Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ logistics dầu khí Việt Nam. Vốn lưu động của doanh nghiệp là những khoản đầu tư của doanh nghiệp vào tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp như: tiền mặt, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác có khả năng chuyển đổi thành tiền trong vòng một năm.
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ logistics dầu khí Việt Nam.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ LOGISTICS DẦU KHÍ
VIỆT NAM
Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS PHAN ĐÌNH NGUYÊN
Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HOA
MSSV: 1211190397 Lớp: 12DTDN05
TP. Hồ Chí Minh, Năm
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ LOGISTICS DẦU KHÍ
VIỆT NAM
Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS PHAN ĐÌNH NGUYÊN
Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HOA
MSSV: 1211190397 Lớp: 12DTDN05
TP. Hồ Chí Minh, Năm
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là bài phân tích của riêng tôi, được sự hỗ trợ của giảng
viên hướng dẫn là PGS.TS Phan Đình Nguyên. Các số liệu sử dụng phân tích trong
luận văn có nguồn gốc rõ ràng và đã được công bố theo đúng quy định. Bên cạnh
đó, tôi có tham khảo tài liệu từ một số nguồn thông tin khác nhau để phục vụ cho đề
tài của tôi và có trích dẫn cụ thể. Các kết quả phân tích trong luận văn do tôi tự tìm
hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và chưa từng công bố trong bất kỳ
luận văn nào. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm.
TP Hồ Chí Minh, ngày …..tháng …..năm 2016.
Nguyễn Thị Phương Hoa
i
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại Học Công Nghệ TPHCM với sự
nỗ lực và cố gắng học hỏi không ngừng của bản thân cùng với sự giảng dạy tận tình
của các thầy cô giảng viên khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng, tôi đã tiếp thu và
tích luỹ rất nhiều kiến thức. Để củng cố những kiến thức đã học vào thực tế, tôi
được thực tập tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Logistics Dầu khí Việt Nam.
Trong khoảng thời gian thực tập tại công ty, tôi đã được sự hướng dẫn và
giúp đỡ nhiệt tình từ ban giám đốc, phòng hành chính, phòng kế toán đã tạo điều
kiện cho tôi tiếp xúc thực tế với tình hình tài chính của công ty.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn đến:
- Ban Giám Đốc cùng toàn thể Cán Bộ Nhân Viên của Công ty Cổ phần Dịch
vụ Logistics Dầu khí Việt Nam đã tạo điều kiện cho tôi được thực tập, làm
việc tại công ty và cung cấp thông tin tài liệu để tôi hoàn thành tốt đề tài này.
- Giảng viên hướng dẫn PGS.TS Phan Đình Nguyên đã tận tình hướng dẫn
và góp ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành đề tài này. Cùng với các thầy cô
giảng viên khoa Kế Toán – Tài chính – Ngân hàng đã giảng dạy và truyền
đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Công
nghệ TPHCM.
Trong thời gian hoàn thành đề tài này tôi đã có nhiều cố gắng và nỗ lực
nhưng không tránh khỏi sự sai sót. Tôi rất mong nhận được nhận được những ý kiến
đóng góp từ Ban Giám Đốc và các Thầy Cô để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TPHCM, ngày … tháng … năm 2016.
Nguyễn Thị Phương Hoa
ii
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập: Công ty Cổ Phần Dịch vụ Logistics Dầu khí Việt Nam
Địa chỉ : Phòng 201-202, Lầu 2, Tòa nhà PetroVietNam, Số 1-5 Lê Duẩn, Phường
Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại liên lạc: 3910 4466/ 3910 4477
Email : psl@petrosetco.com.vn
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Phương Hoa
MSSV : 1211190397 Lớp: 12DTDN05
Thời gian thực tập tại đơn vị : Từ 02/05/2016 đến 26/06/2016.
Tại bộ phận thực tập: Phòng kế toán
Trong quá trình thực tập sinh viên đã thể hiện:
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị:
>3 buổi/tuần 1-2 buổi/tuần ít đến đơn vị
3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị:
Tốt Khá Trung bình Không đạt
4.Nắm bắt được quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, TC-NH,…)
Tốt Khá Trung bình Không đạt
TP. HCM, Ngày …..tháng ….năm 2016
Đơn vị thực tập
(ký tên và đóng dấu)
iii
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Phương Hoa MSSV: 1211190397
Lớp:12DTDN05
Khóa: 2012-2016
Thời gian thực tập: Ngày 2/5/2016 đến 26/06/2016.
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tp.HCM, ngày ___ tháng ___ năm 2016
Ký tên
iv
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
TNHH MTV
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên thương mại và dịch vụ
TM&DV
DTT Doanh thu thuần
VLĐ Vốn lưu động
HTK Hàng tồn kho
GTGT Giá trị gia tăng
TSLĐ Tài sản lưu động
ĐTDH Đầu tư dài hạn
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
VLĐR Vốn lưu động ròng
BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
BCTC Báo cáo tài chính
TSCĐ Tài sản cố định
TS Tài sản
LNST Lợi nhuận sau thuế
TSNH Tài sản ngắn hạn
NVL Nguyên vật liệu
CCDC Công cụ dụng cụ
TNR Thu nhập ròng
TN Thu nhập
KD–KH Kinh doanh – kế hoạch
HC–NS Hành chính – nhân sự
GVHB Giá vốn hàng bán
v
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Bảng phân tích tình hình phân bổ VLĐ tại công ty:..........................................29
Bảng 4.2: Bảng phân tích vốn lưu động ròng của công ty:..................................................32
Bảng 4.3: Bảng phân nhu cầu VLĐ ròng và ngân quỹ ròng:..............................................34
Bảng 4.4: Bảng phân tích vốn bằng tiền của công ty:............................................................37
Bảng 4.5: Bảng phân tích khoản phải thu của công ty:.........................................................39
Bảng 4.6: Bảng phân tích hàng tồn kho của công ty:.............................................................41
Bảng 4.7: Bảng phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản lưu động khác:.........43
Bảng 4.8: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói chung:...........................46
Bảng 4.9: Bảng phân tích khả năng sinh lời của vốn lưu động: ........................................48
Bảng 4.10: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng hàng tồn kho:...............................................50
Bảng 4.11: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng khoản phải thu:...........................................52
vi
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Trang
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty............................................................................... 24
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán công ty............................................................................... 25
vii
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................ iv
1.1 L o chọn đ t i .............................................................................................. 1
1.2 Mục đích nghiên c u: ........................................................................................ 1
1.3 Câu hỏi nghiên c u .......................................................................................... 2
1.4 Phạm vi v đối tượng nghiên c u .................................................................... 2
1.5 Phương pháp nghiên c u: ................................................................................. 2
1.6 t c u đ t i .................................................................................................... 3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN ............................................................................ 4
2.1 Lý luận chung v vốn lưu động: ............................................................................. 4
2.1.1 Khái niệm: ........................................................................................................ 4
2.1.2 Phân loại, k t c u, vai trò v ự toán vốn lưu động ..................................... 4
2.1.2.1 Phân loại vốn lưu động: ............................................................................ 4
2.1.2.2 Kết cấu của vốn lưu động: ........................................................................ 5
2.1.2.3 Vai trò của vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp: .................................................................................................................. 6
2.2 Nội ung phân tích tình hình quản l v sử ụng vốn lưu động trong oanh
nghiệp ......................................................................................................................... 7
2.2.1 Phân tích bi n động từng khoản mục vốn lưu động
.....................................
7
2.2.1.1 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn bằng tiền:
............................
7
2.2.1.2 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng khoản phải thu:
.........................
8
2.2.1.3 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng hàng tồn kho:
.............................
9
2.2.2 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử ụng vốn lưu động
................
10
2.2.2.1 Phân tích chung hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
..................................
10
2.2.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng hàng tồn kho: ............................................. 12
viii
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng các khoản phải thu:
...................................
13
3.1 Phương pháp nghiên c u ................................................................................... 15
3.1.1 Phương pháp so sánh: ................................................................................... 15
3.1.2 Phương pháp loại trừ ................................................................................... 16
3.1.3 Phương pháp cân đối liên hệ .......................................................................17
3.1.4 Phương pháp phân tích tương quan: ...........................................................17
3.2 Dữ liệu nghiên c u .............................................................................................. 17
3.2.1 Nguồn ữ liệu ...............................................................................................17
3.2.1.1 Bảng cân đối kế toán: .............................................................................. 18
3.2.1.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: .................................................. 19
3.2.1.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: ..................................................................... 20
3.2.1.4 Thuyết minh báo cáo tài chính:............................................................... 21
3.2.1.5 Các nguồn thông tin khác: ...................................................................... 21
4.1 Giới thiệu khái quát chung v Công ty Cổ Phần Dịch vụ Logistics Dầu khí Việt
Nam: ...........................................................................................................................
23
4.1.1 Thông tin chung v công ty ..........................................................................23
4.1.2 Tổ ch c bộ máy quản l công ty .................................................................. 24
4.1.2.1 Cơ cấu t ch c bộ máy quản lý ............................................................... 24
4.1.2.1 ình th c t ch c bộ máy kế toán của công ty .................................. 25
4.2 Phân tích thực trạng tình hình quản l v sử ụng vốn lưu động tại công ty
..
.......................................................................................................................... 28
4.2.1 Phân tích tình hình phân bổ vốn lưu động .................................................. 28
4.2.2 Phân tích vốn lưu động ròng, nhu cầu vốn lưu động ròng v ngân quỹ ròng
tại công ty .............................................................................................................. 31
4.2.1.1 Phân tích vốn lưu động ròng ................................................................ 31
4.2.1.2 Phân tích nhu cầu vốn lưu động ròng và ngân quỹ ròng:
.....................
33
ix
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4.2.2 Phân tích tình hình quản l các khoản mục cụ thể của VLĐ tại công ty
..
................................................................................................................... 35
4.2.2.1Phân tích khoản mục vốn bằng tiền: .................................................36
4.2.2.2Phân tích tình hình quản lý, sử dụng khoản phải thu
.......................
38
4.2.2.3Phân tích tình hình quản lý, sử dụng hàng tồn kho
..........................
40
4.2.2.4Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản lưu động khác:
........
42
4.2.3 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử ụng vốn lưu động tại Công
ty: ................................................................................................................... 44
4.2.3.1Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói chung:
..............................
44
4.2.3.2 Phân tích hiệu quả sử dụng hàng tồn kho ..................................................... 49
4.2.3.2Phân tích hiệu quả sử dụng khoản phải thu ............................................. 51
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ, SỬ
DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY ..................................................................... 54
5.1 Nhận xét v công tác hạch toán k toán .........................................................54
5.2 Nhận xét v tình hình quản l , sử ụng vốn lưu động tại công ty
.................
54
5.2.1 Nhận xét chung về cơ cấu vốn lưu động và lượng vốn lưu động ròng:
....
54
5.2.2 Công tác quản lý và sử dụng vốn bằng tiền: .............................................55
5.2.3 Công tác quản lý và sử dụng các khoản phải thu:
....................................
55
5.2.4 Công tác quản lý và sử dụng hàng tồn kho: ..............................................55
5.3 Những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản l v sử ụng vốn lưu động
.
..........................................................................................................................
56
5.3.1 Xác định nhu cầu VLĐ cần thi t v tìm nguồn t i trợ
...........................
56
5.3.1.1Xác định nhu cầu tối thiểu về VLĐ ....................................................56
5.3.1.2T ch c đảm bảo nhu cầu VLĐ cần thiết ..........................................56
5.3.2 Biện pháp quản l h ng tồn kho ..............................................................57
5.3.2.1Biện pháp quản lý sản phẩm dở dang tại công ty
...............................
57
x
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5.3.2.2 Biện pháp giảm tồn kho thành phẩm........................................58
5.3.3 Biện pháp quản l
khoản phải thu......................................................................................................58
KẾT LUẬN.........................................................................................................................61
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xi
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU
1.1 L o chọn đ t i
Với xu hướng toàn cầu hóa kinh tế thế giới, mở cửa và hội nhập nền kinh tế
quốc gia và khu vực trở thành điều kiện bắt buộc của sự phát triển. Vấn đề tài chính
trở thành vấn đề hàng đầu của mỗi tổ chức cũng như mỗi cá nhân trong cộng đồng.
Quản trị tài chính ngày càng trở nên quan trọng và các quyết định đầu tư vốn ngày
nay có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty trong tương lai. Sự thành
công hay thất bại của một công ty phụ thuộc phần lớn vào các quyết định, kế hoạch
và hiệu quả sử dụng vốn của chính công ty đó.
Trong một công ty, vốn lưu động là một bộ phận quan trọng của vốn sản xuất
nói chung và vốn đầu tư nói riêng. Quy mô của vốn lưu động, trình độ quản lý, sử
dụng là những yếu tố quyết định đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Vì
vậy, việc quản lý và sử dụng vốn lưu động được coi là một trọng điểm trong quản lý
và điều hành công ty.
Trong điều kiện kinh tế thị trường đã đặt ra hàng loạt các yêu cầu về quản lý
và tổ chức, buộc các công ty phải tự tìm cho mình con đường tồn tại và phát triển.
Để có thể nắm bắt được những cơ hội và vượt lên thách thức, đứng vững trong cạnh
tranh, các công ty phải đưa ra được những quyết định đúng đắn về vấn đề tạo lập
quản lý và sử dụng vốn sản xuất nói chung, vốn lưu động nói riêng sao cho có hiệu
quả nhằm đem lại lợi nhuận tối ưu cho công ty. Việc quản lý và nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn lưu động có ý nghĩa to lớn đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi công
ty trong điều kiện hiện nay.
Xuất phát từ nhận thức đó, tôi đã quyết định chọn đề tài "PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ LOGISTICS DẦU KHÍ VIỆT NAM" cho bài luận văn này.
1.2 Mục đích nghiên c u
Trong xu thế phát triển chung của toàn ngành hiện nay, các doanh nghiệp
không ngừng đầu tư để phát triển về mọi mặt như: công nghệ, trang thiết bị, cơ sở
vật chất… nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và mở rộng thị trường của mình.
Chính vì thế để có thể đầu tư mang lại hiệu quả cao như mong muốn các doanh
1
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nghiệp luôn chú trọng đến tình hình vốn của doanh nghiệp, đặc biệt là vốn lưu động.
Các doanh nghiệp luôn quan tâm đến tình hình vốn như thế nào, sử dụng vốn có
hiệu quả hay không, và làm thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp. Do đó mà mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm:
- Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp trong năm gần
đây, nhằm rút ra những kinh nghiệm cũng như những giải pháp trong hoạt
động sản xuất kinh doanh trong những năm tiếp theo.
- Tìm hiểu những ưu, nhược điểm trong tình hình sử dụng vốn. Sau đó đưa ra
giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty.
1.3 Câu hỏi nghiên c u:
Với mục tiêu nghiên cứu như trên, luận văn tập trung trả lới các câu hói nghiên cứu
sau:
- Câu hỏi 1: Các yếu tố nào tác động đến tình hình sử dụng vốn lưu động?
- Câu hỏi 2: Những ưu, nhược điểm trong tình hình sử dụng vốn lưu động của
công ty hiện nay?
- Câu hỏi 3: Những khuyến nghị nào có thể được đưa ra từ kết quả nghiên cứu
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty?
1.4 Phạm vi v đối tượng nghiên c u:
Đối tượng nghiên c u:
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động của
Công ty Cổ phần Dịch vụ Logistics Dầu khí Việt Nam.
Phạm vi nghiên c u:
- Thời gian nghiên cứu: Tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động của
Công ty qua các năm 2013 - 2015.
- Không gian: Tại Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Logistics Dầu khí Việt
Nam.
1.5 Phương pháp nghiên c u
Đề tài nghiên cứu phân tích định tính áp dụng một số phương pháp khoa học như:
- Phương pháp tổng hợp, so sánh
- Phương pháp loại trừ
- Phương pháp cân đối liên hệ
- Phương pháp phân tích tương quan
2
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.6 t c u đ t i
Đề tài hoàn thành với nội dung 5 chương:
- Chương 1: Giới thiệu
- Chương 2: Tổng quan lý luận
- Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
- Chương 4: Kết quả nghiên cứu
- Chương 5: Kiến nghị và giải pháp
3
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN LÝ LUẬN
2.1 L luận chung v vốn lưu động
2.1.1 Khái niệm:
Vốn lưu động của doanh nghiệp là những khoản đầu tư của doanh nghiệp vào
tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp như: tiền mặt, các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác có khả năng
chuyển đổi thành tiền trong vòng một năm.
Vốn lưu động ròng là phần chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn với nợ ngắn
hạn.
Do vậy để quản lý tốt vốn lưu động phải xem xét ở hai khía cạnh rõ rệt:
+ Xác định cơ cấu hợp lý trong vốn lưu động.
+ Tìm các nguồn tài trợ ngắn hạn thích hợp.
Nếu ta chỉ nghiên cứu khía cạnh độc lập trong vốn lưu động thì kết quả đánh
giá khó hoàn chỉnh. Vì theo hướng quản lý hiện tại, mỗi việc đầu tư đều có liên
quan dây chuyền hoạt động của doanh nghiệp được nhìn nhận như một tổng thể, có
phối hợp ăn khớp. Vì vậy, muốn tìm hiểu tổng thể ta phải tìm hiểu từng phần cấu
thành tổng thể đó. Tức là phải chia tổng thể đó thành những phần nhỏ để dễ phân
tích sau đó tổng hợp lại.
2.1.2 Phân loại, k t c u, vai trò và dự toán vốn lưu động:
2.1.2.1 Phân loại vốn lưu động:
Qua phân tích cho thấy vốn lưu động là hình thái giá trị của nhiều yếu tố tạo
thành, mỗi yếu tố có tính năng, tác dụng riêng. Để quản lý và sử dụng vốn có hiệu
quả ta tiến hành phân loại theo một số chỉ tiêu chủ yếu sau:
Dựa vào quá trình luân chuyển và tuần hoàn của vốn:
- Vốn dự trữ: là bộ phận vốn dùng để mua nguyên, nhiên vật liệu, phụ
tùng thay thế và chuẩn bị đưa vào sản xuất.
- Vốn trong sản xuất: là bộ phận vốn trực tiếp phục vụ cho giai đoạn
sản xuất như sản phẩm dở dang, nửa thành phẩm tự chế, chi phí chờ
phân.
- Vốn lưu thông: là phần vốn trực tiếp phục vụ cho việc lưu thông, tiêu
thụ hàng hóa.
4
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dựa vào phương pháp xác lập vốn:
- Vốn lưu động định mức: là vốn lưu động được quy định mức tối thiểu
cần thiết thường xuyên cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Nó bao gồm vốn dự trữ, vốn trong sản xuất và thành phẩm
hàng hóa mua ngoài dùng cho tiêu thụ sản phẩm, thuê ngoài chế biến.
- Vốn lưu động không định mức: là vốn lưu động có thể phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhưng không có căn
cứ để tính toán định mức được, chẳng hạn như thành phẩm trên đường
gửi bán, vốn kết toán.
Dựa vào hình thái biểu hiện:
- Vốn vật tư hàng hóa: là khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện
bằng hiện vật cụ thể như nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán
thành phẩm.
- Vốn bằng tiền: bao gồm các khoản vốn bằng tiền mặt, đầu tư công
ty…
Dựa vào nguồn hình thành:
- Vốn chủ sở hữu: gồm số vốn lưu động được nhà nước cấp hoặc có
nguồn vốn từ ngân sách nhà nước như các khoản chênh lệch giá và
các khoản phải nộp ngân sách nhưng được để lại, số vốn lưu động do
cổ đông đóng góp, vốn do chủ doanh nghiệp tư nhân bỏ ra, số vốn lưu
động tăng thêm từ lợi nhuận bổ sung, số vốn góp từ liên doanh, liên
kết, số vốn thu được qua quá hình phát hành cổ phiếu.
- Vốn vay hay các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán.
2.1.2.2 Kết cấu của vốn lưu động:
Khái niệm:
Kết cấu của vốn lưu động là quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần vốn lưu động
chiếm trong tổng số vốn lưu động. ở những doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn
lưu động cũng khác nhau. Việc nghiên cứu vốn lưu động giúp chúng ta thấy được
tình hình phân bổ vốn lưu động và tỷ trọng mỗi khoản vốn chiếm trong các giai
đoạn luân chuyển, để từ đó xác định trọng điểm quản lý vốn lưu động, đồng thời tìm
ra mọi biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong từng điều kiện cụ thể.
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu của vốn lưu động:
- Các nhân tố về đặc điểm kinh doanh: quy mô kinh doanh, trình độ,
tính chất, chu kỳ kinh doanh,… có ảnh hưởng nhiều đến lượng vốn
lưu động bỏ ra trong mỗi khâu của quá trình sản xuất kinh doanh.
- Các nhân tố về dự trữ và tiêu thụ sản phẩm: khoảng cách địa lý,
phương tiện vận chuyển giữa doanh nghiệp với các nhà cung cấp và
khách hàng, kỳ hạn mua hàng… đều ảnh hưởng đến tỷ trọng vốn lưu
động mà doanh nghiệp cần đầu tư vào khâu dự trữ.
- Các nhân tố về mặt thanh toán: khả năng thanh toán, phương thức
thanh toán, việc chấp hành kỷ luật thanh toán của doanh nghiệp cũng
sẽ có ảnh hưởng nhất định đến việc quay nhanh vòng luân chuyển vốn
lưu động.
Đồng thời, kết cấu vốn lưu động còn lệ thuộc vào tính chất thời vụ sản
xuất, trình độ, tổ chức và quản lý.
Ngoài ra, điều kiện kinh tế chính trị của mỗi nước cũng ảnh hưởng
đến vốn lưu động. Nếu đất nước có nền kinh tế ổn định thì các doanh
nghiệp kinh doanh an tâm hơn. Do vậy, lượng vốn cần kinh doanh sẽ
ít hơn.
2.1.2.3 Vai trò của vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp:
Là điều kiện cần và đủ giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp không bị gián đoạn và được tiến hành liên tục.
Nếu quy mô và khả năng vốn lưu động lớn sẽ giúp công ty làm chủ được quá
trình kinh doanh, nắm bắt cơ hội tốt trong việc mua hàng hóa và bán hàng hóa. Bởi
vì giá cả thị trường, do tác động của quy luật cung cầu luôn biến đổi liên tục, lúc
cao, lúc thấp. Việc nắm bắt được tình hình này giúp cho quá trình sản xuất kinh
doanh không thể không gặp những rủi ro như mất mát, hư hỏng, giá cả bị giảm
mạnh. Vì thế trong trường hợp này công ty cần phải có một lượng vốn lưu động lớn.
Nhất là trong cơ chế thị trường khi mà tính cạnh tranh trong kinh doanh gay gắt,
vốn lưu động là một trong những yếu tố nâng cao tính cạnh tranh của các doanh
nghiệp, nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.
6
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nếu cơ cấu vốn lưu động hợp lý, đầu tư vào các hình thái khác nhau, được
phân bổ ở các giai đoạn khác nhau: mua hàng, dự trữ, bán ra, làm chúng tồn tại
đồng bộ, ăn khớp với nhau sẽ giúp quá trình kinh doanh diễn ra nhịp nhàng, liên tục.
Không thể sản xuất nhiều, dự trữ nhiều khi số lượng tiêu thụ ít, và ngược lại. Vì
vậy, xác định cơ cấu vốn lưu động cho quá trình sản xuất kinh doanh phải được tính
toán cân nhắc linh hoạt thì mới hiệu quả.
Nó phản ánh và đánh giá sự vận động của các loại hàng hóa như: Thời gian
nằm trong mỗi khâu như thế nào? Kể từ khi mua về, thời gian tồn trữ của mỗi loại
hàng hóa ra sao? Để từ đó có kế hoạch cụ thể, kịp thời hoặc di chuyển từ kinh doanh
mặt hàng này đến mặt hàng khác làm cho quá trình kinh doanh đạt hiệu quả cao.
Có thể nói, vốn lưu động có vai trò quyết định đến sự sống còn của bất kỳ
một doanh nghiệp nào tham gia hoạt động kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh cao hay
thấp hoàn toàn phụ thuộc vào khả năng khai thác và sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp. Trong quá trình kinh doanh phải xác định đúng đắn quy mô, cơ cấu
của lượng vốn này, tránh tình trạng thiếu hụt hoặc lãng phí. Mỗi doanh nghiệp phải
có kế hoạch cụ thể về sử dụng vốn lưu động trong thời gian khác nhau, có như vậy
quá trình sản xuất kinh doanh mới đem lại hiệu quả cao nhất.
2.2 Nội dung phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp:
2.2.1 Phân tích bi n động từng khoản mục vốn lưu động
Quản lý và sử dụng vốn lưu động một cách có hiệu quả trên cơ sở cân nhắc
các yếu tố rủi ro và tính sinh lợi trong từng mục của giá trị tài sản là mục tiêu hàng
đầu của doanh nghiệp. Do vậy, để quản lý và sử dụng vốn lưu động có hiệu quả ta
cần phải quan tâm đến các vấn đề sau:
2.2.1.1 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn bằng tiền:
Bản thân tiền là một loại tài sản mang tính rủi ro cao, doanh nghiệp cần quan
tâm đến việc kiểm soát một cách hữu hiệu tiền hay các loại tài sản tương đương tiền
bởi đây là khoản rất nhạy cảm và dễ thất thoát nhất. Do vậy mục tiêu của quản trị
7
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vốn bằng tiền là tối thiểu hóa lượng tiền mà doanh nghiệp cần giữ nhằm đáp ứng
các mục đích sau:
- Mục đích hoạt động kinh doanh: với mục đích này doanh nghiệp lưu trữ tiền
để đáp ứng nhu cầu thanh toán tiền hàng, lương nhân viên, đầu tư mua sắm
thiết bị, vật tư… Đây là động cơ chính nhằm thong suốt quá trình tạo ra các
giao dịch kinh doanh.
- Mục đích dự phòng: Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, vốn
bằng tiền luân chuyển không theo một quy luật nhất định, do vậy doanh
nghiệp phải duy trì một lượng vốn bằng tiền nhằm mục đích duy trì khả năng
thanh toán chung của doanh nghiệp trong mọi thời điểm.
- Mục đích đầu tư: Ngoài các mục đích trên thì việc lưu trữ vốn bằng tiền còn
để lợi dụng các cơ hội tạm thời để gia tăng lợi nhuận cho mình.
Dù dự trữ vốn bằng tiền với mục đích nào thì việc quản lý vốn bằng tiền để
đạt được kết quả cao nhất phụ thuộc vào dự đoán chính xác nhu cầu tiền của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp có thể cải tiến bằng cách gia tăng nhịp độ tiếp nhận tiền từ
các đối tác, giảm những chỉ tiêu không cần thiết…
2.2.1.2 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng khoản phải thu:
Hầu hết các doanh nghiệp chuộng phương thức bán hàng thu tiền ngay hơn là
bán hàng theo phương thức tín dụng, nhưng vì yếu tố cạnh tranh buộc doanh nghiệp
phải chào bán hàng theo phương thức tín dụng nhằm tăng doanh thu. Tuy nhiên,
không nên nới lỏng quá sẽ dẫn đến tình trạng doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn, có
khả năng không thu được nợ và làm tăng một số chi phí khác. Nhưng cũng không
nên quá thắt chặt tín dụng bán hàng như thế sẽ loại bỏ nhiều khách hàng tiềm năng.
Chính vì thế khi xây dựng chính sách tín dụng bán hàng doanh nghiệp cần căn cứ
vào tình hình tài chính cụ thể của từng khách hàng.
Quản lý các khoản phải thu luôn gắn liền với chi phí phát sinh, tuy nhiên
chấp nhận tín dụng sẽ có khả năng tăng doanh thu. Vì thế, doanh nghiệp cần so sánh
giữa thu nhập và chi phí tăng thêm để từ đó đưa ra quyết định là có nên chấp nhận
tín dụng bán hàng hay không. Bên cạnh đó là công tác đôn đốc thu hồi nợ, theo dõi,
xem xét khả năng thanh toán, khả năng vốn đảm bảo và tình trạng kinh tế tổng quát
trên khả năng trả nợ của khách hàng.
8
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Để có những thông tin khái quát về khách hàng, doanh nghiệp phải tiến hành
phân tích đánh giá mối quan hệ giữa khách hàng với những doanh nghiệp và tổ chức
tài chính khác.
Một số chỉ tiêu ta có thể sử dụng để phân tích khả năng tín dụng của khách
hàng:
- Uy tín khách hàng: đây là tiêu chuẩn quan trọng thể hiện tinh thần trách
nhiệm của khách hàng trong việc trả nợ đối với doanh nghiệp khác cũng như
đối với doanh nghiệp của mình.
- Tỷ suất tự tài trợ: thể hiện khả năng tài chính dài hạn, tính tự chủ và ổn định,
chứng tỏ doanh nghiệp có tính độc lập cao về tài chính và ít bị sức ép của chủ
nợ.
- Tỷ suất nợ: phản ảnh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bởi các khoản
nợ. Đây là một trong các chỉ tiêu để nhà đầu tư đánh giá rủi ro và cấp tín
dụng cho khách hàng.
- Điều kiện kinh tế: đây là khả năng phát triển của khách hàng, xu thế phát
triển ngành nghề kinh doanh của họ.
2.2.1.3 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng hàng tồn kho:
Dự trữ hàng tồn kho hợp lý là mục tiêu của nhiều doanh nghiệp, trong quá
trình luân chuyển vốn lưu động phục vụ cho sản xuất kinh doanh thì việc dự trữ
nguyên vật liệu, vật tư, hàng hóa… là điều cần thiết. Tuy nhiên, dự trữ quá nhiều sẽ
gây ứ đọng vốn, gia tăng chi phí bảo quản và dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn thấp,
ngược lại dự trữ quá ít sẽ gây ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất và tiêu thụ của doanh
nghiệp. Do vậy, phân tích tỷ trọng hàng tồn kho qua nhiều kỳ sẽ đánh giá tính hợp
lý công tác dự trữ.
Thông thường, trong các doanh nghiệp thương mại, hàng tồn kho chiếm tỷ
trọng tương đối lớn so với các tài sản khác vì hàng tồn kho là đối tượng cơ bản
trong doanh nghiệp này. Tỷ trọng này cũng cao đối với những doanh nghiệp sản
xuất có chu kỳ sản xuất dài như doanh nghiệp xây lắp, xí nghiệp đóng tàu… Ngược
lại, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ như khách sạn, giải trí, bốc xếp… hàng
9
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tồn kho chiếm tỷ trọng thấp. Giá trị này còn phụ thuộc vào chính sách dự trữ và tính
thời vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, dù bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần một lượng tồn kho thích
hợp, bởi dự trữ thích hợp sẽ đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên
tục, đảm bảo cho các biến cố bất thường và đáp ứng cho nhu cầu biến động.
2.2.1.4 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản lưu động khác:
Việc quản lý và sử dụng tài sản lưu động khác sẽ giúp cho doanh nghiệp thu
hồi vốn nhanh hơn chủ yếu là các khoản: tạm ứng, chi phí trả trước, cầm cố, ký quỹ,
ký cược ngắn hạn.
Tạm ứng phản ánh số tiền doanh nghiệp đã tạm ứng cho người lao động tại
doanh nghiệp, việc thu hồi các khoản này có ý nghĩa đưa vốn quay nhanh vào chu
trình luân chuyển của đơn vị. Nghiên cứu tạm ứng là đánh giá công tác quản lý công
nợ nội bộ tại doanh nghiệp.
Chi phí trả trước phản ánh các khoản chi đã thực tế phát sinh nhưng chưa
tính vào chi phí kinh doanh. Cần phải quản lý chặt chẽ vì giá trị khoản mục này chịu
ảnh hưởng các kỹ thuật phân bổ chi phí và tính phù hợp giữa doanh thu và chi phí
doanh nghiệp.
Các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn phản ánh giá trị các tài sản
mà doanh nghiệp đã mang đi thế chấp khi vay vốn, để ký cược phải ký quỹ. Giá trị
các khoản này không sử dụng cho hoạt động sinh lời của doanh nghiệp, đây là
khoản khó chuyển đổi thành tiền nếu doanh nghiệp không trả nợ vay hay vi phạm
các quy định liên quan đến ký cược, ký quỹ.
2.2.2 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
2.2.2.1 Phân tích chung hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
a. Số vòng quay vốn lưu động:
Số vòng quay vốn lưu động ( Đ =
10
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chỉ tiêu này phản ảnh trong kỳ vốn lưu động quay được bao nhiêu vòng, hay
một đồng vốn lưu động bỏ ra thì đảm nhiệm bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Trị
giá chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ vốn lưu động quay càng nhanh. Đó là kết quả của
việc quản lý vốn hợp lý trong các khâu dự trữ, tiêu thụ và thanh toán, tạo tiền để cho
tình hình tài chính lành mạnh. Hiệu suất này thay đổi không những phụ thuộc vào
doanh thu mà còn phụ thuộc nhiều vào sự tăng giảm từng loại tài sản lưu động của
doanh nghiệp.
b. Số ngày một vòng quay vốn lưu động:
Số ngày một vòng quay vốn lưu động ( =
ò ư đ
Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết để vốn lưu động quay được một vòng.
Hệ số này càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển vốn lưu động càng lớn và chứng tỏ hiệu
suất sử dụng vốn lưu động càng cao.
Để đánh giá sâu hơn, cần đi sâu phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
đến hiệu quả sử dụng các loại tài sản, nguồn lực của doanh nghiệp bằng phương
pháp thay thế liên hoàn hoặc phương pháp chênh lệch.
Chẳng hạn, để phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động qua chỉ tiêu vòng
quay vốn lưu động, ta so sánh số vòng quay vốn lưu động giữa các kỳ phân tích với
kỳ gốc.
Đ
=
Đ
-
Đ
Trong đó:
Đ là số vòng quay vốn lưu động kỳ phân tích.
Đ là số vòng quay vốn lưu động kỳ gốc.
Ảnh hưởng bởi hai nhân tố:
- Mức thay đổi doanh thu thuần đến sự tăng giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu
động và được tính bằng:
11
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đ
=
Đ
–
Đ
- Mức độ ảnh hưởng của thay đổi vốn lưu động đến sự tăng giảm hiệu quả sử
dụng vốn lưu động và được tính bằng:
Đ
=
Đ
–
Đ
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn lưu động thường xuyên vận động
qua các giai đoạn, thông qua việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp quay được bao nhiêu vòng, sử dụng vốn lưu động có tiết kiệm (-) hay
lãng phí (+) do thay đổi tốc độ luân chuyển, được tính bằng công thức sau:
Đ
=
ốà ỳ
Trong đó:
là số ngày một vòng quay vốn lưu động kỳ gốc.
là số ngày một vòng quay vốn lưu động kỳ phân tích.
c. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động:
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động ( Đ =
Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thì cần đầu tư bao nhiêu
đồng vốn lưu động. Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động càng thấp càng tốt, chứng
tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động hiệu quả.
d. Tỷ suất sinh lời của vốn lưu động:
Tỷ su t sinh lời của VLĐ = × 100
Chỉ tiêu này phản ánh số lợi nhuận còn lại sau khi đã trả lãi vay ngân hàng và
thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, nó đo lường được hiệu quả cứ một đồng vốn
lưu động bỏ ra thì được sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Giá trị của chỉ tiêu này
càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp càng tốt.
2.2.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng hàng tồn kho:
a. Số vòng quay hàng tồn kho:
Để đánh giá tình hình quản lý và sử dụng hòng tồn kho ta sử dụng hệ số vòng
quay hàng tồn kho và số ngày một vòng quay hàng tồn kho. Công tác quản lý, sử
12
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
dụng hàng tồn kho tốt, số vòng quay hàng tồn kho lớn, hàng hóa không bị ứ đọng,
quá trình mua vào bán ra nhanh chóng .
Số vòng quay hàng tồn kho ( =
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng luân chuyển hàng tồn kho của doanh nghiệp.
Trị giá chỉ tiêu này càng cao thì công việc kinh doanh được đánh giá tốt, khả năng
hoán chuyển tài sản này thành tiền cao. Khi phân tích chỉ tiêu này cần quan tâm đến
đặc điểm mặt hàng kinh doanh và ngành nghề kinh doanh. Nếu doanh nghiệp kinh
doanh nhiều mặt hàng khác nhau và ngành nghề khác biệt thì cần tình toán số vòng
quay cho từng nhóm, ngành hàng.
b. Số ngày một vòng quay hàng tồn kho:
Phản ánh số ngày trung bình của một vòng quay hàng tốn kho, số vòng quay
hàng tồn kho càng lớn thì chỉ tiêu này càng nhỏ, chứng tỏ hiệu quả sử dụng hàng
tồn kho của doanh nghiệp.
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho ( =
2.2.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng các khoản phải thu:
a. Số vòng quay khoản phải thu:
Để đo lường khả năng thu hồi vốn trong thanh toán người ta dùng số vòng
quay khoản phải thu:
Số vòng quay khoản phải thu ( =
Chỉ tiêu số vòng quay khoản phải thu khách hàng phản ánh tốc độ chuyển
đổi các khoản phải thu thành tiền. Trị giá của chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tốc độ
thu hồi khoản phải thu nhanh, tình hình quản lý và thu hồi nợ tốt. Tuy nhiên, hệ số
này quá cao đồng nghĩa với thời hạn thanh toán ngắn sẽ không hấp dẫn đối với
khách hàng, khó cạnh tranh mở rộng thị trường. Tùy vào tình hình cụ thể và sách
lược kinh doanh mà chỉ tiêu trên sẽ được vận dụng phù hợp.
b. Số ngày một vòng quay khoản phải thu:
Số ngày một vòng khoản phải thu ( =
13
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày một chu kỳ nợ từ khi bán hàng đến khi thu
tiền. Chỉ tiêu này so sánh với kỳ hạn tín dụng của doanh nghiệp áp dụng cho từng
khách hàng sẽ đánh giá tình hình thu hồi nợ và khả năng hoán chuyển thành tiền.
14
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Phương pháp nghiên c u:
Để đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng như kết luận
cụ thể về hiệu quả sử dụng từng loại nguồn lực, từng loại tài sản… có nhiều phương
pháp phân tích khác nhau. Tuy nhiên, trong phân tích tình hình quản lý và sử dụng
vốn lưu động thường sử dụng các phương pháp chính là phương pháp so sánh,
phương pháp loại trừ, phương pháp cân đối liên hệ, phương pháp tương quan.
3.1.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến nhất trong phân tích
tài chính. Để vận dụng phép so sánh trong phân tích tài chính cần quan tâm đến tiêu
chuẩn so sánh, điều kiên so sánh của chỉ tiêu phân tích cũng như kỹ thuật so sánh.
Tiêu chuẩn so sánh (Gốc so sánh): là chỉ tiêu gốc được chọn làm căn cứ
so sánh. Khi phân tích tài chính, nhà phân tích thường sử dụng các gốc
sau:
- Sử dụng số liệu tài chính ở nhiều kỳ trước để đánh giá và dự báo xu
hướng các chỉ tiêu tài chính. Thông thường số liệu phân tích được tổ
chức từ 3 đến 5 năm liền kề.
- Sử dụng số liệu trung bình ngành để đánh giá sự tiến bộ về hoạt động
tài chính của doanh nghiệp so với mức trung bình tiên tiến của ngành.
Số liệu trung bình ngành được các ngân hàng cơ quan thống kê cung
cấp theo nhóm doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong
trường hợp không có số liệu trung bình ngành, nhà phân tích có thể sử
dụng số liệu của một doanh nghiệp điển hình trong cùng ngành để căn
cứ phân tích.
- Sử dụng các số kế hoạch, số dự toán để đánh giá doanh nghiệp có đạt
mục tiêu tài chính trong năm. Thông thường các nhà quản trị doanh
nghiệp chọn gốc so sánh để xây dựng chiến lược hoạt động cho tổ
chức của mình
Điều kiện so sánh:
Các chỉ tiêu so sánh phải phù hợp với yếu tố không gian, thời gian, phải
có cùng nội dung kinh tế, có cùng phương pháp thanh toán, đơn vị đo
lường như nhau, quy mô và điều kiện kinh doanh. Ngoài ra, tính so sánh
15
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
được còn liên quan đến việc tuân thủ theo chuẩn mực kế toán đã ban
hành.
Kỹ thuận so sánh:
- So sánh theo chiều ngang (trình bày báo cáo theo dạng so sánh) nhằm xác
định mức biến động tuyệt đối và tương đối của từng chỉ tiêu trong báo cáo tài
chính qua hai hay nhiều kỳ, qua đó phát hiện xu hướng của các chỉ tiêu (tăng,
giảm). Khi phân tích báo cáo tài chính dạng so sánh cần chú ý mối liên hệ
giữa các chỉ tiêu kinh tế để phần thuyết minh số liệu chặt chẽ hơn.
- So sánh theo chiều dọc (trình bày báo cáo theo quy mô chung): với việc so
sánh này, một chỉ tiêu báo cáo tài chính được chọn làm quy mô chung và các
chỉ tiêu liên quan sẽ được tính theo tỷ lệ phần trăm chỉ tiêu quy mô chung đó.
- Thiết kế chỉ tiêu có dạng tỷ số: một tỷ số được xây dựng khi các yếu tố cấu
thành lên tỷ số phải có mối liên hệ và mang ý nghĩa kinh tế. Với nguyên tắc
thiết kế các tỷ số như thế nhà phân tích có thể xây dựng chỉ tiêu phân tích
phù hợp với đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp. Các tỷ số còn lại là công
cụ hỗ trợ công tác dự toán tài chính.
3.1.2 Phương pháp loại trừ
Phương pháp này thể hiện qua hai phương pháp: phương pháp thay thế liên
hoàn và phương pháp chênh lệch.
- Phương pháp thay thế liên hoàn: là phương pháp dùng để xác định mức độ
ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích khi giả định các nhân tố
còn lại không thay đổi bằng cách lần lượt thay thế từng nhân tố từ kỳ gốc
sang kỳ phân tích. Trên cơ sở đó tổng hợp lại mức độ ảnh hưởng của tất cả
các nhân tố với đối tượng nghiên cứu.
Nhân tố lượng thay đổi trước, nhân tố chất thay đổi sau.
Trong trường hợp có ảnh hưởng của nhân tố kết cấu thì nhân tố lượng
thay đổi trước tiên, đến nhân tố kết cấu và cuối cùng là nhân tố chất.
- Phương pháp số chênh lệch: Đây là trường hợp đặc biệt của phương pháp
thay thế liên hoàn, được áp dụng khi giữa các nhân tố có mối quan hệ tích số.
Ảnh hưởng của nhân tố nào đến chỉ tiêu phân tích bằng số chênh lệch giữa
kỳ phân tích và kỳ gốc của nhân tố đó nhân với các nhân tố khác đã cố định.
16
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.1.3 Phương pháp cân đối liên hệ
Các báo cáo tài chính đều có đặc trưng chung là thể hiện tính cân đối giữa tài
sản và nguồn vốn, cân đối giữa doanh thu, chi phí và kết quả, cân đối giữa dòng tiền
vào và dòng tiền ra, cân đối giữa tăng và giảm. Dựa vào những cân đối cơ bản đó
người ta vận dụng phương pháp cân đối liên hệ để xem xét những tác động ảnh
hưởng của nhân tố này đến nhân tố kia như thế nào và ảnh hưởng đến biến động của
chỉ tiêu phân tích.
3.1.4 Phương pháp phân tích tương quan
Giữa các số liệu tài chính trên báo cáo tài chính thường có mối tương quan
với nhau. Chẳng hạn mối tương quan giữa doanh thu của đơn vị càng tăng thì số dư
của các khoản nợ phải thu cũng tăng, hoặc doanh thu dẫn đến yêu cầu về dự trữ
hàng cho kinh doanh tăng. Một trường hợp khác là tương quan giữa các chỉ tiêu “chi
phí đầu tư xây dựng cơ bản” với chỉ tiêu “nguyên giá tài sản cố định” ở doanh
nghiệp. Cả hai số liệu này đều trình lên Bảng cân đối kế toán. Một khi trị giá các
khoản xây dựng cơ bản tăng thường phản ánh doanh nghiệp có tiềm lực về cơ sở hạ
tầng trong thời gian tới. Phân tích tương quan sẽ đánh giá tính hợp lý về biến động
giữa các chỉ tiêu tài chính, xây dựng các tỷ số tài chính được phù hợp hơn và phục
vụ công tác dự báo tài chính ở doanh nghiệp.
3.2 Dữ liệu nghiên c u:
3.2.1 Nguồn dữ liệu:
Việc phân tích được thực hiện dựa trên cơ sở các báo cáo kế toán được hình
thành thông qua việc xử lý các báo cáo kế toán như bảng cân đối kế toán, bảng báo
cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.
Các báo cáo kế toán phản ánh kết quả và tình hình hoạt động của doanh nghiệp
không những cho nhà quản trị mà cho cả các nhà đầu tư.
Ý nghĩ cũa những tài liệu này là giúp người sử dụng thông tin đánh giá chính
xác sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi và triển vọng tương lai cũng như những
rủi ro có thể có của doanh nghiệp.
17
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.2.1.1 Bảng cân đối kế toán:
a. Nội dung của bảng cân đối kế toán:
BCĐKT là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình tài
sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp dưới hình thái tiền tệ tại một thời
điểm nhất định (thường là cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm).
Bảng cân đối kế toán được chia làm hai phần: phần tài sản và phần nguồn
vốn:
- Phần tài sản: chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có
của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn
tại trong quá trình kinh doanh doanh nghiệp. Các tài sản được sắp xếp theo
khả năng hoán chuyển thành tiền theo thứ tự giảm dần hoặc theo độ dài thời
gian để chuyển hóa tài sản thành tiền.
- Phần nguồn vốn: phản ánh toàn bộ nguồn hình thành tài sản hiện có ở
doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Các loại nguồn vốn được sắp xếp
theo trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc sử dụng nguồn vốn đối với
các chủ nợ và chủ sở hữu.
Cơ sở dữ liệu để lập bảng cân đối kế toán:
- Căn cứ vào các sổ tổng hợp và chi tiết.
- Căn cứ vào bẳng cân đối kế toán năm trước.
b. Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản lý doanh
nghiệp.
- Về mặt kinh tế: số liệu phần tài sản cho phép nhà phân tích đánh giá một
cách tổng quát quy mô và kết cấu tài sản doanh nghiệp. Số liệu phần nguồn
vốn phản ánh các nguồn tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp, qua đó đánh giá
thực trạng tài chính của doanh nghiệp.
- Về mặt pháp lý: số liệu phần tài sản thể hiện giá trị các loại tài sản hiện có
mà doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng lâu dài để sinh lợi. Phần
nguồn vốn thể hiện phạm vi trách nhiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp về
18
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tổng số vốn kinh doanh với chủ nợ và chủ sở hữu. Như vậy, tài liệu từ
BCĐKT cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình huy động và sử
dụng vốn của doanh nghiệp.
3.2.1.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
a. Nội dung báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản
ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ
(quý, năm) chi tiết theo các loại hoạt động, tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh
nghiệp với nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm ba phần chính:
- Phần 1: Lãi, lỗ: Thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
theo ba hoạt động:
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt động tài chính
Hoạt động bất thường
- Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Phần này phản ánh tình
hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác
(phí, lệ phí).
- Phần 3: Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm, thuế
GTGT hàng bán nội địa. Phần này phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ, đã
khấu trừ và còn được khấu trừ cuối kỳ; số thuế GTGT được hoàn lại, đã hoàn
lại và còn được hoàn lại; số thuế GTGT được miễn giảm và còn được miễn
giảm cuối kỳ.
Cơ sở để lập báo cáo kết quả kinh doanh:
- Căn cứ báo cáo kết quả kinh doanh của năm trước.
- Căn cứ vào sổ kế toán trong năm dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9
và tài khoản 421.
b. Ý nghĩa của bảng báo cáo kết quả kinh doanh:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có ý nghĩa rất lớn trong việc đánh giá
hiệu quả kinh doanh và công tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
19
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể kiểm tra tình hình thực hiện
kế hoạch thu thập, chi phí và kết quả từng loại hoạt động cũng như kết quả chung
toàn doanh nghiệp. Số liệu trên báo cáo này còn là cơ sở để đánh giá khuynh hướng
hoạt động của doanh nghiệp trong nhiều năm liền, dự báo hoạt động trong tương lai.
Thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể đánh giá được hiệu quả và
khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. Đây là một trong các nguồn thông tin rất bổ ích
cho người ngoài doanh nghiệp trước khi ra quyết định đầu tư vào doanh nghiệp.
Số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh còn cho phép đánh giá tình hình thực
hiện nghĩa vụ đối với nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác, đặc biệt là
thanh quyết toán thuế GTGT, qua đó đánh giá phần nào tình hình thanh toán của
doanh nghiệp.
3.2.1.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
a. Nội dung báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính,
nó cung cấp thông tin giúp người sử dụng đánh giá những thay đổi trong tài sản
thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền , khả năng thanh toán
và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt
động. Doanh nghiệp phải trình bày các luồng tiền trong kỳ báo cáo lưu chuyển tiền
tệ theo ba loại hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài
chính.
Cơ sở số liệu để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Bảng cân đối kế toán
- Các tài liệu khác như: sổ cái, sổ kế toán chi tiết, báo cáo vốn góp, khấu hao,
sổ thu chi tiền mặt, sổ kế toán theo dõi các khoản phải thu, phải trả…
b. Ý nghĩa của báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ làm tăng khả năng đánh giá khách quan tình hình
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và khả năng so sánh giữa các doanh
20
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nghiệp vì nó loại trừ được các ảnh hưởng của việc sử dụng các phương pháp
kế toán khác nhau cho cùng giao dịch và hoạt động.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dùng để xem xét và dự đoán khả năng về số
lượng, thời gian và độ tin cậy của các luồng tiền trong tương lai như: dùng để
kiểm tra lại các đánh giá, dự đoán trước đây về các luồng tiền, kiểm tra mối
quan hệ giữa khả năng sinh lời với lượng lưu chuyển tiền thuần và những tác
động của thay đổi giá cả.
3.2.1.4 Thuyết minh báo cáo tài chính:
Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát đặc điểm hoạt động của
doanh nghiệp, nội dung một số chế độ kế toán được doanh nghiệp lựa chọn để áp
dụng, tình hình và lý do biến động của một số tài sản và nguồn vốn quan trọng, tình
hình phân chia lợi luận sau thuế và các kiến nghị của doanh nghiệp.
3.2.1.5 Các nguồn thông tin khác:
Bên cạnh việc sử dụng các BCTC cần được sử dụng thêm các sổ chi tiết, các
hợp đồng kinh tế,… để phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động được
cụ thể, hoàn thiện hơn.
Chẳng hạn, dựa vào sổ chi tiết công nợ ta biết được các khoản phải thu của
doanh nghiệp đối với từng khách hàng, từ đó có biện pháp thích hợp với mỗi khách
hàng, hoặc khi hàng tồn kho tăng thì dựa vào sổ chi tiết thành phẩm tồn kho ta biết
được loại nào thích ứng trên thị trường, từ đó ta quyết định đúng đắn, phù hợp.
Tuy nhiên, khi phân tích không chỉ giới hạn trong phạm vi các BCTC hay sổ
chi tiết mà mục tiêu của phân tích là đưa ra những dự báo giúp việc ra quyết định về
vốn trong tương lai của doanh nghiệp. Vì vậy, cần quan tâm đến những thông tin
chung như:
- Những thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp: Do mỗi doanh
nghiệp có những đặc điểm riêng trong tổ chức sản xuất kinh doanh và trong
phương hướng hoạt động nên để đánh giá tình hình tài chính, nhà phân tích
cần nghiên cứu kỹ những đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm:
Mục tiêu và chiến lược hoạt động của doanh nghiệp, gồm cả chiến
lược tài chính và chiến lược kinh doanh.
21
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đặc điểm cung ứng, sản xuất tiêu thụ trong doanh nghiệp.
Mối liên hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp, khách hàng, và các
đối tượng khác.
- Thông tin chung liên quan đến tình hình kinh tế: chính sách nhà nước, lạm
phát, tỷ lệ ngoại tệ, lãi suất ngân hàng.
- Các thông tin về ngành: mức cạnh tranh của ngành, quy mô của thị trường,
quy trình kỹ thuật công nghệ áp dụng,…
22
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 4