SlideShare a Scribd company logo
1 of 72
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC CÔNG NGH Ệ TPHCM KHOA
KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH -NGÂN HÀNG
KHOÁ LU ẬN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO HI ỆU QUẢ TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
HDBANK – CHI NHÁNH LÃNH BINH TH ĂNG
Ngành : KẾ TOÁN
Chuyên ngành : K Ế TOÁN - NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Châu Văn Thưởng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương
MSSV: 1054030125 Lớp: 10DKNH02
TP. Hồ Chí Minh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương i GVHD: Châu Văn Thưởng
LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đây là đề tài nghiên c ứu của tôi. Nh ững kết quả và các s ố
liệu trong báo cáo th ực tập tốt nghiệp được thực hiện tại ngân hàng TMCP Phát Tri ển
TP.HCM, không sao chép b ất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn ch ịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP.HCM, ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Huỳnh Ngọc Thuỳ Dương
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương ii GVHD: Châu Văn Thưởng
LỜI CẢM ƠN
Qua bốn năm trên giảng đường đại học là những năm tháng vô cùng quý báu, quan
trọng và sâu s ắc đối với e. Thầy cô đã t ận tâm giảng dạy cho chúng em không ch ỉ
những bài học trong giáo trình mà còn t ận tình chia sẽ những kinh nghiệm thực tế
giúp chúng em có m ột nền tảng vững chắc, cũng như hiểu sâu sắc hơn về nghiệp vụ
chuyên môn. M ặc dù v ậy khi được tiếp xúc v ới thực tế em cũng không tránh khỏi bỡ
ngỡ ban đầu nhưng nhờ có s ự giúp đỡ nhiệt tình và tận tâm của thầy Thưởng và các
anh ch ị trong ngân hàng HDBank - Chi nhánh Lãnh Binh Th ăng, đến nay bước đầu
em đã hoàn thành được bài khoá lu ận.
Em xin chân thành bày t ỏ lòng bi ết ơn sâu sắc đến quý th ầy cô trường ĐẠI HỌC
CÔNG N GHỆ THÀNH PH Ố HỒ CHÍ MINH, khoa ngân hàng và các toàn th ể thầy
cô đã ch ỉ bảo và truyền đạt kiến thức cho em trong những năm vừa qua.
Em cũng chân thành c ảm ơn quý anh ch ị ngân hàng HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh
Thăng đặc biệt là các anh ch ị tín dụng ngân hà ng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em
được học hỏi tích luỹ kinh nghiệm thực tế và hoàn thành t ốt quá trình thực tập.
Hơn nữa, em xin gửi lời cảm ơn đến Thạc sĩ Châu Văn Thưởng đã hướng dẫn, sữa
chữa những thiếu sót và gi ải đáp những vấn đề em còn chưa r
õ
giúp em hoàn t ất bài
khoá luận này.
TP.HCM, ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Huỳnh Ngọc Thuỳ Dương
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương iii GVHD: Châu Văn Thưởng
CỘNG HÒA XÃ H ỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT TH ỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : ......................................................................................
MSSV : ...........................................................................................................
Khoá : ............................................................................................................
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công vi ệc và ý th ức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
TP.HCM, Ngày …..tháng ….năm 2014
Đơn vị thực tập
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương iv GVHD: Châu Văn Thưởng
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TP.HCM, ngày tháng năm 2014
Giáo viên hướng dẫn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương v GVHD: Châu Văn Thưởng
TMCP
TP.HCM
HDBank
PGD
ĐVT
BCTC
CTCP
CTTNHH
DNTN
DVTM
DANH MỤC VIẾT TẮT
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
THÀNH PH Ố HỒ CHÍ MINH
NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHÒNG GIAO D ỊCH
ĐƠN VỊ TÍNH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CÔNG TY C Ổ PHẦN
CÔNG TY TRÁCH NHI ỆM HỮU HẠN
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương vi GVHD: Châu Văn Thưởng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 : Tình hìnhnguồn vốn tại HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng ................ 28
Bảng 1.2 : Tình hìnhtài sản tại HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng......................... 32
Bảng 1.3 : Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng ......................................................... 41
Bảng 1.4 : Tình hình tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng.................................................... 43
Bảng 1.5 : Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thời hạn.................................................... 41
Bảng 1.6 : Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thành phần kinh tế .............................. 45
Bảng 1.7 : Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo ngành kinh tế......................................... 50
Bảng 1.8 : Bảng đánh giá tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp............................. 53
Bảng 1.9 : Chỉ tiêu hệ số thu nợ......................................................................................................... 55
Bảng 1.10 : Bảng vòng quay v ốn tín dụng doanh nghiệp........................................................ 55
DANH MỤC CÁC BI ỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức của HDBank-Chi nhánh Lãnh Binh Thăng............................ 24
Biểu đồ 1.1 : Biểu đồ thể hiện cơ cấu vốn tại ngân hàng.......................................................... 29
Biểu đồ 1.2 : Biểu đồ thể hiện tình hình tài sản tại ngân hàng ............................................... 33
Biểu đồ 1.3 : Biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh ................................................ 35
Biểu đồ 1.4 : Biểu đồ thể hiện tình hình tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng .............. 44
Biểu đồ 1.5 : Biểu đồ thể hiện tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thời hạn............... 42
Biểu đồ 1.6 : Biểu đồ thể hiện tình hình nợ xấu doanh nghiệp theo thời hạn .................. 43
Biểu đồ 1.7 : Biểu đồ thể hiện tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thành phần ......... 46
Biểu đồ 1.8 : Biểu đồ thể hiện tình hình nợ xấu doanh nghiệp theo thành phần ............ 48
Biểu đồ 1.9 : Biểu đồ thể hiện tình hình tín dụng doanh nghiệp theo ngành ................... 51
Biểu đồ 1.10 :Biểu đồ thể hiện tình hình nợ xấu doanh nghiệp theo ngành ..................... 52
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương vii GVHD: Châu Văn Thưởng
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VÀ HI ỆU
QUẢ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG......................................................................................... 3
1. Những vấn đề cơ bản của tín dụng............................................................................................ 3
1.1. Khái niệm tín dụng của ngân hàng..................................................................................... 3
1.2. Chức năng của tín dụng........................................................................................................... 3
1.3. Vai trò c ủa tín dụng.................................................................................................................. 4
1.4. Phân loại tín dụng ...................................................................................................................... 4
1.5. Theo thời hạn tín dụng............................................................................................................. 4
1.6. Theo thời hạn mục đích tín dụng......................................................................................... 4
1.7. Theo mức độ tín nhiệm của khách hàng .......................................................................... 5
1.8. Theo phương thức cho vay..................................................................................................... 5
1.9. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn ............................................................................. 5
1.10. Theo phương thức hoàn trả nợ vay.................................................................................... 5
1.11. Các phương thức cho vay....................................................................................................... 5
1.11.1. Cho vay từng lần .................................................................................................... 5
1.11.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng....................................................................... 7
1.11.3. Cho vay theo dự án đầu tư ................................................................................. 8
1.11.4. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng.................................................. 9
1.11.5. Cho vay hạn mức thấu chi 10
1.11.6. Cho vay hợp vốn 11
1.11.7. Cho vay trả góp 11
1.11.8. Cho vay thông qua nghi ệp vụ phát hành và s ử dụng thẻ tín dụng 12
2. Những vấn đề chung về tín dụng doanh nghiệp....................................................................... 12
2.1. Khái niệm tín dụng doanh nghiệp....................................................................................... 12
2.2. Nguyên tắc vay vốn................................................................................................................... 12
2.3. Điều kiện vay............................................................................................................................... 13
2.4. Mục đích vay................................................................................................................................ 13
2.5. Hồ sơ vay....................................................................................................................................... 14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương viii GVHD: Châu Văn Thưởng
2.6. Thẩm định và quyết định cho vay....................................................................................... 14
2.7. Hợp đồng tín dụng..................................................................................................................... 15
3. Các nhân t ố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay của ngân hàng ......................................... 15
3.1. Những nhân tố khách quan .................................................................................................... 16
3.2. Những nhân tố chủ quan......................................................................................................... 17
4. Rủi to tín dụng tại ngân hàng ........................................................................................................... 20
5. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng........................................................... 25
5.1. Chỉ tiêu tổng dư nợ và tổng tài sản..................................................................................... 25
5.2. Hệ số thu nợ.................................................................................................................................. 25
5.3. Dư nợ cho vay/ Tổng nguồn vốn huy động.................................................................... 25
5.4. Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ ......................................................................................................... 26
5.5. Nợ xấu/ Tổng dư nợ.................................................................................................................. 26
5.6. Vòng quay v ốn tín dụng......................................................................................................... 26
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG TMCP PHÁT TRI ỂN TPHCM – PHÒNG GIAO D ỊCH LẠC LONG
QUÂN. ............................................................................................................................................................ 22
1. Giới thiệu chung về ngân hàng.................................................................................................... 22
1.1. Lịch sử hình thành.................................................................................................................. 22
1.1.1. Lịch sử hình thành.............................................................................................................. 22
1.1.2. Loại hình doanh nghiệp ................................................................................................... 22
1.1.3. Qui mô kinh doanh ............................................................................................................ 22
1.1.4. Qui mô v ốn .......................................................................................................................... 23
1.1.5. Nhân sự................................................................................................................................... 23
1.2. Bộ máy t ổ chức của HDBank – PGD Lạc Long Quân....................................... 24
1.2.1. Sơ đồ tổ chức........................................................................................................................ 24
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ hoạt động của các phòng ban........................................... 25
1.3. Định hướng phát tri ển của ngân hàng trong những năm tới......................... 27
2. Tình hình hoạt động tín dụng của HDBank – PGD Lạc Long Quân..................... 27
2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của HDBank- Chi nhánh Lãnh Binh
Thăng .............................................................................................................................................................. 27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương ix GVHD: Châu Văn Thưởng
2.1.1. Cấu trúc v ốn ........................................................................................................................ 27
2.1.2. Tài sản ..................................................................................................................................... 28
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh...................................................................................... 35
2.2. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của HDBank – PGD Lạc Long
Quân ................................................................................................................................................................ 36
2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng của HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng .
36
2.2.1.1. Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thời hạn tín dụng ........................ 41
2.2.1.2. Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thành phần kinh tế ..................... 45
2.2.1.3. Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo ngành kinh tế................................ 50
2.3. Đánh giá tình hìnhhoạt động tín dụng của ngân hàng........................................ 53
2.3.1. Đánh giá tình hình tíndụng doanh nghiệp................................................................ 53
2.3.2. Chỉ tiêu hệ số thu nợ ......................................................................................................... 55
2.3.3. Vòng quay tín dụng ........................................................................................................... 55
2.4. Rủi ro tín dụng tại ngân hàng........................................................................................... 56
2.5. Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng........................................................................ 58
2.5.1. Kết quả đạt được................................................................................................................. 58
2.5.2. Tồn tại...................................................................................................................................... 59
2.5.3. Nguyên nhân......................................................................................................................... 60
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KI ẾN NGHỊ .......................................................................... 62
1.Giải pháp nâng cao ch ất lượng tín dụng................................................................................ 62
1.1. Giải pháp mở rộng quy mô .................................................................................................... 62
1.2. Giải pháp đa dạng hoá và nâng cao ch ất lượng tín dụng......................................... 63
1.3. Các giải pháp liên quan ........................................................................................................... 64
2.Kiến nghị nâng cao ho ạt động tín dụng.................................................................................. 64
2.1. Tập trung chủ lực vào sản phẩm chính............................................................................. 65
2.2. Tìm hiểu nhu cầu đa dạng của doanh nghiệp................................................................. 68
2.3. Hoàn thiện các sản phẩm hiện có........................................................................................ 58
Tài li ệu tham khảo.................................................................................................................................. 70
Phụ lục
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 1 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do ch ọn đề tài:
Sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức Thương Mại Thế Giới (WTO), bên cạnh các
ngành kinh tế khác thì ngành ngân hàng tiếp tục gặt hái được nhiều thành công. Tro ng đó
hoạt động tín dụng vẫn giữ vai trò quyết định và quan trọng trong hoạt động chung, cũng
như vẫn chiếm tỉ trọng cao trong thu nhập nghiệp vụ. Và trong quá trình hội nhập kinh tế
thế giới thì ngân hàng luôn đóng vai trò vô cùng quan tr ọng. Bởi vì ngân hàng không
những là một nơi cung cấp nguồn vốn hữu hiệu nhất mà còn tham gia tr ực tiếp vào quản
lý vĩ mô nền kinh tế.
Hội nhập vào nền kinh tế thế giới và sau cuộc khủng hoảng kin h tế thế giới năm
2008 đã tác động trực tiếp đến hệ thống ngân hàng TMCP Việt Nam. Vì thế, các ngân
hàng TMCP đứng trước những khó khăn và cạnh tranh khốc liệt, cơ hội nhiều nhưng thử
thách cũng không nhỏ. Điều này ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng nói chung và ho ạt
động tín dụng nói riêng. Hiện nay trong lĩnh vực tín dụng đa số là cho vay, các ngân hàng
tỏ ra rất năng động trong việc tiếp cận, cung cấp tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp.
Đây là thị trường mục tiêu mà nhi ều ngân hàng nhắm đến. Trong cuộc cạnh tranh này
các ngân hàng đã phát triển các sản phẩm cho vay khá đa dạng v à phong phú cho khách
hàng doanh nghiệp. Vì vậy, việc phát triển cho vay doanh nghiệp là vấn đề quan
trọng cần được quan tâm nghiên cứu. Từ những kiến thức mà em đã được học kết hợp với
những kinh nghiệm tích luỹ trong thời gian thực tập, em đã có cái nhìn thực tế và đúng đắn
hơn về hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng. Căn cứ vào thực trạng hoạt động cho
vay doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng để từ đó đưa ra giải pháp
mở rộng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh.
2. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu:
Trong tất cả các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, hoạt động cho vay là hoạt
động có thể xem là chủ yếu nhất và cũng gặp nhiều rủi ro, đòi hỏi ngân hàng phải thận
trọng hơn trong việc quản lý.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 2 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Đề tài sẽ phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp, để thấy rõ
thực trạng tín dụng doanh nghiệp cho ngân hàng nói chung và ngân hàng HD –Chi nhánh
Lãnh Binh Thăng nói riêng.
Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp, nêu ra những khó khăn thuận
lợi trong việc tìm kiếm khách hàng, quy trình cho vay…
Tìm ra những mặt còn tồn tại và nguyên nhân t ồn tại những thiếu sót cho vay
doanh nghiệp tại ngân hàng.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập số liệu từ báo cáo hoạt động của chi
nhánh Phương pháp phân tích thống kê
Phương pháp so sánh sự biến động của các dãy số qua các năm
5. Nội dung và kết cấu của báo cáo thực tập:
Đề tài nghiên cứu của luận văn là Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại
ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng. Ngoài lời mở đầu và kết luận cùng phụ
lục liên quan, thì đề tài có k ết cấu gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lí luận và hiệu quả của tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng
TMCP
Chương 2: Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng
TMCP Phát Triển TP.HCM – Chi nhánh Lãnh Binh Th ăng
Chương 3: Giải pháp và ki ến nghị
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 3 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
VÀ HI ỆU QUẢ CỦA TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
1. Những vấn đề cơ bản của tín dụng
1.1. Khái ni ệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan h ệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng
cho khách hàng trong m ột thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Có s ự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng
Sự chuyển nhượng này có th ời hạn hay mang tính tạm thời.
Sự chuyển nhượng này có kèm theo phí
1.2. Chức năng của tín dụng
Trong nền kinh tế hàng hóa, tín dụng cơ bản được thực hiện ba chức năng cơ bản:
Chức năng tập trung và phân ph ối lại vốn tiền tệ - đây là chức năng cơ bản nhất của tín
dụng. Tập trung và phân ph ối lại vốn tiền tệ là 2 quá trình thống nhất trong sự vận hành
của hệ thống tín dụng.
Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã h
ội Chức năng phản ánh và ki ểm soát các ho ạt động kinh tế
1.3. Vai trò c ủa tín dụng
Thõa mãn n hu cầu của khách hàng thi ếu vốn trên thị trường: Trong nền kinh tế thị
trường, vốn tự có c ủa hầu hết các doanh nghiệp cũng như nguồn vốn của các tổ chức xã
hội, dân cư đều nhỏ hơn so với nhu cầu sử dụng vốn. Do đó, Ngân hàng trở thành một
kênh cung cấp vốn tin cậy cho các nhu cầu đó.
Thúc đẩy và ki ểm soát ho ạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: Việc thỏa mãn
một phần hay toàn bộ nhu cầu vốn của doanh nghiệp đã t ạo điều kiện giúp cho doanh
nghiệp mở rộng quy mô s ản xuất, đổi mới công ngh ệ, đầu tư xây dựng cơ bản… từ đó
góp ph ần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển.
Nâng cao h ệ thống kinh doanh: Khác với việc sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh
nghiệp sử dụng vốn tín dụng phải có nghĩa vụ hoàn trà c ả gốc và lãi c ủa khoản vay đến khi
hết hạn. Do đó yêu cầu đặt ra đối với doanh nghiệp là phải quan tâm đến hiệu quả
sử dụng vốn, tránh tình trạng trì trệ, các doanh nghiệp phải tự chủ kinh doanh, tức là phải
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 4 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
nắm bắt được tình hình thị trường, đánh giá, phân tích những biến động và xu hướng phát
triển của thị trường để từ đó tìm ra hư ớng đi cho mình.
1.4. Phân lo ại tín dụng
1.4.1. Theo thời hạn tín dung
Theo tiêu thức này, tín dụng có th ể phân chia thành các lo ại sau:
- Cho vay ngắn hạn: là những khoản tín dụng có th ời hạn đến 12 tháng, chủ
yếu được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của các
doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Cho vay trung hạn: là loại tín dụng có th ời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng,
chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đầu tư thiết
bị cộng nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng dự án mới có
qui mô nh ỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Cho vay dài hạn: là loại tín dụng có th ời hạn trên 60 tháng, ch ủ yếu được
sử dụng để đáp ứng các nhu cầu như: xây dựng nhà cửa, xây dựng xí nghiệp
và các công trình mới.
1.4.2. Theo mục đích tín dụng
Theo tiêu tức này, tín dụng có th ể phân chia thành các lo ại sau:
- Cho vay phục vụ sản suất kinh doanh công thương nghiệp
- Cho vay tiêu dùng cá nhân
- Cho vay mua bán bất động sản
- Cho vay sản xuất nông nghi ệp
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
1.4.3. Theo mức độ tín nhiệm của khách hàng
- Cho vay không có b ảo đảm: là loại cho vay không có tài s ản thế chấp, cầm cố hoặc
bảo lãnh của người thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay v ốn để
quyết định cho vay.
- Cho vay có b ảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như
thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác. S ự bảo đảm này là căn
cứ pháp lý để ngân hàng có thêm m ột nguồn thu nợ thứ hai, bổ sung cho nguồn thu
nợ thứ nhất.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 5 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
1.4.4. Theo phương thức cho vay
Căn cứ vào tiêu th ức này, tín dụng được phân thành hai lo ại sau:
 Cho vay theo món vay

 Cho vay theo hạn mức tín dụng

 Cho vay theo hạn mức thấu chi
1.4.5. Căn cứ vào đặc điểm luân chuy ển vốn
Gồm có cho vay v ốn lưu động và cho vay vốn cố định
+ Cho vay vốn lưu động: được cung cấp để bổ sung vốn lưu động cho các thành
phần kinh tế có quan h ệ tín dụng với Ngân hàng.
+ Cho vay vốn cố định: cho vay để hình thành nên tài s ản cố định cho các thành
phần kinh tế có quan h ệ tín dụng với Ngân hàng .
1.4.6. Theo phương thức hoàn tr ả nợ vay
Căn cứ vào tiêu th ức này, tín dụng được phân thành hai lo ại sau:
 Cho vay chỉ có m ột kỳ hạn trả nợ hay còn g ọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo
hạn
 Cho vay có nhi ều kỳ hạn trả nợ hay còn g ọi là cho vay trả góp

 Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy kh ả năng tài
chình của mỉnh người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
1.5. Các phương thức cho vay
Theo Điều 16 Quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN ngày 31/12/2001 của Thống
đốc NHNN “V/v ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng”,
các tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng vay để lựa chọn phương thức cho vay phù
h ợp. Các phương thức cho vay theo quyết định bao gồm:
1.5.1. Cho vay từng lần
Mỗi lần vay vốn, khách hàng và ngân hàng th ực hiện thủ tục vay vốn, ký k ết, giải
ngân, thu nợ theo từng HĐTD.
Việc rút v ốn vay có th ể thực hiện một lần hay nhiều lần phù h ợp với tiến độ sử
dụng vốn vay thực tế của khách hàng n hưng tổng số tiền của các lần rút v ốn không được
vượt quá số tiền vay ghi trong HĐTD.
Với phương thức vay này, mỗi lần vay KH phải cung ứng phương án kinh doanh
cụ thể như hoá đơn, chứng từ, hợp đồng kinh tế cho NH xét duyệt cấp tín dụng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 6 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Xác định thời hạn cho vay và kỳ hạn trả nợ vời phương thức cho vay từng lần thì thời hạn
cho vay được xác định cho mỗi lần vay cụ thể và dựa trên các y ếu tố như chu kỳ ngân
quỹ, dự báo lưu chuyển tiền tệ. Đối với việc định kì hạn trả nợ số tiền trả trên mỗi kỳ hạn
chủ yếu dựa vào lưu chuyển tiền tệ của chính phương án vay vốn. Giải ngân:
Dựa vào hợp đồng tín dụng, ngân hàng gi ải ngân theo yêu c ầu của khách hàng. V ề mặt
hạch toán, khi giải ngân khoản tiền vay được chuyển trả thẳng cho nhà cung cấp hoặc ghi
Có vào tài kho ản tiền gửi của khách hàng n ếu khách hàng có yêu c ầu chính đáng và ghi
Nợ số tiền vay vào tài kho ản vay của ngân hàng. Thu nợ và lãi:
Nợ gốc và lãi thu c ủng một thời điểm. Ngân hàng thu lãi vay b ằng cách ghi nợ vào tài
khoản tiền gửi của khách hàng và ghi có v ào tài kho ản thu nhập của ngân hàng. Trường
hợp tài khoản tiền gửi của khách hàng không đủ số dư ngân hàng có thể thu nợ hoặc lãi,
ngân hàng có th ể xem xét gia hạn nợ cho khách hàng. N ếu khách hàng không được gia
hạn nợ, ngân hàng s ẽ chuyển nợ gốc hoặc lãi sang nợ quá hạn và áp d ụng hình thức chế
tài bằng lãi suất nợ quá hạn để giục khách hàng tr ả nợ. Còn ti ền lãi ngân hàng s ẽ thu
sau khi tính toán trên s ố dư ổn định theo công th ức: Lãi tiền vay= số tiền * lãi suất vay *
thời hạn vay
Phạm vi áp dụng:
Khách hàng vay không thường xuyên.
Khách hàng vay thường xuyên nhưng chưa được ngân hàng tín nhiệm cho áp dụng hạn
mức tín dụng.
Thường áp dụng cho các khoản vay dài hạn hoặc cho vay các dư án và có tài sản đảm bảo
Ưu điểm: ngân hàng có th ể chủ động sử dụng vốn và thu lãi nhi ều với từng khoản vay
Nhược điểm: thủ tục phức tạp, tốn chi phí, thời gian, khách hàng không ch ủ động được
nguồn vốn, hiệu quả sử dụng vốn vay không cao do có th ể phát sinh vào m ột thời điểm
nào đó khách hàng vừa có s ố nợ trên tài kho ản cho vay vừa có s ố nợ trên tài kho ản tiền
gửi.
1.5.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng
Áp d ụng đối với KH có nhu c ầu vay bổ sung vốn lưu động thường xuyên, quá
trình vay vốn, trả nợ diễn ra nhiều lần trong thời hạn cho vay của hợp đồng tín dụng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 7 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Theo phương thức cho vay này, KH được NH cấp một hạn mức tín dụng duy trì trong
một khoản thời gian nhất định. Trong thời hạn rút v ốn, KH có th ể rút v ốn và hoặc trả
vốn nhiều lần nhưng tổng mức dư nợ vay tại bất kì thời điểm nào cũng phải nhỏ hơn hoặc
bằng hạn mức tín dụng đã được cấp.
Việc xác định hạn mức sẽ được thẩm định cụ thể thông qua các s ố liệu báo cáo
của các kỳ kinh doanh cũng như kế hoạch kinh doanh của từng khách hàng c ụ thể. Quá
trình giải ngân và thu n ợ của cho vay theo hạn mức tín dụng gắn liền với diễn biến khoản
chi- thu nợ trong hoạt động của DN, không phân bi ệt theo phương án, từng thương vụ
như cho vay từng lần.
Giải ngân:
Ngân hàng s ẽ căn cứ vào bảng kê chứng từ xin vay của khách hàng đến giải ngân bằng
cách ghi nợ vào tài kho ản cho vay luân chuyển trả thẳng cho nhà cung cấp hoặc ghi có
vào tài kho ản tiền theo yêu cầu hợp pháp của khách hàng.
Thu nợ:
Toàn bộ tiền thu bán hàng, ti ền thu dịch vụ của khách hàng được dùng ưu tiên để trả nợ
vay, khi đó về mặt kế toán ngân hàng ghi có vào tài kho ản cho vay luân chuyển và như
vậy dư nợ của khách hàng s ẽ giảm. Nếu khoản vay luân chuyển có s ố dư bằng 0 ( bên
nợ tài khoản vay luân chuyển phản ánh số tiền khách hàng đã vay) t ức là vào th ời điểm
đó khách hàng đã tr ả hết nợ ngân hàng. Khi đó nếu có ti ền thu bán hàng, ti ền thu dịch
vụ hoặc thu khác thì ngân hàng sẽ chuyển bên có tài kho ản tiền của khách hàng.
Thu lãi
Cuối mỗi tháng ngân hàng s ẽ tính lãi theo phương pháp tích số. Nếu hạn mức tín dụng
vẫn còn, ngân hàng s ẽ thu lãi bằng cách ghi nợ tài khoản cho vay luân chuyển. Nếu hạn
mức tín dụng đã h ết thì ngân hàng sẽ trích tiền từ tài khoản tiền gửi của khách hàng để
thu lãi.
Phạm vi áp dụng:
Áp d ụng cho khách hàng có nhu c ầu vay vốn thường xuyên và được ngân hàng tín nhiệm.
Thường khi cho vay loại này, ngân hàng không yêu cầu đảm bảo tín dụng.
Ưu điểm: thủ tục đơn giản, khách hàng ch ủ động được nguồn vốn vay, lãi vay trả cho
ngân hàng th ấp.
Nhược điểm: ngân hàng d ễ bị đọng vốn kinh doanh, thu nhập lải cho vay thấp.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 8 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Cách xác định hạn mức tín dụng:
Hạn mức tín dụng = Nhu cầu vốn lưu động – Vốn chủ sở hữu tham gia
Nhu cầu vốn lưu động = Giá trị tài sản lưu động – nợ ngắn hạn phi ngân hàng – nợ ngắn
hạn có th ể sử dụng.
1.5.3. Cho vay theo dự án đầu tư
NH cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ và các d ự án đầu tư phục vụ đời sống.
Ngân hàng thực hiện giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án.
Mỗi lần rút vốn vay, khách hàng lập giấy nhận nợ tiền vay trong phạm vi mức vốn
đầu tư đã thỏa thuận; kèm theo các ch ứng từ xin vay phù hợp với mục đích sử dụng vốn
trong hợp đồng tín dụng.
Đối tượng vay vốn và điều kiện vay vốn:
- Các doanh nghiệp trong nước
- Các đối tượng của các dự án theo chương trình mục tiêu
- Các đối tượng vay vốn phát triển nhà khác
- Dự án phải thuộc chương trình nhà ở được
- Dự án khả thi đảm bảo khả năng hoàn trả nợ vay và lãi vay.
- Có tài s ản thế chấp đảm bảo nợ vay hợp pháp, hợp lệ.
Thời hạn cho vay, lãi suất cho vay, hạn mức cho vay:
- Thời hạn cho vay: tối đa 03 (ba) năm, kể cả thời gian ân hạn
- Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay sẽ được điều chỉnh tăng hoặc giảm từng
thời kỳ theo quy định
- Hạn mức cho vay: không vượt quá 70% giá trị vốn đầu tư của dự án, sau khi
trừ phần vốn đã được ngân sách hỗ trợ.
Hồ sơ vay vốn:
- Giấy đề nghị vay vốn và phươ ng án sử dụng vốn vay của doanh nghiệp.
- Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp
- Hồ sơ pháp lý v ề dự án đầu tư
- Hồ sơ báo cáo tài chính của doanh nghiệp 02 năm gần nhất.
- Hồ sơ bảo đảm tiền vay: các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản làm tài
sản đảm bảo cho khoản vay.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 9 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
1.5.4. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Ngân hàng cam k ết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay v ốn trong phạm vi hạn
mức tín dụng nhất định để giúp cho khách hàng ch ủ động thu xếp các nguồn vốn cần
thiết nhằm thực hiện dự án đầu tư phát triển hoặc phương án sản xuát kinh doanh. Khách
hàng có quy ền rút v ốn trong thời hạn hiệu lực rút v ốn của hợp đồng tín dụng dự phòng.
Trong thời hạn hiệu lực rút v ốn của hợp đồng khách hàng ph ải trả chi phí cam kết theo
mức quy định của ngân hàng.
1.5.5. Cho vay hạn mức thấu chi
Là việc cho vay mà NHNN Việt Nam thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho
khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù h ợp với các
quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán.
Phương thức cho vay theo hạn mức thấu chi thực hiện theo hướng dẫn của Tổng
giám đốc NHNo Việt Nam.
1.5.6. Cho vay hợp vốn
Ngân hàng cùng m ột hoặc một số tổ chức tín dụng khác thực hiện cho vay đối với
một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng trong đó ngân hàng hoặc một
tổ chức tín dụng khác làm đầu mối dàn xếp.
Trường hợp cho vay hợp vốn thì lãi suất cho vay do các bên tham gia hợp
vốn thỏa thuận theo qui định.
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 15%
vốn tự có của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng
nhân dân, tổ chức tài chính vi mô; tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng
và người có liên quan không được vượt quá 25% vốn tự có của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô.
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá
25% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng; tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối
với một khách hàng và người có liên quan không được vượt quá 50% vốn tự có của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.
1.5.7. Cho vay trả góp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 10 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Khi vay tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi và v ốn vay
phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho
vay, số tiền trả nợ của mỗi kỳ là bằng nhau, số lãi được tính trên số dư nợ gốc và số ngày
thực tế của kỳ hạn trả nợ. Thông thường kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng. Ví dụ:
nợ gốc là 10 triệu, lãi 2 triệu, tổng gốc lãi là 12 triệu, phân bổ thành 6 kỳ, mỗi kỳ là 02
tháng, suy ra số tiền trả nợ mỗi kỳ là 12/6 = 2 triệu)
Phương thức này củng được áp dụng trong cho vay tiêu dùng (vay để mua ô tô), đối
với những khách hàng có thu nh ập ổn định so với các kỳ hạn nợ.
Về các điều kiện và thủ tục thì tương tự như các hình thức vay khác, c hỉ khác về trả nợ
gốc lại thôi. Mức lãi suất hiện nay được thực hiện theo thông tư của chính phủ là lãi
suất thỏa thuận,
1.5.8. Cho vay thông qua nghi ệp vụ phát hành và s ử dụng thẻ tín dụng:
Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng vốn vay trong phạm vi
hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, d ịch vụ và rút ti ền mặt tại máy rút
tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý c ủa tổ chức tín dụng. Khi cho vay, phát
hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng ph ải tuân theo các quy
định của Chính phủ và cùa NHNN Vi ệt Nam về phát hành và s ử dụng thẻ tín dụng.
2. Những vấn đề chung về tín dụng doanh
nghiệp 2.1. Khái ni ệm tín dụng doanh nghiệp
Theo quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN của thống đốc NHNN về việc ban
hành quy chế ban hành cho vay tổ chức tín dụng đối với khách hàng, cho vay là m ột hình
thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng s ử dụng một khoản tiền
để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn
trả cả gốc và lãi.
Tín dụng doanh nghiệp là hình thức cho vay mà theo đó ngân hàng thương mại
cho doanh nghiệp sử dụng một khoản tiền để dùng vào m ục đích và thời gian nhất định
theo thoả thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
Khái niệm cho vay DNVN là cợ sở trong việc phân loại các phương thức cho vay
cũng như xác định đối tượng khách hàng vay v ốn của NHTM.
2.2. Nguyên tắc vay vốn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 11 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Vay vốn ngắn hạn là nhu cầu tự nguyện của khách hàng và là cơ hội để ngân hàng
cấp tín dụng và thu lợi nhuận từ hoạt động của mình. Tuy nhiên, cấp tín dụng liên quan
đến việc sử dụng vốn huy động của khách hàng nên tuân th ủ theo những nguyên tắc nhất
định. Nói chung, khách hàng vay v ốn ngân hàng ph ải đảm bảo hai nguyên tắc: Sử dụng
vốn đúng mục đích đã th ỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
Hoàn trả nợ gốc và lãi v ốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
2.3. Điều kiện vay
Mặc dù khi cho vay ngân hàng yêu c ầu khách hàng vay v ốn phải đảm bảo
nguyên tắc nhưng trên thực tế không ph ải khách hàng nào c ũng tuân thủ đúng các
nguyên tắc. Do vậy, để giúp cho vi ệc đảm bảo các nguyên t ắc vay vốn, ngân hàng ch ỉ
xem xét cho vay khi khách hàng th ỏa mản một số điều kiện vay nhất định. Theo quy chế
cho vay khách hàng do ngân hàng Nhà nước ban hành, các điều kiện vay vốn khách hàng
c ần có bao gồm:
 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân s ự và chịu trách nhiệm dân sự
theo quy định của pháp luật.
 Có m ục đích vay vốn hợp pháp

 Có kh ả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết

 Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hi ệu quả

 Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay thoe quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2.4. Mục đích vay
 Bổ dung vốn lưu động bị thiếu hụt trong quá trình sản xuất kinh doanh, cung ứng
dịch vụ

 Tài trợ vốn để sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu

 Thanh toán tiền hàng trong nước theo hợp đồng mua bán

 Thanh toán tiền hàng nhập khẩu mua nguyên vật liệu, hàng hóa

 Thực hiện các phương án mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật, hiện đại hóa s ản
xuất
 Thực hiện dự án, di dời nhà máy vào khu công nghi ệp, khu chế xuất, dự án đầu tư
xây dựng mới.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 12 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
2.5. Hồ sơ vay
 Giấy đề nghị vay vốn

 Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng

 Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư

 Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất

 Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay

 Các giấy tờ liên quan khác nêu c ần thiết
2.6. Qui trình tín dụng
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, do cán bộ tín
dụng thực hiện ngau sau khi tiếp xúc KH có nhu c ầu vay vốn. Nhìn chung một bộ hồ
sơ vay vốn cần phải thu thập thông tin như năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân s ự
của KH; khả năng sử dụng vốn vay; khả năng hoàn trả nợ vay ( vốn vay + lãi).
Đây là khâu quan trọng vì nó là khâu thu th ập thông tin làm cơ sở để thực hiện
các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra quy ết định cho vay.
Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tang của KH về sử dụng
vốn vay, khả năng hoàn trả và thu hồi vốn vay cả gốc và lãi. M ục tiêu là tìm kiếm
những tình huống có th ể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, d ự đoán khả năng
khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro và hạn chế thiệt
hại có th ể xảy ra.
Mặt khác, phân tích chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía KH
trong bước 1, từ đó nhận xát thái độ, thiện chí trả nợ của KH làm cơ sở cho việc ra
quyết định cho vay.
Bước 3: Quyết định và ký h ợp đồng tín dụng
Là quyết định cho vay hoặc từ chối với một hồ sơ vay vốn của KH. Đây là khâu cực
kỳ quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến các khâu sau và
ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động tín dụng của NH.
Khi ra quyết định, đây là khâu khó x ử ký nh ất và thường dễ mắc 2 sai lầm nhất là
quyết định chấp thuận cho vay đối với một KH không t ốt và từ chối cho vay đối với
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 13 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
một KH tốt. Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tín dụng và uy tín
của NH.
Bước 4: Giải ngân
Giải ngân là khâu ti ếp theo khi hợp đồng tín dụng đã được ký k ết, là khâu phát ti ền
cho KH trên cơ sở mức tín dụng đã cam ket61trong hợp đồng. Đây cũng là khâu quan
trọng vì nó có th ể phát hiện và chấn chỉnh kịp thời nếu có sai sót ở khâu trước. Ngoài
ra, cách thức giải ngân còn góp ph ần kiểm tra và kiểm soát xem vốn tín dụng có được
sử dụng đúng mục đích cam kết hay không.
Nguyên tắc giải ngân là luôn luôn g ắn liền vận động tiền tệ với vận động hàng hóa
hoặc dịch vụ đối ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này.
Bước 5: Giám sát tín d ụng
Là khá quan tr ọng nhằm mục tiêu đảm bảo cho tiền vay được sử dụng đúng mục đích
cam kết, kiểm soát rủi ro, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm ảnh hưởng
đến khả năng thu hồi nợ sau này.
Bước 6: Ký hợp đồng tín dụng
Đây là khâu kết thúc c ủa quy trình tín dụng. Khâu này g ồm các việc quan trọng cần
xử lý: thu n ợ gốc và lãi. Tái xét h ợp đồng tín dụng và thanh lý h ợp đồng tín dụng.
Bước 7: Thu nợ
Tiến hành thu nợ KH theo hợp đồng tín dụng cam kết với các hình thức thu nợ đã
thỏa thuận.
Nếu đến hạn mà KH không có kh ả năng trả nợ thì NH xem xét cho gia hạn nợ hoặc
cơ cấu lại nợ tùy vào bi ện pháp xử lý nh ằm đảm bảo thu hồi nợ.
Bước 8: Tái xét h ợp đồng tín dụng
Thực chất đây là khâu phân tiến hành phân tích tín dụng trong điều kiện khoản tín
dụng đã đư ợc cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất lượng tín dụng, phát hiện rủi ro để có
hướng xử lý k ịp thời
Bước 9: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Nếu hết hạn của hợp đồng tín dụng và KH đã hoàn t ất các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi
thì NH và KH làm thủ tục thanh lý h ợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản nếu có và lưu
hồ sơ vay vốn của KH vào kho lưu trữ.
2.7. Thẩm định và quy ết định cho vay
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 14 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Để có căn cứ ra quyết định cho vay hay không cho vay, các t ổ chức tín dụng đều
có xây d ựng quy trình xét duyệt cho vay theo nguyên tắc bảo đảm tính độc lập và phân
định rõ ràng trách nhi ệm cá nhân, trách nhi ệm giữa khâu thẩm định và quyết định cho
vay. Khi thẩm định, tổ chức tín dụng sẽ xem xét, đánh giá tính khả thi, hiệu quả của dự án
đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ
đời sống và khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng để quyết định cho vay. Tổ chức tín
dụng quy định cụ thể và niêm y ết công khai th ời hạn tối đa phải thông báo quy ết định
cho vay hoặc không cho vay đối với khách hàng, k ể từ khi nhận đủ hồ sơ vay vốn và
thông tin cần thiết của khách hàng. Trường hợp quyết định không cho vay, t ổ chức tín
dụng phải thông báo cho khách hàng b ằng văn bản trong đó nêu rõ căn cứ từ chối vay.
Trường hợp quyết định cho vay, tổ chức tín dụng và khách hàng s ẽ kí hợp đồng tín dụng
và thực hiện các khâu ti ếp theo của quy trình tín dụng.
Hạn chế trong hoạt động thẩm định tín dụng:
Như đã nói ở phần trên thẩm định tín dụng là nhằm phục vụ việc ra quyết định có c ấp tín
dụng cho khách hàn g hay không? Để trả lời được câu hỏi này, nội dung phân tích phải
hướng đến việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng, t ức đánh giá xem khách hàng
có tr ả được nợ vay cả gốc và lãi không? Mu ốn đánh giá được khả năng trả nợ của khách
hàng phải xác định được các yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách
hàng? Nói khác đi, nội dung phân tích tín dụng cần tập trung vào phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng. V ề cơ bản, khả năng trả nợ của khách hàng
chịu ảnh hưởng bởi:
Tình hình tài chính của khách hàng vay v ốn.
Tính khả thi và hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh
Thái độ của khách hàng đối với việc hoàn trả nợ vay.
2.8. Hợp đồng tín dụng
Việc cho vay giữa ngân hàng và khách hàng vay ph ải lập thành hợp đồng tín dụng.
Hợp đồng tín dụng phải có n ội dung về điều kiện vay, mục đích sử dụng vốn vay, phương
thức cho vay, số vốn vay, lãi suất, thời hạn cho vay, hình thức bảo đảm, giá trị tài sản bảo
đảm, phương thức trả nợ và những cam kết khác được các bên th ỏa thuận. Ngoài ra, hợp
đồng tín dụng cũng cần nêu rõ quy ền và nghĩa vụ của hai bên: khách hàng và ngân hàng.
3. Rủi ro tín dụng:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 15 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng vốn có được tạo ra khi ngân hàng cấp tín dụng cho
khách hàng. Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ng ân hàng không thu được đầy
đủ cả gốc và lãi của khoản cho vay hoặc là việc thanh toán cả gốc và lãi không đúng kì
hạn. Trong thực tế việc khách hàng không tr ả được nợ là việc có thể xảy ra bất cứ lúc
nào và bất cứ ai vì rất nhiều nhiều nguyên nhân khác nha u. Trong kinh doanh Ngân hàng
r ủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề có khi
dẫn đến phá sản Ngân hàng. Ngày nay, nhu cầu về vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh,
cải tiến trang thiết bị kỹ thuật, nâng cao công nghệ và các nhu c ầu phục vụ sản xuất kinh
doanh luôn tăng lên. Để đáp ứng nhu cầu này, các NHTM cũng phải luôn mở rộng quy
mô hoạt động tín dụng, điều đó có nghĩa là rủi ro tín dụng cũng phát sinh nhiều hơn.
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phức tạp nhất, việc quản lý và phòng ng ừa nó rất khó khăn,
nó có th ể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào... Rủi ro tín dụng nếu không được phát hiện
và sử lý kịp thời sẽ nảy sinh các rủi ro khác.
Vì vậy, rủi ro tín dụng là một rủi ro mà bất cứ ngân hàng nào c ũng phải gặp bao gồm
các loại:
+ Rủi ro cơ bản: là loại rủi ro trực tiếp và dễ nhận thấy nhất, nó là do s ự phá sản,
mất khả năng thanh toán từ phía đối tác, do đó ngân hàng không thể thu hồi vốn và lãi c
ủa khoản vay. Để giảm thiểu rủi ro này ngân hàng c ần đặc biệt chú tr ọng khâu thẩm định
tín dụng đối với khách hàng là xem xét tình hình tài chính cũng như khả năng trả nợ của
khách hàng. Thêm vào đó là biện pháp như thế chấp, các điều khoản bồi thường ràng
buộc…
+ Rủi ro lãi suất: lãi suất là một biến số kinh tế vĩ mô, nó ảnh hưởng đến giá trị đồng
tiền, lạm phát, phản ánh mức độ sinh lời của nền kinh tế… Do đó nó cũng tác động không nh
ỏ đến hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tr ực tiếp nhất là sự ảnh hưởng của lãi suất đến giá
trị thu nhập và thu nhập dự tính của khoản tín dụng. Ví dụ: lãi suất huy động vốn là 7%/năm,
lãi su ất đầu tư là 8%/ năm như vậy lãi suất dự tính của hoạt động cho vay sẽ là 1%/năm,
ngân hàng sẽ tiến hành cho vay 2 năm, năm đầu mọi việc diễn ra suôn s ẽ, tuy nhiên sang
năm thứ 2, lãi suất huy động vốn là 8%/năm, do lãi suất đầu tư đã là 9,5%, tuy nhiên trong
hợp đồng đã kí nên ngân hàng v ẫn phải cho khách hàng vay v ới lãi suất 8% mặc dù lúc này
để cung cấp khoản cho vay đó ngân hàng cũng phải trả lãi ở mức 8%. Như vậy thu nhập mà
ngân hàng thu được năm thứ 2 bằng 0, đấy là thu nhập ròng còn so
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 16 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
sánh một cách tương đối ngân hàng đã ch ịu một khoãn lỗ tương đối là 1,5%( so với các
ngân hàng khác) vì ngân hàng ch ỉ được hưởng lãi 8% trong khi nó có th ể cho vay với lãi
suất 9,5% ở năm thứ 2.
+ Rủi ro tỉ giá: khi đa phần nền kinh tế các nước đã phát tri ển theo hướng mở cửa
hội nhập, toàn cầu hóa, h ợp tác hóa th ị trường tài chính giữa các nước nhất thiết phải có
sự thông thương liên hệ với nhau. Các dòng v ốn ra vào một quốc gia không tránh kh ỏi
sự tác động của yếu tố tỉ giá. Do đó, ngân hàng tiến hành các nghi ệp vụ tín dụng dựa trên
nhiều đồng tiền khác nhau thì đó là lúc rủi ro ngoại hối xuất hiện. Rủi ro ngoại hối là do
sự biến động của tỉ giá qua từng thời kì tác động lên bảng cân đối tài sản của ngân hàng
trong hoạt động tín dụng khi kết cấu các tài s ản có( cho vay) và n ợ ( đi vay) không
tương thích cả về kì hạn và mệnh giá.
+ Rủi ro cấu trúc: là lo ại rủi ro xuất phát từ những yếu kém trong khâu qu ản lí tài
sản của các ngân hàng, đó là những bất cập trong bảng kết cấu tài sản của một ngân hàng,
trong tài sản nợ, trong tài sản có, gi ữa tài sản nợ và tài s ản có. Do kh ả năng cập nhật
thông tin v ề các luồng vốn ngân hàng có h ạn cộng với sự yếu kém trong khâu qu ản lí,
phân tích các yếu tố kinh tế, mặt khác khi nền kinh tế phát triển mạnh, các điều kiện lại
luôn thay đổi.
+ Rủi ro nghiệp vu: là loại rủi ro ngân hàng không th ể thực hiện các nghiệp vụ thu
lãi như dự tính hoặc thực hiện các nghiệp vụ có sai sót,…ví dụ như rủi ro do ứ đọng vốn.
Cụ thể hơn, ở thời kì trước ngân hàng đã huy động được một lượng vốn với lãi suất là 7%
nhưng không cho vay ngay được, đến thời kì sau, khi lãi suất cho vay chỉ là 6,7% như
vậy ngân hàng ch ỉ có th ể không cho vay ho ặc cho vay thì chịu lỗ. Trong cả hai trường
hợp ngân hàng đều phải chịu gánh những nguy cơ thua lỗ nhất định. Loại rủi ro này đòi
hỏi ngân hàng ph ải nâng cao trình độ của nhân viên, ph ải có m ột đội ngủ nhân viên có
nghiệp vụ chuyên môn thành th ạo, có kh ả năng nhận biết và xử lý các nghi ệp vụ nhanh
gọn chính xác
+ Rủi ro do yếu tố môi trường: thể chế do luật pháp, tình hình tài chính, xả hội trong
nước,… có biến động. Đây là loại rủi ro mà không ch ỉ tác động lên hoạt động tín dụng
mà còn tác động lên mọi mặt hoạt động của ngân hàng. Đó là do sự biến đổi trong những
qui định của pháp luật, do những thay đổi lớn về khoa học công ngh ệ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 17 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
 Nguyên nhân d ẫn đến rủi ro tín dụng.

Nguyên nhân t ừ phía Ngân hàng .

Thực tế kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian qua cho thấy rủi ro tín dụng xảy ra là
do những nguyên nhân sau:

- Ngân hàng đưa ra chính sách tín dụng không phù hợp với nền kinh tế và thể lệ cho vay
còn sơ hở để khách hàng lợi dụng chiếm đoạt vốn của Ngân hàng.
- Do cán bộ Ngân hàng chưa chấp hành đúng quy trình cho vay như: không đánh giá đầy
đủ chính xác khách hàng trước khi cho vay, cho vay khống, thiếu tài sản đảm bảo, cho vay
vượt tỷ lệ an toàn. Đồng thời cán bộ Ngân hàng không ki ểm tra, giám sát chặt chẽ về
tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng.
- Do trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng còn yếu nên việc đánh giá các dự án, hồ sơ
xin vay còn ch ưa tốt, còn xảy ra tình trạng dự án thiếu tính khả thi mà vẫn cho vay.
- Cán bộ Ngân hàng còn thi ếu tinh thần trách nhiệm, vi phạm đạo đức kinh doanh như:
thông đồng với khách hàng lập hồ sơ giả để vay vốn, xâm tiêu khi giải ngân hay thu nợ,
đôi khi còn n ể nang trong quan hệ khách hàng.
- Ngân hàng đôi khi quá chú trọng về lợi nhuận, đặt những khoản vay có lợi nhuân cao
hơn những khoản vay lành mạnh.
- Do áp lực cạnh tranh với các Ngân hàng khác.
- Do tình trạng tham nhũng, tiêu cực diễn ra trong nội bộ Ngân hàng
- Người vay vốn sử dụng vốn vay sai mục đích, sử dụng vào các ho ạt động có rủi ro cao
dẫn đến thua lỗ không trả được nợ cho Ngân hàng.
- Do trình độ kinh doanh yếu kếm, khả năng tổ chức điều hành sản xuất kinh d oanh của
lãnh đạo còn hạn chế.
- Doanh nghiệp vay ngắn hạn để đầu tư vào tài sản lưu động và cố định.
- Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thiếu sự linh hoạt, không cải tiến quy trình công
nghệ, không trang bị máy móc hiện đại, không thay đổi mẫu mã hoặc nghiên cứu nâng
cao chất lượng sản phẩm...dẫn tới sản phẩm sản xuất ra thiếu sự cạnh tranh, bị ứ đọng
trên thị trường khiến cho doanh nghiệp không có khả năng thu hồi vốn trả nợ cho Ngân
hàng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 18 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
- Do bản thân doanh nghiệp có chủ ý lừa gạt, chiếm dụng vốn của Ngân hàng, dùng m ột
loại tài sản thế chấp đi vay nhiều nơi, không đủ năng lực pháp nhân.
- Do sự thay đổi bất thường của các chính sách, do thiên tai bão lũ, do nền kinh tế không
ổn định.... khiến cho cả Ngân hàng và khách hàng không th ể ứng phó k ịp.
- Do môi trường pháp lý lỏng lẻo, thiếu đồng bộ, còn nhi ều sơ hở dẫn tới không kiểm
soát được các hiện tượng lừa đảo trong việc sử dụng vốn của khách hàng.
- Do sự biến động về chính trị - xã hội trong và ngoài nước gây khó khăn cho doanh
nghiệp dẫn tới rủi ro cho Ngân hàng.
- Ngân hàng không theo k ịp đà phát tri ển của xã hội, nhất là sự bất cập trong trình độ
chuyên môn c ũng như công nghệ Ngân hàng.
- Do sự biến động của kinh tế như suy thoái kinh tế, biến động tỷ giá, lạm phát gia tăng
ảnh hưởng tới doanh nghiệp cũng như Ngân hàng.
- Sự bất bìnhđẳng trong đối sử của Nhà nước dành cho các NHTM khác nhau.
- Chính sách Nhà nước chậm thay đổi hoặc chưa phù hợp với tình hình phát triển đất
nước.
 Sự cần thiết phải phòng ngừa rủi ro tín dụng.
Đối với bản thân Ngân hàng.
Các nhà kinh t ế thường gọi Ngân hàng là “ngành kinh doanh rủi ro”. Thực tế đã chứng
minh không một ngành nào mà kh ả năng dẫn đến rủi ro lại lớn như trong lĩnh vực kinh
doanh tiền tệ- tín dụng. Ngân hàng phải gánh chịu những rủi ro không những do nguyên
nhân chủ quan của mình, mà còn phải gánh chịu những rủi ro khách hàng gây ra. Vì vậy
“rủi ro tín dụng của Ngân hàng không nh ững là cấp số cộng mà có th ể là cấp số nhân
rủi ro của nền kinh tế”.
Khi rủi ro xảy ra, trước tiên lợi nhuận kinh doanh của Ngân hàng sẽ bị ảnh hưởng. Nếu
rủi ro xảy ra ở mức độ nhỏ thì Ngân hàng có th ể bù đắp bằng khoản dự phòng rủi ro (
ghi vào chi phí) và bằng vốn tự có, tuy nhiên nó s ẽ ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng mở
rộng kinh doanh của Ngân hàng. Nghiêm trọng hơn, nếu rủi ro xảy ra ở mức độ lớn,
nguồn vốn của Ngân hàng không đủ bù đắp, vốn khả dụng bị thiếu, lòng tin của khách
hàng giảm tất nhiên sẽ dẫn tới phá sản Ngân hàng. Vì vậy việc phòng ngừa và hạn chế rủi
ro tín dụng là một việc làm cần thiết đối với cá c NHTM.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 19 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Đối với nền kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng liên quan đến rất
nhiều các thành phần kinh tế từ cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức kinh tế cho tới các tổ
chức tín dụng khác. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng không th ể có kết quả tốt khi
hoạt động kinh doanh của nền kinh tế chưa tốt
hay nói cách khác hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng sẽ có nhiều rủi ro khi hoạt động kinh tế có nhiều rủi ro. Rủi ro xảy ra dẫn tới tình trạng
mất ổn định trên thị trường tiền tệ, gây khó khăn cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh,
làm ảnh hưởng tiêu cực đối với mnền kinh tế và đời sống xã hội. Do đó, phòng ngừa và hạn
chế rủi ro tín dụng không những là vấn đề sống còn với Ngân hàng mà còn là yêu c ầu cấp
thiết của nền kinh tế góp phần vào sự ổn định và phát triển của toàn xã hội.
4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
4.1. Chỉ tiêu tổng dư nợ và t ổng tài s ản
Tổng dư nợ là chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền Ngân hàng c ấp cho nền kinh tế
tại một thời điểm. Tổng dư nợ bao gồm dư nợ cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài h ạn.
Tổng dư nợ thấp chứng tỏ hoạt động của Ngân hàng kém hi ệu quả, không có kh ả năng
mở rộng, khả năng tiếp thị của Ngân hàng kém, trình độ cán bộ công nhân viên th ấp.
Mặc dù vậy, không có ngh ĩa là ch ỉ tiêu này càng cao t hì chất lượng cho vay càng cao,
bởi vì bên cạnh những khoản cho vay đó còn có nh ững rủi ro trong hoạt động cho vay
mà Ngân hàng phải gánh chịu.
Chỉ tiêu tổng dư nơ phản ánh quy mô cho vay c ủa Ngân hàng, s ự uy tín của Ngân
hàng đối với doanh nghiệp. Tổng dư nợ của Ngân hàng khi so sánh v ới thị phần cho vay
của các Ngân hàng trên địa bàn sẽ cho chúng ta bi ết được dư nợ của Ngân hàng là cao
hay thấp.
Tổng tài sản là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của tổng tài sản của Ngân
hàng nói chung. Phân tích t ổng tài sản giúp Ngân hàng bi ết được Ngân hàng c ần đẩy
mạnh hoạt động của những tài sản nào để giúp Ngân hàng ho ạt động hiệu quả. Từ đó sẽ
phân tích được khả năng cho vay của Ngân hàng, c ần phát triển hình thức cho vay nào để
phù h ợp với năng lực của Ngân hàng.
4.2. Hệ số thu nợ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 20 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Hệ số này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân hàng. Nó ph ản
ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, ngân hàng s ẽ thu được bao
nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng cao càng đánh giá càng tốt. Công th ức tính:
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ ( % ) = ————————————- x
100 Doanh số cho vay
4.3. Dư nợ cho vay/ Tổng nguồn vốn huy động
Dư nợ cho vay
Dư nợ cho vay/ Tổng nguồn vốn huy động = ————————————- x
100 Tổng nguồn vốn
Tỷ số này giúp ngân hàng đo lường được khả năng cho vay từ một đồng vốn huy
động. Tỷ số này còn cho bi ết dư nợ trong cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số
vốn huy động. Nếu hệ số này càng cao thì vốn huy động tham gia vào dư nợ càng ít. Chỉ
tiêu này phản ánh trong tổng vốn huy động thì có bao nhiêu ph ần trăm được sử dụng để
cho vay. Nếu tỷ lệ này thấp thì lợi nhuận của Ngân hàng có th ể thấp vì phải trả lãi tiền
gửi cao hơn thu lãi tiền vay vì lãi nhận được do điều chuyển vốn đi thấp, ngược lại tỷ lệ
này cao thì sẽ phản ánh xu thế có l ợi cho Ngân hàng. Vì Ngân hàng s ẽ thu được lãi cho
vay nhiều hơn phải trả lãi tiền gửi.
4.4. Nợ quá h ạn/ Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này cho th ấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả
năng quản lý tìn dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân
hàng đối với các khoản vay.
Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín dụng
tại ngân hàn g. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng
càng kém , và ngược lại. Công th ức tính:
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn ( % ) = ————————————- x 100
Tổng dư nợ
4.5. Nợ xấu/ Tổng dư nợ
Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, người ta còn dùng ch ỉ tiêu tỷ lện nợ xấu để
phân tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, T ổng nợ xấu của ngân
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 21 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển về nợ trong hạn, chính vì vậy
chỉ tiêu này cho th ấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, đồng thời
phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi
nợ của ngân hàng đối với các khoản vay.
- Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém , và ngược
lại. Công th ức tính:
Tổng nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu ( % ) = ————————————- x 100
Tổng dư nợ
4.6. Vòng quay v ốn tín dụng
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, th ời gian thu hồi
nợ của ngân hàng là nhanh hay ch ậm. Vòng quay v ốn càng nhanh thì được coi là tốt và
việc đầu tư càng được an toàn. Công th ức tính:
Doanh số thu nợ
Vòng quay v ốn Tín dụng (vòng) = ——————————————
Dư nợ bình quân
Trong đó:
( Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ)
Dư nợ bình quân trong kỳ = —————————————————
2
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Qua góc nhìn tổng quát về HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng thấy được rằng
với nền tảng phát triển vững chắc, hiệu quả an toàn là m ột ngân hàng có t ốc độ tăng
trưởng cao, bền vững trong thị trường tài chính ngân hàng. Đi từ huy động vốn phân loại
theo từng cơ cấu huy động theo kỳ hạn và theo đối tượng, đến tình hình sử dụng vốn
chung của toàn bộ hệ thống. Với đà tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm gần đây, chi
nhánh đã đạt được những thành quả vượt bậc, hoàn thiện công tác tái c ấu trúc t ổ chức và
chủ động trong việc thực thi chính sách tín dụng, vận dụng những cơ sở lý lu ận vào thực
tiễn hoạt động tác nghiệp và đã đạt được một số kết quả trong hoạt động kinh doanh, đặc
biệt là cho vay kinh tế doanh nghiệp trên địa bàn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 22 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP P HÁT TRI ỂN TPHCM – CHI NHÁNH
LÃNH BINH TH ĂNG
1.Giới thiệu chung về ngân hàng
1.1. Lịch sử hình thành
1.1.1. Lịch sử hình thành
HDBank là một trong những Ngân hàng TMCP đầu tiên của cả nước, được thành
lập từ ngày 04/01/1990 theo quyết định số 47/QĐ -UB ngày 11/02/1989 của UBND
TPHCM với vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng. Trên nền tảng phát triển vững chắc, hiệu
quả, an toàn, HDBank là ngân hàng có t ốc độ tăng trưởng cao, bền vững trong thị trường
tài chính ngân hàng.
Hội sở chính: 25 Bis Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM
Chi nhánh Lãnh Binh Th ăng được thành lập theo quyết định số 14/QĐ-HĐQT ngày
30/06/2007 của ngân hàng Phát Tri ển TP.HCM.
Địa chỉ PGDLLQ: 281B Lãnh Binh Thăng, Quận 11, TP.HCM
1.1.2. Loại hình doanh nghiệp:
Trong xu thế hội nhập của ngành tài chính ngân hàng để phát triển hội nhập kinh tế
toàn cầu, HDBank đã thành công giai đoạn 1 (2009-2010) của dự án tái c ấu trúc (2009 -
2012) nhằm mục tiêu xây d ựng HDBank thành một ngân hàng bán l ẻ, đa năng, tiếp cận
các chuẩn mực quốc tế trong quản lí. Cung cấp các sản phẩm đa dạng trọn gói v ới chất
lượng cao đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng.
1.1.3. Qui mô kinh doanh:
Với đà tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm gần đây, HDBank đã đ ạt được
những thành quả vượt bật , hoàn thiện công tác tái cấu trúc tổ chức và tích luỹ các nguồn
lực về tài chính, sản phẩm dịch vụ, con người, công nghệ… để bước vào một giai đo ạn
phát triển sôi động hơn đưa ngân hàng vươn lên một tầm cao mới.
Với mục tiêu trở thành ngân hàng bán l ẻ HDBank Lạc Long Quân đã mở rộng quy
mô để trở thành trung tâm bán l ẻ đa năng, tăng cường tiếp cận trực tiếp với khách hàng
cá nhân và doanh nghi ệp nhỏ, đẩy mạnh hiện đại hóa công nghiệp ngân hàng, phát tri ển
các loại hình dịch vụ mới, đa tiện ích và được xã hội chấp nhận như máy ATM, internet
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 23 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
banking, home banking. Đến cuối năm 2013 HDBank có hơn 200 điểm giao dịch trên
toàn quốc, có mặt tại hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước như TP.HCM, Hà
Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, Bình Dương, Cần Thơ, Long An, Vũng Tàu, Đồng Nai, Nghệ
An, An Giang, Hải Phòng, Dak Lak, Bắc Ninh…
1.1.4. Qui mô v ốn:
Hoạt động nguồn vốn và kinh doanh của HDBank đã tham gia tích cực vào thị
trường tài chính, chủ động và linh hoạt trên thị trường, từng bước tạo dựng uy tín và thế
đứng trên thị trường.
Ngày 21/06/2012 HDBank hoàn t ất tăng vốn điều lệ từ 3.000 tỷ đồng lên 5.000 tỷ
đồng.Trước đó, thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã có v ăn bản số
9657/NHNN-TTGSNH chấp nhận cho HDBank được tăng vốn điều lệ đã đư ợc hội đồng
cổ đông HDBank thông qua. Với đợt tăng vốn lần này HDBank sẽ tập trung nâng cao
năng lực tài chính, đầu tư công nghệ, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, nâng cấp
các điểm giao dịch để tăng thêm tiện nghi cho khách hàng b ổ sung vào nguồn vốn cho
vay của ngân hàng. Phát hành trái phi ếu TDH huy động được 500 tỉ đồng nâng tổng số
dư huy động trái phiếu lên 1350 tỷ đồng và chiếm 2,95% tổng tài sản và chiếm 3,69%
tổng vốn huy động. Năm 2013, HDBank sau sáp nhập có v ốn điều lệ 8,100 tỷ đồng với
tổng tài sản trên 85,000 tỷ đồng cùng 210 điểm giao dịch trên cả nước, với tỉ lệ hoán đổi
1:1. Ngoài ra, HDBank cũng sẽ tiếp tục đầu tư công nghệ để khẳng định và giữ vững vai
trò tiên phong trong l ĩnh vực này nhằm phục vụ cho chiến lược phát triển của HDBank
trong thời gian tới.
1.1.5. Nhân s ự:
Con người là yếu tố trung tâm và then ch ốt trong sự phát triển của tổ chức ngân
hàng. Chính vì vậy HDBank luôn quan tâm đến đội ngũ công nhân vi
ên c
ủa ngân hàng,
không ng ừng nâng cao chất lượng và bên c ạnh đó là việc phát triển bộ máy tổ chức
ngày càng vận hành chuyên nghi ệp.
HDBank luôn quan tâm đến việc tuyển dụng nguồn nhân lực tài năng. Với đội ngũ
quản trị viên cấp cao là những người có nhi ều năm kinh nghiệm cho ngân hàng nhà
nước, giữ chức vụ quan trọng, chủ chốt trong ngân hàng. Ngoài ra, cán b ộ nhân viên
được đào tạo chuyên môn và có nhi ều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân
hàng cùng những hiểu biết chuyên sâu v ề luật liên quan đến tài chính, ngân hàng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 24 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
1.2. Bộ máy t ổ chức của HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Th ăng
1.2.1. Sơ đồ tổ chức:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức của HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Th ăng
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
(Phụ trách công tác Tín D ụng)
PHÓ GIÁM ĐỐC (Phụ trách
K ế Toán ngân qu ỹ và d ịch
vụ )
PGD Lãnh
Binh
Thăng
PHÒNG
TÍN
DỤNG
PHÒNG
KẾ
TOÁN,
KHO
QUỸ
PGD Lạc
Long
Quân
Nguồn: Phòng nhân s ự
Ưu điểm:
Có s ự chỉ đạo thường xuyên, kịp thời của ban Giám đốc, sự năng động và nổ lực
của toàn thể cán bộ nhân công viên.
Với trình độ chuyên môn và kinh nghi ệm làm việc lâu năm của các chuyên viên đã
từng bước đưa vị trí của ngân hàng lên t ầm cao mới.
HDBank- Chi nhánh Lãnh Binh Th ăng với tổng số nhân sự 20 người. Với cơ cấu tổ
chúc g ồm 2 bộ phận chính là tín dụng và kế toán giao dịch được quản lí bởi trưởng và
phó phòng h ợp tác với nhau hòa đồng và nhịp nhàng cùng m ột mục đích chung.
Luôn có chính sách khen thưởng đối với nhân viên để động viên tinh thần làm việc
và các cu ộc thi, các khóa tu dưỡng và đào tạo cho các nhân viên.
Với sự xắp xếp phù h ợp như vậy công vi ệc không b ị trùng l ắp công vi ệc và luôn
được kiểm soát và kiểm tra giữa các nghiệp vụ xử lí với các chứng từ một cách nhanh
chóng và c ụ thể.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 25 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Hệ thống công ngh ệ thông tin hi ện đại đã h ỗ trợ nhiều trong việc quản trị rủi ro và
mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng.
Nhược điểm:
So với cơ cấu tổ chức của PGD Lạc Long Quân với cơ cấu tổ chức của PGD các
ngân hàng khác thì vẫn thiếu một chức vụ lãnh đạo tổng hợp và xem xét các quy ết định
quan trong của PGD.
Trong thời buổi khó khăn hiện nay ngân hàng nên cho b ộ phận tín dụng chung với
bộ phận hỗ trợ tín dụng để không phải chồng chéo công vi ệc của nhau.
Hạn chế việc bất kiêm bất nhiệm, mọi việc xét duyệt đều được thông qua trưởng
phòng giao d ịch.
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ hoạt động của các phòng ban
Ban Giám Đốc: Gồm có 3 người: 1 Giám đốc, 2 Phó Giám đốc.
Giám đốc trực tiếp điều hành nhiệm vụ của chi nhánh theo chức năng nhiệm vụ đã
dược quy định, đảm bảo an toàn tài s ản, con người, đảm bảo hoạt động hiệu quả đúng
quy định của pháp luật, chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật,
trước giám đốc Ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng. Phân công qu ản lý lao
động, hướng dẫn triển khai thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh. Quản lý tài chính, tài s
ản của đơn vị. Xây dựng kế hoạch và biện pháp kinh doanh để giao cho các phòng
chuyên môn và các PGD th ực hiện có hiệu quả. Được uỷ quyền bằng văn bản cho các
Phó Giám đốc quản lý điều hành đơn vị khi Giám đốc đi công tác.
Phó Giám đốc phụ trách tín dụng giúp giám đốc chỉ đạo điều hành kế hoạch tăng
trưởng tín dụng, tỷ lệ nợ xấu, kế hoạch thu hồi và xử lý r ủi ro tín dung, kế hoạch huy
động vốn,…Được Giám đốc uỷ quyền ký k ết các hợp đồng tín dụng, hợp đồng đảm bảo
tiền vay, bảo lãnh Ngân hà ng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc trước pháp luật về nội
dung đã ký k ết. Thay mặt Giám đốc điều hành công vi ệc khi giám đốc uỷ quyền và phải
chịu trách nhiệm trước giám đốc trước pháp luật về công vi ệc đã gi ải quyết trong thời
gian ủy quyền
Phó Giám đốc phụ trách kế toán – kho quỹ và dịch vụ giúp giám đốc chỉ đạo điều
hành quản lý các m ặt nghiệp vụ kế toán, chỉ đạo phòng k ế toán hoàn thành công vi ệc
chung, thực hiện kế hoạch phát triển sản phẩm dịch vụ. Điều hành công tác an toàn kho quỹ
theo sự phân công nhi ệm vụ của Giám đốc. Thay mặt Giám đốc điều hành công vi ệc
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 26 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
khi giám đốc uỷ quyền và phải chịu trách nhiệm trước Giám đốc trước pháp luậtc về công
vi ệc đã giãi quy ết trong thời gian uỷ quyền
Phòng Tín dụng: Gồm có 8 người: 1 trưởng phòng, 1 phó phòng và 6 nhân viên tín d ụng.
Trưởng phòng có nhi ệm vụ tham mưu, giúp cho Giám đốc những công vi ệc đảm
nhiệm. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc.
Phòng tín dụng trực tiếp thẩm định lựa chọn dự án đầu tư, phương án sản xuất
kinh doanh, dịch vụ, đời sống. Tổ chức tuyên truyền quảng cáo tiếp thị nhằm phục vụ
công tác huy động vốn, phân tích, thu thập thông tin khách hàng và tìm ki ếm khách hàng
mới. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, ki ểm tra, kiểm soát theo quy định và các báo
cáo do Giám đốc chỉ đạo.
Phòng K ế toán – Kho quỹ: Gồm 12 người: 1 trưởng phòng, 1 phó phòng và 10 nhân viên.
Trưởng phòng k ế toán phụ trách chung, có nhi ệm vụ tham mưu, giúp cho Giám
đốc những công vi ệc thuộc lĩnh vực nghiệp vụ đảm nhiệm. Chịu trách nhiệm trước Giám
đốc. Phòng K ế toán – Kho quỹ chia làm 2 bộ phận:
Bộ phận Kế toán: Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, hạch toán
nghiệp vụ, thanh toán theo quy định giữa các ngân hang v ới nhau, giữa Ngân hàng v ới
khách hàng, Kinh doanh ngoại tệ, chi trả kiều hối, phát hành và qu ản lý nghi ệp vụ thẻ,
Thực hiện chế độ quyết toán tháng, quý, năm theo quy định. Tổ chức tự kiểm tra, kiểm
soát nghiệp vụ theo chuyên đề, thực hiện công tác h ậu kiểm chứng từ, hoàn thành t ốt
nhiệm vụ của Giám đốc giao.
Bộ phận Kho quỹ: Thực hiện chế độ thu chi tiền mặt, làm dịch vụ về ngân quỹ và
kho, bảo quản tiền, các loại giấy tờ có giá t ại kho, đúng chế độ quy định.
Phòng giao d ịch Lạc Long Quân: Là một PGD trực thuộc HDBank- CN Lãnh Binh
Thăng, hoạch toán báo s ổ. Được biên chế 8 người gồm: 1 Giám đốc, 1 phó Giám đốc, 3
cán bộ kế toán – kho quỹ, 3 cán bộ tín dụng. PGD có nhi ệm vụ thực hiện các nghiệp vụ
huy động vốn, cho vay và phát tri ển sản phẩm dịch vụ tại địa bàn hoạt động.
Phòng Giao d ịch Phú Th ọ: Cũng là PGD tr ực thuộc HDBank – CN Lãnh Binh Thăng,
hoạch toán báo s ổ. Được biên chế 7 người gồm: 1 Giám đốc,1 phó Giám đốc, 2 cán bộ
kế toán – kho quỹ và 3 cán b ộ tín dụng. Chi nhánh Ngân hà ng có nhi ệm vụ thực hiện
các nghiệp vụ huy động vốn, cho vay và phát tri ển sản phẩm dịch vụ trên địa bàn chi
nhánh phụ trách.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 27 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
1.3. Định hướng phát tri ển của công ty trong nh ững năm tới.
Hoàn thiện chương trình tái cấu trúc. Xây d ựng các hệ thống quản trị nội bộ với
sự hỗ trợ của các ứng dụng CNTT, trên nguyên t ắc an toàn, đúng pháp luật và tuân th ủ
các qui định hiện hành.
Đẩy mạnh tiến độ mở rộng mạng lưới, nâng cao hiệu quả hoạt động của mạng
lưới. Triển khai chiến lược ngân hàng bán l ẻ.
Xây dựng mô hình Ngân hàng Đầu tư, trọng tâm là kh ối Nguồn vốn và Kinh
doanh Tiền tệ với công c ụ là các công ty tr ực thuộc HDBank như công ty chứng khoán,
công ty qu ản lý qu ỹ… Xây dựng các phương án đầu tư tài chính vào doanh nghiệp khác
mang lại hiệu quả cao. Đa dạng hóa cá c mô hình đầu tư.
Xây dựng thương hiệu chuyên nghiệp, đồng bộ trên toàn h ệ thống. Phát triển
thương hiệu trở thành thương hiệu mạnh trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng.
2. Tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp của HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh
Thăng
2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Th ăng
2.1.1. Cấu trúc v ốn ( tài s ản nợ )
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thì nguồn vốn đóng một vai
trò quan tr ọng, nó quy ết định hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Ngu ồn vốn cho vay
của Ngân hàng ch ủ yếu từ hai nguồn đó là: Vốn huy động và Vốn vay từ Ngân hàng c ấp
trên.
Nguồn vốn huy động: Ngân hàng được quyền sử dụng và có trách nhi ệm trả cả
gốc lẫn lãi đúng hạn.
Nguốn vốn vay từ Ngân hàng v ấp trên: nhằm giải quyết tình trạng thiếu hụt vốn,
nguồn vốn này có chi phí lãi su ất cao hơn so với nguồn vốn huy động.
Do nguồn vốn huy động có vai trò quan tr ọng trong quá trình kinh doanh nên
HDBank chi nhánh Lãnh Binh Th ăng đã n ỗ lực lớn để huy động nguồn vốn nhàn rỗi
trong các tổ chức kinh tế, trong dân cư nhằm bổ sung nguồn vốn cho Ngân hàng, đảm
bảo nguồn vốn ổn định và tăng liên tục để ngân hàng ho ạt động và giải quyết vấn đề
thiếu hụt vốn như hiện nay
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 28 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Bảng 1.1: Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng 2011 – 2013.
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
I. Vốn huy động
1. Tiền gửi kho bạc
2.Tiền gửi các tổ chức tín dụng
3. Tiền gửi khách hàng
4. Giấy tờ có giá
2011
384.103
13.200
17.254
348.805
18.044
Tỉ
trọng
%
85,61
3,44
4,49
90,81
4,70
Năm
Tỉ
2012 trọng
%
401.251 85,69
12.000 2,99
20.215 5,04
350.352 87,31
18.684 4,66
2013
476.462
11.212
28.455
417.900
18.895
Tỉ
trọng
%
87,20
2,35
5,97
87,71
3,97
So sánh
2012/2011
Số tiền %
17.148 4,46
-1.200 -9,09
2.961 17,16
1.547 0,44
0.640 3,55
So sánh
2013/2011
Số tiền %
75.211 18,74
-0.788 -6,57
8.240 40,76
67.548 19,28
0.211 1,13
II. Vốn chủ sở hữu 64.583 14,39 67.000 14,31 69.937 12,80 2.417 3,74
Tổng cộng 448.686 100,00 468.251 100,00 546.399 100,00 19.565 4,36
(Nguồn: Báo cáo tình hình tài chính năm 2011 - 2013 HDBank - Chi nhánh Lã nh Binh Thăng)
2.937 4,38
78.148 16,69
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc

More Related Content

Similar to Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc

Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
 Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi... Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...anh hieu
 

Similar to Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc (20)

Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
 Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi... Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
 
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agriban...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agriban...Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agriban...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agriban...
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
 
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tạ...
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tạ...Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tạ...
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tạ...
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng Phương...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng Phương...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng Phương...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng Phương...
 
Thực trạng ứng dụng marketing online tại trung tâm đào tạo, quản trị mạng quố...
Thực trạng ứng dụng marketing online tại trung tâm đào tạo, quản trị mạng quố...Thực trạng ứng dụng marketing online tại trung tâm đào tạo, quản trị mạng quố...
Thực trạng ứng dụng marketing online tại trung tâm đào tạo, quản trị mạng quố...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và t...
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịc...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịc...Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịc...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịc...
 
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu.docx
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu.docxGiải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu.docx
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu.docx
 
Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Sacombank.doc
Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Sacombank.docGiải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Sacombank.doc
Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Sacombank.doc
 
Báo cáo thực tập phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty kinh doan...
Báo cáo thực tập phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty kinh doan...Báo cáo thực tập phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty kinh doan...
Báo cáo thực tập phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty kinh doan...
 
Nâng cao hiệu quả vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HD.doc
Nâng cao hiệu quả vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HD.docNâng cao hiệu quả vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HD.doc
Nâng cao hiệu quả vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HD.doc
 
Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Qũy tín dụng nhân dân tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Qũy tín dụng nhân dân tỉnh Quảng Trị.docHoàn thiện công tác huy động vốn tại Qũy tín dụng nhân dân tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Qũy tín dụng nhân dân tỉnh Quảng Trị.doc
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông ng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông ng...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông ng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông ng...
 
Dịch vụ chăm sóc khách hàng tại khách sạn Pullman Hanoi và một số bài học kin...
Dịch vụ chăm sóc khách hàng tại khách sạn Pullman Hanoi và một số bài học kin...Dịch vụ chăm sóc khách hàng tại khách sạn Pullman Hanoi và một số bài học kin...
Dịch vụ chăm sóc khách hàng tại khách sạn Pullman Hanoi và một số bài học kin...
 
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...
 
Thực trạng công tác marketing mix của công ty đầu tư quốc tế Nam Phương.docx
Thực trạng công tác marketing mix của công ty đầu tư quốc tế Nam Phương.docxThực trạng công tác marketing mix của công ty đầu tư quốc tế Nam Phương.docx
Thực trạng công tác marketing mix của công ty đầu tư quốc tế Nam Phương.docx
 
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docxHoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
 
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
 
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docxXem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
 
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docxCombo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docxTuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docxTuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
 
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docxTải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
 
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.docDOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
 
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.docTải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
 
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.docTiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
 
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docxTải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
 
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.docTIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
 
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.docTiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
 
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.docTiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
 

Recently uploaded

kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 

Recently uploaded (20)

kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 

Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CÔNG NGH Ệ TPHCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH -NGÂN HÀNG KHOÁ LU ẬN TỐT NGHIỆP NÂNG CAO HI ỆU QUẢ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP HDBANK – CHI NHÁNH LÃNH BINH TH ĂNG Ngành : KẾ TOÁN Chuyên ngành : K Ế TOÁN - NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : ThS. Châu Văn Thưởng Sinh viên thực hiện : Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương MSSV: 1054030125 Lớp: 10DKNH02 TP. Hồ Chí Minh
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương i GVHD: Châu Văn Thưởng LỜI CAM ĐOAN Em cam đoan đây là đề tài nghiên c ứu của tôi. Nh ững kết quả và các s ố liệu trong báo cáo th ực tập tốt nghiệp được thực hiện tại ngân hàng TMCP Phát Tri ển TP.HCM, không sao chép b ất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn ch ịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.HCM, ngày tháng năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Huỳnh Ngọc Thuỳ Dương
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương ii GVHD: Châu Văn Thưởng LỜI CẢM ƠN Qua bốn năm trên giảng đường đại học là những năm tháng vô cùng quý báu, quan trọng và sâu s ắc đối với e. Thầy cô đã t ận tâm giảng dạy cho chúng em không ch ỉ những bài học trong giáo trình mà còn t ận tình chia sẽ những kinh nghiệm thực tế giúp chúng em có m ột nền tảng vững chắc, cũng như hiểu sâu sắc hơn về nghiệp vụ chuyên môn. M ặc dù v ậy khi được tiếp xúc v ới thực tế em cũng không tránh khỏi bỡ ngỡ ban đầu nhưng nhờ có s ự giúp đỡ nhiệt tình và tận tâm của thầy Thưởng và các anh ch ị trong ngân hàng HDBank - Chi nhánh Lãnh Binh Th ăng, đến nay bước đầu em đã hoàn thành được bài khoá lu ận. Em xin chân thành bày t ỏ lòng bi ết ơn sâu sắc đến quý th ầy cô trường ĐẠI HỌC CÔNG N GHỆ THÀNH PH Ố HỒ CHÍ MINH, khoa ngân hàng và các toàn th ể thầy cô đã ch ỉ bảo và truyền đạt kiến thức cho em trong những năm vừa qua. Em cũng chân thành c ảm ơn quý anh ch ị ngân hàng HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng đặc biệt là các anh ch ị tín dụng ngân hà ng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em được học hỏi tích luỹ kinh nghiệm thực tế và hoàn thành t ốt quá trình thực tập. Hơn nữa, em xin gửi lời cảm ơn đến Thạc sĩ Châu Văn Thưởng đã hướng dẫn, sữa chữa những thiếu sót và gi ải đáp những vấn đề em còn chưa r õ giúp em hoàn t ất bài khoá luận này. TP.HCM, ngày tháng năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Huỳnh Ngọc Thuỳ Dương
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương iii GVHD: Châu Văn Thưởng CỘNG HÒA XÃ H ỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc  NHẬN XÉT TH ỰC TẬP Họ và tên sinh viên : ...................................................................................... MSSV : ........................................................................................................... Khoá : ............................................................................................................ 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công vi ệc và ý th ức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... TP.HCM, Ngày …..tháng ….năm 2014 Đơn vị thực tập
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương iv GVHD: Châu Văn Thưởng NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... TP.HCM, ngày tháng năm 2014 Giáo viên hướng dẫn
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương v GVHD: Châu Văn Thưởng TMCP TP.HCM HDBank PGD ĐVT BCTC CTCP CTTNHH DNTN DVTM DANH MỤC VIẾT TẮT THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN THÀNH PH Ố HỒ CHÍ MINH NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHÒNG GIAO D ỊCH ĐƠN VỊ TÍNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY C Ổ PHẦN CÔNG TY TRÁCH NHI ỆM HỮU HẠN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương vi GVHD: Châu Văn Thưởng DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 : Tình hìnhnguồn vốn tại HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng ................ 28 Bảng 1.2 : Tình hìnhtài sản tại HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng......................... 32 Bảng 1.3 : Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng ......................................................... 41 Bảng 1.4 : Tình hình tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng.................................................... 43 Bảng 1.5 : Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thời hạn.................................................... 41 Bảng 1.6 : Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thành phần kinh tế .............................. 45 Bảng 1.7 : Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo ngành kinh tế......................................... 50 Bảng 1.8 : Bảng đánh giá tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp............................. 53 Bảng 1.9 : Chỉ tiêu hệ số thu nợ......................................................................................................... 55 Bảng 1.10 : Bảng vòng quay v ốn tín dụng doanh nghiệp........................................................ 55 DANH MỤC CÁC BI ỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức của HDBank-Chi nhánh Lãnh Binh Thăng............................ 24 Biểu đồ 1.1 : Biểu đồ thể hiện cơ cấu vốn tại ngân hàng.......................................................... 29 Biểu đồ 1.2 : Biểu đồ thể hiện tình hình tài sản tại ngân hàng ............................................... 33 Biểu đồ 1.3 : Biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh ................................................ 35 Biểu đồ 1.4 : Biểu đồ thể hiện tình hình tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng .............. 44 Biểu đồ 1.5 : Biểu đồ thể hiện tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thời hạn............... 42 Biểu đồ 1.6 : Biểu đồ thể hiện tình hình nợ xấu doanh nghiệp theo thời hạn .................. 43 Biểu đồ 1.7 : Biểu đồ thể hiện tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thành phần ......... 46 Biểu đồ 1.8 : Biểu đồ thể hiện tình hình nợ xấu doanh nghiệp theo thành phần ............ 48 Biểu đồ 1.9 : Biểu đồ thể hiện tình hình tín dụng doanh nghiệp theo ngành ................... 51 Biểu đồ 1.10 :Biểu đồ thể hiện tình hình nợ xấu doanh nghiệp theo ngành ..................... 52
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương vii GVHD: Châu Văn Thưởng MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VÀ HI ỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG......................................................................................... 3 1. Những vấn đề cơ bản của tín dụng............................................................................................ 3 1.1. Khái niệm tín dụng của ngân hàng..................................................................................... 3 1.2. Chức năng của tín dụng........................................................................................................... 3 1.3. Vai trò c ủa tín dụng.................................................................................................................. 4 1.4. Phân loại tín dụng ...................................................................................................................... 4 1.5. Theo thời hạn tín dụng............................................................................................................. 4 1.6. Theo thời hạn mục đích tín dụng......................................................................................... 4 1.7. Theo mức độ tín nhiệm của khách hàng .......................................................................... 5 1.8. Theo phương thức cho vay..................................................................................................... 5 1.9. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn ............................................................................. 5 1.10. Theo phương thức hoàn trả nợ vay.................................................................................... 5 1.11. Các phương thức cho vay....................................................................................................... 5 1.11.1. Cho vay từng lần .................................................................................................... 5 1.11.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng....................................................................... 7 1.11.3. Cho vay theo dự án đầu tư ................................................................................. 8 1.11.4. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng.................................................. 9 1.11.5. Cho vay hạn mức thấu chi 10 1.11.6. Cho vay hợp vốn 11 1.11.7. Cho vay trả góp 11 1.11.8. Cho vay thông qua nghi ệp vụ phát hành và s ử dụng thẻ tín dụng 12 2. Những vấn đề chung về tín dụng doanh nghiệp....................................................................... 12 2.1. Khái niệm tín dụng doanh nghiệp....................................................................................... 12 2.2. Nguyên tắc vay vốn................................................................................................................... 12 2.3. Điều kiện vay............................................................................................................................... 13 2.4. Mục đích vay................................................................................................................................ 13 2.5. Hồ sơ vay....................................................................................................................................... 14
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương viii GVHD: Châu Văn Thưởng 2.6. Thẩm định và quyết định cho vay....................................................................................... 14 2.7. Hợp đồng tín dụng..................................................................................................................... 15 3. Các nhân t ố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay của ngân hàng ......................................... 15 3.1. Những nhân tố khách quan .................................................................................................... 16 3.2. Những nhân tố chủ quan......................................................................................................... 17 4. Rủi to tín dụng tại ngân hàng ........................................................................................................... 20 5. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng........................................................... 25 5.1. Chỉ tiêu tổng dư nợ và tổng tài sản..................................................................................... 25 5.2. Hệ số thu nợ.................................................................................................................................. 25 5.3. Dư nợ cho vay/ Tổng nguồn vốn huy động.................................................................... 25 5.4. Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ ......................................................................................................... 26 5.5. Nợ xấu/ Tổng dư nợ.................................................................................................................. 26 5.6. Vòng quay v ốn tín dụng......................................................................................................... 26 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRI ỂN TPHCM – PHÒNG GIAO D ỊCH LẠC LONG QUÂN. ............................................................................................................................................................ 22 1. Giới thiệu chung về ngân hàng.................................................................................................... 22 1.1. Lịch sử hình thành.................................................................................................................. 22 1.1.1. Lịch sử hình thành.............................................................................................................. 22 1.1.2. Loại hình doanh nghiệp ................................................................................................... 22 1.1.3. Qui mô kinh doanh ............................................................................................................ 22 1.1.4. Qui mô v ốn .......................................................................................................................... 23 1.1.5. Nhân sự................................................................................................................................... 23 1.2. Bộ máy t ổ chức của HDBank – PGD Lạc Long Quân....................................... 24 1.2.1. Sơ đồ tổ chức........................................................................................................................ 24 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ hoạt động của các phòng ban........................................... 25 1.3. Định hướng phát tri ển của ngân hàng trong những năm tới......................... 27 2. Tình hình hoạt động tín dụng của HDBank – PGD Lạc Long Quân..................... 27 2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của HDBank- Chi nhánh Lãnh Binh Thăng .............................................................................................................................................................. 27
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương ix GVHD: Châu Văn Thưởng 2.1.1. Cấu trúc v ốn ........................................................................................................................ 27 2.1.2. Tài sản ..................................................................................................................................... 28 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh...................................................................................... 35 2.2. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của HDBank – PGD Lạc Long Quân ................................................................................................................................................................ 36 2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng của HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng . 36 2.2.1.1. Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thời hạn tín dụng ........................ 41 2.2.1.2. Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thành phần kinh tế ..................... 45 2.2.1.3. Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo ngành kinh tế................................ 50 2.3. Đánh giá tình hìnhhoạt động tín dụng của ngân hàng........................................ 53 2.3.1. Đánh giá tình hình tíndụng doanh nghiệp................................................................ 53 2.3.2. Chỉ tiêu hệ số thu nợ ......................................................................................................... 55 2.3.3. Vòng quay tín dụng ........................................................................................................... 55 2.4. Rủi ro tín dụng tại ngân hàng........................................................................................... 56 2.5. Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng........................................................................ 58 2.5.1. Kết quả đạt được................................................................................................................. 58 2.5.2. Tồn tại...................................................................................................................................... 59 2.5.3. Nguyên nhân......................................................................................................................... 60 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KI ẾN NGHỊ .......................................................................... 62 1.Giải pháp nâng cao ch ất lượng tín dụng................................................................................ 62 1.1. Giải pháp mở rộng quy mô .................................................................................................... 62 1.2. Giải pháp đa dạng hoá và nâng cao ch ất lượng tín dụng......................................... 63 1.3. Các giải pháp liên quan ........................................................................................................... 64 2.Kiến nghị nâng cao ho ạt động tín dụng.................................................................................. 64 2.1. Tập trung chủ lực vào sản phẩm chính............................................................................. 65 2.2. Tìm hiểu nhu cầu đa dạng của doanh nghiệp................................................................. 68 2.3. Hoàn thiện các sản phẩm hiện có........................................................................................ 58 Tài li ệu tham khảo.................................................................................................................................. 70 Phụ lục
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 1 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do ch ọn đề tài: Sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức Thương Mại Thế Giới (WTO), bên cạnh các ngành kinh tế khác thì ngành ngân hàng tiếp tục gặt hái được nhiều thành công. Tro ng đó hoạt động tín dụng vẫn giữ vai trò quyết định và quan trọng trong hoạt động chung, cũng như vẫn chiếm tỉ trọng cao trong thu nhập nghiệp vụ. Và trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới thì ngân hàng luôn đóng vai trò vô cùng quan tr ọng. Bởi vì ngân hàng không những là một nơi cung cấp nguồn vốn hữu hiệu nhất mà còn tham gia tr ực tiếp vào quản lý vĩ mô nền kinh tế. Hội nhập vào nền kinh tế thế giới và sau cuộc khủng hoảng kin h tế thế giới năm 2008 đã tác động trực tiếp đến hệ thống ngân hàng TMCP Việt Nam. Vì thế, các ngân hàng TMCP đứng trước những khó khăn và cạnh tranh khốc liệt, cơ hội nhiều nhưng thử thách cũng không nhỏ. Điều này ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng nói chung và ho ạt động tín dụng nói riêng. Hiện nay trong lĩnh vực tín dụng đa số là cho vay, các ngân hàng tỏ ra rất năng động trong việc tiếp cận, cung cấp tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp. Đây là thị trường mục tiêu mà nhi ều ngân hàng nhắm đến. Trong cuộc cạnh tranh này các ngân hàng đã phát triển các sản phẩm cho vay khá đa dạng v à phong phú cho khách hàng doanh nghiệp. Vì vậy, việc phát triển cho vay doanh nghiệp là vấn đề quan trọng cần được quan tâm nghiên cứu. Từ những kiến thức mà em đã được học kết hợp với những kinh nghiệm tích luỹ trong thời gian thực tập, em đã có cái nhìn thực tế và đúng đắn hơn về hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng. Căn cứ vào thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng để từ đó đưa ra giải pháp mở rộng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh. 2. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu: Trong tất cả các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, hoạt động cho vay là hoạt động có thể xem là chủ yếu nhất và cũng gặp nhiều rủi ro, đòi hỏi ngân hàng phải thận trọng hơn trong việc quản lý. 3. Mục tiêu nghiên cứu:
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 2 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Đề tài sẽ phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp, để thấy rõ thực trạng tín dụng doanh nghiệp cho ngân hàng nói chung và ngân hàng HD –Chi nhánh Lãnh Binh Thăng nói riêng. Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp, nêu ra những khó khăn thuận lợi trong việc tìm kiếm khách hàng, quy trình cho vay… Tìm ra những mặt còn tồn tại và nguyên nhân t ồn tại những thiếu sót cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng. 4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập số liệu từ báo cáo hoạt động của chi nhánh Phương pháp phân tích thống kê Phương pháp so sánh sự biến động của các dãy số qua các năm 5. Nội dung và kết cấu của báo cáo thực tập: Đề tài nghiên cứu của luận văn là Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng. Ngoài lời mở đầu và kết luận cùng phụ lục liên quan, thì đề tài có k ết cấu gồm 3 chương. Chương 1: Cơ sở lí luận và hiệu quả của tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng TMCP Chương 2: Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM – Chi nhánh Lãnh Binh Th ăng Chương 3: Giải pháp và ki ến nghị
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 3 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VÀ HI ỆU QUẢ CỦA TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG 1. Những vấn đề cơ bản của tín dụng 1.1. Khái ni ệm tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là quan h ệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong m ột thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Có s ự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng Sự chuyển nhượng này có th ời hạn hay mang tính tạm thời. Sự chuyển nhượng này có kèm theo phí 1.2. Chức năng của tín dụng Trong nền kinh tế hàng hóa, tín dụng cơ bản được thực hiện ba chức năng cơ bản: Chức năng tập trung và phân ph ối lại vốn tiền tệ - đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng. Tập trung và phân ph ối lại vốn tiền tệ là 2 quá trình thống nhất trong sự vận hành của hệ thống tín dụng. Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã h ội Chức năng phản ánh và ki ểm soát các ho ạt động kinh tế 1.3. Vai trò c ủa tín dụng Thõa mãn n hu cầu của khách hàng thi ếu vốn trên thị trường: Trong nền kinh tế thị trường, vốn tự có c ủa hầu hết các doanh nghiệp cũng như nguồn vốn của các tổ chức xã hội, dân cư đều nhỏ hơn so với nhu cầu sử dụng vốn. Do đó, Ngân hàng trở thành một kênh cung cấp vốn tin cậy cho các nhu cầu đó. Thúc đẩy và ki ểm soát ho ạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: Việc thỏa mãn một phần hay toàn bộ nhu cầu vốn của doanh nghiệp đã t ạo điều kiện giúp cho doanh nghiệp mở rộng quy mô s ản xuất, đổi mới công ngh ệ, đầu tư xây dựng cơ bản… từ đó góp ph ần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển. Nâng cao h ệ thống kinh doanh: Khác với việc sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng phải có nghĩa vụ hoàn trà c ả gốc và lãi c ủa khoản vay đến khi hết hạn. Do đó yêu cầu đặt ra đối với doanh nghiệp là phải quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn, tránh tình trạng trì trệ, các doanh nghiệp phải tự chủ kinh doanh, tức là phải
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 4 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng nắm bắt được tình hình thị trường, đánh giá, phân tích những biến động và xu hướng phát triển của thị trường để từ đó tìm ra hư ớng đi cho mình. 1.4. Phân lo ại tín dụng 1.4.1. Theo thời hạn tín dung Theo tiêu thức này, tín dụng có th ể phân chia thành các lo ại sau: - Cho vay ngắn hạn: là những khoản tín dụng có th ời hạn đến 12 tháng, chủ yếu được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. - Cho vay trung hạn: là loại tín dụng có th ời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng, chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đầu tư thiết bị cộng nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng dự án mới có qui mô nh ỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. - Cho vay dài hạn: là loại tín dụng có th ời hạn trên 60 tháng, ch ủ yếu được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu như: xây dựng nhà cửa, xây dựng xí nghiệp và các công trình mới. 1.4.2. Theo mục đích tín dụng Theo tiêu tức này, tín dụng có th ể phân chia thành các lo ại sau: - Cho vay phục vụ sản suất kinh doanh công thương nghiệp - Cho vay tiêu dùng cá nhân - Cho vay mua bán bất động sản - Cho vay sản xuất nông nghi ệp - Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu 1.4.3. Theo mức độ tín nhiệm của khách hàng - Cho vay không có b ảo đảm: là loại cho vay không có tài s ản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay v ốn để quyết định cho vay. - Cho vay có b ảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác. S ự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm m ột nguồn thu nợ thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất.
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 5 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng 1.4.4. Theo phương thức cho vay Căn cứ vào tiêu th ức này, tín dụng được phân thành hai lo ại sau:  Cho vay theo món vay   Cho vay theo hạn mức tín dụng   Cho vay theo hạn mức thấu chi 1.4.5. Căn cứ vào đặc điểm luân chuy ển vốn Gồm có cho vay v ốn lưu động và cho vay vốn cố định + Cho vay vốn lưu động: được cung cấp để bổ sung vốn lưu động cho các thành phần kinh tế có quan h ệ tín dụng với Ngân hàng. + Cho vay vốn cố định: cho vay để hình thành nên tài s ản cố định cho các thành phần kinh tế có quan h ệ tín dụng với Ngân hàng . 1.4.6. Theo phương thức hoàn tr ả nợ vay Căn cứ vào tiêu th ức này, tín dụng được phân thành hai lo ại sau:  Cho vay chỉ có m ột kỳ hạn trả nợ hay còn g ọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn  Cho vay có nhi ều kỳ hạn trả nợ hay còn g ọi là cho vay trả góp   Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy kh ả năng tài chình của mỉnh người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào. 1.5. Các phương thức cho vay Theo Điều 16 Quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN “V/v ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng”, các tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng vay để lựa chọn phương thức cho vay phù h ợp. Các phương thức cho vay theo quyết định bao gồm: 1.5.1. Cho vay từng lần Mỗi lần vay vốn, khách hàng và ngân hàng th ực hiện thủ tục vay vốn, ký k ết, giải ngân, thu nợ theo từng HĐTD. Việc rút v ốn vay có th ể thực hiện một lần hay nhiều lần phù h ợp với tiến độ sử dụng vốn vay thực tế của khách hàng n hưng tổng số tiền của các lần rút v ốn không được vượt quá số tiền vay ghi trong HĐTD. Với phương thức vay này, mỗi lần vay KH phải cung ứng phương án kinh doanh cụ thể như hoá đơn, chứng từ, hợp đồng kinh tế cho NH xét duyệt cấp tín dụng.
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 6 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Xác định thời hạn cho vay và kỳ hạn trả nợ vời phương thức cho vay từng lần thì thời hạn cho vay được xác định cho mỗi lần vay cụ thể và dựa trên các y ếu tố như chu kỳ ngân quỹ, dự báo lưu chuyển tiền tệ. Đối với việc định kì hạn trả nợ số tiền trả trên mỗi kỳ hạn chủ yếu dựa vào lưu chuyển tiền tệ của chính phương án vay vốn. Giải ngân: Dựa vào hợp đồng tín dụng, ngân hàng gi ải ngân theo yêu c ầu của khách hàng. V ề mặt hạch toán, khi giải ngân khoản tiền vay được chuyển trả thẳng cho nhà cung cấp hoặc ghi Có vào tài kho ản tiền gửi của khách hàng n ếu khách hàng có yêu c ầu chính đáng và ghi Nợ số tiền vay vào tài kho ản vay của ngân hàng. Thu nợ và lãi: Nợ gốc và lãi thu c ủng một thời điểm. Ngân hàng thu lãi vay b ằng cách ghi nợ vào tài khoản tiền gửi của khách hàng và ghi có v ào tài kho ản thu nhập của ngân hàng. Trường hợp tài khoản tiền gửi của khách hàng không đủ số dư ngân hàng có thể thu nợ hoặc lãi, ngân hàng có th ể xem xét gia hạn nợ cho khách hàng. N ếu khách hàng không được gia hạn nợ, ngân hàng s ẽ chuyển nợ gốc hoặc lãi sang nợ quá hạn và áp d ụng hình thức chế tài bằng lãi suất nợ quá hạn để giục khách hàng tr ả nợ. Còn ti ền lãi ngân hàng s ẽ thu sau khi tính toán trên s ố dư ổn định theo công th ức: Lãi tiền vay= số tiền * lãi suất vay * thời hạn vay Phạm vi áp dụng: Khách hàng vay không thường xuyên. Khách hàng vay thường xuyên nhưng chưa được ngân hàng tín nhiệm cho áp dụng hạn mức tín dụng. Thường áp dụng cho các khoản vay dài hạn hoặc cho vay các dư án và có tài sản đảm bảo Ưu điểm: ngân hàng có th ể chủ động sử dụng vốn và thu lãi nhi ều với từng khoản vay Nhược điểm: thủ tục phức tạp, tốn chi phí, thời gian, khách hàng không ch ủ động được nguồn vốn, hiệu quả sử dụng vốn vay không cao do có th ể phát sinh vào m ột thời điểm nào đó khách hàng vừa có s ố nợ trên tài kho ản cho vay vừa có s ố nợ trên tài kho ản tiền gửi. 1.5.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng Áp d ụng đối với KH có nhu c ầu vay bổ sung vốn lưu động thường xuyên, quá trình vay vốn, trả nợ diễn ra nhiều lần trong thời hạn cho vay của hợp đồng tín dụng.
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 7 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Theo phương thức cho vay này, KH được NH cấp một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoản thời gian nhất định. Trong thời hạn rút v ốn, KH có th ể rút v ốn và hoặc trả vốn nhiều lần nhưng tổng mức dư nợ vay tại bất kì thời điểm nào cũng phải nhỏ hơn hoặc bằng hạn mức tín dụng đã được cấp. Việc xác định hạn mức sẽ được thẩm định cụ thể thông qua các s ố liệu báo cáo của các kỳ kinh doanh cũng như kế hoạch kinh doanh của từng khách hàng c ụ thể. Quá trình giải ngân và thu n ợ của cho vay theo hạn mức tín dụng gắn liền với diễn biến khoản chi- thu nợ trong hoạt động của DN, không phân bi ệt theo phương án, từng thương vụ như cho vay từng lần. Giải ngân: Ngân hàng s ẽ căn cứ vào bảng kê chứng từ xin vay của khách hàng đến giải ngân bằng cách ghi nợ vào tài kho ản cho vay luân chuyển trả thẳng cho nhà cung cấp hoặc ghi có vào tài kho ản tiền theo yêu cầu hợp pháp của khách hàng. Thu nợ: Toàn bộ tiền thu bán hàng, ti ền thu dịch vụ của khách hàng được dùng ưu tiên để trả nợ vay, khi đó về mặt kế toán ngân hàng ghi có vào tài kho ản cho vay luân chuyển và như vậy dư nợ của khách hàng s ẽ giảm. Nếu khoản vay luân chuyển có s ố dư bằng 0 ( bên nợ tài khoản vay luân chuyển phản ánh số tiền khách hàng đã vay) t ức là vào th ời điểm đó khách hàng đã tr ả hết nợ ngân hàng. Khi đó nếu có ti ền thu bán hàng, ti ền thu dịch vụ hoặc thu khác thì ngân hàng sẽ chuyển bên có tài kho ản tiền của khách hàng. Thu lãi Cuối mỗi tháng ngân hàng s ẽ tính lãi theo phương pháp tích số. Nếu hạn mức tín dụng vẫn còn, ngân hàng s ẽ thu lãi bằng cách ghi nợ tài khoản cho vay luân chuyển. Nếu hạn mức tín dụng đã h ết thì ngân hàng sẽ trích tiền từ tài khoản tiền gửi của khách hàng để thu lãi. Phạm vi áp dụng: Áp d ụng cho khách hàng có nhu c ầu vay vốn thường xuyên và được ngân hàng tín nhiệm. Thường khi cho vay loại này, ngân hàng không yêu cầu đảm bảo tín dụng. Ưu điểm: thủ tục đơn giản, khách hàng ch ủ động được nguồn vốn vay, lãi vay trả cho ngân hàng th ấp. Nhược điểm: ngân hàng d ễ bị đọng vốn kinh doanh, thu nhập lải cho vay thấp.
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 8 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Cách xác định hạn mức tín dụng: Hạn mức tín dụng = Nhu cầu vốn lưu động – Vốn chủ sở hữu tham gia Nhu cầu vốn lưu động = Giá trị tài sản lưu động – nợ ngắn hạn phi ngân hàng – nợ ngắn hạn có th ể sử dụng. 1.5.3. Cho vay theo dự án đầu tư NH cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các d ự án đầu tư phục vụ đời sống. Ngân hàng thực hiện giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án. Mỗi lần rút vốn vay, khách hàng lập giấy nhận nợ tiền vay trong phạm vi mức vốn đầu tư đã thỏa thuận; kèm theo các ch ứng từ xin vay phù hợp với mục đích sử dụng vốn trong hợp đồng tín dụng. Đối tượng vay vốn và điều kiện vay vốn: - Các doanh nghiệp trong nước - Các đối tượng của các dự án theo chương trình mục tiêu - Các đối tượng vay vốn phát triển nhà khác - Dự án phải thuộc chương trình nhà ở được - Dự án khả thi đảm bảo khả năng hoàn trả nợ vay và lãi vay. - Có tài s ản thế chấp đảm bảo nợ vay hợp pháp, hợp lệ. Thời hạn cho vay, lãi suất cho vay, hạn mức cho vay: - Thời hạn cho vay: tối đa 03 (ba) năm, kể cả thời gian ân hạn - Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay sẽ được điều chỉnh tăng hoặc giảm từng thời kỳ theo quy định - Hạn mức cho vay: không vượt quá 70% giá trị vốn đầu tư của dự án, sau khi trừ phần vốn đã được ngân sách hỗ trợ. Hồ sơ vay vốn: - Giấy đề nghị vay vốn và phươ ng án sử dụng vốn vay của doanh nghiệp. - Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp - Hồ sơ pháp lý v ề dự án đầu tư - Hồ sơ báo cáo tài chính của doanh nghiệp 02 năm gần nhất. - Hồ sơ bảo đảm tiền vay: các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản làm tài sản đảm bảo cho khoản vay.
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 9 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng 1.5.4. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng Ngân hàng cam k ết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay v ốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định để giúp cho khách hàng ch ủ động thu xếp các nguồn vốn cần thiết nhằm thực hiện dự án đầu tư phát triển hoặc phương án sản xuát kinh doanh. Khách hàng có quy ền rút v ốn trong thời hạn hiệu lực rút v ốn của hợp đồng tín dụng dự phòng. Trong thời hạn hiệu lực rút v ốn của hợp đồng khách hàng ph ải trả chi phí cam kết theo mức quy định của ngân hàng. 1.5.5. Cho vay hạn mức thấu chi Là việc cho vay mà NHNN Việt Nam thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù h ợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Phương thức cho vay theo hạn mức thấu chi thực hiện theo hướng dẫn của Tổng giám đốc NHNo Việt Nam. 1.5.6. Cho vay hợp vốn Ngân hàng cùng m ột hoặc một số tổ chức tín dụng khác thực hiện cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng trong đó ngân hàng hoặc một tổ chức tín dụng khác làm đầu mối dàn xếp. Trường hợp cho vay hợp vốn thì lãi suất cho vay do các bên tham gia hợp vốn thỏa thuận theo qui định. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô; tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan không được vượt quá 25% vốn tự có của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 25% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng; tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan không được vượt quá 50% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. 1.5.7. Cho vay trả góp
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 10 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Khi vay tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi và v ốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay, số tiền trả nợ của mỗi kỳ là bằng nhau, số lãi được tính trên số dư nợ gốc và số ngày thực tế của kỳ hạn trả nợ. Thông thường kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng. Ví dụ: nợ gốc là 10 triệu, lãi 2 triệu, tổng gốc lãi là 12 triệu, phân bổ thành 6 kỳ, mỗi kỳ là 02 tháng, suy ra số tiền trả nợ mỗi kỳ là 12/6 = 2 triệu) Phương thức này củng được áp dụng trong cho vay tiêu dùng (vay để mua ô tô), đối với những khách hàng có thu nh ập ổn định so với các kỳ hạn nợ. Về các điều kiện và thủ tục thì tương tự như các hình thức vay khác, c hỉ khác về trả nợ gốc lại thôi. Mức lãi suất hiện nay được thực hiện theo thông tư của chính phủ là lãi suất thỏa thuận, 1.5.8. Cho vay thông qua nghi ệp vụ phát hành và s ử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, d ịch vụ và rút ti ền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý c ủa tổ chức tín dụng. Khi cho vay, phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng ph ải tuân theo các quy định của Chính phủ và cùa NHNN Vi ệt Nam về phát hành và s ử dụng thẻ tín dụng. 2. Những vấn đề chung về tín dụng doanh nghiệp 2.1. Khái ni ệm tín dụng doanh nghiệp Theo quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN của thống đốc NHNN về việc ban hành quy chế ban hành cho vay tổ chức tín dụng đối với khách hàng, cho vay là m ột hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng s ử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Tín dụng doanh nghiệp là hình thức cho vay mà theo đó ngân hàng thương mại cho doanh nghiệp sử dụng một khoản tiền để dùng vào m ục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Khái niệm cho vay DNVN là cợ sở trong việc phân loại các phương thức cho vay cũng như xác định đối tượng khách hàng vay v ốn của NHTM. 2.2. Nguyên tắc vay vốn
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 11 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Vay vốn ngắn hạn là nhu cầu tự nguyện của khách hàng và là cơ hội để ngân hàng cấp tín dụng và thu lợi nhuận từ hoạt động của mình. Tuy nhiên, cấp tín dụng liên quan đến việc sử dụng vốn huy động của khách hàng nên tuân th ủ theo những nguyên tắc nhất định. Nói chung, khách hàng vay v ốn ngân hàng ph ải đảm bảo hai nguyên tắc: Sử dụng vốn đúng mục đích đã th ỏa thuận trong hợp đồng tín dụng Hoàn trả nợ gốc và lãi v ốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng 2.3. Điều kiện vay Mặc dù khi cho vay ngân hàng yêu c ầu khách hàng vay v ốn phải đảm bảo nguyên tắc nhưng trên thực tế không ph ải khách hàng nào c ũng tuân thủ đúng các nguyên tắc. Do vậy, để giúp cho vi ệc đảm bảo các nguyên t ắc vay vốn, ngân hàng ch ỉ xem xét cho vay khi khách hàng th ỏa mản một số điều kiện vay nhất định. Theo quy chế cho vay khách hàng do ngân hàng Nhà nước ban hành, các điều kiện vay vốn khách hàng c ần có bao gồm:  Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân s ự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.  Có m ục đích vay vốn hợp pháp   Có kh ả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết   Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hi ệu quả   Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay thoe quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 2.4. Mục đích vay  Bổ dung vốn lưu động bị thiếu hụt trong quá trình sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ   Tài trợ vốn để sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu   Thanh toán tiền hàng trong nước theo hợp đồng mua bán   Thanh toán tiền hàng nhập khẩu mua nguyên vật liệu, hàng hóa   Thực hiện các phương án mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật, hiện đại hóa s ản xuất  Thực hiện dự án, di dời nhà máy vào khu công nghi ệp, khu chế xuất, dự án đầu tư xây dựng mới.
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 12 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng 2.5. Hồ sơ vay  Giấy đề nghị vay vốn   Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng   Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư   Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất   Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay   Các giấy tờ liên quan khác nêu c ần thiết 2.6. Qui trình tín dụng Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, do cán bộ tín dụng thực hiện ngau sau khi tiếp xúc KH có nhu c ầu vay vốn. Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập thông tin như năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân s ự của KH; khả năng sử dụng vốn vay; khả năng hoàn trả nợ vay ( vốn vay + lãi). Đây là khâu quan trọng vì nó là khâu thu th ập thông tin làm cơ sở để thực hiện các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra quy ết định cho vay. Bước 2: Phân tích tín dụng Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tang của KH về sử dụng vốn vay, khả năng hoàn trả và thu hồi vốn vay cả gốc và lãi. M ục tiêu là tìm kiếm những tình huống có th ể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, d ự đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro và hạn chế thiệt hại có th ể xảy ra. Mặt khác, phân tích chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía KH trong bước 1, từ đó nhận xát thái độ, thiện chí trả nợ của KH làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay. Bước 3: Quyết định và ký h ợp đồng tín dụng Là quyết định cho vay hoặc từ chối với một hồ sơ vay vốn của KH. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động tín dụng của NH. Khi ra quyết định, đây là khâu khó x ử ký nh ất và thường dễ mắc 2 sai lầm nhất là quyết định chấp thuận cho vay đối với một KH không t ốt và từ chối cho vay đối với
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 13 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng một KH tốt. Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tín dụng và uy tín của NH. Bước 4: Giải ngân Giải ngân là khâu ti ếp theo khi hợp đồng tín dụng đã được ký k ết, là khâu phát ti ền cho KH trên cơ sở mức tín dụng đã cam ket61trong hợp đồng. Đây cũng là khâu quan trọng vì nó có th ể phát hiện và chấn chỉnh kịp thời nếu có sai sót ở khâu trước. Ngoài ra, cách thức giải ngân còn góp ph ần kiểm tra và kiểm soát xem vốn tín dụng có được sử dụng đúng mục đích cam kết hay không. Nguyên tắc giải ngân là luôn luôn g ắn liền vận động tiền tệ với vận động hàng hóa hoặc dịch vụ đối ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này. Bước 5: Giám sát tín d ụng Là khá quan tr ọng nhằm mục tiêu đảm bảo cho tiền vay được sử dụng đúng mục đích cam kết, kiểm soát rủi ro, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này. Bước 6: Ký hợp đồng tín dụng Đây là khâu kết thúc c ủa quy trình tín dụng. Khâu này g ồm các việc quan trọng cần xử lý: thu n ợ gốc và lãi. Tái xét h ợp đồng tín dụng và thanh lý h ợp đồng tín dụng. Bước 7: Thu nợ Tiến hành thu nợ KH theo hợp đồng tín dụng cam kết với các hình thức thu nợ đã thỏa thuận. Nếu đến hạn mà KH không có kh ả năng trả nợ thì NH xem xét cho gia hạn nợ hoặc cơ cấu lại nợ tùy vào bi ện pháp xử lý nh ằm đảm bảo thu hồi nợ. Bước 8: Tái xét h ợp đồng tín dụng Thực chất đây là khâu phân tiến hành phân tích tín dụng trong điều kiện khoản tín dụng đã đư ợc cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất lượng tín dụng, phát hiện rủi ro để có hướng xử lý k ịp thời Bước 9: Thanh lý hợp đồng tín dụng Nếu hết hạn của hợp đồng tín dụng và KH đã hoàn t ất các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi thì NH và KH làm thủ tục thanh lý h ợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản nếu có và lưu hồ sơ vay vốn của KH vào kho lưu trữ. 2.7. Thẩm định và quy ết định cho vay
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 14 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Để có căn cứ ra quyết định cho vay hay không cho vay, các t ổ chức tín dụng đều có xây d ựng quy trình xét duyệt cho vay theo nguyên tắc bảo đảm tính độc lập và phân định rõ ràng trách nhi ệm cá nhân, trách nhi ệm giữa khâu thẩm định và quyết định cho vay. Khi thẩm định, tổ chức tín dụng sẽ xem xét, đánh giá tính khả thi, hiệu quả của dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống và khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng để quyết định cho vay. Tổ chức tín dụng quy định cụ thể và niêm y ết công khai th ời hạn tối đa phải thông báo quy ết định cho vay hoặc không cho vay đối với khách hàng, k ể từ khi nhận đủ hồ sơ vay vốn và thông tin cần thiết của khách hàng. Trường hợp quyết định không cho vay, t ổ chức tín dụng phải thông báo cho khách hàng b ằng văn bản trong đó nêu rõ căn cứ từ chối vay. Trường hợp quyết định cho vay, tổ chức tín dụng và khách hàng s ẽ kí hợp đồng tín dụng và thực hiện các khâu ti ếp theo của quy trình tín dụng. Hạn chế trong hoạt động thẩm định tín dụng: Như đã nói ở phần trên thẩm định tín dụng là nhằm phục vụ việc ra quyết định có c ấp tín dụng cho khách hàn g hay không? Để trả lời được câu hỏi này, nội dung phân tích phải hướng đến việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng, t ức đánh giá xem khách hàng có tr ả được nợ vay cả gốc và lãi không? Mu ốn đánh giá được khả năng trả nợ của khách hàng phải xác định được các yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng? Nói khác đi, nội dung phân tích tín dụng cần tập trung vào phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng. V ề cơ bản, khả năng trả nợ của khách hàng chịu ảnh hưởng bởi: Tình hình tài chính của khách hàng vay v ốn. Tính khả thi và hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh Thái độ của khách hàng đối với việc hoàn trả nợ vay. 2.8. Hợp đồng tín dụng Việc cho vay giữa ngân hàng và khách hàng vay ph ải lập thành hợp đồng tín dụng. Hợp đồng tín dụng phải có n ội dung về điều kiện vay, mục đích sử dụng vốn vay, phương thức cho vay, số vốn vay, lãi suất, thời hạn cho vay, hình thức bảo đảm, giá trị tài sản bảo đảm, phương thức trả nợ và những cam kết khác được các bên th ỏa thuận. Ngoài ra, hợp đồng tín dụng cũng cần nêu rõ quy ền và nghĩa vụ của hai bên: khách hàng và ngân hàng. 3. Rủi ro tín dụng:
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 15 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng vốn có được tạo ra khi ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng. Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ng ân hàng không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản cho vay hoặc là việc thanh toán cả gốc và lãi không đúng kì hạn. Trong thực tế việc khách hàng không tr ả được nợ là việc có thể xảy ra bất cứ lúc nào và bất cứ ai vì rất nhiều nhiều nguyên nhân khác nha u. Trong kinh doanh Ngân hàng r ủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề có khi dẫn đến phá sản Ngân hàng. Ngày nay, nhu cầu về vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, cải tiến trang thiết bị kỹ thuật, nâng cao công nghệ và các nhu c ầu phục vụ sản xuất kinh doanh luôn tăng lên. Để đáp ứng nhu cầu này, các NHTM cũng phải luôn mở rộng quy mô hoạt động tín dụng, điều đó có nghĩa là rủi ro tín dụng cũng phát sinh nhiều hơn. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phức tạp nhất, việc quản lý và phòng ng ừa nó rất khó khăn, nó có th ể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào... Rủi ro tín dụng nếu không được phát hiện và sử lý kịp thời sẽ nảy sinh các rủi ro khác. Vì vậy, rủi ro tín dụng là một rủi ro mà bất cứ ngân hàng nào c ũng phải gặp bao gồm các loại: + Rủi ro cơ bản: là loại rủi ro trực tiếp và dễ nhận thấy nhất, nó là do s ự phá sản, mất khả năng thanh toán từ phía đối tác, do đó ngân hàng không thể thu hồi vốn và lãi c ủa khoản vay. Để giảm thiểu rủi ro này ngân hàng c ần đặc biệt chú tr ọng khâu thẩm định tín dụng đối với khách hàng là xem xét tình hình tài chính cũng như khả năng trả nợ của khách hàng. Thêm vào đó là biện pháp như thế chấp, các điều khoản bồi thường ràng buộc… + Rủi ro lãi suất: lãi suất là một biến số kinh tế vĩ mô, nó ảnh hưởng đến giá trị đồng tiền, lạm phát, phản ánh mức độ sinh lời của nền kinh tế… Do đó nó cũng tác động không nh ỏ đến hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tr ực tiếp nhất là sự ảnh hưởng của lãi suất đến giá trị thu nhập và thu nhập dự tính của khoản tín dụng. Ví dụ: lãi suất huy động vốn là 7%/năm, lãi su ất đầu tư là 8%/ năm như vậy lãi suất dự tính của hoạt động cho vay sẽ là 1%/năm, ngân hàng sẽ tiến hành cho vay 2 năm, năm đầu mọi việc diễn ra suôn s ẽ, tuy nhiên sang năm thứ 2, lãi suất huy động vốn là 8%/năm, do lãi suất đầu tư đã là 9,5%, tuy nhiên trong hợp đồng đã kí nên ngân hàng v ẫn phải cho khách hàng vay v ới lãi suất 8% mặc dù lúc này để cung cấp khoản cho vay đó ngân hàng cũng phải trả lãi ở mức 8%. Như vậy thu nhập mà ngân hàng thu được năm thứ 2 bằng 0, đấy là thu nhập ròng còn so
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 16 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng sánh một cách tương đối ngân hàng đã ch ịu một khoãn lỗ tương đối là 1,5%( so với các ngân hàng khác) vì ngân hàng ch ỉ được hưởng lãi 8% trong khi nó có th ể cho vay với lãi suất 9,5% ở năm thứ 2. + Rủi ro tỉ giá: khi đa phần nền kinh tế các nước đã phát tri ển theo hướng mở cửa hội nhập, toàn cầu hóa, h ợp tác hóa th ị trường tài chính giữa các nước nhất thiết phải có sự thông thương liên hệ với nhau. Các dòng v ốn ra vào một quốc gia không tránh kh ỏi sự tác động của yếu tố tỉ giá. Do đó, ngân hàng tiến hành các nghi ệp vụ tín dụng dựa trên nhiều đồng tiền khác nhau thì đó là lúc rủi ro ngoại hối xuất hiện. Rủi ro ngoại hối là do sự biến động của tỉ giá qua từng thời kì tác động lên bảng cân đối tài sản của ngân hàng trong hoạt động tín dụng khi kết cấu các tài s ản có( cho vay) và n ợ ( đi vay) không tương thích cả về kì hạn và mệnh giá. + Rủi ro cấu trúc: là lo ại rủi ro xuất phát từ những yếu kém trong khâu qu ản lí tài sản của các ngân hàng, đó là những bất cập trong bảng kết cấu tài sản của một ngân hàng, trong tài sản nợ, trong tài sản có, gi ữa tài sản nợ và tài s ản có. Do kh ả năng cập nhật thông tin v ề các luồng vốn ngân hàng có h ạn cộng với sự yếu kém trong khâu qu ản lí, phân tích các yếu tố kinh tế, mặt khác khi nền kinh tế phát triển mạnh, các điều kiện lại luôn thay đổi. + Rủi ro nghiệp vu: là loại rủi ro ngân hàng không th ể thực hiện các nghiệp vụ thu lãi như dự tính hoặc thực hiện các nghiệp vụ có sai sót,…ví dụ như rủi ro do ứ đọng vốn. Cụ thể hơn, ở thời kì trước ngân hàng đã huy động được một lượng vốn với lãi suất là 7% nhưng không cho vay ngay được, đến thời kì sau, khi lãi suất cho vay chỉ là 6,7% như vậy ngân hàng ch ỉ có th ể không cho vay ho ặc cho vay thì chịu lỗ. Trong cả hai trường hợp ngân hàng đều phải chịu gánh những nguy cơ thua lỗ nhất định. Loại rủi ro này đòi hỏi ngân hàng ph ải nâng cao trình độ của nhân viên, ph ải có m ột đội ngủ nhân viên có nghiệp vụ chuyên môn thành th ạo, có kh ả năng nhận biết và xử lý các nghi ệp vụ nhanh gọn chính xác + Rủi ro do yếu tố môi trường: thể chế do luật pháp, tình hình tài chính, xả hội trong nước,… có biến động. Đây là loại rủi ro mà không ch ỉ tác động lên hoạt động tín dụng mà còn tác động lên mọi mặt hoạt động của ngân hàng. Đó là do sự biến đổi trong những qui định của pháp luật, do những thay đổi lớn về khoa học công ngh ệ.
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 17 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng  Nguyên nhân d ẫn đến rủi ro tín dụng.  Nguyên nhân t ừ phía Ngân hàng .  Thực tế kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian qua cho thấy rủi ro tín dụng xảy ra là do những nguyên nhân sau:  - Ngân hàng đưa ra chính sách tín dụng không phù hợp với nền kinh tế và thể lệ cho vay còn sơ hở để khách hàng lợi dụng chiếm đoạt vốn của Ngân hàng. - Do cán bộ Ngân hàng chưa chấp hành đúng quy trình cho vay như: không đánh giá đầy đủ chính xác khách hàng trước khi cho vay, cho vay khống, thiếu tài sản đảm bảo, cho vay vượt tỷ lệ an toàn. Đồng thời cán bộ Ngân hàng không ki ểm tra, giám sát chặt chẽ về tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng. - Do trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng còn yếu nên việc đánh giá các dự án, hồ sơ xin vay còn ch ưa tốt, còn xảy ra tình trạng dự án thiếu tính khả thi mà vẫn cho vay. - Cán bộ Ngân hàng còn thi ếu tinh thần trách nhiệm, vi phạm đạo đức kinh doanh như: thông đồng với khách hàng lập hồ sơ giả để vay vốn, xâm tiêu khi giải ngân hay thu nợ, đôi khi còn n ể nang trong quan hệ khách hàng. - Ngân hàng đôi khi quá chú trọng về lợi nhuận, đặt những khoản vay có lợi nhuân cao hơn những khoản vay lành mạnh. - Do áp lực cạnh tranh với các Ngân hàng khác. - Do tình trạng tham nhũng, tiêu cực diễn ra trong nội bộ Ngân hàng - Người vay vốn sử dụng vốn vay sai mục đích, sử dụng vào các ho ạt động có rủi ro cao dẫn đến thua lỗ không trả được nợ cho Ngân hàng. - Do trình độ kinh doanh yếu kếm, khả năng tổ chức điều hành sản xuất kinh d oanh của lãnh đạo còn hạn chế. - Doanh nghiệp vay ngắn hạn để đầu tư vào tài sản lưu động và cố định. - Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thiếu sự linh hoạt, không cải tiến quy trình công nghệ, không trang bị máy móc hiện đại, không thay đổi mẫu mã hoặc nghiên cứu nâng cao chất lượng sản phẩm...dẫn tới sản phẩm sản xuất ra thiếu sự cạnh tranh, bị ứ đọng trên thị trường khiến cho doanh nghiệp không có khả năng thu hồi vốn trả nợ cho Ngân hàng.
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 18 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng - Do bản thân doanh nghiệp có chủ ý lừa gạt, chiếm dụng vốn của Ngân hàng, dùng m ột loại tài sản thế chấp đi vay nhiều nơi, không đủ năng lực pháp nhân. - Do sự thay đổi bất thường của các chính sách, do thiên tai bão lũ, do nền kinh tế không ổn định.... khiến cho cả Ngân hàng và khách hàng không th ể ứng phó k ịp. - Do môi trường pháp lý lỏng lẻo, thiếu đồng bộ, còn nhi ều sơ hở dẫn tới không kiểm soát được các hiện tượng lừa đảo trong việc sử dụng vốn của khách hàng. - Do sự biến động về chính trị - xã hội trong và ngoài nước gây khó khăn cho doanh nghiệp dẫn tới rủi ro cho Ngân hàng. - Ngân hàng không theo k ịp đà phát tri ển của xã hội, nhất là sự bất cập trong trình độ chuyên môn c ũng như công nghệ Ngân hàng. - Do sự biến động của kinh tế như suy thoái kinh tế, biến động tỷ giá, lạm phát gia tăng ảnh hưởng tới doanh nghiệp cũng như Ngân hàng. - Sự bất bìnhđẳng trong đối sử của Nhà nước dành cho các NHTM khác nhau. - Chính sách Nhà nước chậm thay đổi hoặc chưa phù hợp với tình hình phát triển đất nước.  Sự cần thiết phải phòng ngừa rủi ro tín dụng. Đối với bản thân Ngân hàng. Các nhà kinh t ế thường gọi Ngân hàng là “ngành kinh doanh rủi ro”. Thực tế đã chứng minh không một ngành nào mà kh ả năng dẫn đến rủi ro lại lớn như trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ- tín dụng. Ngân hàng phải gánh chịu những rủi ro không những do nguyên nhân chủ quan của mình, mà còn phải gánh chịu những rủi ro khách hàng gây ra. Vì vậy “rủi ro tín dụng của Ngân hàng không nh ững là cấp số cộng mà có th ể là cấp số nhân rủi ro của nền kinh tế”. Khi rủi ro xảy ra, trước tiên lợi nhuận kinh doanh của Ngân hàng sẽ bị ảnh hưởng. Nếu rủi ro xảy ra ở mức độ nhỏ thì Ngân hàng có th ể bù đắp bằng khoản dự phòng rủi ro ( ghi vào chi phí) và bằng vốn tự có, tuy nhiên nó s ẽ ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng mở rộng kinh doanh của Ngân hàng. Nghiêm trọng hơn, nếu rủi ro xảy ra ở mức độ lớn, nguồn vốn của Ngân hàng không đủ bù đắp, vốn khả dụng bị thiếu, lòng tin của khách hàng giảm tất nhiên sẽ dẫn tới phá sản Ngân hàng. Vì vậy việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng là một việc làm cần thiết đối với cá c NHTM.
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 19 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Đối với nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng liên quan đến rất nhiều các thành phần kinh tế từ cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức kinh tế cho tới các tổ chức tín dụng khác. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng không th ể có kết quả tốt khi hoạt động kinh doanh của nền kinh tế chưa tốt hay nói cách khác hoạt động kinh doanh của Ngân hàng sẽ có nhiều rủi ro khi hoạt động kinh tế có nhiều rủi ro. Rủi ro xảy ra dẫn tới tình trạng mất ổn định trên thị trường tiền tệ, gây khó khăn cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, làm ảnh hưởng tiêu cực đối với mnền kinh tế và đời sống xã hội. Do đó, phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng không những là vấn đề sống còn với Ngân hàng mà còn là yêu c ầu cấp thiết của nền kinh tế góp phần vào sự ổn định và phát triển của toàn xã hội. 4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng 4.1. Chỉ tiêu tổng dư nợ và t ổng tài s ản Tổng dư nợ là chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền Ngân hàng c ấp cho nền kinh tế tại một thời điểm. Tổng dư nợ bao gồm dư nợ cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài h ạn. Tổng dư nợ thấp chứng tỏ hoạt động của Ngân hàng kém hi ệu quả, không có kh ả năng mở rộng, khả năng tiếp thị của Ngân hàng kém, trình độ cán bộ công nhân viên th ấp. Mặc dù vậy, không có ngh ĩa là ch ỉ tiêu này càng cao t hì chất lượng cho vay càng cao, bởi vì bên cạnh những khoản cho vay đó còn có nh ững rủi ro trong hoạt động cho vay mà Ngân hàng phải gánh chịu. Chỉ tiêu tổng dư nơ phản ánh quy mô cho vay c ủa Ngân hàng, s ự uy tín của Ngân hàng đối với doanh nghiệp. Tổng dư nợ của Ngân hàng khi so sánh v ới thị phần cho vay của các Ngân hàng trên địa bàn sẽ cho chúng ta bi ết được dư nợ của Ngân hàng là cao hay thấp. Tổng tài sản là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của tổng tài sản của Ngân hàng nói chung. Phân tích t ổng tài sản giúp Ngân hàng bi ết được Ngân hàng c ần đẩy mạnh hoạt động của những tài sản nào để giúp Ngân hàng ho ạt động hiệu quả. Từ đó sẽ phân tích được khả năng cho vay của Ngân hàng, c ần phát triển hình thức cho vay nào để phù h ợp với năng lực của Ngân hàng. 4.2. Hệ số thu nợ
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 20 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Hệ số này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân hàng. Nó ph ản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, ngân hàng s ẽ thu được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng cao càng đánh giá càng tốt. Công th ức tính: Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ ( % ) = ————————————- x 100 Doanh số cho vay 4.3. Dư nợ cho vay/ Tổng nguồn vốn huy động Dư nợ cho vay Dư nợ cho vay/ Tổng nguồn vốn huy động = ————————————- x 100 Tổng nguồn vốn Tỷ số này giúp ngân hàng đo lường được khả năng cho vay từ một đồng vốn huy động. Tỷ số này còn cho bi ết dư nợ trong cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số vốn huy động. Nếu hệ số này càng cao thì vốn huy động tham gia vào dư nợ càng ít. Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng vốn huy động thì có bao nhiêu ph ần trăm được sử dụng để cho vay. Nếu tỷ lệ này thấp thì lợi nhuận của Ngân hàng có th ể thấp vì phải trả lãi tiền gửi cao hơn thu lãi tiền vay vì lãi nhận được do điều chuyển vốn đi thấp, ngược lại tỷ lệ này cao thì sẽ phản ánh xu thế có l ợi cho Ngân hàng. Vì Ngân hàng s ẽ thu được lãi cho vay nhiều hơn phải trả lãi tiền gửi. 4.4. Nợ quá h ạn/ Tổng dư nợ Chỉ tiêu này cho th ấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tìn dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín dụng tại ngân hàn g. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém , và ngược lại. Công th ức tính: Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn ( % ) = ————————————- x 100 Tổng dư nợ 4.5. Nợ xấu/ Tổng dư nợ Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, người ta còn dùng ch ỉ tiêu tỷ lện nợ xấu để phân tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, T ổng nợ xấu của ngân
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 21 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển về nợ trong hạn, chính vì vậy chỉ tiêu này cho th ấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. - Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém , và ngược lại. Công th ức tính: Tổng nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu ( % ) = ————————————- x 100 Tổng dư nợ 4.6. Vòng quay v ốn tín dụng Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, th ời gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay ch ậm. Vòng quay v ốn càng nhanh thì được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn. Công th ức tính: Doanh số thu nợ Vòng quay v ốn Tín dụng (vòng) = —————————————— Dư nợ bình quân Trong đó: ( Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ) Dư nợ bình quân trong kỳ = ————————————————— 2 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Qua góc nhìn tổng quát về HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng thấy được rằng với nền tảng phát triển vững chắc, hiệu quả an toàn là m ột ngân hàng có t ốc độ tăng trưởng cao, bền vững trong thị trường tài chính ngân hàng. Đi từ huy động vốn phân loại theo từng cơ cấu huy động theo kỳ hạn và theo đối tượng, đến tình hình sử dụng vốn chung của toàn bộ hệ thống. Với đà tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm gần đây, chi nhánh đã đạt được những thành quả vượt bậc, hoàn thiện công tác tái c ấu trúc t ổ chức và chủ động trong việc thực thi chính sách tín dụng, vận dụng những cơ sở lý lu ận vào thực tiễn hoạt động tác nghiệp và đã đạt được một số kết quả trong hoạt động kinh doanh, đặc biệt là cho vay kinh tế doanh nghiệp trên địa bàn.
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 22 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP P HÁT TRI ỂN TPHCM – CHI NHÁNH LÃNH BINH TH ĂNG 1.Giới thiệu chung về ngân hàng 1.1. Lịch sử hình thành 1.1.1. Lịch sử hình thành HDBank là một trong những Ngân hàng TMCP đầu tiên của cả nước, được thành lập từ ngày 04/01/1990 theo quyết định số 47/QĐ -UB ngày 11/02/1989 của UBND TPHCM với vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng. Trên nền tảng phát triển vững chắc, hiệu quả, an toàn, HDBank là ngân hàng có t ốc độ tăng trưởng cao, bền vững trong thị trường tài chính ngân hàng. Hội sở chính: 25 Bis Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM Chi nhánh Lãnh Binh Th ăng được thành lập theo quyết định số 14/QĐ-HĐQT ngày 30/06/2007 của ngân hàng Phát Tri ển TP.HCM. Địa chỉ PGDLLQ: 281B Lãnh Binh Thăng, Quận 11, TP.HCM 1.1.2. Loại hình doanh nghiệp: Trong xu thế hội nhập của ngành tài chính ngân hàng để phát triển hội nhập kinh tế toàn cầu, HDBank đã thành công giai đoạn 1 (2009-2010) của dự án tái c ấu trúc (2009 - 2012) nhằm mục tiêu xây d ựng HDBank thành một ngân hàng bán l ẻ, đa năng, tiếp cận các chuẩn mực quốc tế trong quản lí. Cung cấp các sản phẩm đa dạng trọn gói v ới chất lượng cao đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng. 1.1.3. Qui mô kinh doanh: Với đà tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm gần đây, HDBank đã đ ạt được những thành quả vượt bật , hoàn thiện công tác tái cấu trúc tổ chức và tích luỹ các nguồn lực về tài chính, sản phẩm dịch vụ, con người, công nghệ… để bước vào một giai đo ạn phát triển sôi động hơn đưa ngân hàng vươn lên một tầm cao mới. Với mục tiêu trở thành ngân hàng bán l ẻ HDBank Lạc Long Quân đã mở rộng quy mô để trở thành trung tâm bán l ẻ đa năng, tăng cường tiếp cận trực tiếp với khách hàng cá nhân và doanh nghi ệp nhỏ, đẩy mạnh hiện đại hóa công nghiệp ngân hàng, phát tri ển các loại hình dịch vụ mới, đa tiện ích và được xã hội chấp nhận như máy ATM, internet
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 23 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng banking, home banking. Đến cuối năm 2013 HDBank có hơn 200 điểm giao dịch trên toàn quốc, có mặt tại hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước như TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, Bình Dương, Cần Thơ, Long An, Vũng Tàu, Đồng Nai, Nghệ An, An Giang, Hải Phòng, Dak Lak, Bắc Ninh… 1.1.4. Qui mô v ốn: Hoạt động nguồn vốn và kinh doanh của HDBank đã tham gia tích cực vào thị trường tài chính, chủ động và linh hoạt trên thị trường, từng bước tạo dựng uy tín và thế đứng trên thị trường. Ngày 21/06/2012 HDBank hoàn t ất tăng vốn điều lệ từ 3.000 tỷ đồng lên 5.000 tỷ đồng.Trước đó, thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã có v ăn bản số 9657/NHNN-TTGSNH chấp nhận cho HDBank được tăng vốn điều lệ đã đư ợc hội đồng cổ đông HDBank thông qua. Với đợt tăng vốn lần này HDBank sẽ tập trung nâng cao năng lực tài chính, đầu tư công nghệ, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, nâng cấp các điểm giao dịch để tăng thêm tiện nghi cho khách hàng b ổ sung vào nguồn vốn cho vay của ngân hàng. Phát hành trái phi ếu TDH huy động được 500 tỉ đồng nâng tổng số dư huy động trái phiếu lên 1350 tỷ đồng và chiếm 2,95% tổng tài sản và chiếm 3,69% tổng vốn huy động. Năm 2013, HDBank sau sáp nhập có v ốn điều lệ 8,100 tỷ đồng với tổng tài sản trên 85,000 tỷ đồng cùng 210 điểm giao dịch trên cả nước, với tỉ lệ hoán đổi 1:1. Ngoài ra, HDBank cũng sẽ tiếp tục đầu tư công nghệ để khẳng định và giữ vững vai trò tiên phong trong l ĩnh vực này nhằm phục vụ cho chiến lược phát triển của HDBank trong thời gian tới. 1.1.5. Nhân s ự: Con người là yếu tố trung tâm và then ch ốt trong sự phát triển của tổ chức ngân hàng. Chính vì vậy HDBank luôn quan tâm đến đội ngũ công nhân vi ên c ủa ngân hàng, không ng ừng nâng cao chất lượng và bên c ạnh đó là việc phát triển bộ máy tổ chức ngày càng vận hành chuyên nghi ệp. HDBank luôn quan tâm đến việc tuyển dụng nguồn nhân lực tài năng. Với đội ngũ quản trị viên cấp cao là những người có nhi ều năm kinh nghiệm cho ngân hàng nhà nước, giữ chức vụ quan trọng, chủ chốt trong ngân hàng. Ngoài ra, cán b ộ nhân viên được đào tạo chuyên môn và có nhi ều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng cùng những hiểu biết chuyên sâu v ề luật liên quan đến tài chính, ngân hàng.
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 24 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng 1.2. Bộ máy t ổ chức của HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Th ăng 1.2.1. Sơ đồ tổ chức: Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức của HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Th ăng GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC (Phụ trách công tác Tín D ụng) PHÓ GIÁM ĐỐC (Phụ trách K ế Toán ngân qu ỹ và d ịch vụ ) PGD Lãnh Binh Thăng PHÒNG TÍN DỤNG PHÒNG KẾ TOÁN, KHO QUỸ PGD Lạc Long Quân Nguồn: Phòng nhân s ự Ưu điểm: Có s ự chỉ đạo thường xuyên, kịp thời của ban Giám đốc, sự năng động và nổ lực của toàn thể cán bộ nhân công viên. Với trình độ chuyên môn và kinh nghi ệm làm việc lâu năm của các chuyên viên đã từng bước đưa vị trí của ngân hàng lên t ầm cao mới. HDBank- Chi nhánh Lãnh Binh Th ăng với tổng số nhân sự 20 người. Với cơ cấu tổ chúc g ồm 2 bộ phận chính là tín dụng và kế toán giao dịch được quản lí bởi trưởng và phó phòng h ợp tác với nhau hòa đồng và nhịp nhàng cùng m ột mục đích chung. Luôn có chính sách khen thưởng đối với nhân viên để động viên tinh thần làm việc và các cu ộc thi, các khóa tu dưỡng và đào tạo cho các nhân viên. Với sự xắp xếp phù h ợp như vậy công vi ệc không b ị trùng l ắp công vi ệc và luôn được kiểm soát và kiểm tra giữa các nghiệp vụ xử lí với các chứng từ một cách nhanh chóng và c ụ thể.
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 25 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Hệ thống công ngh ệ thông tin hi ện đại đã h ỗ trợ nhiều trong việc quản trị rủi ro và mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng. Nhược điểm: So với cơ cấu tổ chức của PGD Lạc Long Quân với cơ cấu tổ chức của PGD các ngân hàng khác thì vẫn thiếu một chức vụ lãnh đạo tổng hợp và xem xét các quy ết định quan trong của PGD. Trong thời buổi khó khăn hiện nay ngân hàng nên cho b ộ phận tín dụng chung với bộ phận hỗ trợ tín dụng để không phải chồng chéo công vi ệc của nhau. Hạn chế việc bất kiêm bất nhiệm, mọi việc xét duyệt đều được thông qua trưởng phòng giao d ịch. 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ hoạt động của các phòng ban Ban Giám Đốc: Gồm có 3 người: 1 Giám đốc, 2 Phó Giám đốc. Giám đốc trực tiếp điều hành nhiệm vụ của chi nhánh theo chức năng nhiệm vụ đã dược quy định, đảm bảo an toàn tài s ản, con người, đảm bảo hoạt động hiệu quả đúng quy định của pháp luật, chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật, trước giám đốc Ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng. Phân công qu ản lý lao động, hướng dẫn triển khai thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh. Quản lý tài chính, tài s ản của đơn vị. Xây dựng kế hoạch và biện pháp kinh doanh để giao cho các phòng chuyên môn và các PGD th ực hiện có hiệu quả. Được uỷ quyền bằng văn bản cho các Phó Giám đốc quản lý điều hành đơn vị khi Giám đốc đi công tác. Phó Giám đốc phụ trách tín dụng giúp giám đốc chỉ đạo điều hành kế hoạch tăng trưởng tín dụng, tỷ lệ nợ xấu, kế hoạch thu hồi và xử lý r ủi ro tín dung, kế hoạch huy động vốn,…Được Giám đốc uỷ quyền ký k ết các hợp đồng tín dụng, hợp đồng đảm bảo tiền vay, bảo lãnh Ngân hà ng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc trước pháp luật về nội dung đã ký k ết. Thay mặt Giám đốc điều hành công vi ệc khi giám đốc uỷ quyền và phải chịu trách nhiệm trước giám đốc trước pháp luật về công vi ệc đã gi ải quyết trong thời gian ủy quyền Phó Giám đốc phụ trách kế toán – kho quỹ và dịch vụ giúp giám đốc chỉ đạo điều hành quản lý các m ặt nghiệp vụ kế toán, chỉ đạo phòng k ế toán hoàn thành công vi ệc chung, thực hiện kế hoạch phát triển sản phẩm dịch vụ. Điều hành công tác an toàn kho quỹ theo sự phân công nhi ệm vụ của Giám đốc. Thay mặt Giám đốc điều hành công vi ệc
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 26 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng khi giám đốc uỷ quyền và phải chịu trách nhiệm trước Giám đốc trước pháp luậtc về công vi ệc đã giãi quy ết trong thời gian uỷ quyền Phòng Tín dụng: Gồm có 8 người: 1 trưởng phòng, 1 phó phòng và 6 nhân viên tín d ụng. Trưởng phòng có nhi ệm vụ tham mưu, giúp cho Giám đốc những công vi ệc đảm nhiệm. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc. Phòng tín dụng trực tiếp thẩm định lựa chọn dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống. Tổ chức tuyên truyền quảng cáo tiếp thị nhằm phục vụ công tác huy động vốn, phân tích, thu thập thông tin khách hàng và tìm ki ếm khách hàng mới. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, ki ểm tra, kiểm soát theo quy định và các báo cáo do Giám đốc chỉ đạo. Phòng K ế toán – Kho quỹ: Gồm 12 người: 1 trưởng phòng, 1 phó phòng và 10 nhân viên. Trưởng phòng k ế toán phụ trách chung, có nhi ệm vụ tham mưu, giúp cho Giám đốc những công vi ệc thuộc lĩnh vực nghiệp vụ đảm nhiệm. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc. Phòng K ế toán – Kho quỹ chia làm 2 bộ phận: Bộ phận Kế toán: Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, hạch toán nghiệp vụ, thanh toán theo quy định giữa các ngân hang v ới nhau, giữa Ngân hàng v ới khách hàng, Kinh doanh ngoại tệ, chi trả kiều hối, phát hành và qu ản lý nghi ệp vụ thẻ, Thực hiện chế độ quyết toán tháng, quý, năm theo quy định. Tổ chức tự kiểm tra, kiểm soát nghiệp vụ theo chuyên đề, thực hiện công tác h ậu kiểm chứng từ, hoàn thành t ốt nhiệm vụ của Giám đốc giao. Bộ phận Kho quỹ: Thực hiện chế độ thu chi tiền mặt, làm dịch vụ về ngân quỹ và kho, bảo quản tiền, các loại giấy tờ có giá t ại kho, đúng chế độ quy định. Phòng giao d ịch Lạc Long Quân: Là một PGD trực thuộc HDBank- CN Lãnh Binh Thăng, hoạch toán báo s ổ. Được biên chế 8 người gồm: 1 Giám đốc, 1 phó Giám đốc, 3 cán bộ kế toán – kho quỹ, 3 cán bộ tín dụng. PGD có nhi ệm vụ thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn, cho vay và phát tri ển sản phẩm dịch vụ tại địa bàn hoạt động. Phòng Giao d ịch Phú Th ọ: Cũng là PGD tr ực thuộc HDBank – CN Lãnh Binh Thăng, hoạch toán báo s ổ. Được biên chế 7 người gồm: 1 Giám đốc,1 phó Giám đốc, 2 cán bộ kế toán – kho quỹ và 3 cán b ộ tín dụng. Chi nhánh Ngân hà ng có nhi ệm vụ thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn, cho vay và phát tri ển sản phẩm dịch vụ trên địa bàn chi nhánh phụ trách.
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 27 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng 1.3. Định hướng phát tri ển của công ty trong nh ững năm tới. Hoàn thiện chương trình tái cấu trúc. Xây d ựng các hệ thống quản trị nội bộ với sự hỗ trợ của các ứng dụng CNTT, trên nguyên t ắc an toàn, đúng pháp luật và tuân th ủ các qui định hiện hành. Đẩy mạnh tiến độ mở rộng mạng lưới, nâng cao hiệu quả hoạt động của mạng lưới. Triển khai chiến lược ngân hàng bán l ẻ. Xây dựng mô hình Ngân hàng Đầu tư, trọng tâm là kh ối Nguồn vốn và Kinh doanh Tiền tệ với công c ụ là các công ty tr ực thuộc HDBank như công ty chứng khoán, công ty qu ản lý qu ỹ… Xây dựng các phương án đầu tư tài chính vào doanh nghiệp khác mang lại hiệu quả cao. Đa dạng hóa cá c mô hình đầu tư. Xây dựng thương hiệu chuyên nghiệp, đồng bộ trên toàn h ệ thống. Phát triển thương hiệu trở thành thương hiệu mạnh trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng. 2. Tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp của HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng 2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Th ăng 2.1.1. Cấu trúc v ốn ( tài s ản nợ ) Trong quá trình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thì nguồn vốn đóng một vai trò quan tr ọng, nó quy ết định hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Ngu ồn vốn cho vay của Ngân hàng ch ủ yếu từ hai nguồn đó là: Vốn huy động và Vốn vay từ Ngân hàng c ấp trên. Nguồn vốn huy động: Ngân hàng được quyền sử dụng và có trách nhi ệm trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn. Nguốn vốn vay từ Ngân hàng v ấp trên: nhằm giải quyết tình trạng thiếu hụt vốn, nguồn vốn này có chi phí lãi su ất cao hơn so với nguồn vốn huy động. Do nguồn vốn huy động có vai trò quan tr ọng trong quá trình kinh doanh nên HDBank chi nhánh Lãnh Binh Th ăng đã n ỗ lực lớn để huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế, trong dân cư nhằm bổ sung nguồn vốn cho Ngân hàng, đảm bảo nguồn vốn ổn định và tăng liên tục để ngân hàng ho ạt động và giải quyết vấn đề thiếu hụt vốn như hiện nay
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương 28 GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Bảng 1.1: Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng 2011 – 2013. ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu I. Vốn huy động 1. Tiền gửi kho bạc 2.Tiền gửi các tổ chức tín dụng 3. Tiền gửi khách hàng 4. Giấy tờ có giá 2011 384.103 13.200 17.254 348.805 18.044 Tỉ trọng % 85,61 3,44 4,49 90,81 4,70 Năm Tỉ 2012 trọng % 401.251 85,69 12.000 2,99 20.215 5,04 350.352 87,31 18.684 4,66 2013 476.462 11.212 28.455 417.900 18.895 Tỉ trọng % 87,20 2,35 5,97 87,71 3,97 So sánh 2012/2011 Số tiền % 17.148 4,46 -1.200 -9,09 2.961 17,16 1.547 0,44 0.640 3,55 So sánh 2013/2011 Số tiền % 75.211 18,74 -0.788 -6,57 8.240 40,76 67.548 19,28 0.211 1,13 II. Vốn chủ sở hữu 64.583 14,39 67.000 14,31 69.937 12,80 2.417 3,74 Tổng cộng 448.686 100,00 468.251 100,00 546.399 100,00 19.565 4,36 (Nguồn: Báo cáo tình hình tài chính năm 2011 - 2013 HDBank - Chi nhánh Lã nh Binh Thăng) 2.937 4,38 78.148 16,69