Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 18
1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh……………………………………………….Số BD……………
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách
GIÁM KHẢO 1 (ký, họ tên) GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách
Số câu trả lời đúng……….; Điểm bằng số……….;Điểm bằng chữ………………
(Đề thi gồm ………trang, 25 câu).
Đề thi số 18
Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi sau đây:
(Cách chọn: A B C D: Chọn A
A B C D: Chọn C, bỏ chọn A
A B C D: Chọn lại A, bỏ chọn C)
Câu 1: Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề
xuất cộng thêm:
A. 20 ngày.
B. 30 ngày.
C. 40 ngày
D. 50 ngày.
Câu 2: Đối tượng được hưởng ưu đãi khi tham gia đấu thầu trong nước để
cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, xây lắp bao gồm:
A. Nhà thầu có từ 25% trở lên số lượng lao động là nữ giới.
2. B. Nhà thầu có từ 25% trở lên số lượng lao động là thương binh, người khuyết
tật.
C. Nhà thầu là doanh nghiệp nhỏ.
D. Các ý trên đều đúng.
Câu 3: Theo quy định của Luật đấu thầu, văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu đến
các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu đối với đấu thầu trong nước:
A.Bất cứ lúc nào sau khi phát hành Hồ sơ mời thầu.
B. Trước thời điểm đóng thầu.
C. Ít nhất 10 ngày trước thời điểm đóng thầu.
D.Tất cả các ý trên.
Câu 4: Cơ quan quản lý đường bộ là:
A. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành thuộc Bộ
Giao thông vận tải.
B. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành thuộc Bộ
Giao thông vận tải; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
C. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
D. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh.
Câu 5: Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gồm:
A. Xe ô tô; máy kéo.
B. Rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo.
C. Xe ô tô, xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy
điện) và các loại xe tương tự.
3. D. Xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy
kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện)
và các loại xe tương tự.
Câu 6: Theo Luật Giao thông đường bộ hiện hành, đường bộ gồm:
A. Đường.
B.Đường, cầu đường bộ.
C. Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ
E. Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ.
Câu 7: Cơ quan nào quản lý nhà nước về tài sản hạ tầng đường bộ?
A. Các Sở GTVT.
B. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
C. UBND cấp huyện.
D. UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
Câu 8: Bảo dưỡng thường xuyên công trình đường bộ là:
A. Hoạt động sửa chữa những hư hỏng lớn, duy tu thiết bị đã lắp đặt vào công
trình được tiến hành đột xuất để duy trì tài sản hạ tầng đường bộ ở trạng thái
khai thác, sử dụng bình thường và hạn chế phát sinh hư hỏng.
B. Hoạt động đầu tư xây dựng mới hàng năm để đảm bảo chất lượng công
trình.
C. Hoạt động khắc phục hư hỏng do mưa lũ gây ra trên công trình.
D. Các hoạt động theo dõi, chăm sóc, sửa chữa những hư hỏng nhỏ, duy tu thiết
bị lắp đặt vào công trình đường bộ, được tiến hành thường xuyên, định kỳ để
duy trì công trình đường bộ ở trạng thái khai thác, sử dụng bình thường và
hạn chế phát sinh các hư hỏng công trình đường bộ.
Câu 9: Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm:
A. Công trình đường bộ.
B. Bến xe, bãi đỗ xe.
C. Nhà hạt quản lý đường bộ, trạm dừng nghỉ và các công trình khác phục vụ
giao thông và hành lang an toàn đường bộ.
D. Công trình đường bộ, bến xe, bãi đỗ xe, nhà hạt quản lý đường bộ, trạm
dừng nghỉ và các công trình khác phục vụ giao thông và hành lang an toàn
đường bộ.
Câu 10: Các công trình xây dựng trên đất hành lang an toàn đường bộ chỉ
được thi công khi:
A. Đã được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp Giấy phép thi công
và đã tổ chức bảo đảm giao thông theo quy định
B. Đã có hồ sơ thiết kế và đã tổ chức bảo đảm giao thông theo quy định.
C. Đã được chủ đầu tư cho phép thi công và đã có biện pháp bảo đảm giao
thông theo quy định.
4. D. Đã được nhà thầu chuẩn bị đầy đủ trang thiết bị và đã có hồ sơ an toàn giao
thông theo quy định.
Câu 11: Chủ đầu tư công trình sử dụng, khai thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ có trách nhiệm:
A. Thực hiện đầy đủ các thủ tục về thoả thuận, chấp thuận thiết kế (thiết kế cơ
sở, thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công - tùy theo quy mô, tính
chất của công trình xây dựng, sau đây gọi chung là thiết kế), thẩm định thiết
kế (nếu cần thiết) và cấp Giấy phép thi công theo quy định của Nghị định
này và quy định liên quan khác của pháp luật
B. Cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ
quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
C. Không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, kinh
phí liên quan.
D. Tổng hợp các ý trên.
Câu 12: Đối với đô thị xây dựng mới, tỷ lệ quỹ đất giao thông đô thị so với đất
xây dựng đô thị phải bảo đảm tỉ lệ đối với đô thị lọai II là:
A. 24% đến 26%.
B. 23% đến 25%;
C. 18% đến 20%
D. 21% đến 23%.
Câu 13: Thời gian bảo hành đối với hạng mục công trình, công trình xây dựng
mới hoặc cải tạo, nâng cấp được tính kể từ khi nghiệm thu được quy định:
A. Không ít hơn 36 tháng đối với công trình, hạng mục công trình cấp đặc
biệt và cấp I; Không ít hơn 24 tháng đối với các công trình, hạng mục công trình
cấp còn lại; Riêng đối với nhà ở, thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật về
nhà ở.
B. Không ít hơn 24 tháng đối với công trình, hạng mục công trình cấp đặc
biệt và cấp I; Không ít hơn 12 tháng đối với các công trình, hạng mục công trình
cấp còn lại; Riêng đối với nhà ở, thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật về
nhà ở.
C. Không ít hơn 48 tháng đối với công trình, hạng mục công trình cấp đặc
biệt và cấp I; Không ít hơn 36 tháng đối với các công trình, hạng mục công trình
cấp còn lại; Riêng đối với nhà ở, thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật về
nhà ở.
D. Không ít hơn 12 tháng đối với công trình, hạng mục công trình cấp đặc
biệt và cấp I; Không ít hơn 6 tháng đối với các công trình, hạng mục công trình cấp
còn lại; Riêng đối với nhà ở, thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật về nhà
ở.
Câu 14: Khái niệm “Bản vẽ hoàn công” được hiểu là:
A. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ được tư vấn thiết kế lập, chủ đầu tư phê duyệt.
5. B. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ phục vụ tổ chức thi công công trình.
C. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ công trình xây dựng hoàn thành, trong đó thể
hiện vị trí, kích thước, vật liệu và thiết bị được sử dụng thực tế.
D. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ theo kết luận của hội đồng xử lý kỹ thuật.
Câu 15: Khái niệm “Quản lý chất lượng công trình xây dựng” được hiểu là:
A. Hoạt động quản lý của các chủ đầu tư tham gia các hoạt động xây dựng theo
quy định của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
B. Hoạt động quản lý của tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát tham gia các hoạt
động xây dựng theo quy định của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng
05 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây
dựng.
C. Hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng theo
quy định của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng và pháp luật
khác có liên quan trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng công
trình và khai thác, sử dụng công trình nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất
lượng và an toàn của công trình.
D. Hoạt động quản lý của các nhà thầu thi công công trình xây dựng.
Câu 16: Kiểm tra kỹ thuật các công trình trên đường GTNT :
A. Là việc xem xét bằng trực quan hoặc bằng thiết bị chuyên dụng để đánh giá
thực trạng công trình nhằm phát hiện các dấu hiệu hư hỏng của công trình
trên đường GTNT, bao gồm: kiểm tra kỹ thuật phần đường, đường ngầm,
bến phà đường bộ và hầm đường bộ.
B. Là việc lập biên bản để đánh giá thực trạng công trình nhằm phát hiện các
dấu hiệu hư hỏng của công trình trên đường GTNT, bao gồm: kiểm tra kỹ
thuật phần đường, đường ngầm, bến phà đường bộ và hầm đường bộ để đầu
tư xây dựng mới.
C. Là việc mời nhà thầu thi công đến để làm rõ các dấu hiệu hư hỏng của công
trình trên đường GTNT, bao gồm phần đường, đường ngầm, bến phà đường
bộ và hầm đường bộ.
D. Là việc kiểm định lại chất lượng phần đường, đường ngầm, bến phà đường
bộ và hầm đường bộ.
Câu 17: Kiểm tra kỹ thuật phần đường GTNT gồm các công việc:
A. Kiểm tra nền đường tại các vị trí có khả năng lún, sụt lở ta luy, đá lăn tại khu
vực đường đi qua khu vực vách núi, các đoạn đường đèo, dốc cao nguy
hiểm, các vị trí có nguy cơ ngập nước; kiểm tra sự ổn định và đánh giá các
hư hỏng (nếu có) của các công trình kè, tường chắn
B. Kiểm tra sự làm việc của mặt đường thông qua đánh giá độ bằng phẳng, dốc
ngang, các hiện tượng trơn trượt; đánh giá các hư hỏng trên mặt đường, lề
đường.
6. C. Kiểm tra khả năng thoát nước và tình trạng làm việc của hệ thống thoát nước
(cống, rãnh dọc, hố thu, hố thăm, rãnh xương cá ở lề đường và các hạng mục
khác); đánh giá các hư hỏng khác (nếu có). Kiểm tra, đánh giá tình trạng hệ
thống biển báo hiệu đường bộ và các công trình an toàn giao thông
D. Tất cả các công việc trên.
Câu 18: Đường giao thông nông thôn bao gồm:
A. Đường trục xã, đường liên xã.
B. Đường trục thôn; đường trong ngõ xóm và các điểm dân cư tương đương
C. Đường trục chính nội đồng.
D. Tất cả các loại đường trên.
Câu 19: Thời gian để giải quyết cấp phép thi công xây dựng công trình thiết
yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác
là:
A. Trong 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
B. Trong 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
C. Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
D. Trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Câu 20: Thỏa thuận quy hoạch các điểm đấu nối từ đường nhánh vào đường
quốc lộ:
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi 02 bộ hồ sơ quy hoạch các điểm đấu nối (cả
dữ liệu điện tử của hồ sơ quy hoạch) về Bộ Giao thông vận tải và Tổng cục
Đường bộ Việt Nam.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi 03 bộ hồ sơ quy hoạch các điểm đấu nối (cả
dữ liệu điện tử của hồ sơ quy hoạch) về Bộ Giao thông vận tải và Tổng cục
Đường bộ Việt Nam.
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản đề nghị thỏa thuận quy hoạch các
điểm đấu nối (cả dữ liệu điện tử của hồ sơ quy hoạch) về Bộ Giao thông vận
tải và Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản đề nghị thỏa thuận kèm theo 02 bộ hồ
sơ quy hoạch các điểm đấu nối (cả dữ liệu điện tử của hồ sơ quy hoạch) về
Bộ Giao thông vận tải và Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Câu 21: Phạm vi bảo vệ trên không của công trình đường bộ quy định cho
đường dây tải điện đi phía trên đường bộ:
A. Đối với đường dây tải điện đi phía trên đường bộ phải bảo đảm khoảng cách
tối thiểu theo phương thẳng đứng từ điểm cao nhất của mặt đường (không kể
phần dự phòng cho tôn cao mặt đường khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo) tới
điểm thấp nhất của đường dây tải điện ở trạng thái võng cực đại đến tối thiểu
là 4,75 mét cộng với khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp do
pháp luật về điện lực quy định.
B. Đối với đường dây tải điện đi phía trên đường bộ phải bảo đảm khoảng cách
tối thiểu theo phương thẳng đứng từ điểm cao nhất của mặt đường (không kể
7. phần dự phòng cho tôn cao mặt đường khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo) tới
điểm thấp nhất của đường dây tải điện ở trạng thái võng cực đại đến tối thiểu
là 5,75 mét cộng với khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp do
pháp luật về điện lực quy định.
C. Đối với đường dây tải điện đi phía trên đường bộ phải bảo đảm khoảng cách
tối thiểu theo phương thẳng đứng từ điểm cao nhất của mặt đường (không kể
phần dự phòng cho tôn cao mặt đường khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo) tới
điểm thấp nhất của đường dây tải điện ở trạng thái võng cực đại đến tối thiểu
là 6,75 mét cộng với khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp do
pháp luật về điện lực quy định.
D. Đối với đường dây tải điện đi phía trên đường bộ phải bảo đảm khoảng cách
tối thiểu theo phương thẳng đứng từ điểm cao nhất của mặt đường (không kể
phần dự phòng cho tôn cao mặt đường khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo) tới
điểm thấp nhất của đường dây tải điện ở trạng thái võng cực đại đến tối thiểu
là 3,75 mét cộng với khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp do
pháp luật về điện lực quy định.
Câu 22: Trong việc theo dõi, cập nhật tình trạng hư hỏng, xuống cấp công
trình đường bộ, trách nhiệm của nhà thầu quản lý, bảo dưỡng và khai thác
công trình:
A. Theo dõi thường xuyên và cập nhật tình trạng chất lượng các công trình
được giao quản lý, kịp thời phát hiện các hiện tượng hư hỏng, xuống cấp của
công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình;
B. Lập báo cáo định kỳhàng quý vềtình hình chất lượng công trình đường bộ
được giao quản lý, bảo dưỡng; báo cáo đột xuất khi xuất hiện hư hỏng ảnh
hưởng đến an toàn giao thông, an toàn công trình;
C. Thực hiện các công việc khác theo quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ
thuật về bảo trì và quy trình bảo trì công trình đường bộ.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 23: Tổng cục Đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm lập kế hoạch bảo trì
hệ thống đường trung ương sử dụng vốn nhà nước bao gồm:
A. Quỹ bảo trì đường bộ trung ương.
B. Vốn ngân sách nhà nước, vốn ODA.
C. Các nguồn vốn từ việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
D. Quỹ bảo trì đường bộ trung ương, vốn ngân sách nhà nước, vốn ODA, các
nguồn vốn từ việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và
các nguồn vốn hợp pháp.
Câu 24: Hệ thống đường địa phương gồm:
A. Đường tỉnh, đường huyện.
B. Đường xã, đường đô thị.
8. C. Đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường khác thuộc phạm
vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thịxã, thành phố thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn.
D. Đường tỉnh, đường đô thị.
Câu 25: Các đường đấu nối vào quốc lộ bao gồm:
A. Đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị.
B. Đường chuyên dùng.
C. Đường gom.
D. Tất cả các ý trên.