Đề thi công chức chuyên ngành xây dựng công trình giao thông đề 13
1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh……………………………………………….Số BD……………
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1 (ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (ký, họ tên) Số phách
GIÁM KHẢO 1 (ký, họ tên) GIÁM KHẢO 2 (ký, họ tên) Số phách
Số câu trả lời đúng……….; Điểm bằng số……….;Điểm bằng chữ………………
(Đề thi gồm ………trang, 25 câu).
Đề thi số 13
Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi sau đây:
(Cách chọn: A B C D: Chọn A
A B C D: Chọn C, bỏ chọn A
A B C D: Chọn lại A, bỏ chọn C)
Câu 1: Theo quy định của Luật đấu thầu, thời gian chuẩn bị hồ sơ đề xuất tối
thiểu:
A. 5 ngày.
B. 7 ngày.
C. 15 ngày.
D. 20 ngày.
Câu 2: Việc tổ chức đấu thầu quốc tế để lựa chọn nhà thầu chỉ được thực hiện
khi:
A. Nhà tài trợ vốn cho gói thầu có yêu cầu tổ chức đấu thầu quốc tế.
2. B. Gói thầu mua sắm hàng hóa mà hàng hóa đó trong nước không sản xuất
được hoặc sản xuất được nhưng không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chất
lượng, giá. Trường hợp hàng hóa thông dụng, đã được nhập khẩu và chào
bán tại Việt Nam thì không tổ chức đấu thầu quốc tế.
C. Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, xây lắp, hỗn hợp mà
nhà thầu trong nước không có khả năng đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu.
D. Các ý trên đều đúng.
Câu 3: Thời điểm đóng thầu là:
A. Thời điểm hết hạn nhận hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu,
hồ sơ đề xuất.
B. Thời điểm hết hạn nộp bảo lãnh dự thầu
C. Thời điểm hết hạn nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng
D. Thời điểm nộp hồ sơ thanh toán.
Câu 4: Theo Luật Giao thông đường bộ hiện hành, người điều khiển giao
thông là:
A. Cảnh sát giao thông.
B. Người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công
C. Cảnh sát giao thông; người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại
nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với
đường sắt.
D. Cảnh sát giao thông; người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại
nơi thi công.
Câu 5: Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm:
A. Công trình đường bộ.
3. B. Bến xe, bãi đỗ xe
C. Trạm dừng nghỉ và các công trình phụ trợ khác trên đường bộ phục vụ giao
thông và hành lang an toàn đường bộ
D. Tất cả các ý trên.
Câu 6: Khái niệm “Khổ giới hạn của đường bộ” được hiểu thế nào cho đúng:
A. Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng của đường, cầu, bến
phà, hầm đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn
B. Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao của đường, cầu, bến
phà, hầm đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an
toàn.
C. Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường,
cầu, bến phà, hầm đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua
được an toàn.
D. Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của cầu để
các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.
Câu 7: Hồ sơ tài sản hạ tầng đường bộ gồm:
A. Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản hạ tầng đường bộ
theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
B. Báo cáo kê khai, báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ
theo quy định.
C. Cơ sở dữ liệu về tài sản hạ tầng đường bộ.
D. Tổng hợp các ý trên.
Câu 8: Tài sản hạ tầng đường bộ được thanh lý trong trường hợp:
A. Tài sản hạ tầng đường bộ bị hư hỏng không thể sử dụng hoặc việc sửa chữa
không có hiệu quả.
B. Phá dỡ tài sản hạ tầng đường bộ cũ để đầu tư xây dựng tài sản hạ tầng đường
bộ mới.
C. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch giao thông đường
bộ làm cho một phần hoặc toàn bộ tài sản hạ tầng đường bộ không sử dụng
được vào mục đích ban đầu
D. Các ý trên đều đúng.
Câu 9: Khái niệm “Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường
bộ” được hiểu thế nào cho đúng:
A. Là chủ thể được Nhà nước giao nhiệm vụ trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng
đường bộ gồm: Khu quản lý đường bộ; Sở Giao thông vận tải; Ủy ban nhân
dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn; cơ quan, đơn vị được Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh giao nhiệm vụ trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ.
B. Là chủ thể được Nhà nước giao nhiệm vụ thi công xây dựng công trình hạ
tầng đường bộ.
4. C. Là chủ thể được Khu quản lý đường bộ; Sở Giao thông vận tải; Ủy ban nhân
dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn; cơ quan, đơn vị được Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 10: Đối với công trình đường bộ xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, thẩm
quyền quyết định thẩm định an toàn giao thông?:
A. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư.
B. Chủ đầu tư
C. Tư vấn thiết kế.
D. Tư vấn giám sát.
Câu 11: Giới hạn hành lang an toàn đường bộ đối với đường cấp III được quy
định:
A. 47 mét.
B. 17 mét.
C. 09 mét
D. 13 mét.
Câu 12: Chợ, điểm kinh doanh dịch vụ bố trí bãi dừng đỗ xe, nơi tập kết hàng
hóa phải:
A. Nằm trong hành lang an toàn đường bộ và tổ chức điểm đấu nối ra, vào
đường bộ.
B. Nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ và tổ chức điểm đấu nối ra, vào
đường bộ theo quy định.
C. Phải nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ và không cần tổ chức điểm đấu
nối ra, vào đường bộ.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 13: Khái niệm “Kiểm định xây dựng” được hiểu như thế nào cho đúng?
A. Kiểm định xây dựng là hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng hoặc nguyên
nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của
sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng thông qua
quan trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính toán, phân tích.
B. Kiểm định xây dựng là việc kiểm tra về thi công của chủ đầu tư nhằm hoàn
tất thủ tục nghiệm thu để đưa công trình vào sử dụng.
C. Kiểm định xây dựng là việc làm của nhà thầu thi công để kiểm tra, đánh giá
chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các thông
số kỹ thuật khác của sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình
xây dựng thông qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính toán, phân
tích theo chỉ đạo của tư vấn giám sát.
5. D. Kiểm định xây dựng là việc làm của tư vấn thiết kế để kiểm tra, đánh giá
chất lượng của sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây
dựng thông qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính toán, phân tích.
Câu 14: Trình tự quản lý chất lượng khảo sát xây dựng gồm:
A. Lập và phê duyệt nhiệm vụ, phương án khảo sát xây dựng.
B. Quản lý chất lượng công tác khảo sát xây dựng.
C. Nghiệm thu, phê duyệt kết quả khảo sát xây dựng.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 15: Đối với các công trình đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách, công tác giám sát phải tuân thủ:
A. Tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình phải độc lập với các nhà thầu
thi công xây dựng và các nhà thầu chế tạo, sản xuất, cung ứng vật liệu, sản
phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình
B. Tổ chức giám sát thi công xây dựng không được tham gia kiểm định chất
lượng công trình xây dựng do mình giám sát.
C. Nhà thầu chế tạo, sản xuất, cung ứng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử
dụng cho công trình không được tham gia kiểm định chất lượng sản phẩm có
liên quan đến vật tư, thiết bị do mình cung cấp.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 16: Các công trình đặc biệt trên đường GTNT là:
A. Hầm đường bộ.
B. Bến phà đường bộ.
C. Đường ngầm.
D. Là tên gọi chung của hầm đường bộ, bến phà đường bộ và đường ngầm trên
đường GTNT.
Câu 17: Sau khi nhận bàn giao đường GTNT đưa vào vận hành khai thác,
Chủ quản lý sử dụng đường GTNT phải:
A. Gửi hồ sơ hoàn công đến Sở Giao thông vận tải để thông báo việc hoàn
thành công trình.
B. Thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp huyện về thời gian đưa
đường GTNT vào vận hành khai thác, tải trọng khai thác, tốc độ cho phép,
khổ giới hạn cho phép tham gia giao thông trên đường GTNT và các nội
dung cần thiết khác.
C. Thông báo bằng văn bản đến Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, chính quyền thôn về thời gian đưa đường
GTNT vào vận hành khai thác, tải trọng khai thác, tốc độ cho phép, khổ giới
hạn cho phép tham gia giao thông trên đường GTNT và các nội dung cần
thiết khác.
D. Gửi công văn kèm hồ sơ thiết kế đến Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, chính quyền thôn về việc chuẩn bị
khai thác công trình.
6. Câu 18: Trách nhiệm thực hiện kiểm tra kỹ thuật đối với các công trình trên
đường GTNT:
A. Chủ quản lý sử dụng đường GTNT tự thực hiện kiểm tra kỹ thuật. Trường
hợp không đủ năng lực và điều kiện, Chủ quản lý sử dụng đường GTNT
giao Đơn vị quản lý đường GTNT hoặc thuê tổ chức tư vấn có đủ năng lực
thực hiện.
B. Số lần kiểm tra kỹ thuật định kỳ và đột xuất do Chủ quản lý sử dụng công
trình quyết định theo hiện trạng đường GTNTvà các quy định hiện hành.
C. Khi phát hiện các công trình trên đường GTNT hư hỏng, xuống cấp có nguy
cơ mất an toàn giao thông trên địa bàn, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã phải phối hợp với Chủ
quản lý sử dụng đường GTNT kiểm tra xác định khả năng khai thác.Trường
hợp mất an toàn phải tạm dừng khai thác ngay để khắc phục và tổ chức phân
luồng giao thông.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 19: Trường hợp không thể xây dựng bên ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ, công trình thiết yếu có thể được cơ quan có thẩm
quyền cho phép xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ nhưng phải đảm bảo nguyên tắc:
A. Công trình thiết yếu phải được thiết kế, thẩm định, phê duyệt và thực hiện
các thủ tục khác theo quy định của pháp luật về xây dựng;
B. Công trình thiết yếu không được ảnh hưởng đến công tác bảo trì, kết cấu
và công năng của công trình đường bộ, đảm bảo an toàn cho giao thông đường bộ
và các công trình khác ở xung quanh;
C. Công trình thiết yếu phải phù hợp với quy hoạch kiến trúc xây dựng, mỹ
quan đô thị và bảo vệ môi trường.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 20: Đối với công trình thiết yếu gắn vào cầu, phải tuân thủ quy định:
A. Không chấp thuận các công trình đường dây điện cao thế, đường ống cung
cấp năng lượng (xăng dầu, ga, khí đốt), đường ống hóa chất, vật liệu có khả năng
gây cháy nổ, ăn mòn.
B. Đối với cầu mới được xây dựng có thiết kế hộp kỹ thuật, bộ gá đỡ để lắp
đặt các công trình thiết yếu: việc chấp thuận lắp đặt công trình thiết yếu gắn vào
cầu phải phù hợp với thiết kế của công trình cầu, tải trọng, kích thước và các yếu tố
khác.
C. Chủ đầu tư xây dựng công trình thiết yếu phải thuê tư vấn có đủ năng lực
tiến hành thẩm tra, thẩm định việc lắp đặt công trình thiết yếu đối với an toàn giao
thông, an toàn công trình cầu trước khi thực hiện thủ tục xin chấp thuận xây dựng
công trình thiết yếu gắn vào cầu.
D. Tất cả các ý trên.
7. Câu 21: Công trình thiết yếu đi ngầm qua đường bộ phải tuân thủ:
A. Đối với công trình thiết yếu đi ngầm qua đường bộ, luôn phải thi công bằng
phương pháp khoan ngầm.
B. Đối với công trình thiết yếu đi ngầm qua đường bộ, phải thi công bằng
phương pháp khoan ngầm, trường hợp không thể khoan ngầm mới sử dụng
biện pháp đào cắt mặt đường.
C. Đối với công trình thiết yếu đi ngầm qua đường bộ, ưu tiên sử dụng biện
pháp đào cắt mặt đường.
D. Đối với công trình thiết yếu đi ngầm qua đường bộ, luôn phải có cống kỹ
thuật mới được đặt.
Câu 22: Trách nhiệm của doanh nghiệp đầu tư xây dựng và quản lý khai thác
công trình đường bộ:
A. Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý đường bộ và các cơ quan có thẩm
quyền trong việc tổ chức quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ
do mình quản lý, bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt và đúng quy định
của pháp luật.
B. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và
thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật có liên quan.
C. Định kỳ, đột xuất báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với công trình
đường bộ thuộc hệ thống đường trung ương), Sở Giao thông vận tải (đối với
công trình đường bộ thuộc hệ thống đường địa phương) về tình hình quản lý,
khai thác và bảo trì công trình do mình quản lý theo quy định.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 23: Trách nhiệm của chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng dự án cải
tạo, nâng cấp, mở rộng đường bộ đang khai thác:
A. Bảo trì công trình đường bộ kể từ ngày nhận bàn giao để thực hiện dự án.
B. Thực hiện các biện pháp đảm bảo giao thông, trực đảm bảo giao thông, tham
gia xử lý khi có tai nạn giao thông và sự cố công trình theo quy định của
pháp luật có liên quan
C. Chấp hành việc xửlý, thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý đường bộ, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền trong việc thực hiện quy định của pháp luật
có liên quan
D. Tất cả các ý trên.
Câu 24: Trách nhiệm của nhà thầu quản lý, bảo dưỡng và khai thác công
trình trong Quản lý, sử dụng bản vẽ hoàn công, quy trình bảo trì công trình
đường bộ:
A. Gửi bản vẽ hoàn công, quy trình bảo trì công trình, quy trình khai thác (nếu
có) và các tài liệu được giao cho Sở GTVT.
B. Lưu trữ, sử dụng bản vẽ hoàn công, quy trình bảo trì công trình, quy trình
khai thác (nếu có) và các tài liệu được giao để quản lý, khai thác và bảo trì
công trình.
8. C. Gửi bản vẽ hoàn công, quy trình bảo trì công trình, quy trình khai thác (nếu
có) và các tài liệu được giao cho UBND tỉnh.
D. Các ý trên đều đúng.
Câu 25: Các trường hợp tăng, giảm nguyên giá tài sản hạ tầng đường bộ:
A. Đánh giá lại nguyên giá theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
B. Được nâng cấp, mở rộng theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
C. Bị hư hỏng nghiêm trọng do thiên tai, địch họa, sự cố bất khả kháng hoặc
những tác động đột xuất khác phải hạch toán giảm nguyên giá theo quy định
của pháp luật.
D. Tất cả các ý trên.