SlideShare a Scribd company logo
1 of 22
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ
Nhóm 1 Trang 1
DANH SÁCH NHÓM 1
STT Họ và tên Lớp MSSV
1 Phạm Hữu Tựu 01DHQT3 2013100409
2 Phan Thanh Minh 01DHQT3 2013100632
3 Lê Thị Hạnh 01DHQT3 2013100445
4 Nguyễn Thị Hồng Vân 01DHQT3 2013100555
5 Nguyễn Thị Ngọc Phương 01DHQT3 2013110432
6 Nguyễn Thị Thủy Tiên 01DHQT3 2013100619
7 Võ Thị Thanh Nguyệt 01DHQT3 2013100554
8 Phạm Văn Kiệt 01DHQT2 2013100081
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ
Nhóm 1 Trang 2
MỤC LỤC
DANH SÁCH NHÓM 1..................................................................................................1
MỤC LỤC.......................................................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................3
NỘI DUNG......................................................................................................................4
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ..........................4
1. Các khái niệm trong thương mại điện tử: ..........................................................4
2. Các mô hình thương mại điện tử: ......................................................................4
PHẦN II: CÁC MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ THÀNH CÔNG...................7
1. Mô hình thương mại điện tử B2B:.....................................................................7
2. Mô hình thương mại điện tử B2C:...................................................................12
3. Mô hình thương mại điện tử C2C:...................................................................17
LỜI KẾT........................................................................................................................21
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................22
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ
Nhóm 1 Trang 3
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, nhờ có kỹ thuật số, cuộc sống con người được cải thiện rất nhiều,
nhanh hơn và thuận tiện hơn. Thương mại điện tử trên thế giới đang có xu hướng phát
triển mạnh. Kỹ thuật số giúp con người tiết liệm đáng kể các chi phí như chi phí vận
chuyển trung gian, chi phí giao dịch… và đặc biệt là tiết kiệm thời gian để con người
có thể đầu tư vào các hoạt động khác. Do đó, lợi nhuận con người kiếm được gia tăng
gấp đôi. Không những thế, thương mại điện tử còn giúp con người có thể tìm kiếm tự
động theo nhiều mục đích khác nhau, tự động cung cấp thông tin theo nhu cầu và sở
thích của con người… Giờ đây con người có thể ngồi tại nhà để mua sắm mọi thứ theo
ý muốn.
Vậy thương mại điện tử được hình thành và hoạt động ra sao, thành công như thế
nào? Mô hình thương mại điện tử được áp dụng thành công hiện nay là gì?
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ
Nhóm 1 Trang 4
NỘI DUNG
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1. Các khái niệm trong thương mại điện tử:
1.1. Mô hình kinh doanh là gì?
Mô hình kinh doanh là một phương pháp tiến hành kinh doanh qua đó doanh
nghiệp có được doanh thu, điều kiện cơ bản để tồn tại và phát triển trên thị trường
(theo Efraim Turban 2006).
Mô hình kinh doanh là cách bố trí, sắp xếp các sản phẩm, dịch vụ và các dòng
thông tin, bao gồm việc mô tả các yếu tố của quá trình kinh doanh và vai trò của nó
đối với kinh doanh: đồng thời mô tả các nguồn doanh thu, khả năng thu lợi nhuận từ
mỗi mô hình kinh doanh đó (theo Paul Timmers 1998).
1.2. Mô hình kinh doanh thương mại điện tử (hay gọi tắt là mô hình thương
mại điện tử):
Mô hình kinh doanh thương mại điện tử là mô hình kinh doanh có sử dụng và tận
dụng tối đa hóa lợi ích của internet và website (Timmers, 1998).
2. Các mô hình thương mại điện tử:
2.1. Phân loại theo đối tượng tham gia:
Nếu phân chia theo đối tượng tham gia thì có 3 đối tượng chính bao gồm: Chính
phủ (G - Goverment), Doanh nghiệp (B - Business) và Khách hàng (C - Customer hay
Consumer). Nếu kết hợp đôi một 3 đối tượng này sẽ có 9 hình thức theo đối tượng
tham gia và được chia thành ba nhóm:
 B2C, B2B, B2G.
 G2B, G2G, G2C
 C2G, C2B, C2C.
Ví dụ: Một số tổ chức sử dụng các mô hình thương mại điện tử sau:
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ
Nhóm 1 Trang 5
Chính phủ (G) Doanh nghiệp (B) Người tiêu dùng ( C )
Chính phủ (G)
G2G
ELVIS (Vn-Mỹ)
G2B
Hải quan điện tử
G2C
Dịch vụ công
TNCNonline.com.vn
Doanh nghiệp (B)
B2G
Đấu thầu công
B2B
Alibaba.com
Ecvn.com.vn
B2C
Amazon.com
Raovat.com.vn
Người tiêu dùng (C )
C2G
Ato.gov.au
C2B
Priceline.com
Vietnamwork.com
C2C
Ebay.com
Chodientu.vn
2.2. Phân loại theo mức độ số hóa:
 Mô hình thương mại truyền thống ( Brick and Mortar).
 Mô hình thương mại bán truyền thống (Brick and Click & Motar and
Click).
 Mô hình thương mại điện tử thuần túy (Pure eCommerce).
2.3. Phân loại theo mô hình doanh thu:
Mô hình doanh thu là mô hình miêu tả cách thưc doanh nghiệp tiến hành để có
được doanh thu:
 Mô hình doanh thu quảng cáo (Advertising revenue model).
 Mô hình doanh thu thuê bao (Subscription revenue model).
 Mô hình doanh thu phí giao dịch (Transaction fee revenue model).
 Mô hình doanh thu bán hàng (Sales revenue model).
 Mô hình doanh thu liên kết (Affiliate revenue model).
 Các mô hình doanh thu khác...
2.4. Phân loại theo phương thức kết nối:
Thương mại điện tử qua truyền hình, mạng internet, mạng điện thoại.
Thương mại điện tử di động: M-commerce (công nghệ ở đây bao gồm điện thoại
3G, wifi và bluetooth).
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ
Nhóm 1 Trang 6
2.5. Phân loại theo giá trị đem lại cho khách hàng:
 Mô hình quảng cáo trực tuyến tới khách hàng (Online direct marketing, ví
dụ như Wal-Mart).
 Mô hình đấu thầu điện tử (E-tendering).
 Mô hình theo giá người mua (Name your own price, ví dụ priceline.com).
 Mô hình tìm giá tốt nhất (Find the best price, ví dụ shopping.com).
 Mô hình quảng cáo liên kết (Affiliate marketing, ví dụ amazon.com).
 Mô hình marketing lan tỏa (Viral marketing).
 Mô hình đấu giá trưc tuyến (Online auction, ví dụ ebay.com).
 Cá biệt hóa hàng hóa và dịch vụ (Product and service customization ví
dụ Dell.com).
 Mô hình sàn giao dịch điện tử (e-marketplaces, ví dụ Chemconnect.com).
 Mô hình môi giới thông tin (Information brokers, ví dụ google.com).
 Mô hình chiết khấu giá (Deep discounting, ví dụ half.com).
 Mô hình thành viên (Membership, ví dụ NYTimes.com).
 Mô hình tích hợp chuỗi giá trị (Value-chain Intergrator, ví dụ
carpoint.com).
 Mô hình cung cấp dịch vụ chuỗi giá trị (Value-chain service provider, ví
dụ UPS.com).
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ
Nhóm 1 Trang 7
PHẦN II: CÁC MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ THÀNH CÔNG
1. Mô hình thương mại điện tử B2B:
1.1. Khái niệm về mô hình B2B:
B2B (Business to Bussiness) là loại hình giao dịch qua các phương tiện điện tử
và mạng viễn thông đặc biệt là Internet giữa các doanh nghiệp với doanh nghiệp, hơn
là với khách hàng.
Sau khi đăng kí trên các sàn giao dịch B2B, các doanh nghiệp có thể chào hàng,
tìm kiếm bạn hàng, đặt hàng, ký kết hợp đồng, thanh toán qua hệ thống này.
1.2. Đặc điểm của mô hình B2B:
Phần lớn các ứng dụng B2B là trong lĩnh vực quản lý cung ứng (đặc biệt chu
trình đặt hàng mua hàng), quản lý kho hàng (Chu trình quản lý đặt hàng gửi hàng –
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ
Nhóm 1 Trang 8
vận đơn), quản lý phân phối (đặc biệt trong việc chuyển giao các chứng từ gửi hàng)
và quản lý thanh toán (ví dụ hệ thống thanh toán điện tử hay EPS). Tại Việt Nam có
một số nhà cung cấp B2B trong lĩnh vực IT “khá nổi tiếng” là FPT, CMC, Tinh Vân
với hàng loạt các dự án cung cấp phần mềm, các trang web giá thành cao và chất
lượng kém ngoài ra các đại gia này còn là nơi phân phối các phần mềm nhập ngoại
mỗi lần nhìn thấy, dùng thử mà chỉ buồn. Thị trường mạng được định nghĩa đơn giản
là những trang web nơi mà người mua người bán trao đổi qua lại với nhau và thực hiện
giao dịch.
1.3. Hoạt động của mô hình B2B:
Mô tả hoạt động:
Mô hình B2B áp dụng trong quá trình buôn bán giữa các tổ chức và các Site cung
cấp bán sỉ. Trong mô hình B2B trên internet vấn đề quan trọng nhất là trao đổi các
thông tin thương mại có cấu trúc và mua bán tự động giữa 2 hệ thống khác nhau.
Trước khi có sự ra đời của XML thì vấn đề này rất khó thực hiện. Công nghệ XML –
Extensible Markup Language, ngôn ngữ đánh dấu mở rộng các dạng format để mô tả
dữ liệu có cấu trúc; XML được dùng để format và truyền dữ liệu theo cách dễ dàng,
thuận tiện trên intermet. Ví vậy XML đã mở bước ngoặc lớn trong thương mại điện tử,
nhất là trong mô hình buôn bán có chứng từ B2B.
Mô hình B2B áp dụng cho hình thức kinh doanh có chứng từ giữa các công ty,
các tổ chức, giữa công ty mẹ và các công ty con, giữa các công ty trong cùng hiệp hội.
Khi sử dụng mô hình B2B cần phải có kiểm chứng được khách hàng và bảo mật các
thông tin mua bán thông qua các chữ ký điện tử của công ty, tổ chức.
Hoạt động của mô hình B2B:
BÊN
MUA
BÊN
BÁN
Catalog - các mặt hàng có
Oder – đơn đặt hàng
Invoice – hóa đơn thanh toán
Payment Information -
Thông tin thanh toán hóa
đơn
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ
Nhóm 1 Trang 9
Bên mua muốn mua hàng thì sẽ kiểm tra catalogs của bên bán để tìm rồi đặt hàng
hoặc đặt hàng không có sẵn trong catalogs theo thỏa thuận. Khi đó, bên bán sẽ xử lý
đơn đặt hàng và gởi hóa đơn thanh toán cho bên mua.
Mô hình B2B mà hiện đang đang được sử dụng trong thị trường điện tử là thị
trường điện tử chung, được biết dưới nhiều cái tên khác nhau với nhiều chức năng
khách nhau: thương trường điện tử, chợ điện tử, trao đổi, hội kinh doanh, trung tâm
trao đổi, B2B portal, …
1.4. Lợi ích và hạn chế của mô hình B2B:
1.4.1. Lợi ích:
 B2B giúp tạo ra các cơ hội mua bán mới.
 Tham gia vào môi trường TMĐT B2B giúp các doanh nghiệp có thể loại bỏ
bớt được các loại giấy tờ và cắt giảm chi phí quản lý.
 Giúp giảm chi phí tìm kiếm và thời gian đối với người mua.
 Tăng năng suất lao động của cán bộ công nhân viên làm công tác mua, bán:
 Giảm sai sót và tăng chất lượng dịch vụ.
 Giảm mức dự trữ và chi phí liên quan dự trữ, hạ giá thành.
 Chi phí giao dịch thấp.
 Tăng tính linh hoạt trong hoạt động sản xuất.
 Cải tiến chất lượng sản phẩm.
 Phá vỡ giới hạn không gian và thời gian.
 Thuận tiện cho cá biệt hóa nhu cầu của khách hàng.
 Tăng khả năng cải thiện dịch vụ khách hàng.
 Tạo sự minh bạch về giá.
1.4.2. Hạn chế:
 Loại bỏ các nhà phân phối và những người bán lẻ.
 Xung đột kênh:
1.5. Ứng dụng thực tiễn:
1.5.1. Mô hình thương mại điện tử B2B của Dell:
Khi Internet ra đời, Dell cũng nhanh nhạy đưa công ty lên mạng để quảng bá. Trang web
www. dell. com ra đời năm 1994, và năm 1996 hệ thống dịch vụ bán hàng điện tử của Dell chính
thức đi vào hoạt động. Một năm sau đó, Dell trở thành công tyđầu tiên đạt 1 triệu USD doanh thu
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ
Nhóm 1 Trang 10
bán hàng qua Internet. Hiện nay, mỗi quí trang web chính thức của công ty nhận được trên 1 tỉ lượt
truycậptrênkhắp86quốcgiacótrụsởcủaDell,sửdụng28ngônngữ,phươngngữ vàchấpnhận29
loạitiềntệkhácnhau. Chotớinaysauhơn20năm hoạtđộng,côngtyđãcóxấp xỉ96.000nhânviên
trênkhắpthếgiới.
Phần lớn doanh thu của Dell từ B2B, trong khi B2C được thực hiện qua quy trình
tương đối chuẩn hóa (catalogue, giỏ mua hàng, thanh toán bằng thẻ tín dụng...) các
giao dịch B2B được hỗ trợ nhiều dịch vụ hơn. Dell cung cấp cho hơn 100.000 khách
hàng doanh nghiệp dịch vụ hỗ trợ khách hàng đặc biệt (Premier Dell service).
Quy trình giao dịch gồm 4 bước:
- B1: Xác thực các truy cập tời Catalog của khách hàng tại Dell từ trình
duyệt của khách hàng cho việc mua hàng.
- B2: Các dữ liệu về giỏ hàng sẽ được chuyển tới cho khách hàng vào thẳng
hệ thống ERP của khách hàng.
- B3: khách hàng chuyển cho Dell các đơn đặt hàng.
- B4: Dell phản hồi cho khách hàng.
Đối tác chiến lược của Dell: British Airways (BA) sử dụng Dell. Dell cung cấp
khoảng 25.000 máy tính xách tay và để bàn cho nhân viên của BA. Dell cung cấp hai
hệ thống mua sắm trực tuyến cho BA, qua đó cho phép BA theo dõi, mua và kiểm tra
các đơn hàng qua website đã được Dell customize phù hợp với BA. Dell cũng sử dụng
mô hình này khi mua thiết bị, linh kiện từ các nhà cung cấp của mình, đây là mô hình
e-collaboration.
E-Collaboration:
Dell sử dụng hệ thống rất nhiều nhà cung cấp do đó nhu cầu liên lạc và phối hợp
giữa các đối tác rất lớn. Ví dụ, để phân phối sản phẩm, Dell sử dụng dịch vụ của
FedEx và UPS. Dell cũng sử dụng của các công ty logistics để nhận, lưu kho và vận
chuyển linh kiện, thiết bị từ các nhà cung cấp khác nhau. Dell sử dụng lợi thế của công
nghệ thông tin và web để chia xẻ thông tin giữa các đối tác nhằm giảm thiểu hàng hóa
lưu kho
Các nỗ lực integration (B2Bi) của Dell bắt đầu từ năm 2000, khi đó Dell sử dụng
PowerEdge servers dựa trên kiến trúc của Intel và hệ thống giải pháp phần mềm
webMethods B2B integration để kết nối các hệ thống quản trị nguồn lực doanh nghiệp
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ
Nhóm 1 Trang 11
(ERP-enterprise resource planning) của khách hàng, hệ thống mua hàng trực tuyến của
Dell với các đối tác sản xuất và thương mại . Dell đã xây dựng được hệ thống thông tin
với 15.000 nhà cung cấp dịch vụ trên khắp thế giới.
Dịch vụ khách hàng điện tử:
Dell sử dụng rất nhiều công cụ và phương tiện điện tử nhằm cung cấp dịch vụ
khách hàng tốt nhất. Để triển khai tốt nhất hoạt động quản trị quan hệ khách hàng
(CRM-customer relationship management), Dell cung cấp dịch vụ hỗ trợ trực tuyến
qua mạng 24.7 cũng như dịch vụ quay số trực tiếp cho các chuyên gia hỗ trợ kỹ thuật.
Các dịch vụ hỗ trợ đa dạng từ xử lý sự cố, hướng dẫn sử dụng, nâng cấp, downloads,
tin tức, công nghệ mới... FAQs, thông tin tình trạng thực hiện đơn hàng, “my account”,
diễn đàn để trao đổi thông tin, công nghệ và kinh nghiệm, bản tin và các hoạt động
tương tác giữa khách hàng và khách hàng khác. Sử dụng các phần mềm xử lý dữ liệu
(data mining tools), Dell có thể phân tích và tìm hiểu được nhiều vấn đề liên quan đến
nhu cầu và hành vi của khách hàng từ đó có kế hoạch và giải pháp phục vụ tốt hơn.
Kết quả
Nhờ bán hàng trực tiếp nên Dell không phải trả tiền cho các nhà phân phối trung
gian.Dođógiáthấphơnmứcbìnhquântới12%sovớicácđốithủ.
Dell có phần lớn khách hàng đặt trên mạng nên Dell có thể kiểm tra được nhu cầu của thị
trường và vì vậyDell có thể giảm số lượng hàng dự trữ trong kho xuống chỉ còn độ 65% so với các
đối thủ cạnh tranh của mình. giúp Dell tiết kiệm được tới 50 triệu USD trong một năm. Gần 2/3
lượngsảnphẩmcủaDellđượcbánchocácchínhphủ,cáctậpđoànlớnvàcáctổchứcgiáodục.
Dell đã bán được hơn 43 triệu USD giá trị máy tính mỗi ngày từ hơn 80 quốc gia qua
những website, mang lại hơn 50% doanh thu trong tổng doanh thu của tập đoàn. Hiện nay,
theobáocáonăm2010, chỉriêngquý4,lợinhuậncủatoànngànhđãđượctới15,7tỉUSD
Dell đã trở thành một trong 5 công ty được đánh giá cao nhất (most admired) của
tạp chí Fortune từ năm 1999. Dell đã xây dựng hơn 100 website cho từng thị trường
quốc gia khác nhau và duy trì lợi nhuận ở mức khoảng 3 tỷ USD/năm. 10.000 USD
đầu tư vào cổ phiếu của Dell năm 1987 đến nay đều đã có giá hàng triệu USD. Dell
cũng là nhà tài trợ chính cho hoạt động nghiên cứu về thương mại điện tử tại Đại học
Texas nằm tại Austin nơi Dell đặt trụ sở chính.
1.5.2. Mô hình thương mại điện tử B2B của Alibaba:
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ
Nhóm 1 Trang 12
Được thành lập và hoạt động từ năm 1999, Alibaba.com là công ty Dot.com đầu
tiên của Trung Quốc thành lập một sàn giao dịch điện tử và hiện nay là một trong
những sàn giao dịch thương mại Thế giới lớn nhất và nơi cung cấp các dịch vụ
Marketing trên mạng hàng đầu cho những nhà xuất khẩu và nhập khẩu.
Trang Web hiện có hơn 4.830.000 thành viên đăng kí đến từ 240 nước khác
nhau. Trong 4 năm (2002-2005) liền trang Web công ty vinh dự nhận được giải
thưởng “Best of the Web B2B” do tạp chí Forbes bình chọn, với danh mục hơn 27 lĩnh
vực và hơn 1300 loại sản phẩm từ những sản phẩm may mặc cho đến đồ điện tử.
Hiện nay hai thị trường hoạt động chính của Alibaba.com là Trung Quốc và
Nhật bản, nhưng trong ngắn hạn công ty nhắm tới hai thị trường lớn khác là Singapore
và Hàn Quốc và trong dài hạn sẽ trở thành cầu nối giữa thị trường Châu Á và Âu-Mỹ.
2. Mô hình thương mại điện tử B2C:
2.1. Khái niệm về mô hình B2C:
B2C (Business to Consumer - bán lẻ) là mô
hình TMĐT giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng,
theo đó, các công ty sẽ bán hàng hóa hoặc dịch vụ
đến người tiêu dùng cuối cùng. Mô hình B2C còn
được biết đến với tên gọi bán lẻ trực tuyến. Doanh
nghiệp ở đây có thể là nhà sản xuất, nhà phân phối
hoặc đại lý. Đây là loại giao dịch quen thuộc và phổ biến nhất trong thương mại điện
tử.Nguồn gốc phát sinh từ những yêu cầu mua, bán lẻ hàng hóa rao trên mạng.
 Các dạng mô hình kinh doanh của B2C:
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ
Nhóm 1 Trang 13
2.2. Đặc điểm của mô hình B2C:
Đặc điểm của loại hình B2C là sự đa dạng về số lượng nhà cung cấp và thị
trường, bất cứ 1 nhà cung cấp nào cũng có thể mở ra một trang web hoặc một kênh
giao dịch và đưa những thông tin về sản phẩm, dịch vụ của mình lên mạng để phục vụ
khách hàng. Tuy nhiên, sự đa dạng cũng làm cho việc cạnh tranh trở nên gay gắt hơn,
và càng khó thu hút khách hàng trung thành hơn vì ngày càng có nhiều lựa chọn cho
mỗi khách hàng khi họ định tìm mua một sản phẩm hay dịch vụ.
Hình thức thương mại điện tử B2C tuy đã quá quen thuộc và phổ biến trên toàn
thế giới, song ở Việt nam nó vẫn ở dạng hết sức sơ khai nếu không muốn nói là chưa
có gì, mặc dù có rất nhiều trang web với mục đích bán hàng mở ra, nhưng rất ít trong
số đó đạt được mục đích ban đầu của mình là bán hàng qua mạng.
2.3. Hoạt động của mô hình B2C:
Mô tả hoạt động:
Mô hình B2C được áp dụng trong các mô hình siêu thị điện tử và các website bán
hàng lẻ. Mô hình B2C sử dụng cho hình thức kinh doanh không chứng từ. Người tiêu
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ
Nhóm 1 Trang 14
dùng vào website của công ty, chọn các món hàng cần mua, cung cấp thông tin về
mình là khách hàng bằng cách điền vào các form đã định sẵn trên website, chọn hình
thức thanh toán chuyển tiền qua bưu điện, chuyển khoản, hay thanh toán điện tử, cách
vận chuyển hàng hóa. … Khi đó người dùng coi như đã đặt xong, chỉ chờ hàng hóa
đến. Tại phần quản lý của công ty sẽ có chương trình xử lý thông tin mua bán tự động,
kiểm tra thông tin khách hàng về vấn đề thanh toán, các hình thức vận chuyển hàng
hóa, …
Hoạt động của mô hình B2C:
Người mua dùng web brower truy cập vào site siêu thị điện tử của công ty, xem
các mặt hàng có trong catalog, chọn các món hàng cần mua vào “cart” và đặt hàng.
2.4. Lợi ích và hạn chế của mô hình B2C:
2.4.1. Lợi ịch của mô hình B2C:
 Đối với khách hàng: Giảm chi phí giao dịch như công sức tìm mua hàng,
tăng khả năng tiếp cận với thông tin của nhiều người bán qua đó người mua có thể tìm
được hàng muốn mua với giá thấp nhất.
 Đối với doanh nghiệp:
Chi phí cho việc mở một cửa hàng rất thấp so với việc mở một cửa hàng thực tế.
Điều này giúp công ty tiết kiệm chi phí khởi nghiệp.
Chi phí cho việc chuyển hàng hóa là những thông tin số thì sự tiết kiệm càng hấp
dẫn hơn so với việc vận chuyển giao hàng thực tế.
Giảm chi phí quảng cáo tiếp thị vì đăng thông tin trên mạng internet rẻ hơn cũng
như đến được với nhiều khách hàng hơn cũng như hoạt động 24/7.
Giảm chi phí liên lạc với khách hàng khi có vấn đề cần trao đổi với nhau như
khiếu nại, thắc mắc hậu mãi…
2.4.2. Hạn chế của mô hình B2C:
Browse to Store
Order items
Confirm Order
Buyer
Web
Brower
Buy Site
Catalog
Process Pipeline
Accept Pipeline
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ
Nhóm 1 Trang 15
Doanh nghiệp sẽ phải quan tâm đến việc thanh toán trực tuyến hoặc vận chuyển
hàng hoá một cách nhanh chóng và an toàn nhất.
Giới thiệu hàng hoá cho khách hàng cũng không đơn giản chút nào, đặc biệt là
đối với các loại hàng hoá "khó tính" như quần áo, đồ trang sức.
Mô hình B2C đòi hỏi nguồn tài nguyên lớn từ nhân lực cho đến trang thiết bị.
Sản phẩm của B2C là longtail bán trong thời gian dài dẫn đến tồn kho cao hoặc tỉ
suất lợi nhuận thấp nếu không muốn tồn kho.
Họ không chỉ cạnh tranh trực tiếp với nhau mà còn phải cạnh tranh gián tiếp với
mô hình offline như siêu thị, chợ, cửa hàng.
2.5. Ứng dụng thực tiễn:
Amazon – nhà bán lẻ toàn cầu
Bên cạnh cửa hàng trực tuyến, amazon.com đã mở rộng hoạt động ra rất nhiều
hướng khác nhau như: cửa hàng chuyên dụng, ví dụ như cửa hàng kỹ thuật, đồ chơi.
Amazon.com cũng mở rộng dịch vụ biên tập trong nhiều lĩnh vực khác nhau thông qua
mạng lưới các chuyên gia trong nhiều lĩnh vực. Amazon.com cũng mở rộng danh mục
sản phẩm thêm hàng triệu đầu sách đã qua sử dụng và không còn xuất bản nữa.
Amazon.com cũng mở rộng sang các sản phẩm ngoài sách bản, như liên kết với Sony
Corp. Những đặc điểm nổi bật của cửa hàng trực tuyến của amazon.com là dễ tìm
kiếm, dễ xem và đặt hàng; nhiều thông tin về sản phẩm, nhiều bài bình luận, đánh giá,
nhiều giới thiệu, gợi ý hợp lý và chuyên nghiệp; danh mục sản phẩm rộng, phong phú,
giá thấp hơn các cửa hàng truyền thống; hệ thống thanh toán an toàn và thực hiện đơn
hàng chuyên nghiệp.
Amazon.com liên tục bổ sung các tính năng khiến quá trình mua sắm trên mạng
hấp dẫn hơn đối với khách hàng. Mục “Gift Ideas” đưa ra các ý tưởng về quà tặng mới
mẻ, hấp dẫn theo từng thời điểm trong năm. Mục “Community” cung cấp thông tin về
sản phẩm và những ý kiến chi xẻ của khách hàng với nhau. Mục “E-card” cho phép
khách hàng chọn lựa và gửi những bưu thiếp điện tử miễn phí cho bạn bè, người thân
của mình. Amazon.com đã và đang liên tục bổ sung thêm những dịch vụ rất hấp dẫn
như trên cho khách hàng của mình.
Amazon.com cũng mở rộng sang dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp như sàn giao dịch
và đấu giá điện tử. Amazon Auctions cho phép các cá nhân và doanh nghiệp nhỏ tham
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ
Nhóm 1 Trang 16
gia đấu giá trực tuyến trên khắp thế giới. Dịch vụ zShops cho các doanh nghiệp thuê
gian hàng trên Amazon.com với mức phí hợp lý hàng tháng, cho phép các doanh
nghiệp nhỏ hiện diện trên mạng và có thể sử dụng hệ thống thực hiện đơn hàng hàng
đầu của Amazon.com. Khách hàng có thể mua sắm trên amazon.com từ PCs, cell
phones, PDAs, Pocket PCs và dịch vụ điện thoại 121 của AT&T.
Hệ thống CRM của Amazon.com hoạt động hiệu quả thông qua các hoat động one-to-
one marketing. Từ năm 2002, khi khách hàng vào trang web của amazon từ lần thứ 2
trở đi, một file cookie được sử dụng để xác định khách hàng và hiển thị dòng chào hỏi
“Welcome back, Tommy”, và đưa ra những gợi ý mua sắm dựa trên các hoạt động
mua sắm trước đó của khách hàng. Amazon cũng phân tích quá trình mua sắm của các
khách hàng thường xuyên và gửi những email gợi ý về các sản phẩm mới cho khách
hàng. Thống kê ý kiến, đánh giá của khách hàng đối với các sản phẩm cho phép khách
hàng đưa ra các lựa chọn chính xác và nâng cao lòng tin của khách hàng trong quá
trình mua sắm tại Amazon.con hơn hẳn so với mua sắm truyền thống. Tất cả những nỗ
lực này của Amazon.com nhằm tạo cho khách hàng sự thoải mái và yên tâm hơn khi
mua hàng đồng thời khuyến khích khách hàng quay lại mua sắm tiếp. Bên cạnh công
cụ tìm kiếm được xây dựng tinh tế và hiệu quả, amazon.com còn có hệ thống kho hàng
khổng lồ giúp đem lại năng lực cạnh tranh hơn hẳn so với các đối thủ cạnh tranh.
Từ năm 1997, Amazon.com triển khai hoạt động liên kết với các công ty khác, đến
năm 2002 Amazon.com đã có hơn 500.000 đối tác hợp tác giới thiệu khách hàng cho
Amazon.com với mức hoa hồng 3-5% trên các giao dịch được thực hiện. Từ năm
2000, Amazon.com cũng triển khai hoạt động hợp tác với nhiều đối tác khác như
Carsdirect.com, Health and Beauty với Drugstore.com, Toys”R”Us, Amazon.com
cũng ký hợp đồng với tập đoàn Borders Group Inc., cho phép khách hàng mua hàng
trên amazon.com đến lấy hàng tại các cửa hàng của Borders. Ngược lại, Amazon.com
cũng trở thành cửa hàng trên web của các tập đoàn bàn lẻ toàn cầu như Target và
Circuit City. Amazon cũng có trang công cụ search của riêng mình tại địa chỉ a9.com
Theo nghiên cứu của Retail Forward, Amazon.com được xếp hạng số 1 về bán lẻ trên
mạng. Doanh thu năm 2003 đạt 5.3 tỷ USD, năm 2005 đạt gần 7 tỷ USD, chiến
khoảng 25% doanh số bán lẻ qua mạng. Theo đánh giá tình hình hoạt động của
Amazon.com hiện có xu hướng tốt với chi phí đang giảm và lợi nhuận đang tăng dần.
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ
Nhóm 1 Trang 17
Hiện nay, Amazon.com đang có danh mục sản phẩm với 17 triệu đầu sách, nhạc
và DVD/video và khoảng 20 triệu khách hàng, Amazon.com cũng có danh mục 1 triệu
sách tiếng Nhật.
Năm 2002, Amazon tuyên bố lần đầu tiên có lãi là quý 1 năm 2001. Năm 2003,
tổng lãi thuần đạt 35 triệu USD. Đây có lẽ là thành công ban đầu và cũng là thử thách
lớn nhất hiện nay của Amazon.com cũng như các công ty bán lẻ qua mạng khác.
Một vài điểm khác nhau giữa hai mô hình B2Bvà B2C:
Đặc tính B2B B2C
Tỷ lệ tham gia Cao đến rất cao Thấp đến trung bình
Độ phức tạp của
quyết định mua
Phụ thuộc vào nhiều
đối tượng
Đơn giản hơn – Tự quyết
định
Kênh Qua nhiều trung gian Thẳng đến người tiêu dùng
Thanh toán Giá trị lớn Giá trị nhỏ
Đặc điểm hàng hóa Chuẩn hoặc không Chuẩn
3. Mô hình thương mại điện tử C2C:
3.1. Khái niệm về mô hình C2C:
C2C (Consumer to Consumer) là hình thức
thương mại điện tử giữa những người tiêu dùng với
nhau. Loại hình thương mại điện tử này được phân
loại bởi sự tăng trưởng của thị trường điện tử và
đấu giá trên mạng, đặc biệt với các ngành theo trục
dọc nơi các công ty/doanh nghiệp có thể đấu thầu
cho những cái họ muốn từ các nhà cung cấp khác
nhau. Đây là tiềm năng lớn nhất cho việc phát triển các thị trường mới.
Các dạng mô hình kinh doanh của mô hình C2C:
 Đấu giá trên một cổng, chẳng hạn như eBay, cho phép đấu giá trên mạng
cho những mặt hàng được bán trên web (Tập đoàn eBay là một công ty của Hoa
Kỳ, quản lý trang Web eBay.com, một website đấu giá trực tuyến, nơi mà mọi
người khắp nơi trên thế giới có thể mua hoặc bán hàng hóa và dịch vụ).
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ
Nhóm 1 Trang 18
 Hệ thống hai đầu là một giao thức chia sẻ dữ liệu giữa người dùng sử
dụng diễn đàn nói chuyện với nhau và các hình thức trao đổi tập tin và tiền.
 Quảng cáo phân loại tại một cổng (một thị trường mạng trao đổi qua lại
nơi người mua và người bán có thể thương thuyết và với đặc thù “người mua
hướng tới và muốn quảng cáo”).
3.2. Đặc điểm của mô hình C2C:
Mô hình C2C chủ yếu là việc mua bán, trao đổi sản phẩm, dịch vụ giữa các cá
nhân người tiêu dùng.
3.3. Lợi ích và hạn chế của mô hình C2C:
3.3.1. Lợi ích của mô hình C2C:
Không tốn nhiều chi phi, nhanh, phạm vi quảng cao rộng, chỉ cần 1 website giới
thiệu.
3.3.2. Hạn chế của mô hình C2C:
Giao dịch trong mô hình C2C là sự giao dịch của hai người không quen biết
nhau, chỉ thông qua một sàn giao dịch để thực hiện một cuộc mua ban. Do đo nguy cơ
lừa đảo xảy ra với tỉ lệ rất lớn.
3.4. Ứng dụng thực tiễn của mô hình C2C:
eBay - sàn giao dịch trực tuyến khổng lồ của thế giới
eBay được thành lập năm 1995 bởi Pierre Omidyar với tư cách là trang web đấu
giá trực tuyến. Trang web này thuộc về tập đoàn Echo Bay Technology, tập đoàn tư
vấn của Omidyar. P. Omidyar cố gắng đăng kí tên domain là “EchoBay.com” song cái
tên này đã được sử dụng, vì thế cái tên “eBay.com” ngắn gọn hơn ra đời. eBay đặt trụ
sở tại San Joe, California.
Hàng triệu những món hàng từ đồ sưu tầm, đồ trang trí nhỏ, vật dụng gia đình
đến máy vi tính, đồ gỗ, thiết bị, xe cộ, v.v... được niêm yết, mua và bán mỗi ngày tại
eBay.com. Một số mặt hàng rất hiếm và rất giá trị, trong khi những mặt hàng khác lại
“đầy kho” và giá thì vô cùng rẻ tới mức có thể vứt bớt đi được nếu như không vì có rất
nhiều khách hàng “hào hứng” trong việc đấu giá những món hàng đó. Điều đó chứng
tỏ rằng nếu có một thị trường đủ lớn, thì ắt sẽ có người đến mua và sẽ mua bất cứ thứ
gì. Công bằng mà nói, eBay đã “cách mạng hoá” những sản phẩm lặt vặt bằng cách
đem người bán và người mua lại với nhau tại một thị trường mang tính chất toàn cầu,
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ
Nhóm 1 Trang 19
nơi không ngừng diễn ra những cuộc đấu giá. Khách hàng của eBay ban đầu là những
cá nhân rảnh rỗi, muốn tận dụng Internet để bán hoặc mua những món hàng mà bình
thường ở các cửa hàng khác không có bán hoặc nếu có thì đi mua cũng mất thời gian,
vì chúng chẳng có nhiều giá trị lắm. Nhưng điểm đặc biệt ở eBay là mọi thứ đều có thể
đem vào đấu giá, bởi nhu cầu mua và bán của khách hàng trên Internet không giống
như khách hàng tại những nơi đấu giá truyền thống. Bởi vậy, đầu tiên, eBay là trang
web nơi chỉ có diễn ra các cuộc mua bán giữa cá nhân với cá nhân (C2C – consumer to
consumer); sau này, khi nhận ra sức mạnh kinh doanh tại eBay, các hãng lớn như IBM
cũng đưa sản phẩm mới nhất của mình lên đăng bán tại đây để tận dụng những tính
năng đấu giá của eBay cũng như bán hàng tại các cửa hàng giá cố định của eBay.
Mô hình hoạt động kinh doanh:
eBay xây dựng một cộng đồng giao dịch giữa cá nhân tới cá nhân (C2C) trên
Internet, sử dụng mạng lưới toàn cầu world wide web, người mua và người bán được
đưa lại gần nhau tại một nơi mà người bán được phép yết danh mục hàng hóa mình
cần bán, người mua trả giá cho các mặt hàng mình quan tâm và tất cả những người sử
dụng eBay đều xem xét các mặt hàng được niêm yết một cách hoàn toàn tự động. Các
mặt hàng được sắp xếp theo hạng mục (topic), nơi mà mỗi loại hình đấu giá có các
hạng mục riêng của nó.
Hoạt động kinh doanh chính diễn ra trên eBay là đấu giá trực tuyến C2C, thành
phần tham gia vào eBay trên thực tế phần lớn là các cá nhân và một phần là các doanh
nghiệp nhỏ.
eBay có cả mạng lưới kinh doanh có sắp xếp và toàn cầu truyền thống, nơi mà
hoạt động kinh doanh được diễn ra một cách truyền thống dưới các hình thức như chợ
trời và nhiều hình thức khác, với các giao diện web riêng của mình. Điều này tạo sự dễ
dàng cho người mua khai thác và giúp người bán nhanh chóng niêm yết một hàng hoá
lên để bán chỉ trong vòng vài phút đăng kí.
Một cuộc đấu giá điện tử bao gồm niêm yết giá bán một mặt hàng cùng với ngày
và giờ đóng cửa đấu giá. Người bán sẽ cung cấp một sự mô tả về hàng hoá và thường
là có đi kèm với hình ảnh minh hoạ. Người bán có thể nêu cụ thể giá tối thiểu để bắt
đầu đấu giá, một bid increment (giá cứng) và một giá reverse (giá lùi), mức giá này
không để lộ cho người tham gia đấu giá biết, mặc dù người dự đấu giá vẫn được thông
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ
Nhóm 1 Trang 20
báo là giá reverse đã được “gặp” (met) chưa. Một sự trả giá bao gồm một giá ban đầu
và một giá tối đa, giá này được eBay dùng để tăng mức giá
Thường thì có rất nhiều sự trả giá trước khi một cuộc đấu giá kết thúc. Giao dịch
giữa người bán và người trả giá cao nhất được diễn ra mà không có sự tham gia của
eBay. Người bán và người mua được định dạng bằng tên tài khoản của họ hoặc địa chỉ
email, mức độ tin cậy của họ có được là do các đối tác của họ trước đây cập nhật lại
(feedback). Sự cập nhật thông tin này được tóm tắt và cả người bán lẫn người mua đều
có thể xem được.
eBay làm gì để đảm bảo tính trung thực và chính xác trong các giao dịch?
eBay đã sử dụng hai kĩ thuật hỗ trợ để giúp hai bên giảm bớt nguy cơ lừa đảo. Đó
là:
 Hệ thống đánh giá độ tin cậy của những người tham gia: Sau mỗi cuộc
mua bán, mỗi bên sẽ tự đánh giá đối tác của mình và gửi về quản trị của sàn. Sàn
sẽ niêm yết và tổng hợp số điểm của mỗi bên. Như vậy nếu một thành viên buôn
bán nhận được đánh giá tốt của 100 đối tác thì sẽ có uy tin hơn người chỉ có 10
đánh giá mà có đến 4 điểm xấu. Thường sẽ có những mức đánh giá sau: Thành
viên mới, Thành viên cấp 1, 2, 3, Thành viên đồng, bạc, vàng và kim cương.
 Sử dụng trung gian thanh toán: Sàn giao dịch hợp đồng với một tổ chức
tài chính có uy tín thí dụ PayPal để cho người mua thay vì thanh toán trực tiếp
cho người bán sẽ thanh toán qua PayPal. Công ty này sẽ thông báo cho người ban
biết sẽ nhận được tiền bán hàng sau khi người mua báo đã nhận được hàng.
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ
Nhóm 1 Trang 21
LỜI KẾT
Với sự phát triển của công nghệ thông tin hiên nay, các mô hình thương mại điện
tử sẽ nhanh chóng phát triển, tạo thuận lợi cho hàng hóa được lưu thông dễ dàng. Con
người có thể thực hiện các giao dịch ở mọi nơi mọi lúc, đáp ứng được nhu cầu tiêu
dùng kịp thời,…
Tuy các mô hình thương mại điện tử ngày càng đa dạng, phong phú hơn nhưng
vẫn có những rủi ro xảy ra khi tham gia vào môi trường này. Những thành công lớn
của các doanh nghiệp trên thế giới có thể làm nền tảng cho sự phát triển bền vững
trong tương lai.
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ
Nhóm 1 Trang 22
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình “Thương mại điện tử cơ bản” (TS Trần Văn Hòe, NXB ĐH
Kinh tế Quốc dân).
2. www.dell.com.
3. www.amazon.com.
4. www.alibaba.com.
5. www.ebay.com.
6. Một số trang web khác, … .

More Related Content

Similar to TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO

011 chuong 1_van
011 chuong 1_van011 chuong 1_van
011 chuong 1_vanNTPhuong
 
011 chuong 1_van
011 chuong 1_van011 chuong 1_van
011 chuong 1_vanNTPhuong
 
Chuong01 tổng quan về tmdt
Chuong01  tổng quan về tmdtChuong01  tổng quan về tmdt
Chuong01 tổng quan về tmdthongthang1084
 
Đồ án tốt nghiệp_ Xây dựng website bán hàng trực tuyến_964063.docx
Đồ án tốt nghiệp_ Xây dựng website bán hàng trực tuyến_964063.docxĐồ án tốt nghiệp_ Xây dựng website bán hàng trực tuyến_964063.docx
Đồ án tốt nghiệp_ Xây dựng website bán hàng trực tuyến_964063.docxhongmai178731
 
HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG MÔI TRƯỜNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ - TẢI FREE Z...
HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG MÔI TRƯỜNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ - TẢI FREE Z...HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG MÔI TRƯỜNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ - TẢI FREE Z...
HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG MÔI TRƯỜNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ - TẢI FREE Z...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ - TẢI FREE...
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ - TẢI FREE...TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ - TẢI FREE...
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ - TẢI FREE...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
E Com Ch01 Tong Quan Thuong Mai Dien Tu
E Com Ch01 Tong Quan Thuong Mai Dien TuE Com Ch01 Tong Quan Thuong Mai Dien Tu
E Com Ch01 Tong Quan Thuong Mai Dien TuChuong Nguyen
 
Chuong 2 cac mo hinh kinh doanh dien tu
Chuong 2   cac mo hinh kinh doanh dien tuChuong 2   cac mo hinh kinh doanh dien tu
Chuong 2 cac mo hinh kinh doanh dien turoanderi
 
Giáo trình thương mại điện tử dành cho doanh nghiệp
Giáo trình thương mại điện tử dành cho doanh nghiệp Giáo trình thương mại điện tử dành cho doanh nghiệp
Giáo trình thương mại điện tử dành cho doanh nghiệp Cat Van Khoi
 
Thương mại điện tử - Chương 2
Thương mại điện tử - Chương 2Thương mại điện tử - Chương 2
Thương mại điện tử - Chương 2Duy Trung
 
Tong quan ve thuong mai dien tu
Tong quan ve thuong mai dien tuTong quan ve thuong mai dien tu
Tong quan ve thuong mai dien tuCat Van Khoi
 
thương mại điện tử và thanh toán điện tử
thương mại điện tử và thanh toán điện tửthương mại điện tử và thanh toán điện tử
thương mại điện tử và thanh toán điện tửPhuong Anh Vuong
 
E commerce
E commerceE commerce
E commerceDan Pham
 
Buoi_01_baigiang_phatrien_web_tmdt_2023.pptx
Buoi_01_baigiang_phatrien_web_tmdt_2023.pptxBuoi_01_baigiang_phatrien_web_tmdt_2023.pptx
Buoi_01_baigiang_phatrien_web_tmdt_2023.pptxthainc26081969
 
Tài liệu bt c
Tài liệu bt cTài liệu bt c
Tài liệu bt cTrăng Xanh
 

Similar to TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO (20)

011 chuong 1_van
011 chuong 1_van011 chuong 1_van
011 chuong 1_van
 
011 chuong 1_van
011 chuong 1_van011 chuong 1_van
011 chuong 1_van
 
Cơ sở lý luận về thương mại điện tử và hoạt động bán hàng bằng hình thức thươ...
Cơ sở lý luận về thương mại điện tử và hoạt động bán hàng bằng hình thức thươ...Cơ sở lý luận về thương mại điện tử và hoạt động bán hàng bằng hình thức thươ...
Cơ sở lý luận về thương mại điện tử và hoạt động bán hàng bằng hình thức thươ...
 
Ch1
Ch1Ch1
Ch1
 
Chuong01 tổng quan về tmdt
Chuong01  tổng quan về tmdtChuong01  tổng quan về tmdt
Chuong01 tổng quan về tmdt
 
B2cmodels
B2cmodels B2cmodels
B2cmodels
 
Ch01
Ch01Ch01
Ch01
 
Đề tài: Xây dựng website bán hàng trực tuyến, HAY
Đề tài: Xây dựng website bán hàng trực tuyến, HAYĐề tài: Xây dựng website bán hàng trực tuyến, HAY
Đề tài: Xây dựng website bán hàng trực tuyến, HAY
 
Đồ án tốt nghiệp_ Xây dựng website bán hàng trực tuyến_964063.docx
Đồ án tốt nghiệp_ Xây dựng website bán hàng trực tuyến_964063.docxĐồ án tốt nghiệp_ Xây dựng website bán hàng trực tuyến_964063.docx
Đồ án tốt nghiệp_ Xây dựng website bán hàng trực tuyến_964063.docx
 
HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG MÔI TRƯỜNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ - TẢI FREE Z...
HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG MÔI TRƯỜNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ - TẢI FREE Z...HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG MÔI TRƯỜNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ - TẢI FREE Z...
HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG MÔI TRƯỜNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ - TẢI FREE Z...
 
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ - TẢI FREE...
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ - TẢI FREE...TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ - TẢI FREE...
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ - TẢI FREE...
 
E Com Ch01 Tong Quan Thuong Mai Dien Tu
E Com Ch01 Tong Quan Thuong Mai Dien TuE Com Ch01 Tong Quan Thuong Mai Dien Tu
E Com Ch01 Tong Quan Thuong Mai Dien Tu
 
Chuong 2 cac mo hinh kinh doanh dien tu
Chuong 2   cac mo hinh kinh doanh dien tuChuong 2   cac mo hinh kinh doanh dien tu
Chuong 2 cac mo hinh kinh doanh dien tu
 
Giáo trình thương mại điện tử dành cho doanh nghiệp
Giáo trình thương mại điện tử dành cho doanh nghiệp Giáo trình thương mại điện tử dành cho doanh nghiệp
Giáo trình thương mại điện tử dành cho doanh nghiệp
 
Thương mại điện tử - Chương 2
Thương mại điện tử - Chương 2Thương mại điện tử - Chương 2
Thương mại điện tử - Chương 2
 
Tong quan ve thuong mai dien tu
Tong quan ve thuong mai dien tuTong quan ve thuong mai dien tu
Tong quan ve thuong mai dien tu
 
thương mại điện tử và thanh toán điện tử
thương mại điện tử và thanh toán điện tửthương mại điện tử và thanh toán điện tử
thương mại điện tử và thanh toán điện tử
 
E commerce
E commerceE commerce
E commerce
 
Buoi_01_baigiang_phatrien_web_tmdt_2023.pptx
Buoi_01_baigiang_phatrien_web_tmdt_2023.pptxBuoi_01_baigiang_phatrien_web_tmdt_2023.pptx
Buoi_01_baigiang_phatrien_web_tmdt_2023.pptx
 
Tài liệu bt c
Tài liệu bt cTài liệu bt c
Tài liệu bt c
 

More from OnTimeVitThu

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyOnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNOnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnOnTimeVitThu
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...OnTimeVitThu
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnOnTimeVitThu
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhOnTimeVitThu
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...OnTimeVitThu
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyOnTimeVitThu
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...OnTimeVitThu
 
Khóa luận: Phát triển hoạt động môi giới bất động sản tại Công ty bất động sản
Khóa luận: Phát triển hoạt động môi giới bất động sản tại Công ty bất động sản Khóa luận: Phát triển hoạt động môi giới bất động sản tại Công ty bất động sản
Khóa luận: Phát triển hoạt động môi giới bất động sản tại Công ty bất động sản OnTimeVitThu
 

More from OnTimeVitThu (20)

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
 
Khóa luận: Phát triển hoạt động môi giới bất động sản tại Công ty bất động sản
Khóa luận: Phát triển hoạt động môi giới bất động sản tại Công ty bất động sản Khóa luận: Phát triển hoạt động môi giới bất động sản tại Công ty bất động sản
Khóa luận: Phát triển hoạt động môi giới bất động sản tại Công ty bất động sản
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (19)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 

TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO

  • 1. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ Nhóm 1 Trang 1 DANH SÁCH NHÓM 1 STT Họ và tên Lớp MSSV 1 Phạm Hữu Tựu 01DHQT3 2013100409 2 Phan Thanh Minh 01DHQT3 2013100632 3 Lê Thị Hạnh 01DHQT3 2013100445 4 Nguyễn Thị Hồng Vân 01DHQT3 2013100555 5 Nguyễn Thị Ngọc Phương 01DHQT3 2013110432 6 Nguyễn Thị Thủy Tiên 01DHQT3 2013100619 7 Võ Thị Thanh Nguyệt 01DHQT3 2013100554 8 Phạm Văn Kiệt 01DHQT2 2013100081
  • 2. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ Nhóm 1 Trang 2 MỤC LỤC DANH SÁCH NHÓM 1..................................................................................................1 MỤC LỤC.......................................................................................................................2 LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................3 NỘI DUNG......................................................................................................................4 PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ..........................4 1. Các khái niệm trong thương mại điện tử: ..........................................................4 2. Các mô hình thương mại điện tử: ......................................................................4 PHẦN II: CÁC MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ THÀNH CÔNG...................7 1. Mô hình thương mại điện tử B2B:.....................................................................7 2. Mô hình thương mại điện tử B2C:...................................................................12 3. Mô hình thương mại điện tử C2C:...................................................................17 LỜI KẾT........................................................................................................................21 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................22
  • 3. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ Nhóm 1 Trang 3 LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay, nhờ có kỹ thuật số, cuộc sống con người được cải thiện rất nhiều, nhanh hơn và thuận tiện hơn. Thương mại điện tử trên thế giới đang có xu hướng phát triển mạnh. Kỹ thuật số giúp con người tiết liệm đáng kể các chi phí như chi phí vận chuyển trung gian, chi phí giao dịch… và đặc biệt là tiết kiệm thời gian để con người có thể đầu tư vào các hoạt động khác. Do đó, lợi nhuận con người kiếm được gia tăng gấp đôi. Không những thế, thương mại điện tử còn giúp con người có thể tìm kiếm tự động theo nhiều mục đích khác nhau, tự động cung cấp thông tin theo nhu cầu và sở thích của con người… Giờ đây con người có thể ngồi tại nhà để mua sắm mọi thứ theo ý muốn. Vậy thương mại điện tử được hình thành và hoạt động ra sao, thành công như thế nào? Mô hình thương mại điện tử được áp dụng thành công hiện nay là gì?
  • 4. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ Nhóm 1 Trang 4 NỘI DUNG PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1. Các khái niệm trong thương mại điện tử: 1.1. Mô hình kinh doanh là gì? Mô hình kinh doanh là một phương pháp tiến hành kinh doanh qua đó doanh nghiệp có được doanh thu, điều kiện cơ bản để tồn tại và phát triển trên thị trường (theo Efraim Turban 2006). Mô hình kinh doanh là cách bố trí, sắp xếp các sản phẩm, dịch vụ và các dòng thông tin, bao gồm việc mô tả các yếu tố của quá trình kinh doanh và vai trò của nó đối với kinh doanh: đồng thời mô tả các nguồn doanh thu, khả năng thu lợi nhuận từ mỗi mô hình kinh doanh đó (theo Paul Timmers 1998). 1.2. Mô hình kinh doanh thương mại điện tử (hay gọi tắt là mô hình thương mại điện tử): Mô hình kinh doanh thương mại điện tử là mô hình kinh doanh có sử dụng và tận dụng tối đa hóa lợi ích của internet và website (Timmers, 1998). 2. Các mô hình thương mại điện tử: 2.1. Phân loại theo đối tượng tham gia: Nếu phân chia theo đối tượng tham gia thì có 3 đối tượng chính bao gồm: Chính phủ (G - Goverment), Doanh nghiệp (B - Business) và Khách hàng (C - Customer hay Consumer). Nếu kết hợp đôi một 3 đối tượng này sẽ có 9 hình thức theo đối tượng tham gia và được chia thành ba nhóm:  B2C, B2B, B2G.  G2B, G2G, G2C  C2G, C2B, C2C. Ví dụ: Một số tổ chức sử dụng các mô hình thương mại điện tử sau:
  • 5. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ Nhóm 1 Trang 5 Chính phủ (G) Doanh nghiệp (B) Người tiêu dùng ( C ) Chính phủ (G) G2G ELVIS (Vn-Mỹ) G2B Hải quan điện tử G2C Dịch vụ công TNCNonline.com.vn Doanh nghiệp (B) B2G Đấu thầu công B2B Alibaba.com Ecvn.com.vn B2C Amazon.com Raovat.com.vn Người tiêu dùng (C ) C2G Ato.gov.au C2B Priceline.com Vietnamwork.com C2C Ebay.com Chodientu.vn 2.2. Phân loại theo mức độ số hóa:  Mô hình thương mại truyền thống ( Brick and Mortar).  Mô hình thương mại bán truyền thống (Brick and Click & Motar and Click).  Mô hình thương mại điện tử thuần túy (Pure eCommerce). 2.3. Phân loại theo mô hình doanh thu: Mô hình doanh thu là mô hình miêu tả cách thưc doanh nghiệp tiến hành để có được doanh thu:  Mô hình doanh thu quảng cáo (Advertising revenue model).  Mô hình doanh thu thuê bao (Subscription revenue model).  Mô hình doanh thu phí giao dịch (Transaction fee revenue model).  Mô hình doanh thu bán hàng (Sales revenue model).  Mô hình doanh thu liên kết (Affiliate revenue model).  Các mô hình doanh thu khác... 2.4. Phân loại theo phương thức kết nối: Thương mại điện tử qua truyền hình, mạng internet, mạng điện thoại. Thương mại điện tử di động: M-commerce (công nghệ ở đây bao gồm điện thoại 3G, wifi và bluetooth).
  • 6. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ Nhóm 1 Trang 6 2.5. Phân loại theo giá trị đem lại cho khách hàng:  Mô hình quảng cáo trực tuyến tới khách hàng (Online direct marketing, ví dụ như Wal-Mart).  Mô hình đấu thầu điện tử (E-tendering).  Mô hình theo giá người mua (Name your own price, ví dụ priceline.com).  Mô hình tìm giá tốt nhất (Find the best price, ví dụ shopping.com).  Mô hình quảng cáo liên kết (Affiliate marketing, ví dụ amazon.com).  Mô hình marketing lan tỏa (Viral marketing).  Mô hình đấu giá trưc tuyến (Online auction, ví dụ ebay.com).  Cá biệt hóa hàng hóa và dịch vụ (Product and service customization ví dụ Dell.com).  Mô hình sàn giao dịch điện tử (e-marketplaces, ví dụ Chemconnect.com).  Mô hình môi giới thông tin (Information brokers, ví dụ google.com).  Mô hình chiết khấu giá (Deep discounting, ví dụ half.com).  Mô hình thành viên (Membership, ví dụ NYTimes.com).  Mô hình tích hợp chuỗi giá trị (Value-chain Intergrator, ví dụ carpoint.com).  Mô hình cung cấp dịch vụ chuỗi giá trị (Value-chain service provider, ví dụ UPS.com).
  • 7. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ Nhóm 1 Trang 7 PHẦN II: CÁC MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ THÀNH CÔNG 1. Mô hình thương mại điện tử B2B: 1.1. Khái niệm về mô hình B2B: B2B (Business to Bussiness) là loại hình giao dịch qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông đặc biệt là Internet giữa các doanh nghiệp với doanh nghiệp, hơn là với khách hàng. Sau khi đăng kí trên các sàn giao dịch B2B, các doanh nghiệp có thể chào hàng, tìm kiếm bạn hàng, đặt hàng, ký kết hợp đồng, thanh toán qua hệ thống này. 1.2. Đặc điểm của mô hình B2B: Phần lớn các ứng dụng B2B là trong lĩnh vực quản lý cung ứng (đặc biệt chu trình đặt hàng mua hàng), quản lý kho hàng (Chu trình quản lý đặt hàng gửi hàng –
  • 8. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ Nhóm 1 Trang 8 vận đơn), quản lý phân phối (đặc biệt trong việc chuyển giao các chứng từ gửi hàng) và quản lý thanh toán (ví dụ hệ thống thanh toán điện tử hay EPS). Tại Việt Nam có một số nhà cung cấp B2B trong lĩnh vực IT “khá nổi tiếng” là FPT, CMC, Tinh Vân với hàng loạt các dự án cung cấp phần mềm, các trang web giá thành cao và chất lượng kém ngoài ra các đại gia này còn là nơi phân phối các phần mềm nhập ngoại mỗi lần nhìn thấy, dùng thử mà chỉ buồn. Thị trường mạng được định nghĩa đơn giản là những trang web nơi mà người mua người bán trao đổi qua lại với nhau và thực hiện giao dịch. 1.3. Hoạt động của mô hình B2B: Mô tả hoạt động: Mô hình B2B áp dụng trong quá trình buôn bán giữa các tổ chức và các Site cung cấp bán sỉ. Trong mô hình B2B trên internet vấn đề quan trọng nhất là trao đổi các thông tin thương mại có cấu trúc và mua bán tự động giữa 2 hệ thống khác nhau. Trước khi có sự ra đời của XML thì vấn đề này rất khó thực hiện. Công nghệ XML – Extensible Markup Language, ngôn ngữ đánh dấu mở rộng các dạng format để mô tả dữ liệu có cấu trúc; XML được dùng để format và truyền dữ liệu theo cách dễ dàng, thuận tiện trên intermet. Ví vậy XML đã mở bước ngoặc lớn trong thương mại điện tử, nhất là trong mô hình buôn bán có chứng từ B2B. Mô hình B2B áp dụng cho hình thức kinh doanh có chứng từ giữa các công ty, các tổ chức, giữa công ty mẹ và các công ty con, giữa các công ty trong cùng hiệp hội. Khi sử dụng mô hình B2B cần phải có kiểm chứng được khách hàng và bảo mật các thông tin mua bán thông qua các chữ ký điện tử của công ty, tổ chức. Hoạt động của mô hình B2B: BÊN MUA BÊN BÁN Catalog - các mặt hàng có Oder – đơn đặt hàng Invoice – hóa đơn thanh toán Payment Information - Thông tin thanh toán hóa đơn
  • 9. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ Nhóm 1 Trang 9 Bên mua muốn mua hàng thì sẽ kiểm tra catalogs của bên bán để tìm rồi đặt hàng hoặc đặt hàng không có sẵn trong catalogs theo thỏa thuận. Khi đó, bên bán sẽ xử lý đơn đặt hàng và gởi hóa đơn thanh toán cho bên mua. Mô hình B2B mà hiện đang đang được sử dụng trong thị trường điện tử là thị trường điện tử chung, được biết dưới nhiều cái tên khác nhau với nhiều chức năng khách nhau: thương trường điện tử, chợ điện tử, trao đổi, hội kinh doanh, trung tâm trao đổi, B2B portal, … 1.4. Lợi ích và hạn chế của mô hình B2B: 1.4.1. Lợi ích:  B2B giúp tạo ra các cơ hội mua bán mới.  Tham gia vào môi trường TMĐT B2B giúp các doanh nghiệp có thể loại bỏ bớt được các loại giấy tờ và cắt giảm chi phí quản lý.  Giúp giảm chi phí tìm kiếm và thời gian đối với người mua.  Tăng năng suất lao động của cán bộ công nhân viên làm công tác mua, bán:  Giảm sai sót và tăng chất lượng dịch vụ.  Giảm mức dự trữ và chi phí liên quan dự trữ, hạ giá thành.  Chi phí giao dịch thấp.  Tăng tính linh hoạt trong hoạt động sản xuất.  Cải tiến chất lượng sản phẩm.  Phá vỡ giới hạn không gian và thời gian.  Thuận tiện cho cá biệt hóa nhu cầu của khách hàng.  Tăng khả năng cải thiện dịch vụ khách hàng.  Tạo sự minh bạch về giá. 1.4.2. Hạn chế:  Loại bỏ các nhà phân phối và những người bán lẻ.  Xung đột kênh: 1.5. Ứng dụng thực tiễn: 1.5.1. Mô hình thương mại điện tử B2B của Dell: Khi Internet ra đời, Dell cũng nhanh nhạy đưa công ty lên mạng để quảng bá. Trang web www. dell. com ra đời năm 1994, và năm 1996 hệ thống dịch vụ bán hàng điện tử của Dell chính thức đi vào hoạt động. Một năm sau đó, Dell trở thành công tyđầu tiên đạt 1 triệu USD doanh thu
  • 10. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ Nhóm 1 Trang 10 bán hàng qua Internet. Hiện nay, mỗi quí trang web chính thức của công ty nhận được trên 1 tỉ lượt truycậptrênkhắp86quốcgiacótrụsởcủaDell,sửdụng28ngônngữ,phươngngữ vàchấpnhận29 loạitiềntệkhácnhau. Chotớinaysauhơn20năm hoạtđộng,côngtyđãcóxấp xỉ96.000nhânviên trênkhắpthếgiới. Phần lớn doanh thu của Dell từ B2B, trong khi B2C được thực hiện qua quy trình tương đối chuẩn hóa (catalogue, giỏ mua hàng, thanh toán bằng thẻ tín dụng...) các giao dịch B2B được hỗ trợ nhiều dịch vụ hơn. Dell cung cấp cho hơn 100.000 khách hàng doanh nghiệp dịch vụ hỗ trợ khách hàng đặc biệt (Premier Dell service). Quy trình giao dịch gồm 4 bước: - B1: Xác thực các truy cập tời Catalog của khách hàng tại Dell từ trình duyệt của khách hàng cho việc mua hàng. - B2: Các dữ liệu về giỏ hàng sẽ được chuyển tới cho khách hàng vào thẳng hệ thống ERP của khách hàng. - B3: khách hàng chuyển cho Dell các đơn đặt hàng. - B4: Dell phản hồi cho khách hàng. Đối tác chiến lược của Dell: British Airways (BA) sử dụng Dell. Dell cung cấp khoảng 25.000 máy tính xách tay và để bàn cho nhân viên của BA. Dell cung cấp hai hệ thống mua sắm trực tuyến cho BA, qua đó cho phép BA theo dõi, mua và kiểm tra các đơn hàng qua website đã được Dell customize phù hợp với BA. Dell cũng sử dụng mô hình này khi mua thiết bị, linh kiện từ các nhà cung cấp của mình, đây là mô hình e-collaboration. E-Collaboration: Dell sử dụng hệ thống rất nhiều nhà cung cấp do đó nhu cầu liên lạc và phối hợp giữa các đối tác rất lớn. Ví dụ, để phân phối sản phẩm, Dell sử dụng dịch vụ của FedEx và UPS. Dell cũng sử dụng của các công ty logistics để nhận, lưu kho và vận chuyển linh kiện, thiết bị từ các nhà cung cấp khác nhau. Dell sử dụng lợi thế của công nghệ thông tin và web để chia xẻ thông tin giữa các đối tác nhằm giảm thiểu hàng hóa lưu kho Các nỗ lực integration (B2Bi) của Dell bắt đầu từ năm 2000, khi đó Dell sử dụng PowerEdge servers dựa trên kiến trúc của Intel và hệ thống giải pháp phần mềm webMethods B2B integration để kết nối các hệ thống quản trị nguồn lực doanh nghiệp
  • 11. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ Nhóm 1 Trang 11 (ERP-enterprise resource planning) của khách hàng, hệ thống mua hàng trực tuyến của Dell với các đối tác sản xuất và thương mại . Dell đã xây dựng được hệ thống thông tin với 15.000 nhà cung cấp dịch vụ trên khắp thế giới. Dịch vụ khách hàng điện tử: Dell sử dụng rất nhiều công cụ và phương tiện điện tử nhằm cung cấp dịch vụ khách hàng tốt nhất. Để triển khai tốt nhất hoạt động quản trị quan hệ khách hàng (CRM-customer relationship management), Dell cung cấp dịch vụ hỗ trợ trực tuyến qua mạng 24.7 cũng như dịch vụ quay số trực tiếp cho các chuyên gia hỗ trợ kỹ thuật. Các dịch vụ hỗ trợ đa dạng từ xử lý sự cố, hướng dẫn sử dụng, nâng cấp, downloads, tin tức, công nghệ mới... FAQs, thông tin tình trạng thực hiện đơn hàng, “my account”, diễn đàn để trao đổi thông tin, công nghệ và kinh nghiệm, bản tin và các hoạt động tương tác giữa khách hàng và khách hàng khác. Sử dụng các phần mềm xử lý dữ liệu (data mining tools), Dell có thể phân tích và tìm hiểu được nhiều vấn đề liên quan đến nhu cầu và hành vi của khách hàng từ đó có kế hoạch và giải pháp phục vụ tốt hơn. Kết quả Nhờ bán hàng trực tiếp nên Dell không phải trả tiền cho các nhà phân phối trung gian.Dođógiáthấphơnmứcbìnhquântới12%sovớicácđốithủ. Dell có phần lớn khách hàng đặt trên mạng nên Dell có thể kiểm tra được nhu cầu của thị trường và vì vậyDell có thể giảm số lượng hàng dự trữ trong kho xuống chỉ còn độ 65% so với các đối thủ cạnh tranh của mình. giúp Dell tiết kiệm được tới 50 triệu USD trong một năm. Gần 2/3 lượngsảnphẩmcủaDellđượcbánchocácchínhphủ,cáctậpđoànlớnvàcáctổchứcgiáodục. Dell đã bán được hơn 43 triệu USD giá trị máy tính mỗi ngày từ hơn 80 quốc gia qua những website, mang lại hơn 50% doanh thu trong tổng doanh thu của tập đoàn. Hiện nay, theobáocáonăm2010, chỉriêngquý4,lợinhuậncủatoànngànhđãđượctới15,7tỉUSD Dell đã trở thành một trong 5 công ty được đánh giá cao nhất (most admired) của tạp chí Fortune từ năm 1999. Dell đã xây dựng hơn 100 website cho từng thị trường quốc gia khác nhau và duy trì lợi nhuận ở mức khoảng 3 tỷ USD/năm. 10.000 USD đầu tư vào cổ phiếu của Dell năm 1987 đến nay đều đã có giá hàng triệu USD. Dell cũng là nhà tài trợ chính cho hoạt động nghiên cứu về thương mại điện tử tại Đại học Texas nằm tại Austin nơi Dell đặt trụ sở chính. 1.5.2. Mô hình thương mại điện tử B2B của Alibaba:
  • 12. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ Nhóm 1 Trang 12 Được thành lập và hoạt động từ năm 1999, Alibaba.com là công ty Dot.com đầu tiên của Trung Quốc thành lập một sàn giao dịch điện tử và hiện nay là một trong những sàn giao dịch thương mại Thế giới lớn nhất và nơi cung cấp các dịch vụ Marketing trên mạng hàng đầu cho những nhà xuất khẩu và nhập khẩu. Trang Web hiện có hơn 4.830.000 thành viên đăng kí đến từ 240 nước khác nhau. Trong 4 năm (2002-2005) liền trang Web công ty vinh dự nhận được giải thưởng “Best of the Web B2B” do tạp chí Forbes bình chọn, với danh mục hơn 27 lĩnh vực và hơn 1300 loại sản phẩm từ những sản phẩm may mặc cho đến đồ điện tử. Hiện nay hai thị trường hoạt động chính của Alibaba.com là Trung Quốc và Nhật bản, nhưng trong ngắn hạn công ty nhắm tới hai thị trường lớn khác là Singapore và Hàn Quốc và trong dài hạn sẽ trở thành cầu nối giữa thị trường Châu Á và Âu-Mỹ. 2. Mô hình thương mại điện tử B2C: 2.1. Khái niệm về mô hình B2C: B2C (Business to Consumer - bán lẻ) là mô hình TMĐT giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng, theo đó, các công ty sẽ bán hàng hóa hoặc dịch vụ đến người tiêu dùng cuối cùng. Mô hình B2C còn được biết đến với tên gọi bán lẻ trực tuyến. Doanh nghiệp ở đây có thể là nhà sản xuất, nhà phân phối hoặc đại lý. Đây là loại giao dịch quen thuộc và phổ biến nhất trong thương mại điện tử.Nguồn gốc phát sinh từ những yêu cầu mua, bán lẻ hàng hóa rao trên mạng.  Các dạng mô hình kinh doanh của B2C:
  • 13. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ Nhóm 1 Trang 13 2.2. Đặc điểm của mô hình B2C: Đặc điểm của loại hình B2C là sự đa dạng về số lượng nhà cung cấp và thị trường, bất cứ 1 nhà cung cấp nào cũng có thể mở ra một trang web hoặc một kênh giao dịch và đưa những thông tin về sản phẩm, dịch vụ của mình lên mạng để phục vụ khách hàng. Tuy nhiên, sự đa dạng cũng làm cho việc cạnh tranh trở nên gay gắt hơn, và càng khó thu hút khách hàng trung thành hơn vì ngày càng có nhiều lựa chọn cho mỗi khách hàng khi họ định tìm mua một sản phẩm hay dịch vụ. Hình thức thương mại điện tử B2C tuy đã quá quen thuộc và phổ biến trên toàn thế giới, song ở Việt nam nó vẫn ở dạng hết sức sơ khai nếu không muốn nói là chưa có gì, mặc dù có rất nhiều trang web với mục đích bán hàng mở ra, nhưng rất ít trong số đó đạt được mục đích ban đầu của mình là bán hàng qua mạng. 2.3. Hoạt động của mô hình B2C: Mô tả hoạt động: Mô hình B2C được áp dụng trong các mô hình siêu thị điện tử và các website bán hàng lẻ. Mô hình B2C sử dụng cho hình thức kinh doanh không chứng từ. Người tiêu
  • 14. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ Nhóm 1 Trang 14 dùng vào website của công ty, chọn các món hàng cần mua, cung cấp thông tin về mình là khách hàng bằng cách điền vào các form đã định sẵn trên website, chọn hình thức thanh toán chuyển tiền qua bưu điện, chuyển khoản, hay thanh toán điện tử, cách vận chuyển hàng hóa. … Khi đó người dùng coi như đã đặt xong, chỉ chờ hàng hóa đến. Tại phần quản lý của công ty sẽ có chương trình xử lý thông tin mua bán tự động, kiểm tra thông tin khách hàng về vấn đề thanh toán, các hình thức vận chuyển hàng hóa, … Hoạt động của mô hình B2C: Người mua dùng web brower truy cập vào site siêu thị điện tử của công ty, xem các mặt hàng có trong catalog, chọn các món hàng cần mua vào “cart” và đặt hàng. 2.4. Lợi ích và hạn chế của mô hình B2C: 2.4.1. Lợi ịch của mô hình B2C:  Đối với khách hàng: Giảm chi phí giao dịch như công sức tìm mua hàng, tăng khả năng tiếp cận với thông tin của nhiều người bán qua đó người mua có thể tìm được hàng muốn mua với giá thấp nhất.  Đối với doanh nghiệp: Chi phí cho việc mở một cửa hàng rất thấp so với việc mở một cửa hàng thực tế. Điều này giúp công ty tiết kiệm chi phí khởi nghiệp. Chi phí cho việc chuyển hàng hóa là những thông tin số thì sự tiết kiệm càng hấp dẫn hơn so với việc vận chuyển giao hàng thực tế. Giảm chi phí quảng cáo tiếp thị vì đăng thông tin trên mạng internet rẻ hơn cũng như đến được với nhiều khách hàng hơn cũng như hoạt động 24/7. Giảm chi phí liên lạc với khách hàng khi có vấn đề cần trao đổi với nhau như khiếu nại, thắc mắc hậu mãi… 2.4.2. Hạn chế của mô hình B2C: Browse to Store Order items Confirm Order Buyer Web Brower Buy Site Catalog Process Pipeline Accept Pipeline
  • 15. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ Nhóm 1 Trang 15 Doanh nghiệp sẽ phải quan tâm đến việc thanh toán trực tuyến hoặc vận chuyển hàng hoá một cách nhanh chóng và an toàn nhất. Giới thiệu hàng hoá cho khách hàng cũng không đơn giản chút nào, đặc biệt là đối với các loại hàng hoá "khó tính" như quần áo, đồ trang sức. Mô hình B2C đòi hỏi nguồn tài nguyên lớn từ nhân lực cho đến trang thiết bị. Sản phẩm của B2C là longtail bán trong thời gian dài dẫn đến tồn kho cao hoặc tỉ suất lợi nhuận thấp nếu không muốn tồn kho. Họ không chỉ cạnh tranh trực tiếp với nhau mà còn phải cạnh tranh gián tiếp với mô hình offline như siêu thị, chợ, cửa hàng. 2.5. Ứng dụng thực tiễn: Amazon – nhà bán lẻ toàn cầu Bên cạnh cửa hàng trực tuyến, amazon.com đã mở rộng hoạt động ra rất nhiều hướng khác nhau như: cửa hàng chuyên dụng, ví dụ như cửa hàng kỹ thuật, đồ chơi. Amazon.com cũng mở rộng dịch vụ biên tập trong nhiều lĩnh vực khác nhau thông qua mạng lưới các chuyên gia trong nhiều lĩnh vực. Amazon.com cũng mở rộng danh mục sản phẩm thêm hàng triệu đầu sách đã qua sử dụng và không còn xuất bản nữa. Amazon.com cũng mở rộng sang các sản phẩm ngoài sách bản, như liên kết với Sony Corp. Những đặc điểm nổi bật của cửa hàng trực tuyến của amazon.com là dễ tìm kiếm, dễ xem và đặt hàng; nhiều thông tin về sản phẩm, nhiều bài bình luận, đánh giá, nhiều giới thiệu, gợi ý hợp lý và chuyên nghiệp; danh mục sản phẩm rộng, phong phú, giá thấp hơn các cửa hàng truyền thống; hệ thống thanh toán an toàn và thực hiện đơn hàng chuyên nghiệp. Amazon.com liên tục bổ sung các tính năng khiến quá trình mua sắm trên mạng hấp dẫn hơn đối với khách hàng. Mục “Gift Ideas” đưa ra các ý tưởng về quà tặng mới mẻ, hấp dẫn theo từng thời điểm trong năm. Mục “Community” cung cấp thông tin về sản phẩm và những ý kiến chi xẻ của khách hàng với nhau. Mục “E-card” cho phép khách hàng chọn lựa và gửi những bưu thiếp điện tử miễn phí cho bạn bè, người thân của mình. Amazon.com đã và đang liên tục bổ sung thêm những dịch vụ rất hấp dẫn như trên cho khách hàng của mình. Amazon.com cũng mở rộng sang dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp như sàn giao dịch và đấu giá điện tử. Amazon Auctions cho phép các cá nhân và doanh nghiệp nhỏ tham
  • 16. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ Nhóm 1 Trang 16 gia đấu giá trực tuyến trên khắp thế giới. Dịch vụ zShops cho các doanh nghiệp thuê gian hàng trên Amazon.com với mức phí hợp lý hàng tháng, cho phép các doanh nghiệp nhỏ hiện diện trên mạng và có thể sử dụng hệ thống thực hiện đơn hàng hàng đầu của Amazon.com. Khách hàng có thể mua sắm trên amazon.com từ PCs, cell phones, PDAs, Pocket PCs và dịch vụ điện thoại 121 của AT&T. Hệ thống CRM của Amazon.com hoạt động hiệu quả thông qua các hoat động one-to- one marketing. Từ năm 2002, khi khách hàng vào trang web của amazon từ lần thứ 2 trở đi, một file cookie được sử dụng để xác định khách hàng và hiển thị dòng chào hỏi “Welcome back, Tommy”, và đưa ra những gợi ý mua sắm dựa trên các hoạt động mua sắm trước đó của khách hàng. Amazon cũng phân tích quá trình mua sắm của các khách hàng thường xuyên và gửi những email gợi ý về các sản phẩm mới cho khách hàng. Thống kê ý kiến, đánh giá của khách hàng đối với các sản phẩm cho phép khách hàng đưa ra các lựa chọn chính xác và nâng cao lòng tin của khách hàng trong quá trình mua sắm tại Amazon.con hơn hẳn so với mua sắm truyền thống. Tất cả những nỗ lực này của Amazon.com nhằm tạo cho khách hàng sự thoải mái và yên tâm hơn khi mua hàng đồng thời khuyến khích khách hàng quay lại mua sắm tiếp. Bên cạnh công cụ tìm kiếm được xây dựng tinh tế và hiệu quả, amazon.com còn có hệ thống kho hàng khổng lồ giúp đem lại năng lực cạnh tranh hơn hẳn so với các đối thủ cạnh tranh. Từ năm 1997, Amazon.com triển khai hoạt động liên kết với các công ty khác, đến năm 2002 Amazon.com đã có hơn 500.000 đối tác hợp tác giới thiệu khách hàng cho Amazon.com với mức hoa hồng 3-5% trên các giao dịch được thực hiện. Từ năm 2000, Amazon.com cũng triển khai hoạt động hợp tác với nhiều đối tác khác như Carsdirect.com, Health and Beauty với Drugstore.com, Toys”R”Us, Amazon.com cũng ký hợp đồng với tập đoàn Borders Group Inc., cho phép khách hàng mua hàng trên amazon.com đến lấy hàng tại các cửa hàng của Borders. Ngược lại, Amazon.com cũng trở thành cửa hàng trên web của các tập đoàn bàn lẻ toàn cầu như Target và Circuit City. Amazon cũng có trang công cụ search của riêng mình tại địa chỉ a9.com Theo nghiên cứu của Retail Forward, Amazon.com được xếp hạng số 1 về bán lẻ trên mạng. Doanh thu năm 2003 đạt 5.3 tỷ USD, năm 2005 đạt gần 7 tỷ USD, chiến khoảng 25% doanh số bán lẻ qua mạng. Theo đánh giá tình hình hoạt động của Amazon.com hiện có xu hướng tốt với chi phí đang giảm và lợi nhuận đang tăng dần.
  • 17. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ Nhóm 1 Trang 17 Hiện nay, Amazon.com đang có danh mục sản phẩm với 17 triệu đầu sách, nhạc và DVD/video và khoảng 20 triệu khách hàng, Amazon.com cũng có danh mục 1 triệu sách tiếng Nhật. Năm 2002, Amazon tuyên bố lần đầu tiên có lãi là quý 1 năm 2001. Năm 2003, tổng lãi thuần đạt 35 triệu USD. Đây có lẽ là thành công ban đầu và cũng là thử thách lớn nhất hiện nay của Amazon.com cũng như các công ty bán lẻ qua mạng khác. Một vài điểm khác nhau giữa hai mô hình B2Bvà B2C: Đặc tính B2B B2C Tỷ lệ tham gia Cao đến rất cao Thấp đến trung bình Độ phức tạp của quyết định mua Phụ thuộc vào nhiều đối tượng Đơn giản hơn – Tự quyết định Kênh Qua nhiều trung gian Thẳng đến người tiêu dùng Thanh toán Giá trị lớn Giá trị nhỏ Đặc điểm hàng hóa Chuẩn hoặc không Chuẩn 3. Mô hình thương mại điện tử C2C: 3.1. Khái niệm về mô hình C2C: C2C (Consumer to Consumer) là hình thức thương mại điện tử giữa những người tiêu dùng với nhau. Loại hình thương mại điện tử này được phân loại bởi sự tăng trưởng của thị trường điện tử và đấu giá trên mạng, đặc biệt với các ngành theo trục dọc nơi các công ty/doanh nghiệp có thể đấu thầu cho những cái họ muốn từ các nhà cung cấp khác nhau. Đây là tiềm năng lớn nhất cho việc phát triển các thị trường mới. Các dạng mô hình kinh doanh của mô hình C2C:  Đấu giá trên một cổng, chẳng hạn như eBay, cho phép đấu giá trên mạng cho những mặt hàng được bán trên web (Tập đoàn eBay là một công ty của Hoa Kỳ, quản lý trang Web eBay.com, một website đấu giá trực tuyến, nơi mà mọi người khắp nơi trên thế giới có thể mua hoặc bán hàng hóa và dịch vụ).
  • 18. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ Nhóm 1 Trang 18  Hệ thống hai đầu là một giao thức chia sẻ dữ liệu giữa người dùng sử dụng diễn đàn nói chuyện với nhau và các hình thức trao đổi tập tin và tiền.  Quảng cáo phân loại tại một cổng (một thị trường mạng trao đổi qua lại nơi người mua và người bán có thể thương thuyết và với đặc thù “người mua hướng tới và muốn quảng cáo”). 3.2. Đặc điểm của mô hình C2C: Mô hình C2C chủ yếu là việc mua bán, trao đổi sản phẩm, dịch vụ giữa các cá nhân người tiêu dùng. 3.3. Lợi ích và hạn chế của mô hình C2C: 3.3.1. Lợi ích của mô hình C2C: Không tốn nhiều chi phi, nhanh, phạm vi quảng cao rộng, chỉ cần 1 website giới thiệu. 3.3.2. Hạn chế của mô hình C2C: Giao dịch trong mô hình C2C là sự giao dịch của hai người không quen biết nhau, chỉ thông qua một sàn giao dịch để thực hiện một cuộc mua ban. Do đo nguy cơ lừa đảo xảy ra với tỉ lệ rất lớn. 3.4. Ứng dụng thực tiễn của mô hình C2C: eBay - sàn giao dịch trực tuyến khổng lồ của thế giới eBay được thành lập năm 1995 bởi Pierre Omidyar với tư cách là trang web đấu giá trực tuyến. Trang web này thuộc về tập đoàn Echo Bay Technology, tập đoàn tư vấn của Omidyar. P. Omidyar cố gắng đăng kí tên domain là “EchoBay.com” song cái tên này đã được sử dụng, vì thế cái tên “eBay.com” ngắn gọn hơn ra đời. eBay đặt trụ sở tại San Joe, California. Hàng triệu những món hàng từ đồ sưu tầm, đồ trang trí nhỏ, vật dụng gia đình đến máy vi tính, đồ gỗ, thiết bị, xe cộ, v.v... được niêm yết, mua và bán mỗi ngày tại eBay.com. Một số mặt hàng rất hiếm và rất giá trị, trong khi những mặt hàng khác lại “đầy kho” và giá thì vô cùng rẻ tới mức có thể vứt bớt đi được nếu như không vì có rất nhiều khách hàng “hào hứng” trong việc đấu giá những món hàng đó. Điều đó chứng tỏ rằng nếu có một thị trường đủ lớn, thì ắt sẽ có người đến mua và sẽ mua bất cứ thứ gì. Công bằng mà nói, eBay đã “cách mạng hoá” những sản phẩm lặt vặt bằng cách đem người bán và người mua lại với nhau tại một thị trường mang tính chất toàn cầu,
  • 19. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ Nhóm 1 Trang 19 nơi không ngừng diễn ra những cuộc đấu giá. Khách hàng của eBay ban đầu là những cá nhân rảnh rỗi, muốn tận dụng Internet để bán hoặc mua những món hàng mà bình thường ở các cửa hàng khác không có bán hoặc nếu có thì đi mua cũng mất thời gian, vì chúng chẳng có nhiều giá trị lắm. Nhưng điểm đặc biệt ở eBay là mọi thứ đều có thể đem vào đấu giá, bởi nhu cầu mua và bán của khách hàng trên Internet không giống như khách hàng tại những nơi đấu giá truyền thống. Bởi vậy, đầu tiên, eBay là trang web nơi chỉ có diễn ra các cuộc mua bán giữa cá nhân với cá nhân (C2C – consumer to consumer); sau này, khi nhận ra sức mạnh kinh doanh tại eBay, các hãng lớn như IBM cũng đưa sản phẩm mới nhất của mình lên đăng bán tại đây để tận dụng những tính năng đấu giá của eBay cũng như bán hàng tại các cửa hàng giá cố định của eBay. Mô hình hoạt động kinh doanh: eBay xây dựng một cộng đồng giao dịch giữa cá nhân tới cá nhân (C2C) trên Internet, sử dụng mạng lưới toàn cầu world wide web, người mua và người bán được đưa lại gần nhau tại một nơi mà người bán được phép yết danh mục hàng hóa mình cần bán, người mua trả giá cho các mặt hàng mình quan tâm và tất cả những người sử dụng eBay đều xem xét các mặt hàng được niêm yết một cách hoàn toàn tự động. Các mặt hàng được sắp xếp theo hạng mục (topic), nơi mà mỗi loại hình đấu giá có các hạng mục riêng của nó. Hoạt động kinh doanh chính diễn ra trên eBay là đấu giá trực tuyến C2C, thành phần tham gia vào eBay trên thực tế phần lớn là các cá nhân và một phần là các doanh nghiệp nhỏ. eBay có cả mạng lưới kinh doanh có sắp xếp và toàn cầu truyền thống, nơi mà hoạt động kinh doanh được diễn ra một cách truyền thống dưới các hình thức như chợ trời và nhiều hình thức khác, với các giao diện web riêng của mình. Điều này tạo sự dễ dàng cho người mua khai thác và giúp người bán nhanh chóng niêm yết một hàng hoá lên để bán chỉ trong vòng vài phút đăng kí. Một cuộc đấu giá điện tử bao gồm niêm yết giá bán một mặt hàng cùng với ngày và giờ đóng cửa đấu giá. Người bán sẽ cung cấp một sự mô tả về hàng hoá và thường là có đi kèm với hình ảnh minh hoạ. Người bán có thể nêu cụ thể giá tối thiểu để bắt đầu đấu giá, một bid increment (giá cứng) và một giá reverse (giá lùi), mức giá này không để lộ cho người tham gia đấu giá biết, mặc dù người dự đấu giá vẫn được thông
  • 20. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ Nhóm 1 Trang 20 báo là giá reverse đã được “gặp” (met) chưa. Một sự trả giá bao gồm một giá ban đầu và một giá tối đa, giá này được eBay dùng để tăng mức giá Thường thì có rất nhiều sự trả giá trước khi một cuộc đấu giá kết thúc. Giao dịch giữa người bán và người trả giá cao nhất được diễn ra mà không có sự tham gia của eBay. Người bán và người mua được định dạng bằng tên tài khoản của họ hoặc địa chỉ email, mức độ tin cậy của họ có được là do các đối tác của họ trước đây cập nhật lại (feedback). Sự cập nhật thông tin này được tóm tắt và cả người bán lẫn người mua đều có thể xem được. eBay làm gì để đảm bảo tính trung thực và chính xác trong các giao dịch? eBay đã sử dụng hai kĩ thuật hỗ trợ để giúp hai bên giảm bớt nguy cơ lừa đảo. Đó là:  Hệ thống đánh giá độ tin cậy của những người tham gia: Sau mỗi cuộc mua bán, mỗi bên sẽ tự đánh giá đối tác của mình và gửi về quản trị của sàn. Sàn sẽ niêm yết và tổng hợp số điểm của mỗi bên. Như vậy nếu một thành viên buôn bán nhận được đánh giá tốt của 100 đối tác thì sẽ có uy tin hơn người chỉ có 10 đánh giá mà có đến 4 điểm xấu. Thường sẽ có những mức đánh giá sau: Thành viên mới, Thành viên cấp 1, 2, 3, Thành viên đồng, bạc, vàng và kim cương.  Sử dụng trung gian thanh toán: Sàn giao dịch hợp đồng với một tổ chức tài chính có uy tín thí dụ PayPal để cho người mua thay vì thanh toán trực tiếp cho người bán sẽ thanh toán qua PayPal. Công ty này sẽ thông báo cho người ban biết sẽ nhận được tiền bán hàng sau khi người mua báo đã nhận được hàng.
  • 21. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ Nhóm 1 Trang 21 LỜI KẾT Với sự phát triển của công nghệ thông tin hiên nay, các mô hình thương mại điện tử sẽ nhanh chóng phát triển, tạo thuận lợi cho hàng hóa được lưu thông dễ dàng. Con người có thể thực hiện các giao dịch ở mọi nơi mọi lúc, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng kịp thời,… Tuy các mô hình thương mại điện tử ngày càng đa dạng, phong phú hơn nhưng vẫn có những rủi ro xảy ra khi tham gia vào môi trường này. Những thành công lớn của các doanh nghiệp trên thế giới có thể làm nền tảng cho sự phát triển bền vững trong tương lai.
  • 22. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GVHD: Ths. Trần Văn Thọ Nhóm 1 Trang 22 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình “Thương mại điện tử cơ bản” (TS Trần Văn Hòe, NXB ĐH Kinh tế Quốc dân). 2. www.dell.com. 3. www.amazon.com. 4. www.alibaba.com. 5. www.ebay.com. 6. Một số trang web khác, … .