SlideShare a Scribd company logo
1 of 77
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ICD TÂN CẢNG SÓNG THẦN NĂM 2019
Ngành : KINH TẾ VẬN TẢI
Chuyên ngành : KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN
Giảng viên hướng dẫn : ThS. NGUYỄN QUỐC THỊNH
Sinh viên thực hiện : NGÔ THỊ MINH QUYÊN
MSSV : 16H4010023
LỚP : KT16CLCB
TP.Hồ Chí Minh, 12/2020
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu
sắc đến quý thầy, cô giáo khoa Kinh tế vận tải trường Đại Học Giao Thông Vận Tải TP
HCM đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức quý báo. Đặc biệt, em xin gửi
lời cảm ơn chân thành đến Thầy giáo Ths. Nguyễn Quốc Thịnh đã nhiệt tình giúp đỡ em
trong suốt thời gian làm khóa luận. Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến các anh chị, Ban
giám đốc Công ty cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần nói chung cũng như các anh chị ở
phòng kế toán nói riêng đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dẫn và tạo điều kiện cho em để hoàn
thành khóa luận này.
Trong quá trình viết khóa luận, mặc dù đã rất cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời
gian cũng như kiến thức nên không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em kính mong
nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp của quý thầy cô để khóa luận của em được hoàn thiện
hơn.
TP HCM, Tháng 12, Năm 2020
Sinh viên
Ngô Thị Minh Quyên
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Ngô Thị Minh Quyên, sinh viên lớp KT16CLCB, khoa Kinh tế vận tải trường
Đại học Giao thông vận tải tp. Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Phân tích
tình hình tài chính của Công ty Cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần năm 2019”là công trình
nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của ThS. Nguyễn Quốc Thịnh
và không sao chép từ bất kỳ bài viết của một tổ chức hay cá nhân nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam kết của mình.
Sinh viên
Ngô Thị Minh Quyên
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU….…………………………………………………………………………1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP VÀ GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG CỔ PHẦN ICD TÂN CẢNG
SÓNG THẦN NĂM 2019…..…………………………………………………………….3
1.1. Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.........................................3
1.1.1. Khái niệm…………………………………………………..…………….........…..3
1.1.2. Ý nghĩa, mục đích……………………………………………………...……......…3
1.1.3. Tài liệu dùng để phân tíchtình hình tài chính doanh nghiệp…………………….…5
1.1.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp……………….……………..7
1.1.5. Các phương pháp kĩ thuật trong phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp……...7
1.1.6. Các chỉ tiêu phân tích………………………………..……………………..……..13
1.2. Giới thiệu Tổng quan Công ty Cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần………...………...17
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển……………..……………………………..……..17
1.2.2. Chức năng kinh doanh của Công ty ………………………..………………..……19
1.2.3. Sơ đồ tổchức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban………..…….…………20
1.2.4. Cơ cấu nhân sự của Công ty.……………..……………………...………………..22
1.2.5. Cơ sở vật chất kĩ thuật chủ yếu của Công ty ………………………………..…….23
1.2.6. Khách hàng và thị trường của Công ty………..………………………..…………24
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ICD TÂN CẢNG SÓNG THẦN NĂM 2019……..……………………………….……25
2.1. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn…………………………...............25
2.1.1. Phân tích cân đối giữa Vốn CSH với tài sản HĐ chủ yếu(cân đối 1)…………....25
2.1.2. Phân tích cân đối giữa Vốn CSH và vốn vay với tài sản HĐ chủ yếu(cân đối 2).26
2.2. Phân tích chung tình hình tài sản……..……………………………………………..27
2.2.1.Phân tích tình hình biến động Tài sản ngắn hạn……………..…………………...29
2.2.2. Phân tích tình hình biến động Tài sản dài hạn…..……………………………….32
2.2.3. Phân tích tình hình tăng giảm và hao mòn TSCĐ…………..……………...........34
2.3. Phân tích chung tình hình nguồn vốn………………………...……………………..38
2.3.1. Phân tích tình hình biến động Nợ phải trả……..…………………………...…....40
2.3.2. Phân tích tình hình biến động Nguồn vốn CSH……………………...……...…..44
2.4. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán……………………....……..46
2.5. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh………………………...…………………..49
2.6. Phân tích tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước…………………....53
2.7. Phân tích các chỉ số tài chính……………………………………………………….55
2.7.1. Phân tích các chỉ số về cơ cấu tài chính…………………………...………….....57
2.7.2. Phân tích các chỉ số về khả năng hoạt động……………………..………………58
2.7.3. Phân tích các chỉ số về khả năng sinh lợi……………..………………………....59
2.8. Kết luận……………………………………………………………………………..60
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ICD TÂN CẢNG SÓNG THẦN…………………..…..61
3.1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty………………………………………....61
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.1.1. Thuận lợi và khó khăn của Công ty năm 2020…………………..……………....61
3.1.2. Kế hoạch sản xuất kinh doanh……………..………………………………….....62
3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty...………………...62
3.3. Một số kiến nghị đối với quý Công ty..………………………………………….….64
KẾT LUẬN……………………………………………………………………………...65
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………...66
PHỤ LỤC…………………………………………………………………………..........67
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG
STT Bảng số Tên bảng Trang
1 1.1 Cơ cấu nhân sự Công ty CP ICD Tân Cảng Sóng Thần 22
2 1.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật 23
3 2.1 Phân tích cân đối giữa Vốn CSH với tài sản hoạt động
chủ yếu
25
4 2.2 Phân tích cân đối giữa Vốn CSH và vốn vay với tài sản
hoạt động chủ yếu
26
5 2.3 Phân tích chung tình hình tài sản 28
6 2.4 Phân tích tình hình biến động TSNH 30
7 2.5 Phân tích tình hình biến động TSDH 32
8 2.6 Phân tích tình hình tăng giảm và hao mòn TSCĐ 35
9 2.7 Phân tích chung tình hình nguồn vốn 39
10 2.8 Phân tích tình hình Nợ phải trả 41
11 2.9 Phân tích tình hình Nguồn Vốn CSH 45
12 2.10 Phân tích tình hình thanh toán 47
13 2.11 Phân tích khả năng thanh toán 48
14 2.12 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 50
15 2.13 Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước 54
16 2.14 Tổng hợp các chỉ số tài chính 56
17 2.15 Phân tích các chỉ số về cơ cấu tài chính 57
18 2.16 Phân tích các chỉ số về khả năng hoạt động 58
19 2.17 Phân tích các chỉ số về khả năng sinh lợi 59
20 3.1 Kế hoạch doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Công ty năm
2020
62
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH
STT Hình số Tên hình Trang
1 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty 20
2 2.1 Cơ cấu Tài sản của Công ty năm 2019 29
3 2.2 Cơ cấu Tài sản cố định của Công ty năm 2019 36
4 2.3 Cơ cấu Nguồn vốn của Công ty năm 2019 40
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt Nghĩa tiếng Anh
1 ICD Inland Container Depot
2 CCDV Cung cấp dịch vụ
3 CKPT Các khoản phải thu
4 ĐTTC Đầu tư tài chính
5 HĐKD Hoạt động kinh doanh
6 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
7 LNST Lợi nhuận sau thuế
8 KH Khách hàng
9 BQ Bình quân
10 NN Nhà nước
11 NH Ngắn hạn
12 NB Người bán
13 TSNH Tài sản ngắn hạn
14 TSDH Tài sản dài hạn
15 CSH Chủ sở hữu
16 GTGT Giá trị gia tăng
17 XDCB Xây dựng cơ bản
18 TĐ Tương đối
19 ROA Return on Assets
20 ROE Return on Equity
21 ROS Return on Sales
22 TSCĐ Tài sản cố định
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường các nhà đầu tư, doanh nghiệp đóng góp một vai trò rất
quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Các doanh nghiệp vận tải trong nước đang ngày
càng khẳng định vị thế của mình, đóng một vai trò ngày càng to lớn trong công cuộc xây
dựng và phát triển kinh tế. Sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp phụ thuộc vào rất
nhiều nhân tố như môi trường kinh doanh, trình độ quản lý, đặc biệt là trình độ quản lý tài
chính. Điều đó được thể hiện qua sự hiểu biết về tài chính, tức là không chỉ nắm vững tình
hình tài chính của công ty mà còn có khả năng xử lý các thông tin tài chính của thị trường.
Vì vậy, phân tích tài chính đóng vai trò quan trọng. Phân tích tài chính mang lại nguồn
thông tin quan trọng không chỉ đối với bản thân người lãnh đạo doanh nghiệp mà còn là
tài liệu cần thiết của chủ đầu tư, các tổ chức tín dụng…của bất kỳ ai quan tâm đếntình hình
tài chính của doanh nghiệp.
Phân tích tài chính là công việc cần thiết để có thể cung cấp thông tin cho nhiều đối
tượng với nhiều mục đích khác nhau. Phân tích tài chính là cơ sở để doanh nghiệp xem xét
sự vững mạnh về mặt tài chính của doanh nghiệp cũng như xác định đầy đủ và chính xác
nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp để từ đó những nhà lãnh đạo có thể đưa ra những quyết định đúng đắn và kịp thời
để doanh nghiệp hoạt động càng hiệu quả. Nhận thức được tầm quan trọng trên nên em đã
lựa chọn đề tài: “ Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần ICD Tân Cảng
Sóng Thần”. Phân tích tình hình tài chính đối với công ty cổ phần ICD Tân Cảng Sóng
Thần có vai trò quan trọng, giúp công ty đánh giá được những điểm mạnh và điểm yếu
kém trong công tác quản lý tài chính trong năm trước, đồng thời giúp công ty có những
bước định hướng đúng đắn trong giai đoạn sắp tới.
2. Mục đích nghiên cứu
 Mục đích chung:
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần năm 2019, từ
đó đưa ra các giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty trong thời gian tới.
2
 Mục đích cụ thể:
- Tập hợp cơ sở lý luận phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng tình hình tài chính của Công ty Cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần
năm 2019.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty Cổ phần ICD
Tân Cảng Sóng Thần.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu:
Tình hình tài chính của doanh nghiệp
 Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần
- Phạm vi thời gian: năm 2019
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng các phương pháp kỹ thuật phân tích như: so sánh, cân đối, số chênh lệch, chỉ số
5. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu, luận văn gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận chung về phân tíchtình hình tài chính của doanh nghiệp
và giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần năm 2019
CHƯƠNG 2: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần ICD Tân Cảng
Sóng Thần năm 2019
CHƯƠNG 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty cổ
phần ICD Tân Cảng Sóng Thần năm 2019
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP VÀ GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ICD
TÂN CẢNG SÓNG THẦN NĂM 2019
1.1 Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính của Doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm
Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo
lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định. Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ
thống tài chính, tại đây nguồn tài chính xuất hiện và đồng thời đây cũng là nơi thu hút trở
lại phần quan trọng các nguồn tài chính doanh nghiệp.
Phân tích tài chính doanh nghiệp là một trong những nội dung phân tích hoạt động
doanh nghiệp. Phân tích tài chính có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả
quản lý chi phí, hiệu quả trong việc quản lý tài sản cũng như việc duy trì một cơ cấu tài
chính phù hợp nhằm cân bằng giữa hai mục tiêu là gia tăng lợi nhuận và kiểm soát rủi ro
của doanh nghiệp.
Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình đi sâu nghiên cứu nội dung, kết cấu
và mối ảnh hưởng qua lại của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính để có thể đánh giá tình
hình tài chính doanh nghiệp thông qua việc so sánh với các mục tiêu mà doanh nghiệp đã
đề ra, hoặc so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành để từ đó đưa ra các quyết định và các
giải pháp quản lý phù hợp.
1.1.2 Ý nghĩa, mục đích
 Ý nghĩa:
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tài chính của doanh
nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm
đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, phân tích tình hình tài chính có ý nghĩa
quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và các đối tượng bên ngoài có liên quan đến
tài chính của doanh nghiệp.
4
Chủ DN và các nhà quản trị doanh nghiệp là những người đứng đầu doanh nghiệp,
mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng thanh toán. Bên cạnh đó,
họ còn quan tâm đến các mục tiêu khác: như tạo công ăn việc làm cho người lao động,
nâng cao chất lượng sản phẩm, gia tăng phúc lợi xã hội, bảo vệ môi trường… Để có thể
hướng đến những mục tiêu này, trước tiên DN phải đáp ứng được hai mục tiêu được xem
là cơ bản nhất là kinh doanh có lãi và trả được nợ. Doanh nghiệp thường xuyên bị thua lỗ
sẽ buộc phải thu hẹp quy mô, cắt giảm nguồn lực, việc này kéo dài sẽ khiến cho doanh
nghiệp không thể tồn tại và phát triển được. Đồng thời, nếu doanh nghiệp không có khả
năng thanh toán các khoản nợ quá hạn cũng sẽ phải ngừng hoạt động và đóng cửa. Do vậy,
chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp cần phải có đầy đủ thông tin, hiểu rõ
về hoạt động của doanh nghiệp để đánh giá được hiệu quả sử dụng các chính sách tài chính,
khả năng sinh lời của hoạt động kinh doanh, khả năng thanh toán, xác định các rủi ro tiềm
ẩn… Từ đó xác định điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp và đưa ra các quyết định
đúng đắn trong tương lai như đầu tư, tài trợ, kế hoạch phân bổ và sử dụng lợi nhuận, mở
rộng quy mô sản xuất, mở rộng thị trường liên doanh, liên kết…
 Mục đích:
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm nghiên cứu, phân tích, đánh giá
tình hình tài chính và nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả của tình hình đó. Kết quả phân
tích là cơ sở để dự báo, hoạch định chính sách và ra quyết định hoạt động kinh doanh trong
các kỳ tiếp theo.
Phân tích tình hình tài chính nhằm cung cấp thông tin quan trọng nhất cho chủ
doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác đánh giả về số
lượng, thời gian và rủi ro của những khoản thu bằng tiền từ cổ tức hoặc tiền lãi. Vì các
dòng tiền của các nhà đầu tư liên quan với các dòng tiền của doanh nghiệp nên quá trình
phân tích phải cung cấp thông tin để giúp họ đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro của các
dòng tiền thu thuần dự kiến của doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính cũng phải cung cấp tin về các nguồn lực kinh tế, vốn
chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của các quá trình, các tình huống làm biến đổi các nguồn
vốn và các khoản nợ của doanh nghiệp. Đồng thời, qua đó cho biết thêm nghĩa vụ của
doanh nghiệp đối với các nguồn lực này và các tác động của những nghiệp vụ kinh tế, giúp
cho chủ doanh nghiệp dự đoán chính xác quá trình phát triển DN trong tương lai.
5
1.1.3 Tài liệu dùng để phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
 Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá
trị tài sản hiện có nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định
theo 2 cách phân loại là kết cấu vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh.
Số liệu bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp
tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản tài sản. Căn cứ vào
bảng cân đối kế toán có thể nhận xét đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp .
Bảng cân đối kế toán thường có kết cấu 2 phần:
- Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập
báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Tài sản được chia thành 2 phần: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn, Tài
sản cố định và đầu tư dài hạn.
- Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời
điểm lập báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp
đối với tài sản đang quản lý và sử dụng tại doanh nghiệp. Nguồn vốn được chia thành nợ
phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu.
Tài sản = Nguồn vốn hay Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Hoặc Vốn chủ sở hữu = Tài sản – Nợ phải trả.
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh, hay còn được gọi là bảng báo cáo lãi lỗ, chỉ ra sự cân
bằng giữa thu nhập (doanh thu) và chi phí trong từng kỳ kế toán. Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh
doanh trong một kỳ hoạt động của doanh nghiệp và chi tiết cho các hoạt động kinh doanh
chính. Nói cách khác báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là phương tiện trình bày khả
năng sinh lời và thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
6
Tính chất tổng hợp của báo cáo được biểu hiện ở việc xác định các chỉ tiêu trong
bảng - các chỉ tiêu tổng hợp phản ánh doanh thu, chi phí và kết quả của các loại hoạt động
khác nhau. Tính cân đối của báo cáo được thể hiện:
Doanh thu = Chi phí tạo ra doanh thu + Kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh
nên là nguồn thông tin cần thiết đối với doanh nghiệp cũng như các cơ quan chức năng và
các đối tượng khác có liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp, nó là căn cứ quan
trọng để đánh giá và phân tích tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt
khi xem xét khả năng sinh lời từ hoạt động của doanh nghiệp.
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính phản ánh các khoản thu và chi tiền
trong kỳ của doanh nghiệp theo các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động
tài chính. Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ thanh toán có thể đánh giá khả năng tạo ra
tiền, sự biến động tài sản thuần, khả năng thanh toán và dự đoán được bằng tiền trong kỳ
tiếp theo của doanh nghiệp.
- Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh: Phản ánh toàn bộ đồng tiền thu vào và chi
ra liênquan trực tiếpđến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như thu tiềnmặt từ doanh
thu bán hàng, các khoản thu bất thường bằng tiền mặt khác, chi tiền mặt trả cho người bán
hoặc người cung cấp, chi trả lương, nộp thuế, chi trả lãi tiền vay...
- Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư phản ánh toàn bộ đồng tiền thu vào và chi ra liên
quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư của đã nộp. Các khoản thu chi tiền mặt như bán tài
sản, bán chứng khoán đầu tư, thu nợ các Công ty khác, thu lại về phần đầu tư. các khoản
chi tiền mặt như mua tài sản chứng khoán đầu tư của các doanh nghiệp.
- Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính: Phản ánh toàn bộ đồng tiền thu chi liên quan
trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm các nghiệp vụ làm tăng giảm
vốn kinh doanh của doanh nghiệp như chủ doanh nghiệp góp vốn, vay vốn dài hạn, ngắn
hạn, nhận vốn góp liên doanh, phát hành trái phiếu...
 Thuyết minh báo cáo tài chính
7
Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận lập thành hệ thống báo cáo tài chính
của doanh nghiệp được lập đểgiải thích bổ sung thông tinvề tình hình hoạt động của doanh
nghiệp trong kỳ báo cáo mà báo cáo tài chính không thể trình bày rõ ràng và chi tiết được.
Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát địa điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh, nội dung một số chế độ kế toán được doanh nghiệp lựa chọn để áp dụng tình hình
và lý do biến động của một số đối tượng sản xuất và nguồn vốn quan trọng, phân tích một
số chỉ tiêu tài sản chủ yếu và các kiến nghị của doanh nghiệp. Cơ sở số liệulập thuyết minh
báo cáo tài chính là các sổ kế toán kỳ trước báo cáo, bảng cân đối kế toán kỳ trước báo cáo
thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước.
1.1.4 Nội dung phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
- Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
- Phân tích tình hình tài sản ( TSNH, TSDH )
- Phân tích tình hình tăng giảm TSCĐ và hao mòn TSCĐ
- Phân tích tình hình nguồn vốn ( Nợ phải trả, Nguồn vốn CSH )
- Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
- Phân tích tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
- Phân tích các chỉ số tài chính
1.1.5 Các phương pháp kĩ thuật trong phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
 Phương pháp so sánh
So sánh là một phương pháp được sử dụng rất rộng rãi trong phân tích kinh doanh.
Sử dụng phương pháp so sánh trong phân tíchlà đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh
tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định xu hướng
và mức độ biến động của các chỉ tiêu đó. Nó cho phép chúng ta tổng hợp được những nét
chung, tách ra được những nét riêng của các hiện tượng kinh tế đưa ra so sánh trên cơ sở
đó đánh giá được các mặt phát triển hay các mặt kém phát triển, hiệu quả hay kém hiệu
quả để tìm các giải pháp nhằm quản lý tối ưu trong mỗi trường hợp cụ thể. Vì vậy, để tiến
hành so sánh cần phải thực hiện những vấn đề cơ bản sau đây.
8
Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh:
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu được lựa chọn để làm căn cứ so sánh, được gọi là kỳ
gốc so sánh. Tùy theo mục đích nghiên cứu mà lựa chọn kỳ gốc so sánh cho thích hợp. Các
gốc so sánh có thể là:
- Tài liệu của năm trước nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ tiêu
- Các mục tiêu đã dự kiến nhằm đánh giá tình hình thực hiện so với kế hoạch, dự đoán và
định mức
- Các chỉ tiêu trung bình của ngành, của khu vực kinh doanh, nhu cầu hoặc đơn đặt hàng
của khách hàng,…nhằm khẳng định vị trí của các doanh nghiệp và khả năng đáp ứng nhu
cầu.
Các chỉ tiêu của kỳ được chọn để so sánh với kỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ thực hiện và
là kết quả kinh doanh đã đạt được.
Điều kiện so sánh:
Để thực hiện phương pháp này có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các chỉ tiêu
được sử dụng trong so sánh phải đồng nhất. Trong thực tế, chúng ta cần quan tâm cả về
thời gian và không gian của các chỉ tiêu và điều kiện có thể so sánh được giữa các chỉ tiêu
kinh tế.
Về thời gian: là các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian hạch toán
và phải thống nhất trên 3 mặt sau:
- Phải phản ánh cùng nội dung kinh tế.
- Các chỉ tiêu phải cùng sử dụng một phương pháp tính toán.
- Phải cùng một đơn vị đo lường.
Khi so sánh về mặt không gian: yêu cầu các chỉ tiêu đưa ra phân tích cần phải được
quy đổi về cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tương tự như nhau.
Kỹ thuật so sánh:
Để đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu, người ta thường sử dụng các kỹ thuật so sánh sau:
- So sánh bằng số tuyệt đối:
9
+ Số tuyệt đối là số biểu hiện qui mô, khối lượng của một chỉ tiêu kinh tế nào đó, ta
thường gọi là trị số của chỉ tiêu kinh tế. Nó là cơ sở để tính toán các loại số liệu khác.
+ So sánh bằng số tuyệt đối là so sánh giữa trị số của chỉ tiêu kinh tế kỳ phân tích so với
kỳ gốc. Kết quả so sánh biểu hiện biến động khối lượng, quy mô của các hiện tượng kinh
tế.
So sánh mức biến động tương đối điều chỉnh theo hướng quy mô chung là kết quả so sánh
của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với trị số kỳ gốc đã được điều chỉnh theo hệ số
của chỉ tiêu phân tích có liên quan theo hướng quyết định quy mô chung.
Công thức: Mức biến động tương đối = chỉ tiêu kỳ phân tích - chỉ tiêu kỳ gốc*hệ số điều
chỉnh
- So sánh bằng số tương đối: có nhiều loại số tương đối, tùy theo yêu cầu phân tích mà sử
dụng cho phù hợp.
+ Số tương đối hoàn thành kế hoạch tính theo tỉ lệ: là kết quả của phép chia giữa trị số của
kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Nó phản ánh tỉ lệ hoàn thành kế hoạch
của chỉ tiêu kinh tế.
Công thức: Số tương đối hoàn thành kế hoạch = chỉ tiêu kỳ phân tích/chỉ tiêu kỳ
gốc*100%.
+ Số tương đối kết cấu: so sánh số tương đối kết cấu thể hiện chênh lệch về tỷ trọng của
từng bộ phận chiếm trong tổng số giữa kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu phân tích. Nó
phản ánh biến động bên trong của chỉ tiêu.
+ Số bình quân động thái: biểu hiện sự biến động về tỷ lệ của chỉ tiêu kinh tế qua một
khoảng thời gian nào đó. Nó được tính bằng cách so sánh chỉ tiêu kỳ phân tích với chỉ tiêu
kỳ gốc. Chỉ tiêu kỳ gốc có thể cố định hoặc liên hoàn, tùy theo mục đích phân tích. Nếu kỳ
gốc cố định sẽ phản ánh sự phát triển của chỉ tiêu kinh tế trong khoảng thời gian dài, nếu
kỳ gốc liên hoàn phản ánh sự phát triển của chỉ tiêu kinh tế qua 2 thời kỳ kế tiếp nhau.
 Phương pháp thay thế liên hoàn
Với phương pháp thay thế liên hoàn, chúng ta có thể xác định được ảnh hưởng của
các nhân tố thông qua việc thay thế lần lượt và liên tiếp các nhân tố để xác định trị số của
10
chỉ tiêu khi nhân tố đó thay đổi. Khi thực hiện phương pháp này cần quán triệt các nguyên
tắc:
- Thiết lập mối quan hệ toán học của các nhân tố ảnh hưởng với chỉ tiêu phân tích theo một
quy trình nhất định, từ nhân tố số lượng đến nhân tố chất lượng; trong trường hợp có nhiều
nhân tố số lượng hay chất lượng thì nhân tố chủ yếu xếp trước đến nhân tố thứ yếu.
- Lần lượt thay thế, nhân tố lượng được thay thế trước rồi đến nhân tố chất, nhân tố được
thay thế thì lấy giá trị thực tế, nhân tố chưa được thay thế thì giữ nguyên kỳ gốc; nhân tố
đã được thay thế thì lấy giá trị thực tế, cứ mỗi lần thay thế tính ra giá trị của lần thay thế
đó; lấy kết quả tính được trừ đi kết quả lần thay thế trước nó ta xác định được mức độ ảnh
hưởng của nhân tố đó
- Tổng đại số mức ảnh hưởng của các nhân tố phải bằng đối tượng phân tích(là số chênh
lệch giữa kỳ phân tích và kỳ gốc)
Bước 1: Xác đinh đối tượng phân tích: là mức chênh lệch giữa chỉ tiêu kỳ phân tích so với
chỉ tiêu kỳ gốc.
Nếu gọi A1 là chỉ tiêu kỳ phân tích và A0 là chỉ tiêu kỳ gốc thì đối tượng phân tích được
xác định là: A1-A0 = ∆𝐴
Bước 2: Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố ảnh hưởng với chỉ tiêu phân tích
Giả sử có 3 nhân tố ảnh hưởng là: a,b,c đều có quan hệ tích số với chỉ tiêu phâ tích A và
nhân tố a phản ánh lượng tuần tự đến c phản ánh về chất theo nguyên tắc đã trình bày ta
thiết lập được mối quan hệ như sau: A= a.b.c
Kỳ phân tích: A1= a1.b1.c1 và kỳ gốc là A0= a0.b0.c0
Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ ptích vào kỳ gốc theo trình tự sắp xếp ở bước 2.
 Thế lần 1: a1.b0.c0
 Thế lần 2: a1.b1.c0
 Thế lần 3: a1.b1.c1
 Thế lần cuối cùng chính là các nhân tố ở phân tích được thay thế toàn bộ nhân tố
ở kỳ gốc. Như vậy có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy nhiêu lần thay thế.
11
Bước 4: Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng phân tích bằng cách
lấy kết quả thay thế lần sau trừ đi kết quả lần thay thế trước nó ta xác định được mức độ
ảnh hưởng của nhân tố đó (kết quả lần thay thế trước của lần thay thế đầu tiên là so với kỳ
gốc), cụ thể:
 Ảnh hưởng của nhân tố a:
- Ảnh hưởng tuyệt đối: a1.b0.c0 – a0.b0.c0 = ∆Aa
- Ảnh hưởng tương đối: 𝛿𝐴a=
∆Aa
𝐴𝑜
x100%
 Ảnh hưởng của nhân tố b:
- Ảnh hưởng tuyệt đối: a1.b1.c0 – a1.b0.c0 = ∆Ab
- Ảnh hưởng tương đối: 𝛿𝐴b=
∆Ab
𝐴𝑜
x100%
 Ảnh hưởng của nhân tố c:
- Ảnh hưởng tuyệt đối: a1.b1.c1 – a1.b1.c0 = ∆Ab
- Ảnh hưởng tương đối: 𝛿𝐴c=
∆Ac
𝐴𝑜
x100%
Bước 5: Tổng đại số mức ảnh hưởng của các nhân tố
Ảnh hưởng tuyệt đối: ∆A = ∆𝐴a+∆𝐴b+∆𝐴c
Ảnh hưởng tương đối: 𝛿A = 𝛿Aa+ 𝛿Ab+ 𝛿Ac
 Phương pháp số chênh lệch
Phương pháp số chênh lệch là trường hợp đặc biệt của phương pháp thay thế liên
hoàn, nó tôn trọng đầy đủ các bước tiến hành như phương pháp thay thế liên hoàn.
Phương trình kinh tế: A= a.b.c
- Trị số các nhân tố kỳ gốc: a0,b0,c0
- Trị số nhân tố kỳ nghiên cứu: a1,b1,c1
Đối tượng phân tích: là mức chênh lệch giữa chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc.
Ảnh hưởng tuyệt đối: ∆A = A1 - A0 = (a1.b1.c1) – (a0.b0.c0)
12
Ảnh hưởng tương đối: 𝛿A =
∆𝐴
𝐴0
x 100%
Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến nhân tố A: Phương pháp số chênh lệch khác
với phương pháp thay thế liên hoàn ở chỗ sử dụng chênh lệchgiữa kỳ phân tích với kỳ gốc
của từng nhân tố để xác định ảnh hưởng của nhân tố đó đến chỉ tiêu phân tích:
Ảnh hưởng của nhân tố a: = (a1-a0).b0.c0
Ảnh hưởng của nhân tố b: = a1.(b1-b0).c0
Ảnh hưởng của nhân tố c: = a1.b1.(c1-c0)
 Phương pháp cân đối
Dùng để tính mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu nghiên cứu khi các
nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu nghiên cứu là tổng đại số. Mức độ ảnh hưởng tuyệt đối của
mỗi nhân tố đến chỉ tiêu nghiên cứu chính bằng chênh lệch giữa trị số kỳ nghiên cứu và trị
số kỳ gốc của nhân tố đó.
Phương trình kinh tế: A = a+b+c
- Trị số các nhân tố kỳ gốc: a0,b0,c0
- Trị số các nhân tố kỳ nghiên cứu: a1,b1,c1
Chênh lệch chỉ tiêu giữa 2 kỳ: ∆𝐴 = A1 – A0 = (a1+b1+c1) – (a0+b0+c0)
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố thứ 1:
Ảnh hưởng tuyệt đối: ∆𝐴a = a1 – a0
Ảnh hưởng tương đối: 𝛿𝐴a =
∆Aa
𝐴𝑜
x100%
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố thứ 2:
Ảnh hưởng tuyệt đối: ∆𝐴b = b1 – b0
Ảnh hưởng tương đối: 𝛿𝐴b =
∆Ab
𝐴𝑜
x100%
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố thứ 3:
Ảnh hưởng tuyệt đối: ∆𝐴c = c1 – c0
13
Ảnh hưởng tương đối: 𝛿𝐴c =
∆Ac
𝐴𝑜
x100%
Tổng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
Ảnh hưởng tuyệt đối: ∆A = ∆𝐴a+∆𝐴b+∆𝐴c
Ảnh hưởng tương đối: 𝛿A = 𝛿Aa+ 𝛿Ab+ 𝛿A
1.1.6 Các chỉ tiêu phân tích
 Phân tích tình hình biến động tài sản của doanh nghiệp:
Tài sản của doanh nghiệp gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Cơ cấu tài sản và
sự biến động của nó ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Thông
qua việc phân tích giúp ta đánh giá được sự hợp lý trong việc sử dụng vốn của doanh
nghiệp. Xem xét sự biến động của tổng tài sản cũng như từng loại tài sản thông qua việc
so sánh giữa đầu kỳ với cuối kỳ cả cũng như chi tiết đối với từng loại tài sản. Qua đó, thấy
được sự biến động về quy mô, về số tuyệt đối lẫn tương đối của tổng số tài sản kinh doanh,
năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Xem xét cơ cấu vốn có hợp lý hay không, cơ cấu
vốn đó có tác động như thế nào đến quá trình kinh doanh. Thông qua việc xác định tỷ trọng
từng loại tài sản trong tổng tài sản của doanh nghiệp, đồng thời so sánh tỷ trọng từng loại
tài sản giữa cuối năm và đầu năm để thấy được sự biến động của cơ cấu vốn, xem xét tác
động của từng loại tài sản đến quá trình kinh doanh và hiệu quả kinh doanh trong năm.
Tuy nhiên, khi đánh giá sự tăng lên hay giảm xuống giữa cuối kỳ và đầu kỳ của các
tỷ trọng này là hợp lý hay không hợp lý phải tuy thuộc vào loại hình sản xuất kinh doanh
cụ thể của doanh nghiệp. Chẳng hạn với doanh nghiệp sản xuất thì khoản mục nguyên vật
liệu tồnkho phải đảm bảo đủ cho quá trình sản xuất được tiếnhành một cách liên tục không
bị gián đoạn, đồng thời phải đảm bảo không làm ứ đọng vốn mới là hợp lý. Còn đối với
các doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá thì hàng tồn kho phải chiếm tỷ trọng tương đối cao
để có đủ lượng hàng hoá cung cấp cho nhu cầu bán ra trong kỳ tới mới là hợp lý.
 Phân tích tình hình biến động nguồn vốn của doanh nghiệp:
14
Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn để khái quát đánh giá khả năng tự
tài trợ về mặt tài chính của doanh nghiệp, xác định mức độ tự chủ trong sản xuất kinh
doanh hoặc những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải trong việc khai thác nguồn vốn.
Phương pháp phân tích là so sánh từng loại nguồn vốn giữa cuối kỳ với đầu kỳ, cả
về số tuyệt đối lẫn tương đối, xác định và so sánh giữa cuối kỳ với đầu kỳ về tỷ trọng từng
loai nguồn vốn trong tổng số để xác định chênh lệch cả về số tiền, tỷ lệ và tỷ trọng. Nếu
nguồn vốn của chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng tăng thì điều đó cho thấy
khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của doanh nghiệp là cao, mức độ phụ thuộc về mặt
tài chính đối với các chủ nợ thấp và ngược lại. Tuy nhiên khi xem xét cần để ý đến chính
sách tài trợ của doanh nghiệp và hiệu quả kinh doanh mà doanh nghiệp đạt được, những
thuận lợi và khó khăn trong tương lai về việc kinh doanh của doanh nghiệp có thể gặp phải.
 Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán:
 Hệ số nợ chung (KNC): Hệ số nợ chung cho biết độ an toàn của vốn vay và khả năng
thanh toán các khoản nợ của Công ty có đảm bảo hay không. Hệ số nợ thấp có thể cho thấy
việc sử dụng nợ không hiệu quả, hệ số nợ cao thể hiện gánh nặng về nợ lớn, có thể dẫn đến
tình trạng mất khả năng thanh toán.
KNC =
Tổng nợ
Tổng tài sản
 Hệ số nợ tính trên tài sản ngắn hạn (KNNH): Hệ số nợ tính trên tài sản ngắn hạn cho biết
tài sản ngắn hạn có đủ để thanh toán cho các khoản nợ hay không.
KNNH =
Tổng nợ
Tổng tài sản ngắn hạn
 Hệ số nợ ngắn hạn so với tài sản ngắn hạn (KNH)
KNH =
Tổng nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn
Khả năng thanh toán:
 Chỉ số khả năng thanh toán tổng quát: Chỉ số khả năng thanh toán tổng quát phản ánh
mối quan hệ giữa tài sản mà doanh nghiệp hiện đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải
15
trả. Nó cho biết cứ trong một đồng nợ phải trả có bao nhiêu đồng tài sản đảm bảo. Hệ số
khả năng thanh toán tổng quát (KTQ) được xác định bằng công thức:
KTQ =
Tổng tài sản
Tổng nợ
Nếu KTQ > 2: khả năng thanh toán của doanh nghiệp là tốt
Nếu KTQ = 1,5: khả năng thanh toán của doanh nghiệp bình thường
Nếu KTQ = 1: khả năng thanh toán của doanh nghiệp khó khăn
Nếu KTQ < 1: khả năng thanh toán của doanh nghiệp rất khó khăn.
 Chỉ số khả năng thanh toán nhanh: Chỉ số khả năng thanh toán nhanh cho biết công ty
có bao nhiêu đồng vốn bằng tiền và các khoản tương đương tiền (trừ hàng tồn kho) để
thanh toán ngay cho một đồng nợ ngắn hạn. Chỉ số khả năng thanh toán nhanh được xác
định bởi công thức:
KN =
Tà i sản ngă
́n ha
̣ n−hà ng tô
̀ n kho
Nợ ngắn hạn
KN > 1 : tốt
KN = 0,5 - 1: mức bình thường, chấp nhận được
KN = 0,3-0,5: khó khăn
KN < 0,3: rất khó khăn
 Chỉ số khả năng thanh toán ngay: Tiền và CK tương đương tiền là tài sản có tính thanh
khoản cao nhất, hệ số này cho thấy mức độ thanh toán nhanh của Cty với các khoản nợ
ngắn hạn.
KTT =
Tiền và các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
 Các công thức để tính các chỉ số tài chính:
Nhóm cơ cấu tài sản và nguồn vốn:
16
 Tỷ số nợ =
Tô
̉ ng sô
́ 𝑛ợ
Tô
̉ ng tài sản
 Tỷ số tài trợ =
Nguô
̀ n vô
́ n CSH
Tô
̉ ng NV
Nhóm các chỉ số về khả năng hoạt động:
 Số vòng quay hàng tồn kho =
Giá vô
́ n hàng bán
Hàng tô
̀ n kho BQ trong kỳ
 Số vòng quay phải thu KH =
Doanh thu thuần
Khoa
̉ n pha
̉ i thu BQ
 Số vòng quay tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Tô
̉ ng tài sa
̉ n BQ
Nhóm các chỉ số về khả năng sinh lời: Tỷ suất sinh lời thể hiện mức độ hiệu quả đối với
các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, tất cả các DN, nhà đầu tư đều
đặc biệt chú ý tính toán tỷ suất lợi nhuận và các yếu tố tác động lên tỷ suất này. Để đo
lường khả năng sinh lời của Công ty, ta sử dụng các tỷ số sau: Tỷ suất sinh lời trên doanh
thu (ROS), tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA), tỷ suất sinh lời trên Vốn CSH (ROE).
 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu: chỉ tiêu này có ý nghĩa là một đồng doanh thu thuần tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này càng cao thì càng tốt.
ROS =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
x 100
 Tỷ suất sinh lời trên tài sản: chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lợi trên 1 đồng vốn đầu
tư vào doanh nghiệp.
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
x 100
 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu: đây là chỉ tiêu mà các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm
khi nó cho ta biết khả năng sinh lợi trên 1 đồng vốn mà họ đã bỏ ra để đầu tư vào DN.
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
x 100
17
1.2 Giới thiệu Tổng quan Công ty Cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần
1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển
 Thông tin chung:
Tên tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN ICD TÂN CẢNG SÓNG THẦN.
Tên tiếng anh: TAN CANG SONG THAN ICD JOINT STOCK COMPANY
Logo Công ty:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3700785006
Mã số thuế: 3700785006
Mã cổ phiếu (nếu có) : IST
Vốn điều lệ: 120.086.720.000 đồng
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 120.086.720.000 đồng
Địa chỉ: Số 7/20, đường ĐT 743 , KP. Bình Đáng, P. Bình Hòa, TX. Thuận An, Tỉnh Bình
Dương.
Số điện thoại: 0274-3713483
Số Fax: 0274-3731352
Email: icdsongthan@saigonnewport.com.vn
Website: www.icdsongthan.com.vn
 Lịch sử hình thành và phát triển:
 21/12/1995: Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam ký Quyết định số
710/QĐ-TM thành lập bãi chứa container của Quân cảng Sài Gòn.
18
21/12/2000: Bộ Tư lệnh Hải quân ký Quyết định số 5967/QĐ-HQ thành lập Điểm thông
quan nội địa ICD Tân Cảng Sóng Thần thuộc Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn, với ngành
nghề kinh doanh xếp dỡ hàng hóa, dịch vụ cảng biển, kho bãi.
3/2007: Công ty được nâng cấp thành Công ty TNHH MTV ICD Tân Cảng Sóng Thần,
hạch toán độclập theo mô hình công ty mẹ – công tycon, trực thuộc Tổng Công ty Tân Cảng
Sài Gòn, vốn điều lệ 80.000.000.000 đồng.
5/10/2012: Công ty thay đổi giấy đăng ký doanh nghiệp lần thứ 2, bổ sung dịch vụ đại lý
hải quan và tăng vốn điều lệ lên 150.000.000.000 đồng.
28/12/2015: Công ty thay đổi giấy phép đăng ký doanh nghiệp lần thứ 3, thay đổi người
đại diện pháp luật của Công ty.
Công ty thực hiện cổ phần hóa theo quyết định số 2105/QĐ-BQP ngày 04/06/2015 của
Bộ Quốc Phòng. Ngày 01/06/2016, Công ty thay đổi giấy đăng ký doanh nghiệp lần thứ 4,
chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần.
01/06/2016: Tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông thành lập Công ty cổ phần ICD
Tân Cảng Sóng Thần. Công ty TNHH MTV ICD Tân Cảng Sóng ThầN được chuyển đổi
thành Công ty cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần theo giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số3700785006,đăngký lần đầungày 27/03/2007,thayđổilần thứ 4 ngày 01/06/2016
do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp với vốn điều lệ là 120.086.720.000 đồng.
26/08/2016: Công ty cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần được Uỷ ban Chứng khoán Nhà
nước(UBCKNN) chấp thuận hồ sơ đăng ký Công ty đại chúng theo Công văn số
5745/UBCK-GSĐC của UBCKNN.
16/11/2016: Công ty được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) cấp giấy
chứng nhận đăng ký số 145/2016/GCNCP-VSD, với tổng số liệu cổ phiếu đăng ký là
12.008.672 cổ phiếu.
08/12/2016: Căn cứ quyết định số 800/QĐ-SGDHN, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
(HNX) chấp thuận giấy đăng ký giao dịch cổ phiếu với mã chứng khoán IST, với tổng số
lượng đăng ký giao dịch là 12.008.672 cổ phiếu.
27/12/2016: HNX thông báo về ngày giao dịch đầu tiên cổ phiếu IST.
19
05/01/2017: Cổ phiếu IST của Công ty cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần giao dịch ngày
đầu tiên với giá tham chiếu 14.800 đồng/ cổ phiếu.
1.2.2 Chức năng kinh doanh của Công ty:
- Những hoạt động kinh doanh chính của Công ty:
+ Kho bãi và lưu giữ hàng hóa ( trừ lưu giữ than đá, phế liệu, hóa chất )
+ Bốc xếp hàng hóa ( trừ bốc xếp hàng hóa cảng hàng không )
+ Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải: Dịch vụ kiểm đếm, dịch vụ giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, dịch vụ xuất nhập khẩu ủy thác, dịch vụ khai thuê hải quan (
Chỉ được hoạt động sau khi thực hiện đầy đủ Quy định về điềukiện và hoạt động của đại lý
làm thủ tục hải quan)
+ Dịch vụ phân phối hàng nội địa, vận tải hàng hóa bằng đường bộ
+ Sửa chữa container, vệ sinh container
+ Dịch vụ đóng gói ( Trừ đóng gói thuốc bảo vệ thực vật )
1.2.3 Sơ đồ tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
20
Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty (Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính năm 2019)
21
 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban:
 Đại hội cổ đông: Là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, bao gồm các cổ
đông có quyền biểu quyết. Đại hội cổ đông quyết định những vấn đề thuộc quyền hạn theo
quy định của luật pháp và Điều lệ Công ty.
 Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công
ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền
của Đại hội cổ đông.
 Ban kiểm soát: Là cơ quan do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm
tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty. Ban kiểm
soát hoạt động độc lập với Hội đồng Quản trị và Ban giám đốc.
 Ban giám đốc: Giám đốc là người điềuhành, có thẩm quyền quyết định cao nhất
về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm
trước Hội đồng Quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Các Phó Giám
Đốc là người giúp việc cho Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các công việc
và nhiệm vụ được giao.
 Phòng kế hoạch-kinh doanh: Tham mưu cho Đảng ủy, Ban Giám đốc về các
mặt công tác sản xuất kinh doanh, pháp chế, đầu tư, xây dựng tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị
cốt lõi của Công ty. Định hướng phát triển Công ty, các hoạt động marketing , nâng cao
chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
 Phòng tài chính-kế toán: Tham mưu cho Hội đồng quản trị và Giám đốcvề công
tác quản lý tài chính, quản lý sử dụng vốn có hiệu quả, bảo toàn và phát triển các nguồn
vốn trong phạm vi quản lý của Công ty.
 Khu kho hàng: Thực hiện, triển khai và quản lý hàng hóa lưu thông qua kho, bãi
ngoại quan một cách hiệu quả, tối ưu, bảo đảm thời gian, bảo đảm công tác an toàn kho
hàng và cơ sở vật chất của kho hàng.
 Phòng điềuđộ: Tham mưu, trực tiếp chỉ huy, phối hợp, điều hành mọi hoạt động
trong dây chuyền dịch vụ sản xuất kinh doanh của Công ty. Lập và triển khai các kế hoạch
vận chuyển, phương án xếp dỡ, giao nhận hàng hóa, container và các tác nghiệp tại bãi.
22
Cải tiến quy trình, thủ tục giao nhận hàng hóa tại bãi, góp phần khai thác tốt năng lực của
Công ty, bảo đảm an toàn sản xuất, an toàn hàng hóa, phương tiện, con người.
 Phòng kỹ thuật-cơ giới: Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch vận chuyển hàng
hóa, phát triển dịch vụ vận tải, xếp dỡ hàng hóa. Quản lý phương tiện cơ giới, các trang
thiết bị kĩ thuật, vật tư nhiên liệu.
 Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu cho Giám đốc trong công tác hành chính,
hậu cần, quân sự, lập kế hoạch mua sắm, quản lý doanh cụ, điện nước hợp lý, duy tu, bảo
dưỡng, sửa chữa thường xuyên cơ sở hạ tầng kho bãi. Tổ chức quản lý tổ xe cơ quan, trông
giữ xe nội bộ và khách hàng.
 Trợ lýchính trị:Tham mưu cho Giám đốcxây dựng và thực hiện công tác Đảng,
công tác chính trị cho toàn Công ty. Bám sát các nội dung, yêu cầu nhiệm vụ công tác
Đảng, công tác chính trị của Tổng Công ty triển khai thực hiện tại Công ty.
1.2.4 Cơ cấu nhân sự của Công ty
BẢNG 1.1 Cơ cấu nhân sự của Công ty Cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần
TT CƠ CẤU NHÂN SỰ Số lượng (Người) Tỷ trọng (%)
I Phân loại theo trình độ 167 100%
1 Thạc sỹ 8 4,79
2 Đại học, cao đẳng 66 39,52
3 Trung cấp 32 19,16
4 Công nhân kỹ thuật 26 15,57
5 Lao động phổ thông 35 20,96
II Phân loại theo hợp đồng lao động 167 100%
1 Biên chế 16 9,58
2 Lao động không xác định thời hạn 138 82,64
3 Lao động có thời hạn 12-36 tháng 13 7,78
III Phân loại theo giới tính 167 100%
1 Nam 98 58,68
2 Nữ 69 41,32
( Nguồn: Phòng tổ chức - hành chính Công ty CP ICD Tân Cảng Sóng Thần)
23
Tính đến hết tháng 12/2019, Công ty có 167 cán bộ, nhân viên. Chính sách đối với
người lao động tại Công ty được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành,
phúc lợi và chế độ đãi ngộ tốt, đảm bảo thu nhập cho người lao động và không có sự thay
đổi trong chính sách đối với người lao động.
1.2.5 Cơ sở vật chất kỹ thuật chủ yếu của Công ty
Bảng 1.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật
TT CHI TIẾT ĐVT SỐ LƯỢNG
1 Tổng diện tích m2 500.000
2 Tổng diện tích bãi m2 280.000
3 Tổng diện tích kho m2 220.000
Kho nội địa m2 141.931
Kho CFS m2 22.641
Kho ngoại quan m2 25.428
Trung tâm phân phối m2 30.000
4 Trang thiết bị
Xe nâng cont rỗng 15 tấn xe 2
Xe nâng cont hàng 45 tấn xe 4
Xe nâng kho xe 45
Xe đầu kéo container xe 22
Romooc container chiếc 35
5 Tổng số Depot Depot 4
Depot 1 m2 49.500
Depot 2 m2 23.500
Depot 3 m2 10.000
Depot 4 m2 2.000
(Nguồn: Phòng kỹ thuật vật tư Công ty năm 2019)
24
1.2.6 Khách hàng và thị trường của Công ty Cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần
 Thị trường của Công ty:
ICDST có vị trí vô cùng thuận lợi nằm ngay tại cửa ngõ giao thương với TP. Hồ
Chí Minh, trung tâm kinh tế, văn hóa của cả nước, kết nối các tuyến giao thông huyết mạch
như Quốc lộ 1, Quốc lộ 13, Quốc lộ 14, đường Xuyên Á,...Ngoài ra, cách sân bay Tân Sơn
Nhất và các Cảng Biển lớn từ 10 Km đến 15 Km và cách Ga hàng hóa trung tâm phía Nam
5,4 Km. Với vị trí chiến lược, nằm gần các khu công nghiệp và khu chế xuất lớn của tỉnh
Bình Dương. Vị trí của ICDST cũng thuận lợi trong việc kết nối đường thủy, đường bộ,
đường sắt, đường hàng không, tạo nên lợi thế về địa lý của ICDST.
Thị trường của Công ty chủ yếu là khu vực Đông Nam Bộ - là khu vực kinh tế phát
triển nhất Việt Nam. Đây là khu vực luôn dẫn đầu về kim ngạch xuất nhập khẩu và lượng
vốn đầu tư nước ngoài mang lại nguồn hàng dồi dào cho Công ty. Bao gồm 6 tỉnh thành
phố: Bà Rịa – Vũng Tàu, TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai và Tây
Ninh.
 Một số khách hàng của Công ty:
 Các nhà cung cấp dịch vụ Logistics tầm cỡ trên thế giới: Kuehne + Nagel, DHL,
Logitem, APL Logistics, OOCL Logistics, Sagawa Express,….
 Các hãng tàu sản xuất lớn: NIKE, GAP, KIMBERLY CLARK,…
 Các hãng tàu: APL, HANJIN, WAN HAI, OOCL, APM, YANG MING, NYK, MOL,…
25
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ICD TÂN CẢNG SÓNG THẦN NĂM 2019
2.1 Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
2.1.1 Phân tích cân đối giữa Vốn CSH với tài sản hoạt động chủ yếu (Cân đối 1)
Bảng 2.1 Phân tích cân đối giữa vốn CSH với tài sản hoạt động chủ yếu ĐVT:VND
STT CHỈ TIÊU ĐẦU NĂM CUỐI NĂM
I Nguồn vốn chủ sở hữu 160.891.102.501 171.892.130.651
II Tài sản hoạt động chủ yếu 234.733.532.340 387.772.707.693
1 Tiền và các khoản tương đương tiền 40.177.762.653 37.329.578.979
2 Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0
3 Hàng tồn kho 49.877.090 0
4 Tài sản ngắn hạn khác 706.143.419 2.687.302.817
5 Tài sản cố định 121.769.389.962 282.866.561.830
6 Đầu tư tài chính dài hạn 18.847.773.081 18.847.773.081
7 Tài sản dài hạn khác 53.182.586.135 46.041.490.986
III Chênh lệch (I-II) (73.842.429.839) (215.880.577.042)
( Nguồn: Phòng tài chính – kế toán Công ty năm 2019 )
Qua bảng 2.1, ta có thể thấy rằng:
Ở đầu năm: Nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty là 160.891.102.501 đồng nhưng
vẫn không đáp ứng đủ cho hoạt động kinh doanh của Công ty. Công ty thiếu một lượng
vốn 73.842.429.839 đồng, điều này bắt buộc Công ty phải đi vay thêm vốn của Ngân hàng
hoặc đi chiếm vụng vốn của đơn vị khác. Ở cuối năm: Nguồn vốn chủ sở hữu có tăng,
nhưng đồng thời quy mô hoạt động của Công ty cũng tăng lên làm cho Công ty thiếu một
lượng vốn còn cao hơn so với đầu năm, với số tiền thiếu lên đến 215.880.577.042 đồng.
Do đó, Công ty tiếp tục vay Ngân hàng và chiếm dụng vốn của đơn vị khác.
26
Qua phân tích trên, ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu không đủ trang trải cho những
hoạt động chủ yếu của Công ty nên Công ty phải đi vay ngân hàng hoặc chiếm dụng vốn
bên ngoài, điều này khá phổ biến với các Công ty như Công ty CP ICD Tân Cảng Sóng
Thần.
2.1.2 Phân tíchcân đối giữaNguồn vốn CSH và vốn vay với tài sản hoạt động chủ yếu
(Cân đối 2)
Bảng 2.2 Phân tích cân đối giữa Nguồn vốn CSH và vốn vay với tài sản hđ chủ yếu
ĐVT: VND
STT CHỈ TIÊU ĐẦU NĂM CUỐI NĂM
I Nguồn vốn chủ sở hữu và vốn vay 195.510.454.985 303.639.642.361
1 Nguồn vốn chủ sở hữu 160.891.102.501 171.892.130.651
2 Vốn vay 34.619.352.484 131.747.511.710
Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 14.098.145.801 29.464.420.804
Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 20.521.206.683 102.283.090.906
II Tài sản hoạt động chủ yếu 234.733.532.340 387.772.707.693
1 Tiền và các khoản tương đương tiền 40.177.762.653 37.329.578.979
2 Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0
3 Hàng tồn kho 49.877.090 0
4 Tài sản ngắn hạn khác 706.143.419 2.687.302.817
5 Tài sản cố định 121.769.389.962 282.866.561.830
6 Đầu tư tài chính dài hạn 18.847.773.081 18.847.773.081
7 Tài sản dài hạn khác 53.182.586.135 46.041.490.986
III Chênh lệch (I-II) (39.223.077.355) (84.133.065.332)
( Nguồn: Phòng tài chính – kế toán Công ty năm 2019 )
27
Qua bảng trên ta có thể thấy, cả nguồn vốn chủ sở hữu và vốn vay vẫn không đủ để
trang trải cho những hoạt động chủ yếu của Công ty. Cụ thể, ở đầu năm thiếu
39.223.077.355 đồng, nhưng đến cuối năm tăng lên thiếu 84.133.065.332 đồng, nên Công
ty phải đi chiếm dụng vốn của đơn vị khác.
Như vậy, mặc dù đã đi vay để bù đắp nhưng nguồn vốn vẫn không đủ để bù đắp cho
hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty. Và nếu như ở đầu năm thiếu 39.223.077.355
đồng thì ở cuối năm phần vốn thiếu này đã tăng hơn gấp đôi, Công ty tiếp tục đi chiếm
dụng vốn của các đơn vị khác để bù đắp cho khoản thiếu hụt đó.
2.2 Phân tích chung tình hình Tài sản
Bảng 2.3 Phân tích chung tình hình tài sản
28
PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH TÀI SẢN
ĐVT: VND
TÀI SẢN
ĐẦU NĂM CUỐI NĂM CHÊNH LỆCH
GIÁ TRỊ
TỶ TRỌNG
(%)
GIÁ TRỊ
TỶ TRỌNG
(%)
TƯƠNG ĐỐI
(%)
TUYỆT ĐỐI
TSNH 123.164.477.627 30,97 111.936.533.843 21,92 (9,12) (11.227.943.784)
TSDH 274.571.938.634 69,03 398.626.358.800 78,08 45,18 124.054.420.166
TỔNG TS 397.736.416.261 100 510.562.892.643 100 28,37 112.826.476.382
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty năm 2019)
29
Hình 2.1: Biểu đồ cơ cấu tài sản của Công ty năm 2019
Nhìn chung, ta có thể thấy rằng Tổng tài sản của Công ty ở cuối năm 2019 có sự
tăng lên. Cụ thể, tổng tài sản đầu năm đạt 397.736.416.261 đồng, cuối năm đạt
510.562.892.643 đồng, tăng 112.826.476.382 đồng tương ứng 28,37%.
Tài sản ngắn hạn ở đầu năm đạt 123.164.477.627 đồng, cuối năm đạt
111.936.533.843 đồng, giảm đi 11.227.943.784 đồng tương ứng giảm 9,12% so với đầu
năm 2019. Nguyên nhân chủ yếu là do tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải
thu ngắn hạn cũng như hàng tồn kho có sự sụt giảm so với đầu năm. Trong cơ cấu tài sản,
tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng cao nhất (78,08%) do tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn có
sự tăng lên ở cuối năm 2019.
Điều này chứng tỏ Công ty đang hoạt động có hiệu quả, ngày càng mở rộng và phát
triển hơn, đúng như những chiến lược, chính sách mà Ban lãnh đạo cũng như cán bộ Công
nhân viên luôn nổ lực không ngừng để đạt được.
2.2.1 Phân tích tình hình biến động Tài sản ngắn hạn
Bảng 2.4 Phân tích tình hình biến động TSNH
30,97
69,03
ĐẦU NĂM
TSNH TSDH
21,92
78,08
CUỐI NĂM
TSNH TSDH
30
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN NGẮN HẠN ĐVT: VND
TT TÀI SẢN NGẮN HẠN
ĐẦU NĂM CUỐI NĂM CHÊNH LỆCH
MĐAH
(%)
Giá trị
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
Tỷ trọng
(%)
TĐ (%) Tuyệt đối
I Tiền và CK tương đương tiền 40.177.762.653 32,62 37.329.578.979 33,35 (7,09) (2.848.183.674) (2,31)
1 Tiền 14.332.184.005 11,64 31.629.578.979 28,26 120,69 17.297.394.974 14,04
2 Các khoản tương đương tiền 25.845.578.648 20,98 5.700.000.000 5,09 (77,65) (20.145.578.648) (16,36)
II Các khoản phải thu ngắn hạn 82.230.694.465 66,76 71.919.652.047 64,25 (12,54) (10.311.042.418) (8,37)
1 Phải thu ngắn hạn của KH 48.194.538.158 39,13 50.913.333.102 45,48 5,64 2.718.794.944 2,21
2 Trả trước cho người bán NH 17.730.101.567 14,40 2.902.959.121 2,59 (83,63) (14.827.142.446) (12,04)
3 Phải thu ngắn hạn khác 16.306.054.740 13,24 19.389.317.583 17,32 18,91 3.083.262.843 2,5
4 Dự phòng phải thu NH khó đòi 0 0,00 (1.285.957.759) (1,15) - (1.285.957.759) (1,04)
III Hàng tồn kho 49.877.090 0,04 0 0 (100) (49.877.090) (0,04)
1 Hàng tồn kho 49.877.090 0,04 0 0 (100) (49.877.090) (0,04)
IV Tài sản ngắn hạn khác 706.143.419 0,57 2.687.302.817 2,4 280,56 1.981.159.398 1,61
1 Thuế GTGT được khấu trừ 0 0,00 2.687.302.817 2,4 - 2.687.302.817 2,18
2 Thuế và các khoản khác phải thu NN 706.143.419 0,57 0 0 (100) (706.143.419) (0,57)
TỔNG TSNH 123.164.477.627 100 111.936.533.843 100 (9,12) (11.227.943.784)
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty năm 2019)
31
 Tài sản ngắn hạn tính đến cuối năm đã giảm 11.227.943.784 đồng tương ứng giảm
9,12%. Tài sản ngắn hạn giảm là do sự sụt giảm của tiền và các khoản tương đương tiền,
các khoản phải thu ngắn hạn cũng như hàng tồn kho.
 Tiền và CK tương đương tiền đã giảm từ 40.177.762.653 đồng ở đầu năm xuống còn
37.329.578.979đồngở cuối năm 2019, giảm 2.848.183.67đồng tương ứng giảm đi 7,09%.
Nhìn chung, lượng tiền mặt tồn tại quỹ của công ty không quá nhiều, điều này không tốt
vì làm chậm vòng quay vốn dẫn đến hiệu quả kinh doanh sẽ không hiệu quả. Tiền gửi
ngân hàng không kỳ hạn tăng từ 10.910.449.375 đồng lên 30.074.036.766 đồng, nhưng
tiền mặt đã giảm từ 3.421.734.630 đồng xuống 1.555.542.213 đồng cũng như các khoản
tương đương tiền (tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn gốc không quá 3 tháng) đã giảm mạnh từ
25.845.578.648 đồng còn 5.700.000.000 đồng. Do đó sự sụt giảm này chính là nguyên
nhân làm cho tiền và các khoản tương đương tiền giảm.
 Các khoản phải thu ngắn hạn ở đầu năm đạt 82.230.694.465 đồng, cuối năm đạt
71.919.652.047 đồng, giảm đi 10.311.042.418 đồng tương ứng 12,54%. Các khoản phải
thu ngắn hạn gồm: phải thu NH của khách hàng, trả trước cho người bán NH, phải thu ngắn
hạn khác và dự phòng phải thu NH khó đòi. Phải thu ngắn hạn của khách hàng chiếm tỷ
trọng cao nhất lần lượt ở đầu năm và cuối năm là 12,12% và 9,97% (tăng 2.718.794.9đồng
tương ứng 5,64%), trong đó các khách hàng khác, Công ty TNHH Kimberly - Clark Việt
Nam và Công ty TNHH chuỗi cung ứng DHL Việt Nam là những khoản thu chủ yếu nhất.
Phải thu ngắn hạn khác tăng 3.083.262.843 đồng tương ứng tăng18,91% ở cuối năm. Tuy
nhiên, trả trước cho người bán đã giảm từ 17.730.101.567 đồng xuống còn 2.902.959.121
đồng. Dự phòng phải thu NH khó đòi chiếm tỷ trọng thấp nhất trong các khoản phải thu
ngắn hạn (-0,25%), cụ thể ở đầu năm dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi là 0 nhưng đến
cuối năm giảm xuống -1.285.957.759 đồng.
 Hàng tồn kho đầu năm đạt 49.877.090 đồng, nhưng đến cuối năm 2019 con số này giảm
còn 0 đồng. Việc hàng tồn kho giảm đi 49.877.090 đồng tương ứng giảm 100% đã làm ảnh
hưởng đến tổng tài sản của Công ty ở cuối năm 2019.
 Tài sản ngắn hạn khác của Công ty bao gồm: Thuế GTGT được khấu trừ và Thuế và các
khoản khác phải thu Nhà nước. Tài sản ngắn hạn khác ở cuối năm đã tăng 1.981.159.398
đồng tương ứng tăng 280,576%. Thuế GTGT được khấu trừ đã tăng 2.687.302.817 đồng,
Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước giảm 706.143.419 đồng.
32
2.2.2 Phân tích tình hình biến động Tài sản dài hạn
Bảng 2.5 Phân tích tình hình biến động TSDH ĐVT: VND
TT TÀI SẢN DÀI HẠN
ĐẦU NĂM CUỐI NĂM CHÊNH LỆCH
MĐAH
(%)
Giá trị
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
Tỷ trọng
(%)
TĐ (%) Tuyệt đối
I Các khoản phải thu dài hạn 60.619.268.480 22,08 50.870.532.903 12,76 (16,08) (9.748.735.577) (3,55)
1 Phải thu dài hạn khác 60.619.268.480 22,08 50.870.532.903 12,76 (16,08) (9.748.735.577) (3,55)
II Tài sản cố định 121.769.389.962 44,35 282.866.561.830 70,96 132,3 161.097.171.868 58,67
1 Tài sản cố định hữu hình 121.124.778.852 44,11 282.514.617.388 70,87 133,24 161.389.838.536 58,78
2 Tài sản cố định vô hình 644.611.110 0,23 351.944.442 0,09 (45,4) (292.666.668) (0,11)
III Tài sản dở dang dài hạn 20.152.920.976 7,34 0 0 (100) (20.152.920.976) (7,34)
1 Chi phí XDCB dở dang 20.152.920.976 7,34 0 0 (100) (20.152.920.976) (7,34)
IV Đầu tư tài chính dài hạn 18.847.773.081 6,86 18.847.773.081 4,73 0 0 0
1 Đầu tư vào Cty liên doanh, liên kết 12.391.312.981 4,51 12.391.312.981 3,11 0 0 0
2 Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 6.456.460.100 2,35 6.456.460.100 1,62 0 0 0
V Tài sản dài hạn khác 53.182.586.135 19,37 46.041.490.986 11,55 (13,43) (7.141.095.149) (2,6)
1 Chi phí trả trước dài hạn 53.182.586.135 19,37 46.041.490.986 11,55 (13,43) (7.141.095.149) (2,6)
TỔNG TSDH 274.571.938.634 100 398.626.358.800 100 45,18 124.054.420.166
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty năm 2019)
33
 Tài sản dài hạn chiếm 78,08% trong cơ cấu tổng tài sản, ở cuối năm 2019 tài sản dài hạn
có xu hướng tăng mạnh, cụ thể ở đầu năm tài sản dài hạn đạt 274.571.938.634 đồng, cuối
năm đạt 398.626.358.800đồng, tăng 124.054.420.166đồngtương ứng tăng 45,18%. Trong
đó, tài sản cố định chiếm tỷ trọng chủ yếu và có sự tác động rất lớn đến tài sản dài hạn .
Tài sản cố định là một trong những tài sản quan trọng nhất đối với Công ty, sự thay đổi của
nó có ảnh hưởng lớn đến quá trình hoạt động kinh doanh nên ta sẽ đi sâu nghiên cứu cũng
như phân tích rõ hơn ở phần sau. Tài sản dài hạn tăng chủ yếu là do tài sản cố định tăng.
 Các khoản phải thu dài hạn của Công ty ở năm 2019 là phải thu dài hạn khác. Phải thu
dài hạn khác đã giảm từ 60.619.268.480 đồng xuống còn 50.870.532.903 đồng, giảm
9.748.735.577 đồng tương ứng 16,08%.Phải thu dài hạn khác giảm đi đã kéo theo các
khoản phải thu dài hạn sụt giảm theo.
 Tài sản cố định đã tăng từ 121.769.389.962 đồngở đầu năm lên 282.866.561.830 đồng
ở cuối năm 2019, tăng lên 161.097.171.868 đồng tương ứng 132,29%. Mặc dù tài sản cố
định vô hình cuối năm của Công ty giảm 292.666.668 đồng, nhưng tài sản cố định hữu
hình tăng mạnh 161.389.838.536 đồng đã làm cho tài sản cố định tăng theo.
 Tài sản dở dang dài hạn của Công ty là chi phí xây dựng cơ bản dở dang. Trong năm
2019,chi phí xây dựng cơ bản dở dang giảm đi20.152.920.976đồngtương ứng giảm 100%
so với đầu năm. Nguyên nhân là do trong năm 2019, Công ty đã xây dựng Công trình nhà
kho 23. Vì vậy, tài sản dở dang dài hạn cũng giảm theo.
 Đầu tư tài chính dài hạn ở cả đầu năm và cuối năm 2019 của Công ty đều đạt
18.847.773.081 đồng, không có sự tăng giảm. Đầu tư tài chính dài hạn của Công ty CP
ICD Tân Cảng Sóng Thần năm 2019 bao gồm đầu tư vào Công ty liên doanh, liên kết và
đầu tư góp vốn vào đơn vị khác. Cụ thể:
- Đầu tư vào Công ty liên doanh, liên kết lần lượt là Công ty Cổ phần Tiếp vận Tân Cảng
Bình Dương và Công ty Cổ phần Unithai Maruzen Logistics Việt Nam.
Theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3700923658 thay đổi lần thứ 11
vào ngày 21 tháng 06 năm 2017 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp, Công ty
đầu tư vào Công ty Cổ phần Tiếp vận Tân Cảng Bình Dương 1.080.000 cổ phần, tương
đương 36% vốn điều lệ. Tại ngày kết thúc năm tài chính, Công ty đã đầu tư 1.080.000 cổ
34
phần, tương đương 36% vốn điều lệ( số đầu năm là 1.080.000 cổ phần, tương đương 36%
vốn điều lệ).
Theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 411032000038 ngày 16 tháng 4
năm 2008 do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh cấp, Công ty đầu tư vào Công ty
Cổ phần Unithai Maruzen Logistics Việt Nam 480.000.000 VND (48.000 cổ phần) , tương
đương 20% vốn điều lệ. Sau khi thực hiện cổ phần hóa, giá trị khoản đầu tư được xác định
lại là 951.312.981 VND. Tại ngày kết thúc năm tài chính, Công ty đã góp đủ số vốn điều
lệ cam kết góp.
- Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác là Ngân hàng TMCP Quân Đội.
Công ty ủy thác cho Công ty mẹ đầu tư cổ phiếu vào Ngân hàng TMCP Quân đội.
Sau khi thực hiện cổ phần hóa, giá trị khoản đầu tư được xác định lại là 6.456.460.100
VND. Tại ngày kết thúc năm tài chính, số lượng cổ phiếu của Ngân hàng TMCP Quân đội
mà Công ty ủy thác đầu tư là 613.401 cổ phiếu( số đầu năm là 567.964 cổ phiếu, số tăng
trong năm do được chia cổ tức bằng cổ phiếu là 45.437 cổ phiếu).
Tài sản dài hạn khác ở đầu năm đạt 53.182.586.135 đồng, nhưng đến cuối năm 2019 giảm
còn 46.041.490.986 đồng, giảm đi 7.141.095.149 đồng tương ứng giảm 13,43%. Tài sản
dài hạn khác giảm chủ yếu là do chi phí trả trước dài hạn giảm. Sự sụt giảm của chi phí trả
trước dài hạn là do trong năm 2019, chi phí thuê cơ sở hạ tầng đã giảm từ 43.558.095.219
đồng xuống 37.714.684.234 đồng và giá trị lợi thế kinh doanh của doanh nghiệp đã giảm
từ 9.624.490.916 đồng xuống còn 8.326.806.752 đồng.
Qua những phân tích trên, ta có thể thấy rằng tài sản dài hạn đang được Công ty
ngày càng chú trọng đầu tư, chứng tỏ quy mô kinh doanh của Công ty có xu hướng ngày
một phát triển, đầu tư và dần được mở rộng hơn.
2.2.3 Phân tích tình hình tăng giảm và hao mòn TSCĐ
Bảng 2.6 Phân tích tình hình tăng giảm và hao mòn TSCĐ
35
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM VÀ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐVT: VND
TSCĐ
Nhà cửa, vật
kiến trúc
Máy móc và
thiết bị
Phương tiện vận
tải, truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ
quản lý
TSCĐ khác Tổng
Nguyên giá
Số đầu năm 209.173.584.204 12.286.442.015 7.376.914.615 12.411.947.045 223.000.000 241.471.887.879
Tăng trong năm 194.285.464.945 0 0 60.000.000 0 194.345.464.945
Giảm trong năm 0 494.649.924 0 0 0 494.649.924
Số cuối năm 403.459.049.149 11.791.792.091 7.376.914.615 12.471.947.045 223.000.000 435.322.702.900
Giá trị hao mòn
Số đầu năm 97.704.219.749 8.594.343.427 5.955.538.382 8.044.690.811 48.316.658 120.347.109.027
KH trong năm 29.903.843.848 1.470.304.391 526.483.929 1.010.394.243 44.599.998 32.955.626.409
Thanh lý, nhượng bán 0 494.649.924 0 0 0 494.649.924
Số cuối năm 127.608.063.597 9.569.997.894 6.482.022.311 9.055.085.054 92.916.656 152.808.085.512
Giá trị còn lại
Số đầu năm 111.469.364.455 3.692.098.588 1.421.376.233 4.367.256.234 174.683.342 121.124.778.852
Số cuối năm 275.850.985.552 2.221.794.197 894.892.304 3.416.861.991 130.083.344 282.514.617.388
Hệ số hao mòn
Số đầu năm 0,47 0,7 0,81 0,65 0,22 0,5
Số cuối năm 0,32 0,81 0,88 0,73 0,42 0,35
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán Công ty năm 2019)
36
Hình 2.2: Biểu đồ cơ cấu TSCĐ của Công ty năm 2019
 Nhìn chung, TSCĐ của Công ty năm 2019 có sự tăng trưởng mạnh. Cụ thể, ở
đầu năm TSCĐ của Công ty là 121.769.389.962 đồngnhưng đến cuối năm đã tăng lên đến
282.866.561.830 đồng, tăng 161.097.171.868 đồng ứng tăng 132,29%. Trong cơ cấu
TSCĐ của Công ty, TSCĐ hữu hình chiếm tỷ trọng gần như tuyệt đối ở cả đầu năm và cuối
năm lần lượt là 99,5% và 99,8%, tăng lên 161.389.838.536 đồng so với đầu năm. Còn
TSCĐ vô hình chỉ chiếm tỷ trọng hầu như rất nhỏ, không đáng kể trong cơ cấu TSCĐ của
Công ty lần lượt là 0,5% và 0,2%, giảm đi 292.666.668 đồng ở thời điểm cuối năm 2019.
TSCĐ hữu hình của Công ty bao gồm: nhà cửa, vật kiến trúc; máy móc và thiết bị;
phương tiện vận tải, truyền dẫn; thiết bị, dụng cụ quản lý cũng như tài sản cố định khác. Ở
cuối năm 2019, TSCĐ hữu hình của Công ty đã tăng từ 121.769.389.962 đồng ở đầu năm
lên 282.866.561.830 đồng ở cuối năm, tăng lên 161.389.838.536 đồng tương ứng tăng
132,24%.
 Nhà cửa, vật kiến trúc: Nguyên giá ở đầu năm là 194.285.464.945 đồng, cuối
năm là 209.173.584.204 đồng, tăng lên 194.285.464.945 đồng. Giá trị hao mòn ở đầu năm
đạt 97.704.219.749 đồng, cuối năm đạt 127.608.063.597 đồng, tương ứng tăng
29.903.843.848 đồngchủ yếu đến từ khoản khấu hao trong năm 29.903.843.848 đồng. Giá
trị còn lại đã tăng từ 111.469.364.455 ở đầu năm đồng lên 275.850.985.552 đồng ở cuối
năm.
 Máy móc và thiết bị: Ở đầu năm, nguyên giá của máy móc và thiết bị là
12.286.442.015 đồng, đến cuối năm đạt 11.791.792.091 đồng, giảm đi 494.649.924 đồng.
Giá trị hao mòn ở đầu năm là 8.594.343.427đồng, đến cuối năm đã tăng lên 9.569.997.894
99,5%
0,5%
ĐẦU NĂM
TSCĐ Hữu Hình TSCĐ Vô Hình
99,8%
0,2%
CUỐI NĂM
TSCĐ Hữu Hình TSCĐ Vô Hình
37
đồng. Trong năm, Công ty đã thanh lý, nhượng bán 494.649.924 đồng và khấu hao trong
năm là 1.470.304.391 đồng, do đó đã làm cho giá trị hao mòn tăng lên. Giá trị còn lại của
máy móc và thiết bị ở đầu năm là 3.692.098.588 đồng, đến cuối năm giảm còn
2.221.794.197 đồng.
 Phương tiện vận tải, truyền dẫn: Nguyên giá ở cả đầu năm và cuối năm đều là
7.376.914.615 đồng, không có sự tăng giảm do trong năm Công ty không phát sinh thêm
chi phí nào liên quan đến phương tiện vận tải, truyền dẫn. Giá trị hao mòn ở đầu năm là
5.955.538.382 đồng, cuối năm tăng lên 6.482.022.311 đồng trong đó khấu hao trong năm
đạt 526.483.929 đồng. Giá trị còn lại của phương tiện vận tải, truyền dẫn ở đầu năm là
1.421.376.233 đồng, cuối năm giảm còn 894.892.304 đồng.
 Thiết bị và dụng cụ quản lý: Nguyên giá ở đầu năm đạt 12.411.947.045 đồng,
cuối năm 2019 là 12.471.947.045 đồng, tăng nhẹ 60.000.000 đồng. Giá trị hao mòn ở đầu
năm đạt 8.044.690.811 đồng, khấu hao trong năm là 1.010.394.243 đồngdo đó đã làm cho
giá trị hao mòn ở cuối năm tăng lên 9.055.085.054 đồng. Bên cạnh đó, giá trị còn lại đã
giảm từ 4.367.256.234 đồng ở đầu năm xuống còn 3.416.861.991 đồng ở thời điểm cuối
năm.
 TSCĐ khác: Nguyên giá ở đầu năm và cuối năm của TSCĐ khác là 223.000.000
đồng. Giá trị hao mòn tính đến cuối năm là 92.916.656 đồng, tăng 44.599.998 đồng so với
đầu năm là 48.316.658 đồng chủ yếu đến từ khoản khấu hao trong năm 44.599.998 đồng.
Giá trị còn lại ở đầu năm là 174.683.342 đồng, nhưng đến cuối năm giảm còn 130.083.344
đồng.
Hệ số hao mòn tính đến cuối năm: Nhà cửa, vật kiến trúc (0,32%) và TSCĐ khác
(0,42%) của Công ty nằm ở mức dưới 0,5%. Điều này cho thấy rằng tài sản của Công ty
vẫn còn khá mới, giữ ở mức ổn định. Còn máy móc và thiết bị (0,81%); Phương tiện vận
tải, truyền dẫn (0,88%); Thiết bị, dụng cụ quản lý (0,73%) đều vượt mức 0,5%, cho thấy
rằng những tài sản này của Công ty đã cũ, đang dần trở nên cũ kỹ và lạc hậu. Do đó, Công
ty cần chú trọng đầu tư cải tạo, bảo dưỡng cung như sửa chữa những TSCĐ đã cũ cũng
như có năng suất thấp để có tăng năng suất làm việc, đẩy mạnh hiệu quả kinh doanh và
phát triển hơn nữa trong tương lai.
38
Trong năm 2019, Công ty đã tiếp tục đầu tư, xây dựng ở hạng mục công trình nhà
cửa, vật kiến trúc: 194.285.464.945 đồng và thiết bị, dụng cụ quản lý: 60.000.000 đồng.
Bên cạnh đó, thanh lý và nhượng bán tài sản có trị giá là 494.649.924 đồng.Tính đến thời
điểm cuối năm 2019, tổng giá trị hao mòn của Công ty là 152.808.085.512 đồng, giá trị
còn lại là 282.514.617.388 đồng.
Phần tài sản đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng là 25.866.752.241 đồng. Một
số tài sản cố định hữu hình có giá trị còn lại theo sổ sách là 31.143.672.985 đồng đã được
thế chấp, cầm cố để đảm bảo cho các khoản vay của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân
đội – Chi nhánh Bình Dương và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – Chi nhánh
Nam Bình Dương.
2.3 Phân tích chung tình hình Nguồn vốn
Bảng 2.7 Phân tích chung tình hình Nguồn vốn
39
PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN
ĐVT: VND
NGUỒN VỐN
ĐẦU NĂM CUỐI NĂM CHÊNH LỆCH
GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG (%) GIÁ TRỊ
TỶ TRỌNG
(%)
TƯƠNG ĐỐI
(%)
TUYỆT ĐỐI
NỢ PHẢI
TRẢ
236.845.313.760 59,55 338.670.761.992 66,33 42,99 101.825.448.232
VỐN
CSH
160.891.102.501 40,45 171.892.130.651 33,67 6,84 11.001.028.150
TỔNG NV 397.736.416.261 100 510.562.892.643 100 28,37 112.826.476.382
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty năm 2019)
40
Hình 2.3: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2019
Nhìn chung, Tổng nguồn vốn của Công ty tính đến cuối năm 2019có sự tăng trưởng
mạnh, từ 397.736.416.261 đồng ở đầu năm lên 510.562.892.643 đồng ở cuối năm, tăng
112.826.476.382 đồng tương ứng tăng 28,37%. Sự tăng trưởng của tổng nguồn vốn là do
nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu đều tăng lên.
Trong cơ cấu nguồn vốn, nguồn vốn nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn nhất (66,33%).
Sự tăng lên của tài sản dài hạn cũng làm cho nợ phải trả tăng 101.825.448.232 đồng, tương
ứng tăng 42,9%. Vốn chủ sở hữu ở cuối năm tăng 11.001.028.150 đồng tương ứng tăng
6,84%. Nguyên nhân là do quỹ đầu tư và phát triển và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
có sự tăng trưởng so với đầu năm 2019. Chứng tỏ Công ty đang ngày càng phát triển, mở
rộng quy mô kinh doanh hơn nữa.
2.3.1 Phân tích tình hình biến động Nợ phải trả
Bảng 2.8 Phân tích tình hình Nợ phải trả
59,55
40,45
ĐẦU NĂM
Nợ phải trả Vốn CSH
66,33
33,67
CUỐI NĂM
Nợ phải trả Vốn CSH
41
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NỢ PHẢI TRẢ ĐVT: VND
TT NỢ PHẢI TRẢ
ĐẦU NĂM CUỐI NĂM CHÊNH LỆCH
MĐAH
(%)
Giá trị
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
Tỷ trọng
(%)
TĐ(%) Tuyệt đối
I Nợ ngắn hạn 108.127.108.737 45,65 128.696.373.810 38 19,02 20.569.265.073 8,68
1 Phải trả người bán ngắn hạn 51.111.388.445 21,58 36.643.534.640 10,82 (28,31) (14.467.853.805) (6,11)
2 Thuế, các khoản phải nộp NN 2.858.028.405 1,21 1.676.373.611 0,49 (41,35) (1.181.654.794) (0,5)
3 Phải trả người lao động 9.945.869.137 4,2 9.888.394.685 2,92 (0,58) (57.474.452) (0,02)
4 Chi phí phải trả ngắn hạn 14.959.402.882 6,32 36.937.467.592 10,91 146,92 21.978.064.710 9,28
5 Doanh thu chưa thực hiện NH 365.379.300 0,15 365.379.300 0,11 0 0 0
6 Phải trả ngắn hạn khác 12.680.223.252 5,35 12.915.255.470 3,81 1,85 235.032.218 0,1
7 Vay và nợ thuê tài chính NH 14.098.145.801 5,95 29.464.420.804 8,7 109 15.366.275.003 6,49
8 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 2.108.671.515 0,89 805.547.708 0,24 (61,8) (1.303.123.807) (0,55)
II Nợ dài hạn 128.718.205.023 54,35 209.974.388.182 62 63,13 81.256.183.159 34,31
1 Phải trả dài hạn khác 108.196.998.340 45,68 107.691.297.276 31,8 (0,47) (505.701.064) (0,21)
2 Vay và nợ thuê tài chính DH 20.521.206.683 8,66 102.283.090.906 30,2 398,43 81.761.884.223 34,52
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ 236.845.313.760 100 338.670.761.992 100 42,99 101.825.448.232
( Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty năm 2019 )
42
 Nợ phải trả ở đầu năm đạt 236.845.313.760 đồng, ở cuối năm đạt
338.670.761.992đồng, tăng 101.825.448.232đồngtương ứng tăng 42,99%. Sự tăng trưởng
mạnh của nợ phải trả là do nợ ngắn hạn và nợ dài hạn ở cuối năm 2019 đều có xu hướng
tăng lên. Việc nợ phải trả của Công ty ở cuối năm 2019 tăng đã làm cho khả năng tự chủ
về tài chính của Công ty giảm.
Nợ ngắn hạn của Công ty đã tăng từ 108.127.108.737 đồng ở đầu năm lên
128.696.373.810đồngở cuối năm, tăng 20.569.265.073đồngtương ứng 19,02%. Nợ ngắn
hạn của Công ty trong năm 2019bao gồm: Phải trả người bán ngắn hạn; Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước; Phải trả người lao động; Chi phí phải trả ngắn hạn; Doanh thu chưa
thực hiện ngắn hạn; Phải trả ngắn hạn khác; Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn; Quỹ khen
thưởng, phúc lợi.
 Phải trả người bán ngắn hạn đã giảm 14.467.853.805 đồng tương ứng giảm
28,31% so với đầu năm 2019. Phải trả người bán ngắn hạn sụt giảm đi là do phải trả các
bên liên quan (Trong đó Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
chiếm tỉ trọng chủ yếu cũng giảm từ 22.298.941.789 đồng xuống 11.544.460.766 đồng )
và phải trả các nhà cung cấp khác đã giảm đi so với đầu năm 2019.
 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước đầu năm là 2.858.028.405 đồng, cuối năm
2019 là 1.676.373.611 đồng, giảm đi 1.181.654.794 đồng tương ứng 41,35% so với đầu
năm 2019. Cụ thể, thuế thu nhập doanh nghiệp giảm từ 2.701.874.416 đồng xuống
1.461.558.269 đồng, thuế thu nhập cá nhân cũng giảm từ 156.153.989 đồng xuống
214.815.342 đồng đã kéo theo thuế và các khoản phải nộp nhà nước giảm theo.
 Phải trả người lao động tính đến thời điểm cuối năm 2019 đã giảm 57.474.452
đồng tương ứng giảm 0,58%. Nhìn chung, chỉ tiêu phải trả người lao động có xu hướng
giảm nhẹ, không ảnh hưởng đến sự gia tăng của nợ ngắn hạn.
 Chi phí phải trả ngắn hạn là nhân tố có tốc độ tăng trưởng lớn nhất, cụ thể ở đầu
năm 2019 đạt 14.959.402.882 đồng, đến cuối năm đạt 36.937.467.592 đồng, tăng lên
21.978.064.710 đồng tương ứng tăng 146,92%. Mặc dù phải trả các bên liên quan giảm đi
từ 14.158.797.764 đồngxuống 2.121.081.509 đồng ở cuối năm (Trong đó, Công ty TNHH
Một thành viên Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn chiếm tỉ trọng chủ yếu) nhưng phải trả
43
các tổ chức và cá nhân khác đã tăng mạnh từ 800.605.118 đồng lên 34.816.386.083 đồng
ở cuối năm 2019 đã làm cho chi phí phải trả ngắn hạn tăng mạnh theo.
 Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn ở cả đầu năm và cuối năm đềulà 365.379.300
đồng, không có sự tăng giảm. Đó chính là doanh thu cho thuê tài sản mà Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Quân đội – chi nhánh Nam Bình Dương đã trả trước.
 Phải trả ngắn hạn khác của Công ty năm 2019 tăng 235.032.218 đồng tương ứng
tăng 1,85%. Phải trả ngắn hạn khác bao gồm phải trả các bên liênquan, phải trả các tổ chức
và cá nhân khác. Phải trả các bên liên quan tăng từ 4.530.014.003 đồng lên 6.150.014.002
đồng ở cuối năm 2019( Trong đó phải trả Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Hạ tầng Tân
Cảng – phải trả tiền thu hộ hợp tác kinh doanh và Công ty Cổ phần Tiếp vận Tân Cảng
Bình Dương – phải trả về cổ tức do chưa có nghị quyết). Phải trả các tổ chức và cá nhân
khác đã giảm từ 8.150.209.249đồng ở đầu năm xuống còn 6.765.241.468đồng ở cuối năm
( Trong đó, chỉ có kinh phí công đoàn có xu hướng tăng lên còn bảo hiểm xã hội, y tế, thất
nghiệp; nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn; thù lao Hội đồng quản trị, ban quản lý điều hành
cũng như các khoản phải trả ngắn hạn khác đều có xu hướng giảm xuống).
 Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn của Công ty đầu năm là 14.098.145.801 đồng,
đến cuối năm tăng lên 29.464.420.804 đồng, tăng 15.366.275.003 đồng tương ứng tăng
109%. Nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng này là do việc thu nợ từ các hợp đồng còn chưa
hiệu quả, do đó Công ty chưa thể thanh toán được các khoản nợ vay nên đã làm cho vay
và nợ thuê tài chính ngắn hạn tăng lên. Cụ thể, ở thời điểm cuối năm 2019, số tiền vay phát
sinh là 2.031.068.017 đồng, kết chuyển từ vay và nợ dài hạn là 29.464.420.804 đồng. Và
Công ty đã trả 16.129.213.818 đồng bao gồm vay ngắn hạn ở đầu năm và số tiền vay phát
sinh.
 Quỹ khen thưởng, phúc lợi của Công ty năm 2019đã giảm từ 2.108.671.515đồng
ở đầu năm xuống còn 805.547.708 đồng ở cuối năm, giảm đi 1.303.123.807 đồng tương
ứng giảm 61,8%. Quỹ khen thưởng, phúc lợi của Công ty sụt giảm là do quỹ khen thưởng
và quỹ thưởng ban quản lý, điều hành giảm đi mặc dù quỹ phúc lợi có sự tăng trưởng nhưng
không đáng kể.
Tương tự như nợ ngắn hạn, nợ dài hạn cũng có xu hướng tăng lên. Cụ thể tăng từ
128.718.205.023 đồng ở đầu năm lên 209.974.388.182 đồng, tăng 81.256.183.159 đồng
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng Sóng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng Sóng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng Sóng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng Sóng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng Sóng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng Sóng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng Sóng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng Sóng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng Sóng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng Sóng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng Sóng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng Sóng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng Sóng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng Sóng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng Sóng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng Sóng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng Sóng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng Sóng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng Sóng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng Sóng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng Sóng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng Sóng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng Sóng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng Sóng.docx

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩuBáo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩuDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóaBáo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóaDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công tyBáo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công tyDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256nataliej4
 
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ log...
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ log...Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ log...
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ log...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển!
Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển!Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển!
Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển!Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩuBáo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
 
Khóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂMKhóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóaBáo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
 
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!
 
Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biể...
Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biể...Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biể...
Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biể...
 
Luận văn: Hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics, HAY
Luận văn: Hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics, HAYLuận văn: Hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics, HAY
Luận văn: Hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics, HAY
 
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công tyBáo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
 
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
 
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
 
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Giao Nhận Nhập Khẩu Hàng Nguyên Contain...
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Giao Nhận Nhập Khẩu Hàng Nguyên Contain...Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Giao Nhận Nhập Khẩu Hàng Nguyên Contain...
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Giao Nhận Nhập Khẩu Hàng Nguyên Contain...
 
Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!
Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!
Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!
 
Bài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂM
 
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ log...
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ log...Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ log...
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ log...
 
Quy trình xuất khẩu tại công ty TNHH xuất khẩu ngôi Sao Sài Gòn
Quy trình xuất khẩu tại công ty TNHH xuất khẩu ngôi Sao Sài GònQuy trình xuất khẩu tại công ty TNHH xuất khẩu ngôi Sao Sài Gòn
Quy trình xuất khẩu tại công ty TNHH xuất khẩu ngôi Sao Sài Gòn
 
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
 
Đề tài thực tập công ty thương mại dịch vụ vận tải rất hay, bổ ích
Đề tài  thực tập công ty thương mại dịch vụ vận tải rất hay, bổ íchĐề tài  thực tập công ty thương mại dịch vụ vận tải rất hay, bổ ích
Đề tài thực tập công ty thương mại dịch vụ vận tải rất hay, bổ ích
 
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
 
Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển!
Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển!Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển!
Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển!
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Srt.doc
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Srt.docLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Srt.doc
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Srt.doc
 

Similar to Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng Sóng.docx

Quản lý nhà nước về đầu tư công tại tỉnh Đồng Nai
Quản lý nhà nước về đầu tư công tại tỉnh Đồng NaiQuản lý nhà nước về đầu tư công tại tỉnh Đồng Nai
Quản lý nhà nước về đầu tư công tại tỉnh Đồng Nailuanvantrust
 
Quản lý nhà nước về đầu tư công tại tỉnh Đồng Nai
Quản lý nhà nước về đầu tư công tại tỉnh Đồng NaiQuản lý nhà nước về đầu tư công tại tỉnh Đồng Nai
Quản lý nhà nước về đầu tư công tại tỉnh Đồng Nailuanvantrust
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Những Vấn Đề Phát Sinh Trong Quá Trình Cổ Phấn Hóa Và Hậu Cổ Phần Hóa Doanh N...
Những Vấn Đề Phát Sinh Trong Quá Trình Cổ Phấn Hóa Và Hậu Cổ Phần Hóa Doanh N...Những Vấn Đề Phát Sinh Trong Quá Trình Cổ Phấn Hóa Và Hậu Cổ Phần Hóa Doanh N...
Những Vấn Đề Phát Sinh Trong Quá Trình Cổ Phấn Hóa Và Hậu Cổ Phần Hóa Doanh N...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận Văn Giải Pháp Tăng Cường Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục Thuế
Luận Văn Giải Pháp Tăng Cường Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục ThuếLuận Văn Giải Pháp Tăng Cường Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục Thuế
Luận Văn Giải Pháp Tăng Cường Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục ThuếHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng Sóng.docx (20)

Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docxLuận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docx
 
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinbankKhoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank
 
Quản lý nhà nước về đầu tư công tại tỉnh Đồng Nai
Quản lý nhà nước về đầu tư công tại tỉnh Đồng NaiQuản lý nhà nước về đầu tư công tại tỉnh Đồng Nai
Quản lý nhà nước về đầu tư công tại tỉnh Đồng Nai
 
Quản lý nhà nước về đầu tư công tại tỉnh Đồng Nai
Quản lý nhà nước về đầu tư công tại tỉnh Đồng NaiQuản lý nhà nước về đầu tư công tại tỉnh Đồng Nai
Quản lý nhà nước về đầu tư công tại tỉnh Đồng Nai
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...
 
Luận văn: Phát triển thị trường cho thuê tài chính ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Phát triển thị trường cho thuê tài chính ở Việt Nam, HAYLuận văn: Phát triển thị trường cho thuê tài chính ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Phát triển thị trường cho thuê tài chính ở Việt Nam, HAY
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân đội
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân độiLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân đội
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân đội
 
Những Vấn Đề Phát Sinh Trong Quá Trình Cổ Phấn Hóa Và Hậu Cổ Phần Hóa Doanh N...
Những Vấn Đề Phát Sinh Trong Quá Trình Cổ Phấn Hóa Và Hậu Cổ Phần Hóa Doanh N...Những Vấn Đề Phát Sinh Trong Quá Trình Cổ Phấn Hóa Và Hậu Cổ Phần Hóa Doanh N...
Những Vấn Đề Phát Sinh Trong Quá Trình Cổ Phấn Hóa Và Hậu Cổ Phần Hóa Doanh N...
 
Luận án: Trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động tại các ngân hàng thươn...
Luận án: Trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động tại các ngân hàng thươn...Luận án: Trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động tại các ngân hàng thươn...
Luận án: Trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động tại các ngân hàng thươn...
 
Luận Văn Tham Nhũng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Và Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tham Nhũng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Và Tăng Trưởng Kinh Tế.docLuận Văn Tham Nhũng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Và Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tham Nhũng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Và Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
 
Luận Văn Giải Pháp Tăng Cường Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục Thuế
Luận Văn Giải Pháp Tăng Cường Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục ThuếLuận Văn Giải Pháp Tăng Cường Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục Thuế
Luận Văn Giải Pháp Tăng Cường Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục Thuế
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVDLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và...
 
Đề tài:Giải pháp quản trị nguồn nhân lực Ngân hàng Á Châu
Đề tài:Giải pháp quản trị nguồn nhân lực Ngân hàng Á ChâuĐề tài:Giải pháp quản trị nguồn nhân lực Ngân hàng Á Châu
Đề tài:Giải pháp quản trị nguồn nhân lực Ngân hàng Á Châu
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ thị trường tài chính, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ thị trường tài chính, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ thị trường tài chính, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ thị trường tài chính, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Phát Triển Hoạt Động Thanh Toán Liên Ngân Hàng Tại Ngân Hà...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Phát Triển Hoạt Động Thanh Toán Liên Ngân Hàng Tại Ngân Hà...Báo Cáo Tốt Nghiệp Phát Triển Hoạt Động Thanh Toán Liên Ngân Hàng Tại Ngân Hà...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Phát Triển Hoạt Động Thanh Toán Liên Ngân Hàng Tại Ngân Hà...
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân HàngLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
 
Đề tài: Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng
Đề tài: Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựngĐề tài: Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng
Đề tài: Nhận diện gian lận báo cáo tài chính các công ty xây dựng
 

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docxKhóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docxCơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
 
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docxBài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
 
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docxĐề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
 
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.docLuận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.docLuận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.docLuận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.docLuận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.docLuận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
 
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.docLuận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.docLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.docLuận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
 
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.docLuận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.docLuận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.docLuận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.docLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
 
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.docLuận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.docLuận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
 

Recently uploaded

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 

Recently uploaded (20)

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 

Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng Sóng.docx

  • 1. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ICD TÂN CẢNG SÓNG THẦN NĂM 2019 Ngành : KINH TẾ VẬN TẢI Chuyên ngành : KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN Giảng viên hướng dẫn : ThS. NGUYỄN QUỐC THỊNH Sinh viên thực hiện : NGÔ THỊ MINH QUYÊN MSSV : 16H4010023 LỚP : KT16CLCB TP.Hồ Chí Minh, 12/2020
  • 2. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy, cô giáo khoa Kinh tế vận tải trường Đại Học Giao Thông Vận Tải TP HCM đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức quý báo. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy giáo Ths. Nguyễn Quốc Thịnh đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời gian làm khóa luận. Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến các anh chị, Ban giám đốc Công ty cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần nói chung cũng như các anh chị ở phòng kế toán nói riêng đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dẫn và tạo điều kiện cho em để hoàn thành khóa luận này. Trong quá trình viết khóa luận, mặc dù đã rất cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như kiến thức nên không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em kính mong nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp của quý thầy cô để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. TP HCM, Tháng 12, Năm 2020 Sinh viên Ngô Thị Minh Quyên
  • 3. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi là Ngô Thị Minh Quyên, sinh viên lớp KT16CLCB, khoa Kinh tế vận tải trường Đại học Giao thông vận tải tp. Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần năm 2019”là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của ThS. Nguyễn Quốc Thịnh và không sao chép từ bất kỳ bài viết của một tổ chức hay cá nhân nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam kết của mình. Sinh viên Ngô Thị Minh Quyên
  • 4. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU….…………………………………………………………………………1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG CỔ PHẦN ICD TÂN CẢNG SÓNG THẦN NĂM 2019…..…………………………………………………………….3 1.1. Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.........................................3 1.1.1. Khái niệm…………………………………………………..…………….........…..3 1.1.2. Ý nghĩa, mục đích……………………………………………………...……......…3 1.1.3. Tài liệu dùng để phân tíchtình hình tài chính doanh nghiệp…………………….…5 1.1.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp……………….……………..7 1.1.5. Các phương pháp kĩ thuật trong phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp……...7 1.1.6. Các chỉ tiêu phân tích………………………………..……………………..……..13 1.2. Giới thiệu Tổng quan Công ty Cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần………...………...17 1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển……………..……………………………..……..17 1.2.2. Chức năng kinh doanh của Công ty ………………………..………………..……19 1.2.3. Sơ đồ tổchức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban………..…….…………20 1.2.4. Cơ cấu nhân sự của Công ty.……………..……………………...………………..22 1.2.5. Cơ sở vật chất kĩ thuật chủ yếu của Công ty ………………………………..…….23 1.2.6. Khách hàng và thị trường của Công ty………..………………………..…………24
  • 5. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ICD TÂN CẢNG SÓNG THẦN NĂM 2019……..……………………………….……25 2.1. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn…………………………...............25 2.1.1. Phân tích cân đối giữa Vốn CSH với tài sản HĐ chủ yếu(cân đối 1)…………....25 2.1.2. Phân tích cân đối giữa Vốn CSH và vốn vay với tài sản HĐ chủ yếu(cân đối 2).26 2.2. Phân tích chung tình hình tài sản……..……………………………………………..27 2.2.1.Phân tích tình hình biến động Tài sản ngắn hạn……………..…………………...29 2.2.2. Phân tích tình hình biến động Tài sản dài hạn…..……………………………….32 2.2.3. Phân tích tình hình tăng giảm và hao mòn TSCĐ…………..……………...........34 2.3. Phân tích chung tình hình nguồn vốn………………………...……………………..38 2.3.1. Phân tích tình hình biến động Nợ phải trả……..…………………………...…....40 2.3.2. Phân tích tình hình biến động Nguồn vốn CSH……………………...……...…..44 2.4. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán……………………....……..46 2.5. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh………………………...…………………..49 2.6. Phân tích tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước…………………....53 2.7. Phân tích các chỉ số tài chính……………………………………………………….55 2.7.1. Phân tích các chỉ số về cơ cấu tài chính…………………………...………….....57 2.7.2. Phân tích các chỉ số về khả năng hoạt động……………………..………………58 2.7.3. Phân tích các chỉ số về khả năng sinh lợi……………..………………………....59 2.8. Kết luận……………………………………………………………………………..60 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ICD TÂN CẢNG SÓNG THẦN…………………..…..61 3.1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty………………………………………....61
  • 6. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.1.1. Thuận lợi và khó khăn của Công ty năm 2020…………………..……………....61 3.1.2. Kế hoạch sản xuất kinh doanh……………..………………………………….....62 3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty...………………...62 3.3. Một số kiến nghị đối với quý Công ty..………………………………………….….64 KẾT LUẬN……………………………………………………………………………...65 TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………...66 PHỤ LỤC…………………………………………………………………………..........67
  • 7. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG STT Bảng số Tên bảng Trang 1 1.1 Cơ cấu nhân sự Công ty CP ICD Tân Cảng Sóng Thần 22 2 1.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật 23 3 2.1 Phân tích cân đối giữa Vốn CSH với tài sản hoạt động chủ yếu 25 4 2.2 Phân tích cân đối giữa Vốn CSH và vốn vay với tài sản hoạt động chủ yếu 26 5 2.3 Phân tích chung tình hình tài sản 28 6 2.4 Phân tích tình hình biến động TSNH 30 7 2.5 Phân tích tình hình biến động TSDH 32 8 2.6 Phân tích tình hình tăng giảm và hao mòn TSCĐ 35 9 2.7 Phân tích chung tình hình nguồn vốn 39 10 2.8 Phân tích tình hình Nợ phải trả 41 11 2.9 Phân tích tình hình Nguồn Vốn CSH 45 12 2.10 Phân tích tình hình thanh toán 47 13 2.11 Phân tích khả năng thanh toán 48 14 2.12 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 50 15 2.13 Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước 54 16 2.14 Tổng hợp các chỉ số tài chính 56 17 2.15 Phân tích các chỉ số về cơ cấu tài chính 57 18 2.16 Phân tích các chỉ số về khả năng hoạt động 58 19 2.17 Phân tích các chỉ số về khả năng sinh lợi 59 20 3.1 Kế hoạch doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Công ty năm 2020 62
  • 8. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC HÌNH STT Hình số Tên hình Trang 1 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty 20 2 2.1 Cơ cấu Tài sản của Công ty năm 2019 29 3 2.2 Cơ cấu Tài sản cố định của Công ty năm 2019 36 4 2.3 Cơ cấu Nguồn vốn của Công ty năm 2019 40
  • 9. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt Nghĩa tiếng Anh 1 ICD Inland Container Depot 2 CCDV Cung cấp dịch vụ 3 CKPT Các khoản phải thu 4 ĐTTC Đầu tư tài chính 5 HĐKD Hoạt động kinh doanh 6 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 7 LNST Lợi nhuận sau thuế 8 KH Khách hàng 9 BQ Bình quân 10 NN Nhà nước 11 NH Ngắn hạn 12 NB Người bán 13 TSNH Tài sản ngắn hạn 14 TSDH Tài sản dài hạn 15 CSH Chủ sở hữu 16 GTGT Giá trị gia tăng 17 XDCB Xây dựng cơ bản 18 TĐ Tương đối 19 ROA Return on Assets 20 ROE Return on Equity 21 ROS Return on Sales 22 TSCĐ Tài sản cố định
  • 10. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường các nhà đầu tư, doanh nghiệp đóng góp một vai trò rất quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Các doanh nghiệp vận tải trong nước đang ngày càng khẳng định vị thế của mình, đóng một vai trò ngày càng to lớn trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế. Sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp phụ thuộc vào rất nhiều nhân tố như môi trường kinh doanh, trình độ quản lý, đặc biệt là trình độ quản lý tài chính. Điều đó được thể hiện qua sự hiểu biết về tài chính, tức là không chỉ nắm vững tình hình tài chính của công ty mà còn có khả năng xử lý các thông tin tài chính của thị trường. Vì vậy, phân tích tài chính đóng vai trò quan trọng. Phân tích tài chính mang lại nguồn thông tin quan trọng không chỉ đối với bản thân người lãnh đạo doanh nghiệp mà còn là tài liệu cần thiết của chủ đầu tư, các tổ chức tín dụng…của bất kỳ ai quan tâm đếntình hình tài chính của doanh nghiệp. Phân tích tài chính là công việc cần thiết để có thể cung cấp thông tin cho nhiều đối tượng với nhiều mục đích khác nhau. Phân tích tài chính là cơ sở để doanh nghiệp xem xét sự vững mạnh về mặt tài chính của doanh nghiệp cũng như xác định đầy đủ và chính xác nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp để từ đó những nhà lãnh đạo có thể đưa ra những quyết định đúng đắn và kịp thời để doanh nghiệp hoạt động càng hiệu quả. Nhận thức được tầm quan trọng trên nên em đã lựa chọn đề tài: “ Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần”. Phân tích tình hình tài chính đối với công ty cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần có vai trò quan trọng, giúp công ty đánh giá được những điểm mạnh và điểm yếu kém trong công tác quản lý tài chính trong năm trước, đồng thời giúp công ty có những bước định hướng đúng đắn trong giai đoạn sắp tới. 2. Mục đích nghiên cứu  Mục đích chung: Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần năm 2019, từ đó đưa ra các giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty trong thời gian tới.
  • 12. 2  Mục đích cụ thể: - Tập hợp cơ sở lý luận phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng tình hình tài chính của Công ty Cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần năm 2019. - Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty Cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính của doanh nghiệp  Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần - Phạm vi thời gian: năm 2019 4. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng các phương pháp kỹ thuật phân tích như: so sánh, cân đối, số chênh lệch, chỉ số 5. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu, luận văn gồm 3 chương: CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận chung về phân tíchtình hình tài chính của doanh nghiệp và giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần năm 2019 CHƯƠNG 2: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần năm 2019 CHƯƠNG 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần năm 2019
  • 13. 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP VÀ GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ICD TÂN CẢNG SÓNG THẦN NĂM 2019 1.1 Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính của Doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định. Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính, tại đây nguồn tài chính xuất hiện và đồng thời đây cũng là nơi thu hút trở lại phần quan trọng các nguồn tài chính doanh nghiệp. Phân tích tài chính doanh nghiệp là một trong những nội dung phân tích hoạt động doanh nghiệp. Phân tích tài chính có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả quản lý chi phí, hiệu quả trong việc quản lý tài sản cũng như việc duy trì một cơ cấu tài chính phù hợp nhằm cân bằng giữa hai mục tiêu là gia tăng lợi nhuận và kiểm soát rủi ro của doanh nghiệp. Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình đi sâu nghiên cứu nội dung, kết cấu và mối ảnh hưởng qua lại của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính để có thể đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua việc so sánh với các mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra, hoặc so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành để từ đó đưa ra các quyết định và các giải pháp quản lý phù hợp. 1.1.2 Ý nghĩa, mục đích  Ý nghĩa: Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, phân tích tình hình tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và các đối tượng bên ngoài có liên quan đến tài chính của doanh nghiệp.
  • 14. 4 Chủ DN và các nhà quản trị doanh nghiệp là những người đứng đầu doanh nghiệp, mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng thanh toán. Bên cạnh đó, họ còn quan tâm đến các mục tiêu khác: như tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, gia tăng phúc lợi xã hội, bảo vệ môi trường… Để có thể hướng đến những mục tiêu này, trước tiên DN phải đáp ứng được hai mục tiêu được xem là cơ bản nhất là kinh doanh có lãi và trả được nợ. Doanh nghiệp thường xuyên bị thua lỗ sẽ buộc phải thu hẹp quy mô, cắt giảm nguồn lực, việc này kéo dài sẽ khiến cho doanh nghiệp không thể tồn tại và phát triển được. Đồng thời, nếu doanh nghiệp không có khả năng thanh toán các khoản nợ quá hạn cũng sẽ phải ngừng hoạt động và đóng cửa. Do vậy, chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp cần phải có đầy đủ thông tin, hiểu rõ về hoạt động của doanh nghiệp để đánh giá được hiệu quả sử dụng các chính sách tài chính, khả năng sinh lời của hoạt động kinh doanh, khả năng thanh toán, xác định các rủi ro tiềm ẩn… Từ đó xác định điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp và đưa ra các quyết định đúng đắn trong tương lai như đầu tư, tài trợ, kế hoạch phân bổ và sử dụng lợi nhuận, mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng thị trường liên doanh, liên kết…  Mục đích: Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình tài chính và nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả của tình hình đó. Kết quả phân tích là cơ sở để dự báo, hoạch định chính sách và ra quyết định hoạt động kinh doanh trong các kỳ tiếp theo. Phân tích tình hình tài chính nhằm cung cấp thông tin quan trọng nhất cho chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác đánh giả về số lượng, thời gian và rủi ro của những khoản thu bằng tiền từ cổ tức hoặc tiền lãi. Vì các dòng tiền của các nhà đầu tư liên quan với các dòng tiền của doanh nghiệp nên quá trình phân tích phải cung cấp thông tin để giúp họ đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro của các dòng tiền thu thuần dự kiến của doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính cũng phải cung cấp tin về các nguồn lực kinh tế, vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của các quá trình, các tình huống làm biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của doanh nghiệp. Đồng thời, qua đó cho biết thêm nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với các nguồn lực này và các tác động của những nghiệp vụ kinh tế, giúp cho chủ doanh nghiệp dự đoán chính xác quá trình phát triển DN trong tương lai.
  • 15. 5 1.1.3 Tài liệu dùng để phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp  Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định theo 2 cách phân loại là kết cấu vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh. Số liệu bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản tài sản. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán có thể nhận xét đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp . Bảng cân đối kế toán thường có kết cấu 2 phần: - Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản được chia thành 2 phần: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn, Tài sản cố định và đầu tư dài hạn. - Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng tại doanh nghiệp. Nguồn vốn được chia thành nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Tài sản = Nguồn vốn hay Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Hoặc Vốn chủ sở hữu = Tài sản – Nợ phải trả.  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh, hay còn được gọi là bảng báo cáo lãi lỗ, chỉ ra sự cân bằng giữa thu nhập (doanh thu) và chi phí trong từng kỳ kế toán. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ hoạt động của doanh nghiệp và chi tiết cho các hoạt động kinh doanh chính. Nói cách khác báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là phương tiện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 16. 6 Tính chất tổng hợp của báo cáo được biểu hiện ở việc xác định các chỉ tiêu trong bảng - các chỉ tiêu tổng hợp phản ánh doanh thu, chi phí và kết quả của các loại hoạt động khác nhau. Tính cân đối của báo cáo được thể hiện: Doanh thu = Chi phí tạo ra doanh thu + Kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh nên là nguồn thông tin cần thiết đối với doanh nghiệp cũng như các cơ quan chức năng và các đối tượng khác có liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp, nó là căn cứ quan trọng để đánh giá và phân tích tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt khi xem xét khả năng sinh lời từ hoạt động của doanh nghiệp.  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính phản ánh các khoản thu và chi tiền trong kỳ của doanh nghiệp theo các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ thanh toán có thể đánh giá khả năng tạo ra tiền, sự biến động tài sản thuần, khả năng thanh toán và dự đoán được bằng tiền trong kỳ tiếp theo của doanh nghiệp. - Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh: Phản ánh toàn bộ đồng tiền thu vào và chi ra liênquan trực tiếpđến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như thu tiềnmặt từ doanh thu bán hàng, các khoản thu bất thường bằng tiền mặt khác, chi tiền mặt trả cho người bán hoặc người cung cấp, chi trả lương, nộp thuế, chi trả lãi tiền vay... - Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư phản ánh toàn bộ đồng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư của đã nộp. Các khoản thu chi tiền mặt như bán tài sản, bán chứng khoán đầu tư, thu nợ các Công ty khác, thu lại về phần đầu tư. các khoản chi tiền mặt như mua tài sản chứng khoán đầu tư của các doanh nghiệp. - Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính: Phản ánh toàn bộ đồng tiền thu chi liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm các nghiệp vụ làm tăng giảm vốn kinh doanh của doanh nghiệp như chủ doanh nghiệp góp vốn, vay vốn dài hạn, ngắn hạn, nhận vốn góp liên doanh, phát hành trái phiếu...  Thuyết minh báo cáo tài chính
  • 17. 7 Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận lập thành hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp được lập đểgiải thích bổ sung thông tinvề tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà báo cáo tài chính không thể trình bày rõ ràng và chi tiết được. Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, nội dung một số chế độ kế toán được doanh nghiệp lựa chọn để áp dụng tình hình và lý do biến động của một số đối tượng sản xuất và nguồn vốn quan trọng, phân tích một số chỉ tiêu tài sản chủ yếu và các kiến nghị của doanh nghiệp. Cơ sở số liệulập thuyết minh báo cáo tài chính là các sổ kế toán kỳ trước báo cáo, bảng cân đối kế toán kỳ trước báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước. 1.1.4 Nội dung phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp - Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn - Phân tích tình hình tài sản ( TSNH, TSDH ) - Phân tích tình hình tăng giảm TSCĐ và hao mòn TSCĐ - Phân tích tình hình nguồn vốn ( Nợ phải trả, Nguồn vốn CSH ) - Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán - Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh - Phân tích tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước - Phân tích các chỉ số tài chính 1.1.5 Các phương pháp kĩ thuật trong phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp  Phương pháp so sánh So sánh là một phương pháp được sử dụng rất rộng rãi trong phân tích kinh doanh. Sử dụng phương pháp so sánh trong phân tíchlà đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định xu hướng và mức độ biến động của các chỉ tiêu đó. Nó cho phép chúng ta tổng hợp được những nét chung, tách ra được những nét riêng của các hiện tượng kinh tế đưa ra so sánh trên cơ sở đó đánh giá được các mặt phát triển hay các mặt kém phát triển, hiệu quả hay kém hiệu quả để tìm các giải pháp nhằm quản lý tối ưu trong mỗi trường hợp cụ thể. Vì vậy, để tiến hành so sánh cần phải thực hiện những vấn đề cơ bản sau đây.
  • 18. 8 Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh: Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu được lựa chọn để làm căn cứ so sánh, được gọi là kỳ gốc so sánh. Tùy theo mục đích nghiên cứu mà lựa chọn kỳ gốc so sánh cho thích hợp. Các gốc so sánh có thể là: - Tài liệu của năm trước nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ tiêu - Các mục tiêu đã dự kiến nhằm đánh giá tình hình thực hiện so với kế hoạch, dự đoán và định mức - Các chỉ tiêu trung bình của ngành, của khu vực kinh doanh, nhu cầu hoặc đơn đặt hàng của khách hàng,…nhằm khẳng định vị trí của các doanh nghiệp và khả năng đáp ứng nhu cầu. Các chỉ tiêu của kỳ được chọn để so sánh với kỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ thực hiện và là kết quả kinh doanh đã đạt được. Điều kiện so sánh: Để thực hiện phương pháp này có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các chỉ tiêu được sử dụng trong so sánh phải đồng nhất. Trong thực tế, chúng ta cần quan tâm cả về thời gian và không gian của các chỉ tiêu và điều kiện có thể so sánh được giữa các chỉ tiêu kinh tế. Về thời gian: là các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian hạch toán và phải thống nhất trên 3 mặt sau: - Phải phản ánh cùng nội dung kinh tế. - Các chỉ tiêu phải cùng sử dụng một phương pháp tính toán. - Phải cùng một đơn vị đo lường. Khi so sánh về mặt không gian: yêu cầu các chỉ tiêu đưa ra phân tích cần phải được quy đổi về cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tương tự như nhau. Kỹ thuật so sánh: Để đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu, người ta thường sử dụng các kỹ thuật so sánh sau: - So sánh bằng số tuyệt đối:
  • 19. 9 + Số tuyệt đối là số biểu hiện qui mô, khối lượng của một chỉ tiêu kinh tế nào đó, ta thường gọi là trị số của chỉ tiêu kinh tế. Nó là cơ sở để tính toán các loại số liệu khác. + So sánh bằng số tuyệt đối là so sánh giữa trị số của chỉ tiêu kinh tế kỳ phân tích so với kỳ gốc. Kết quả so sánh biểu hiện biến động khối lượng, quy mô của các hiện tượng kinh tế. So sánh mức biến động tương đối điều chỉnh theo hướng quy mô chung là kết quả so sánh của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với trị số kỳ gốc đã được điều chỉnh theo hệ số của chỉ tiêu phân tích có liên quan theo hướng quyết định quy mô chung. Công thức: Mức biến động tương đối = chỉ tiêu kỳ phân tích - chỉ tiêu kỳ gốc*hệ số điều chỉnh - So sánh bằng số tương đối: có nhiều loại số tương đối, tùy theo yêu cầu phân tích mà sử dụng cho phù hợp. + Số tương đối hoàn thành kế hoạch tính theo tỉ lệ: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Nó phản ánh tỉ lệ hoàn thành kế hoạch của chỉ tiêu kinh tế. Công thức: Số tương đối hoàn thành kế hoạch = chỉ tiêu kỳ phân tích/chỉ tiêu kỳ gốc*100%. + Số tương đối kết cấu: so sánh số tương đối kết cấu thể hiện chênh lệch về tỷ trọng của từng bộ phận chiếm trong tổng số giữa kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu phân tích. Nó phản ánh biến động bên trong của chỉ tiêu. + Số bình quân động thái: biểu hiện sự biến động về tỷ lệ của chỉ tiêu kinh tế qua một khoảng thời gian nào đó. Nó được tính bằng cách so sánh chỉ tiêu kỳ phân tích với chỉ tiêu kỳ gốc. Chỉ tiêu kỳ gốc có thể cố định hoặc liên hoàn, tùy theo mục đích phân tích. Nếu kỳ gốc cố định sẽ phản ánh sự phát triển của chỉ tiêu kinh tế trong khoảng thời gian dài, nếu kỳ gốc liên hoàn phản ánh sự phát triển của chỉ tiêu kinh tế qua 2 thời kỳ kế tiếp nhau.  Phương pháp thay thế liên hoàn Với phương pháp thay thế liên hoàn, chúng ta có thể xác định được ảnh hưởng của các nhân tố thông qua việc thay thế lần lượt và liên tiếp các nhân tố để xác định trị số của
  • 20. 10 chỉ tiêu khi nhân tố đó thay đổi. Khi thực hiện phương pháp này cần quán triệt các nguyên tắc: - Thiết lập mối quan hệ toán học của các nhân tố ảnh hưởng với chỉ tiêu phân tích theo một quy trình nhất định, từ nhân tố số lượng đến nhân tố chất lượng; trong trường hợp có nhiều nhân tố số lượng hay chất lượng thì nhân tố chủ yếu xếp trước đến nhân tố thứ yếu. - Lần lượt thay thế, nhân tố lượng được thay thế trước rồi đến nhân tố chất, nhân tố được thay thế thì lấy giá trị thực tế, nhân tố chưa được thay thế thì giữ nguyên kỳ gốc; nhân tố đã được thay thế thì lấy giá trị thực tế, cứ mỗi lần thay thế tính ra giá trị của lần thay thế đó; lấy kết quả tính được trừ đi kết quả lần thay thế trước nó ta xác định được mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó - Tổng đại số mức ảnh hưởng của các nhân tố phải bằng đối tượng phân tích(là số chênh lệch giữa kỳ phân tích và kỳ gốc) Bước 1: Xác đinh đối tượng phân tích: là mức chênh lệch giữa chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc. Nếu gọi A1 là chỉ tiêu kỳ phân tích và A0 là chỉ tiêu kỳ gốc thì đối tượng phân tích được xác định là: A1-A0 = ∆𝐴 Bước 2: Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố ảnh hưởng với chỉ tiêu phân tích Giả sử có 3 nhân tố ảnh hưởng là: a,b,c đều có quan hệ tích số với chỉ tiêu phâ tích A và nhân tố a phản ánh lượng tuần tự đến c phản ánh về chất theo nguyên tắc đã trình bày ta thiết lập được mối quan hệ như sau: A= a.b.c Kỳ phân tích: A1= a1.b1.c1 và kỳ gốc là A0= a0.b0.c0 Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ ptích vào kỳ gốc theo trình tự sắp xếp ở bước 2.  Thế lần 1: a1.b0.c0  Thế lần 2: a1.b1.c0  Thế lần 3: a1.b1.c1  Thế lần cuối cùng chính là các nhân tố ở phân tích được thay thế toàn bộ nhân tố ở kỳ gốc. Như vậy có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy nhiêu lần thay thế.
  • 21. 11 Bước 4: Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng phân tích bằng cách lấy kết quả thay thế lần sau trừ đi kết quả lần thay thế trước nó ta xác định được mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó (kết quả lần thay thế trước của lần thay thế đầu tiên là so với kỳ gốc), cụ thể:  Ảnh hưởng của nhân tố a: - Ảnh hưởng tuyệt đối: a1.b0.c0 – a0.b0.c0 = ∆Aa - Ảnh hưởng tương đối: 𝛿𝐴a= ∆Aa 𝐴𝑜 x100%  Ảnh hưởng của nhân tố b: - Ảnh hưởng tuyệt đối: a1.b1.c0 – a1.b0.c0 = ∆Ab - Ảnh hưởng tương đối: 𝛿𝐴b= ∆Ab 𝐴𝑜 x100%  Ảnh hưởng của nhân tố c: - Ảnh hưởng tuyệt đối: a1.b1.c1 – a1.b1.c0 = ∆Ab - Ảnh hưởng tương đối: 𝛿𝐴c= ∆Ac 𝐴𝑜 x100% Bước 5: Tổng đại số mức ảnh hưởng của các nhân tố Ảnh hưởng tuyệt đối: ∆A = ∆𝐴a+∆𝐴b+∆𝐴c Ảnh hưởng tương đối: 𝛿A = 𝛿Aa+ 𝛿Ab+ 𝛿Ac  Phương pháp số chênh lệch Phương pháp số chênh lệch là trường hợp đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn, nó tôn trọng đầy đủ các bước tiến hành như phương pháp thay thế liên hoàn. Phương trình kinh tế: A= a.b.c - Trị số các nhân tố kỳ gốc: a0,b0,c0 - Trị số nhân tố kỳ nghiên cứu: a1,b1,c1 Đối tượng phân tích: là mức chênh lệch giữa chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc. Ảnh hưởng tuyệt đối: ∆A = A1 - A0 = (a1.b1.c1) – (a0.b0.c0)
  • 22. 12 Ảnh hưởng tương đối: 𝛿A = ∆𝐴 𝐴0 x 100% Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến nhân tố A: Phương pháp số chênh lệch khác với phương pháp thay thế liên hoàn ở chỗ sử dụng chênh lệchgiữa kỳ phân tích với kỳ gốc của từng nhân tố để xác định ảnh hưởng của nhân tố đó đến chỉ tiêu phân tích: Ảnh hưởng của nhân tố a: = (a1-a0).b0.c0 Ảnh hưởng của nhân tố b: = a1.(b1-b0).c0 Ảnh hưởng của nhân tố c: = a1.b1.(c1-c0)  Phương pháp cân đối Dùng để tính mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu nghiên cứu khi các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu nghiên cứu là tổng đại số. Mức độ ảnh hưởng tuyệt đối của mỗi nhân tố đến chỉ tiêu nghiên cứu chính bằng chênh lệch giữa trị số kỳ nghiên cứu và trị số kỳ gốc của nhân tố đó. Phương trình kinh tế: A = a+b+c - Trị số các nhân tố kỳ gốc: a0,b0,c0 - Trị số các nhân tố kỳ nghiên cứu: a1,b1,c1 Chênh lệch chỉ tiêu giữa 2 kỳ: ∆𝐴 = A1 – A0 = (a1+b1+c1) – (a0+b0+c0) Mức độ ảnh hưởng của nhân tố thứ 1: Ảnh hưởng tuyệt đối: ∆𝐴a = a1 – a0 Ảnh hưởng tương đối: 𝛿𝐴a = ∆Aa 𝐴𝑜 x100% Mức độ ảnh hưởng của nhân tố thứ 2: Ảnh hưởng tuyệt đối: ∆𝐴b = b1 – b0 Ảnh hưởng tương đối: 𝛿𝐴b = ∆Ab 𝐴𝑜 x100% Mức độ ảnh hưởng của nhân tố thứ 3: Ảnh hưởng tuyệt đối: ∆𝐴c = c1 – c0
  • 23. 13 Ảnh hưởng tương đối: 𝛿𝐴c = ∆Ac 𝐴𝑜 x100% Tổng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố: Ảnh hưởng tuyệt đối: ∆A = ∆𝐴a+∆𝐴b+∆𝐴c Ảnh hưởng tương đối: 𝛿A = 𝛿Aa+ 𝛿Ab+ 𝛿A 1.1.6 Các chỉ tiêu phân tích  Phân tích tình hình biến động tài sản của doanh nghiệp: Tài sản của doanh nghiệp gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Cơ cấu tài sản và sự biến động của nó ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích giúp ta đánh giá được sự hợp lý trong việc sử dụng vốn của doanh nghiệp. Xem xét sự biến động của tổng tài sản cũng như từng loại tài sản thông qua việc so sánh giữa đầu kỳ với cuối kỳ cả cũng như chi tiết đối với từng loại tài sản. Qua đó, thấy được sự biến động về quy mô, về số tuyệt đối lẫn tương đối của tổng số tài sản kinh doanh, năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Xem xét cơ cấu vốn có hợp lý hay không, cơ cấu vốn đó có tác động như thế nào đến quá trình kinh doanh. Thông qua việc xác định tỷ trọng từng loại tài sản trong tổng tài sản của doanh nghiệp, đồng thời so sánh tỷ trọng từng loại tài sản giữa cuối năm và đầu năm để thấy được sự biến động của cơ cấu vốn, xem xét tác động của từng loại tài sản đến quá trình kinh doanh và hiệu quả kinh doanh trong năm. Tuy nhiên, khi đánh giá sự tăng lên hay giảm xuống giữa cuối kỳ và đầu kỳ của các tỷ trọng này là hợp lý hay không hợp lý phải tuy thuộc vào loại hình sản xuất kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp. Chẳng hạn với doanh nghiệp sản xuất thì khoản mục nguyên vật liệu tồnkho phải đảm bảo đủ cho quá trình sản xuất được tiếnhành một cách liên tục không bị gián đoạn, đồng thời phải đảm bảo không làm ứ đọng vốn mới là hợp lý. Còn đối với các doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá thì hàng tồn kho phải chiếm tỷ trọng tương đối cao để có đủ lượng hàng hoá cung cấp cho nhu cầu bán ra trong kỳ tới mới là hợp lý.  Phân tích tình hình biến động nguồn vốn của doanh nghiệp:
  • 24. 14 Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn để khái quát đánh giá khả năng tự tài trợ về mặt tài chính của doanh nghiệp, xác định mức độ tự chủ trong sản xuất kinh doanh hoặc những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải trong việc khai thác nguồn vốn. Phương pháp phân tích là so sánh từng loại nguồn vốn giữa cuối kỳ với đầu kỳ, cả về số tuyệt đối lẫn tương đối, xác định và so sánh giữa cuối kỳ với đầu kỳ về tỷ trọng từng loai nguồn vốn trong tổng số để xác định chênh lệch cả về số tiền, tỷ lệ và tỷ trọng. Nếu nguồn vốn của chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng tăng thì điều đó cho thấy khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của doanh nghiệp là cao, mức độ phụ thuộc về mặt tài chính đối với các chủ nợ thấp và ngược lại. Tuy nhiên khi xem xét cần để ý đến chính sách tài trợ của doanh nghiệp và hiệu quả kinh doanh mà doanh nghiệp đạt được, những thuận lợi và khó khăn trong tương lai về việc kinh doanh của doanh nghiệp có thể gặp phải.  Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán:  Hệ số nợ chung (KNC): Hệ số nợ chung cho biết độ an toàn của vốn vay và khả năng thanh toán các khoản nợ của Công ty có đảm bảo hay không. Hệ số nợ thấp có thể cho thấy việc sử dụng nợ không hiệu quả, hệ số nợ cao thể hiện gánh nặng về nợ lớn, có thể dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán. KNC = Tổng nợ Tổng tài sản  Hệ số nợ tính trên tài sản ngắn hạn (KNNH): Hệ số nợ tính trên tài sản ngắn hạn cho biết tài sản ngắn hạn có đủ để thanh toán cho các khoản nợ hay không. KNNH = Tổng nợ Tổng tài sản ngắn hạn  Hệ số nợ ngắn hạn so với tài sản ngắn hạn (KNH) KNH = Tổng nợ ngắn hạn Tài sản ngắn hạn Khả năng thanh toán:  Chỉ số khả năng thanh toán tổng quát: Chỉ số khả năng thanh toán tổng quát phản ánh mối quan hệ giữa tài sản mà doanh nghiệp hiện đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải
  • 25. 15 trả. Nó cho biết cứ trong một đồng nợ phải trả có bao nhiêu đồng tài sản đảm bảo. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát (KTQ) được xác định bằng công thức: KTQ = Tổng tài sản Tổng nợ Nếu KTQ > 2: khả năng thanh toán của doanh nghiệp là tốt Nếu KTQ = 1,5: khả năng thanh toán của doanh nghiệp bình thường Nếu KTQ = 1: khả năng thanh toán của doanh nghiệp khó khăn Nếu KTQ < 1: khả năng thanh toán của doanh nghiệp rất khó khăn.  Chỉ số khả năng thanh toán nhanh: Chỉ số khả năng thanh toán nhanh cho biết công ty có bao nhiêu đồng vốn bằng tiền và các khoản tương đương tiền (trừ hàng tồn kho) để thanh toán ngay cho một đồng nợ ngắn hạn. Chỉ số khả năng thanh toán nhanh được xác định bởi công thức: KN = Tà i sản ngă ́n ha ̣ n−hà ng tô ̀ n kho Nợ ngắn hạn KN > 1 : tốt KN = 0,5 - 1: mức bình thường, chấp nhận được KN = 0,3-0,5: khó khăn KN < 0,3: rất khó khăn  Chỉ số khả năng thanh toán ngay: Tiền và CK tương đương tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất, hệ số này cho thấy mức độ thanh toán nhanh của Cty với các khoản nợ ngắn hạn. KTT = Tiền và các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn  Các công thức để tính các chỉ số tài chính: Nhóm cơ cấu tài sản và nguồn vốn:
  • 26. 16  Tỷ số nợ = Tô ̉ ng sô ́ 𝑛ợ Tô ̉ ng tài sản  Tỷ số tài trợ = Nguô ̀ n vô ́ n CSH Tô ̉ ng NV Nhóm các chỉ số về khả năng hoạt động:  Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vô ́ n hàng bán Hàng tô ̀ n kho BQ trong kỳ  Số vòng quay phải thu KH = Doanh thu thuần Khoa ̉ n pha ̉ i thu BQ  Số vòng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần Tô ̉ ng tài sa ̉ n BQ Nhóm các chỉ số về khả năng sinh lời: Tỷ suất sinh lời thể hiện mức độ hiệu quả đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, tất cả các DN, nhà đầu tư đều đặc biệt chú ý tính toán tỷ suất lợi nhuận và các yếu tố tác động lên tỷ suất này. Để đo lường khả năng sinh lời của Công ty, ta sử dụng các tỷ số sau: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS), tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA), tỷ suất sinh lời trên Vốn CSH (ROE).  Tỷ suất sinh lời trên doanh thu: chỉ tiêu này có ý nghĩa là một đồng doanh thu thuần tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này càng cao thì càng tốt. ROS = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần x 100  Tỷ suất sinh lời trên tài sản: chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lợi trên 1 đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp. ROA = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản x 100  Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu: đây là chỉ tiêu mà các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm khi nó cho ta biết khả năng sinh lợi trên 1 đồng vốn mà họ đã bỏ ra để đầu tư vào DN. ROE = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu x 100
  • 27. 17 1.2 Giới thiệu Tổng quan Công ty Cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần 1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển  Thông tin chung: Tên tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN ICD TÂN CẢNG SÓNG THẦN. Tên tiếng anh: TAN CANG SONG THAN ICD JOINT STOCK COMPANY Logo Công ty: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3700785006 Mã số thuế: 3700785006 Mã cổ phiếu (nếu có) : IST Vốn điều lệ: 120.086.720.000 đồng Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 120.086.720.000 đồng Địa chỉ: Số 7/20, đường ĐT 743 , KP. Bình Đáng, P. Bình Hòa, TX. Thuận An, Tỉnh Bình Dương. Số điện thoại: 0274-3713483 Số Fax: 0274-3731352 Email: icdsongthan@saigonnewport.com.vn Website: www.icdsongthan.com.vn  Lịch sử hình thành và phát triển:  21/12/1995: Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam ký Quyết định số 710/QĐ-TM thành lập bãi chứa container của Quân cảng Sài Gòn.
  • 28. 18 21/12/2000: Bộ Tư lệnh Hải quân ký Quyết định số 5967/QĐ-HQ thành lập Điểm thông quan nội địa ICD Tân Cảng Sóng Thần thuộc Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn, với ngành nghề kinh doanh xếp dỡ hàng hóa, dịch vụ cảng biển, kho bãi. 3/2007: Công ty được nâng cấp thành Công ty TNHH MTV ICD Tân Cảng Sóng Thần, hạch toán độclập theo mô hình công ty mẹ – công tycon, trực thuộc Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn, vốn điều lệ 80.000.000.000 đồng. 5/10/2012: Công ty thay đổi giấy đăng ký doanh nghiệp lần thứ 2, bổ sung dịch vụ đại lý hải quan và tăng vốn điều lệ lên 150.000.000.000 đồng. 28/12/2015: Công ty thay đổi giấy phép đăng ký doanh nghiệp lần thứ 3, thay đổi người đại diện pháp luật của Công ty. Công ty thực hiện cổ phần hóa theo quyết định số 2105/QĐ-BQP ngày 04/06/2015 của Bộ Quốc Phòng. Ngày 01/06/2016, Công ty thay đổi giấy đăng ký doanh nghiệp lần thứ 4, chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần. 01/06/2016: Tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông thành lập Công ty cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần. Công ty TNHH MTV ICD Tân Cảng Sóng ThầN được chuyển đổi thành Công ty cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số3700785006,đăngký lần đầungày 27/03/2007,thayđổilần thứ 4 ngày 01/06/2016 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp với vốn điều lệ là 120.086.720.000 đồng. 26/08/2016: Công ty cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước(UBCKNN) chấp thuận hồ sơ đăng ký Công ty đại chúng theo Công văn số 5745/UBCK-GSĐC của UBCKNN. 16/11/2016: Công ty được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) cấp giấy chứng nhận đăng ký số 145/2016/GCNCP-VSD, với tổng số liệu cổ phiếu đăng ký là 12.008.672 cổ phiếu. 08/12/2016: Căn cứ quyết định số 800/QĐ-SGDHN, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) chấp thuận giấy đăng ký giao dịch cổ phiếu với mã chứng khoán IST, với tổng số lượng đăng ký giao dịch là 12.008.672 cổ phiếu. 27/12/2016: HNX thông báo về ngày giao dịch đầu tiên cổ phiếu IST.
  • 29. 19 05/01/2017: Cổ phiếu IST của Công ty cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần giao dịch ngày đầu tiên với giá tham chiếu 14.800 đồng/ cổ phiếu. 1.2.2 Chức năng kinh doanh của Công ty: - Những hoạt động kinh doanh chính của Công ty: + Kho bãi và lưu giữ hàng hóa ( trừ lưu giữ than đá, phế liệu, hóa chất ) + Bốc xếp hàng hóa ( trừ bốc xếp hàng hóa cảng hàng không ) + Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải: Dịch vụ kiểm đếm, dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, dịch vụ xuất nhập khẩu ủy thác, dịch vụ khai thuê hải quan ( Chỉ được hoạt động sau khi thực hiện đầy đủ Quy định về điềukiện và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan) + Dịch vụ phân phối hàng nội địa, vận tải hàng hóa bằng đường bộ + Sửa chữa container, vệ sinh container + Dịch vụ đóng gói ( Trừ đóng gói thuốc bảo vệ thực vật ) 1.2.3 Sơ đồ tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
  • 30. 20 Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty (Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính năm 2019)
  • 31. 21  Chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban:  Đại hội cổ đông: Là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, bao gồm các cổ đông có quyền biểu quyết. Đại hội cổ đông quyết định những vấn đề thuộc quyền hạn theo quy định của luật pháp và Điều lệ Công ty.  Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông.  Ban kiểm soát: Là cơ quan do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng Quản trị và Ban giám đốc.  Ban giám đốc: Giám đốc là người điềuhành, có thẩm quyền quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Các Phó Giám Đốc là người giúp việc cho Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các công việc và nhiệm vụ được giao.  Phòng kế hoạch-kinh doanh: Tham mưu cho Đảng ủy, Ban Giám đốc về các mặt công tác sản xuất kinh doanh, pháp chế, đầu tư, xây dựng tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi của Công ty. Định hướng phát triển Công ty, các hoạt động marketing , nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.  Phòng tài chính-kế toán: Tham mưu cho Hội đồng quản trị và Giám đốcvề công tác quản lý tài chính, quản lý sử dụng vốn có hiệu quả, bảo toàn và phát triển các nguồn vốn trong phạm vi quản lý của Công ty.  Khu kho hàng: Thực hiện, triển khai và quản lý hàng hóa lưu thông qua kho, bãi ngoại quan một cách hiệu quả, tối ưu, bảo đảm thời gian, bảo đảm công tác an toàn kho hàng và cơ sở vật chất của kho hàng.  Phòng điềuđộ: Tham mưu, trực tiếp chỉ huy, phối hợp, điều hành mọi hoạt động trong dây chuyền dịch vụ sản xuất kinh doanh của Công ty. Lập và triển khai các kế hoạch vận chuyển, phương án xếp dỡ, giao nhận hàng hóa, container và các tác nghiệp tại bãi.
  • 32. 22 Cải tiến quy trình, thủ tục giao nhận hàng hóa tại bãi, góp phần khai thác tốt năng lực của Công ty, bảo đảm an toàn sản xuất, an toàn hàng hóa, phương tiện, con người.  Phòng kỹ thuật-cơ giới: Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch vận chuyển hàng hóa, phát triển dịch vụ vận tải, xếp dỡ hàng hóa. Quản lý phương tiện cơ giới, các trang thiết bị kĩ thuật, vật tư nhiên liệu.  Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu cho Giám đốc trong công tác hành chính, hậu cần, quân sự, lập kế hoạch mua sắm, quản lý doanh cụ, điện nước hợp lý, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên cơ sở hạ tầng kho bãi. Tổ chức quản lý tổ xe cơ quan, trông giữ xe nội bộ và khách hàng.  Trợ lýchính trị:Tham mưu cho Giám đốcxây dựng và thực hiện công tác Đảng, công tác chính trị cho toàn Công ty. Bám sát các nội dung, yêu cầu nhiệm vụ công tác Đảng, công tác chính trị của Tổng Công ty triển khai thực hiện tại Công ty. 1.2.4 Cơ cấu nhân sự của Công ty BẢNG 1.1 Cơ cấu nhân sự của Công ty Cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần TT CƠ CẤU NHÂN SỰ Số lượng (Người) Tỷ trọng (%) I Phân loại theo trình độ 167 100% 1 Thạc sỹ 8 4,79 2 Đại học, cao đẳng 66 39,52 3 Trung cấp 32 19,16 4 Công nhân kỹ thuật 26 15,57 5 Lao động phổ thông 35 20,96 II Phân loại theo hợp đồng lao động 167 100% 1 Biên chế 16 9,58 2 Lao động không xác định thời hạn 138 82,64 3 Lao động có thời hạn 12-36 tháng 13 7,78 III Phân loại theo giới tính 167 100% 1 Nam 98 58,68 2 Nữ 69 41,32 ( Nguồn: Phòng tổ chức - hành chính Công ty CP ICD Tân Cảng Sóng Thần)
  • 33. 23 Tính đến hết tháng 12/2019, Công ty có 167 cán bộ, nhân viên. Chính sách đối với người lao động tại Công ty được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành, phúc lợi và chế độ đãi ngộ tốt, đảm bảo thu nhập cho người lao động và không có sự thay đổi trong chính sách đối với người lao động. 1.2.5 Cơ sở vật chất kỹ thuật chủ yếu của Công ty Bảng 1.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật TT CHI TIẾT ĐVT SỐ LƯỢNG 1 Tổng diện tích m2 500.000 2 Tổng diện tích bãi m2 280.000 3 Tổng diện tích kho m2 220.000 Kho nội địa m2 141.931 Kho CFS m2 22.641 Kho ngoại quan m2 25.428 Trung tâm phân phối m2 30.000 4 Trang thiết bị Xe nâng cont rỗng 15 tấn xe 2 Xe nâng cont hàng 45 tấn xe 4 Xe nâng kho xe 45 Xe đầu kéo container xe 22 Romooc container chiếc 35 5 Tổng số Depot Depot 4 Depot 1 m2 49.500 Depot 2 m2 23.500 Depot 3 m2 10.000 Depot 4 m2 2.000 (Nguồn: Phòng kỹ thuật vật tư Công ty năm 2019)
  • 34. 24 1.2.6 Khách hàng và thị trường của Công ty Cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần  Thị trường của Công ty: ICDST có vị trí vô cùng thuận lợi nằm ngay tại cửa ngõ giao thương với TP. Hồ Chí Minh, trung tâm kinh tế, văn hóa của cả nước, kết nối các tuyến giao thông huyết mạch như Quốc lộ 1, Quốc lộ 13, Quốc lộ 14, đường Xuyên Á,...Ngoài ra, cách sân bay Tân Sơn Nhất và các Cảng Biển lớn từ 10 Km đến 15 Km và cách Ga hàng hóa trung tâm phía Nam 5,4 Km. Với vị trí chiến lược, nằm gần các khu công nghiệp và khu chế xuất lớn của tỉnh Bình Dương. Vị trí của ICDST cũng thuận lợi trong việc kết nối đường thủy, đường bộ, đường sắt, đường hàng không, tạo nên lợi thế về địa lý của ICDST. Thị trường của Công ty chủ yếu là khu vực Đông Nam Bộ - là khu vực kinh tế phát triển nhất Việt Nam. Đây là khu vực luôn dẫn đầu về kim ngạch xuất nhập khẩu và lượng vốn đầu tư nước ngoài mang lại nguồn hàng dồi dào cho Công ty. Bao gồm 6 tỉnh thành phố: Bà Rịa – Vũng Tàu, TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai và Tây Ninh.  Một số khách hàng của Công ty:  Các nhà cung cấp dịch vụ Logistics tầm cỡ trên thế giới: Kuehne + Nagel, DHL, Logitem, APL Logistics, OOCL Logistics, Sagawa Express,….  Các hãng tàu sản xuất lớn: NIKE, GAP, KIMBERLY CLARK,…  Các hãng tàu: APL, HANJIN, WAN HAI, OOCL, APM, YANG MING, NYK, MOL,…
  • 35. 25 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ICD TÂN CẢNG SÓNG THẦN NĂM 2019 2.1 Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn 2.1.1 Phân tích cân đối giữa Vốn CSH với tài sản hoạt động chủ yếu (Cân đối 1) Bảng 2.1 Phân tích cân đối giữa vốn CSH với tài sản hoạt động chủ yếu ĐVT:VND STT CHỈ TIÊU ĐẦU NĂM CUỐI NĂM I Nguồn vốn chủ sở hữu 160.891.102.501 171.892.130.651 II Tài sản hoạt động chủ yếu 234.733.532.340 387.772.707.693 1 Tiền và các khoản tương đương tiền 40.177.762.653 37.329.578.979 2 Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0 3 Hàng tồn kho 49.877.090 0 4 Tài sản ngắn hạn khác 706.143.419 2.687.302.817 5 Tài sản cố định 121.769.389.962 282.866.561.830 6 Đầu tư tài chính dài hạn 18.847.773.081 18.847.773.081 7 Tài sản dài hạn khác 53.182.586.135 46.041.490.986 III Chênh lệch (I-II) (73.842.429.839) (215.880.577.042) ( Nguồn: Phòng tài chính – kế toán Công ty năm 2019 ) Qua bảng 2.1, ta có thể thấy rằng: Ở đầu năm: Nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty là 160.891.102.501 đồng nhưng vẫn không đáp ứng đủ cho hoạt động kinh doanh của Công ty. Công ty thiếu một lượng vốn 73.842.429.839 đồng, điều này bắt buộc Công ty phải đi vay thêm vốn của Ngân hàng hoặc đi chiếm vụng vốn của đơn vị khác. Ở cuối năm: Nguồn vốn chủ sở hữu có tăng, nhưng đồng thời quy mô hoạt động của Công ty cũng tăng lên làm cho Công ty thiếu một lượng vốn còn cao hơn so với đầu năm, với số tiền thiếu lên đến 215.880.577.042 đồng. Do đó, Công ty tiếp tục vay Ngân hàng và chiếm dụng vốn của đơn vị khác.
  • 36. 26 Qua phân tích trên, ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu không đủ trang trải cho những hoạt động chủ yếu của Công ty nên Công ty phải đi vay ngân hàng hoặc chiếm dụng vốn bên ngoài, điều này khá phổ biến với các Công ty như Công ty CP ICD Tân Cảng Sóng Thần. 2.1.2 Phân tíchcân đối giữaNguồn vốn CSH và vốn vay với tài sản hoạt động chủ yếu (Cân đối 2) Bảng 2.2 Phân tích cân đối giữa Nguồn vốn CSH và vốn vay với tài sản hđ chủ yếu ĐVT: VND STT CHỈ TIÊU ĐẦU NĂM CUỐI NĂM I Nguồn vốn chủ sở hữu và vốn vay 195.510.454.985 303.639.642.361 1 Nguồn vốn chủ sở hữu 160.891.102.501 171.892.130.651 2 Vốn vay 34.619.352.484 131.747.511.710 Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 14.098.145.801 29.464.420.804 Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 20.521.206.683 102.283.090.906 II Tài sản hoạt động chủ yếu 234.733.532.340 387.772.707.693 1 Tiền và các khoản tương đương tiền 40.177.762.653 37.329.578.979 2 Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0 3 Hàng tồn kho 49.877.090 0 4 Tài sản ngắn hạn khác 706.143.419 2.687.302.817 5 Tài sản cố định 121.769.389.962 282.866.561.830 6 Đầu tư tài chính dài hạn 18.847.773.081 18.847.773.081 7 Tài sản dài hạn khác 53.182.586.135 46.041.490.986 III Chênh lệch (I-II) (39.223.077.355) (84.133.065.332) ( Nguồn: Phòng tài chính – kế toán Công ty năm 2019 )
  • 37. 27 Qua bảng trên ta có thể thấy, cả nguồn vốn chủ sở hữu và vốn vay vẫn không đủ để trang trải cho những hoạt động chủ yếu của Công ty. Cụ thể, ở đầu năm thiếu 39.223.077.355 đồng, nhưng đến cuối năm tăng lên thiếu 84.133.065.332 đồng, nên Công ty phải đi chiếm dụng vốn của đơn vị khác. Như vậy, mặc dù đã đi vay để bù đắp nhưng nguồn vốn vẫn không đủ để bù đắp cho hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty. Và nếu như ở đầu năm thiếu 39.223.077.355 đồng thì ở cuối năm phần vốn thiếu này đã tăng hơn gấp đôi, Công ty tiếp tục đi chiếm dụng vốn của các đơn vị khác để bù đắp cho khoản thiếu hụt đó. 2.2 Phân tích chung tình hình Tài sản Bảng 2.3 Phân tích chung tình hình tài sản
  • 38. 28 PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH TÀI SẢN ĐVT: VND TÀI SẢN ĐẦU NĂM CUỐI NĂM CHÊNH LỆCH GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG (%) GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG (%) TƯƠNG ĐỐI (%) TUYỆT ĐỐI TSNH 123.164.477.627 30,97 111.936.533.843 21,92 (9,12) (11.227.943.784) TSDH 274.571.938.634 69,03 398.626.358.800 78,08 45,18 124.054.420.166 TỔNG TS 397.736.416.261 100 510.562.892.643 100 28,37 112.826.476.382 (Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty năm 2019)
  • 39. 29 Hình 2.1: Biểu đồ cơ cấu tài sản của Công ty năm 2019 Nhìn chung, ta có thể thấy rằng Tổng tài sản của Công ty ở cuối năm 2019 có sự tăng lên. Cụ thể, tổng tài sản đầu năm đạt 397.736.416.261 đồng, cuối năm đạt 510.562.892.643 đồng, tăng 112.826.476.382 đồng tương ứng 28,37%. Tài sản ngắn hạn ở đầu năm đạt 123.164.477.627 đồng, cuối năm đạt 111.936.533.843 đồng, giảm đi 11.227.943.784 đồng tương ứng giảm 9,12% so với đầu năm 2019. Nguyên nhân chủ yếu là do tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn cũng như hàng tồn kho có sự sụt giảm so với đầu năm. Trong cơ cấu tài sản, tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng cao nhất (78,08%) do tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn có sự tăng lên ở cuối năm 2019. Điều này chứng tỏ Công ty đang hoạt động có hiệu quả, ngày càng mở rộng và phát triển hơn, đúng như những chiến lược, chính sách mà Ban lãnh đạo cũng như cán bộ Công nhân viên luôn nổ lực không ngừng để đạt được. 2.2.1 Phân tích tình hình biến động Tài sản ngắn hạn Bảng 2.4 Phân tích tình hình biến động TSNH 30,97 69,03 ĐẦU NĂM TSNH TSDH 21,92 78,08 CUỐI NĂM TSNH TSDH
  • 40. 30 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN NGẮN HẠN ĐVT: VND TT TÀI SẢN NGẮN HẠN ĐẦU NĂM CUỐI NĂM CHÊNH LỆCH MĐAH (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) TĐ (%) Tuyệt đối I Tiền và CK tương đương tiền 40.177.762.653 32,62 37.329.578.979 33,35 (7,09) (2.848.183.674) (2,31) 1 Tiền 14.332.184.005 11,64 31.629.578.979 28,26 120,69 17.297.394.974 14,04 2 Các khoản tương đương tiền 25.845.578.648 20,98 5.700.000.000 5,09 (77,65) (20.145.578.648) (16,36) II Các khoản phải thu ngắn hạn 82.230.694.465 66,76 71.919.652.047 64,25 (12,54) (10.311.042.418) (8,37) 1 Phải thu ngắn hạn của KH 48.194.538.158 39,13 50.913.333.102 45,48 5,64 2.718.794.944 2,21 2 Trả trước cho người bán NH 17.730.101.567 14,40 2.902.959.121 2,59 (83,63) (14.827.142.446) (12,04) 3 Phải thu ngắn hạn khác 16.306.054.740 13,24 19.389.317.583 17,32 18,91 3.083.262.843 2,5 4 Dự phòng phải thu NH khó đòi 0 0,00 (1.285.957.759) (1,15) - (1.285.957.759) (1,04) III Hàng tồn kho 49.877.090 0,04 0 0 (100) (49.877.090) (0,04) 1 Hàng tồn kho 49.877.090 0,04 0 0 (100) (49.877.090) (0,04) IV Tài sản ngắn hạn khác 706.143.419 0,57 2.687.302.817 2,4 280,56 1.981.159.398 1,61 1 Thuế GTGT được khấu trừ 0 0,00 2.687.302.817 2,4 - 2.687.302.817 2,18 2 Thuế và các khoản khác phải thu NN 706.143.419 0,57 0 0 (100) (706.143.419) (0,57) TỔNG TSNH 123.164.477.627 100 111.936.533.843 100 (9,12) (11.227.943.784) (Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty năm 2019)
  • 41. 31  Tài sản ngắn hạn tính đến cuối năm đã giảm 11.227.943.784 đồng tương ứng giảm 9,12%. Tài sản ngắn hạn giảm là do sự sụt giảm của tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn cũng như hàng tồn kho.  Tiền và CK tương đương tiền đã giảm từ 40.177.762.653 đồng ở đầu năm xuống còn 37.329.578.979đồngở cuối năm 2019, giảm 2.848.183.67đồng tương ứng giảm đi 7,09%. Nhìn chung, lượng tiền mặt tồn tại quỹ của công ty không quá nhiều, điều này không tốt vì làm chậm vòng quay vốn dẫn đến hiệu quả kinh doanh sẽ không hiệu quả. Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn tăng từ 10.910.449.375 đồng lên 30.074.036.766 đồng, nhưng tiền mặt đã giảm từ 3.421.734.630 đồng xuống 1.555.542.213 đồng cũng như các khoản tương đương tiền (tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn gốc không quá 3 tháng) đã giảm mạnh từ 25.845.578.648 đồng còn 5.700.000.000 đồng. Do đó sự sụt giảm này chính là nguyên nhân làm cho tiền và các khoản tương đương tiền giảm.  Các khoản phải thu ngắn hạn ở đầu năm đạt 82.230.694.465 đồng, cuối năm đạt 71.919.652.047 đồng, giảm đi 10.311.042.418 đồng tương ứng 12,54%. Các khoản phải thu ngắn hạn gồm: phải thu NH của khách hàng, trả trước cho người bán NH, phải thu ngắn hạn khác và dự phòng phải thu NH khó đòi. Phải thu ngắn hạn của khách hàng chiếm tỷ trọng cao nhất lần lượt ở đầu năm và cuối năm là 12,12% và 9,97% (tăng 2.718.794.9đồng tương ứng 5,64%), trong đó các khách hàng khác, Công ty TNHH Kimberly - Clark Việt Nam và Công ty TNHH chuỗi cung ứng DHL Việt Nam là những khoản thu chủ yếu nhất. Phải thu ngắn hạn khác tăng 3.083.262.843 đồng tương ứng tăng18,91% ở cuối năm. Tuy nhiên, trả trước cho người bán đã giảm từ 17.730.101.567 đồng xuống còn 2.902.959.121 đồng. Dự phòng phải thu NH khó đòi chiếm tỷ trọng thấp nhất trong các khoản phải thu ngắn hạn (-0,25%), cụ thể ở đầu năm dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi là 0 nhưng đến cuối năm giảm xuống -1.285.957.759 đồng.  Hàng tồn kho đầu năm đạt 49.877.090 đồng, nhưng đến cuối năm 2019 con số này giảm còn 0 đồng. Việc hàng tồn kho giảm đi 49.877.090 đồng tương ứng giảm 100% đã làm ảnh hưởng đến tổng tài sản của Công ty ở cuối năm 2019.  Tài sản ngắn hạn khác của Công ty bao gồm: Thuế GTGT được khấu trừ và Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước. Tài sản ngắn hạn khác ở cuối năm đã tăng 1.981.159.398 đồng tương ứng tăng 280,576%. Thuế GTGT được khấu trừ đã tăng 2.687.302.817 đồng, Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước giảm 706.143.419 đồng.
  • 42. 32 2.2.2 Phân tích tình hình biến động Tài sản dài hạn Bảng 2.5 Phân tích tình hình biến động TSDH ĐVT: VND TT TÀI SẢN DÀI HẠN ĐẦU NĂM CUỐI NĂM CHÊNH LỆCH MĐAH (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) TĐ (%) Tuyệt đối I Các khoản phải thu dài hạn 60.619.268.480 22,08 50.870.532.903 12,76 (16,08) (9.748.735.577) (3,55) 1 Phải thu dài hạn khác 60.619.268.480 22,08 50.870.532.903 12,76 (16,08) (9.748.735.577) (3,55) II Tài sản cố định 121.769.389.962 44,35 282.866.561.830 70,96 132,3 161.097.171.868 58,67 1 Tài sản cố định hữu hình 121.124.778.852 44,11 282.514.617.388 70,87 133,24 161.389.838.536 58,78 2 Tài sản cố định vô hình 644.611.110 0,23 351.944.442 0,09 (45,4) (292.666.668) (0,11) III Tài sản dở dang dài hạn 20.152.920.976 7,34 0 0 (100) (20.152.920.976) (7,34) 1 Chi phí XDCB dở dang 20.152.920.976 7,34 0 0 (100) (20.152.920.976) (7,34) IV Đầu tư tài chính dài hạn 18.847.773.081 6,86 18.847.773.081 4,73 0 0 0 1 Đầu tư vào Cty liên doanh, liên kết 12.391.312.981 4,51 12.391.312.981 3,11 0 0 0 2 Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 6.456.460.100 2,35 6.456.460.100 1,62 0 0 0 V Tài sản dài hạn khác 53.182.586.135 19,37 46.041.490.986 11,55 (13,43) (7.141.095.149) (2,6) 1 Chi phí trả trước dài hạn 53.182.586.135 19,37 46.041.490.986 11,55 (13,43) (7.141.095.149) (2,6) TỔNG TSDH 274.571.938.634 100 398.626.358.800 100 45,18 124.054.420.166 (Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty năm 2019)
  • 43. 33  Tài sản dài hạn chiếm 78,08% trong cơ cấu tổng tài sản, ở cuối năm 2019 tài sản dài hạn có xu hướng tăng mạnh, cụ thể ở đầu năm tài sản dài hạn đạt 274.571.938.634 đồng, cuối năm đạt 398.626.358.800đồng, tăng 124.054.420.166đồngtương ứng tăng 45,18%. Trong đó, tài sản cố định chiếm tỷ trọng chủ yếu và có sự tác động rất lớn đến tài sản dài hạn . Tài sản cố định là một trong những tài sản quan trọng nhất đối với Công ty, sự thay đổi của nó có ảnh hưởng lớn đến quá trình hoạt động kinh doanh nên ta sẽ đi sâu nghiên cứu cũng như phân tích rõ hơn ở phần sau. Tài sản dài hạn tăng chủ yếu là do tài sản cố định tăng.  Các khoản phải thu dài hạn của Công ty ở năm 2019 là phải thu dài hạn khác. Phải thu dài hạn khác đã giảm từ 60.619.268.480 đồng xuống còn 50.870.532.903 đồng, giảm 9.748.735.577 đồng tương ứng 16,08%.Phải thu dài hạn khác giảm đi đã kéo theo các khoản phải thu dài hạn sụt giảm theo.  Tài sản cố định đã tăng từ 121.769.389.962 đồngở đầu năm lên 282.866.561.830 đồng ở cuối năm 2019, tăng lên 161.097.171.868 đồng tương ứng 132,29%. Mặc dù tài sản cố định vô hình cuối năm của Công ty giảm 292.666.668 đồng, nhưng tài sản cố định hữu hình tăng mạnh 161.389.838.536 đồng đã làm cho tài sản cố định tăng theo.  Tài sản dở dang dài hạn của Công ty là chi phí xây dựng cơ bản dở dang. Trong năm 2019,chi phí xây dựng cơ bản dở dang giảm đi20.152.920.976đồngtương ứng giảm 100% so với đầu năm. Nguyên nhân là do trong năm 2019, Công ty đã xây dựng Công trình nhà kho 23. Vì vậy, tài sản dở dang dài hạn cũng giảm theo.  Đầu tư tài chính dài hạn ở cả đầu năm và cuối năm 2019 của Công ty đều đạt 18.847.773.081 đồng, không có sự tăng giảm. Đầu tư tài chính dài hạn của Công ty CP ICD Tân Cảng Sóng Thần năm 2019 bao gồm đầu tư vào Công ty liên doanh, liên kết và đầu tư góp vốn vào đơn vị khác. Cụ thể: - Đầu tư vào Công ty liên doanh, liên kết lần lượt là Công ty Cổ phần Tiếp vận Tân Cảng Bình Dương và Công ty Cổ phần Unithai Maruzen Logistics Việt Nam. Theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3700923658 thay đổi lần thứ 11 vào ngày 21 tháng 06 năm 2017 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp, Công ty đầu tư vào Công ty Cổ phần Tiếp vận Tân Cảng Bình Dương 1.080.000 cổ phần, tương đương 36% vốn điều lệ. Tại ngày kết thúc năm tài chính, Công ty đã đầu tư 1.080.000 cổ
  • 44. 34 phần, tương đương 36% vốn điều lệ( số đầu năm là 1.080.000 cổ phần, tương đương 36% vốn điều lệ). Theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 411032000038 ngày 16 tháng 4 năm 2008 do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh cấp, Công ty đầu tư vào Công ty Cổ phần Unithai Maruzen Logistics Việt Nam 480.000.000 VND (48.000 cổ phần) , tương đương 20% vốn điều lệ. Sau khi thực hiện cổ phần hóa, giá trị khoản đầu tư được xác định lại là 951.312.981 VND. Tại ngày kết thúc năm tài chính, Công ty đã góp đủ số vốn điều lệ cam kết góp. - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác là Ngân hàng TMCP Quân Đội. Công ty ủy thác cho Công ty mẹ đầu tư cổ phiếu vào Ngân hàng TMCP Quân đội. Sau khi thực hiện cổ phần hóa, giá trị khoản đầu tư được xác định lại là 6.456.460.100 VND. Tại ngày kết thúc năm tài chính, số lượng cổ phiếu của Ngân hàng TMCP Quân đội mà Công ty ủy thác đầu tư là 613.401 cổ phiếu( số đầu năm là 567.964 cổ phiếu, số tăng trong năm do được chia cổ tức bằng cổ phiếu là 45.437 cổ phiếu). Tài sản dài hạn khác ở đầu năm đạt 53.182.586.135 đồng, nhưng đến cuối năm 2019 giảm còn 46.041.490.986 đồng, giảm đi 7.141.095.149 đồng tương ứng giảm 13,43%. Tài sản dài hạn khác giảm chủ yếu là do chi phí trả trước dài hạn giảm. Sự sụt giảm của chi phí trả trước dài hạn là do trong năm 2019, chi phí thuê cơ sở hạ tầng đã giảm từ 43.558.095.219 đồng xuống 37.714.684.234 đồng và giá trị lợi thế kinh doanh của doanh nghiệp đã giảm từ 9.624.490.916 đồng xuống còn 8.326.806.752 đồng. Qua những phân tích trên, ta có thể thấy rằng tài sản dài hạn đang được Công ty ngày càng chú trọng đầu tư, chứng tỏ quy mô kinh doanh của Công ty có xu hướng ngày một phát triển, đầu tư và dần được mở rộng hơn. 2.2.3 Phân tích tình hình tăng giảm và hao mòn TSCĐ Bảng 2.6 Phân tích tình hình tăng giảm và hao mòn TSCĐ
  • 45. 35 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM VÀ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐVT: VND TSCĐ Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc và thiết bị Phương tiện vận tải, truyền dẫn Thiết bị, dụng cụ quản lý TSCĐ khác Tổng Nguyên giá Số đầu năm 209.173.584.204 12.286.442.015 7.376.914.615 12.411.947.045 223.000.000 241.471.887.879 Tăng trong năm 194.285.464.945 0 0 60.000.000 0 194.345.464.945 Giảm trong năm 0 494.649.924 0 0 0 494.649.924 Số cuối năm 403.459.049.149 11.791.792.091 7.376.914.615 12.471.947.045 223.000.000 435.322.702.900 Giá trị hao mòn Số đầu năm 97.704.219.749 8.594.343.427 5.955.538.382 8.044.690.811 48.316.658 120.347.109.027 KH trong năm 29.903.843.848 1.470.304.391 526.483.929 1.010.394.243 44.599.998 32.955.626.409 Thanh lý, nhượng bán 0 494.649.924 0 0 0 494.649.924 Số cuối năm 127.608.063.597 9.569.997.894 6.482.022.311 9.055.085.054 92.916.656 152.808.085.512 Giá trị còn lại Số đầu năm 111.469.364.455 3.692.098.588 1.421.376.233 4.367.256.234 174.683.342 121.124.778.852 Số cuối năm 275.850.985.552 2.221.794.197 894.892.304 3.416.861.991 130.083.344 282.514.617.388 Hệ số hao mòn Số đầu năm 0,47 0,7 0,81 0,65 0,22 0,5 Số cuối năm 0,32 0,81 0,88 0,73 0,42 0,35 (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán Công ty năm 2019)
  • 46. 36 Hình 2.2: Biểu đồ cơ cấu TSCĐ của Công ty năm 2019  Nhìn chung, TSCĐ của Công ty năm 2019 có sự tăng trưởng mạnh. Cụ thể, ở đầu năm TSCĐ của Công ty là 121.769.389.962 đồngnhưng đến cuối năm đã tăng lên đến 282.866.561.830 đồng, tăng 161.097.171.868 đồng ứng tăng 132,29%. Trong cơ cấu TSCĐ của Công ty, TSCĐ hữu hình chiếm tỷ trọng gần như tuyệt đối ở cả đầu năm và cuối năm lần lượt là 99,5% và 99,8%, tăng lên 161.389.838.536 đồng so với đầu năm. Còn TSCĐ vô hình chỉ chiếm tỷ trọng hầu như rất nhỏ, không đáng kể trong cơ cấu TSCĐ của Công ty lần lượt là 0,5% và 0,2%, giảm đi 292.666.668 đồng ở thời điểm cuối năm 2019. TSCĐ hữu hình của Công ty bao gồm: nhà cửa, vật kiến trúc; máy móc và thiết bị; phương tiện vận tải, truyền dẫn; thiết bị, dụng cụ quản lý cũng như tài sản cố định khác. Ở cuối năm 2019, TSCĐ hữu hình của Công ty đã tăng từ 121.769.389.962 đồng ở đầu năm lên 282.866.561.830 đồng ở cuối năm, tăng lên 161.389.838.536 đồng tương ứng tăng 132,24%.  Nhà cửa, vật kiến trúc: Nguyên giá ở đầu năm là 194.285.464.945 đồng, cuối năm là 209.173.584.204 đồng, tăng lên 194.285.464.945 đồng. Giá trị hao mòn ở đầu năm đạt 97.704.219.749 đồng, cuối năm đạt 127.608.063.597 đồng, tương ứng tăng 29.903.843.848 đồngchủ yếu đến từ khoản khấu hao trong năm 29.903.843.848 đồng. Giá trị còn lại đã tăng từ 111.469.364.455 ở đầu năm đồng lên 275.850.985.552 đồng ở cuối năm.  Máy móc và thiết bị: Ở đầu năm, nguyên giá của máy móc và thiết bị là 12.286.442.015 đồng, đến cuối năm đạt 11.791.792.091 đồng, giảm đi 494.649.924 đồng. Giá trị hao mòn ở đầu năm là 8.594.343.427đồng, đến cuối năm đã tăng lên 9.569.997.894 99,5% 0,5% ĐẦU NĂM TSCĐ Hữu Hình TSCĐ Vô Hình 99,8% 0,2% CUỐI NĂM TSCĐ Hữu Hình TSCĐ Vô Hình
  • 47. 37 đồng. Trong năm, Công ty đã thanh lý, nhượng bán 494.649.924 đồng và khấu hao trong năm là 1.470.304.391 đồng, do đó đã làm cho giá trị hao mòn tăng lên. Giá trị còn lại của máy móc và thiết bị ở đầu năm là 3.692.098.588 đồng, đến cuối năm giảm còn 2.221.794.197 đồng.  Phương tiện vận tải, truyền dẫn: Nguyên giá ở cả đầu năm và cuối năm đều là 7.376.914.615 đồng, không có sự tăng giảm do trong năm Công ty không phát sinh thêm chi phí nào liên quan đến phương tiện vận tải, truyền dẫn. Giá trị hao mòn ở đầu năm là 5.955.538.382 đồng, cuối năm tăng lên 6.482.022.311 đồng trong đó khấu hao trong năm đạt 526.483.929 đồng. Giá trị còn lại của phương tiện vận tải, truyền dẫn ở đầu năm là 1.421.376.233 đồng, cuối năm giảm còn 894.892.304 đồng.  Thiết bị và dụng cụ quản lý: Nguyên giá ở đầu năm đạt 12.411.947.045 đồng, cuối năm 2019 là 12.471.947.045 đồng, tăng nhẹ 60.000.000 đồng. Giá trị hao mòn ở đầu năm đạt 8.044.690.811 đồng, khấu hao trong năm là 1.010.394.243 đồngdo đó đã làm cho giá trị hao mòn ở cuối năm tăng lên 9.055.085.054 đồng. Bên cạnh đó, giá trị còn lại đã giảm từ 4.367.256.234 đồng ở đầu năm xuống còn 3.416.861.991 đồng ở thời điểm cuối năm.  TSCĐ khác: Nguyên giá ở đầu năm và cuối năm của TSCĐ khác là 223.000.000 đồng. Giá trị hao mòn tính đến cuối năm là 92.916.656 đồng, tăng 44.599.998 đồng so với đầu năm là 48.316.658 đồng chủ yếu đến từ khoản khấu hao trong năm 44.599.998 đồng. Giá trị còn lại ở đầu năm là 174.683.342 đồng, nhưng đến cuối năm giảm còn 130.083.344 đồng. Hệ số hao mòn tính đến cuối năm: Nhà cửa, vật kiến trúc (0,32%) và TSCĐ khác (0,42%) của Công ty nằm ở mức dưới 0,5%. Điều này cho thấy rằng tài sản của Công ty vẫn còn khá mới, giữ ở mức ổn định. Còn máy móc và thiết bị (0,81%); Phương tiện vận tải, truyền dẫn (0,88%); Thiết bị, dụng cụ quản lý (0,73%) đều vượt mức 0,5%, cho thấy rằng những tài sản này của Công ty đã cũ, đang dần trở nên cũ kỹ và lạc hậu. Do đó, Công ty cần chú trọng đầu tư cải tạo, bảo dưỡng cung như sửa chữa những TSCĐ đã cũ cũng như có năng suất thấp để có tăng năng suất làm việc, đẩy mạnh hiệu quả kinh doanh và phát triển hơn nữa trong tương lai.
  • 48. 38 Trong năm 2019, Công ty đã tiếp tục đầu tư, xây dựng ở hạng mục công trình nhà cửa, vật kiến trúc: 194.285.464.945 đồng và thiết bị, dụng cụ quản lý: 60.000.000 đồng. Bên cạnh đó, thanh lý và nhượng bán tài sản có trị giá là 494.649.924 đồng.Tính đến thời điểm cuối năm 2019, tổng giá trị hao mòn của Công ty là 152.808.085.512 đồng, giá trị còn lại là 282.514.617.388 đồng. Phần tài sản đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng là 25.866.752.241 đồng. Một số tài sản cố định hữu hình có giá trị còn lại theo sổ sách là 31.143.672.985 đồng đã được thế chấp, cầm cố để đảm bảo cho các khoản vay của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – Chi nhánh Bình Dương và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – Chi nhánh Nam Bình Dương. 2.3 Phân tích chung tình hình Nguồn vốn Bảng 2.7 Phân tích chung tình hình Nguồn vốn
  • 49. 39 PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN ĐVT: VND NGUỒN VỐN ĐẦU NĂM CUỐI NĂM CHÊNH LỆCH GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG (%) GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG (%) TƯƠNG ĐỐI (%) TUYỆT ĐỐI NỢ PHẢI TRẢ 236.845.313.760 59,55 338.670.761.992 66,33 42,99 101.825.448.232 VỐN CSH 160.891.102.501 40,45 171.892.130.651 33,67 6,84 11.001.028.150 TỔNG NV 397.736.416.261 100 510.562.892.643 100 28,37 112.826.476.382 (Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty năm 2019)
  • 50. 40 Hình 2.3: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2019 Nhìn chung, Tổng nguồn vốn của Công ty tính đến cuối năm 2019có sự tăng trưởng mạnh, từ 397.736.416.261 đồng ở đầu năm lên 510.562.892.643 đồng ở cuối năm, tăng 112.826.476.382 đồng tương ứng tăng 28,37%. Sự tăng trưởng của tổng nguồn vốn là do nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu đều tăng lên. Trong cơ cấu nguồn vốn, nguồn vốn nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn nhất (66,33%). Sự tăng lên của tài sản dài hạn cũng làm cho nợ phải trả tăng 101.825.448.232 đồng, tương ứng tăng 42,9%. Vốn chủ sở hữu ở cuối năm tăng 11.001.028.150 đồng tương ứng tăng 6,84%. Nguyên nhân là do quỹ đầu tư và phát triển và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có sự tăng trưởng so với đầu năm 2019. Chứng tỏ Công ty đang ngày càng phát triển, mở rộng quy mô kinh doanh hơn nữa. 2.3.1 Phân tích tình hình biến động Nợ phải trả Bảng 2.8 Phân tích tình hình Nợ phải trả 59,55 40,45 ĐẦU NĂM Nợ phải trả Vốn CSH 66,33 33,67 CUỐI NĂM Nợ phải trả Vốn CSH
  • 51. 41 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NỢ PHẢI TRẢ ĐVT: VND TT NỢ PHẢI TRẢ ĐẦU NĂM CUỐI NĂM CHÊNH LỆCH MĐAH (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) TĐ(%) Tuyệt đối I Nợ ngắn hạn 108.127.108.737 45,65 128.696.373.810 38 19,02 20.569.265.073 8,68 1 Phải trả người bán ngắn hạn 51.111.388.445 21,58 36.643.534.640 10,82 (28,31) (14.467.853.805) (6,11) 2 Thuế, các khoản phải nộp NN 2.858.028.405 1,21 1.676.373.611 0,49 (41,35) (1.181.654.794) (0,5) 3 Phải trả người lao động 9.945.869.137 4,2 9.888.394.685 2,92 (0,58) (57.474.452) (0,02) 4 Chi phí phải trả ngắn hạn 14.959.402.882 6,32 36.937.467.592 10,91 146,92 21.978.064.710 9,28 5 Doanh thu chưa thực hiện NH 365.379.300 0,15 365.379.300 0,11 0 0 0 6 Phải trả ngắn hạn khác 12.680.223.252 5,35 12.915.255.470 3,81 1,85 235.032.218 0,1 7 Vay và nợ thuê tài chính NH 14.098.145.801 5,95 29.464.420.804 8,7 109 15.366.275.003 6,49 8 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 2.108.671.515 0,89 805.547.708 0,24 (61,8) (1.303.123.807) (0,55) II Nợ dài hạn 128.718.205.023 54,35 209.974.388.182 62 63,13 81.256.183.159 34,31 1 Phải trả dài hạn khác 108.196.998.340 45,68 107.691.297.276 31,8 (0,47) (505.701.064) (0,21) 2 Vay và nợ thuê tài chính DH 20.521.206.683 8,66 102.283.090.906 30,2 398,43 81.761.884.223 34,52 TỔNG NỢ PHẢI TRẢ 236.845.313.760 100 338.670.761.992 100 42,99 101.825.448.232 ( Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty năm 2019 )
  • 52. 42  Nợ phải trả ở đầu năm đạt 236.845.313.760 đồng, ở cuối năm đạt 338.670.761.992đồng, tăng 101.825.448.232đồngtương ứng tăng 42,99%. Sự tăng trưởng mạnh của nợ phải trả là do nợ ngắn hạn và nợ dài hạn ở cuối năm 2019 đều có xu hướng tăng lên. Việc nợ phải trả của Công ty ở cuối năm 2019 tăng đã làm cho khả năng tự chủ về tài chính của Công ty giảm. Nợ ngắn hạn của Công ty đã tăng từ 108.127.108.737 đồng ở đầu năm lên 128.696.373.810đồngở cuối năm, tăng 20.569.265.073đồngtương ứng 19,02%. Nợ ngắn hạn của Công ty trong năm 2019bao gồm: Phải trả người bán ngắn hạn; Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước; Phải trả người lao động; Chi phí phải trả ngắn hạn; Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn; Phải trả ngắn hạn khác; Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn; Quỹ khen thưởng, phúc lợi.  Phải trả người bán ngắn hạn đã giảm 14.467.853.805 đồng tương ứng giảm 28,31% so với đầu năm 2019. Phải trả người bán ngắn hạn sụt giảm đi là do phải trả các bên liên quan (Trong đó Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn chiếm tỉ trọng chủ yếu cũng giảm từ 22.298.941.789 đồng xuống 11.544.460.766 đồng ) và phải trả các nhà cung cấp khác đã giảm đi so với đầu năm 2019.  Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước đầu năm là 2.858.028.405 đồng, cuối năm 2019 là 1.676.373.611 đồng, giảm đi 1.181.654.794 đồng tương ứng 41,35% so với đầu năm 2019. Cụ thể, thuế thu nhập doanh nghiệp giảm từ 2.701.874.416 đồng xuống 1.461.558.269 đồng, thuế thu nhập cá nhân cũng giảm từ 156.153.989 đồng xuống 214.815.342 đồng đã kéo theo thuế và các khoản phải nộp nhà nước giảm theo.  Phải trả người lao động tính đến thời điểm cuối năm 2019 đã giảm 57.474.452 đồng tương ứng giảm 0,58%. Nhìn chung, chỉ tiêu phải trả người lao động có xu hướng giảm nhẹ, không ảnh hưởng đến sự gia tăng của nợ ngắn hạn.  Chi phí phải trả ngắn hạn là nhân tố có tốc độ tăng trưởng lớn nhất, cụ thể ở đầu năm 2019 đạt 14.959.402.882 đồng, đến cuối năm đạt 36.937.467.592 đồng, tăng lên 21.978.064.710 đồng tương ứng tăng 146,92%. Mặc dù phải trả các bên liên quan giảm đi từ 14.158.797.764 đồngxuống 2.121.081.509 đồng ở cuối năm (Trong đó, Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn chiếm tỉ trọng chủ yếu) nhưng phải trả
  • 53. 43 các tổ chức và cá nhân khác đã tăng mạnh từ 800.605.118 đồng lên 34.816.386.083 đồng ở cuối năm 2019 đã làm cho chi phí phải trả ngắn hạn tăng mạnh theo.  Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn ở cả đầu năm và cuối năm đềulà 365.379.300 đồng, không có sự tăng giảm. Đó chính là doanh thu cho thuê tài sản mà Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – chi nhánh Nam Bình Dương đã trả trước.  Phải trả ngắn hạn khác của Công ty năm 2019 tăng 235.032.218 đồng tương ứng tăng 1,85%. Phải trả ngắn hạn khác bao gồm phải trả các bên liênquan, phải trả các tổ chức và cá nhân khác. Phải trả các bên liên quan tăng từ 4.530.014.003 đồng lên 6.150.014.002 đồng ở cuối năm 2019( Trong đó phải trả Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Hạ tầng Tân Cảng – phải trả tiền thu hộ hợp tác kinh doanh và Công ty Cổ phần Tiếp vận Tân Cảng Bình Dương – phải trả về cổ tức do chưa có nghị quyết). Phải trả các tổ chức và cá nhân khác đã giảm từ 8.150.209.249đồng ở đầu năm xuống còn 6.765.241.468đồng ở cuối năm ( Trong đó, chỉ có kinh phí công đoàn có xu hướng tăng lên còn bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp; nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn; thù lao Hội đồng quản trị, ban quản lý điều hành cũng như các khoản phải trả ngắn hạn khác đều có xu hướng giảm xuống).  Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn của Công ty đầu năm là 14.098.145.801 đồng, đến cuối năm tăng lên 29.464.420.804 đồng, tăng 15.366.275.003 đồng tương ứng tăng 109%. Nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng này là do việc thu nợ từ các hợp đồng còn chưa hiệu quả, do đó Công ty chưa thể thanh toán được các khoản nợ vay nên đã làm cho vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn tăng lên. Cụ thể, ở thời điểm cuối năm 2019, số tiền vay phát sinh là 2.031.068.017 đồng, kết chuyển từ vay và nợ dài hạn là 29.464.420.804 đồng. Và Công ty đã trả 16.129.213.818 đồng bao gồm vay ngắn hạn ở đầu năm và số tiền vay phát sinh.  Quỹ khen thưởng, phúc lợi của Công ty năm 2019đã giảm từ 2.108.671.515đồng ở đầu năm xuống còn 805.547.708 đồng ở cuối năm, giảm đi 1.303.123.807 đồng tương ứng giảm 61,8%. Quỹ khen thưởng, phúc lợi của Công ty sụt giảm là do quỹ khen thưởng và quỹ thưởng ban quản lý, điều hành giảm đi mặc dù quỹ phúc lợi có sự tăng trưởng nhưng không đáng kể. Tương tự như nợ ngắn hạn, nợ dài hạn cũng có xu hướng tăng lên. Cụ thể tăng từ 128.718.205.023 đồng ở đầu năm lên 209.974.388.182 đồng, tăng 81.256.183.159 đồng