Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 16
1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh……………………………………………….Số BD……………
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách
GIÁM KHẢO 1 (ký, họ tên) GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách
Số câu trả lời đúng……….; Điểm bằng số……….;Điểm bằng chữ………………
(Đề thi gồm ………trang, 25 câu).
Đề thi số 16
Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi sau đây:
(Cách chọn: A B C D: Chọn A
A B C D: Chọn C, bỏ chọn A
A B C D: Chọn lại A, bỏ chọn C)
Câu 1: Thời điểm đóng thầu là:
A. Thời điểm hết hạn nhận hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu,
hồ sơ đề xuất.
B. Thời điểm hết hạn nộp bảo lãnh dự thầu
C. Thời điểm hết hạn nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng
D. Thời điểm nộp hồ sơ thanh toán.
Câu 2: Giá trị bảo đảm dự thầu để lựa chọn nhà thầu được quy định:
A. Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
theo một mức xác định từ 1% đến 3% giá gói thầu căn cứ quy mô và tính
chất của từng gói thầu cụ thể.
2. B. Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
theo một mức xác định từ 3% đến 5% giá gói thầu căn cứ quy mô và tính
chất của từng gói thầu cụ thể
C. Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
theo một mức xác định từ 5% đến 7% giá gói thầu căn cứ quy mô và tính
chất của từng gói thầu cụ thể
D. Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
theo một mức xác định từ 7% đến 9% giá gói thầu căn cứ quy mô và tính
chất của từng gói thầu cụ thể
Câu 3: Đối tượng được hưởng ưu đãi khi tham gia đấu thầu trong nước để
cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, xây lắp bao gồm:
A. Nhà thầu có từ 25% trở lên số lượng lao động là nữ giới.
B. Nhà thầu có từ 25% trở lên số lượng lao động là thương binh, người khuyết
tật.
C. Nhà thầu là doanh nghiệp nhỏ.
D. Các ý trên đều đúng.
Câu 4: Khái niệm “Khổ giới hạn của đường bộ” được hiểu thế nào cho đúng:
A. Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng của đường, cầu, bến
phà, hầm đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn
B. Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao của đường, cầu, bến
phà, hầm đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an
toàn.
C. Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường,
cầu, bến phà, hầm đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua
được an toàn.
3. D. Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của cầu để
các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.
Câu 5: Theo Luật Giao thông đường bộ, đường ưu tiên là đường mà:
A. Trên đó phương tiện tham gia giao thông đường bộ được các phương tiện
giao thông đến từ hướng khác nhường đường khi qua nơi đường giao nhau,
được cắm biển báo hiệu đường ưu tiên
B. Trên đó phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải nhường đường cho
các phương tiện giao thông đến từ hướng khác khi qua nơi đường giao nhau,
được cắm biển báo hiệu đường ưu tiên.
C. Trên đó phương tiện tham gia giao thông đường bộ được các phương tiện
giao thông cùng chiều nhường đường khi qua nơi đường giao nhau, được
cắm biển báo hiệu đường ưu tiên.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 6: Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gồm:
A. Xe ô tô; máy kéo.
B. Rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo.
C. Xe ô tô, xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy
điện) và các loại xe tương tự.
D. Xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy
kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện)
và các loại xe tương tự.
Câu 7: Khái niệm “Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường
bộ” được hiểu thế nào cho đúng:
A. Là chủ thể được Nhà nước giao nhiệm vụ trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng
đường bộ gồm: Khu quản lý đường bộ; Sở Giao thông vận tải; Ủy ban nhân
dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn; cơ quan, đơn vị được Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh giao nhiệm vụ trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ.
B. Là chủ thể được Nhà nước giao nhiệm vụ thi công xây dựng công trình hạ
tầng đường bộ.
C. Là chủ thể được Khu quản lý đường bộ; Sở Giao thông vận tải; Ủy ban nhân
dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn; cơ quan, đơn vị được Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh cho phép khai thác công trình.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 8: Tổ chức, cá nhân thực hiện Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để
tạo vốn là:
4. A. Các tổ chức kinh tế, Quỹ đầu tư không phân biệt trong và ngoài nước, có tư
cách pháp nhân và có đủ điều kiện hoạt động thực hiện đầu tư theo quy định
của pháp luật
B. Các tổ chức kinh tế, Quỹ đầu tư trong nước, có tư cách pháp nhân và có đủ
điều kiện hoạt động thực hiện đầu tư theo quy định của pháp luật
C. Các Quỹ đầu tư ngoài nước, có tư cách pháp nhân và có đủ điều kiện hoạt
động thực hiện đầu tư theo quy định của pháp luật
D. Các tổ doanh nghiệp không phân biệt trong và ngoài nước, có tư cách pháp
nhân và có đủ điều kiện hoạt động thực hiện đầu tư theo quy định của pháp
luật
Câu 9: Bảo dưỡng thường xuyên công trình đường bộ là:
A. Hoạt động sửa chữa những hư hỏng lớn, duy tu thiết bị đã lắp đặt vào công
trình được tiến hành đột xuất để duy trì tài sản hạ tầng đường bộ ở trạng thái
khai thác, sử dụng bình thường và hạn chế phát sinh hư hỏng.
B. Hoạt động đầu tư xây dựng mới hàng năm để đảm bảo chất lượng công
trình.
C. Hoạt động khắc phục hư hỏng do mưa lũ gây ra trên công trình.
D. Các hoạt động theo dõi, chăm sóc, sửa chữa những hư hỏng nhỏ, duy tu thiết
bị lắp đặt vào công trình đường bộ, được tiến hành thường xuyên, định kỳ để
duy trì công trình đường bộ ở trạng thái khai thác, sử dụng bình thường và
hạn chế phát sinh các hư hỏng công trình đường bộ.
Câu 10: Chợ, điểm kinh doanh dịch vụ bố trí bãi dừng đỗ xe, nơi tập kết hàng
hóa phải:
A. Nằm trong hành lang an toàn đường bộ và tổ chức điểm đấu nối ra, vào
đường bộ.
B. Nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ và tổ chức điểm đấu nối ra, vào
đường bộ theo quy định.
C. Phải nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ và không cần tổ chức điểm đấu
nối ra, vào đường bộ.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 11: Khi cơ quan, tổ chức có nhu cầu sử dụng đường bộ để tiến hành hoạt
động văn hoá (thể thao, diễu hành, lễ hội):
A. Phải gửi văn bản đề nghị và phương án bảo đảm an toàn giao thông đến cơ
quan quản lý đường bộ có thẩm quyền trước ngày diễn ra hoạt động văn hoá ít
nhất là 10 ngày làm việc.
B. Phải gửi văn bản đề nghị và phương án bảo đảm an toàn giao thông đến cơ
quan quản lý đường bộ có thẩm quyền trước ngày diễn ra hoạt động văn hoá ít
nhất là 7 ngày làm việc.
C. Phải gửi văn bản đề nghị và phương án bảo đảm an toàn giao thông đến cơ
quan quản lý đường bộ có thẩm quyền trước ngày diễn ra hoạt động văn hoá ít
nhất là 5 ngày làm việc.
5. D. Phải gửi văn bản đề nghị và phương án bảo đảm an toàn giao thông đến cơ
quan quản lý đường bộ có thẩm quyền trước ngày diễn ra hoạt động văn hoá ít
nhất là 15 ngày làm việc.
Câu 12: Chủ đầu tư công trình sử dụng, khai thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ có trách nhiệm:
A. Thực hiện đầy đủ các thủ tục về thoả thuận, chấp thuận thiết kế (thiết kế cơ
sở, thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công - tùy theo quy mô, tính
chất của công trình xây dựng, sau đây gọi chung là thiết kế), thẩm định thiết
kế (nếu cần thiết) và cấp Giấy phép thi công theo quy định của Nghị định
này và quy định liên quan khác của pháp luật
B. Cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ
quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
C. Không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, kinh
phí liên quan.
D. Tổng hợp các ý trên.
Câu 13: Đối với các công trình đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách, công tác giám sát phải tuân thủ:
A. Tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình phải độc lập với các nhà thầu
thi công xây dựng và các nhà thầu chế tạo, sản xuất, cung ứng vật liệu, sản
phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình
B. Tổ chức giám sát thi công xây dựng không được tham gia kiểm định chất
lượng công trình xây dựng do mình giám sát.
C. Nhà thầu chế tạo, sản xuất, cung ứng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử
dụng cho công trình không được tham gia kiểm định chất lượng sản phẩm có
liên quan đến vật tư, thiết bị do mình cung cấp.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 14: Việc tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình
xây dựng đưa vào sử dụng do ai tổ chức thực hiện?:
A. Chủ đầu tư
B. Tư vấn giám sát.
C. Tư vấn thiết kế.
D. Nhà thầu thi công.
Câu 15: Khái niệm “Bản vẽ hoàn công” được hiểu là:
A. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ được tư vấn thiết kế lập, chủ đầu tư phê duyệt.
B. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ phục vụ tổ chức thi công công trình.
C. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ công trình xây dựng hoàn thành, trong đó thể
hiện vị trí, kích thước, vật liệu và thiết bị được sử dụng thực tế.
D. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ theo kết luận của hội đồng xử lý kỹ thuật.
Câu 16: Trách nhiệm thực hiện kiểm tra kỹ thuật đối với các công trình trên
đường GTNT:
6. A. Chủ quản lý sử dụng đường GTNT tự thực hiện kiểm tra kỹ thuật. Trường
hợp không đủ năng lực và điều kiện, Chủ quản lý sử dụng đường GTNT
giao Đơn vị quản lý đường GTNT hoặc thuê tổ chức tư vấn có đủ năng lực
thực hiện.
B. Số lần kiểm tra kỹ thuật định kỳ và đột xuất do Chủ quản lý sử dụng công
trình quyết định theo hiện trạng đường GTNTvà các quy định hiện hành.
C. Khi phát hiện các công trình trên đường GTNT hư hỏng, xuống cấp có nguy
cơ mất an toàn giao thông trên địa bàn, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã phải phối hợp với Chủ
quản lý sử dụng đường GTNT kiểm tra xác định khả năng khai thác.Trường
hợp mất an toàn phải tạm dừng khai thác ngay để khắc phục và tổ chức phân
luồng giao thông.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 17: Kiểm tra kỹ thuật các công trình trên đường GTNT :
A. Là việc xem xét bằng trực quan hoặc bằng thiết bị chuyên dụng để đánh giá
thực trạng công trình nhằm phát hiện các dấu hiệu hư hỏng của công trình
trên đường GTNT, bao gồm: kiểm tra kỹ thuật phần đường, đường ngầm,
bến phà đường bộ và hầm đường bộ.
B. Là việc lập biên bản để đánh giá thực trạng công trình nhằm phát hiện các
dấu hiệu hư hỏng của công trình trên đường GTNT, bao gồm: kiểm tra kỹ
thuật phần đường, đường ngầm, bến phà đường bộ và hầm đường bộ để đầu
tư xây dựng mới..
C. Là việc mời nhà thầu thi công đến để làm rõ các dấu hiệu hư hỏng của công
trình trên đường GTNT, bao gồm phần đường, đường ngầm, bến phà đường
bộ và hầm đường bộ..
D. Là việc kiểm định lại chất lượng phần đường, đường ngầm, bến phà đường
bộ và hầm đường bộ..
Câu 18: Trách nhiệm của Chủ quản lý sử dụng đường GTNT:
A. Tổ chức quản lý, vận hành khai thác đường GTNT.
B. Thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Ủy ban nhân dân và cơ quan nhà
nước có thẩm quyền các cấp trong quản lý, vận hành khai thác đường GTNT
để bảo đảm an toàn giao thông, an toàn cho công trình, phòng chống tai nạn
giao thông; báo cáo khó khăn vướng mắc trong quản lý, vận hành khai thác
đường GTNT cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
C. Phát hiện và ngăn chặn các tổ chức, cá nhân phá hoại công trình trên đường
GTNT, xâm phạm hành lang an toàn đường bộ và các hành vi vi phạm các
nội dung bị nghiêm cấm.
D. Tất cả các công việc trên.
Câu 19: Công trình thiết yếu đi ngầm qua đường bộ phải tuân thủ:
A. Đối với công trình thiết yếu đi ngầm qua đường bộ, luôn phải thi công bằng
phương pháp khoan ngầm.
7. B. Đối với công trình thiết yếu đi ngầm qua đường bộ, phải thi công bằng
phương pháp khoan ngầm, trường hợp không thể khoan ngầm mới sử dụng
biện pháp đào cắt mặt đường.
C. Đối với công trình thiết yếu đi ngầm qua đường bộ, ưu tiên sử dụng biện
pháp đào cắt mặt đường.
D. Đối với công trình thiết yếu đi ngầm qua đường bộ, luôn phải có cống kỹ
thuật mới được đặt.
Câu 20: Cơ quan nào có thẩm quyền cấp phép thi công xây dựng công trình
thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai
thác:
A. Cục Quản lý đường bộ hoặc Sở Giao thông vận tải được giao quản lý tuyến.
B. Tổng Cục đường bộ Việt nam.
C. UBND tỉnh, UBND cấp huyện.
D. Các đơn vị dang thực hiện duy tu, sửa chữa công trình.
Câu 21: Thỏa thuận quy hoạch các điểm đấu nối từ đường nhánh vào đường
quốc lộ:
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi 02 bộ hồ sơ quy hoạch các điểm đấu nối (cả
dữ liệu điện tử của hồ sơ quy hoạch) về Bộ Giao thông vận tải và Tổng cục
Đường bộ Việt Nam.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi 03 bộ hồ sơ quy hoạch các điểm đấu nối (cả
dữ liệu điện tử của hồ sơ quy hoạch) về Bộ Giao thông vận tải và Tổng cục
Đường bộ Việt Nam.
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản đề nghị thỏa thuận quy hoạch các
điểm đấu nối (cả dữ liệu điện tử của hồ sơ quy hoạch) về Bộ Giao thông vận
tải và Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản đề nghị thỏa thuận kèm theo 02 bộ hồ
sơ quy hoạch các điểm đấu nối (cả dữ liệu điện tử của hồ sơ quy hoạch) về
Bộ Giao thông vận tải và Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Câu 22: Trách nhiệm của nhà thầu quản lý, bảo dưỡng và khai thác công
trình trong Quản lý, sử dụng bản vẽ hoàn công, quy trình bảo trì công trình
đường bộ:
A. Gửi bản vẽ hoàn công, quy trình bảo trì công trình, quy trình khai thác (nếu
có) và các tài liệu được giao cho Sở GTVT.
B. Lưu trữ, sử dụng bản vẽ hoàn công, quy trình bảo trì công trình, quy trình
khai thác (nếu có) và các tài liệu được giao để quản lý, khai thác và bảo trì
công trình..
C. Gửi bản vẽ hoàn công, quy trình bảo trì công trình, quy trình khai thác (nếu
có) và các tài liệu được giao cho UBND tỉnh.
D. Các ý trên đều đúng.
8. Câu 23: Trong giai đoạn bảo trì công trình đường bộ, Nhà thầu quản lý, bảo
dưỡng và khai thác công trình có trách nhiệm, lập, quản lý và sử dụng các hồ
sơ tài liệu gì?:
A. Hồ sơ lý lịch cầu, hầm, hồ sơ đăng ký đường bộ; cập nhật, bổ sung tình
trạng thay đổi công trình cầu, hầm, đường bộ
B. Lập hồ sơ quản lý (bình đồ duỗi thẳng) hành lang an toàn đường bộ; định
kỳ 3 tháng một lần cập nhật, bổ sung các phát sinh về tình hình vi phạm, giải
tỏa, tháo dỡ công trình vi phạm hành lang an toàn đường bộ và đất của
đường bộ; lập hồ sơ quản lý vị trí đấu nối và các công trình thiết yếu trong
phạm vi hành lang an toàn đường bộ.
C. Ghi nhật ký tuần đường (đối với đường và cầu, cống); ghi sổ hoặc nhật trình
khai thác hầm, bến phà, cầu phao, cầu quay, cầu cất và các công trình đặc
thù khác; Lập báo cáo tình hình quản lý, khai thác và bảo trì công trình
đường bộ; Lập, quản lý và sửdụng các hồsơtài liệu khác theo quy định của
tiêu chuẩn kỹthuật về bảo trì và quy trình bảo trì được duyệt.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 24: Tổng cục Đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm lập kế hoạch bảo trì
hệ thống đường trung ương sử dụng vốn nhà nước bao gồm:
A. Quỹ bảo trì đường bộ trung ương.
B. Vốn ngân sách nhà nước, vốn ODA.
C. Các nguồn vốn từ việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
D. Quỹ bảo trì đường bộ trung ương, vốn ngân sách nhà nước, vốn ODA, các
nguồn vốn từviệc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và
các nguồn vốn hợp pháp.
Câu 25: Trong giai đoạn bảo trì công trình đường bộ, Nhà thầu quản lý, bảo
dưỡng và khai thác công trình có trách nhiệm, lập, quản lý và sử dụng các hồ
sơ tài liệu gì?:
A. Hồ sơ lý lịch cầu, hầm, hồ sơ đăng ký đường bộ; cập nhật, bổ sung tình
trạng thay đổi công trình cầu, hầm, đường bộ
B. Lập hồ sơ quản lý (bình đồ duỗi thẳng) hành lang an toàn đường bộ; định
kỳ 3 tháng một lần cập nhật, bổ sung các phát sinh về tình hình vi phạm, giải
tỏa, tháo dỡ công trình vi phạm hành lang an toàn đường bộ và đất của
đường bộ; lập hồ sơ quản lý vị trí đấu nối và các công trình thiết yếu trong
phạm vi hành lang an toàn đường bộ.
C. Ghi nhật ký tuần đường (đối với đường và cầu, cống); ghi sổ hoặc nhật trình
khai thác hầm, bến phà, cầu phao, cầu quay, cầu cất và các công trình đặc
thù khác; Lập báo cáo tình hình quản lý, khai thác và bảo trì công trình
đường bộ; Lập, quản lý và sửdụng các hồ sơ tài liệu khác theo quy định của
tiêu chuẩn kỹthuật về bảo trì và quy trình bảo trì được duyệt.
D. Tất cả các ý trên.
9. ĐÁP ÁN ĐỀ 7
Câu 1 :đáp án a;
Câu 2 :đáp án c;
Câu 3 :đáp án D;
Câu 5: đáp án C;
Câu 4: đáp án D;
Câu 6: Trừ đáp án 5,7;
Câu 7: Đáp án b;
Câu 8: h;
Câu 9: Trừ đáp án g;
Câu 10: đáp án 7;
Câu 11. Đáp án b
Câu 12. Đáp án C
Câu 13. Đáp án b
Câu 14 :đáp án c;
Câu 15. Đáp án c