SlideShare a Scribd company logo
1 of 56
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI
CÔNG TY LIÊN DOANH ĐIỀU HÀNH
HOÀNG LONG
Ngành : Kế Toán
Chuyên ngành : Kế Toán - Tài Chính
Giảng viên hƣớng dẫn : PGS. TS. Phan Đình Nguyên
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Bích Nga
MSSV : 1054030361 Lớp : 10DKTC02
TP.Hồ Chí Minh, Năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI
CÔNG TY LIÊN DOANH ĐIỀU HÀNH
HOÀNG LONG
Ngành : Kế Toán
Chuyên ngành : Kế Toán - Tài Chính
Giảng viên hƣớng dẫn : PGS. TS. Phan Đình Nguyên
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Bích Nga
MSSV : 1054030361 Lớp : 10DKTC02
TP.Hồ Chí Minh, Năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong
báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng
Long, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng 7 năm 2014
Ký tên
SV. Lê Thị Bích Nga
i
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin cảm ơn chân thành đến quý thầy, cô trường Đại học Công nghệ
TP.HCM, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích.
Những kiến thức nền tảng cơ bản suốt bốn năm đại học là hành trang vô cùng quý giá, là
bước đầu để em bước vào sự nghiệp trong tương lai. Em xin cảm ơn PGS.TS - thầy Phan
Đình Nguyên, thầy đã giúp đỡ, quan tâm, giải đáp những thắc mắc trong quá trình làm
khóa luận, nhờ đó, em mới có thể hoàn thành được đề tài tốt nghiệp này.
Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến các nhân viên trong phòng Tài chính - Kế
toán công ty Hoàng Long đã tạo điều kiện cho em được tìm hiểu rõ hơn về môi trường
làm việc thực tế, dù rất bận rộn với công việc nhưng vẫn dành thời gian để chỉ bảo,
hướng dẫn để em có thể tìm hiểu và thu thập thông tin cho bài khóa luận.
Bên cạnh đó, em muốn cảm ơn các anh chị làm công việc kế toán khác cũng đã đồng
hành cùng với em trong thời gian làm khoá luận tốt nghiệp. Điều này có ý nghĩa hết sức
to lớn với em, là động lực giúp em trong chặng đường sau này.
Đề tài của em chỉ dừng lại ở phạm vi nhỏ hẹp và với dung lượng hạn chế, trình độ
chưa cho phép em có thể đi sâu hơn để có những phát hiện lý thú, những góp ý hữu ích
hơn. Nhưng qua đó, em mong rằng những đóng góp của mình sẽ giúp cải thiện tình hình
kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của công ty được phần nào, từ đó mở rộng ra hướng
đi cho công tác kế toán ở công ty này. Trong quá trình làm khóa luận, bài làm của em
không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía thầy cô
và các nhân viên trong công ty để kiến thức của em ngày càng hoàn thiện hơn, rút được
những bài học kinh nghiệm bổ ích để áp dụng vào thực tiễn thật hiệu quả trong tương lai.
Kính chúc quý thầy cô trong Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng, các nhân viên
công ty Hoàng Long luôn dồi dào sức khỏe, hạnh phúc, may mắn và nhiều thành công.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày … tháng 7 năm 2014
SV. Lê Thị Bích Nga
ii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: .......................................................................................................
MSSV: ...........................................................................................................................
Khoá: .............................................................................................................................
1. Thời gian thực tập
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Bộ phận thực tập
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
4. Kết quả thực tập theo đề tài
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
5. Nhận xét chung
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Đơn vị thực tập
iii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng 7 năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
PGS.TS – Phan Đình Nguyên
iv
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... ii
NHẬN XÉT THỰC TẬP................................................................................................. iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN........................................................... iv
MỤC LỤC.......................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ..................................... x
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN
TRONG DOANH NGHIỆP. ............................................................................................ 3
1.1. Thuế GTGT và thuế TNDN ..................................................................................... 3
1.1.1. Thuế giá trị gia tăng.............................................................................................. 3
1.1.1.1. Khái niệm..................................................................................................... 3
1.1.1.2. Ý nghĩa......................................................................................................... 3
1.1.1.3. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT......................................... 3
1.1.1.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT .................................................... 3
1.1.1.5. Kê khai thuế GTGT:.................................................................................... 5
1.1.1.6. Nộp thuế GTGT:.......................................................................................... 6
1.1.1.7. Quyết toán thuế GTGT:............................................................................... 6
1.1.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................................ 7
1.1.2.1. Khái niệm..................................................................................................... 7
1.1.2.2. Ý nghĩa......................................................................................................... 7
1.1.2.3. Đối tượng chịu thuế, nộp thuế TNDN......................................................... 8
1.1.2.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN.................................................... 8
1.1.2.5. Kê khai thuế TNDN................................................................................... 10
1.1.2.6. Nộp thuế TNDN ........................................................................................ 12
1.1.2.7. Quyết toán thuế TNDN.............................................................................. 12
1.2. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ........................................................................14
1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán thuế trong doanh nghiệp..................................................14
v
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.2. Kế toán thuế GTGT.............................................................................................15
1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán ................................................................................ 15
1.2.2.2. Chứng từ kế toán.................................................................................... 16
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 16
1.2.2.4. Hạch toán thuế GTGT ............................................................................... 18
1.2.3. Kế toán thuế TNDN.............................................................................................29
1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán ................................................................................ 29
1.2.3.2. Chứng từ kế toán........................................................................................ 30
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 30
1.2.3.4 Phương pháp hạch toán............................................................................... 31
1.2.4. Tổ chức sổ sách kế toán đối với thuế GTGT và thuế TNDN..............................32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI
CÔNG TY LIÊN DOANH ĐIỀU HÀNH HOÀNG LONG ........................................ 35
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long..................35
2.1.1. Tóm lược quá trình hình thành và phát triển .................................................35
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động ..................................................................36
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ...............................................................................................37
2.1.4. Mối quan hệ liên kết với các đơn vị khác trong hoạt động của công ty........38
2.1.5. Tình hình hoạt động của công ty trong những năm vừa qua .........................38
2.1.6. Chiến lược phương hướng phát triển của công ty trong tương lai ................40
2.1.6.1. Doanh thu dầu khí.................................................................................. 40
2.1.6.2. Kế hoạch khoan năm 2014 và các công việc liên quan đến Địa chất
Công nghệ mỏ......................................................................................................... 40
2.1.6.3. Kế hoạch phát triển dự án ...................................................................... 41
2.1.6.4. Kế hoạch khai thác mỏ TGT.................................................................. 41
2.1.6.5. Kế hoạch về hành chính, nguồn nhân lực, công nghệ thông tin............ 41
2.1.6.6. Kế hoạch về Tài chính, Kế toán............................................................. 42
2.2. Giới thiệu về bộ máy kế toán và kế toán thuế của Công ty Liên doanh Điều hành
Hoàng Long....................................................................................................................43
2.2.1. Sơ lược về bộ máy kế toán của công ty.........................................................43
2.2.2. Tình hình kế toán thuế tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long ......43
2.2.3. Đặc điểm tổ chức công tác thuế tại công ty...................................................44
vi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.3.1. Hình thức kế toán:.................................................................................. 44
2.2.3.2. Tài khoản kế toán:.................................................................................. 45
2.3. Thực trạng kế toán thuế GTGT tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long.48
2.3.1. Tình hình kế toán thuế GTGT tại công ty......................................................48
2.3.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào..........................................................................48
2.3.2.1. Tài khoản Thuế GTGT đầu vào:............................................................ 49
2.3.2.2. Các nghiệp vụ phát sinh......................................................................... 49
2.3.2.3. Phân bổ thuế GTGT được khấu trừ, hoàn thuế...................................... 51
2.3.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra: ...........................................................................54
2.3.3.1. Tài khoản thuế GTGT đầu ra:................................................................ 54
2.3.3.2. Các nghiệp vụ phát sinh:........................................................................ 54
2.3.4. Hoàn thuế GTGT ...........................................................................................56
2.3.5. Báo cáo thuế GTGT thực tế tại công ty.........................................................57
2.4. Thực trạng kế toán thuế TNDN tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long.65
2.4.1. Tình hình kế toán thuế TNDN tại công ty. ....................................................65
2.4.2. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................................................67
2.4.2.1. Xác định thu nhập chịu thuế .................................................................. 67
2.4.3. Báo cáo thuế TNDN thực tế tại công ty.........................................................68
2.4.3.1. Khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................... 68
2.4.3.2. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................ 71
2.5. Nhận xét, đánh giá:...............................................................................................73
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT THỰC TRẠNG VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH ĐIỀU
HÀNH HOÀNG LONG.................................................................................................. 74
3.1. Nhận xét................................................................................................................74
3.1.1. Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty..................................74
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán thuế tại công ty...............................................74
3.2. Kiến nghị ..............................................................................................................77
KẾT LUẬN.......................................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNV Mỏ Cá Ngừ Vàng
CNV FFDP Báo cáo Phát triển Toàn mỏ Cá Ngừ Vàng
CP Cổ phần
FAMA Thoả thuận khung về phân bổ, đo lường
FTSO Tàu chứa, xử lý dầu thô
GTGT Giá trị gia tăng
HĐDK Hợp đồng Dầu khí
HESS Công ty Amerada Hess Việt Nam
HLJOC Hoàng Long Joint Operating Company
HSĐ Mỏ Hải Sư Đen
HST Mỏ Hải Sư Trắng
HTKK Hỗ trợ kê khai
HUTECH Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
JOC Công ty Liên doanh Điều hành (Joint Operating Company)
KH-CN Khoa học – Công nghệ
NĐ-CP Nghị định Chính phủ
NSNN Ngân sách Nhà nước
OPECO Công ty OPECO Việt Nam
PI Hệ số khai thác
PTTEP
Petroleum Authority of Thailand Exploration and Production -
Công ty thăm dò và Sản xuất Dầu khí Thái Lan
PVEP Tổng Công ty Thăm dò, Khai thác Dầu khí Việt Nam
PVN Viện Dầu khí Việt Nam
PVSC Công ty Giám sát Hợp đồng Chia sản phẩm Dầu khí Việt Nam
QĐ-BTC Quyết định – Bộ Tài chính
SOCO Công ty TNHH SOCO Việt Nam
TGĐ Mỏ Tê Giác Đen
TGT Mỏ Tê Giác Trắng
TIA Thoả thuận Kết nối Mỏ
TLJOC Thăng Long Joint Operating Company
TNCT Thu nhập chịu thuế
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TK Tài khoản
TT-BTC Thông tư – Bộ Tài chính
UA Thoả thuận Hợp nhất Mỏ
USD Đô-la Mỹ
VND Việt Nam Đồng
WHP-H4 Dàn đầu giếng H4
viii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Các đối tác của công ty Hoàng Long
Bảng 2.2. Tỷ lệ dầu thô
Bảng 2.3. Tỷ lệ khí thiên nhiên
Bảng 2.4. Trích Bảng cân đối kế toán từ phần mềm của công ty Hoàng
Long Bảng 2.5. Chênh lệch thuế GTGT đầu vào của thuế nhà thầu nước
ngoài Bảng 2.6. Thuế GTGT phải nộp trong tháng 04/2014
Bảng 2.7. Minh hoạ hạch toán dựa vào bảng kê khai nộp thuế
Bảng 2.8. Tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính năm 2014 tại HLJOC
ix
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán công ty Hoàng
Long Hình 2.1. Bản Đồ Phân Lô
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức công ty Hoàng Long JOC
Hình 2.3. Hạch toán sơ đồ chữ T một số tài khoản của công ty
Hình 2.4. Bảng phân bổ thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ được khấu trừ trong tháng
04/2014
Hình 2.5. Chi phí chia sẻ giữa HLJOC và TLJOC
Hình 2.6. Tờ khai thuế GTGT tháng 4/2014
Hình 2.7. Trích Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào tháng
4/2014 Hình 2.8. Tờ khai thuế Nhà thầu nước ngoài tháng 3/2014
Hình 2.9. Báo cáo tình hình thuế VAT tháng 4/2014 Công ty Hoàng Long JOC gửi
PVEP Hình 2.10. Thanh toán thuế GTGT tháng 4/2014 cho cơ quan thuế
Hình 2.11. Bảng kê hoá đơn, hàng hoá dịch vụ bán ra tháng 4/2014
Hình 2.12. Quy định về thuế tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng
Long Hình 2.13. Mục 3.1 Điều 12 của HĐDK
Hình 2.14. Mục 2 Điều 14 Thông tư 32/2009/TT-BTC
Hình 2.15. Tỷ lệ thuế tài nguyên
Hình 2.16. Kê khai thuế TNDN tạm tính của bán dầu thô chuyến TGT-134
Hình 2.17. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp dầu thô năm 2013
Hình 2.18. Tỷ lệ thuế thu nhập tạm tính doanh thu dầu thô bán nội địa
Hình 2.19. Tỷ lệ thuế thu nhập tạm tính doanh thu khí thiên nhiên
x
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI MỞ ĐẦU
Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của Nhà nước
là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới, từ những nước
phát triển đến các nước đang phát triển. Thuế là một hình thức động viên bắt buộc của
Nhà nước theo luật định, thuộc phạm trù phân phối, nhằm tập trung một bộ phận của các
thể nhân và pháp nhân vào quỹ ngân sách Nhà nước và phục vụ cho lợi ích công cộng.
Lý do chọn đề tài
Năm 2014 có rất nhiều các qui định mới về pháp luật liên quan đến hoạt động kế
toán, thuế của doanh nghiệp. Mới nhất vào ngày 22/7/2013, Chính phủ đã ban hành Nghị
định số 83/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế. Đây là Nghị định hướng dẫn Luật hết sức
quan trọng, có tác động đến nhiều đối tượng.
Trước tình hình này, kế toán thuế là những người nắm bắt nhanh nhạy để triển khai
thực hiện các chính sách mới của Bộ Tài chính một cách linh hoạt, hướng cho doanh
nghiệp hoạt động tốt theo những quy định mới của Luật Thuế. Đặc biệt với công ty Liên
doanh Điều hành Hoàng Long – một loại hình doanh nghiệp đặc thù thì hệ thống kế toán
là một phần hết sức quan trọng trong thời điểm này.
Nhận thức được vai trò của kế toán thuế trong doanh nghiệp, đặc biệt là kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN trong giai đoạn thực tập tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng
Long, em đã tìm hiểu và thực hiện đề tài dưới sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên hướng
dẫn khóa luận – PGS.TS Phan Đình Nguyên và sự giúp đỡ của nhân viên phòng Kế toán
công ty.
Mục đích nghiên cứu:
Nhằm hiểu rõ hơn khái niệm, ý nghĩa và công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN, từ đó thực hiện đề tài để so sánh, xác định những điểm giống và khác nhau trong
công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng
Long so với lý thuyết kế toán thuế hiện hành. Bên cạnh đó, em muốn xét xem những ảnh
hưởng của chính sách thuế mới có tác động đến công ty hay không và tác động như thế
nào. Trên cơ sở này để đưa ra một số đề xuất giúp công ty hoàn thiện hệ thống kế toán
của mình.
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu của em tập trung vào đối tượng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
tại công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long tháng 3, tháng 4 năm 2014.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Kết hợp các phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp hệ thống, từ đó phân tích
tổng hợp và so sánh, để đưa ra kết luận, giải pháp thích hợp.
Kết cấu đề tài: Gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Liên doanh
Điều hành Hoàng Long.
Chương 3: Nhận xét thực trạng và kiến nghị về công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long.
Mặc dù rất cố gắng nhưng với hiểu biết của bản thân còn hạn chế và thời gian tìm
hiểu không nhiều nên khóa luận của em sẽ không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong được
sự nhận xét, góp ý của các thầy cô trong khoa để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ
THUẾ TNDN TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1. Thuế GTGT và thuế TNDN
1.1.1. Thuế giá trị gia tăng
1.1.1.1. Khái niệm
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của
hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
1.1.1.2. Ý nghĩa
Với thuế GTGT, chỉ người bán hàng hoá (hoặc dịch vụ) lần đầu phải nộp thuế
GTGT trên toàn bộ doanh thu bán hàng (hoặc cung ứng dịch vụ) ở các khâu tiếp theo đối
với hàng hoá, dịch vụ đó chỉ phải nộp thuế trên phần giá trị tăng thêm. Các sản phẩm
hàng hoá, dù qua nhiều khâu hay ít khâu từ sản xuất đến tiêu dùng đều chịu thuế như
nhau và thuế GTGT không phải do người tiêu dùng nộp mà do người bán sản phẩm (hàng
hoá hoặc dịch vụ) nộp thay vào kho bạc do trong giá bán hàng hoá (hoặc dịch vụ) có cả
thuế GTGT. Do vậy, thuế GTGT là một loại thuế gián thu nhằm động viên sự đóng góp
của người tiêu dùng.
1.1.1.3. Đối tƣợng chịu thuế, đối tƣợng nộp thuế GTGT
1.1.1.3.1. Đối tƣợng chịu thuế GTGT
Theo quy định tại Điều 2 – Luật thuế GTGT thì các loại hàng hóa, dịch vụ nhập
khẩu, sản xuất trong nước bán cho các đối trượng tiêu dùng cho sản xuất, kinh doanh hay
tiêu dùng khác ở Việt Nam đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng quy
định tại Điều 4 của Luật thuế GTGT.
1.1.1.3.2. Đối tƣợng nộp thuế GTGT
Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế
GTGT ở Việt Nam và tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước
ngoài chịu thuế GTGT và các tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế, làm thủ tục về thuế thay đối
tượng nộp thuế theo qui định tại khoản 1.c Điều 2 của Luật Quản lý thuế đều là đối tượng
nộp thuế GTGT.
1.1.1.4. Căn cứ và phƣơng pháp tính thuế GTGT
1.1.1.4.1. Căn cứ tính thuế GTGT:
Giá tính thuế GTGT: Giá tính thuế GTGT là giá của sản phẩm, hàng hóa trước khi
chịu thuế GTGT, được quy định như sau:
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đối với hàng hóa dịch vụ là: giá bán chưa có thuế GTGT
Đối với hàng hóa nhập khẩu là : giá nhập tại cửa khẩu + thuế nhập khẩu, thuế
TTĐB (nếu có)
Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, sử dụng nội bộ, biếu, tặng là : giá
tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát
sinh hoạt động này.
Đối với hoạt động thuê tài sản là : số tiền thu từng kỳ.
Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp là : giá bán của hàng hóa tính
theo giá bán trả một lần, không tính theo số tiền trả từng kỳ.
Đối với gia công hàng hóa là : giá gia công
Đối với hàng hóa, dịch vụ khác là giá do Chính Phủ quy định.
Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ quy định bao gồm cả khoản phụ thu
và chi phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Mức thuế suất thuế GTGT được quy định như sau :
-
Mức thuế suất 0% đối với hàng hóa được phép xuất khẩu.
-
Mức thuế suất 5%: đối với hàng hoá cần thiết cho nhu cầu thiết yếu của con
người, hoặc cần để phát triển kinh tế đất nước như tài sản cố định, kinh doanh nông sản…
-
Mức thuế xuất 10%: đối với những hàng hoá còn lại.
1.1.1.4.2. Phƣơng pháp tính thuế
Thuế GTGT phải nộp được tính theo phương pháp khấu trừ thuế hoặc phương pháp
tính trực tiếp trên thuế GTGT.
Phương pháp khấu trừ thuế GTGT
Số thuế GTGT
= Thuế GTGT đầu ra -
Thuế GTGT đầu vào
phải nộp được khấu trừ
Trong đó:
Thuế GTGT
=
Giá tính thuế của hàng hóa,
x
Thuế suất thuế
đầu ra dịch vụ bán ra GTGT (%)
Thuế GTGT Tổng số thuế GTGT đã thanh toán được ghi trên hóa đơn
đầu vào được = GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế
khấu trừ GTGT hàng hóa nhập khẩu.
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Số thuế GTGT Giá trị gia tăng của Thuế suất thuế
= x
GTGT (%)
phải nộp hàng hóa, dịch vụ
Trong đó:
Giá thanh toán
GTGT của hàng hóa, Giá thanh toán của hàng hóa, của hàng hóa,
=
dịch vụ bán ra
-
dịch vụ dịch vụ mua vào
tương ứng.
1.1.1.5. Kê khai thuế GTGT:
Có 2 hình thức kê khai thuế GTGT là kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ và kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp theo thông tư 219/2013/TT-BTC
hướng dẫn về thuế GTGT. Doanh nghiệp có thể kê khai trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc kê
khai thuế GTGT qua mạng. Từ tháng 7/2013, Nghị định số 83/2013/NĐ-CP quy định
mới về việc kê khai thuế GTGT theo tháng hoặc theo quý, tùy điều kiện khác nhau của
từng doanh nghiệp, trong đó đã hướng dẫn việc khai thuế GTGT theo quí áp dụng đối với
người nộp thuế GTGT có tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 20 tỉ đồng trở xuống.
Các thủ tục kê khai thuế GTGT cho doanh nghiệp như sau:
- Hoàn chỉnh hồ sơ kê khai thuế GTGT, bao gồm: Tờ khai thuế GTGT, Bảng kê
hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra theo mẫu quy định.
- Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn
- Nộp lên cơ quan thuế theo đúng thời hạn quy định.
Lưu ý:
 Thời gian gửi tờ khai cho cơ quan thuế chậm nhất là trong 20 ngày đầu tháng
tiếp theo. Cơ sở phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai thuế và chịu trách nhiệm về tính
chính xác của việc kê khai. Trường hợp đã gửi tờ khai sau đó phát hiện sai sót về số liệu
kê khai trước thời hạn nộp thuế thì cơ sở phải thông báo cho cơ quan thuế biết đồng thời
lập lại tờ khai thay thế cho tờ khai cũ bị sai. Trường hợp phát hiện sai sót sau thời hạn
nộp thuế thì cơ sở điều chỉnh vào tờ khai của tháng tiếp theo.

 Thời điểm để xác định doanh thu tính thuế GTGT phát sinh là thời điểm cơ sở
kinh doanh đã chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng (trường hợp bán trả góp) hàng
hóa, cung ứng dịch vụ cho người mua, không phân biệt người mua đã trả tiền hay chưa
trả tiền.
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.1.6. Nộp thuế GTGT:
- Đối với các cơ sở kinh doanh thực hiện nộp thuế hàng tháng theo thông báo của cơ
quan thuế thì thời hạn nộp thuế của tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.
- Đối với cơ sở kinh doanh có số thuế phải nộp hàng tháng lớn thì cơ sở phải
tạm nộp thuế theo định kỳ 10-15 ngày một lần và trong thời hạn qui định (Theo thông
báo của cơ quan thuế) cơ sở phải nộp đủ số thuế phải nộp trong tháng.
- Đối với các cơ sở kinh doanh thực hiện nộp thuế theo quý thì thời hạn kê khai
thuế cũng là thời hạn nộp các loại thuế phát sinh hay tạm tính trong quý, tức chậm nhất là
ngày thứ 30 của quý tiếp theo.
Đồng tiền nộp thuế
Đồng tiền nộp thuế là đồng Việt Nam
Trường hợp nộp thuế bằng ngoại tệ: Chỉ được nộp thuế bằng các loại ngoại tệ tự
do chuyển đổi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.Số ngoại tệ nộp thuế được quy đổi
sang đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước công bố có hiệu lực tại
thời điểm tiền thuế được nộp vào Kho bạc Nhà nước. Việc quản lý ngoại tệ nộp thuế thực
hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Địa điểm nộp thuế:
Tại Kho bạc Nhà nước;
Tại cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;
Thông qua tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế;
Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo
quy định của pháp luật.
- Thủ tục nộp thuế: Cơ quan thuế cấp chứng từ và hướng dẫn cách lập chứng từ
nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước cho NNT đối với từng hình thức nộp tiền mặt hoặc
chuyển khoản. NNT phải ghi đầy đủ, chi tiết các thông tin trên chứng từ nộp tiền thuế do
Bộ Tài chính quy định.
1.1.1.7. Quyết toán thuế GTGT:
Quyết toán thuế khấu trừ của nhà thầu nƣớc ngoài:
Doanh nghiệp lập và gửi hồ sơ quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài chậm nhất là
ngày thứ 45 kể từ ngày kết thúc hợp đồng.
Hồ sơ khai quyết toán thuế khấu trừ của nhà thầu nước ngoài bao gồm:
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Tờ khai Quyết toán thuế nhà thầu theo mẫu số 02/NTNN ban hành kèm theo
Thông tư số 28/2011/TT-BTC.
- Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ Việt Nam tham gia thực hiện
hợp đồng nhà thầu theo mẫu số 02-1/NTNN, 02-2/NTNN ban hành kèm theo Thông tư số
28/2011/TT-BTC.
- Bảng kê chứng từ nộp thuế;
- Bản thanh lý hợp đồng nhà thầu.
- Chính sách thuế nhà thầu thực hiện theo Thông tư số 60/2012/TT-BTC
ngày 12/04/2012 của Bộ Tài Chính.
1.1.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế thu trên thu nhập của các cơ sở kinh doanh
để động viên một phần thu nhập của họ vào ngân sách nhà nước. Ngoài ra, nhà nước
cũng có thể sử dụng loại thuế này để điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua việc động viên
công bằng giữa các thành phần kinh tế, khuyến khích ưu đãi đầu tư nhằm thúc đẩy sản
xuất, kinh doanh phát triển.
1.1.2.2. Ý nghĩa
- Thuế TNDN là công cụ quan trọng để nhà nuớc thực hiện việc điều tiết thu
nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Nhà nước sử dụng thuế TNDN làm công cụ điều tiết thu
nhập của các chủ thể có thu nhập, đảm bảo yêu cầu đóng góp của các chủ thể kinh
doanh vào ngân sách Nhà nước được công bằng, hợp lý. Mặt khác, các doanh nghiệp thua
lỗ trong sản xuất kinh doanh vừa không phải đóng thuế TNDN, vừa có thể được chuyển
lỗ sang các năm sau để có cơ hội phục hồi và giảm tình trạng phá sản doanh nghiệp.
- Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước. Phạm vi áp
dụng của thuế TNDN rất rộng, gồm cá nhân, nhóm kinh doanh, hộ cá thể và các tổ chức
kinh tế có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có phát sinh thu nhập chịu
thuế. Một khi nền kinh tế thị trường phát triển, tăng trưởng kinh tế được bảo đảm, hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận thì khả năng huy
động nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước thông qua thuế TNDN sẽ ngày càng dồi
dào. Mặt khác, so với các loại thuế khác, thuế TNDN dễ thu, ít tốn kém chi phí nên hiệu
quả thu cũng cao hơn nhiều. Ở các nước đang phát triển, tiền thu được từ thuế thu nhập
doanh nghiệp nhiều hơn nhiều so với thuế thu nhập cá nhân. Còn ở các nước phát triển
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
mặc dù thu từ thuế TNDN ít hơn so với thuế thu nhập cá nhân nhưng thuế TNDN giữ vai
trò là loại thuế thu trước của thuế thu nhập cá nhân.
- Thuế TNDN là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản
xuất, kinh doanh phát triển theo hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà
nước. Nhà nước ưu đãi, khuyến khích đối với các chủ thể đầu tư, kinh doanh vào những
ngành, lĩnh vực và những vùng, miền mà nhà nước ưu tiên khuyến khích phát triển trong
từng giai đoạn nhất định.
1.1.2.3. Đối tƣợng chịu thuế, nộp thuế TNDN
Đối tượng chịu thuế chính là tổng thu nhập trước thuế của doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp:
Người nộp thuế thực hiện theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế TNDN và Khoản 1
Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNDN.
“Người nộp thuế theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật Thuế TNDN bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh
nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng
khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và quy định tại các văn bản pháp luật khác dưới
các hình thức: Công ty cổ phần; công ty trách nhiệm hữu hạn; công ty hợp danh; doanh
nghiệp tư nhân; các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; các bên trong hợp đồng phân
chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí, công ty điều hành chung;
b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây
gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại
Việt Nam;
c) Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Nghị định này;
d) Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
đ) Tổ chức khác ngoài tổ chức quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản này có hoạt
động sản xuất, kinh doanh có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Nghị định này.”
1.1.2.4. Căn cứ và phƣơng pháp tính thuế TNDN
Theo Luật số: 32/2013/QH13: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định
theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau:
Thuế TNDN
=
Thu nhập Phần trích lập quỹ Thuế suất thuế
phải nộp
(
tính thuế
-
)
x
KH&CN TNDN
Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế tương
tự thuế thu nhập doanh nghiệp ở ngoài Việt Nam thì doanh nghiệp được trừ số thuế thu
nhập doanh nghiệp đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Xác định thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu
nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định.
Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:
Thu nhập Thu nhập Thu nhập được Các khoản lỗ được kết
=
chịu thuế
- +
tính thuế miễn thuế chuyển theo quy định
Trong đó, thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác, được xác định như sau:
Thu nhập Chi phí
Các khoản
thu nhập
= Doanh thu- +
chịu thuế được trừ
khác
Thuế suất áp dụng hiện nay đối với thuế TNDN:
Theo thông tư số 78/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định số 218/2013/NĐ-CP quy định:
- Thuế suất áp dụng 20% nếu Doanh thu năm 2013 không quá 20 tỷ đồng.
- Thuế suất áp dụng 22% nếu Doanh thu năm 2013 trên 20 tỷ đồng.
- Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí
tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ
lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ sơ
dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ
thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.2.5. Kê khai thuế TNDN
- Khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý
Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý là Tờ khai thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm tính theo quý theo mẫu số 01A/TNDN ban hành kèm theo Thông tư
156/2013/Tt-BTC
Trường hợp người nộp thuế không kê khai được chi phí thực tế phát sinh của kỳ
tính thuế thì áp dụng Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý theo mẫu số
01B/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC
Trong năm tính thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp chỉ được chọn một trong
hai hình thức kê khai thuế TNDN tạm tính theo quý ổn định cả năm theo mẫu
01A/TNDN hoặc 01B/TNDN. Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập hoặc năm trước
bị lỗ thì phải kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý theo mẫu 01A/TNDN.
- Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm khai quyết toán thuế
thu nhập doanh nghiệp năm và khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến thời điểm
có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi
hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.
+ Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban
hành kèm theo Thông tư 156/2013/Tt-BTC
Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về
việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu,
giải thể, chấm dứt hoạt động.
Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư
156/2013/Tt-BTC (tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế):
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu
số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN.
- Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN.
- Các Phụ lục về ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Mẫu số 03-3A/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ
sở kinh doanh thành lập mới từ dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm, dự án
đầu tư mới.
10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Mẫu số 03-3B/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ
sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công
nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất (đầu tư mở rộng).
+ Mẫu số 03-3C/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với
doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động
sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ.
- Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ
tính thuế theo mẫu số 03-4/TNDN.
- Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động
sản theo mẫu số 03-5/TNDN.
- Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) theo mẫu số
03-6/TNDN.
- Phụ lục thông tin về giao dịch liên kết (nếu có) theo mẫu 03-7/TNDN.
- Phụ lục tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có các đơn vị
sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa
phương nơi đóng trụ sở chính (nếu có) theo mẫu số 03-8/TNDN.
- Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư ở nước ngoài, ngoài các hồ sơ nêu
trên, doanh nghiệp phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về
thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thủ tục khai thuế đối với nhà thầu nƣớc ngoài, nhà thầu phụ nƣớc ngoài nộp
thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên
doanh thu đối với hoạt động kinh doanh và các loại thu nhập khác
- Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp thực hiện nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu nộp
hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên Việt Nam.
Đối với hợp đồng nhà thầu là hợp đồng xây dựng, lắp đặt thì nộp hồ sơ khai thuế
cho cơ quan thuế địa phương nơi diễn ra hoạt động xây dựng, lắp đặt.
- Trong phạm vi 20 ngày làm việc kể từ khi ký hợp đồng, bên Việt Nam ký hợp
đồng với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu nước ngoài lý hợp đồng với nhà thầu phụ nước
ngoài có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với cơ quan thuế địa phương nơi nhà thầu
nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài đăng ký nộp thuế về việc nhà thầu nước ngoài, nhà
11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thầu phụ nước ngoài trực tiếp đăng ký và thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu chịu thuế.
- Khi cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho nhà thầu nước ngoài,
nhà thầu phụ nước ngoài thì nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài có trách
nhiệm gửi 01 bản chụp giấy chứng nhận đăng ký thuế cá xác nhận của nhà thầu nước
ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài cho bên Việt Nam hoặc nhà thầu nước ngoài. Trường
hợp có phát sinh việc thanh toán cho nhà thầu nước ngoài trong thời gian bên VIệt Nam
chưa nhận được bản chụp giấy chứng nhận đăng ký thuế của nhà thầu nước ngoài thì bên
Việt Nam tạm thời khấu trừ và nộp khoản thuế GTGT, thuế TNDN nhà thầu nước ngoài
phải nộp như hướng dẫn tại khoản 2, Điều 18 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày
28/02/2011.
1.1.2.6. Nộp thuế TNDN
- Cơ sở sản xuất kinh doanh tự tạm nộp thuế TNDN hàng quý đầy đủ, đúng hạn
vào NSNN. Thời hạn nộp thuế chậm nhất không quá ngày cuối quý.
- Cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ, đúng chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ
thì tính thuế theo phương pháp tỷ lệ TNCT trên doanh thu, thời hạn phải nộp thuế như sau.
+ Cơ sở kinh doanh thực hiện việc bán hàng hoá dịch vụ có hoá đơn, chứng từ
kê khai thuế hàng tháng, nộp thuế đầy đủ theo thông báo hàng tháng của cơ quan thuế.
Thời hạn nộp thuế hàng tháng thuế chậm nhất không quá ngày 30 của tháng tiếp theo.
+ Hộ kinh doanh chưa thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ mua, bán
hàng hoá, dịch vụ, tính thuế căn cứ vào mức doanh thu ấn định, thời hạn thông báo cùng
với thời hạn nộp thuế.
- Cơ sở kinh doanh buôn chuyến phải kê khai và nộp thuế theo từng chuyến hàng
với cơ quan thuế nơi mua hàng trước khi vận chuyển hàng đi cùng với việc kê khai nộp
thuế GTGT.
1.1.2.7. Quyết toán thuế TNDN
- Hàng năm, khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải lập Hồ sơ khai Thuế
TNDN. Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN bao gồm:
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành
kèm theo Thông tư 156/2013/Tt-BTC
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về
việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu,
giải thể, chấm dứt hoạt động.
Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư
156/2013/Tt-BTC (tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế):
+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN,
mẫu số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN.
+ Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN.
+ Các Phụ lục về ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:

Mẫu số 03-3A/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở

kinh doanh thành lập mới từ dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm, dự án
đầu tư mới.

Mẫu số 03-3B/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở
kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công
nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất (đầu tư mở rộng).



Mẫu số 03-3C/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh
nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất,
xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ.


+ Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong
kỳ tính thuế theo mẫu số 03-4/TNDN.
+ Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất
động sản theo mẫu số 03-5/TNDN.
+ Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) theo
mẫu số 03-6/TNDN.
+ Phụ lục thông tin về giao dịch liên kết (nếu có) theo mẫu 03-7/TNDN.
+ Phụ lục tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có các đơn
vị sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa
phương nơi đóng trụ sở chính (nếu có) theo mẫu số 03-8/TNDN.
+ Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư ở nước ngoài, ngoài các hồ sơ
nêu trên, doanh nghiệp phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính
về thuế thu nhập doanh nghiệp
13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm (đối với người nộp thuế có năm tài
chính là năm dương lịch) chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo.
- Khi quyết toán, theo số liệu của Báo cáo tài chính, nếu số thuế TNDN còn lại phải
nộp, doanh nghiệp phải nộp trong thời hạn 10 ngày tính từ ngày nộp quyết toán năm.
1.2. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán thuế trong doanh nghiệp
- Trực tiếp làm việc cơ quan thuế khi có phát sinh.
- Kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra của từng cơ sở.
- Kiểm tra đối chiếu bảng kê khai hồ sơ xuất khẩu
- Hằng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của toàn doanh nghiệp,
phân loại theo thuế suất .
- Hằng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của toàn doanh nghiệp
theo tỉ lệ phân bổ đầu ra được khấu trừ.
- Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế của
doanh nghiệp .
- Lập hồ sơ ưu đãi đối với dự án đầu tư mới, đăng ký đơn vị phát sinh mới hoặc
điều chỉnh giảm khi có phát sinh.
- Lập hồ sơ hoàn thuế khi có phát sinh.
- Lập báo cáo tổng hợp thuế theo định kỳ hoặc đột xuất (nhóm thuế suất, đơn vị
cơ sở).
- Kiểm tra hóa đơn đầu vào (sử dụng đèn cực tím ) đánh số thứ tự để dễ truy tìm,
phát hiện loại hóa đơn không hợp pháp thông báo đến cơ sở có liên quan.
- Hằng tháng đóng chứng từ báo cáo thuế của cơ sở ,toàn doanh nghiệp.
- Kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế để báo cáo cục thuế.
- Lập bảng kê danh sách lưu trữ, bảo quản hóa đơn thuế GTGT theo thời gian,
thứ tự số quyển không để thất thoát, hư hỏng.
- Kiểm tra đối chiếu biên bản trả, nhận hàng để điều chỉnh doanh thu báo cáo
thuế kịp thời khi có phát sinh.
- Lập kế hoạch thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, nộp ngân sách.
- Cập nhật kịp thời các thông tin về Luật thuế ,soạn thông báo các nghiệp vụ qui
định của Luật thuế có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để
cơ sở biết thực hiện.
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Cùng phối hợp với kế toán tổng hợp đối chiếu số liệu báo cáo thuế của các cơ
sở giữa báo cáo với quyết toán.
- Yêu cầu chấp hành nguyên tắc bảo mật.
- Cập nhật thep dõi việc giao nhận hoá đơn (mở sổ giao và ký nhận).
- Theo dõi tình hình giao nhận hoá đơn các đơn vị cơ sở.
- Hằng tháng, quý, năm, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong kỳ.
- Cập nhật và lập giấy báo công nợ các đơn vị cơ sở.
1.2.2. Kế toán thuế GTGT
1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán
- Cơ sở kinh doanh phải tổ chức kế toán thuế GTGT theo quy định của chế độ
kế toán hiện hành.
- Cơ sở kinh doanh thực hiện Luật thuế GTGT, doanh thu bán hàng, thu nhập
hoạt động tài chính, bất thường và giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua
vào được kế toán theo quy định dưới đây:
- Doanh thu bán hàng, thu nhập hoạt động tài chính, bất thường:
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ
(chưa có thuế GTGT) bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà
cơ sở kinh doanh được hưởng.
Thu nhập hoạt động tài chính, bất thường là tổng thu nhập (chưa có thuế GTGT).
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp trên GTGT, và đối với hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT:
Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng
dịch vụ, bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh
được hưởng (Tổng giá thanh toán - bao gồm cả thuế).
Thu nhập hoạt động tài chính, bất thường là tổng thu nhập (tổng giá thanh toán).
- Giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào:
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thuế thì giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào là giá mua thực tế
không có thuế GTGT đầu vào.
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp trên GTGT và cơ sở kinh doanh không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, giá trị vật
15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế
GTGT đầu vào).
Các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT phải kế toán chính xác, trung
thực các chỉ tiêu:
- Thuế GTGT đầu ra phát sinh;
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ, còn được khấu trừ;
- Thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp;
- Thuế GTGT được hoàn lại;
- Thuế GTGT được miễn giảm.
1.2.2.2. Chứng từ kế toán
Các cơ sở kinh doanh phải thực hiện chế độ hoá đơn chứng từ theo quy định hiện
hành của Bộ Tài chính. Dưới đây là một số hoá đơn, chứng từ có liên quan đến kế toán
thuế GTGT:

Hóa đơn thuế GTGT



Phiếu thu, phiếu chi



Giấy báo nợ, giấy báo có



Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào



Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra



Tờ khai thuế GTGT



Quyết toán thuế GTGT



Các chứng từ khác có liên quan, …

1.2.2.3. Tài khoản sử dụng
Để kế toán thuế GTGT, bổ sung vào hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo các
chế độ kế toán hiện hành Tài khoản 133 "Thuế GTGT được khấu trừ" và đổi tên, nội
dung Tài khoản 3331 theo quy định dưới đây:
1.2.2.3.1. Tài khoản 133 - thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Tài khoản 133 dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ
và còn được khấu trừ. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 133
16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bên Nợ TK 133 Bên Có
- Số thuế GTGT đầu vào được
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào
khấu trừ.
không được khấu trừ;
- Số thuế GTGT đầu vào đã hoàn lại.
Số dƣ bên Nợ: Số thuế GTGT đầu
vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT
đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN
chưa hoàn trả.
Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
Tài khoản 1331 dùng để phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư,
hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Tài khoản 1332 - thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định
Tài khoản 1332 dùng để phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm
tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
1.2.2.3.2. Tài khoản 3331 "Thuế GTGT phải nộp"
Tài khoản 3331 dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số
thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp và Ngân sách Nhà nước.
Tài khoản này áp dụng chung cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thuế và đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 3331
Bên Nợ TK3331 Bên Có
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa,
dịch vụ đã tiêu thụ;
- Số thuế GTGT được giảm trừ vào số - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng
thuế GTGT phải nộp hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng,
sử dụng nội bộ;
- Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN- Số thuế GTGT phải nộp của thu nhập hoạt
động tài chính, thu nhập bất thường;
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại - Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa
nhập khẩu
Số dƣ bên Nợ: Số thuế GTGT đã nộp Số dƣ bên Có: Số thuế GTGT còn phải
thừa vào NSNN nộp cuối kỳ
Tài khoản 3331 có hai Tài khoản cấp 3:
Tài khoản 33311 - Thuế GTGT đầu ra: dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số
thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ.
Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: dùng để phản ánh thuế GTGT phải
nộp, đã nộp, còn phải nộp của hàng nhập khẩu.
1.2.2.4. Hạch toán thuế GTGT
1.2.2.4.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào
Khi mua vật tư, hàng hoá, tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh giá
trị vật tư, hàng hoá nhập kho theo giá thực tế bao gồm giá mua chưa có thuế GTGT đầu
vào, chi phí thu mua, vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi,... từ nơi mua về đến doanh
nghiệp, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 611,…
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào)
Có TK 111, 112, 331, ... (Tổng giá thanh toán).
Khi mua vật tư, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh giá thực tế chưa có thuế
GTGT, thuế GTGT đầu vào và tổng giá thanh toán, ghi:
18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ TK 621, 627, 641, 642, 241, ...
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào)
Có TK 111, 112, 331, ... (Tổng giá thanh toán).
Khi mua hàng hoá giao bán ngay (thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế) cho khách hàng (không qua nhập kho), ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331,... (Tổng giá thanh toán).
Khi nhập khẩu hàng hoá, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, thiết bị nhập khẩu
bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán, thuế nhập khẩu phải nộp, chi phí thu
mua vận chuyển, ghi:
Nợ TK 152,156,211
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK 111, 112, 331, ...
Đối với thuế GTGT hàng nhập khẩu:
Nếu hàng hoá nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì thuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ
được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu).
Nếu hàng hoá nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
không chịu thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào
hoạt động sự nghiệp, chương trình, dự án, hoạt động văn hoá phúc lợi... được trang trải
bằng nguồn kinh phí khác thì thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu được tính vào giá
trị hàng hoá mua vào, ghi:
Nợ TK 152,156, 211,…
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33312).
Khi mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ, tài sản cố định dùng vào sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án,
hoạt động văn hoá, phúc lợi được trang trải bằng các nguồn kinh phí khác, kế toán phản
ánh giá trị vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho
người bán (bao gồm cả thuế GTGT đầu vào) và chi phí thu mua, vận chuyển:
Nợ TK 152, 153, 211,… (Giá có thuế GTGT)
Có TK 111, 112, 331, ...
19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.2.4.2. Hạch toán thuế GTGT đầu
ra Kế toán thuế GTGT đầu ra (TK 33311)
- Xác định thuế GTGT đầu ra phải nộp khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ:
Khi bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ phải lập
Hoá đơn GTGT, trên Hoá đơn (GTGT) phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu
và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán, kế
toán phản ánh doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ (Theo giá bán chưa
có thuế GTGT) và thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán chưa có
thuế) Có TK 512 - Doanh thu nội bộ (giá bán chưa có thuế GTGT).
- Trường hợp cho hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình hoặc bất động sản đầu
tư (gọi chung là cho thuê hoạt động tài sản) thu tiền trước cho thuê nhiều kỳ, doanh thu
của kỳ kế toán được xác định bằng tổng số tiền cho thuê hoạt động tài sản đã thu chia cho
số kỳ thu tiền trước cho thuê hoạt động tài sản. Trong đó doanh thu cho thuê hoạt động
TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình phản ánh vào bên Có TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch
vụ”; doanh thu cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư phản ánh vào bên Có TK 5117
“Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”.
Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế:
+ Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản cho nhiều
kỳ, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Tổng số tiền nhận được)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Theo giá chưa có thuế
GTGT) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331).
+ Cuối kỳ kế toán, tính và kết chuyển doanh thu kinh doanh cho thuê hoạt động
tài sản trong kỳ hiện tại, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113 - Đối với doanh
thu cho thuê hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình; 5117 - Đối với doanh thu cho
thuê hoạt động bất động sản đầu tư).
20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Sang kỳ kế toán tiếp sau, tính và kết chuyển doanh thu kinh doanh cho thuê
hoạt động tài sản của kỳ kế toán sau, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117).
+ Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cung cấp dịch vụ về cho thuê
hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình hoặc bất động sản đầu tư không thực hiện (nếu
có), ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Số tiền thuế GTGT của hoạt động cho
thuê tài sản không thực hiện)
Có các TK 111, 112,. . . (Tổng số tiền trả lại).
Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp:
+ Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản cho nhiều
kỳ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . . (Tổng số tiền nhận được)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Tổng số tiền nhận được).
+ Cuối kỳ kế toán, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán thực hiện,
ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113 - Đối với doanh
thu cho thuê hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình; 5117 - Đối với doanh thu cho
thuê hoạt động bất động sản đầu tư).
+ Cuối mỗi kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113,
5117) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
+ Sang kỳ kế toán tiếp sau, tính và kết chuyển doanh thu kinh doanh cho thuê
hoạt động tài sản của kỳ kế toán sau, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117).
+ Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cung cấp dịch vụ về cho thuê
hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình hoặc bất động sản đầu tư không thực hiện (nếu
có), ghi:
21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Số tiền thuế GTGT của hoạt động cho
thuê tài sản không thực hiện)
Có các TK 111, 112,. . . (Tổng số tiền trả lại).
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp (hàng hoá thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ), kế toán xác định doanh thu bán hàng là giá bán trả tiền
ngay chưa có thuế GTGT và phản ánh thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng số tiền phải thanh toán)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán trả một lần
chưa có thuế GTGT)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Lãi trả chậm).
- Trường hợp bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng thì hàng đổi hàng phải
được hạch toán như hoạt động kinh doanh mua, bán (trong đó hàng hoá, dịch vụ xuất đưa
đi trao đổi phải hạch toán như bán; hàng hoá, dịch vụ nhận được do trao đổi phải hạch
toán như mua). Các bên phải xuất hoá đơn khi xuất hàng hoá, dịch vụ đưa đi trao đổi và
làm các thủ tục kê khai, nộp thuế theo quy định.
Khi xuất sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ đổi lấy vật tư, hàng hoá khác để sử dụng cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ:
+ Căn cứ Hoá đơn GTGT khi đưa hàng hoá, dịch vụ đi đổi, kế toán phản ánh
doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế
GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Thuế GTGT của hàng hoá, dịch
vụ đưa đi trao đổi).
+ Căn cứ Hoá đơn GTGT khi nhận vật tư, hàng hoá đổi về, kế toán phản ánh giá
trị vật tư, hàng hoá nhập kho và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ TK 152, 153, 156,. . . (Giá mua chưa có thuế)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT của vật tư, hàng hoá
nhận được do trao đổi)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
+ Trường hợp vật tư, hàng hoá nhận được do trao đổi đưa về để sử dụng cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì thuế GTGT
đầu vào của hàng hoá nhận được do trao đổi sẽ không được tính khấu trừ và phải tính vào
giá trị vật tư, hàng hoá nhận về do trao đổi, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156,. . . (Tổng giá thanh toán)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán).
- Kế toán bán, thanh lý bất động sản đầu tư:
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 5117 - Doanh thu bất động sản đầu tư (Giá bán chưa có thuế
GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
Trường hợp bán bất động sản đầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp:
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ:
Khi bán bất động sản đầu tư trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh nghiệp kinh doanh bất
động sản đầu tư của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán
trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay và thuế GTGT được phản ánh vào TK 3387
“Doanh thu chưa thực hiện”, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng
Có TK 5117 - Doanh thu bất động sản đầu tư (Giá bán trả tiền ngay không có
thuế GTGT)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm,
trả góp và giá bán trả tiền ngay không có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Thuế GTGT đầu ra).
+ Đối với bất động sản đầu tư trả chậm, trả góp không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp:
Khi bán bất động sản đầu tư trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh nghiệp kinh doanh
bất động sản đầu tư của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá
23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay (có cả thuế GTGT) được ghi nhận là
doanh thu chưa thực hiện, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 5117 - Doanh thu bất động sản đầu tư (Giá bán trả tiền ngay có cả thuế
GTGT)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm,
trả góp và giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT).
Cuối kỳ, căn cứ vào số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331).
- Kế toán ở đơn vị đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng:
Khi bán được hàng nhận đại lý, phản ánh số tiền bán hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112 , 131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
Hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Số hoa hồng được hưởng)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Doanh thu hoa hồng
được hưởng theo giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, khi xuất
bán hàng hoá cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc.
Trường hợp, khi xuất hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ đến các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc sử dụng “Phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển nội bộ”:
+ Khi xuất hàng hoá cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc để bán,
ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá vốn)
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 156 - Hàng hoá.
+ Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc đã bán được hàng, công ty, đơn vị
cấp trên căn cứ vào Bảng kê hoá đơn hàng hoá bán ra do đơn vị trực thuộc lập chuyển về,
phải lập Hoá đơn GTGT hàng hoá bán ra và phản ánh doanh thu bán hàng, thuế GTGT
phải nộp, ghi:
24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ các TK 111, 112, 136 (Giá bán nội bộ đã có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 512 - Doanh thu nội bộ (Giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT).
Trường hợp khi xuất hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ đến các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc để bán, công ty, đơn vị cấp
trên sử dụng ngay Hoá đơn GTGT. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT, kế toán phản ánh doanh
thu bán hàng và thuế GTGT phải nộp, ghi:
Nợ các TK 111, 136 (Giá bán nội bộ đã có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (3331)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT)
- Trường hợp xuất kho sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ để tiêu dùng nội bộ, khuyến mại, quảng cáo, phục vụ cho hoạt
động SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, doanh
nghiệp phải lập Hoá đơn GTGT, trên hoá đơn ghi rõ là hàng tiêu dùng nội bộ phục vụ cho
SXKD hay khuyến mại, quảng cáo không thu tiền. Doanh nghiệp sử dụng hoá đơn để làm
chứng từ hạch toán. Trường hợp này doanh nghiệp không phải tính nộp thuế GTGT:
+ Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá để tiêu dùng nội bộ, hoặc khuyến mại, quảng
cáo, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn bán hàng
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 156 - Hàng hoá.
+ Đồng thời doanh thu bán hàng nội bộ:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,. . .
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nếu sản phẩm sản xuất xong được chuyển
thành TSCĐ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh)
Có TK 512 - Doanh thu nội bộ (Theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn
hàng hoá).
Trường hợp xuất kho sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ để tiêu dùng nội bộ, khuyến mại, quảng cáo, phục vụ cho hoạt động
SXKD hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, doanh nghiệp phải lập Hoá đơn GTGT, trên hoá
đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hoá đơn bán hàng hoá
25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cho khách hàng. Trường hợp này doanh nghiệp phải tính nộp thuế GTGT và số thuế GTGT
phải nộp của sản phẩm, hàng hoá sử dụng nội bộ tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh:
+ Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá để tiêu dùng nội bộ,
ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 156 - Hàng hoá.
+ Đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642,. . . (Theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá
vốn hàng hoá cộng (+) với thuế GTGT của hàng tiêu dùng nội bộ phải nộp NSNN); hoặc
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nếu sản phẩm sảan xuất xong được chuyển
thành TSCĐ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh) (theo chi phí sản xuất sản phẩm cộng (+)
với thuế GTGT của hàng tiêu dùng nội bộ phải nộp NSNN)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (33311)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá
vốn hàng bán).
Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ để biếu, tặng các đơn vị, cá nhân bên ngoài được trang trải
bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi thì doanh nghiệp phải lập Hoá đơn GTGT, trên hoá đơn
ghi đầu đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hoá đơn xuất bán hàng cho khách hàng.
Trường hợp này doanh nghiệp phải tính, nộp thuế GTGT và số thuế GTGT đầu ra phải
nộp cho NSNN không được khấu trừ:
+ Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá để biếu, tặng,
ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 156 - Hàng hoá.
+ Đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ, ghi:
Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Tổng giá thanh toán)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nội (33311) (Thuế GTGT đầu ra)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế GTGT).
Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ để thưởng hoặc trả thay lương cho công nhân viên và người
lao động khác thì doanh nghiệp phải lập Hoá đơn GTGT (hoặc hoá đơn bán hàng), trên
26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hoá đơn ghi đầu đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hoá đơn xuất bán hàng cho khách
hàng. Trường hợp này doanh nghiệp phải tính, nộp thuế GTGT và số thuế GTGT đầu ra
phải nộp cho NSNN không được khấu trừ:
+ Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá để thưởng hoặc trả thay lương cho công nhân
viên và người lao động khác, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng
bán Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 156 - Hàng hoá.
+ Đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả cho người lao động
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (33311).
Trường hợp hàng bán bị trả lại:
+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và sản
phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo Phương pháp
khấu trừ thuế, kế toán phản ánh số tiền phải trả cho người mua, doanh t hu và thuế GTGT
của hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 333 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Thuế GTGT hàng bán bị trả
lại) Có các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán).
+ Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Nợ TK 156 - Hàng hoá
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ khi phát
sinh các khoản doanh thu của hoạt động tài chính và thu nhập khác (Thu về thanh lý,
nhượng bán TSCĐ. . .) thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ,
kế toán phản ánh doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác theo giá chưa có thuế
GTGT, ghi:
Nợ các TK 111 , 112, 138,. . . (Tổng giá thanh toán)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá chưa có thuế GTGT).
27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, cuối kỳ số
thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp:
+ Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
+ Đối với hoạt động tài chính và hoạt động khác, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
Khi nộp thuế GTGT vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có các TK 111, 112,. . .
Kế toán thuế GTGT của hàng nhập khẩu (33312)
Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải
nộp, tổng số tiền phải thanh toán và giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (chưa bao
gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu), ghi:
Nợ các TK 151, 152, 156, 211, 611,. . .
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3333)
Có các TK 111, 112, 331,. . .
Đồng thời phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu:
+ Trường hợp vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ thuế, số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
+ Trường hợp vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, hoặc dùng vào hoạt động sự
nghiệp, dự án, hoặc hoạt động phúc lợi thì số thuế GTGT hàng nhập khẩu không được
khấu trừ phải tính vào giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611,. . .
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
28
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khi thực nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312)
Có các TK 111, 112,. . .
Kế toán thuế GTGT được khấu trừ
Cuối kỳ, kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu
ra và số thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
- Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ được chuyển trừ vào số thuế GTGT đầu
ra, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
- Số thuế GTGT thực nộp vào NSNN, khi nộp ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có các TK 111, 112,. . .
Kế toán thuế GTGT được giảm,trừ
Nếu số thuế GTGT được giảm, được trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Nếu số thuế GTGT được giảm, được NSNN trả lại bằng tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 711 - Thu nhập khác.
1.2.3. Kế toán thuế TNDN
1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm được ghi nhận vào chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành; Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong
năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp xác định khi kết thúc năm tài chính
được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và giảm trừ vào số thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp.
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước do doanh nghiệp tự xác
định lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp do phát hiện sai sót không trọng
yếu được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và được giảm trừ vào số
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
– Doanh nghiệp được điều chỉnh số dư đầu năm Tài khoản 3334 “Thuế TNDN” và
tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” (TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm
29
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trước) đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm hoặc số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp giảm của các năm trước do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán
hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.
1.2.3.2. Chứng từ kế toán
Hồ sơ của loại thuế này chính là toàn bộ sổ sách kế toán, tài liệu kế toán của doanh
nghiệp. Từ hồ sơ pháp lý, hồ sơ nhân sự cho đến hệ thống tài chinh - kế toán.
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán thuế TNDN sử dụng các Tài khoản sau đây:
Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Tài khoản 3334 dùng để phản ánh số thuế TNDN phải nộp và tình hình nộp thuế
TNDN vào NSNN.
Hạch toán Tài khoản 3334 cần thực hiện một số quy định sau:
Tài khoản 3334 được áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi ngành, mọi
thành phần kinh tế.
Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp tờ kê khai thuế TNDN cho cơ quan thuế. Hàng quý
doanh nghiệp tạm nộp số thuế của quý đầy đủ, đúng hạn vào Ngân sách Nhà nước theo
thông báo nộp thuế của cơ quan thuế.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 3334
Bên Nợ TK 3334 Bên Có
- Số thuế TNDN đã nộp vào NSNN - Số thuế TNDN phải nộp
- Số thuế TNDN được miễn giảm trừ vào số
phải nộp
- Số chênh lệch giữa thuế TNDN phải nộp
theo thông báo hàng quý của cơ quan thuế
lớn hơn số thuế TNDN thực tế phải nộp khi
báo cáo quyết toán thuế năm được duyệt.
Số dƣ bên Nợ: Số thuế TNDN đã nộp lớn Số dƣ bên Có: Số thuế TNDN
hơn số phải nộp (số thuế nộp thừa). còn phải nộp và NSNN
30
Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên doanh điều hành Hoàng Long.doc
Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên doanh điều hành Hoàng Long.doc
Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên doanh điều hành Hoàng Long.doc
Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên doanh điều hành Hoàng Long.doc
Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên doanh điều hành Hoàng Long.doc
Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên doanh điều hành Hoàng Long.doc
Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên doanh điều hành Hoàng Long.doc
Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên doanh điều hành Hoàng Long.doc
Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên doanh điều hành Hoàng Long.doc
Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên doanh điều hành Hoàng Long.doc
Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên doanh điều hành Hoàng Long.doc
Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên doanh điều hành Hoàng Long.doc
Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên doanh điều hành Hoàng Long.doc
Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên doanh điều hành Hoàng Long.doc

More Related Content

Similar to Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên doanh điều hành Hoàng Long.doc

Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Kinh Doan...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Kinh Doan...Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Kinh Doan...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Kinh Doan...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên doanh điều hành Hoàng Long.doc (20)

Báo cáo thực tập khoa KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập khoa KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, 9 điểm.docBáo cáo thực tập khoa KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập khoa KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, 9 điểm.doc
 
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng.doc
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng.docBáo Cáo Thực Tập Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng.doc
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng.doc
 
Tìm hiểu công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Minh Hòa Thành.docx
Tìm hiểu công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Minh Hòa Thành.docxTìm hiểu công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Minh Hòa Thành.docx
Tìm hiểu công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Minh Hòa Thành.docx
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịc...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịc...Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịc...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịc...
 
Quy trình bán hàng tại trung tâm kinh doanh phần mềm hóa đơn điện tử của công...
Quy trình bán hàng tại trung tâm kinh doanh phần mềm hóa đơn điện tử của công...Quy trình bán hàng tại trung tâm kinh doanh phần mềm hóa đơn điện tử của công...
Quy trình bán hàng tại trung tâm kinh doanh phần mềm hóa đơn điện tử của công...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xuất Nh...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xuất Nh...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xuất Nh...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xuất Nh...
 
Kế toán nợ phải thu, phải trả tại công ty tnhh thiết bị viễn thông truyền hìn...
Kế toán nợ phải thu, phải trả tại công ty tnhh thiết bị viễn thông truyền hìn...Kế toán nợ phải thu, phải trả tại công ty tnhh thiết bị viễn thông truyền hìn...
Kế toán nợ phải thu, phải trả tại công ty tnhh thiết bị viễn thông truyền hìn...
 
Báo cáo thực tập khoa quản trị kinh doanh trường đại học kinh tế - luật.docx
Báo cáo thực tập khoa quản trị kinh doanh trường đại học kinh tế - luật.docxBáo cáo thực tập khoa quản trị kinh doanh trường đại học kinh tế - luật.docx
Báo cáo thực tập khoa quản trị kinh doanh trường đại học kinh tế - luật.docx
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả kinh doanh tại công ty tập đoàn tư vấn...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả kinh doanh tại công ty tập đoàn tư vấn...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả kinh doanh tại công ty tập đoàn tư vấn...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả kinh doanh tại công ty tập đoàn tư vấn...
 
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng.doc
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng.docPhân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng.doc
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng.doc
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư...Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư...
 
Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kho tại công ty Thương mại – Dịch vụ Xu...
Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kho tại công ty Thương mại – Dịch vụ Xu...Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kho tại công ty Thương mại – Dịch vụ Xu...
Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kho tại công ty Thương mại – Dịch vụ Xu...
 
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Kinh Doan...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Kinh Doan...Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Kinh Doan...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Kinh Doan...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...
 
Báo cáo Chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu công ty cổ phần thủy sản số 1.doc
Báo cáo Chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu công ty cổ phần thủy sản số 1.docBáo cáo Chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu công ty cổ phần thủy sản số 1.doc
Báo cáo Chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu công ty cổ phần thủy sản số 1.doc
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Nâng cao năng lực cạnh tranh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
 
Báo cáo thực tập khoa Tài chính Kế toán trường đại học công nghiệp thực ...
Báo cáo thực tập khoa Tài chính Kế toán trường đại học công nghiệp thực ...Báo cáo thực tập khoa Tài chính Kế toán trường đại học công nghiệp thực ...
Báo cáo thực tập khoa Tài chính Kế toán trường đại học công nghiệp thực ...
 
Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán bctc tại cô...
Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán bctc tại cô...Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán bctc tại cô...
Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán bctc tại cô...
 
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Xây Dựng.docx
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Xây Dựng.docxBáo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Xây Dựng.docx
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Xây Dựng.docx
 
Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ logis...
Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ logis...Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ logis...
Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ logis...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
 
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
 
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docxXem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
 
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docxCombo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docxTuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docxTuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
 
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docxTải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
 
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.docDOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
 
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.docTải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
 
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.docTiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
 
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docxTải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
 
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.docTIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
 
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.docTiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
 
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.docTiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
 

Recently uploaded

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên doanh điều hành Hoàng Long.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH ĐIỀU HÀNH HOÀNG LONG Ngành : Kế Toán Chuyên ngành : Kế Toán - Tài Chính Giảng viên hƣớng dẫn : PGS. TS. Phan Đình Nguyên Sinh viên thực hiện : Lê Thị Bích Nga MSSV : 1054030361 Lớp : 10DKTC02 TP.Hồ Chí Minh, Năm
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH ĐIỀU HÀNH HOÀNG LONG Ngành : Kế Toán Chuyên ngành : Kế Toán - Tài Chính Giảng viên hƣớng dẫn : PGS. TS. Phan Đình Nguyên Sinh viên thực hiện : Lê Thị Bích Nga MSSV : 1054030361 Lớp : 10DKTC02 TP.Hồ Chí Minh, Năm
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng 7 năm 2014 Ký tên SV. Lê Thị Bích Nga i
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Đầu tiên em xin cảm ơn chân thành đến quý thầy, cô trường Đại học Công nghệ TP.HCM, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích. Những kiến thức nền tảng cơ bản suốt bốn năm đại học là hành trang vô cùng quý giá, là bước đầu để em bước vào sự nghiệp trong tương lai. Em xin cảm ơn PGS.TS - thầy Phan Đình Nguyên, thầy đã giúp đỡ, quan tâm, giải đáp những thắc mắc trong quá trình làm khóa luận, nhờ đó, em mới có thể hoàn thành được đề tài tốt nghiệp này. Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến các nhân viên trong phòng Tài chính - Kế toán công ty Hoàng Long đã tạo điều kiện cho em được tìm hiểu rõ hơn về môi trường làm việc thực tế, dù rất bận rộn với công việc nhưng vẫn dành thời gian để chỉ bảo, hướng dẫn để em có thể tìm hiểu và thu thập thông tin cho bài khóa luận. Bên cạnh đó, em muốn cảm ơn các anh chị làm công việc kế toán khác cũng đã đồng hành cùng với em trong thời gian làm khoá luận tốt nghiệp. Điều này có ý nghĩa hết sức to lớn với em, là động lực giúp em trong chặng đường sau này. Đề tài của em chỉ dừng lại ở phạm vi nhỏ hẹp và với dung lượng hạn chế, trình độ chưa cho phép em có thể đi sâu hơn để có những phát hiện lý thú, những góp ý hữu ích hơn. Nhưng qua đó, em mong rằng những đóng góp của mình sẽ giúp cải thiện tình hình kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của công ty được phần nào, từ đó mở rộng ra hướng đi cho công tác kế toán ở công ty này. Trong quá trình làm khóa luận, bài làm của em không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía thầy cô và các nhân viên trong công ty để kiến thức của em ngày càng hoàn thiện hơn, rút được những bài học kinh nghiệm bổ ích để áp dụng vào thực tiễn thật hiệu quả trong tương lai. Kính chúc quý thầy cô trong Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng, các nhân viên công ty Hoàng Long luôn dồi dào sức khỏe, hạnh phúc, may mắn và nhiều thành công. Em xin chân thành cảm ơn! TP.HCM, ngày … tháng 7 năm 2014 SV. Lê Thị Bích Nga ii
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên: ....................................................................................................... MSSV: ........................................................................................................................... Khoá: ............................................................................................................................. 1. Thời gian thực tập ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 2. Bộ phận thực tập ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 4. Kết quả thực tập theo đề tài ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 5. Nhận xét chung ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Đơn vị thực tập iii
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tp. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng 7 năm 2014 Giảng viên hướng dẫn PGS.TS – Phan Đình Nguyên iv
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... ii NHẬN XÉT THỰC TẬP................................................................................................. iii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN........................................................... iv MỤC LỤC.......................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................... viii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................... ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ..................................... x LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TRONG DOANH NGHIỆP. ............................................................................................ 3 1.1. Thuế GTGT và thuế TNDN ..................................................................................... 3 1.1.1. Thuế giá trị gia tăng.............................................................................................. 3 1.1.1.1. Khái niệm..................................................................................................... 3 1.1.1.2. Ý nghĩa......................................................................................................... 3 1.1.1.3. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT......................................... 3 1.1.1.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT .................................................... 3 1.1.1.5. Kê khai thuế GTGT:.................................................................................... 5 1.1.1.6. Nộp thuế GTGT:.......................................................................................... 6 1.1.1.7. Quyết toán thuế GTGT:............................................................................... 6 1.1.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................................ 7 1.1.2.1. Khái niệm..................................................................................................... 7 1.1.2.2. Ý nghĩa......................................................................................................... 7 1.1.2.3. Đối tượng chịu thuế, nộp thuế TNDN......................................................... 8 1.1.2.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN.................................................... 8 1.1.2.5. Kê khai thuế TNDN................................................................................... 10 1.1.2.6. Nộp thuế TNDN ........................................................................................ 12 1.1.2.7. Quyết toán thuế TNDN.............................................................................. 12 1.2. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ........................................................................14 1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán thuế trong doanh nghiệp..................................................14 v
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.2. Kế toán thuế GTGT.............................................................................................15 1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán ................................................................................ 15 1.2.2.2. Chứng từ kế toán.................................................................................... 16 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 16 1.2.2.4. Hạch toán thuế GTGT ............................................................................... 18 1.2.3. Kế toán thuế TNDN.............................................................................................29 1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán ................................................................................ 29 1.2.3.2. Chứng từ kế toán........................................................................................ 30 1.2.3.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 30 1.2.3.4 Phương pháp hạch toán............................................................................... 31 1.2.4. Tổ chức sổ sách kế toán đối với thuế GTGT và thuế TNDN..............................32 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH ĐIỀU HÀNH HOÀNG LONG ........................................ 35 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long..................35 2.1.1. Tóm lược quá trình hình thành và phát triển .................................................35 2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động ..................................................................36 2.1.3. Cơ cấu tổ chức ...............................................................................................37 2.1.4. Mối quan hệ liên kết với các đơn vị khác trong hoạt động của công ty........38 2.1.5. Tình hình hoạt động của công ty trong những năm vừa qua .........................38 2.1.6. Chiến lược phương hướng phát triển của công ty trong tương lai ................40 2.1.6.1. Doanh thu dầu khí.................................................................................. 40 2.1.6.2. Kế hoạch khoan năm 2014 và các công việc liên quan đến Địa chất Công nghệ mỏ......................................................................................................... 40 2.1.6.3. Kế hoạch phát triển dự án ...................................................................... 41 2.1.6.4. Kế hoạch khai thác mỏ TGT.................................................................. 41 2.1.6.5. Kế hoạch về hành chính, nguồn nhân lực, công nghệ thông tin............ 41 2.1.6.6. Kế hoạch về Tài chính, Kế toán............................................................. 42 2.2. Giới thiệu về bộ máy kế toán và kế toán thuế của Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long....................................................................................................................43 2.2.1. Sơ lược về bộ máy kế toán của công ty.........................................................43 2.2.2. Tình hình kế toán thuế tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long ......43 2.2.3. Đặc điểm tổ chức công tác thuế tại công ty...................................................44 vi
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2.3.1. Hình thức kế toán:.................................................................................. 44 2.2.3.2. Tài khoản kế toán:.................................................................................. 45 2.3. Thực trạng kế toán thuế GTGT tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long.48 2.3.1. Tình hình kế toán thuế GTGT tại công ty......................................................48 2.3.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào..........................................................................48 2.3.2.1. Tài khoản Thuế GTGT đầu vào:............................................................ 49 2.3.2.2. Các nghiệp vụ phát sinh......................................................................... 49 2.3.2.3. Phân bổ thuế GTGT được khấu trừ, hoàn thuế...................................... 51 2.3.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra: ...........................................................................54 2.3.3.1. Tài khoản thuế GTGT đầu ra:................................................................ 54 2.3.3.2. Các nghiệp vụ phát sinh:........................................................................ 54 2.3.4. Hoàn thuế GTGT ...........................................................................................56 2.3.5. Báo cáo thuế GTGT thực tế tại công ty.........................................................57 2.4. Thực trạng kế toán thuế TNDN tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long.65 2.4.1. Tình hình kế toán thuế TNDN tại công ty. ....................................................65 2.4.2. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................................................67 2.4.2.1. Xác định thu nhập chịu thuế .................................................................. 67 2.4.3. Báo cáo thuế TNDN thực tế tại công ty.........................................................68 2.4.3.1. Khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................... 68 2.4.3.2. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................ 71 2.5. Nhận xét, đánh giá:...............................................................................................73 CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT THỰC TRẠNG VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH ĐIỀU HÀNH HOÀNG LONG.................................................................................................. 74 3.1. Nhận xét................................................................................................................74 3.1.1. Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty..................................74 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán thuế tại công ty...............................................74 3.2. Kiến nghị ..............................................................................................................77 KẾT LUẬN.......................................................................................................................79 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC vii
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CNV Mỏ Cá Ngừ Vàng CNV FFDP Báo cáo Phát triển Toàn mỏ Cá Ngừ Vàng CP Cổ phần FAMA Thoả thuận khung về phân bổ, đo lường FTSO Tàu chứa, xử lý dầu thô GTGT Giá trị gia tăng HĐDK Hợp đồng Dầu khí HESS Công ty Amerada Hess Việt Nam HLJOC Hoàng Long Joint Operating Company HSĐ Mỏ Hải Sư Đen HST Mỏ Hải Sư Trắng HTKK Hỗ trợ kê khai HUTECH Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh JOC Công ty Liên doanh Điều hành (Joint Operating Company) KH-CN Khoa học – Công nghệ NĐ-CP Nghị định Chính phủ NSNN Ngân sách Nhà nước OPECO Công ty OPECO Việt Nam PI Hệ số khai thác PTTEP Petroleum Authority of Thailand Exploration and Production - Công ty thăm dò và Sản xuất Dầu khí Thái Lan PVEP Tổng Công ty Thăm dò, Khai thác Dầu khí Việt Nam PVN Viện Dầu khí Việt Nam PVSC Công ty Giám sát Hợp đồng Chia sản phẩm Dầu khí Việt Nam QĐ-BTC Quyết định – Bộ Tài chính SOCO Công ty TNHH SOCO Việt Nam TGĐ Mỏ Tê Giác Đen TGT Mỏ Tê Giác Trắng TIA Thoả thuận Kết nối Mỏ TLJOC Thăng Long Joint Operating Company TNCT Thu nhập chịu thuế TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TK Tài khoản TT-BTC Thông tư – Bộ Tài chính UA Thoả thuận Hợp nhất Mỏ USD Đô-la Mỹ VND Việt Nam Đồng WHP-H4 Dàn đầu giếng H4 viii
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Các đối tác của công ty Hoàng Long Bảng 2.2. Tỷ lệ dầu thô Bảng 2.3. Tỷ lệ khí thiên nhiên Bảng 2.4. Trích Bảng cân đối kế toán từ phần mềm của công ty Hoàng Long Bảng 2.5. Chênh lệch thuế GTGT đầu vào của thuế nhà thầu nước ngoài Bảng 2.6. Thuế GTGT phải nộp trong tháng 04/2014 Bảng 2.7. Minh hoạ hạch toán dựa vào bảng kê khai nộp thuế Bảng 2.8. Tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính năm 2014 tại HLJOC ix
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán công ty Hoàng Long Hình 2.1. Bản Đồ Phân Lô Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức công ty Hoàng Long JOC Hình 2.3. Hạch toán sơ đồ chữ T một số tài khoản của công ty Hình 2.4. Bảng phân bổ thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ được khấu trừ trong tháng 04/2014 Hình 2.5. Chi phí chia sẻ giữa HLJOC và TLJOC Hình 2.6. Tờ khai thuế GTGT tháng 4/2014 Hình 2.7. Trích Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào tháng 4/2014 Hình 2.8. Tờ khai thuế Nhà thầu nước ngoài tháng 3/2014 Hình 2.9. Báo cáo tình hình thuế VAT tháng 4/2014 Công ty Hoàng Long JOC gửi PVEP Hình 2.10. Thanh toán thuế GTGT tháng 4/2014 cho cơ quan thuế Hình 2.11. Bảng kê hoá đơn, hàng hoá dịch vụ bán ra tháng 4/2014 Hình 2.12. Quy định về thuế tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long Hình 2.13. Mục 3.1 Điều 12 của HĐDK Hình 2.14. Mục 2 Điều 14 Thông tư 32/2009/TT-BTC Hình 2.15. Tỷ lệ thuế tài nguyên Hình 2.16. Kê khai thuế TNDN tạm tính của bán dầu thô chuyến TGT-134 Hình 2.17. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp dầu thô năm 2013 Hình 2.18. Tỷ lệ thuế thu nhập tạm tính doanh thu dầu thô bán nội địa Hình 2.19. Tỷ lệ thuế thu nhập tạm tính doanh thu khí thiên nhiên x
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI MỞ ĐẦU Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của Nhà nước là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới, từ những nước phát triển đến các nước đang phát triển. Thuế là một hình thức động viên bắt buộc của Nhà nước theo luật định, thuộc phạm trù phân phối, nhằm tập trung một bộ phận của các thể nhân và pháp nhân vào quỹ ngân sách Nhà nước và phục vụ cho lợi ích công cộng. Lý do chọn đề tài Năm 2014 có rất nhiều các qui định mới về pháp luật liên quan đến hoạt động kế toán, thuế của doanh nghiệp. Mới nhất vào ngày 22/7/2013, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 83/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế. Đây là Nghị định hướng dẫn Luật hết sức quan trọng, có tác động đến nhiều đối tượng. Trước tình hình này, kế toán thuế là những người nắm bắt nhanh nhạy để triển khai thực hiện các chính sách mới của Bộ Tài chính một cách linh hoạt, hướng cho doanh nghiệp hoạt động tốt theo những quy định mới của Luật Thuế. Đặc biệt với công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long – một loại hình doanh nghiệp đặc thù thì hệ thống kế toán là một phần hết sức quan trọng trong thời điểm này. Nhận thức được vai trò của kế toán thuế trong doanh nghiệp, đặc biệt là kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong giai đoạn thực tập tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long, em đã tìm hiểu và thực hiện đề tài dưới sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn khóa luận – PGS.TS Phan Đình Nguyên và sự giúp đỡ của nhân viên phòng Kế toán công ty. Mục đích nghiên cứu: Nhằm hiểu rõ hơn khái niệm, ý nghĩa và công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, từ đó thực hiện đề tài để so sánh, xác định những điểm giống và khác nhau trong công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long so với lý thuyết kế toán thuế hiện hành. Bên cạnh đó, em muốn xét xem những ảnh hưởng của chính sách thuế mới có tác động đến công ty hay không và tác động như thế nào. Trên cơ sở này để đưa ra một số đề xuất giúp công ty hoàn thiện hệ thống kế toán của mình. 1
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu của em tập trung vào đối tượng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long tháng 3, tháng 4 năm 2014. Phƣơng pháp nghiên cứu Kết hợp các phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp hệ thống, từ đó phân tích tổng hợp và so sánh, để đưa ra kết luận, giải pháp thích hợp. Kết cấu đề tài: Gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long. Chương 3: Nhận xét thực trạng và kiến nghị về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long. Mặc dù rất cố gắng nhưng với hiểu biết của bản thân còn hạn chế và thời gian tìm hiểu không nhiều nên khóa luận của em sẽ không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong được sự nhận xét, góp ý của các thầy cô trong khoa để đề tài của em được hoàn thiện hơn. 2
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1. Thuế GTGT và thuế TNDN 1.1.1. Thuế giá trị gia tăng 1.1.1.1. Khái niệm Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. 1.1.1.2. Ý nghĩa Với thuế GTGT, chỉ người bán hàng hoá (hoặc dịch vụ) lần đầu phải nộp thuế GTGT trên toàn bộ doanh thu bán hàng (hoặc cung ứng dịch vụ) ở các khâu tiếp theo đối với hàng hoá, dịch vụ đó chỉ phải nộp thuế trên phần giá trị tăng thêm. Các sản phẩm hàng hoá, dù qua nhiều khâu hay ít khâu từ sản xuất đến tiêu dùng đều chịu thuế như nhau và thuế GTGT không phải do người tiêu dùng nộp mà do người bán sản phẩm (hàng hoá hoặc dịch vụ) nộp thay vào kho bạc do trong giá bán hàng hoá (hoặc dịch vụ) có cả thuế GTGT. Do vậy, thuế GTGT là một loại thuế gián thu nhằm động viên sự đóng góp của người tiêu dùng. 1.1.1.3. Đối tƣợng chịu thuế, đối tƣợng nộp thuế GTGT 1.1.1.3.1. Đối tƣợng chịu thuế GTGT Theo quy định tại Điều 2 – Luật thuế GTGT thì các loại hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu, sản xuất trong nước bán cho các đối trượng tiêu dùng cho sản xuất, kinh doanh hay tiêu dùng khác ở Việt Nam đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng quy định tại Điều 4 của Luật thuế GTGT. 1.1.1.3.2. Đối tƣợng nộp thuế GTGT Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam và tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT và các tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế, làm thủ tục về thuế thay đối tượng nộp thuế theo qui định tại khoản 1.c Điều 2 của Luật Quản lý thuế đều là đối tượng nộp thuế GTGT. 1.1.1.4. Căn cứ và phƣơng pháp tính thuế GTGT 1.1.1.4.1. Căn cứ tính thuế GTGT: Giá tính thuế GTGT: Giá tính thuế GTGT là giá của sản phẩm, hàng hóa trước khi chịu thuế GTGT, được quy định như sau: 3
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đối với hàng hóa dịch vụ là: giá bán chưa có thuế GTGT Đối với hàng hóa nhập khẩu là : giá nhập tại cửa khẩu + thuế nhập khẩu, thuế TTĐB (nếu có) Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, sử dụng nội bộ, biếu, tặng là : giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động này. Đối với hoạt động thuê tài sản là : số tiền thu từng kỳ. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp là : giá bán của hàng hóa tính theo giá bán trả một lần, không tính theo số tiền trả từng kỳ. Đối với gia công hàng hóa là : giá gia công Đối với hàng hóa, dịch vụ khác là giá do Chính Phủ quy định. Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ quy định bao gồm cả khoản phụ thu và chi phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Mức thuế suất thuế GTGT được quy định như sau : - Mức thuế suất 0% đối với hàng hóa được phép xuất khẩu. - Mức thuế suất 5%: đối với hàng hoá cần thiết cho nhu cầu thiết yếu của con người, hoặc cần để phát triển kinh tế đất nước như tài sản cố định, kinh doanh nông sản… - Mức thuế xuất 10%: đối với những hàng hoá còn lại. 1.1.1.4.2. Phƣơng pháp tính thuế Thuế GTGT phải nộp được tính theo phương pháp khấu trừ thuế hoặc phương pháp tính trực tiếp trên thuế GTGT. Phương pháp khấu trừ thuế GTGT Số thuế GTGT = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào phải nộp được khấu trừ Trong đó: Thuế GTGT = Giá tính thuế của hàng hóa, x Thuế suất thuế đầu ra dịch vụ bán ra GTGT (%) Thuế GTGT Tổng số thuế GTGT đã thanh toán được ghi trên hóa đơn đầu vào được = GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế khấu trừ GTGT hàng hóa nhập khẩu. 4
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT Số thuế GTGT Giá trị gia tăng của Thuế suất thuế = x GTGT (%) phải nộp hàng hóa, dịch vụ Trong đó: Giá thanh toán GTGT của hàng hóa, Giá thanh toán của hàng hóa, của hàng hóa, = dịch vụ bán ra - dịch vụ dịch vụ mua vào tương ứng. 1.1.1.5. Kê khai thuế GTGT: Có 2 hình thức kê khai thuế GTGT là kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp theo thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn về thuế GTGT. Doanh nghiệp có thể kê khai trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc kê khai thuế GTGT qua mạng. Từ tháng 7/2013, Nghị định số 83/2013/NĐ-CP quy định mới về việc kê khai thuế GTGT theo tháng hoặc theo quý, tùy điều kiện khác nhau của từng doanh nghiệp, trong đó đã hướng dẫn việc khai thuế GTGT theo quí áp dụng đối với người nộp thuế GTGT có tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 20 tỉ đồng trở xuống. Các thủ tục kê khai thuế GTGT cho doanh nghiệp như sau: - Hoàn chỉnh hồ sơ kê khai thuế GTGT, bao gồm: Tờ khai thuế GTGT, Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra theo mẫu quy định. - Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn - Nộp lên cơ quan thuế theo đúng thời hạn quy định. Lưu ý:  Thời gian gửi tờ khai cho cơ quan thuế chậm nhất là trong 20 ngày đầu tháng tiếp theo. Cơ sở phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai thuế và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai. Trường hợp đã gửi tờ khai sau đó phát hiện sai sót về số liệu kê khai trước thời hạn nộp thuế thì cơ sở phải thông báo cho cơ quan thuế biết đồng thời lập lại tờ khai thay thế cho tờ khai cũ bị sai. Trường hợp phát hiện sai sót sau thời hạn nộp thuế thì cơ sở điều chỉnh vào tờ khai của tháng tiếp theo.   Thời điểm để xác định doanh thu tính thuế GTGT phát sinh là thời điểm cơ sở kinh doanh đã chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng (trường hợp bán trả góp) hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho người mua, không phân biệt người mua đã trả tiền hay chưa trả tiền. 5
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.1.1.6. Nộp thuế GTGT: - Đối với các cơ sở kinh doanh thực hiện nộp thuế hàng tháng theo thông báo của cơ quan thuế thì thời hạn nộp thuế của tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo. - Đối với cơ sở kinh doanh có số thuế phải nộp hàng tháng lớn thì cơ sở phải tạm nộp thuế theo định kỳ 10-15 ngày một lần và trong thời hạn qui định (Theo thông báo của cơ quan thuế) cơ sở phải nộp đủ số thuế phải nộp trong tháng. - Đối với các cơ sở kinh doanh thực hiện nộp thuế theo quý thì thời hạn kê khai thuế cũng là thời hạn nộp các loại thuế phát sinh hay tạm tính trong quý, tức chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo. Đồng tiền nộp thuế Đồng tiền nộp thuế là đồng Việt Nam Trường hợp nộp thuế bằng ngoại tệ: Chỉ được nộp thuế bằng các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.Số ngoại tệ nộp thuế được quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước công bố có hiệu lực tại thời điểm tiền thuế được nộp vào Kho bạc Nhà nước. Việc quản lý ngoại tệ nộp thuế thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính. Địa điểm nộp thuế: Tại Kho bạc Nhà nước; Tại cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế; Thông qua tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế; Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật. - Thủ tục nộp thuế: Cơ quan thuế cấp chứng từ và hướng dẫn cách lập chứng từ nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước cho NNT đối với từng hình thức nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản. NNT phải ghi đầy đủ, chi tiết các thông tin trên chứng từ nộp tiền thuế do Bộ Tài chính quy định. 1.1.1.7. Quyết toán thuế GTGT: Quyết toán thuế khấu trừ của nhà thầu nƣớc ngoài: Doanh nghiệp lập và gửi hồ sơ quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày kết thúc hợp đồng. Hồ sơ khai quyết toán thuế khấu trừ của nhà thầu nước ngoài bao gồm: 6
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Tờ khai Quyết toán thuế nhà thầu theo mẫu số 02/NTNN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC. - Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ Việt Nam tham gia thực hiện hợp đồng nhà thầu theo mẫu số 02-1/NTNN, 02-2/NTNN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC. - Bảng kê chứng từ nộp thuế; - Bản thanh lý hợp đồng nhà thầu. - Chính sách thuế nhà thầu thực hiện theo Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/04/2012 của Bộ Tài Chính. 1.1.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế thu trên thu nhập của các cơ sở kinh doanh để động viên một phần thu nhập của họ vào ngân sách nhà nước. Ngoài ra, nhà nước cũng có thể sử dụng loại thuế này để điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua việc động viên công bằng giữa các thành phần kinh tế, khuyến khích ưu đãi đầu tư nhằm thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển. 1.1.2.2. Ý nghĩa - Thuế TNDN là công cụ quan trọng để nhà nuớc thực hiện việc điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Nhà nước sử dụng thuế TNDN làm công cụ điều tiết thu nhập của các chủ thể có thu nhập, đảm bảo yêu cầu đóng góp của các chủ thể kinh doanh vào ngân sách Nhà nước được công bằng, hợp lý. Mặt khác, các doanh nghiệp thua lỗ trong sản xuất kinh doanh vừa không phải đóng thuế TNDN, vừa có thể được chuyển lỗ sang các năm sau để có cơ hội phục hồi và giảm tình trạng phá sản doanh nghiệp. - Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước. Phạm vi áp dụng của thuế TNDN rất rộng, gồm cá nhân, nhóm kinh doanh, hộ cá thể và các tổ chức kinh tế có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có phát sinh thu nhập chịu thuế. Một khi nền kinh tế thị trường phát triển, tăng trưởng kinh tế được bảo đảm, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận thì khả năng huy động nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước thông qua thuế TNDN sẽ ngày càng dồi dào. Mặt khác, so với các loại thuế khác, thuế TNDN dễ thu, ít tốn kém chi phí nên hiệu quả thu cũng cao hơn nhiều. Ở các nước đang phát triển, tiền thu được từ thuế thu nhập doanh nghiệp nhiều hơn nhiều so với thuế thu nhập cá nhân. Còn ở các nước phát triển 7
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 mặc dù thu từ thuế TNDN ít hơn so với thuế thu nhập cá nhân nhưng thuế TNDN giữ vai trò là loại thuế thu trước của thuế thu nhập cá nhân. - Thuế TNDN là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước. Nhà nước ưu đãi, khuyến khích đối với các chủ thể đầu tư, kinh doanh vào những ngành, lĩnh vực và những vùng, miền mà nhà nước ưu tiên khuyến khích phát triển trong từng giai đoạn nhất định. 1.1.2.3. Đối tƣợng chịu thuế, nộp thuế TNDN Đối tượng chịu thuế chính là tổng thu nhập trước thuế của doanh nghiệp Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp: Người nộp thuế thực hiện theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế TNDN và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNDN. “Người nộp thuế theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật Thuế TNDN bao gồm: a) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và quy định tại các văn bản pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; công ty trách nhiệm hữu hạn; công ty hợp danh; doanh nghiệp tư nhân; các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí, công ty điều hành chung; b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; c) Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Nghị định này; d) Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã; đ) Tổ chức khác ngoài tổ chức quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản này có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Nghị định này.” 1.1.2.4. Căn cứ và phƣơng pháp tính thuế TNDN Theo Luật số: 32/2013/QH13: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN 8
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau: Thuế TNDN = Thu nhập Phần trích lập quỹ Thuế suất thuế phải nộp ( tính thuế - ) x KH&CN TNDN Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế tương tự thuế thu nhập doanh nghiệp ở ngoài Việt Nam thì doanh nghiệp được trừ số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. Xác định thu nhập tính thuế Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định. Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau: Thu nhập Thu nhập Thu nhập được Các khoản lỗ được kết = chịu thuế - + tính thuế miễn thuế chuyển theo quy định Trong đó, thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác, được xác định như sau: Thu nhập Chi phí Các khoản thu nhập = Doanh thu- + chịu thuế được trừ khác Thuế suất áp dụng hiện nay đối với thuế TNDN: Theo thông tư số 78/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định số 218/2013/NĐ-CP quy định: - Thuế suất áp dụng 20% nếu Doanh thu năm 2013 không quá 20 tỷ đồng. - Thuế suất áp dụng 22% nếu Doanh thu năm 2013 trên 20 tỷ đồng. - Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. 9
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.1.2.5. Kê khai thuế TNDN - Khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý là Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý theo mẫu số 01A/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/Tt-BTC Trường hợp người nộp thuế không kê khai được chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế thì áp dụng Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý theo mẫu số 01B/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC Trong năm tính thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp chỉ được chọn một trong hai hình thức kê khai thuế TNDN tạm tính theo quý ổn định cả năm theo mẫu 01A/TNDN hoặc 01B/TNDN. Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập hoặc năm trước bị lỗ thì phải kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý theo mẫu 01A/TNDN. - Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp + Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm và khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động. + Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/Tt-BTC Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động. Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/Tt-BTC (tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế): - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN. - Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN. - Các Phụ lục về ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: + Mẫu số 03-3A/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh thành lập mới từ dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm, dự án đầu tư mới. 10
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Mẫu số 03-3B/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất (đầu tư mở rộng). + Mẫu số 03-3C/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ. - Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-4/TNDN. - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 03-5/TNDN. - Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) theo mẫu số 03-6/TNDN. - Phụ lục thông tin về giao dịch liên kết (nếu có) theo mẫu 03-7/TNDN. - Phụ lục tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có các đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính (nếu có) theo mẫu số 03-8/TNDN. - Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư ở nước ngoài, ngoài các hồ sơ nêu trên, doanh nghiệp phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp. Thủ tục khai thuế đối với nhà thầu nƣớc ngoài, nhà thầu phụ nƣớc ngoài nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu đối với hoạt động kinh doanh và các loại thu nhập khác - Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên Việt Nam. Đối với hợp đồng nhà thầu là hợp đồng xây dựng, lắp đặt thì nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế địa phương nơi diễn ra hoạt động xây dựng, lắp đặt. - Trong phạm vi 20 ngày làm việc kể từ khi ký hợp đồng, bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu nước ngoài lý hợp đồng với nhà thầu phụ nước ngoài có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với cơ quan thuế địa phương nơi nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài đăng ký nộp thuế về việc nhà thầu nước ngoài, nhà 11
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thầu phụ nước ngoài trực tiếp đăng ký và thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu chịu thuế. - Khi cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thì nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài có trách nhiệm gửi 01 bản chụp giấy chứng nhận đăng ký thuế cá xác nhận của nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài cho bên Việt Nam hoặc nhà thầu nước ngoài. Trường hợp có phát sinh việc thanh toán cho nhà thầu nước ngoài trong thời gian bên VIệt Nam chưa nhận được bản chụp giấy chứng nhận đăng ký thuế của nhà thầu nước ngoài thì bên Việt Nam tạm thời khấu trừ và nộp khoản thuế GTGT, thuế TNDN nhà thầu nước ngoài phải nộp như hướng dẫn tại khoản 2, Điều 18 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011. 1.1.2.6. Nộp thuế TNDN - Cơ sở sản xuất kinh doanh tự tạm nộp thuế TNDN hàng quý đầy đủ, đúng hạn vào NSNN. Thời hạn nộp thuế chậm nhất không quá ngày cuối quý. - Cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ, đúng chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ thì tính thuế theo phương pháp tỷ lệ TNCT trên doanh thu, thời hạn phải nộp thuế như sau. + Cơ sở kinh doanh thực hiện việc bán hàng hoá dịch vụ có hoá đơn, chứng từ kê khai thuế hàng tháng, nộp thuế đầy đủ theo thông báo hàng tháng của cơ quan thuế. Thời hạn nộp thuế hàng tháng thuế chậm nhất không quá ngày 30 của tháng tiếp theo. + Hộ kinh doanh chưa thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ mua, bán hàng hoá, dịch vụ, tính thuế căn cứ vào mức doanh thu ấn định, thời hạn thông báo cùng với thời hạn nộp thuế. - Cơ sở kinh doanh buôn chuyến phải kê khai và nộp thuế theo từng chuyến hàng với cơ quan thuế nơi mua hàng trước khi vận chuyển hàng đi cùng với việc kê khai nộp thuế GTGT. 1.1.2.7. Quyết toán thuế TNDN - Hàng năm, khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải lập Hồ sơ khai Thuế TNDN. Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN bao gồm: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/Tt-BTC 12
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động. Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/Tt-BTC (tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế): + Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN. + Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN. + Các Phụ lục về ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:  Mẫu số 03-3A/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở  kinh doanh thành lập mới từ dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm, dự án đầu tư mới.  Mẫu số 03-3B/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất (đầu tư mở rộng).    Mẫu số 03-3C/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ.   + Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-4/TNDN. + Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 03-5/TNDN. + Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) theo mẫu số 03-6/TNDN. + Phụ lục thông tin về giao dịch liên kết (nếu có) theo mẫu 03-7/TNDN. + Phụ lục tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có các đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính (nếu có) theo mẫu số 03-8/TNDN. + Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư ở nước ngoài, ngoài các hồ sơ nêu trên, doanh nghiệp phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp 13
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm (đối với người nộp thuế có năm tài chính là năm dương lịch) chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo. - Khi quyết toán, theo số liệu của Báo cáo tài chính, nếu số thuế TNDN còn lại phải nộp, doanh nghiệp phải nộp trong thời hạn 10 ngày tính từ ngày nộp quyết toán năm. 1.2. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN 1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán thuế trong doanh nghiệp - Trực tiếp làm việc cơ quan thuế khi có phát sinh. - Kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra của từng cơ sở. - Kiểm tra đối chiếu bảng kê khai hồ sơ xuất khẩu - Hằng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của toàn doanh nghiệp, phân loại theo thuế suất . - Hằng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của toàn doanh nghiệp theo tỉ lệ phân bổ đầu ra được khấu trừ. - Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế của doanh nghiệp . - Lập hồ sơ ưu đãi đối với dự án đầu tư mới, đăng ký đơn vị phát sinh mới hoặc điều chỉnh giảm khi có phát sinh. - Lập hồ sơ hoàn thuế khi có phát sinh. - Lập báo cáo tổng hợp thuế theo định kỳ hoặc đột xuất (nhóm thuế suất, đơn vị cơ sở). - Kiểm tra hóa đơn đầu vào (sử dụng đèn cực tím ) đánh số thứ tự để dễ truy tìm, phát hiện loại hóa đơn không hợp pháp thông báo đến cơ sở có liên quan. - Hằng tháng đóng chứng từ báo cáo thuế của cơ sở ,toàn doanh nghiệp. - Kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế để báo cáo cục thuế. - Lập bảng kê danh sách lưu trữ, bảo quản hóa đơn thuế GTGT theo thời gian, thứ tự số quyển không để thất thoát, hư hỏng. - Kiểm tra đối chiếu biên bản trả, nhận hàng để điều chỉnh doanh thu báo cáo thuế kịp thời khi có phát sinh. - Lập kế hoạch thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, nộp ngân sách. - Cập nhật kịp thời các thông tin về Luật thuế ,soạn thông báo các nghiệp vụ qui định của Luật thuế có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để cơ sở biết thực hiện. 14
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Cùng phối hợp với kế toán tổng hợp đối chiếu số liệu báo cáo thuế của các cơ sở giữa báo cáo với quyết toán. - Yêu cầu chấp hành nguyên tắc bảo mật. - Cập nhật thep dõi việc giao nhận hoá đơn (mở sổ giao và ký nhận). - Theo dõi tình hình giao nhận hoá đơn các đơn vị cơ sở. - Hằng tháng, quý, năm, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong kỳ. - Cập nhật và lập giấy báo công nợ các đơn vị cơ sở. 1.2.2. Kế toán thuế GTGT 1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán - Cơ sở kinh doanh phải tổ chức kế toán thuế GTGT theo quy định của chế độ kế toán hiện hành. - Cơ sở kinh doanh thực hiện Luật thuế GTGT, doanh thu bán hàng, thu nhập hoạt động tài chính, bất thường và giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào được kế toán theo quy định dưới đây: - Doanh thu bán hàng, thu nhập hoạt động tài chính, bất thường: Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ (chưa có thuế GTGT) bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Thu nhập hoạt động tài chính, bất thường là tổng thu nhập (chưa có thuế GTGT). Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT, và đối với hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT: Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ, bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng (Tổng giá thanh toán - bao gồm cả thuế). Thu nhập hoạt động tài chính, bất thường là tổng thu nhập (tổng giá thanh toán). - Giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào: Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào là giá mua thực tế không có thuế GTGT đầu vào. Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT và cơ sở kinh doanh không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, giá trị vật 15
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT đầu vào). Các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT phải kế toán chính xác, trung thực các chỉ tiêu: - Thuế GTGT đầu ra phát sinh; - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ, còn được khấu trừ; - Thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp; - Thuế GTGT được hoàn lại; - Thuế GTGT được miễn giảm. 1.2.2.2. Chứng từ kế toán Các cơ sở kinh doanh phải thực hiện chế độ hoá đơn chứng từ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính. Dưới đây là một số hoá đơn, chứng từ có liên quan đến kế toán thuế GTGT:  Hóa đơn thuế GTGT    Phiếu thu, phiếu chi    Giấy báo nợ, giấy báo có    Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào    Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra    Tờ khai thuế GTGT    Quyết toán thuế GTGT    Các chứng từ khác có liên quan, …  1.2.2.3. Tài khoản sử dụng Để kế toán thuế GTGT, bổ sung vào hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo các chế độ kế toán hiện hành Tài khoản 133 "Thuế GTGT được khấu trừ" và đổi tên, nội dung Tài khoản 3331 theo quy định dưới đây: 1.2.2.3.1. Tài khoản 133 - thuế GTGT đƣợc khấu trừ Tài khoản 133 dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 133 16
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bên Nợ TK 133 Bên Có - Số thuế GTGT đầu vào được - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ; - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào khấu trừ. không được khấu trừ; - Số thuế GTGT đầu vào đã hoàn lại. Số dƣ bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả. Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ Tài khoản 1331 dùng để phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Tài khoản 1332 - thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định Tài khoản 1332 dùng để phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. 1.2.2.3.2. Tài khoản 3331 "Thuế GTGT phải nộp" Tài khoản 3331 dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp và Ngân sách Nhà nước. Tài khoản này áp dụng chung cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. 17
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 3331 Bên Nợ TK3331 Bên Có - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ; - Số thuế GTGT được giảm trừ vào số - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng thuế GTGT phải nộp hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, sử dụng nội bộ; - Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN- Số thuế GTGT phải nộp của thu nhập hoạt động tài chính, thu nhập bất thường; - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại - Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa nhập khẩu Số dƣ bên Nợ: Số thuế GTGT đã nộp Số dƣ bên Có: Số thuế GTGT còn phải thừa vào NSNN nộp cuối kỳ Tài khoản 3331 có hai Tài khoản cấp 3: Tài khoản 33311 - Thuế GTGT đầu ra: dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ. Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: dùng để phản ánh thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của hàng nhập khẩu. 1.2.2.4. Hạch toán thuế GTGT 1.2.2.4.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào Khi mua vật tư, hàng hoá, tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá nhập kho theo giá thực tế bao gồm giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào, chi phí thu mua, vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi,... từ nơi mua về đến doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 152, 153, 156, 211, 611,… Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào) Có TK 111, 112, 331, ... (Tổng giá thanh toán). Khi mua vật tư, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh giá thực tế chưa có thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào và tổng giá thanh toán, ghi: 18
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nợ TK 621, 627, 641, 642, 241, ... Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào) Có TK 111, 112, 331, ... (Tổng giá thanh toán). Khi mua hàng hoá giao bán ngay (thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) cho khách hàng (không qua nhập kho), ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331,... (Tổng giá thanh toán). Khi nhập khẩu hàng hoá, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, thiết bị nhập khẩu bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán, thuế nhập khẩu phải nộp, chi phí thu mua vận chuyển, ghi: Nợ TK 152,156,211 Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu Có TK 111, 112, 331, ... Đối với thuế GTGT hàng nhập khẩu: Nếu hàng hoá nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì thuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ được khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu). Nếu hàng hoá nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, chương trình, dự án, hoạt động văn hoá phúc lợi... được trang trải bằng nguồn kinh phí khác thì thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu được tính vào giá trị hàng hoá mua vào, ghi: Nợ TK 152,156, 211,… Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33312). Khi mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ, tài sản cố định dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án, hoạt động văn hoá, phúc lợi được trang trải bằng các nguồn kinh phí khác, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán (bao gồm cả thuế GTGT đầu vào) và chi phí thu mua, vận chuyển: Nợ TK 152, 153, 211,… (Giá có thuế GTGT) Có TK 111, 112, 331, ... 19
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.2.4.2. Hạch toán thuế GTGT đầu ra Kế toán thuế GTGT đầu ra (TK 33311) - Xác định thuế GTGT đầu ra phải nộp khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ: Khi bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ phải lập Hoá đơn GTGT, trên Hoá đơn (GTGT) phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán, kế toán phản ánh doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ (Theo giá bán chưa có thuế GTGT) và thuế GTGT, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán chưa có thuế) Có TK 512 - Doanh thu nội bộ (giá bán chưa có thuế GTGT). - Trường hợp cho hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình hoặc bất động sản đầu tư (gọi chung là cho thuê hoạt động tài sản) thu tiền trước cho thuê nhiều kỳ, doanh thu của kỳ kế toán được xác định bằng tổng số tiền cho thuê hoạt động tài sản đã thu chia cho số kỳ thu tiền trước cho thuê hoạt động tài sản. Trong đó doanh thu cho thuê hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình phản ánh vào bên Có TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”; doanh thu cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư phản ánh vào bên Có TK 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”. Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế: + Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản cho nhiều kỳ, ghi: Nợ các TK 111, 112 (Tổng số tiền nhận được) Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Theo giá chưa có thuế GTGT) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331). + Cuối kỳ kế toán, tính và kết chuyển doanh thu kinh doanh cho thuê hoạt động tài sản trong kỳ hiện tại, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113 - Đối với doanh thu cho thuê hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình; 5117 - Đối với doanh thu cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư). 20
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Sang kỳ kế toán tiếp sau, tính và kết chuyển doanh thu kinh doanh cho thuê hoạt động tài sản của kỳ kế toán sau, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117). + Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cung cấp dịch vụ về cho thuê hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình hoặc bất động sản đầu tư không thực hiện (nếu có), ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Số tiền thuế GTGT của hoạt động cho thuê tài sản không thực hiện) Có các TK 111, 112,. . . (Tổng số tiền trả lại). Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp: + Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản cho nhiều kỳ, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . (Tổng số tiền nhận được) Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Tổng số tiền nhận được). + Cuối kỳ kế toán, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán thực hiện, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113 - Đối với doanh thu cho thuê hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình; 5117 - Đối với doanh thu cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư). + Cuối mỗi kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. + Sang kỳ kế toán tiếp sau, tính và kết chuyển doanh thu kinh doanh cho thuê hoạt động tài sản của kỳ kế toán sau, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117). + Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cung cấp dịch vụ về cho thuê hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình hoặc bất động sản đầu tư không thực hiện (nếu có), ghi: 21
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Số tiền thuế GTGT của hoạt động cho thuê tài sản không thực hiện) Có các TK 111, 112,. . . (Tổng số tiền trả lại). - Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp (hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ), kế toán xác định doanh thu bán hàng là giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT và phản ánh thuế GTGT, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng số tiền phải thanh toán) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT) Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Lãi trả chậm). - Trường hợp bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng thì hàng đổi hàng phải được hạch toán như hoạt động kinh doanh mua, bán (trong đó hàng hoá, dịch vụ xuất đưa đi trao đổi phải hạch toán như bán; hàng hoá, dịch vụ nhận được do trao đổi phải hạch toán như mua). Các bên phải xuất hoá đơn khi xuất hàng hoá, dịch vụ đưa đi trao đổi và làm các thủ tục kê khai, nộp thuế theo quy định. Khi xuất sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đổi lấy vật tư, hàng hoá khác để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ: + Căn cứ Hoá đơn GTGT khi đưa hàng hoá, dịch vụ đi đổi, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và thuế GTGT, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ đưa đi trao đổi). + Căn cứ Hoá đơn GTGT khi nhận vật tư, hàng hoá đổi về, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá nhập kho và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: 22
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nợ TK 152, 153, 156,. . . (Giá mua chưa có thuế) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT của vật tư, hàng hoá nhận được do trao đổi) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. + Trường hợp vật tư, hàng hoá nhận được do trao đổi đưa về để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì thuế GTGT đầu vào của hàng hoá nhận được do trao đổi sẽ không được tính khấu trừ và phải tính vào giá trị vật tư, hàng hoá nhận về do trao đổi, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156,. . . (Tổng giá thanh toán) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán). - Kế toán bán, thanh lý bất động sản đầu tư: Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán) Có TK 5117 - Doanh thu bất động sản đầu tư (Giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). Trường hợp bán bất động sản đầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp: + Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ: Khi bán bất động sản đầu tư trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đầu tư của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay và thuế GTGT được phản ánh vào TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng Có TK 5117 - Doanh thu bất động sản đầu tư (Giá bán trả tiền ngay không có thuế GTGT) Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay không có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Thuế GTGT đầu ra). + Đối với bất động sản đầu tư trả chậm, trả góp không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp: Khi bán bất động sản đầu tư trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đầu tư của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá 23
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay (có cả thuế GTGT) được ghi nhận là doanh thu chưa thực hiện, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131 Có TK 5117 - Doanh thu bất động sản đầu tư (Giá bán trả tiền ngay có cả thuế GTGT) Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT). Cuối kỳ, căn cứ vào số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331). - Kế toán ở đơn vị đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng: Khi bán được hàng nhận đại lý, phản ánh số tiền bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112 , 131 (Tổng giá thanh toán) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán). Hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Số hoa hồng được hưởng) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Doanh thu hoa hồng được hưởng theo giá chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, khi xuất bán hàng hoá cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc. Trường hợp, khi xuất hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đến các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc sử dụng “Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ”: + Khi xuất hàng hoá cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc để bán, ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá vốn) Có TK 155 - Thành phẩm Có TK 156 - Hàng hoá. + Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc đã bán được hàng, công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Bảng kê hoá đơn hàng hoá bán ra do đơn vị trực thuộc lập chuyển về, phải lập Hoá đơn GTGT hàng hoá bán ra và phản ánh doanh thu bán hàng, thuế GTGT phải nộp, ghi: 24
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nợ các TK 111, 112, 136 (Giá bán nội bộ đã có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 512 - Doanh thu nội bộ (Giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT). Trường hợp khi xuất hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ đến các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc để bán, công ty, đơn vị cấp trên sử dụng ngay Hoá đơn GTGT. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và thuế GTGT phải nộp, ghi: Nợ các TK 111, 136 (Giá bán nội bộ đã có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (3331) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT) - Trường hợp xuất kho sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ để tiêu dùng nội bộ, khuyến mại, quảng cáo, phục vụ cho hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, doanh nghiệp phải lập Hoá đơn GTGT, trên hoá đơn ghi rõ là hàng tiêu dùng nội bộ phục vụ cho SXKD hay khuyến mại, quảng cáo không thu tiền. Doanh nghiệp sử dụng hoá đơn để làm chứng từ hạch toán. Trường hợp này doanh nghiệp không phải tính nộp thuế GTGT: + Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá để tiêu dùng nội bộ, hoặc khuyến mại, quảng cáo, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn bán hàng Có TK 155 - Thành phẩm Có TK 156 - Hàng hoá. + Đồng thời doanh thu bán hàng nội bộ: Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,. . . Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nếu sản phẩm sản xuất xong được chuyển thành TSCĐ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh) Có TK 512 - Doanh thu nội bộ (Theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá). Trường hợp xuất kho sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ để tiêu dùng nội bộ, khuyến mại, quảng cáo, phục vụ cho hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, doanh nghiệp phải lập Hoá đơn GTGT, trên hoá đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hoá đơn bán hàng hoá 25
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 cho khách hàng. Trường hợp này doanh nghiệp phải tính nộp thuế GTGT và số thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hoá sử dụng nội bộ tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh: + Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá để tiêu dùng nội bộ, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 155 - Thành phẩm Có TK 156 - Hàng hoá. + Đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642,. . . (Theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá cộng (+) với thuế GTGT của hàng tiêu dùng nội bộ phải nộp NSNN); hoặc Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nếu sản phẩm sảan xuất xong được chuyển thành TSCĐ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh) (theo chi phí sản xuất sản phẩm cộng (+) với thuế GTGT của hàng tiêu dùng nội bộ phải nộp NSNN) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (33311) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng bán). Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ để biếu, tặng các đơn vị, cá nhân bên ngoài được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi thì doanh nghiệp phải lập Hoá đơn GTGT, trên hoá đơn ghi đầu đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hoá đơn xuất bán hàng cho khách hàng. Trường hợp này doanh nghiệp phải tính, nộp thuế GTGT và số thuế GTGT đầu ra phải nộp cho NSNN không được khấu trừ: + Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá để biếu, tặng, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 155 - Thành phẩm Có TK 156 - Hàng hoá. + Đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ, ghi: Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Tổng giá thanh toán) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nội (33311) (Thuế GTGT đầu ra) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế GTGT). Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ để thưởng hoặc trả thay lương cho công nhân viên và người lao động khác thì doanh nghiệp phải lập Hoá đơn GTGT (hoặc hoá đơn bán hàng), trên 26
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hoá đơn ghi đầu đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hoá đơn xuất bán hàng cho khách hàng. Trường hợp này doanh nghiệp phải tính, nộp thuế GTGT và số thuế GTGT đầu ra phải nộp cho NSNN không được khấu trừ: + Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá để thưởng hoặc trả thay lương cho công nhân viên và người lao động khác, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 155 - Thành phẩm Có TK 156 - Hàng hoá. + Đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả cho người lao động Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (33311). Trường hợp hàng bán bị trả lại: + Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và sản phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo Phương pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh số tiền phải trả cho người mua, doanh t hu và thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, ghi: Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế GTGT) Nợ TK 333 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Thuế GTGT hàng bán bị trả lại) Có các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán). + Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi: Nợ TK 155 - Thành phẩm Nợ TK 156 - Hàng hoá Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ khi phát sinh các khoản doanh thu của hoạt động tài chính và thu nhập khác (Thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ. . .) thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác theo giá chưa có thuế GTGT, ghi: Nợ các TK 111 , 112, 138,. . . (Tổng giá thanh toán) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Giá chưa có thuế GTGT) Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá chưa có thuế GTGT). 27
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, cuối kỳ số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp: + Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. + Đối với hoạt động tài chính và hoạt động khác, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 711 - Thu nhập khác Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. Khi nộp thuế GTGT vào Ngân sách Nhà nước, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có các TK 111, 112,. . . Kế toán thuế GTGT của hàng nhập khẩu (33312) Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải thanh toán và giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (chưa bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu), ghi: Nợ các TK 151, 152, 156, 211, 611,. . . Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3333) Có các TK 111, 112, 331,. . . Đồng thời phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu: + Trường hợp vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312). + Trường hợp vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án, hoặc hoạt động phúc lợi thì số thuế GTGT hàng nhập khẩu không được khấu trừ phải tính vào giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611,. . . Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312). 28
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khi thực nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) Có các TK 111, 112,. . . Kế toán thuế GTGT được khấu trừ Cuối kỳ, kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT phải nộp trong kỳ: - Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ được chuyển trừ vào số thuế GTGT đầu ra, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. - Số thuế GTGT thực nộp vào NSNN, khi nộp ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có các TK 111, 112,. . . Kế toán thuế GTGT được giảm,trừ Nếu số thuế GTGT được giảm, được trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 711 - Thu nhập khác. Nếu số thuế GTGT được giảm, được NSNN trả lại bằng tiền, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 711 - Thu nhập khác. 1.2.3. Kế toán thuế TNDN 1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm được ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành; Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp xác định khi kết thúc năm tài chính được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và giảm trừ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước do doanh nghiệp tự xác định lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp do phát hiện sai sót không trọng yếu được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và được giảm trừ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. – Doanh nghiệp được điều chỉnh số dư đầu năm Tài khoản 3334 “Thuế TNDN” và tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” (TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm 29
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 trước) đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm hoặc số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp giảm của các năm trước do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước. 1.2.3.2. Chứng từ kế toán Hồ sơ của loại thuế này chính là toàn bộ sổ sách kế toán, tài liệu kế toán của doanh nghiệp. Từ hồ sơ pháp lý, hồ sơ nhân sự cho đến hệ thống tài chinh - kế toán. 1.2.3.3. Tài khoản sử dụng Kế toán thuế TNDN sử dụng các Tài khoản sau đây: Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khoản 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Tài khoản 3334 dùng để phản ánh số thuế TNDN phải nộp và tình hình nộp thuế TNDN vào NSNN. Hạch toán Tài khoản 3334 cần thực hiện một số quy định sau: Tài khoản 3334 được áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi ngành, mọi thành phần kinh tế. Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp tờ kê khai thuế TNDN cho cơ quan thuế. Hàng quý doanh nghiệp tạm nộp số thuế của quý đầy đủ, đúng hạn vào Ngân sách Nhà nước theo thông báo nộp thuế của cơ quan thuế. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 3334 Bên Nợ TK 3334 Bên Có - Số thuế TNDN đã nộp vào NSNN - Số thuế TNDN phải nộp - Số thuế TNDN được miễn giảm trừ vào số phải nộp - Số chênh lệch giữa thuế TNDN phải nộp theo thông báo hàng quý của cơ quan thuế lớn hơn số thuế TNDN thực tế phải nộp khi báo cáo quyết toán thuế năm được duyệt. Số dƣ bên Nợ: Số thuế TNDN đã nộp lớn Số dƣ bên Có: Số thuế TNDN hơn số phải nộp (số thuế nộp thừa). còn phải nộp và NSNN 30