉnh TháiNguyên,
có quốc lộ 3 chạy giữa huyện lỵ với chiều dài 38 km, cách trung tâm thành phố
Thái Nguyên khoảng 20 km về phía nam.
- PhíaBắc giáp huyện Định Hóavà huyện Chợ Mới (củatỉnhBắc Kạn)
- Phía Nam giáp thành phố Thái Nguyên
- Phía Đônggiáp huyện Đồng Hỷ
- Phía Tây giáp huyện Đại Từ
Với vị trí địa lý nhƣ trên. Phú Lƣơng có nhiều thuận lợi về giao thông,
thuận lợi trong việc giao lƣu với trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của tỉnh
là thành phố Thái Nguyên. Diện tích tự nhiên của huyện là 368,95km2
toàn
huyện có 16 đơn vị hành chính (14 xã và 2 thị trấn).
2.1.1.2. Địa hình
Phú Lƣơng là một huyện miền núi của tỉnh Thái Nguyên có địa hình
tƣơng đối phức tạp và nhiều đồi núi dốc. Đây là mặt khó khăn của huyện
trong việc phát triển cơ sở hạ tầng và giao thông vân tải có thể chia thành 4
dạng địa hình chính nhƣ sau:
- Địa hình núi đá phía Tây và Tây Nam.
- Địa hình núi đá dốc từ 250
C đến 300
C chiến 70% diện tíchtự nhiên.
- Các thung lũng hẹp chiếm 3,5%.
- Các dải thoải có độ dốc từ 150
C đến 200
C có khoảng 40.000 ha.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
38
Huyện Phú Lƣơng nằm trong vùng chuyển tiếp giữa vùng núi thấp và
vùng bát úp, có độ dốc trungbìnhtừ 200 - 500 so với mực nƣớc biển. Thấp dần
từ Tây Bắc xuống Đông Nam với độ dốc trungbình từ 15 -20m, địa hình tƣơng
đối phức tạp bao gồm cả đồng bằng, đồi núi và núi đá, hệ thống sông suối, ao
hồ khá phong phú nhƣng chủ yếu là quy mô nhỏ và phân bố không đều.
2.1.1.3. Đặcđiểm khí hậu, thủyvăn
- Khí hậu, thời tiết: Phú Lƣơng có điều kiện khí hậu đa dạng mang đậm
tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa đặc trƣng của khí hậu Việt Nam. Trong năm
khí hậu đƣợc chia làm 2 mùa rõ rệt: Mùa nóng ẩm từ tháng 4 đến tháng 10,
nhiệt độ trung bình 25 - 27°C, mùa khô từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau,
nhiệt độ trung bình 10 - 18°C, Có hai hƣớng gió chính là gió Đông Bắc và gió
Đông Nam. Đặc điểm này tạo cho huyện Phú Lƣơng sự đa dạng và phong phú
về các loại cây trồng, đặc biệt là các cây nhiệt đới.bên cạnh những thuận lợi
cho sự phát triển của cây trồng thì sự khác biệt về thời tiết ở đây cũng gây
những bất lợi không nhỏ ảnh hƣởng đến sự phát triển của nông nghiệp. Vào
mùa hè nóng ẩm, mƣa nhìều, tập trung vào các tháng 6,7,8,9 thƣờng xuyên
xảy ra úng lụt trên diện rộng đã tác động không tốt đến việc chăn nuôi và
trồng trọt. Mùa đông lạnh và khô, nhiêu năm rét đậm, hanh khô, nắng nóng,
sƣơng muối kéo dài làm ảnh hƣởng không tốt đến sản xuất nông nghiệp nói
chung và ngành chè nói riêng.
- Thuỷ văn: huyện Phú Lƣơng có mật độ sông lớn (bình quân 0,2 km)
trữ lƣợng nƣớc lớn, tập trung ở một số sông lớn nhƣ: Sông Đu, sông Cầu và
một số phụ lƣu sông Cầu. Hầu hết các xã đều có suối chảy qua khá thuận tiện
cho công tác thuỷ lợi.
Nhìn chung, điều kiện khí hậu thời tiết, thuỷ văn của huyện Phú Lƣơng
tƣơng đối thuận lợi về các mặt để có thể phát triển một hệ sinh thái đa dạng và
bền vững.
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương
Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương

More Related Content

What's hot

Tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tạo hạt nhân tạo lan hồ điệp ...
Tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tạo hạt nhân tạo lan hồ điệp ...Tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tạo hạt nhân tạo lan hồ điệp ...
Tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tạo hạt nhân tạo lan hồ điệp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...
Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...
Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp nhật quangPhân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp nhật quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Đánh giá thực trạng stress, lo âu, trầm cảm của điều dưỡng, hộ sinh...
Luận văn: Đánh giá thực trạng stress, lo âu, trầm cảm của điều dưỡng, hộ sinh...Luận văn: Đánh giá thực trạng stress, lo âu, trầm cảm của điều dưỡng, hộ sinh...
Luận văn: Đánh giá thực trạng stress, lo âu, trầm cảm của điều dưỡng, hộ sinh...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông ...
Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông  ...Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông  ...
Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

What's hot (15)

Đánh giá kết quả phẫu thuật triệt căn ung thư phần trên dạ dày, HAY
Đánh giá kết quả phẫu thuật triệt căn ung thư phần trên dạ dày, HAYĐánh giá kết quả phẫu thuật triệt căn ung thư phần trên dạ dày, HAY
Đánh giá kết quả phẫu thuật triệt căn ung thư phần trên dạ dày, HAY
 
Tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tạo hạt nhân tạo lan hồ điệp ...
Tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tạo hạt nhân tạo lan hồ điệp ...Tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tạo hạt nhân tạo lan hồ điệp ...
Tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tạo hạt nhân tạo lan hồ điệp ...
 
Luận văn: Thực trạng Giáo dục hòa nhập cho trẻ mắc hội chứng rối loạn phổ tự ...
Luận văn: Thực trạng Giáo dục hòa nhập cho trẻ mắc hội chứng rối loạn phổ tự ...Luận văn: Thực trạng Giáo dục hòa nhập cho trẻ mắc hội chứng rối loạn phổ tự ...
Luận văn: Thực trạng Giáo dục hòa nhập cho trẻ mắc hội chứng rối loạn phổ tự ...
 
Luan van thac si kinh te (23)
Luan van thac si kinh te (23)Luan van thac si kinh te (23)
Luan van thac si kinh te (23)
 
Đề tài: Biên soạn tập bài giảng môn xác suất thống kê Trường ĐH
Đề tài: Biên soạn tập bài giảng môn xác suất thống kê Trường ĐHĐề tài: Biên soạn tập bài giảng môn xác suất thống kê Trường ĐH
Đề tài: Biên soạn tập bài giảng môn xác suất thống kê Trường ĐH
 
Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...
Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...
Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp nhật quangPhân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
 
Luan van thac si kinh te (29)
Luan van thac si kinh te (29)Luan van thac si kinh te (29)
Luan van thac si kinh te (29)
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Kho bạc Nhà nước
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Kho bạc Nhà nướcLuận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Kho bạc Nhà nước
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Kho bạc Nhà nước
 
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư phát triển qua kho bạc nhà nước
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư phát triển qua kho bạc nhà nướcLuận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư phát triển qua kho bạc nhà nước
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư phát triển qua kho bạc nhà nước
 
Luận án: Sức khỏe người lao động ở nhà máy chế biến quặng kẽm
Luận án: Sức khỏe người lao động ở nhà máy chế biến quặng kẽmLuận án: Sức khỏe người lao động ở nhà máy chế biến quặng kẽm
Luận án: Sức khỏe người lao động ở nhà máy chế biến quặng kẽm
 
Luận văn: Đánh giá thực trạng stress, lo âu, trầm cảm của điều dưỡng, hộ sinh...
Luận văn: Đánh giá thực trạng stress, lo âu, trầm cảm của điều dưỡng, hộ sinh...Luận văn: Đánh giá thực trạng stress, lo âu, trầm cảm của điều dưỡng, hộ sinh...
Luận văn: Đánh giá thực trạng stress, lo âu, trầm cảm của điều dưỡng, hộ sinh...
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
 
GIÁO TRÌNH TÂM LÝ Y HỌC
GIÁO TRÌNH TÂM LÝ Y HỌC GIÁO TRÌNH TÂM LÝ Y HỌC
GIÁO TRÌNH TÂM LÝ Y HỌC
 
Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông ...
Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông  ...Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông  ...
Luận án: Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông ...
 

Similar to Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương

Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kết quả thực hiện của chương trình phát triển nông thôn tới xóa đói giảm nghèo
Kết quả thực hiện của chương trình phát triển nông thôn tới xóa đói giảm nghèoKết quả thực hiện của chương trình phát triển nông thôn tới xóa đói giảm nghèo
Kết quả thực hiện của chương trình phát triển nông thôn tới xóa đói giảm nghèoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...
Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...
Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...
Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...
Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩu
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩuLuận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩu
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩuNguyễn Công Huy
 
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...nataliej4
 
luan van thac si kinh te (11).pdf
luan van thac si kinh te (11).pdfluan van thac si kinh te (11).pdf
luan van thac si kinh te (11).pdfNguyễn Công Huy
 
Cải tiến và phát triển môi trƣờng học ngoại ngữ thông qua phƣơng pháp tích hợ...
Cải tiến và phát triển môi trƣờng học ngoại ngữ thông qua phƣơng pháp tích hợ...Cải tiến và phát triển môi trƣờng học ngoại ngữ thông qua phƣơng pháp tích hợ...
Cải tiến và phát triển môi trƣờng học ngoại ngữ thông qua phƣơng pháp tích hợ...jackjohn45
 
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
luan van thac si kinh te (23).pdf
luan van thac si kinh te (23).pdfluan van thac si kinh te (23).pdf
luan van thac si kinh te (23).pdfNguyễn Công Huy
 

Similar to Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương (20)

Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...
 
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...
Nghiên cứu trồng sắn thu lá và sử dụng bột lá sắn trong chăn nuôi gà thịt và ...
 
Kết quả thực hiện của chương trình phát triển nông thôn tới xóa đói giảm nghèo
Kết quả thực hiện của chương trình phát triển nông thôn tới xóa đói giảm nghèoKết quả thực hiện của chương trình phát triển nông thôn tới xóa đói giảm nghèo
Kết quả thực hiện của chương trình phát triển nông thôn tới xóa đói giảm nghèo
 
Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...
Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...
Tìm hiểu mô hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn...
 
Luan van thac si kinh te (25)
Luan van thac si kinh te (25)Luan van thac si kinh te (25)
Luan van thac si kinh te (25)
 
Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...
Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...
Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...
 
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩu
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩuLuận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩu
Luận văn tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chè xuất khẩu
 
Năng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
Năng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừaNăng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
Năng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
 
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...
 
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than đến môi trường xã lục sơn, hu...
 
luan van thac si kinh te (11).pdf
luan van thac si kinh te (11).pdfluan van thac si kinh te (11).pdf
luan van thac si kinh te (11).pdf
 
Luận án: Đặc điểm phẫu thuật triệt căn ung thư phần trên dạ dày
Luận án: Đặc điểm phẫu thuật triệt căn ung thư phần trên dạ dàyLuận án: Đặc điểm phẫu thuật triệt căn ung thư phần trên dạ dày
Luận án: Đặc điểm phẫu thuật triệt căn ung thư phần trên dạ dày
 
Luận văn: Hiểu biết thống kê của học sinh lớp 7 một nghiên cứu hành động
Luận văn: Hiểu biết thống kê của học sinh lớp 7 một nghiên cứu hành độngLuận văn: Hiểu biết thống kê của học sinh lớp 7 một nghiên cứu hành động
Luận văn: Hiểu biết thống kê của học sinh lớp 7 một nghiên cứu hành động
 
Luận văn: Hiểu biết thống kê của học sinh lớp 7 về hành động, HAY
Luận văn: Hiểu biết thống kê của học sinh lớp 7 về hành động, HAYLuận văn: Hiểu biết thống kê của học sinh lớp 7 về hành động, HAY
Luận văn: Hiểu biết thống kê của học sinh lớp 7 về hành động, HAY
 
Luận văn: Vai trò trong phát triển kinh tế cây ăn quả ở huyện Phổ Yên
Luận văn: Vai trò trong phát triển kinh tế cây ăn quả ở huyện Phổ YênLuận văn: Vai trò trong phát triển kinh tế cây ăn quả ở huyện Phổ Yên
Luận văn: Vai trò trong phát triển kinh tế cây ăn quả ở huyện Phổ Yên
 
Phát triển môi trường học ngoại ngữ cho sinh viên chuyên ngành
Phát triển môi trường học ngoại ngữ cho sinh viên chuyên ngànhPhát triển môi trường học ngoại ngữ cho sinh viên chuyên ngành
Phát triển môi trường học ngoại ngữ cho sinh viên chuyên ngành
 
Cải tiến và phát triển môi trƣờng học ngoại ngữ thông qua phƣơng pháp tích hợ...
Cải tiến và phát triển môi trƣờng học ngoại ngữ thông qua phƣơng pháp tích hợ...Cải tiến và phát triển môi trƣờng học ngoại ngữ thông qua phƣơng pháp tích hợ...
Cải tiến và phát triển môi trƣờng học ngoại ngữ thông qua phƣơng pháp tích hợ...
 
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...
 
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
 
luan van thac si kinh te (23).pdf
luan van thac si kinh te (23).pdfluan van thac si kinh te (23).pdf
luan van thac si kinh te (23).pdf
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...
Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...
Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdfNghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdfThoNguyn989738
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcK61PHMTHQUNHCHI
 
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháplamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...
Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...
Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
 
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdfNghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
 
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
 
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 

Luận văn: Nghèo đói và nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương

  • 1. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠIHỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH MAI THUỲ DUNG NGHÈO ĐÓI VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI NGHÈO ĐÓI TẠI HUYỆN PHÚ LƢƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN (GIAI ĐOẠN 2007 - 2011) LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thái Nguyên, năm 2012
  • 2. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠIHỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH MAI THUỲ DUNG NGHÈO ĐÓI VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI NGHÈO ĐÓI TẠI HUYỆN PHÚ LƢƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN (GIAI ĐOẠN 2007 - 2011) Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 60 - 31 - 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:PGS.TS. Nguyễn Thị Gấm Thái Nguyên, năm 2012
  • 3. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn chỉnh luận văn đều đã đƣợc cám ơn. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn MAI THUỲ DUNG
  • 4. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện đề tài này, tôi nhận đƣợc nhiều chỉ bảo, động viên, giúp đỡ của các Thầy, Cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Trƣớc hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Gấm. Ngƣời Cô đã nêu ý tƣởng và tận tâm hƣớng dẫn tôi thực hiện đề tài. Cảm ơn các Thầy, Cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên và các Thầy, Cô, cán bộ phòng Quản lý Sau Đại học đã giúp đỡ tôi trong nghiên cứu và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành đề tài này. Cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã ủng hộ tôi trong suốtthời gian qua. Lời cảm ơn sâu sắc nhất xin đƣợc gửi tới gia đình, những ngƣời thân yêu đã luôn động viên, khích lệ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi đi hết khóa học và hoàn thành cuốn luận văn này. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2012 Tác giả luận văn MAI THUỲ DUNG
  • 5. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 MỤC LỤC Lời cam đoan .............................................................................................. i Lời cảm ơn..................................................................................................ii Mục lục......................................................................................................iii Danh mục các chữ viết tắt ..........................................................................vii Danh mục các bảng.....................................................................................vi Danh mục các hình.....................................................................................vi PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài............................................................. 2 2.1. Mục tiêu chung............................................................................. 2 2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................. 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài......................................... 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................... 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................... 3 3.2.1. Phạm vi không gian nghiên cứu .............................................. 3 3.2.2. Phạm vi thời gian nghiên cứu.................................................. 3 3.3.3. Phạm vi nội dung nghiên cứu.................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài................................................................. 4 5. Bố cục của Luận văn ........................................................................... 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGHÈO ĐÓI........... 5 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ................................................................. 5 1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài.............................................................. 5 1.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài..........................................................10 1.1.2.1. .1. Tình hình nghèo đói trên thế giới....................................10 1.1.2.2. Kinh nghiệm xoá đói giảm nghèo của Trung Quốc...............12 1.1.2.3. Kinh nghiệm xoá đói giảm nghèo của Thái Lan....................13 1.1.2.4. .4. Tình hình nghèođói ở Việt Nam - Kinh nghiệm và giải pháp14 1.1.2.5. Nguyên nhân dẫn đến đói nghèo ở Việt Nam........................21 1.1.2.6. Những giải pháp trong chiến lược xoá đói giảm nghèo ở Việt Nam........................................................................................25 1.1.2.7. Những thành tựu trong xoá đói giảm nghèo ở Việt Nam........26 1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................31
  • 6. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................31 1.2.2. Các phương pháp nghiên cứu ....................................................31 1.2.3. Chọn điểm nghiên cứu...............................................................32 1.2.4. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu..........................................34 1.2.5. Phương pháp phân tích thông tin...............................................34 1.2.6. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu...............................................35 1.2.6.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất..............................35 1.2.6.2. Các chỉ tiêu bình quân........................................................35 1.2.6.3. Chỉ tiêu hiệu suất biên một đơn vị của biến độc lập..............35 CHƢƠNG 2: NGHÈO ĐÓIVÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI NGHÈO ĐÓICỦA HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN (GIAI ĐOẠN 2007-2011) ....................................................................................37 2.1. Đặc điểm địa bàn huyện Phú Lƣơng.................................................37 2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên.......................................................37 2.1.1.1. Vị trí địa lý.........................................................................37 2.1.1.2. Địa hình.............................................................................37 2.1.1.3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn.................................................38 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội...........................................................39 2.1.2.1. Đất đai và tình hình sử dụng đất đai....................................39 2.1.2.2. Đặc điểm dân số vào lao động.............................................40 2.1.2.3. Đặc điểm cơ sở hạ tầng ......................................................43 2.1.2.4. Đặc điểm văn hóa, y tế và giáo dục .....................................45 2.1.3. Đánh giá nhữngthuận lợi, khó khăn trong pháttriển kinh tế của huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên....................................................46 2.1.3.1. Thuận lợi...........................................................................46 2.1.3.2. Khó khăn............................................................................48 2.1.4. Tình hình phát triển kinh tế của địa bàn nghiên cứu....................49 2.1.4.1. Thực trạng nghèo đói của huyện Phú Lương........................50 2.1.4.2. Kết quả thực hiện một số chính sách với người nghèo của huyện Phú Lương...........................................................................51 2.1.5. Đánh giá thực trạng nghèo đói của huyện Phú Lương.................54 2.1.6. Những tồn tại và nhân tố tác động nghèo đói của huyện..............55 2.2. Thực trạng nghèo đói của nhóm hộ điều tra.......................................56
  • 7. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 2.2.1. Tình hình chung của nhóm hộ điều tra........................................57 2.2.1.1. Thu nhập bình quân từ hai nhóm hộ nghiên cứu...................69 2.2.1.2. Phân tích tình hình sản xuất và thu nhập của hộ...................72 2.2.1.3. Đầu tư cho các hoạt động của nhóm hộ nghiên cứu ............ 75 2.2.2. Phân tích nhân tố tác động và các hậu quả ảnh hưởngđến nghèo đói của hộ gia đình ........................................................................... 82 2.2.3. Đánh giá ảnh hƣởng của các nhân tố tới thu nhập của nhóm hộ nghiên cứu năm 2007, năm 2011 bằng hàm sản xuất Cobb-Douglas............ 86 2.2.3.1. Phân tích tƣơng quan giữa các nhân tố tác độngtrong MH...85 2.2.3.1 Kết quả hàm sản xuất Cobb-Douglas...................................87 2.2.4. Kếtluận về nguyên nhântácđộng đến thu nhập của hộ............. 93 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÓA ĐÓIGIẢM NGHÈO CHO HỘ NÔNG DÂN HUYỆN PHÚ LƢƠNG........................................................ 95 3.1. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội huyện Phú Lƣơng.................. 95 3.1.1. Định hướng pháttriển chung của huyện.................................... 95 3.1.2. Những chỉtiêu phấn đấu cụ thể giai đoạn (2011-2020).............. 95 3.2. Một số giải pháp xoá đói giảm nghèo cho hộ nông dân..................... 97 3.2.1. Những giảiphápvề kinh tế-xã hội............................................. 97 3.2.1.1.Nângcaotrìnhđộ, kiến thứckhoahọckỹthuậtchongườidân ... 97 3.2.1.2. Phát triển các ngành nghềphụtrong nông thôn, giảiquyết việc làm cho lao động dưthừa tại địa phương ................................ 97 3.2.1.3. Phát triển sản xuất trồng trọt ............................................. 98 3.2.1.4. Phát triển chăn nuôi.......................................................... 99 3.2.1.5. Giảipháp về vốn ............................................................... 99 3.2.1.6. Giảipháp về quy mô hộ....................................................100 3.2.2. Những giảiphápvề tổ chức thực hiện ......................................101 3.2.2.1.Đẩymạnhcácbiệnpháptuyêntruyền, vận độngtrongnhândân. ...........................................................................................................101 3.2.2.2. Tổ chức đàotạo, tập huấn khoa họckỹ thuậtcho người dân ...........................................................................................................101 3.2.2.3. Thựchiện hỗtrợ xoá đóigiảm nghèochomộtsốhộ điển hình ...........................................................................................................101 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................103
  • 8. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 1. KẾT LUẬN .....................................................................................103 2. KIẾN NGHỊ.....................................................................................104 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................105 PHỤ LỤC
  • 9. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Chuẩn nghèo của một số nƣớc Châu Á.......................................... 7 Bảng 1.2. Chuẩn mực nghèo đóicủa Việt Nam qua các giai đoạn.................. 9 Bảng 1.3. Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ giai đoạn 2006-2010, 2010* ..........................................................................15 Bảng 1.4. Lựa chọn mẫu điều tra................................................................ 33 Bảng 2.1. Tìnhhình sửdụng đất đai của huyện Phú Lƣơng năm 2011.......... 39 Bảng 2.2. Tình hình biến động dân số qua các năm 2009 - 2011.................. 41 Bảng2.3. Thực trạngvềlao động-việc làm huyệnPhúLƣơng2009-2011 ....... 42 Bảng 2.4. Kết quả giảm nghèo huyện Phú Lƣơng, thời kỳ 2007-2011........... 50 Bảng 2.5. Kết quả chính sách Nhà nƣớc hỗ trợ ngƣời nghèo huyện Phú Lƣơng, giai đoạn2007-2011 ..................................................... 52 Bảng 2.6. Biểu tổng hợp tăng giảm hộ nghèo năm 2007 - 2011.................... 55 Bảng 2.7. Thông tin chung về chủ hộ điều tra............................................. 57 Bảng 2.8. Thông tin chung về chủ hộ......................................................... 58 Bảng 2.9. Nguồn lực đất đai của hộ qua thời kỳ 2007-2011 ......................... 61 Bảng 2.10. Thôngtin chung về điều kiện sinh hoạt của chủ hộ .................... 62 Bảng 2.11. Tìnhhình trang bị tài sản phục vụ SXKD & đời sống................ 64 Bảng 2.12. Thốngkê số lƣợng vật nuôi của hai nhóm hộ nghiên cứu ........... 68 Bảng 2.13. Các nguồn thu của nhóm hộ điều tra năm 2011.......................... 69 Bảng 2.14. Kết quả sản xuất ngành trồng trọt của nhóm hộ điều tra ............. 72 Bảng 2.15. Tìnhhình sản xuất ngành chăn nuôi của nhóm hộ điều tra.......... 74 Bảng 2.16. Chi phí cho hoạt động trồng lúa ................................................ 76 Bảng 2.17. Chi phí bìnhquân về chăn nuôi của các hộ điều tra.................... 77 Bảng 2.18. Các khoản chi phí cho sinh hoạt................................................ 78 Bảng 2.19. Số lƣợng và quy mô các khoản vay........................................... 79 Bảng 2.20: Tổng hợp nhân tố tác động dẫn đến đói nghèo của nhóm hộ điều tra .................................................................................... 83 Bảng 2.21: Bảng tƣơng quan giữa các nhân tố tác độngtrong MH............... 83 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Các nguồn cung cấp vốn vay cho hộ năm 2011............................ 81
  • 10. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nguyênnghĩa 1 ADB Ngân hàng phát triển Châu Á 2 BQ Bình quân 3 BVTV Bảo vệ thực vật 4 CNH-HĐH Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá 5 CD Hàm sản xuất Cobb-Douglas 6 CN Chăn nuôi 7 ĐBKK Đặc biệt khó khăn 8 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 9 HĐND Hội đồng nhân dân 10 ILO Tổ chức lao động quốc tế 11 IMF Quỹ tiền tệ Quốc tế 12 LĐTBXH Lao độngThƣơng binh – Xã hội 13 NXB Nhà xuất bản 14 TCTK Tổng cục Thống kê 15 TT Trồng trọt 16 UBND Ủy ban nhân dân 17 UNDP Chƣơng trình hỗ trợ phát triển của Liên Hiệp Quốc 18 USB Đồng đô la Mỹ 19 WB Ngân hàng thế giới 20 XĐGN Xóa đóigiảm nghèo
  • 11. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đói nghèo là nỗi bất hạnh và là một phi lý lớn. Trong khi nền văn minh thế giới đã đạt đƣợc những thành tựu về tiến bộ khoa học - công nghệ, làm tăng của cải vật chất xã hội, tăng thêm vƣợt bậc sự giàu có cho con ngƣời, thì thảm cảnh đeo đẳng mãi trên lƣng con ngƣời lại vẫn là sự nghèo đói. Hằng ngày có gần 100 triệu trẻ em không có cái ăn, trên 100 triệu trẻ em vô gia cƣ chỉ sống nhờ của bố thí hoặc sống dựa vào sự lao động quá sức, kể cả bằng các nghề đặc biệt là móc túi, mại dâm; trên 50 triệu trẻ em làm việc trong những ngành có hại; hàng trăm triệu trẻ em tuổi từ 6 - 11 không đƣợc cắp sách đến trƣờng [13] Hiện nay, các hộ ở nông thôn vẫn chiếm đại đa số ngƣời nghèo. Nghèo đói sẽ chủ yếu diễn ra ở nông thôn trong nhiều năm tới… Những mất mát đi kèm với việc buộc phải bán đất, di cƣ ra thành thị và ven đô, nơi họ không có những dịch vụ cơ bản, trở thành nạn nhân của tội phạm và sự xuống cấp môi trƣờng xung quanh tăng ở mức ngoài kiểm soát là những thách thức lớn trong việc giảm nghèo ở Việt Nam. Phần lớn ngƣời Việt Nam sống ở nông thôn và 73% những ngƣời dân sống ở nông thôn đã chiếm đến 94% số ngƣời nghèo của cả nƣớc. Những ngƣời trồng lúa chiếm đến 78% số ngƣời nghèo [24]. Để thực hiện mục tiêu “Dân giàu nƣớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh” thì nhiệm vụ xóa đói giảm nghèo phải trở thành quốc sách, trong đó việc xóa đói giảm nghèo cho khu vực nông thôn cũng nhƣ khắc phục tình trạng bất bình đẳng trong xã hội là rất quan trọng. Huyện Phú Lƣơng tỉnh Thái Nguyên thực hiện chính sách xoá đói giảm nghèo 5 năm qua thực sự đi vào cuộc sống,tác động trƣớc hết là nhờ thành tựu kinh tế - xã hội của tỉnh phát triển theo chiều hƣớng tíchcực, kết quả đạt đƣợc
  • 12. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 năm sau cao hơn năm trƣớc. Các chủtrƣơng về đầutƣ phát triển cơ sở hạ tầng, hỗ trợ về cây congiống, vốn vay, vốn ƣu đãi, đào tạo nghề, giải quyết việc làm, xoá nhà tạm và các chínhsách khác đã làm thay đổibộ mặt nông thôn và nâng cao đờisốngcủanhân dân, góp phầnhạ tỷ lệ hộ nghèo từ 31% năm 2007 xuống còn 12,99% năm 2011[5]. Tuy vậy, nhìn lại vấn đề nghèo đói trong giai đoạn qua, chúng ta không khỏi băn khoăn vì trong xã hội này, một bộ phận dân cƣ chịu cảnhthiếu thốnvề vật chất. Tìnhtrạngtáinghèo cònphổ biếndƣớitác động của rủi ro về thiên tai, dịch bệnh và biến động xấu của thị trƣờng. Những hộ đã thoát nghèo, nhƣng có thu nhập ngay cận trên của chuẩn nghèo, rất dễ bị tái nghèo dƣới tác động của những rủi ro này. Nghèo, đói, thu nhập thấp dẫn đến hạn chếtiếp cậncác dịchvụ xã hội cơ bản. Ngoài ra mức chênh lệch về thu nhập giữa các vùng, các nhóm dân cƣ đang tăng lên sẽ là nguyên nhân đẩy tới bất công trong xã hội. Mặc dù đã đạt đƣợc thành tựu lớn trong công tác xoá đói giảm nghèo và công bằng xã hội, song những thách thức đặt ra là vấn đề cần đƣợc các cấp, các ngành tiếp tục nghiên cứu, có những giải pháp hữu hiệu để công tác xoá đói, giảm nghèo tiếp tục thu đƣợc những thành tựu mới. Xuất phát từ những lý do trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghèo đói và các nhân tố tác động tới nghèo đói tại huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên (giai đoạn 2007-2011)”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Đề tài nghiên cứu với mục đích xác định sự biến động về nghèo đói của huyện trong giai đoạn 2007-2011. Xác định yếu tố ảnh hƣởng tới nghèo đói, từ đó kiến nghị những giải pháp nhằm giảm nghèo cho các hộ nông dân huyện Phú Lƣơng. Đồng thời cải thiện mức sống cho ngƣời dân trên địa bàn huyện nói riêng và cho các khu vực miền núi khác trong tỉnh nói chung.
  • 13. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá đƣợc những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác giảm nghèo. - Đánh giá đƣợc thực trạng nghèo đói trên địa bàn huyện Phú Lƣơng trong giai đoạn 2007-2011. - Xác định đƣợc những nguyên nhân đích thực dẫn đến nghèo đói tại huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên - Đề xuất đƣợc một số giải pháp chủ yếu nhằm giảm nghèo cho ngƣời nông dân huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên 3. Đốitƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là tình hình sản xuất, tình trạng đói nghèo của các hộ gia đình đã tham gia điều tra năm 2007 ở khu vực miền núi Phú Lƣơng, tỉnh TháiNguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi không gian nghiêncứu Đề tài đƣợc nghiên cứu tại huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên. 3.2.2. Phạm vi thời gian nghiêncứu Đề tài tập trung nghiên cứu những số liệu thứ cấp trong giai đoạn 2007- 2011 và số liệu sơ cấp đƣợc điều tra vào tháng 11 năm 2011. 3.3.3. Phạm vinội dung nghiêncứu Đề tài đƣợc giới hạn trong phân tích nguyên nhân chính dẫn đến nghèo đói của các hộ gia đình tại Huyện Phú Lƣơng, Thái Nguyên, qua đó đề xuất một số giải pháp cơ bản. Giới hạn nghiên cứu của đề tài nghiên cứu: Thứ nhất, đối với vấn đề đói nghèo bao gồm: Các nguồn lực chủ yếu trong phát triển kinh tế hộ: Đất đai, lao động, tài chính, khuyến nông. Thứ hai, so sánh mức sống các hộ gia đình năm 2007 của mẫu điều tra với số liệu điều tra mức
  • 14. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 sống 2011 có sự đổi khác ra sao? yếu tố nào tác động đến nghèo đói của các hộ nông dân khu vực nghiên cứu. 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài Đề tài là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, xác định đƣợc nguyên nhân nghèo đóivà các yếu tố ảnh hƣởng đến nghèo đói. Đánh giá sự biến động nghèo đói trong giai đoạn 2007-2011. Đề tài đầu tiên nghiên cứu khám phá đƣợc tiến hành một cách bài bản. Đồng thời đề xuất, kiến nghị cho các nhà hoạch định chính sách của huyện xây dựng và thực hiện các chính sách xoá đói giảm nghèo trên địa bàn huyện Phú Lƣơng, tỉnh TháiNguyên 5. Bố cục của Luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo. Bố cục của Luận văn gồm 3 chƣơng, cụ thể nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn về nghèo đói Chƣơng 2: Nghèo đói và các nhân tố tác động đến nghèo đói tại huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2007-2011 Chƣơng 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm giảm nghèo cho hộ nông dân huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên.
  • 15. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGHÈO ĐÓI 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1. Cơ sở lý luận của đềtài Khái niệm vềnghèo đói Không có một khái niệm duy nhất về nghèo đói, nghèo đói đƣợc hiểu theo nhiều quan niệm khác nhau: Nghèo là tình trạng bị thiếu thốn ở nhiều phƣơng diện cả vật chất, tinh thần: Điều kiện tối thiểu về chỗ ăn, ở; học hành, chữa bệnh và hƣởng thụ đời sống văn hoá, các giá trị tinh thần...Đứng trên góc đo lƣờng nghèo đói cũng có nhiều quan niệm khác nhau, trong các phƣơng pháp, không có một phƣơng pháp nào đƣợc đánh giá là hoàn hảo. Một phƣơng pháp này có thể phù hợp với vùng, miền này của quốc gia, nhƣng lại không phù hợp với vùng, miền khác; nhất là việc đánh giá nghèo đói tại các quốc gia là rất khác nhau. Theo quan điểm của các nƣớc; các tổ chức trên thế giới: “Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cƣ không đƣợc hƣởng và thoả mãn các nhu cầu cơ bản của con ngƣời mà những nhu cầu này đã đƣợc xã hội thừa nhận tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội và phong tục tập quán của địa phƣơng” [13] Theo quan điểm của Chính phủ Việt Nam, các chuẩn đƣợc áp dụng theo thời gian (xem bảng 1.1. Chuẩn mực đánh giá nghèo đói của Việt Nam qua các giai đoạn). Các hƣớng tiếp cận đánh giá về nghèo đói Việc lựa chọn tiêu chí đánh giá nghèo trong từng quốc gia là rất khác nhau, do điều kiện kinh tế của mỗi quốc gia và quan niệm về mức độ nghèo. Điều quan trọng là mức độ thu nhập, chi tiêu cho đời sống của từng công dân
  • 16. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 hay hộ gia đìnhbị phụ thuộc rất lớn vào mức giá cả của các loại hàng hoá hay dịch vụ thiết yếu. Với mục đích đánh giá tình hình nghèo trên toàn thế giới, so sánh tình trạng đóinghèo giữa các quốc gia, giữa các châu lục,... WB, đã đƣa ra một số chuẩn nghèo chung trên toàn thế giới. Vậy, thực chất khả năng áp dụng của các chuẩn nghèo cho từng quốc gia là nhƣ thế nào? Bản chất của sự phát triển không đồng đều đã làm cho việc so sánh với cùng một tiêu chuẩn này trở lên không phản ánh đứng bản chất của tình trạng đói nghèo, kể cả việc tính toán theo sức mua tƣơng đƣơng (PPP). Ở Mỹ, vào năm 1963, ngƣỡng nghèo tập trung khoảng 3.100 USD đối với một gia đình với 2 ngƣời lớn và 2 trẻ em. Đến năm 1992, ngƣỡng nghèo cho một gia đình với 2 ngƣời lớn và 2 trẻ em là 14.228 USD cũng đại diện cho sức mua nhƣ ngƣỡng 3.100 USD mà 30 năm trƣớc nó có thểmua đƣợc mộtlƣợng hàng hoá tƣơng tự Theo đề xuất của Ngân hàng thế giới (WB) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF)áo dụngđốivới các nƣớc đang phát triển năm 2005 là 1USD/ngƣời/ngày. Chuẩn nghèo của thế giới năm 2005 là 1,25USD/ngày/ngƣời. Đối với khu vực Châu Á, theo Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB), thu nhập dƣới 1,35USD/ ngƣời/ ngày. ADB đƣa ra tiêu chuẩn 2005; cách tính này không dựa vào tỷ giá hối đoái mà dựa vào so sánh sức mua hàng hoá và dịch vụ của ngƣời nghèo tại các nƣớc. Cũng cần nói thêm rằng, với một rổ hàng hoá, chẳng hạn mặt hàng lúa gạo mà ngƣời dân Châu Á hay sử dụng, ngƣời có thu nhập cao mua gạo trong siêu thị, giá của nó cao hơn, với chất lƣợng gạo tốt hơn. Ngƣợc lại, với ngƣời nghèo, gạo mà họ mua không phải là trong siêu thị. Do vậy, chất lƣợng hàng hoá không đồng đều và có thể giá cả và chất lƣợng của nó thấp hơn so với siêu thị.
  • 17. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 Bảng 1.1.ChuẩnnghèocủamộtsốnƣớcChâuÁ Quốc gia Đơn vị tính Chuẩn nghèo Thu nhập Chi tiêu Đông Á Nhân dân tệ/năm 625,00 661,00 Trung Quốc Đông Nam Á Cam-pu-chia 1000 Riên/năm Lào 100 Kip/năm 2.509,00 Phi-lip-pin Pê-sô/năm 11.605,00 Thái Lan Bạt/năm 10.584,00 Việt Nam Nghìn đồng/năm 1.790,00 Nam Á Ấn Độ Thành thị Ru-pi Ấn Độ/năm 5.448,11 Nông thôn Ru-pi Ấn Độ/năm 3.903,72 Nê-pan Ru-pi Nê-pan/năm 4.404,00 Xri Lan-ca Ru-piXri Lan-ca /năm 9.500,67 Trung Á A-dec-bai-gian Nghìn Ma-nat/năm 120,00 Ca-dắc-xtan Ten-ghê/tháng 4.007,00 Cƣ-rơ-gƣ-xtan Sôm/năm 7.005,63 Thái BìnhDƣơng Phi-ji Đô la/năm 3.984,00 Mic-rô-nê-xi-a Đô la Mỹ/năm 767,58 Xa-moa Ta-la/năm 1.799,53 Tu-va-lu Đô la Úc/năm 4.043,52 Nguồn:http://www.gso.gov.vn
  • 18. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 Dựa trên số liệu bảng 1.1, chúng ta không thể so sánh giữa các quốc gia đƣợc bởi việc sử dụng đồng tiền khác nhau. Mặt khác, nếu so sánh sự biến động tỷ lệ đói nghèo theo từng giai đoạn lại càng không thể với lý do sự thay đổi trong chỉ số giá hàng tiêu dùng của từng quốc gia cũng rất khác nhau. Đa số các quốc gia sử dụng phƣơng pháp đánh giá nghèo đói thông qua lƣợng hàng hoá bằng chitiêu. Sự khác biệt trong việc đánh giá chuẩn nghèo của những nƣớc này với chuẩn nghèo quốc tế là rất lớn. Ví dụ, Băng-la-đét và A-déc-bai-gian có tỷ lệ dân số nghèo theo chuẩn nghèo đói quốc gia là tƣơng đối giống nhau, trên 49%, ở thời gian chỉ khác nhau là 1 năm, nhƣng nếu so sánh theo chuẩn nghèo đói quốc tế với mức 1,25 USD/ngƣời/ngày, thì tỷ lệ nghèo đói ngƣời dân nƣớc này so với A-déc-bai-gian cao đến hơn 9 lần và nếu có với cùng mức 2USD/ngƣời/ngày thì tỷ lệ nghèo đói của dân số Băng-la-đét cao hơn A-déc-bai-gian hơn 3 lần. Chuẩn nghèo ở Việt Nam Đo lƣờng đói nghèo ở Việt Nam có nhiều quy định khác nhau, trong giai đoạn 1993-2000, cơ sở phân loại ngƣời nghèo dựa trên tính toán và quy ra lƣợng gạo bình quân/ngƣời/tháng. Nhƣng từ năm 2001 trở lạiđây, chuẩn nghèo của Việt Nam đƣợc tính toán trên cơ sở mức thu nhập bình quân/ngƣời/tháng. Chuẩn nghèo đƣợc dựa trên Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 8 tháng 7 năm 2005 của Thủ tƣớng chính phủ quyết định ban hành chuẩn nghèo giai đoạn 2007-2010 và quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/1/2011 của Thủ tƣớng Chính phủ quyết định ban hành chuẩn nghèo, giaiđoạn 2011-2015. Để phục vụ nhiệm vụ của mình, Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội (LĐTBXH) và Tổng cục Thống kê (TCTK) đã tiến hành đánh giá, phân loại hộ nghèo theo những cách thức của mình.
  • 19. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 9 Bộ LĐTBXH: Xác định chuẩn nghèo dựa trên phƣơng pháp tính toán thu nhập bìnhquân của hộ gia đình(Bảng1.2). Bảng 1.2. Chuẩnmực nghèođóicủaViệtNamqua cácgiaiđoạn Loại hộ Địa bàn Thu nhập bình quân/ngƣời/tháng qua các giaiđoạn 1993- 1995- 1997- 2001- 2006- 2011- 1995 1997 2000 2005 2010 2015 Đói Mọi vùng <13kg gạo <13kg gạo - Thành thị <13kg gạo - Nông thôn <8kg gạo Nghèo - Thành thị <20kg gạo <25kg gạo <25kg gạo 150.000đ 260.000đ 500.000đ - Nông thôn <15kg gạo 200.000đ 400.000đ - Miền núi, hải đảo <15kg gạo <15kg gạo 80.000đ - Đ.bằng, trung du <20kg gạo <20kg gạo 100.000đ Nguồn:Tổng hợp chuẩnnghèoViệtNam qua các thời kỳ; Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg2011 của Thủtướng Chínhphủ ngày30/1/2011 Ƣu điểm của chỉ tiêu đánh giá theo tiêu chí thu nhập: Dễ tính toán, phù hợp với phạm vi nghiên cứuhẹp. Nhƣợc điểm là: Do thu nhập không đồng nhất với chi tiêu (với ngƣời nghèo, mức chi tiêu còn lớn hơn cả thu nhập), nên đánh giá mức độ nghèo khổ thiếu chính xác và không dùng để so sánh quốc tế.
  • 20. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 10 Theo Tổng cục Thống kê, phƣơng pháp xác định chuẩn nghèo dựa cả vào thu nhập và chi tiêu theo đầu ngƣời để xác định hai ngƣỡng nghèo: - Ngƣỡng nghèo thứ nhất: nghèo về dinh dƣỡng, tức là dựa vào mức độ chi tiêu số tiền cần thiết để có đƣợc một số lƣợng lƣơng thực hàng ngày để đảm bảo dinh dƣỡng. - Ngƣỡng nghèo thứ hai: ngƣỡng nghèo chung, ngƣỡng nghèo này bao gồm cả phần chi tiêu cho hàng hoá phi lƣơng thực, chẳng hạn quần áo, thuốc chữa bệnh... Nhƣ vậy, các tiêu chí đánh giá nghèo đói của nƣớc ta cũng có điểm khác so với cách đánh giá của WB hay của ADB. Vấn đề không phải Việt Nam không thừa nhận những chuẩn nghèo của khu vực và thế giới; những chuẩn nghèo đói của nƣớc ta phải dựa trên điều kiện thực tế có khác biệt về mức độ, tỷ lệ, tốc độ về chỉ số giá cả, mức thu nhập bình quân đầu ngƣời, cơ cấu chi tiêu tiêu dùng từng hộ, từng cá nhân giữa các vùng thành thị với nông thôn; miền núi cao, hải đảo với miền đồng bằng là rất khác nhau. Sự khác nhau phải đƣợc vận dụng các mức chuẩn khác nhau để đánh giá. Trên cơ sở có kết quả đánh giá tình trạng nghèo đói, Chính phủ có chính sách áp dụng cho phù hợp với các đối tƣợng nghèo đói ở các khu vực khác nhau. 1.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài 1.1.2.1. Tình hình nghèođóitrên thế giới Thực trạng nghèo đói đang diễn ra rất phổ biến và gay gắt ở tất cả mọi nơi trên thế giới. Từ những nƣớc có nền kinh tế chậm phát triển, đang phát triển và phát triển. Nhƣng nghèo đói tập trung nhiều nhất ở các nƣớc có nền kinh tế chậm phát triển và đang phát triển. Trong những năm qua, tình trạng nghèo đói trên toàn thế giới đã đƣợc cải thiện đáng kể. Tuy nhiên, hiện nay trên thế giới vẫn có khoảng 1 tỷ ngƣời nghèo đói và vẫn đang có xu hƣớng tăng thêm, đây chí nh là hệ quả không thể trá nh khỏ i củ a cuộ c khủ ng hoả ng
  • 21. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 11 lƣơng thƣ̣ c và tà i chí nh thế giới . Số nghèo đói trên thế giới tập trung chủ yếu tại khu vực Châu Á và Châu Phi. Số ngƣời bị thiếu đói đã tăng lên 642 triệu ở khu vực châu Á Thái Bình Dƣơng. Còn ở châu Phi và Nam Sahara, con số này là 265 triệu và ở Mỹ Latinh là 53 triệu. Con số đó ở khu vực Trung Đông và Bắc Phi cũng đã lên tới 42 triệu ngƣời [10]. Trong khi đó, nạn đói cũng bắt đầu "tăng nhiệt" ở các nƣớc phát triển với khoảng 15 triệu ngƣời. Theo Ngân hàng Thế giới, giá lƣơng thực lên cao làm tăng ngay số ngƣời nghèo đói lên và sự giảm sút về thu nhập trên toàn cầu cũng là một nguyên nhân làm cho tình trạng nghèo đói tồi tệ hơn. Hầu hết những ngƣời nghèo đói của thế giới lại là nông dân, những ngƣời sản xuất ra lƣơng thực. Thực tế, hơn 60% ngƣời dân châu Phi làm việc ở nông thôn, trồng trọt và chăn nuôi súc vật, chỉ kiếm đƣợc chƣađầy 1 USD/ngày. Năng suất các vụ mùa của họ chỉ bằng 20% năng suất các vụ mùa ở châu Âu và Mỹ, do họ không tiếp cận đƣợc với tất cả những điều kiện cần thiết để tăng sản lƣợng nhƣ giống, phân bón, nƣớc, điện, kỹ thuật và khả năng tiếp cận thị trƣờng. Khi giá lƣơng thực giảm đi, ngƣời nông dân lại là những ngƣời bị tổn thƣơng nhất do nông sản là những thứ duy nhất họ phải bán để lấy tiền trang trải cho các khoản chi tiêu khác. Nhƣ vậy, thế giới mặc dù đã thu đƣợc nhiều thành công trong phát triển kinh tế, ổn định chínhtrị, giảm xung độtsắc tộc... đời sống của ngƣời dân một số khu vực đã đƣợc nâng lên đáng kể. Tuy nhiên, vấn đề nghèo đói vẫn luôn hiện hữu trên các quốc gia. Nghèo đói không chỉ là vấn đề của các quốc gia chậm phát triển và đang phát triển mà cũng là vấn đề của các quốc gia có nền kinh tế phát triển hàng đầu trên thế giới. Điều đó cho thấy, để xoá đói giảm nghèo đƣợc thành công, không chỉ có sự nỗ lực của riêng từng quốc gia mà đòi hỏi sự nỗ lực của tất cả các quốc gia trên thế giới.
  • 22. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 12 1.1.2.2. Kinh nghiệm xoá đói giảm nghèocủa Trung Quốc Kể từ khi thực hiện cải cách mở cửa đến nay, Trung Quốc đã chính thức khởi động chƣơng trình xoá đói, giảm nghèo bằng dự án phát triển với quy mô lớn, có kế hoạch và có tổ chức trong phạm vi cả nƣớc. Đặc biệt trong gần mƣời năm qua, Trung Quốc không ngừng hoàn thiện hệ thống chiến lƣợc và chính sáchxoá nghèo cấp quốc gia, thành công đi lên con đƣờng phát triển, phù hợp tình hình Trung Quốc. Từ năm 2001 đến năm 2010, thông qua việc thực thi hàng loạt dự án xoá đói, giảm nghèo ở nông thôn bằng những dự án phát triển, Trung Quốc đã cơ bản giải quyết vấn đề sinh sống và ấm no cho cƣ dân nông thôn. Điều kiện sản xuất và sinh hoạt của các khu vực nghèo khó đã đƣợc cải thiện rõ rệt. Công tác xoá đói, giảm nghèo ở nông thôn Trung Quốc đã chuyển từ công tác giảm nghèo dƣới chuẩn nghèo sang giai đoạn mới là giải quyết nghèo khó tƣơng đối. Chính phủ Trung Quốc lấy dân số dƣới chuẩn nghèo, tức thu nhập bình quân đầu ngƣời mỗi năm thấp hơn 1.274 đồng nhân dân tệ làm đối tƣợng xoá đói, giảm nghèo, lấy các khu vực tập trung dân số nghèo khó làm khu vực trọng điểm của việc xoá đói, giảm nghèo. Từ năm 2001 đến năm 2010, ngân sách trung ƣơng và ngân sách địa phƣơng của Trung Quốc tổng cộng đầu tƣ 204,38 tỷ đồng nhân dân tệ cho cải thiện cơ sở hạ tầng của các khu vực nghèo khó, phát triển ngành sản xuất đặc sắc, hoàn thiện hệ thống dịch vụ xã hội. Nhờ có nguồn đầu tƣ lớn từ tài chính công, bảo đảm đủ ăn đủ mặc của cƣ dân nông thôn Trung Quốc cơ bản đƣợc giải quyết. Dân số nông thôn nghèo khó ở Trung Quốc từ 94,22 triệu ngƣời tính đến cuối năm 2000, giảm xuống còn 26,88 triệu ngƣời năm 2010. Tỷ lệ dân số nông thôn nghèo khó trong tổng số dân nông thôn Trung Quốc từ 10,2% năm 2000, giảm xuống còn 2,8% năm 2010. Trung Quốc đã thực hiện trƣớc thời hạn mục tiêu giảm 50% dân số nghèo khó theo Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ
  • 23. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 13 của LHQ, góp phần quan trọng cho sự nghiệp xoá giảm đói nghèo của toàn thế giới. 1.1.2.3.Kinhnghiệm xoá đói giảm nghèocủa Thái Lan Thông qua chính sách phát triển, Thái Lan thực hiện việc loại trừ đói nghèo ở vùng trọng điểm. Từ năm 1980 đến nay, Thái Lan áp dụng mô hình gắn liền chính sách quốc gia với chính sách phát triển nông thôn thông qua việc phát triển nông thôn, phát triển các xí nghiệp ở các làng quê nghèo, phát triển doanh nghiệp nhỏ, mở rộng các trung tâm dạy nghề ở nông thôn để giảm bớt nghèo khổ. Chính phủ ban hành chính sách cải cách ruộng đất, theo đó ngƣời nông dân đƣợc quyền làm chủ về đất đai, Nhà nƣớc tạo điều kiện để họ có khả năng tích tụ ruộng đất, mở rộng quy mô, hƣớng nông dân đi vào sản xuất hàng hoá. Thái Lan đã thực hiện tốt mô hình đổi mới Hợp tác xã nông nghiệp theo hình thức tự nguyện, dân chủ, cùng có lợi, hoạt động của Hợp tác xã chủ yếu mang tính chất dịch vụ. Kết quả là ngƣời nghèo ở Thái Lan từ 25% dân số trong thập niên 90 đã giảm xuống 13% vào năm 2010[20]. * Các kinh nghiệm của TháiLan có thể vận dụng choViệt Nam là: - Pháttriển các xí nghiệp, doanhnghiệpvừa và nhỏ, mở rộng các trung tâm dạy nghề ở nông thôn. Về vấn đề này ở Việt Nam trong những năm qua đã có rất nhiều doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp được thànhlập nhưng quamột số năm hoạtđộng thì đã không đem lại hiệu quả như mong đợi nên nhiều doanh nghiệp, hợp tác xã đã giải thể phá sản. Việc dạynghềở nông thôn đã được chú trọng nhưng mớichỉ là bước đầu thực hiện nên kết quả còn chưa cao. - Chính sách cải cách ruộng đất, đưa ruộng đất về tay người nông dân. Việt Nam đã có nhiều chính sách nhằm thực hiện cải cách ruộng đất
  • 24. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 14 để đưa ruộng đất vào tay người nông dân. Qua nhiều mô hình phát triển nông nghiệp đến nay việc ruộng đất được phân chia đã gây ra tình trạng manh mún. Việc tập trung ruộng đất để thực hiện sản xuất hàng hoá nông nghiệp với trình độ chuyên môn hoá cao còn gặp nhiều khó khăn. Trong khi đó ở nhiều nơi việc bỏ hoang đất nông nghiệp còn xảy ra rất nhiều gây lãng phí nguồn lực đất đai. Vì vậy, cần phải có chính sách sử dụng đất hợp lý để đem lại hiệu quả cao nhất đưa sản xuất nông nghiệp thành sản xuất hàng hoá. 1.1.2.4. Tình hình nghèo đói ở Việt Nam - Kinh nghiệm và giải pháp a. Tình hình nghèođóiở Việt Nam Sau 5 năm (2006-2010), tỷ lệ nghèo của cả nƣớc giảm từ 15,5% năm 2006 xuống còn 10,7% năm 2010, nhƣng tính đến cuối năm 2010, cả nƣớc có tổng số hộ nghèo là hơn 3 triệu hộ và hộ cận nghèo là hơn 1,6 triệu hộ với tỷ lệ hộ nghèo chung cả nƣớc là 14,2% theo chuẩn nghèo mới (400.000 đồng/tháng ở nông thôn, 500.000 đồng/tháng ở thành thị). Xét về tỷ trọng số ngƣời nghèo ở từng vùng so với tổng số hộ nghèo trên cả nƣớc, kết quả tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thuỷ sản 2011 cho thấy, khu vực Đông Nam Bộ với 77.802 hộ nghèo, chiếm tỷ trọng 2,55%, là khu vực có số lƣợng hộ nghèo thấp nhất. Khu vực Đông Bắc có số lƣợng hộ nghèo lớn nhất cả nƣớc với 581.560 hộ, chiếm 19,03%. Điện Biên là địa phƣơng có tỷ lệ nghèo lớn nhất cả nƣớc (trên 50%). Ngoài ra, còn có 81 huyện thuộc 25 tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo trên 50%, trong đó bao gồm 54 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a của Chính phủ.
  • 25. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 15 Bảng 1.3.Tỷlệ hộ nghèo theochuẩnnghèocủaChínhphủ giaiđoạn2006-2010, 2010* Đơn vị tính: % Năm So sánh 2006 2008 2010 2010* 08/06 10/08 10* /10 Chungcảnƣớc 15,5 13,4 10,7 14,2 -2,1 -2,7 3,5 Thànhthị 7,7 6,7 5,1 6,9 -1,00 -1,6 1,8 Nôngthôn 18 16,1 13,2 17,4 -1,90 -2,9 4,2 1. ĐồngbằngsôngHồng 10,1 8,7 6,5 8,4 -1,40 -2,2 1,9 2. ĐôngBắc 22,2 20,1 17,7 24,2 -2,10 -2,4 6,5 3. TâyBắc 39,4 35,9 32,7 39,4 -3,50 -3,2 6,7 4. Bắc TrungBộ 26,6 23,1 19,3 24 -3,50 -3,8 4,7 5. Duyên hải Nam TrungBộ 17,2 14,7 12,7 16,9 -2,50 -2 4,2 6. TâyNguyên 24 21 17,1 22,2 -3,00 -3,9 5,1 7. ĐôngNamBộ 4,6 3,7 2,2 3,4 -0,90 -1,5 1,2 8. ĐồngbằngsôngCửuLong 13 11,4 8,9 12,6 -1,60 -2,5 3,7 Nguồn: Tổng cục Thốngkê, 2012 Ghi chú: Tỷ lệ hộ nghèo 2010* tính theo chuẩn nghèo Chính phủ giai đoạn 2011- 2015 là 400.000đ/người/tháng đối với khu vực nông thôn và 500.000đ/người/tháng đối với khu vực thành thị. Năm 2010* khi chuẩn nghèo mới của Chính phủ ban hành, tỷ lệ hộ nghèo cả nƣớc tăng 3,5% so với chuẩn nghèo giai đoạn (2006-2010). Khu vực Tây Bắc có tỷ lệ hộ nghèo cao nhất (chiếm 39,4%, tăng 6,7% so với chuẩn cũ của năm 2010), khu vực Đông Bắc (24,2%, tăng 6,5% so với 2010). Thấp nhất là khu vực Đông Nam bộ (3,4%, tăng, 2% so với chuẩn cũ của năm 2010). Nhìn chung, khi chuẩn nghèo của Chính phủ giai đoạn 2011- 2015 thay đổi, tỷ lệ hộ nghèo cả nƣớc tăng 3,5%, tỷ lệ hộ nghèo không giảm
  • 26. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 16 mà thêm vào đó, một bộ phận hộ nghèo còn tái nghèo và tăng số hộ nghèo trên cả nƣớc. Điều này đặt ra một thách thức đối với các cấp, các ngành trong công tác giảm nghèo đối với các vùng miền ở Việt Nam. b. Kinh nghiệm xoá đói giảm nghèocủa tỉnh Hà Giang Trong 62 huyện nghèo nhất nƣớc thì Hà Giang có tới 6/11 huyện thị nằm trong danh sách này. Những năm qua nhờ chủ trƣơng đúng đắn của Đảng và Nhà nƣớc, cùng với công tác chỉ đạo sát sao, xã hội hoá các nguồn lực, phát huy tinh thần tƣơng thân, tƣơng ái của đồng bào dân tộc trong tỉnh mà công tác xoá nhà tạm, xoá đói giảm nghèo của Hà Giang đã đạt đƣợc kết quả rất tích cực. Tỷ lệ hộ nghèo trong tỉnh giảm nhanh từ 51,05% năm 2005 xuống còn 27,64% năm 2008, cơ sở hạ tầng ở các xã đặc biệt khó khăn đã có nhiều thay đổi, đời sốngnhân dân đƣợc cảithiện rõ rệt. Trongđó, việc xã hội hoá công tác xoá đói giảm nghèo là quan trọng và việc tác động làm thay đổi nhận thức của ngƣời dân về ý thức tự vƣơn lên thoát nghèo, ổn định cuộc sống, tránh trông chờ ỷ lại là điểm mấu chốt. Những năm qua, nhiều cơ quan, doanhnghiệp đã rất tích cực trong công tác giảm nghèo của tỉnh. Ngoài ra, tỉnh cũng phát động nhiều cuộc vận động thu hút các ngành và đông đảo cán bộ, đảng viên và tầng lớp nhân dân trong tỉnh giúp dân giảm nghèo. Tiêu biểu nhƣ cuộc vận động ủng hộ giống gia súc nuôi luân chuyển và phản nằm, màn cho các hộ nghèo, thu hút 633 cơ quan, trên 5 nghìn cán bộ, đảng viên tự nguyện trích một phần tiền lƣơng và thu nhập để tham gia ủng hộ. Qua đó, hỗ trợ đƣợc 184 con trâu, 302 con bò, 4.374 con dê và trên 5 nghìn tấm phản nằm, với tổng số tiền lên tới 4,24 tỷ đồng, bảo đảm ít nhất mỗi hộ nghèo đƣợc hỗ trợ 1 contrâu (bò), hoặc từ 2 - 3 con dê sinh sản. Để làm đƣợc điều đó, tỉnhvận độngcác đồngchí uỷ viên, lãnh đạo các sở, ban, ngành, đoànthể nêu cao tinh thần gƣơng mẫu, mỗiđồng chí ủng hộ ít nhất 1 hộ
  • 27. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 17 nghèo trở lên, mỗi hộ 2 con dê, 1 tấm phản nằm, 1 chiếc màn; cán bộ công nhân viên mỗingƣời tríchmộtphần thu nhập để trợ giúp giống trâu, bò, dê, lợn cho các hộ nghèo theo đơnvị đã đƣợc phâncôngphụtrách. Ngoài ra, các hộ có điều kiện sẽ giúp giống gia súc cho các hộ nghèo nuôi rẽ. Các huyện ít hộ nghèo sẽ giúp các huyện, xã có nhiều hộ nghèo hơn. Việc thống kê các hộ cần hỗ trợ phảiđƣợc nêu tên, địa chỉ cụ thể rõ ràng. Gắn với cuộc vận động này, tỉnh tiếp tục đẩy mạnh việc xoá nhà tạm để đảm bảo cho ngƣời dân có nơi an cƣ lạc nghiệp, qua đề án hỗ trợ thêm 5.836 hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167. Quá trình thực hiện cũng mang tính xã hội hoá cao, ngoài nguồn vốn của Nhà nƣớc, các doanh nghiệp Trung ƣơng cũng đã hỗ trợ rất nhiều, cùng với nguồn tài chính của gia đình, dòng họ, thôn xóm giúp đỡ. Việc huy động các nguồn tiền đóng góp ủng hộ đồng bào xây dựng nhà cũng đƣợc tỉnhcho từngsở, ban, ngành, doanh nghiệp phụ trách từng xã đặc biệt khó khăn mộtcáchcụ thể. Ví dụ nhƣ huyện Mèo Vạc chỉ trong một thời gian ngắn đã huy động đƣợc 3 tỷ đồng hỗ trợ các hộ nghèo xoá nhà tạm. Đến nay, tỉnh Hà Giang đã xoá đƣợc khoảng 14.000 căn nhà tạm. Riêng năm 2009, xoá đƣợc 6.287 căn nhà tạm thì có 2.212 nhà xây, 1.312 nhà trình tƣờng, 1.372 nhà sàn và 1.048 nhà gỗ. Trong tổng số gần 140 tỷ dùng xoá nhà tạm thì nguồn tiền xã hội hoá chiếm tới 2/5. Nhiều ngôi nhà vững chắc đã đƣợc dựng lên đảm bảo theo những tiêu chí đã đặt ra tạo điều kiện cho bà con có chỗ ở tốt hơn. * Các bàihọc kinh nghiệm về xoá đói giảm nghèocủa Hà Giang có thể vận dụng cho huyện Phú Lương: - Xã hội hoá các nguồn lực, phát huy tinh thần tƣơng thân, tƣơng ái của đồng bào dân tộc. - Tuyên truyền, vận động làm thay đổi nhận thức của ngƣời dân về ý thức tự vƣơn lên thoát nghèo, ổn định cuộc sống, tránh trông chờ ỷ lại là điểm mấu chốt.
  • 28. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 18 c. Kinh nghiệmxoá đóigiảm nghèotạihuyện PhúNinhtỉnh QuảngNam Hiện nay, toàn huyện Phú Ninh có diện tích tự nhiên 25.116 ha, dân số trên 83 ngàn ngƣời. Cơ cấu của huyện nhiều năm qua phát triển theo hƣớng Nông nghiệp là chính. Tỷ lệ hộ nghèo còn khá cao, năm 2007 là gần 16%. Nguyên nhân nghèo là do một số địa phƣơng dân cƣ ở không tập trung, địa hình phức tạp, giao thông đi lại khó khăn, nhất là mùa mƣa lũ, cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân còn thiếu thốn, đầu tƣ chƣa đồng bộ. Xuất phát điểm của huyện là nền kinh tế phát triển chậm, dân trí không đồng đều, tập quán canh tác nhiều địa phƣơng còn lạc hậu, đội ngũ cán bộ làm công tác xoá đói giảm nghèo ở cơ sở còn thiếu kinh nghiệm... Trƣớc thực trạng trên, Đảng bộ và chính quyền của huyện Phú Ninh sau khi đƣợc thành lập đã tập trung tuyên truyền giáo dục, nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng viên và nhân dân trong huyện để mọi ngƣời, mọi ngành hiểu rõ tầm quan trọng của công tác xoá đói giảm nghèo, tích cực tham gia thực hiện các biện pháp giảm nghèo trên địa bàn. Huyện còn tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện bằng những chủ trƣơng, giải pháp đồng bộ trong sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi, phát triển trang trại, phát triển thủ công nghiệp; tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng và các công trình phúc lợi xã hội công cộng có liên quan trực tiếp đến sản xuất, nhằm thúc đẩy kinh tế phát triển và cải thiện đời sống nhân dân nhƣ: công trình thuỷ lợi kênh mƣơng nội đồng, công trình nƣớc sinh hoạt, hệ thống điện lƣới quốc gia, làm đƣờng giao thông, tổ chức đào tạo nghề; đẩy mạnh xuất khẩu lao động... Mục tiêu đƣợc đề ra đến năm 2010 toàn huyện phải giảm đƣợc số hộ nghèo xuống dƣới 10%. Mỗi năm phấn đấu giải quyết việc làm mới cho từ 150-200 lao động thuộc diện hộ nghèo, giới thiệu từ 30-40 lao động đƣợc đi xuất khẩu lao động v.v... Thực tế cho thấy, sau gần 4 năm thực hiện chƣơng trình xoá đói giảm nghèo, đến nay, số hộ nghèo trên địa bàn huyện từ 15.99% năm 2007 giảm xuống còn hơn 14
  • 29. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 19 % năm 2008. Hiện nay, số hộ nghèo do nhiều nguyên nhân, trong đó có sự biến động của giá cả thị trƣờng đang là một trong những thách thức lớn đối với huyện. Làm sao để tỷ lệ hộ đói nghèo của huyện giảm xuống nhanh chóng cũng là sự trăn trở đối với các cấp lãnh đạo địa phƣơng ở huyện nhà. Để làm đƣợc điều đó, huyện uỷ Phú Ninh đã ra ban hành nhiều Đề án, Nghị quyết, chủ trƣơng về xoá đói giảm nghèo và chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hƣớng thâm canh tăng năng suất và chuyển đổi mạnh mẽ cơ cấu cây trồng mùa vụ, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất để đạt hiệu quả cao trên một đơn vị diện tích. Nhờ có các giải pháp khả thi và do làm tốt các chủ trƣơng về xoá đói giảm nghèo của tỉnh, huyện, xã nên năm 2008, đời sống của nhân dân trên địa bàn đƣợc nâng cao hơn. Cạnh đó, trong công tác này, huyện còn đề ra một số chƣơng trình, dự án để phát triển kinh tế - xã hội và giảm nghèo trên địa bàn nhƣ: dự án xây dựng cơ sở hạ tầng, chƣơng trình xã hội hoá trƣờng học; đầu tƣ nâng cấp trạm y tế, chƣơng trình giao thông nông thôn, nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng với tổng số tiền hàng tỷ đồng. Đặc biệt là từ sau khi thành lập đến nay, đƣợc sự quan tâm của Chính phủ và các cấp, các ngành, huyện Phú Ninh đã đƣợc đầu tƣ xây dựng một số cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân, làm thay đổi đáng kể bộ mặt nông thôn. Hiện nay, nhiều xã đã có đƣờng giao thông liên xã, có tuyến đƣờng nhựa chạy qua, 6/10 xã đạt chuẩn về y tế, nhiều xã đƣợc đầu tƣ các công trình thuỷ lợi lớn nhỏ, có đƣờng điện lƣới quốc gia... Kết thúc năm 2008, tổng sản lƣợng lƣơng thực tăng 5,1% so với năm 2007, giá trị thu nhập bình quân đạt 36,86 triệu đồng/ha canh tác hằng năm. Cơ cấu nội bộ ngành chuyển biến tích cực; diện tích cánh đồng cho thu nhập cao trên 80 triệu/ha đạt 454ha. Sản lƣợng cây lƣơng thực có hạt tăng; năng suất lúa bình quân đạt 52,9 tạ/ha; công tác xây dựng cánh đồng cho thu nhập trên 80 triệu đồng/ha đƣợc tập
  • 30. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 20 trung triển khai thực hiện với diện tích hơn 450ha; nhiều xã khó khăn nhƣ Tam Lộc, Tam Lãnh, Tam Thành… đã đƣợc Đảng uỷ và chính quyền xã chỉ đạo các đoàn thể nhƣ: hội phụ nữ, hội nông dân, hội cựu chiến binh, đoàn thanh niên... tín chấp vay vốn ngân hàng chính sách xã hội và tổ chức các lớp tập huấn đƣa cây trồng, vật nuôi và áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất để giúp các hội viên có vốn, có kiến thức phát triển kinh tế gia đình. Để tiếp tục thực hiện chƣơng trình xoá đói giảm nghèo, những năm tiếp theo, Phú Ninh đang tập trung phát triển nguồn lực, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển các thành phần kinh tế nhất là phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, xuất khẩu lao động phát triển tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ thƣơng mại; đồng thời thực hiện có hiệu quả chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình, nhất là giảm tỷ lệ dân số; đồng thời vận động nhân dân thực hiện chính sách tiết kiệm, góp phần giảm nghèo ở các địa phƣơng bằng các giải pháp mang tính khả thi cao nhƣ: Phát huy tốt nội lực trong nhân dân, tích cực tuyên truyền nhằm làm thay đổi nhận thức, nhằm xoá bỏ lối suy nghĩa trông chờ, ỷ nại vào sự giúp đỡ của Nhà nƣớc, tự giác chuyển đổi cách nghĩ, cách làm, nhằm khai thác tiềm năng thế mạnh của địa phƣơng để phát triển kinh tế, từng bƣớc cải thiện đời sống cho nhân dân, góp phần xoá đói giảm nghèo làm giàu cho gia đình và cho quê hƣơng. * Các bài học kinh nghiệm về xoá đói giảm nghèocủa Phú Ninh có thể vận dụng cho Phú Lương: - Phát triển đồng bộ trong sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi, phát triển trang trại, phát triển thủ công nghiệp; tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng và các công trình phúc lợi xã hội công cộng có liên quan trực tiếp đến sản xuất, nhằm thúc đẩy kinh tế phát triển và cải thiện đời sống nhân dân. - Tuyên truyền nhằm làm thay đổi nhận thức, nhằm xóa bỏ lối suy nghĩa trông chờ, ỷ nại vào sự giúp đỡ của Nhà nƣớc, tự giác chuyển đổi cách
  • 31. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 21 nghĩ, cách làm, nhằm khai thác tiềm năng thế mạnh của địa phƣơng để phát triển kinh tế, từng bƣớc cải thiện đời sống cho nhân dân, góp phần xoá đói giảm nghèo làm giàu cho gia đình và cho quê hƣơng. 1.1.2.5. Nguyên nhân dẫn đến đói nghèo ở Việt Nam Có thể nói có rất nhiều những nguyên nhân gây ra đói nghèo cho ngƣời dân. Căn cứ vào [7], Tôi chỉ xin đƣa ra một số nhóm những nguyên nhân cơ bản nhất: a. Nguồn lực hạn chế Ngƣời nghèo thƣờng thiếu nguồn lực, hộ bị rơi vào vòng luẩn quẩn của nghèo đói. Ngƣời nghèo có khả năng tiếp tục nghèo vì họ không thể đầu tƣ vào nguồn vốn nhân lực của hộ. Ngƣợc lại, nguồn vốn nhân lực thấp lại cản trở họ thoát khỏi nghèo đói. Các hộ nghèo có rất ít đất đai và tình trạng không có đất đang có xu hƣớng tăng lên. Thiếu đất đai ảnh hƣởng đến việc đảm bảo an ninh lƣơng thực của ngƣời nghèo, cũng nhƣ khả năng đa dạng hoá sản xuất, để hƣớng tới sản xuất các loại cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao hơn. Đa số ngƣời nghèo lựa chọn phƣơng án sản xuất tự cung, tự cấp là chính. Họ vẫn sử dụng những phƣơng thức sản xuất truyền thống, sử dụng những phƣơng pháp này dẫn đến giá trị sản phẩm không cao, năng suất các loại cây trồng, vật nuôi thấp nên thiếu tính cạnh tranh trên thị trƣờng và vì vậy đƣa họ vào vòng luẩn quẩn của nghèo đói. Bên cạnh đó, đa số ngƣời nghèo chƣa có nhiều cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngƣ. Nhiều những yếu tố đầu vào của sản xuất nhƣ giống, phân bón,.... đã làm tăng chi phí, giảm thu nhập tính trên đơn vị sản phấm sản xuất ra. Ngƣời nghèo cũng thiếu khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng. Sự hạn chế của các nguồn vốn là một trong những nguyên nhân trì hoãn khả năng
  • 32. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 22 đổi mới sản xuất, áp dụng khoa học công nghệ mới. Mặc dù trong chƣơng trình xoá đói giảm nghèo quốc gia, khả năng tiếp cận tín dụng đã đƣợc tăng lên rất nhiều song vẫn còn khá nhiều ngƣời nghèo không có khả năng tiếp cận đƣợc tín dụng. Một mặt họ không có tài sản để thế chấp, mặt khác họ không xây dựng đƣợc kế hoạch sản xuất cụ thể, hoặc sử dụng đồng vốn không đúng mục đích, do vậy họ khó có điều kiện tiếp cận nguồn vốn và cuối cùng càng làm cho họ nghèo hơn. b. Trình độ học vấn thấp, việc làm thiếu và không ổn định Ngƣời nghèo là những ngƣời có trìnhđộ học vấn thấp, ít có cơ hội kiếm đƣợc việc làm tốt, ổn định. Mức thu nhập của họ hầu nhƣ chỉ đảm bảo nhu cầu dinh dƣỡng tối thiểu và do đó không có điều kiện để nâng cao trình độ của mình trong tƣơng lai để thoát khỏi đói nghèo. Bên cạnh đó, trình độ học vấn thấp có ảnh hƣởng tới các quyết định có liên quan đến giáo dục, sinh đẻ, nuôi dƣỡng con cái... đến không những của thế hệ hiện tại mà cả thê hệ tƣơng lai. Trình độ học vấn hạn chế cũng ảnh hƣởng đến khả năng tìm kiếm việc làm trong khu vực khác, trong các ngành phi nông nghiệp, những công việc mang lại thu nhập cao hơn và ổn định hơn. c. Các nguyên nhân vềnhân khẩu học Quy mô gia đình là “mẫu số” quan trọng có ảnh hƣởng đến mức thu nhập bình quân của các thành viên trong gia đình. Đông con vừa là nguyên nhân vừa là hệ quả của nghèo đói. Tỷ lệ sinh trong các hộ gia đình nghèo đói còn rất cao. Đông con, ít lao động là một trong những đặc điểm của các gia đình nghèo. Quy mô gia đình lớn làm tỷ lệ ngƣời ăn theo cao. d. Nguycơ dễ bị tổn thương do ảnh hưởng thiên taivà các rủi ro khác Các hộ gia đình nghèo rất dễ bị tổn thƣơng bởi những khó khăn hàng ngày và những biến động bất thƣờng xảy ra đối với cá nhân, gia đình hay cộng đồng. Nguồn thu nhập của họ rất thấp, bấp bênh, khả năng tích luỹ kém
  • 33. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 23 nên họ khó có khả năng chống chọi với các bến cố xảy ra trong cuộc sống (nhƣ: thiên tai, mất mùa, mất việc làm, mất sức khoẻ, tai nạn...). Với khả năng kinh tế mong manh của các hộ gia đình trong nông thôn, những đột biến này sẽ tạo ra những bất ổn lớn trong cuộc sống gia đình của họ và gây ra tình trạng nghèo đói cho hộ. Các rủi ro trong sản xuất kinh doanh cũng rất cao đối với ngƣời nghèo, do họ không có trình độ tay nghề và thiếu kinh nghiệm làm ăn. Khả năng đối phó và khắc phục rủi ro của ngƣời nghèo cũng rất kém do nguồn thu nhập hạn chế làm cho hộ mất khả năng phục hồi rủi ro và có thể gặp rủi ro hơn nữa. e. Bệnh tật, sức khoẻ yếu cũng là yếu tố đẩy con người vào tình trạng nghèo đói trầm trọng Vấn đề bệnh tật và sức khoẻ kém ảnh hƣởng trực tiếp tới thu nhập và chi tiêu của ngƣời nghèo, làm họ rơi vào vòng luẩn quẩn đói nghèo, Họ phải gánh chịu 2 gánh nặng: Một là mất đi thu nhập từ lao động, hai là chịu chi phí khám chữa bệnh, kể cả chi phí trực tiếp và gián tiếp. f. Những tác động của chính sách vĩ mô và chính sách cải cách (tự do hoá thương mại, cải cách doanh nghiệp nhà nước...) đến đói nghèo Tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao và ổn định trong thờigian qua là một trong những nhân tố ảnh hƣởng tới mức giảm nghèo. Việt Nam đã đạt đƣợc những thành tựu giảm nghèo rất đa dạng và trên diện rộng. Tuy nhiên quá trình phát triển và mở cửa nền kinh tế cũng có những tác động tiêu cực đến ngƣờinghèo. - Cơ cấu đầu tƣ chƣa hợp lý: Tỷ lệ đầu tƣ cho nông nghiệp và nông thôn còn thấp, chủ yếu mới tập trung cho thuỷ lợi, các trục công nghiệp chính, chú trọng nhiều vào đầu tƣ thay thế nhập khẩu, chƣa chú trong đầu tƣ cho những ngành công nghiệp thu hút nhiều lao động... - Cải cách các Doanh nghiệp nhà nƣớc và các khó khăn về tài chính của các doanh nhgiệp nhà nƣớc đã dẫn đến việc mất đi nhiều việc làm trong giai
  • 34. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 24 đoạn đầu cải cách. Nhiều công nhân mất việc làm đã gặp rất nhiều khó khăn trong việc tìm việc làm mới và bị rơi vào nghèo đói. Phần lớn số ngƣời này là phụ nữ, ngƣời có trình độ thấp và ngƣờilớn tuổi. - Chínhsáchcảicáchkinh tế, tạo môi trƣờngcạnh tranh lành mạnh, tự do hoá thƣơng mại đã tạo ra những độnglực tốt cho nền kinh tế, khuyến khích các doanh nghiệp phát triển. Tuy nhiên một số ngành công nghiệp thu hút nhiều lao động chƣa đƣợc chú trọng, các doanh nghiệp vừa và nhỏ có khả năng tạo việc làm chƣa quan tâm và tạo cơ hộiphát triển. Tình trạng thiếu thông tin, trang thiết bị sản xuất, khả năng cạnh tranh của sản phẩm thấp….. dẫn đến nhiều doanh nghiệp bịphá sản và đẩy công nhân vào thất nghiệp dẫn đến nghèo đói. - Tăng trƣởng kinh tế giúp xoá đói giảm nghèo trên diện rộng, song việc tình trạng của ngƣời nghèo (về thu nhập, khả năng tiếp cận, phát triển các nguồn lực) lại phụ thuộc vào loại hình tăng trƣởng kinh tế. Việc phân phối lợi ích và tăng trƣởng giữa các tầng lớp dân cƣ không bình đẳng, điều này dẫn đến khoảng cách giầu nghèo trong xã hội ngày càng tăng lên. - Kết cầu hạ tầng giao thông đến các vùng xâu, vùng xa, vùng đói nghèo vừa thiếu vừa yếu. Việc tiếp cận các vùng này còn gặp nhiều khó khăn. Vốn đầu tƣ của nhà nƣớc chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu, đóng góp nguồn lực của toàn dân còn hạn chế, chủ yếu bằng lao động. Trên đây là một số những nguyên nhân và ảnh hƣởng đến tình hình nghèo đói trong dân cƣ. Tuy nhiên, đối với những địa phƣơng khác nhau thì có thể có những nguyên nhân khác nhau. Ngay trong bản thân các hộ nông dân cũng có thể có một hoặc một số các nguyên nhân tác động gây ra tình trạng nghèo đói, có những nguyên nhân chủ quan nhƣng cũng có những nguyên nhân khách quan. Điều mấu chốt trong nghiên cứu đói nghèo là phải tìm ra đƣợc những nguyên nhân tác động tới hộ cũng nhƣ đâu là nguyên nhân cơ bản nhất?
  • 35. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 25 1.1.2.6.Nhữnggiảipháptrong chiếnlượcxoá đóigiảm nghèoở ViệtNam Để xây dựng đƣợc những giải pháp giảm nghèo của một vùng, một quốc gia phảiđƣợc dựatrên điều kiện thực tế của địa phƣơng. Trong chiến lƣợc toàn diện về tăng trƣởng giảm nghèo của Việt Nam, dựa vào những bài học kinh nghiệm trong quãng thời gian thực hiện giảm nghèo vừa qua với những thành côngđãđạtđƣợc.ViệtNam đãđúc kết lại mộtsố giải pháp mang tính chất chính sách và định hƣớng để xoá đóigiảm nghèo sau: - Đầu tƣ cơ sở hạ tầng nhƣ hệ thống điện, đƣờng, trƣờng, trạm cho các xã nghèo và các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn, xã vùng cao. Đầu tƣ cơ sở hạ tầng là một giải pháp mang tính chiến lƣợc để xoá đói giảm nghèo và thu hẹp khoảng cách giữa vùng phát triển và vùng chậm phát triển. Việt Nam thực hiện thành công các giải pháp này thông qua các chƣơng trình nhƣ 134, 135, 156,… Cụ thể năm 2002, cả nƣớc có 2.362 xã thuộc chƣơng trình 135 với tổng số vốn đầu tƣ là 1.149.500 triệu đồng [7]. Có thể nói việc đầu tƣ cơ sở hạ tầng cho các xã nghèo không những tạo điều kiện phát triển kinh tế, nâng cao đời sống cho ngƣời dân cả về vật chất lẫn tinh thần mà còn tạo điều kiện mở rộng giao lƣu hàng hoá, xoá bỏ khoảng cách giữa các vùng. - Hoàn thiện hệ thống các chínhsách xoá đóigiảm nghèo. Để công tác xoá đói giảm nghèo đƣợc thành công mang tính bền vững đòi hỏi nhà nƣớc và các cơ quan quản lý cần xây dựng một hệ thống chính sách đồng bộ từ trung ƣơng đến địa phƣơng. - Xây dựng đào tạo đội ngũ cán bộ xoá đói giảm nghèo đầy đủ về năng lực và phẩm chất. - Bố trí thời vụ cây trồng vật nuôi hợp lý với điều kiện thời tiết khí hậu cụ thể của từng vùng.
  • 36. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 26 - Thực hiện tốt chính sách cho vay vốn ƣu đãi đối với hộ nghèo, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn. - Tăng cƣờng công tác giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao hiểu biết cho ngƣời dân về kiến thức sản xuất trồng trọt, chăn nuôi và cả lĩnh vực kinh tế thị trƣờng. - Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hoá gia đình nhằm giảm tỷ lệ sinh trong các hộ nhất là đối với hộ nghèo. - Thực hiện đào tạo nghề, mở một số ngành nghề phụ để tăng cƣờng thu nhập giải quyết việc làm tại chỗ cho lao động địa phƣơng - Thực hiện tốt các chính sáchxã hội khác nhƣ y tế, giáo dục, an ninh ... 1.1.2.7. Những thànhtựu trong xoá đói giảm nghèoở Việt Nam Việt Nam đƣợc đánh giá là đạt đƣợc nhiều thành công trong công cuộc xoá đóigiảm nghèo, với kết quả đạt đƣợc thông qua các khía cạnh nhƣ sau: - Tăng trƣởng kinh tế cao và ổn định là một trong những nhân tố có ảnh hƣởng lớn đến mức giảm tỷ lệ nghèo đói, trong đó phát triển sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sảnvà kinh tế nông thôn có vai trò đặc biệt quan trọng. Tăng trƣởng kinh tế và xoá đói giảm nghèo có mối quan hệ mật thiết với nhau. Tăng trƣởng kinh tế tạo ra sự tích luỹ, từ đó có nguồn vốn để thực hiện xoá đói giảm nghèo. Ngƣợc lại, xoá đói giảm nghèo tạo điều kiện để tăng trƣởng bền vững và sự ổn định về chính trị cũng giúp kinh tế tăng trƣởng. Sau 20 năm đổi mới nền kinh tế Việt Nam có những thay đổi cơ bản về các quan hệ kinh tế - xã hội, đƣa đến một giai đoạn phát triển kinh tế và giảm tỷ lệ đói nghèo chƣa từng thấy trong bốn thập kỷ của chiến tranh, khó khăn trong phát triển kinh tế. Cơ chế kinh tế mới đã tạo ra nhừng nhân tố cho tăng trƣởng kinh tế với các kết quả đầy ấn tƣợng. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế thời kỳ 1991-2000 đạt 7,5%/năm, xuất khẩu tăng nhanh, từng bƣớc kiểm soát đƣợc lạm phát và ổn định giá cả. Trong sản xuất nông nghiệp,
  • 37. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 27 Việt Nam từng là một nƣớc nhập khẩu lƣơng thực đã trở thành nƣớc xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. Bên cạnh những thành tựu về tăng trƣởng kinh tế, công tác xoá đói giảm nghèo cũng thu đƣợc nhiều thành công, từ 70% năm 1990 xuống 14,5 % năm 2008 (theo chuẩn nghèo của WB). Về điểm này, Việt Nam đã sớm hoàn thành mục tiêu thiên niên kỷ do Liên Hợp Quốc đề ra gia đoạn 1990 - 2015 vào năm 2004. - Nguồn lực cho công tác xoá đói giảm nghèo và tạo việc làm đƣợc tăngcƣờng. Mặc dù ngân sách nhà nƣớc còn hạn hẹp nhƣng Nhà nƣớc đã đầu tƣ cho các chƣơng trình quốc gia phục vụ xoá đói giảm nghèo thông qua các chƣơng trình đầu tƣ cơ sở hại tầng cho các xã nghèo (chƣơng trình 134, 135, ….). Công cuộc xoá đói giảm nghèo của Việt Nam những năm qua còn nhận đƣợc sự giúp đỡ của nhiều quốc gia, các tổ chức quốc tế và các tổ chức phi chính phủ về nhiều mặt nhƣ kinh nghiệm, kỹ thuật và nguồn vốn …. dƣới hình thức không hoàn lại và tín dụng ƣu đãi. Đây là yếu tố rất quan trọng, tạo điều kiện thúc đẩy nhanh công tác xoá đói giảm nghèo. - Tỷ lệ các xã không có hoặc thiếu cơ sở hạ tầng thiết yếu đã giảm. Xây dựng những công trình hại tầng thiết yếu phục vụ cho hoạt động sản xuất và đời sống là hết sức quan trọng, nó góp phần quan trọng thúc đẩy sản xuất và nâng cao đời sống của ngƣời dân về nhiều mặt. Nhận thức đƣợc điều đó, trong 2 năm (1999-2000) đã đầu tƣ 6.500 công trình cơ sở hạ tầng ở các xã nghèo (trong đó Ngân sách Nhàn nƣớc đầu tƣ trực tiếp cho 1.200 xã năm 1999 và 1.870 xã năm 2000, ngân sách địa phƣơng đầu tƣ cho 650 xã nghèo khác), bình quân mỗi xã đầu tƣ 2,5 công trình. Ngoài ra, các địa phƣơng còn huy động đƣợc 17 triệu ngày công lao động của nhân dân tham
  • 38. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 28 gia xây dựng công trình, huy động vốn góp bằng tiền và hiện vật trong nhân dân với giá trị hàng chục tỷ đồng. Đến năm 2001 đã có trên 5.000 công trình hoàn thành và đƣợc đƣa vào sử dụng. - Năng lực cán bộ làm công tác xoá đói giảm nghèo đã đƣợc nâng lên. Tính đến cuối năm 2000 đã có 1.798 xã thuộc 22 tỉnh, thành phố có các bộ phận và cán bộ chuyên trách xoá đói giảm nghèo tại chỗ. Đây là bộ phận nòng cốt đƣợc trang bị những kiến thức giúp ngƣời dân thực hiện chƣơng trình trên địa bàn, góp phần tích cực thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo. - Chính phủ đã ban hành nhiều cơ chế, chính sách giải quyết việc làm, tạo cơ hội để ngƣời lao động có thể chủ động tìm hoặc tự tạo việc làm kết hợp với sự hỗ trợ của nhà nƣớc và cộng đồng. - Đờisốngdân cƣ nhiều vùng đƣợc cảithiện rõ rệt. Bên cạnh những thành tựu mà công cuộc xoá đói giảm nghèo đã đạt đƣợc nhƣ nêu trên, Việt Nam vẫn phải đối mặt với nhiều thách thức trong quá trình thực hiện mục tiêu của mình. 1.1.2.8. Những thách thức đối với xoá đói giảm nghèo ở Việt Nam Trong quá trình thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo, Việt Nam phải đối mặt với những thách thức cả cũ và mới nhƣ: - Tỷ lệ hộ nghèo còn cao Việt Nam đã đạt đƣợc thành công lớn trong việc giảm tỷ lệ ngƣời dân sống dƣới mức nghèo đói theo tiêu chuẩn của Việt Nam. Tuy nhiên, chuẩn nghèo của Việt Nam rất thấp so với các nƣớc trong khu vực, cũng nhƣ chuẩn nghèo của thế giới do WB đƣa ra. Điều đó, cho thấy những thành công của Việt Nam nếu đem ra so sánh với các nƣớc trongkhu vực thì chúng ta còn thua kém rất nhiều. Tính đến năm 2010 Việt Nam còn khoảng 10% hộ nghèo (theo tiêu chuẩn của Việt Nam), tỷ lệ này vẫn cao nếu tính theo tiêu chí của WB.
  • 39. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 29 Một vấn đề nữa đó là nghèo đói phân bố không đều giữa các vùng, chủ yếu tập trung ở các khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng hay bị thiên tai… - Trong tiến trình mở cửa và hội nhập, nền kinh tế Việt Nam đang gặp nhiều khó khăn, thách thức do phải cạnh tranh gay gắt trên trƣờng quốc tế, trong khi chất lƣợng phát triển còn thấp, hiệu quả chƣa cao, sức cạnh tranh kém, nhất là giá cả nông sản không ổn định. Nhƣ chúng ta đã biết, tỷ lệ nghèo đói của Việt Nam chủ yếu tập trung ở nông thôn (năm 2008 tỷ lệ này là 85%), nơi mà ngƣời dân sống chủ yếu vẫn dựa vào sản xuất nông nghiệp là chính. Khi giá cả nông sản bấp bênh và đi xuống thì đây cũng là nguyên nhân khiến các hộ gia đình nghèo ở nông thôn không có cơ hội tăng thu nhập của mình để thoát nghèo. - Mục tiêu xoá đói giảm nghèo phải tiếp tục đƣợc mở rộng thêm về nội dung và thay đổi về chất. Khi mà đời sống xã hội ngày càng đi lên, ngƣời dân không chỉ cần đáp ứng đủ nhu cầu về ăn mà cần phải thoả mãn các nhu cầu khác nhƣ: mặc ấm, nhà ở không dột nát, ốm đau đƣợc chữa bệnh, trẻ em đƣợc đi học… bên cạnh đó còn phải tạo điều kiện cho ngƣời dân đƣợc tiếp cận các dịch vụ xã hội, trợ giúp pháp luật, có cơ chế bảo vệ quyền lợi cho ngƣời nghèo… - Sự chênh lệch thu nhập, mức sống giữa nông thôn và thành thị, giữa miền núi và vùng đồng bằng, giữa các tầng lớp dân cƣ, giữa vùng giàu và vùng nghèo tiếp tục gia tăng. - Những thành tựu xoá đói giảm nghèo đã đạt đƣợc còn thiếu tính bền vững, nguy cơ tái nghèo còn rất lớn. Đa phần ngƣời dân nông thôn có mức sống thấp, thu nhập bình quân xoay quanh chuẩn nghèo, điều này dẫn đến những thành tựu không mang tính bền vững, ngƣời nghèo dễ bị tổn thƣơng trƣớc những rủi ro của cuộc sống
  • 40. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 30 nhƣ: ốm đau, tai nạn, mất mùa, dịch bệnh, thiên tai… Khi những yếu tố này xảy ra, ngƣời nghèo rất dễ rơi vào tình trạng tái nghèo. - Nguồn lực trong nƣớc còn hạn hẹp Việt Nam mới thực hiện mở của nền kinh tế đƣợc gần 20 năm, mặc dù nền kinh tế đã gặt hái đƣợc nhiều thành công. Tuy nhiên mức tích luỹ của nền kinh tế còn thấp, trong khi đó chúng ta vừa phải đầu tƣ cho phát triển chung của đấtnƣớc, vừa phải đầu tƣ cho xoá đói giảm nghèo. Hiện nay chúng tay dựa rất nhiều vào nguồn vốn vay cũng nhƣ viện trợ từ bên ngoài, việc làm này tuy đem lại đƣợc rất nhiều lợi ích, song nếu chúng ta thực hiện quản lý, sử dụng các nguồn vốn này không tốt thì sẽ là gánh nặng cho các thế hệ tƣơng lai. - Lao độngdƣ thừa nhiều, tỷ lệ lao độngđƣợc đào tạo thấp. Tỷ lệ lao động khu vực nông thôn còn cao, chếm khoảng 70% lao động xã hội, trong khi đó việc làm trong khu vực nông thôn không nhiều, tình trạng bán thất nghiệp do tính thời vụ của sản xuất nông nghiệp. Trong các khu vực thành thị hoặc ven đô thị, do tác động của tình trạng nhập cƣ, mất đất sản xuất, đô thị hoá… tỷ lệ thất nghiệp có xu hƣớng tăng trở lại, nhất là trong các đô thị và thành phố lớn. - Các cơ chế, chính sách xoá đóigiảm nghèo và hỗ trợ cho ngƣời nghèo tuy đãtriển khai thực hiện nhƣng chƣađầyđủ và đồng bộ, chƣa rõ ràng và minh bạch ở một số địa phƣơng, chƣa thích ứng vớiđiều kiện cụ thể của từng vùng. - Các chính sách về bình đẳng giới tuy đã đƣợc ban hành nhiều, nhƣng chƣa đƣợc thực hiện nghiêm túc. Trên đây là một số những thách thức đối với công cuộc xoá đói giảm nghèo của Việt Nam, điều này đòi hỏi trong quá trình thực hiện càn có những cải tiến nhất định, cũng nhƣ sự nỗ lực của toàn Đảng, toàn dân, huy động mọi nguồn lực trong dân vào công cuộc xoá đói giảm nghèo. Các chính sách khi ban hành cần nghiên cứu kỹ để sao cho phù hợp với điều kiện cụ thể của từng vùng, để từ đó kết quả xoá đói giảm nghèo đƣợc thành công và bền vững.
  • 41. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 31 1.2. Phƣơng phápnghiêncứu 1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu Đây là bƣớc hết sức quan trọng có liên quan trực tiếp tới độ chính xác của các kết quả nghiên cứu. Vì vậy, câu hỏi nghiên cứu phải dễ hiểu, sát với thực tế của địa bàn nghiên cứu và phải đảm bảo tính khách quan. 1. Thực trạng tìnhhìnhnghèo đóicủa các hộ nôngdân huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên nhƣ thế nào? 2. Nguyên nhân nào tác động đến nghèo đói giữa hai năm 2007 và 2011 của nhóm hộ nghiên cứu trên địa bàn huyện Phú Lƣơng. 3. Giải pháp nào mang tính khả thi góp phần giảm nghèo cho các hộ nông dân nghèo khu vực miền núi trên huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên? 1.2.2. Các phương pháp nghiêncứu * Phương phápthu thập thông tin a. Phương phápthu thập thông tin thứ cấp Số liệu thứcấp đƣợc thuthập thôngtin quacác tàiliệu, các báo cáo của địa phƣơng, Phòng Thống kê, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Lao động - Thƣơng binh và Xã hộivà các cán bộ có trách nhiệm ở địa phƣơng. b. Phương pháp thu thập thôngtin sơ cấp - Phƣơng pháp xác định mẫu điều tra Việc chọn hộ nghiên cứu là bƣớc hết sức quan trọng có liên quan trực tiếp tới độ chính xác của các kết quả nghiên cứu. Do vậy, việc chọn hộ để điều tra phải mang tính đại diện cho vùng nghiên cứu. Để xác định số lƣợng hộ cần điều tra nghiên cứu, ta sử dụng công thức sau: t2 2 n   Trong đó:
  • 42. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 32 n: Số lƣợng hộ cần tiến hành điều tra. t: Hệ số tin cậy (t= 1,96 với α = 5 %) Δ: Phạm vi sai số cho phép Để ƣớc lƣợng σ ta dùng phƣơng sai chọn mẫu (S2 đƣợc tính cho 30 hộ điều tra thử) và ƣớc lƣợng theo côngthức sau: Trong đó: n 1S2 U2  2  n 1 S2 U1 S2 :Phƣơngsai mẫu n: Dung lƣợng mẫu U1, U2: Chênhlệch mẫu và đƣợc tratừbảng phânphốiχ2 . Sau đó dựa vào côngthức tínhn, ta xác định đƣợc số lƣợngmẫucần điều tra là n = 200 mẫu. Số lƣợng mẫu điều tra đƣợc xác định ngẫu nhiên năm 2007 và điều tra nghiên cứu lặp lại vào năm 2011 Những tài liệu này đƣợc phân tích trong quá khứ, những đánh giá về nghèo đói và các nhân tố ảnh hƣởng tới nghèo đói sẽ đƣợc mổ xẻ một cách tỉ mỉ, xem xét biện chứng cùng các dự đoán mối quan hệ này trong tƣơng lai và những hệ quả của nó. 1.2.3. Chọn điểm nghiêncứu Với mục tiêu nghiên cứu, đề tài lựa chọn điều tra lại 200 hộ tại huyện Phú Lƣơng (số hộ này đã đƣợc tham gia vào điều tra năm 2007) ở 5 xã nông thôn (Yên Đổ, Ôn Lƣơng, Vô Tranh, Yên Lạc, Động Đạt) đây là 5 xã đại diện cho 3 vùng phíabắc, phíanam và khu vực trung tâm có tỷ lệ hộ nghèo cao nhất huyện, từ đó chọncác thôn, xóm và hộ điều tra. Đối tƣợng điều tra bao gồm cả những hộ ngƣờidân tộc và hộ gia đình ngƣời kinh. Bởi vì: Thứ nhất, trong một
  • 43. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 33 môi trƣờngchung, ngƣời Kinh và ngƣời dân tộc ở nông thônPhú Lƣơng đã có sự đồng hoá nhất định cả về phong tục, lối sống và cách thức làm ăn trong một cộngđồng;thứ hai: Đề tài lựa chọnnhững hộ ngƣời Kinh làm cơ sở để so sánh và đánh giá trình độ phát triển của hộ gia đình ngƣời dân tộc. Bảng 1.4.Lựa chọnmẫuđiềutra STT Tên xã Cỡ mẫu Tiêu thức lựa chọn 1 Yên Đổ 40 Xã đại diện KV phía Bắc, tỷ lệ hộ nghèo cao, chuyên sản xuất nông nghiệp2 Yên Lạc 40 3 ÔnLƣơng 40 Xã đại diện KV miền trung, tỷ lệ hộ nghèo cao, địa hình khó khăn, phức tạp4 Động Đạt 40 5 Vô Tranh 40 Xã đại diện KV miền nam, có điều kiện sản xuất vùng chè chuyên canh Tổng số 200 Quy trình điều tra + Sau khi xác định đƣợc số lƣợng mẫu cần điều tra và địa điểm điều tra, bƣớc tiếp theo là tiến hành điều tra thu nhập của hộ bằng phiếu điều tra xây dựng trƣớc. Qua phiếu điều tra này sẽ cho phép thu thập đƣợc các thông tin định tính và định lƣợng về các vấn đề liên quan đến kinh tế và nguyên nhân nghèo đói của hộ. + Phƣơng pháp chuyên gia, chuyên khảo: Thu thập thông tin qua các cán bộ địa phƣơng, ngƣời lãnh đạo trong cộng đồng và những ngƣời dân có uy tín trong cộng đồng. Phƣơng pháp này đặc biệt cho phép khai thác đƣợc những kiến thức bản địa của ngƣời dân địa phƣơng về các nguyên nhân đói nghèo, các khó khăn trong phát triển kinh tế...
  • 44. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 34 1.2.4. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu a. Đối với thông tin thứ cấp Sau khi thu thập đƣợc các thông tin thứ cấp, tiến hành phân loại, sắp xếp thông tin theo thứ tự ƣu tiên về độ quan trọng của thông tin. Đối với các thông tin là số liệu thì lập trên bảng biểu. b. Đối với thông tin sơ cấp Phiếu điều tra sau khi hoàn thành sẽ đƣợc kiểm tra và nhập vào phần mềm máy tính để tiến hành tổng hợp, xử lý. 1.2.5. Phương pháp phân tích thông tin. a. Phương pháp phân tổ Khi tiến hành điều tra căn cứ theo tiêu chuẩn đói nghèo của Bộ Lao động - thƣơng binh và xã hội để tiến hành phân tổ nhóm hộ, tôi sử dụng phƣơng pháp đồ thị. Có nghĩa sau khi tính đƣợc thu nhập bình quân của tất cả các mẫu, sắp xếp theo chiều tăng dần và tiến hành xác định khoảng cách tổ một cách phù hợp. Mức thu nhập của nhóm hộ điều tra đƣợc phân chia thành 02 nhóm:nhóm hộ nghèo nôngthôn(năm 2007 mức thu nhập từ dƣới 200 nghìn đồng/ngƣời/tháng, năm 2011 mức thu nhập dƣới 400 nghìn đồng/ngƣời/tháng), nhómhộ khôngnghèo (năm2007mức thunhập trên200nghìnđồng/ngƣời/tháng, năm 2011 mức thu nhập trên 400 nghìn đồng). b. Phương pháp hàmsản xuấtCobb - Douglas Để phân tích những tác động đến kết quả sản xuất của hộ, tôi sử dụng hàm sản xuất Cobb - Douglas để phân tích (CD). Hàm CD có dạng: Y = AX1 b1 X2 b2 …Xn bn eD1 eD2 …eDm Trong đó: Y: Biến phụ thuộc. Trong mô hình Y là thu nhập của hộ
  • 45. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 35 Xi: Là các biến độc lập định lƣợng (i = 1,n) Dj: Các biến độc lập thuộc tính (j = 1,m) Hàm sản xuất CD đƣợc giải bằng phƣơng pháp logarit hoá hai về và giải trên phần mềm Excel 1.2.6. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 1.2.6.1. Các chỉ tiêu phản ánhtình hình sản xuất. - Tổng giá trị sản xuất của hộ: GO (Gross output) là toàn bộ giá trị sản phẩm do hộ làm ra, đƣợc tính bằng tổng của các sản phẩm làm ra quy về giá trị. GO = Σ(qipi) (i = 1:n) Trong đó:qi là khối lƣợng sản phẩm i pi là giá trị sản phẩm i - Chi phí trung gian IC (Intermediate Cost) là toàn bộ những chi phí mua ngoài phục vụ quá trình sản xuất của hộ IC = Σ Ci (i = 1:n) - Giá trị gia tăng: VA (Value Added) là phần giá trị tăng thêm của hộ khi sản xuất trên một đơn vị diện tích. VA = GO - IC 1.2.6.2. Các chỉ tiêu bình quân Công thức tính số bìnhquân: X Xifi fi Các số bình quân nhƣ: thu nhập bình quân, diện tích bình quân, nhân khẩu bìnhquân, độ tuổi bình quân…. 1.2.6.3. Chỉtiêu hiệu suất biên một đơn vị của biến độc lập Y - Đốivới biến định lƣợng: Y bi X
  • 46. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 36 Ý nghĩa: đầu tƣ thêm 1 đơn vị nhân tố i sẽ mang lại thêm bao nhiêu đơn vị nhân tố thu nhập (Y) - Đốivới biến thuộc tính Với các biến thuộc tính Dj, các biến này đƣợc coi là các biến giả định (Dummy variables), thƣờng nhận các giá trị bằng 1 nếu xuất hiện biểu hiện thứ nhất của nó, nhận giá trị bằng 0 nếu xuất hiện biểu hiện đối lập với nó.Vì thế, ảnh hƣởng của việc xuất hiện biểu hiện thứ nhất của biến thuộc tính Dj tới sự biến đổi của biến phụ thuộc Y sẽ đƣợc tính dựa vào biểu thức: Ln Y = jDj. Dễ dàng biết đƣợc ảnh hƣởng của cụ thể của biến Dj tới Y khi Dj=1. Khi đó, ảnh hƣởng của biến Dj tới biến phụ thuộc Y khi xuất hiện biểu hiện thứ nhất so với khi xuất hiện biểu hiện thứ hai sẽ đƣợc đo bằng biểu thức Y antiLnj .
  • 47. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 37 CHƢƠNG 2 NGHÈO ĐÓI VÀCÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI NGHÈO ĐÓI CỦA HUYỆN PHÚLƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN (GIAI ĐOẠN 2007-2011) 2.1. Đặc điểmđịa bàn huyện Phú Lƣơng 2.1.1. Đặc điểm điều kiệntự nhiên 2.1.1.1. Vị trí địa lý Phú Lƣơng là huyện trung du, miền núinằm ở phía bắc tỉnh TháiNguyên, có quốc lộ 3 chạy giữa huyện lỵ với chiều dài 38 km, cách trung tâm thành phố Thái Nguyên khoảng 20 km về phía nam. - PhíaBắc giáp huyện Định Hóavà huyện Chợ Mới (củatỉnhBắc Kạn) - Phía Nam giáp thành phố Thái Nguyên - Phía Đônggiáp huyện Đồng Hỷ - Phía Tây giáp huyện Đại Từ Với vị trí địa lý nhƣ trên. Phú Lƣơng có nhiều thuận lợi về giao thông, thuận lợi trong việc giao lƣu với trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của tỉnh là thành phố Thái Nguyên. Diện tích tự nhiên của huyện là 368,95km2 toàn huyện có 16 đơn vị hành chính (14 xã và 2 thị trấn). 2.1.1.2. Địa hình Phú Lƣơng là một huyện miền núi của tỉnh Thái Nguyên có địa hình tƣơng đối phức tạp và nhiều đồi núi dốc. Đây là mặt khó khăn của huyện trong việc phát triển cơ sở hạ tầng và giao thông vân tải có thể chia thành 4 dạng địa hình chính nhƣ sau: - Địa hình núi đá phía Tây và Tây Nam. - Địa hình núi đá dốc từ 250 C đến 300 C chiến 70% diện tíchtự nhiên. - Các thung lũng hẹp chiếm 3,5%. - Các dải thoải có độ dốc từ 150 C đến 200 C có khoảng 40.000 ha.
  • 48. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 38 Huyện Phú Lƣơng nằm trong vùng chuyển tiếp giữa vùng núi thấp và vùng bát úp, có độ dốc trungbìnhtừ 200 - 500 so với mực nƣớc biển. Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam với độ dốc trungbình từ 15 -20m, địa hình tƣơng đối phức tạp bao gồm cả đồng bằng, đồi núi và núi đá, hệ thống sông suối, ao hồ khá phong phú nhƣng chủ yếu là quy mô nhỏ và phân bố không đều. 2.1.1.3. Đặcđiểm khí hậu, thủyvăn - Khí hậu, thời tiết: Phú Lƣơng có điều kiện khí hậu đa dạng mang đậm tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa đặc trƣng của khí hậu Việt Nam. Trong năm khí hậu đƣợc chia làm 2 mùa rõ rệt: Mùa nóng ẩm từ tháng 4 đến tháng 10, nhiệt độ trung bình 25 - 27°C, mùa khô từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, nhiệt độ trung bình 10 - 18°C, Có hai hƣớng gió chính là gió Đông Bắc và gió Đông Nam. Đặc điểm này tạo cho huyện Phú Lƣơng sự đa dạng và phong phú về các loại cây trồng, đặc biệt là các cây nhiệt đới.bên cạnh những thuận lợi cho sự phát triển của cây trồng thì sự khác biệt về thời tiết ở đây cũng gây những bất lợi không nhỏ ảnh hƣởng đến sự phát triển của nông nghiệp. Vào mùa hè nóng ẩm, mƣa nhìều, tập trung vào các tháng 6,7,8,9 thƣờng xuyên xảy ra úng lụt trên diện rộng đã tác động không tốt đến việc chăn nuôi và trồng trọt. Mùa đông lạnh và khô, nhiêu năm rét đậm, hanh khô, nắng nóng, sƣơng muối kéo dài làm ảnh hƣởng không tốt đến sản xuất nông nghiệp nói chung và ngành chè nói riêng. - Thuỷ văn: huyện Phú Lƣơng có mật độ sông lớn (bình quân 0,2 km) trữ lƣợng nƣớc lớn, tập trung ở một số sông lớn nhƣ: Sông Đu, sông Cầu và một số phụ lƣu sông Cầu. Hầu hết các xã đều có suối chảy qua khá thuận tiện cho công tác thuỷ lợi. Nhìn chung, điều kiện khí hậu thời tiết, thuỷ văn của huyện Phú Lƣơng tƣơng đối thuận lợi về các mặt để có thể phát triển một hệ sinh thái đa dạng và bền vững.