Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Hợp đồng Thiết kế Quy hoạch Chi tiết 1/500 | Lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn
1. 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN
(Số: /2018 HĐTV-DAV)
THIẾT KẾ QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500
+ DỰ ÁN:
+ ĐỊA ĐIỂM:
Giữa:
CÔNG TY
Và
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT
2. 2
PHẦN I - CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
- Luật Xây dựng số: 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội khóa XIII;
- Luật Quy hoạch đô thị số: 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc Hội khóa XII;
- Luật Thương mại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội
thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Thông tư số: 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây Dựng về việc quy định hồ
sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng
khu chức năng đặc thù;
- Căn cứ bảng báo giá lập quy hoạch 1/500 Công ty Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt số /BG
- DAV, ngày / /2018;
- Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai Bên.
PHẦN II – CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày tháng năm 2018 tại Trụ sở Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án
Việt, chúng tôi gồm các Bên dưới đây:
BÊN A: (CHỦ ĐẦU TƯ)
CÔNG TY
Địa chỉ :
Điện thoại : Chức vụ:
Mã số thuế :
Tài khoản :
BÊNB: (ĐƠN VỊ TƯ VẤN)
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT
Địa chỉ : 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh.
Đại diện : ÔNG NGUYỄN VĂN MAI Chức vụ: Tổng giám đốc
Điện thoại : 0283910 6009
Website : www.duanviet.com.vn E-mail: lapduanviet@gmail.com
3. 3
Mã số thuế : 0314259878
Số tài khoản : 016383410001 tại Ngân hàng Đông Á, CN Đinh Tiên Hoàng.
Chủ đầu tư và Đơn vị tư vấn được gọi riêng là Bên và gọi chung là hai Bên.
Hai Bên thống nhất ký kết hợp đồng kinh tế tư vấn, thực hiện lập quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500 Dự án ………………………………………………………………theo
các điều khoản như sau:
ĐIỀU 1. HỒ SƠ HỢP ĐỒNG VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN
Hồ sơ hợp đồng là bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm các căn cứ ký kết hợp
đồng, các điều khoản, điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu sau:
1.1Bảng báo giá lập quy hoạch;
1.2Bảng tiến độ thực hiện các hạng mục công việc của Bên B; và
Các tài liệu khác (các tài liệu – Phụ lục bổ sung trong quá trình thực hiện hợp đồng).
ĐIỀU 2. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI
2.1 Chủ đầu tư là: Công Ty ………………..do…………………, chức vụ
……………..thay mặt chủ đầu tư.
2.2 Tư vấn thiết kế: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt, do Ông Nguyễn
Văn Mai, chức vụ Tổng Giám đốc thay mặt đơn vị tư vấn thiết kế.
2.3 Dự án: …………………………………………………………………….
2.4 Luật: là toàn bộ hệ thống Luật pháp của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
2.5 Văn bản chấp thuận là thể hiện sự chấp thuận chính thức của Chủ đầu tư về
bất kỳ ghi nhớ hoặc thỏa thuận giữa hai Bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.
2.6 Công việc: được hiểu là các dịch vụ do đơn vị tư vấn thiết kế thực hiện
theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng này.
ĐIỀU 3. MÔ TẢ PHẠM VI CÔNG VIỆC
Bên A đồng ý giao cho Bên B thực hiện công việc “Lập quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/500……………………………………………………………” tại:
………………………………………………………………………………………
4. 4
+ Thực hiện tất các các công việc từ khảo sát, thẩm định, lập nhiệm vụ, lấy ý kiến
cộng đồng, thiết kế,… để hoàn thành sản phẩm cuối cùng là Bộ bản vẽ, thuyết
minh hoàn chỉnh thể hiện đầy đủ các danh mục trong đồ án quy hoạch 1/500.
ĐIỀU 4. KHỐI LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
4.1 Khối lượng và số lượng hồ sơ:
- Khối lượng và số lượng hồ sơ quy hoạch: 08 bộ.
4.2 Chất lượng hồ sơ quy hoạch: Theo Luật Xây dựng số: 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014; Nghị định số: 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ:
Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Thông tư của Bộ Xây
Dựng về việc quy định hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng khu đô thị và
các quy định pháp luật hiện hành có liên quan khác.
4.3 Hồ sơ thiết kế: Phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện để được các
cơ quan có thẩm quyền chấp thuận phê duyệt.
ĐIỀU 5. GIÁ HỢP ĐỒNG VÀ THANH TOÁN
5.1 Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.
5.2 Giá trị hợp đồng: ………………. VNĐ (Sáu trăm mười bảy triệu đồng
chẵn), đã bao gồm VAT. (Đính kèm bảng báo giá).
5.3 Thanh toán:
Đợt 1: Sau khi hợp đồng được ký kết Bên A thanh toán cho Bên B 30% giá
trị hợp đồng tương ứng số tiền là:…………………………………………….
Đợt 2: Sau khi thiết kế xong phương án bố trí mặt bằng và được hai Bên
thông nhất, Bên A thanh toán tiếp cho Bên B 20% tổng giá trị hợp đồng
tương ứng với số tiền là:……………………………………………………....
Đợt 3: Sau khi Bên B Thông báo thiết kế xong phương án quy hoạch cho
Bên A, Bên A thanh toán tiếp cho Bên B 35% tổng giá trị hợp đồng tương
ứng số tiền là:……………………………………... Trong vòng 05 ngày sau
khi Bên A đã thanh toán, Bên B có nghĩa vụ giao Hồ sơ bản vẽ phương án
quy hoạch cho Bên A.
Đợt 4: Sau khi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đồ án quy hoạch 1/500,
Bên A thanh toán tiếp cho Bên B 15% tổng giá trị hợp đồng tương ứng số
tiền là:……………………………………………………………..Trong vòng
5. 5
03 ngày kể từ ngày Bên A thanh toán, Bên B xuất hóa đơn và thanh lý Hợp
đồng này.
5.4 Hình thức thanh toán:
- Đồng tiền thanh toán: tiền đồng Việt Nam.
- Hình thức thanh toán: bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
ĐIỀU 6. THAY ĐỔI VÀ ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG
Chi phí phát sinh chỉ được tính nếu công việc của Đơn vị tư vấn thiết kế gia tăng
phạm vi công việc theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
ĐIỀU 7. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LẬP QUY HOẠCH 1/500
7.1 Thời gian bắt đầu thực hiện: Từ ngày ký hợp đồng và Bên A thanh toán
cho Bên B đợt 1 tại khoản 5.3 Điều 5 Hợp đồng này.
7.2 Thời gian bàn giao hồ sơ quy hoạch tỷ lệ 1/500: ……….ngày kể từ ngày
Bên A thanh toán cho Bên B đợt 1.
+ Nếu Bên B không thực hiện đúng thời gian bàn giao như cam kết ở trên (trễ hơn
quá 30 ngày so với ngày cam kết), Bên B sẽ bị phạt một khoản bằng 01% giá trị
của Hợp đồng này.
+ Bên B có quyền thay đổi tiến độ thực hiện công việc nêu trên khi gặp bất kỳ trở
ngại khách quan nào với điều kiện là đã thông báo cho Bên A và được Bên A xác
nhận. Trong trường hợp này Bên B không bị phạt.
ĐIỀU 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA BÊN A
8.1. Bên A có các quyền hạn sau:
a. Có quyền theo dõi, giám sát các phần việc do Bên B thực hiện trong suốt
thời gian thực hiện Hợp đồng này.
b. Yêu cầu Bên B báo cáo tiến độ thực hiện dự án, bàn giao các hồ sơ, tài liệu
liên quan đến sản phẩm của Hợp đồng này theo nội dung đã ký kết.
c. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
8.1.2. Bên A có các nghĩa vụ sau:
a. Thanh toán cho Bên B đầy đủ và đúng thời hạn đã được nêu tại Điều 5
Hợp đồng này.
6. 6
b. Bảo đảm cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác cho Bên B toàn bộ thông
tin, tài liệu liên quan đến công việc (qua mail, chuyển phát nhanh, chuyển
trực tiếp đến trụ sở chính của Bên B…).
c. Không được sử dụng bãn vẽ thiết kế của Bên B với mục đích thương mại
hoặc mục đích khác theo Hợp đồng này.
ĐIỀU 9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA BÊN B
9.1 Bên B có các quyền hạn sau:
a. Nhận đúng và đủ thanh toán theo Điều 5 của Hợp đồng này.
b. Yêu cầu Bên A cung cấp các văn bản và thông tin cần thiết để Bên B hoàn
thành công việc. Thời gian chờ Bên A cung cấp hồ sơ không được tính vào
thời gian thực hiện hợp đồng.
c. Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngoài nội dung Hợp đồng này và
những yêu cầu trái pháp luật của Chủ đầu tư.
9.2 Bên B có các nghĩa vụ sau:
a. Đảm bảo rằng tất cả các công việc thực hiện theo Hợp đồng này phải phù
hợp với hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư và tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành và các quy định về tiêu chuẩn của Nước Cộng hoà Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam.
b. Chịu trách nhiệm trước các cơ quan pháp luật nhà nước và trước Bên A về
độ chính xác, hợp lý, phương pháp kiểm tra, tính toán của hồ sơ thiết kế, cụ
thể là đảm bảo các yêu cầu về mặt chất lượng, mỹ thuật của hồ sơ thiết kế
đúng như các nội dung quy định tại Điều 2.
c. Thực hiện và chịu trách nhiệm đối với các sản phẩm được thực hiện bởi Bên
B phải do các nhà chuyên môn có đủ điều kiện năng lực theo quy định của
pháp luật, trình độ thực hiện, đáp ứng yêu cầu của dự án.
d. Bên B sẽ thực hiện một cách chuyên nghiệp các công việc được đề cập đến
trong Hợp đồng này bằng tất cả các kỹ năng phù hợp, sự thận trọng, sự
chuyên cần và thích ứng với các yêu cầu của Chủ đầu tư để hoàn thành công
việc. Bên B sẽ luôn luôn thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả các thông tin
liên quan đến công việc thiết kế theo Hợp đồng này cho Bên A.
e. Bên B sẽ sắp xếp, bố trí nhân lực của mình và năng lực cần thiết để phục vụ
công việc của mình.
7. 7
f. Cam kết rằng, khi có yêu cầu của Chủ đầu tư, Bên B sẽ cử đại diện có đủ
thẩm quyền, năng lực để giải quyết các công việc còn vướng mắc tại bất kỳ
thời điểm do Chủ đầu tư ấn định (kể cả ngày nghỉ) cho tới ngày hoàn thành
và bàn giao sản phẩm.
g. Tuân thủ sự chỉ đạo và hướng dẫn của Chủ đầu tư, ngoại trừ những hướng
dẫn hoặc yêu cầu trái với luật pháp hoặc không thể thực hiện được.
h. Bên B có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc họp, báo
cáo, thẩm định ... với số lượng theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
i. Bên B phải chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư và pháp luật về mọi hoạt động
do nhân lực của mình thực hiện.
j. Bảo vệ lợi ích và quyền lợi hợp pháp của Chủ đầu tư trong quá trình thực
hiện các công việc.
k. Tự thu xếp mọi chi phí cho nhân viên của Bên B để thực hiện Hợp đồng này.
l. Chịu hoàn toàn trách nhiệm trước chủ đầu tư về quan hệ giao dịch, thực hiện
công việc và thanh toán, quyết toán theo Hợp đồng với Chủ đầu tư.
m. Chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về sự chính xác số liệu tính
toán.
n. Chịu trách nhiệm bảo mật các tài liệu, thông tin liên quan đến dự án.
ĐIỀU 10. BẤT KHẢ KHÁNG:
10.1 Sự kiện bất khả kháng là những trở ngại khách quan và nằm ngoài tầm
kiểm soát của các Bên được quy định tại Bộ Luật Dân Sự Việt Nam năm 2015,
không phải do Bên A hoặc Bên B gây ra nhưng làm cho các bên không thể thực
hiện đúng những cam kết trong Hợp đồng.
10.2 Việc một Bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả
kháng không phải là cơ sở để Bên kia chấm dứt Hợp đồng. Các Bên bị ảnh hưởng
có nghĩa vụ phải:
- Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần
thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
- Thông báo ngay cho nhau về sự kiện bất khả kháng xảy ra, sớm nhất
trong vòng 02 (hai) ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
8. 8
10.3 Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện Hợp
đồng sẽ được kéo dài thêm bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.
ĐIỀU 11. BẢN QUYỀN VÀ QUYỀN SỬ DỤNG TÀI LIỆU
11.1 Đơn vị tư vấn sẽ giữ bản quyền tất cả tài liệu báo cáo và các tài liệu khác
được thực hiện bởi các nhân viên của Bên B. Bên A được toàn quyền sử dụng các tài
liệu này, sao chụp để phục vụ công việc mà không cần phải xin phép Bên B.
11.2 Bên B cam kết rằng các tài liệu báo cáo và các tài liệu khác do Bên B lập và
cung cấp cho cho Bên A không vi phạm bản quyền hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bất
cứ cá nhân hoặc bên thứ ba nào.
11.3 Bên A sẽ không chịu trách nhiệm hoặc hậu quả từ việc khiếu nại rằng bất
cứ tài liệu báo cáo hoặc các tài liệu khác theo Hợp đồng này đã vi phạm bản quyền
hay quyền sở hữu trí tuệ của một cá nhân hay bên thứ ba nào khác.
ĐIỀU 14. VIỆC BẢO MẬT
Ngoại trừ những nhiệm vụ được Bên A yêu cầu, Bên B không được phép tiết lộ
cho bất kỳ bên thứ ba nào về công việc của mình hoặc bất cứ thông tin nào liên quan đến
Dự án, Công trình, Hạng mục công trình của Bên A được thực hiện theo hợp đồng này
mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên A.
ĐIỀU 15. THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Hợp đồng được thanh lý kể từ ngày Bên A đã thanh toàn đúng và đủ theo quy định
tại Điều 5 Hợp đồng này và Bên B đã xuất hóa đơn cho Bên A. Bên B chấm dứt mọi
quyền hạn và nghĩa vụ theo Hợp đồng này và không chịu trách nhiệm với bất kỳ nghĩa vụ
nào liên quan đến công việc của Bên B theo Hợp đồng này phát sinh sau thời điểm Hợp
đồng này được thanh lý.
ĐIỀU 16. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
16.1 Hai bên nhất trí thực hiện đầy đủ các nội dung trong Hợp đồng này. Mọi
tranh chấp phát sinh sẽ được giải quyết trên tinh thần thảo luận, hợp tác, thiện chí
giữa hai Bên để đi đến ý kiến thống nhất.
16.2 Trong trường hợp tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng
thì hai bên tiến hành giải quyết tranh chấp theo quy định hiện hành của Pháp Luật
Việt Nam.
9. 9
ĐIỀU 17. HIỆU LỰC, THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG
17.1 Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Bên A thanh toán đợt 1 cho Bên B.
17.2 Việc sửa đổi, bổ sung nội dung Hợp đồng chỉ có thể thực hiện bằng văn bản
do đại diện của hai Bên tham gia Hợp đồng ký tên.
17.3 Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai Bên tiến hành thanh lý Hợp đồng theo
luật định, hoặc khi hai Bên cùng nhất trí huỷ bỏ Hợp đồng bằng văn bản.
17.4 Trong trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không do
lỗi và không được sự đồng ý bằng văn bản của Bên còn lại, thì phải bồi thường cho
Bên còn lại bằng 100% giá trị Hợp đồng này.
17.5 Hợp đồng này được lập thành 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên
giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
GIÁM ĐỐC
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN
TỔNG GIÁM ĐỐC
NGUYỄN VĂN MAI