3. 2.1. Ý nghĩa, Nhiệm vụ phân tích chi phí và
giá thành sản phẩm
-Theo tính chất biến động:
Chi phí là toàn bộ chi phí sản xuất kinh
doanh phát sinh trong một khoảng thời
gian
2.1.1.
Khái
niệm
Phân
loại -Theo yếu tố: • Chi phí nguyên vật liệu
mua ngoài
• Chi phí tiền lương
• BHXH, các khoản trích
theo lương
• Chi phí khấu hao TSCĐ
• Chi phí dịch vụ mua
ngoài
• Chi phí bằng tiền khác
-Theo khoản mục:
• Chi phí nguyên vật liệu mua ngoài
• Chi phí nhân công trực tiếp
• Chi phí sản xuất chung
• Chi phí bán hàng
• Chi phí quản lý doanh nghiệp
• Chi phí tài chính
• Chi phí khác
-Theo cách tính vào giá thành sản
phẩm:
• Chi phí trực tiếp
• Chi phí gián tiếp
• Chi phí cố định
• Chi phí biến đổi
4. 2.1.2. Giá thành sản phẩm
Chi phí
sản xuất
dở dang
kỳ trước
Giá thành
sản xuất
sản phẩm
trong kỳ
=
Chi phí
sản xuất
phát sinh
trong kỳ
Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ
+ -
Giá thành
sản xuất
đơn vị sản
phẩm
=
Giá thành sản xuất sản
phẩm trong kỳ
Số lượng sản phẩm sản
xuất trong kỳ
Phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí
trong hoạt động sản xuất kinh doanh
5. Ý nghĩa Nhiệm vụ
Quyết định hiệu
quả hoạt động sản
xuất kinh doanh
Khả năng cạnh
tranh, sự sống còn
của DN
Nhìn thấy nguyên
nhân ảnh hưởng
đến chi phí và giá
thành sản phẩm
Đánh giá tình hình
biến động về chi phí
và giá thành so với
kế hoạch hoặc kỳ
trước
Xác định nhân tố
ảnh hưởng đến chi
phí và giá thành sản
phẩm của DN
6. 2.2. Phân tích giá thành sản xuất đơn vị
sản phẩm
So sánh sự biến động của các
khoản mục chi phí
Tổng hợp và phân biệt các
nhân tố
Phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến từng
khoản mục.
7. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên vật liệu chính
Nguyên vật liệu phụ
Chi
phí vật
liệu trên
một đơn
vị sản
phẩm
Mức hao
phí vật liệu
để SX một
đơn vị SP
Đơn giá
xuất kho
vật liệu
X
= )(
=
Mức tiêu hao
từng loại
Khối lượng
sản phẩm
8. Tìm kiếm vật liệu thay thế, tiết kiệm chi phí,
hạ giá thành sản phẩm, nhưng lại nâng cao
chất lượng sản phẩm
Mức hao phí
vật liệu hữu ích
Mức hao hụt vật
liệu
Nếu giảm sẽ ảnh
hưởng đến chất
lượng sản phẩm
Nếu giảm thì tiết kiệm
chi phí và giảm giá
thành sản phẩm
Mức tiêu
hao vật
liệu
Đơn giá xuất kho = giá mua NVL + phí vận
chuyển, thu mua, kiểm nghiệm vật tư
9. 2.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp
Tiền lương của
công nhân
trực tiếp sản
xuất
Các khoản
trích theo
lương
Biến
phí
Định
phí
10. * Định phí:
DN trả lương theo thời gian, tùy thuộc vào năng
suất lao động của CN
Chi phí tiền
lương cho 1
đơn vị sản
phẩm
Tổng chi phí tiền lương
của CN trực tiếp sản xuất
Tổng số sản phẩm
=
* Biến phí:
DN trả lương theo sản phẩm
Chi phí tiền
lương cho 1
đơn vị sản
phẩm
Định mức
thời gian để
sản xuất 1
đơn vị sản
phẩm
Đơn giá
bình quân
cho 1 giờ
lao động
= X
11. Định mức
thời gian để
sản xuất
một đơn vị
sản phẩm
năng
suất
lao
động
•Trình độ kỹ
thuật công
nghệ
• Trình độ tay
nghề của CN
Đơn giá tiền
lương bình
quân một
giờ công lao
động
Giá cả
lao động
•Mức
lương
tháng
• Cơ cấu
lao động
12. Doanh nghiệp có 100 CN, trong đó:
- 40 CN bậc 3, lương 620.000/tháng
- 30 CN bậc 4, lương 680.000/tháng
- 30 CN bậc 5, lương 750.000/tháng
Biết theo quy đinh, 1 ngày làm việc 8 tiếng, 1
tháng làm việc 26 ngày
620.000*40 + 680*30 + 750*30Đơn giá
tiền lương
bình quân
1 giờ công
lao động
www.PowerPointDep.net
=
100*26*8
Tổng chi phí tiền lương của CN
trực tiếp sản xuất
Tổng số sản phẩm
13. DN: 18%
NLĐ: 8%
Các quỹ
trích lập
theo lương
BHYT
KPCĐ
BHXH
BHTN
3
DN: 3%
NLĐ: 1,5%
DN: 1%
NLĐ: 1%
DN: 2%
NLĐ: 0%
14. 2.2.3. Chi phí sản xuất chung
Chi phí
sản xuất
chung
Chi phí
khấu hao
TSCĐ
Chi phí
sản xuất
chung
khác
Phương pháp tính khấu hao, thời gian khấu
hao và khối lượng sản phẩm sản xuất
15. Số tiền khấu
hao phân bổ
cho 1 đơn vị
sản phẩm
=
Nguyên giá
bình quân
TCSĐ
Tỷ lệ khấu
hao bình quân
Khối lượng sản
phẩm sản xuất
x
16. Ví dụ:
Chi phí đầu tư tài sản cố định : 3.000
Thuế thu nhập doanh nghiệp: 28%
Suất chiết khấu: 10%
Bảng 2.1. khấu hao nhanh trong 6 năm
Năm 1 2 3 4 5 6
Doanh thu 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000
Chi phí SX bằng tiền 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
Khấu hao 500 500 500 500 500 500
Lợi nhuận trước thuế 500 500 500 500 500 500
Thuế thu nhập DN 140 140 140 140 140 140
Lợi nhuận sau thuế 360 360 360 360 360 360
Hiện giá khoản nộp thuế: 609,74
17. Năm 1 2 3 4 5 6
Doanh thu 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000
Chi phí SX bằng tiền 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
Khấu hao 1.000 1.000 1.000 0 0 0
Lợi nhuận trước thuế 0 0 0 1.000 1.000 1.000
Thuế thu nhập DN 0 0 0 280 280 280
Lợi nhuận sau thuế 0 0 0 720 720 720
Hiện giá khoản nộp thuế: 523,15
Khoảng chênh lệch do khấu hao nhanh:
609,74 – 523,15 = 86,59
Bảng 2.2. khấu hao chậm trong 3 năm
18. Chi phí sản xuất chung khác
Lương và các
khoản trích theo
lương
Chi phí
điện nước.
Chi phí nhiên
liệu động lực
Chi phí công
cụ dụng cụ
Chi phí sửa
chữ TSCĐ
Chi phí bằng
tiền khác
19. Bảng 2.3: Bảng tổng hợp giá thành đơn vị sản phẩm A
Giá VLC bình quân tăng 7% so với kì trước. Mức hao phí VLC trên
một đơn vị sản phẩm kỳ này không thay đổi so với kỳ trước. chi phí
VLP kì này là 800, tương đương với kì trước.
DN đã trang bị lại một số thiết bị mới nhằm nâng cao khả năng
cạnh tranh về mặt công suất và chất lượng, kết quả là số lương SP
sản xuất ra trong kỳ này là 120.000 SP, tăng 20% so với kỳ trước.
Tổng số tiền trích khấu hao trong kỳ này là 92.400.000, kỳ trước là
78.200.000.
Thu nhập của NLĐ tương đương kỳ trước
Khoản mục Kỳ trước Kỳ này
Chi phí NVL trực tiếp 4.000 4.250
Chi phí nhân công trực tiếp 2.000 1.800
Chí phí sản xuất chung 1.600 1.660
Giá thành đơn vị sản phẩm A 7.600 7.710
20. Phân tích chung:
Giá thành đơn vị sản phẩm kỳ này tăng so với
kỳ trước:
7.710 – 7.600 = 110
Trong đó:
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tăng:
4.250 – 4.000 = 250
* Chi phí nhân công giảm:
1.800 – 2.000 = -200
* Chi phí sản xuất chung tăng:
1.660 – 1.600 = 60
21. • Phân tích sự biến động của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chi phí N VLC kỳ này: 4.250 – 800 = 3.450
+ Chi phí NVLC kỳ trước: 4.000 – 800 = 3.200
Chi phí VLC kỳ này tăng so với kỳ trước: 3.450 – 3.200 = 250
Biết rằng chi phí VLC tỷ lệ với mức tiêu hao VLC và đơn giá
xuất kho, nhưng mức tiêu hao VLC kỳ này bằng kỳ trước, vì
vậy sự biến động chi phí VLC là do giá xuất kho tăng.
Nếu cho phí vận chuyển thu mua tăng 7% khi giá mua vật
liệu chính tăng 7%, chi phí VLC tăng 3.200 x 7% = 224.
Giá xuất kho VLC bao gồm giá mua và chi phí vận chuyển
thu mua, kỳ này chi phí VLC tăng 250, nhưng trong đó mức
tăng hợp lý là 224, vậy mức chênh lệch còn lại là do chi phí
thu mua tăng hơn 7% làm Chi phí vật liệu chính tăng:
250 – 224 = 26.
22. • Phân tích sự biến động của chi phí nhân công trực
tiếp
Chi phí nhân công thực tế giảm so với kỳ trước
nhưng thu nhập bình quân của người lao động không
đổi, điều này chứng tỏ doanh nghiệp đã giảm định
mức thời gian để sản xuất một đơn vị sản phẩm do
đầu tư mới thiết bị làm tăng năng suất lao động, bởi
vì doanh nghiệp không thể làm giảm đơn giá tiền
lương 1 giờ lao động. Như vậy, nhờ vào đổi mới máy
móc thiết bị, doanh nghiệp đã giảm được chi phí nhân
công, trên cơ sở đó giảm giá thành sản phẩm.
23. • Phân tích khoản mục chi phí sản xuất chung
Chi phí khấu hao phân bổ cho một đơn vị sản phẩm A
+ Kỳ này: 92.400.000/120.000 = 770
+ Kỳ trước: 78.200.000/(120.000/120%) = 782
Chi phí khấu hao giảm: 770 – 782 = -12 (sử dụng hiệu quả
phần đầu tư TSCĐ tăng thêm)
Như vậy, ngoại trừ ảnh hưởng của chi phí khấu hao, chi
phí sản xuất chung khác kỳ này tăng so với kỳ trước:
+ Kỳ này: 1.660 – 770 = 890
+ Kỳ trước: 1.600 – 782 = 818
Chi phí sản xuất chung khác kỳ này tăng so với kỳ trước:
890 – 818 = 92 (DN cần khắc phục trong kỳ tiếp theo)