SlideShare a Scribd company logo
1 of 196
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
LÊ NGỌC HẢI
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN
TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHAN THANH HOÀN
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Phan Thanh Hoàn - Trưởng Phòng Đào tạo Đại học
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề
tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây. Những số
liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình
nghiên cứu.
Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Huế, ngày 6 tháng 4 năm 2018
Tác giả luận văn
Lê Ngọc Hải
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
i
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công
chức Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế đã giúp đỡ
tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Phan
Thanh Hoàn - Trưởng Phòng Đào tạo Đại học Trường Đại học Kinh tế, Đại học
Huế, người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian nghiên
cứu để hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo NHCSXH huyện Triệu Phong tạo mọi
điều kiện thuận lợi trong quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này.
Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn ùng lớp đã góp ý giúp tôi trong quá trình
thực hiện luận văn này.
Huế, ngày 6 tháng 4 năm 2018
Tác giả luận văn
Lê Ngọc ải
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: LÊ NGỌC HẢI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THANH HOÀN
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG
TRỊ 1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong gần 15 năm hoạt động, NHCSXH huyện Triệu Phong đã vượt qua khó
khăn thử thách đáp ứng vốn cho gần 10.000 hộ nghèo vay vốn phát triển sản xuất
kinh doanh, cho vay tạo việc làm cho hơn 2.000 lao động và cho hàng ngàn đối
tượng chính sách v y vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài. Tuy vậy, vì nhiều lý
do khách quan lẫn chủ quan, trong những năm gần đây, chất lượng tín dụng của
NHCSXH huyện Triệu Phong có nhiều biến động, tình hình nợ xấu và lãi tồn đọng
có chiều hướng tăng ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng và hoạt động, nguồn vốn
cho vay luôn phụ thuộc ngân hàng cấp trên, lãi suất cho vay thấp kéo dài nhiều năm,
bộ máy phục vụ và các hỗ trợ về dịch vụ đi kèm chưa đồng bộ,… Vì vậy, nghiên
cứu đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện
Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị” là hết sức cấp th ết và phù hợp với bối cảnh hiện tại.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu;
tổng hợp và xử lý số liệu; phương pháp phân tích số liệu nhằm giải quyết các mục
tiêu nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Kết quả nghiên cứu của luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý l ận và thực
tiễn về chất lượng tín dụng của Ngân hàng chính sách xã hội; Phân tích, đánh giá
thực trạng chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 2014-
2016; Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng tại NHCSXH huyện
Triệu Phong trong thời gian tới.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Giải thích
BĐD : Ban đại diện
CNH-HĐH : Công nghiệp hóa Hiện đại hóa
CT-XH : Chính trị xã hội
DTTS : Dân tộc thiểu số
GQVL : Giải quyết việc làm
HĐND : Hội đồng nhân dân
HĐQT : Hội đồng quản trị
HSSV : Học sinh, sinh viên
KTXH : Kinh tế xã hội
LĐ-TB&XH : Lao động Thương binh và Xã hội
NHCSXH : Ngân hàng chính sách xã hội
NHNo&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và phất triển nông thôn
NHTM : Ngân hàng thương mại
NS & VSMT : Nước sạch và vệ s nh môi trường
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TK &VV : Tiết kiệm và vay vốn
UBND : Ủy ban nhân dân
XĐGN : Xóa đói giảm nghèo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iv
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan............................................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế................................................................................iii
Mục lục........................................................................................................................................................iv
Danh mục các chữ viết tắt ...................................................................................................................iv
Danh mục bảng.........................................................................................................................................ix
Danh mục hình .........................................................................................................................................xi
PHẦN I: MỞ ẦU.................................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi ng iên cứu................................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................................. 3
5. Kết cấu của đề tài................................................................................................................................ 6
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...................................................................................... 7
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI.................................................................................... 7
1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng của Ngân hàng chín sách xã hội......................................... 7
1.1.1. Tín dụng Ngân hàng................................................................................................................... 7
1.1.2. Tín dụng Ngân hàng chính sách xã hội.............................................................................. 8
1.2. Chất lượng tín dụng Ngân hàng chính sách xã hội........................................................ 14
1.2.1. Khái niệm và phân biệt giữa tín dụng NHCSXH so với NHTM......................... 14
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng tại NHCSXH ............................. 16
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của NHCSXH ...................................... 18
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của NHCSXH......................... 21
1.3. Các mô hình đo lường chất lượng dịch vụ tín dụng...................................................... 24
1.3.1. Mô hình SERVQUAL (Parasuraman và cộng sự, 1988)........................................ 24
1.3.2. Mô hình SERVPERF (Cronin Jr. & Taylor, 1992) ................................................... 27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
v
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
1.3.3. Mô hình ROPMIS (Thai Văn Vinh và Devinder Grewal, 2007)......................... 28
1.3.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất................................................................................................ 28
1.4. Kinh nghiệm của một số ngân hàng về nâng cao chất lượng tín dụng và bài học
rút ra cho NHCSXH huyện Triệu Phong.................................................................................... 31
1.4.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng trên thế giới.............................................................. 31
1.4.2. Kinh nghiệm của các ngân hàng tại Việt Nam............................................................ 34
1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng chính sách xã hội huyện Triệu
Phong, tỉnh Quảng Trị......................................................................................................................... 37
TÓM TẮT CHƯƠNG 1......................................................................................................................38
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ...........39
2.1. Tình hình cơ bản của huyện Triệu Phong.......................................................................... 39
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................................................... 39
2.1.2. Tình hình dân số và lao động.............................................................................................. 41
2.1.3. Tình hình nghèo đói trên địa bàn huyện Triệu Phong.............................................. 42
2.2. Giới thiệu về Ngân hàng Chính sá h xã hội huyện Triệu Phong............................. 43
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................................... 43
2.2.2. Cơ cấu tổ chức........................................................................................................................... 44
2.2.3. Tình hình lao động của NHCSXH huyện Triệu Phong........................................... 45
2.2.4. Kết quả hoạt động của NHCSXH huyện Triệu P ong.............................................. 47
2.3. Đánh giá chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Triệu
Phong.......................................................................................................................................................... 50
2.3.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội h yện Triệu
Phong.......................................................................................................................................................... 50
2.3.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Triệu
Phong.......................................................................................................................................................... 54
2.3.3. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Triệu
Phong thông qua kết quả khảo sát.................................................................................................. 63
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
2.4. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện
Triệu Phong.............................................................................................................................................. 83
2.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................................................ 83
2.4.2. Những tồn tại.............................................................................................................................. 84
2.4.3. Nguyên nhân............................................................................................................................... 85
TÓM TẮT CHƯƠNG 2......................................................................................................................86
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN TRIỆU PHONG,
TỈNH QUẢNG TRỊ............................................................................................................................87
3.1. Định hướng tín dụng chính sách và nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
Chính sách xã hội huyện Triệu Phong ......................................................................................... 87
3.1.1. Mục tiêu chung.......................................................................................................................... 87
3.1.2. Chỉ tiêu tổng quát..................................................................................................................... 87
3.1.3. Nhiệm vụ trọng tâm................................................................................................................. 88
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện
Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị ............................................................................................................ 88
3.2.1. Giải pháp xây dựng, tạo lập nguồn vốn phù hợp........................................................ 88
3.2.2. Giải pháp tăng mức bình quân cho vay .......................................................................... 90
3.2.3. Giải pháp đảm bảo hoàn trả vốn vay đầy đủ, đúng hạn tránh phát sinh nợ xấu,
nợ quá hạn ................................................................................................................................................ 90
3.2.4. Giải pháp hoàn thiện cơ chế cho vay............................................................................... 91
3.2.5. Giải pháp từ kết quả khảo sát.............................................................................................. 92
TÓM TẮT CHƯƠNG 3......................................................................................................................96
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................98
1. Kết luận ................................................................................................................................................ 98
2. Kiến nghị.............................................................................................................................................. 99
2.1. Đối với Chính phủ........................................................................................................................ 99
2.2. Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam.........................................................100
2.3. Đối với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương ....................................................100
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
2.4. Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị ..............................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO 103
PHỤ LỤC 106
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
viii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng Tên bảng Trang
Bảng 2.1. Tình hình dân số và lao động huyện Triệu Phong qua 3 năm
2014 - 2016.......................................................................................... 41
Bảng 2.2. Tình hình nghèo đói trên địa bàn huyện Triệu Phong qua 3
năm 2014 -2016................................................................................... 43
Bảng 2.3. Tình hình lao động tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3
năm 2014 -2016................................................................................... 46
Bảng 2.4. Kết cấu nguồn vốn tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3
năm 2014-2016.................................................................................... 48
Bảng 2.5. Tình hình sử dụng vốn tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3
năm 2014-2016 .................................................................................... 49
Bảng 2.6. Các chương trình cho vay tại NHCSXH huyện Triệu Phong
qua 3 năm 2014-2016.......................................................................... 50
Bảng 2.7. Tình hình sử dụng vốn cho vay hộ nghèo và các ĐTCS tại
NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 2014-2016......................... 51
Bảng 2.8. Hiệu quả kinh tế - xã hội trong cho vay hộ nghèo và các
ĐTCS của NHCSXH huyện Tr ệu Phong trên địa bàn huyện
qua 3 năm 2014-2016.......................................................................... 53
Bảng 2.9. Vòng quay vốn tín dụng tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua
3 năm 2014-2016................................................................................. 54
Bảng 2.10. Kết cấu dư nợ cho vay tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3
năm 2014-2016.................................................................................... 55
Bảng 2.11. Tình hình nợ quá hạn tại NHCSXH huyện Triệu Phong q a 3
năm 2014-2016.................................................................................... 56
Bảng 2.12. Vốn bị xâm tiêu, chiếm dụng tại NHCSXH huyện Triệu
Phong qua 3 năm 2014-2016............................................................... 57
Bảng 2.13. Tình hình quản lý dư nợ ủy thác qua 4 tổ chức Hội tại
NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 2014-2016......................... 60
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ix
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
Bảng 2.14. Kết quả kiểm tra trong cho vay hộ nghèo và các ĐTCS tại
NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 2014-2016 62
Bảng 2.15. Kết quả kiểm tra vốn vay tại NHCSXH huyện Triệu Phong
qua 3 năm 2014-2016 63
Bảng 2.16. Đặc điểm mẫu điều tra 64
Bảng 2.17. Thông tin về các chương trình tín dụng, thời gian vay, quy mô
vay và mục đích sử dụng vốn vay 66
Bảng 2.18. Những khó khăn khi sử dụng
vốn vay từ tín dụng chính sách 67
Bảng 2.19. Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo cronbach’s
alpha 68
Bảng 2.20. Kiểm định KMO and Bartlett's
Test 69
Bảng 2.21. Kết quả phân tích nhân tố biến
độc lập 71
Bảng 2.22. Kết quả phân tích nhân tố biến
phụ thuộc 74
Bảng 2.23. Kết quả phân tích hồi quy77
Bảng 2.24. Đánh giá của người vay về nhân
tố độ tin cậy 79
Bảng 2.25. Đánh giá của người vay về nhân
tố sự bảo đảm 80
Bảng 2.26. Đánh giá của người vay về nhân
tố hiệu quả phục vụ 81
Bảng 2.27. Đánh giá của người vay về nhân
tố sự cảm thông 82
Bảng 2.28. Đánh giá của người vay về nhân
tố cơ sở vật chất hữu hình 83
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
x
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
DANH MỤC HÌNH
Số hiệu hình Tên hình Trang
Hình 1.1. Quy trình cho vay hộ nghèo..........................................................................................10
Hình 1.2. Mô hình SERVQUAL - 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ...........................25
Hình 1.3. Mô hình nghiên cứu..........................................................................................................29
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của NHCSXH huyện Triệu Phong.............................................45
Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu sau kiểm định ...........................................................................78
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tiến trình đổi mới của đất nước, Đảng và Nhà nước ta đã dành sự quan
tâm đặc biệt cho nhiệm vụ xóa đói, giảm nghèo, mục tiêu này đang được thực hiện
bởi nhiều chương trình lớn của Chính phủ và đã đạt được những thành tựu rất đáng
khích lệ, được nhân dân tích cực hưởng ứng và cộng đồng Quốc tế đánh giá cao.
Trong các chính sách hướng tới hỗ trợ người nghèo và các đối tượng chính sách, tín
dụng ưu đãi là một chính sách luôn được ưu tiên lựa chọn.
Chính sách tín dụng ưu đãi trong thời gian qua đã không ngừng được hoàn
thiện theo hướng bám sát sự thay đổi trong môi trường kinh tế xã hội và nhu cầu
thiết thực của người nghèo. Để đưa những ưu đãi của Đảng, Nhà nước tới người
nghèo và các đối tượng chính sách khác một cách kịp thời, đúng đối tượng và có
hiệu quả, Chính phủ đã quyết định thành lập NHCSXH vào năm 2002 trên cơ sở tổ
chức lại Ngân hàng Phục vụ người nghèo. Sau 15 năm được triển khai hoạt động
rộng khắp, với mục tiêu hỗ trợ người nghèo và các đối tượng chính sách khác, các
chính sách tín dụng ưu đãi đã được khẳng định tính đúng đắn, phù hợp và kịp thời
của nó trong việc hỗ trợ cải thiện cuộc sống của gười dân khắp nơi.
NHCSXH huyện Triệu Phong, tỉnh Quả g Trị là đơn vị trực thuộc Chi nhánh
NHCSXH tỉnh Quảng Trị được thành lập theo Quyết định số 562/QĐ-HĐQT ngày
10/5/2003 của Chủ tịch HĐQT NHCSXH Việt Nam. NHCSXH huyện Triệu Phong
ra đời là sự kế thừa và phát triển của Ngân hàng Phục vụ người nghèo, với nhiệm vụ
sử dụng các nguồn lực tài chính của Nhà nước cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo và
các đối tượng chính sách, thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xóa đói giảm
nghèo và tạo việc làm. Trong 15 năm hoạt động, NHCSXH huyện Triệu Phong đã
vượt qua khó khăn thử thách đáp ứng vốn cho gần 10.000 hộ nghèo vay vốn phát
triển sản xuất kinh doanh, cho vay tạo việc làm cho hơn 2.000 lao động và cho hàng
ngàn đối tượng chính sách vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.
Tuy vậy, vì nhiều lý do khách quan lẫn chủ quan, trong những năm gần đây,
chất lượng tín dụng của NHCSXH huyện Triệu Phong có nhiều biến động, tình hình
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
nợ xấu và lãi tồn đọng có chiều hướng tăng ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng và
hoạt động, nguồn vốn cho vay luôn phụ thuộc ngân hàng cấp trên, lãi suất cho vay
thấp kéo dài nhiều năm, bộ máy phục vụ và các hỗ trợ về dịch vụ đi kèm chưa đồng
bộ… phần nào đã làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của NHCSXH huyện
Triệu Phong nói riêng cũng như hiệu quả của các chương trình xóa đói giảm nghèo,
giải quyết việc làm, phát triển kinh tế - xã hội của huyện Triệu Phong nói chung.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại
Ngân hàng chính sách xã hội huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị” được chọn
làm luận văn thạc sĩ kinh tế của tôi.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng trong thời gian
qua, đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã
hội huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng của
Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016;
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm â g cao chất lượng tại Ngân hàng
Chính sách xã hội huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị cho hời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trọng tâm của đề tài là chất lượng tín dụng tại
NHCSXH huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
Đối tượng khảo sát là hộ nghèo và các đối tượng chính sách vay vốn tín dụng
tại NHCSXH huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được triển khai tại NHCSXH huyện Triệu Phong,
tỉnh Quảng Trị.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
- Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng qua 3 năm 2014-2016, đề xuất
giải pháp cho thời gian tới. Số liệu sơ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ
tháng 11 đến 12 năm 2017.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu chất lượng tín dụng tại NHCSXH
huyện Triệu Phong; chất lượng tín dụng chỉ bao gồm: các chỉ tiêu đánh giá từ phía
Ngân hàng và đánh giá của khách hàng về hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tổng kết công tác chuyên môn ở
các bộ phận của NHCSXH huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-
2016 và phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu được thu thập từ
sách, báo, tạp chí, các tài l ệu đã công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng,
internet và từ các cơ quan ban ngành ở TW để định hướng.
4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp
Nghiên cứu thực hiện điều tra bằng bảng hỏi các hộ vay vốn tín dụng chính
sách được chọn ngẫu nhiên tại một số xã mà NHCSXH đã ủy thác qua các Hội đoàn
thể nhằm nắm bắt được tình hình đáp ứng nhu cầu vốn vay của Ngân hàng. Bảng
hỏi được thiết kế để thu thập các thông tin liên quan đến mục đích sử dụng vốn vay,
định mức vay, mức độ đáp ứng nhu cầu của nguồn vốn vay cũng như các yếu tố
đánh giá chất lượng tín dụng như độ tin cậy; Sự đảm bảo; Hiệu quả phục vụ; Sự
cảm thông; Cơ sở vật chất hữu hình dưới góc độ người đi vay vốn. Từ đó giúp tác
giả có cái nhìn khái quát và toàn diện hơn chất lượng tín dụng chính sách để đưa ra
những định hướng và giải pháp phù hợp.
Chọn mẫu: Dựa trên tổng thể nghiên cứu bao gồm tất cả các khách hàng vay
vốn tại NHCSXH huyện Triệu Phong, nghiên cứu tiến hành lấy mẫu theo cơ cấu tỷ
lệ số hộ vay vốn theo xã thuộc huyện Triệu Phong.
Cơ cấu chọn mẫu được phân bổ theo từng xã dựa trên số hộ có tham gia vay
vốn tín dụng nhằm đảm bảo tính đại diện. Dự kiến số phiếu điều tra được phát ra đại
diện 3 xã toàn huyện đại diện 3 vùng: Vùng gò đồi là xã Triệu Giang; Vùng đồng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
bằng là xã Triệu Trung; Vùng biển là xã Triệu An. Tổng phiếu điều tra hộ vay vốn
180 phiếu theo mẫu (Triệu Giang 60 phiếu; Triệu Trung 60 phiếu; Triệu An 60
phiếu). Tác giả chọn ngẫu nhiên các hộ khảo sát, sau đó tiến hành điều tra thông
qua bảng câu hỏi được thiết kế sẵn.
Một điểm cần lưu ý nữa là do phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng
trong nghiên cứu này là phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân
tích hồi quy đa biến nên cỡ mẫu phải đáp ứng tiêu chuẩn về cỡ mẫu theo 2 phương
pháp phân tích này. Theo Hair và cộng sự (1998), để có thể phân tích nhân tố khám
phá thì cần thu thập dữ liệu với cỡ mẫu ít nhất là 5 mẫu trên 1 biến quan sát. Nghiên
cứu này có số biến quan sát là 23. Do vậy, cỡ mẫu cần lấy là 115 (n = 23*5). Đối
với phân tích hồi quy đa biến, cỡ mẫu tối thiểu được tính theo công thức n ≥ 8*5 +
50 (n là số mẫu; m là số biến độc lập). Với x biến độc lập được phân tích trong đề
tài này thì cỡ mẫu tối th ểu phải là 90 (n = 8*5+50). Như vậy, cỡ mẫu khảo sát 180
quan sát được tính theo công thức trên hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu của 2
phương pháp phân tích chính của đề tài.
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
4.2.1. Đối với số liệu thứ cấp
Trên các cơ sở các tài liệu đã được tổ g hợp, vận dụng các phương pháp:
Phương pháp thống kê mô tả, phân tổ, so sánh bằ g số tuyệt đối, số tương đối nhằm
phân tích, đánh giá thực trạng tín dụng và chất lượng ín dụng tại NHCSXH huyện
Triệu Phong qua 3 năm 2014-2016.
4.2.2. Đối với số liệu sơ cấp
Sau khi thu thập xong dữ liệu từ hộ vay vốn tín dụng chính sách, tiến hành
kiểm tra và loại đi những bảng hỏi không đạt yêu cầu. Tiếp theo là mã hóa dữ liệu,
nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu. Sau đó tiến hành phân tích với các phương pháp:
- Phân tích thống kê mô tả, được sử dụng để xử lý các dữ liệu và thông tin
thu thập được nhằm đảm bảo tính chính xác và từ đó, có thể đưa ra các kết luận có
tính khoa học và độ tin cậy cao về vấn đề nghiên cứu.
- Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, được sử
dụng nhằm kiểm tra độ tin cậy của các biến, loại bỏ các biến không phù hợp và hạn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
chế biến rác. Theo Nunnally & Berstein (1994), các biến quan sát được chấp nhận
khi có hệ số tương quan biến tổng (Correct Item-Total Correlation) lớn hơn 0,3 và
hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6. Tất cả các biến quan sát của những thành phần
đạt được độ tin cậy sẽ được đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA).
- Phân tích nhân tố (EFA),được sử dụng để thu nhỏ và gom các biến lại, xem
xét mức độ hội tụ của các biến quan sát theo từng thành phần. Khi phân tích nhân tố
cần lưu ý những điểm sau:
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là một chỉ số xem xét sự thích hợp của
phân tích nhân tố. Trị số KMO lớn, từ 0,5 đến 1 là điều kiện đủ để phân tích nhân tố
thích hợp. Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity), nếu kiểm định này có ý
nghĩa thống kê, Sig ≤ 0,05 thì các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng
thể. Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) là hệ số tương quan đơn giữa các biến và các
nhân tố. Hệ số này càng lớn ≥ 0,5 cho biết các biến và nhân tố càng có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau, biến quan sát có hệ số tải nhân tố < 0,5 sẽ bị loại. Đại lượng
Eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên giải thích bởi nhân tố. Những nhân tố có
Eigenvalue < 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn một biến gốc, vì sau
khi chuẩn hóa mỗi biến gốc có phương sai là 1. Thang đo được chấp nhận khi tổng
phương sai trích ≥ 50% (Hair và cộng sự, 1988).
- Phân tích hồi quy, được sử dụng để mô hình hoá mối quan hệ nhân quả
giữa các biến, trong đó một biến gọi là biến phụ thuộc và các biến kia là các biến
độc lập. Mô hình này được mô tả như sau:
Yi=β0+β1X1i+β2X2i+…+ βk Xki +e i
Trong đó: Xki: Giá trị của biến độc lập thứ k tại quan sát i;
βk:Hệ số hồi quy riêng phần;
ei: là một biến độc lập có phân phối chuẩn với trung bình là 0 và
phương sai không đổi σ2
.
Sau khi rút trích các nhân tố từ phân tích nhân tố khám phá (EFA), dò tìm
các vi phạm giả định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính bội, kiểm tra phần
dư chuẩn hóa, kiểm tra độ chấp nhận của biến (Tolerance), kiểm tra hệ số phóng đại
phương sai VIF. Khi Tolerance nhỏ thì VIF lớn, quy tắc là khi VIF>10, đó là dấu
hiệu đa cộng tuyến (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Nếu các giả
định không bị vi phạm, mô hình hồi quy tuyến tính bội được xây dựng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
Mức độ phù hợp của mô hình được đánh giá bằng hệ số R2
điều chỉnh. Giá
trị R2
điều chỉnh không phụ thuộc vào độ lệch phóng đại của R2
do đó được sử
dụng phù hợp với hồi quy tuyến tính đa biến.
Kết quả khảo sát được xử lý bằng phần mềm SPSS và tính toán bằng các
công cụ thống kê.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn gồm
ba chương:
Chương 1. Lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng của Ngân hàng Chính
sách xã hội.
Chương 2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị
Chương 3. Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân
hàng Chính sách xã hội huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng của Ngân hàng chính sách xã hội
1.1.1. Tín dụng Ngân hàng
Khái niệm tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát
sinh giữa các ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của
toàn xã hội, bao gồm doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước.
Đặc điểm của tín dụng ngân hàng:
- Huy động vốn và cho vay vốn đều thực hiện dưới hình thức tiền tệ;
- Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong quá trình huy động vốn và cho vay;
- Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng không hoàn toàn
phù hợp với quy mô phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa;
- Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung và điều hòa vốn giữa các
chủ thể trong nền kinh tế.[29]
Công cụ lưu thông của tín dụng ngân hà g:
- Công cụ lưu thông của tín dụng ngân hà g là kỳ phiếu ngân hàng; là một loại
chứng từ có giá của ngân hàng hay là một giấy nhận nợ của ngân hàng phát hành cho
các pháp nhân và thể nhân, nó được lưu hành không thời hạn trên thị trường.
- Kỳ phiếu ngân hàng do ngân hàng phát hành dựa trên quan hệ tín dụng giữa
ngân hàng với doanh nghiệp, cư dân và nhà nước. Nó được ra đời trên hai cơ sở bảo
đảm bằng vàng và tín dụng. Kỳ phiếu ngân hàng còn được gọi là giấy bạc ngân
hàng và trở thành tiền tệ. [40]
Ưu, nhược điểm của tín dụng ngân hàng:
- Thời hạn cho vay linh hoạt - ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đáp ứng mọi nhu
cầu vay vốn của khách hàng;
- Về khối lượng tín dụng lớn.
- Về phạm vi được mở rộng với mọi ngành, mọi lĩnh vực.
Nhược điểm của tín dụng ngân hàng:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
Tín dụng ngân hàng có độ rủi ro cao, gắn liền với chính ưu điểm do việc
ngân hàng có thể cho vay số tiền lớn hơn nhiều so với số vốn tự có, hoặc có sự
chuyển đổi thời hạn và phạm vi tín dụng rộng
1.1.2. Tín dụng Ngân hàng chính sách xã hội
Theo Điều lệ về tổ chức và hoạt động, NHCSXH được sử dụng nguồn tài
chính do Nhà nước huy động cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác
vay ưu đãi phục vụ sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, xóa đói giảm nghèo, cải thiện
đời sống, ổn định xã hội, đồng thời hoàn thiện mô hình tổ chức, bộ máy. NHCSXH
hoạt động với chức năng nhiệm vụ sau:
1.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ
- Tổ chức huy động vốn trong và ngoài nước có trả lãi của mọi tổ chức và
tầng lớp dân cư b o gồm tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn; tổ chức huy động tiết
kiệm trong cộng đồng người nghèo.[4]
- Phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi và các
giấy tờ có giá khác; vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước; vay tiết
kiệm Bưu điện, Bảo hiểm xã hội Việt Nam; vay Ngân hàng Nhà nước.
- Được nhận các nguồn vốn đóng góp tự nguyện không có lãi hoặc không
hoàn trả gốc của các cá nhân, các tổ chức inh tế, tổ chức tài chính, tín dụng và các tổ
chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các tổ chức phi Chính phủ trong nước và nước
ngoài.
- Mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho tất cả các khách hàng trong và ngoài
nước;
- NHCSXH có hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống liên ngân
hàng trong nước;
- NHCSXH được thực hiện các dịch vụ ngân hàng về thanh toán và ngân
quỹ: + Cung ứng các phương tiện thanh toán.
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước.
+ Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ bằng tiền mặt và không bằng tiền
mặt. + Các dịch vụ khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn phục vụ cho sản xuất kinh doanh,
tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia
xoá đói giảm nghèo, ổn định xã hội.
- Nhận làm dịch vụ uỷ thác cho vay từ các tổ chức quốc tế, quốc gia, cá nhân
trong nước, ngoài nước theo hợp đồng uỷ thác.
1.1.2.2. Đặc điểm Ngân hàng chính sách xã hội
Ngân hàng Chính sách xã hội là ngân hàng thành lập với mục tiêu nhằm phục
vụ các chương trình tín dụng chính sách góp phần phát triển kinh tế, ổn định Chính
trị - Xã hội của Chính phủ trong từng giai đoạn, vì vậy so với các NHTM khác,
NHCSXH có một số đặc điểm riêng như:
Mục tiêu hoạt động: Hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực
hiện tốt các chương trình tín dụng phục vụ chính sách về phát triển kinh tế, ổn định
Chính trị - Xã hội, thực h ện XĐGN, không vì mục tiêu lợi nhuận. [18]
Đối tượng khách hàng vay: Là các đối tượng được chỉ rõ trong các chính sách
của Chính phủ, thường là đối tượng khó đáp ứng các tiêu chí thương mại để tiếp cận
được các dịch vụ tài chính của các NHTM, cần sự hỗ trợ từ Chính phủ và cộng đồng.
Sử dụng vốn: Xuất phát trên cơ sở đối tượng cho vay và tính chất, mục đích
cho vay, sử dụng vốn của NHCSXH thường có các đặc điểm như:
- Địa bàn cho vay rộng, người vay vốn ở phân tán, ở những nơi có điều kiện
khó khăn (giao thông, thời tiết,…);
- Cho vay món nhỏ, lẻ;
- Chi phí cho vay và quản lý món vay cao;
- Độ rủi ro cao;
- Có tính ưu đãi trong cho vay (có thể ưu đãi về điều kiện, thủ tục, đảm bảo
tiền vay, lãi suất,…);
- Có nhiều quy định khác với các NHTM như: Mức cho vay tối đa, thời hạn
vay vốn tối đa, xử lý rủi ro,…;
- Lĩnh vực hoạt động cũng có hạn chế, như: không thực hiện các hoạt động
đầu tư, góp vốn, kinh doanh chứng khoán,…;
- Phương thức cho vay: Sử dụng hình thức tín chấp cộng đồng và ủy thác
một số công đoạn cho vay cho 4 tổ chức Chính trị-Xã hội (Hội nông dân, Hội Liên
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
hiệp phụ nữ, Hội cựu chiến binh và Đoàn TNCS Hồ Chí Minh), thông qua các tổ,
nhóm người vay.
Nguồn vốn: Nhận tiền gửi tự nguyện không lấy lãi của các tổ chức, cá nhân
trong nước, nước ngoài bằng đồng Việt Nam và bằng ngoại tệ, nhận tửi tiền tiết
kiệm của người nghèo; Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn ủy thác; Phát hành trái
phiếu và các giấy tờ có giá.
1.1.2.3. Đối tượng của tín dụng Ngân hàng chính sách xã
hội
Xuất phát từ đặc thù về đối tượng khách hàng vay vốn thường là những đối
tượng dễ bị tổn thương, gặp khó khăn, sống ở vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế kém
phát triển, ít có điều kiện tiếp cận với dịch vụ tín dụng của các NHTM nên hoạtđộng
tín dụng của NHCSXH cũng có những đặc thù riêng. Mỗi đối tượng chính sách là
một chương trình cho vay với quy trình, thủ tục và mức cho vay khác nhau.
a. Cho vay hộ nghèo:
NHCSXH cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo nhằm phục vụ sản xuất kinh
doanh, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chương trình Mục tiêu quốc gia xóa
đói giảm nghèo và việc làm, ổn định xã hội.
Đối tượng được vay vốn là hộ nghèo, những hộ được xác định theo chuẩn
nghèo của Chính phủ từng thời kỳ.
Mức cho vay tối đa đối với một hộ nghèo là 50 triệu đồng.
Quy trình thủ tục vay vốn
Hộ nghèo 1 Tổ Tiết kiệm 6
7
và vay vốn
2
Tổ chức chính
8
trị - xã hội
Ngân hàng 3 Ban xoá đói 5
CSXH giảm nghèo xã,
4 UBND xã
Hình 1.1. Quy trình cho vay hộ nghèo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
Nguồn: Ngân hàng CSXH Việt Nam
(1) Khi có nhu cầu vay vốn, người vay viết Giấy đề nghị vay vốn, gửi cho Tổ
TK&VV;
(2) Tổ TK&VV cùng tổ chức chính trị - xã hội tổ chức họp để bình xét
những hộ nghèo đủ điều kiện vay vốn, lập danh sách trình UBND cấp xã xác nhận
là đối tượng được vay và cư trú hợp pháp tại xã.
(3) Tổ TK&VV gửi hồ sơ đề nghị vay vốn tới ngân hàng. (4) Ngân hàng phê
duyệt cho vay và thông báo tới UBND cấp xã.
(5) UBND cấp xã thông báo cho tổ chức chính trị - xã hội cấp xã. (6) Tổ
chức chính trị - xã hội cấp xã thông báo cho Tổ TK&VV.
(7) Tổ TK&VV thông báo cho tổ viên/hộ gia đình vay vốn biết danh sách hộ
được vay, thời gi n và địa điểm giải ngân.
(8) Ngân hàng tiến hành giải ngân đến người vay.
b. Cho vay học s nh s nh viên có hoàn cảnh khó khăn:
Để tạo điều kiện cho ọc sinh, sinh viên nghèo có hoàn cảnh khó khăn có điều
kiện học tập, ngày 27/9/2007 Thủ tướng Chính phủ có Quyết định 157/2007/QĐ-
TTg về tín dụng đối với học sinh sinh viên, để hỗ trợ cho học sinh, sinh viên có
hoàn cảnh khó khăn góp phần trang trải chi phí cho việc học tập, sinh hoạt của học
sinh, sinh viên trong thời gian theo học tại trường bao gồm: tiền học phí; chi phí
mua sắm sách vở, phương tiện học tập, c i phí ăn, ở, đi lại.
- Đối tượng được vay vốn là học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đang
theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuy n nghiệp và các cơ sở đào
tạo nghê được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Viên Nam gồm:
+ HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ, hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người
còn lại không có khả năng lao động.
+ HSSV là thành viên của hộ gia đình, thuộc một trong các đối tượng: Hộ
nghèo theo chuẩn nghèo quy định của pháp luật; hộ gia đình có mức thu nhập bình
quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo
theo quy định của pháp luật.
+ HSSV mà hộ gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên
tai, hỏa hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học tại các trường có xác nhận của
UBND cấp xã nơi cư trú.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
- Mức cho vay hiện nay là 1.250.000 đồng/tháng/sinh viên.
- Thủ tục, quy trình cho vay:
+ Đối với HSSV vay vốn thông qua hộ gia đình:
Người vay viết giấy đề nghị vay vốn kèm giấy xác nhận của nhà trường hoặc
giấy báo nhập học gưi cho Tổ TK&VV.
Tổ TK&VV tiến hành hợp bình xét cho vay, kiểm tra các yếu tố trên giấy đề
nghị vay vốn đối chiếu với đối tượng, điều kiện vay vốn theo quy định của Chính
phủ; lập danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn kèm giấy đề nghị vay vốn, giấy xác
nhận của nhà trường hoặc giấy báo nhập học trình UBND cấp xã xác nhận.
Tổ TK&VV gửi hồ sơ đề nghị vay vốn đã có xác nhận của UBND cấp xã
cho NHCSXH để làm thủ tục phê duyệt cho vay.
+ Đối với HSSV mồ côi:
HSSV viết giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của nhà trường là đang theo học
tại trường và là HSSV mồ côi có hoàn cảnh khó khăn kèm giấy báo nhập học gửi
NHCSXH nơi nhà trường đóng trụ sở để được xem xét cho vay.
c. Cho vay giải quyết việc làm: NHCSXH làm nhiệm vụ giải ngân cho các đối
tượng vay vốn để giải quyết việc làm nhằm góp phần tạo việc làm, giảm tỷ lệ thất
nghiệp ở khu vực thành thị và nâng cao tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở khu vực
nông thôn, chuyển dịch cơ cấu lao động phù hợp với cơ cấu kinh tế, bảo đảom việc làm
cho người có nhu cầu việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
- Đối tượng được vay vốn:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa; hợp tác xã; hộ kinh doanh (gọi tắt là cơ sở sản
xuất kinh doanh).
Người lao động.
- Mức cho vay:
Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh, mức vay 01 dự án tối đa là 1.000 triệu
đồng và không quá 50 triệu đồng cho 1 lao động được tạo việc làm.
Đối với người lao động, mức vay tối đa là 50 triệu đồng;
Quy trình thủ tục cho vay:
- Các đối tượng vay vốn theo quy định, khi có nhu cầu vay vốn phải xây
dựng dự án lập hồ sơ vay vốn theo hướng dẫn của NHCSXH.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
- NHCSXH thẩm định hoặc ủy thác cho tổ chức chính trị - xã hội cấp xã tổ
chức thẩm định, bảo đảm các chỉ tiêu tạo việc làm mới và bảo toàn vốn trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt dự án.
- Nhận được dự án đã phê duyệt cho vay, NHCSXH hướng dẫn khách hàng
lập Sổ vay vốn hoặc hợp đồng tín dụng, hồ sơ bảo đảm tiền vay theo quy định của
pháp luật (nếu có) và giải ngân trực tiếp đến người vay.
d. Cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài
NHCSXH cho các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài
vay vốn ưu đãi nhằm giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao trình độ nghề
nghiệp cho người lao động, tăng nguồn thu cho đất nước và mở rộng quan hệ hợp
tác với các nước trên thế giới.
- Đối tượng được vay vốn: Các đối tượng chính sách được vay vốn đi lao
động có thời hạn ở nước ngoài gồm: Vợ (chồng), con liệt sỹ; thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh, mất sức lao động 21% trở lên; Vợ (chồng), con
của thương binh; con của Anh ùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, con của
người hoạt động kháng chiến, người có công giúp cách mạng được hưởng Huân,
Huy chương kháng chiến; người lao động thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy
định của pháp luật. Người lao động thuộc huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/NQ-CP
ngày 27/12/2008 của Chính phủ.
- Mức cho vay tối đa bằng 100% chi phí đưa người lao động đi làm việc ở
nước ngoài được ghi trong hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
- Quy trình, thủ tục cho vay: Người vay không phải thế chấp tài sản nhưng
phải gia nhập và là thành viên Tổ TK&VV tại thôn, ấp, bản, làng, buôn nơi hộ gia
đình đang sinh sống, được Tổ bình xét đủ điều kiện vay vốn, lập thành danh sách đề
nghị vay vốn NHCSXH gửi UBND cấp xã xác nhận.
Việc cho vay của NHCSXH được thực hiện ủy thác từng phần qua các tổ
chức chính trị - xã hội.
e. Cho vay các đối tượng khác theo Quyết định của Chính
phủ Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
Cho vay hộ gia đình sản xuất kinh doanh vùng khó
khăn; Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Cho vay hỗ trợ hộ nghèo làm nhà ở;
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
Cho vay thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn;
1.2. Chất lượng tín dụng Ngân hàng chính sách xã hội
1.2.1. Khái niệm và phân biệt giữa tín dụng NHCSXH so với NHTM
1.2.1.1. Khái niệm chất lượng tín dụng Ngân hàng Chính sách xã hội
Tín dụng ngân hàng là một sản phẩm của ngân hàng cung ứng phục vụ các
khách hàng của mình. Cũng như các sản phẩm khác nó cũng có chất lượng. Tuy nhiên,
vì ngành ngân hàng là một ngành kinh tế đặc biệt, liên quan chặt chẽ đến nhiều lĩnh vực
của nền kinh tế nên chất lượng tín dụng ngân hàng có những đặc trưng riêng.
Tín dụng NHCSXH là công cụ tài chính quan trọng, là hệ thống các biện
pháp liên quan đến việc thực hiện các chương trình tín dụng ưu đãi của chính phủ để
thực hiện các mục tiêu tăng trưởng kinh tế và xoá đói giảm nghèo, giải quyết việc
làm…NHCSXH được nhà nước giao nhiệm vụ thực hiện chương trình tín dụng cho
vay ưu đãi đến các đối tượng chính sách.
Chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu hợp lý của khách hàng có lựa
chọn, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng đồng thời góp phần thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế xã hội.
Chất lượng tín dụng trung dài hạn là chất lượng của các khoản vay có thời
hạn trên một năm, được đánh giá là có chất lượ g tốt khi vốn vay được sử dụng
đúng mục đích phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh đem lại hiệu quả,
đảm bảo trả nợ cho ngân hàng đúng hạn vừa bù đặp được chi phí vừa có lợi nhuận
vừa đem lại hiệu quả kinh tế xã hội.
Từ khái niệm trên ta thấy rằng khách hàng, NHCSXH và bối cảnh kinh tế là
ba nhân tố được đề cập đến khi xem xét chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân
hàng chính sách xã hội. Việc xem xét chất lượng tín dụng mà thiếu đi một trong ba
nhân tố vì ba nhân tố này tác động qua lại, vừa thúc đẩy vừa kiềm chế lẫn nhau. Do
đó chúng ta xem xét chất lượng tín dụng tại NHCSXH trên ba góc độ đó.
Góc độ người được cấp tín dụng: Chất lượng tín dụng thể hiện ở phạm vi, mức
độ giới hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực theo hướng tích cực của ngân hàng và
phải bảo đảm được việc thực hiện cách chính sách của Đảng và Nhà nước, làm lành
mạnh hoá các quan hệ kinh tế, phục vụ tăng trưởng và phát triển. Chất lượng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
tín dụng thể hiện ở chỉ tiêu lợi nhuận hợp lý, dư nợ tăng trưởng, tỷ lệ nợ quá hạn
hợp lý, đảm bảo cơ cấu giữa nguồn vốn ngắn hạn, trung dài hạn trong nền kinh tế.
Góc độ Ngân hàng Chính sách xã hội: Chất lượng tín dụng là sự thoả mãn
yêu cầu hợp lý của khách hàng với lãi suất hợp lý, thủ tục đơn giản đảm bảo thu hút
khách hàng nhưng vẫn tuân thủ đúng những quy định của tín dụng, góp phần làm
lành mạnh hoá tình hình tài chính của doanh nghiệp, cải thiện hoạt động sản xuất
kinh doanh và duy trì sự tồn tại, phát triển của ngân hàng.
Góc độ nền kinh tế: Khoản tín dụng có chất lượng phải hỗ trợ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh, giải quyết công ăn việc làm, xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế,
vừa thúc đẩy tiêu dùng, giảm tỷ lệ hộ nghèo, hỗ trợ cácđối tượng chính sách…phục
vụ cho quá trình phát triển kinh tế.
1.2.1.2. Sự khác biệt của tín dụng NHCSXH so với NHTM
Khách hàng của NHCSXH phần lớn là những đối tượng hầu như không đủ
điều kiện để có thể tiếp cận được với vốn tín dụng thông thường của các NHTM với
các tiêu chuẩn khắt khe về t ủ tục, tài sản đảm bảo thế chấp…. Do đó khả năng sinh
lời từ hoạt động cho vay những đối tượng khách hàng này của NHCSXH là rất thấp,
thậm chí không thể có được. Chính vì lẽ đó, NHCSXH hoạt động không vì mục tiêu
lợi nhuận mà mục tiêu hoạt động của nó là nhằm thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia trong kế hoạch phát triển kinh tế của Nhà nước.
Với chức năng mang nguồn vốn ưu đãi của C ính phủ đến với các hộ nghèo,
hộ chính sách, các món cho vay của NHCSXH rất nhỏ lẻ, đối ượng thường ở vùng
sâu, vùng xa. Về phương thức cho vay của NHCSXH thường sử dụng hình thức cho
vay qua các tổ, nhóm người vay, sử dụng hình thức tín chấp cộng đồng. Hiện nay
NHCSXH thực hiện ủy thác một số công đoạn cho vay cho các tổ chức chính trị -
xã hội. Với thủ tục đơn giản, không phải thế chấp tài sản, người vay được nhận vốn
vay, trả nợ trả lãi, gửi tiết kiệm ngay tại các điểm giao dịch xã.
Đối với khách hàng: Tín dụng ngân hàng phát ra phải phù hợp với mục đích
sử dụng, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển hoặc đời sống của
khách hàng với lãi suất, kỳ hạn hợp lý, hồ sơ thủ tục đơn giản, quy trình tín dụng
ngắn gọn thu hút được khách hàng mà vẫn phải đảm bảo được nguyên tắc tín dụng
theo quy định của pháp luật. Mặt khác, khách hàng sử dụng vốn vay thực hiện việc
thanh toán đầy đủ cả gốc và lãi đúng kỳ hạn thỏa thuận với ngân hàng. Việc sử
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
dụng vốn vay đó không những mang lại lợi nhuận cho khách hàng mà còn có ý
nghĩa kinh tế - xã hội đối với đất nước.
Đối với ngân hàng: Chất lượng tín dụng thể hiện ở phạm vi, mức độ, giới
hạn tín dụng phù hợp với khả năng và thực hiện theo hướng tích cực của bản thân
ngân hàng, đảm bảo nguyên tắc hoàn trả đúng thời hạn. Khi cho vay ngân hàng phải
thực hiện theo pháp lệnh của ngân hàng và các văn bản chế độ hiện hành của ngành.
Xác định đối tượng cho vay và thẩm định khách hàng trước khi cho vay, nắm bắt
thông tin, tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính và mục đích sử
dụng vốn vay, cơ sở hoàn trả món vay để đảm bảo món vay được hoàn trả cả gốc và
lãi đúng hạn. Hạn chế tới mức thấp nhất khả năng rủi ro có thể xẩy ra, đây là
nguyên tắc cơ bản nhất đối với ngân hàng. Trong thực tế, một số nhân viên tín dụng
khi xét duyệt cho v y không dựa trên cơ sở đánh giá mức độ tín nhiệm của khách
hàng, tính khả thi của dự án mà chỉ chú trọng đến cơ chế bảo đảm tiền vay. Chính
quan điểm này gây ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng tín dụng.
1.2.2. Sự cần thiết p ải nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng chính
sách xã hội
Chất lượng hoạt động tín dụng ủa NHCSXH chính là sự đáp ứng yêu cầu của
các đối tượng vay vốn phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện được
mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững, an sinh xã hội và đảm bảo sự tồn tại
phát triển của NHCSXH.
Chất lượng hoạt động tín dụng của NHCSXH được thể hiện qua các chỉ tiêu
định lượng (như tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ thu lãi...) và các chỉ i u định tính (như cho vay
vốn đúng đối tượng thụ hưởng, uy tín của ngân hàng, mức độ tác động đến nền kinh tế
nói chung và tác động đến việc giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội nói riêng).
Hoạt động tín dụng tại NHCSXH là hoạt động mang tính xã hội hóa cao. Vì
vậy, nâng cao chất lượng tín dụng tại NHCSXH không những đem lại lợi ích cho
NHCSXH, mà còn đem lại lợi ích thiết thực cho khách hàng, công tác giảm nghèo,
an sinh xã hội và sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, cụ thể:
+ Đối với khách hàng
Nâng cao chất lượng tín dụng sẽ giúp người nghèo và các đối tượng chính
sách khác tiếp cận được một cách tốt nhất nguồn vốn tín dụng chính sách, tạo điều
kiện cho các đối tượng này tiếp cận được các chủ trương, chính sách đó.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
+ Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội
Nâng cao chất lượng tín dụng sẽ giúp NHCSXH quản lý, bảo tồn và phát
triển nguồn vốn do Nhà nước và các chủ đầu tư giao cho NHCSXH quản lý. Từ đó,
giúp cho hoạt động của NHCSXH được ổn định và phát triển bền vững.
Nâng cao chất lượng tín dụng sẽ giúp NHCSXH thực hiện và duy trì được
tình hình tài chính lành mạnh, đảm bảo việc làm và đời sống cho CBVC của NH.
Nâng cao chất lượng tín dụng đồng nghĩa với việc nâng vị thế, uy tín hoạt
động của NHCSXH. Giúp NHCSXH trở thành một định chế tài chính ổn định, phát
triển bền vững, là một công cụ hữu hiệu của Đảng và Nhà nước trong công cuộc
giảm nghèo, an sinh xã hội và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
+ Đối với công tác giảm nghèo, an sinh xã hội
Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHCSXH cũng đồng nghĩa với việc nâng
cao chất lượng kênh tín dụng ưu đãi từ đó tác động như một đòn bẩy kinh tế của
Nhà nước, kích thích hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác
vươn lên, làm quen dần với nền sản xuất hàng hoá, tập lo toan tính toán làm ăn, tạo
nguồn thu cải thiện đời sống gia đình để XĐGN.
Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHCSXH sẽ góp phần tích cực chống tệ
nạn cho vay nặng lãi trong xã hội, cải thiện thị trường tài chính khu vực nông thôn,
nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó hăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHCSXH góp phần quan trọng trong công
tác giảm nghèo và an sinh xã hội, đưa chính sách tín dụng ưu đãi của Chính phủ đến
với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
+ Đối với sự phát triển của đất nước
Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHCSXH góp phần đạt được kết quả và
mục tiêu của hệ thống chính sách xã hội trong quá trình phát triển của quốc gia.
Mục tiêu tối cao của hệ thống chính sách xã hội trong nền kinh tế là xóa bỏ khoảng
cách giàu nghèo, hướng tới một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Góp phần củng cố khối đoàn kết toàn dân, tăng lòng tin của dân với Đảng và
Nhà nước. Đảng và Nhà nước gần dân thông qua việc xây dựng được mối liên kết tốt
giữa Nhà nước với các tổ chức Chính trị xã hội và nhân dân, nhất là người dân nghèo.
Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHCSXH góp phần phát triển kinh tế nói
chung, đặc biệt đối với nông nghiệp, nông thôn và nông dân.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của Ngân hàng chính
sách xã hội
1.2.3.1. Chỉ tiêu định lượng
Chất lượng tín dụng của NHCSXH được đánh giá thông qua chỉ tiêu như cho
vay đúng đối tượng; hệ số sử dụng vốn; vòng quy vốn tin dụng; nợ bị chiếm dụng;
tỷ lệ nợ quá hạn, doanh số thu nợ và dư nợ tăng, cơ cấu nguồn vốn giữa cho vay
ngắn hạn, trung, dài hạn hợp lý với nhu cầu phát triển…, cụ thể là.
1.2.3.1. Cho vay đúng đối tượng thụ hưởng
Đối tượng được thụ hưởng các chương trình tín dụng ưu đãi là những khách
hàng do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ định theo từng chương trình tín dụng,
được quy định tại các Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ và Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ. Hiện nay, đối tượng thụ hưởng các chương trình tín dụng ưu đãi bao
gồm: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, HSSVcó hoàn cảnh khó khăn, các
đối tượng cần vay vốn để g ải quyết việc làm, các đối tượng chính sách đi lao động có
thời hạn ở nước ngoài, hộ gia đình sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn...
Đây là những khách hàng không có hoặc không đủ các điều kiện để tiếp cận
với dịch vụ tín dụng của các NHTM; ác tổ chức tín dụng và cần sự hỗ trợ tài chính
từ Chính phủ và cộng đồng. Như vậy, trong khi các NHTM được hoàn toàn chủ
động trong việc lựa chọn khách hàng để cho vay vốn thì NHCSXH phục vụ những
khách hàng theo chỉ định của Chính phủ, không được cho vay các đối tượng ngoài
quy định của Chính phủ. Bởi vậy, việc cho vay đúng đối ượng thụ hưởng được xem
là một trong các chỉ tiêu bắt buộc để đánh giá chất lượng ín dụng của NHCSXH.
1.2.3.2. Hệ số sử dụng vốn
Đây là hệ số phản ánh kết quả sử dụng vốn của NHCSXH, chỉ số này được
tính như sau:
Hệ số sử dụng vốn =
Tổng dư nợ
Tổng nguồn vốn đầu tư cho tín dụng
Chỉ tiêu này càng lớn thì càng chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng hiệu quả
nguồn vốn. Để tính chính xác hệ số sử dụng vốn thì phải sử dụng phương pháp tính
bình quân gia quyền. Song để đơn giản trong tính toán thì sử dụng phương pháp tính
bình quân số học.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
1.2.3.3. Vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng trong năm =
Doanh số thu nợ trong năm
Dư nợ bình quân trong năm
Vòng quay vốn tín dụng trong năm thể hiện tốc độ luân chuyển của nguồn
vốn tín dụng. Đây là chỉ tiêu để đánh giá chất lượng tín dụng trong việc đáp ứng
nhu cầu vốn của khách hàng. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, nó chứng tỏ nguồn vốn
của ngân hàng đã luân chuyển nhanh, thu hồi vốn tốt. Với một số vốn nhất định,
vòng quay vốn tín dụng càng nhanh thì càng nhiều khách hàng được vay vốn, được
thụ hưởng chính sách tín dụng ưu đãi của Nhà nước.
1.2.3.4. Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là chỉ tiêu cơ bản, quan trọng nhất để đo lường, đánh giá chất lượng
tín dụng của Ngân hàng, chỉ số này càng thấp thì chất lượng tín dụng càng cao và
ngược lại. Nợ quá hạn là loại rủi ro tín dụng gây ra sự tổn thất về tài chính cho Ngân
hàng do người vay chưa oặc không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng hạn theo cam kết
hoặc mất khả năng t anh toán. Do đặc thù hoạt động của NHCSXH và vốn của Ngân
hàng là vốn huy động từ nhiều nguồn khác nhau nên nợ quá hạn ảnh hưởng trực tiếp
đến tình hình tài chính của NHCSXH, đến khả năng hoàn trả vốn cho các nguồn vốn
huy động phải hoàn trả, và đặc biệt đến khả năng cấp tín dụng ở các chu kỳ tiếp theo.
Tùy theo tiêu thức phân loại mà các loại nợ quá hạn được gọi với những tên khác nhau,
để có thể đánh giá tổng thể, người ta thường sử dụng chỉ tiêu sau:
Tỷ lệ nợ quá hạn = Số dư nợ quá hạn x 100
Tổng dư nợ
1.2.3.5. Nợ bị chiếm dụng
Nợ bị chiếm dụng là loại nợ bị chiếm và sử dụng một cách trái phép. Có thể
hiểu, khách hàng vay vốn tại NHCSXH nhưng không sử dụng vốn vay mà người
khác sử dụng. Nợ bị chiếm dụng tại NHCSXH có thể do Ban quản lý tổ TK&VV
thu lãi, thu tiền gửi tiết kiệm của tổ viên không nộp cho NHCSXH theo quy định
hoặc Ban quản lý Tổ vay lại, vay ké của tổ viên; cán bộ Hội đoàn thể, chính quyền
địa phương, cán bộ NHCSXH hoặc Ban quản lý Tổ trong quá trình thực hiện chức
trách, nhiệm vụ đã lợi dụng lòng tin của người vay khi thu tiền gốc, lãi, tiền gửi tiết
kiệm không nộp ngân hàng. Nợ bị chiếm dụng cũng là một trong những chỉ số quan
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
trọng để đo lường chất lượng tín dụng của NHCSXH. Chỉ số này phải bằng không
(= 0) mới thể hiện được chất lượng tín dụng tốt.
1.2.3.6. Tỷ lệ thu lãi; lãi tồn đọng
* Tỷ lệ thu lãi: Được xác định theo công thức:
Tỷ lệ thu lãi =
Số lãi thực thu
x 100
Số lãi phải thu
Trong đó, số lãi phải thu = số lãi phát sinh (trong tháng) + số lãi tồn được
giao. Tỷ lệ thu lãi cao cho thấy chất lượng tín dụng tốt và ngược lại.
* Lãi tồn đọng: Được xác định theo công thức:
Lãi tồn đọng = Số lãi phải thu - Số lãi thực thu
Lãi tồn đọng gồm lãi phát sinh của nợ quá hạn và lãi tồn của nợ trong hạn.
Chỉ tiêu lãi tồn đọng cũng là một trong những chỉ tiêu cơ bản đánh giá tình hình tài
chính của NHCSXH. Đây là một chỉ số quan trọng để đo lường chất lượng tín dụng
của NHCSXH. Chỉ số này t ấp sẽ cho thấy chất lượng tín dụng tốt và ngược lại. Lãi
tồn đọng là do người vay k ông thực hiện nghĩa vụ trả lãi theo đúng hạn (hàng
tháng) cho NHCSXH.
1.2.3.7. Kết quả xếp loại chất lượng hoạt động của Tổ tiết kiệm và
vay vốn
Tổ TK&VV được ví như cánh tay nối dài của NHCSXH. Nhiều nội dung
công việc trong quy trình cho vay của NHCSXH được ủy hác cho các tổ chức Hội,
đoàn thể và ủy nhiệm cho các Tổ TK&VV thực hiện như: Bình xét, lựa chọn người
vay, kiểm tra, đôn đốc người vay trong việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, có
hiệu quả, đôn đốc người vay trả lãi tiền vay, nộp tiền tiết kiệm và trả nợ gốc đúng
thời hạn. Vì vậy, chất lượng của hoạt động ủy thác và hoạt động ủy nhiệm của các
đối tác này ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng tín dụng của NHCSXH. Một trong
những giải pháp quan trọng để thực hiện củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động Tổ
TK&VV đó là thực hiện việc đánh giá, xếp loại Tổ TK&VV.
1.2.3.2. Chỉ tiêu định tính
Bên cạnh, việc sử các chỉ tiêu định lượng để đánh giá chất lượng tín dụng, đề
tài còn các chỉ tiêu định tính thông qua khảo sát đánh giá của khách hàng thông qua
các chỉ tiêu đề cập ở thang đo đánh giá của khách hàng về chất lượng tín dụng tại
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
NHCSXH huyện Triệu Phong như: Độ tin cậy; Sự đảm bảo; Hiệu quả phục vụ; Sự
cảm thông; Cơ sở vật chất hữu hình.
Tóm lại, đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của NHCSXH không chỉ dựa
trên một chỉ tiêu nào đó mà phải dựa vào tất cả các chỉ tiêu thì mới có được đánh
giá toàn diện, chính xác. Đồng thời phải so sánh giữa các thời kỳ với nhau…, kết
hợp với việc phân tích số liệu định lượng với đánh giá định tính mới có thể đưa ra
các nhận xét chính xác về chất lượng hoạt động tín dụng của NHCSXH. Bên cạnh
đó, chất lượng tín dụng NHCSXH còn chịu ảnh hưởng bởi sự tác động của các nhân
tố khách quan và chủ quan.
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của Ngân hàng
chính sách xã hội
1.2.4.1. Nhân tố khách quan
+ Nhóm 1: Nhân tố k nh tế
Đây là nhân tố đầu t ên bởi lẽ bất kỳ một hoạt động kinh doanh nào cũng đều
diễn ra trong một môi trường kinh tế nhất định.
Chu kỳ kinh tế: Chu kỳ phát triển kinh tế có sự tác động trực tiếp và rõ nét tới
hoạt động tín dụng. Trong thời kỳ nền kinh tế suy thoái, không phát triển được thì
hoạt động sản xuất, kinh doanh bị thu hẹp, hoạt động tín dụng gặp khó khăn. Vào
thời điểm này thì người dân lo sợ sản xuất h doanh sẽ không hiệu quả, khi đó
nhu cầu vay vốn trong thời kỳ này sẽ giảm, với ững khoản tín dụng đã thực hiện
cũng khó có thể sử dụng hiệu quả và trả nợ đúng ạn cho ngân hàng. Ngược lại khi
nền kinh tế được ổn định có xu hướng phát triển thì sẽ rất thuận lợi với hoạt động
tín dụng. Lúc này nhu cầu vay vốn của hộ nghèo, hộ chính sách là rất cao vì lãi suất
ưu đãi, khả năng sản xuất kinh doanh có thể mang lại hiệu quả, có thể giúp mang lại
nguồn thu nhập cao hơn, tạo ra công ăn việc làm… Với nền kinh tế ổn định là nền
tảng cho quá trình sản xuất kinh doanh của hộ nghèo, hộ chính sách diễn ra bình
thường không chịu ảnh hưởng của lạm phát, khủng hoảng. Khi đó khả năng hoàn trả
vốn vay cho ngân hàng của hộ nghèo và các đối tượng chính sách được đảm bảo,
người dân an tâm sản xuất tạo ra lợi nhuận, khi đó tỷ lệ nợ quá hạn ít, chất lượng tín
dụng của ngân hàng sẽ được đảm bảo.
Chính sách phát triển kinh tế của Nhà nước: Vì là ngân hàng hoạt động theo chỉ
định của Nhà nước, Chính phủ. Do đó hoạt động tín dụng của NHCSXH được Nhà
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
nước ưu tiên để phát triển kinh tế cho bà con các dân tộc vùng sâu, vùng xa từ đó sẽ
đảm bảo được sự phát triển cân đối theo từng ngành, lĩnh vực, vùng miền trên cả nước.
Chính sách lãi suất: Chính sách lãi suất của cơ quan quản lý Nhà nước cũng
ảnh hưởng lớn đến chất lượng tín dụng của ngân hàng. Với lãi suất ưu đãi đối với
hộ nghèo và các đối tượng chính sách lãi suất thấp hơn nhiều so với lãi suất của các
ngân hàng thương mại thì đối tượng xin vay vốn của NHCSXH là rất lớn.
Chất lượng khách hàng: Tín dụng đối với hộ nghèo, hộ chính sách là tín
dụng tạo điều kiện cho hộ nghèo, hộ chính sách vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt
khó khăn tiếp cận được với nguồn vốn ưu đãi của Nhà nước. Do đó mọi biểu hiện
xấu tốt của hoạt động sản xuất kinh doanh đều ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng.
Nếu hộ nghèo, hộ chính sách sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay, sản xuất kinh
doanh có hiệu quả, có khả năng trả nợ đúng hạn và tuân thủ theo đúng quy định thì
vòng quay vốn tín dụng của ngân hàng tăng làm cho chất lượng tín dụng cũng tăng
lên. Ngược lại nếu hộ nghèo, hộ chính sách sản xuất kinh doanh không hiệu quả thì
ảnh hưởng tới thu nợ, thu lãi, vòng quay vốn tín dụng của ngân hàng kém làm cho
chất lượng tín dụng của ngân àng bị giảm sút.
+ Nhóm 2: Nhân tố xã hội
Sự tín nhiệm: Mối quan hệ tín dụng là sự kết hợp của ba yếu tố : nhu cầu của
khách hàng, lòng tín nhiệm và khả năng của ngân hàng. Với sự tín nhiệm càng cao
đối với ngân hàng sẽ góp phần giúp ngân hàng t ếp cận với hộ nghèo đáp ứng nhu
cầu của họ, giúp họ thoát nghèo nhằm thực hiện c ủ trương của Đảng, Nhà nước thể
hiện được rằng NHCSXH là địa chỉ tin cậy của người nghèo thiếu vốn sản xuất, từ
đó mà chất lượng tín dụng được đảm bảo.
Tín nhiệm là tiền đề và là điều kiện để không ngừng cải tiến, nâng cao chất
lượng tín dụng. Sự tín nhiệm giữa ngân hàng và khách hàng sẽ tạo cho ngân hàng
những thông tin tín dụng chính xác đầy đủ giúp cho ngân hàng giảm thiểu được rủi
ro, nâng cao được chất lượng tín dụng.
1.2.4.2. Nhân tố chủ quan
Đây là những nhân tố thuộc về bản thân, nội tại ngân hàng, liên quan đến sự
phát triển của ngân hàng trên các mặt ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng gồm: chính
sách, công tác tổ chức, trình dộ lao động, quy trình nghiệp vụ, kiểm tra giám sát và
trang thiết bị hoạt động.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
Chính sách tín dụng: Là đường lối, chủ trương đảm bảo cho hoạt động tín
dụng đi đúng quỹ đạo liên quan đến việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng, nó có ý
nghĩa quyết định đến sự thành bại của ngân hàng. Một chính sách tín dụng đúng đắn
sẽ thu hút được nhiều khách hàng, đảm bảo khả năng sinh lời của hoạt động tín
dụng. Bất cứ ngân hàng nào muốn có chất lượng tín dụng cao đều phải có chính
sách tín dụng phù hợp với điều kiện của ngân hàng, của thị trường. NHCSXH hoạt
động tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khách là chính sách tín
dụng ưu đãi, giúp các đối tượng chính sách tiếp cận được vốn lãi suất thấp, chính
sách tín dụng này thu hút được nhiều đối tượng thiếu vốn sản xuất kinh doanh đến
vay vốn, đảm bảo hoạt động tín dụng của NHCSXH đúng Pháp luật cũng như
đường lối, chính sách của Nhà nước.
Công tác tổ chức của ngân hàng: Tổ chức bao gồm các phòng ban, nhân sự
và tổ chức các hoạt động trong ngân hàng. Ngân hàng có một cơ cấu tổ chức khoa
học sẽ đảm bảo được sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các cán bộ, nhân viên
các phòng ban trong ngân àng và giữa các ngân hàng với nhau trong toàn bộ hệ
thống cũng như với các cơ quan khác liên quan đảm bảo cho ngân hàng hoạt động
thống nhất có hiệu quả, qua đó sẽ tạo điều kiện đáp ứng kịp thời yêu cầu khách
hàng, theo dõi quản lý chặt chẽ sát sao ác hoản vốn huy động cũng như các khoản
cho vay, từ đó nâng cao hiệu quả tín dụng.
Chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng: Đây là nhân tố hết sức quan trọng có
ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng tín dụng. Con người là yếu tố quyết định đến sự
thành bại trong quản lý vốn tín dụng nói riêng và hoạt động của ngân hàng nói
chung. Kinh tế càng phát triển, các quan hệ kinh tế càng phức tạp, cạnh tranh ngày
càng gay gắt, đòi hỏi trình độ của người lao động càng cao. Đội ngũ cán bộ ngân
hàng có chuyên môn nghiệp vụ giỏi, có đạo đức, có năng lực sẽ là điều kiện tiền đề
để ngân hàng tồn tại và phát triển.
Quy trình tín dụng: Đây là những trình tự, những giai đoạn, những bước, công
việc cần phải thực hiện theo một thủ tục nhất định trong việc cho vay, thu nợ, bắt đầu
từ việc xét đơn, dự án xin vay của khách hàng đến khi thu nợ nhằm đảm bảo an toàn
vốn tín dụng. Chất lượng tín dụng tùy thuộc vào việc lập ra một quy trình tín dụng đảm
bảo tính logic khoa học và việc thực hiện tốt các bước trong quy trình tín dụng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
Kiểm tra giám sát nội bộ: Thông qua kiểm soát giúp lãnh đạo ngân hàng nắm
được tình hình hoạt động kinh doanh đang diễn ra, những thuận lợi, khó khăn, việc
chấp hành những quy định pháp luật, nội quy, quy chế, chính sách kinh doanh, thu
tục tín dụng, từ đó giúp lãnh đạo ngân hàng có đường lối, chủ trương, chính sách
phù hợp giải quyết những khó khăn vướng mắc, phát huy những nhân tố thuận lợi,
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Trang thiết bị phục vụ cho hoạt động tín dụng: Trang thiết bị tuy không phải
là yếu tố cơ bản nhưng góp phần không nhỏ trong việc nâng cao chất lượng tín dụng
của ngân hàng. Nó là công cụ, phương tiện thực hiện tổ chức, quản lý ngân hàng
kiểm soát nội bộ, kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay, thực hiện các nghiệp vụ giao
dịch với khách hàng. Đặc biệt, với sự phát triển như vũ bão về công nghệ thông tin
hiện nay các trang thiết bị tin học đã giúp cho ngân hàng có được thông tin và xử lý
thông tin nhanh chóng, kịp thời, chính xác, trên cơ sở đó quyết định đúng đắn,
không bỏ lỡ thời cơ trong k nh doanh, giúp cho quá trình quản lý tiền vay và thanh
toán được thuận tiện, nhanh c óng và chính xác.
1.3. Các mô hình đo lường chất lượng dịch vụ tín dụng
1.3.1. Mô hình SERVQUAL (Parasuraman và cộng sự, 1988)
Đây là mô hình nghiên cứu chất lượng dịch vụ phổ biến và được áp dụng
nhiều trong nghiên cứu marketing. Mô hình SERVQUAL được phát triển bởi
Parasuraman và cộng sự (1985). Trong ngh ên cứu của mình vào năm 1985,
Parasuraman và cộng sự đã đưa ra mô hình 5 k oảng cách (Hình 1.1) để định vị
những nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ, cụ hể:
.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại học Kinh tế Huế
Hình 1.2. Mô hình SERVQUAL - 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ
Nguồn: Parasuraman và cộng sự, 1985
Khoảng cách 1: Đây là khoảng cách giữa kỳ vọng của khách hàng về dịch vụ
và nhận thức của người cung cấp dịch vụ về kỳ vọng của khách hàng. Khoảng cách
này xuất hiện khi nhà cung cấp dịch vụ nhận định về kỳ vọng của khách hàng chưa
đúng với thực tế.
Khoảng cách 2: Được tạo ra khi nhà cung cấp gặp các khó khăn, trở ngại
khách quan lẫn chủ quan khi chuyển các kỳ vọng được cảm nhận sang các tiêu chí
chất lượng cụ thể và chuyển giao chúng đúng như kỳ vọng.
Khoảng cách 3: Là sự khác biệt giữa dịch vụ thực tế cung cấp với các tiêu
chuẩn chất lượng dịch vụ được người cung cấp đưa ra. Khoảng cách này xuất hiện
do nhân viên, phương tiện, điều kiện phục vụ đã không truyền tải được chất lượng
dịch vụ đã xác định đến với khách hàng.
Khoảng cách 4: Là sai biệt giữa dị h vụ chuyển giao và thông tin mà khách
hàng nhận được. Thông tin này có thể làm tăng kỳ vọng nhưng có thể làm giảm
chất lượng dịch vụ cảm nhận khi khách hàng không hận đúng những gì đã cam kết.
Khoảng cách 5: Là cảm nhận của khách hàng về dịch vụ sau khi sử dụng so với
những gì họ kỳ vọng. Nếu khách hàng không cảm thấy sự khác biệt giữa những gì họ
kỳ vọng và những gì họ cảm nhận sau khi sử dụng thì chất lượng dịch vụ được xem là
hoàn hảo. Parasurraman cho rằng chất lượng dịch vụ chính phụ thuộc vào khoảng cách
thứ năm này, để giảm khoảng cách này thì phải giảm 4 khoảng cách bên trên.
Theo Parasuraman, chất lượng dịch vụ không thể xác định chung chung mà
phụ thuộc vào cảm nhận của khách hàng đối với dịch vụ đó và sự cảm nhận này
được xem xét trên nhiều yếu tố. Mô hình SERVQUAL được xây dựng dựa trên
quan điểm chất lượng dịch vụ cảm nhận là sự so sánh giữa các giá trị kỳ vọng/mong
đợi (expectations) và các giá trị khách hàng cảm nhận được (perception).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc

More Related Content

Similar to Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc

Similar to Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc (20)

Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Xây Dựng.docx
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Xây Dựng.docxBáo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Xây Dựng.docx
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Xây Dựng.docx
 
Yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính côn...
Yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính côn...Yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính côn...
Yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính côn...
 
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á.docxLuận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á.docx
 
Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Qũy tín dụng nhân dân tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Qũy tín dụng nhân dân tỉnh Quảng Trị.docHoàn thiện công tác huy động vốn tại Qũy tín dụng nhân dân tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Qũy tín dụng nhân dân tỉnh Quảng Trị.doc
 
Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất dứa tại xã Bản Lầu, huyện Mường Khương, tỉ...
Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất dứa tại xã Bản Lầu, huyện Mường Khương, tỉ...Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất dứa tại xã Bản Lầu, huyện Mường Khương, tỉ...
Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất dứa tại xã Bản Lầu, huyện Mường Khương, tỉ...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tín chấp tại ngân hàng thương m...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tín chấp tại ngân hàng thương m...Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tín chấp tại ngân hàng thương m...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tín chấp tại ngân hàng thương m...
 
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tại sở tài chính tỉn...
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tại sở tài chính tỉn...Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tại sở tài chính tỉn...
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tại sở tài chính tỉn...
 
Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...
Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...
Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạc...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạc...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạc...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạc...
 
Sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính công tại Bộ p...
Sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính công tại Bộ p...Sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính công tại Bộ p...
Sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính công tại Bộ p...
 
Văn Hóa Kinh Doanh Chuỗi Cà Phê Milano Tại Thành Phố Hồ Chí Minh.doc
Văn Hóa Kinh Doanh Chuỗi Cà Phê Milano Tại Thành Phố Hồ Chí Minh.docVăn Hóa Kinh Doanh Chuỗi Cà Phê Milano Tại Thành Phố Hồ Chí Minh.doc
Văn Hóa Kinh Doanh Chuỗi Cà Phê Milano Tại Thành Phố Hồ Chí Minh.doc
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.docNâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty Đầu tư Phi Nam.docNâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.doc
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.docPhân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.doc
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.doc
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docx
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docxHoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docx
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docx
 
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...
 
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Khách Hàng Cá Nhân.docx
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Khách Hàng Cá Nhân.docxNâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Khách Hàng Cá Nhân.docx
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Khách Hàng Cá Nhân.docx
 
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng thương mại quân đội.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng thương mại quân đội.docHoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng thương mại quân đội.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng thương mại quân đội.doc
 
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Cam ...
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Cam ...Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Cam ...
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Cam ...
 
Nâng cao hiệu quả vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HD.doc
Nâng cao hiệu quả vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HD.docNâng cao hiệu quả vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HD.doc
Nâng cao hiệu quả vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HD.doc
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Nông Lâm Nghiệp Kiên Giang.doc
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Nông Lâm Nghiệp Kiên Giang.docKế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Nông Lâm Nghiệp Kiên Giang.doc
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Nông Lâm Nghiệp Kiên Giang.doc
 
Chuyên đề thực tập công ty thương mại dịch vụ sản xuất Thép.docx
Chuyên đề thực tập công ty thương mại dịch vụ sản xuất Thép.docxChuyên đề thực tập công ty thương mại dịch vụ sản xuất Thép.docx
Chuyên đề thực tập công ty thương mại dịch vụ sản xuất Thép.docx
 
Báo cáo thực tập dự án kinh doanh bàn ghế gỗ mini.docx
Báo cáo thực tập dự án kinh doanh bàn ghế gỗ mini.docxBáo cáo thực tập dự án kinh doanh bàn ghế gỗ mini.docx
Báo cáo thực tập dự án kinh doanh bàn ghế gỗ mini.docx
 
Báo cáo Quản lý nhà nước về văn hóa ở thành phố kon tum, tỉnh kon tum.doc
Báo cáo Quản lý nhà nước về văn hóa ở thành phố kon tum, tỉnh kon tum.docBáo cáo Quản lý nhà nước về văn hóa ở thành phố kon tum, tỉnh kon tum.doc
Báo cáo Quản lý nhà nước về văn hóa ở thành phố kon tum, tỉnh kon tum.doc
 
Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...
Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...
Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...
 
Thực trạng bạo hành trẻ nhà trẻ trong giờ ăn ở một số trường mầm non tư thục ...
Thực trạng bạo hành trẻ nhà trẻ trong giờ ăn ở một số trường mầm non tư thục ...Thực trạng bạo hành trẻ nhà trẻ trong giờ ăn ở một số trường mầm non tư thục ...
Thực trạng bạo hành trẻ nhà trẻ trong giờ ăn ở một số trường mầm non tư thục ...
 
Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường cho công ty giày thượng đì...
Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường cho công ty giày thượng đì...Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường cho công ty giày thượng đì...
Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường cho công ty giày thượng đì...
 
Dự án Xây dựng và phát triển quán Cafe JC.doc
Dự án Xây dựng và phát triển quán Cafe JC.docDự án Xây dựng và phát triển quán Cafe JC.doc
Dự án Xây dựng và phát triển quán Cafe JC.doc
 
Tiểu luận các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người đọc tp.hcm đối với b...
Tiểu luận các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người đọc tp.hcm đối với b...Tiểu luận các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người đọc tp.hcm đối với b...
Tiểu luận các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người đọc tp.hcm đối với b...
 
Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc.docKế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc.doc
 
Dự án Cơ sở sản xuất và kinh doanh bánh tét Nét Việt.doc
Dự án Cơ sở sản xuất và kinh doanh bánh tét Nét Việt.docDự án Cơ sở sản xuất và kinh doanh bánh tét Nét Việt.doc
Dự án Cơ sở sản xuất và kinh doanh bánh tét Nét Việt.doc
 
Báo cáo xây dựng kế hoạch kinh doanh tour tham quan du lịch của công ty du l...
Báo cáo xây dựng kế hoạch kinh doanh tour tham quan du  lịch của công ty du l...Báo cáo xây dựng kế hoạch kinh doanh tour tham quan du  lịch của công ty du l...
Báo cáo xây dựng kế hoạch kinh doanh tour tham quan du lịch của công ty du l...
 
Các giải pháp Marketing mix nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Hoa...
Các giải pháp Marketing mix nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Hoa...Các giải pháp Marketing mix nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Hoa...
Các giải pháp Marketing mix nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Hoa...
 
Study on English speaking skills of students at Au Viet Vocational School.doc
Study on English speaking skills of students at Au Viet Vocational School.docStudy on English speaking skills of students at Au Viet Vocational School.doc
Study on English speaking skills of students at Au Viet Vocational School.doc
 
Public Private Partnerships as an instrument to development of Vietnam Advant...
Public Private Partnerships as an instrument to development of Vietnam Advant...Public Private Partnerships as an instrument to development of Vietnam Advant...
Public Private Partnerships as an instrument to development of Vietnam Advant...
 
Current status of translation activities at sao nam viet company.docx
Current status of translation activities at sao nam viet company.docxCurrent status of translation activities at sao nam viet company.docx
Current status of translation activities at sao nam viet company.docx
 
Kế hoạch kinh doanh Trung Tâm Sinh hoạt dã ngoại Thanh Thiếu Nhi TP đến năm 2...
Kế hoạch kinh doanh Trung Tâm Sinh hoạt dã ngoại Thanh Thiếu Nhi TP đến năm 2...Kế hoạch kinh doanh Trung Tâm Sinh hoạt dã ngoại Thanh Thiếu Nhi TP đến năm 2...
Kế hoạch kinh doanh Trung Tâm Sinh hoạt dã ngoại Thanh Thiếu Nhi TP đến năm 2...
 
INTERNSHIP REPORT KE GO COMPANY LIMITED.docx
INTERNSHIP REPORT KE GO COMPANY LIMITED.docxINTERNSHIP REPORT KE GO COMPANY LIMITED.docx
INTERNSHIP REPORT KE GO COMPANY LIMITED.docx
 
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ vệ sinh tại công ty inco...
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ vệ sinh tại công ty inco...Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ vệ sinh tại công ty inco...
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ vệ sinh tại công ty inco...
 
Một số giải pháp phát triển chương trình du lịch biển đảo của công ty du lịch...
Một số giải pháp phát triển chương trình du lịch biển đảo của công ty du lịch...Một số giải pháp phát triển chương trình du lịch biển đảo của công ty du lịch...
Một số giải pháp phát triển chương trình du lịch biển đảo của công ty du lịch...
 

Recently uploaded

bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 

Recently uploaded (19)

bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 

Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ NGỌC HẢI NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN THANH HOÀN
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Phan Thanh Hoàn - Trưởng Phòng Đào tạo Đại học Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu. Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Huế, ngày 6 tháng 4 năm 2018 Tác giả luận văn Lê Ngọc Hải
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 i
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế LỜI CẢM ƠN Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công chức Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Phan Thanh Hoàn - Trưởng Phòng Đào tạo Đại học Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế, người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo NHCSXH huyện Triệu Phong tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này. Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn ùng lớp đã góp ý giúp tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Huế, ngày 6 tháng 4 năm 2018 Tác giả luận văn Lê Ngọc ải
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ii
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: LÊ NGỌC HẢI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2016 - 2018 Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THANH HOÀN Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong gần 15 năm hoạt động, NHCSXH huyện Triệu Phong đã vượt qua khó khăn thử thách đáp ứng vốn cho gần 10.000 hộ nghèo vay vốn phát triển sản xuất kinh doanh, cho vay tạo việc làm cho hơn 2.000 lao động và cho hàng ngàn đối tượng chính sách v y vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài. Tuy vậy, vì nhiều lý do khách quan lẫn chủ quan, trong những năm gần đây, chất lượng tín dụng của NHCSXH huyện Triệu Phong có nhiều biến động, tình hình nợ xấu và lãi tồn đọng có chiều hướng tăng ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng và hoạt động, nguồn vốn cho vay luôn phụ thuộc ngân hàng cấp trên, lãi suất cho vay thấp kéo dài nhiều năm, bộ máy phục vụ và các hỗ trợ về dịch vụ đi kèm chưa đồng bộ,… Vì vậy, nghiên cứu đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị” là hết sức cấp th ết và phù hợp với bối cảnh hiện tại. 2. Phương pháp nghiên cứu Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu; tổng hợp và xử lý số liệu; phương pháp phân tích số liệu nhằm giải quyết các mục tiêu nghiên cứu. 3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn Kết quả nghiên cứu của luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý l ận và thực tiễn về chất lượng tín dụng của Ngân hàng chính sách xã hội; Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 2014- 2016; Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng tại NHCSXH huyện Triệu Phong trong thời gian tới.
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 iii
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Giải thích BĐD : Ban đại diện CNH-HĐH : Công nghiệp hóa Hiện đại hóa CT-XH : Chính trị xã hội DTTS : Dân tộc thiểu số GQVL : Giải quyết việc làm HĐND : Hội đồng nhân dân HĐQT : Hội đồng quản trị HSSV : Học sinh, sinh viên KTXH : Kinh tế xã hội LĐ-TB&XH : Lao động Thương binh và Xã hội NHCSXH : Ngân hàng chính sách xã hội NHNo&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và phất triển nông thôn NHTM : Ngân hàng thương mại NS & VSMT : Nước sạch và vệ s nh môi trường SXKD : Sản xuất kinh doanh TK &VV : Tiết kiệm và vay vốn UBND : Ủy ban nhân dân XĐGN : Xóa đói giảm nghèo
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 iv
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế MỤC LỤC Trang Lời cam đoan............................................................................................................................................... i Lời cảm ơn ..................................................................................................................................................ii Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế................................................................................iii Mục lục........................................................................................................................................................iv Danh mục các chữ viết tắt ...................................................................................................................iv Danh mục bảng.........................................................................................................................................ix Danh mục hình .........................................................................................................................................xi PHẦN I: MỞ ẦU.................................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi ng iên cứu................................................................................................. 2 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................................. 3 5. Kết cấu của đề tài................................................................................................................................ 6 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...................................................................................... 7 CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI.................................................................................... 7 1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng của Ngân hàng chín sách xã hội......................................... 7 1.1.1. Tín dụng Ngân hàng................................................................................................................... 7 1.1.2. Tín dụng Ngân hàng chính sách xã hội.............................................................................. 8 1.2. Chất lượng tín dụng Ngân hàng chính sách xã hội........................................................ 14 1.2.1. Khái niệm và phân biệt giữa tín dụng NHCSXH so với NHTM......................... 14 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng tại NHCSXH ............................. 16 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của NHCSXH ...................................... 18 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của NHCSXH......................... 21 1.3. Các mô hình đo lường chất lượng dịch vụ tín dụng...................................................... 24 1.3.1. Mô hình SERVQUAL (Parasuraman và cộng sự, 1988)........................................ 24 1.3.2. Mô hình SERVPERF (Cronin Jr. & Taylor, 1992) ................................................... 27
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 v
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế 1.3.3. Mô hình ROPMIS (Thai Văn Vinh và Devinder Grewal, 2007)......................... 28 1.3.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất................................................................................................ 28 1.4. Kinh nghiệm của một số ngân hàng về nâng cao chất lượng tín dụng và bài học rút ra cho NHCSXH huyện Triệu Phong.................................................................................... 31 1.4.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng trên thế giới.............................................................. 31 1.4.2. Kinh nghiệm của các ngân hàng tại Việt Nam............................................................ 34 1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng chính sách xã hội huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị......................................................................................................................... 37 TÓM TẮT CHƯƠNG 1......................................................................................................................38 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ...........39 2.1. Tình hình cơ bản của huyện Triệu Phong.......................................................................... 39 2.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................................................... 39 2.1.2. Tình hình dân số và lao động.............................................................................................. 41 2.1.3. Tình hình nghèo đói trên địa bàn huyện Triệu Phong.............................................. 42 2.2. Giới thiệu về Ngân hàng Chính sá h xã hội huyện Triệu Phong............................. 43 2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................................... 43 2.2.2. Cơ cấu tổ chức........................................................................................................................... 44 2.2.3. Tình hình lao động của NHCSXH huyện Triệu Phong........................................... 45 2.2.4. Kết quả hoạt động của NHCSXH huyện Triệu P ong.............................................. 47 2.3. Đánh giá chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Triệu Phong.......................................................................................................................................................... 50 2.3.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội h yện Triệu Phong.......................................................................................................................................................... 50 2.3.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Triệu Phong.......................................................................................................................................................... 54 2.3.3. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Triệu Phong thông qua kết quả khảo sát.................................................................................................. 63
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vi
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế 2.4. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Triệu Phong.............................................................................................................................................. 83 2.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................................................ 83 2.4.2. Những tồn tại.............................................................................................................................. 84 2.4.3. Nguyên nhân............................................................................................................................... 85 TÓM TẮT CHƯƠNG 2......................................................................................................................86 CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ............................................................................................................................87 3.1. Định hướng tín dụng chính sách và nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Triệu Phong ......................................................................................... 87 3.1.1. Mục tiêu chung.......................................................................................................................... 87 3.1.2. Chỉ tiêu tổng quát..................................................................................................................... 87 3.1.3. Nhiệm vụ trọng tâm................................................................................................................. 88 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị ............................................................................................................ 88 3.2.1. Giải pháp xây dựng, tạo lập nguồn vốn phù hợp........................................................ 88 3.2.2. Giải pháp tăng mức bình quân cho vay .......................................................................... 90 3.2.3. Giải pháp đảm bảo hoàn trả vốn vay đầy đủ, đúng hạn tránh phát sinh nợ xấu, nợ quá hạn ................................................................................................................................................ 90 3.2.4. Giải pháp hoàn thiện cơ chế cho vay............................................................................... 91 3.2.5. Giải pháp từ kết quả khảo sát.............................................................................................. 92 TÓM TẮT CHƯƠNG 3......................................................................................................................96 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................98 1. Kết luận ................................................................................................................................................ 98 2. Kiến nghị.............................................................................................................................................. 99 2.1. Đối với Chính phủ........................................................................................................................ 99 2.2. Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam.........................................................100 2.3. Đối với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương ....................................................100
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vii
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế 2.4. Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị ..............................................101 TÀI LIỆU THAM KHẢO 103 PHỤ LỤC 106 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 viii
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế DANH MỤC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1. Tình hình dân số và lao động huyện Triệu Phong qua 3 năm 2014 - 2016.......................................................................................... 41 Bảng 2.2. Tình hình nghèo đói trên địa bàn huyện Triệu Phong qua 3 năm 2014 -2016................................................................................... 43 Bảng 2.3. Tình hình lao động tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 2014 -2016................................................................................... 46 Bảng 2.4. Kết cấu nguồn vốn tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 2014-2016.................................................................................... 48 Bảng 2.5. Tình hình sử dụng vốn tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 2014-2016 .................................................................................... 49 Bảng 2.6. Các chương trình cho vay tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 2014-2016.......................................................................... 50 Bảng 2.7. Tình hình sử dụng vốn cho vay hộ nghèo và các ĐTCS tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 2014-2016......................... 51 Bảng 2.8. Hiệu quả kinh tế - xã hội trong cho vay hộ nghèo và các ĐTCS của NHCSXH huyện Tr ệu Phong trên địa bàn huyện qua 3 năm 2014-2016.......................................................................... 53 Bảng 2.9. Vòng quay vốn tín dụng tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 2014-2016................................................................................. 54 Bảng 2.10. Kết cấu dư nợ cho vay tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 2014-2016.................................................................................... 55 Bảng 2.11. Tình hình nợ quá hạn tại NHCSXH huyện Triệu Phong q a 3 năm 2014-2016.................................................................................... 56 Bảng 2.12. Vốn bị xâm tiêu, chiếm dụng tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 2014-2016............................................................... 57 Bảng 2.13. Tình hình quản lý dư nợ ủy thác qua 4 tổ chức Hội tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 2014-2016......................... 60
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ix
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế Bảng 2.14. Kết quả kiểm tra trong cho vay hộ nghèo và các ĐTCS tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 2014-2016 62 Bảng 2.15. Kết quả kiểm tra vốn vay tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 2014-2016 63 Bảng 2.16. Đặc điểm mẫu điều tra 64 Bảng 2.17. Thông tin về các chương trình tín dụng, thời gian vay, quy mô vay và mục đích sử dụng vốn vay 66 Bảng 2.18. Những khó khăn khi sử dụng vốn vay từ tín dụng chính sách 67 Bảng 2.19. Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo cronbach’s alpha 68 Bảng 2.20. Kiểm định KMO and Bartlett's Test 69 Bảng 2.21. Kết quả phân tích nhân tố biến độc lập 71 Bảng 2.22. Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc 74 Bảng 2.23. Kết quả phân tích hồi quy77 Bảng 2.24. Đánh giá của người vay về nhân tố độ tin cậy 79 Bảng 2.25. Đánh giá của người vay về nhân tố sự bảo đảm 80 Bảng 2.26. Đánh giá của người vay về nhân tố hiệu quả phục vụ 81 Bảng 2.27. Đánh giá của người vay về nhân tố sự cảm thông 82 Bảng 2.28. Đánh giá của người vay về nhân tố cơ sở vật chất hữu hình 83
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 x
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế DANH MỤC HÌNH Số hiệu hình Tên hình Trang Hình 1.1. Quy trình cho vay hộ nghèo..........................................................................................10 Hình 1.2. Mô hình SERVQUAL - 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ...........................25 Hình 1.3. Mô hình nghiên cứu..........................................................................................................29 Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của NHCSXH huyện Triệu Phong.............................................45 Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu sau kiểm định ...........................................................................78
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 xi
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong tiến trình đổi mới của đất nước, Đảng và Nhà nước ta đã dành sự quan tâm đặc biệt cho nhiệm vụ xóa đói, giảm nghèo, mục tiêu này đang được thực hiện bởi nhiều chương trình lớn của Chính phủ và đã đạt được những thành tựu rất đáng khích lệ, được nhân dân tích cực hưởng ứng và cộng đồng Quốc tế đánh giá cao. Trong các chính sách hướng tới hỗ trợ người nghèo và các đối tượng chính sách, tín dụng ưu đãi là một chính sách luôn được ưu tiên lựa chọn. Chính sách tín dụng ưu đãi trong thời gian qua đã không ngừng được hoàn thiện theo hướng bám sát sự thay đổi trong môi trường kinh tế xã hội và nhu cầu thiết thực của người nghèo. Để đưa những ưu đãi của Đảng, Nhà nước tới người nghèo và các đối tượng chính sách khác một cách kịp thời, đúng đối tượng và có hiệu quả, Chính phủ đã quyết định thành lập NHCSXH vào năm 2002 trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ người nghèo. Sau 15 năm được triển khai hoạt động rộng khắp, với mục tiêu hỗ trợ người nghèo và các đối tượng chính sách khác, các chính sách tín dụng ưu đãi đã được khẳng định tính đúng đắn, phù hợp và kịp thời của nó trong việc hỗ trợ cải thiện cuộc sống của gười dân khắp nơi. NHCSXH huyện Triệu Phong, tỉnh Quả g Trị là đơn vị trực thuộc Chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị được thành lập theo Quyết định số 562/QĐ-HĐQT ngày 10/5/2003 của Chủ tịch HĐQT NHCSXH Việt Nam. NHCSXH huyện Triệu Phong ra đời là sự kế thừa và phát triển của Ngân hàng Phục vụ người nghèo, với nhiệm vụ sử dụng các nguồn lực tài chính của Nhà nước cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách, thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xóa đói giảm nghèo và tạo việc làm. Trong 15 năm hoạt động, NHCSXH huyện Triệu Phong đã vượt qua khó khăn thử thách đáp ứng vốn cho gần 10.000 hộ nghèo vay vốn phát triển sản xuất kinh doanh, cho vay tạo việc làm cho hơn 2.000 lao động và cho hàng ngàn đối tượng chính sách vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài. Tuy vậy, vì nhiều lý do khách quan lẫn chủ quan, trong những năm gần đây, chất lượng tín dụng của NHCSXH huyện Triệu Phong có nhiều biến động, tình hình
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế nợ xấu và lãi tồn đọng có chiều hướng tăng ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng và hoạt động, nguồn vốn cho vay luôn phụ thuộc ngân hàng cấp trên, lãi suất cho vay thấp kéo dài nhiều năm, bộ máy phục vụ và các hỗ trợ về dịch vụ đi kèm chưa đồng bộ… phần nào đã làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của NHCSXH huyện Triệu Phong nói riêng cũng như hiệu quả của các chương trình xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, phát triển kinh tế - xã hội của huyện Triệu Phong nói chung. Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị” được chọn làm luận văn thạc sĩ kinh tế của tôi. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng trong thời gian qua, đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội; - Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016; - Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm â g cao chất lượng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị cho hời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu trọng tâm của đề tài là chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. Đối tượng khảo sát là hộ nghèo và các đối tượng chính sách vay vốn tín dụng tại NHCSXH huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài được triển khai tại NHCSXH huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế - Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng qua 3 năm 2014-2016, đề xuất giải pháp cho thời gian tới. Số liệu sơ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ tháng 11 đến 12 năm 2017. - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện Triệu Phong; chất lượng tín dụng chỉ bao gồm: các chỉ tiêu đánh giá từ phía Ngân hàng và đánh giá của khách hàng về hoạt động tín dụng của Ngân hàng. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu 4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tổng kết công tác chuyên môn ở các bộ phận của NHCSXH huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014- 2016 và phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu được thu thập từ sách, báo, tạp chí, các tài l ệu đã công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, internet và từ các cơ quan ban ngành ở TW để định hướng. 4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp Nghiên cứu thực hiện điều tra bằng bảng hỏi các hộ vay vốn tín dụng chính sách được chọn ngẫu nhiên tại một số xã mà NHCSXH đã ủy thác qua các Hội đoàn thể nhằm nắm bắt được tình hình đáp ứng nhu cầu vốn vay của Ngân hàng. Bảng hỏi được thiết kế để thu thập các thông tin liên quan đến mục đích sử dụng vốn vay, định mức vay, mức độ đáp ứng nhu cầu của nguồn vốn vay cũng như các yếu tố đánh giá chất lượng tín dụng như độ tin cậy; Sự đảm bảo; Hiệu quả phục vụ; Sự cảm thông; Cơ sở vật chất hữu hình dưới góc độ người đi vay vốn. Từ đó giúp tác giả có cái nhìn khái quát và toàn diện hơn chất lượng tín dụng chính sách để đưa ra những định hướng và giải pháp phù hợp. Chọn mẫu: Dựa trên tổng thể nghiên cứu bao gồm tất cả các khách hàng vay vốn tại NHCSXH huyện Triệu Phong, nghiên cứu tiến hành lấy mẫu theo cơ cấu tỷ lệ số hộ vay vốn theo xã thuộc huyện Triệu Phong. Cơ cấu chọn mẫu được phân bổ theo từng xã dựa trên số hộ có tham gia vay vốn tín dụng nhằm đảm bảo tính đại diện. Dự kiến số phiếu điều tra được phát ra đại diện 3 xã toàn huyện đại diện 3 vùng: Vùng gò đồi là xã Triệu Giang; Vùng đồng
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế bằng là xã Triệu Trung; Vùng biển là xã Triệu An. Tổng phiếu điều tra hộ vay vốn 180 phiếu theo mẫu (Triệu Giang 60 phiếu; Triệu Trung 60 phiếu; Triệu An 60 phiếu). Tác giả chọn ngẫu nhiên các hộ khảo sát, sau đó tiến hành điều tra thông qua bảng câu hỏi được thiết kế sẵn. Một điểm cần lưu ý nữa là do phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu này là phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy đa biến nên cỡ mẫu phải đáp ứng tiêu chuẩn về cỡ mẫu theo 2 phương pháp phân tích này. Theo Hair và cộng sự (1998), để có thể phân tích nhân tố khám phá thì cần thu thập dữ liệu với cỡ mẫu ít nhất là 5 mẫu trên 1 biến quan sát. Nghiên cứu này có số biến quan sát là 23. Do vậy, cỡ mẫu cần lấy là 115 (n = 23*5). Đối với phân tích hồi quy đa biến, cỡ mẫu tối thiểu được tính theo công thức n ≥ 8*5 + 50 (n là số mẫu; m là số biến độc lập). Với x biến độc lập được phân tích trong đề tài này thì cỡ mẫu tối th ểu phải là 90 (n = 8*5+50). Như vậy, cỡ mẫu khảo sát 180 quan sát được tính theo công thức trên hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu của 2 phương pháp phân tích chính của đề tài. 4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu 4.2.1. Đối với số liệu thứ cấp Trên các cơ sở các tài liệu đã được tổ g hợp, vận dụng các phương pháp: Phương pháp thống kê mô tả, phân tổ, so sánh bằ g số tuyệt đối, số tương đối nhằm phân tích, đánh giá thực trạng tín dụng và chất lượng ín dụng tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 2014-2016. 4.2.2. Đối với số liệu sơ cấp Sau khi thu thập xong dữ liệu từ hộ vay vốn tín dụng chính sách, tiến hành kiểm tra và loại đi những bảng hỏi không đạt yêu cầu. Tiếp theo là mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu. Sau đó tiến hành phân tích với các phương pháp: - Phân tích thống kê mô tả, được sử dụng để xử lý các dữ liệu và thông tin thu thập được nhằm đảm bảo tính chính xác và từ đó, có thể đưa ra các kết luận có tính khoa học và độ tin cậy cao về vấn đề nghiên cứu. - Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, được sử dụng nhằm kiểm tra độ tin cậy của các biến, loại bỏ các biến không phù hợp và hạn
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế chế biến rác. Theo Nunnally & Berstein (1994), các biến quan sát được chấp nhận khi có hệ số tương quan biến tổng (Correct Item-Total Correlation) lớn hơn 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6. Tất cả các biến quan sát của những thành phần đạt được độ tin cậy sẽ được đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA). - Phân tích nhân tố (EFA),được sử dụng để thu nhỏ và gom các biến lại, xem xét mức độ hội tụ của các biến quan sát theo từng thành phần. Khi phân tích nhân tố cần lưu ý những điểm sau: Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là một chỉ số xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO lớn, từ 0,5 đến 1 là điều kiện đủ để phân tích nhân tố thích hợp. Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity), nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê, Sig ≤ 0,05 thì các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) là hệ số tương quan đơn giữa các biến và các nhân tố. Hệ số này càng lớn ≥ 0,5 cho biết các biến và nhân tố càng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, biến quan sát có hệ số tải nhân tố < 0,5 sẽ bị loại. Đại lượng Eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên giải thích bởi nhân tố. Những nhân tố có Eigenvalue < 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn một biến gốc, vì sau khi chuẩn hóa mỗi biến gốc có phương sai là 1. Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥ 50% (Hair và cộng sự, 1988). - Phân tích hồi quy, được sử dụng để mô hình hoá mối quan hệ nhân quả giữa các biến, trong đó một biến gọi là biến phụ thuộc và các biến kia là các biến độc lập. Mô hình này được mô tả như sau: Yi=β0+β1X1i+β2X2i+…+ βk Xki +e i Trong đó: Xki: Giá trị của biến độc lập thứ k tại quan sát i; βk:Hệ số hồi quy riêng phần; ei: là một biến độc lập có phân phối chuẩn với trung bình là 0 và phương sai không đổi σ2 . Sau khi rút trích các nhân tố từ phân tích nhân tố khám phá (EFA), dò tìm các vi phạm giả định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính bội, kiểm tra phần dư chuẩn hóa, kiểm tra độ chấp nhận của biến (Tolerance), kiểm tra hệ số phóng đại phương sai VIF. Khi Tolerance nhỏ thì VIF lớn, quy tắc là khi VIF>10, đó là dấu hiệu đa cộng tuyến (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Nếu các giả định không bị vi phạm, mô hình hồi quy tuyến tính bội được xây dựng.
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế Mức độ phù hợp của mô hình được đánh giá bằng hệ số R2 điều chỉnh. Giá trị R2 điều chỉnh không phụ thuộc vào độ lệch phóng đại của R2 do đó được sử dụng phù hợp với hồi quy tuyến tính đa biến. Kết quả khảo sát được xử lý bằng phần mềm SPSS và tính toán bằng các công cụ thống kê. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn gồm ba chương: Chương 1. Lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội. Chương 2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị Chương 3. Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng của Ngân hàng chính sách xã hội 1.1.1. Tín dụng Ngân hàng Khái niệm tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của toàn xã hội, bao gồm doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng: - Huy động vốn và cho vay vốn đều thực hiện dưới hình thức tiền tệ; - Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong quá trình huy động vốn và cho vay; - Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng không hoàn toàn phù hợp với quy mô phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa; - Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung và điều hòa vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế.[29] Công cụ lưu thông của tín dụng ngân hà g: - Công cụ lưu thông của tín dụng ngân hà g là kỳ phiếu ngân hàng; là một loại chứng từ có giá của ngân hàng hay là một giấy nhận nợ của ngân hàng phát hành cho các pháp nhân và thể nhân, nó được lưu hành không thời hạn trên thị trường. - Kỳ phiếu ngân hàng do ngân hàng phát hành dựa trên quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với doanh nghiệp, cư dân và nhà nước. Nó được ra đời trên hai cơ sở bảo đảm bằng vàng và tín dụng. Kỳ phiếu ngân hàng còn được gọi là giấy bạc ngân hàng và trở thành tiền tệ. [40] Ưu, nhược điểm của tín dụng ngân hàng: - Thời hạn cho vay linh hoạt - ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đáp ứng mọi nhu cầu vay vốn của khách hàng; - Về khối lượng tín dụng lớn. - Về phạm vi được mở rộng với mọi ngành, mọi lĩnh vực. Nhược điểm của tín dụng ngân hàng:
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế Tín dụng ngân hàng có độ rủi ro cao, gắn liền với chính ưu điểm do việc ngân hàng có thể cho vay số tiền lớn hơn nhiều so với số vốn tự có, hoặc có sự chuyển đổi thời hạn và phạm vi tín dụng rộng 1.1.2. Tín dụng Ngân hàng chính sách xã hội Theo Điều lệ về tổ chức và hoạt động, NHCSXH được sử dụng nguồn tài chính do Nhà nước huy động cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay ưu đãi phục vụ sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống, ổn định xã hội, đồng thời hoàn thiện mô hình tổ chức, bộ máy. NHCSXH hoạt động với chức năng nhiệm vụ sau: 1.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ - Tổ chức huy động vốn trong và ngoài nước có trả lãi của mọi tổ chức và tầng lớp dân cư b o gồm tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn; tổ chức huy động tiết kiệm trong cộng đồng người nghèo.[4] - Phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác; vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước; vay tiết kiệm Bưu điện, Bảo hiểm xã hội Việt Nam; vay Ngân hàng Nhà nước. - Được nhận các nguồn vốn đóng góp tự nguyện không có lãi hoặc không hoàn trả gốc của các cá nhân, các tổ chức inh tế, tổ chức tài chính, tín dụng và các tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các tổ chức phi Chính phủ trong nước và nước ngoài. - Mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho tất cả các khách hàng trong và ngoài nước; - NHCSXH có hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống liên ngân hàng trong nước; - NHCSXH được thực hiện các dịch vụ ngân hàng về thanh toán và ngân quỹ: + Cung ứng các phương tiện thanh toán. + Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước. + Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ bằng tiền mặt và không bằng tiền mặt. + Các dịch vụ khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế - Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn phục vụ cho sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói giảm nghèo, ổn định xã hội. - Nhận làm dịch vụ uỷ thác cho vay từ các tổ chức quốc tế, quốc gia, cá nhân trong nước, ngoài nước theo hợp đồng uỷ thác. 1.1.2.2. Đặc điểm Ngân hàng chính sách xã hội Ngân hàng Chính sách xã hội là ngân hàng thành lập với mục tiêu nhằm phục vụ các chương trình tín dụng chính sách góp phần phát triển kinh tế, ổn định Chính trị - Xã hội của Chính phủ trong từng giai đoạn, vì vậy so với các NHTM khác, NHCSXH có một số đặc điểm riêng như: Mục tiêu hoạt động: Hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện tốt các chương trình tín dụng phục vụ chính sách về phát triển kinh tế, ổn định Chính trị - Xã hội, thực h ện XĐGN, không vì mục tiêu lợi nhuận. [18] Đối tượng khách hàng vay: Là các đối tượng được chỉ rõ trong các chính sách của Chính phủ, thường là đối tượng khó đáp ứng các tiêu chí thương mại để tiếp cận được các dịch vụ tài chính của các NHTM, cần sự hỗ trợ từ Chính phủ và cộng đồng. Sử dụng vốn: Xuất phát trên cơ sở đối tượng cho vay và tính chất, mục đích cho vay, sử dụng vốn của NHCSXH thường có các đặc điểm như: - Địa bàn cho vay rộng, người vay vốn ở phân tán, ở những nơi có điều kiện khó khăn (giao thông, thời tiết,…); - Cho vay món nhỏ, lẻ; - Chi phí cho vay và quản lý món vay cao; - Độ rủi ro cao; - Có tính ưu đãi trong cho vay (có thể ưu đãi về điều kiện, thủ tục, đảm bảo tiền vay, lãi suất,…); - Có nhiều quy định khác với các NHTM như: Mức cho vay tối đa, thời hạn vay vốn tối đa, xử lý rủi ro,…; - Lĩnh vực hoạt động cũng có hạn chế, như: không thực hiện các hoạt động đầu tư, góp vốn, kinh doanh chứng khoán,…; - Phương thức cho vay: Sử dụng hình thức tín chấp cộng đồng và ủy thác một số công đoạn cho vay cho 4 tổ chức Chính trị-Xã hội (Hội nông dân, Hội Liên
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế hiệp phụ nữ, Hội cựu chiến binh và Đoàn TNCS Hồ Chí Minh), thông qua các tổ, nhóm người vay. Nguồn vốn: Nhận tiền gửi tự nguyện không lấy lãi của các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài bằng đồng Việt Nam và bằng ngoại tệ, nhận tửi tiền tiết kiệm của người nghèo; Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn ủy thác; Phát hành trái phiếu và các giấy tờ có giá. 1.1.2.3. Đối tượng của tín dụng Ngân hàng chính sách xã hội Xuất phát từ đặc thù về đối tượng khách hàng vay vốn thường là những đối tượng dễ bị tổn thương, gặp khó khăn, sống ở vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế kém phát triển, ít có điều kiện tiếp cận với dịch vụ tín dụng của các NHTM nên hoạtđộng tín dụng của NHCSXH cũng có những đặc thù riêng. Mỗi đối tượng chính sách là một chương trình cho vay với quy trình, thủ tục và mức cho vay khác nhau. a. Cho vay hộ nghèo: NHCSXH cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chương trình Mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo và việc làm, ổn định xã hội. Đối tượng được vay vốn là hộ nghèo, những hộ được xác định theo chuẩn nghèo của Chính phủ từng thời kỳ. Mức cho vay tối đa đối với một hộ nghèo là 50 triệu đồng. Quy trình thủ tục vay vốn Hộ nghèo 1 Tổ Tiết kiệm 6 7 và vay vốn 2 Tổ chức chính 8 trị - xã hội Ngân hàng 3 Ban xoá đói 5 CSXH giảm nghèo xã, 4 UBND xã Hình 1.1. Quy trình cho vay hộ nghèo
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế Nguồn: Ngân hàng CSXH Việt Nam (1) Khi có nhu cầu vay vốn, người vay viết Giấy đề nghị vay vốn, gửi cho Tổ TK&VV; (2) Tổ TK&VV cùng tổ chức chính trị - xã hội tổ chức họp để bình xét những hộ nghèo đủ điều kiện vay vốn, lập danh sách trình UBND cấp xã xác nhận là đối tượng được vay và cư trú hợp pháp tại xã. (3) Tổ TK&VV gửi hồ sơ đề nghị vay vốn tới ngân hàng. (4) Ngân hàng phê duyệt cho vay và thông báo tới UBND cấp xã. (5) UBND cấp xã thông báo cho tổ chức chính trị - xã hội cấp xã. (6) Tổ chức chính trị - xã hội cấp xã thông báo cho Tổ TK&VV. (7) Tổ TK&VV thông báo cho tổ viên/hộ gia đình vay vốn biết danh sách hộ được vay, thời gi n và địa điểm giải ngân. (8) Ngân hàng tiến hành giải ngân đến người vay. b. Cho vay học s nh s nh viên có hoàn cảnh khó khăn: Để tạo điều kiện cho ọc sinh, sinh viên nghèo có hoàn cảnh khó khăn có điều kiện học tập, ngày 27/9/2007 Thủ tướng Chính phủ có Quyết định 157/2007/QĐ- TTg về tín dụng đối với học sinh sinh viên, để hỗ trợ cho học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn góp phần trang trải chi phí cho việc học tập, sinh hoạt của học sinh, sinh viên trong thời gian theo học tại trường bao gồm: tiền học phí; chi phí mua sắm sách vở, phương tiện học tập, c i phí ăn, ở, đi lại. - Đối tượng được vay vốn là học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuy n nghiệp và các cơ sở đào tạo nghê được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Viên Nam gồm: + HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ, hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động. + HSSV là thành viên của hộ gia đình, thuộc một trong các đối tượng: Hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định của pháp luật; hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo theo quy định của pháp luật. + HSSV mà hộ gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học tại các trường có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú.
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế - Mức cho vay hiện nay là 1.250.000 đồng/tháng/sinh viên. - Thủ tục, quy trình cho vay: + Đối với HSSV vay vốn thông qua hộ gia đình: Người vay viết giấy đề nghị vay vốn kèm giấy xác nhận của nhà trường hoặc giấy báo nhập học gưi cho Tổ TK&VV. Tổ TK&VV tiến hành hợp bình xét cho vay, kiểm tra các yếu tố trên giấy đề nghị vay vốn đối chiếu với đối tượng, điều kiện vay vốn theo quy định của Chính phủ; lập danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn kèm giấy đề nghị vay vốn, giấy xác nhận của nhà trường hoặc giấy báo nhập học trình UBND cấp xã xác nhận. Tổ TK&VV gửi hồ sơ đề nghị vay vốn đã có xác nhận của UBND cấp xã cho NHCSXH để làm thủ tục phê duyệt cho vay. + Đối với HSSV mồ côi: HSSV viết giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của nhà trường là đang theo học tại trường và là HSSV mồ côi có hoàn cảnh khó khăn kèm giấy báo nhập học gửi NHCSXH nơi nhà trường đóng trụ sở để được xem xét cho vay. c. Cho vay giải quyết việc làm: NHCSXH làm nhiệm vụ giải ngân cho các đối tượng vay vốn để giải quyết việc làm nhằm góp phần tạo việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và nâng cao tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở khu vực nông thôn, chuyển dịch cơ cấu lao động phù hợp với cơ cấu kinh tế, bảo đảom việc làm cho người có nhu cầu việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. - Đối tượng được vay vốn: Doanh nghiệp nhỏ và vừa; hợp tác xã; hộ kinh doanh (gọi tắt là cơ sở sản xuất kinh doanh). Người lao động. - Mức cho vay: Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh, mức vay 01 dự án tối đa là 1.000 triệu đồng và không quá 50 triệu đồng cho 1 lao động được tạo việc làm. Đối với người lao động, mức vay tối đa là 50 triệu đồng; Quy trình thủ tục cho vay: - Các đối tượng vay vốn theo quy định, khi có nhu cầu vay vốn phải xây dựng dự án lập hồ sơ vay vốn theo hướng dẫn của NHCSXH.
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12
  • 48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế - NHCSXH thẩm định hoặc ủy thác cho tổ chức chính trị - xã hội cấp xã tổ chức thẩm định, bảo đảm các chỉ tiêu tạo việc làm mới và bảo toàn vốn trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án. - Nhận được dự án đã phê duyệt cho vay, NHCSXH hướng dẫn khách hàng lập Sổ vay vốn hoặc hợp đồng tín dụng, hồ sơ bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật (nếu có) và giải ngân trực tiếp đến người vay. d. Cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài NHCSXH cho các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài vay vốn ưu đãi nhằm giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao trình độ nghề nghiệp cho người lao động, tăng nguồn thu cho đất nước và mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới. - Đối tượng được vay vốn: Các đối tượng chính sách được vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài gồm: Vợ (chồng), con liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, mất sức lao động 21% trở lên; Vợ (chồng), con của thương binh; con của Anh ùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, con của người hoạt động kháng chiến, người có công giúp cách mạng được hưởng Huân, Huy chương kháng chiến; người lao động thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định của pháp luật. Người lao động thuộc huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ. - Mức cho vay tối đa bằng 100% chi phí đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài được ghi trong hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. - Quy trình, thủ tục cho vay: Người vay không phải thế chấp tài sản nhưng phải gia nhập và là thành viên Tổ TK&VV tại thôn, ấp, bản, làng, buôn nơi hộ gia đình đang sinh sống, được Tổ bình xét đủ điều kiện vay vốn, lập thành danh sách đề nghị vay vốn NHCSXH gửi UBND cấp xã xác nhận. Việc cho vay của NHCSXH được thực hiện ủy thác từng phần qua các tổ chức chính trị - xã hội. e. Cho vay các đối tượng khác theo Quyết định của Chính phủ Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; Cho vay hộ gia đình sản xuất kinh doanh vùng khó khăn; Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa; Cho vay hỗ trợ hộ nghèo làm nhà ở;
  • 49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13
  • 50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế Cho vay thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn; 1.2. Chất lượng tín dụng Ngân hàng chính sách xã hội 1.2.1. Khái niệm và phân biệt giữa tín dụng NHCSXH so với NHTM 1.2.1.1. Khái niệm chất lượng tín dụng Ngân hàng Chính sách xã hội Tín dụng ngân hàng là một sản phẩm của ngân hàng cung ứng phục vụ các khách hàng của mình. Cũng như các sản phẩm khác nó cũng có chất lượng. Tuy nhiên, vì ngành ngân hàng là một ngành kinh tế đặc biệt, liên quan chặt chẽ đến nhiều lĩnh vực của nền kinh tế nên chất lượng tín dụng ngân hàng có những đặc trưng riêng. Tín dụng NHCSXH là công cụ tài chính quan trọng, là hệ thống các biện pháp liên quan đến việc thực hiện các chương trình tín dụng ưu đãi của chính phủ để thực hiện các mục tiêu tăng trưởng kinh tế và xoá đói giảm nghèo, giải quyết việc làm…NHCSXH được nhà nước giao nhiệm vụ thực hiện chương trình tín dụng cho vay ưu đãi đến các đối tượng chính sách. Chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu hợp lý của khách hàng có lựa chọn, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng đồng thời góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã hội. Chất lượng tín dụng trung dài hạn là chất lượng của các khoản vay có thời hạn trên một năm, được đánh giá là có chất lượ g tốt khi vốn vay được sử dụng đúng mục đích phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh đem lại hiệu quả, đảm bảo trả nợ cho ngân hàng đúng hạn vừa bù đặp được chi phí vừa có lợi nhuận vừa đem lại hiệu quả kinh tế xã hội. Từ khái niệm trên ta thấy rằng khách hàng, NHCSXH và bối cảnh kinh tế là ba nhân tố được đề cập đến khi xem xét chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội. Việc xem xét chất lượng tín dụng mà thiếu đi một trong ba nhân tố vì ba nhân tố này tác động qua lại, vừa thúc đẩy vừa kiềm chế lẫn nhau. Do đó chúng ta xem xét chất lượng tín dụng tại NHCSXH trên ba góc độ đó. Góc độ người được cấp tín dụng: Chất lượng tín dụng thể hiện ở phạm vi, mức độ giới hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực theo hướng tích cực của ngân hàng và phải bảo đảm được việc thực hiện cách chính sách của Đảng và Nhà nước, làm lành mạnh hoá các quan hệ kinh tế, phục vụ tăng trưởng và phát triển. Chất lượng
  • 51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14
  • 52. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế tín dụng thể hiện ở chỉ tiêu lợi nhuận hợp lý, dư nợ tăng trưởng, tỷ lệ nợ quá hạn hợp lý, đảm bảo cơ cấu giữa nguồn vốn ngắn hạn, trung dài hạn trong nền kinh tế. Góc độ Ngân hàng Chính sách xã hội: Chất lượng tín dụng là sự thoả mãn yêu cầu hợp lý của khách hàng với lãi suất hợp lý, thủ tục đơn giản đảm bảo thu hút khách hàng nhưng vẫn tuân thủ đúng những quy định của tín dụng, góp phần làm lành mạnh hoá tình hình tài chính của doanh nghiệp, cải thiện hoạt động sản xuất kinh doanh và duy trì sự tồn tại, phát triển của ngân hàng. Góc độ nền kinh tế: Khoản tín dụng có chất lượng phải hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, giải quyết công ăn việc làm, xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, vừa thúc đẩy tiêu dùng, giảm tỷ lệ hộ nghèo, hỗ trợ cácđối tượng chính sách…phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế. 1.2.1.2. Sự khác biệt của tín dụng NHCSXH so với NHTM Khách hàng của NHCSXH phần lớn là những đối tượng hầu như không đủ điều kiện để có thể tiếp cận được với vốn tín dụng thông thường của các NHTM với các tiêu chuẩn khắt khe về t ủ tục, tài sản đảm bảo thế chấp…. Do đó khả năng sinh lời từ hoạt động cho vay những đối tượng khách hàng này của NHCSXH là rất thấp, thậm chí không thể có được. Chính vì lẽ đó, NHCSXH hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận mà mục tiêu hoạt động của nó là nhằm thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trong kế hoạch phát triển kinh tế của Nhà nước. Với chức năng mang nguồn vốn ưu đãi của C ính phủ đến với các hộ nghèo, hộ chính sách, các món cho vay của NHCSXH rất nhỏ lẻ, đối ượng thường ở vùng sâu, vùng xa. Về phương thức cho vay của NHCSXH thường sử dụng hình thức cho vay qua các tổ, nhóm người vay, sử dụng hình thức tín chấp cộng đồng. Hiện nay NHCSXH thực hiện ủy thác một số công đoạn cho vay cho các tổ chức chính trị - xã hội. Với thủ tục đơn giản, không phải thế chấp tài sản, người vay được nhận vốn vay, trả nợ trả lãi, gửi tiết kiệm ngay tại các điểm giao dịch xã. Đối với khách hàng: Tín dụng ngân hàng phát ra phải phù hợp với mục đích sử dụng, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển hoặc đời sống của khách hàng với lãi suất, kỳ hạn hợp lý, hồ sơ thủ tục đơn giản, quy trình tín dụng ngắn gọn thu hút được khách hàng mà vẫn phải đảm bảo được nguyên tắc tín dụng theo quy định của pháp luật. Mặt khác, khách hàng sử dụng vốn vay thực hiện việc thanh toán đầy đủ cả gốc và lãi đúng kỳ hạn thỏa thuận với ngân hàng. Việc sử
  • 53. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15
  • 54. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế dụng vốn vay đó không những mang lại lợi nhuận cho khách hàng mà còn có ý nghĩa kinh tế - xã hội đối với đất nước. Đối với ngân hàng: Chất lượng tín dụng thể hiện ở phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phù hợp với khả năng và thực hiện theo hướng tích cực của bản thân ngân hàng, đảm bảo nguyên tắc hoàn trả đúng thời hạn. Khi cho vay ngân hàng phải thực hiện theo pháp lệnh của ngân hàng và các văn bản chế độ hiện hành của ngành. Xác định đối tượng cho vay và thẩm định khách hàng trước khi cho vay, nắm bắt thông tin, tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính và mục đích sử dụng vốn vay, cơ sở hoàn trả món vay để đảm bảo món vay được hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn. Hạn chế tới mức thấp nhất khả năng rủi ro có thể xẩy ra, đây là nguyên tắc cơ bản nhất đối với ngân hàng. Trong thực tế, một số nhân viên tín dụng khi xét duyệt cho v y không dựa trên cơ sở đánh giá mức độ tín nhiệm của khách hàng, tính khả thi của dự án mà chỉ chú trọng đến cơ chế bảo đảm tiền vay. Chính quan điểm này gây ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng tín dụng. 1.2.2. Sự cần thiết p ải nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội Chất lượng hoạt động tín dụng ủa NHCSXH chính là sự đáp ứng yêu cầu của các đối tượng vay vốn phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện được mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững, an sinh xã hội và đảm bảo sự tồn tại phát triển của NHCSXH. Chất lượng hoạt động tín dụng của NHCSXH được thể hiện qua các chỉ tiêu định lượng (như tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ thu lãi...) và các chỉ i u định tính (như cho vay vốn đúng đối tượng thụ hưởng, uy tín của ngân hàng, mức độ tác động đến nền kinh tế nói chung và tác động đến việc giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội nói riêng). Hoạt động tín dụng tại NHCSXH là hoạt động mang tính xã hội hóa cao. Vì vậy, nâng cao chất lượng tín dụng tại NHCSXH không những đem lại lợi ích cho NHCSXH, mà còn đem lại lợi ích thiết thực cho khách hàng, công tác giảm nghèo, an sinh xã hội và sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, cụ thể: + Đối với khách hàng Nâng cao chất lượng tín dụng sẽ giúp người nghèo và các đối tượng chính sách khác tiếp cận được một cách tốt nhất nguồn vốn tín dụng chính sách, tạo điều kiện cho các đối tượng này tiếp cận được các chủ trương, chính sách đó.
  • 55. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16
  • 56. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế + Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội Nâng cao chất lượng tín dụng sẽ giúp NHCSXH quản lý, bảo tồn và phát triển nguồn vốn do Nhà nước và các chủ đầu tư giao cho NHCSXH quản lý. Từ đó, giúp cho hoạt động của NHCSXH được ổn định và phát triển bền vững. Nâng cao chất lượng tín dụng sẽ giúp NHCSXH thực hiện và duy trì được tình hình tài chính lành mạnh, đảm bảo việc làm và đời sống cho CBVC của NH. Nâng cao chất lượng tín dụng đồng nghĩa với việc nâng vị thế, uy tín hoạt động của NHCSXH. Giúp NHCSXH trở thành một định chế tài chính ổn định, phát triển bền vững, là một công cụ hữu hiệu của Đảng và Nhà nước trong công cuộc giảm nghèo, an sinh xã hội và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. + Đối với công tác giảm nghèo, an sinh xã hội Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHCSXH cũng đồng nghĩa với việc nâng cao chất lượng kênh tín dụng ưu đãi từ đó tác động như một đòn bẩy kinh tế của Nhà nước, kích thích hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác vươn lên, làm quen dần với nền sản xuất hàng hoá, tập lo toan tính toán làm ăn, tạo nguồn thu cải thiện đời sống gia đình để XĐGN. Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHCSXH sẽ góp phần tích cực chống tệ nạn cho vay nặng lãi trong xã hội, cải thiện thị trường tài chính khu vực nông thôn, nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó hăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHCSXH góp phần quan trọng trong công tác giảm nghèo và an sinh xã hội, đưa chính sách tín dụng ưu đãi của Chính phủ đến với người nghèo và các đối tượng chính sách khác. + Đối với sự phát triển của đất nước Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHCSXH góp phần đạt được kết quả và mục tiêu của hệ thống chính sách xã hội trong quá trình phát triển của quốc gia. Mục tiêu tối cao của hệ thống chính sách xã hội trong nền kinh tế là xóa bỏ khoảng cách giàu nghèo, hướng tới một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Góp phần củng cố khối đoàn kết toàn dân, tăng lòng tin của dân với Đảng và Nhà nước. Đảng và Nhà nước gần dân thông qua việc xây dựng được mối liên kết tốt giữa Nhà nước với các tổ chức Chính trị xã hội và nhân dân, nhất là người dân nghèo. Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHCSXH góp phần phát triển kinh tế nói chung, đặc biệt đối với nông nghiệp, nông thôn và nông dân.
  • 57. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17
  • 58. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của Ngân hàng chính sách xã hội 1.2.3.1. Chỉ tiêu định lượng Chất lượng tín dụng của NHCSXH được đánh giá thông qua chỉ tiêu như cho vay đúng đối tượng; hệ số sử dụng vốn; vòng quy vốn tin dụng; nợ bị chiếm dụng; tỷ lệ nợ quá hạn, doanh số thu nợ và dư nợ tăng, cơ cấu nguồn vốn giữa cho vay ngắn hạn, trung, dài hạn hợp lý với nhu cầu phát triển…, cụ thể là. 1.2.3.1. Cho vay đúng đối tượng thụ hưởng Đối tượng được thụ hưởng các chương trình tín dụng ưu đãi là những khách hàng do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ định theo từng chương trình tín dụng, được quy định tại các Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Hiện nay, đối tượng thụ hưởng các chương trình tín dụng ưu đãi bao gồm: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, HSSVcó hoàn cảnh khó khăn, các đối tượng cần vay vốn để g ải quyết việc làm, các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài, hộ gia đình sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn... Đây là những khách hàng không có hoặc không đủ các điều kiện để tiếp cận với dịch vụ tín dụng của các NHTM; ác tổ chức tín dụng và cần sự hỗ trợ tài chính từ Chính phủ và cộng đồng. Như vậy, trong khi các NHTM được hoàn toàn chủ động trong việc lựa chọn khách hàng để cho vay vốn thì NHCSXH phục vụ những khách hàng theo chỉ định của Chính phủ, không được cho vay các đối tượng ngoài quy định của Chính phủ. Bởi vậy, việc cho vay đúng đối ượng thụ hưởng được xem là một trong các chỉ tiêu bắt buộc để đánh giá chất lượng ín dụng của NHCSXH. 1.2.3.2. Hệ số sử dụng vốn Đây là hệ số phản ánh kết quả sử dụng vốn của NHCSXH, chỉ số này được tính như sau: Hệ số sử dụng vốn = Tổng dư nợ Tổng nguồn vốn đầu tư cho tín dụng Chỉ tiêu này càng lớn thì càng chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng hiệu quả nguồn vốn. Để tính chính xác hệ số sử dụng vốn thì phải sử dụng phương pháp tính bình quân gia quyền. Song để đơn giản trong tính toán thì sử dụng phương pháp tính bình quân số học.
  • 59. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18
  • 60. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế 1.2.3.3. Vòng quay vốn tín dụng Vòng quay vốn tín dụng trong năm = Doanh số thu nợ trong năm Dư nợ bình quân trong năm Vòng quay vốn tín dụng trong năm thể hiện tốc độ luân chuyển của nguồn vốn tín dụng. Đây là chỉ tiêu để đánh giá chất lượng tín dụng trong việc đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, nó chứng tỏ nguồn vốn của ngân hàng đã luân chuyển nhanh, thu hồi vốn tốt. Với một số vốn nhất định, vòng quay vốn tín dụng càng nhanh thì càng nhiều khách hàng được vay vốn, được thụ hưởng chính sách tín dụng ưu đãi của Nhà nước. 1.2.3.4. Nợ quá hạn Nợ quá hạn là chỉ tiêu cơ bản, quan trọng nhất để đo lường, đánh giá chất lượng tín dụng của Ngân hàng, chỉ số này càng thấp thì chất lượng tín dụng càng cao và ngược lại. Nợ quá hạn là loại rủi ro tín dụng gây ra sự tổn thất về tài chính cho Ngân hàng do người vay chưa oặc không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng hạn theo cam kết hoặc mất khả năng t anh toán. Do đặc thù hoạt động của NHCSXH và vốn của Ngân hàng là vốn huy động từ nhiều nguồn khác nhau nên nợ quá hạn ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của NHCSXH, đến khả năng hoàn trả vốn cho các nguồn vốn huy động phải hoàn trả, và đặc biệt đến khả năng cấp tín dụng ở các chu kỳ tiếp theo. Tùy theo tiêu thức phân loại mà các loại nợ quá hạn được gọi với những tên khác nhau, để có thể đánh giá tổng thể, người ta thường sử dụng chỉ tiêu sau: Tỷ lệ nợ quá hạn = Số dư nợ quá hạn x 100 Tổng dư nợ 1.2.3.5. Nợ bị chiếm dụng Nợ bị chiếm dụng là loại nợ bị chiếm và sử dụng một cách trái phép. Có thể hiểu, khách hàng vay vốn tại NHCSXH nhưng không sử dụng vốn vay mà người khác sử dụng. Nợ bị chiếm dụng tại NHCSXH có thể do Ban quản lý tổ TK&VV thu lãi, thu tiền gửi tiết kiệm của tổ viên không nộp cho NHCSXH theo quy định hoặc Ban quản lý Tổ vay lại, vay ké của tổ viên; cán bộ Hội đoàn thể, chính quyền địa phương, cán bộ NHCSXH hoặc Ban quản lý Tổ trong quá trình thực hiện chức trách, nhiệm vụ đã lợi dụng lòng tin của người vay khi thu tiền gốc, lãi, tiền gửi tiết kiệm không nộp ngân hàng. Nợ bị chiếm dụng cũng là một trong những chỉ số quan
  • 61. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19
  • 62. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế trọng để đo lường chất lượng tín dụng của NHCSXH. Chỉ số này phải bằng không (= 0) mới thể hiện được chất lượng tín dụng tốt. 1.2.3.6. Tỷ lệ thu lãi; lãi tồn đọng * Tỷ lệ thu lãi: Được xác định theo công thức: Tỷ lệ thu lãi = Số lãi thực thu x 100 Số lãi phải thu Trong đó, số lãi phải thu = số lãi phát sinh (trong tháng) + số lãi tồn được giao. Tỷ lệ thu lãi cao cho thấy chất lượng tín dụng tốt và ngược lại. * Lãi tồn đọng: Được xác định theo công thức: Lãi tồn đọng = Số lãi phải thu - Số lãi thực thu Lãi tồn đọng gồm lãi phát sinh của nợ quá hạn và lãi tồn của nợ trong hạn. Chỉ tiêu lãi tồn đọng cũng là một trong những chỉ tiêu cơ bản đánh giá tình hình tài chính của NHCSXH. Đây là một chỉ số quan trọng để đo lường chất lượng tín dụng của NHCSXH. Chỉ số này t ấp sẽ cho thấy chất lượng tín dụng tốt và ngược lại. Lãi tồn đọng là do người vay k ông thực hiện nghĩa vụ trả lãi theo đúng hạn (hàng tháng) cho NHCSXH. 1.2.3.7. Kết quả xếp loại chất lượng hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay vốn Tổ TK&VV được ví như cánh tay nối dài của NHCSXH. Nhiều nội dung công việc trong quy trình cho vay của NHCSXH được ủy hác cho các tổ chức Hội, đoàn thể và ủy nhiệm cho các Tổ TK&VV thực hiện như: Bình xét, lựa chọn người vay, kiểm tra, đôn đốc người vay trong việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả, đôn đốc người vay trả lãi tiền vay, nộp tiền tiết kiệm và trả nợ gốc đúng thời hạn. Vì vậy, chất lượng của hoạt động ủy thác và hoạt động ủy nhiệm của các đối tác này ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng tín dụng của NHCSXH. Một trong những giải pháp quan trọng để thực hiện củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động Tổ TK&VV đó là thực hiện việc đánh giá, xếp loại Tổ TK&VV. 1.2.3.2. Chỉ tiêu định tính Bên cạnh, việc sử các chỉ tiêu định lượng để đánh giá chất lượng tín dụng, đề tài còn các chỉ tiêu định tính thông qua khảo sát đánh giá của khách hàng thông qua các chỉ tiêu đề cập ở thang đo đánh giá của khách hàng về chất lượng tín dụng tại
  • 63. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20
  • 64. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế NHCSXH huyện Triệu Phong như: Độ tin cậy; Sự đảm bảo; Hiệu quả phục vụ; Sự cảm thông; Cơ sở vật chất hữu hình. Tóm lại, đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của NHCSXH không chỉ dựa trên một chỉ tiêu nào đó mà phải dựa vào tất cả các chỉ tiêu thì mới có được đánh giá toàn diện, chính xác. Đồng thời phải so sánh giữa các thời kỳ với nhau…, kết hợp với việc phân tích số liệu định lượng với đánh giá định tính mới có thể đưa ra các nhận xét chính xác về chất lượng hoạt động tín dụng của NHCSXH. Bên cạnh đó, chất lượng tín dụng NHCSXH còn chịu ảnh hưởng bởi sự tác động của các nhân tố khách quan và chủ quan. 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của Ngân hàng chính sách xã hội 1.2.4.1. Nhân tố khách quan + Nhóm 1: Nhân tố k nh tế Đây là nhân tố đầu t ên bởi lẽ bất kỳ một hoạt động kinh doanh nào cũng đều diễn ra trong một môi trường kinh tế nhất định. Chu kỳ kinh tế: Chu kỳ phát triển kinh tế có sự tác động trực tiếp và rõ nét tới hoạt động tín dụng. Trong thời kỳ nền kinh tế suy thoái, không phát triển được thì hoạt động sản xuất, kinh doanh bị thu hẹp, hoạt động tín dụng gặp khó khăn. Vào thời điểm này thì người dân lo sợ sản xuất h doanh sẽ không hiệu quả, khi đó nhu cầu vay vốn trong thời kỳ này sẽ giảm, với ững khoản tín dụng đã thực hiện cũng khó có thể sử dụng hiệu quả và trả nợ đúng ạn cho ngân hàng. Ngược lại khi nền kinh tế được ổn định có xu hướng phát triển thì sẽ rất thuận lợi với hoạt động tín dụng. Lúc này nhu cầu vay vốn của hộ nghèo, hộ chính sách là rất cao vì lãi suất ưu đãi, khả năng sản xuất kinh doanh có thể mang lại hiệu quả, có thể giúp mang lại nguồn thu nhập cao hơn, tạo ra công ăn việc làm… Với nền kinh tế ổn định là nền tảng cho quá trình sản xuất kinh doanh của hộ nghèo, hộ chính sách diễn ra bình thường không chịu ảnh hưởng của lạm phát, khủng hoảng. Khi đó khả năng hoàn trả vốn vay cho ngân hàng của hộ nghèo và các đối tượng chính sách được đảm bảo, người dân an tâm sản xuất tạo ra lợi nhuận, khi đó tỷ lệ nợ quá hạn ít, chất lượng tín dụng của ngân hàng sẽ được đảm bảo. Chính sách phát triển kinh tế của Nhà nước: Vì là ngân hàng hoạt động theo chỉ định của Nhà nước, Chính phủ. Do đó hoạt động tín dụng của NHCSXH được Nhà
  • 65. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21
  • 66. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế nước ưu tiên để phát triển kinh tế cho bà con các dân tộc vùng sâu, vùng xa từ đó sẽ đảm bảo được sự phát triển cân đối theo từng ngành, lĩnh vực, vùng miền trên cả nước. Chính sách lãi suất: Chính sách lãi suất của cơ quan quản lý Nhà nước cũng ảnh hưởng lớn đến chất lượng tín dụng của ngân hàng. Với lãi suất ưu đãi đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách lãi suất thấp hơn nhiều so với lãi suất của các ngân hàng thương mại thì đối tượng xin vay vốn của NHCSXH là rất lớn. Chất lượng khách hàng: Tín dụng đối với hộ nghèo, hộ chính sách là tín dụng tạo điều kiện cho hộ nghèo, hộ chính sách vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn tiếp cận được với nguồn vốn ưu đãi của Nhà nước. Do đó mọi biểu hiện xấu tốt của hoạt động sản xuất kinh doanh đều ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng. Nếu hộ nghèo, hộ chính sách sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay, sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có khả năng trả nợ đúng hạn và tuân thủ theo đúng quy định thì vòng quay vốn tín dụng của ngân hàng tăng làm cho chất lượng tín dụng cũng tăng lên. Ngược lại nếu hộ nghèo, hộ chính sách sản xuất kinh doanh không hiệu quả thì ảnh hưởng tới thu nợ, thu lãi, vòng quay vốn tín dụng của ngân hàng kém làm cho chất lượng tín dụng của ngân àng bị giảm sút. + Nhóm 2: Nhân tố xã hội Sự tín nhiệm: Mối quan hệ tín dụng là sự kết hợp của ba yếu tố : nhu cầu của khách hàng, lòng tín nhiệm và khả năng của ngân hàng. Với sự tín nhiệm càng cao đối với ngân hàng sẽ góp phần giúp ngân hàng t ếp cận với hộ nghèo đáp ứng nhu cầu của họ, giúp họ thoát nghèo nhằm thực hiện c ủ trương của Đảng, Nhà nước thể hiện được rằng NHCSXH là địa chỉ tin cậy của người nghèo thiếu vốn sản xuất, từ đó mà chất lượng tín dụng được đảm bảo. Tín nhiệm là tiền đề và là điều kiện để không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng tín dụng. Sự tín nhiệm giữa ngân hàng và khách hàng sẽ tạo cho ngân hàng những thông tin tín dụng chính xác đầy đủ giúp cho ngân hàng giảm thiểu được rủi ro, nâng cao được chất lượng tín dụng. 1.2.4.2. Nhân tố chủ quan Đây là những nhân tố thuộc về bản thân, nội tại ngân hàng, liên quan đến sự phát triển của ngân hàng trên các mặt ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng gồm: chính sách, công tác tổ chức, trình dộ lao động, quy trình nghiệp vụ, kiểm tra giám sát và trang thiết bị hoạt động.
  • 67. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22
  • 68. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế Chính sách tín dụng: Là đường lối, chủ trương đảm bảo cho hoạt động tín dụng đi đúng quỹ đạo liên quan đến việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng, nó có ý nghĩa quyết định đến sự thành bại của ngân hàng. Một chính sách tín dụng đúng đắn sẽ thu hút được nhiều khách hàng, đảm bảo khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng. Bất cứ ngân hàng nào muốn có chất lượng tín dụng cao đều phải có chính sách tín dụng phù hợp với điều kiện của ngân hàng, của thị trường. NHCSXH hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khách là chính sách tín dụng ưu đãi, giúp các đối tượng chính sách tiếp cận được vốn lãi suất thấp, chính sách tín dụng này thu hút được nhiều đối tượng thiếu vốn sản xuất kinh doanh đến vay vốn, đảm bảo hoạt động tín dụng của NHCSXH đúng Pháp luật cũng như đường lối, chính sách của Nhà nước. Công tác tổ chức của ngân hàng: Tổ chức bao gồm các phòng ban, nhân sự và tổ chức các hoạt động trong ngân hàng. Ngân hàng có một cơ cấu tổ chức khoa học sẽ đảm bảo được sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các cán bộ, nhân viên các phòng ban trong ngân àng và giữa các ngân hàng với nhau trong toàn bộ hệ thống cũng như với các cơ quan khác liên quan đảm bảo cho ngân hàng hoạt động thống nhất có hiệu quả, qua đó sẽ tạo điều kiện đáp ứng kịp thời yêu cầu khách hàng, theo dõi quản lý chặt chẽ sát sao ác hoản vốn huy động cũng như các khoản cho vay, từ đó nâng cao hiệu quả tín dụng. Chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng: Đây là nhân tố hết sức quan trọng có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng tín dụng. Con người là yếu tố quyết định đến sự thành bại trong quản lý vốn tín dụng nói riêng và hoạt động của ngân hàng nói chung. Kinh tế càng phát triển, các quan hệ kinh tế càng phức tạp, cạnh tranh ngày càng gay gắt, đòi hỏi trình độ của người lao động càng cao. Đội ngũ cán bộ ngân hàng có chuyên môn nghiệp vụ giỏi, có đạo đức, có năng lực sẽ là điều kiện tiền đề để ngân hàng tồn tại và phát triển. Quy trình tín dụng: Đây là những trình tự, những giai đoạn, những bước, công việc cần phải thực hiện theo một thủ tục nhất định trong việc cho vay, thu nợ, bắt đầu từ việc xét đơn, dự án xin vay của khách hàng đến khi thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn tín dụng. Chất lượng tín dụng tùy thuộc vào việc lập ra một quy trình tín dụng đảm bảo tính logic khoa học và việc thực hiện tốt các bước trong quy trình tín dụng.
  • 69. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23
  • 70. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế Kiểm tra giám sát nội bộ: Thông qua kiểm soát giúp lãnh đạo ngân hàng nắm được tình hình hoạt động kinh doanh đang diễn ra, những thuận lợi, khó khăn, việc chấp hành những quy định pháp luật, nội quy, quy chế, chính sách kinh doanh, thu tục tín dụng, từ đó giúp lãnh đạo ngân hàng có đường lối, chủ trương, chính sách phù hợp giải quyết những khó khăn vướng mắc, phát huy những nhân tố thuận lợi, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Trang thiết bị phục vụ cho hoạt động tín dụng: Trang thiết bị tuy không phải là yếu tố cơ bản nhưng góp phần không nhỏ trong việc nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng. Nó là công cụ, phương tiện thực hiện tổ chức, quản lý ngân hàng kiểm soát nội bộ, kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay, thực hiện các nghiệp vụ giao dịch với khách hàng. Đặc biệt, với sự phát triển như vũ bão về công nghệ thông tin hiện nay các trang thiết bị tin học đã giúp cho ngân hàng có được thông tin và xử lý thông tin nhanh chóng, kịp thời, chính xác, trên cơ sở đó quyết định đúng đắn, không bỏ lỡ thời cơ trong k nh doanh, giúp cho quá trình quản lý tiền vay và thanh toán được thuận tiện, nhanh c óng và chính xác. 1.3. Các mô hình đo lường chất lượng dịch vụ tín dụng 1.3.1. Mô hình SERVQUAL (Parasuraman và cộng sự, 1988) Đây là mô hình nghiên cứu chất lượng dịch vụ phổ biến và được áp dụng nhiều trong nghiên cứu marketing. Mô hình SERVQUAL được phát triển bởi Parasuraman và cộng sự (1985). Trong ngh ên cứu của mình vào năm 1985, Parasuraman và cộng sự đã đưa ra mô hình 5 k oảng cách (Hình 1.1) để định vị những nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ, cụ hể: .
  • 71. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24
  • 72. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại học Kinh tế Huế Hình 1.2. Mô hình SERVQUAL - 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ Nguồn: Parasuraman và cộng sự, 1985 Khoảng cách 1: Đây là khoảng cách giữa kỳ vọng của khách hàng về dịch vụ và nhận thức của người cung cấp dịch vụ về kỳ vọng của khách hàng. Khoảng cách này xuất hiện khi nhà cung cấp dịch vụ nhận định về kỳ vọng của khách hàng chưa đúng với thực tế. Khoảng cách 2: Được tạo ra khi nhà cung cấp gặp các khó khăn, trở ngại khách quan lẫn chủ quan khi chuyển các kỳ vọng được cảm nhận sang các tiêu chí chất lượng cụ thể và chuyển giao chúng đúng như kỳ vọng. Khoảng cách 3: Là sự khác biệt giữa dịch vụ thực tế cung cấp với các tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ được người cung cấp đưa ra. Khoảng cách này xuất hiện do nhân viên, phương tiện, điều kiện phục vụ đã không truyền tải được chất lượng dịch vụ đã xác định đến với khách hàng. Khoảng cách 4: Là sai biệt giữa dị h vụ chuyển giao và thông tin mà khách hàng nhận được. Thông tin này có thể làm tăng kỳ vọng nhưng có thể làm giảm chất lượng dịch vụ cảm nhận khi khách hàng không hận đúng những gì đã cam kết. Khoảng cách 5: Là cảm nhận của khách hàng về dịch vụ sau khi sử dụng so với những gì họ kỳ vọng. Nếu khách hàng không cảm thấy sự khác biệt giữa những gì họ kỳ vọng và những gì họ cảm nhận sau khi sử dụng thì chất lượng dịch vụ được xem là hoàn hảo. Parasurraman cho rằng chất lượng dịch vụ chính phụ thuộc vào khoảng cách thứ năm này, để giảm khoảng cách này thì phải giảm 4 khoảng cách bên trên. Theo Parasuraman, chất lượng dịch vụ không thể xác định chung chung mà phụ thuộc vào cảm nhận của khách hàng đối với dịch vụ đó và sự cảm nhận này được xem xét trên nhiều yếu tố. Mô hình SERVQUAL được xây dựng dựa trên quan điểm chất lượng dịch vụ cảm nhận là sự so sánh giữa các giá trị kỳ vọng/mong đợi (expectations) và các giá trị khách hàng cảm nhận được (perception).
  • 73. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25