SlideShare a Scribd company logo
1 of 80
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp
vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51
1
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THAN VÀNG DANH
MÃ TÀI LIỆU: 80716
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
LỜI MỞ ĐẦU
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp
vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51
2
Trong nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước, mọi thành
phần kinh tế đều có quyền bình đẳng như nhau, được tự do cạnh tranh với nhau.
Do vậy, để có thể tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải phát huy được những
điểm mạnh, hạn chế và khắc phục được những điểm yếu của mình để nâng cao
khả năng cạnh tranh, tạo lập, củng cố và nâng cao vai trò và vị thế của doanh
nghiệp trên thị trường.
Để đạt được mục đích trên, đòi hỏi doanh nghiệp và các cán bộ quản lý doanh
nghiệp phải nhận thức và áp dụng các phương pháp quản lý kinh tế hữu hiệu,
trong đó có việc tổ chức công tác hạch toán tại doanh nghiệp.
Tổ chức công tác hạch toán tại doanh nghiệp là một công cụ hữu hiệu giúp
cho doanh nghiệp có thể nhận thức một cách chính xác và toàn diện về tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình quản lý và sử dụng lao động, vật tư, tài
sản...của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh làm cơ sở
để đưa ra các quyết định thích hợp nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động của
doanh nghiệp. Hiện nay nước ta đang trong quá trình chuyển đổi kinh tế mạnh
mẽ sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Công tác quản lý
kinh tế đang đứng trước yêu cầu và nội dung quản lý có tính chất mới mẻ, đa
dạng và không ít phức tạp. Là một công cụ thu thập xử lý và cung cấp thông tin
về các hoạt động kinh tế cho nhiều đối tượng khác nhau bên trong cũng như bên
ngoài doanh nghiệp nên công tác kế toán cũng trải qua những cải biến sâu sắc,
phù hợp với thực trạng nền kinh tế. Việc thực hiện tốt hay không tốt đều ảnh
hưởng đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý.
Công tác kế toán ở công ty có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có
mối liên hệ, gắn bó với nhau tạo thành một hệ thống quản lý có hiệu quả. Mặt
khác, tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý là một trong những cơ sở quan
trọng trong việc điều hành, chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
Chúng ta có thể nhận thấy không những hiện tại mà trong tương lai các ngành
công nghiệp trên thế giới nói chung và đất nước ta nói riêng sẽ ngày càng phát
triển vì vậy nhu cầu về năng lượng ngày càng tăng do đó sẽ kéo theo nhu cầu về
than cũng tăng. Đặc biệt là hiện nay nền kinh tế nước ta đã hội nhập nền kinh tế
thế giới (WTO) thì nhu cầu đó lại càng cao. Ngoài việc là nhiên liệu chính phục
vụ cho tất cả các ngành công nhgiệp, than còn phục vụ cho các ngành nông
nghiệp, xây dựng...v...v. Do đó từ khi thành lập Đảng và Nhà nước đã có chủ
trương xây dựng và phát triển ngành than trở thành một trong những ngành công
nghiệp mũi nhọn của đất nước. Nhờ đó mà ngành than Việt Nam luôn phát triển
theo hướng bền vững, tăng chất lượng sản phẩm, tăng sản lượng khai thác lấy
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp
vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51
3
mục tiêu hiệu quả kinh tế, giảm tổn thất tài nguyên, an toàn lao động và bảo vệ
môi trường sinh thái, đáp ứng tối đa nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.
Bằng sự nỗ lực không ngừng, vượt qua mọi khó khăn của toàn thể cán bộ
công nhân viên công ty cổ phần than Vàng Danh. Đến nay sự phát triển của công
ty đã đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của đất nước nói chung và ngành
than nói riêng.
Trong quá trình học tập tại trường được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong
trường, các thầy cô giáo trong bộ môn Kế toán em đã được trang bị những kiến
thưc chuyên ngành kinh tế. Và đặc biệt qua thời gian thực tập tại Công ty cổ
phần than Vàng Danh với sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, cán bộ công nhân
viên trong công ty em đã được tiếp cận với thực tế về chuyên ngành và quy trình
làm việc của công ty. Bài báo cáo của em bao gồm:
Phần 1: Giới thiệu chung về công ty cổ phần than Vàng Danh và điều
kiện sản xuất của công ty.
Phần 2: Mô hình quản lý công ty và chức năng, nhiệm vụ các phòng
ban.
Phần 3: Công tác tổ chức bộ máy Kế toán - Tài chính của Công ty cổ
phần than Vàng Danh.
Phần 4: Kết quả thu được qua giai đoạn thực tập nghiệp vụ.
Mặc dù đã rất tâm huyết và cố gắng song chắc chắn trong nội dung và
phương pháp trình bày thông tin sẽ tồn tại những khiếm khuyết, em rất mong
nhận được sự góp ý từ thầy cô để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 12 năm 2008
Sinh viên
Bùi Thị Thảo Anh
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp
vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51
4
PHẦN 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THAN VÀNG DANH
VÀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Quá trình thành lập và phát triển của Công ty cổ phần than Vàng
Danh .
Trong vòng cung Đông Triều thuộc vùng Đông Bắc Tổ Quốc, mỏ than Vàng
Danh nằm gọn trong vùng núi rừng Yên Tử – Bảo Đài linh thiêng và hùng vĩ nay
là Công ty cổ phần than Vàng Danh thuộc tập đoàn công nghiệp than – khoáng
sản Việt Nam, có nhiệm vụ quản lý, khai thác, chế biến, tiêu thụ than theo kế
hoạch Tập Đoàn CN Than - KS Việt Nam giao. Từ năm 1914 thực dân Pháp bắt
đầu xây dựng mỏ than Vàng Danh, đến năm 1918 thì tiến hành khai thác và kéo
dài đến năm 1945. Sau năm 1954 Đảng và Nhà nước ta chủ trương khôi phục,
phát triển ngành mỏ, trong đó có mỏ than Vàng Danh. Công việc thăm dò địa
chất được tiến hành từ tháng 08 năm 1959. Năm 1962 mỏ tiến hành đào lò và
khôi phục các đường lò cũ. Ngày 06 tháng 06 năm 1964 Bộ Công nghiệp nặng
ban hành quyết định 262 chính thức thành lập mỏ than Vàng Danh. Đến ngày 29
tháng 04 năm 1974 Bộ Điện và Than ban hành quyết định số 20/TCCB thành lập
Công ty than Uông Bí. Trong đó mỏ than Vàng Danh là một trong những đơn vị
trực thuộc Công ty Than Uông Bí.
Ngày 30 tháng 06 năm 1993 Bộ Năng lượng ra quyết định số 430 NL/TCCB-
LĐ thành lập lại doanh nghịêp mỏ than Vàng Danh trực thuộc Công ty than
Uông Bí.
Ngày 16 tháng 10 năm 2001, Tổng Công ty than Việt Nam ra quyết định số
405/QĐ-HĐQT đổi tên mỏ than Vàng Danh thành Công ty cổ phần than Vàng
Danh - doanh nghịêp thành viên hạch toán độc lập thuộc Tập đoàn công nghiệp
than - khoáng sản Việt Nam.
Tên doanh nghịêp : Công ty cổ phần than Vàng Danh.
Tên giao dịch quốc tế : VangDanh COAL COMPANY.
Loại hình doanh nghịêp : Là doanh nghịêp Nhà nước.
Địa chỉ : Phường Vàng Danh - thị xã Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh.
Điện thoại : 033.853.104 ,033.853541.
Fax : 033.853120
E-mail : VangDanhCoal@vnn.vn
Website :VangDanhCoal.com.vn
 Chức năng nhiệm vụ của công ty:
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp
vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51
5
Công ty cổ phần than Vàng Danh là công ty nhà nước trực thuộc Tập Đoàn
Công Nghiệp Than - Khoáng Sản Việt Nam. Là doanh nghiệp sản xuất than hầm
lò có dây chuyền khép kín đồng bộ, đã trải qua một chặng đường phấn đấu gian
khổ, nêu cao tinh thần tự lực tự cường, phấn đấu đi lên. Có chức năng, nhiệm vụ
quản lý, khai thác, chế biên, tiêu thụ than. Sản phẩm chính của công ty là than
khai thác từ hầm lò.
Với một bề dày lịch sử và có một vị trí trọng yếu về kinh tế - xã hội, được
Đảng và Nhà nước quan tâm, Công ty than Vàng Danh đã không ngừng phát
triển cả về số lượng và chất lượng sản phẩm. Quy mô sản xuất được mở rộng,
công nghệ khai thác được áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong nước và của
nước ngoài, trình độ đội ngũ cán bộ quản lý, trình độ tay nghề công nhân ngày
càng được nâng cao. Nhiều năm gần đây, các chỉ tiêu kinh tế - xã hội đều đạt khá
với xu hướng năm sau cao hơn năm trước. Những kết quả mà công ty đạt được
ngoài truyền thống “ kỷ luật - đồng tâm” của công nhân ngành than, niềm tin
tuyệt đối vào sự lãnh đạo của Đảng còn có sức mạnh của truyền thống lao động
cần cù, vượt khó, sáng tạo, dũng cảm trong sản xuất và chiến đấu, phát huy cao
nhất nội lực, từng bước tháo gỡ khó khăn, không ngừng đổi mới cách nghĩ và
cách làm…đặc biệt là phương thức quản lý, công nghệ, từng bước hiện đại hoá
theo con đường đổi mới của Đảng và Nhà Nước. Nhờ đó mà công ty than Vàng
Danh đã thực sự hoà nhập vào sự nghiệp phát triển chung của ngành than và của
đất nước. Công ty được Nhà nước tặng nhiều huân chương lao động, huân
chương độc lập, năm 1996 Công ty nhận giải thưởng sao vàng Gold Star về chất
lượng sản phẩm do tổ chức thương mại quốc tế BID tại Mardrit - Tây Ban Nha
trao tặng và rất nhiều phần thưởng khác như :
 1 Huân chương độc lập hạng ba.
 1 Huân chương lao động hạng nhì.
 8 Huân chương lao động hạng ba.
 2 cờ và 4 bằng khen của Chính phủ.
 Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới năm 2003.
1.2. Đặc điểm về vốn.
Công ty Cổ phần than Vàng Danh là công ty cổ phần có 51% vốn nhà nước
và 49% vốn của người lao động với số vốn điều lệ của công ty là 123.340 triệu
đồng. Vốn có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty. Việc sử dụng như thế nào có ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty trong đó việc sử dụng vốn vay nợ một cách hợp lý
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp
vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51
6
mang lại nhiều thuận lợi cho hoạt động sxkd. Bởi chi phí vốn đóng góp một phần
không nhỏ trong tổng vốn chi phí hoạt động sxkd của Công ty.
1.3. Điều kiện vật chất kỹ thuật của sản xuất .
1.3.1. Điều kiện địa chất-tự nhiên .
a.Vị trí địa lý .
Mỏ than Vàng Danh là một đơn vị kinh tế nằm trên địa bàn hành chính
phường Vàng Danh, thuộc khu vực rừng núi Yên Tử – Bảo Đài. Mỏ than Vàng
Danh trong vòng cung Đông Triều cách thủ đô Hà Nội 165 km, Hải Phòng 55
km và trung tâm thị xã Uông Bí 12 km. Phía bắc của mỏ giáp huyện Sơn Động (
Bắc Giang), phía Nam giáp phường Bắc Sơn ( TX Uông Bí), phía đông giáp
huyện Hoành Bồ và cách TP Hạ Long khoảng 50 km, phía tây là khu danh lam
thắng tích Yên Tử.
Vị trí toạ độ địa lý của khu mỏ.
+ Vĩ độ Bắc : 210
07’15”49  210
08’44:45
+ Kinh độ Đông : 1060
46’28,34  1060
47’37.”54
Toàn khu mỏ có chiều dài 7km, rộng 2 km được chia làm 3 khu khai thác.
+ Khu tây Vàng Danh từ phay F3  F8 có chiều dài 2km, rộng 2km
+ Khu đông Vàng Danh từ phay F1  F3 có chiều dài 2 km, rộng 2km
+ Khu cánh gà từ phay F8  F13 có chiều dài 3km, rộng 2km.
Xung quanh khu mỏ là các dãy núi bao bọc kéo dài từ Đông sang Tây, có độ
cao trung bình từ +300  400 m. Dãy núi Bảo Đài phân bố theo hướng Đông Tây
hình thành đỉnh phân thuỷ chủ yếu của phía Bắc khu mỏ. Nằm xen kẽ giữa các
đồi núi là các thung lũng hẹp có các khe nứt và suối phân nhỏ chảy ra suối Lán
Tháp tập trung về phía Nam chảy ra sông Uông Bí. Từ mỏ ra thị trấn xung quanh
đều có đường quốc lộ, ra thị xã Uông Bí có đường ô tô đổ bê tông và đường xe
lửa cỡ 1000 mm. Từ Uông Bí đi Hà Nội có đường quốc lộ 18 và đường xe lửa cỡ
1435 mm. Thị xã Uông Bí có cảng Điền Công, các loại tàu thuyền hoạt động dọc
sông, cảng Đá Bạc được khơi sâu thì việc giao thông đường thuỷ càng thêm
thuận lợi.
Năng lượng điện cung cấp cho mỏ lấy từ lưới điện quốc gia. Đường điện vào
mỏ có đường dây 35KV qua trạm biến thế trung tâm của mỏ xuống 6KV cung
cấp, phục vụ cho sản xuất.
Nguồn nước cung cấp cho sản xuất và sinh hoạt được sử dụng từ nguồn nước
tự chảy từ chân núi Bảo Đài có lưu lượng Q = 80m3
/h thoả mãn nhu cầu hiện tại.
Phường Vàng Danh diện tích 53,74 km2
, có gần 1,2 vạn nhân khẩu, chủ yếu là
gia đình công nhân mỏ sinh sống. Ngoài người Kinh – quê quán chủ yếu từ các
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp
vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51
7
tỉnh Thái Bình, Hải Dương, Nam Định, Hà Nam, Hưng Yên, Hà Tây còn có các
dân tộc Dao, Tày, Nùng và Hoa. Dù có mặt lâu đời trên vùng đất Vàng Danh hay
mới đến lập nghiệp, mọi người đều mang trong lòng ý thức xây dựng khu mỏ
ngày càng giàu đẹp.
Vậy ta thấy về vị trí địa lý của công ty khá thuận lợi, do đó việc giao lưu kinh
tế giữa công ty cổ phần than Vàng Danh và các vùng miền là rất thuận tiện.
b. Khí hậu vùng mỏ .
Vàng Danh gần biển, lại tựa lưng vào dãy núi Yên Tử nên mang nhiều đặc
trưng của khí hậu cận nhiệt đới, gió mùa chuyển hướng hàng năm tạo ra ảnh
hưởng lớn đến toàn vùng. Mùa nóng từ tháng 5 đến tháng 9, có gió mùa đông
nam và nam, mưa nhiều, nắng gắt, bão tố năm nào cũng có. Mùa lạnh ảnh hưởng
nặng nhất là gió mùa đông bắc. Nhiệt độ cao nhất trong khu vực đạt 46,5 0
C và
thấp nhất 6,7 0
C- trung bình nhiều năm dao động ở mức 24 0
C. Lượng mưa bình
quân hàng năm 1864 mm, khí hậu nóng ẩm tạo cho bề mặt đồi núi ở Vàng Danh
lớp thảm thực vật phong phú.
Do đó quá trình sxkd của công ty than Vàng Danh phụ thuộc rất nhiều vào
thời tiết, khí hậu đặc biệt là mùa mưa. Vì vậy công ty phải luôn chủ động đẩy
nhanh tiến độ đào lò, khai thác than để bù vào kế hoạch sản xuất cả năm do Tập
Đoàn CN than - KS Việt Nam giao.
c. Địa chất thuỷ văn của khu vực mỏ .
* Nước mặt.
Trong khu mỏ không có sông hồ, nước mặt được tập trung ở các con suối cắt
qua khu mỏ, bao gồm các suối G, suối F, suối H ở phía Tây, phần trung tâm khu
mỏ là suối C, suối A và suối B, phía Đông khu mỏ là suối Uông Thượng. Các
con suối phân nhánh nhiều, bắt nguồn từ phần địa hình cao của dãy núi Bảo Đài
có hướng chạy gần Bắc Nam và cắt qua hầu hết các địa tầng chứa than, về phía
Nam các con suối trong vùng hợp lại chảy vào sông Uông Thượng, đổ ra biển.
Lòng các con suối thường rộng từ 3  10 m nằm trên địa hình dốc, lưu lượng
suối phụ thuộc vào nước mưa, sau trận mưa rào to từ 30 phút đến 1 giờ lưu
lượng suối tăng lên rất nhanh, hình thành dãy núi chảy xiết sau khi ngừng mưa từ
1 đến 5 giờ lưu lượng nước và vận tốc dòng giảm dần theo tài liệu báo cáo năm
1966 và tài liệu quan trắc gần đây cho thấy: lưu lượng lớn nhất về mùa mưa ở
suối C là 1277 l/s,suối F, G, H là 3376 l/s.
Qua phân tích thành phần hoá học nước thấy nước thường không màu, không
mùi, không vị: Độ PH 6  8; tổng độ khoáng hoá M = 0,03  0,2g/l.
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp
vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51
8
Các con suối trong vùng hướng chảy vuông góc vũ phương của các lớp đá trầm
tích chứa than, nên khi hệ thống là khai thác đi dưới lòng suối trong đới ảnh
hưởng sẽ bị nước suối thấm qua gây sạt lở chảy vào lò.
* Nước ngầm.
Dựa vào các đặc điểm địa chất chất thuỷ văn người ta chia phần địa tầng, địa
chất thuỷ văn từ trẻ đến già trong khu mỏ như sau:
- Nước trong trầm tích đệ tứ (G): Trầm tích đệ tứ trong khu mỏ có nguồn gốc
trầm tích, thành phần nham thạch chủ yếu gồm cuội sỏi, cát, sét màu vùng nâu
đến vùng nhạt, chúng sắp xếp hỗn độn được phân bố hầu hết trên diện tích khu
mỏ. Các bồi tích được tập trung ở hạ nguồn thung lũng suối, chiều dày trầm tích
thay đổi từ 0  15 m. Ở phần phân bố trên cao không có nước, phần địa hình
thấp thì có nước về mùa mưa. Do chiều dày trầm tích mỏng nên nước mưa dễ
dàng thấm qua cung cấp cho các tầng chứa nước bên dưới. Nhưng với khai thác
hầm lò, nước ở tầng này ít ảnh hướng trực tiếp.
- Tầng chứa nước khe nứt trong trầm tích trượt trên phụ điệp Hòn Gai trên T3
(n - r) hg3.
Nguồn cung cấp nước dưới đất trong tầng chủ yếu là lượng mưa thấm xuống
đầu lộ vỉa và diện phân bố của nham thạch, nước thoát theo từng đứt gẫy, các
con suối cắt qua tầng.- Nước trong khe nứt trầm tích trượt trên phụ điệp Hòn
Gai giữa T3(n - r) hg2. Nguồn cung cấp cho nước dưới đất chủ yếu là nước mưa
thấm qua đầu lộ vỉa của nham thạch được thoát theo các đứt gẫy, các con suối và
các lò khai thác ở phía Nam.
d.Đứt gãy.
Các đứt gãy chia ruộng mỏ thành các khu khai thác có chiều dài theo phương
từ 100m đến 200m
Tính chất đứt gãy các phay của Công ty than Vàng Danh
Stt
Tên đứt
gãy
Tính chất
đứt gãy
Cự ly dịch chuyển,
m
Thế nằm
1 F13 Nghịch 35 45 280o
< 23o
 100o
2 F12 Nghịch 60 90o
< 25o
 45o
3 F11 Nghịch 51 90o
< 7o
 20o
4 F10 Nghịch 120 115o
< 15o
 30o
5 F9 Nghịch 120 115o
< 15o
 35o
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp
vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51
9
6 F7 Thuận 100 290o
< 40o
 55o
7 F6 Thuận 28 285o
< 30o
 45o
8 F5 Thuận 25 250o
< 45o
 65o
9 F4 Thuận 14
35o
< 55o
<30o

45o
10 F3 Thuận 35 280o
< 30o
 70o
11 F2 Thuận 3  5 110o
< 20o
 75o
12 F1 Nghịch 19 115o
< 35o
 60o
13 F0 Thuận 280 265o
< 25o
 30o
14 FN20 Nghịch 35  54 200o
< 5o
 10o
15 F40 Thuận 15  36 150o
< 30o
 50o
16 FM Thuận 20  60 170o
< 30o
 45o
1.3.2. Công nghệ sản xuất.
Công ty cổ phần than Vàng Danh khai thác chủ yếu bằng công nghệ hầm lò,
với sản lượng đạt từ 2.550.000 – 3.042.532 tấn/năm than nguyên khai. Công ty
than Vàng Danh là một trong những đơn vị thành viên lớn nhất của tập đoàn cả
về quy mô sản xuất và trữ lượng, chất lượng than, sản lượng khai thác, sản lượng
tiêu thụ...v...v. Với điều kiện thuận lợi về mọi mặt như: “ giao thông, diện tích
khai trường lớn,kinh tế ổn định, dây chuyền công nghệ khép kín từ sản xuất đến
tiêu thụ”. Điều đó có thể nói nên rằng công ty than Vàng Danh tương đối hoàn
thiện và độc lập về sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
Sơ đồ công nghệ khai thác hầm lò
Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống khai thác như sau:
Với hệ thống khai thác cột dài theo phương, khấu một lớp theo chiều dày vỉa
trung bình là 6,5 m và kết hợp hạ trần thu hồi than vách với vỉa dày trung bình
và dốc nghiêng.
Khoan
nổ,
thông
gió, đào
lò chuẩn
bị
Chống
giữ
khai
thác
Bốc xúc
vận tải
than
Quang
lật
Băng tải
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp
vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51
10
Với hệ thống gương lò ngắn dạng đào thượng bắn buồng:
Công ty áp dụng công nghệ phá than chủ yếu là khoan nổ mìn. Máy khoan
được sử dụng là máy khoan điện cầm tay CP-19 của Nga, đường kính lỗ khoan
43 mm. Sản phẩm của công nghệ này là than nguyên khai. Dòng than này được
thông qua hệ thống máng trượt trong lò chợ tự trượt xuống máng cào tại chân lò
chợ sau đó vận chuyển bằng tàu điện ra lò song song dọc vỉa và đổ ra bunke
chứa.
Sơ đồ công nghệ vận tải hầm lò
Từ Bunke qua hệ thống máng rót vào các xe goòng tải trọng 3 (hoặc 1) tấn sau
đó được tàu điện kéo trên hệ thống đường sắt 900 mm đỏ vào quang lật của nhà
máy tuyển.
Tại nhà máy tuyển than thông qua dây truyền công nghệ sàng tuyển. Tuỳ yêu
cầu phẩm cấp, chủng loại than thương phẩm của thị trường mà tại nhà máy tuyển
than được sàng theo yêu cầu phẩm cấp. Than thành phẩm được đưa vào các
bunke chứa của nhà máy tuyển sau đó được rót xuống toa xe tải trọng 30 tấn trên
hệ thống đường sắt 1000 mm. Một số sản phẩm còn lại được đưa vào kho chứa
của nhà máy bằng ô tô.
Từ các toa xe 30 tấn trên đường sắt 1000 mm than được vận chuyển từ nhà
máy ra ga Uông Bí của công ty. Sau đó than được tiêu thụ cho nhà máy nhiệt
điện hoặc chuyển tiếp ra cảng Điền Công của công ty để xuất khẩu. Hiện nay
ngoài hệ thống vận chuyển bằng đường sắt hoặc ô tô thì tại cảng Điền Công
công ty còn vận tải bằng cả xà lan tải trọng 200 tấn phục vụ cho việc tiêu thụ
bằng đường sông.
1.3.3 Tình trạng thiết bị .
Thiết bị, máy móc của công ty chủ yếu được nhập khẩu của Liên Xô (cũ ) đến
nay một số thiết bị đã cũ và lạc hậu nó đã ảnh hưởng không nhỏ đến năng xuất
lao động của công ty vì vậy công ty thay thế những thiết bị đó bằng những thiết
bị hiện đại hơn được nhập khẩu của Trung Quốc và một số của Việt Nam.
Số lượng và chủng loại thiết bị máy móc được thống kê trong bảng sau:
STT Máy móc thiết bị Mã hiệu Số lượng 9chiếc)
SX Dự phòng Sửa
Máng
trượt
Máng
cào
Xe
goòng
Tàu
điện
ắc quy
Quang
lật
Bun
ke nhà
máy
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp
vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51
11
chữa
1 Máy nén khí Zulub- 5M 17 -
2 Máy biến áp các loại THZ 1000- 6/94 70 02
3 Búa khoan hơi, điện ∏∏- 536-∏03∏ 57 02
4 Máy khoan CBY- 100 35 01
5 Máy ép thuỷ lực 40T 04 -
6 Máy xúc KOMATSU 11 01
7 Máy trộn bê tông JDZ- 350 05 -
8 Máy gạt DZ 171+T130 19 01
9 Máy bơm nước SO- 8,0 32 01
10 Quạt gió YBT- 62 149 01
11 Bơm huyền phù 8C8 07 -
12 Máy chuyển than ∏5,13/001∏ 04 01
13 Máy sàng 24 -
14 Xe ôtô các loại KAMAZ 99 03
15 Đầu tầu TY7E 25 01
16 Toa xe chở người 182 02
17 Xe goòng các loại 394 05
18 Xe cẩu KPAZ 03 -
19 Tời kéo các loại ∏K∏- 15 60 -1
20 Băng tải B- 1000, B- 800 35 -
21 Máng cào SKAT- 80 212 -
22 Song loan chở người 123 03
23 Máy phát điện KOMATSU 04 01
Ngoài số lượng máy móc thiết bị thông kê trên còn một số thiết bị máy móc
khác phục vụ cho nhu cầu của quá trình sản xuất, quản lý như: Thiết bị động lực,
thiết bị truyền dẫn,thiết bị điện, máy vi tính....v...v.
1.3.4. Tình hình tập trung hoá, chuyên môn hoá, hợp tác hoá sản xuất.
Để đảm bảo tính hợp lý của phân công lao động (tức là đảm bảo cho quá trình
sản xuất được diễn ra liên tục, nhịp nhàng, đem lại hiệu quả kinh tế cao) thì
chuyên môn hoá, tập trung hoá, hợp tác hoá là những hình thức quan trọng của
sự phân công lao động trong nội bộ Công ty than Vàng Danh.
1.3.4.1. Tình hình tập trung hoá sản xuất.
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp
vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51
12
Công ty Vàng Danh có hai diện khai thác chủ yếu là khu Tây Vàng Danh và
khu Cánh gà. Thống nhất được sự chỉ đạo từ trên xuống dưới, từ lãnh đạo công
ty đến tổ đội, phân xưởng. Do đó quá trình sản xuất của công ty Vàng Danh đã
được diễn ra liên tục, nhịp nhàng. Khi phân xưởng có vướng mắc, sự cố hoặc bất
thường thì báo cáo kịp thời lên lãnh đạo công ty để có biện pháp giải quyết khắc
phục kịp thời và triển khai đảm bảo về an toàn và tiến độ sản xuất. Công ty bố tri
sắp xếp nơi làm việc, các tổ sản xuất, tay nghề người công nhân phù hợp với khả
năng và năng lực của họ để nâng cao hiệu quả sản xuất và tạo điều kiện cho việc
học tập kinh nghiệm lẫn nhau.
Hiện nay công ty còn tập trung vào sản xuất một số sản phẩm than đang là
thế mạnh của mình, khẳng định được uy tín, chất lượng cũng như nhu cầu của
khách hàng trong và ngoài nước.
1.3.4.2. Tình hình chuyên môn hoá sản xuất.
Công ty than Vàng Danh là một đơn vị khai thác than hầm lò với dây chuyền
công nghệ đã được nắp đặt thiết kế phục vụ cho quá trình sản xuất. Công ty đã
bố trí lao động mang tính dây chuyền theo từng khâu công đoạn của sản xuất.
Công ty bố trí các phân xưởng khai thác, chế biến, vận tải...vv để cho sản xuất
được nhịp nhàng, liên tục. Những người có cùng chuyên môn được làm việc với
nhau để nâng cao tay nghề cũng như năng suất lao động.
1.3.4.3. Tình hình hợp tác hoá sản xuất.
Để giữ vững uy tín chất lượng trong tiêu thụ sản phẩm và cạnh tranh lành
mạnh, công ty than Vàng Danh luôn coi trọng và quan tâm đến các khách hàng,
đặc biệt là khách hàng truyền thống. Trong năm công ty đều dành thời gian tổ
chức hội nghị khách hàng, lắng nghe những kiến nghị và ý kiến của khách hàng
để có biện pháp kế hoạch sản xuất, chế biến hợp lí sản phẩm, nâng cao uy tín
trên thị trường. Bên cạnh đó công ty than la nơi sản xuất ra sản phẩm xong lại là
nguyên liệu đầu vào cho các ngành công nghiệp lớn, nhà máy lân, nhà máy giấy,
nhà máy điện xi măng. Cho nên công ty có rất nhiều bạn hàng trong và ngoài
nước. Nhưng ngược lại công ty cũng có quan hệ rất nhiều với các công ty cung
cấp nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất đó là xi măng, dầu, thuốc nổ,
gỗ, máy móc thiết bị vật liệu xây dựng, tôn sắt thép.
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp
vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51
13
- Công ty có điều kiện thuận lợi nằm trên vùng công nghiệp với nhiều nhà
máy, nhà máy cơ khí Mạo Khê, nhà máy xi măng Lam Thạch, xí nghiệp gạch
Uông Bí...vv. và các công ty xí nghiệp khai thác than khác. Từ đó công ty luôn
có những chính sách đối ngoại, quan hệ, hợp tác với tất cả bạn hàng và các nhà
máy cung ứng sản phẩm đầu vào cho công ty để thoả mãn hợp tác hiệu quả cao
hai bên cùng có lợi.
1.4. Tổ chức sản xuất.
Quá trình hoạt động sản xuất của công ty được trực tiếp tổ chức tại các phân
xưởng. Mỗi phân xưởng sản xuất dưới sự điều hành chung của quản đốc phân
xưởng, quá trình sản xuất đi theo ca dưới sự chỉ đạo của phó quản đốc trực ca và
tình hình sản xuất (thông qua sổ giao ca) với quản đốc phân xưởng, đồng thời
báo cáo với giám đốc công ty ( thông qua hệ thống thông tin của công ty và
phòng điều động sản xuất). Tuỳ theo từng trường hợp và tình hình công việc cụ
thể giám đốc công ty sẽ căn cứ vào các thông tin của phòng điều độ sản xuất và
các phòng ban chức năng khác do quản đốc phân xưởng trực tiếp báo cáo hoặc
sau khi tự mình trực tiếp kiểm tra sẽ đưa ra những quyết định điều hành sản xuất
của công ty.
Cơ cấu tổ chức quản lý của phân xưởng kết hợp với tổ chức quản lý theo ca
và theo chức năng trách nhiệm quản lý chỉ đạo sản xuất được phân định cho từng
ca của từng phó quản đốc trực ca.
Tổ chức sản xuất ở các phân xưởng sản xuất chính là hình thức tổ chức tổ đội
sản xuất theo ca. Do đó giữa các đội có sự phấn đấu luôn cố gắng nâng cao năng
suất lao động của tổ mình dẫn đến sản lượng toàn phân xưởng tăng.
Quản đốc
Nhân viên
thống kê
PQĐ
Ca1
PQĐ
Ca2
PQĐ
Ca3
PQĐ
Cơ điện
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp
vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51
14
Sơ đồ tổ chức sản xuất ở phân xưởng.
1.5. Chế độ làm việc.
- Đối với bộ phận quản lý: Làm việc ngày 8 giờ, tuần làm việc 5 ngày, nghỉ
ngày thứ 7 và chủ nhật, không kể chế độ nghỉ lễ tết mà Nhà nước quy định.
- Đối với bộ phận sản xuất trực tiếp: Công ty áp dụng chế độ làm việc 3 ca
liên tục, thực hiện chế độ đảo ca ngược (3-2-1) nghỉ ngày chủ nhật, thứ bảy tuỳ
theo từng bộ phận do công việc có thể bố trí được nghỉ. Thời gian nghỉ giữa ca
cho cán bộ công nhân viên vào ban ngày là 30 phút/ca, ban đêm là 45 phút/ca.
Thời gian làm việc chung cho khối sản xuất:
Ca 1: Từ 8 giờ đến 16 giờ, Ca 2: Từ 16 giờ đến 24 giờ,
Ca 3: Từ 24 giờ đến 8 giờ
Đối với các phân xưởng cảng và vận chuyển thực hiện chế độ làm việc theo
kíp làm việc 12 giờ nghỉ 24 giờ.
Chế độ đảo ca của bộ phận sản xuất chính được thể hiện qua sơ đồ sau:
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp
vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51
15
Tổ SX
Thứ 7
Chủ
nhật
Thứ 2 Số giờ
nghỉ
Ca1 Ca2 Ca3 Ca1 Ca2 Ca3
A --- --- 56
B *** *** 32
C +++ +++ 32
Sơ đồ quá trình đảo ca
1.6. Mục tiêu và ngành, nghề kinh doanh của Công ty.
1.6.1. Mục tiêu của Công ty là nâng cao hiệu quả hoạt động, tối đa hoá các
khoản lợi nhuận hợp lý cho Công ty, tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn định
cho người lao động, tăng lợi tức cho cổ đông, đóng góp cho Ngân sách Nhà nước
và không ngừng phát triển Công ty ngày càng lớn mạnh.
1.6.2. Ngành, nghề kinh doanh của Công ty là:
- Khai thác, chế biến, kinh doanh và tiêu thụ than
- Xây lắp các công trình thuộc mỏ
- Vận tải đường sắt, đường bộ
- Sx vật liệu xây dựng, quản lý và khai thác cảng
- Sửa chữa máy, thiết bị mỏ và phưong tiện vận tải
- Thiết kế, chế tạo thiết bị phụ tùng máy mỏ, thiết bị vận tải, thiết bị chịu áp
lực
1.7. Một số chỉ tiêu đạt được của công ty từ năm 1980 đến 2003.
Năm Than
nguyên
khai
(tấn)
Than
sạch
(tấn)
Mét
lò
(m)
Tiêu
thụ
(tấn)
Doanh thu
(đ)
Nộp ngân
sách (đ)
Lãi, lỗ (đ) Lao
động
(lượt)
TNBQ
(đ)
Đóng góp
XH, từ
thiện
1980 380.139 331.320 4.423 361.817 10.552.061 -9.762.136 4.737 96
1981 400.044 351.364 5.398 332.135 58.438.494 -17.835.502 4.281 194
1982 254.350 228.637 4.389 280.263 99.994.426 617.774 4.947 326
1983 270.186 241.832 5.540 225.695 83.579.960 -14.414.979 4.186 566
1984 397.114 286.479 3.925 255.927 119.144.588 -3.538.338 4.267 738
1985 391.087 333.040 3.911 301.616 72.459.592 5.792.314 4.507 477
1986 401.128 340.147 5.303 416.242 226.581.416 10.385.024 4.843 1.045
1987 487.969 392.817 6.261 432.865 602.252.962 -328.695.986 5.057 6.988
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp
vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51
16
1988 491.016 402.939 6.632 401.747 7.630.581.930 -2.260.436.490 5.256 43.126
1989 300.223 258.310 3.690 240.401 9.488.333.456 1.078.487.604 5.129 52.996
1990 276.581 245.798 2.978 247.776 18.374.199.828 108.008.623 358.151.000 4.519 79.649
1991 318.817 289.410 3.634 264.906 26.914.561.300 607.192.534 42.982.000 4.050 142.197
1992 233.795 201.626 3.187 252.317 36.842.643.581 933.997.417 265.000.000 3.793 193.915
1993 280.244 280.244 3.754 263.403 57.357.100.000 1.139.607.354 698.292.000 3.748 406.248 9.442.000
1994 369.150 332.901 6.220 315.667 81.287.100.000 1.575.030.000 402.687.800 3.816 666.145 19.702.000
1995 525.595 460.634 7.889 442.004 133.679.355.900 2.567.305.900 5.209.963.522 4.213 902.000 15.978.000
1996 518.496 456.830 9.254 397.688 136.355.900.000 3.748.418.400 3.896.453.000 4.468 1.006.413 58.086.000
1997 620.164 548.207 8.609 554.906 180.544.900.000 6.424.050.100 3.967.274.000 4.459 1.093.353 124.450.400
1998 610.942 544.246 8.736 501.087 179.347.327.000 3.956.594.000 308.497.600 4.696 1.005.156 154.659.000
1999 507.975 463.363 5.836 491.823 164.252.200.000 4.321.916.400 144.973.100 4.746 824.565 466.710.769
2000 610.732 540.862 7.597 557.721 191.377.000.000 1.343.673.900 352.091.000 4.813 823.898 154.769.544
2001 674.545 605.639 8.400 634.025 232.499.000.000 4.661.860.000 1.712.337.000 4.852 1.377.736 221.931.448
2002 851.931 731.489 12.260 698.046 290.544.000.000 10.255.900.000 11.099.385.000 4.978 1.683.306 368.097.419
2003 1.071.458 919.532 14.459 921.221 373.563.000.000 10.257.000.000 9.708.571.000 5.217 2.123.633 271.619.000
PHẦN 2
MÔ HÌNH QUẢN LÝ CÔNG TY VÀ NHIỆM VỤ, CHỨC NĂNG
CÁC PHÒNG BAN
2.1.Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty cổ phần than Vàng Danh
Mô hình quản lý của công ty hiện nay đang áp dụng là mô hình trực tuyến
chức năng. Mô hình quản lý như vậy rất phù hợp với điều kiện sản xuất kinh
doanh của công ty nó mang lại sự thống nhất từ trên xuống dưới giữa các bộ
phận, giữa các khâu trong công ty .
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp
vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51
17
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PGĐ
Kỹ
thuật
PGĐ
Cơ điện,
vận tải
PGĐ
Sản
xuất
PGĐ
Đầu tư
PGĐ
An
toàn
PGĐ
KT, tiêu
thụ, đời
sống
Kế
toán
trưởng
P.
Đầu tư
xây
dựng và
môi
trường
Chánh VP
P. Kế hoạch
P. Quản trị
P. TCCB-ĐT
P. Kiểm toán
P. LĐTL
P. BV-TT-
P.
Thống
kê- kế
toán-
tài
chính
P.
Cơ
điện
P.
Cơ
tuyển
P.
kỹ
thuật
khai
thác
P.
Trắc
địa,
P.
Tiêu
thụ,
KCS
P.
Điều
độ
P.
An
toàn
P.
Thông
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
18
2.2.Nguyên tắc điều hành của bộ máy quản lý.
2.2.1. Giám đốc công ty.
Do chủ tịch hội đồng quản trị tổng công ty( nay là chủ tịch hội đồng
quản trị tập đoàn CN Than - KS Việt Nam) bổ nhiệm, miễn nhiệm khen
thưởng, kỷ luật và các chế độ khác theo đề nghị của tổng giám đốc. Giám
đốc công ty là người đại diện pháp nhân của công ty chịu trách nhiệm trước
Tổng Giám Đốc ( chủ tịch tập đoàn), hội đồng quản trị, trước pháp luật nhà
nước về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Chức năng của Giám đốc: Điều hành chung các hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty và trực tiếp phụ trách các công tác sau:
+ Tổ chức cán bộ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
+ Tổ chức lập các phương án kinh tế và điều hoà vốn kinh doanh
+ Phụ trách mua sắm vật tư, thiết bị, máy móc và tiêu thụ sản phẩm,
trực tiếp chỉ đạo các phòng.
+ Phòng tổ chức, Phòng thống kê kế toán tài chính
+ Là chủ tịch hội đồng thi đua khen thưởng, kỷ luật, hội đồng nâng
lương của công ty.
2.2.2. Các phó giám đốc công ty: Là người giúp việc cho giám đốc một
số lĩnh vực trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo sự uỷ
quyền của giám đốc.
Chức năng của các phó giám đốc.
1. Phó giám đốc cơ điện - Vận tải.
Có chức năng tham mưu, giúp giám đốc điều hành công tác cơ điện,
vận tải. Chịu trách nhiệm toàn bộ về công tác vận tải, cơ điện trong toàn
công ty. Trực tiếp chỉ đạo quản lý các phòng cơ điện, cơ tuyển, vận tải.
2. Phó giám đốc kỹ thuật.
+ Là người trực tiếp chỉ đạo các phương án kỹ thuật, xây dựng kế
hoạch sản xuất dài hạn, kế hoạch sản xuất hàng năm trình Giám đốc công
ty.
+ Chỉ đạo việc xây dựng sửa đổi và theo dõi những kết quả thực hiện
định mức kinh tế kỹ thuật.
+ Chỉ đạo công tác an toàn bảo hộ lao động ( Đặc biệt chú ý đến
công tác an toàn lao động và phòng chống cháy nổ).
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
19
+ Chỉ đạo việc quản lý sửa chữa máy móc, thiết bị đảm bảo phục vụ
sản xuất cũng như quan hệ với các đơn vị trong và ngoài ngành để sửa
chữa,gia công chế tạo vật tư thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh của
công ty.
+ Là chủ tịch hội đồng khoa học kỹ thuật của công ty và trực tiếp
phụ trách phòng kỹ thuật khai thác, phòng KCS, phòng trắc địa, phòng đầu
tư xây dựng cơ bản.
3. Phó giám đốc sản xuất.
+ Chỉ đạo xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch tháng,quý về cả sản
lượng chất lượng và an toàn trong sản xuất.
+ Chỉ đạo công tác xây dựng định mức lao động.
+ Bố trí lao động ở các phân xưởng để thực hiện mục tiêu kế hoạch.
+ Trực tiếp chỉ đạo phòng điều độ sản xuất và các phân xưởng sản
xuất trong toàn công ty.
+ Thay mặt giám đốc điều hành công việc khi giám đốc đi vắng
4. Phó giám đốc đầu tư.
Có chức năng tham mưu giúp giám đốc công ty trong công tác tổ
chức đầu tư sản xuất.
5. Phó giám đốc an toàn.
+ Có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc về công tác an toàn trong
quá trình sản xuất, là người chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc về
công tác an toàn của Công ty.
+ Trực tiếp chỉ đạo các phòng: Phòng An toàn, Phòng Thông gió mỏ.
6. Phó giám đốc kinh tế, tiêu thụ, đời sống.
+ Phụ trách các vấn đề có liên quan đến tiêu thụ sản phẩm giúp giám
đốc trực tiếp đối ngoại với,khách hàng và chịu trách nhiệm về hội nghị
khách hàng.
+ Tổ chức chỉ đạo công tác thu mua vật tư thiết bị phục vụ cho sản
xuất được liên tục.
+ Phụ trách các vấn đề về kiểm toán.
+ Phụ trách các vấn đề văn hoá, đời sống xã hội.
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
20
+ Phụ trách các vấn đề về ngành ăn uống, trực tiếp điều hành về tình
hình đảm bảo vấn đề ăn uống và đảm bảo sức khoẻ cho cán bộ công nhân
viên.
+ Trực tiếp phụ trách các phòng ban ngành phục vụ ăn uống, trung
tâm y tế than Vàng Danh, phòng quản trị.
2.2.3. Kế toán trưởng:
Là người quan trọng giúp giám đốc công ty quản lý, chỉ đạo thực hiện
công tác kế toán, thống kê và tài chính, có quyền hạn và nhiệm vụ theo quy
định của pháp luật.
2.2.4. Các trưởng phòng :
Là những người được giám đốc công ty trực tiếp bổ nhiệm và có các
nhân viên tham mưu chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về toàn bộ
công việc theo chức năng của phòng mình.
Các công tác tổ chức quản lý của công ty có ưu điểm trong quản lý tổ
chức công ty đã biết kết hợp các phòng ban cùng nhóm chức năng, tinh
giảm bộ máy quản lý cho gọn nhẹ, phù hợp với điều kiện sản xuất kinh
doanh nhằm tiết kiệm chi phí quản lý và đạt kết quả cao trong công tác quản
lý.
2.2.5. Nguyên tắc điều hành của giám đốc:
Cá nhân được phân công chỉ đạo công việc gì phải chịu trách nhiệm về
công việc đó từ đầu đến cuối. Trong quá trình thực hiện công việc nếu có
vướng mắc phải xin ý kiến chỉ đạo, báo cáo giám đốc về kết quả ( hoặc
người được uỷ quyền) hoặc đưa ra hội nghị giao ban hàng ngày để lấy ý
kiến thực hiện,sao cho đạt hiệu qủa cao nhất.
2.3. Chức năng, nhiệm vụ của một số phòng ban trong công ty:
Với trách nhiệm tham mưu,giúp việc cho giám đốc trong việc ra quyết
định, đồng thời có nhiệm vụ thực thi các mệnh lệnh của giám đốc.
2.3.1. Phòng kế hoạch:
a.Chức năng :
Tham mưu giúp việc cho Giám đốc hoạch định kế hoạch sản xuất kinh
doanh, kinh tế xã hội ngắn hạn, trung hạn và chiến lược phát triển dài hạn.
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
21
Tham mưu giúp việc Giám đốc hoạch định cơ chế tiêu thụ than, xúc tiến
và ổn định phát triển thị phần tiêu thụ hàng.
Quản lý nghiệp vụ liên quan đến hoạt động tiêu thụ than .
b. Nhiệm vụ:
* Công tác kế hoạch hóa:
+ Soạn và trình HĐQT, Giám đốc Công ty phê duyệt “quy chế khoán
và quản lý chi phí giá thành”, áp dụng trong nội bộ Công ty cổ phần than
Vàng Danh.
+ Hoạch định chiến lược phát triển, xây dựng kế hoạch năm, 5 năm,
10 năm để ổn định và đầu tư có hiệu quả.
+ Tổng hợp kế hoạch sxkd năm. Cân đối năng lực sản xuất trên cơ sở
khả năng tài nguyên, năng lực máy móc thiết bị, số chất lượng lao động và
nhiệm vụ theo công đoạn và tiến hành giao kế hoạch cho từng đơn vị sản
xuất và phục vụ sản xuất.
+ Tổ chức lưu giữ các công văn tài liệu thuộc lĩnh vực đang quản lý.
* Công tác tiêu thụ sản phẩm:
+ Soạn thảo và trình HĐQT, GĐ công ty phê duyệt “Quy chế tiêu thụ
sản phẩm” áp dụng trong nội bộ Công ty cổ phần than Vàng Danh.
+ Tổ chức tiếp thị, giới thiệu sản phẩm, chào hàng, ổn định thị phần
tiêu thụ và phát triển thị trường tiêu thụ.
+ Căn cứ lệnh xuất bán hàng, tiến hành điều hành phương tiện của
khách đến nhận than theo hợp đồng.
+ Tổ chức lưu giữ các tài liệu đang quản lý.
* Quản lý Hợp đồng kinh tế:
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
22
+ Chủ trì soạn thảo các Hợp đồng kinh tế theo đúng Luật pháp và
chịu trách nhiệm trước Nhà nước, Tập đoàn, HĐQT, Giám đốc Công ty về
tính pháp lý của các Hợp đồng kinh tế (không bao gồm các HĐKT đầu tư
mua sắm thiết bị…).
+ Tổ chức đàm phán, chuẩn bị và hoàn thiện các thủ tục pháp lý giúp
việc Giám đốc ký kết các HĐKT.
+ Tổ chức việc theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện HĐKT. Khi có
thay đổi một số điều khoản trong HĐKT phải báo cáo Giám đốc và tổ chức
thương thảo với đối tác để giải quyết, đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng.
+ Tổ chức lưu giữ các công văn tài liệu thuộc lĩnh vực đang quản lý.
c. Căn cứ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty bao gồm:
+ Công văn hướng dẫn về việc lập kế hoạch năm của Tập đoàn công
nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam.
+ Tình hình thực tế của Công ty về khai thác và tiêu thụ sản phẩm.
+ Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất năm phân tích của Công ty
+ Năng lực sản xuất của các thiết bị khoan nổ, xúc bốc, vận tải, sàng
tuyển cũng như năng lực sản xuất của đồng bộ dây chuyền công nghệ năng
lực sản xuất tổng hợp.
+ Nhu cầu thị trường, dự báo giá cả trong năm kế hoạch.
Kế hoạch được lập và duyệt vào thời gian từ tháng 9 đến tháng 10 năm
trước và sau 6 tháng thực hiện, nếu có biến động lớn thì điều chỉnh lại sao
cho phù hợp với yêu cầu của thị trường và tình hình sản xuất thực tế của
Công ty.
Ta có bảng kết quả thực hiện kế hoạch
TT
Các chỉ tiêu chủ
yếu
ĐVT
KH
năm
2007
TH
năm 2007
So sánh TH/KH
+,- %
1 Than nguyên khai Tấn 2.750.000 3.042.532 292.532 110,6
2 Sản lượng than sạch 2.546.000 2.561.421 15.421 100,6
3 SL than tiêu thụ '' 2.320.000 2.629.302 309.302 113,3
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
23
4 Tổng doanh thu Trđ 1.158.661 1.295.764 137.103 111,8
Qua bảng số liệu cho thấy sản lượng than, doanh thu của công ty than
Vàng Danh năm 2007 đều có sự tăng trưởng so với kế hoạch. Cụ thể than
nguyên khai đạt 3.042.532 tấn tăng so với kế hoạch 292.532 tấn tương ứng
với 10,6%, sản lượng than sạch đạt 2.561.421 tấn tương ứng với tỷ lệ 0,6%,
sản lượng than tiêu thụ đạt 2.629.302 tấn, tăng so với kế hoạch 309.302 tấn,
tương ứng với tỷ lệ 13,3%, Doanh thu năm 2007 đạ 1.295.764 trđ, tăng so
với kế hoạch 137.103 trđ, tương ứng với tỷ lệ 11,8%. Từ kết quả tính toán
trên cho thấy tình hình thực hiện kế hoạch các chỉ tiêu chủ yếu của công ty
năm 2007 là khá cao. Vì các chỉ tiêu thực hiện không những đạt mà còn vượt
kế hoạch đặt ra, nhất là sản lượng than tiêu thụ.
Từ kết quả thực hiện kế hoạch cho thấy trong tương lai tiềm năng phát
triển của công ty CP than Vàng Danh là khá thuận lợi.
TẬP ĐOÀN CN THAN- KS VIỆT NAM
CÔNG TY CP THAN VÀNG DANH- TKV
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:649 / HĐ- KH Vàng Danh, ngày 31 tháng 10 năm 2008
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
“Về việc mua bán vật tư- hàng hoá”
- Căn cứ luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, thông qua kỳ họp thứ 7 ngày 14 tháng 06 năm
2005 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2006.
- Căn cứ vào nhu cầu của Công ty CP than Vàng Danh- TKV và khả năng của CN
công ty TNHH Vật tư Thiết Bị.
Hôm nay, tại văn phòng Công ty CP than Vàng Danh- TKV.
BÊN MUA (BÊN A) : CÔNG TY CP THAN VÀNG DANH- TKV
- Địa chỉ : Phường Vàng danh- Thị xã Uông Bí- Tỉnh Quảng Ninh.
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
24
- Tài khoản số : 102010000225306 Tại Ngân hàng công thương Uông Bí- QN.
- Mã số thuế : 5700101877
- Điện thoại : (033).853123,853111 Fax : 033.853120
- Đại diện là ông : Phạm Văn Mật Chức vụ: Giám đốc
BÊN BÁN (BÊN B): CÔNG TY TNHH VẬT TƯ THIẾT BỊ
- Địa chỉ : P3- TTXNDP TWI- Văn Hương- Tôn Đức Thắng- Hà Nội.
- Tài khoản số :140.13110 10008 Tại NHNN & PTNT Láng Hạ- CN Bách Khoa.
- Mã số thuế : 140.13110 10008 Tại NHNN & PTNT Láng hạ- CN Bách Khoa.
- Điện thoại : 04.6503444 Fax : 04.6503444
- Đại diện là ông : Nguyễn Viết Quy Chức vụ : Giám đốc
Sau khi bàn bạc hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng kinh tế với các điều
khoản sau:
ĐIỀU I: Điều khoản chung
Bên B đồng ý bán, bên A đồng ý mua số lượng vật tư theo quy cách, số lượng và giá
cả cụ thể như sau:
TT Tên vật tư, hàng hoá ĐVT S.lg Đơn giá Thành tiền
1 Vòng bi 6203 (203) Rumani Vòng 330 20.000 6.600.000
2 Vòng bi 6204 (204) Rumani Vòng 330 22.000 7.260.000
3 Vòng bi 6205 (205) Nga Vòng 330 24.000 7.920.000
4 Vòng bi 6206 (206) Rumani Vòng 260 28.000 7.280.000
5 Vòng bi 6207 (207) Rumani Vòng 330 40.000 13.200.000
6 Vòng bi 108710 Nga Vòng 25 80.000 2.000.000
7 Vòng bi 106703 Nga (không bao bì) Vòng 30 50.000 1.500.000
8 Vòng bi 6217 ZZ (217) Rumani Vòng 12 300.000 3.600.000
9 Vòng bi 6218 (218) Rumani Vòng 12 320.000 3.840.000
10 Vòng bi 2308 (1608)Rumani Vòng 4 280.000 1.120.000
11 Vòng bi 22217 Rumani Vòng 15 672.000 10.080.000
12 Vòng bi 22218 Nhật Vòng 1 3.500.000 3.500.000
13 Vòng bi 22313 Rumani Vòng 14 800.000 11.200.000
14 Vòng bi 6304 (304) Rumani Vòng 28 25.000 700.000
15 Vòng bi 6305 (305) Rumani Vòng 44 30.000 1.320.000
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
25
16 Vòng bi 3306 Nhật Vòng 2 400.000 800.000
17 Vòng bi 22310 Rumani Vòng 20 420.000 8.400.000
18 Vòng bi 22310 SPZ (Nga liên doanh) Vòng 100 370.000 37.000.000
19 Vòng bi 22312 (3612) Rumani Vòng 7 615.000 4.305.000
20 Vong bi 22218 (35180 Rumani Vòng 40 690.000 27.600.000
TT Tên vật tư, hàng hoá ĐVT S.lg Đơn giá Thành tiền
21 Vòng bi 22214 (3614) Rumani Vòng 4 850.000 3.400.000
22 Vòng bi 22316 (3616) Rumani Vòng 10 1.100.000 11.000.000
23 Vòng bi 22318 (3618) Rumani Vòng 2 1.600.000 3.200.000
24 Vòng bi 50411 DPI Ấn Độ Vòng 14 250.000 3.500.000
25 Vòng bi 50412 Nga (không bao bì) Vòng 10 400.000 4.000.000
26 Vòng bi 6207 ZZ Nhật Vòng 6 100.000 600.000
27 Vòng bi 6309 Rumani Vòng 20 75.000 1.500.000
28 Vòng bi 6309 ZZ Rumani Vòng 2 90.000 180.000
29 Vòng bi 6311 ZZ Rumani Vòng 10 230.000 2.300.000
30 Vòng bi 6315 Rumani Vòng 9 320.000 2.880.000
31 Vòng bi 7308 B Nhật Vòng 10 480.000 4.800.000
32 Vòng bi 30318 (7318) Nhật Vòng 2 3.000.000 6.000.000
33 Vòng bi 32309 (7609) Rumani Vòng 50 220.000 11.000.000
34 Vòng bi 32310 (7610) Rumani Vòng 18 220.000 3.960.000
35 Vòng bi 32313 (7613) Rumani Vòng 20 450.000 9.000.000
36 Vòng bi 12212 (NF212) Nhật Vòng 6 650.000 3.900.000
37 Vòng bi 32220 (7520) Nga Vòng 4 850.000 3.400.000
38 Vòng bi 742/748- S Timken USA Vòng 2 8.000.000 16.000.000
39 Vòng bi 6535/6580 Timken USA Vòng 2 8.500.000 17.000.000
* Tổng giá trị hàng hoá chưa thuế: Đồng 266.845.000
* Thuế suất theo mức quy định của
nhà nước;
Đồng
ĐIỀU II: Chất lượng
- Toàn bộ hàng hoá đều có nhãn mác, hàng đảm bảo tiêu chuẩn chính hãng, mới
100%, chưa qua sử dụng, đảm bảo yêu cầu về chất lượng, đúng quy cách và
chủng loại như điều I.
- Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và nguồn gốc
xuất xứ hàng hoá bán cho bên A.
- Thời gian bảo hành: 03 tháng kể từ ngày bên B giao hàng cho bên A. Trong thời
gian bảo hành nếu vật tư, phụ tùng bị hư hỏng nguyên nhân do lỗi của nhà sản
xuất hoặc do chất lượng vật tư, phụ tùng không đảm bảo thì bên B có trách nhiệm
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
26
đổi lại vật tư, phụ tùng mới cho bên A, trong vòng 03 ngày kể từ ngày bên A
thông báo. Nừu quá thời gian trên mà bên B không thực hiện đổi lại bên A sẽ tự
khắc phục và bên B phải chịu mọi chi phí khắc phục đó.
- Phù hợp cho phục vụ sửa chữa, thay thế lắp lẫn các loại thiết bị của bên A đang
sử dụng. Qua quá trình kiểm tra nếu chất lượng không đảm bảo, bên A không
chấp nhận nghiệm thu và bên B có trách nhiệm nhanh chóng chuyển toàn bộ lô
hàng khỏi kho của bên A.
ĐIỀU III: Giao nhận, Vận chuyển
1/ Giao nhận : Giao hàng tại kho bên mua trên phương tiện của bên bán .
2/ Vận chuyển : Bên bán đảm nhận.
3/ Tiến độ : Lượng hàng trên giao theo nhu cầu của bên A. (Đại diện phòng vật
tư bên A sẽ thông báo cho bên B trước 03 ngày khi có nhu cầu chính thức tránh tồn kho
bất hợp lý).
4/ Kiểm nghiệm : Kiểm tra số lượng, chất lượng, quy cách, mã hiệu cụ thể trước khi
nhập kho.
ĐIỀU IV: Gía cả và thể thức thanh toán :
1/ Gía cả : Như điều I.
2/ Thể thức thanh toán: Bằng hình thức chuyển khoản sau khi có biên bản nghiệm
thu chất lượng hàng hóa và làm thủ tục nhập kho bên mua đày đủ.
Thuế suất GTGT thanh toán theo mức thuế nhà nước quy định tại thời điểm thanh
toán theo mức thuế thể hiệ trên hoá đơn GTGT của bên bán.
ĐIỀU V: Cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng,
trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn trở ngại phải thông báo kịp thời cho nhau bằng
văn bản để cùng thống nhất giải quyết. Không bên nào được đơn phương thay đổi các
điều khoản hoặc hủy bỏ hợp đồng .
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
27
Hợp đồng được lập thành 6 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 3 bản.
Hợp đồng có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký đến hết ngày 31/12/2008.
ĐAI DIỆN BÊN A
CÔNG TY THAN VÀNG DANH
ĐẠI DIỆN BÊN B
CTY TNHH VẬT TƯ THIẾT BỊ
GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC
Phạm Văn Mật An Anh Tuấn
2.3.2. Phòng an toàn:
Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, xử lý các vi phạm an toàn
lao động trong quá trình sản xuất. Tham mưu giúp Giám đốc trong công tác
an toàn bảo hộ lao động.
2.3.3. Phòng điều độ sản xuất:
Điều hành trực tiếp các khối đào lò, khai thác, vận tải, sàng tuyển đảm
bảo nhịp nhàng,đúng tiến độ trong quá trình sản xuất kinh doanh trong toàn
công ty.
2.3.4. Phòng kỹ thuật khai thác:
Chịu trách nhiệm thiết kế các đường lò xây dựng cơ bản. Lập hộ chiếu
khai thác, lập các biện pháp thi công, giám sát thi công và kết hợp các phòng
ban khác nghiệm thu kết quả sản xuất,sản lượng.Tham mưu giúp Giám đốc
trong công tác kỹ thuật cơ bản.
2.3.5. Phòng cơ điện:
Có nhiệm vụ thiết kế, quản lý kỹ thuật điện mặt bằng, điện hầm lò, các
loại thiết bị động lực, mạng thông tin nội bộ trong toàn công ty.
Có nhiệm vụ thiết kế, chỉ đạo giám sát việc sửa chữa máy móc thiết bị,
phương tiện vận tải đường sắt, tổ chức nghiệm thu các sản phẩm về cơ khí,
cơ điện, tổ chức đào tạo nâng bậc, lập kế hoạch mua sắm, sửa chữa, bảo
dưỡng định kỳ thiết bị cơ điện.
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
28
2.3.6. Phòng vận tải:
Có chức năng điều hành công tác vận tải, lập kế hoạch mua sắm, sửa
chữa, bảo dưỡng định kỳ, tổ chức nghiệm thu, tổ chức đào tạo nâng bậc, sát
hạch, đánh giá chất lượng vật tư, thiết bị, đăng ký, đăng kiểm các phương
tiện, xe máy trong toàn công ty.
2.3.7. Phòng tiêu thụ, KCS.
Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm cho từng tháng, quý, năm, chỉ đạo việc tổ
chức chế biến và phân loại sản phẩm, nghiệm thu sản phẩm, chịu trách
nhiệm toàn bộ hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty.
Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý, tham mưu cho giám đốc về chất
lượng sản phẩm
2.3.8. Phòng đầu tư xây dựng và môi trường
Thực hiện các chức năng nhgiệp vụ về đầu tư, tham mưu cho giám đốc
lập các dự án đàu tư, xây dựng, môi trường phục vụ cho sản xuất kinh doanh
của công ty.
2.3.9. Phòng vật tư
Thực hiện việc cung ứng vật tư, quản lý cấp phát vật tư theo kế hoạch,
lập kế hoạch dự trữ nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất kinh doanh.Tham
mưu giúp Giám đốc công ty về công tác mua sắm,dự trữ vật tư.
Trình tự lập kế hoạch cung ứng vật tư kỹ thuật của Công ty than Vàng
Danh năm 2008 được thể hiện qua biểu đồ sau:
Bắt đầu lập kế hoạch
Phân tích tình hình cung ứng vật tư kỹ thuật của công ty
than Vàng Danh năm 2007
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
29
Lưu đồ các bước lập kế hoạch cung ứng vật tư kỹ thuật chủ yếu của
Công ty CP than Vàng Danh năm 2008
t
2.3.10. Phòng Bảo vệ – Thanh tra – Quân sự.
Tổ chức các lực lượng bảo vệ tuần tra canh gác trên các vị trí sản xuất
của công ty, tổ chức thanh tra, kiểm tra các vụ việc xảy ra trong nội bộ công
ty. Đảm bảo an ninh trật tự trong khai trường sản xuất và các khu vực do
công ty quản lý.
2.3.11. Văn phòng thi đua.
Xác định vật tư kỹ thuật chủ yếu của công ty than Vàng
Danh năm 2008
Xác định mức tiêu hao vật tư kỹ thuật chủ yếu của
công ty năm 2008
Lập kế hoạch nhu cầu vật tư chủ yếu phục vụ cho sản
xuất năm 2008
Lập kế hoạch dự trữ vật tư chủ yếu năm 2008
Lập kế hoạch cung cấp vật tư kỹ thuật chủ yếu năm 2008
Lập kế hoạch cung cấp vật tư kỹ thuật chủ yếu theo thời
gian và theo khách hàng năm 2008
Kết thúc
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
30
a. Chức năng.
Tham mưu giúp việc Giám đốc Công ty trong công tác quản lý văn phòng,
hành chính, văn thư, lưu trữ, quản lý nội vụ và thực hiện nội quy cơ quan
văn phòng.
b. Nhiệm vụ:
+ Là đầu mối tiếp nhận thông tin từ các phòng ban, đơn vị sản xuất
và các thông tin khác trình Giám đôc.
+ Tổng hợp các thông tin để xây dựng lịch tác nghiệp của Công ty.
+ Tổ chức tiếp khách, đưa đón khách và dẫn khách đến làm việc
với các phòng ban, sắp xếp, bố trí lịch tiếp đón khách cho ban Giám đốc
Công ty.
+ Tổ chức tiếp nhận, phân loại, phát hành công văn đi, công văn
đến, công điện… trong nội bộ Công ty và ra ngoài Công ty đúng quy định,
đúng thời gian.
+ Tổ chức việc quản lý, sử dụng con dấu của Công ty theo đúng
quy định của pháp luật.
+ Thường xuyên phối hợp với các phòng TC-ĐT, LĐTL, BVQS
kiểm tra việc thực hiện nội quy cơ quan, văn phòng…
+ Bố trí xe đưa đón lãnh đạo đi làm việc. đi họp, công tác đảm bảo
an toàn tuyệt đối.
2.3.12. Phòng tổ chức lao động - Tiền lương:
a. Chức năng:
Tham mưu giúp việc GĐ trong các lĩnh vực:
+ Tiền công, tiền thưởng trả cho người lao động.
+ Tuyển chọn, bố trí và quản lý lao động theo quy chế của Công ty.
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
31
+ Chế độ, chính sách đối với người lao động và công tác chính trị
xã hội.
+Công tác tổ chức sản xuất, công tác tổ chức quản lý cán bộ, công
tác đào tạo cán bộ, đào tạo công nhân phục vụ cho sản xuất kinh doanh trong
công ty.
+Xây dựng đinh mức lao động, đơn giá tiền lương, khoán quản chi
phí cho các đơn vị sản xuất của công ty.
+Ban hành, phổ biến các chính sách chế độ theo quy định của nhà
nước và bộ lao động thương binh xã hội tới các đơn vị trong công ty
b.Nhiệm vụ:
* Công tác tổ chức sản xuất:
+ Tham mưu giúp việc HĐQT, GĐ điều hành trong việc đổi mới và
phát triển Công ty phù hợp với từng thời kỳ theo yêu cầu sản xuất kinh
doanh.
+ Căn cứ vào định hướng phát triển kt-xh và kế hoạch sản xuất,
kinh doanh cuả Tập đoàn TKV giao, khả năng tài nguyên, năng lực thiết bị,
lao động của công ty để tham mưu cho HĐQT, GĐ điều hành mô hình tổ
chức sản xuất của các đơn vị, phòng ban đảm bảo gọn nhẹ, phù hợp nhằm
đáp ứng yêu cầu quản lý điều hành mang lại hiệu quả trong sxkd.
* Công tác tổ chức cán bộ:
+ Tham mưu cho GĐ phân công nhiệm vụ cho bộ mày lãnh đạo
(Các phó GĐ, Kế toán trưởng, Trưởng phòng…)
+ Xây dựng quy chế quản lý cán bộ áp dụng trong Công ty.
+ Nghiên cứu, đề xuất GĐ bổ nhiệm các chức danh (trưởng phó
phòng, chánh phó quản đốc) cho các đơn vị phòng ban khi có yêu cầu.
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
32
* Công tác đi nước ngoài: Tham mưu, xây dựng quy chế chọn cử
CBCNV và giải quyết các thủ tục đi tham quan, học tập kinh nghiệm trong
nước và nước ngoài.
* Công tác đào tạo:
+ Tham mưu cho GĐ trong công tác đào tạo phát triển nguồn nhân
lực.
+ Xây dựng kế hoạch đào tạo ngắn hạn, dài hạn đối với cán bộ nhân
viên cho phù hợp với yêu cầu phát triển sxkd của Công ty.
+ Tổ chức triển khai các kỳ thi nâng bậc công nhân kỹ thuật, thợ
giỏi cấp Công ty, cấp Tập đoàn.
* Công tác lao động:
+ Nghiên cứu, đề xuất xây dựng mô hình tổ chức lao động tiên tiến
và khoa học nhất, đảm bảo phù hợp nhất, đảm bảo phù hợp với công nghệ và
yêu cầu của sản xuất theo từng thời kỳ: (chuyên môn hóa, tổng hợp, cơ cấu
tổ chức lao động, tổ đội, nhóm, độ tuổi, giới tính…)
+ Căn cứ vào khối lượng, chất lượng, yêu cầu nhiệm vụ sxkd, định
mức lao động và tình hình sử dụng lao động của năm trước. Lập kế hoạch sử
dụng lao động hàng năm và kế hoạch trung, dài hạn, xác định số lao động
cần thiết (bao gồm công nhân phục vụ, phụ trợ, công nhân sxc).
+ Bố trí, điều động lao động phù hợp với trình độ tay nghề, chuyên
môn của từng người lao động theo yêu cầu sxkd.
+ Là thành viên Hội đồng xét kỷ luật, trực tiếp tập hợp hồ sơ công
nhân vi phạm kỷ luật lao động trình HĐ xét kỷ luật.
* Công tác tiền lương, tiền thường:
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
33
+ Xây dựng, soạn thảo, ban hành cơ chế, quy chế trả lương, thưởng
cho người lao động, hướng dẫn theo dõi thực hiện quy chế của các đơn vị
phòng ban, tập hợp, đề nghị sửa đổi cho phù hợp.
+ Lập kế hoạch LĐTL ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, triển khai kế
hoạch LĐTL hàng năm thông qua hệ thống giao khoán quỹ klương; tổ chức
theo dõi thực hiện quy chế, giao, khoán.
+ Lập báo cáo LĐTL theo quy định.
+ Tổ chức xây dựng định mức tiêu hao lao động cho các thiết bị
công việc mới, xây dựng đơn giá tiền lương, định biên lao động phục vụ phụ
trợ hợp lý.
+ Tổ chức cập nhật theo dõi phân tích tình hình thực hiện định mức
lao động hàng quý, năm và đề xuất hiệu chỉnh mức lao động phù hợp và kịp
thời theo quy định của Nhà nước.
+ Lập các báo cáo định mức lao động, thực hiện phân phối tiền
lương.
* Công tác chế độ chính sách:
+ Lập kế hoạch BHLĐ hàng năm.
+ Tổ chức duyệt và cấp phát trang bị BHLĐ cá nhân, tổ chức theo
dõi chất lượng, mẫu mã, chủng loại BHLĐ cá nhân để cải tiến phù hợp.
+ Lập kế hoạch BHXH, bồi dưỡng độc hại, nghỉ dưỡng sức, điều
dưỡng, khám sức khỏe định kỳ, về hưu, mất sức, thôi việc. Phối hợp với
phòng y tế trong công việc tổ chức, theo dõi cập nhật bệnh nghề nghiệp cho
người lao động theo quy định của Nhà nước.
+ Lập và cấp phát sổ BHXH, sổ lao động cho người lao động. Thực
hiện chế độ báo cáo theo quy định, thanh quyết toán BHXH và các chế độ
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
34
liên quan khác với người lao động và cơ quan quản lý Nhà nước (hàng
tháng, quý, năm).
+ Tổ chức cấp giấy nghỉ phép, xác nhận thủ tục xin đăng ký kết
hôn, xác nhận các giấy tờ liên quan tới người lao động đang quản lý.
* Các chế độ chính sách về tiền lương, tiền thưởng của doanh nghiệp:
Để việc quản lý tiền lương và thu nhập theo đúng quy định của nhà nước
của ngành, phù hợp với điệu kiện thực tế của đơn vị nhằm thúc đẩy sản xuất
kinh doanh có hiêụ quả; tiền lương, tiền thưỏng phải thực sự là động lực
khuyến khích động viên người lao đông không ngừng phấn đấu tăng năng
suất lao động, chất lượng công tác hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Công
ty cổ phần than Vàng Danh ban hành quy định về quản lý tiền lương như
sau:
- Việc phân phối tiền lương, tiền công cho người lao động phải trên cơ
sở những quy định về chế độ tiền lương của Nhà nước, nhưng phải gắn với
năng suất, chất lượng, hiệu quả và mức độ đóng góp của tập thể hay cá nhân
người lao động vào kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Hưởng lương theo công việc được bố trí: làm việc gì hưởng lương việc đó
và căn cứ vào kết quả công việc để có mức lương tương ứng.
- Khi đơn vị tạo đủ việc làm nhưng do bộ phận, cá nhân người lao
đông không khai thác hết năng lực sản xuất, không tích cực lao động đổi
mới phương thức phục vụ, không hoàn thành nhiệm vụ do chủ quan gây nên
thì sẽ bị trích phạt vào lương hàng tháng tùy theo mức độ vi phạm.
- Trả lương, phân phối tiền lương phải đảm bảo công bằng ,dân chủ,
công khai. Thu nhập của người giữ trọng trách quản lý, có chức vụ cao và
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
35
hoàn thành nhiệm vụ thì đựoc hưởng thu nhập cao hơn người giữ chức vụ
thấp hoàn thành nhiệm vụ và cao hơn người có cùng chức vụ nhưng không
hoàn thành nhiệm vụ hoặc kết quả thực hiện nhiệm vụ tốt hơn. Các cán bộ
nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ khó hơn thể hiện trình độ chuyên môn cao
hơn CBCNV làm việc có năng suất, chất lượng cao được hưởng thu nhập
cao hơn và ngược lại. Có như vậy mới khuyến khích được các đơn vị, các cá
nhân tìm mọi biện pháp để hoàn thành nhiệm vụ một cách tốt nhất.
- Căn cứ vào số lao động định biên, hệ số cấp bậc công việc, doanh
thu, kế hoạch tài chính và mức lương tối thiểu nhà nước quy định, và đơn
giá tiền lương/1000đ giá trị sản xuất xây dựng đơn giá tiền lương khoán cho
các trạm, cửa hàng, khách sạn, văn phòng. Tiền lương và thu nhập của mỗi
đơn vị, mỗi cá nhân thực hiện phụ thuộc vào doanh thu, sản lượng, chất
lượng, hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị mình.
- Mức thu nhập tiền lương của Giấm đốc công ty không thấp hơn 3 lần
mức thu nhập tiền lương bình quân của toàn công ty và không lớn hơn 12
lần mức thu nhập tiền lương bình quân của người lao động phổ thông trong
công ty. Không áp dụng trả lương làm thêm giờ đối với những người giữ
chức vụ lãnh đạo , lái xe con, CNVC hưởng lương theo sản phẩm giao
khoán.
- Sử dụng tiền lương phải đúng mục đích, không được sử dụng quỹ
tiền lương vào những mục đích khác ngoài việc trả lương và thu nhập thực tế
cho người lao động.
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
36
Thanh toán tiền lương, tiền công, tiền thưởng phải đến tận tay từng người
lao động và được thể hiện thông qua sổ lương, đơn vị và cá nhân, không
được ký thay.
Trả lương cho những ngày nghỉ theo chế độ.
- Tiền lương trả cho người lao động trong những ngày nghỉ hàng năm
(nghỉ phép), nghỉ việc riêng hưởng lương (theo điều 78 Bộ luật lao động)
được hưởng 100% tiền lương chế độ.
- Tiền lương của người lao động trong những ngày đi học, đào tạo các
lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ do đơn vị cử đi theo kế hoạch đào tạo bồi
dưỡng thực hiện quy hoạch cán bộ, tiền lương trả như sau:
+ Đi học không liên tục (1tuần/tháng, dưới 1tháng/quý) hưởng 100%
lương chế độ.
+ Người đi học theo nguyện vọng cá nhân (không nằm trong diện quy
hoạch) trong giờ, ngày, tháng làm việc, đơn vị không phải trả lương.
- Tiền lương của người lao động trong những ngày nghỉ chế độ: nghỉ
ốm, nghỉ đẻ, khám thai... được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định
hiện hành của nhà nước.
- Để bổ sung thu nhập cho CBCNV vào các ngày lễ trong năm và phân
theo tỷ lệ tiền trả lương đã được lĩnh trong kỳ của từng người, không phân
phối bình quân, chỉ được bổ sung thu nhập cho CBCNV theo mức bình quân
vào 2 ngày 12/11 và tết âm lịch với mức không quá 30% thu nhập bình quân
tháng trong năm của đơn vị.
Tiền thưởng: Thực chất tiền thưởng là một khoản bổ sung cho tiền lương,
cùng với tiền lương, tiền thưởng góp phần thoả mãn nhu cầu vật chất cho
người lao động và ở một chừng mực nào đó tiền thưởng là một trong các
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
37
biện pháp khuyến khích vật chất có hiệu quả nhất đỗi với người lao động kể
cả về mặt vật chất cũng như tinh thần.
Tiền thưởng đã làm cho người lao động quan tâm hơn tới việc tiết kiệm
lao động sống cũng như lao động vật hoá, đảm bảo chất lượng sản phẩm cao
và khẩn trương hoàn thành công việc với thời gian ngắn nhất.
Điều kiện thưởng: Hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu
thưởng mà doanh nghiệp đề ra,
Nguồn và mức thưởng: Nguồn tiền thưởng là nguồn có thể được dùng để
trả thưởng. Nói chung nguồn tiền thưởng có thể lấy từ 3 nguồn sau:
- Quỹ khen thưởng
- Quỹ phúc lợi
- Lợi nhuận để lại
Mức thưởng là giá trị bằng tiền để thưởng cho cá nhân hay tập thể khi
hoàn thành chỉ tiêu xét thưởng. Mức thưởng cao hay thấp là tuỳ thuộc vào
nguồn tiền thưởng và các mục tiêu cần khuyến khích.
Một số hình thức thưởng trong Công ty:
- Thưởng theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Thưởng sáng kiến
2.3.13. Phòng thống kê- kế toán- tài chính :
a.Chức năng:
Tham mưu giúp việc Giám đốc Công ty về công tác kế toán, tài chính, thống
kê và việc sử dụng các nguồn vốn được huy động vào sxkd và các dịch vụ
khác.
b.Nhiệm vụ:
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
38
* Công tác thống kê:
+ Tổ chức cập nhật và thống kê các số liệu phản ánh các hoạt động
sản xuất kinh doanh và các dịch vụ khác của Công ty.
+ Phối hợp với các phòng chức năng tập hợp số liệu, sử lý, phân
tích, dự báo hiệu quả kinh tế của các kỳ kế hoạch tháng, quý, năm.
+ Tổng hợp số liệu báo cáo thống kế theo chuyên ngành theo yêu
cầu của cơ quan cấp trên và HĐQT, Giám đốc Công ty.
+ Lập báo cáo thống kê theo định kỳ các chỉ tiêu SXKD, các dịch
vụ về khối lượng và giá trị.
+ Tổ chức kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ thống kê cho kinh tế viên
các đơn vị, phòng ban.
+ Tổ chức lưu giữ các chứng từ kế toán, tài liệu thuộc lĩnh vực đang
quản lý.
* Công tác Kế toán – Tài chính:
+ Soạn thảo và trình HĐQT, Giám đốc Công ty phê duyệt “Quy chế
quản lý Kế toán – Tài chính” áp dụng trong Công ty cổ phần than Vàng
Danh.
+ Tổ chức công tác kế toán, công tác tài chính phù hợp với cơ chế
quản lý tài chínhkế toán & mô hình Công ty cổ phần.
+ Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm căn cứ vào kế hoạch
nhiệm vụ SXKD được giao và năng lực tài chính hiện có.
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
39
+ Tổ chức ghi chép và phản ánh chính xác trung thực, kịp thời, đầy
đủ toàn bộ tài sản, nguồn vốn được huy động vào các hoạt động sản xuất
kinh doanh dịch vụ của Công ty.
+ Tổ chức hướng dẫn và phổ biến kịp thời các chế độ chính sách,
thể lệ kế toán tài chính của Nhà nước, Tập đoàn TKV cho các đơn vị trong
việc lập các chứng từ kế toán ban đầu, công tác luân chuyển chứng từ thủ tục
nhanh quyết toán.
+ Phối hợp với các phòng chức năng tổ chức kiểm tra, kiểm soát
việc chấp hành chế độ quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn của các đơn vị, cá
nhân trong Công ty.
+ Xây dựng phương án huy động vốn, vay vốn từ các nguồn lực khi
Công ty có nhu cầu đầu tư máy móc thiết bị, mở rộng sản xuất nâng công
xuất mỏ (Khi được Nhà nước và Tập đoàn TKV cho phép). Tổ chức thanh
toán số vốn huy động khi đến kỳ hạn trả.
+ Xác định kết quả sản xuất kinh doanh theo định kỳ. Lập báo cáo
tài chính. Báo cáo chi phí quản trị theo quy định. Xác định tỷ lệ lãi (lỗ) của
cổ phần, phân phối lợi nhuận và trích lập các quỹ theo quy định. Phân phối
cổ tức cho cổ đông.
+ Lập và quản lý chứng từ tổng hợp, sổ cái, báo cáo quyết toán tài
chính tháng, quý, năm. Thành lập các khoản phải nộp cấp trên (TKV), thuế
tài nguyên, thuế sử dụng đất, phí bảo vệ môi trường, thuế thu nhập doanh
nghiệp, thuế người có thu nhập cao…
+ Theo dõi và quản lý số dư tiền vay tiền gửi tại các Ngân hàng
Công ty mở tài khoản và có giao dịch.
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
40
+ Phối hợp với phòng LĐTL, phòng y tế tổ chức thu và trích nộp
kinh phí BHXH, BHYT cho người lao động.
+ Phối hợp với các phòng Vận tải, cơ điện… mua bảo hiểm cho các
loại thiết bị.
+ Thanh toán lương và các khoản phải trả cho người lao động.
+ Phối hợp với các phòng chức năng tổ chức thanh lý Hợp đồng
theo luật định.
+ Lập báo cáo thống kê theo định kỳ.
+ Tổ chức quản lý và lưu giữ các chứng từ kế toán, tài liệu thuộc
lĩnh vực đang quản lý.
2.3. 14. Trung tâm y tế: Tổ chức khám tuyển dụng, khám chữa bệnh cho
khu vực Vàng Danh, tổ chức cấp cứu tại các khai trường sản xuất.
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
41
PHẦN 3
CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THAN VÀNG DANH
3.1. Cơ cấu tổ chức:
Tại phòng Thống Kê-Kế toán – Tài chính của Công ty cổ phần than Vàng
Danh hiện có 48 người vừa đủ theo biên chế với:
- Kế toán trưởng :01 người
- Phó phòng :03 người
- Tổ tổng hợp :06 người
- Tổ vật tư :10 người
- Tổ tài chính :06 người
- Tổ thống kê :22 người
Trong đó:
- Tổ tài chính : Thực hiện việc theo dõi vốn bằng tiền thu chi tài chính,
thanh toán với cán bộ công nhân trong Công ty, thanh toán với cán bộ thu mua.
- Tổ vật tư: Theo dõi kho, tài sản cố định, chi phí nguyên vật liệu và
công tác đầu tư xây dựng cơ bản nội bộ.
- Tổ thống kê: Thu thập số liệu ban đầu, phân phối tiền lương, bảo
hiểm xã hội.
- Tổ tổng hợp: Tập hợp chi phí giá thành sản phẩm, xác định doanh
thu, tiêu thụ sản phẩm, xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và
các hoạt động khác.
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
42
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN Ở CÔNG TY THAN VÀNG DANH
* Quyền hạn của phòng:
+ Kế toán trưởng được Giám đốc ủy quyền ký sao lục các công văn
do cấp trên gửi xuống, các thông báo nghiệp vụ, kiểm tra đôn đốc các đơn vị
thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực kế toán, tài chính, thống kê.
+ Được tham dự các buổi họp có liên quan đến công việc của phòng
hoặc các nội dung khác theo yêu cầu của công việc.
+ Có quyền yêu cầu các đơn vị phòng ban cung cấp các số liệu tài
liệu liên quan đến công tác kế toán.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Phó phòng
phụ trách
thống kê
Phó phòng
phụ trách tài
chính
Phó phòng
phụ trách vật
tư tổng hợp
Tổ thống
kê
Tổ tài
chính Tổ vật tư
Tổ tổng
hợp
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
43
+ Có quyền từ chối không thanh toán các khoản chi khi chưa đủ
chứng từ hợp lệ.
+ Kế toán trưởng có quyền đề nghị Giám đốc Công ty việc khen
thưởng, kỷ luật, bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ thuộc phạm vi phòng.
Trách nhiệm của phòng: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc điều hành về
các hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được phân công trong
công tác kế toán tài chính thống kê.
* Các loại sổ kế toán sử dụng:
- Nhật ký chứng từ
-Sổ tổng hợp
- Sổ cái
- Bảng kê
- Sổ hoặc thẻ chi tiết
* Các tài khoản áp dụng
- Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu :TK 111, 112, 131,
138, 142, 136
- Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ : TK152, 153
- Kế toán TSCĐ : TK 211, 213, 214
- Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành SP : TK154, 621, 622,
627, 155
- Lập các báo cáo kế toán
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
44
* Báo cáo tài chính được lập và trình bày phù hợp với các chuẩn mực và
chế độ kế toán Việt Nam hiện nay.
3.2. Đặc điểm kế toán tại công ty cổ phần thanVàng Danh :
- Hệ thống kế toán Công ty sử dụng là Hệ thống kế toán Việt Nam (VAS)
và hệ thống kế toán áp dụng trong Tập đoàn công nghiệp than - khoáng sản
Việt Nam được Bộ Tài chính chấp thuận.
- Công ty lập sổ sách kế toán bằng tiếng Việt. Công ty sẽ lưu giữ hồ sơ kế
toán theo loại hình của các hoạt động kinh doanh mà Công ty tham gia.
Những hồ sơ này phải chính xác, cập nhật, có hệ thống và phải đủ để chứng
minh và giải trình các giao dịch của Công ty.
- Công ty sử dụng đồng Việt Nam làm đơn vị tiền tệ dùng trong kế toán.
- Công ty cổ phần than Vàng Danh áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ.
- Doanh nghiệp đã thực hiện các quy định về sổ kế toán trong luật kế
toán, nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2005 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều kiện của Luật Kế toán trong lĩnh
vực kinh doanh.
- Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty: Theo nguyên tắc giá gốc phù hợp
với các quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định kế toán
hiện hành áp dụng cho tập đoàn TVN.
3.3 Phương pháp kế toán
3.3.1 Phương pháp lập dự toán chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp cần phải huy động các nguồn
nhân, tài, vật lực (lao động, vật tư, tiền vốn...) để thực hiện việc sản xuất chế
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
45
tạo sản phẩm, thực hiện các công việc lao vụ, thu mua dự trữ hàng hoá, luân
chuyển lưu thông sản phẩm, hàng hoá, thực hiện hoạt động đầu tư... kể cả
chi cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp. Điều đó có nghĩa là doanh
nghiệp phải bỏ ra các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá
cho quá trình hoạt động của mình.
Như vậy, chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ hao
phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã chi ra trong
một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng tiền.
- Căn cứ vào lượng vật tư tiêu hao.
- Căn cứ vào chi phí nguyên, nhiên vật liệu, động lực.
- Căn cứ vào tiền lương: Dựa theo đơn giá tiền lương của phòng LĐ- TL
trên cơ sở đơn giá tiền lương của tập đoàn.
- Căn cứ vào khấu hao về TSCĐ theo quy định của BTC.
- Căn cứ vào các chi phí khác.
3.3.2. Phương pháp hạch toán vật tư, hàng hoá, TSCĐ, kế toán tiền
lương, chi phí sản xuất và giá thành, kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác
định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán nguồn vốn, các
quỹ xí nghiệp: được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Là
phương pháp theo dõi và phản ánh một cách thường xuyên, liên tục tình hình
xuất, nhập, tồn kho nguyên vật liệu, hàng hoá …trên sổ sách kế toán sau mỗi
lần phát sinh nghiệp vụ nhập (mua) hoặc xuất (bán). Các tài khoản kế toán
hàng tồn kho sẽ phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm nguyên
vật liệu của DN. Tất cả các hoạt động gắn liền với quá trình vận hành của
DN đều được ghi sổ hàng ngày, sổ sách thường xuyên được cập nhật hoá.
Theo hệ thống này, DN luôn biết được chi phí của quá trình sản xuất, hàng
hoá tồn kho của mình. Phương pháp này áp dụng cho những đợn vị sản xuất
công nghiệp, đơn vị thương nghiệp kinh doanh các mặt hàng cố giá trị lớn.
3.3.2.1 Hạch toán vật tư.
Trong quá trình mua bán vật tư được thanh toán bằng tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng, tiền vay hoặc bù trừ công nợ .
Tài khoản dùng để theo dõi vật tư là TK 33
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
46
Hạch toán trên các TK 331, 133, 152,...
Vật tư hàng tháng thì được theo dõi, phản ánh nửa tháng một lần
giữa kế toán và các thủ kho, mỗi một lượng vật tư xuất dùng theo đơn
hàng cụ thể để tiện cho công tác khi xuất dùng thủ kho với bộ phận liên
quan thông qua sổ lĩnh vật tư ghi theo phương pháp ghi theo ngày, được
ghi vào cuối ngày.
Tuy nhiên phương pháp này vẫn còn có mặt hạn chế đó là khối lượng
công tác lớn, nhiều khi lại rảnh rỗi do trong khoảng thời gian ngắn đó không
có sự biến động nhiều về các điều kiện sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Các khách hàng cung cấp vật tư truyền thống của công ty trong năm bao
gồm:
+ Chi nhánh công ty vật tư vận tải xếp dỡ Hà Nội
+ Công ty cổ phần đầu tư thương mại dịch vụ Hà nội
+ Trung tâm xuất nhập khẩu công ty than Nội địa
+ Công ty cố phần cơ khí áp lực và chế tạo bình áp lực
Ngoài các nhà cung cấp trên thì công ty còn mua của một số đơn vị khác
nhưng khối lượng không đáng kể
Hàng năm công ty Vàng Danh đều ký kết các hợp đồng mua vật tư với
các nhà cung cấp trên tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng vật tư theo từng tháng
và khối lượng vật tư dữ trữ trong năm. Theo tìm hiểu của tác giả thì tỷ lệ
khối lượng vật tư mua của các nhà cung ứng trên thường không tuân theo
một tỷ lệ cố định nào mà thường thay đổi theo thời gian. Chính vì vậy mà kế
toán phải chi tiết đối với từng đối tượng, từng khách hàng.
Kế toán căn cứ vào đó lên bảng báo cáo nhập – xuất – tồn vào cuối tháng.
phương pháp tính giá xuất vật tư được tính theo phương pháp bình quân gia
quyền liên hoàn.
3.3.2.2 Hạch toán TSCĐ.
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
47
Nguyên tắc ghi nhận khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình căn cứ
vào hoá đơn chứng từ gốc xác định nguyên gía tài sản cố định hữu hình, vô
hình. Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình là khấu hao
theo đường thẳng thời gian sử dụng hữu ích theo quyết định số
206/2003/QĐ-BTC và thông tư số 33/205/TT-BTC hướng dẫn.
TSCĐ hữu hình bao gồm nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị,
phương tiện, thiết bị vận tải, thiết bị dụng cụ quản lý, TSCĐ phúc lợi, và các
TSCĐ khác.
TSCĐ vô hình bao gồm quyền sử dụng đất, nhãn hiệu...
Nguyên tắc xây dựng Nguyên giá TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình :
Theo giá trị ghi sổ sách kế toán.
Hàng năm công ty căn cứ vào lượng TSCĐ của từng đơn vị. Căn cứ
theo thông tư 206 của Bộ Tài Chính, thông tư 166 về mức khấu hao của
TSCĐ. Căn cứ vào các quyết định trên hàng năm công ty phải lập kế hoạch
khấu hao và phải đăng ký với cục thuế Quảng Ninh.
Phương pháp khấu hao mà danh nghiệp đang áp dụng là phương pháp
khấu hao bình quân (khấu hao theo đường thẳng).
Mức khấu hao trung bình năm của TSCĐ =
NGTSCĐ
Thời gian sử dụng
Mức khấu hao trung bình hàng tháng = Số khấu hao phải trích cả
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
48
năm
12 tháng
Trường hợp thời gian sử dụng hay NG TSCĐ thay đổi Công ty phải xác
định lại mức trích khấu hao trung bình của TSCĐ bằng cách lấy giá trị còn
lại trên cơ sở sổ kế toán chia cho thời gian sử dụng xác định lại hoặc thời
gian sử dụng còn lại (được xác định là chênh lệch giữa thời gian sử dụng đã
đăng ký trừ thời gian sử dụng) của TSCĐ.
Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian sử dụng TSCĐ
được xác định là hiệu số giữa NG TSCĐ và số khấu hao lũy kế đã thực hiện
đến trước năm cuối cùng của tài sản đó.
Tài khoản được dùng để theo dõi TSCĐ của công ty là: 211, 213, 214.
Mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ hữu hình đều phải lập biên bản giao
nhận, biên bản thanh lý TSCĐ và phải thực hiện các thủ tục quy định. Kế
toán có nhiệm vụ lập và hoàn chỉnh hồ sơ TSCĐ về mặt kế toán. TSCĐ hữu
hình phải được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng ghi TSCĐ, theo từng loại
TSCĐ và địa chỉ bảo quản, sử dụng, quản lý TSCĐ.
Chi phí liên quan đến TSCĐ vô hình phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu
phải được ghi nhận là CPSX kinh doanh trong kì. TSCĐ vô hình được theo
dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐ trong ”sổ TSCĐ’’.
3.3.2.3 Kế toán tiêu thụ sản phẩm.
Công ty căn cứ vào hoá đơn bán hàng và hoá đơn giá trị gia tăng. Do đó
hàng tháng kế toán tiêu thụ sản phẩm trong công ty căn cứ vào đó để lập sổ
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
49
chi tiết TK131 theo nguyên tăc ghi chép theo thứ tự hoá đơn (viết trước, ghi
trước).
Hết tháng sau khi khoá sổ Ngân Hàng vào sổ quỹ, căn cứ vào chứng từ
ngân hàng, trên cơ sở sổ quỹ căn cứ vào sổ quỹ thu tiền bán hàng, kế toán
tiêu thụ sản phẩm căn cứ vào số tiền tương ứng cho từng khách hàng theo
hoá đơn, sau đó tiến hành đối chiếu trên sổ chi tiết và sổ quỹ ngân hàng.
Phần chưa thu tiền của từng hoá đơn cụ thể (khách hàng cụ thể) được
chuyển sang theo dõi ở TK 131.
Đối với TK 131 cũng như trên sổ quỹ, chứng từ ngân hàng hạch toán vào
TK 131 cho từng khách hàng cụ thể sau từng công việc trên. Kế toán tiêu thụ
sản phẩm kiểm tra dà soát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đồng thời khóa
sổ tiêu thụ (khoá sổ TK131) và phản ánh vào các tài khoản liên quan cho
phù hợp và thành lập các chứng từ liên quan.
3.3.3 Phương pháp kế toán hàng tồn kho.
+ Nguyên tắc đánh giá: Hàng tồn kho được đánh giá theo giá thực
tế.
+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Theo phương
pháp bình quân gia quyền.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai
thường xuyên. Là phương pháp mà doanh nghiệp tiến hành ghi chép phản
náh thường xuyên liên tục các nghiệp vụ nhập xuất hàng tồn kho của đơn vị
tại tất cả thời điểm mà kế toán đều xác định số nhập, số xuất, số lượng tồn.
TCK= TĐK+ NTK- TCK
Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập
nghiệp vụ
SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán
K51
50
+ TK sử dụng là 151, 152, 153, 154, 155,….
Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng tồn kho, so
sánh đối chiếu với số liệu hàng tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc số tồn
kho thực tế phải luôn phù hợp với sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phảitruy
tim nguyên nhân và có giải pháp xử lý kịp thời.
3.3.4 Phương pháp tính giá thành.
Tính giá thành theo công đoạn. Quá trình khai thác và chế biến than của
Công ty bao gồm các công đoạn: Khai thác than, sàng tuyển chế biến than và
bốc xúc vận tải đi tiêu thụ. Phương pháp này được áp dụng đối với doanh
nghiệp có dây truyền chế biến sản phẩm phức tạp kiểu liên tục. Để tạo ra sản
phẩm cuối cùng vật liệu chính phải trải qua nhiều bước chế biến theo một
trình tự trước sau nhất định, sản phẩm bước trước là đối tượng chế biến của
bước sau. Chu kỳ sản xuất của các doanh nghiệp này thường dài và bị gián
đoạn về không gian và thời gian, do đó khối lượng sản phẩm dở dang
thường nhiều và biến động nhiều giữa các kỳ. Đây cũng chính là phương
pháp tính giá thành theo phương pháp phân bước trong giáo trình kế toán tài
chính mà em đã được học.
3.3.5 Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất.
Theo tổng chi phí phát sinh trong kỳ của các đối tượng .
+ Các chi phí trực tiếp (Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp): được phân bổ theo từng công đoạn.
+ Các chi phí dịch vụ mua ngoài: Phân bổ theo sản lượng quy đổi
(sản lượng quy đổi này là định mức mà Tổng công ty giao).
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Tân Sơn
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Tân SơnBáo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Tân Sơn
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Tân SơnDương Hà
 
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mạiBáo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mạiNguyen Minh Chung Neu
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Dương Hà
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCDương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánThuy Ngo
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Dương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Lớp kế toán trưởng
 
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bánKế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnRoyal Scent
 
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mạiBáo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mạiHà Thu
 
293 bài mới nhất
293 bài mới nhất293 bài mới nhất
293 bài mới nhấtLotus Pham
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngHậu Nguyễn
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...Dương Hà
 
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOTẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhé
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhéBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhé
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhéDương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016tuan nguyen
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Lớp kế toán trưởng
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Tân Sơn
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Tân SơnBáo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Tân Sơn
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Tân Sơn
 
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mạiBáo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
 
BÁO CÁO tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng, HAY
BÁO CÁO tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng, HAYBÁO CÁO tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng, HAY
BÁO CÁO tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
 
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bánKế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
 
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mạiBáo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
 
293 bài mới nhất
293 bài mới nhất293 bài mới nhất
293 bài mới nhất
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
 
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOTẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhé
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhéBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhé
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại đơn vị xây dựng nhé
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xây dựng Việt Khánh, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xây dựng Việt Khánh, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xây dựng Việt Khánh, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xây dựng Việt Khánh, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
 

Similar to Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh

Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty chế bi...
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty chế bi...Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty chế bi...
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty chế bi...luanvantrust
 
Đề tài: Quản lý kế toán của công ty sản xuất thép Đại Phát Lê, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản lý kế toán của công ty sản xuất thép Đại Phát Lê, 9đ - Gửi miễn ...Đề tài: Quản lý kế toán của công ty sản xuất thép Đại Phát Lê, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản lý kế toán của công ty sản xuất thép Đại Phát Lê, 9đ - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính công ty thực phẩm Minh Dương - Gửi miễn...
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính công ty thực phẩm Minh Dương - Gửi miễn...Đề tài: Phân tích tình hình tài chính công ty thực phẩm Minh Dương - Gửi miễn...
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính công ty thực phẩm Minh Dương - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác thù lao lao động công ty Thế Kỷ, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác thù lao lao động công ty Thế Kỷ, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoàn thiện công tác thù lao lao động công ty Thế Kỷ, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác thù lao lao động công ty Thế Kỷ, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Luận văn Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lươngLuận văn Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Luận văn Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKevin Trần
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp.
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp.Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp.
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp.ssuser499fca
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpssuser499fca
 
Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công Ty Cổ Phần may Thăng ...
Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công Ty Cổ Phần may Thăng ...Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công Ty Cổ Phần may Thăng ...
Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công Ty Cổ Phần may Thăng ...luanvantrust
 
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinhcông ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinhNguyen Thi Loan
 
bctntlvn (33).pdf
bctntlvn (33).pdfbctntlvn (33).pdf
bctntlvn (33).pdfLuanvan84
 
Thiết kế máy ép than tổ ong.pdf
Thiết kế máy ép than tổ ong.pdfThiết kế máy ép than tổ ong.pdf
Thiết kế máy ép than tổ ong.pdfMan_Ebook
 

Similar to Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh (20)

Luận văn: Tổ chức công tác tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty
Luận văn: Tổ chức công tác tiền lương và các khoản trích theo lương của Công tyLuận văn: Tổ chức công tác tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty
Luận văn: Tổ chức công tác tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty
 
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công TyLuận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty
 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty chế bi...
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty chế bi...Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty chế bi...
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty chế bi...
 
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty.
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty.Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty.
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty.
 
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty Tnhh Đỉnh Vàng.
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty Tnhh Đỉnh Vàng.Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty Tnhh Đỉnh Vàng.
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Của Công Ty Tnhh Đỉnh Vàng.
 
Đề tài: Quản lý kế toán của công ty sản xuất thép Đại Phát Lê, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản lý kế toán của công ty sản xuất thép Đại Phát Lê, 9đ - Gửi miễn ...Đề tài: Quản lý kế toán của công ty sản xuất thép Đại Phát Lê, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản lý kế toán của công ty sản xuất thép Đại Phát Lê, 9đ - Gửi miễn ...
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính công ty thực phẩm Minh Dương - Gửi miễn...
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính công ty thực phẩm Minh Dương - Gửi miễn...Đề tài: Phân tích tình hình tài chính công ty thực phẩm Minh Dương - Gửi miễn...
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính công ty thực phẩm Minh Dương - Gửi miễn...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác thù lao lao động công ty Thế Kỷ, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác thù lao lao động công ty Thế Kỷ, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoàn thiện công tác thù lao lao động công ty Thế Kỷ, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác thù lao lao động công ty Thế Kỷ, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Luận văn Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lươngLuận văn Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Luận văn Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu công ty sản xuất mặt hàng kim khí
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu công ty sản xuất mặt hàng kim khíĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu công ty sản xuất mặt hàng kim khí
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu công ty sản xuất mặt hàng kim khí
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thép An Thịnh, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thép An Thịnh, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thép An Thịnh, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thép An Thịnh, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp.
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp.Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp.
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp.
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công Ty Cổ Phần may Thăng ...
Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công Ty Cổ Phần may Thăng ...Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công Ty Cổ Phần may Thăng ...
Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công Ty Cổ Phần may Thăng ...
 
Qttc2
Qttc2 Qttc2
Qttc2
 
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinhcông ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu tại công ty tự động hóa mặt t...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu tại công ty tự động hóa mặt t...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu tại công ty tự động hóa mặt t...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu tại công ty tự động hóa mặt t...
 
bctntlvn (33).pdf
bctntlvn (33).pdfbctntlvn (33).pdf
bctntlvn (33).pdf
 
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
 
Thiết kế máy ép than tổ ong.pdf
Thiết kế máy ép than tổ ong.pdfThiết kế máy ép than tổ ong.pdf
Thiết kế máy ép than tổ ong.pdf
 

More from luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 

Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh

  • 1. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 1 CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THAN VÀNG DANH MÃ TÀI LIỆU: 80716 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com LỜI MỞ ĐẦU
  • 2. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 2 Trong nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước, mọi thành phần kinh tế đều có quyền bình đẳng như nhau, được tự do cạnh tranh với nhau. Do vậy, để có thể tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải phát huy được những điểm mạnh, hạn chế và khắc phục được những điểm yếu của mình để nâng cao khả năng cạnh tranh, tạo lập, củng cố và nâng cao vai trò và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Để đạt được mục đích trên, đòi hỏi doanh nghiệp và các cán bộ quản lý doanh nghiệp phải nhận thức và áp dụng các phương pháp quản lý kinh tế hữu hiệu, trong đó có việc tổ chức công tác hạch toán tại doanh nghiệp. Tổ chức công tác hạch toán tại doanh nghiệp là một công cụ hữu hiệu giúp cho doanh nghiệp có thể nhận thức một cách chính xác và toàn diện về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình quản lý và sử dụng lao động, vật tư, tài sản...của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh làm cơ sở để đưa ra các quyết định thích hợp nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động của doanh nghiệp. Hiện nay nước ta đang trong quá trình chuyển đổi kinh tế mạnh mẽ sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Công tác quản lý kinh tế đang đứng trước yêu cầu và nội dung quản lý có tính chất mới mẻ, đa dạng và không ít phức tạp. Là một công cụ thu thập xử lý và cung cấp thông tin về các hoạt động kinh tế cho nhiều đối tượng khác nhau bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp nên công tác kế toán cũng trải qua những cải biến sâu sắc, phù hợp với thực trạng nền kinh tế. Việc thực hiện tốt hay không tốt đều ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý. Công tác kế toán ở công ty có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có mối liên hệ, gắn bó với nhau tạo thành một hệ thống quản lý có hiệu quả. Mặt khác, tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý là một trong những cơ sở quan trọng trong việc điều hành, chỉ đạo sản xuất kinh doanh. Chúng ta có thể nhận thấy không những hiện tại mà trong tương lai các ngành công nghiệp trên thế giới nói chung và đất nước ta nói riêng sẽ ngày càng phát triển vì vậy nhu cầu về năng lượng ngày càng tăng do đó sẽ kéo theo nhu cầu về than cũng tăng. Đặc biệt là hiện nay nền kinh tế nước ta đã hội nhập nền kinh tế thế giới (WTO) thì nhu cầu đó lại càng cao. Ngoài việc là nhiên liệu chính phục vụ cho tất cả các ngành công nhgiệp, than còn phục vụ cho các ngành nông nghiệp, xây dựng...v...v. Do đó từ khi thành lập Đảng và Nhà nước đã có chủ trương xây dựng và phát triển ngành than trở thành một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn của đất nước. Nhờ đó mà ngành than Việt Nam luôn phát triển theo hướng bền vững, tăng chất lượng sản phẩm, tăng sản lượng khai thác lấy
  • 3. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 3 mục tiêu hiệu quả kinh tế, giảm tổn thất tài nguyên, an toàn lao động và bảo vệ môi trường sinh thái, đáp ứng tối đa nhu cầu thị trường trong và ngoài nước. Bằng sự nỗ lực không ngừng, vượt qua mọi khó khăn của toàn thể cán bộ công nhân viên công ty cổ phần than Vàng Danh. Đến nay sự phát triển của công ty đã đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của đất nước nói chung và ngành than nói riêng. Trong quá trình học tập tại trường được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong trường, các thầy cô giáo trong bộ môn Kế toán em đã được trang bị những kiến thưc chuyên ngành kinh tế. Và đặc biệt qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần than Vàng Danh với sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, cán bộ công nhân viên trong công ty em đã được tiếp cận với thực tế về chuyên ngành và quy trình làm việc của công ty. Bài báo cáo của em bao gồm: Phần 1: Giới thiệu chung về công ty cổ phần than Vàng Danh và điều kiện sản xuất của công ty. Phần 2: Mô hình quản lý công ty và chức năng, nhiệm vụ các phòng ban. Phần 3: Công tác tổ chức bộ máy Kế toán - Tài chính của Công ty cổ phần than Vàng Danh. Phần 4: Kết quả thu được qua giai đoạn thực tập nghiệp vụ. Mặc dù đã rất tâm huyết và cố gắng song chắc chắn trong nội dung và phương pháp trình bày thông tin sẽ tồn tại những khiếm khuyết, em rất mong nhận được sự góp ý từ thầy cô để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 12 năm 2008 Sinh viên Bùi Thị Thảo Anh
  • 4. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 4 PHẦN 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THAN VÀNG DANH VÀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Quá trình thành lập và phát triển của Công ty cổ phần than Vàng Danh . Trong vòng cung Đông Triều thuộc vùng Đông Bắc Tổ Quốc, mỏ than Vàng Danh nằm gọn trong vùng núi rừng Yên Tử – Bảo Đài linh thiêng và hùng vĩ nay là Công ty cổ phần than Vàng Danh thuộc tập đoàn công nghiệp than – khoáng sản Việt Nam, có nhiệm vụ quản lý, khai thác, chế biến, tiêu thụ than theo kế hoạch Tập Đoàn CN Than - KS Việt Nam giao. Từ năm 1914 thực dân Pháp bắt đầu xây dựng mỏ than Vàng Danh, đến năm 1918 thì tiến hành khai thác và kéo dài đến năm 1945. Sau năm 1954 Đảng và Nhà nước ta chủ trương khôi phục, phát triển ngành mỏ, trong đó có mỏ than Vàng Danh. Công việc thăm dò địa chất được tiến hành từ tháng 08 năm 1959. Năm 1962 mỏ tiến hành đào lò và khôi phục các đường lò cũ. Ngày 06 tháng 06 năm 1964 Bộ Công nghiệp nặng ban hành quyết định 262 chính thức thành lập mỏ than Vàng Danh. Đến ngày 29 tháng 04 năm 1974 Bộ Điện và Than ban hành quyết định số 20/TCCB thành lập Công ty than Uông Bí. Trong đó mỏ than Vàng Danh là một trong những đơn vị trực thuộc Công ty Than Uông Bí. Ngày 30 tháng 06 năm 1993 Bộ Năng lượng ra quyết định số 430 NL/TCCB- LĐ thành lập lại doanh nghịêp mỏ than Vàng Danh trực thuộc Công ty than Uông Bí. Ngày 16 tháng 10 năm 2001, Tổng Công ty than Việt Nam ra quyết định số 405/QĐ-HĐQT đổi tên mỏ than Vàng Danh thành Công ty cổ phần than Vàng Danh - doanh nghịêp thành viên hạch toán độc lập thuộc Tập đoàn công nghiệp than - khoáng sản Việt Nam. Tên doanh nghịêp : Công ty cổ phần than Vàng Danh. Tên giao dịch quốc tế : VangDanh COAL COMPANY. Loại hình doanh nghịêp : Là doanh nghịêp Nhà nước. Địa chỉ : Phường Vàng Danh - thị xã Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh. Điện thoại : 033.853.104 ,033.853541. Fax : 033.853120 E-mail : VangDanhCoal@vnn.vn Website :VangDanhCoal.com.vn  Chức năng nhiệm vụ của công ty:
  • 5. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 5 Công ty cổ phần than Vàng Danh là công ty nhà nước trực thuộc Tập Đoàn Công Nghiệp Than - Khoáng Sản Việt Nam. Là doanh nghiệp sản xuất than hầm lò có dây chuyền khép kín đồng bộ, đã trải qua một chặng đường phấn đấu gian khổ, nêu cao tinh thần tự lực tự cường, phấn đấu đi lên. Có chức năng, nhiệm vụ quản lý, khai thác, chế biên, tiêu thụ than. Sản phẩm chính của công ty là than khai thác từ hầm lò. Với một bề dày lịch sử và có một vị trí trọng yếu về kinh tế - xã hội, được Đảng và Nhà nước quan tâm, Công ty than Vàng Danh đã không ngừng phát triển cả về số lượng và chất lượng sản phẩm. Quy mô sản xuất được mở rộng, công nghệ khai thác được áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong nước và của nước ngoài, trình độ đội ngũ cán bộ quản lý, trình độ tay nghề công nhân ngày càng được nâng cao. Nhiều năm gần đây, các chỉ tiêu kinh tế - xã hội đều đạt khá với xu hướng năm sau cao hơn năm trước. Những kết quả mà công ty đạt được ngoài truyền thống “ kỷ luật - đồng tâm” của công nhân ngành than, niềm tin tuyệt đối vào sự lãnh đạo của Đảng còn có sức mạnh của truyền thống lao động cần cù, vượt khó, sáng tạo, dũng cảm trong sản xuất và chiến đấu, phát huy cao nhất nội lực, từng bước tháo gỡ khó khăn, không ngừng đổi mới cách nghĩ và cách làm…đặc biệt là phương thức quản lý, công nghệ, từng bước hiện đại hoá theo con đường đổi mới của Đảng và Nhà Nước. Nhờ đó mà công ty than Vàng Danh đã thực sự hoà nhập vào sự nghiệp phát triển chung của ngành than và của đất nước. Công ty được Nhà nước tặng nhiều huân chương lao động, huân chương độc lập, năm 1996 Công ty nhận giải thưởng sao vàng Gold Star về chất lượng sản phẩm do tổ chức thương mại quốc tế BID tại Mardrit - Tây Ban Nha trao tặng và rất nhiều phần thưởng khác như :  1 Huân chương độc lập hạng ba.  1 Huân chương lao động hạng nhì.  8 Huân chương lao động hạng ba.  2 cờ và 4 bằng khen của Chính phủ.  Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới năm 2003. 1.2. Đặc điểm về vốn. Công ty Cổ phần than Vàng Danh là công ty cổ phần có 51% vốn nhà nước và 49% vốn của người lao động với số vốn điều lệ của công ty là 123.340 triệu đồng. Vốn có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Việc sử dụng như thế nào có ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong đó việc sử dụng vốn vay nợ một cách hợp lý
  • 6. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 6 mang lại nhiều thuận lợi cho hoạt động sxkd. Bởi chi phí vốn đóng góp một phần không nhỏ trong tổng vốn chi phí hoạt động sxkd của Công ty. 1.3. Điều kiện vật chất kỹ thuật của sản xuất . 1.3.1. Điều kiện địa chất-tự nhiên . a.Vị trí địa lý . Mỏ than Vàng Danh là một đơn vị kinh tế nằm trên địa bàn hành chính phường Vàng Danh, thuộc khu vực rừng núi Yên Tử – Bảo Đài. Mỏ than Vàng Danh trong vòng cung Đông Triều cách thủ đô Hà Nội 165 km, Hải Phòng 55 km và trung tâm thị xã Uông Bí 12 km. Phía bắc của mỏ giáp huyện Sơn Động ( Bắc Giang), phía Nam giáp phường Bắc Sơn ( TX Uông Bí), phía đông giáp huyện Hoành Bồ và cách TP Hạ Long khoảng 50 km, phía tây là khu danh lam thắng tích Yên Tử. Vị trí toạ độ địa lý của khu mỏ. + Vĩ độ Bắc : 210 07’15”49  210 08’44:45 + Kinh độ Đông : 1060 46’28,34  1060 47’37.”54 Toàn khu mỏ có chiều dài 7km, rộng 2 km được chia làm 3 khu khai thác. + Khu tây Vàng Danh từ phay F3  F8 có chiều dài 2km, rộng 2km + Khu đông Vàng Danh từ phay F1  F3 có chiều dài 2 km, rộng 2km + Khu cánh gà từ phay F8  F13 có chiều dài 3km, rộng 2km. Xung quanh khu mỏ là các dãy núi bao bọc kéo dài từ Đông sang Tây, có độ cao trung bình từ +300  400 m. Dãy núi Bảo Đài phân bố theo hướng Đông Tây hình thành đỉnh phân thuỷ chủ yếu của phía Bắc khu mỏ. Nằm xen kẽ giữa các đồi núi là các thung lũng hẹp có các khe nứt và suối phân nhỏ chảy ra suối Lán Tháp tập trung về phía Nam chảy ra sông Uông Bí. Từ mỏ ra thị trấn xung quanh đều có đường quốc lộ, ra thị xã Uông Bí có đường ô tô đổ bê tông và đường xe lửa cỡ 1000 mm. Từ Uông Bí đi Hà Nội có đường quốc lộ 18 và đường xe lửa cỡ 1435 mm. Thị xã Uông Bí có cảng Điền Công, các loại tàu thuyền hoạt động dọc sông, cảng Đá Bạc được khơi sâu thì việc giao thông đường thuỷ càng thêm thuận lợi. Năng lượng điện cung cấp cho mỏ lấy từ lưới điện quốc gia. Đường điện vào mỏ có đường dây 35KV qua trạm biến thế trung tâm của mỏ xuống 6KV cung cấp, phục vụ cho sản xuất. Nguồn nước cung cấp cho sản xuất và sinh hoạt được sử dụng từ nguồn nước tự chảy từ chân núi Bảo Đài có lưu lượng Q = 80m3 /h thoả mãn nhu cầu hiện tại. Phường Vàng Danh diện tích 53,74 km2 , có gần 1,2 vạn nhân khẩu, chủ yếu là gia đình công nhân mỏ sinh sống. Ngoài người Kinh – quê quán chủ yếu từ các
  • 7. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 7 tỉnh Thái Bình, Hải Dương, Nam Định, Hà Nam, Hưng Yên, Hà Tây còn có các dân tộc Dao, Tày, Nùng và Hoa. Dù có mặt lâu đời trên vùng đất Vàng Danh hay mới đến lập nghiệp, mọi người đều mang trong lòng ý thức xây dựng khu mỏ ngày càng giàu đẹp. Vậy ta thấy về vị trí địa lý của công ty khá thuận lợi, do đó việc giao lưu kinh tế giữa công ty cổ phần than Vàng Danh và các vùng miền là rất thuận tiện. b. Khí hậu vùng mỏ . Vàng Danh gần biển, lại tựa lưng vào dãy núi Yên Tử nên mang nhiều đặc trưng của khí hậu cận nhiệt đới, gió mùa chuyển hướng hàng năm tạo ra ảnh hưởng lớn đến toàn vùng. Mùa nóng từ tháng 5 đến tháng 9, có gió mùa đông nam và nam, mưa nhiều, nắng gắt, bão tố năm nào cũng có. Mùa lạnh ảnh hưởng nặng nhất là gió mùa đông bắc. Nhiệt độ cao nhất trong khu vực đạt 46,5 0 C và thấp nhất 6,7 0 C- trung bình nhiều năm dao động ở mức 24 0 C. Lượng mưa bình quân hàng năm 1864 mm, khí hậu nóng ẩm tạo cho bề mặt đồi núi ở Vàng Danh lớp thảm thực vật phong phú. Do đó quá trình sxkd của công ty than Vàng Danh phụ thuộc rất nhiều vào thời tiết, khí hậu đặc biệt là mùa mưa. Vì vậy công ty phải luôn chủ động đẩy nhanh tiến độ đào lò, khai thác than để bù vào kế hoạch sản xuất cả năm do Tập Đoàn CN than - KS Việt Nam giao. c. Địa chất thuỷ văn của khu vực mỏ . * Nước mặt. Trong khu mỏ không có sông hồ, nước mặt được tập trung ở các con suối cắt qua khu mỏ, bao gồm các suối G, suối F, suối H ở phía Tây, phần trung tâm khu mỏ là suối C, suối A và suối B, phía Đông khu mỏ là suối Uông Thượng. Các con suối phân nhánh nhiều, bắt nguồn từ phần địa hình cao của dãy núi Bảo Đài có hướng chạy gần Bắc Nam và cắt qua hầu hết các địa tầng chứa than, về phía Nam các con suối trong vùng hợp lại chảy vào sông Uông Thượng, đổ ra biển. Lòng các con suối thường rộng từ 3  10 m nằm trên địa hình dốc, lưu lượng suối phụ thuộc vào nước mưa, sau trận mưa rào to từ 30 phút đến 1 giờ lưu lượng suối tăng lên rất nhanh, hình thành dãy núi chảy xiết sau khi ngừng mưa từ 1 đến 5 giờ lưu lượng nước và vận tốc dòng giảm dần theo tài liệu báo cáo năm 1966 và tài liệu quan trắc gần đây cho thấy: lưu lượng lớn nhất về mùa mưa ở suối C là 1277 l/s,suối F, G, H là 3376 l/s. Qua phân tích thành phần hoá học nước thấy nước thường không màu, không mùi, không vị: Độ PH 6  8; tổng độ khoáng hoá M = 0,03  0,2g/l.
  • 8. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 8 Các con suối trong vùng hướng chảy vuông góc vũ phương của các lớp đá trầm tích chứa than, nên khi hệ thống là khai thác đi dưới lòng suối trong đới ảnh hưởng sẽ bị nước suối thấm qua gây sạt lở chảy vào lò. * Nước ngầm. Dựa vào các đặc điểm địa chất chất thuỷ văn người ta chia phần địa tầng, địa chất thuỷ văn từ trẻ đến già trong khu mỏ như sau: - Nước trong trầm tích đệ tứ (G): Trầm tích đệ tứ trong khu mỏ có nguồn gốc trầm tích, thành phần nham thạch chủ yếu gồm cuội sỏi, cát, sét màu vùng nâu đến vùng nhạt, chúng sắp xếp hỗn độn được phân bố hầu hết trên diện tích khu mỏ. Các bồi tích được tập trung ở hạ nguồn thung lũng suối, chiều dày trầm tích thay đổi từ 0  15 m. Ở phần phân bố trên cao không có nước, phần địa hình thấp thì có nước về mùa mưa. Do chiều dày trầm tích mỏng nên nước mưa dễ dàng thấm qua cung cấp cho các tầng chứa nước bên dưới. Nhưng với khai thác hầm lò, nước ở tầng này ít ảnh hướng trực tiếp. - Tầng chứa nước khe nứt trong trầm tích trượt trên phụ điệp Hòn Gai trên T3 (n - r) hg3. Nguồn cung cấp nước dưới đất trong tầng chủ yếu là lượng mưa thấm xuống đầu lộ vỉa và diện phân bố của nham thạch, nước thoát theo từng đứt gẫy, các con suối cắt qua tầng.- Nước trong khe nứt trầm tích trượt trên phụ điệp Hòn Gai giữa T3(n - r) hg2. Nguồn cung cấp cho nước dưới đất chủ yếu là nước mưa thấm qua đầu lộ vỉa của nham thạch được thoát theo các đứt gẫy, các con suối và các lò khai thác ở phía Nam. d.Đứt gãy. Các đứt gãy chia ruộng mỏ thành các khu khai thác có chiều dài theo phương từ 100m đến 200m Tính chất đứt gãy các phay của Công ty than Vàng Danh Stt Tên đứt gãy Tính chất đứt gãy Cự ly dịch chuyển, m Thế nằm 1 F13 Nghịch 35 45 280o < 23o  100o 2 F12 Nghịch 60 90o < 25o  45o 3 F11 Nghịch 51 90o < 7o  20o 4 F10 Nghịch 120 115o < 15o  30o 5 F9 Nghịch 120 115o < 15o  35o
  • 9. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 9 6 F7 Thuận 100 290o < 40o  55o 7 F6 Thuận 28 285o < 30o  45o 8 F5 Thuận 25 250o < 45o  65o 9 F4 Thuận 14 35o < 55o <30o  45o 10 F3 Thuận 35 280o < 30o  70o 11 F2 Thuận 3  5 110o < 20o  75o 12 F1 Nghịch 19 115o < 35o  60o 13 F0 Thuận 280 265o < 25o  30o 14 FN20 Nghịch 35  54 200o < 5o  10o 15 F40 Thuận 15  36 150o < 30o  50o 16 FM Thuận 20  60 170o < 30o  45o 1.3.2. Công nghệ sản xuất. Công ty cổ phần than Vàng Danh khai thác chủ yếu bằng công nghệ hầm lò, với sản lượng đạt từ 2.550.000 – 3.042.532 tấn/năm than nguyên khai. Công ty than Vàng Danh là một trong những đơn vị thành viên lớn nhất của tập đoàn cả về quy mô sản xuất và trữ lượng, chất lượng than, sản lượng khai thác, sản lượng tiêu thụ...v...v. Với điều kiện thuận lợi về mọi mặt như: “ giao thông, diện tích khai trường lớn,kinh tế ổn định, dây chuyền công nghệ khép kín từ sản xuất đến tiêu thụ”. Điều đó có thể nói nên rằng công ty than Vàng Danh tương đối hoàn thiện và độc lập về sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Sơ đồ công nghệ khai thác hầm lò Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống khai thác như sau: Với hệ thống khai thác cột dài theo phương, khấu một lớp theo chiều dày vỉa trung bình là 6,5 m và kết hợp hạ trần thu hồi than vách với vỉa dày trung bình và dốc nghiêng. Khoan nổ, thông gió, đào lò chuẩn bị Chống giữ khai thác Bốc xúc vận tải than Quang lật Băng tải
  • 10. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 10 Với hệ thống gương lò ngắn dạng đào thượng bắn buồng: Công ty áp dụng công nghệ phá than chủ yếu là khoan nổ mìn. Máy khoan được sử dụng là máy khoan điện cầm tay CP-19 của Nga, đường kính lỗ khoan 43 mm. Sản phẩm của công nghệ này là than nguyên khai. Dòng than này được thông qua hệ thống máng trượt trong lò chợ tự trượt xuống máng cào tại chân lò chợ sau đó vận chuyển bằng tàu điện ra lò song song dọc vỉa và đổ ra bunke chứa. Sơ đồ công nghệ vận tải hầm lò Từ Bunke qua hệ thống máng rót vào các xe goòng tải trọng 3 (hoặc 1) tấn sau đó được tàu điện kéo trên hệ thống đường sắt 900 mm đỏ vào quang lật của nhà máy tuyển. Tại nhà máy tuyển than thông qua dây truyền công nghệ sàng tuyển. Tuỳ yêu cầu phẩm cấp, chủng loại than thương phẩm của thị trường mà tại nhà máy tuyển than được sàng theo yêu cầu phẩm cấp. Than thành phẩm được đưa vào các bunke chứa của nhà máy tuyển sau đó được rót xuống toa xe tải trọng 30 tấn trên hệ thống đường sắt 1000 mm. Một số sản phẩm còn lại được đưa vào kho chứa của nhà máy bằng ô tô. Từ các toa xe 30 tấn trên đường sắt 1000 mm than được vận chuyển từ nhà máy ra ga Uông Bí của công ty. Sau đó than được tiêu thụ cho nhà máy nhiệt điện hoặc chuyển tiếp ra cảng Điền Công của công ty để xuất khẩu. Hiện nay ngoài hệ thống vận chuyển bằng đường sắt hoặc ô tô thì tại cảng Điền Công công ty còn vận tải bằng cả xà lan tải trọng 200 tấn phục vụ cho việc tiêu thụ bằng đường sông. 1.3.3 Tình trạng thiết bị . Thiết bị, máy móc của công ty chủ yếu được nhập khẩu của Liên Xô (cũ ) đến nay một số thiết bị đã cũ và lạc hậu nó đã ảnh hưởng không nhỏ đến năng xuất lao động của công ty vì vậy công ty thay thế những thiết bị đó bằng những thiết bị hiện đại hơn được nhập khẩu của Trung Quốc và một số của Việt Nam. Số lượng và chủng loại thiết bị máy móc được thống kê trong bảng sau: STT Máy móc thiết bị Mã hiệu Số lượng 9chiếc) SX Dự phòng Sửa Máng trượt Máng cào Xe goòng Tàu điện ắc quy Quang lật Bun ke nhà máy
  • 11. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 11 chữa 1 Máy nén khí Zulub- 5M 17 - 2 Máy biến áp các loại THZ 1000- 6/94 70 02 3 Búa khoan hơi, điện ∏∏- 536-∏03∏ 57 02 4 Máy khoan CBY- 100 35 01 5 Máy ép thuỷ lực 40T 04 - 6 Máy xúc KOMATSU 11 01 7 Máy trộn bê tông JDZ- 350 05 - 8 Máy gạt DZ 171+T130 19 01 9 Máy bơm nước SO- 8,0 32 01 10 Quạt gió YBT- 62 149 01 11 Bơm huyền phù 8C8 07 - 12 Máy chuyển than ∏5,13/001∏ 04 01 13 Máy sàng 24 - 14 Xe ôtô các loại KAMAZ 99 03 15 Đầu tầu TY7E 25 01 16 Toa xe chở người 182 02 17 Xe goòng các loại 394 05 18 Xe cẩu KPAZ 03 - 19 Tời kéo các loại ∏K∏- 15 60 -1 20 Băng tải B- 1000, B- 800 35 - 21 Máng cào SKAT- 80 212 - 22 Song loan chở người 123 03 23 Máy phát điện KOMATSU 04 01 Ngoài số lượng máy móc thiết bị thông kê trên còn một số thiết bị máy móc khác phục vụ cho nhu cầu của quá trình sản xuất, quản lý như: Thiết bị động lực, thiết bị truyền dẫn,thiết bị điện, máy vi tính....v...v. 1.3.4. Tình hình tập trung hoá, chuyên môn hoá, hợp tác hoá sản xuất. Để đảm bảo tính hợp lý của phân công lao động (tức là đảm bảo cho quá trình sản xuất được diễn ra liên tục, nhịp nhàng, đem lại hiệu quả kinh tế cao) thì chuyên môn hoá, tập trung hoá, hợp tác hoá là những hình thức quan trọng của sự phân công lao động trong nội bộ Công ty than Vàng Danh. 1.3.4.1. Tình hình tập trung hoá sản xuất.
  • 12. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 12 Công ty Vàng Danh có hai diện khai thác chủ yếu là khu Tây Vàng Danh và khu Cánh gà. Thống nhất được sự chỉ đạo từ trên xuống dưới, từ lãnh đạo công ty đến tổ đội, phân xưởng. Do đó quá trình sản xuất của công ty Vàng Danh đã được diễn ra liên tục, nhịp nhàng. Khi phân xưởng có vướng mắc, sự cố hoặc bất thường thì báo cáo kịp thời lên lãnh đạo công ty để có biện pháp giải quyết khắc phục kịp thời và triển khai đảm bảo về an toàn và tiến độ sản xuất. Công ty bố tri sắp xếp nơi làm việc, các tổ sản xuất, tay nghề người công nhân phù hợp với khả năng và năng lực của họ để nâng cao hiệu quả sản xuất và tạo điều kiện cho việc học tập kinh nghiệm lẫn nhau. Hiện nay công ty còn tập trung vào sản xuất một số sản phẩm than đang là thế mạnh của mình, khẳng định được uy tín, chất lượng cũng như nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước. 1.3.4.2. Tình hình chuyên môn hoá sản xuất. Công ty than Vàng Danh là một đơn vị khai thác than hầm lò với dây chuyền công nghệ đã được nắp đặt thiết kế phục vụ cho quá trình sản xuất. Công ty đã bố trí lao động mang tính dây chuyền theo từng khâu công đoạn của sản xuất. Công ty bố trí các phân xưởng khai thác, chế biến, vận tải...vv để cho sản xuất được nhịp nhàng, liên tục. Những người có cùng chuyên môn được làm việc với nhau để nâng cao tay nghề cũng như năng suất lao động. 1.3.4.3. Tình hình hợp tác hoá sản xuất. Để giữ vững uy tín chất lượng trong tiêu thụ sản phẩm và cạnh tranh lành mạnh, công ty than Vàng Danh luôn coi trọng và quan tâm đến các khách hàng, đặc biệt là khách hàng truyền thống. Trong năm công ty đều dành thời gian tổ chức hội nghị khách hàng, lắng nghe những kiến nghị và ý kiến của khách hàng để có biện pháp kế hoạch sản xuất, chế biến hợp lí sản phẩm, nâng cao uy tín trên thị trường. Bên cạnh đó công ty than la nơi sản xuất ra sản phẩm xong lại là nguyên liệu đầu vào cho các ngành công nghiệp lớn, nhà máy lân, nhà máy giấy, nhà máy điện xi măng. Cho nên công ty có rất nhiều bạn hàng trong và ngoài nước. Nhưng ngược lại công ty cũng có quan hệ rất nhiều với các công ty cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất đó là xi măng, dầu, thuốc nổ, gỗ, máy móc thiết bị vật liệu xây dựng, tôn sắt thép.
  • 13. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 13 - Công ty có điều kiện thuận lợi nằm trên vùng công nghiệp với nhiều nhà máy, nhà máy cơ khí Mạo Khê, nhà máy xi măng Lam Thạch, xí nghiệp gạch Uông Bí...vv. và các công ty xí nghiệp khai thác than khác. Từ đó công ty luôn có những chính sách đối ngoại, quan hệ, hợp tác với tất cả bạn hàng và các nhà máy cung ứng sản phẩm đầu vào cho công ty để thoả mãn hợp tác hiệu quả cao hai bên cùng có lợi. 1.4. Tổ chức sản xuất. Quá trình hoạt động sản xuất của công ty được trực tiếp tổ chức tại các phân xưởng. Mỗi phân xưởng sản xuất dưới sự điều hành chung của quản đốc phân xưởng, quá trình sản xuất đi theo ca dưới sự chỉ đạo của phó quản đốc trực ca và tình hình sản xuất (thông qua sổ giao ca) với quản đốc phân xưởng, đồng thời báo cáo với giám đốc công ty ( thông qua hệ thống thông tin của công ty và phòng điều động sản xuất). Tuỳ theo từng trường hợp và tình hình công việc cụ thể giám đốc công ty sẽ căn cứ vào các thông tin của phòng điều độ sản xuất và các phòng ban chức năng khác do quản đốc phân xưởng trực tiếp báo cáo hoặc sau khi tự mình trực tiếp kiểm tra sẽ đưa ra những quyết định điều hành sản xuất của công ty. Cơ cấu tổ chức quản lý của phân xưởng kết hợp với tổ chức quản lý theo ca và theo chức năng trách nhiệm quản lý chỉ đạo sản xuất được phân định cho từng ca của từng phó quản đốc trực ca. Tổ chức sản xuất ở các phân xưởng sản xuất chính là hình thức tổ chức tổ đội sản xuất theo ca. Do đó giữa các đội có sự phấn đấu luôn cố gắng nâng cao năng suất lao động của tổ mình dẫn đến sản lượng toàn phân xưởng tăng. Quản đốc Nhân viên thống kê PQĐ Ca1 PQĐ Ca2 PQĐ Ca3 PQĐ Cơ điện
  • 14. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 14 Sơ đồ tổ chức sản xuất ở phân xưởng. 1.5. Chế độ làm việc. - Đối với bộ phận quản lý: Làm việc ngày 8 giờ, tuần làm việc 5 ngày, nghỉ ngày thứ 7 và chủ nhật, không kể chế độ nghỉ lễ tết mà Nhà nước quy định. - Đối với bộ phận sản xuất trực tiếp: Công ty áp dụng chế độ làm việc 3 ca liên tục, thực hiện chế độ đảo ca ngược (3-2-1) nghỉ ngày chủ nhật, thứ bảy tuỳ theo từng bộ phận do công việc có thể bố trí được nghỉ. Thời gian nghỉ giữa ca cho cán bộ công nhân viên vào ban ngày là 30 phút/ca, ban đêm là 45 phút/ca. Thời gian làm việc chung cho khối sản xuất: Ca 1: Từ 8 giờ đến 16 giờ, Ca 2: Từ 16 giờ đến 24 giờ, Ca 3: Từ 24 giờ đến 8 giờ Đối với các phân xưởng cảng và vận chuyển thực hiện chế độ làm việc theo kíp làm việc 12 giờ nghỉ 24 giờ. Chế độ đảo ca của bộ phận sản xuất chính được thể hiện qua sơ đồ sau:
  • 15. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 15 Tổ SX Thứ 7 Chủ nhật Thứ 2 Số giờ nghỉ Ca1 Ca2 Ca3 Ca1 Ca2 Ca3 A --- --- 56 B *** *** 32 C +++ +++ 32 Sơ đồ quá trình đảo ca 1.6. Mục tiêu và ngành, nghề kinh doanh của Công ty. 1.6.1. Mục tiêu của Công ty là nâng cao hiệu quả hoạt động, tối đa hoá các khoản lợi nhuận hợp lý cho Công ty, tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động, tăng lợi tức cho cổ đông, đóng góp cho Ngân sách Nhà nước và không ngừng phát triển Công ty ngày càng lớn mạnh. 1.6.2. Ngành, nghề kinh doanh của Công ty là: - Khai thác, chế biến, kinh doanh và tiêu thụ than - Xây lắp các công trình thuộc mỏ - Vận tải đường sắt, đường bộ - Sx vật liệu xây dựng, quản lý và khai thác cảng - Sửa chữa máy, thiết bị mỏ và phưong tiện vận tải - Thiết kế, chế tạo thiết bị phụ tùng máy mỏ, thiết bị vận tải, thiết bị chịu áp lực 1.7. Một số chỉ tiêu đạt được của công ty từ năm 1980 đến 2003. Năm Than nguyên khai (tấn) Than sạch (tấn) Mét lò (m) Tiêu thụ (tấn) Doanh thu (đ) Nộp ngân sách (đ) Lãi, lỗ (đ) Lao động (lượt) TNBQ (đ) Đóng góp XH, từ thiện 1980 380.139 331.320 4.423 361.817 10.552.061 -9.762.136 4.737 96 1981 400.044 351.364 5.398 332.135 58.438.494 -17.835.502 4.281 194 1982 254.350 228.637 4.389 280.263 99.994.426 617.774 4.947 326 1983 270.186 241.832 5.540 225.695 83.579.960 -14.414.979 4.186 566 1984 397.114 286.479 3.925 255.927 119.144.588 -3.538.338 4.267 738 1985 391.087 333.040 3.911 301.616 72.459.592 5.792.314 4.507 477 1986 401.128 340.147 5.303 416.242 226.581.416 10.385.024 4.843 1.045 1987 487.969 392.817 6.261 432.865 602.252.962 -328.695.986 5.057 6.988
  • 16. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 16 1988 491.016 402.939 6.632 401.747 7.630.581.930 -2.260.436.490 5.256 43.126 1989 300.223 258.310 3.690 240.401 9.488.333.456 1.078.487.604 5.129 52.996 1990 276.581 245.798 2.978 247.776 18.374.199.828 108.008.623 358.151.000 4.519 79.649 1991 318.817 289.410 3.634 264.906 26.914.561.300 607.192.534 42.982.000 4.050 142.197 1992 233.795 201.626 3.187 252.317 36.842.643.581 933.997.417 265.000.000 3.793 193.915 1993 280.244 280.244 3.754 263.403 57.357.100.000 1.139.607.354 698.292.000 3.748 406.248 9.442.000 1994 369.150 332.901 6.220 315.667 81.287.100.000 1.575.030.000 402.687.800 3.816 666.145 19.702.000 1995 525.595 460.634 7.889 442.004 133.679.355.900 2.567.305.900 5.209.963.522 4.213 902.000 15.978.000 1996 518.496 456.830 9.254 397.688 136.355.900.000 3.748.418.400 3.896.453.000 4.468 1.006.413 58.086.000 1997 620.164 548.207 8.609 554.906 180.544.900.000 6.424.050.100 3.967.274.000 4.459 1.093.353 124.450.400 1998 610.942 544.246 8.736 501.087 179.347.327.000 3.956.594.000 308.497.600 4.696 1.005.156 154.659.000 1999 507.975 463.363 5.836 491.823 164.252.200.000 4.321.916.400 144.973.100 4.746 824.565 466.710.769 2000 610.732 540.862 7.597 557.721 191.377.000.000 1.343.673.900 352.091.000 4.813 823.898 154.769.544 2001 674.545 605.639 8.400 634.025 232.499.000.000 4.661.860.000 1.712.337.000 4.852 1.377.736 221.931.448 2002 851.931 731.489 12.260 698.046 290.544.000.000 10.255.900.000 11.099.385.000 4.978 1.683.306 368.097.419 2003 1.071.458 919.532 14.459 921.221 373.563.000.000 10.257.000.000 9.708.571.000 5.217 2.123.633 271.619.000 PHẦN 2 MÔ HÌNH QUẢN LÝ CÔNG TY VÀ NHIỆM VỤ, CHỨC NĂNG CÁC PHÒNG BAN 2.1.Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty cổ phần than Vàng Danh Mô hình quản lý của công ty hiện nay đang áp dụng là mô hình trực tuyến chức năng. Mô hình quản lý như vậy rất phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của công ty nó mang lại sự thống nhất từ trên xuống dưới giữa các bộ phận, giữa các khâu trong công ty .
  • 17. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 17 GIÁM ĐỐC CÔNG TY PGĐ Kỹ thuật PGĐ Cơ điện, vận tải PGĐ Sản xuất PGĐ Đầu tư PGĐ An toàn PGĐ KT, tiêu thụ, đời sống Kế toán trưởng P. Đầu tư xây dựng và môi trường Chánh VP P. Kế hoạch P. Quản trị P. TCCB-ĐT P. Kiểm toán P. LĐTL P. BV-TT- P. Thống kê- kế toán- tài chính P. Cơ điện P. Cơ tuyển P. kỹ thuật khai thác P. Trắc địa, P. Tiêu thụ, KCS P. Điều độ P. An toàn P. Thông
  • 18. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 18 2.2.Nguyên tắc điều hành của bộ máy quản lý. 2.2.1. Giám đốc công ty. Do chủ tịch hội đồng quản trị tổng công ty( nay là chủ tịch hội đồng quản trị tập đoàn CN Than - KS Việt Nam) bổ nhiệm, miễn nhiệm khen thưởng, kỷ luật và các chế độ khác theo đề nghị của tổng giám đốc. Giám đốc công ty là người đại diện pháp nhân của công ty chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc ( chủ tịch tập đoàn), hội đồng quản trị, trước pháp luật nhà nước về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Chức năng của Giám đốc: Điều hành chung các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và trực tiếp phụ trách các công tác sau: + Tổ chức cán bộ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực + Tổ chức lập các phương án kinh tế và điều hoà vốn kinh doanh + Phụ trách mua sắm vật tư, thiết bị, máy móc và tiêu thụ sản phẩm, trực tiếp chỉ đạo các phòng. + Phòng tổ chức, Phòng thống kê kế toán tài chính + Là chủ tịch hội đồng thi đua khen thưởng, kỷ luật, hội đồng nâng lương của công ty. 2.2.2. Các phó giám đốc công ty: Là người giúp việc cho giám đốc một số lĩnh vực trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo sự uỷ quyền của giám đốc. Chức năng của các phó giám đốc. 1. Phó giám đốc cơ điện - Vận tải. Có chức năng tham mưu, giúp giám đốc điều hành công tác cơ điện, vận tải. Chịu trách nhiệm toàn bộ về công tác vận tải, cơ điện trong toàn công ty. Trực tiếp chỉ đạo quản lý các phòng cơ điện, cơ tuyển, vận tải. 2. Phó giám đốc kỹ thuật. + Là người trực tiếp chỉ đạo các phương án kỹ thuật, xây dựng kế hoạch sản xuất dài hạn, kế hoạch sản xuất hàng năm trình Giám đốc công ty. + Chỉ đạo việc xây dựng sửa đổi và theo dõi những kết quả thực hiện định mức kinh tế kỹ thuật. + Chỉ đạo công tác an toàn bảo hộ lao động ( Đặc biệt chú ý đến công tác an toàn lao động và phòng chống cháy nổ).
  • 19. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 19 + Chỉ đạo việc quản lý sửa chữa máy móc, thiết bị đảm bảo phục vụ sản xuất cũng như quan hệ với các đơn vị trong và ngoài ngành để sửa chữa,gia công chế tạo vật tư thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh của công ty. + Là chủ tịch hội đồng khoa học kỹ thuật của công ty và trực tiếp phụ trách phòng kỹ thuật khai thác, phòng KCS, phòng trắc địa, phòng đầu tư xây dựng cơ bản. 3. Phó giám đốc sản xuất. + Chỉ đạo xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch tháng,quý về cả sản lượng chất lượng và an toàn trong sản xuất. + Chỉ đạo công tác xây dựng định mức lao động. + Bố trí lao động ở các phân xưởng để thực hiện mục tiêu kế hoạch. + Trực tiếp chỉ đạo phòng điều độ sản xuất và các phân xưởng sản xuất trong toàn công ty. + Thay mặt giám đốc điều hành công việc khi giám đốc đi vắng 4. Phó giám đốc đầu tư. Có chức năng tham mưu giúp giám đốc công ty trong công tác tổ chức đầu tư sản xuất. 5. Phó giám đốc an toàn. + Có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc về công tác an toàn trong quá trình sản xuất, là người chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc về công tác an toàn của Công ty. + Trực tiếp chỉ đạo các phòng: Phòng An toàn, Phòng Thông gió mỏ. 6. Phó giám đốc kinh tế, tiêu thụ, đời sống. + Phụ trách các vấn đề có liên quan đến tiêu thụ sản phẩm giúp giám đốc trực tiếp đối ngoại với,khách hàng và chịu trách nhiệm về hội nghị khách hàng. + Tổ chức chỉ đạo công tác thu mua vật tư thiết bị phục vụ cho sản xuất được liên tục. + Phụ trách các vấn đề về kiểm toán. + Phụ trách các vấn đề văn hoá, đời sống xã hội.
  • 20. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 20 + Phụ trách các vấn đề về ngành ăn uống, trực tiếp điều hành về tình hình đảm bảo vấn đề ăn uống và đảm bảo sức khoẻ cho cán bộ công nhân viên. + Trực tiếp phụ trách các phòng ban ngành phục vụ ăn uống, trung tâm y tế than Vàng Danh, phòng quản trị. 2.2.3. Kế toán trưởng: Là người quan trọng giúp giám đốc công ty quản lý, chỉ đạo thực hiện công tác kế toán, thống kê và tài chính, có quyền hạn và nhiệm vụ theo quy định của pháp luật. 2.2.4. Các trưởng phòng : Là những người được giám đốc công ty trực tiếp bổ nhiệm và có các nhân viên tham mưu chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về toàn bộ công việc theo chức năng của phòng mình. Các công tác tổ chức quản lý của công ty có ưu điểm trong quản lý tổ chức công ty đã biết kết hợp các phòng ban cùng nhóm chức năng, tinh giảm bộ máy quản lý cho gọn nhẹ, phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh nhằm tiết kiệm chi phí quản lý và đạt kết quả cao trong công tác quản lý. 2.2.5. Nguyên tắc điều hành của giám đốc: Cá nhân được phân công chỉ đạo công việc gì phải chịu trách nhiệm về công việc đó từ đầu đến cuối. Trong quá trình thực hiện công việc nếu có vướng mắc phải xin ý kiến chỉ đạo, báo cáo giám đốc về kết quả ( hoặc người được uỷ quyền) hoặc đưa ra hội nghị giao ban hàng ngày để lấy ý kiến thực hiện,sao cho đạt hiệu qủa cao nhất. 2.3. Chức năng, nhiệm vụ của một số phòng ban trong công ty: Với trách nhiệm tham mưu,giúp việc cho giám đốc trong việc ra quyết định, đồng thời có nhiệm vụ thực thi các mệnh lệnh của giám đốc. 2.3.1. Phòng kế hoạch: a.Chức năng : Tham mưu giúp việc cho Giám đốc hoạch định kế hoạch sản xuất kinh doanh, kinh tế xã hội ngắn hạn, trung hạn và chiến lược phát triển dài hạn.
  • 21. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 21 Tham mưu giúp việc Giám đốc hoạch định cơ chế tiêu thụ than, xúc tiến và ổn định phát triển thị phần tiêu thụ hàng. Quản lý nghiệp vụ liên quan đến hoạt động tiêu thụ than . b. Nhiệm vụ: * Công tác kế hoạch hóa: + Soạn và trình HĐQT, Giám đốc Công ty phê duyệt “quy chế khoán và quản lý chi phí giá thành”, áp dụng trong nội bộ Công ty cổ phần than Vàng Danh. + Hoạch định chiến lược phát triển, xây dựng kế hoạch năm, 5 năm, 10 năm để ổn định và đầu tư có hiệu quả. + Tổng hợp kế hoạch sxkd năm. Cân đối năng lực sản xuất trên cơ sở khả năng tài nguyên, năng lực máy móc thiết bị, số chất lượng lao động và nhiệm vụ theo công đoạn và tiến hành giao kế hoạch cho từng đơn vị sản xuất và phục vụ sản xuất. + Tổ chức lưu giữ các công văn tài liệu thuộc lĩnh vực đang quản lý. * Công tác tiêu thụ sản phẩm: + Soạn thảo và trình HĐQT, GĐ công ty phê duyệt “Quy chế tiêu thụ sản phẩm” áp dụng trong nội bộ Công ty cổ phần than Vàng Danh. + Tổ chức tiếp thị, giới thiệu sản phẩm, chào hàng, ổn định thị phần tiêu thụ và phát triển thị trường tiêu thụ. + Căn cứ lệnh xuất bán hàng, tiến hành điều hành phương tiện của khách đến nhận than theo hợp đồng. + Tổ chức lưu giữ các tài liệu đang quản lý. * Quản lý Hợp đồng kinh tế:
  • 22. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 22 + Chủ trì soạn thảo các Hợp đồng kinh tế theo đúng Luật pháp và chịu trách nhiệm trước Nhà nước, Tập đoàn, HĐQT, Giám đốc Công ty về tính pháp lý của các Hợp đồng kinh tế (không bao gồm các HĐKT đầu tư mua sắm thiết bị…). + Tổ chức đàm phán, chuẩn bị và hoàn thiện các thủ tục pháp lý giúp việc Giám đốc ký kết các HĐKT. + Tổ chức việc theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện HĐKT. Khi có thay đổi một số điều khoản trong HĐKT phải báo cáo Giám đốc và tổ chức thương thảo với đối tác để giải quyết, đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng. + Tổ chức lưu giữ các công văn tài liệu thuộc lĩnh vực đang quản lý. c. Căn cứ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty bao gồm: + Công văn hướng dẫn về việc lập kế hoạch năm của Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam. + Tình hình thực tế của Công ty về khai thác và tiêu thụ sản phẩm. + Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất năm phân tích của Công ty + Năng lực sản xuất của các thiết bị khoan nổ, xúc bốc, vận tải, sàng tuyển cũng như năng lực sản xuất của đồng bộ dây chuyền công nghệ năng lực sản xuất tổng hợp. + Nhu cầu thị trường, dự báo giá cả trong năm kế hoạch. Kế hoạch được lập và duyệt vào thời gian từ tháng 9 đến tháng 10 năm trước và sau 6 tháng thực hiện, nếu có biến động lớn thì điều chỉnh lại sao cho phù hợp với yêu cầu của thị trường và tình hình sản xuất thực tế của Công ty. Ta có bảng kết quả thực hiện kế hoạch TT Các chỉ tiêu chủ yếu ĐVT KH năm 2007 TH năm 2007 So sánh TH/KH +,- % 1 Than nguyên khai Tấn 2.750.000 3.042.532 292.532 110,6 2 Sản lượng than sạch 2.546.000 2.561.421 15.421 100,6 3 SL than tiêu thụ '' 2.320.000 2.629.302 309.302 113,3
  • 23. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 23 4 Tổng doanh thu Trđ 1.158.661 1.295.764 137.103 111,8 Qua bảng số liệu cho thấy sản lượng than, doanh thu của công ty than Vàng Danh năm 2007 đều có sự tăng trưởng so với kế hoạch. Cụ thể than nguyên khai đạt 3.042.532 tấn tăng so với kế hoạch 292.532 tấn tương ứng với 10,6%, sản lượng than sạch đạt 2.561.421 tấn tương ứng với tỷ lệ 0,6%, sản lượng than tiêu thụ đạt 2.629.302 tấn, tăng so với kế hoạch 309.302 tấn, tương ứng với tỷ lệ 13,3%, Doanh thu năm 2007 đạ 1.295.764 trđ, tăng so với kế hoạch 137.103 trđ, tương ứng với tỷ lệ 11,8%. Từ kết quả tính toán trên cho thấy tình hình thực hiện kế hoạch các chỉ tiêu chủ yếu của công ty năm 2007 là khá cao. Vì các chỉ tiêu thực hiện không những đạt mà còn vượt kế hoạch đặt ra, nhất là sản lượng than tiêu thụ. Từ kết quả thực hiện kế hoạch cho thấy trong tương lai tiềm năng phát triển của công ty CP than Vàng Danh là khá thuận lợi. TẬP ĐOÀN CN THAN- KS VIỆT NAM CÔNG TY CP THAN VÀNG DANH- TKV CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:649 / HĐ- KH Vàng Danh, ngày 31 tháng 10 năm 2008 HỢP ĐỒNG KINH TẾ “Về việc mua bán vật tư- hàng hoá” - Căn cứ luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, thông qua kỳ họp thứ 7 ngày 14 tháng 06 năm 2005 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2006. - Căn cứ vào nhu cầu của Công ty CP than Vàng Danh- TKV và khả năng của CN công ty TNHH Vật tư Thiết Bị. Hôm nay, tại văn phòng Công ty CP than Vàng Danh- TKV. BÊN MUA (BÊN A) : CÔNG TY CP THAN VÀNG DANH- TKV - Địa chỉ : Phường Vàng danh- Thị xã Uông Bí- Tỉnh Quảng Ninh.
  • 24. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 24 - Tài khoản số : 102010000225306 Tại Ngân hàng công thương Uông Bí- QN. - Mã số thuế : 5700101877 - Điện thoại : (033).853123,853111 Fax : 033.853120 - Đại diện là ông : Phạm Văn Mật Chức vụ: Giám đốc BÊN BÁN (BÊN B): CÔNG TY TNHH VẬT TƯ THIẾT BỊ - Địa chỉ : P3- TTXNDP TWI- Văn Hương- Tôn Đức Thắng- Hà Nội. - Tài khoản số :140.13110 10008 Tại NHNN & PTNT Láng Hạ- CN Bách Khoa. - Mã số thuế : 140.13110 10008 Tại NHNN & PTNT Láng hạ- CN Bách Khoa. - Điện thoại : 04.6503444 Fax : 04.6503444 - Đại diện là ông : Nguyễn Viết Quy Chức vụ : Giám đốc Sau khi bàn bạc hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau: ĐIỀU I: Điều khoản chung Bên B đồng ý bán, bên A đồng ý mua số lượng vật tư theo quy cách, số lượng và giá cả cụ thể như sau: TT Tên vật tư, hàng hoá ĐVT S.lg Đơn giá Thành tiền 1 Vòng bi 6203 (203) Rumani Vòng 330 20.000 6.600.000 2 Vòng bi 6204 (204) Rumani Vòng 330 22.000 7.260.000 3 Vòng bi 6205 (205) Nga Vòng 330 24.000 7.920.000 4 Vòng bi 6206 (206) Rumani Vòng 260 28.000 7.280.000 5 Vòng bi 6207 (207) Rumani Vòng 330 40.000 13.200.000 6 Vòng bi 108710 Nga Vòng 25 80.000 2.000.000 7 Vòng bi 106703 Nga (không bao bì) Vòng 30 50.000 1.500.000 8 Vòng bi 6217 ZZ (217) Rumani Vòng 12 300.000 3.600.000 9 Vòng bi 6218 (218) Rumani Vòng 12 320.000 3.840.000 10 Vòng bi 2308 (1608)Rumani Vòng 4 280.000 1.120.000 11 Vòng bi 22217 Rumani Vòng 15 672.000 10.080.000 12 Vòng bi 22218 Nhật Vòng 1 3.500.000 3.500.000 13 Vòng bi 22313 Rumani Vòng 14 800.000 11.200.000 14 Vòng bi 6304 (304) Rumani Vòng 28 25.000 700.000 15 Vòng bi 6305 (305) Rumani Vòng 44 30.000 1.320.000
  • 25. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 25 16 Vòng bi 3306 Nhật Vòng 2 400.000 800.000 17 Vòng bi 22310 Rumani Vòng 20 420.000 8.400.000 18 Vòng bi 22310 SPZ (Nga liên doanh) Vòng 100 370.000 37.000.000 19 Vòng bi 22312 (3612) Rumani Vòng 7 615.000 4.305.000 20 Vong bi 22218 (35180 Rumani Vòng 40 690.000 27.600.000 TT Tên vật tư, hàng hoá ĐVT S.lg Đơn giá Thành tiền 21 Vòng bi 22214 (3614) Rumani Vòng 4 850.000 3.400.000 22 Vòng bi 22316 (3616) Rumani Vòng 10 1.100.000 11.000.000 23 Vòng bi 22318 (3618) Rumani Vòng 2 1.600.000 3.200.000 24 Vòng bi 50411 DPI Ấn Độ Vòng 14 250.000 3.500.000 25 Vòng bi 50412 Nga (không bao bì) Vòng 10 400.000 4.000.000 26 Vòng bi 6207 ZZ Nhật Vòng 6 100.000 600.000 27 Vòng bi 6309 Rumani Vòng 20 75.000 1.500.000 28 Vòng bi 6309 ZZ Rumani Vòng 2 90.000 180.000 29 Vòng bi 6311 ZZ Rumani Vòng 10 230.000 2.300.000 30 Vòng bi 6315 Rumani Vòng 9 320.000 2.880.000 31 Vòng bi 7308 B Nhật Vòng 10 480.000 4.800.000 32 Vòng bi 30318 (7318) Nhật Vòng 2 3.000.000 6.000.000 33 Vòng bi 32309 (7609) Rumani Vòng 50 220.000 11.000.000 34 Vòng bi 32310 (7610) Rumani Vòng 18 220.000 3.960.000 35 Vòng bi 32313 (7613) Rumani Vòng 20 450.000 9.000.000 36 Vòng bi 12212 (NF212) Nhật Vòng 6 650.000 3.900.000 37 Vòng bi 32220 (7520) Nga Vòng 4 850.000 3.400.000 38 Vòng bi 742/748- S Timken USA Vòng 2 8.000.000 16.000.000 39 Vòng bi 6535/6580 Timken USA Vòng 2 8.500.000 17.000.000 * Tổng giá trị hàng hoá chưa thuế: Đồng 266.845.000 * Thuế suất theo mức quy định của nhà nước; Đồng ĐIỀU II: Chất lượng - Toàn bộ hàng hoá đều có nhãn mác, hàng đảm bảo tiêu chuẩn chính hãng, mới 100%, chưa qua sử dụng, đảm bảo yêu cầu về chất lượng, đúng quy cách và chủng loại như điều I. - Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và nguồn gốc xuất xứ hàng hoá bán cho bên A. - Thời gian bảo hành: 03 tháng kể từ ngày bên B giao hàng cho bên A. Trong thời gian bảo hành nếu vật tư, phụ tùng bị hư hỏng nguyên nhân do lỗi của nhà sản xuất hoặc do chất lượng vật tư, phụ tùng không đảm bảo thì bên B có trách nhiệm
  • 26. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 26 đổi lại vật tư, phụ tùng mới cho bên A, trong vòng 03 ngày kể từ ngày bên A thông báo. Nừu quá thời gian trên mà bên B không thực hiện đổi lại bên A sẽ tự khắc phục và bên B phải chịu mọi chi phí khắc phục đó. - Phù hợp cho phục vụ sửa chữa, thay thế lắp lẫn các loại thiết bị của bên A đang sử dụng. Qua quá trình kiểm tra nếu chất lượng không đảm bảo, bên A không chấp nhận nghiệm thu và bên B có trách nhiệm nhanh chóng chuyển toàn bộ lô hàng khỏi kho của bên A. ĐIỀU III: Giao nhận, Vận chuyển 1/ Giao nhận : Giao hàng tại kho bên mua trên phương tiện của bên bán . 2/ Vận chuyển : Bên bán đảm nhận. 3/ Tiến độ : Lượng hàng trên giao theo nhu cầu của bên A. (Đại diện phòng vật tư bên A sẽ thông báo cho bên B trước 03 ngày khi có nhu cầu chính thức tránh tồn kho bất hợp lý). 4/ Kiểm nghiệm : Kiểm tra số lượng, chất lượng, quy cách, mã hiệu cụ thể trước khi nhập kho. ĐIỀU IV: Gía cả và thể thức thanh toán : 1/ Gía cả : Như điều I. 2/ Thể thức thanh toán: Bằng hình thức chuyển khoản sau khi có biên bản nghiệm thu chất lượng hàng hóa và làm thủ tục nhập kho bên mua đày đủ. Thuế suất GTGT thanh toán theo mức thuế nhà nước quy định tại thời điểm thanh toán theo mức thuế thể hiệ trên hoá đơn GTGT của bên bán. ĐIỀU V: Cam kết chung Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng, trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn trở ngại phải thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản để cùng thống nhất giải quyết. Không bên nào được đơn phương thay đổi các điều khoản hoặc hủy bỏ hợp đồng .
  • 27. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 27 Hợp đồng được lập thành 6 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 3 bản. Hợp đồng có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký đến hết ngày 31/12/2008. ĐAI DIỆN BÊN A CÔNG TY THAN VÀNG DANH ĐẠI DIỆN BÊN B CTY TNHH VẬT TƯ THIẾT BỊ GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC Phạm Văn Mật An Anh Tuấn 2.3.2. Phòng an toàn: Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, xử lý các vi phạm an toàn lao động trong quá trình sản xuất. Tham mưu giúp Giám đốc trong công tác an toàn bảo hộ lao động. 2.3.3. Phòng điều độ sản xuất: Điều hành trực tiếp các khối đào lò, khai thác, vận tải, sàng tuyển đảm bảo nhịp nhàng,đúng tiến độ trong quá trình sản xuất kinh doanh trong toàn công ty. 2.3.4. Phòng kỹ thuật khai thác: Chịu trách nhiệm thiết kế các đường lò xây dựng cơ bản. Lập hộ chiếu khai thác, lập các biện pháp thi công, giám sát thi công và kết hợp các phòng ban khác nghiệm thu kết quả sản xuất,sản lượng.Tham mưu giúp Giám đốc trong công tác kỹ thuật cơ bản. 2.3.5. Phòng cơ điện: Có nhiệm vụ thiết kế, quản lý kỹ thuật điện mặt bằng, điện hầm lò, các loại thiết bị động lực, mạng thông tin nội bộ trong toàn công ty. Có nhiệm vụ thiết kế, chỉ đạo giám sát việc sửa chữa máy móc thiết bị, phương tiện vận tải đường sắt, tổ chức nghiệm thu các sản phẩm về cơ khí, cơ điện, tổ chức đào tạo nâng bậc, lập kế hoạch mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ thiết bị cơ điện.
  • 28. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 28 2.3.6. Phòng vận tải: Có chức năng điều hành công tác vận tải, lập kế hoạch mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ, tổ chức nghiệm thu, tổ chức đào tạo nâng bậc, sát hạch, đánh giá chất lượng vật tư, thiết bị, đăng ký, đăng kiểm các phương tiện, xe máy trong toàn công ty. 2.3.7. Phòng tiêu thụ, KCS. Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm cho từng tháng, quý, năm, chỉ đạo việc tổ chức chế biến và phân loại sản phẩm, nghiệm thu sản phẩm, chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty. Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý, tham mưu cho giám đốc về chất lượng sản phẩm 2.3.8. Phòng đầu tư xây dựng và môi trường Thực hiện các chức năng nhgiệp vụ về đầu tư, tham mưu cho giám đốc lập các dự án đàu tư, xây dựng, môi trường phục vụ cho sản xuất kinh doanh của công ty. 2.3.9. Phòng vật tư Thực hiện việc cung ứng vật tư, quản lý cấp phát vật tư theo kế hoạch, lập kế hoạch dự trữ nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất kinh doanh.Tham mưu giúp Giám đốc công ty về công tác mua sắm,dự trữ vật tư. Trình tự lập kế hoạch cung ứng vật tư kỹ thuật của Công ty than Vàng Danh năm 2008 được thể hiện qua biểu đồ sau: Bắt đầu lập kế hoạch Phân tích tình hình cung ứng vật tư kỹ thuật của công ty than Vàng Danh năm 2007
  • 29. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 29 Lưu đồ các bước lập kế hoạch cung ứng vật tư kỹ thuật chủ yếu của Công ty CP than Vàng Danh năm 2008 t 2.3.10. Phòng Bảo vệ – Thanh tra – Quân sự. Tổ chức các lực lượng bảo vệ tuần tra canh gác trên các vị trí sản xuất của công ty, tổ chức thanh tra, kiểm tra các vụ việc xảy ra trong nội bộ công ty. Đảm bảo an ninh trật tự trong khai trường sản xuất và các khu vực do công ty quản lý. 2.3.11. Văn phòng thi đua. Xác định vật tư kỹ thuật chủ yếu của công ty than Vàng Danh năm 2008 Xác định mức tiêu hao vật tư kỹ thuật chủ yếu của công ty năm 2008 Lập kế hoạch nhu cầu vật tư chủ yếu phục vụ cho sản xuất năm 2008 Lập kế hoạch dự trữ vật tư chủ yếu năm 2008 Lập kế hoạch cung cấp vật tư kỹ thuật chủ yếu năm 2008 Lập kế hoạch cung cấp vật tư kỹ thuật chủ yếu theo thời gian và theo khách hàng năm 2008 Kết thúc
  • 30. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 30 a. Chức năng. Tham mưu giúp việc Giám đốc Công ty trong công tác quản lý văn phòng, hành chính, văn thư, lưu trữ, quản lý nội vụ và thực hiện nội quy cơ quan văn phòng. b. Nhiệm vụ: + Là đầu mối tiếp nhận thông tin từ các phòng ban, đơn vị sản xuất và các thông tin khác trình Giám đôc. + Tổng hợp các thông tin để xây dựng lịch tác nghiệp của Công ty. + Tổ chức tiếp khách, đưa đón khách và dẫn khách đến làm việc với các phòng ban, sắp xếp, bố trí lịch tiếp đón khách cho ban Giám đốc Công ty. + Tổ chức tiếp nhận, phân loại, phát hành công văn đi, công văn đến, công điện… trong nội bộ Công ty và ra ngoài Công ty đúng quy định, đúng thời gian. + Tổ chức việc quản lý, sử dụng con dấu của Công ty theo đúng quy định của pháp luật. + Thường xuyên phối hợp với các phòng TC-ĐT, LĐTL, BVQS kiểm tra việc thực hiện nội quy cơ quan, văn phòng… + Bố trí xe đưa đón lãnh đạo đi làm việc. đi họp, công tác đảm bảo an toàn tuyệt đối. 2.3.12. Phòng tổ chức lao động - Tiền lương: a. Chức năng: Tham mưu giúp việc GĐ trong các lĩnh vực: + Tiền công, tiền thưởng trả cho người lao động. + Tuyển chọn, bố trí và quản lý lao động theo quy chế của Công ty.
  • 31. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 31 + Chế độ, chính sách đối với người lao động và công tác chính trị xã hội. +Công tác tổ chức sản xuất, công tác tổ chức quản lý cán bộ, công tác đào tạo cán bộ, đào tạo công nhân phục vụ cho sản xuất kinh doanh trong công ty. +Xây dựng đinh mức lao động, đơn giá tiền lương, khoán quản chi phí cho các đơn vị sản xuất của công ty. +Ban hành, phổ biến các chính sách chế độ theo quy định của nhà nước và bộ lao động thương binh xã hội tới các đơn vị trong công ty b.Nhiệm vụ: * Công tác tổ chức sản xuất: + Tham mưu giúp việc HĐQT, GĐ điều hành trong việc đổi mới và phát triển Công ty phù hợp với từng thời kỳ theo yêu cầu sản xuất kinh doanh. + Căn cứ vào định hướng phát triển kt-xh và kế hoạch sản xuất, kinh doanh cuả Tập đoàn TKV giao, khả năng tài nguyên, năng lực thiết bị, lao động của công ty để tham mưu cho HĐQT, GĐ điều hành mô hình tổ chức sản xuất của các đơn vị, phòng ban đảm bảo gọn nhẹ, phù hợp nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý điều hành mang lại hiệu quả trong sxkd. * Công tác tổ chức cán bộ: + Tham mưu cho GĐ phân công nhiệm vụ cho bộ mày lãnh đạo (Các phó GĐ, Kế toán trưởng, Trưởng phòng…) + Xây dựng quy chế quản lý cán bộ áp dụng trong Công ty. + Nghiên cứu, đề xuất GĐ bổ nhiệm các chức danh (trưởng phó phòng, chánh phó quản đốc) cho các đơn vị phòng ban khi có yêu cầu.
  • 32. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 32 * Công tác đi nước ngoài: Tham mưu, xây dựng quy chế chọn cử CBCNV và giải quyết các thủ tục đi tham quan, học tập kinh nghiệm trong nước và nước ngoài. * Công tác đào tạo: + Tham mưu cho GĐ trong công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực. + Xây dựng kế hoạch đào tạo ngắn hạn, dài hạn đối với cán bộ nhân viên cho phù hợp với yêu cầu phát triển sxkd của Công ty. + Tổ chức triển khai các kỳ thi nâng bậc công nhân kỹ thuật, thợ giỏi cấp Công ty, cấp Tập đoàn. * Công tác lao động: + Nghiên cứu, đề xuất xây dựng mô hình tổ chức lao động tiên tiến và khoa học nhất, đảm bảo phù hợp nhất, đảm bảo phù hợp với công nghệ và yêu cầu của sản xuất theo từng thời kỳ: (chuyên môn hóa, tổng hợp, cơ cấu tổ chức lao động, tổ đội, nhóm, độ tuổi, giới tính…) + Căn cứ vào khối lượng, chất lượng, yêu cầu nhiệm vụ sxkd, định mức lao động và tình hình sử dụng lao động của năm trước. Lập kế hoạch sử dụng lao động hàng năm và kế hoạch trung, dài hạn, xác định số lao động cần thiết (bao gồm công nhân phục vụ, phụ trợ, công nhân sxc). + Bố trí, điều động lao động phù hợp với trình độ tay nghề, chuyên môn của từng người lao động theo yêu cầu sxkd. + Là thành viên Hội đồng xét kỷ luật, trực tiếp tập hợp hồ sơ công nhân vi phạm kỷ luật lao động trình HĐ xét kỷ luật. * Công tác tiền lương, tiền thường:
  • 33. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 33 + Xây dựng, soạn thảo, ban hành cơ chế, quy chế trả lương, thưởng cho người lao động, hướng dẫn theo dõi thực hiện quy chế của các đơn vị phòng ban, tập hợp, đề nghị sửa đổi cho phù hợp. + Lập kế hoạch LĐTL ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, triển khai kế hoạch LĐTL hàng năm thông qua hệ thống giao khoán quỹ klương; tổ chức theo dõi thực hiện quy chế, giao, khoán. + Lập báo cáo LĐTL theo quy định. + Tổ chức xây dựng định mức tiêu hao lao động cho các thiết bị công việc mới, xây dựng đơn giá tiền lương, định biên lao động phục vụ phụ trợ hợp lý. + Tổ chức cập nhật theo dõi phân tích tình hình thực hiện định mức lao động hàng quý, năm và đề xuất hiệu chỉnh mức lao động phù hợp và kịp thời theo quy định của Nhà nước. + Lập các báo cáo định mức lao động, thực hiện phân phối tiền lương. * Công tác chế độ chính sách: + Lập kế hoạch BHLĐ hàng năm. + Tổ chức duyệt và cấp phát trang bị BHLĐ cá nhân, tổ chức theo dõi chất lượng, mẫu mã, chủng loại BHLĐ cá nhân để cải tiến phù hợp. + Lập kế hoạch BHXH, bồi dưỡng độc hại, nghỉ dưỡng sức, điều dưỡng, khám sức khỏe định kỳ, về hưu, mất sức, thôi việc. Phối hợp với phòng y tế trong công việc tổ chức, theo dõi cập nhật bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo quy định của Nhà nước. + Lập và cấp phát sổ BHXH, sổ lao động cho người lao động. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định, thanh quyết toán BHXH và các chế độ
  • 34. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 34 liên quan khác với người lao động và cơ quan quản lý Nhà nước (hàng tháng, quý, năm). + Tổ chức cấp giấy nghỉ phép, xác nhận thủ tục xin đăng ký kết hôn, xác nhận các giấy tờ liên quan tới người lao động đang quản lý. * Các chế độ chính sách về tiền lương, tiền thưởng của doanh nghiệp: Để việc quản lý tiền lương và thu nhập theo đúng quy định của nhà nước của ngành, phù hợp với điệu kiện thực tế của đơn vị nhằm thúc đẩy sản xuất kinh doanh có hiêụ quả; tiền lương, tiền thưỏng phải thực sự là động lực khuyến khích động viên người lao đông không ngừng phấn đấu tăng năng suất lao động, chất lượng công tác hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Công ty cổ phần than Vàng Danh ban hành quy định về quản lý tiền lương như sau: - Việc phân phối tiền lương, tiền công cho người lao động phải trên cơ sở những quy định về chế độ tiền lương của Nhà nước, nhưng phải gắn với năng suất, chất lượng, hiệu quả và mức độ đóng góp của tập thể hay cá nhân người lao động vào kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị. Hưởng lương theo công việc được bố trí: làm việc gì hưởng lương việc đó và căn cứ vào kết quả công việc để có mức lương tương ứng. - Khi đơn vị tạo đủ việc làm nhưng do bộ phận, cá nhân người lao đông không khai thác hết năng lực sản xuất, không tích cực lao động đổi mới phương thức phục vụ, không hoàn thành nhiệm vụ do chủ quan gây nên thì sẽ bị trích phạt vào lương hàng tháng tùy theo mức độ vi phạm. - Trả lương, phân phối tiền lương phải đảm bảo công bằng ,dân chủ, công khai. Thu nhập của người giữ trọng trách quản lý, có chức vụ cao và
  • 35. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 35 hoàn thành nhiệm vụ thì đựoc hưởng thu nhập cao hơn người giữ chức vụ thấp hoàn thành nhiệm vụ và cao hơn người có cùng chức vụ nhưng không hoàn thành nhiệm vụ hoặc kết quả thực hiện nhiệm vụ tốt hơn. Các cán bộ nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ khó hơn thể hiện trình độ chuyên môn cao hơn CBCNV làm việc có năng suất, chất lượng cao được hưởng thu nhập cao hơn và ngược lại. Có như vậy mới khuyến khích được các đơn vị, các cá nhân tìm mọi biện pháp để hoàn thành nhiệm vụ một cách tốt nhất. - Căn cứ vào số lao động định biên, hệ số cấp bậc công việc, doanh thu, kế hoạch tài chính và mức lương tối thiểu nhà nước quy định, và đơn giá tiền lương/1000đ giá trị sản xuất xây dựng đơn giá tiền lương khoán cho các trạm, cửa hàng, khách sạn, văn phòng. Tiền lương và thu nhập của mỗi đơn vị, mỗi cá nhân thực hiện phụ thuộc vào doanh thu, sản lượng, chất lượng, hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. - Mức thu nhập tiền lương của Giấm đốc công ty không thấp hơn 3 lần mức thu nhập tiền lương bình quân của toàn công ty và không lớn hơn 12 lần mức thu nhập tiền lương bình quân của người lao động phổ thông trong công ty. Không áp dụng trả lương làm thêm giờ đối với những người giữ chức vụ lãnh đạo , lái xe con, CNVC hưởng lương theo sản phẩm giao khoán. - Sử dụng tiền lương phải đúng mục đích, không được sử dụng quỹ tiền lương vào những mục đích khác ngoài việc trả lương và thu nhập thực tế cho người lao động.
  • 36. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 36 Thanh toán tiền lương, tiền công, tiền thưởng phải đến tận tay từng người lao động và được thể hiện thông qua sổ lương, đơn vị và cá nhân, không được ký thay. Trả lương cho những ngày nghỉ theo chế độ. - Tiền lương trả cho người lao động trong những ngày nghỉ hàng năm (nghỉ phép), nghỉ việc riêng hưởng lương (theo điều 78 Bộ luật lao động) được hưởng 100% tiền lương chế độ. - Tiền lương của người lao động trong những ngày đi học, đào tạo các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ do đơn vị cử đi theo kế hoạch đào tạo bồi dưỡng thực hiện quy hoạch cán bộ, tiền lương trả như sau: + Đi học không liên tục (1tuần/tháng, dưới 1tháng/quý) hưởng 100% lương chế độ. + Người đi học theo nguyện vọng cá nhân (không nằm trong diện quy hoạch) trong giờ, ngày, tháng làm việc, đơn vị không phải trả lương. - Tiền lương của người lao động trong những ngày nghỉ chế độ: nghỉ ốm, nghỉ đẻ, khám thai... được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định hiện hành của nhà nước. - Để bổ sung thu nhập cho CBCNV vào các ngày lễ trong năm và phân theo tỷ lệ tiền trả lương đã được lĩnh trong kỳ của từng người, không phân phối bình quân, chỉ được bổ sung thu nhập cho CBCNV theo mức bình quân vào 2 ngày 12/11 và tết âm lịch với mức không quá 30% thu nhập bình quân tháng trong năm của đơn vị. Tiền thưởng: Thực chất tiền thưởng là một khoản bổ sung cho tiền lương, cùng với tiền lương, tiền thưởng góp phần thoả mãn nhu cầu vật chất cho người lao động và ở một chừng mực nào đó tiền thưởng là một trong các
  • 37. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 37 biện pháp khuyến khích vật chất có hiệu quả nhất đỗi với người lao động kể cả về mặt vật chất cũng như tinh thần. Tiền thưởng đã làm cho người lao động quan tâm hơn tới việc tiết kiệm lao động sống cũng như lao động vật hoá, đảm bảo chất lượng sản phẩm cao và khẩn trương hoàn thành công việc với thời gian ngắn nhất. Điều kiện thưởng: Hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thưởng mà doanh nghiệp đề ra, Nguồn và mức thưởng: Nguồn tiền thưởng là nguồn có thể được dùng để trả thưởng. Nói chung nguồn tiền thưởng có thể lấy từ 3 nguồn sau: - Quỹ khen thưởng - Quỹ phúc lợi - Lợi nhuận để lại Mức thưởng là giá trị bằng tiền để thưởng cho cá nhân hay tập thể khi hoàn thành chỉ tiêu xét thưởng. Mức thưởng cao hay thấp là tuỳ thuộc vào nguồn tiền thưởng và các mục tiêu cần khuyến khích. Một số hình thức thưởng trong Công ty: - Thưởng theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Thưởng sáng kiến 2.3.13. Phòng thống kê- kế toán- tài chính : a.Chức năng: Tham mưu giúp việc Giám đốc Công ty về công tác kế toán, tài chính, thống kê và việc sử dụng các nguồn vốn được huy động vào sxkd và các dịch vụ khác. b.Nhiệm vụ:
  • 38. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 38 * Công tác thống kê: + Tổ chức cập nhật và thống kê các số liệu phản ánh các hoạt động sản xuất kinh doanh và các dịch vụ khác của Công ty. + Phối hợp với các phòng chức năng tập hợp số liệu, sử lý, phân tích, dự báo hiệu quả kinh tế của các kỳ kế hoạch tháng, quý, năm. + Tổng hợp số liệu báo cáo thống kế theo chuyên ngành theo yêu cầu của cơ quan cấp trên và HĐQT, Giám đốc Công ty. + Lập báo cáo thống kê theo định kỳ các chỉ tiêu SXKD, các dịch vụ về khối lượng và giá trị. + Tổ chức kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ thống kê cho kinh tế viên các đơn vị, phòng ban. + Tổ chức lưu giữ các chứng từ kế toán, tài liệu thuộc lĩnh vực đang quản lý. * Công tác Kế toán – Tài chính: + Soạn thảo và trình HĐQT, Giám đốc Công ty phê duyệt “Quy chế quản lý Kế toán – Tài chính” áp dụng trong Công ty cổ phần than Vàng Danh. + Tổ chức công tác kế toán, công tác tài chính phù hợp với cơ chế quản lý tài chínhkế toán & mô hình Công ty cổ phần. + Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm căn cứ vào kế hoạch nhiệm vụ SXKD được giao và năng lực tài chính hiện có.
  • 39. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 39 + Tổ chức ghi chép và phản ánh chính xác trung thực, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản, nguồn vốn được huy động vào các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của Công ty. + Tổ chức hướng dẫn và phổ biến kịp thời các chế độ chính sách, thể lệ kế toán tài chính của Nhà nước, Tập đoàn TKV cho các đơn vị trong việc lập các chứng từ kế toán ban đầu, công tác luân chuyển chứng từ thủ tục nhanh quyết toán. + Phối hợp với các phòng chức năng tổ chức kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành chế độ quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn của các đơn vị, cá nhân trong Công ty. + Xây dựng phương án huy động vốn, vay vốn từ các nguồn lực khi Công ty có nhu cầu đầu tư máy móc thiết bị, mở rộng sản xuất nâng công xuất mỏ (Khi được Nhà nước và Tập đoàn TKV cho phép). Tổ chức thanh toán số vốn huy động khi đến kỳ hạn trả. + Xác định kết quả sản xuất kinh doanh theo định kỳ. Lập báo cáo tài chính. Báo cáo chi phí quản trị theo quy định. Xác định tỷ lệ lãi (lỗ) của cổ phần, phân phối lợi nhuận và trích lập các quỹ theo quy định. Phân phối cổ tức cho cổ đông. + Lập và quản lý chứng từ tổng hợp, sổ cái, báo cáo quyết toán tài chính tháng, quý, năm. Thành lập các khoản phải nộp cấp trên (TKV), thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất, phí bảo vệ môi trường, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế người có thu nhập cao… + Theo dõi và quản lý số dư tiền vay tiền gửi tại các Ngân hàng Công ty mở tài khoản và có giao dịch.
  • 40. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 40 + Phối hợp với phòng LĐTL, phòng y tế tổ chức thu và trích nộp kinh phí BHXH, BHYT cho người lao động. + Phối hợp với các phòng Vận tải, cơ điện… mua bảo hiểm cho các loại thiết bị. + Thanh toán lương và các khoản phải trả cho người lao động. + Phối hợp với các phòng chức năng tổ chức thanh lý Hợp đồng theo luật định. + Lập báo cáo thống kê theo định kỳ. + Tổ chức quản lý và lưu giữ các chứng từ kế toán, tài liệu thuộc lĩnh vực đang quản lý. 2.3. 14. Trung tâm y tế: Tổ chức khám tuyển dụng, khám chữa bệnh cho khu vực Vàng Danh, tổ chức cấp cứu tại các khai trường sản xuất.
  • 41. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 41 PHẦN 3 CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THAN VÀNG DANH 3.1. Cơ cấu tổ chức: Tại phòng Thống Kê-Kế toán – Tài chính của Công ty cổ phần than Vàng Danh hiện có 48 người vừa đủ theo biên chế với: - Kế toán trưởng :01 người - Phó phòng :03 người - Tổ tổng hợp :06 người - Tổ vật tư :10 người - Tổ tài chính :06 người - Tổ thống kê :22 người Trong đó: - Tổ tài chính : Thực hiện việc theo dõi vốn bằng tiền thu chi tài chính, thanh toán với cán bộ công nhân trong Công ty, thanh toán với cán bộ thu mua. - Tổ vật tư: Theo dõi kho, tài sản cố định, chi phí nguyên vật liệu và công tác đầu tư xây dựng cơ bản nội bộ. - Tổ thống kê: Thu thập số liệu ban đầu, phân phối tiền lương, bảo hiểm xã hội. - Tổ tổng hợp: Tập hợp chi phí giá thành sản phẩm, xác định doanh thu, tiêu thụ sản phẩm, xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác.
  • 42. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 42 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN Ở CÔNG TY THAN VÀNG DANH * Quyền hạn của phòng: + Kế toán trưởng được Giám đốc ủy quyền ký sao lục các công văn do cấp trên gửi xuống, các thông báo nghiệp vụ, kiểm tra đôn đốc các đơn vị thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực kế toán, tài chính, thống kê. + Được tham dự các buổi họp có liên quan đến công việc của phòng hoặc các nội dung khác theo yêu cầu của công việc. + Có quyền yêu cầu các đơn vị phòng ban cung cấp các số liệu tài liệu liên quan đến công tác kế toán. KẾ TOÁN TRƯỞNG Phó phòng phụ trách thống kê Phó phòng phụ trách tài chính Phó phòng phụ trách vật tư tổng hợp Tổ thống kê Tổ tài chính Tổ vật tư Tổ tổng hợp
  • 43. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 43 + Có quyền từ chối không thanh toán các khoản chi khi chưa đủ chứng từ hợp lệ. + Kế toán trưởng có quyền đề nghị Giám đốc Công ty việc khen thưởng, kỷ luật, bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ thuộc phạm vi phòng. Trách nhiệm của phòng: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc điều hành về các hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được phân công trong công tác kế toán tài chính thống kê. * Các loại sổ kế toán sử dụng: - Nhật ký chứng từ -Sổ tổng hợp - Sổ cái - Bảng kê - Sổ hoặc thẻ chi tiết * Các tài khoản áp dụng - Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu :TK 111, 112, 131, 138, 142, 136 - Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ : TK152, 153 - Kế toán TSCĐ : TK 211, 213, 214 - Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành SP : TK154, 621, 622, 627, 155 - Lập các báo cáo kế toán
  • 44. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 44 * Báo cáo tài chính được lập và trình bày phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện nay. 3.2. Đặc điểm kế toán tại công ty cổ phần thanVàng Danh : - Hệ thống kế toán Công ty sử dụng là Hệ thống kế toán Việt Nam (VAS) và hệ thống kế toán áp dụng trong Tập đoàn công nghiệp than - khoáng sản Việt Nam được Bộ Tài chính chấp thuận. - Công ty lập sổ sách kế toán bằng tiếng Việt. Công ty sẽ lưu giữ hồ sơ kế toán theo loại hình của các hoạt động kinh doanh mà Công ty tham gia. Những hồ sơ này phải chính xác, cập nhật, có hệ thống và phải đủ để chứng minh và giải trình các giao dịch của Công ty. - Công ty sử dụng đồng Việt Nam làm đơn vị tiền tệ dùng trong kế toán. - Công ty cổ phần than Vàng Danh áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ. - Doanh nghiệp đã thực hiện các quy định về sổ kế toán trong luật kế toán, nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều kiện của Luật Kế toán trong lĩnh vực kinh doanh. - Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty: Theo nguyên tắc giá gốc phù hợp với các quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định kế toán hiện hành áp dụng cho tập đoàn TVN. 3.3 Phương pháp kế toán 3.3.1 Phương pháp lập dự toán chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp cần phải huy động các nguồn nhân, tài, vật lực (lao động, vật tư, tiền vốn...) để thực hiện việc sản xuất chế
  • 45. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 45 tạo sản phẩm, thực hiện các công việc lao vụ, thu mua dự trữ hàng hoá, luân chuyển lưu thông sản phẩm, hàng hoá, thực hiện hoạt động đầu tư... kể cả chi cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp. Điều đó có nghĩa là doanh nghiệp phải bỏ ra các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá cho quá trình hoạt động của mình. Như vậy, chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã chi ra trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng tiền. - Căn cứ vào lượng vật tư tiêu hao. - Căn cứ vào chi phí nguyên, nhiên vật liệu, động lực. - Căn cứ vào tiền lương: Dựa theo đơn giá tiền lương của phòng LĐ- TL trên cơ sở đơn giá tiền lương của tập đoàn. - Căn cứ vào khấu hao về TSCĐ theo quy định của BTC. - Căn cứ vào các chi phí khác. 3.3.2. Phương pháp hạch toán vật tư, hàng hoá, TSCĐ, kế toán tiền lương, chi phí sản xuất và giá thành, kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán nguồn vốn, các quỹ xí nghiệp: được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Là phương pháp theo dõi và phản ánh một cách thường xuyên, liên tục tình hình xuất, nhập, tồn kho nguyên vật liệu, hàng hoá …trên sổ sách kế toán sau mỗi lần phát sinh nghiệp vụ nhập (mua) hoặc xuất (bán). Các tài khoản kế toán hàng tồn kho sẽ phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm nguyên vật liệu của DN. Tất cả các hoạt động gắn liền với quá trình vận hành của DN đều được ghi sổ hàng ngày, sổ sách thường xuyên được cập nhật hoá. Theo hệ thống này, DN luôn biết được chi phí của quá trình sản xuất, hàng hoá tồn kho của mình. Phương pháp này áp dụng cho những đợn vị sản xuất công nghiệp, đơn vị thương nghiệp kinh doanh các mặt hàng cố giá trị lớn. 3.3.2.1 Hạch toán vật tư. Trong quá trình mua bán vật tư được thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay hoặc bù trừ công nợ . Tài khoản dùng để theo dõi vật tư là TK 33
  • 46. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 46 Hạch toán trên các TK 331, 133, 152,... Vật tư hàng tháng thì được theo dõi, phản ánh nửa tháng một lần giữa kế toán và các thủ kho, mỗi một lượng vật tư xuất dùng theo đơn hàng cụ thể để tiện cho công tác khi xuất dùng thủ kho với bộ phận liên quan thông qua sổ lĩnh vật tư ghi theo phương pháp ghi theo ngày, được ghi vào cuối ngày. Tuy nhiên phương pháp này vẫn còn có mặt hạn chế đó là khối lượng công tác lớn, nhiều khi lại rảnh rỗi do trong khoảng thời gian ngắn đó không có sự biến động nhiều về các điều kiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các khách hàng cung cấp vật tư truyền thống của công ty trong năm bao gồm: + Chi nhánh công ty vật tư vận tải xếp dỡ Hà Nội + Công ty cổ phần đầu tư thương mại dịch vụ Hà nội + Trung tâm xuất nhập khẩu công ty than Nội địa + Công ty cố phần cơ khí áp lực và chế tạo bình áp lực Ngoài các nhà cung cấp trên thì công ty còn mua của một số đơn vị khác nhưng khối lượng không đáng kể Hàng năm công ty Vàng Danh đều ký kết các hợp đồng mua vật tư với các nhà cung cấp trên tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng vật tư theo từng tháng và khối lượng vật tư dữ trữ trong năm. Theo tìm hiểu của tác giả thì tỷ lệ khối lượng vật tư mua của các nhà cung ứng trên thường không tuân theo một tỷ lệ cố định nào mà thường thay đổi theo thời gian. Chính vì vậy mà kế toán phải chi tiết đối với từng đối tượng, từng khách hàng. Kế toán căn cứ vào đó lên bảng báo cáo nhập – xuất – tồn vào cuối tháng. phương pháp tính giá xuất vật tư được tính theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn. 3.3.2.2 Hạch toán TSCĐ.
  • 47. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 47 Nguyên tắc ghi nhận khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình căn cứ vào hoá đơn chứng từ gốc xác định nguyên gía tài sản cố định hữu hình, vô hình. Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình là khấu hao theo đường thẳng thời gian sử dụng hữu ích theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC và thông tư số 33/205/TT-BTC hướng dẫn. TSCĐ hữu hình bao gồm nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phương tiện, thiết bị vận tải, thiết bị dụng cụ quản lý, TSCĐ phúc lợi, và các TSCĐ khác. TSCĐ vô hình bao gồm quyền sử dụng đất, nhãn hiệu... Nguyên tắc xây dựng Nguyên giá TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình : Theo giá trị ghi sổ sách kế toán. Hàng năm công ty căn cứ vào lượng TSCĐ của từng đơn vị. Căn cứ theo thông tư 206 của Bộ Tài Chính, thông tư 166 về mức khấu hao của TSCĐ. Căn cứ vào các quyết định trên hàng năm công ty phải lập kế hoạch khấu hao và phải đăng ký với cục thuế Quảng Ninh. Phương pháp khấu hao mà danh nghiệp đang áp dụng là phương pháp khấu hao bình quân (khấu hao theo đường thẳng). Mức khấu hao trung bình năm của TSCĐ = NGTSCĐ Thời gian sử dụng Mức khấu hao trung bình hàng tháng = Số khấu hao phải trích cả
  • 48. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 48 năm 12 tháng Trường hợp thời gian sử dụng hay NG TSCĐ thay đổi Công ty phải xác định lại mức trích khấu hao trung bình của TSCĐ bằng cách lấy giá trị còn lại trên cơ sở sổ kế toán chia cho thời gian sử dụng xác định lại hoặc thời gian sử dụng còn lại (được xác định là chênh lệch giữa thời gian sử dụng đã đăng ký trừ thời gian sử dụng) của TSCĐ. Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian sử dụng TSCĐ được xác định là hiệu số giữa NG TSCĐ và số khấu hao lũy kế đã thực hiện đến trước năm cuối cùng của tài sản đó. Tài khoản được dùng để theo dõi TSCĐ của công ty là: 211, 213, 214. Mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ hữu hình đều phải lập biên bản giao nhận, biên bản thanh lý TSCĐ và phải thực hiện các thủ tục quy định. Kế toán có nhiệm vụ lập và hoàn chỉnh hồ sơ TSCĐ về mặt kế toán. TSCĐ hữu hình phải được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng ghi TSCĐ, theo từng loại TSCĐ và địa chỉ bảo quản, sử dụng, quản lý TSCĐ. Chi phí liên quan đến TSCĐ vô hình phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu phải được ghi nhận là CPSX kinh doanh trong kì. TSCĐ vô hình được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐ trong ”sổ TSCĐ’’. 3.3.2.3 Kế toán tiêu thụ sản phẩm. Công ty căn cứ vào hoá đơn bán hàng và hoá đơn giá trị gia tăng. Do đó hàng tháng kế toán tiêu thụ sản phẩm trong công ty căn cứ vào đó để lập sổ
  • 49. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 49 chi tiết TK131 theo nguyên tăc ghi chép theo thứ tự hoá đơn (viết trước, ghi trước). Hết tháng sau khi khoá sổ Ngân Hàng vào sổ quỹ, căn cứ vào chứng từ ngân hàng, trên cơ sở sổ quỹ căn cứ vào sổ quỹ thu tiền bán hàng, kế toán tiêu thụ sản phẩm căn cứ vào số tiền tương ứng cho từng khách hàng theo hoá đơn, sau đó tiến hành đối chiếu trên sổ chi tiết và sổ quỹ ngân hàng. Phần chưa thu tiền của từng hoá đơn cụ thể (khách hàng cụ thể) được chuyển sang theo dõi ở TK 131. Đối với TK 131 cũng như trên sổ quỹ, chứng từ ngân hàng hạch toán vào TK 131 cho từng khách hàng cụ thể sau từng công việc trên. Kế toán tiêu thụ sản phẩm kiểm tra dà soát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đồng thời khóa sổ tiêu thụ (khoá sổ TK131) và phản ánh vào các tài khoản liên quan cho phù hợp và thành lập các chứng từ liên quan. 3.3.3 Phương pháp kế toán hàng tồn kho. + Nguyên tắc đánh giá: Hàng tồn kho được đánh giá theo giá thực tế. + Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Theo phương pháp bình quân gia quyền. + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên. Là phương pháp mà doanh nghiệp tiến hành ghi chép phản náh thường xuyên liên tục các nghiệp vụ nhập xuất hàng tồn kho của đơn vị tại tất cả thời điểm mà kế toán đều xác định số nhập, số xuất, số lượng tồn. TCK= TĐK+ NTK- TCK
  • 50. Trường ĐH Mỏ - Địa chất Báo cáo thực tập nghiệp vụ SV : Bùi Thị Thảo Anh Lớp: CĐ Kế toán K51 50 + TK sử dụng là 151, 152, 153, 154, 155,…. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng tồn kho, so sánh đối chiếu với số liệu hàng tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc số tồn kho thực tế phải luôn phù hợp với sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phảitruy tim nguyên nhân và có giải pháp xử lý kịp thời. 3.3.4 Phương pháp tính giá thành. Tính giá thành theo công đoạn. Quá trình khai thác và chế biến than của Công ty bao gồm các công đoạn: Khai thác than, sàng tuyển chế biến than và bốc xúc vận tải đi tiêu thụ. Phương pháp này được áp dụng đối với doanh nghiệp có dây truyền chế biến sản phẩm phức tạp kiểu liên tục. Để tạo ra sản phẩm cuối cùng vật liệu chính phải trải qua nhiều bước chế biến theo một trình tự trước sau nhất định, sản phẩm bước trước là đối tượng chế biến của bước sau. Chu kỳ sản xuất của các doanh nghiệp này thường dài và bị gián đoạn về không gian và thời gian, do đó khối lượng sản phẩm dở dang thường nhiều và biến động nhiều giữa các kỳ. Đây cũng chính là phương pháp tính giá thành theo phương pháp phân bước trong giáo trình kế toán tài chính mà em đã được học. 3.3.5 Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất. Theo tổng chi phí phát sinh trong kỳ của các đối tượng . + Các chi phí trực tiếp (Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp): được phân bổ theo từng công đoạn. + Các chi phí dịch vụ mua ngoài: Phân bổ theo sản lượng quy đổi (sản lượng quy đổi này là định mức mà Tổng công ty giao).