2. I. TỔNG QUAN
• GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
• PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
II. QUYẾT ĐỊNH
NHÃN HIỆU
• CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NHÃN HIỆU
• CÁC CẤP ĐỘ Ý NGHĨA CỦA NHÃN HIỆU
• QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐẶT TÊN NHÃN HIỆU
•QUYẾT ĐỊNH VỀ NGƯỜI ĐỨNG TÊN NHÃN HIỆU
•NÂNG CAO UY TÍN NHÃN HIỆU
3.
4. Phân loại Cola
Hãng sản xuất Công ty coca-cola
Logo
Quốc gia xuất xứ Hoa kỳ
Giám đốc điều hành Muhtar Kent
Nhà sáng lập Asa Griggs Candler
Ra mắt 1886
Trụ sở chính Atlanta, GA, Hoa Kỳ
5. Trên thế giới coca-cola hoạt động ở 5 vùng : Bắc mỹ , Mỹ latinh , Châu âu , Âu á &
trung đông, Châu á và Châu phi
6. Nhãn hiệu là tên gọi, thuật ngữ, biểu tượng, hình vẽ hay sự phối hợp giữa
chúng, được dùng để xác nhận sản phẩm của một người bán hay một nhóm
người bán và để phân biệt chúng với sản phẩm của các đối thủ cạnh trạnh
Coca Cola có tới 500 nhãn hiệu nước ngọt tại hơn 200 quốc gia khác
nhau và chiếm tới 4 trên 5 sản phẩm đồ uống bán chạy nhất thế giới.
7. 1.Các yếu tố cấu thành nhãn hiệu
Tên nhãn hiệu (Brand Name)
Dấu hiệu (Brand Mark)
Nhãn hiệu thương mại (Trade Mark)
8. Tên nhãn hiệu
Tên gọi nhằm xác định hàng hóa
dịch vụ của người bán và phân biệt
với hàng hóa của những DN khác
Yêu cầu: Dễ đọc, dễ nhớ, tạo hàm ý
về chất lượng, lợi ích của sản phẩm
Coca-Cola chọn tên các nhãn hiệu dễ nhớ tạo ấn tượng mạnh như :Coca-Cola Classic , Coca-
Cola Zero , Fanta , Sprite ……
9. Dấu hiệu của nhãn hiệu
Là một bộ phận của nhãn hiệu mà ta có thể nhận biết
được nhưng không đọc lên được. Dấu hiệu bao gồm
hình vẽ, biểu tượng, màu sắc, kiểu chữ cách điệu
khoảng 94% dân số thế giới nhận nhãn hiệu của
Coca-Cola bởi chữ Coca-cola cách điệu với 2
màu đỏ và trắng.
10. Nhãn hiệu thương mại
Tên hiệu thương mại đã được đăng ký và được luật
pháp bảo vệ
registed : đã đăng ký
copyright : bản quyền tác giả
(Trade Mark) bản quyền nhãn hiệu thương mại
R
C
TM
Coca-cola đã đăng ký
bảo hộ từ năm 1960
và mỗi năm Coca-cola
chi hơn 100
triệu USD nhằm để
bảo vệ nhãn hiệu
của mình trước các
dấu hiệu vi phạm.
11. 2.Các cấp độ ý nghĩa của nhãn hiệu
Thuộc tính
Lợi ích
Giá trị
Văn hóa
Tính cách
Người sử dụng
12. Thuộc tính : là tính chất riêng có của sản phẩm , Coca-cola gợi cho ta những thuộc tính đặc
trưng như thiết kế đẹp và đặc trưng , chất lượng và uy tín cao ….
Lợi ích : khách hàng không mua những thuộc tính mà mua lợi ích mà mà sản phẩm mang
lại . Các thuộc tính cần có khả năng chuyển thành lợi ích , không thể phủ nhận được
những lợi ích mà Coca-cola mang lại.
Giá trị : Coca-cola lên giá trị mà nhiều người kiếm đó là thức uống hàng đầu thế giới ,
an toàn , uy tín, bảo đảm .
Văn hóa : Nhãn hiệu của nhà sản xuất thể hiện một nền văn hóa nhất định , Coca-cola
thể hiện nền văn hóa mỹ : có tổ chức , hiệu quả và chất lượng cao .
Tính cách : Nhãn hiệu biểu đạt một tính cách nhất định . Coca-cola cho ta thấy hình ảnh
của những người trẻ năng động , sáng tạo …..
Người sử dụng : Nhãn hiệu thể hiện khách hàng mua hay sử dụng một sản phẩm đó ,
người sử dụng phải là người phải biết tôn trọng giá trị , văn hóa nhân cách của sản phẩm
đó.
13. 3.Vai trò của nhãn hiệu
-Công cụ để nhận diện và
làm khác biệt hóa sản phẩm
-Phương tiện để bảo vệ hợp
lý các lợi thế và đặc điểm
riêng của sản phẩm
-Khẳng định đẳng cấp chất
lượng trước khách hàng
-Cách thức khắc họa sản
phẩm vào tâm trí khách
hàng
-Hàng rào bảo vệ sản phẩm,
tạo lợi thế cạnh tranh
-Xác định chính xác nguồn
gốc, xuất xứ sản phẩm
-Tiết kiệm chi phí tìm kiếm
và giảm rủi ro
-Lựa chọn nhãn hiệu -->
khẳng định đẳng cấp và giá
trị bản thân
Công ty Coca-cola
Người tiêu dùng
14. 4.Quyết định về đặt tên nhãn hiệu
Đặt tên cho từng sản phẩm riêng biệt
Đặt tên chung cho tất cả các sản phẩm
Đặt tên sản phẩm theo từng nhóm khách hàng
Kết hợp tên doanh nghiệp với tên nhãn hiệu.
Tùy theo đặc điểm kinh doanh sản phẩm và chiến lược marketing của
doanh nghiệp có thể có những phương án đặt tên khác nhau.
15. Coca-cola sản xuất nhiều chủng loại sản phẩm để hướng tới các phân đoạn
thị trường của mình . Coca-cola áp dụng đặt tên nhãn hiệu cho từng sản
phẩm riêng như : Coca-cola , fanta , samurai,sprite
Nhận xét : Dễ đọc , dễ nhận dạng và dễ nhớ . Đa dạng hóa danh mục sản
phẩm .Liên tưởng đến bọt ga trắng và màu nước đặc trưng , khác biệt với
các sản phẩm khác như pépi
16. Các sản phẩm cocacola Việt Nam
Coca-Cola - Chai thủy tinh, lon, và chai nhựa
Fanta Cam - Chai thủy tinh, lon, và chai nhựa
Fanta Dâu - Chai thủy tinh, lon, và chai nhựa
Fanta Trái Cây - Chai thủy tinh, lon, và chai nhựa
Sprite - Chai thủy tinh, lon, và chai nhựa
Diet Coke - lon
Schweppes Tonic - Chai thủy tinh, lon
Schweppes Soda Chanh - Chai thủy tinh, lon, và chai
nhựa
Crush Sarsi - Chai thủy tinh, lon
Nước đóng chai Joy - Chai PET 500 ml và 1500 ml
Nước uống tăng lực Samurai - Chai thủy tinh, lon và
bột
Sunfill Cam - Bột trái cây
Sunfill Dứa - Bột trái cây
17. 5.Quyết định về người đứng tên nhãn hiệu
Nhà sản xuất
Nhà phân phối
Sản phẩm kinh doanh theo nhượng quyền
Coca-cola đã cho toàn bộ sản phẩm của mình mang nhãn hiệu của công ty
18. 6. NÂNG CAO UY TÍN NHÃN HIỆU
Trong triển khai một nhãn hiệu thì các doanh nghiệp cần quan
tâm đến vấn đề uy tín của nhãn hiệu mình . Việc tao uy tính
cho nhãn hiệu có ý nghĩa quan trọng trong việc gia tăng lợi thế
cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường uy tín của sản phẩm
gắn liền với uy tín của nhãn hiệu . Do đó , để tạo uy tín cho
nhãn hiệu ,doanh nghiệp thường quan tâm đến những yếu tố
marketing gắn liền với sản phẩm.
Coca-cola làm khá tốt điều này
19. Èo ! Slide đến đây là hết zùi !!!
Đợi mọi người vỗ tay mà lâu quá !!!