SlideShare a Scribd company logo
1 of 10
ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh……………………………………………….Số BD……………
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách
GIÁM KHẢO 1 (ký, họ tên) GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách
Số câu trả lời đúng……….; Điểm bằng số……….;Điểm bằng chữ………………
(Đề thi gồm ………trang, 25 câu).
Đề thi số 08
Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi sau đây:
(Cách chọn: A B C D: Chọn A
A B C D: Chọn C, bỏ chọn A
A B C D: Chọn lại A, bỏ chọn C)
Câu 1: Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề
xuất cộng thêm:
A. 20 ngày.
B. 30 ngày.
C. 40 ngày
D. 50 ngày.
Câu 2: Đối tượng được hưởng ưu đãi khi tham gia đấu thầu trong nước để
cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, xây lắp bao gồm:
A. Nhà thầu có từ 25% trở lên số lượng lao động là nữ giới.
B. Nhà thầu có từ 25% trở lên số lượng lao động là thương binh, người khuyết
tật.
C. Nhà thầu là doanh nghiệp nhỏ.
D. Các ý trên đều đúng.
Câu 3: Nguyên tắc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
A. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được lập cho toàn bộ dự án, dự toán mua sắm.
Trường hợp chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho toàn bộ
dự án, dự toán mua sắm thì lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho một hoặc
một số gói thầu để thực hiện trước.
B. Trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải ghi rõ số lượng gói thầu và nội dung
của từng gói thầu.
C. Việc phân chia dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu phải căn cứ theo
tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện; bảo đảm tính đồng bộ của dự án, dự
toán mua sắm và quy mô gói thầu hợp lý.
D. Tổng hợp các ý trên.
Câu 4: Cơ quan quản lý đường bộ là:
A. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành thuộc Bộ
Giao thông vận tải.
B. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành thuộc Bộ
Giao thông vận tải; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
C. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
D. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh.
Câu 5: Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gồm:
A. Xe ô tô; máy kéo.
B. Rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo.
C. Xe ô tô, xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy
điện) và các loại xe tương tự.
D. Xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy
kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện)
và các loại xe tương tự.
Câu 6: Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm:
A. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; tín hiệu đèn giao thông, biển báo
hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, rào chắn.
B. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; tín hiệu đèn giao thông.
C. Biển báo hiệu, vạch kẻ đường.
D. Cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, rào chắn.
Câu 7: Cơ quan nào quản lý nhà nước về tài sản hạ tầng đường bộ?
A. Các Sở GTVT.
B. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
C. UBND cấp huyện.
D. UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
Câu 8: Bảo dưỡng thường xuyên công trình đường bộ là:
A. Hoạt động sửa chữa những hư hỏng lớn, duy tu thiết bị đã lắp đặt vào công
trình được tiến hành đột xuất để duy trì tài sản hạ tầng đường bộ ở trạng thái
khai thác, sử dụng bình thường và hạn chế phát sinh hư hỏng.
B. Hoạt động đầu tư xây dựng mới hàng năm để đảm bảo chất lượng công
trình.
C. Hoạt động khắc phục hư hỏng do mưa lũ gây ra trên công trình.
D. Các hoạt động theo dõi, chăm sóc, sửa chữa những hư hỏng nhỏ, duy tu thiết
bị lắp đặt vào công trình đường bộ, được tiến hành thường xuyên, định kỳ để
duy trì công trình đường bộ ở trạng thái khai thác, sử dụng bình thường và
hạn chế phát sinh các hư hỏng công trình đường bộ.
Câu 9: Các trường hợp tăng, giảm nguyên giá tài sản hạ tầng đường bộ:
A. Đánh giá lại nguyên giá theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
B. Được nâng cấp, mở rộng theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
C. Bị hư hỏng nghiêm trọng do thiên tai, địch họa, sự cố bất khả kháng hoặc
những tác động đột xuất khác phải hạch toán giảm nguyên giá theo quy định
của pháp luật.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 10: Các công trình xây dựng trên đất hành lang an toàn đường bộ chỉ
được thi công khi:
A. Đã được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp Giấy phép thi công
và đã tổ chức bảo đảm giao thông theo quy định
B. Đã có hồ sơ thiết kế và đã tổ chức bảo đảm giao thông theo quy định.
C. Đã được chủ đầu tư cho phép thi công và đã có biện pháp bảo đảm giao
thông theo quy định.
D. Đã được nhà thầu chuẩn bị đầy đủ trang thiết bị và đã có hồ sơ an toàn giao
thông theo quy định.
Câu 11: Chủ đầu tư công trình sử dụng, khai thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ có trách nhiệm:
A. Thực hiện đầy đủ các thủ tục về thoả thuận, chấp thuận thiết kế (thiết kế cơ
sở, thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công - tùy theo quy mô, tính
chất của công trình xây dựng, sau đây gọi chung là thiết kế), thẩm định thiết
kế (nếu cần thiết) và cấp Giấy phép thi công theo quy định của Nghị định
này và quy định liên quan khác của pháp luật
B. Cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ
quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
C. Không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, kinh
phí liên quan.
D. Tổng hợp các ý trên.
Câu 12: Các đường đấu nối vào quốc lộ bao gồm:
A. Đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị.
B. Đường chuyên dùng.
C. Đường gom.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 13: Thời gian bảo hành đối với hạng mục công trình, công trình xây dựng
mới hoặc cải tạo, nâng cấp được tính kể từ khi nghiệm thu được quy định:
A.Không ít hơn 36 tháng đối với công trình, hạng mục công trình cấp đặc biệt
và cấp I; Không ít hơn 24 tháng đối với các công trình, hạng mục công trình cấp
còn lại; Riêng đối với nhà ở, thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật về
nhà ở.
B. Không ít hơn 24 tháng đối với công trình, hạng mục công trình cấp đặc
biệt và cấp I; Không ít hơn 12 tháng đối với các công trình, hạng mục công trình
cấp còn lại; Riêng đối với nhà ở, thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật về
nhà ở.
C. Không ít hơn 48 tháng đối với công trình, hạng mục công trình cấp đặc
biệt và cấp I; Không ít hơn 36 tháng đối với các công trình, hạng mục công trình
cấp còn lại; Riêng đối với nhà ở, thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật về
nhà ở.
D. Không ít hơn 12 tháng đối với công trình, hạng mục công trình cấp đặc
biệt và cấp I; Không ít hơn 6 tháng đối với các công trình, hạng mục công trình cấp
còn lại; Riêng đối với nhà ở, thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật về nhà
ở.
Câu 14: Khái niệm “Bản vẽ hoàn công” được hiểu là:
A. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ được tư vấn thiết kế lập, chủ đầu tư phê duyệt.
B. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ phục vụ tổ chức thi công công trình.
C. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ công trình xây dựng hoàn thành, trong đó thể
hiện vị trí, kích thước, vật liệu và thiết bị được sử dụng thực tế.
D. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ theo kết luận của hội đồng xử lý kỹ thuật.
Câu 15: Khái niệm “Bảo trì công trình xây dựng” được hiểu là:
A. Bảo trì công trình xây dựng là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy
trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết
kế trong quá trình khai thác sử dụng
B. Bảo trì công trình xây dựng là tập hợp các công việc nhằm đầu tư thêm vào
công trình trong quá trình khai thác sử dụng để công trình tốt hơn.
C. Bảo trì công trình xây dựng là việc kéo dài thời gian bảo hành nhằm bảo
đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy
định của thiết kế trong quá trình khai thác sử dụng
D. Bảo trì công trình xây dựng là khắc phục các hư hỏng do thiên tai, bão lụt
gây ra nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công
trình theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác sử dụng
Câu 16: Kiểm tra kỹ thuật các công trình trên đường GTNT :
A. Là việc xem xét bằng trực quan hoặc bằng thiết bị chuyên dụng để đánh giá
thực trạng công trình nhằm phát hiện các dấu hiệu hư hỏng của công trình
trên đường GTNT, bao gồm: kiểm tra kỹ thuật phần đường, đường ngầm,
bến phà đường bộ và hầm đường bộ.
B. Là việc lập biên bản để đánh giá thực trạng công trình nhằm phát hiện các
dấu hiệu hư hỏng của công trình trên đường GTNT, bao gồm: kiểm tra kỹ
thuật phần đường, đường ngầm, bến phà đường bộ và hầm đường bộ để đầu
tư xây dựng mới.
C. Là việc mời nhà thầu thi công đến để làm rõ các dấu hiệu hư hỏng của công
trình trên đường GTNT, bao gồm phần đường, đường ngầm, bến phà đường
bộ và hầm đường bộ.
D. Là việc kiểm định lại chất lượng phần đường, đường ngầm, bến phà đường
bộ và hầm đường bộ..
Câu 17: Kiểm tra kỹ thuật phần đường GTNT gồm các công việc:
A. Kiểm tra nền đường tại các vị trí có khả năng lún, sụt lở ta luy, đá lăn tại khu
vực đường đi qua khu vực vách núi, các đoạn đường đèo, dốc cao nguy
hiểm, các vị trí có nguy cơ ngập nước; kiểm tra sự ổn định và đánh giá các
hư hỏng (nếu có) của các công trình kè, tường chắn
B. Kiểm tra sự làm việc của mặt đường thông qua đánh giá độ bằng phẳng, dốc
ngang, các hiện tượng trơn trượt; đánh giá các hư hỏng trên mặt đường, lề
đường.
C. Kiểm tra khả năng thoát nước và tình trạng làm việc của hệ thống thoát nước
(cống, rãnh dọc, hố thu, hố thăm, rãnh xương cá ở lề đường và các hạng mục
khác); đánh giá các hư hỏng khác (nếu có). Kiểm tra, đánh giá tình trạng hệ
thống biển báo hiệu đường bộ và các công trình an toàn giao thông
D. Tất cả các công việc trên.
Câu 18: Trách nhiệm của Chủ quản lý sử dụng đường GTNT:
A. Tổ chức quản lý, vận hành khai thác đường GTNT.
B. Thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Ủy ban nhân dân và cơ quan nhà
nước có thẩm quyền các cấp trong quản lý, vận hành khai thác đường GTNT
để bảo đảm an toàn giao thông, an toàn cho công trình, phòng chống tai nạn
giao thông; báo cáo khó khăn vướng mắc trong quản lý, vận hành khai thác
đường GTNT cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
C. Phát hiện và ngăn chặn các tổ chức, cá nhân phá hoại công trình trên đường
GTNT, xâm phạm hành lang an toàn đường bộ và các hành vi vi phạm các
nội dung bị nghiêm cấm.
D. Tất cả các công việc trên.
Câu 19: Thời gian để giải quyết cấp phép thi công xây dựng công trình thiết
yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác
là:
A. Trong 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
B. Trong 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
C. Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
D. Trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Câu 20: Thỏa thuận quy hoạch các điểm đấu nối từ đường nhánh vào đường
quốc lộ:
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi 02 bộ hồ sơ quy hoạch các điểm đấu nối (cả
dữ liệu điện tử của hồ sơ quy hoạch) về Bộ Giao thông vận tải và Tổng cục
Đường bộ Việt Nam.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi 03 bộ hồ sơ quy hoạch các điểm đấu nối (cả
dữ liệu điện tử của hồ sơ quy hoạch) về Bộ Giao thông vận tải và Tổng cục
Đường bộ Việt Nam.
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản đề nghị thỏa thuận quy hoạch các
điểm đấu nối (cả dữ liệu điện tử của hồ sơ quy hoạch) về Bộ Giao thông vận
tải và Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản đề nghị thỏa thuận kèm theo 02 bộ hồ
sơ quy hoạch các điểm đấu nối (cả dữ liệu điện tử của hồ sơ quy hoạch) về
Bộ Giao thông vận tải và Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Câu 21: Khi thi công đường tránh, cầu tạm và hệ thống báo hiệu đường bộ
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác
phải thực hiện các yêu cầu:
A. Khi thi công cầu mới nếu tiếp tục sử dụng cầu cũ để thông xe, đơn vị thi
công cầu mới phải chịu trách nhiệm đảm bảo giao thông an toàn và thông
suốt trên cầu cũ cho đến khi cầu mới được bàn giao đưa vào khai thác sử
dụng.
B. Đường tránh, cầu tạm phải được hoàn thành trước khi thi công công trình
chính. Đường tránh, cầu tạm phải bảo đảm cho các loại phương tiện giao
thông có tải trọng và kích cỡ mà đường cũ đã cho phép qua lại an toàn.
Đường tránh, cầu tạm tại quốc lộ có tiêu chuẩn kỹ thuật từ cấp III trở lên
phải có ít nhất 02 làn xe.
C. Hệ thống báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông phải được hoàn thành trước
khi thi công công trình chính theo đúng quy định của Quy chuẩn báo hiệu
đường bộ hiện hành.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 22: Trong việc theo dõi, cập nhật tình trạng hư hỏng, xuống cấp công
trình đường bộ, trách nhiệm của nhà thầu quản lý, bảo dưỡng và khai thác
công trình:
A. Theo dõi thường xuyên và cập nhật tình trạng chất lượng các công trình
được giao quản lý, kịp thời phát hiện các hiện tượng hư hỏng, xuống cấp của
công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình;
B. Lập báo cáo định kỳhàng quý vềtình hình chất lượng công trình đường bộ
được giao quản lý, bảo dưỡng; báo cáo đột xuất khi xuất hiện hư hỏng ảnh
hưởng đến an toàn giao thông, an toàn công trình;
C. Thực hiện các công việc khác theo quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ
thuật về bảo trì và quy trình bảo trì công trình đường bộ.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 23: Tổng cục Đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm lập kế hoạch bảo trì
hệ thống đường trung ương sử dụng vốn nhà nước bao gồm:
A. Quỹ bảo trì đường bộ trung ương.
B. Vốn ngân sách nhà nước, vốn ODA.
C. Các nguồn vốn từ việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
D. Quỹ bảo trì đường bộtrung ương, vốn ngân sách nhà nước, vốn ODA, các
nguồn vốn từviệc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và
các nguồn vốn hợp pháp.
Câu 24: Đối với công trình, bộ phận công trình đường bộ hư hỏng không bảo
đảm an toàn cho khai thác, công trình hết tuổi thọ thiết kế, Nhà thầu quản lý,
bảo dưỡng và khai thác công trình có trách nhiệm:
A. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra công trình và thực hiện tuần đường để kịp
thời phát hiện công trình, bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình hư
hỏng, xuống cấp về chất lượng, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử
dụng và báo cáo ngay với cơ quan quản lý đường bộ, chủ sở hữu công trình
đường bộ;
B. Khi có hư hỏng, xuống cấp về chất lượng ảnh hưởng đến an toàn khai thác,
phải thực hiện các công việc: tổ chức trực đảm bảo giao thông, điều tiết giao
thông khi cần thiết; thực hiện các giải pháp nhằm khắc phục các hư hỏng để
đảm bảo giao thông; trường hợp cần thiết, đề nghị cơ quan quản lý đường bộ tổ
chức cắm biển hạn chế tải trọng, tốc độ phương tiện, thực hiện các biện pháp
thích hợp để hạn chế hoặc tạm ngừng khai thác công trình nếu không đảm bảo
an toàn;
C. Khi thực hiện các biện pháp hạn chế hoặc tạm ngừng khai thác công trình
công trình đường bộ theo quy định, nhà thầu quản lý, bảo dưỡng và khai thác
công trình có trách nhiệm tham gia thực hiện các biện pháp phân luồng, đảm
bảo an toàn cho người và các phương tiện tham gia giao thông theo sự phân
công, chỉ đạo của cơ quan quản lý đường bộ, cảnh sát giao thông và cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
D. Các ý trên đều đúng.
Câu 25: Các đường đấu nối vào quốc lộ bao gồm:
A. Đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị.
B. Đường chuyên dùng.
C. Đường gom.
D. Tất cả các ý trên.
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 8
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 8

More Related Content

What's hot (6)

Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 7
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 7Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 7
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 7
 
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 8
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 8Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 8
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 8
 
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 14
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 14Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 14
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 14
 
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 9
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 9Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 9
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 9
 
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 15
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 15Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 15
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 15
 
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 20
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 20Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 20
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 20
 

Viewers also liked

Viewers also liked (6)

Hosonangluc transvina Logistics
Hosonangluc transvina LogisticsHosonangluc transvina Logistics
Hosonangluc transvina Logistics
 
Công ty Cổ Phần Thiết Bị & Dịch Vụ Đồng Lợi
Công ty Cổ Phần Thiết Bị & Dịch Vụ Đồng LợiCông ty Cổ Phần Thiết Bị & Dịch Vụ Đồng Lợi
Công ty Cổ Phần Thiết Bị & Dịch Vụ Đồng Lợi
 
Thiết kế nội thất văn phòng Miền Bắc - Hồ sơ năng lực
Thiết kế nội thất văn phòng Miền Bắc - Hồ sơ năng lựcThiết kế nội thất văn phòng Miền Bắc - Hồ sơ năng lực
Thiết kế nội thất văn phòng Miền Bắc - Hồ sơ năng lực
 
Mẫu lập dự án đầu tư và phát triển hệ thống logistics
Mẫu lập dự án đầu tư và phát triển hệ thống logisticsMẫu lập dự án đầu tư và phát triển hệ thống logistics
Mẫu lập dự án đầu tư và phát triển hệ thống logistics
 
How to Make Awesome SlideShares: Tips & Tricks
How to Make Awesome SlideShares: Tips & TricksHow to Make Awesome SlideShares: Tips & Tricks
How to Make Awesome SlideShares: Tips & Tricks
 
Getting Started With SlideShare
Getting Started With SlideShareGetting Started With SlideShare
Getting Started With SlideShare
 

Similar to Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 8

Similar to Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 8 (20)

Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 2
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 2Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 2
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 2
 
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 12
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 12Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 12
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 12
 
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 13
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 13Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 13
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 13
 
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 15
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 15Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 15
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 15
 
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 1
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 1Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 1
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 1
 
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 16
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 16Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 16
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 16
 
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 4
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 4Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 4
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 4
 
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 14
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 14Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 14
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 14
 
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 5
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 5Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 5
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 5
 
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 6
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 6Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 6
Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 6
 
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 17
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 17Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 17
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 17
 
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 18
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 18Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 18
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 18
 
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 19
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 19Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 19
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 19
 
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 13
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 13Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 13
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 13
 
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 7
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 7Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 7
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 7
 
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 10
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 10Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 10
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 10
 
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 12
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 12Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 12
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 12
 
Đề tài: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M10 – N10 tỉnh Hưng Yên
Đề tài: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M10 – N10 tỉnh Hưng YênĐề tài: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M10 – N10 tỉnh Hưng Yên
Đề tài: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M10 – N10 tỉnh Hưng Yên
 
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 16
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 16Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 16
Đề thi viên chức chuyên ngành quy hoạch và xây dựngDe 16
 
Hợp đồng xây dựng trọn gói
Hợp đồng xây dựng trọn góiHợp đồng xây dựng trọn gói
Hợp đồng xây dựng trọn gói
 

More from Nguyễn Ngọc Phan Văn

More from Nguyễn Ngọc Phan Văn (20)

Phát triển ngân hàng hiện đại
Phát triển ngân hàng hiện đạiPhát triển ngân hàng hiện đại
Phát triển ngân hàng hiện đại
 
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạnGiải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
 
Phát triển cho vay trung dài hạn
Phát triển cho vay trung dài hạnPhát triển cho vay trung dài hạn
Phát triển cho vay trung dài hạn
 
Giải pháp phát triển kinh doanh
Giải pháp phát triển kinh doanhGiải pháp phát triển kinh doanh
Giải pháp phát triển kinh doanh
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiGiải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
 
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanhGiải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
 
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
 
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
 
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankPhân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
 
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại SacombankThực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
 
Giải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại SacombankGiải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
 
Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
Tình hình hoạt động kinh doanh tại AgribankTình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
 
Quan tri ngan hang
Quan tri ngan hangQuan tri ngan hang
Quan tri ngan hang
 
De thi MBBank
De thi MBBankDe thi MBBank
De thi MBBank
 
De thi MBBank
De thi MBBankDe thi MBBank
De thi MBBank
 
De thi MBBanh
De thi MBBanhDe thi MBBanh
De thi MBBanh
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 

Recently uploaded

bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
LeHoaiDuyen
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
ngtrungkien12
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
PhamTrungKienQP1042
 

Recently uploaded (7)

xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfxem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
 
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
 
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
 
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdfCăn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
 

Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 8

  • 1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016 MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm Họ và tên thí sinh……………………………………………….Số BD…………… (Thí sinh làm bài ngay trên đề thi) Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách GIÁM KHẢO 1 (ký, họ tên) GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách Số câu trả lời đúng……….; Điểm bằng số……….;Điểm bằng chữ……………… (Đề thi gồm ………trang, 25 câu). Đề thi số 08 Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi sau đây: (Cách chọn: A B C D: Chọn A A B C D: Chọn C, bỏ chọn A A B C D: Chọn lại A, bỏ chọn C) Câu 1: Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất cộng thêm: A. 20 ngày. B. 30 ngày. C. 40 ngày D. 50 ngày. Câu 2: Đối tượng được hưởng ưu đãi khi tham gia đấu thầu trong nước để cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, xây lắp bao gồm: A. Nhà thầu có từ 25% trở lên số lượng lao động là nữ giới.
  • 2. B. Nhà thầu có từ 25% trở lên số lượng lao động là thương binh, người khuyết tật. C. Nhà thầu là doanh nghiệp nhỏ. D. Các ý trên đều đúng. Câu 3: Nguyên tắc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu: A. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được lập cho toàn bộ dự án, dự toán mua sắm. Trường hợp chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho toàn bộ dự án, dự toán mua sắm thì lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho một hoặc một số gói thầu để thực hiện trước. B. Trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải ghi rõ số lượng gói thầu và nội dung của từng gói thầu. C. Việc phân chia dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu phải căn cứ theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện; bảo đảm tính đồng bộ của dự án, dự toán mua sắm và quy mô gói thầu hợp lý. D. Tổng hợp các ý trên. Câu 4: Cơ quan quản lý đường bộ là: A. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải. B. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. C. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • 3. D. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Câu 5: Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gồm: A. Xe ô tô; máy kéo. B. Rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo. C. Xe ô tô, xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự. D. Xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự. Câu 6: Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm: A. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; tín hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, rào chắn. B. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; tín hiệu đèn giao thông. C. Biển báo hiệu, vạch kẻ đường. D. Cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, rào chắn. Câu 7: Cơ quan nào quản lý nhà nước về tài sản hạ tầng đường bộ? A. Các Sở GTVT. B. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. C. UBND cấp huyện. D. UBND cấp huyện và UBND cấp xã. Câu 8: Bảo dưỡng thường xuyên công trình đường bộ là: A. Hoạt động sửa chữa những hư hỏng lớn, duy tu thiết bị đã lắp đặt vào công trình được tiến hành đột xuất để duy trì tài sản hạ tầng đường bộ ở trạng thái khai thác, sử dụng bình thường và hạn chế phát sinh hư hỏng. B. Hoạt động đầu tư xây dựng mới hàng năm để đảm bảo chất lượng công trình. C. Hoạt động khắc phục hư hỏng do mưa lũ gây ra trên công trình. D. Các hoạt động theo dõi, chăm sóc, sửa chữa những hư hỏng nhỏ, duy tu thiết bị lắp đặt vào công trình đường bộ, được tiến hành thường xuyên, định kỳ để duy trì công trình đường bộ ở trạng thái khai thác, sử dụng bình thường và hạn chế phát sinh các hư hỏng công trình đường bộ. Câu 9: Các trường hợp tăng, giảm nguyên giá tài sản hạ tầng đường bộ: A. Đánh giá lại nguyên giá theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. B. Được nâng cấp, mở rộng theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. C. Bị hư hỏng nghiêm trọng do thiên tai, địch họa, sự cố bất khả kháng hoặc những tác động đột xuất khác phải hạch toán giảm nguyên giá theo quy định của pháp luật.
  • 4. D. Tất cả các ý trên. Câu 10: Các công trình xây dựng trên đất hành lang an toàn đường bộ chỉ được thi công khi: A. Đã được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp Giấy phép thi công và đã tổ chức bảo đảm giao thông theo quy định B. Đã có hồ sơ thiết kế và đã tổ chức bảo đảm giao thông theo quy định. C. Đã được chủ đầu tư cho phép thi công và đã có biện pháp bảo đảm giao thông theo quy định. D. Đã được nhà thầu chuẩn bị đầy đủ trang thiết bị và đã có hồ sơ an toàn giao thông theo quy định. Câu 11: Chủ đầu tư công trình sử dụng, khai thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có trách nhiệm: A. Thực hiện đầy đủ các thủ tục về thoả thuận, chấp thuận thiết kế (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công - tùy theo quy mô, tính chất của công trình xây dựng, sau đây gọi chung là thiết kế), thẩm định thiết kế (nếu cần thiết) và cấp Giấy phép thi công theo quy định của Nghị định này và quy định liên quan khác của pháp luật B. Cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền. C. Không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, kinh phí liên quan. D. Tổng hợp các ý trên. Câu 12: Các đường đấu nối vào quốc lộ bao gồm: A. Đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị. B. Đường chuyên dùng. C. Đường gom. D. Tất cả các ý trên. Câu 13: Thời gian bảo hành đối với hạng mục công trình, công trình xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp được tính kể từ khi nghiệm thu được quy định: A.Không ít hơn 36 tháng đối với công trình, hạng mục công trình cấp đặc biệt và cấp I; Không ít hơn 24 tháng đối với các công trình, hạng mục công trình cấp còn lại; Riêng đối với nhà ở, thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật về nhà ở. B. Không ít hơn 24 tháng đối với công trình, hạng mục công trình cấp đặc biệt và cấp I; Không ít hơn 12 tháng đối với các công trình, hạng mục công trình cấp còn lại; Riêng đối với nhà ở, thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật về nhà ở.
  • 5. C. Không ít hơn 48 tháng đối với công trình, hạng mục công trình cấp đặc biệt và cấp I; Không ít hơn 36 tháng đối với các công trình, hạng mục công trình cấp còn lại; Riêng đối với nhà ở, thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật về nhà ở. D. Không ít hơn 12 tháng đối với công trình, hạng mục công trình cấp đặc biệt và cấp I; Không ít hơn 6 tháng đối với các công trình, hạng mục công trình cấp còn lại; Riêng đối với nhà ở, thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật về nhà ở. Câu 14: Khái niệm “Bản vẽ hoàn công” được hiểu là: A. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ được tư vấn thiết kế lập, chủ đầu tư phê duyệt. B. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ phục vụ tổ chức thi công công trình. C. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ công trình xây dựng hoàn thành, trong đó thể hiện vị trí, kích thước, vật liệu và thiết bị được sử dụng thực tế. D. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ theo kết luận của hội đồng xử lý kỹ thuật. Câu 15: Khái niệm “Bảo trì công trình xây dựng” được hiểu là: A. Bảo trì công trình xây dựng là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác sử dụng B. Bảo trì công trình xây dựng là tập hợp các công việc nhằm đầu tư thêm vào công trình trong quá trình khai thác sử dụng để công trình tốt hơn. C. Bảo trì công trình xây dựng là việc kéo dài thời gian bảo hành nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác sử dụng D. Bảo trì công trình xây dựng là khắc phục các hư hỏng do thiên tai, bão lụt gây ra nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác sử dụng Câu 16: Kiểm tra kỹ thuật các công trình trên đường GTNT : A. Là việc xem xét bằng trực quan hoặc bằng thiết bị chuyên dụng để đánh giá thực trạng công trình nhằm phát hiện các dấu hiệu hư hỏng của công trình trên đường GTNT, bao gồm: kiểm tra kỹ thuật phần đường, đường ngầm, bến phà đường bộ và hầm đường bộ. B. Là việc lập biên bản để đánh giá thực trạng công trình nhằm phát hiện các dấu hiệu hư hỏng của công trình trên đường GTNT, bao gồm: kiểm tra kỹ thuật phần đường, đường ngầm, bến phà đường bộ và hầm đường bộ để đầu tư xây dựng mới. C. Là việc mời nhà thầu thi công đến để làm rõ các dấu hiệu hư hỏng của công trình trên đường GTNT, bao gồm phần đường, đường ngầm, bến phà đường bộ và hầm đường bộ. D. Là việc kiểm định lại chất lượng phần đường, đường ngầm, bến phà đường bộ và hầm đường bộ..
  • 6. Câu 17: Kiểm tra kỹ thuật phần đường GTNT gồm các công việc: A. Kiểm tra nền đường tại các vị trí có khả năng lún, sụt lở ta luy, đá lăn tại khu vực đường đi qua khu vực vách núi, các đoạn đường đèo, dốc cao nguy hiểm, các vị trí có nguy cơ ngập nước; kiểm tra sự ổn định và đánh giá các hư hỏng (nếu có) của các công trình kè, tường chắn B. Kiểm tra sự làm việc của mặt đường thông qua đánh giá độ bằng phẳng, dốc ngang, các hiện tượng trơn trượt; đánh giá các hư hỏng trên mặt đường, lề đường. C. Kiểm tra khả năng thoát nước và tình trạng làm việc của hệ thống thoát nước (cống, rãnh dọc, hố thu, hố thăm, rãnh xương cá ở lề đường và các hạng mục khác); đánh giá các hư hỏng khác (nếu có). Kiểm tra, đánh giá tình trạng hệ thống biển báo hiệu đường bộ và các công trình an toàn giao thông D. Tất cả các công việc trên. Câu 18: Trách nhiệm của Chủ quản lý sử dụng đường GTNT: A. Tổ chức quản lý, vận hành khai thác đường GTNT. B. Thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Ủy ban nhân dân và cơ quan nhà nước có thẩm quyền các cấp trong quản lý, vận hành khai thác đường GTNT để bảo đảm an toàn giao thông, an toàn cho công trình, phòng chống tai nạn giao thông; báo cáo khó khăn vướng mắc trong quản lý, vận hành khai thác đường GTNT cho Ủy ban nhân dân cấp xã. C. Phát hiện và ngăn chặn các tổ chức, cá nhân phá hoại công trình trên đường GTNT, xâm phạm hành lang an toàn đường bộ và các hành vi vi phạm các nội dung bị nghiêm cấm. D. Tất cả các công việc trên. Câu 19: Thời gian để giải quyết cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác là: A. Trong 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. B. Trong 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. C. Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. D. Trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Câu 20: Thỏa thuận quy hoạch các điểm đấu nối từ đường nhánh vào đường quốc lộ: A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi 02 bộ hồ sơ quy hoạch các điểm đấu nối (cả dữ liệu điện tử của hồ sơ quy hoạch) về Bộ Giao thông vận tải và Tổng cục Đường bộ Việt Nam. B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi 03 bộ hồ sơ quy hoạch các điểm đấu nối (cả dữ liệu điện tử của hồ sơ quy hoạch) về Bộ Giao thông vận tải và Tổng cục Đường bộ Việt Nam. C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản đề nghị thỏa thuận quy hoạch các điểm đấu nối (cả dữ liệu điện tử của hồ sơ quy hoạch) về Bộ Giao thông vận tải và Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
  • 7. D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản đề nghị thỏa thuận kèm theo 02 bộ hồ sơ quy hoạch các điểm đấu nối (cả dữ liệu điện tử của hồ sơ quy hoạch) về Bộ Giao thông vận tải và Tổng cục Đường bộ Việt Nam Câu 21: Khi thi công đường tránh, cầu tạm và hệ thống báo hiệu đường bộ trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác phải thực hiện các yêu cầu: A. Khi thi công cầu mới nếu tiếp tục sử dụng cầu cũ để thông xe, đơn vị thi công cầu mới phải chịu trách nhiệm đảm bảo giao thông an toàn và thông suốt trên cầu cũ cho đến khi cầu mới được bàn giao đưa vào khai thác sử dụng. B. Đường tránh, cầu tạm phải được hoàn thành trước khi thi công công trình chính. Đường tránh, cầu tạm phải bảo đảm cho các loại phương tiện giao thông có tải trọng và kích cỡ mà đường cũ đã cho phép qua lại an toàn. Đường tránh, cầu tạm tại quốc lộ có tiêu chuẩn kỹ thuật từ cấp III trở lên phải có ít nhất 02 làn xe. C. Hệ thống báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông phải được hoàn thành trước khi thi công công trình chính theo đúng quy định của Quy chuẩn báo hiệu đường bộ hiện hành. D. Tất cả các ý trên. Câu 22: Trong việc theo dõi, cập nhật tình trạng hư hỏng, xuống cấp công trình đường bộ, trách nhiệm của nhà thầu quản lý, bảo dưỡng và khai thác công trình: A. Theo dõi thường xuyên và cập nhật tình trạng chất lượng các công trình được giao quản lý, kịp thời phát hiện các hiện tượng hư hỏng, xuống cấp của công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình; B. Lập báo cáo định kỳhàng quý vềtình hình chất lượng công trình đường bộ được giao quản lý, bảo dưỡng; báo cáo đột xuất khi xuất hiện hư hỏng ảnh hưởng đến an toàn giao thông, an toàn công trình; C. Thực hiện các công việc khác theo quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì và quy trình bảo trì công trình đường bộ. D. Tất cả các ý trên. Câu 23: Tổng cục Đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm lập kế hoạch bảo trì hệ thống đường trung ương sử dụng vốn nhà nước bao gồm: A. Quỹ bảo trì đường bộ trung ương. B. Vốn ngân sách nhà nước, vốn ODA. C. Các nguồn vốn từ việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. D. Quỹ bảo trì đường bộtrung ương, vốn ngân sách nhà nước, vốn ODA, các nguồn vốn từviệc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các nguồn vốn hợp pháp.
  • 8. Câu 24: Đối với công trình, bộ phận công trình đường bộ hư hỏng không bảo đảm an toàn cho khai thác, công trình hết tuổi thọ thiết kế, Nhà thầu quản lý, bảo dưỡng và khai thác công trình có trách nhiệm: A. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra công trình và thực hiện tuần đường để kịp thời phát hiện công trình, bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình hư hỏng, xuống cấp về chất lượng, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng và báo cáo ngay với cơ quan quản lý đường bộ, chủ sở hữu công trình đường bộ; B. Khi có hư hỏng, xuống cấp về chất lượng ảnh hưởng đến an toàn khai thác, phải thực hiện các công việc: tổ chức trực đảm bảo giao thông, điều tiết giao thông khi cần thiết; thực hiện các giải pháp nhằm khắc phục các hư hỏng để đảm bảo giao thông; trường hợp cần thiết, đề nghị cơ quan quản lý đường bộ tổ chức cắm biển hạn chế tải trọng, tốc độ phương tiện, thực hiện các biện pháp thích hợp để hạn chế hoặc tạm ngừng khai thác công trình nếu không đảm bảo an toàn; C. Khi thực hiện các biện pháp hạn chế hoặc tạm ngừng khai thác công trình công trình đường bộ theo quy định, nhà thầu quản lý, bảo dưỡng và khai thác công trình có trách nhiệm tham gia thực hiện các biện pháp phân luồng, đảm bảo an toàn cho người và các phương tiện tham gia giao thông theo sự phân công, chỉ đạo của cơ quan quản lý đường bộ, cảnh sát giao thông và cơ quan nhà nước có thẩm quyền. D. Các ý trên đều đúng. Câu 25: Các đường đấu nối vào quốc lộ bao gồm: A. Đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị. B. Đường chuyên dùng. C. Đường gom. D. Tất cả các ý trên.