Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 12
1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh……………………………………………….Số BD……………
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách
GIÁM KHẢO 1 (ký, họ tên) GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách
Số câu trả lời đúng……….; Điểm bằng số……….;Điểm bằng chữ………………
(Đề thi gồm ………trang, 25 câu).
Đề thi số 12
Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi sau đây:
(Cách chọn: A B C D: Chọn A
A B C D: Chọn C, bỏ chọn A
A B C D: Chọn lại A, bỏ chọn C)
Câu 1: Theo quy định của Luật đấu thầu, đối với đấu thầu trong nước, thời
gian tối thiểu để chuẩn bị Hồ sơ dự thầu kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu
được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu:
A. 10 ngày.
B. 20 ngày.
C. 30 ngày.
D. 40 ngày.
Câu 3: Theo quy định của Luật đấu thầu, thời gian chuẩn bị hồ sơ đề xuất tối
thiểu:
A. 5 ngày.
B. 7 ngày.
2. C. 15 ngày.
D. 20 ngày.
Câu 3: Hợp đồng là văn bản thỏa thuận giữa:
A. Chủ đầu tư với nhà thầu được lựa chọn trong thực hiện gói thầu thuộc dự án.
B. Giữa bên mời thầu với nhà thầu được lựa chọn trong mua sắm thường
xuyên; giữa đơn vị mua sắm tập trung hoặc giữa đơn vị có nhu cầu mua sắm
với nhà thầu được lựa chọn trong mua sắm tập trung.
C. Giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư được lựa chọn hoặc
giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư được lựa chọn và
doanh nghiệp dự án trong lựa chọn nhà đầu tư.
D. Các ý trên đều đúng.
Câu 4: Theo Luật Giao thông đường bộ hiện hành, công trình đường bộ gồm:
A. Đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ.
B. Đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao
thông, dải phân cách, cột cây số, tường, kè, hệ thống thoát nước
C. Trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí và các công trình, thiết bị phụ trợ
đường bộ khác
D. Tất cả các ý trên.
3. Câu 6: Theo Luật Giao thông đường bộ hiện hành, người điều khiển giao
thông là:
A. Cảnh sát giao thông.
B. Người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công
C. Cảnh sát giao thông; người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại
nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với
đường sắt.
D. Cảnh sát giao thông; người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại
nơi thi công.
Câu 6: Hành lang an toàn đường bộ là:
A. Dải đất dọc hai bên đất của đường bộ, tính từ mép ngoài đất của đường bộ ra
hai bên để bảo đảm an toàn giao thông đường bộ.
B. Phần của đường bộ được sử dụng cho phương tiện giao thông qua lại.
C. Phần đất trên đó công trình đường bộ được xây dựng và phần đất dọc hai
bên đường bộ để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ
D. Tất cả các ý trên.
Câu 7: Bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ là:
A. Tập hợp các hoạt động sửa chữa lớn nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của tài
sản hạ tầng đường bộ theo quy định của thiết kế để đảm bảo hoạt động bình
thường và an toàn khi sử dụng.
B. Tập hợp các hoạt động đầu tư xây dựng mới nhằm nâng cấp quy mô, chất
lượng công trình
C. Tập hợp các hoạt động bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ và sửa
chữa đột xuất nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của tài sản hạ tầng đường bộ
theo quy định của thiết kế để đảm bảo hoạt động bình thường và an toàn khi
sử dụng
D. Tất cả các ý trên.
Câu 8: Hồ sơ tài sản hạ tầng đường bộ gồm:
A. Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản hạ tầng đường bộ
theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
B. Báo cáo kê khai, báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ
theo quy định.
C. Cơ sở dữ liệu về tài sản hạ tầng đường bộ.
D. Tổng hợp các ý trên.
Câu 9: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài
sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi địa phương quản lý gửi Bộ Giao thông
vận tải trước:
A. Ngày 31 tháng 3.
B. Ngày 28 tháng 02.
C. Ngày 30 tháng 4
D. Ngày 30 tháng 6.
4. Câu 10: Khái niệm “Cấp kỹ thuật đường bộ”là:
A. Cấp kỹ thuật đường bộ là cấp thiết kế của đường, bao gồm đường cao tốc và
đường từ cấp I đến cấp III.
B. Cấp kỹ thuật đường bộ là cấp thiết kế của đường, bao gồm đường cao tốc và
đường từ cấp I đến cấp IV
C. Cấp kỹ thuật đường bộ là cấp thiết kế của đường, bao gồm đường cao tốc và
đường từ cấp I đến cấp VI
D. Tất cả các ý trên.
Câu 11: Đối với công trình đường bộ xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, thẩm
quyền quyết định thẩm định an toàn giao thông?:
A. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư.
B. Chủ đầu tư
C. Tư vấn thiết kế.
D. Tư vấn giám sát.
Câu 12: Chiều cao đường dây thông tin đi phía trên đường bộ phải bảo đảm
khoảng cách:
A. Tối thiểu từ điểm cao nhất của mặt đường đến đường dây thông tin theo
phương thẳng đứng là 5,50 mét.
B. Tối thiểu từ điểm cao nhất của mặt đường đến đường dây thông tin theo
phương thẳng đứng là 3,50 mét.
C. Tối thiểu từ điểm cao nhất của mặt đường đến đường dây thông tin theo
phương thẳng đứng là 4,50 mét.
D. Tối thiểu từ điểm cao nhất của mặt đường đến đường dây thông tin theo
phương thẳng đứng là 6,50 mét.
Câu 13: Theo quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ, chỉ dẫn kỹ
thuật là:
A. Tập hợp các yêu cầu kỹ thuật dựa trên hồ sơ thiết kế.
B. Tập hợp các yêu cầu kỹ thuật dựa trên các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
được áp dụng cho công trình, thiết kế xây dựng công trình để hướng dẫn,
quy định về vật liệu, sản phẩm, thiết bị sử dụng cho công trình và các công
tác thi công, giám sát, nghiệm thu công trình xây dựng.
C. Tập hợp các yêu cầu quy định về vật liệu, sản phẩm, thiết bị sử dụng cho
công trình xây dựng dựa trên hồ sơ hoàn công.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 14: Khái niệm “Kiểm định xây dựng” được hiểu như thế nào cho đúng?
A. Kiểm định xây dựng là hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng hoặc nguyên
nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của
sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng thông qua
quan trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính toán, phân tích.
5. B. Kiểm định xây dựng là việc kiểm tra về thi công của chủ đầu tư nhằm hoàn
tất thủ tục nghiệm thu để đưa công trình vào sử dụng.
C. Kiểm định xây dựng là việc làm của nhà thầu thi công để kiểm tra, đánh giá
chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các thông
số kỹ thuật khác của sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình
xây dựng thông qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính toán, phân
tích theo chỉ đạo của tư vấn giám sát.
D. Kiểm định xây dựng là việc làm của tư vấn thiết kế để kiểm tra, đánh giá
chất lượng của sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây
dựng thông qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính toán, phân tích.
Câu 15: Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, thiết kế?:
A. Chủ đầu tư.
B. Nhà thầu tư vấn khảo sát.
C. Tư vấn giám sát
D. Cấp quyết định đầu tư.
Câu 16: Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành khai thác đường GTNT :
A. Là các Sở GTVT.
B. Là các nhà thầu thi công đường GTNT
C. Là các chủ đầu tư xây dựng đường GTNT.
D. Là tổ chức, cá nhân được Chủ quản lý sử dụng đường GTNT giao nhiệm vụ,
ký kết hợp đồng thực hiện việc quản lý, vận hành khai thác đường GTNT,
bảo dưỡng thường xuyên đường GTNT.
Câu 17: Các công trình đặc biệt trên đường GTNT là:
A. Hầm đường bộ.
B. Bến phà đường bộ.
C. Đường ngầm.
D. Là tên gọi chung của hầm đường bộ, bến phà đường bộ và đường ngầm trên
đường GTNT.
Câu 18: Nội dung tuần tra, theo dõi và xử lý khi tuần tra tình trạng đường
GTNT bao gồm:
A. Tuần tra, theo dõi, phát hiện tình trạng bất thường, sự cố công trình đường
bộ, các công trình khác ảnh hưởng đến an toàn giao thông, tai nạn, ùn tắc
giao thông (nếu có).
B. Thống kê số lượng, vị trí, tình trạng kỹ thuật của các hạng mục công trình
đường bộ, hệ thống cọc mốc giải phóng mặt bằng, cọc mốc lộ giới, hiện
trạng phạm vi hành lang an toàn đường bộ; kiểm tra thường xuyên để phát
hiện hư hỏng, sự xâm hại công trình.
Trường hợp đủ điều kiện sửa chữa, thì nhân viên tuần đường phải tiến hành
sửa chữa ngay các hư hỏng ảnh hưởng đến an toàn giao thông. Trường hợp
chưa đủ điều kiện sửa chữa, thì nhân viên tuần đường phải kịp thời báo cáo
6. Đơn vị quản lý đường GTNT và Chủ quản lý sử dụng đường GTNT để xử
lý.
C. Phát hiện các hành vi vi phạm, báo cáo Đơn vị quản lý đường GTNT và Chủ
quản lý sử dụng đường GTNT để xử lý theo quy định.
Trường hợp vượt quá thẩm quyền thì báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã
hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền để
xử lý theo quy định.
D. Tất cả các nội dung trên.
Câu 19: Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang đối với cột
của công trình thiết yếu (nằm trong hoặc ngoài hành lang an toàn đường bộ)
phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu:
A. Khoảng cách từ chân cột ăng ten viễn thông, đường dây thông tin, đường
dây tải điện đến chân mái đường đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào tối thiểu
bằng 1,3 lần chiều cao của cột (tính từ mặt đất tại chân cột đến đỉnh cột) và
không được nhỏ hơn 5 mét;
B. Trường hợp đường bộ đi qua khu vực nội thành, nội thị, giới hạn khoảng
cách an toàn đường bộ theo chiều ngang bằng bề rộng của chỉ giới đường đỏ
theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
C. Trường hợp đường bộ đi qua khu vực miền núi có địa hình núi cao, vực sâu,
khu vực không còn quỹ đất để xây dựng, giới hạn khoảng cách an toàn
đường bộ theo chiều ngang đối với cột của công trình thiết yếu được phép
nhỏ hơn khoảng cách quy định tại điểm a khoản này nhưng tối thiểu phải
cách mép phần xe chạy 2 mét.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 20: Trường hợp không thể xây dựng bên ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ, công trình thiết yếu có thể được cơ quan có thẩm
quyền cho phép xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ nhưng phải đảm bảo nguyên tắc:
A. Công trình thiết yếu phải được thiết kế, thẩm định, phê duyệt và thực hiện
các thủ tục khác theo quy định của pháp luật về xây dựng;
B. Công trình thiết yếu không được ảnh hưởng đến công tác bảo trì, kết cấu
và công năng của công trình đường bộ, đảm bảo an toàn cho giao thông đường bộ
và các công trình khác ở xung quanh;
C. Công trình thiết yếu phải phù hợp với quy hoạch kiến trúc xây dựng, mỹ
quan đô thị và bảo vệ môi trường.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 21: Tại thông tư số 50/2015/TT-BGTVT, các công trình thiết yếu được quy
định như thế nào?:
7. A. Không cho phép đặt trong cống thoát nước ngang.
B. Cho phép đặt trong cống thoát nước ngang.
C. Cho phép đặt trong cống thoát nước ngang với điều kiện phải được che chắn
cẩn thận.
D. Không cho phép đặt trong cống thoát nước ngang trừ khi được tư vấn thiết
kế đồng ý.
Câu 22: Doanh nghiệp đầu tư xây dựng và quản lý khai thác công trình
đường bộ là:
A. Doanh nghiệp dự án BOT, doanh nghiệp dự án khác và doanh nghiệp được
Nhà nước giao đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác công trình đường bộ..
B. Doanh nghiệp thực hiện việc thu phí công trình.
C. Doanh nghiệp được giao duy tu, sửa chữa công trình.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 23: Trách nhiệm của doanh nghiệp đầu tư xây dựng và quản lý khai thác
công trình đường bộ:
A. Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý đường bộ và các cơ quan có thẩm
quyền trong việc tổ chức quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ
do mình quản lý, bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt và đúng quy định
của pháp luật.
B. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và
thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật có liên quan.
C. Định kỳ, đột xuất báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với công trình
đường bộ thuộc hệ thống đường trung ương), Sở Giao thông vận tải (đối với
công trình đường bộ thuộc hệ thống đường địa phương) về tình hình quản lý,
khai thác và bảo trì công trình do mình quản lý theo quy định.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 24: Quy trình khai thác công trình đường bộ là:
A. Các chỉ dẫn, hướng dẫn của tư vấn thiết kế, nhà cung cấp thiết bị, công nghệ
quy định cách thức, trình tự, nội dung khai thác và sử dụng công trình, thiết
bị lắp đặt vào công trình nhằm bảo đảm cho việc khai thác công trình đúng
công suất, công năng, bảo đảm an toàn, duy trì tuổi thọ công trình, thiết
bịcông trình theo thiết kế.
B. Các chỉ dẫn, hướng dẫn của nhà thầu thi công quy định cách thức, trình tự,
nội dung khai thác và sử dụng công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình
nhằm bảo đảm cho việc khai thác công trình đúng công suất, công năng, bảo
đảm an toàn, duy trì tuổi thọ công trình, thiết bịcông trình theo thiết kế.
C. Các chỉ dẫn, hướng dẫn của cấp quyết định đầu tư quy định cách thức, trình
tự, nội dung khai thác và sử dụng công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình
nhằm bảo đảm cho việc khai thác công trình đúng công suất, công năng, bảo
đảm an toàn, duy trì tuổi thọ công trình, thiết bịcông trình theo thiết kế.
D. Các chỉ dẫn, hướng dẫn của tư vấn giám sát quy định cách thức, trình tự, nội
dung khai thác và sử dụng công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình nhằm
8. bảo đảm cho việc khai thác công trình đúng công suất, công năng, bảo đảm
an toàn, duy trì tuổi thọ công trình, thiết bị công trình theo thiết kế.
Câu 25: Đối tượng được hưởng ưu đãi khi tham gia đấu thầu trong nước để
cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, xây lắp bao gồm:
A. Nhà thầu có từ 25% trở lên số lượng lao động là nữ giới.
B. Nhà thầu có từ 25% trở lên số lượng lao động là thương binh, người khuyết
tật.
C. Nhà thầu là doanh nghiệp nhỏ.
D. Các ý trên đều đúng.