Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 20
1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh……………………………………………….Số BD……………
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách
GIÁM KHẢO 1 (ký, họ tên) GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách
Số câu trả lời đúng……….; Điểm bằng số……….;Điểm bằng chữ………………
(Đề thi gồm ………trang, 25 câu).
Đề thi số 20
Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi sau đây:
(Cách chọn: A B C D: Chọn A
A B C D: Chọn C, bỏ chọn A
A B C D: Chọn lại A, bỏ chọn C)
Câu 1: Đấu thầu quốc tế là:
A. Đấu thầu mà nhà thầu, nhà đầu tư trong nước, nước ngoài được tham dự
thầu.
B. Đấu thầu mà chỉ nhà thầu, nhà đầu tư nước ngoài được tham dự thầu..
C. Đấu thầu mà nhà thầu, nhà đầu tư trong nước phải liên kết nhà thầu, nhà
đầu tư nước ngoài để được tham dự thầu..
D. Đấu thầu mà nhà thầu, nhà đầu tư trong nước, nước ngoài được tham dự
thầu ở nước khác.
2. Câu 2: Theo quy định của Luật đấu thầu, văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu đến
các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu đối với đấu thầu trong nước:
A. Bất cứ lúc nào sau khi phát hành Hồ sơ mời thầu.
B. Trước thời điểm đóng thầu.
C. Ít nhất 10 ngày trước thời điểm đóng thầu.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 3: Thời gian chuẩn bị hồ sơ đề xuất tối thiểu là:
A. 5 ngày.
B. 7 ngày.
C. 15 ngày.
D. 20 ngày.
Câu 4: Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm:
A. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; tín hiệu đèn giao thông, biển báo
hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, rào chắn.
B. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; tín hiệu đèn giao thông.
C. Biển báo hiệu, vạch kẻ đường.
D. Cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, rào chắn.
Câu 4: Theo Luật Giao thông đường bộ hiện hành, đường bộ gồm:
A. Đường.
B.Đường, cầu đường bộ.
C. Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ
E. Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ.
Câu 6: Theo Luật Giao thông đường bộ hiện hành, người điều khiển giao
thông là:
A. Cảnh sát giao thông.
B. Người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công
3. C. Cảnh sát giao thông; người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại
nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với
đường sắt.
D. Cảnh sát giao thông; người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại
nơi thi công.
Câu 7: Các trường hợp tăng, giảm nguyên giá tài sản hạ tầng đường bộ:
A. Đánh giá lại nguyên giá theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
B. Được nâng cấp, mở rộng theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
C. Bị hư hỏng nghiêm trọng do thiên tai, địch họa, sự cố bất khả kháng hoặc
những tác động đột xuất khác phải hạch toán giảm nguyên giá theo quy định
của pháp luật.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 8: Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm:
A. Công trình đường bộ.
B. Bến xe, bãi đỗ xe.
C. Nhà hạt quản lý đường bộ, trạm dừng nghỉ và các công trình khác phục vụ
giao thông và hành lang an toàn đường bộ.
D. Công trình đường bộ, bến xe, bãi đỗ xe, nhà hạt quản lý đường bộ, trạm
dừng nghỉ và các công trình khác phục vụ giao thông và hành lang an toàn
đường bộ.
Câu 9: Hồ sơ tài sản hạ tầng đường bộ gồm:
A. Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản hạ tầng đường bộ
theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
B. Báo cáo kê khai, báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ
theo quy định.
C. Cơ sở dữ liệu về tài sản hạ tầng đường bộ.
D. Tổng hợp các ý trên.
Câu 10: Các đường đấu nối vào quốc lộ bao gồm:
A. Đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị.
B. Đường chuyên dùng.
C. Đường gom.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 11: Đối với đô thị xây dựng mới, tỷ lệ quỹ đất giao thông đô thị so với đất
xây dựng đô thị phải bảo đảm tỉ lệ đối với đô thị lọai II là:
A. 24% đến 26%.
B. 23% đến 25%;
C. 18% đến 20%
D. 21% đến 23%.
4. Câu 12: Đối với công trình đường bộ xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, thẩm
quyền quyết định thẩm định an toàn giao thông?:
A. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư.
B. Chủ đầu tư
C. Tư vấn thiết kế.
D. Tư vấn giám sát.
Câu 13: Khái niệm “Bảo trì công trình xây dựng” được hiểu là:
A. Bảo trì công trình xây dựng là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy
trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết
kế trong quá trình khai thác sử dụng
B. Bảo trì công trình xây dựng là tập hợp các công việc nhằm đầu tư thêm vào
công trình trong quá trình khai thác sử dụng để công trình tốt hơn.
C. Bảo trì công trình xây dựng là việc kéo dài thời gian bảo hành nhằm bảo
đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy
định của thiết kế trong quá trình khai thác sử dụng
D. Bảo trì công trình xây dựng là khắc phục các hư hỏng do thiên tai, bão lụt
gây ra nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công
trình theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác sử dụng
Câu 14: Khái niệm “Quản lý chất lượng công trình xây dựng” được hiểu là:
A. Hoạt động quản lý của các chủ đầu tư tham gia các hoạt động xây dựng theo
quy định của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
B. Hoạt động quản lý của tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát tham gia các hoạt
động xây dựng theo quy định của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công
trình xây dựng đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ
C. Hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng theo
quy định của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng và pháp luật
khác có liên quan trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng công
trình và khai thác, sử dụng công trình nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất
lượng và an toàn của công trình.
D. Hoạt động quản lý của các nhà thầu thi công công trình xây dựng.
Câu 15: Khái niệm “Kiểm định xây dựng” được hiểu như thế nào cho đúng?
A. Kiểm định xây dựng là hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng hoặc nguyên
nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của
sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng thông qua
quan trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính toán, phân tích.
B. Kiểm định xây dựng là việc kiểm tra về thi công của chủ đầu tư nhằm hoàn
tất thủ tục nghiệm thu để đưa công trình vào sử dụng.
5. C. Kiểm định xây dựng là việc làm của nhà thầu thi công để kiểm tra, đánh giá
chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các thông
số kỹ thuật khác của sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình
xây dựng thông qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính toán, phân
tích theo chỉ đạo của tư vấn giám sát.
D. Kiểm định xây dựng là việc làm của tư vấn thiết kế để kiểm tra, đánh giá
chất lượng của sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây
dựng thông qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính toán, phân tích.
Câu 16: Trách nhiệm của Chủ quản lý sử dụng đường GTNT:
A. Tổ chức quản lý, vận hành khai thác đường GTNT.
B. Thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Ủy ban nhân dân và cơ quan nhà
nước có thẩm quyền các cấp trong quản lý, vận hành khai thác đường GTNT
để bảo đảm an toàn giao thông, an toàn cho công trình, phòng chống tai nạn
giao thông; báo cáo khó khăn vướng mắc trong quản lý, vận hành khai thác
đường GTNT cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
C. Phát hiện và ngăn chặn các tổ chức, cá nhân phá hoại công trình trên đường
GTNT, xâm phạm hành lang an toàn đường bộ và các hành vi vi phạm các
nội dung bị nghiêm cấm.
D. Tất cả các công việc trên.
Câu 17: Đường giao thông nông thôn bao gồm:
A. Đường trục xã, đường liên xã.
B. Đường trục thôn; đường trong ngõ xóm và các điểm dân cư tương đương
C. Đường trục chính nội đồng.
D. Tất cả các loại đường trên.
Câu 18: Các công trình đặc biệt trên đường GTNT là:
A. Hầm đường bộ.
B. Bến phà đường bộ.
C. Đường ngầm.
D. Là tên gọi chung của hầm đường bộ, bến phà đường bộ và đường ngầm trên
đường GTNT.
Câu 19: Khi thi công đường tránh, cầu tạm và hệ thống báo hiệu đường bộ
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác
phải thực hiện các yêu cầu:
A. Khi thi công cầu mới nếu tiếp tục sử dụng cầu cũ để thông xe, đơn vị thi
công cầu mới phải chịu trách nhiệm đảm bảo giao thông an toàn và thông
suốt trên cầu cũ cho đến khi cầu mới được bàn giao đưa vào khai thác sử
dụng.
B. Đường tránh, cầu tạm phải được hoàn thành trước khi thi công công trình
chính. Đường tránh, cầu tạm phải bảo đảm cho các loại phương tiện giao
thông có tải trọng và kích cỡ mà đường cũ đã cho phép qua lại an toàn.
6. Đường tránh, cầu tạm tại quốc lộ có tiêu chuẩn kỹ thuật từ cấp III trở lên
phải có ít nhất 02 làn xe.
C. Hệ thống báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông phải được hoàn thành trước
khi thi công công trình chính theo đúng quy định của Quy chuẩn báo hiệu
đường bộ hiện hành.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 20: Phạm vi bảo vệ trên không của công trình đường bộ quy định cho
đường dây tải điện đi phía trên đường bộ:
A. Đối với đường dây tải điện đi phía trên đường bộ phải bảo đảm khoảng cách
tối thiểu theo phương thẳng đứng từ điểm cao nhất của mặt đường (không kể
phần dự phòng cho tôn cao mặt đường khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo) tới
điểm thấp nhất của đường dây tải điện ở trạng thái võng cực đại đến tối thiểu
là 4,75 mét cộng với khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp do
pháp luật về điện lực quy định.
B. Đối với đường dây tải điện đi phía trên đường bộ phải bảo đảm khoảng cách
tối thiểu theo phương thẳng đứng từ điểm cao nhất của mặt đường (không kể
phần dự phòng cho tôn cao mặt đường khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo) tới
điểm thấp nhất của đường dây tải điện ở trạng thái võng cực đại đến tối thiểu
là 5,75 mét cộng với khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp do
pháp luật về điện lực quy định.
C. Đối với đường dây tải điện đi phía trên đường bộ phải bảo đảm khoảng cách
tối thiểu theo phương thẳng đứng từ điểm cao nhất của mặt đường (không kể
phần dự phòng cho tôn cao mặt đường khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo) tới
điểm thấp nhất của đường dây tải điện ở trạng thái võng cực đại đến tối thiểu
là 6,75 mét cộng với khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp do
pháp luật về điện lực quy định.
D. Đối với đường dây tải điện đi phía trên đường bộ phải bảo đảm khoảng cách
tối thiểu theo phương thẳng đứng từ điểm cao nhất của mặt đường (không kể
phần dự phòng cho tôn cao mặt đường khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo) tới
điểm thấp nhất của đường dây tải điện ở trạng thái võng cực đại đến tối thiểu
là 3,75 mét cộng với khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp do
pháp luật về điện lực quy định.
Câu 21: Trường hợp không thể xây dựng bên ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ, công trình thiết yếu có thể được cơ quan có thẩm
quyền cho phép xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ nhưng phải đảm bảo nguyên tắc:
A. Công trình thiết yếu phải được thiết kế, thẩm định, phê duyệt và thực hiện
các thủ tục khác theo quy định của pháp luật về xây dựng;
7. B. Công trình thiết yếu không được ảnh hưởng đến công tác bảo trì, kết cấu
và công năng của công trình đường bộ, đảm bảo an toàn cho giao thông đường bộ
và các công trình khác ở xung quanh;
C. Công trình thiết yếu phải phù hợp với quy hoạch kiến trúc xây dựng, mỹ
quan đô thị và bảo vệ môi trường.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 22: Hệ thống đường địa phương gồm:
A. Đường tỉnh, đường huyện.
B. Đường xã, đường đô thị.
C. Đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường khác thuộc phạm
vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thịxã, thành phố thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn.
D. Đường tỉnh, đường đô thị.
Câu 23: Doanh nghiệp đầu tư xây dựng và quản lý khai thác công trình
đường bộ là:
A. Doanh nghiệp dự án BOT, doanh nghiệp dự án khác và doanh nghiệp được
Nhà nước giao đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác công trình đường bộ..
B. Doanh nghiệp thực hiện việc thu phí công trình.
C. Doanh nghiệp được giao duy tu, sửa chữa công trình.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 24: Trách nhiệm của doanh nghiệp đầu tư xây dựng và quản lý khai thác
công trình đường bộ:
A. Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý đường bộ và các cơ quan có thẩm
quyền trong việc tổ chức quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ
do mình quản lý, bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt và đúng quy định
của pháp luật.
B. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và
thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật có liên quan.
C. Định kỳ, đột xuất báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với công trình
đường bộ thuộc hệ thống đường trung ương), Sở Giao thông vận tải (đối với
công trình đường bộ thuộc hệ thống đường địa phương) về tình hình quản lý,
khai thác và bảo trì công trình do mình quản lý theo quy định.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 25: Tài sản hạ tầng đường bộ được thanh lý trong trường hợp:
A. Tài sản hạ tầng đường bộ bị hư hỏng không thể sử dụng hoặc việc sửa chữa
không có hiệu quả.
B. Phá dỡ tài sản hạ tầng đường bộ cũ để đầu tư xây dựng tài sản hạ tầng đường
bộ mới.
8. C. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch giao thông đường
bộ làm cho một phần hoặc toàn bộ tài sản hạ tầng đường bộ không sử dụng
được vào mục đích ban đầu
D. Các ý trên đều đúng.