1. ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN PHÂN TÍCH HĐKD
CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY KHÓA 11
Thời gian: 90 phút.
Tài liệu1:
Có tài liệu về kết quả chi phí sản xuất của doanh nghiệp sản xuất ABC như sau:
Đvt: 1.000đ
Sản
phẩm
Chi phí sản xuất
Chi phí sửa chữa
SP hỏng
CPSX SPH không
sửa chữa được
KH TT KH TT KH TT
M 125.000 138.860 1.625 1.621,5 1.000 1.850
N 125.000 123.140 875 919,6 1.250 927,5
Cộng 250.000 262.000 2.500 2.541,1 2.2 50 2.777,5
Tài liệu2:
Bên bộ phận sản xuất sản phẩm M có tình hình về các yếu tố đầu vào như sau:
1. Yếu tố lao động: có tình hình quản lý sử dụng ngày công như sau:
Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế
Tổng số CNSX bình quân (người) 200 190
Tổng số ngày làm việc của toàn bộ CNSX (ngày) 60.000 54.340
Tổng số ngày làm thêm của toàn bộ CNSX (ngày) 2.200 1.520
2. Yếu tố nguyên vật liệu: đảm bảo như dự kiến
3. Yếu tố Máy móc thiết bị sản xuất: MMTB bị hư phải sửa mất 10 ngày
Bên bộ phận sản xuất sản phẩm N các yếu tố đầu vào đều như dự kiến.
Ngoài ra trong kỳ kết cấu mặt hàng thay đổi là do khách hàng thay đổi đơn đặt hàng.
Yêu cầu:
1. Phân tích tình hình quản lý, sử dụng ngày công lao động bên bộ phận sản xuất sản phẩm M.
2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất về chất lượng của các sản phẩm tại DNSX
ABC.
2. ĐÁP ÁN
1. Phân tích tình hình quản lý, sử dụng ngày công lao động bên bộ phận sản xuất sản phẩm M.
- Chỉ tiêu phân tích: NL = NCĐ - NN,V + NT
+ Thực tế: NL1 = NCĐ1 - NN,V 1 + NT1 = 54.340 (ngày) (0,5đ)
+ Kế hoạch:
d
LkN = (NCĐk - NN,Vk + NTk)x CN1/CNk = 60.000 x 190/200= 57.000 (ngày) (0,5đ)
- Đối tượng phân tích:
∆NL = NL1 - d
LkN = NL1 - NLk .
k
1
CN
CN
= 54.340 – 57.000 = -2.660(ngày) (0,25đ)
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình sử dụng ngày công:
+ Ảnh hưởng của số ngày làm thêm:
∆NT = NT1 - NTk.
k
1
CN
CN
= ∆NL - ∆NN,V = 1.520 -2.200 x 190/200 = -570( ngày) (0,25đ)
+ Ảnh hưởng của số ngày ngừng việc, vắng mặt:
∆NN,V = -( NN,V1 - NN,Vk.
k
1
CN
CN
) = - 2.090 (ngày) (0,25đ)
- Tổng hợp: ∆NL = ∆NN,V + ∆NT = -570 -2.090 = -2.660 (ngày ) (0,25đ)
Nhận xét: (1,5đ)
Ta có Tổng số ngày làm việc của toàn bộ công nhân sản xuất ở bộ phận sản xuất sản
phẩm M thực tế giảm so với kế hoạch là 2.660 ngày. Chứng tỏ doanh nghiệp không hoàn
thành kế hoạch đề ra về tổng số ngày làm việc của toàn bộ công nhân sản xuất, do ảnh hưởng
của các nhân tố:
+ Do tổng số ngày ngừng, nghỉ, vắng mặt của toàn bộ CNSX thực tế tăng so với kế
hoạch là 2.090 ngày làm cho tổng số ngày làm việc của toàn bộ công nhân sản xuất thực tế
tăng so với kế hoạch là 2.090 ngày. Nguyên nhân làm cho số ngày ngừng, nghỉ việc tăng là
do máy móc thiết bị bị hư hỏng phải sửa chữa dài ngày. Do đó, doanh nghiệp cần có kế hoạch
sửa chữa MMTB để tránh ảnh hưởng đến số ngày làm việc như dự kiến.
+ Do tổng số ngày làm thêm của toàn bộ CNSX thực tế giảm so với kế hoạch là 570
ngày làm cho tổng số ngày làm việc của toàn bộ công nhân sản xuất thực tế giảm so với kế
hoạch là 570 ngày. Việc tăng ngày làm thêm là nhằm bù đắp lại những ngày ngừng, nghỉ việc
3. của CN, tuy nhiên DN cần có kế hoạch làm thêm để tránh ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh thần
làm việc của CNSX.
3. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất về chất lượng của các sản phẩm tại
DNSX ABC.
Ta có bảng tính về tỷ trọng chi phí sản xuất và tỷ lệ sai hỏng cá biệt của từng sản phẩm (2đ)
Sản phẩm
Tỷ trọng chi phí sản xuất -tt Tỷ lệ sai hỏng cá biệt -tg
KH TT KH TT
M 50% 53% 2,1% 2,5%
N 50% 47% 1,7% 1,5%
Bảng phân tích chỉ tiêu tỷ lệ sai hỏng bình quân:
Sản phẩm ttk.tgk tt1.tgk tt1.tg1 ∆tt ∆tg ∆Tg
M 1,05% 1,11% 1,33% 0,06% 0,21% 0,28%
N 0,85% 0,80% 0,71% -0,05% -0,09% -0,15%
Cộng 1,90% 1,91% 2,03% 0,01% 0,12% 0,13%
- Chỉ tiêu phân tích:
+ Thực tế: i
n
i
i tgttTg 1
1
11 .
= 2,03% (0,5đ)
+ Kế hoạch: ik
n
i
kik tgttTg 1
1
.
= 1,9%(0,5đ)
- Đối tượng phân tích: ∆ k1 TgTgTg =2,03 – 1,9 = 0,13% (0,25đ)
- Xác định mức ảnh hưởng của các nhân tố:
+ Nhân tố tỷ trọng hay nhân tố kết cấu mặt hàng:
k
n
1i
ki1ikc Tg.tgttTgΔ
=1,91% - 1,9% = 0,01%(02,5đ)
+ Nhân tố tỷ lệ phế phẩm cá biệt:
n
1i
ki1i1tg .tgttTgTgΔ = 2,03% - 1,91% = 0,12%(02,5đ)
- Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
tgkc TgTgTgΔ = 0,01% + 0,12% = 0,13% (0,25đ)
- Nhận xét: (1,5đ)
4. Tỷ lệ sai hỏng bình quân thực tế tăng so với kế hoạch là 0,13% chứng tỏ chất lượng sản xuất
của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm của DN ABC giảm so với kế hoạch, do ảnh hưởng của 2
nhân tố sau:
Tỷ trọng chi phí sản xuất các mặt hàng thay đổi ( tỷ trọng chi phí sản xuất của sản phẩm M
thực tế tăng so với kế hoạch 3%, tỷ trọng chi phí sản xuất của sản phẩm N thực tế giảm so với
kế hoạch 3%) làm tỷ lệ sai hỏng bình quân tăng 0,01%%. Nguyên nhân là do khách hàng thay
đổi đơn hàng làm kết cấu mặt hàng thay đổi.
Tỷ lệ sai hỏng cá biệt các mặt hàng thay đổi (tỷ lệ sai hỏng cá biệt của sản phẩm M thực tế
tăng so với kế hoạch là 0,4%, tỷ lệ sai hỏng cá biệt của sản phẩm N thực tế giảm so với kế
hoạch là 0,2) làm cho tỷ lệ sai hỏng bình quân thực tế tăng so với kế hoạch là 0,12%.
Tóm lại doanh nghiệp ABC không hoàn thành kế hoạch sản xuất về mặt chất lượng của
các sản phẩm. Nhân tố chủ yếu là tỷ trọng của sản phẩm M tăng mà sản phẩm M là sản phẩm
có tỷ lệ sai hỏng cá biệt cao hơn, và tỷ lệ sai hỏng cá biệt của sản phẩm M lại tăng so với lế
hoạch làm cho tỷ lệ sai hỏng bình quân tăng nhiều so với kế hoạch. Nguyên nhân chủ yếu là
do: MMTB sản xuất bộ phận sản xuất sản phẩm M hư hỏng, lạc hậu, cũ kỹ, và do CNSX bên
bộ phận này lại ngừng, nghỉ nhiều ngày làm ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm M. Do
đó doanh nghiệp cần: có kế hoạch sữa chữa MMTB, nâng cao tay nghề cho CNSX để đảm
bảo chất lượng sản xuất sản phẩm.