SlideShare a Scribd company logo
1 of 78
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 1
LỜI MỞ ĐẦU
Học phải đi đôi với hành, học lý thuyết thôi chưa đủ em cần trao dồi kiến thức đã
học từ những việc làm thực tiễn trong bằng thực tập thực tế tại công ty. Viết báo cáo
thực tập không chỉ là báo cáo lại quá trình em thực tập tại công ty thực tập với thầy cô,
còn là cách để em củng cố lại kiến thức đã được học ở trường, ghi chép rõ ràng những
kiến thức em nhận được từ sự giúp đỡ của các anh chị trong công ty. Qua đó em có thể
nhận biết được sự giống và khác giữa lý thuyết và thực tế, một hành trang nhỏ cho
công việc của em sau này.
Ngày nay, Việt Nam đã chuyển sang nền kinh tế thị trường, chủ động hợp tác kinh
tế với các nước, ta có thêm nhiều cơ hội tiếp cận, phát triển các tiến bộ về khoa học
công nghệ của các nước trên thế giới trong hiện tại và tương lai. Nhu cầu của người
dân dần tăng lên khi mức sống họ tăng lên cùng với tiến bộ khoa học kĩ thuật. Để đáp
ứng nhu cầu người dân ngoài việc sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhiều mẫu mã…việc
tổ chức luân chuyển hàng hóa đáp ứng nhu cầu người dân ngày càng quan trọng.
Sự cạnh tranh gây gắt giữa các công ty trong nên nền kinh tế thị trường, đòi hỏi
công ty đó phải có sự quản lý chặt chẽ về vốn, đảm bảo việc sử dụng vốn hiệu quả và
tối ưu cũng như tạo thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa.
Như vậy ta có thể thấy công tác quản lý vốn là rất quan trọng, cũng từ đó vốn bằng
tiền đóng vai trò cơ sở ban đầu, theo suốt quá trình sản xuất, kinh doanh, lưu chuyển
hàng hóa của doanh nghiệp.
Trước tầm quan trọng của công tác quản lý vốn bằng tiền và quá trình lưu thông
hàng hóa trong thị trường đáp ứng nhu cầu của người dân nên em chọn hai phần hành:
“Kế toán vốn bằng tiền” và “Kế toán lưu chuyển hàng hóa” tại công ty cổ phần
Danatol để viết báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Cấu trúc nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
Chương I: Đặc điểm, tình hình hoạt động kinh doanh và công tác kế toán của công
ty cổ phần Danatol – Khu du lịch sinh thái Suối Lương.
Chương II: Thực tế công tác kế toán tại công ty cổ phần Danatol – Khu du lịch
sinh thái Suối Lương.
Chương III: Kết luận và kiến nghị.
Em xin cảm ơn sự quan tâm và giúp đỡ của anh chị trong công ty cổ phần Danatol
– Khu du lịch sinh thái Suối Lương và Cô Phan Thị Mỹ Liên đã giúp em hoàn thành
bài Báo Cáo thực tập tốt nghiệp. Kiến thức và kinh nghiệm em chưa nhiều nên trong
bài báo cáo có nhiều sai sót mong anh chị trong công ty và thầy cô chỉ bảo.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 2
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CÔNG
TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DANATOL – KHU DU
LỊCH SINH THÁI SUỐI LƯƠNG.
1. Sơ lược về công ty cổ phần Danatol
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN DANATOL
Tên viết tắt: CT CP DANATOL
Tên nước ngoài: DANATOL
Trụ sở chính: 88 Điện Biên Phủ - Quận Thanh Khê – Đà Nẵng – Việt Nam
Email: danatol88@yahoo.com.vn
Phone: 0511.3811405
Fax: 0511.3827471
Công ty Cổ phần Danatol là đơn vị kinh doanh đa hoạt động. Hiện đang đầu tư và
kinh doanh trong các lĩnh vực: Sản xuất – kinh doanh – du lịch – địa ốc
Các cơ sở kinh doanh trực thuộc Công ty:
- Nhà Máy Cơ khí Danatol : Khu Chế Xuất An Đồn- Q. Sơn Trà - TP. Đà Nẵng.
- Khu Đô Thị Nam Cửa Tiền : P. Vinh Tân – Tp. Vinh – Tỉnh Nghệ An
- Khu Du lịch Sinh Thái Suối Lương : P. Hoà Hiệp Bắc – Q. Liên Chiểu – TP. Đà
Nẵng
- Trung Tâm Lữ Hành Hải Vân Xanh : 88 Điện Biên Phủ – Q.Thanh Khuê - TP. Đà
Nẵng.
2. Quá trình hình thành.
Công ty cổ phần Tôn Đà Nẵng – nay gọi tắt là DANATOL – sau khi nhận được
giấy phép hoạt động đã triển khai công việc kinh doanh sản xuất với ngành nghề đã
được nhà nước cho phép như sau:
a) Thành lập Nhà máy chế biến và sản xuất tôn kẽm, tôn lạnh, tôn mạ màu các
dạng song ngói , sóng vuông phục vụ thị trường trong cả nước. Nhà máy đặt tại Khu
đất số 123 đường Dũng Sĩ Thanh Khê thuộc Quận Thanh Khê – Thành phố Đà
Nẵng.Để mở rộng sản xuất kinh doanh,
công ty DANATOL tiếp tục đầu tư hệ thống Máy Đúc, Sơn tĩnh điện và hàn Argon
nhằm phát huy năng lực của đội ngũ Kỹ sư và công nhân Nhà máy . Bên cạnh đó, công
ty DANATOL cũng liên kết thành lập xưởng chế biến mộc mỹ nghệ và dân dụng tại
Quận Hoà Vang.
Sau khi có quyết định số 1833/QĐ-UB ngày 06 tháng 3 năm 2000 của UBND
Thành phố Đà Nẵng v/v Thu hồi đất, giao đất cho Công ty Quản lý và Khai thác nhà
đất quản lý để lập phương án khai thác quỹ đất , Xưởng chế biến và sản xuất của công
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 3
ty DANATOL đã di dời về tại số 40 Phó Đức Chính - Quận Sơn Trà – Thành phố Đà
Nẵng ( nay là Nhà máy cơ khí DANATOL). Hiện nay vẫn hoạt động bình thường để
cung cấp sản phẩm tôn ra chào bán tại thi trường .
b) Tiếp đến, tại công văn số 763/UB-VP của Chủ tịch UBND Thành phố Đà Nẵng
ngày 05 tháng 4 năm 2000 v/v giao quyền sử dụng đất để làm cơ sở sản xuất kết hợp
làm nhà ở cho CBNV công ty cố phần Tôn Đà Nẵng, và Quyết định của Chủ tịch
UBND Thành phố Đà Nẵng số 6179/QĐ-UB ngày 13 tháng 6 năm 2000 v/v Phê duyệt
quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng công trình cơ sở sản xuất tôn và khu nhà ở cho
CBCNV của Công ty cổ phần Tôn Đà Nẵng theo đề nghị của Sở Xây dựng tại tờ trình
số 67/TTr-SXD ngày 26 tháng 5 năm 2000 với tổng diện tích trong quy hoạch là
17.953,89m2 .
c) Công Ty DANATOL lập tờ trinh số 136/CV-GĐ ngày 10/09/2002 và tờ trình
10CV-CT ngày 08/02/2004 v/v xin chuyển đổi mục đích sử dung đất . Sở Tài nguyên
và Môi trường Thành phố Đà Nẵng ( trước là Sở Địa chính và Nhà đất ) đã lập tờ trình
số
2010/TT-ĐCNĐ ngày 10 tháng 10 năm 2002 và tờ trình số 337/TT-TNMT ngày 24
tháng 02 năm 2004 v/v xin chủ trương cho phép Công ty cổ phần Tôn Đà Nẵng được
chuyển đổi mục đích sử dụng đất xây dựng nhà ở tại khu đất 123 Dũng Sĩ Thanh Khê
– TP Đà Nẵng . Tờ trình của Sở Tài Nguyên và Môi trường đã được UBND Thành
phố Đà Nẵng cho phép tại bút phê của Chủ tịch UBND Thành phố Đà Nẵng ngày
12/11/2002 và tại bút
phê của Phó chủ tich UBND Thành phố Đà Nẵng ngày 24/02/2004. Công ty
DANATOL đã hoàn thành việc xây dựng hạ tầng, phân phối các lô đất trong khu dân
cư 123 Dũng Sĩ Thanh Khê , Thành phố Đà nẵng trong năm 2005.
d) Tại Công văn số 155/CV-GĐ ngày 04 tháng 12 năm 2000 của Công ty
DANATOL và công văn số 588/SDL ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Sở Du lịch
Thành phố Đà Nẵng thống nhất xúc tiến đầu tư khu du lịch dã ngoại Suối Lương thuộc
Phường Hoà Hiệp , Quận Liên Chiểu , Thành phố Đà Nẵng. Theo đề nghị của Sở Xây
dựng tại tờ trình số 46/TTr ngày 27 tháng 3 năm 2001, UBND Thành phố Đà Nẵng
đồng ý cho phép Công ty DANATOL tại công văn số 1702/UB-VP ngày 26 tháng 6
năm 2001 v/v cho phép chọn địa điểm xây dựng khu du lịch dã ngoại tại Liên Chiểu .
Quyết định của chủ tịch UBND Thành phố Đà Nẵng số 8148/QĐ-UB ngày 31 tháng
12 năm 2001 v/v Phê duyệt quy hoạch Tổng mặt bằng Khu du kịch dã ngoại phía nam
đường hầm Hải Vân với quy mô 5,217 ha. Với số vốn đầu tư 20 tỷ VNĐ đã hoàn
thành Khu du lịch sinh thái Suối Lương đi vào hoạt động từ tháng 7 năm 2004.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 4
Quyết định 8246/QĐ-UB ngày 16/10/2007 vè việc cho phép Công ty Cp Danatol
mở rộng diện tích Khu du lịch phía Nam Hầm Hải Vân.Tổng diện tích mới là :
64.451,9m2
Vào tháng 01/2009 do nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh của Chi Nhánh Suối
Lương dự án Đầu tư Xây Dựng Mới và Cải tạo Khu Du lịch Sinh Thái Suối Lương
được Công ty Danatol đầu tư với tổng giá trị dự án là 13 tỷ đồng.
3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
3.1 Chức năng
 Kinh doanh, cung cấp những sản phẩm tôn các loại: chống nóng, chống ồn,cách
âm, cách nhiệt là tính năng ưu việt nhất.
 Ngoài ra, kinh doanh các loại tấm lợp, đinh, thép…. các loại phụ kiện để thuận
tiện hơn trong việc lắp đặt và mở rộng cung cấp trên cả nước tại khu vực miền Trung
_ Tây Nguyên.
3.2. Nhiệm vụ
 Quản lý, điều hành thực hiện sản xuất kinh doanh (SXKD) đảm bảo cung ứng
kịp thời đầy đủ về số lượng, bảo đảm chất lượng, độ dày, và qui cách đúng với tiêu
chuẩn đưa ra.
 Tìm kiếm thị trường, xúc tiến hoạt động phát triển thị trường, mở rộng mạng
lưới kinh doanh mạnh mặt hàng tôn, tấm lợp tại Miền Trung và Tây Nguyên.
Tổ chức hạch toán thu – chi tài chính theo sự phân cấp quản lý của Công ty, chấp
hành chế độ báo cáo và chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiểm toán của Công ty.
 Quản lý chặt chẽ số lượng, chất lượng vật tư tài sản các trang thiết bị, cơ sở vật
chất, kỹ thuật tại nhà máy, có kế hoạch khai thác, sử dụng có hiệu quả.
 Quản lý chặt chẽ số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ công nhân viên và người
lao động, bố trí sử dụng lao động hợp lý. Chăm lo giáo dục, đào tạo bồi dưỡng nâng
cao trình độ tay nghề cho cán bộ công nhân viên và cho người lao động.
 Chấp hành nghiêm túc các quy định, thể lệ, của công ty đề ra.
4. Tổ chức quản lý.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 5
Sơ đồ tổ chức quản lý
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
- Cấp lãnh đạo - Hội đồng quản trị công ty
Hội đồng quản trị được bầu theo quy định đối với công ty cổ phần theo hướng dẫn
và quy định của Điều lệ công ty ban hành
Căn cứ trên số cổ phần đóng góp, Chủ tịch hội đồng quản trị là pháp nhân có
số cổ phần cao nhất, các chức vụ khác trong hội đồng căn cứ trên số cổ phần góp vốn
để phân
công nhiệm vụ và trách nhiệm cụ thể bằng văn bản chi tiết maNg tính pháp lý để
chấp hành và thực hiện .
- Cấp lãnh đạo – Giám đốc
Ban giám đốc Hội đồng quản trị chỉ định theo đề xuất của Chủ tịch hội đồng
quản trị và chỉ được phép giải tán khi có quyết định của Hội đồng quản trị thống nhất
theo nguyên tắc đa số.
Ban giám đốc gồm có 01 Giám đốc, 01 phó giám đốc và 01 kế toán trưởng
kiêm trưởng phòng kế toán công ty.
Ban giám đốc có trách nhiệm và nhiệm vụ tổ chức bộ máy sả xuất và kinh
doanh, chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của công ty trước Hội đồng quản trị và
Đại hội cổ đông.
- Cấp tác nghiệp
Gồm các phòng ban, các phân xưởng được thành lập và tuyển dụng theo nhu
cầu được sự chấp thuận của Hội đồng quản trị, thong qua đề xuất của Giám đốc
GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
PHOØNG
KINH DOANH
KCS
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH -
TỔNG HỢP
PHÂN
XƯỞNG 1
PHÂN
XƯỞNG 2
PHÒNG HỘI
ĐỒNG QUẢN TRỊ
PHÒNG KẾ
TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 6
Đứng đầu các phòng ban và phân xưởng là cấp trưởng, phó phòng, và trưởng
xưởng do giám đốc bổ nhiệm sai khi thong qua Hội đòng quản trị
Các cấp lãnh đạo phòng ban và phân xưởng có nhiệm vụ phân công lao động
và tổ chức hoạt động trong lĩnh vực được giao và chịu trách nhiệm về két quả hoạt
động trước giám đốc công ty
- Phòng kinh doanh
Xây dựng và đề xuất phương án kế hoạch kinh doanh cho công ty, tổ chức
thực hiện kế hoạch nhập cũng như xuất hoàng hóa, điều chihr cân đối kế hoạch kinh
doanh. Tổng hợp các tài liệu làm báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh đề ra phương
án chiến lược kinh doanh ới cho công ty. Mở rộng thị trường, xử lý khiếu nại từ khách
hàng, xử ý các sự cố hàng hóa.
Theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng, giao dịch, thương lượng với khách
hàng trong và ngoài nước, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong kinh doanh giúp
công ty ngày càng phát triển.
5. Tổ chức công tác kế toán của công ty.
Mọi công tác kế toán của công ty đều được thực hiện theo đúng chế độ hiện hành
của nhà Nhà Nước Việt Nam ban hành theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006
của Bộ Trưởng BTC. Cùng với sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật, công ty đã sử dụng
phần mềm kế toán Misa trong công tác kế toán.
Công ty áp dụng hình thức kế toán vừa tập trung vừa phân tán. Phòng kế toán trung
tâm đặt tại Tổng công ty Danatol.
5.1. Hình thức kế toán Nhật Kí Chung
Hình thức ghi sổ kế toán công ty sử dụng là Nhật kí chung. Hình thức sổ kế toán
bao gồm các loại sổ: Sổ nhật kí chung, sổ nhật kí đặc biệt (Sổ nhật kí chi tiền, sổ nhật
kí thu tiền, sổ nhật kí mua hàng, sổ nhật kí bán hàng), Sổ cái, các sổ, thẻ kế toán chi
tiết.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 7
Sơ đồ hình thức Nhật kí chung:
Sổ sách kế toán được lập theo các mẫu quy định ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trên cơ sở chứng từ kế toán. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
công ty đều được lập chứng từ. Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết
định 48/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài Chính quy định có bổ sung sửa đổi theo Thông tư
số 138/2011/TT-BTC phản ánh số hiện có và tình hình biến động của từng đối tượng
kế toán.
Kì hoạch toán theo tháng.
Niên độ kế toán: Năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 tính
theo năm dương lịch hàng năm.
5.2. Bộ máy kế toán tại công ty
Trước tình hình thực tế của công ty, từ yêu cầu tổ chức quản lý và trình độ đội ngũ cán bộ,
biên chế nhân sự bộ máy Kế Toán hiện nay gồm 4 người: 1 kế toán trưởng, 3 kế toán viên, 1
thủ quy
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 8
Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty:
Kế toán trưởng: Điều hành chung bô phận kế toán toàn doanh nghiệp, các chi
nhánh, kiêm kế toán tổng hợp, tiền lương, kế toán tscđ, kế toán thuế, dự án…
Kê toán kho, vật tư: Có nhiệm vụ thực hiện kế toán vật tư, hàng hóa, công cụ.
Thường xuyên kiểm tra vật tư có trong kho để ghi chép sổ sách.
Kế toán vận hành: Bao gồm kế toán tập hợp chi phí (sản xuất kinh doanh, bán
hàng, quản lí doanh nghiệp, chi phí khác)…
Bộ máy kế toán của công ty có quan hệ mật thiết với các bộ máy khác của công ty
nói riêng cũng như bộ máy quản lý của toàn công ty, tất cả đều chịu sự quản lý của
Hội Đồng Quản Trị. Bộ máy kế toán có vai trò hết sức quan trọng đối với công ty, là
cơ sở để lập kế hoạch, kiểm tra, đánh giá, phân tích tình hình thực hiện các quyết định
liên quan đến sự sống còn của công ty.
KẾ TOÁN TRƯỞNG (kiêm kế
toán tổng hợp)
KẾ TOÁN
KHO, VẬT
TƯ
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN VẬN
HÀNH
Các đơn vị
trực thuộc
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 9
6.Tầm nhìn và sứ mệnh của công ty trong tương lai.
6.1 Tầm nhìn
Tầm nhìn của Danatol đến năm 2020: “Danatol là Tổng Công ty mạnh, kinh doanh
đa ngành nghề; nhà cung Tôn lợp, mạ màu là sản phẩm đáp ứng nhu cầu cho mọi công
trình, đáp ứng nhu cầu cần thiết cho người tiêu dùng trên cả nước.
Vì vậy, Công ty cổ phần Danatol ngoài phát huy mọi tiềm lực và lợi thế sẵn có; chú
trọng đẩy mạnh đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị máy móc, cơ sở vật chất kỹ thuật,
6.2 Sứ mệnh
Đối với bất cứ doanh nghiệp kinh doanh nào, việc đưa ra những chiến lược kinh
doanh trong một quá trình hoạt động, định hướng họ có sứ mệnh như thế nào đối với
các khách hàng là một vấn đề không thể thiếu. Đối với Công ty cổ phần Danatol, họ
đã xác định được việc đáp ứng khách hàng của mình là một nhiệm vụ hết sức quan
trọng. Chính vì vậy sứ mệnh của công ty là: “Đảm bảo cung cấp các sản phẩm mới
cho khách hàng”.
Với Công ty cổ phần Danatol là một trong những nhân tố quan trọng quyết định
đến sự tồn tại và phát triển của họ. Với sứ mệnh này, những hoạt động của Công ty
đều hướng tới sự thỏa mãn khách hàng một cách tốt nhất.
II. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DANATOL – KHU DU LỊCH SINH THÁI SUỐI LƯƠNG.
1. Những vấn đề chung về vốn bằng tiền tại công ty.
1.1 Khái niệm kế toán vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền tại công ty là một tài sản ngắn hạn bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
ngân hàng. Hiện công ty đang có quan hệ với ngân hàng…các công ty tài chính, bảo
hiểm. Tiền mặt tại ngân hàng bao gồm tiền Việt Nam, tiền ngoại tệ.
1.2 Vai trò của vốn bằng tiền.
Một công ty muốn tồn tại và phát triển đều cần có một nguồn vốn nhất định, nguồn
vốn đầu tiên nhắc đến đó là vốn bằng tiền. Vốn bằng tiền giống như mạch máu lưu
thông để công ty thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh hằng ngày.
Công ty có các chi nhánh sản suất, kinh doanh, du lịch đặt tại Đà Nẵng. Đà Nẵng
một thành phố trẻ có rất nhiều tiềm năng, có khá nhiều khu công nghiệp – công nghệ
cao, khu du lịch đang phát triển có sức cạnh tranh lớn, thu hút nhiều vốn đầu tư và
nguồn nhân lực. Từ đó đòi hỏi công ty Danatol cần có một cơ chế hạch toán vốn bằng
tiền chính xác, chặt chẽ và phù hợp với tình hình cạnh tranh hiện nay.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 10
1.3 Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền.
Kế toán vốn bằng tiền trong công ty có nhiệm vụ phản ánh kịp thời, đầy đủ chính
xác số liệu có và tình hình tăng giảm của tiền mặt tại quỹ, theo dõi các khoản thu chi
hằng ngày, kiểm tra sổ sách đối chiếu lượng tiền tại quỹ với sổ sách kế toán. Từ đó
tính toán số liệu, quyết định những biện pháp điều chỉnh, xử lý kịp thời.
Khi kế toán nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đén, kế toán kiểm tra đối chiếu
chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệnh số liệu trên sổ kế toán với số
liệu của chứng từ ngân hàng, kế toán thông báo cho ngân hàng cùng đối chiếu, xác
minh và xử lý. Khi đến cuối tháng vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân thì sẽ ghi theo số
của ngân hàng. Sang tháng sau tiếp tục kiểm tra và đối chiếu để tìm nguyên nhân.
2.1.Thực trạng vốn bằng tiền tại công ty.
2.1.1.Kế toán tiền mặt tại quỹ.
2.1.1.1 Chứng từ, sổ sách kế toán tiền mặt được sử dụng.
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng, đề nghị thanh toán tạm ứng,
- Biên lai thu tiền, biên lai chi tiền.
- Chứng từ kế toán 111,
- Sổ quỹ tổng năm
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ chi tiết tiền mặt
- Nhật kí chi tiền, nhật kí thu tiền.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 11
2.1.1.2.Tài khoản sử dụng
TK 111 Tiền mặt
SDĐK: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,
vàng bạc, đá quý tồn quỹ
PS:
- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại
tệ, vàng bạc, đá quý nhập quỹ.
- Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện thừa
khi kiểm kê
PS:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc,
đá quý xuất quỹ
- Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi
kiểm kê
PS: Tổng số phát sinh nợ PS: Tổng số phát sinh có
SDCK: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,
vàng bạc, đá quý tồn quỹ
Để hạch toán tiền mặt kế toán sử dụng tài khoản 1111 – tiền mặt để phản ánh tình
hình thu chi, tồn quỹ tiền mặt VNĐ tại công ty và không có tài khoản tiền mặt là ngoại
tệ.
2.1.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng.
2.1.2.1.Chứng từ sử dụng
- Báo nợ, báo có,
- Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi,
- Lệnh thu, lệnh chi
- Sao kê tài khoản chi tiết
- Sổ cái 112
- Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 12
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng
TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
SDĐK: Các khoản tiền gửi tại ngân hàng
đầu kì
PS:
- Các khoản tiền gửi vào ngân hàng (Kho
bạc, công ty tài chính
- Chênh lệch tăng tỷ giá do đánh giá lại số
dư ngoại tệ cuối kì
PS:
- Các khoản tiền gửi được rút ra
- Chênh lệch giảm tỷ giá do đánh giá lại
số dư ngoại tệ cuối kì
PS: Tổng số phát sinh nợ PS: Tổng số phát sinh có
SDCK: Số tiền gửi tại ngân hàng cuối kì
Kế toán sử dụng tài khoản 1121- tiền gửi ngân hàng VNĐ, 1122 – tiền gửi ngân
hàng ngoại tệ dùng để phản ánh số liệu tiền gửi hiện có và tình hình biến động của các
loại tiền của công ty gởi tại ngân hàng, kho bạc, công ty tài chính.
2.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần Danatol
– khu du lịch sinh thái Suối Lương.
Dưới đây là một số nghiệp vụ vốn bằng tiền phát sinh tại công ty cổ Phần Danatol
- PC số 02/04 Chi tiền thanh toán tiền bồi dưỡng nhân viên lắp ráp máy photo:
50.000 vnđ
Định khoản:
Nợ tk 64225: 50.000
Có tk 1111 50.000
Chứng từ gốc liên quan: Phiếu chi số 02/04 ngày 02 tháng 4 năm 2015
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 13
Công ty cổ phần Danatol. Mẫu sổ: 02-TT
88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI Quyển số:………
Ngày 02 tháng 4 năm 2014
Số: 02/04
Nợ: 64225
Có: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Khúc Thị Trúc Phương
Địa Chỉ:
Lý do chi: Thanh toán tiền bồi dưỡng nhân viên lắp ráp máy photo
Số tiền: 50.000 VNĐ
Viết bằng chữ: Năm mươi ngàn đồng chẵn
Kèm theo: ……chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận
tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ): Năm mươi nghìn đồng chẵn
Kế toán vốn bằng tiền lập phiếu chi khi đã có sự đồng ý của kế toán trưởng và
chuyển phiếu chi cho thủ quỹ để chi tiền bồi dưỡng cho nhân viên lắp ráp máy photo.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 14
*Chứng từ gốc tại công ty
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 15
- 25/4/15 PC 1 Chi tiền thanh toán tiền mua 25kg gạo nhập kho tại khu du lịch sinh
thái Suối Lương cho Hà Chánh Tín. Số tiền: 265.000 vnđ
Định khoản:
a) Nợ tk 152: 240 909
Có tk 331: 265.000
b) Nợ tk 331: 265.000
Có tk 1111: 265.000
Chứng từ gốc liên quan: Phiếu chi 1, Giấy đề nghị thanh toán, Phiếu yêu cầu nhập
kho, phiếu nhập kho ngày 25 tháng 4 năm 2015
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 16
Công ty cổ phần Danatol. Mẫu sổ: 02-TT
88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI Quyển số:………
Ngày 25 tháng 4 năm 2014
Số: 12/04
Nợ: 331
Có: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Hà Chánh Tín
Địa Chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do chi: Thanh toán tiền mua 25kg gạo nhập kho
Số tiền: 265.000
Viết bằng chữ: Hai trăm sáu lăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo: ……chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận
tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ): Hai trăm sáu lăm ngàn đồng chẵn
Kế toán vốn bằng tiền căn cứ các chứng từ phiếu nhập kho, hóa đơn bên bán có sự
đồng ý của kế toán trưởng lập phiếu chi và chuyển cho thủ quỹ chi tiền cho nhân viên.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 17
*Chứng từ gốc tại công ty
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 18
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 25 tháng 4 năm 2014
Họ và tên người nhận tiền: Hà Chánh Tín
Địa Chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do chi: Mua 25kg gạo nhập kho
Chứng từ kèm theo:
1. 1 Phiếu nhập kho
2. 1 Hóa đơn bán hàng
3. ……………………………………………………………………………………
…
4.
……………………………………………………………………………………..
5.
………………………………………………………………………………………
Số tiền thanh toán: 265.000đ
(Bằng chữ: Hai trăm sáu lăm ngàn đồng)
Người đề nghị thanh toán Trưởng bộ phận Kế toán trường Giám đốc
Ngày …/…/… Ngày …/…/… N gày …/…/… Ngày …/…/…
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 19
*Chứng từ gốc tại công ty
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 20
- Hà Chánh Tín tự chi tiền mua gạo nhập kho theo yêu cầu của phòng kinh doanh,
lập giấy đề nghị thanh toán và yêu cầu nhập kho.
PHIẾU YÊU CẦU NHẬP KHO
Bộ phận: Phòng Kinh doanh Số TT:
Ngày: 25/4/14
TT Tên hàng ĐVT Số lượng
thực nhập
Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1 Gạo kg 25 265.000
2
3
4
5
6
7
8
9
Tổng cộng 265.000
Mục đích sử dụng: kinh doanh
Người yêu cầu nhập hàng Trưởng bộ phận Kế toán trường Giám đốc
Ngày …/…/… Ngày …/…/… N gày …/…/… Ngày …/…/…
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 21
*Chứng từ gốc tại công ty
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 22
Công ty cổ phần Danatol. Mẫu sổ: 01-VT
88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 25 tháng 4 năm 2014
Số: 02/04
Nợ: 152
Có: 331
Họ và tên người giao: Hà Chánh Tín
Giao tại kho: Vật tư Địa điểm:....................................
TT Tên nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tư,
công cụ, sản phẩm,
hàng hóa
Mã
số
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành
tiền
Theo chứng
từ
Thực
nhập
1 Gạo kg 265.000
Tổng số tiền 265.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm sáu lăm ngàn đồng
Chứng từ gốc kèm theo: ……………………………………………………………..
Ngày … tháng … năm
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có nhu cầu
nhập)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 23
Kết thúc ngày phát sinh nghiệp vụ, kế toán vốn bằng tiền căn cứ các chứng từ liên
quan đến phiếu chi nhập số liệu vào sổ Nhật kí chi tiền theo tháng.
Công ty cổ phần Danatol.
88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng.
SỔ NHẬT KÍ CHI TIỀN
Tháng 4 năm 2014
Tài khoản: 1111
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải Tk Nợ Tk Có
Số phát
sinh
Số hiệu Ngày tháng
A B C D E F I
Số trang trước chuyển sang
02/04/2015 PC 01/04 02/04/2015 Chi tt tiền mua hàng Big C 331 1111 1.541.900
02/04/2015 PC 02/04 02/04/2015 Chi tt tiền bồi dưỡng nhân
viên lắp ráp máy photo
64225 1111 50.000
… … … … … … …
25/04/2015 PC 12/04 25/04/2015 Chi tt mua 25kg gạo nhập kho 331 1111 265.000
… … … … … … …
Cộng chuyển sang trang 12.546.000
- Sổ này có 5 trang, đánh số từ trang số 1 đến trang …
- Ngày mở sổ: ….
Ngày … tháng … năm …
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 24
*Sổ Nhật kí chi tiền lập tại công ty
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 25
- Thu hoàn ứng tiền lương cho nhân viên: 500.000 vnđ
Định khoản:
Nợ tk 1111: 500.000
Có tk 141: 500.000
Chứng từ gốc liên quan: Phiếu thu 04b/04 ngày 05 tháng 4 năm 2014
Kế toán căn cứ số liệu lập phiếu thu tiền và giao cho thủ quỹ thu tiền.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 26
Công ty cổ phần Danatol. Mẫu sổ: 01-TT
88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU THU Quyển số:………
Ngày 05 tháng 4 năm 2014
Số: PT 04/04
Nợ: 1111
Có: 141
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Công Thưởng
Địa Chỉ: Vệ sỹ
Lý do chi: Thu hoàn ứng tiền lương
Số tiền: 500.000 VNĐ
Viết bằng chữ: Năm trăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo: ……chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ): Năm trăm nghìn đồng chẵn
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 27
*Chứng từ gốc tại công ty
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 28
- PT 17/04 Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt
Định khoản:
Nợ tk 1111: 9.000.000
Có tk 1121: 9.000.000
Kế toán căn cứ yêu cầu phòng kinh doanh được kế toán trưởng chấp nhận lập phiếu
thu tiền và giao cho thủ quỹ thu tiền
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 29
Công ty cổ phần Danatol. Mẫu sổ: 01-TT
88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU THU Quyển số:………
Ngày 17 tháng 4 năm 2014
Số: PT 17/04
Nợ: 1111
Có: 141
Họ và tên người nộp tiền: Khúc Thị Trúc Phương
Địa Chỉ: .........................................................................................................................
Lý do chi: Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
Số tiền: 9.000.000 VNĐ
Viết bằng chữ: Chín triệu đồng chẵn
Kèm theo: ……chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ
tên)
Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ): Chín triệu đồng chẵn
Cuối ngày kết thúc nghiệp vụ kinh tế phát sinh tiền mặt, kế toán vốn bằng tiền căn
cứ chứng từ liên quan nhập số liệu vào sổ Nhật kí thu tiền theo tháng.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 30
*Chứng từ gốc tại công ty
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 31
Công ty cổ phần Danatol.
88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng.
NHẬT KÍ THU TIỀN
Tháng 4 năm 2014
Tài khoản: 1111
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải Tk Nợ Tk Có
Số phát
sinh
Số hiệu Ngày tháng
A B C D E F I
Số trang trước chuyển sang
07/04/2014 PT07/04 07/04/2014 Thu hoàn ứng tiền lương 1111 141 500.000
… … … … . .
17/04/2014 PC17/04 17/04/2014 Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 1111 1121 9.000.000
… … … … … … …
… … … … … … …
Cộng chuyển sang trang 15.000.000
- Sổ này có 5 trang, đánh số từ trang số 1 đến trang …
- Ngày mở sổ: ….
Ngày … tháng … năm …
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 32
Cuối tháng kế toán căn cứ các chứng từ liên quan lập Sổ quỹ tiển mặt
Công ty cổ phần Danatol. Mẫu sổ: s05a1 - DNN
88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 4 năm 2014
Tài khoản: 1111 – Tiền Việt Nam
Ngày,
tháng ghi
sổ
Ngày,
tháng
chứng từ
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi
chú
Thu Chi Thu Chi Tồn
A B C D E 1 2 3 G
- Số dư đầu kì 11.324.341
31/12/2014 02/04/2014
PC
01/04
Chi tt tiền mua
hàng Big C
1.541.900 9.782.441
31/12/2014 02/04/2014
PC
02/04
Chi tt tiền bồi
dưỡng nhân viên
lắp ráp máy photo
50.000 9.732.441
… … … … … … … … …
31/12/2014 07/04/2014
PT
07/04
Thu hoàn ứng tiền
lương
500.00 10.855.000
… … … … … … … … …
31/12/2014 17/04/2014
PT
17/04
Rút TGNH nhập
quỹ tiền mặt
9.000.000 19.855.000
… … … … … … … … …
31/12/2014 25/04/2014
PC
12/04
Chi tt mua 25kg
gạo nhập kho
265.000 20.000.000
… … … … … … … … …
- Sổ này có 6 trang, đánh số từ trang 01 đến số trang …
- Ngày mở sổ:
Ngày … tháng … năm….
Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Kí, họ tên, đóng dấu)
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 33
*Sổ quỹ tiền mặt tại công ty
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 34
Cuối năm kế toán dựa vào sổ nhật kí chi tiền và nhật kí thu tiền cùng các chứng từ
liên quan lập Sổ Cái.
Công ty cổ phần Danatol. Mẫu sổ: s03b - DNN
88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Năm 2014.
Tài khoản: 1111 - Tiền ViệtNam
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
SH TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
Tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu
tháng
5.324.000
31/12/2014 PC 1/4 2/4/2014
Chi tt tiền
mua hàng
Big C
331 1.541.900
31/12/2014 PC 2/4 2/4/2014
Chi tiền bồi
dưỡng nhân
viên ráp máy
photo
64225 50.000
… … … … … … … … …
… PT 7/4 7/4/2014
Thu hoàn
ứng tiền
lương
141 500.000
… PT 1/4 17/4/2014
Rút TGNH
nhập quỹ
tiền mặt
112 9.000.000
… … … … … … … … …
… PC 25/4 25/4/2014
Chi tt mua
25kg gạo
nhập kho vật
tư
152 265.000
… … … … … … … … …
- Cộng số
phát sinh
tháng
15.000.000 10.000.000
- Số dư cuối
tháng
10.324.000
- Cộng lũy
kế từ đầu
quý
15.000.000 10.000.000
- Ngày mở sổ 31/12/2014
- Sổ này có.4 .trang, đánh từ trang số 01 đến trang.........
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 35
- Thanh toán tiền mua hàng hóa tổng hợp Big C tháng 4/2014. Số tiền: 4.446.135,
thuế GTGT 10%: 446.013. Công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Định khoản:
a) Nợ tk 156: 4 460.135
Nợ tk 133: 446.013
Có tk 331: 4.906.148
b) Nợ tk 331: 4 906.148
Có tk 1121: 4.906.148
Chứng từ gốc liên quan: Sao kê tài khoản chi tiết, Lệnh chi, Hóa đơn GTGT bên
bán
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 36
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH: CN BAC DA NANG
SAO KÊ TÀI KHOẢN CHI TIẾT
STATEMENT OF ACCOUNT
Từ ngày 01/04/2014 đến ngày 30/04/2014
Số tài khoản/Account number: 1314000143400 Loại tiền tệ/ Currency: VND
Tên tk/ Account name: CTY CP DANATOL Số dư đầu kì/ Beginning balance:
1,324,000
Số dư cuối kì/ Ending banlance:
1,436,000
Ngày phát sinh Số CT Nội dung giao dịch
Nợ/Debit Có/Credit
12/04/2014 00001 Thanh toan tien mua
hang big C
4.906.148
Cộng phát sinh 4.906.148
GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT VIÊN
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 37
LỆNH CHI
Payment Order
Số No 12/04……..Ngày Date 12/04/2014
Liên 2 Copy 2
Tên đơn vị trả tiền: CN Công ty CP Danatol KDL Sinh Thái Suối Lương
Tài khoản nợ Debit A/C: 3142523692300098
Tại ngân hàng With Bank: Công Thương Bắc Đà Nẵng
Số tiền bằng chữ: Bốn triệu chín trăm lẻ sáu một trăm bốn tám đồng
Tên đơn vị nhận được: CN Công ty CP TM Quốc tế và Dịch vụ Đại Siêu Thị Big C
Tài khoản có Credit: A/C 013240350000453
Tại Ngân hàng With Bank: TMCP Ngoại thương Việt Nam _Cn Đà Nẵng
Nội dung: thanh toán tiền mua hàng 4/2014
Đơn vị trả tiền Payer Ngày hạch toán Accounting date 12/4/2014
Kế toán Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát viên
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 38
Cuối tháng kế toán tổng hợp chứng từ liên quan nhập số liệu vào sổ Nhật kí chi tiền tìa
khoản 1121 trên máy tính
Công ty cổ phần Danatol.
88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng.
SỔ NHẬT KÍ CHI TIỀN
Tháng 4 năm 2014
Tài khoản: 1121 –Tiền gửi ngân hàng
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải Tk Nợ Tk Có
Số phát
sinh
Số hiệu Ngày tháng
A B C D E F I
Số trang trước chuyển sang
12/04/2014 LC 12/04 122/04/2014 Chi tt tiền mua hàng Big C 331 1111 1.541.900
… … … … … … …
Cộng chuyển sang trang 12.546.000
- Sổ này có 5 trang, đánh số từ trang số 1 đến trang …
- Ngày mở sổ: ….
Ngày … tháng … năm …
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 39
- 2/3/2015 Công ty TNHH Xông Pha tạm ứng tiền cho ngày 15/3/15. số tiền:
5.504.000
Định khoản:
Nợ tk 1121: 5.504.000
Có tk 141: 5.504.000
Chứng từ gốc liên quan: Ủy nhiệm chi, giấy báo có 2/3/2014
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 40
Công ty cổ phần Danatol.
88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng.
GIẤY BÁO CÓ
Người nộp tiền: Công ty TNHH Xông Pha
Địa chỉ: 330/19 Phan Đình Phùng, Q. Phú Nhuận, Tp. HCM
Thu tiền đoàn ngày 15/3/2014 (Ngân hàng ngày 14/3/2014)
Số 01/03/2014
Ngày 02/03/2014
Tài khoản: 1121
Số tiền: 5.504.00 Loại tiền: VNĐ
Số tiền bằng chữ: Năm triệu năm trăm lẻ bốn ngàn đồng chẵn
Diễn giải Số tiền nguyên
tệ (VNĐ)
Số tiền (VNĐ) Ghi nợ Ghi có
Thu tiền đoàn
ngày15/3/2014
(Ngân hàng
14/3)
5.504.000 5.504.000 1121 131
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 41
*Chứng từ gốc tại công ty
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 42
Cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu và các chứng từ nhập số liệu vào sổ Nhật kí
thu tiền tài khoản 1121 trên máy tính.
Công ty cổ phần Danatol.
88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng.
NHẬT KÍ THU TIỀN
Tháng 4 năm 2014
Tài khoản: 1121 – Tiền gửi ngân hàng
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải Tk Nợ Tk Có Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng
A B C D E F I
Số trang trước chuyển sang
15/3/2014 BC
01/03/2014
15/3/2014 Thu tiền đoàn ngày 15/3/2014 1121 131 5.504.000
… … … … . .
… … … … … … …
Cộng chuyển sang trang 12.000.000
- Sổ này có 5 trang, đánh số từ trang số 1 đến trang …
- Ngày mở sổ: ….
Ngày … tháng … năm …
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 43
Từ sổ nhật kí thu tiền và sổ nhật kí chi tiền tài khoản 112, Kế toán lập Sổ Cái 112
Công ty cổ phần Danatol. Mẫu sổ: s03b - DNN
88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Năm 2014.
Tài khoản: 112 - Tiền Gửi Ngân Hàng
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
Tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu tháng 8.324.000
… … … … … … … … …
31/12/2014 BC 01/03/2014 15/3/2014 Thu tiền đoàn ngày 15/03 131 5.504.000
… … … … … … … … …
31/12/2014 LC 12/04 12/4/2014 Chi tt tiền mua hàng BigC 331 1.541.900
…
… … … … … … … … …
- Cộng số phát sinh
tháng
12.000.000 10.000.000
- Số dư cuối tháng 10.324.000
- Cộng lũy kế từ đầu
quý
12.000.000 10.000.000
- Ngày mở sổ 31/12/2014
- Sổ này có.4 .trang, đánh từ trang số 01 đến trang.........
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 44
2. Thực trạng kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty Cổ Phần Danatol –
Khu du lịch sinh thái Suối Lương
2.1 Khái niệm lưu chuyển hàng hóa.
Tại khu du lịch hoạt động này bao gồm quá trình mua hàng và bán hàng.
Quá trình mua hàng là quá trình vận động của nguồn vốn kinh doanh từ hình thái vốn
bằng tiền sang hình thái vốn bằng hàng hóa. Quá trình mua hàng hoàn tất khi hàng hóa
kiểm nhận nhập kho hay chuyển thẳng cho khách hàng, công ty đã thanh toán tiền hay
chấp nhận thanh toán.
Quá trình bán hàng là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ vốn bằng hàng hóa
sang vốn bằng tiền tệ và hình thành kết quả sản xuất kinh doanh. Quá trình bán hàng
hoàn tất khi hàng đã giao cho người mua và đã thu tiền hàng hoặc được khách hàng
chấp nhận thanh toán.
2.2. Nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa.
Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình nhập – xuất – tồn kho hàng hóa về giá cả, số
lượng, tình hình bảo quản hàng hóa trong kho hàng hóa, 3 quầy hàng (Fast Food, Chợ
Quê, Nhà hàng). Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ mua bán hàng xảy ra hằng ngày. Luôn
luôn kiểm tra tình hình ghi chép ở các kho và 3 quầy hàng. Thực hiện tốt chế độ kiểm
tra, đối chiếu sổ sách, ghi chép và kết quả kiểm kê hàng hóa ở các kho hàng hóa và 3
quầy hàng.
Lựa chọn phương pháp tính giá vốn hàng hóa cho phù hợp với tình hình kinh
doanh ở khu du lịch để đảm bảo chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa.
Ghi nhận doanh thu bán hàng hằng ngày và phản ánh kết quả mua bán hàng hóa, tham
gia kiểm kê đánh giá lại hàng hóa hằng ngày cùng nhân viên bán hàng.
Tính toán chính xác các chi phí liên quan đến quá trình mua bán hàng và lựa chọn
tiêu thức phù hợp để phân bổ chi chi phí mua hàng chó hàng bán ra của từng kì.
2.3.Kế toán mua hàng
2.3.1.Tình hình chung về vấn đề mua hàng tại Khu du lịch sinh thái Suối
Lương
Mua hàng là giai đoạn đầu của quá trình lưu chuyển hàng hóa, là chiếc cầu nối từ
sản xuất đến tiêu dùng. Phương thức mua hàng được công ty áp dụng tại khu du lịch
là: mua trực tiếp từ các hộ cá nhân, buôn bán nhỏ lẻ, chuyển hàng theo hợp đồng…
Đặc điểm hàng hóa tại khu du lịch chủ yếu là hàng mua sẵn để bán, để tiêu thụ:
rượu, bia, nước ngọt…mua về nhập kho và được tổ chức bán lẻ cho khách hàng. Ngoài
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 45
ra còn có các loại vật tư, nguyên liệu (rau, củ,…) thường sẽ được xuất dùng ngay cho
chế biến hay nhập kho.
Hàng hóa mua vào được tính theo nguyên tắc giá gốc, nghĩa là giá gốc hàng hóa
mua vào được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền mà công ty đã trả.
Công ty hạch toán hàng mua theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
2.3.1.1Tài khoản sử dụng
Tài khoản 1561 – Hàng hóa
SDĐK:
PS:
- Trị giá hàng mua theo hóa đơn nhập kho
(bao gồm các khoản thuế không nhập lại)
- Trị giá các hàng thừa phát hiện khi
kiểm kê
- Chi phí mua hàng thực tế phát sinh
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối
kì.
PS:
- Trị giá thực tế hàng hóa xuất kho
- Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng
tiêu thụ trong kì
- Các khoản ghi giảm trị giá hàng mua
bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng mua.
- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu
kì.
PS: Tổng số phát sinh nợ PS: Tổng số phát sinh có
SDCK:
- Chi phí mua hàng còn lại cuối kì
- Trị giá thực tế hàng hóa tồn kho cuối kì
2.3.1.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ mua hàng.
2.3.1.2.1.Sổ sách, chứng từ kế toán mua hàng
- Hợp đồng cung cấp hàng hóa giữa công ty và nhà cung cấp
- Hóa đơn GTGT bên bán
- Phiếu nhập kho
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị thanh toán
- Biên bản kiểm nhận hàng hóa
- Sổ nhật kí mua hàng
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 46
2.3.1.2.2.Trình tự luân chuyển chứng từ mua hàng.
Hợp đồng cung cấp hàng hóa do phòng kinh doanh phụ trách lập, nêu lên các
quyền và nghĩa vụ của các bên với nhau, căn cứ hình thành trách nhiệm pháp lý của
các bên.
Hóa đơn GTGT do bên bán lập và giao cho công ty liên 2
Trình tự luân chuyển đối với các hợp đồng kinh tế mua hàng: hàng ngày hàng hóa
cùng với hóa đơn GTGT của người bán sẽ được mang đến kho của công ty và nhân
viên bán hàng viết biên bản kiểm nhận hàng, dựa vào hóa đơn để viết phiếu nhập kho.
Trường hợp nhân viên công ty mua hàng tại các hộ kinh doanh nhỏ lẻ. Nhân viên
trong công ty tự chi tiền mua hàng theo yêu cầu của phòng kinh doanh , sau đó về
công ty viết giấy đề nghị thanh toán, phiếu yêu cầu nhập kho và chuyển hai chứng từ
đã viết cùng hóa đơn GTGT mua hàng đến nhân viên bán hàng có trách nhiệm kiểm
kho hàng hóa. Nhân viên bán hàng kiểm tra, xác nhận số liệu lập phiếu nhập kho và
nhập hàng hóa vào kho.
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên. 1 liên giữ ghi vào thẻ kho, 1 liên chuyển lên
phòng kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán và lưu, 1 liên lưu tại sổ tại kho.
Sau khi làm thủ tục nhập kho hàng hóa xong, hóa đơn GTGT được đính kèm với
liên 3 của phiếu nhập kho và theo định kì kế toán xuống nhận về để ghi sổ nhật kí mua
hàng.
2.3.2.Một số nghiệp vụ về mua hàng tại khu du lịch Suối Lương.
Nghiệp vụ 1: Hà Chánh Tín mua 50 quần bơi cho kinh doanh: 915.000vnđ, đã bao
gồm thuế GTGT 10%
Định khoản:
a) Nợ tk 1561: 831.850
Nợ tk 133: 83.185
Có tk 331: 915.000
b) Nợ tk 331: 915.000
Có tk 1111: 915.000
Chứng từ gốc liên quan: Phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán, phiếu yêu cầu nhập
kho, hóa đơn GTGT bên bán, phiếu nhập kho.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 47
Công ty cổ phần Danatol. Mẫu sổ: 01-VT
88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 08 tháng 6 năm 2014
Số: 11/06
Nợ: 1561
Có: 331
Họ và tên người giao: Hà Chánh Tín
Giao tại kho: Hàng hóa Địa điểm:....................................
TT Tên nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tư,
công cụ, sản phẩm,
hàng hóa
Mã
số
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành
tiền
Theo chứng
từ
Thực
nhập
1 Quần bơi cây 30 30.000 831000
Tổng số tiền 831.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Tám trăm ba mốt ngàn đồng chẵn
Chứng từ gốc kèm theo: ……………………………………………………………..
Ngày … tháng … năm
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có nhu cầu
nhập)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 48
Công ty cổ phần Danatol. Mẫu sổ: 01-VT
88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI Quyển số:………
Ngày 11 tháng 06 năm 2014
Số: 11/06
Nợ: 331
Có: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Hà Chánh Tín
Địa Chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do chi: Mua quần bơi nhập kho
Số tiền: 915.000
Viết bằng chữ: Chín trăm mười lăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo: ……chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận
tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ): Chín trăm mười lăm ngàn đồng chẵn
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 49
*Hóa đơn GTGT bên bán
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 50
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 11 tháng 6 năm 2014
Họ và tên người nhận tiền: Hà Chánh Tín
Địa Chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do chi: Mua quần bơi nhập kho
Chứng từ kèm theo:
4. 1 Phiếu nhập kho
5. 1 Hóa đơn bán hàng
6. ……………………………………………………………………………………
…
4.
……………………………………………………………………………………..
5.
………………………………………………………………………………………
Số tiền thanh toán: 915..000đ
(Bằng chữ: Hai Chín trăm mười lăm ngàn đông chẵn
Người đề nghị thanh toán Trưởng bộ phận Kế toán trường Giám đốc
Ngày …/…/… Ngày …/…/… N gày …/…/… Ngày …/…/…
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 51
PHIẾU YÊU CẦU NHẬP KHO
Bộ phận: Phòng Kinh doanh Số TT:
Ngày: 11/6/14
TT Tên hàng ĐVT Số lượng
thực nhập
Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1 Quần bơi Cái 30 831.000
2
3
4
5
6
7
8
9
Tổng cộng 831.000
Mục đích sử dụng: kinh doanh
Người yêu cầu nhập hàng Trưởng bộ phận Kế toán trường Giám đốc
Ngày …/…/… Ngày …/…/… N gày …/…/… Ngày …/…/…
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 52
Cuối tháng kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến mua hàng vào Sổ
Nhật Kí Mua Hàng trên máy tính.
Công ty cổ phần Danatol. Mẫu sổ: S03a3-DNN
88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ NHẬT KÝ MUA HÀNG
Tháng: 6/2014
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản ghi Nợ Phải trả
người bán
(ghi Có)
Số hiệu Ngày, tháng
Hàng
hóa
Nguyên,
vật liệu
Tài khoản
khác
Số
hiệu
Số
tiền
A B C D 1 2 3 E 4
Số trang trước
chuyển sang
… .. … .. … … … …
PNK
08/06
11/06/2014 Mua quần bơi nhập
kho
Quần
bơi
831.000
… … … … … … … … …
Cộng chuyển sang
trang sau
10.000.000
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: .......
Ngày ....tháng ....năm .....
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 53
2.4.Kế toán bán hàng
2.4.1.Tình hình chung về bán hàng tại khu du lịch.
Bán hàng là khâu quan trọng của quá trình luân chuyển hàng hóa, kết thúc giai
đoạn này hàng hóa, thành phẩm sẽ được luân chuyển đến khách hàng.
Các phương thức bán hàng áp dụng ở khu du lịch là phương thức tiêu thụ trực tiếp
và phương thức đơn đặt hàng.
Khách du lịch khi đến với khu du lịch sẽ mua hàng hóa thương mại được bán tại
khu du lịch tại quầy hàng Fast Food, Chợ Quê, nhà hàng là các loại nước giải khát, bia
rượu… khi mua về sẽ làm thủ tục nhập kho và xuất ra bán lẻ thu tiền tại chỗ bởi các
nhân viên bán hàng. Khách hàng cũng có thể lựa chọn món ăn theo thực đơn, yêu cầu
nhà bếp chế biến sau đó nhân viên bán hàng thanh toán. Và đó là phương thức tiêu thụ
trực tiếp.
Về phương thức đơn đặt hàng. Khách hàng sẽ yêu cầu các sản phẩm, dịch vụ, số
lượng món ăn, thức uống vào ngày giờ nhất định, phòng kinh doanh công ty sẽ lập hợp
đồng kinh tế nhận tiền đặt cọc từ khách hàng. Khi hợp đồng được thực hiện xong nhân
viên bán hàng lập hóa đơn và thu hết số tiền còn lại sau khi trừ đi tiền đặt cọc.
Giá vốn hàng bán được tính theo phương pháp Nhập sau – xuất trước và nhập
trước – xuất trước. Đặc thù sản phẩm của của khu du lịch là các món ăn được chế biến
từ rau củ, tôm, cá…nên tùy theo tính chất của hàng hóa, vật tư, các loại chi phí liên
quan mà kế toán sử dụng phương pháp tính giá vốn hàng bán là nhập trước - xuất
trước hay nhập sau - xuất trước.
2.4.2.Sổ sách, chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng tại khu du
lịch.
2.4.2.1Sổ sách và chứng từ bán hàng
- Nhật kí bán hàng
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT
- Báo cáo doanh thu bán hàng
- GIấy nộp tiền
- Phiếu thu, giấy báo có ngân hàng
- Hợp đồng kinh tế
- Bảng kê tính tiền
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 54
2.4.2.2.Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
SDĐK:
PS:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tính trên
doanh thu bán hàng thực tế của hàng hóa
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”
PS:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa của
công ty thực hiện trong kì kế toán
PS: Tổng số phát sinh nợ PS: Tổng số phát sinh có
SDCK:
Không có số dư cuối kì
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
SDĐK:
PS:
- Trị giá vốn hàng đã bán trong kì
- Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm
nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử
dụng hết)
PS:
- Kết chuyển giá vốn hàng hóa đã xuất bán
vào bên nợ tài khoản 911 –xác định kết quả
kinh doanh
PS: Tổng số phát sinh nợ PS: Tổng số phát sinh có
SDCK:
Không có số dư cuối kì
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 55
2.4.3.Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng.
Đối với phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp. Trong trường hợp khách hàng yêu
cầu hóa đơn, khách hàng dùng xong món ăn hay dịch vụ nhân viên bán hàng sẽ xuất
hóa đơn bán lẻ và thanh toán cho khách hàng. Hóa đơn bán lẻ được nhân viên bán
hàng lập thành 3 liên. 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên lưu sổ thu – chi tháng, 1 liên
lưu để lên các báo cáo kế toán.
Khi công ty đồng ý kí hợp đồng kinh tế với khách hàng. Thực hiện xong hợp đồng
với khách hàng. Nhân viên bán hàng lập bảng kê tính tiền và xuất hóa đơn bán lẻ (khi
khách hàng yêu cầu hóa đơn) và viết phiếu thu. Lập báo cáo doanh thu bán hàng cho
từng hợp đồng kinh tế phát sinh.
Quầy hàng nào ở khu du lịch có phát sinh nghiệp vụ bán hàng, nhân viên bán hàng
tại quầy hàng đó sẽ tổng hợp các chứng từ liên quan: hóa đơn bán lẻ, phiếu xuất kho,
phiếu thu,…để lên báo cáo doanh thu bán hàng chuyển cho kế toán lưu sổ kế toán.
Khi kế toán nhận được các chứng từ liên quan đến bán hàng sẽ tiến hành nhập dữ
liệu vào phần mềm trên máy tính và in ra sổ sách, báo cáo.
Đến cuối ngày, kế toán tập hợp các phiếu thu, hóa đơn bán lẻ, các báo cáo doanh
thu bán hàng lập hóa đơn GTGT bán hàng. Hóa đơn GTGT lập thành 3 liên. 1 liên lưu
vào sổ Hóa Đơn. 1 liên giao cho khách hàng (đối với hóa đơn tập họp từ doanh thu
khách tham quan, khách hàng sẽ không lấy hóa đơn), 1 liên lưu ở sổ nhật kí bán hàng
để lên các báo cáo tài chính.
2.4.4.Một số nghiệp vụ về bán hàng tại khu du lịch.
- Công ty nhận kí hợp đồng tổ chức tiệc buffet cho sinh viên khoa ngôn ngữ anh,
trường đại học Đông Á. Số tiền: 3.181.818 vnđ, thuế GTGT: 318.182. Đã thanh toán
tiền.
Chứng từ gốc liên quan: Hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, phiếu thu, báo cáo
doanh thu bán hàng, phiếu xuất kho.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 56
HÓA ĐƠN GTGT (VAT INVOICE) Mẫu sổ: 01GTKT 3/001
Kí hiệu: SL/11P
Liên 1 (Copy 1): Lưu (Save)
Ngày (Date) 07 Tháng (Month) 11 Năm (Year) 2014 Số: 0000469
CÔNG TY CP DANATOL
ĐC/ Adress: 88 Điện BiênPhủĐà Nẵng CÔNG TY CỔ PHẦN DANATOL
ĐT/ Tel: 0511 364961 (DANATOL JOIN STOCK COMPANY)
Email: danatol@dng.vnn.vn
Fax: 0511 3849571 KHU DU LỊCH SINH THÁI SUỐI LƯƠNG –HẢI VÂN PARK
(SUOI LUONG HAI VAN PARK ECO – TOURISM ZONE)
Địa chỉ: Phường Hòa Hiệp Bắc – Quân Liên Chiểu – Đà Nẵng
Điện thoại: 0511. 2445315 – 3649456/ Fax: 0511.3773590
Mã số thuế (Tax code): 0400128893 - 003
Họ tên khách hàng (Customer):………………………………………………………….
Đơn vị (Unit): Đại học Đông Á
Địa chỉ (Adress): 63 Lê Văn Long – Đà NẴng
HÌnh thức thanh toán: Tiền Mặt
Mã số thuế (Tax code):
0 4 0 0 4 1 8 G G G
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
(No.) (Name of goods, services) (Unit) (Quality) (Price) (Into money)
01 Tổ chức tiệc Buffet dã
ngoại cho SV Ngôn Ngữ
Anh
Đồng 3.181.848
Cộng tiền hàng (Net sale total): 3.181.818
Thuế suất (VAT rate): 10 % Tiền thuế GTGT (VAT amount): 318.182
Tổng số tiền thanh toán (Total in value): 3.500.000
Số tiền viết bằng chữ (In words): Ba triệu, năm trăm nghìn đồng
Khách hàng (Customer) Người bán hàng (Saler) Thủ trưởng đơn vị (Director)
(Ký, ghi rõ họ tên (sign, full name) (Ký, ghi rõ họ tên (sign, full name) Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên
(sign, Stamp, full name)
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 57
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Công ty cổ phần Danatol. Mẫu sổ: 01-TT
88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU THU Quyển số:………
Ngày 07 tháng 11 năm 2014
Số: PT 07/11
Nợ: 1111
Có: 511, 3331
Họ và tên người nộp tiền: Đại học Đông Á
Địa Chỉ: 63 Lê Văn Long – Đà Nẵng
Lý do chi: Thu thanh toán tiền tổ chức Buffet
Số tiền: 3.500.000
Viết bằng chữ: Ba triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo: ……chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ
tên)
Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ): Ba triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 58
BÁO CÁO DOANH THU BÁN HÀNG
Ngày 07/04/ 2014
Bộ phận: Kinh doanh
Người báo cáo: Hoàng Thị Mai Thanh
STT Số
tiền
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT ĐVT ĐVT ĐVT ĐVT ĐVT ĐVT ĐVT ĐVT ĐVT
… … … … … … … … … …
Phiếu thu 07/11 ngày 7/4/2014: Thu tiền tổ chức tiệc buffet cho
Đại học Đông Á: 3.500.00
Bằng chữ Ba triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
Kế toán trưởng Thủ quỹ Người kê
- Kế toán nhận tiền và báo cáo doanh thu bán hàng từ nhân viên kinh doanh. Công ty
kí hợp đồng kinh tế với hội Thánh. Số tiền: 4.285.000 vnđ (bao gồm thuế GTGT 10%)
Chứng từ gốc liên quan: Hóa đơn bán lẻ xuất cho khách hàng, báo cáo doanh thu,
hợp đồng kinh tế, phiếu thu, phiếu xuất.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 59
*Hóa đơn bán lẻ được sử dụng tại Khu du lịch Sinh Thái Suối Lương
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 60
Công ty cổ phần Danatol. Mẫu sổ: 01-TT
88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU THU Quyển số:………
Ngày 05 tháng 4 năm 2014
Số: PT 05/04
Nợ: 1111
Có: 511, 3331
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Toàn
Địa Chỉ: ………………………………………………………………..
Lý do chi: Thu tiền đoàn Hội Thánh đợt 1
Số tiền:4.285.000đ
Viết bằng chữ: Bốn triệu hai trăm tám mươi lăm ngàn đồng y
Kèm theo: ……chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ
tên)
Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu hai trăm tám mươi lăm ngàn đồng y
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 61
BÁO CÁO DOANH THU BÁN HÀNG
Ngày 04/04 2015
Bộ phận: Kinh doanh
Người báo cáo: Hà Chánh Tin
STT Số
tiền
Tên hàng hóa, dịch vụ
Vé Fast
food
Ăn
trưa
ĐVT ĐVT ĐVT ĐVT ĐVT ĐVT ĐVT ĐVT ĐVT ĐVT
33 1 45
Thu doanh thu đoàn Hội thánh đợt 1:4.285.000đ
Bằng chữ Bốn triệu hai trăm tám lăm ngàn đồng y
Kế toán trưởng Thủ quỹ Người kê
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 62
Cuối tháng kế toán tập hợp các chứng từ kinh tế phát sinh đến bán hàng nhập sổ Nhật Kí
Bán Hàng
Công ty cổ phần Danatol. Mẫu sổ: S03a4-DNN
88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Tháng 4/2014
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Phải thu từ
người mua
(Ghi Nợ)
Ghi Có tài khoản doanh thu
Số hiệu Ngày, tháng Hàng hóa
Thành
phẩm
Dịch vụ
A B C D 1 2 3 4
Số trang trước chuyển
sang
PT
05/04
05/4/2014
Thu doanh thu đoàn
Hội thánh đợt 1
4.285.000 4.285.000
… … … … … … … …
PT
07/04
07/4/2014
Thu tiền tổ chức tiệc
buffet cho Đại học
Đông Á
3.500.00 3.500.00
… … … … … … …
Cộng chuyển sang trang
sau
40.000.000
- Sổ này có.......trang, đánh số từ trang 01 đến trang......
- Ngày mở sổ : ..........
Ngày .... tháng .... năm.....
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 63
Cuối năm kế toán dựa vào sổ Nhật kí Mua hàng, nhật kí bán hàng cùng các chứng
từ gốc liên quan đến mua bán hàng hóa lập Sổ Cái 156
Công ty cổ phần Danatol. Mẫu sổ: s03b - DNN
88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Năm 2014.
Tài khoản: 156 – Hàng hóa
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
Tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu tháng 4.890.000
… … … … … … … … …
31/12/2014 PXK 05/04 05/04/2014
Thu doanh thu đoàn Hội
Thánh đợt 1
111 4.285.000
… … … … … … … … …
31/12/2014 PXK 07/04 05/04/2014
Thu tiền tổ chức tiệc Buffet
cho Đại học Đông Á
111 3.500.000
.. … … … .. … … … …
31/12/2014 PNK 11/06 11/06/2014 Mua quần bơi nhập kho 331 831.000 …
… … … … … … … … …
- Cộng số phát sinh
tháng
12.000.000 10.000.000
- Số dư cuối tháng 10.324.000
- Cộng lũy kế từ đầu
quý
12.000.000 10.000.000
- Ngày mở sổ 31/12/2014
- Sổ này có.4 .trang, đánh từ trang số 01 đến trang.........
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 64
III. KẾT LUÂN VÀ KIẾN NGHỊ
1.Đánh giá công tác hoạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần
Danatol.
Vốn bằng tiền tại công ty kế toán đã hạch toán chính xác theo quyết định
48/2006/QĐ-BTC của bộ tài chính.
Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán Misa trong công tác kế toán vốn bằng tiền.
Nhờ đó khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế vốn bằng tiền kế toán dễ dàng trong việc
xử lý số liệu, quá trình phát hiện và sửa chữa sai sót. Giảm được khối lượng công việc
cho kế toán viên.
Hơn một tháng thực tập tại công ty em thấy có khoảng thời gian nguồn vốn bằng
tiền tại công ty phát sinh nợ, phát sinh có không đồng đều. Nguồn vốn bằng tiền tại
công ty lúc quá nhiều lúc lại quá ít không đủ vốn để tham gia vào hoạt động kinh tế
phát sinh. Công ty cần có một kế hoạch quản lý công nợ, có rõ ràng hơn để có thể
kiểm soát nguồn vốn chặt chẽ đáp ứng các hoạt động kinh tế phát sinh hằng ngày.
2.Đánh giá công tác hạch toán kế toán luân chuyển hàng hóa tại Khu Du Lịch
sinh thái Suối Lương
Khi phát sinh nghiệp vụ mua hàng nhập kho hàng hóa, kế toán tiến hành định
khoản
Nợ tk 1561: Số tiền hàng
Nợ tk 133: thuế GTGT
Có tk 331: số tiền phải trả người bán
Chưa xác định đã thanh toán hay đã thanh toán cho người bán kế toán đều hạch
toán số tiền phải trả vào tài khoản 331. Sau đó mới hạch toán vào tài khoản 1111 hay
1121 xác nhận đã thanh toán.
Quá trình mua hàng tại khu du lịch chủ yếu là từ các người buôn bán nhỏ lẻ, hay
mua từ các siêu thị Big C, Metro nên sổ kế toán chi tiết người bán không được sử dụng
đến.
Những du khách đến mua hàng thường là khách du lịch, khách đoàn không phải là
khách hàng thường xuyên mua hàng, đặt hàng với số lượng lớn. Sản phẩm, hàng hóa
bán tại khu du lịch là các sản phẩm giải khát, bia, rượu, món ăn…được mua hằng ngày
được nhân viên bán hàng ghi chép rõ ràng trong sổ Nhật kí bán hàng được kẻ tay, cuối
tháng sẽ chuyển số liệu cho kế toán lên báo cáo.
Trên đây là những điểm khác em nhận thấy trong quá trình tổ chức bán hàng và
mua hàng tại khu du lịch. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến luân chuyển
hàng hóa hằng ngày được kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm máy tính và vẫn được
kế toán hạch toán theo như quyết định 48 của Bộ Tài Chính.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 65
3.Ưu điểm và nhược điểm công tác tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Công ty luôn chấp hành các chính sách, chế độ kế toán tài chính của Bộ Tài Chính,
của nhà nước, tổ chức sổ sách một cách phù hợp. Tổ chức kế toán đầy đủ, hợp thức
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhờ đó kế toán đã góp phần bảo vệ tài sản của công ty,
đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh, du lịch đạt hiệu quả cao.
Với đặc điểm sản xuất kinh doanh, du lịch mà công ty áp dụng hình thức toán
nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên. Vật tư, hàng hóa mua vào
thường xuyên và được sử dụng với nhiều giá khác nhau từ các nhà cung cấp khác nhau
đồng thời có sự hỗ trợ của máy tính giúp cho công ty có những thông tin chính xác kịp
thời và cập nhật về hàng tồn kho cũng như tính giá trị thực của nguyên vật liệu, khi
tham gia vào quá trình sản xuất chế biến các sản phẩm. Từ đó tính giá thành chính xác
để công ty có các biện pháp về giá thành các món ăn, sản phẩm thích hợp.
Bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ, phân công công việc giữa các kế toán viên
phù hợp với các yêu cầu kinh tế phát sinh hằng ngày. Trình độ tay nghề của nhân viên
cao. Tương tác công việc giữa kế toán trưởng và kế toán viên hiệu quả, đảm bảo quá
trình ghi chép số liệu và sổ sách được diễn ra thuận lợi.
Công ty sử dụng phần mềm máy tính Misa và excel trong quá trình lưu trữ số liệu
và in sổ sách, giảm thiểu được khối lượng và chi phí công việc.
Tuy bộ máy kế toán của công ty khá gọn nhẹ, và đã có sự hỗ trợ của phần mềm
máy tính nhưng khối lượng càng ngày càng nhiều nên không thể tránh khỏi áp lực
công việc.
Công ty chưa có kế hoạch lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, giảm giá thành sản
phẩm các món ăn, nên các sản phẩm, và món ăn bán ra của công ty có giá khá cao. Mà
thị trường cạnh tranh ngày nay càng gây gắt.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 66
4. Đề xuất ý kiến khắc phục.
Tiếp tục ổn định công ty, hoàn thiện bộ máy các phòng nói chung và bộ máy tổ
chức công tác kế toán nói riêng. Nội bộ luôn đoàn kết nhất trí, quyết tâm củng cố xây
dụng công ty vững mạnh.
Tăng cường tính chủ động của công ty để giải quyết công việc hàng ngày. Có chính
sách khuyến khích động viên những tập thể, cá nhân tìm việc làm đem lại lợi nhuận
cho công ty. Hiện nay số lượng người thất nghiệp đang tăng cao mà công ty cũng
đang rất cần nhân viên để hoàn thiện bộ máy công ty.
Các công tác quản lý tài chính phải được chấp hành nghiêm chỉnh, các luật thuế
thông tư của Bộ tài chính luôn được cập nhật nhanh chóng nhờ đó mới cải thiện, nâng
cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Hoàn thiện nội quy, quy chế của công ty, xây dựng quy chế trả lương, thưởng. Cải
tiến công tác điều hành của các phòng chức năng, phòng kế toán, nâng cao ý thức tổ
chức kĩ luật lao động của cán bộ và nhân viên.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 67
KẾT LUẬN
“Kế toán vốn bằng tiền” và “Kế toán luân chuyển hàng hóa” trong cơ chế thị
trường hiện nay đóng vai trò quan trọng trong kinh doanh. Vòng luân chuyển vốn và
hàng hóa hết sức phong phú và đa dạng, chịu sự chi phối của nhiều hoạt động khác
nhau tại công ty và đặc biệt là các mối quan hệ. Đòi hỏi người làm công tác kế toán
phải nắm bắt chính xác, kịp thời và đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phản ánh
trung thực, chính xác, tỉ mỉ và trình bày số liệu phần hành vào số kế toán cụ thể, rõ
ràng.
Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần Danatol đã giúp em có được những kiến
thức thực tế về chuyên nghành Kế toán – Tài chính và đặc biệt là hai phần hành “Kế
toán vốn bằng tiền” và “kế toán luân chuyển hàng hóa”. Có được sự nhìn nhận khác
nhau giữa lý thuyết và thực tế, tạo điều kiện cho công việc của em sau này.
Thời gian thực tập còn hạn chế, đây cũng là lần đầu tiên em va chạm thực tế. Đã có
nhiều khó khăn trong quá trình thực tập, nhưng cũng giup em hiểu hơn giữa sự khác
nhau của thực tế và lý thuyết đã học, giảm được sự bỡ ngỡ khi sau này em sẽ thực sự
là một kế toán viên.
Trong quá trình hoàn thành báo cáo, em sẽ không tránh được những sai sót với
những kiến thức còn hạn chế, nên bài viết có chỗ chưa được chính xác. Em luôn mong
sự góp ý của cô hướng dẫn thực tập và các chị kế toán tại công ty để báo cáo của em
tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực tập
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 68
PHỤ LỤC 1
Hóa đơn GTGT được sử dụng tại khu du lịch
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 69
PHỤ LỤC 2
Phiếu nhập kho
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 70
PHỤ LỤC 3
Chứng từ kế toán
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 71
PHỤ LỤC 4
Bảng lương CBCNV tại Khu Du lịch Sinh Thái Suối Lương
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 72
PHỤ LỤC 5
Bảng kê Hóa đơn Chứng từ hàng hóa – dịch vụ mua vào
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 73
PHỤ LỤC 6
Báo cáo doanh thu bán hàng
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Kế toán Thương Mại và Dịch Vụ - Tiến sĩ Trần Phước (chủ biên) – NXB Tài Chính năm
2009
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 75
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Đà Nẵng, ngày….tháng…năm 2015
Ký tên, đóng dấu
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 76
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Đà Nẵng, ngày….tháng…năm 2015
Ký tên
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 77
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Đà Nẵng, ngày….tháng…năm 2015
Ký tên
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên
SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 78
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU______________________________________________________________ 1
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DANATOL – KHU DU LỊCH SINH THÁI SUỐI LƯƠNG. _ 2
1. Sơ lược về công ty cổ phần Danatol _____________________________________ 2
2. Quá trình hình thành._________________________________________________ 2
3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty. ____________________________________ 4
3.1 Chức năng _________________________________________________________ 4
3.2. Nhiệm vụ__________________________________________________________ 4
4. Tổ chức quản lý. _______________________________________________________ 4
5. Tổ chức công tác kế toán của công ty.______________________________________ 6
5.1. Hình thức kế toán Nhật Kí Chung _____________________________________ 6
5.2. Bộ máy kế toán tại công ty ___________________________________________ 7
6.Tầm nhìn và sứ mệnh của công ty trong tương lai. ___________________________ 9
6.1 Tầm nhìn __________________________________________________________ 9
6.2 Sứ mệnh___________________________________________________________ 9
II. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DANATOL – KHU
DU LỊCH SINH THÁI SUỐI LƯƠNG. _________________________________________ 9
1. Những vấn đề chung về vốn bằng tiền tại công ty. _________________________ 9
1.1 Khái niệm kế toán vốn bằng tiền. ______________________________________ 9
1.2 Vai trò của vốn bằng tiền. ____________________________________________ 9
1.3 Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền. ______________________________________ 10
2.1.Thực trạng vốn bằng tiền tại công ty. __________________________________ 10
2.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần Danatol –
khu du lịch sinh thái Suối Lương. ________________________________________ 12
2. Thực trạng kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty Cổ Phần Danatol – Khu du lịch
sinh thái Suối Lương_____________________________________________________ 44
2.1 Khái niệm lưu chuyển hàng hóa. ______________________________________ 44
2.2. Nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa.____________________________ 44
2.3.Kế toán mua hàng__________________________________________________ 44
2.4.Kế toán bán hàng __________________________________________________ 53
III. KẾT LUÂN VÀ KIẾN NGHỊ __________________________________________ 64
1.Đánh giá công tác hoạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần Danatol._ 64
2.Đánh giá công tác hạch toán kế toán luân chuyển hàng hóa tại Khu Du Lịch sinh
thái Suối Lương_________________________________________________________ 64
3.Ưu điểm và nhược điểm công tác tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ___________ 65
4. Đề xuất ý kiến khắc phục. ______________________________________________ 66
KẾT LUẬN_______________________________________________________________ 67

More Related Content

Similar to Kế toán vốn bằng tiền và Kế toán lưu chuyển hàng hóa - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703

Similar to Kế toán vốn bằng tiền và Kế toán lưu chuyển hàng hóa - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703 (20)

Kiến Nghị Nhằm Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Sản Phẩm Xi Măng.doc
Kiến Nghị Nhằm Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Sản Phẩm Xi Măng.docKiến Nghị Nhằm Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Sản Phẩm Xi Măng.doc
Kiến Nghị Nhằm Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Sản Phẩm Xi Măng.doc
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
 
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
 
Báo cáo Kế toán Tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Kế toán Tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo Kế toán Tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo Kế toán Tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng DanhCông tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
 
Baocaothuctapnguyenvatlieuxaydung 121012225528-phpapp02
Baocaothuctapnguyenvatlieuxaydung 121012225528-phpapp02Baocaothuctapnguyenvatlieuxaydung 121012225528-phpapp02
Baocaothuctapnguyenvatlieuxaydung 121012225528-phpapp02
 
Báo cáo thực tập tại công ty Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè
Báo cáo thực tập tại công ty Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Nhà BèBáo cáo thực tập tại công ty Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè
Báo cáo thực tập tại công ty Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
Phân tích họat động Marketing Mix về sản phẩm dầu nhờn ENEOS của Tập đòan Nip...
Phân tích họat động Marketing Mix về sản phẩm dầu nhờn ENEOS của Tập đòan Nip...Phân tích họat động Marketing Mix về sản phẩm dầu nhờn ENEOS của Tập đòan Nip...
Phân tích họat động Marketing Mix về sản phẩm dầu nhờn ENEOS của Tập đòan Nip...
 
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty Viễn Thông 2017 khá tuyệt các bạn nên đọc
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty Viễn Thông 2017 khá tuyệt các bạn nên đọcKế toán vốn bằng tiền tại công ty Viễn Thông 2017 khá tuyệt các bạn nên đọc
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty Viễn Thông 2017 khá tuyệt các bạn nên đọc
 
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
 
Cf(tnhh tien thanh)
Cf(tnhh tien thanh)Cf(tnhh tien thanh)
Cf(tnhh tien thanh)
 
Mở rộng thị trường tiêu thụ xi măng của Công ty xi măng Hoàng Thạch
Mở rộng thị trường tiêu thụ xi măng  của Công ty xi măng Hoàng ThạchMở rộng thị trường tiêu thụ xi măng  của Công ty xi măng Hoàng Thạch
Mở rộng thị trường tiêu thụ xi măng của Công ty xi măng Hoàng Thạch
 
Mở rộng thị trường tiêu thụ xi măng của Công ty xi măng Hoàng Thạch
Mở rộng thị trường tiêu thụ xi măng  của Công ty xi măng Hoàng ThạchMở rộng thị trường tiêu thụ xi măng  của Công ty xi măng Hoàng Thạch
Mở rộng thị trường tiêu thụ xi măng của Công ty xi măng Hoàng Thạch
 
Khu xử lý rác thải sinh hoạt - công nghiệp - nguy hại tỉnh Thái Bình 0903034381
Khu xử lý rác thải sinh hoạt - công nghiệp - nguy hại tỉnh Thái Bình 0903034381Khu xử lý rác thải sinh hoạt - công nghiệp - nguy hại tỉnh Thái Bình 0903034381
Khu xử lý rác thải sinh hoạt - công nghiệp - nguy hại tỉnh Thái Bình 0903034381
 
Đề tài Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần dịch vụ viễn thông Đông Đô r...
Đề tài Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần dịch vụ viễn thông Đông Đô r...Đề tài Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần dịch vụ viễn thông Đông Đô r...
Đề tài Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần dịch vụ viễn thông Đông Đô r...
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...
 
Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Thương Mại Phước Lộc.docx
Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Thương Mại Phước Lộc.docxKế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Thương Mại Phước Lộc.docx
Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Thương Mại Phước Lộc.docx
 
Tổ chức hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing trong công ty xây dựng côn...
Tổ chức hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing trong công ty xây dựng côn...Tổ chức hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing trong công ty xây dựng côn...
Tổ chức hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing trong công ty xây dựng côn...
 
Tong hop
Tong hopTong hop
Tong hop
 

More from OnTimeVitThu

More from OnTimeVitThu (20)

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
 

Recently uploaded

Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
K61PHMTHQUNHCHI
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
mskellyworkmail
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
Gingvin36HC
 

Recently uploaded (20)

Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
 
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆTCHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt NamGiải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
 

Kế toán vốn bằng tiền và Kế toán lưu chuyển hàng hóa - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703

  • 1. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 1 LỜI MỞ ĐẦU Học phải đi đôi với hành, học lý thuyết thôi chưa đủ em cần trao dồi kiến thức đã học từ những việc làm thực tiễn trong bằng thực tập thực tế tại công ty. Viết báo cáo thực tập không chỉ là báo cáo lại quá trình em thực tập tại công ty thực tập với thầy cô, còn là cách để em củng cố lại kiến thức đã được học ở trường, ghi chép rõ ràng những kiến thức em nhận được từ sự giúp đỡ của các anh chị trong công ty. Qua đó em có thể nhận biết được sự giống và khác giữa lý thuyết và thực tế, một hành trang nhỏ cho công việc của em sau này. Ngày nay, Việt Nam đã chuyển sang nền kinh tế thị trường, chủ động hợp tác kinh tế với các nước, ta có thêm nhiều cơ hội tiếp cận, phát triển các tiến bộ về khoa học công nghệ của các nước trên thế giới trong hiện tại và tương lai. Nhu cầu của người dân dần tăng lên khi mức sống họ tăng lên cùng với tiến bộ khoa học kĩ thuật. Để đáp ứng nhu cầu người dân ngoài việc sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhiều mẫu mã…việc tổ chức luân chuyển hàng hóa đáp ứng nhu cầu người dân ngày càng quan trọng. Sự cạnh tranh gây gắt giữa các công ty trong nên nền kinh tế thị trường, đòi hỏi công ty đó phải có sự quản lý chặt chẽ về vốn, đảm bảo việc sử dụng vốn hiệu quả và tối ưu cũng như tạo thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa. Như vậy ta có thể thấy công tác quản lý vốn là rất quan trọng, cũng từ đó vốn bằng tiền đóng vai trò cơ sở ban đầu, theo suốt quá trình sản xuất, kinh doanh, lưu chuyển hàng hóa của doanh nghiệp. Trước tầm quan trọng của công tác quản lý vốn bằng tiền và quá trình lưu thông hàng hóa trong thị trường đáp ứng nhu cầu của người dân nên em chọn hai phần hành: “Kế toán vốn bằng tiền” và “Kế toán lưu chuyển hàng hóa” tại công ty cổ phần Danatol để viết báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Cấu trúc nội dung chuyên đề gồm 3 chương: Chương I: Đặc điểm, tình hình hoạt động kinh doanh và công tác kế toán của công ty cổ phần Danatol – Khu du lịch sinh thái Suối Lương. Chương II: Thực tế công tác kế toán tại công ty cổ phần Danatol – Khu du lịch sinh thái Suối Lương. Chương III: Kết luận và kiến nghị. Em xin cảm ơn sự quan tâm và giúp đỡ của anh chị trong công ty cổ phần Danatol – Khu du lịch sinh thái Suối Lương và Cô Phan Thị Mỹ Liên đã giúp em hoàn thành bài Báo Cáo thực tập tốt nghiệp. Kiến thức và kinh nghiệm em chưa nhiều nên trong bài báo cáo có nhiều sai sót mong anh chị trong công ty và thầy cô chỉ bảo.
  • 2. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 2 I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DANATOL – KHU DU LỊCH SINH THÁI SUỐI LƯƠNG. 1. Sơ lược về công ty cổ phần Danatol Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN DANATOL Tên viết tắt: CT CP DANATOL Tên nước ngoài: DANATOL Trụ sở chính: 88 Điện Biên Phủ - Quận Thanh Khê – Đà Nẵng – Việt Nam Email: danatol88@yahoo.com.vn Phone: 0511.3811405 Fax: 0511.3827471 Công ty Cổ phần Danatol là đơn vị kinh doanh đa hoạt động. Hiện đang đầu tư và kinh doanh trong các lĩnh vực: Sản xuất – kinh doanh – du lịch – địa ốc Các cơ sở kinh doanh trực thuộc Công ty: - Nhà Máy Cơ khí Danatol : Khu Chế Xuất An Đồn- Q. Sơn Trà - TP. Đà Nẵng. - Khu Đô Thị Nam Cửa Tiền : P. Vinh Tân – Tp. Vinh – Tỉnh Nghệ An - Khu Du lịch Sinh Thái Suối Lương : P. Hoà Hiệp Bắc – Q. Liên Chiểu – TP. Đà Nẵng - Trung Tâm Lữ Hành Hải Vân Xanh : 88 Điện Biên Phủ – Q.Thanh Khuê - TP. Đà Nẵng. 2. Quá trình hình thành. Công ty cổ phần Tôn Đà Nẵng – nay gọi tắt là DANATOL – sau khi nhận được giấy phép hoạt động đã triển khai công việc kinh doanh sản xuất với ngành nghề đã được nhà nước cho phép như sau: a) Thành lập Nhà máy chế biến và sản xuất tôn kẽm, tôn lạnh, tôn mạ màu các dạng song ngói , sóng vuông phục vụ thị trường trong cả nước. Nhà máy đặt tại Khu đất số 123 đường Dũng Sĩ Thanh Khê thuộc Quận Thanh Khê – Thành phố Đà Nẵng.Để mở rộng sản xuất kinh doanh, công ty DANATOL tiếp tục đầu tư hệ thống Máy Đúc, Sơn tĩnh điện và hàn Argon nhằm phát huy năng lực của đội ngũ Kỹ sư và công nhân Nhà máy . Bên cạnh đó, công ty DANATOL cũng liên kết thành lập xưởng chế biến mộc mỹ nghệ và dân dụng tại Quận Hoà Vang. Sau khi có quyết định số 1833/QĐ-UB ngày 06 tháng 3 năm 2000 của UBND Thành phố Đà Nẵng v/v Thu hồi đất, giao đất cho Công ty Quản lý và Khai thác nhà đất quản lý để lập phương án khai thác quỹ đất , Xưởng chế biến và sản xuất của công
  • 3. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 3 ty DANATOL đã di dời về tại số 40 Phó Đức Chính - Quận Sơn Trà – Thành phố Đà Nẵng ( nay là Nhà máy cơ khí DANATOL). Hiện nay vẫn hoạt động bình thường để cung cấp sản phẩm tôn ra chào bán tại thi trường . b) Tiếp đến, tại công văn số 763/UB-VP của Chủ tịch UBND Thành phố Đà Nẵng ngày 05 tháng 4 năm 2000 v/v giao quyền sử dụng đất để làm cơ sở sản xuất kết hợp làm nhà ở cho CBNV công ty cố phần Tôn Đà Nẵng, và Quyết định của Chủ tịch UBND Thành phố Đà Nẵng số 6179/QĐ-UB ngày 13 tháng 6 năm 2000 v/v Phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng công trình cơ sở sản xuất tôn và khu nhà ở cho CBCNV của Công ty cổ phần Tôn Đà Nẵng theo đề nghị của Sở Xây dựng tại tờ trình số 67/TTr-SXD ngày 26 tháng 5 năm 2000 với tổng diện tích trong quy hoạch là 17.953,89m2 . c) Công Ty DANATOL lập tờ trinh số 136/CV-GĐ ngày 10/09/2002 và tờ trình 10CV-CT ngày 08/02/2004 v/v xin chuyển đổi mục đích sử dung đất . Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Đà Nẵng ( trước là Sở Địa chính và Nhà đất ) đã lập tờ trình số 2010/TT-ĐCNĐ ngày 10 tháng 10 năm 2002 và tờ trình số 337/TT-TNMT ngày 24 tháng 02 năm 2004 v/v xin chủ trương cho phép Công ty cổ phần Tôn Đà Nẵng được chuyển đổi mục đích sử dụng đất xây dựng nhà ở tại khu đất 123 Dũng Sĩ Thanh Khê – TP Đà Nẵng . Tờ trình của Sở Tài Nguyên và Môi trường đã được UBND Thành phố Đà Nẵng cho phép tại bút phê của Chủ tịch UBND Thành phố Đà Nẵng ngày 12/11/2002 và tại bút phê của Phó chủ tich UBND Thành phố Đà Nẵng ngày 24/02/2004. Công ty DANATOL đã hoàn thành việc xây dựng hạ tầng, phân phối các lô đất trong khu dân cư 123 Dũng Sĩ Thanh Khê , Thành phố Đà nẵng trong năm 2005. d) Tại Công văn số 155/CV-GĐ ngày 04 tháng 12 năm 2000 của Công ty DANATOL và công văn số 588/SDL ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Sở Du lịch Thành phố Đà Nẵng thống nhất xúc tiến đầu tư khu du lịch dã ngoại Suối Lương thuộc Phường Hoà Hiệp , Quận Liên Chiểu , Thành phố Đà Nẵng. Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại tờ trình số 46/TTr ngày 27 tháng 3 năm 2001, UBND Thành phố Đà Nẵng đồng ý cho phép Công ty DANATOL tại công văn số 1702/UB-VP ngày 26 tháng 6 năm 2001 v/v cho phép chọn địa điểm xây dựng khu du lịch dã ngoại tại Liên Chiểu . Quyết định của chủ tịch UBND Thành phố Đà Nẵng số 8148/QĐ-UB ngày 31 tháng 12 năm 2001 v/v Phê duyệt quy hoạch Tổng mặt bằng Khu du kịch dã ngoại phía nam đường hầm Hải Vân với quy mô 5,217 ha. Với số vốn đầu tư 20 tỷ VNĐ đã hoàn thành Khu du lịch sinh thái Suối Lương đi vào hoạt động từ tháng 7 năm 2004.
  • 4. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 4 Quyết định 8246/QĐ-UB ngày 16/10/2007 vè việc cho phép Công ty Cp Danatol mở rộng diện tích Khu du lịch phía Nam Hầm Hải Vân.Tổng diện tích mới là : 64.451,9m2 Vào tháng 01/2009 do nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh của Chi Nhánh Suối Lương dự án Đầu tư Xây Dựng Mới và Cải tạo Khu Du lịch Sinh Thái Suối Lương được Công ty Danatol đầu tư với tổng giá trị dự án là 13 tỷ đồng. 3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty. 3.1 Chức năng  Kinh doanh, cung cấp những sản phẩm tôn các loại: chống nóng, chống ồn,cách âm, cách nhiệt là tính năng ưu việt nhất.  Ngoài ra, kinh doanh các loại tấm lợp, đinh, thép…. các loại phụ kiện để thuận tiện hơn trong việc lắp đặt và mở rộng cung cấp trên cả nước tại khu vực miền Trung _ Tây Nguyên. 3.2. Nhiệm vụ  Quản lý, điều hành thực hiện sản xuất kinh doanh (SXKD) đảm bảo cung ứng kịp thời đầy đủ về số lượng, bảo đảm chất lượng, độ dày, và qui cách đúng với tiêu chuẩn đưa ra.  Tìm kiếm thị trường, xúc tiến hoạt động phát triển thị trường, mở rộng mạng lưới kinh doanh mạnh mặt hàng tôn, tấm lợp tại Miền Trung và Tây Nguyên. Tổ chức hạch toán thu – chi tài chính theo sự phân cấp quản lý của Công ty, chấp hành chế độ báo cáo và chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiểm toán của Công ty.  Quản lý chặt chẽ số lượng, chất lượng vật tư tài sản các trang thiết bị, cơ sở vật chất, kỹ thuật tại nhà máy, có kế hoạch khai thác, sử dụng có hiệu quả.  Quản lý chặt chẽ số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ công nhân viên và người lao động, bố trí sử dụng lao động hợp lý. Chăm lo giáo dục, đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ tay nghề cho cán bộ công nhân viên và cho người lao động.  Chấp hành nghiêm túc các quy định, thể lệ, của công ty đề ra. 4. Tổ chức quản lý.
  • 5. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 5 Sơ đồ tổ chức quản lý Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban - Cấp lãnh đạo - Hội đồng quản trị công ty Hội đồng quản trị được bầu theo quy định đối với công ty cổ phần theo hướng dẫn và quy định của Điều lệ công ty ban hành Căn cứ trên số cổ phần đóng góp, Chủ tịch hội đồng quản trị là pháp nhân có số cổ phần cao nhất, các chức vụ khác trong hội đồng căn cứ trên số cổ phần góp vốn để phân công nhiệm vụ và trách nhiệm cụ thể bằng văn bản chi tiết maNg tính pháp lý để chấp hành và thực hiện . - Cấp lãnh đạo – Giám đốc Ban giám đốc Hội đồng quản trị chỉ định theo đề xuất của Chủ tịch hội đồng quản trị và chỉ được phép giải tán khi có quyết định của Hội đồng quản trị thống nhất theo nguyên tắc đa số. Ban giám đốc gồm có 01 Giám đốc, 01 phó giám đốc và 01 kế toán trưởng kiêm trưởng phòng kế toán công ty. Ban giám đốc có trách nhiệm và nhiệm vụ tổ chức bộ máy sả xuất và kinh doanh, chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của công ty trước Hội đồng quản trị và Đại hội cổ đông. - Cấp tác nghiệp Gồm các phòng ban, các phân xưởng được thành lập và tuyển dụng theo nhu cầu được sự chấp thuận của Hội đồng quản trị, thong qua đề xuất của Giám đốc GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC PHOØNG KINH DOANH KCS PHÒNG HÀNH CHÍNH - TỔNG HỢP PHÂN XƯỞNG 1 PHÂN XƯỞNG 2 PHÒNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ PHÒNG KẾ TOÁN
  • 6. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 6 Đứng đầu các phòng ban và phân xưởng là cấp trưởng, phó phòng, và trưởng xưởng do giám đốc bổ nhiệm sai khi thong qua Hội đòng quản trị Các cấp lãnh đạo phòng ban và phân xưởng có nhiệm vụ phân công lao động và tổ chức hoạt động trong lĩnh vực được giao và chịu trách nhiệm về két quả hoạt động trước giám đốc công ty - Phòng kinh doanh Xây dựng và đề xuất phương án kế hoạch kinh doanh cho công ty, tổ chức thực hiện kế hoạch nhập cũng như xuất hoàng hóa, điều chihr cân đối kế hoạch kinh doanh. Tổng hợp các tài liệu làm báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh đề ra phương án chiến lược kinh doanh ới cho công ty. Mở rộng thị trường, xử lý khiếu nại từ khách hàng, xử ý các sự cố hàng hóa. Theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng, giao dịch, thương lượng với khách hàng trong và ngoài nước, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong kinh doanh giúp công ty ngày càng phát triển. 5. Tổ chức công tác kế toán của công ty. Mọi công tác kế toán của công ty đều được thực hiện theo đúng chế độ hiện hành của nhà Nhà Nước Việt Nam ban hành theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC. Cùng với sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật, công ty đã sử dụng phần mềm kế toán Misa trong công tác kế toán. Công ty áp dụng hình thức kế toán vừa tập trung vừa phân tán. Phòng kế toán trung tâm đặt tại Tổng công ty Danatol. 5.1. Hình thức kế toán Nhật Kí Chung Hình thức ghi sổ kế toán công ty sử dụng là Nhật kí chung. Hình thức sổ kế toán bao gồm các loại sổ: Sổ nhật kí chung, sổ nhật kí đặc biệt (Sổ nhật kí chi tiền, sổ nhật kí thu tiền, sổ nhật kí mua hàng, sổ nhật kí bán hàng), Sổ cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
  • 7. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 7 Sơ đồ hình thức Nhật kí chung: Sổ sách kế toán được lập theo các mẫu quy định ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên cơ sở chứng từ kế toán. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty đều được lập chứng từ. Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài Chính quy định có bổ sung sửa đổi theo Thông tư số 138/2011/TT-BTC phản ánh số hiện có và tình hình biến động của từng đối tượng kế toán. Kì hoạch toán theo tháng. Niên độ kế toán: Năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 tính theo năm dương lịch hàng năm. 5.2. Bộ máy kế toán tại công ty Trước tình hình thực tế của công ty, từ yêu cầu tổ chức quản lý và trình độ đội ngũ cán bộ, biên chế nhân sự bộ máy Kế Toán hiện nay gồm 4 người: 1 kế toán trưởng, 3 kế toán viên, 1 thủ quy
  • 8. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 8 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty: Kế toán trưởng: Điều hành chung bô phận kế toán toàn doanh nghiệp, các chi nhánh, kiêm kế toán tổng hợp, tiền lương, kế toán tscđ, kế toán thuế, dự án… Kê toán kho, vật tư: Có nhiệm vụ thực hiện kế toán vật tư, hàng hóa, công cụ. Thường xuyên kiểm tra vật tư có trong kho để ghi chép sổ sách. Kế toán vận hành: Bao gồm kế toán tập hợp chi phí (sản xuất kinh doanh, bán hàng, quản lí doanh nghiệp, chi phí khác)… Bộ máy kế toán của công ty có quan hệ mật thiết với các bộ máy khác của công ty nói riêng cũng như bộ máy quản lý của toàn công ty, tất cả đều chịu sự quản lý của Hội Đồng Quản Trị. Bộ máy kế toán có vai trò hết sức quan trọng đối với công ty, là cơ sở để lập kế hoạch, kiểm tra, đánh giá, phân tích tình hình thực hiện các quyết định liên quan đến sự sống còn của công ty. KẾ TOÁN TRƯỞNG (kiêm kế toán tổng hợp) KẾ TOÁN KHO, VẬT TƯ THỦ QUỸ KẾ TOÁN VẬN HÀNH Các đơn vị trực thuộc
  • 9. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 9 6.Tầm nhìn và sứ mệnh của công ty trong tương lai. 6.1 Tầm nhìn Tầm nhìn của Danatol đến năm 2020: “Danatol là Tổng Công ty mạnh, kinh doanh đa ngành nghề; nhà cung Tôn lợp, mạ màu là sản phẩm đáp ứng nhu cầu cho mọi công trình, đáp ứng nhu cầu cần thiết cho người tiêu dùng trên cả nước. Vì vậy, Công ty cổ phần Danatol ngoài phát huy mọi tiềm lực và lợi thế sẵn có; chú trọng đẩy mạnh đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị máy móc, cơ sở vật chất kỹ thuật, 6.2 Sứ mệnh Đối với bất cứ doanh nghiệp kinh doanh nào, việc đưa ra những chiến lược kinh doanh trong một quá trình hoạt động, định hướng họ có sứ mệnh như thế nào đối với các khách hàng là một vấn đề không thể thiếu. Đối với Công ty cổ phần Danatol, họ đã xác định được việc đáp ứng khách hàng của mình là một nhiệm vụ hết sức quan trọng. Chính vì vậy sứ mệnh của công ty là: “Đảm bảo cung cấp các sản phẩm mới cho khách hàng”. Với Công ty cổ phần Danatol là một trong những nhân tố quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của họ. Với sứ mệnh này, những hoạt động của Công ty đều hướng tới sự thỏa mãn khách hàng một cách tốt nhất. II. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DANATOL – KHU DU LỊCH SINH THÁI SUỐI LƯƠNG. 1. Những vấn đề chung về vốn bằng tiền tại công ty. 1.1 Khái niệm kế toán vốn bằng tiền. Vốn bằng tiền tại công ty là một tài sản ngắn hạn bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng. Hiện công ty đang có quan hệ với ngân hàng…các công ty tài chính, bảo hiểm. Tiền mặt tại ngân hàng bao gồm tiền Việt Nam, tiền ngoại tệ. 1.2 Vai trò của vốn bằng tiền. Một công ty muốn tồn tại và phát triển đều cần có một nguồn vốn nhất định, nguồn vốn đầu tiên nhắc đến đó là vốn bằng tiền. Vốn bằng tiền giống như mạch máu lưu thông để công ty thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh hằng ngày. Công ty có các chi nhánh sản suất, kinh doanh, du lịch đặt tại Đà Nẵng. Đà Nẵng một thành phố trẻ có rất nhiều tiềm năng, có khá nhiều khu công nghiệp – công nghệ cao, khu du lịch đang phát triển có sức cạnh tranh lớn, thu hút nhiều vốn đầu tư và nguồn nhân lực. Từ đó đòi hỏi công ty Danatol cần có một cơ chế hạch toán vốn bằng tiền chính xác, chặt chẽ và phù hợp với tình hình cạnh tranh hiện nay.
  • 10. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 10 1.3 Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền. Kế toán vốn bằng tiền trong công ty có nhiệm vụ phản ánh kịp thời, đầy đủ chính xác số liệu có và tình hình tăng giảm của tiền mặt tại quỹ, theo dõi các khoản thu chi hằng ngày, kiểm tra sổ sách đối chiếu lượng tiền tại quỹ với sổ sách kế toán. Từ đó tính toán số liệu, quyết định những biện pháp điều chỉnh, xử lý kịp thời. Khi kế toán nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đén, kế toán kiểm tra đối chiếu chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệnh số liệu trên sổ kế toán với số liệu của chứng từ ngân hàng, kế toán thông báo cho ngân hàng cùng đối chiếu, xác minh và xử lý. Khi đến cuối tháng vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân thì sẽ ghi theo số của ngân hàng. Sang tháng sau tiếp tục kiểm tra và đối chiếu để tìm nguyên nhân. 2.1.Thực trạng vốn bằng tiền tại công ty. 2.1.1.Kế toán tiền mặt tại quỹ. 2.1.1.1 Chứng từ, sổ sách kế toán tiền mặt được sử dụng. - Phiếu thu - Phiếu chi - Giấy đề nghị tạm ứng, đề nghị thanh toán tạm ứng, - Biên lai thu tiền, biên lai chi tiền. - Chứng từ kế toán 111, - Sổ quỹ tổng năm - Sổ quỹ tiền mặt - Sổ chi tiết tiền mặt - Nhật kí chi tiền, nhật kí thu tiền.
  • 11. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 11 2.1.1.2.Tài khoản sử dụng TK 111 Tiền mặt SDĐK: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý tồn quỹ PS: - Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý nhập quỹ. - Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện thừa khi kiểm kê PS: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý xuất quỹ - Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm kê PS: Tổng số phát sinh nợ PS: Tổng số phát sinh có SDCK: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý tồn quỹ Để hạch toán tiền mặt kế toán sử dụng tài khoản 1111 – tiền mặt để phản ánh tình hình thu chi, tồn quỹ tiền mặt VNĐ tại công ty và không có tài khoản tiền mặt là ngoại tệ. 2.1.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng. 2.1.2.1.Chứng từ sử dụng - Báo nợ, báo có, - Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, - Lệnh thu, lệnh chi - Sao kê tài khoản chi tiết - Sổ cái 112 - Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
  • 12. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 12 2.1.2.2 Tài khoản sử dụng TK 112 – Tiền gửi ngân hàng SDĐK: Các khoản tiền gửi tại ngân hàng đầu kì PS: - Các khoản tiền gửi vào ngân hàng (Kho bạc, công ty tài chính - Chênh lệch tăng tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kì PS: - Các khoản tiền gửi được rút ra - Chênh lệch giảm tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kì PS: Tổng số phát sinh nợ PS: Tổng số phát sinh có SDCK: Số tiền gửi tại ngân hàng cuối kì Kế toán sử dụng tài khoản 1121- tiền gửi ngân hàng VNĐ, 1122 – tiền gửi ngân hàng ngoại tệ dùng để phản ánh số liệu tiền gửi hiện có và tình hình biến động của các loại tiền của công ty gởi tại ngân hàng, kho bạc, công ty tài chính. 2.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần Danatol – khu du lịch sinh thái Suối Lương. Dưới đây là một số nghiệp vụ vốn bằng tiền phát sinh tại công ty cổ Phần Danatol - PC số 02/04 Chi tiền thanh toán tiền bồi dưỡng nhân viên lắp ráp máy photo: 50.000 vnđ Định khoản: Nợ tk 64225: 50.000 Có tk 1111 50.000 Chứng từ gốc liên quan: Phiếu chi số 02/04 ngày 02 tháng 4 năm 2015
  • 13. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 13 Công ty cổ phần Danatol. Mẫu sổ: 02-TT 88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Quyển số:……… Ngày 02 tháng 4 năm 2014 Số: 02/04 Nợ: 64225 Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền: Khúc Thị Trúc Phương Địa Chỉ: Lý do chi: Thanh toán tiền bồi dưỡng nhân viên lắp ráp máy photo Số tiền: 50.000 VNĐ Viết bằng chữ: Năm mươi ngàn đồng chẵn Kèm theo: ……chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ): Năm mươi nghìn đồng chẵn Kế toán vốn bằng tiền lập phiếu chi khi đã có sự đồng ý của kế toán trưởng và chuyển phiếu chi cho thủ quỹ để chi tiền bồi dưỡng cho nhân viên lắp ráp máy photo.
  • 14. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 14 *Chứng từ gốc tại công ty
  • 15. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 15 - 25/4/15 PC 1 Chi tiền thanh toán tiền mua 25kg gạo nhập kho tại khu du lịch sinh thái Suối Lương cho Hà Chánh Tín. Số tiền: 265.000 vnđ Định khoản: a) Nợ tk 152: 240 909 Có tk 331: 265.000 b) Nợ tk 331: 265.000 Có tk 1111: 265.000 Chứng từ gốc liên quan: Phiếu chi 1, Giấy đề nghị thanh toán, Phiếu yêu cầu nhập kho, phiếu nhập kho ngày 25 tháng 4 năm 2015
  • 16. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 16 Công ty cổ phần Danatol. Mẫu sổ: 02-TT 88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Quyển số:……… Ngày 25 tháng 4 năm 2014 Số: 12/04 Nợ: 331 Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền: Hà Chánh Tín Địa Chỉ: Phòng kinh doanh Lý do chi: Thanh toán tiền mua 25kg gạo nhập kho Số tiền: 265.000 Viết bằng chữ: Hai trăm sáu lăm ngàn đồng chẵn Kèm theo: ……chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ): Hai trăm sáu lăm ngàn đồng chẵn Kế toán vốn bằng tiền căn cứ các chứng từ phiếu nhập kho, hóa đơn bên bán có sự đồng ý của kế toán trưởng lập phiếu chi và chuyển cho thủ quỹ chi tiền cho nhân viên.
  • 17. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 17 *Chứng từ gốc tại công ty
  • 18. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 18 GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 25 tháng 4 năm 2014 Họ và tên người nhận tiền: Hà Chánh Tín Địa Chỉ: Phòng kinh doanh Lý do chi: Mua 25kg gạo nhập kho Chứng từ kèm theo: 1. 1 Phiếu nhập kho 2. 1 Hóa đơn bán hàng 3. …………………………………………………………………………………… … 4. …………………………………………………………………………………….. 5. ……………………………………………………………………………………… Số tiền thanh toán: 265.000đ (Bằng chữ: Hai trăm sáu lăm ngàn đồng) Người đề nghị thanh toán Trưởng bộ phận Kế toán trường Giám đốc Ngày …/…/… Ngày …/…/… N gày …/…/… Ngày …/…/…
  • 19. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 19 *Chứng từ gốc tại công ty
  • 20. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 20 - Hà Chánh Tín tự chi tiền mua gạo nhập kho theo yêu cầu của phòng kinh doanh, lập giấy đề nghị thanh toán và yêu cầu nhập kho. PHIẾU YÊU CẦU NHẬP KHO Bộ phận: Phòng Kinh doanh Số TT: Ngày: 25/4/14 TT Tên hàng ĐVT Số lượng thực nhập Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Gạo kg 25 265.000 2 3 4 5 6 7 8 9 Tổng cộng 265.000 Mục đích sử dụng: kinh doanh Người yêu cầu nhập hàng Trưởng bộ phận Kế toán trường Giám đốc Ngày …/…/… Ngày …/…/… N gày …/…/… Ngày …/…/…
  • 21. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 21 *Chứng từ gốc tại công ty
  • 22. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 22 Công ty cổ phần Danatol. Mẫu sổ: 01-VT 88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU NHẬP KHO Ngày 25 tháng 4 năm 2014 Số: 02/04 Nợ: 152 Có: 331 Họ và tên người giao: Hà Chánh Tín Giao tại kho: Vật tư Địa điểm:.................................... TT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Gạo kg 265.000 Tổng số tiền 265.000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm sáu lăm ngàn đồng Chứng từ gốc kèm theo: …………………………………………………………….. Ngày … tháng … năm Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 23. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 23 Kết thúc ngày phát sinh nghiệp vụ, kế toán vốn bằng tiền căn cứ các chứng từ liên quan đến phiếu chi nhập số liệu vào sổ Nhật kí chi tiền theo tháng. Công ty cổ phần Danatol. 88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. SỔ NHẬT KÍ CHI TIỀN Tháng 4 năm 2014 Tài khoản: 1111 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tk Nợ Tk Có Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng A B C D E F I Số trang trước chuyển sang 02/04/2015 PC 01/04 02/04/2015 Chi tt tiền mua hàng Big C 331 1111 1.541.900 02/04/2015 PC 02/04 02/04/2015 Chi tt tiền bồi dưỡng nhân viên lắp ráp máy photo 64225 1111 50.000 … … … … … … … 25/04/2015 PC 12/04 25/04/2015 Chi tt mua 25kg gạo nhập kho 331 1111 265.000 … … … … … … … Cộng chuyển sang trang 12.546.000 - Sổ này có 5 trang, đánh số từ trang số 1 đến trang … - Ngày mở sổ: …. Ngày … tháng … năm … Giám đốc (Ký tên, đóng dấu)
  • 24. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 24 *Sổ Nhật kí chi tiền lập tại công ty
  • 25. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 25 - Thu hoàn ứng tiền lương cho nhân viên: 500.000 vnđ Định khoản: Nợ tk 1111: 500.000 Có tk 141: 500.000 Chứng từ gốc liên quan: Phiếu thu 04b/04 ngày 05 tháng 4 năm 2014 Kế toán căn cứ số liệu lập phiếu thu tiền và giao cho thủ quỹ thu tiền.
  • 26. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 26 Công ty cổ phần Danatol. Mẫu sổ: 01-TT 88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU THU Quyển số:……… Ngày 05 tháng 4 năm 2014 Số: PT 04/04 Nợ: 1111 Có: 141 Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Công Thưởng Địa Chỉ: Vệ sỹ Lý do chi: Thu hoàn ứng tiền lương Số tiền: 500.000 VNĐ Viết bằng chữ: Năm trăm ngàn đồng chẵn Kèm theo: ……chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ): Năm trăm nghìn đồng chẵn
  • 27. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 27 *Chứng từ gốc tại công ty
  • 28. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 28 - PT 17/04 Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt Định khoản: Nợ tk 1111: 9.000.000 Có tk 1121: 9.000.000 Kế toán căn cứ yêu cầu phòng kinh doanh được kế toán trưởng chấp nhận lập phiếu thu tiền và giao cho thủ quỹ thu tiền
  • 29. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 29 Công ty cổ phần Danatol. Mẫu sổ: 01-TT 88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU THU Quyển số:……… Ngày 17 tháng 4 năm 2014 Số: PT 17/04 Nợ: 1111 Có: 141 Họ và tên người nộp tiền: Khúc Thị Trúc Phương Địa Chỉ: ......................................................................................................................... Lý do chi: Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt Số tiền: 9.000.000 VNĐ Viết bằng chữ: Chín triệu đồng chẵn Kèm theo: ……chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ): Chín triệu đồng chẵn Cuối ngày kết thúc nghiệp vụ kinh tế phát sinh tiền mặt, kế toán vốn bằng tiền căn cứ chứng từ liên quan nhập số liệu vào sổ Nhật kí thu tiền theo tháng.
  • 30. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 30 *Chứng từ gốc tại công ty
  • 31. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 31 Công ty cổ phần Danatol. 88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. NHẬT KÍ THU TIỀN Tháng 4 năm 2014 Tài khoản: 1111 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tk Nợ Tk Có Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng A B C D E F I Số trang trước chuyển sang 07/04/2014 PT07/04 07/04/2014 Thu hoàn ứng tiền lương 1111 141 500.000 … … … … . . 17/04/2014 PC17/04 17/04/2014 Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 1111 1121 9.000.000 … … … … … … … … … … … … … … Cộng chuyển sang trang 15.000.000 - Sổ này có 5 trang, đánh số từ trang số 1 đến trang … - Ngày mở sổ: …. Ngày … tháng … năm … Giám đốc (Ký tên, đóng dấu)
  • 32. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 32 Cuối tháng kế toán căn cứ các chứng từ liên quan lập Sổ quỹ tiển mặt Công ty cổ phần Danatol. Mẫu sổ: s05a1 - DNN 88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ QUỸ TIỀN MẶT Tháng 4 năm 2014 Tài khoản: 1111 – Tiền Việt Nam Ngày, tháng ghi sổ Ngày, tháng chứng từ Số hiệu chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi chú Thu Chi Thu Chi Tồn A B C D E 1 2 3 G - Số dư đầu kì 11.324.341 31/12/2014 02/04/2014 PC 01/04 Chi tt tiền mua hàng Big C 1.541.900 9.782.441 31/12/2014 02/04/2014 PC 02/04 Chi tt tiền bồi dưỡng nhân viên lắp ráp máy photo 50.000 9.732.441 … … … … … … … … … 31/12/2014 07/04/2014 PT 07/04 Thu hoàn ứng tiền lương 500.00 10.855.000 … … … … … … … … … 31/12/2014 17/04/2014 PT 17/04 Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 9.000.000 19.855.000 … … … … … … … … … 31/12/2014 25/04/2014 PC 12/04 Chi tt mua 25kg gạo nhập kho 265.000 20.000.000 … … … … … … … … … - Sổ này có 6 trang, đánh số từ trang 01 đến số trang … - Ngày mở sổ: Ngày … tháng … năm…. Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Kí, họ tên, đóng dấu)
  • 33. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 33 *Sổ quỹ tiền mặt tại công ty
  • 34. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 34 Cuối năm kế toán dựa vào sổ nhật kí chi tiền và nhật kí thu tiền cùng các chứng từ liên quan lập Sổ Cái. Công ty cổ phần Danatol. Mẫu sổ: s03b - DNN 88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2014. Tài khoản: 1111 - Tiền ViệtNam Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung SH TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, Tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu tháng 5.324.000 31/12/2014 PC 1/4 2/4/2014 Chi tt tiền mua hàng Big C 331 1.541.900 31/12/2014 PC 2/4 2/4/2014 Chi tiền bồi dưỡng nhân viên ráp máy photo 64225 50.000 … … … … … … … … … … PT 7/4 7/4/2014 Thu hoàn ứng tiền lương 141 500.000 … PT 1/4 17/4/2014 Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 112 9.000.000 … … … … … … … … … … PC 25/4 25/4/2014 Chi tt mua 25kg gạo nhập kho vật tư 152 265.000 … … … … … … … … … - Cộng số phát sinh tháng 15.000.000 10.000.000 - Số dư cuối tháng 10.324.000 - Cộng lũy kế từ đầu quý 15.000.000 10.000.000 - Ngày mở sổ 31/12/2014 - Sổ này có.4 .trang, đánh từ trang số 01 đến trang.........
  • 35. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 35 - Thanh toán tiền mua hàng hóa tổng hợp Big C tháng 4/2014. Số tiền: 4.446.135, thuế GTGT 10%: 446.013. Công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Định khoản: a) Nợ tk 156: 4 460.135 Nợ tk 133: 446.013 Có tk 331: 4.906.148 b) Nợ tk 331: 4 906.148 Có tk 1121: 4.906.148 Chứng từ gốc liên quan: Sao kê tài khoản chi tiết, Lệnh chi, Hóa đơn GTGT bên bán
  • 36. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 36 NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH: CN BAC DA NANG SAO KÊ TÀI KHOẢN CHI TIẾT STATEMENT OF ACCOUNT Từ ngày 01/04/2014 đến ngày 30/04/2014 Số tài khoản/Account number: 1314000143400 Loại tiền tệ/ Currency: VND Tên tk/ Account name: CTY CP DANATOL Số dư đầu kì/ Beginning balance: 1,324,000 Số dư cuối kì/ Ending banlance: 1,436,000 Ngày phát sinh Số CT Nội dung giao dịch Nợ/Debit Có/Credit 12/04/2014 00001 Thanh toan tien mua hang big C 4.906.148 Cộng phát sinh 4.906.148 GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT VIÊN
  • 37. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 37 LỆNH CHI Payment Order Số No 12/04……..Ngày Date 12/04/2014 Liên 2 Copy 2 Tên đơn vị trả tiền: CN Công ty CP Danatol KDL Sinh Thái Suối Lương Tài khoản nợ Debit A/C: 3142523692300098 Tại ngân hàng With Bank: Công Thương Bắc Đà Nẵng Số tiền bằng chữ: Bốn triệu chín trăm lẻ sáu một trăm bốn tám đồng Tên đơn vị nhận được: CN Công ty CP TM Quốc tế và Dịch vụ Đại Siêu Thị Big C Tài khoản có Credit: A/C 013240350000453 Tại Ngân hàng With Bank: TMCP Ngoại thương Việt Nam _Cn Đà Nẵng Nội dung: thanh toán tiền mua hàng 4/2014 Đơn vị trả tiền Payer Ngày hạch toán Accounting date 12/4/2014 Kế toán Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát viên
  • 38. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 38 Cuối tháng kế toán tổng hợp chứng từ liên quan nhập số liệu vào sổ Nhật kí chi tiền tìa khoản 1121 trên máy tính Công ty cổ phần Danatol. 88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. SỔ NHẬT KÍ CHI TIỀN Tháng 4 năm 2014 Tài khoản: 1121 –Tiền gửi ngân hàng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tk Nợ Tk Có Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng A B C D E F I Số trang trước chuyển sang 12/04/2014 LC 12/04 122/04/2014 Chi tt tiền mua hàng Big C 331 1111 1.541.900 … … … … … … … Cộng chuyển sang trang 12.546.000 - Sổ này có 5 trang, đánh số từ trang số 1 đến trang … - Ngày mở sổ: …. Ngày … tháng … năm … Giám đốc (Ký tên, đóng dấu)
  • 39. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 39 - 2/3/2015 Công ty TNHH Xông Pha tạm ứng tiền cho ngày 15/3/15. số tiền: 5.504.000 Định khoản: Nợ tk 1121: 5.504.000 Có tk 141: 5.504.000 Chứng từ gốc liên quan: Ủy nhiệm chi, giấy báo có 2/3/2014
  • 40. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 40 Công ty cổ phần Danatol. 88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. GIẤY BÁO CÓ Người nộp tiền: Công ty TNHH Xông Pha Địa chỉ: 330/19 Phan Đình Phùng, Q. Phú Nhuận, Tp. HCM Thu tiền đoàn ngày 15/3/2014 (Ngân hàng ngày 14/3/2014) Số 01/03/2014 Ngày 02/03/2014 Tài khoản: 1121 Số tiền: 5.504.00 Loại tiền: VNĐ Số tiền bằng chữ: Năm triệu năm trăm lẻ bốn ngàn đồng chẵn Diễn giải Số tiền nguyên tệ (VNĐ) Số tiền (VNĐ) Ghi nợ Ghi có Thu tiền đoàn ngày15/3/2014 (Ngân hàng 14/3) 5.504.000 5.504.000 1121 131 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 41. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 41 *Chứng từ gốc tại công ty
  • 42. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 42 Cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu và các chứng từ nhập số liệu vào sổ Nhật kí thu tiền tài khoản 1121 trên máy tính. Công ty cổ phần Danatol. 88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. NHẬT KÍ THU TIỀN Tháng 4 năm 2014 Tài khoản: 1121 – Tiền gửi ngân hàng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tk Nợ Tk Có Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng A B C D E F I Số trang trước chuyển sang 15/3/2014 BC 01/03/2014 15/3/2014 Thu tiền đoàn ngày 15/3/2014 1121 131 5.504.000 … … … … . . … … … … … … … Cộng chuyển sang trang 12.000.000 - Sổ này có 5 trang, đánh số từ trang số 1 đến trang … - Ngày mở sổ: …. Ngày … tháng … năm … Giám đốc (Ký tên, đóng dấu)
  • 43. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 43 Từ sổ nhật kí thu tiền và sổ nhật kí chi tiền tài khoản 112, Kế toán lập Sổ Cái 112 Công ty cổ phần Danatol. Mẫu sổ: s03b - DNN 88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2014. Tài khoản: 112 - Tiền Gửi Ngân Hàng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, Tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu tháng 8.324.000 … … … … … … … … … 31/12/2014 BC 01/03/2014 15/3/2014 Thu tiền đoàn ngày 15/03 131 5.504.000 … … … … … … … … … 31/12/2014 LC 12/04 12/4/2014 Chi tt tiền mua hàng BigC 331 1.541.900 … … … … … … … … … … - Cộng số phát sinh tháng 12.000.000 10.000.000 - Số dư cuối tháng 10.324.000 - Cộng lũy kế từ đầu quý 12.000.000 10.000.000 - Ngày mở sổ 31/12/2014 - Sổ này có.4 .trang, đánh từ trang số 01 đến trang.........
  • 44. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 44 2. Thực trạng kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty Cổ Phần Danatol – Khu du lịch sinh thái Suối Lương 2.1 Khái niệm lưu chuyển hàng hóa. Tại khu du lịch hoạt động này bao gồm quá trình mua hàng và bán hàng. Quá trình mua hàng là quá trình vận động của nguồn vốn kinh doanh từ hình thái vốn bằng tiền sang hình thái vốn bằng hàng hóa. Quá trình mua hàng hoàn tất khi hàng hóa kiểm nhận nhập kho hay chuyển thẳng cho khách hàng, công ty đã thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán. Quá trình bán hàng là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ vốn bằng hàng hóa sang vốn bằng tiền tệ và hình thành kết quả sản xuất kinh doanh. Quá trình bán hàng hoàn tất khi hàng đã giao cho người mua và đã thu tiền hàng hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán. 2.2. Nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa. Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình nhập – xuất – tồn kho hàng hóa về giá cả, số lượng, tình hình bảo quản hàng hóa trong kho hàng hóa, 3 quầy hàng (Fast Food, Chợ Quê, Nhà hàng). Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ mua bán hàng xảy ra hằng ngày. Luôn luôn kiểm tra tình hình ghi chép ở các kho và 3 quầy hàng. Thực hiện tốt chế độ kiểm tra, đối chiếu sổ sách, ghi chép và kết quả kiểm kê hàng hóa ở các kho hàng hóa và 3 quầy hàng. Lựa chọn phương pháp tính giá vốn hàng hóa cho phù hợp với tình hình kinh doanh ở khu du lịch để đảm bảo chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa. Ghi nhận doanh thu bán hàng hằng ngày và phản ánh kết quả mua bán hàng hóa, tham gia kiểm kê đánh giá lại hàng hóa hằng ngày cùng nhân viên bán hàng. Tính toán chính xác các chi phí liên quan đến quá trình mua bán hàng và lựa chọn tiêu thức phù hợp để phân bổ chi chi phí mua hàng chó hàng bán ra của từng kì. 2.3.Kế toán mua hàng 2.3.1.Tình hình chung về vấn đề mua hàng tại Khu du lịch sinh thái Suối Lương Mua hàng là giai đoạn đầu của quá trình lưu chuyển hàng hóa, là chiếc cầu nối từ sản xuất đến tiêu dùng. Phương thức mua hàng được công ty áp dụng tại khu du lịch là: mua trực tiếp từ các hộ cá nhân, buôn bán nhỏ lẻ, chuyển hàng theo hợp đồng… Đặc điểm hàng hóa tại khu du lịch chủ yếu là hàng mua sẵn để bán, để tiêu thụ: rượu, bia, nước ngọt…mua về nhập kho và được tổ chức bán lẻ cho khách hàng. Ngoài
  • 45. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 45 ra còn có các loại vật tư, nguyên liệu (rau, củ,…) thường sẽ được xuất dùng ngay cho chế biến hay nhập kho. Hàng hóa mua vào được tính theo nguyên tắc giá gốc, nghĩa là giá gốc hàng hóa mua vào được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền mà công ty đã trả. Công ty hạch toán hàng mua theo phương pháp kê khai thường xuyên. Áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. 2.3.1.1Tài khoản sử dụng Tài khoản 1561 – Hàng hóa SDĐK: PS: - Trị giá hàng mua theo hóa đơn nhập kho (bao gồm các khoản thuế không nhập lại) - Trị giá các hàng thừa phát hiện khi kiểm kê - Chi phí mua hàng thực tế phát sinh - Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối kì. PS: - Trị giá thực tế hàng hóa xuất kho - Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng tiêu thụ trong kì - Các khoản ghi giảm trị giá hàng mua bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua. - Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kì. PS: Tổng số phát sinh nợ PS: Tổng số phát sinh có SDCK: - Chi phí mua hàng còn lại cuối kì - Trị giá thực tế hàng hóa tồn kho cuối kì 2.3.1.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ mua hàng. 2.3.1.2.1.Sổ sách, chứng từ kế toán mua hàng - Hợp đồng cung cấp hàng hóa giữa công ty và nhà cung cấp - Hóa đơn GTGT bên bán - Phiếu nhập kho - Phiếu chi - Giấy đề nghị thanh toán - Biên bản kiểm nhận hàng hóa - Sổ nhật kí mua hàng
  • 46. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 46 2.3.1.2.2.Trình tự luân chuyển chứng từ mua hàng. Hợp đồng cung cấp hàng hóa do phòng kinh doanh phụ trách lập, nêu lên các quyền và nghĩa vụ của các bên với nhau, căn cứ hình thành trách nhiệm pháp lý của các bên. Hóa đơn GTGT do bên bán lập và giao cho công ty liên 2 Trình tự luân chuyển đối với các hợp đồng kinh tế mua hàng: hàng ngày hàng hóa cùng với hóa đơn GTGT của người bán sẽ được mang đến kho của công ty và nhân viên bán hàng viết biên bản kiểm nhận hàng, dựa vào hóa đơn để viết phiếu nhập kho. Trường hợp nhân viên công ty mua hàng tại các hộ kinh doanh nhỏ lẻ. Nhân viên trong công ty tự chi tiền mua hàng theo yêu cầu của phòng kinh doanh , sau đó về công ty viết giấy đề nghị thanh toán, phiếu yêu cầu nhập kho và chuyển hai chứng từ đã viết cùng hóa đơn GTGT mua hàng đến nhân viên bán hàng có trách nhiệm kiểm kho hàng hóa. Nhân viên bán hàng kiểm tra, xác nhận số liệu lập phiếu nhập kho và nhập hàng hóa vào kho. Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên. 1 liên giữ ghi vào thẻ kho, 1 liên chuyển lên phòng kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán và lưu, 1 liên lưu tại sổ tại kho. Sau khi làm thủ tục nhập kho hàng hóa xong, hóa đơn GTGT được đính kèm với liên 3 của phiếu nhập kho và theo định kì kế toán xuống nhận về để ghi sổ nhật kí mua hàng. 2.3.2.Một số nghiệp vụ về mua hàng tại khu du lịch Suối Lương. Nghiệp vụ 1: Hà Chánh Tín mua 50 quần bơi cho kinh doanh: 915.000vnđ, đã bao gồm thuế GTGT 10% Định khoản: a) Nợ tk 1561: 831.850 Nợ tk 133: 83.185 Có tk 331: 915.000 b) Nợ tk 331: 915.000 Có tk 1111: 915.000 Chứng từ gốc liên quan: Phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán, phiếu yêu cầu nhập kho, hóa đơn GTGT bên bán, phiếu nhập kho.
  • 47. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 47 Công ty cổ phần Danatol. Mẫu sổ: 01-VT 88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU NHẬP KHO Ngày 08 tháng 6 năm 2014 Số: 11/06 Nợ: 1561 Có: 331 Họ và tên người giao: Hà Chánh Tín Giao tại kho: Hàng hóa Địa điểm:.................................... TT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Quần bơi cây 30 30.000 831000 Tổng số tiền 831.000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Tám trăm ba mốt ngàn đồng chẵn Chứng từ gốc kèm theo: …………………………………………………………….. Ngày … tháng … năm Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 48. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 48 Công ty cổ phần Danatol. Mẫu sổ: 01-VT 88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Quyển số:……… Ngày 11 tháng 06 năm 2014 Số: 11/06 Nợ: 331 Có: 1111 Họ và tên người nhận tiền: Hà Chánh Tín Địa Chỉ: Phòng kinh doanh Lý do chi: Mua quần bơi nhập kho Số tiền: 915.000 Viết bằng chữ: Chín trăm mười lăm ngàn đồng chẵn Kèm theo: ……chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ): Chín trăm mười lăm ngàn đồng chẵn
  • 49. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 49 *Hóa đơn GTGT bên bán
  • 50. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 50 GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 11 tháng 6 năm 2014 Họ và tên người nhận tiền: Hà Chánh Tín Địa Chỉ: Phòng kinh doanh Lý do chi: Mua quần bơi nhập kho Chứng từ kèm theo: 4. 1 Phiếu nhập kho 5. 1 Hóa đơn bán hàng 6. …………………………………………………………………………………… … 4. …………………………………………………………………………………….. 5. ……………………………………………………………………………………… Số tiền thanh toán: 915..000đ (Bằng chữ: Hai Chín trăm mười lăm ngàn đông chẵn Người đề nghị thanh toán Trưởng bộ phận Kế toán trường Giám đốc Ngày …/…/… Ngày …/…/… N gày …/…/… Ngày …/…/…
  • 51. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 51 PHIẾU YÊU CẦU NHẬP KHO Bộ phận: Phòng Kinh doanh Số TT: Ngày: 11/6/14 TT Tên hàng ĐVT Số lượng thực nhập Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Quần bơi Cái 30 831.000 2 3 4 5 6 7 8 9 Tổng cộng 831.000 Mục đích sử dụng: kinh doanh Người yêu cầu nhập hàng Trưởng bộ phận Kế toán trường Giám đốc Ngày …/…/… Ngày …/…/… N gày …/…/… Ngày …/…/…
  • 52. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 52 Cuối tháng kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến mua hàng vào Sổ Nhật Kí Mua Hàng trên máy tính. Công ty cổ phần Danatol. Mẫu sổ: S03a3-DNN 88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ NHẬT KÝ MUA HÀNG Tháng: 6/2014 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản ghi Nợ Phải trả người bán (ghi Có) Số hiệu Ngày, tháng Hàng hóa Nguyên, vật liệu Tài khoản khác Số hiệu Số tiền A B C D 1 2 3 E 4 Số trang trước chuyển sang … .. … .. … … … … PNK 08/06 11/06/2014 Mua quần bơi nhập kho Quần bơi 831.000 … … … … … … … … … Cộng chuyển sang trang sau 10.000.000 - Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang .... - Ngày mở sổ: ....... Ngày ....tháng ....năm ..... Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 53. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 53 2.4.Kế toán bán hàng 2.4.1.Tình hình chung về bán hàng tại khu du lịch. Bán hàng là khâu quan trọng của quá trình luân chuyển hàng hóa, kết thúc giai đoạn này hàng hóa, thành phẩm sẽ được luân chuyển đến khách hàng. Các phương thức bán hàng áp dụng ở khu du lịch là phương thức tiêu thụ trực tiếp và phương thức đơn đặt hàng. Khách du lịch khi đến với khu du lịch sẽ mua hàng hóa thương mại được bán tại khu du lịch tại quầy hàng Fast Food, Chợ Quê, nhà hàng là các loại nước giải khát, bia rượu… khi mua về sẽ làm thủ tục nhập kho và xuất ra bán lẻ thu tiền tại chỗ bởi các nhân viên bán hàng. Khách hàng cũng có thể lựa chọn món ăn theo thực đơn, yêu cầu nhà bếp chế biến sau đó nhân viên bán hàng thanh toán. Và đó là phương thức tiêu thụ trực tiếp. Về phương thức đơn đặt hàng. Khách hàng sẽ yêu cầu các sản phẩm, dịch vụ, số lượng món ăn, thức uống vào ngày giờ nhất định, phòng kinh doanh công ty sẽ lập hợp đồng kinh tế nhận tiền đặt cọc từ khách hàng. Khi hợp đồng được thực hiện xong nhân viên bán hàng lập hóa đơn và thu hết số tiền còn lại sau khi trừ đi tiền đặt cọc. Giá vốn hàng bán được tính theo phương pháp Nhập sau – xuất trước và nhập trước – xuất trước. Đặc thù sản phẩm của của khu du lịch là các món ăn được chế biến từ rau củ, tôm, cá…nên tùy theo tính chất của hàng hóa, vật tư, các loại chi phí liên quan mà kế toán sử dụng phương pháp tính giá vốn hàng bán là nhập trước - xuất trước hay nhập sau - xuất trước. 2.4.2.Sổ sách, chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng tại khu du lịch. 2.4.2.1Sổ sách và chứng từ bán hàng - Nhật kí bán hàng - Phiếu xuất kho - Hóa đơn GTGT - Báo cáo doanh thu bán hàng - GIấy nộp tiền - Phiếu thu, giấy báo có ngân hàng - Hợp đồng kinh tế - Bảng kê tính tiền
  • 54. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 54 2.4.2.2.Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ SDĐK: PS: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của hàng hóa - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” PS: - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa của công ty thực hiện trong kì kế toán PS: Tổng số phát sinh nợ PS: Tổng số phát sinh có SDCK: Không có số dư cuối kì Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán SDĐK: PS: - Trị giá vốn hàng đã bán trong kì - Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết) PS: - Kết chuyển giá vốn hàng hóa đã xuất bán vào bên nợ tài khoản 911 –xác định kết quả kinh doanh PS: Tổng số phát sinh nợ PS: Tổng số phát sinh có SDCK: Không có số dư cuối kì
  • 55. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 55 2.4.3.Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng. Đối với phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp. Trong trường hợp khách hàng yêu cầu hóa đơn, khách hàng dùng xong món ăn hay dịch vụ nhân viên bán hàng sẽ xuất hóa đơn bán lẻ và thanh toán cho khách hàng. Hóa đơn bán lẻ được nhân viên bán hàng lập thành 3 liên. 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên lưu sổ thu – chi tháng, 1 liên lưu để lên các báo cáo kế toán. Khi công ty đồng ý kí hợp đồng kinh tế với khách hàng. Thực hiện xong hợp đồng với khách hàng. Nhân viên bán hàng lập bảng kê tính tiền và xuất hóa đơn bán lẻ (khi khách hàng yêu cầu hóa đơn) và viết phiếu thu. Lập báo cáo doanh thu bán hàng cho từng hợp đồng kinh tế phát sinh. Quầy hàng nào ở khu du lịch có phát sinh nghiệp vụ bán hàng, nhân viên bán hàng tại quầy hàng đó sẽ tổng hợp các chứng từ liên quan: hóa đơn bán lẻ, phiếu xuất kho, phiếu thu,…để lên báo cáo doanh thu bán hàng chuyển cho kế toán lưu sổ kế toán. Khi kế toán nhận được các chứng từ liên quan đến bán hàng sẽ tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm trên máy tính và in ra sổ sách, báo cáo. Đến cuối ngày, kế toán tập hợp các phiếu thu, hóa đơn bán lẻ, các báo cáo doanh thu bán hàng lập hóa đơn GTGT bán hàng. Hóa đơn GTGT lập thành 3 liên. 1 liên lưu vào sổ Hóa Đơn. 1 liên giao cho khách hàng (đối với hóa đơn tập họp từ doanh thu khách tham quan, khách hàng sẽ không lấy hóa đơn), 1 liên lưu ở sổ nhật kí bán hàng để lên các báo cáo tài chính. 2.4.4.Một số nghiệp vụ về bán hàng tại khu du lịch. - Công ty nhận kí hợp đồng tổ chức tiệc buffet cho sinh viên khoa ngôn ngữ anh, trường đại học Đông Á. Số tiền: 3.181.818 vnđ, thuế GTGT: 318.182. Đã thanh toán tiền. Chứng từ gốc liên quan: Hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, phiếu thu, báo cáo doanh thu bán hàng, phiếu xuất kho.
  • 56. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 56 HÓA ĐƠN GTGT (VAT INVOICE) Mẫu sổ: 01GTKT 3/001 Kí hiệu: SL/11P Liên 1 (Copy 1): Lưu (Save) Ngày (Date) 07 Tháng (Month) 11 Năm (Year) 2014 Số: 0000469 CÔNG TY CP DANATOL ĐC/ Adress: 88 Điện BiênPhủĐà Nẵng CÔNG TY CỔ PHẦN DANATOL ĐT/ Tel: 0511 364961 (DANATOL JOIN STOCK COMPANY) Email: danatol@dng.vnn.vn Fax: 0511 3849571 KHU DU LỊCH SINH THÁI SUỐI LƯƠNG –HẢI VÂN PARK (SUOI LUONG HAI VAN PARK ECO – TOURISM ZONE) Địa chỉ: Phường Hòa Hiệp Bắc – Quân Liên Chiểu – Đà Nẵng Điện thoại: 0511. 2445315 – 3649456/ Fax: 0511.3773590 Mã số thuế (Tax code): 0400128893 - 003 Họ tên khách hàng (Customer):…………………………………………………………. Đơn vị (Unit): Đại học Đông Á Địa chỉ (Adress): 63 Lê Văn Long – Đà NẴng HÌnh thức thanh toán: Tiền Mặt Mã số thuế (Tax code): 0 4 0 0 4 1 8 G G G STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền (No.) (Name of goods, services) (Unit) (Quality) (Price) (Into money) 01 Tổ chức tiệc Buffet dã ngoại cho SV Ngôn Ngữ Anh Đồng 3.181.848 Cộng tiền hàng (Net sale total): 3.181.818 Thuế suất (VAT rate): 10 % Tiền thuế GTGT (VAT amount): 318.182 Tổng số tiền thanh toán (Total in value): 3.500.000 Số tiền viết bằng chữ (In words): Ba triệu, năm trăm nghìn đồng Khách hàng (Customer) Người bán hàng (Saler) Thủ trưởng đơn vị (Director) (Ký, ghi rõ họ tên (sign, full name) (Ký, ghi rõ họ tên (sign, full name) Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (sign, Stamp, full name)
  • 57. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 57 (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Công ty cổ phần Danatol. Mẫu sổ: 01-TT 88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU THU Quyển số:……… Ngày 07 tháng 11 năm 2014 Số: PT 07/11 Nợ: 1111 Có: 511, 3331 Họ và tên người nộp tiền: Đại học Đông Á Địa Chỉ: 63 Lê Văn Long – Đà Nẵng Lý do chi: Thu thanh toán tiền tổ chức Buffet Số tiền: 3.500.000 Viết bằng chữ: Ba triệu năm trăm nghìn đồng chẵn Kèm theo: ……chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ): Ba triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
  • 58. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 58 BÁO CÁO DOANH THU BÁN HÀNG Ngày 07/04/ 2014 Bộ phận: Kinh doanh Người báo cáo: Hoàng Thị Mai Thanh STT Số tiền Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT ĐVT ĐVT ĐVT ĐVT ĐVT ĐVT ĐVT ĐVT ĐVT … … … … … … … … … … Phiếu thu 07/11 ngày 7/4/2014: Thu tiền tổ chức tiệc buffet cho Đại học Đông Á: 3.500.00 Bằng chữ Ba triệu năm trăm nghìn đồng chẵn Kế toán trưởng Thủ quỹ Người kê - Kế toán nhận tiền và báo cáo doanh thu bán hàng từ nhân viên kinh doanh. Công ty kí hợp đồng kinh tế với hội Thánh. Số tiền: 4.285.000 vnđ (bao gồm thuế GTGT 10%) Chứng từ gốc liên quan: Hóa đơn bán lẻ xuất cho khách hàng, báo cáo doanh thu, hợp đồng kinh tế, phiếu thu, phiếu xuất.
  • 59. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 59 *Hóa đơn bán lẻ được sử dụng tại Khu du lịch Sinh Thái Suối Lương
  • 60. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 60 Công ty cổ phần Danatol. Mẫu sổ: 01-TT 88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU THU Quyển số:……… Ngày 05 tháng 4 năm 2014 Số: PT 05/04 Nợ: 1111 Có: 511, 3331 Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Toàn Địa Chỉ: ……………………………………………………………….. Lý do chi: Thu tiền đoàn Hội Thánh đợt 1 Số tiền:4.285.000đ Viết bằng chữ: Bốn triệu hai trăm tám mươi lăm ngàn đồng y Kèm theo: ……chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu hai trăm tám mươi lăm ngàn đồng y
  • 61. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 61 BÁO CÁO DOANH THU BÁN HÀNG Ngày 04/04 2015 Bộ phận: Kinh doanh Người báo cáo: Hà Chánh Tin STT Số tiền Tên hàng hóa, dịch vụ Vé Fast food Ăn trưa ĐVT ĐVT ĐVT ĐVT ĐVT ĐVT ĐVT ĐVT ĐVT ĐVT 33 1 45 Thu doanh thu đoàn Hội thánh đợt 1:4.285.000đ Bằng chữ Bốn triệu hai trăm tám lăm ngàn đồng y Kế toán trưởng Thủ quỹ Người kê
  • 62. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 62 Cuối tháng kế toán tập hợp các chứng từ kinh tế phát sinh đến bán hàng nhập sổ Nhật Kí Bán Hàng Công ty cổ phần Danatol. Mẫu sổ: S03a4-DNN 88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG Tháng 4/2014 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Phải thu từ người mua (Ghi Nợ) Ghi Có tài khoản doanh thu Số hiệu Ngày, tháng Hàng hóa Thành phẩm Dịch vụ A B C D 1 2 3 4 Số trang trước chuyển sang PT 05/04 05/4/2014 Thu doanh thu đoàn Hội thánh đợt 1 4.285.000 4.285.000 … … … … … … … … PT 07/04 07/4/2014 Thu tiền tổ chức tiệc buffet cho Đại học Đông Á 3.500.00 3.500.00 … … … … … … … Cộng chuyển sang trang sau 40.000.000 - Sổ này có.......trang, đánh số từ trang 01 đến trang...... - Ngày mở sổ : .......... Ngày .... tháng .... năm..... Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 63. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 63 Cuối năm kế toán dựa vào sổ Nhật kí Mua hàng, nhật kí bán hàng cùng các chứng từ gốc liên quan đến mua bán hàng hóa lập Sổ Cái 156 Công ty cổ phần Danatol. Mẫu sổ: s03b - DNN 88 Điện Biên Phủ - Q. Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng. Ban hành theo QĐ sô 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2014. Tài khoản: 156 – Hàng hóa Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, Tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu tháng 4.890.000 … … … … … … … … … 31/12/2014 PXK 05/04 05/04/2014 Thu doanh thu đoàn Hội Thánh đợt 1 111 4.285.000 … … … … … … … … … 31/12/2014 PXK 07/04 05/04/2014 Thu tiền tổ chức tiệc Buffet cho Đại học Đông Á 111 3.500.000 .. … … … .. … … … … 31/12/2014 PNK 11/06 11/06/2014 Mua quần bơi nhập kho 331 831.000 … … … … … … … … … … - Cộng số phát sinh tháng 12.000.000 10.000.000 - Số dư cuối tháng 10.324.000 - Cộng lũy kế từ đầu quý 12.000.000 10.000.000 - Ngày mở sổ 31/12/2014 - Sổ này có.4 .trang, đánh từ trang số 01 đến trang.........
  • 64. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 64 III. KẾT LUÂN VÀ KIẾN NGHỊ 1.Đánh giá công tác hoạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần Danatol. Vốn bằng tiền tại công ty kế toán đã hạch toán chính xác theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC của bộ tài chính. Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán Misa trong công tác kế toán vốn bằng tiền. Nhờ đó khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế vốn bằng tiền kế toán dễ dàng trong việc xử lý số liệu, quá trình phát hiện và sửa chữa sai sót. Giảm được khối lượng công việc cho kế toán viên. Hơn một tháng thực tập tại công ty em thấy có khoảng thời gian nguồn vốn bằng tiền tại công ty phát sinh nợ, phát sinh có không đồng đều. Nguồn vốn bằng tiền tại công ty lúc quá nhiều lúc lại quá ít không đủ vốn để tham gia vào hoạt động kinh tế phát sinh. Công ty cần có một kế hoạch quản lý công nợ, có rõ ràng hơn để có thể kiểm soát nguồn vốn chặt chẽ đáp ứng các hoạt động kinh tế phát sinh hằng ngày. 2.Đánh giá công tác hạch toán kế toán luân chuyển hàng hóa tại Khu Du Lịch sinh thái Suối Lương Khi phát sinh nghiệp vụ mua hàng nhập kho hàng hóa, kế toán tiến hành định khoản Nợ tk 1561: Số tiền hàng Nợ tk 133: thuế GTGT Có tk 331: số tiền phải trả người bán Chưa xác định đã thanh toán hay đã thanh toán cho người bán kế toán đều hạch toán số tiền phải trả vào tài khoản 331. Sau đó mới hạch toán vào tài khoản 1111 hay 1121 xác nhận đã thanh toán. Quá trình mua hàng tại khu du lịch chủ yếu là từ các người buôn bán nhỏ lẻ, hay mua từ các siêu thị Big C, Metro nên sổ kế toán chi tiết người bán không được sử dụng đến. Những du khách đến mua hàng thường là khách du lịch, khách đoàn không phải là khách hàng thường xuyên mua hàng, đặt hàng với số lượng lớn. Sản phẩm, hàng hóa bán tại khu du lịch là các sản phẩm giải khát, bia, rượu, món ăn…được mua hằng ngày được nhân viên bán hàng ghi chép rõ ràng trong sổ Nhật kí bán hàng được kẻ tay, cuối tháng sẽ chuyển số liệu cho kế toán lên báo cáo. Trên đây là những điểm khác em nhận thấy trong quá trình tổ chức bán hàng và mua hàng tại khu du lịch. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến luân chuyển hàng hóa hằng ngày được kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm máy tính và vẫn được kế toán hạch toán theo như quyết định 48 của Bộ Tài Chính.
  • 65. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 65 3.Ưu điểm và nhược điểm công tác tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Công ty luôn chấp hành các chính sách, chế độ kế toán tài chính của Bộ Tài Chính, của nhà nước, tổ chức sổ sách một cách phù hợp. Tổ chức kế toán đầy đủ, hợp thức các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhờ đó kế toán đã góp phần bảo vệ tài sản của công ty, đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh, du lịch đạt hiệu quả cao. Với đặc điểm sản xuất kinh doanh, du lịch mà công ty áp dụng hình thức toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên. Vật tư, hàng hóa mua vào thường xuyên và được sử dụng với nhiều giá khác nhau từ các nhà cung cấp khác nhau đồng thời có sự hỗ trợ của máy tính giúp cho công ty có những thông tin chính xác kịp thời và cập nhật về hàng tồn kho cũng như tính giá trị thực của nguyên vật liệu, khi tham gia vào quá trình sản xuất chế biến các sản phẩm. Từ đó tính giá thành chính xác để công ty có các biện pháp về giá thành các món ăn, sản phẩm thích hợp. Bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ, phân công công việc giữa các kế toán viên phù hợp với các yêu cầu kinh tế phát sinh hằng ngày. Trình độ tay nghề của nhân viên cao. Tương tác công việc giữa kế toán trưởng và kế toán viên hiệu quả, đảm bảo quá trình ghi chép số liệu và sổ sách được diễn ra thuận lợi. Công ty sử dụng phần mềm máy tính Misa và excel trong quá trình lưu trữ số liệu và in sổ sách, giảm thiểu được khối lượng và chi phí công việc. Tuy bộ máy kế toán của công ty khá gọn nhẹ, và đã có sự hỗ trợ của phần mềm máy tính nhưng khối lượng càng ngày càng nhiều nên không thể tránh khỏi áp lực công việc. Công ty chưa có kế hoạch lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, giảm giá thành sản phẩm các món ăn, nên các sản phẩm, và món ăn bán ra của công ty có giá khá cao. Mà thị trường cạnh tranh ngày nay càng gây gắt.
  • 66. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 66 4. Đề xuất ý kiến khắc phục. Tiếp tục ổn định công ty, hoàn thiện bộ máy các phòng nói chung và bộ máy tổ chức công tác kế toán nói riêng. Nội bộ luôn đoàn kết nhất trí, quyết tâm củng cố xây dụng công ty vững mạnh. Tăng cường tính chủ động của công ty để giải quyết công việc hàng ngày. Có chính sách khuyến khích động viên những tập thể, cá nhân tìm việc làm đem lại lợi nhuận cho công ty. Hiện nay số lượng người thất nghiệp đang tăng cao mà công ty cũng đang rất cần nhân viên để hoàn thiện bộ máy công ty. Các công tác quản lý tài chính phải được chấp hành nghiêm chỉnh, các luật thuế thông tư của Bộ tài chính luôn được cập nhật nhanh chóng nhờ đó mới cải thiện, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Hoàn thiện nội quy, quy chế của công ty, xây dựng quy chế trả lương, thưởng. Cải tiến công tác điều hành của các phòng chức năng, phòng kế toán, nâng cao ý thức tổ chức kĩ luật lao động của cán bộ và nhân viên.
  • 67. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 67 KẾT LUẬN “Kế toán vốn bằng tiền” và “Kế toán luân chuyển hàng hóa” trong cơ chế thị trường hiện nay đóng vai trò quan trọng trong kinh doanh. Vòng luân chuyển vốn và hàng hóa hết sức phong phú và đa dạng, chịu sự chi phối của nhiều hoạt động khác nhau tại công ty và đặc biệt là các mối quan hệ. Đòi hỏi người làm công tác kế toán phải nắm bắt chính xác, kịp thời và đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phản ánh trung thực, chính xác, tỉ mỉ và trình bày số liệu phần hành vào số kế toán cụ thể, rõ ràng. Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần Danatol đã giúp em có được những kiến thức thực tế về chuyên nghành Kế toán – Tài chính và đặc biệt là hai phần hành “Kế toán vốn bằng tiền” và “kế toán luân chuyển hàng hóa”. Có được sự nhìn nhận khác nhau giữa lý thuyết và thực tế, tạo điều kiện cho công việc của em sau này. Thời gian thực tập còn hạn chế, đây cũng là lần đầu tiên em va chạm thực tế. Đã có nhiều khó khăn trong quá trình thực tập, nhưng cũng giup em hiểu hơn giữa sự khác nhau của thực tế và lý thuyết đã học, giảm được sự bỡ ngỡ khi sau này em sẽ thực sự là một kế toán viên. Trong quá trình hoàn thành báo cáo, em sẽ không tránh được những sai sót với những kiến thức còn hạn chế, nên bài viết có chỗ chưa được chính xác. Em luôn mong sự góp ý của cô hướng dẫn thực tập và các chị kế toán tại công ty để báo cáo của em tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực tập
  • 68. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 68 PHỤ LỤC 1 Hóa đơn GTGT được sử dụng tại khu du lịch
  • 69. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 69 PHỤ LỤC 2 Phiếu nhập kho
  • 70. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 70 PHỤ LỤC 3 Chứng từ kế toán
  • 71. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 71 PHỤ LỤC 4 Bảng lương CBCNV tại Khu Du lịch Sinh Thái Suối Lương
  • 72. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 72 PHỤ LỤC 5 Bảng kê Hóa đơn Chứng từ hàng hóa – dịch vụ mua vào
  • 73. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 73 PHỤ LỤC 6 Báo cáo doanh thu bán hàng
  • 74. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO Kế toán Thương Mại và Dịch Vụ - Tiến sĩ Trần Phước (chủ biên) – NXB Tài Chính năm 2009
  • 75. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 75 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Đà Nẵng, ngày….tháng…năm 2015 Ký tên, đóng dấu
  • 76. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 76 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Đà Nẵng, ngày….tháng…năm 2015 Ký tên
  • 77. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 77 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Đà Nẵng, ngày….tháng…năm 2015 Ký tên
  • 78. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Phan Thị Mỹ Liên SVTH: Đỗ Thị Minh Ngọc 78 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU______________________________________________________________ 1 I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DANATOL – KHU DU LỊCH SINH THÁI SUỐI LƯƠNG. _ 2 1. Sơ lược về công ty cổ phần Danatol _____________________________________ 2 2. Quá trình hình thành._________________________________________________ 2 3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty. ____________________________________ 4 3.1 Chức năng _________________________________________________________ 4 3.2. Nhiệm vụ__________________________________________________________ 4 4. Tổ chức quản lý. _______________________________________________________ 4 5. Tổ chức công tác kế toán của công ty.______________________________________ 6 5.1. Hình thức kế toán Nhật Kí Chung _____________________________________ 6 5.2. Bộ máy kế toán tại công ty ___________________________________________ 7 6.Tầm nhìn và sứ mệnh của công ty trong tương lai. ___________________________ 9 6.1 Tầm nhìn __________________________________________________________ 9 6.2 Sứ mệnh___________________________________________________________ 9 II. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DANATOL – KHU DU LỊCH SINH THÁI SUỐI LƯƠNG. _________________________________________ 9 1. Những vấn đề chung về vốn bằng tiền tại công ty. _________________________ 9 1.1 Khái niệm kế toán vốn bằng tiền. ______________________________________ 9 1.2 Vai trò của vốn bằng tiền. ____________________________________________ 9 1.3 Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền. ______________________________________ 10 2.1.Thực trạng vốn bằng tiền tại công ty. __________________________________ 10 2.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần Danatol – khu du lịch sinh thái Suối Lương. ________________________________________ 12 2. Thực trạng kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty Cổ Phần Danatol – Khu du lịch sinh thái Suối Lương_____________________________________________________ 44 2.1 Khái niệm lưu chuyển hàng hóa. ______________________________________ 44 2.2. Nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa.____________________________ 44 2.3.Kế toán mua hàng__________________________________________________ 44 2.4.Kế toán bán hàng __________________________________________________ 53 III. KẾT LUÂN VÀ KIẾN NGHỊ __________________________________________ 64 1.Đánh giá công tác hoạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần Danatol._ 64 2.Đánh giá công tác hạch toán kế toán luân chuyển hàng hóa tại Khu Du Lịch sinh thái Suối Lương_________________________________________________________ 64 3.Ưu điểm và nhược điểm công tác tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ___________ 65 4. Đề xuất ý kiến khắc phục. ______________________________________________ 66 KẾT LUẬN_______________________________________________________________ 67