SlideShare a Scribd company logo
1 of 47
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN
HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG – CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Sinh viên thực hiện
Lớp
Khoá
Ngành
Giảng viên hướng dẫn
: Nguyễn Thị Bích Tuyền
: D17TC03
: 2017 - 2021
: Tài chính ngân hàng
: ThS. Võ Hoàng Oanh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG –
CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Sinh viên thực hiện
Lớp
Khoá
Ngành
Giảng viên hướng dẫn
: Nguyễn Thị Bích Tuyền
: D17TC03
: 2017 - 2021
: Tài chính ngân hàng
: ThS. Võ Hoàng Oanh
i
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài “ Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng
có tài sản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình
Dương” do tôi thực hiện. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập
được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi Nhánh Bình
Dương. Việc xử lý và phân tích đánh giá các số liệu được thực hiện một cách
trung thực và khách quan.
Bình Dương, ngày tháng 12 năm
2020
Người cam đoan
Nguyễn Thị Bích Tuyền
ii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài
sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Bình Dương
(OCB) em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của ban giám đốc và
các anh chị trong ngân hàng OCB đã giúp đỡ, cung cấp nhiều thông tin quý
báu và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện chuyên đề này. Em cũng
xin được gửi lời cảm ơn đặc biệt tới cô Võ Hoàng Oanh đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ chỉ bảo cho em nghiên cứu đề tài và hoàn thành chuyên đề này.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng do thời gian, kiến thức và kinh
nghiệm có hạn, và cũng là lần đầu tiên được tiếp xúc, làm việc thực tế nhiều
về chuyên đề này tại ngân hàng nên bài làm của em còn có nhiều thiếu sót
trong việc trình bày, đánh giá và đề xuất ý kiến. Em rất mong nhận được sự
thông cảm và đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn.
Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Ngân
hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Bình Dương luôn dồi dào sức khỏe,
đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
iii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
05
KHOA KINH TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
1. Học viên thực hiện đề tài: Nguyễn Thị Bích Tuyền Ngày sinh: 02/11/1999
MSSV: 1723402010191 Lớp: D17TC03 Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Điện thoại: 0389382552 Email: tuyenntb1999@gmail.com
2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số 1493/QĐ-ĐHTDM ngày 01 tháng 10 năm 2020
3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): Võ Hoàng Oanh
4. Tên đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Phương đông – Chi nhánh Bình
Dương
Nhận xét của CBHD
Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện
(Ký tên)
1 3/11 - 8/11/2020
Viết và nộp đề cương chi tiết theo yêu cầu của giảng
viên
Họp online lần 1 trên Microsoft Team với nội dung:
2 9/11 – 15/11/2020Hướng dẫn sửa ĐCCT và nội dung BCTN. Sửa lại
ĐCCT và nộp chương 1 theo yêu cầu
3 16/11 –22/11/2020 Sửa chương 1 theo nhận xét của giảng viên
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iv
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Được tiếp tục:
Không tiếp tục:
4 23/11 – 29/11/2020
Sửa theo nhận xét của bài nộp trước. Viết và gửi
phần chương 2.1
5 30– 6/12/2020
Họp online nghe hướng dẫn về phân tích SWOT
trong chương 2
Hoàn thành báo cáo tốt nghiệp, in bài và kèm théo
6 7 -13 /12/2020 các mẫu đánh giá nhận xét, gặp giảng viên để sửa
bài
Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Được tiếp tục:
…………………Không tiếp tục:
Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN.
Ý kiến của cán bộ hướng dẫn Bình Dương, ngày …… tháng …… năm ……
(Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)
v
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
07 - BCTN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA: KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Bích Tuyền MSSV: 1723402010191 Lớp: D17TC03
2. Tên đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng TMCP
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: Võ Hoàng Oanh…
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Đồng ý cho bảo vệ 
Không đồng ý cho bảo vệ
Giảng viên hướng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................2
5. Ý nghĩa đề tài .............................................................................................3
6. Kết cấu đề tài..............................................................................................3
CHƯƠNG 1. NHỮNG CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI................................................................................................4
1.1.HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI..............................................................................................4
1.1.1. Nguyên tắc trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ....4
1.1.2. Phân loại cho vay của ngân hàng thương mại ..................................5
1.1.3.Khái niệm cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại .................7
1.1.4 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng trong ngân hàng thương mại .........8
1.1.5. Các hình thức cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại...........9
1.1.6 Lợi ích của cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ..............12
1.1.7. Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo ...........................13
1.1.8 Các hình thức đảm bảo tiền vay bằng tài sản ..................................16
1.1.9.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng có tài
sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại ....................................................19
1.1.10. Các yếu tố tác động đến hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
thương mại ................................................................................................23
1.2 SƠ LƯỢC TÀI LIỆU.............................................................................27
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ
TÀI SẢN ĐẢM BẢO CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG –
CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG......................................................................30
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG .......................30
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần
Phương Đông – Chi Nhánh Bình Dương..................................................30
vii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông
– Chi Nhánh Bình Dương.........................................................................31
2.1.3 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh ....................................32
2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ TÀI SẢN
ĐẢM BẢO CỦA NGÂN HÀNG ................................................................33
2.2.1. Điều kiện vay vốn trong hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản
đảm bảo của ngân hàng thương mại Phương Đông - chi nhánh Bình
Dương........................................................................................................33
2.2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng
TMCP Phương Đông - chi nhánh Bình Dương........................................34
2.2.3. Phân tích hiệu quả cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Ngân
hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương..............................40
2.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ TẠI SẢN
ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH
DƯƠNG BẰNG PHÂN TÍCH SWOT:.......................................................48
2.3.1 Điểm mạnh (Strengths)....................................................................48
2.3.2 Điểm yếu (Weaknesses)...................................................................49
2.3.3 Cơ hội (Opportunities).....................................................................50
2.3.4 Thách Thức (Threats) ......................................................................50
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ ..................................................52
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG
ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG TRONG 5 NĂM TỚI .................52
3.1.1 Định hướng phát triển cho ngân hàng OCB – Chi nhánh Bình
Dương........................................................................................................52
3.2.CÁC GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ ..........................................................53
3.2.1 Giải Pháp..........................................................................................53
3.2.2. Kiến Nghị........................................................................................54
KẾT LUẬN ....................................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................57
viii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBKH Cán bộ kinh doanh
CIC Credit Information Center ( Trung tâm thông tin tín
dụng)
CVTD Cán bộ tiêu dùng
ĐVKD Đơn vị kinh doanh
GĐ QHKH Giám đốc Quan hệ khách hàng
GĐ QHKHCC Giám đốc quan hệ khách hàng cao cấp
KH Khách hàng
KHCN Khách hàng cá nhân
KQKD Kết quả kinh doanh
KSGNTD Kiểm soát giải ngân tín dụng
PDTD Phê duyệt tín dụng
NV DVTD Nhân viên dịch vụ tín dụng
OCB Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông
TMCP Thương mại cổ phần
VNĐ Việt Nam Đồng
ix
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Chỉ tiêu lợi nhuận của OCB – Chi nhánh Bình Dương 2017 -2019 32
Bảng 2.2 Quy trình cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng
TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương ............................................. 34
Bảng 2.3 Quy định về mức cho vay tiêu dùng tại OCB ................................. 38
Bảng 2.4 Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân của OCB – chi nhánh Bình
dương 2017-2019 ............................................................................................ 41
Bảng 2.5 Doanh số cho vay tại OCB- Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017-
2019 ................................................................................................................. 46
Bảng 2.6 Tình hình thu nợ cho vay của OCB – Chi nhánh Bình Dương giai
đoạn 2017 -2019 .............................................................................................. 47
x
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Logo Ngân hàng Phương Đông............................................................................. 30
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy Chi nhánh OCB........................................................ 32
xi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xã hội ngày càng phát triển không chỉ các công ty doanh nghiệp cần vốn
để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà hiện nay các cá nhân cũng là
những người cần vốn hơn bao giờ hết. Theo Nguyễn Thị Phương Thùy, 2016
“ Cuộc sống ngày càng hiện đại, mức sống người dân cũng được nâng cao,
cuộc sống giờ đây không chỉ bó hẹp trong “ ăn no, mặc ấm” mà dần chuyển
sang “ăn ngon, mặc đẹp” và cũng còn biết bao nhiêu nhu cầu khác cần phải
đáp ứng. Giờ đây tâm lý người dân coi việc đi vay là muốn sử dụng hàng hóa
trước khi có khả năng thanh toán. Đáp ứng được lòng mong mỏi của người
dân, các ngân hàng đã phát triển hoạt động cho vay mới, đó là vay tiêu dùng.”
Những năm trở lại đây, hoạt động cho vay tiêu dùng mang một vai trò
quan trọng trong dịch vụ ngân hàng, cho vay tiêu dùng đóng góp một phần lợi
nhuận không nhỏ trong hoạt động cho vay của ngân hàng. Cho vay tiêu dùng
là hoạt động mang lại lợi nhuận cao nhất nhưng cũng gặp nhiều rủi ro nhất.
Nên tài sản đảm bảo là nhân tố giúp giảm bớt rủi ro cho ngân hàng khi khách
hàng không trả được nợ, nhất trong điều kiện hiện nay khi mà môi trường
kinh doanh của doanh nghiệp luôn thay đổi. Người tiêu dùng với mức thu
nhập ngày càng ổn định và được cải thiện, cùng với trình độ dân trí và mức
sống cao, hứa hẹn sẽ thúc đẩy hoạt động cho vay tiêu dùng ngày càng phát
triển, một mặt vừa tạo thêm thu lợi nhuận ổn định cho ngân hàng, mặc khác
giúp đỡ cho cá nhân có được nguồn vốn để cải thiện cho cuộc sống của mình.
Tuy nhiên, trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các Ngân hàng
Thương mại và sự hiểu biết cao của khách hàng, để phát triển sản phẩm cho
vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm an toàn và hiệu quả là không hề đơn giản.
Xuất phát từ mục tiêu đó, cùng với mong muốn hiểu biết sâu hơn về thực
trạng cũng như định hướng phát triển trong tương lai của sản phẩm cho vay
tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh
Bình Dương nên em đã chọn đề tài “ Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng
có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Bình
Dương”
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo này nhằm làm rõ một số vấn đề cơ sở
lý luận, mô tả và giới thiệu khái quát về hoạt động cho vay tiêu dùng có tài
sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Bình Dương.
Phân tích đánh giá thực trạng của hoạt động cho vay tiêu có tài sản đảm bảo
tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Bình Dương. Làm rõ những
kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và tác nhân ảnh hưởng đến hoạt động
cho vay tiêu dùng của ngân hàng trong điều kiện cạnh tranh giữa các ngân
hàng ngày càng cao như hiện nay. Ngoài ra, báo cáo còn đề xuất kiến nghị,
giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo qua
giúp ngân hàng tối đa hóa lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro, đáp ứng tốt nhu cầu
khách hàng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những lý luận về thực tiễn về hoạt
động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương
Đông – Chi nhánh Bình Dương.
Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Đề tài nghiên cứu được triển khai tại Ngân hàng TMCP
Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương.
Về thời gian: Phân tích, đánh giá những thực trạng hoạt động cho vay
tiêu dùng qua 3 năm 2017 -2019, các đề xuất và giải pháp đưa ra cho những
năm tiếp theo.
Về nội dung: Đề tài nghiên cứu tập trung đến các vấn đề liên quan đến
hoạt dộng cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương
Đông – Chi nhánh Bình Dương.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Thông qua các số liệu hiện có như doanh số cho vay của khách hàng cá
nhân và cơ cấu dư nợ cho vay của khách hàng cá nhân ( Nguồn: Báo cáo
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
HĐKD của OCB - Chi nhánh Bình Dương) cũng như tổng hợp lại những kiến
thức khi được thực tập tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình
Dương để viết bài báo cáo về hoạt động vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo.
Dùng dữ liệu và tài liệu của ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh
Bình Dương cung cấp. Thu thập các thông tin từ các phương tiện truyền thông
liên quan đến ngân hàng,dùng các phương pháp phân tích, so sánh.
Phương pháp xử lý và phân tích số liệu:
Phương pháp thống kê và mô tả : Nhằm đánh giá chính xác về hoạt động
vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại OCB – Chi nhánh Bình Dương trong
những năm gần đây
Phương pháp lịch sử: So sánh và đối chiếu các thông tin, số liệu đã có
trong năm giai đoạn từ 2017- 2019 để nhấn mạnh xu thế phát triển của vay
tiêu dùng tại OCB – Chi nhánh Bình Dương
5. Ý nghĩa đề tài
Đề tài đưa ra nội dung cơ bản về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân
hàng nói chung và cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo nói riêng tại ngân
hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương.
Khái quát được thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm
bảo tại Ngân hàng. Từ đó xây dựng một số giải pháp và kiến nghị đối với các
Ngân hàng nhà nước nhằm xử lý những khó khăn, vướng mắc giúp cho Ngân
hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương có điều kiện để phát
triển hoạt động cho vay tiêu dùng này.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục các tài liệu tham
khảo thì bài báo cáo có kết cấu gồm 3 chương như sau:
Chương 1. Những cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay tiêu dùng có tài
sản đảm bảo của ngân hàng thương mại
Chương 2. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại
ngân hàng TMCP Phương Đông – chi nhánh Bình Dương
Chương 3. Giải pháp – Kiến nghị
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 1. NHỮNG CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1.HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1.1. Nguyên tắc trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
Nguyên tắc cho vay, vay vốn của tổ chức tín dụng được quy định tại
Điều 4 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam ban hành như sau:
1.1.1.1.Nguyên tắc vay vốn phải có mục đích và sử dụng đúng mục đích
Nguyên tắc này thể hiện qua các yêu cầu:
Mục đích vay phải tường minh, thể hiện rõ trên cam kết giữa ngân hàng
và khách hàng
Mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp
Khách hàng phải sử dụng vốn đúng với mục đích đã thỏa thuận
Việc sử dụng vốn vay vào mục đích gì do hai bên: ngân hàng và khách
hàng thỏa thuận và ghi vào trong hợp đồng tín dụng. Đảm bảo sử dụng vốn
vay đúng mục đích thỏa thuận nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn vay và
khả năng thu hồi nợ của ngân hàng. Do vậy về phía ngân hàng trước khi cho
vay cần tìm hiểu rõ mục đích vay vốn của khách hàng đồng thời phải kiểm tra
xem khách hàng có sử dụng đúng mục đích như đã cam kết hay không. Điều
này rất quan trọng vì việc sử dụng vốn vay đúng mục đích hay không có ảnh
hưởng rất lớn đến khả năng thu hồi nợ sau này.
1.1.1.2. Nguyên tắc vay vốn phải có đảm bảo
Theo nguyên tắc này đòi hỏi người đi vay phải có tài sản làm bảo đảm
cho khoản tiền vay hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Nguyên tắc này
nhằm giúp cho ngân hàng có khả năng thu hồi được vốn vay khi nguồn thu
nhập của người đi vay không đủ khả năng trả nợ cho ngân hàng. Có thể nói
đây là nguồn thu nợ thứ 2 cho ngân hàng
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.1.3. Nguyên tắc vay vốn phải hoàn trả đầy đủ cả vốn và lãi theo đúng
thời hạn quy định
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong
hoạt động cho vay. Điều này xuất phát từ tính chất tạm nhàn rỗi của nguồn
vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay. Đại đa số nguồn vốn mà ngân hàng sử
dụng để cho vay là vốn huy động từ khách hàng gửi tiền. Do đó sau khi cho
vay trong một thời hạn nhất định khách hàng vay tiền phải hoàn trả lại cho
ngân hàng để cho ngân hàng trả lại cho khách hàng gửi tiền. Hơn nữa bản chất
của quan hệ tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn
vay được hoàn trả cả gốc và lãi.
1.1.2. Phân loại cho vay của ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn vay
Theo Nguyễn Thị Uyên Phượng(2015) thì căn cứ vào thời hạn vay thì
cho vay được chia làm 3 loại sau đây:
Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn vay dưới 12 tháng
vàđược sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và
cácnhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn từ 12 tháng đến 60
tháng.Tín dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố
định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh,
xâydựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh
Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60
thángtrở lên. Tín dụng dài hạn là loại tín dụng được cung cấp để đáp ứng các
nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có qui
mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
1.1.2.2 Căn cứ vào độ tín nhiệm của khách hàng
Theo tác giả Nguyễn Thị Thúy (2011) thì căn cứ vào độ tín nhiệm của
khách hàng thì cho vay được chia làm 2 loại sau đây:
Cho vay không có tài sản đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào
uy tín của bản thân khách hàng. Loại tín dụng này thường được cấp cho khách
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hàng có uy tín lớn, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính lành
mạnh, thường xuyên làm ăn có lãi, ít xảy ra tình trạng nợ nần dây dưa, hoặc
món vay tương đối nhỏ so với qui mô vốn của người vay. Các khoản vay đối
với các tổ chức tài chính lớn, các công ty lớn hoặc các khoản cho vay trong
thời gian ngắn mà ngân hàng có khả năng giám sát việc bán hàng… cũng có
thể không cần tài sản đảm bảo.
Cho vay có tài sản đảm bảo: là loại vay dựa trên các bảo đảm như thế
chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba. Sự bảo đảm cho phép các ngân
hàng có được nguồn thu nợ thứ hai bằng cách bán tài sản đó khi nguồn thu
nợthứ nhất từ quá trình sản xuất kinh doanh của khách hàng không đủ để trả
nợ ngân hàng. Hình thức này thường áp dụng đối với các khách hàng vay vốn
lần đầu, chưa có uy tín hoặc uy tín không cao đối với ngân hàng.
1.1.2.3 Căn cứ vào phương thức cho vay
Theo Nguyễn Phan Hòa (2017), Căn cứ vào phương thức cho vay thì cho
vay được chia làm 2 loại sau đây:
Cho vay bằng tiền: là hình thức cho vay mà hình thái giá trị của tín
dụngđược cung cấp bằng tiền. Đây là loại cho vay chủ yếu của ngân hàng và
đượcthực hiện bằng các kỹ thuật như: tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng
thời vụ, tín dụng trả góp…
Cho vay bằng tài sản: cho vay bằng tài sản được áp dụng đó là tài trợ
thuê mua. Theo phương thức cho vay này ngân hàng hay các công ty thuê
mua (thông thường là các công ty con của ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài
sản cho người đi vay được gọi là người đi thuê và theo định kỳ người đi thuê
hoàn trả nợ vay baogồm cả gốc và lãi.
1.1.2.4 Căn cứ vào nguồn gốc khoản vay
Căn cứ vào nguồn gốc khoản vay cũng theo tác giả Nguyễn Phan Hòa
(2017) thì cho vay được chia làm 2 loại sau đây:
Cho vay trực tiếp: là hình thức cho vay trong đó ngân hàng cấp vốn trực
tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay
chongân hàng.
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Cho vay gián tiếp: là các khoản vay được thực hiện thông qua việc mua
lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh
toán.
1.1.2.5 Căn cứ theo mục đích sử dụng
Theo nghiên cứu của Hà Thành Chung (2018) thì Mục đích khi sử dụng
vốn vay thường gồm những hoạt động như sau:
Cho vay kinh doanh bất động sản: thường bao gồm các khoản vay xây
dựng ngắn hạn, giải phóng mặt bằng hay cho vay dài hạn tài trợ việc mua nhà,
mua đất … Đối với loại vay này, tài sản tiền vay được đảm bảo bằng chính tài
sản thực (nhà đất, tòa nhà…)
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: Là khoản cho vay các doanh
nghiệp, tổ chức với mục đích mở rộng sản xuất kinh doanh.
Cho vay nông nghiệp: Là khoản vay hỗ trợ nông dân sản xuất nông
nghiệp như: trồng trọt, chăn nuôi, bảo vệ hoa màu…
Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống: Thường là các khoản cho vay cá
nhân, hộ gia đình với mục đích tài trợ cho các nhu cầu tiêu dùng hàng ngày
như mua sắm trang thiết bị, ô tô, chi phí học hành, du lịch, y tế…
Cho vay kinh doanh khác: Là các loại hình khác không thuộc các khoản
vay trên như cho vay kinh doanh chứng khoán, tài trợ thuê mua…
1.1.3.Khái niệm cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là tổ chức tài chính quan trọng của nền kinh tế,
đóng vai trò là kênh cung ứng vốn cho các doanh nghiệp thực hiện hoạt động
sản xuất kinh doanh, góp phần kích thích và thúc đẩy sản xuất phát triển.
Luật các tổ chức tín dụng (2010) “Cho vay là hình thức cấp tín dụng mà
bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Theo Nguyễn Thị Cúc (2008), định nghĩa “cho vay là quan hệ chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn và tài sản từ Ngân hàng cho khách hàng trong một
khoảng thời gian nhất định với 1 khoảng chi phí nhất định.”
Cho vay tiêu dùng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng (người cho vay)
và các cá nhân, hộ gia đình (người đi vay) nhằm mục đích ngân hàng tài trợ
cho các khách hàng có thể tiêu dùng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ...trước,
để phục vụ cho đời sống, nâng cao mức sống khi mà chưa có khả năng thanh
toán hiện tại trên nguyên tắc người tiêu dùng sẽ hoàn trả cả gốc và lãi tại một
thời điểm xác định trong tương lai. Như vậy, cho vay tiêu dùng chính là hình
thức cấp vốn cho người dân phục vụ vào mục đích tiêu dùng hằng ngày, tài
trợ các khoản chi tiêu cho họ giúp họ có khả năng chi trả để thỏa mãn nhu cầu
cuộc sống và nâng cao chất lượng đời thường.
1.1.4 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng trong ngân hàng thương mại
Hoạt động cho vay có những đặc điểm sau: Lòng tin, tính hoàn trả, tính
thời hạn và ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro
Một là, hoạt động cho vay dựa trên cơ sở lòng tin. Người ta chỉ cho vay
khi người ta tin tưởng, người đi vay có ý muốn trả nợ và có khả năng trả nợ.
Đồng thời người ta tin rằng người sử dụng lượng giá trị đó sẽ thu được lượng
giá trị cao hơn, đạt hiệu quả sau một thời gian nhất định, người cho vay cũng
tin tưởng người đi vay có ý muốn trả nợ thì hoạt động cho vay mới xảy ra.
Như vậy có thể nói đây là điều kiện tiên quyết để thiết lập các hoạt động cho
vay. (Theo Nguyễn Minh Kiều ,2009)
Hai là, tính hoàn trả. Đối với hoạt động cho vay thì đây là đặc điểm cơ
bản nhất và sự hoàn trả là tiêu chuẩn phân biệt hoạt động cho vay với các hoạt
động tài chính khác. Trong tính hoàn trả thì lượng vốn được chuyển nhượng
phải được hoàn trả đúng hạn về cả thời gian và về giá trị bao gồm hai bộ
phận: Gốc và lãi . Phần lãi phải đảm bảo cho lượng giá trị hoàn trả lớn hơn
lượng giá trị ban đầu . Sự chênh lệch này là giá trị cho quyền sử dụng vốn tạm
thời. Nói cách khác, nó là giá trị cho sự sinh quyền sử dụng vốn hiện tại của
người sở hữu, vì thế nó phải đủ hấp dẫn để người sở hữu có thể sẵn sàng hy
sinh quyền sử dụng nó. Mặt khác nếu không có sự hoàn trà thì đó là hoạt động
cho vay không hoàn hảo.
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ba là, tính thời hạn. Xuất phát từ bản chất của cho vay là sự tín nhiệm,
người cho vay tin tưởng người đi vay sẽ hoàn trà vào một ngày trong tương
lai. Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau
khi hết thời gian sử dụng theo thỏa thuận, người đi vay hoàn trả cho người
cho vay.
Bốn là, cho vay ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro. Do sự không cân xứng về
thông tin và người cho vay không hiểu rõ hết về người đi vay. Một hoạt động
cho vay được gọi là hoàn hảo nếu người đi vay hoàn tra được đầy đủ gốc và
làm đúng thời hạn. (Nguyễn Quốc Dũng, 2018)
Một đặc điểm thường thấy trong cho vay tiêu dùng đó chính là số lượng
khách hàng vay lớn nhưng trị giá khoản vay lại nhỏ vì lý do người đi vay ở
đây là cá nhân và hộ gia đình. Ngân hàng thường tốn nhiều thời gian, chi phí,
sức lực mà khối lượng cho vay lại rất ít do đó chi phí bình quân cho một hợp
đồng cho vay tương đối cao. Bên cạnh đó, nhu cầu của khách hàng thường
nhạy cảm theo chu kì kinh tế, khi nền kinh tế tăng trưởng, người tiêu dùng có
thu nhập ổn định và họ có cái nhìn lạc quan về cuộc sống do đó nhu cầu về
đời sống của họ được nâng cao nên học sẽ chi tiêu nhiều hơn. Ngược lại khi
nền kinh tế suy thoái, cuộc sống gặp nhiều khó khăn, thu nhập của người dân
gặp nhiều bất ổn do đó họ sẽ cắt giảm bớt các chi tiêu xa xỉ và không cần
thiết. Chính vì triển vọng về lợi nhận của hoạt động cho vay tiêu dùng mang
lại, mặc dù phải đối mặt với khá nhiều thách thức nhưng các ngân hàng trên
thế giới hiện nay đều hướng sự quan tâm của mình vào hoạt động tín dụng
này. Coi nó như một hoạt động chủ đạo trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng.
Không như các khoản vay kinh doanh hiện nay có lãi suất có thể thay đổi
theo điều kiện thị trường, các khoản vay tiêu dùng thường có lãi suất cố định,
đặc biệt là các khoản vay tiêu dùng trả góp.
1.1.5. Các hình thức cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
Loại hình cho vay của NHTM hiện nay rất đa dạng với nhiều hình thức
cho vay khác nhau. Trong đó có một số cách hình thức chủ yếu như sau:
1.1.5.1. Theo thời hạn cho vay
Cho vay tiêu dùng ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn tối đa 1 năm.
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Cho vay tiêu dùng trung hạn: bao gồm các khoản vay có thời hạn từ
1năm đến 5 năm.
Cho vay tiêu dùng dài hạn: là các khoản vay có thời hạn vay trên 5
năm,thường áp dụng đối với khoản cho vay mua nhà
1.1.5.2. Theo mục đích sử dụng vốn vay
Cho vay tiêu dùng cư trú : là các khoản cho vay nhằm phục vụ nhu cầu
vềnhà ở như xây dựng, sửa chữa và mua sắm nhà ở của khách hàng là cá
nhân, hộ gia đình.
Cho vay tiêu dùng phi cư trú: là các khoản vay nhằm cải thiện đời sống
như mua sắm phương tiện, đồ dùng gia đình, chi phí học hành và du lịch
1.1.5.3. Theo hình thức đảm bảo
Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế
chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba.
Cho vay thế chấp : Là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay tiền và
người vay phải thế chấp tài sản là bất động sản và động sản, có giá trị dễ mua
bán và trao đổi.
Đối với các loại tài sản khác: Thời hạn thế chấp được căn cứ theo loại,
tính chất, điều kiện bảo quản tài sản và tương đối ngắn. Mức cho vay xác định
dựa vào giá trị, khả năng tiêu thụ tài sản trên thị trường, khả năng bảo quản tài
sản thế chấp.
Cho vay tín chấp: Là hình thức ngân hàng cho vay trên cơ sở người vay
có thu nhập từ lương ổn định. Ngoài việc trang trải các chi tiêu thường xuyên
còn có tích lũy để trả nợ vay. Khách hàng cung cấp các khoản thu nhập về
lương và thu nhập khác có xác nhận của đơn vị trả lương.
1.1.5.4. Theo phương thức hoàn trả
Theo Nguyễn Quốc Dũng(2018) Căn cứ vào phương thức hoàn trả vay
tiêu dùng chia làm ba loại:
Cho vay tiêu dùng trả góp: Hình thức này chiếm tỷ trọng rất lớn trong
tổng cho vay tiêu dùng của ngân hàng bởi tính hợp lý của nó. Theo hình thức
này, người đi vay trả nợ cho ngân hàng (bao gồm cả gốc và lãi ) theo nhiều
10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
lần, theo những kỳ hạn nhất định do ngân hàng Quy định ( tháng hoặc quý ).
Hình thức này áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc với những khách
hàng mà thu nhập định kỳ của họ không đủ để thanh toán hết số nợ trong một
lần. Tuy nhiên, khoản vay này ngân hàng thường chú ý đến là :
- Ngân hàng chỉ tài trợ cho những loại tài sản có những giá trị lớn , thời
gian sử dụng dài .
- Người đi vay phải có vốn tự có ban đầu là 35 % đến 55 % tổng nhu cầu
vay , phần còn lại sẽ đuợc ngân hàng xét duyệt cho vay dựa vào các yếu tố
nhưị : Loại tài sản , thị truờng tiêu thụ sau khi đã sử dụng , thực lực tài chính,
trình độ, lý lịch ngợời đi vay ... nhằm hạn chế được nhiều rủi ro cho ngân
hàng .
Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Theo phương thức này, tiền vay của
khách hàng thanh toán cho Ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn. Thường thì
các khoản cho vay tiêu dùng phi trả góp chỉ được cấp cho các khoản vay có
giá trị nhỏ với thời hạn không dài.
Cho vay tiêu dùng tuần hoàn : Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó
ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc
được phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai . Theo phương thức này , trong
thời hạn tín dụng được thỏa thuận trước , căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thú .
từng kỳ , khách hàng được Ngân hàng cho phép thực hiện việc vay và trả nợ
nhiều kỳ một cách tuần hoàn , theo một hạn mức tín dụng . (Phan thị Thu Hà
,2007)
Lãi phải trả mỗi kỳ có thể tính dựa trên một trong ba cách sau :
Lãi được tính dựa trên số dư nợ đã được điều chỉnh : Theo phương pháp
này số dư nợ được dùng để tính lãi là số dư nợ i cùng của mỗi kỳ sau khi
khách hàng đã thanh toán nợ cho ngân hàng .
Lãi được tính dựa trên số dư trước khi được điều chỉnh : Theo phương
pháp này số dư nợ dùng để tính lãi là số dư nợ cuối mỗi kỳ có trước khi khoản
nợ được thanh toán .
Lãi được tính dựa trên cơ sở dư nợ bình quân.
11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.5.5 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản cho vay tiêu dùng
Theo Nguyễn Thị Uyên Phượng (2015) Cho vay tiêu dùng gồm hai loại :
cho vay tiêu dùng trực tiếp và cho vay tiêu dùng gián tiếp;
Cho vay tiêu dùng trực tiếp: là các khoản cho vay tiêu dùng mà trong
đóngân hàng trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, cho vay cũng như thu nợ trực
tiếptừ khách hàng.
Cho vay tiêu dùng gián tiếp: là hình thức cho vay tiêu dùng, trong đó
ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh do các công ty bán lẻ đã bán chịu hàng
hóahay dịch vụ cho người tiêu dùng”
1.1.6 Lợi ích của cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
Theo Trần Ngọc Minh (2011) thì việc cho vay tiêu dùng mang lại rất
nhiều lợi ích đối với ngân hàng cũng như đối với khách hàng:
1.1.6.1 Lợi ích đối với Ngân hàng
Một là Cho vay tiêu dùng là một nét đặc thù của ngân hàng hiện đại , nó
nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng khi nền kinh tế phát triển . Hơn nữa ,
nó giúp ngân hàng đa dạng hóa hoạt động, giảm thiểu rủi ro .
Hai là Khi ngân hàng cho vay cá nhân sẽ khai thác tối đa nguồn lợi tiểm
ẩn khu vực khách hàng này có thể mang đến .
Ba là Tạo thêm thu nhập cho ngân hàng , giúp ngân hàng đa dạng hóa
các sản phẩm cá nhân như : Thẻ , các dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn, chiết
khấu ...
Bốn là Tạo cơ hội cho ngân hàng tăng nguồn vốn huy động: Tiền gửi
không kỳ hạn, có kỳ hạn , tiền gửi thanh toán của cá nhân .
Năm là Tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng với các ngân hàng, các
tổ chức tín dụng, thu hút được nhiều khách hàng từ đó mở rộng quan hệ khách
hàng. Giúp ngân hàng có động cơ trong việc phát triển các công nghệ ngân
hàng hiện đại, giúp ngân hàng phân tán rủi ro có được nhiều khách hàng hơn
và nâng cao hình ảnh của ngân hàng.
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.6.2 Lợi ích đối với khách hàng
Nhu cầu của khách hàng cá nhân trong thời điểm hiện nay có thể chia
làm hai cấp độ , đó là nhu cầu duy trì cuộc sống tối thiểu( nhằm thỏa mãn
những nhu cầu thiết yếu như ăn uống , nhà ở , giáo dục, ...) và nhu cầu nâng
cao chất lượng cuộc sống (thỏa mãn những nhu cầu như du lịch, du học, mua
sắm các loại hàng hóa cao cấp đắt tiền, ... ). Đối với cả hai loại nhu cầu này,
thông qua các sản phẩm cho vay tiêu dùng ở các mức độ khác nhau , khách
hàng có thể được thoả mãn ngay lập tức trong điều kiện khả năng tài chính
hiện tại của họ chưa tự trang trải được. Điều nay về mặt xã hội cũng như kinh
tế đều góp phần bảo đảm chất lượng cuộc sống tốt hơn .
1.1.6.3 . Lợi ích đối với nền kinh tế
Khi nhu cầu chi tiêu của khách hàng sẽ được thoả mãn nhanh hơn nhờ có
các khoản vay tiêu dùng , nhu cầu về hàng hoá dịch vụ sẽ tăng lên và nó kích
sản xuất phát triển để đáp ứng nhu cầu tăng thêm này .
Bằng cách hỗ trợ người tiêu dùng : cho vay tiêu dùng xóa bỏ vòng luẩn
quẩn đối với những người có thu nhập thấp , nhằm cải thiện đời sống vật chất
, tinh thần của cá nhân và hộ gia đình , có điều kiện kiếm được công việc có
mức thu nhập cao hơn. Cho vay tiêu dùng kích cầu , thúc đẩy sản xuất phát
triển từ đó từ đó tạo công ăn việc làm , tăng thu nhập cho người lao động,
giảm tệ nạn xã hội,.....
1.1.6.4 . Lợi ích đối với nhà sản xuất
Cho vay tiêu dùng kích thích nhu cầu tiêu dùng của người dân tăng cao
hơn khiển các nhà sản xuất sẽ bán được nhiều sản phẩm từ đó đuôi lại lợi
nhuận cho nhà sản xuất từ đó mở rộng quy mô , mở rộng thị trường . Đồng
thời tạo ra sự cạnh tranh giữa các nhà sản xuất , để tồn tại được nhà sản xuất
phải nâng cao chất lượng , dịch vụ , đa dạng hóa sản phẩm , mẫu mã , chung
loại từ đó thúc đẩy sản xuấu phát triển.
1.1.7. Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo
1.1.7.1 Khái niệm về vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo
Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: là loại tín dụng được ngân hàng cung
ứng trên cơ sở tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh bằng tài sản.
13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Theo điều 2 nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của chính
phủ về bảo đảm tiền vay: “Bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín dụng áp dụng
các biện pháp phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được
khoản nợ đã cho khách hàng vay”.
Theo Lê Thị Thu Thủy (2006),Trong số các loại bảo đảm tiền vay thì bảo
đảm tiền vay bằng tài sản là một hình thức bảo đảm tiền vay được áp dụng
tương đối phổ biến do việc đánh giá độ an toàn của khoản vay có tài sản bảo
đảm dễ dàng hơn so với các biện pháp bảo đảm khác và các tổ chức tín dụng
được quản lý tài sản bảo đảm hoặc giấy tờ pháp lý liên quan đến tài sản của
khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh . Trong trường hợp có phát sinh tranh chấp
thì nguy cơ rủi ro đối với khoản vay có tài sản bảo đảm cũng hạn chế hơn so
với các biện pháp bảo đảm khác . Đặc biệt trong điều kiện môi trường kinh tế
hội nhập , cạnh tranh thua lỗ , phá sản là tất yếu và môi trường pháp lý ở Việt
Nam chưa đồng bộ , thường xuyên thay đổi ( pháp luật về doanh nghiệp, về
đầu tư, về ngân hàng ) , luôn tác động và có xu hướng làm gia tăng những rủi
ro cho bất kỳ khoản vay nào thì việc cho vay có tài sản bảo đảm là một trong
các biện pháp quan trọng góp phần nâng cao chất lượng các khoản cho vay ,
hạn chế tổn thất của tổ chức tín dụng trong trường hợp các khoản vay quá hạn
, khách hàng không trả được nợ, buộc phải xử lý tài sản để thu hồi nợ.
1.1.7.2 Vai trò của bảo đảm tiền vay trong hoạt động cho vay của ngân hàng
Bảo đảm tiền vay giúp ngân hàng có đủ cơ sở pháp lý để có nguồn thu
nợ thứ hai khi nguồn thu nợ thứ nhất không thực hiện được.
Bảo đảm tiền vay gắn kết trách nhiệm vật chất của người đi vay trong
quá trình sử dụng vốn vay tránh tình trạng khách hàng sử dụng vốn vay sai
mục đích hoặc thiếu hiệu quả gây nên tổn thất và rủi ro cho ngân hàng.
Bảo đảm tiền vay vừa là nguồn thu nợ vừa tác động đến nghĩa vụ trả nợ,
ngăn chặn tình trạng lạm dụng và sử dụng vốn thiếu tính toán của khách hàng.
Cũng có tác dụng phòng ngừa rủi ro tín dụng, giảm nhẹ tổn thất cho tổ chức
tín dụng khi khách hàng không thanh toán được. Khi đánh giá hoạt động của
khách hàng nếu thấy nguồn thu nợ thứ nhất chưa có cơ sở chắc chắn thì buột
ngân hàng phải thiết lập cơ sở pháp lý để có thêm nhiều nguồn thu nợ thứ hai
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.7.3 Các loại tài sản đảm bảo tiền vay
Theo Lê Thị Thu Thủy (2006), Tài sản có thể được phân loại theo nhiều
cách ( Luật La tinh) : động sản , bất động sản ; tài sản hữu hình , tài sản vô
hình , vật tiêu hao và vật không tiêu hao , vật cùng loại và vật đặc định , vốn
và lợi tức , vật được sở hữu và vật không được sở hữu , tài sản công và tài sản
tư .
Bộ luật Dân sự Việt Nam năm 2005 ( tại Chương XI : các loại tài sản )
không đưa ra một khái niệm chung về tài sản mà qui định và phân loại tài sản
theo như cách phân loại của Luật La tinh thành bất động sản và động sản , vật
chính , vật phụ , vật chia được và vật không chịu được , vật tiêu hao và vật
không tiêu hao , vật cùng loại và vật đặc đình, vật đồng bộ và quyền tài sản .
Tuy nhiên , hiện nay pháp luật về ngân hàng đã đưa ra khái niệm về tài sảm
đảm bảo tiền vay rất cụ thể :
Tài sản bảo đảm tiền vay là tài sản của khách hàng vay, của bên bảo lãnh
để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ , bao gồm : tài sản thuộc quyền sở hữu ,
giá trị quyền sử dụng đất của khách hàng vay , của bên bảo lãnh ; tài sản
thuộc quyền quản lý , sử dụng của khách hàng vay , của bên bảo lãnh là
doanh nghiệp Nhà nước , tài sản hình thành từ vốn vay (Nghị định số
85/2002/NĐ – CP của Chính phủ ngày 25/10/2002 về sửa đổi, bổ sung Nghị
định 178/1999/NĐ – CP về bảo đảm tiền vay của tổ chức chính phủ,khoản 2
Điều 1 ) . Vậy theo pháp luật Việt Nam các loại tài sản đưa ra làm bảo đảm
tiền vay rất phong phú và đa dạng ( có thể là động sản , bất động sản , quyền
sử dụng đất , quyền tài sản ) , thậm chí cả tài sản thuộc quyền quản lý , sử
dụng của khách bên bảo lãnh là doanh nghiệp Nhà nước .
Giá trị của tài sản bảo đảm cũng là vấn đề thu hút sự quan tâm rất lớn đối
với các tổ chức tín dụng hiện nay . Các ngân hàng thực hiện chính sách yêu
cầu giá trị tài sản bảo đảm phải lớn hơn giá trị khoản vay . Điều này có nghĩa
là ngân hàng tài trợ số tiền thấp hơn giá trị bảo đảm . Về vấn đề này pháp luật
dân sự , pháp luật ngân hàng cũng có qui định : “ Giá trị tài sản bảo đảm phải
lớn hơn giá trị nghĩa vụ được bảo đảm” (Điều 324 Bộ luật Dân sự năm 2005)
, “Nghĩa vụ trả nợ ghi trong hợp đồng tín dụng có thể được đảm bảo bằng một
hoặc nhiều tài sản .... với điều kiện tổng giá trị các tài sản bảo đảm phải lớn
hơn giá trị nghĩa vụ được bảo đảm” (Điều 9 Nghị định 178/1999/NĐ-CP) .
Trên thực tế , việc xác định giá trị các loại tài sản vô hình của khách hàng là
15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
rất khó như các giá trị thực của các khoản phải thu, các khoản tồn kho, lợi thế
thương mại,...
1.1.8 Các hình thức đảm bảo tiền vay bằng tài sản
Theo tác giả Đinh Thị Ly Ly (2014) thì các hình thức đảm bảo bằng tài sản
chia thành nhiều loại như thế chấp tài sản, cầm cố,... được trình bày cụ thể
như sau:
1.1.8.1 Thế chấp tài sản:
Là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia và không chuyển giao tài sản đó cho bên
nhận thế chấp. Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên cũng có thể thõa
thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp
Các bên tham gia trong hợp đồng thế chấp bao gồm:
Bên thế chấp: là tổ chức kinh tế, cá nhân, là người sở hữu hợp pháp tài sản
và chấp nhận tài sản cho ngân hàng để thế chấp cho khoản vay. Bên thế chấp,
người chủ tài sản vẫn được sử dụng những tài sản trong thời gian thế chấp để
sản xuất kinh doanh, nghĩa là trong thời gian thế chấp quyền sở hữu tài sản
chỉ tạm thời thay đổi, còn quyền sử dụng các tài sản đó thì không có sự thay
đổi nào.
Bên nhận thế chấp: là bên cho vay, đó là các ngân hàng thương mại, các
công ty tài chính, hợp tác xã tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân sẽ tiếp nhận tài
sản thế chấp bằng các chứng thư sở hữu gốc do bên thế chấp giao. Bên nhận
thế chấp tạm thời là người nắm giữ quyền định đoạt các tài sản thế chấp đó
cho đến khi nó được giải chấp.
Các loại thế chấp dựa theo tính chất chia ra làm hai loại:
Căn cứ theo tính chất pháp lý
- Thế chấp pháp lý: là phương thức thế chấp mà khách hàng thỏa thuận
chuyển quyền sở hữu tài sản cho ngân hàng. Ngân hàng có quyền bán hay
quản lý tài sản đó.
- Thế chấp công bằng: ngân hàng chỉ giữ bản chính giấy chứng nhận
quyền sở hữu tài sản đảm bảo cho khoản vay. Do đó ngân hàng muốn phát
mãi tài sản phải chờ qua phán quyết của tòa án, hoặc thỏa thuận giữa hai bên.
16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Căn cứ theo số lần thế chấp
- Thế chấp thứ nhất: là tài sản đang thế chấp cho một món vay.
- Thế chấp thứ hai: tài sản đang thế chấp cho món vay thứ nhất nhưng
giá trị thứ nhất còn thừa ra, khách hàng đang thế chấp cho ngân hàng khác
(hay ngân hàng đó) để vay thêm một món nợ nữa.
Ưu điểm của hình thức thế chấp: Bảo đảm tiền vay bằng thế chấp là biện
pháp hữu hiệu. Trong trường hợp khách hàng không hoàn trả được vốn vay và
lãi, ngân hàng có thể bán tài sàn bảo đảm để bù lại tổn thất của mình do món
vay gây nên.
Hạn chế: Do việc quản lí hồ sơ chứng từ sở hữu tài sản thế chấp của cơ
quan chức năng chưa đồng bộ nên gây khó khăn cho ngân hàng khi ngân hàng
xử lí , phát mại tài sản để thu hồi nợ. Mặt khác việc làm thủ tục mua bán
chuyển nhượng tài sản và cấp quyền sử dụng đất thổ cư thì các cơ quan chức
năng làm chạm trễ, phiền hà và lệ phí cao dẫn đến khó cho việc vay vốn hoặc
không đáp ứng kịp thời. Do biến động của giá cả thị trường nên tài sản thế
chấp khi cho vay thì định giá cao nhưng khi thu hồi nợ thì mất giá nên cũng
ảnh hưởng tới thu hồi đủ nợ. Đối với một số tài sản thế chấp phức tạp thì cán
bộ tín dụng chưa đủ trình độ để đánh giá nên xác định giá tài sản không chuẩn
xác. Khi xử lí, phát mại tài sản thỏa thuận được thì khi bán ra thường bị ép giá
từ người mua nên không thể bán đúng giá trị tài sản.
1.8.1.2 Cầm cố tài sản
Cầm cố tài sản là việc người đi vay tiến hành chuyển giao tài sản (động
sản) thuộc sở hữu của mình cho người vay cất giữ để làm vật bảo đảm cho số
nợ vay trong thời gian nhất định.

Các bên tham gia cầm cố gồm hai bên:

Bên cầm cố: Là pháp nhân hay thể nhân khi vay vốn buộc ngân hàng
phải có tài sản cầm cố.
Bên nhận cầm cố: Là bên cho vay, có thể là ngân hàng thương mại, công
ty tài chính hay hợp tác xã tín dụng...
17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864

Các loại hình cầm cố gồm:

Cầm cố hàng hóa: Là hình thức bảo đảm có ưu thế hơn là bảo đảm bằng
bất động sản bởi nó giúp ngân hàng dễ bán để thu nợ hơn khi khách hàng vay
không trả được nợ.
Cầm cố chứng khoán: Là việc bên đi vay chuyển giao các chứng khoán
cầm cố tại tổ chức tín dụng để nhận tiền vay. Khi đáo hạn khách hàng trả nợ
và nhận lại chứng khoán.
Cầm cố chứng chỉ tiền gởi: Là việc đi vay chuyển giao chứng chỉ tiền
gời cho ngân hàng để bảo đảm cho khoản vay của mình. Chứng chỉ tiền gởi
được cầm cố chủ yếu là tiền gởi thanh toán . Đây là hình thức ít tốn kém và an
toàn nhất.
Cầm cố vàng, đá quý, ngọc quý.
Bảo đảm bằng hợp đồng nhận thầu: Là việc bên đi vay nhượng lại hợp
đồng nhận thầu cho ngân hàng để được tài trợ vốn vì trong hợp đồng nhận
thầu có cam kết tiền cho bên nhận thầu.
1.8.3.3 Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba
Bảo lãnh là việc bên thứ ba cam kết với bên cho vay (người nhận bảo
lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đi vay (người được bão lãnh) nếu khi
đến hạn mà người được bảo lãnh không thực hiện bảo lãnh hoặc không thể
thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ.
Các bên tham gia nghiệp vụ bảo lãnh :
Với khách hàng cá nhân: đối tượng có thể bảo lãnh cho khách hàng vay
vốn là người thân của khách hàng bố, mẹ, anh, chị em ruột...
Với khách hàng là pháp nhân: đối tượng bảo lãnh là thành viên công ty.
Các loại bảo lãnh có hai loại chính:
Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba: là việc bên thứ ba (gọi là bên bảo
lãnh) cam kết với bên cho vay về việc sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình
để thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên đi vay, nếu đến hạn trả nợ mà bên đi
vay không thực hiện hoặc không thể thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ.
18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội: là biện
pháp bảo đảm tiền vay trong trường hợp cho vay không có bảo đảm bằng tài
sản, theo đó tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tại cơ sở bằng uy tín của mình
bảo lãnh cho bên đi vay.
Điều kiện với người bảo lãnh : Phải là người có đủ năng lực pháp lý.
1.8.3.4 Bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai
Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ trong tương lai: Là việc khách hàng
vay dùng tài sản hình thành trong tương lai để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả
nợ cho chính khoản vay đối với ngân hàng.
Tài sản hình thành trong tương lai là tài sản thuộc sở hữu của bên bảo
đảm sau thời điểm nghĩa vụ được xác lập hoặc giao dịch bảo đảm giao kết tài
sản hình thành trong tương lai bao gồm cả tài sản đã được hình thành tại thời
điểm giao kết giao dịch đảm bảo.
Theo Điều 1 Nghị định 11/2012/QĐ - CP về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 163/2006/NĐ - CP về giao dịch đảm bảo thì: “Tài sản
hình thành trong tương lai bao gồm:
- Tài sản được hình thành từ vốn vay.
- Tài sản đang trong giai đoạn hình thành hoặc đang được tạo lập hợp
pháp tại thời điểm giao kết giao dịch bảo đảm.
- Tài sản đã hình thành và thuộc đối tượng phải đăng kí quyền sở hữu
nhưng sau thời điểm giao kết bảo đảm thì tài sản đó mới được đăng kí theo
quy định của pháp luật”.
1.1.9.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng có tài
sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại
Theo tác giả Nguyễn Thị Uyên Phượng (2015) thì chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả vay tiêu dùng gồm 2 chỉ tiêu lớn: Chỉ tiêu định tính và chỉ tiêu định lượng
được phân tích như sau:
1.1.9.1 Các chỉ tiêu định tính
Để xem xét hiệu quả cho vay tiêu dùng của một ngân hàng có tốt
không,có thể căn cứ vào một số chỉ tiêu định tính sau:
19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
❖ Đảm bảo nguyên tắc cho vay
Bất kỳ một tổ chức kinh tế nào để được thành lập và đi vào hoạt
độngcũng phải dựa trên những nguyên tắc nhất định. Ngân hàng thương mại
là một tổ chức kinh tế đặc biệt, hoạt động của nó ảnh hưởng sâu sắc đến tình
hình kinh tế ,chính trị và xã hội của đất nước. Do vậy, hoạt động của Ngân
hàng thương mạichịu sự quản lý và giám sát rất chặt chẽ của Nhà nước và với
mỗi hình thức hoạtđộng sẽ có những nguyên tắc khác nhau.Để đánh giá chất
lượng một khoản vay, điều đầu tiên phải xem xét là khoản cho vay đó có đảm
bảo nguyên tắc cho vay hay không. Theo quyết định 1627/2001/ QĐ – NHNN
có hiệu lực ngày 01/02/2002, tại Điều 6 Nguyên tắc vay vốn ghi rõ:
1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
2. Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng.
❖ Tinh thần, thái độ phục vụ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng
Khi cho vay, nếu cán bộ tín dụng có tinh thần, thái độ và đạo đức
nghềnghiệp tốt thì trong quá trình tiếp cận phục vụ khách hàng sẽ tạo cho
khách hàngniềm tin, sự thoải mái và tạo một hình ảnh tốt trong mỗi khách
hàng. Năng lựcvà trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của mỗi cán bộ tín dụng
cũng ảnh hưởngđến chất lượng của món vay, đặc biệt trong quá trình thẩm
định món vay, sẽ đưara được những quyết định đúng đắn, có hiệu quả và rủi
ro thấp.
❖ Chính sách tín dụng và uy tín của ngân hàng
Chính sách tín dụng của ngân hàng phải phù hợp với nhu cầu vay vốn
vàtạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng đến vay vốn. Uy tín của ngân hàng
cũng là một tiêu chí quan trọng, nó ảnh hưởng đếnhoạt động kinh doanh của
ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng. Ngân hàng tồn
tại được là nhờ vào uy tín và sự tin cậy của khách hàngđối với ngân hàng.
1.1.9.2 Các chỉ tiêu định lượng
❖ Chỉ tiêu phản ánh về số lượng khách hàng
20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nhu cầu đời sống con người này càng cao vì thế hoạt động cho vay
tiêudùng ngày càng phát triển, người dân đến với ngân hàng nhằm phục vụ
cho mụcđích tiêu dùng của mình như cải thiện cuộc sống về mặt vật chất, tinh
thần…Càng nhiều khách hàng đến với ngân hàng đồng nghĩa với việc uy tín,
quy môcủa ngân hàng ngày càng được tăng lên và chứng tỏ hoạt động cho vay
tiêu dùngcủa ngân hàng có hiệu quả.
❖ Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng về doanh số cho vay tiêu dùng
Doanh số cho vay tiêu dùng là tổng số tiền ngân hàng cho vay tiêu
dùngtrong kì nhất định, thường tính theo năm tài chính. Nếu kết hợp doanh số
chovay nhiều kì ta sẽ phần nào thấy được xu thế hoạt động của cho vay tiêu
dùng
Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng tuyệt đối:
Giá trị tăng trưởng doanh số CVTD số tuyệt đối = Doanh số CVTD năm
(t) - Doanh số CVTD năm (t-1)
Chỉ tiêu này cho biết doanh số cho vay tiêu dùng năm nay tăng so với
năm trước về số tuyệt đối là bao nhiêu. Khi chỉ tiêu này tăng, tức là tổng số
tiềnmà ngân hàng cấp cho khách hàng vay tiêu dùng cũng tăng lên, và từ đó
thể hiệnhoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng là hiệu quả.
Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng tương đối:
Giá trị tăng trưởng doanh số CVTD số tương đối = (Giá trị tăng trưởng
doanh số CVTD tuyệt đối / Tổng doanh số cho vay năm (t-1) ) x 100%
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng trưởng của hoạt động cho vay tiêu
dùng. Khi chỉ tiêu này tăng có nghĩa là tốc độ tăng doanh số cho vay tiêu
dùngtăng nhanh hơn.
Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng về tỷ trọng của doanh số cho vay tiêu
dùng:
Tỷ trọng doanh số CVTD = ( Tổng doanh số CVTD / Tổng doanh số
hoạt động cho vay ) x 100%
Chỉ tiêu này cho biết doanh số cho vay tiêu dùng chiếm bao nhiêu
phầntrăm trong tổng doanh số cho vay của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao
21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chứng tỏ hoạt động cho vay tiêu dùng đóng vai trò ngày càng quan trọng đối
với hoạtđộng kinh doanh của ngân hàng.
❖ Chỉ tiêu phản ánh về dư nợ cho vay tiêu dùng
Dư nợ cho vay tiêu dùng là số tiền mà khách hàng đang nợ ngân hàng
tạimột thời điểm. Chỉ tiêu này thường được sử dụng kết hợp với chỉ tiêu
doanh số cho vay tiêu dùng, nhằm phản ánh hiệu quả cho vay tiêu dùng của
một ngânhàng.
Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng tuyệt đối:
Giá trị tăng trưởng dư nợ CVTD số tuyệt đối = Dư nợ CVTD năm (t) -
Dư nợ CVTD năm (t-1)
Chỉ tiêu này phản ánh sự tăng lên về số lượng dư nợ cho vay tiêu
dùngnăm nay với năm trước. Chỉ tiêu này tăng lên có nghĩa là số tiền mà
khách hàngđang vay ngân hàng qua các năm tăng lên hay số tiền khách hàng
đang nợ ngânhàng tăng lên.
Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng tương đối:
Giá trị tăng trưởng dư nợ CVTD số tương đối = ( Giá trị tăng trưởng dư
nợ CVTD số tuyệt đối / Tổng dư nợ CVTD năm (t-1) ) x 100%
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng trưởng của dư nợ cho vay tiêu dùng
năm nay so với năm trước. Chỉ tiêu này cao và tăng lên thì chứng tỏ hoạt động
cho vay tiêu dùng tăng trưởng nhanh, hiệu quả và có xu hướng mở rộng về
quy mô.
Chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng:
Tỷ trọng dư nợ CVTD = (Tổng dư nợ CVTD / Tổng dư nợ hoạt động
cho vay) x 100%
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức độ phát triển của nghiệp vụ cho vay
tiêu dùng càng lớn và mối quan hệ với khách hàng càng có uy tín.
❖ Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng
➢ Tỷ lệ nợ quá hạn trong cho vay tiêu dùng
22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ quá hạn là một chỉ số quan trọng để đo lường chất lượng nghiệp vụ
tíndụng. Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không
trả được cho ngân hàng, mà không có nguyên nhân chính đáng thì ngân hàng
sẽchuyển từ tài khoản dư nợ sang nợ quá hạn. Các ngân hàng có chỉ số này
thấp đãchứng minh được chất lượng tín dụng của ngân hàng cao và ngược lại.
Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD = Nợ quá hạn CVTD / Tổng dư nợ CVTD
Thông thường thì tỷ lệ nợ quá hạn tốt nhất là ở mức <= 5%. Tỷ lệ này
càng cao sẽ dẫn tới việc ứ đọng vốn và tăng rủi ro mất vốn.
➢ Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng
Tỷ lệ nợ xấu CVTD = Nợ xấu CVTD /Tổng dư nợ CVTD
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3 đến nhóm 5 trong bảng cân đối kế
toán của ngân hàng. Cũng như tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ này càng cao thì rủi ro
mà ngân hàng phải đối mặt càng lớn.
1.1.10. Các yếu tố tác động đến hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
thương mại
Có rất nhiều yếu tố khác nhau tác động đến hiệu quả hoạt động cho vay
tiêu dùng bao gồm cả yếu tố khách quan lẫn các yếu tố chủ quan có thể kể ra
như: Môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, khách hàng vay vốn, nguồn vốn
cấp tín dụng và quy trình cấp tín dụng theo nghiên cứu của Trần Ngọc Minh
(2011). Hay là yếu tố về chính sách chính phủ và nhà nước, môi trường văn
hóa xã hội, chính sách cấp tín dụng theo nghiên cứu của tác giả Nguyễn Quốc
Dũng (2018)
1.1.10.1 Yếu tố khách quan
Môi trường Kinh tế
Cho vay tiêu dùng rất dễ nhạy cảm với mỗi sự thay đổi của nền kinh tế.
Các nhân tố ảnh hưởng tới môi trường kinh tế là chu kì kinh tế, tốc độ lạm
phát , mức độ ổn định của giá cả, lãi suất, tình trạng thất nghiệp. Những nhân
tố này có thể ảnh hưởng trực tiếp tới việc nâng cao chất lượng và mở rộng cho
vay tiêu dùng của NHTM .
23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khi nền kinh tế tăng trưởng, cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương
mại cũng có xu hướng tăng trưởng theo. Nền kinh tế tăng trưởng sẽ tạo điều
kiện thúc đẩy nhu cầu đầu tư , các doanh nghiệp vừa và nhỏ mở rộng sản xuất
, kích thích nhu cầu tín dụng . Sản xuất phát triển là cơ hội để các ngân hàng
mở rộng hoạt động cho vay , nâng cao chất lượng các khoản vay , thu hồi nợ
thuận lợi.
Môi trường pháp lý ( chính trị - pháp luật )
Môi trường pháp lý bao gồm các hệ thống văn bản pháp luật của Nhà
nước là nhân tố có ảnh hưởng rất lớn đến lĩnh vực cho vay tiêu dùng. Hoạt
động cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thương mại cũng phải tuân thủ các
qui định của Nhà nước , luật các tổ chức tín dụng, luật dân sự và các qui định
khác. Các qui định rõ ràng, đầy đủ , đồng bộ góp phần tạo môi trường cạnh
tranh lành mạnh , tạo tính trật tự và ổn định thị trường, để cho vay tiêu dùng
diễn ra thông suốt và hiệu quả. Khi môi trường pháp lý thay đổi , cho vay tiêu
dùng cũng thay đổi , chẳng hạn chính sách khuyến khích hay hạn chế của Nhà
nước ban hành để định hướng phát triển theo đúng mục tiêu tài chính quốc gia
( Trần Ngọc Minh,2011)
Khách hàng vay vốn
Khách hàng là nhân tố quan trọng cho kế hoạch mở rộng cho vay tiêu
dùng của ngân hàng. Khách hàng là người lựa chọn và đưa ra quyết định vay
vốn từ ngân hàng. Khách hàng vay tiêu dùng thường là những người có nhu
cầu rất đa dạng, họ đến ngân hàng vay để thỏa mãn những nhu cầu vô cùng đa
dạng từ mua sắm hàng hóa giá trị thấp cho tới những món vay bất động sản
hàng tỷ đồng. Đây chính là nguồn khách hàng có tiềm năng to lớn đóng vai
trò quan trọng trong hoạt động vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại.
Và theo đó thì nghiên cứu của tác giả Nguyễn Quốc Dũng(2018) cũng
đưa ra một số yếu tố khách quan liên quan về hoạt động vay tiêu dùng như:
Chính sách của Chính phủ và Nhà nước
Quan điểm của Chính phủ về vai trò của tiêu dùng trong nước đối với
phát triển và tăng trưởng kinh tế có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển hoạt
động tín dụng tiêu dùng . Khi Chính phủ thực hiện chiến lược phát triển tế
theo hướng coi trọng , xuất khẩu ( tiêu dùng của người nước ngoài ) thì bộ
24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
phận tiêu dùng trong nước sẽ ít được quan tâm hơn. Tuy nhiên, kinh nghiệm
thực tiễn ở các nước cho thấy , chiến lược này cũng gặp phải vấn đề là tăng
trưởng kinh tế sẽ phụ thuộc rất lớn vào môi trường bên ngoài. Do đó nhiều
nước đã chuyển sang chiến lược phát triển kinh tế ổn định và bền vững hơn là
dựa vào xuất khẩu . Với quan điểm đó , các chính sách tích cực của Chính phủ
sẽ tạo môi trường thuận lợi đẩy mạnh chi tiêu tiêu dùng ( như chính sách thuế,
chính sách thu nhập, chính sách thương mại, du lịch, y tế, giáo dục...), là cơ
hội quan trọng mở rộng tín dụng tiêu dùng.
Môi trường văn hóa – xã hội
Những yếu tố thuộc về văn hoá xã hội như thói quen sử dụng các sản
phẩm ngân hàng , tỷ lệ tiết kiệm , trình độ dân trí , thị hiếu ... ảnh hưởng rất
lớn đến việc đưa ra quyết định lựa chọn hình thức cho vay tiêu dùng . Chẳng
hạn như ở Mỹ , xã hội được cho là xã hội tiêu dùng , với tỷ lệ tiết kiệm trên
tổng thu nhập chỉ khoảng 10 % và thói quen mua sắm sẽ là một thị trường rất
lớn để mở rộng cho vay tiêu dùng . Các quan niệm về ngân hàng quen thuộc
hay xa lạ , an toàn hay không an toàn , thói quen thanh toán tiền mặt trong dân
cư cũng là những yếu tố có tác động rất lớn đến các dịch vụ mà ngân hàng
cung cấp , trong đó có hoạt động cho vay tiêu dùng .
1.1.10.2 Yếu tố chủ quan
Yếu tố thuộc về bản thân ngân hàng cũng là yếu tố quyết định về cơ hội
phát triển hoạt động vay tiêu dùng :
Định hướng phát triển của ngân hàng
Định hướng phát triển của ngân hàng là điều kiện tiên quyết để phát triển
hoạt động cho vay tiêu dùng. Nếu trong kế hoạch phát triển của mình các
ngân hàng không quan tâm đến hoạt động này thì các khách hàng có nhu cầu
vay tiêu dùng sẽ không được quan tâm. Ngược lại nếu ngân hàng muốn phát
triển hoạt động vay tiêu dùng thì học sẽ đưa ra những chiến lược cụ thể để thu
hút những người có nhu cầu đến với mình. Khi đó, hoạt động vay tiêu dùng sẽ
có nhiều cơ hội phát triển.
Nguồn vốn của ngân hàng
Nguồn vốn của ngân hàng bao gồm vốn tự có và vốn huy động , gây tác
động trực tiếp tới việc mở rộng cho vay tiêu dùng, là cơ sở để ngân hàng tiến
25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hành hoạt động kinh doanh đồng thời là công cụ nâng cao khả năng cạnh
tranh của mỗi ngân hàng.
Hiện nay cho vay đến trên 90 % nguồn vốn mà nguồn vốn tự có của
ngân hàng là rất nhỏ . Chính vì vậy , chất lượng và quy mô nguồn vốn huy
động sẽ quyết định đến khả năng cho vay của ngân hàng. Vốn tự có của các
ngân hàng thể hiện tiềm lực tài chính của ngân hàng đó. Nó là cái đệm rủi ro
cho các hoạt động của các ngân hàng, cũng là yếu tố tạo ra sự tin tưởng của
khách hàng đối với hình ảnh và uy tín của ngân hàng .
Huy động vốn là khâu quan trọng sẽ được sử dụng làm nguồn để cung
cấp tín dụng cho khách hàng . Khi mà chi phí nguồn vốn huy động càng thấp
thì lãi suất cho vay càng thấp , tạo ra lợi thế cạnh tranh về lãi suất . Đây là
điều kiện của ngân hàng cạnh tranh thành công với các ngân hàng đồng thời
mở rộng cho vay tiêu dùng.
Chính sách tín dụng
Theo Nguyễn quốc dũng (2018) thì chính sách tín dụng của ngân hàng là
hệ thống các chủ trương , định hướng, quy chế, quy định ... chi phối hoạt động
tín dụng do Hội đồng quản trị đưa ra : nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn tài
trợ cho các doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân. Thông thường chính sách
tín dụng có các khoản mục sau : hạn mức tín dụng, các loại hình cho vay mà
ngân hàng thực hiện, quy định về tài sản đảm bảo , kỳ hạn của các khoản tín
dụng , hướng giải quyết phần tín dụng vượt quá hạn mức cho vay , cách thức
thanh toán nợ , lãi suất và phí ... Vì vậy , những yếu tố trong chính sách tín
dụng đều tác động một cách mạnh mẽ tới việc hoàn thiện tín dụng nói chung
và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng.
Khi một ngân hàng có hình thức cho vay tiêu dùng đa dạng, cơ chế linh
hoạt, chất lượng tốt thì việc phát triển cũng dễ dàng và thuận lợi hơn. Do tính
chất cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt nên một chính sách tín
dụng đúng đắn và hợ lý sẽ là yếu tố thu hút khách hàng hiệu quả.
Số lượng, trình độ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng
Số lượng , trình độ cũng như đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng
cũng ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM.
Hoạt động cho tiêu dùng có thực hiện được hay không là do đội ngũ bộ nhân
26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
viên của ngân hàng . Nếu như đạo đức người đi vay được xếp vào vị đầu
trong các nhân tố khách quan thì đạo đức cán bộ tín dụng được vào vị trí hàng
đầu trong các nhân tố chủ quan . Nếu cán bộ tín dụng không đạo đức nghề
nghiệp thì dù giỏi đến mấy cũng vô giá trị. Vì lợi ích cá nhân sẵn sàng làm tổn
hại đến lợi ích của ngân hàng . Tuy nhiên , đạo đức thôi chưa đủ , cán bộ tín
dụng phải có trình độ chuyên môn cao , trình độ hiểu biết rộng thì mới thẩm
định chính xác khách hàng và dự án vay vốn , từ đó đưa ra các quyết định
đúng đắn.
Trình độ khoa học công nghệ và khả năng quản lý của ngân hàng
Theo Nguyễn Quốc Dũng 2018 thì “Trình độ khoa công nghệ và khả
năng quản lý của ngân hàng cũng là một trong những nhân tố quan trọng ảnh
hưởng tới sự phát triển của hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng đó . Nếu
một ngân hàng được trang bị các công nghệ có thể tăng tiện ích cho khách
hàng và các dịch vụ của họ sẽ được biết đến nhiều hơn . Ví dụ , một ngân
hàng có điều kiện đầu tư vào dịch vụ thẻ thanh toán , đặt các máy rút tiền , có
thể giao dịch với khách hàng thông qua mạng internet ... thì ngân hàng đó có
thể mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng của mình thông qua các tài khoản
mà khách hàng đã sử dụng dịch vụ trên của ngân hàng , như cho vay thấu chi ,
thẻ tín dụng ... Hơn nữa , áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến các ngân hàng
có thể quản lý danh sách khách hàng một cách dễ dàng hơn , họ có thể tiết
kiệm được nhân công cũng như chi phí quản lý , góp phần giảm giá thành
dịch vụ . Thêm vào đó , khi có các công nghệ hiện đại hỗ trợ thì việc giải
quyết các thủ tục của ngân hàng được nhanh chóng , chính xác , giảm bớt các
thủ tục rườm rà cho khách hàng.”
1.2 SƠ LƯỢC TÀI LIỆU
Theo tác giả Nguyễn Quốc Dũng (2018 ) nghiên cứu về đề tài “Hoạt
động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn (Agribank) – Chi nhánh Hướng Hóa” luận văn đã đưa ra những
đặc điểm cơ bản, vai trò và hình thức cho vay tiêu dùng, phương thức hoàn trả
của hoạt động cho vay tiêu dùng. Bên cạnh đó cũng đã giới thiệu được sơ
lược về các chỉ tiêu phản ánh phát triển cho vay tiêu dùng của ngân hàng
thương mại. Ngoài ra, tác giả còn chỉ ra một số nhân tố tác động đến hiệu quả
hoat động cho vay tiêu dùng của ngân hàng như yếu tố chính sách chính phủ
và nhà nước, môi trường văn hóa xã hội, chính sách cấp tín dụng. Bên cạnh
27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
những nhân tố đó thì quan trọng không kém như trình độ khoa công nghệ và
khả năng quản lý của ngân hàng, số lượng trình độ và đạo đức nghề nghiệp
của các nhân viên. Từ đó, tác giả đưa ra một số giải pháp như nên đầu tư hơn
nữa về việc thu thập thông tin khách hàng, nghiên cứu các đối tượng khách
hàng, tạo ra bước tiến thuận lợi cho Ngân hàng trong thị trường cho vay tiêu
dùng, giúp chi nhánh nâng cao hiểu quả hoạt động và đạt được những mục
tiêu đề ra.
Tác giả Trần Ngọc Minh (2011) viết về đề tài “Giải pháp mở rộng cho
vay tiêu dùng tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Sở giao
dịch 1” luận văn nghiên cứu cũng đã đưa ra một số vấn đề lý luận cơ bản về
vay tiêu dùng, từ đó cũng thấy được những lợi ích của vay tiêu dùng đối với
nền kinh tế, ngân hàng, khách hàng vay, nhà sản xuất,...Đồng thời luận văn
cũng phân tích các nhân tố tác động đến khả năng cạnh tranh về hoạt động
vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại như môi trường kinh tế, môi trường
pháp lý, khách hàng vay vốn, nguồn vốn cấp tín dụng và quy trình cấp tín
dụng. Tác giả cũng tìm ra được một số vấn đề còn tồn tại trong hoạt động cho
vay tiêu dùng và đưa ra những biện pháp kiến nghị nhằm khắc phục những
vấn đề đó.
Tác giả Hà Thành Chung (2018) nghiên cứu về vấn đề “Mở rộng cho vay
tiêu dùng tại Agribank - chi nhánh thành phố Tuyên Quang” luận văn nghiên
cứu đưa ra những lý luận cơ bản, các chỉ tiêu đánh giá mở rộng hoạt động cho
vay tiêu dùng. Bên cạnh đó tác giả đã giới thiệu được sơ lược các hình thức
phân loại về hoạt động cho vay tiêu dùng chỉ ra các mục đích khi sử dụng vốn
vay như vay kinh doanh bất động sản, vay phục vụ sản xuất kinh doanh, vay
nông nghiệp, vay phục vụ nhu cầu đời sống và cũng như các hoạt động vay
khác. Tìm hiểu kinh nghiệm về hoạt động cho vay tiêu dùng từ các ngân hàng,
từ đó phân tích và tìm ra những điểm hạn chế và đưa ra những giải pháp để
nhằm mở rộng hoạt động vay tiêu dùng như xây dụng các chính sách cụ thể
về vay tiêu dùng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, hoàn thiện quy trình
vay tiêu dùng.
Lê Thị Thu Thủy (2006), Tạp chí khoa học ĐHQGHN, Kinh tế - Luật,
TXXII số 2, 2006 tác giả nghiên cứu về “ Một số vấn đề về tài sản bảo đảm
tiền vay tại tổ chức tín dụng” đã đưa ra những nhận định như tài sản đóng vai
trò nhất định trong việc cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho khách hàng
28
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nhằm nêu bật lên những đặc trưng cơ bản của tài sản đảm bảo tiền vay những
bất cập của pháp luật về vấn đề và đưa ra một số kiến nghị. Bên cạnh đó tác
giả cũng đã phân loại một số loại tài sản đảm bảo tiền vay như động sản , bất
động sản ; tài sản hữu hình , tài sản vô hình ,... theo các bộ pháp luật Việt
Nam. Để hạn chế được rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của tổ chức tín
dụng. Đề tài cũng đưa ra tầm quan trọng của tài sản đảm bảo , vì vậy hạn chế
rủi ro tín dụng, khi cho vay tiêu dùng cần xem xét tính thanh khoản và khả
năng khấu hao, khả năng thị trường và khả năng kiểm soát đối với tài sản đảm
bảo.
Nguyễn Thị Uyên Phượng (2015) tác giả nghiên cứu về “Một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đồ Sơn” thì luận văn
nghiên cứu cũng đã trình bày và đưa ra các loại hình thức cho vay của ngân
hàng thương mại.Và cũng đã nêu ra các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh được như : Chỉ tiêu định tính và chỉ tiêu định lượng.
Trong đó chỉ tiêu định tính thì bao gồm : đảm bảo nguyên tắc cho vay,
tinh thần, thái độ phục vụ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng, chính
sách tín dụng và uy tín của ngân hàng
Chỉ tiêu định lượng: Chỉ tiêu phản ánh về số lượng khách hàng , chỉ tiêu
phản ánh sự tăng trưởng về doanh số cho vay tiêu dùng, chỉ tiêu phản ánh về
dư nợ cho vay tiêu dùng, các chỉ tiêu phản ánh rủi ro trong hoạt động cho vay
tiêu dùng,...
Từ đó đưa ra những khó khăn mà ngân hàng phải đối mặt, những thách
thức trong lĩnh vực vay tiêu dùng. Tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra các giải
pháp khắc phục trong thời gian tới nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
tiêu dùng.
Qua những tài liệu liệt kê ở bên trên thì có thể thấy rằng hiệu quả hoạt
động vay tiêu dùng cũng phụ thuộc vào các yếu tố khách quan lẫn chủ quan
theo như nghiên cứu của tác giả Nguyễn Quốc Dũng (2018 ) trong đó luận văn
cũng đã đưa ra được tầm quan trọng của nhân tố khách hàng và nhân tố ngân
hàng.Hoạt động vay tiêu dùng của ngân đóng vai trò quan trọng đối với nền
kinh tế không chỉ làm cho nền kinh tế đạt được mức tăng trưởng cao mà còn
góp phần giúp đời sống người dân được nâng lên, mức tiêu dùng mở rộng.
29
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG
– CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân Hàng Thương Mại Cổ
Phần Phương Đông – Chi Nhánh Bình Dương
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông được thành lập theo giấy
phép hoạt động số 0061/NH-GB ngày 13/04/1996 do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam cấp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 059700 do Sở Kế
hoạch Đầu tư TP.Hồ Chí Minh cấp.Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phương
Đông - Orient Commercial Joint Stock Bank (OCB), còn được gọi
Oricombank được thành lập ngà 10 tháng 6 năm 1996 tại Thành phố Hồ Chí
Minh, Việt Nam. Trụ sở chính nằm tại 41& 45 Lê Duẩn, Quận 1, TP Hồ Chí
Minh, Việt Nam. Hiện OCB có hơn 200 đơn vị kinh doanh trải dài tại khắp
các tỉnh thành, trung tâm kinh tế trọng điểm trên cả nước. Và được đánh giá là
một trong những ngân hàng có tốc độ tăng trưởng tốt và ổn định trong vòng
05 năm trong hệ thống các tổ chức tài chính tại Việt Nam.
Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) hiện đang tập trung nguồn lực,
mở rộng mạng lưới giao dịch, tăng năng lực cạnh tranh, tăng cường các hoạt
động quản lý rủi ro, thực thi chiến lược phát triển giai đoạn 2016 - 2020 đưa
OCB trở thành một trong những ngân hàng tốt hàng đầu Việt Nam.
Hình 2.1 Logo Ngân hàng Phương Đông
( Nguồn: Ngân hàng Phương đông – Chi nhánh Bình Dương)
30
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng Phương Đông.doc
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng Phương Đông.doc
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng Phương Đông.doc

More Related Content

Similar to Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng Phương Đông.doc

Similar to Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng Phương Đông.doc (20)

Giải pháp nâng cao chế độ đãi ngộ nhân sự tại Công ty Xây dựng Tư vấn Đầu tư ...
Giải pháp nâng cao chế độ đãi ngộ nhân sự tại Công ty Xây dựng Tư vấn Đầu tư ...Giải pháp nâng cao chế độ đãi ngộ nhân sự tại Công ty Xây dựng Tư vấn Đầu tư ...
Giải pháp nâng cao chế độ đãi ngộ nhân sự tại Công ty Xây dựng Tư vấn Đầu tư ...
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp Phi T...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp Phi T...Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp Phi T...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp Phi T...
 
Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng...
Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng...Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng...
Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng...
 
Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Ng...
Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Ng...Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Ng...
Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Ng...
 
Nâng cao hoạt động bán hàng tại Công ty bao bì Đông Nam Việt.doc
Nâng cao hoạt động bán hàng tại Công ty bao bì Đông Nam Việt.docNâng cao hoạt động bán hàng tại Công ty bao bì Đông Nam Việt.doc
Nâng cao hoạt động bán hàng tại Công ty bao bì Đông Nam Việt.doc
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công Ty Đại Lý Hải Quan Trường Na...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công Ty Đại Lý Hải Quan Trường Na...Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công Ty Đại Lý Hải Quan Trường Na...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công Ty Đại Lý Hải Quan Trường Na...
 
Nâng cao hiệu quả xuất khẩu ngành thủy sản sang thị trường Châu Âu.doc
Nâng cao hiệu quả xuất khẩu ngành thủy sản sang thị trường Châu Âu.docNâng cao hiệu quả xuất khẩu ngành thủy sản sang thị trường Châu Âu.doc
Nâng cao hiệu quả xuất khẩu ngành thủy sản sang thị trường Châu Âu.doc
 
Nâng cao hiệu quả vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HD.doc
Nâng cao hiệu quả vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HD.docNâng cao hiệu quả vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HD.doc
Nâng cao hiệu quả vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HD.doc
 
Đánh giá công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Giấy Yuen Foong Yu.doc
Đánh giá công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Giấy Yuen Foong Yu.docĐánh giá công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Giấy Yuen Foong Yu.doc
Đánh giá công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Giấy Yuen Foong Yu.doc
 
Đánh giá công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty xây dựng Chá...
Đánh giá công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty xây dựng Chá...Đánh giá công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty xây dựng Chá...
Đánh giá công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại công ty xây dựng Chá...
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân th...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân th...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân th...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân th...
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty Hưng Vượng.doc
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty Hưng Vượng.docHoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty Hưng Vượng.doc
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty Hưng Vượng.doc
 
Mở rộng hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại Á Châu.doc
Mở rộng hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại Á Châu.docMở rộng hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại Á Châu.doc
Mở rộng hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại Á Châu.doc
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty Đầu tư Phi Nam.docNâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.docNâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
 
Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Qũy tín dụng nhân dân tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Qũy tín dụng nhân dân tỉnh Quảng Trị.docHoàn thiện công tác huy động vốn tại Qũy tín dụng nhân dân tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Qũy tín dụng nhân dân tỉnh Quảng Trị.doc
 
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...
 
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á.docxLuận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á.docx
 
Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kho tại công ty Thương mại – Dịch vụ Xu...
Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kho tại công ty Thương mại – Dịch vụ Xu...Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kho tại công ty Thương mại – Dịch vụ Xu...
Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kho tại công ty Thương mại – Dịch vụ Xu...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
 
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
 
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docxXem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
 
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docxCombo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docxTuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docxTuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
 
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docxTải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
 
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.docDOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
 
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.docTải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
 
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.docTiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
 
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docxTải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
 
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.docTIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
 
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.docTiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
 
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.docTiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
 

Recently uploaded

Recently uploaded (20)

NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
 
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
 
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 

Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng Phương Đông.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG Sinh viên thực hiện Lớp Khoá Ngành Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Bích Tuyền : D17TC03 : 2017 - 2021 : Tài chính ngân hàng : ThS. Võ Hoàng Oanh
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG Sinh viên thực hiện Lớp Khoá Ngành Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Bích Tuyền : D17TC03 : 2017 - 2021 : Tài chính ngân hàng : ThS. Võ Hoàng Oanh i
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài “ Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương” do tôi thực hiện. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi Nhánh Bình Dương. Việc xử lý và phân tích đánh giá các số liệu được thực hiện một cách trung thực và khách quan. Bình Dương, ngày tháng 12 năm 2020 Người cam đoan Nguyễn Thị Bích Tuyền ii
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chuyên đề: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Bình Dương (OCB) em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của ban giám đốc và các anh chị trong ngân hàng OCB đã giúp đỡ, cung cấp nhiều thông tin quý báu và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện chuyên đề này. Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đặc biệt tới cô Võ Hoàng Oanh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ chỉ bảo cho em nghiên cứu đề tài và hoàn thành chuyên đề này. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng do thời gian, kiến thức và kinh nghiệm có hạn, và cũng là lần đầu tiên được tiếp xúc, làm việc thực tế nhiều về chuyên đề này tại ngân hàng nên bài làm của em còn có nhiều thiếu sót trong việc trình bày, đánh giá và đề xuất ý kiến. Em rất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn. Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Bình Dương luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! iii
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 05 KHOA KINH TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1. Học viên thực hiện đề tài: Nguyễn Thị Bích Tuyền Ngày sinh: 02/11/1999 MSSV: 1723402010191 Lớp: D17TC03 Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Điện thoại: 0389382552 Email: tuyenntb1999@gmail.com 2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số 1493/QĐ-ĐHTDM ngày 01 tháng 10 năm 2020 3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): Võ Hoàng Oanh 4. Tên đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Phương đông – Chi nhánh Bình Dương Nhận xét của CBHD Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện (Ký tên) 1 3/11 - 8/11/2020 Viết và nộp đề cương chi tiết theo yêu cầu của giảng viên Họp online lần 1 trên Microsoft Team với nội dung: 2 9/11 – 15/11/2020Hướng dẫn sửa ĐCCT và nội dung BCTN. Sửa lại ĐCCT và nộp chương 1 theo yêu cầu 3 16/11 –22/11/2020 Sửa chương 1 theo nhận xét của giảng viên
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 iv
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện Nhận xét của CBHD (Ký tên) Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Được tiếp tục: Không tiếp tục: 4 23/11 – 29/11/2020 Sửa theo nhận xét của bài nộp trước. Viết và gửi phần chương 2.1 5 30– 6/12/2020 Họp online nghe hướng dẫn về phân tích SWOT trong chương 2 Hoàn thành báo cáo tốt nghiệp, in bài và kèm théo 6 7 -13 /12/2020 các mẫu đánh giá nhận xét, gặp giảng viên để sửa bài Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Được tiếp tục: …………………Không tiếp tục: Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN. Ý kiến của cán bộ hướng dẫn Bình Dương, ngày …… tháng …… năm …… (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên thực hiện (Ký và ghi rõ họ tên) v
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 07 - BCTN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA: KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG PHIẾU NHẬN XÉT (Dành cho giảng viên hướng dẫn) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Bích Tuyền MSSV: 1723402010191 Lớp: D17TC03 2. Tên đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng TMCP 3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: Võ Hoàng Oanh… II. Nội dung nhận xét 1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 2. Khả năng ứng dựng của đề tài ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................  Đồng ý cho bảo vệ  Không đồng ý cho bảo vệ Giảng viên hướng dẫn Ký tên (ghi rõ họ tên)
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vi
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................2 5. Ý nghĩa đề tài .............................................................................................3 6. Kết cấu đề tài..............................................................................................3 CHƯƠNG 1. NHỮNG CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................................4 1.1.HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................................................4 1.1.1. Nguyên tắc trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ....4 1.1.2. Phân loại cho vay của ngân hàng thương mại ..................................5 1.1.3.Khái niệm cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại .................7 1.1.4 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng trong ngân hàng thương mại .........8 1.1.5. Các hình thức cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại...........9 1.1.6 Lợi ích của cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ..............12 1.1.7. Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo ...........................13 1.1.8 Các hình thức đảm bảo tiền vay bằng tài sản ..................................16 1.1.9.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại ....................................................19 1.1.10. Các yếu tố tác động đến hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại ................................................................................................23 1.2 SƠ LƯỢC TÀI LIỆU.............................................................................27 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG......................................................................30 2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG .......................30 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông – Chi Nhánh Bình Dương..................................................30 vii
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông – Chi Nhánh Bình Dương.........................................................................31 2.1.3 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh ....................................32 2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CỦA NGÂN HÀNG ................................................................33 2.2.1. Điều kiện vay vốn trong hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của ngân hàng thương mại Phương Đông - chi nhánh Bình Dương........................................................................................................33 2.2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Phương Đông - chi nhánh Bình Dương........................................34 2.2.3. Phân tích hiệu quả cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương..............................40 2.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ TẠI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG BẰNG PHÂN TÍCH SWOT:.......................................................48 2.3.1 Điểm mạnh (Strengths)....................................................................48 2.3.2 Điểm yếu (Weaknesses)...................................................................49 2.3.3 Cơ hội (Opportunities).....................................................................50 2.3.4 Thách Thức (Threats) ......................................................................50 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ ..................................................52 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG TRONG 5 NĂM TỚI .................52 3.1.1 Định hướng phát triển cho ngân hàng OCB – Chi nhánh Bình Dương........................................................................................................52 3.2.CÁC GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ ..........................................................53 3.2.1 Giải Pháp..........................................................................................53 3.2.2. Kiến Nghị........................................................................................54 KẾT LUẬN ....................................................................................................56 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................57 viii
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBKH Cán bộ kinh doanh CIC Credit Information Center ( Trung tâm thông tin tín dụng) CVTD Cán bộ tiêu dùng ĐVKD Đơn vị kinh doanh GĐ QHKH Giám đốc Quan hệ khách hàng GĐ QHKHCC Giám đốc quan hệ khách hàng cao cấp KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân KQKD Kết quả kinh doanh KSGNTD Kiểm soát giải ngân tín dụng PDTD Phê duyệt tín dụng NV DVTD Nhân viên dịch vụ tín dụng OCB Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông TMCP Thương mại cổ phần VNĐ Việt Nam Đồng ix
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Chỉ tiêu lợi nhuận của OCB – Chi nhánh Bình Dương 2017 -2019 32 Bảng 2.2 Quy trình cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương ............................................. 34 Bảng 2.3 Quy định về mức cho vay tiêu dùng tại OCB ................................. 38 Bảng 2.4 Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân của OCB – chi nhánh Bình dương 2017-2019 ............................................................................................ 41 Bảng 2.5 Doanh số cho vay tại OCB- Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017- 2019 ................................................................................................................. 46 Bảng 2.6 Tình hình thu nợ cho vay của OCB – Chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017 -2019 .............................................................................................. 47 x
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1 Logo Ngân hàng Phương Đông............................................................................. 30 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy Chi nhánh OCB........................................................ 32 xi
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Xã hội ngày càng phát triển không chỉ các công ty doanh nghiệp cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà hiện nay các cá nhân cũng là những người cần vốn hơn bao giờ hết. Theo Nguyễn Thị Phương Thùy, 2016 “ Cuộc sống ngày càng hiện đại, mức sống người dân cũng được nâng cao, cuộc sống giờ đây không chỉ bó hẹp trong “ ăn no, mặc ấm” mà dần chuyển sang “ăn ngon, mặc đẹp” và cũng còn biết bao nhiêu nhu cầu khác cần phải đáp ứng. Giờ đây tâm lý người dân coi việc đi vay là muốn sử dụng hàng hóa trước khi có khả năng thanh toán. Đáp ứng được lòng mong mỏi của người dân, các ngân hàng đã phát triển hoạt động cho vay mới, đó là vay tiêu dùng.” Những năm trở lại đây, hoạt động cho vay tiêu dùng mang một vai trò quan trọng trong dịch vụ ngân hàng, cho vay tiêu dùng đóng góp một phần lợi nhuận không nhỏ trong hoạt động cho vay của ngân hàng. Cho vay tiêu dùng là hoạt động mang lại lợi nhuận cao nhất nhưng cũng gặp nhiều rủi ro nhất. Nên tài sản đảm bảo là nhân tố giúp giảm bớt rủi ro cho ngân hàng khi khách hàng không trả được nợ, nhất trong điều kiện hiện nay khi mà môi trường kinh doanh của doanh nghiệp luôn thay đổi. Người tiêu dùng với mức thu nhập ngày càng ổn định và được cải thiện, cùng với trình độ dân trí và mức sống cao, hứa hẹn sẽ thúc đẩy hoạt động cho vay tiêu dùng ngày càng phát triển, một mặt vừa tạo thêm thu lợi nhuận ổn định cho ngân hàng, mặc khác giúp đỡ cho cá nhân có được nguồn vốn để cải thiện cho cuộc sống của mình. Tuy nhiên, trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các Ngân hàng Thương mại và sự hiểu biết cao của khách hàng, để phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm an toàn và hiệu quả là không hề đơn giản. Xuất phát từ mục tiêu đó, cùng với mong muốn hiểu biết sâu hơn về thực trạng cũng như định hướng phát triển trong tương lai của sản phẩm cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương nên em đã chọn đề tài “ Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Bình Dương” 1
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo này nhằm làm rõ một số vấn đề cơ sở lý luận, mô tả và giới thiệu khái quát về hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Bình Dương. Phân tích đánh giá thực trạng của hoạt động cho vay tiêu có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Bình Dương. Làm rõ những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và tác nhân ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng trong điều kiện cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng cao như hiện nay. Ngoài ra, báo cáo còn đề xuất kiến nghị, giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo qua giúp ngân hàng tối đa hóa lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro, đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những lý luận về thực tiễn về hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương. Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Đề tài nghiên cứu được triển khai tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương. Về thời gian: Phân tích, đánh giá những thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng qua 3 năm 2017 -2019, các đề xuất và giải pháp đưa ra cho những năm tiếp theo. Về nội dung: Đề tài nghiên cứu tập trung đến các vấn đề liên quan đến hoạt dộng cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thông qua các số liệu hiện có như doanh số cho vay của khách hàng cá nhân và cơ cấu dư nợ cho vay của khách hàng cá nhân ( Nguồn: Báo cáo 2
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 HĐKD của OCB - Chi nhánh Bình Dương) cũng như tổng hợp lại những kiến thức khi được thực tập tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương để viết bài báo cáo về hoạt động vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo. Dùng dữ liệu và tài liệu của ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương cung cấp. Thu thập các thông tin từ các phương tiện truyền thông liên quan đến ngân hàng,dùng các phương pháp phân tích, so sánh. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu: Phương pháp thống kê và mô tả : Nhằm đánh giá chính xác về hoạt động vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại OCB – Chi nhánh Bình Dương trong những năm gần đây Phương pháp lịch sử: So sánh và đối chiếu các thông tin, số liệu đã có trong năm giai đoạn từ 2017- 2019 để nhấn mạnh xu thế phát triển của vay tiêu dùng tại OCB – Chi nhánh Bình Dương 5. Ý nghĩa đề tài Đề tài đưa ra nội dung cơ bản về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng nói chung và cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo nói riêng tại ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương. Khái quát được thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng. Từ đó xây dựng một số giải pháp và kiến nghị đối với các Ngân hàng nhà nước nhằm xử lý những khó khăn, vướng mắc giúp cho Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Bình Dương có điều kiện để phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng này. 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục các tài liệu tham khảo thì bài báo cáo có kết cấu gồm 3 chương như sau: Chương 1. Những cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của ngân hàng thương mại Chương 2. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Phương Đông – chi nhánh Bình Dương Chương 3. Giải pháp – Kiến nghị 3
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 1. NHỮNG CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Nguyên tắc trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại Nguyên tắc cho vay, vay vốn của tổ chức tín dụng được quy định tại Điều 4 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành như sau: 1.1.1.1.Nguyên tắc vay vốn phải có mục đích và sử dụng đúng mục đích Nguyên tắc này thể hiện qua các yêu cầu: Mục đích vay phải tường minh, thể hiện rõ trên cam kết giữa ngân hàng và khách hàng Mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp Khách hàng phải sử dụng vốn đúng với mục đích đã thỏa thuận Việc sử dụng vốn vay vào mục đích gì do hai bên: ngân hàng và khách hàng thỏa thuận và ghi vào trong hợp đồng tín dụng. Đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích thỏa thuận nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn vay và khả năng thu hồi nợ của ngân hàng. Do vậy về phía ngân hàng trước khi cho vay cần tìm hiểu rõ mục đích vay vốn của khách hàng đồng thời phải kiểm tra xem khách hàng có sử dụng đúng mục đích như đã cam kết hay không. Điều này rất quan trọng vì việc sử dụng vốn vay đúng mục đích hay không có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thu hồi nợ sau này. 1.1.1.2. Nguyên tắc vay vốn phải có đảm bảo Theo nguyên tắc này đòi hỏi người đi vay phải có tài sản làm bảo đảm cho khoản tiền vay hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Nguyên tắc này nhằm giúp cho ngân hàng có khả năng thu hồi được vốn vay khi nguồn thu nhập của người đi vay không đủ khả năng trả nợ cho ngân hàng. Có thể nói đây là nguồn thu nợ thứ 2 cho ngân hàng 4
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.1.1.3. Nguyên tắc vay vốn phải hoàn trả đầy đủ cả vốn và lãi theo đúng thời hạn quy định Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt động cho vay. Điều này xuất phát từ tính chất tạm nhàn rỗi của nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay. Đại đa số nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay là vốn huy động từ khách hàng gửi tiền. Do đó sau khi cho vay trong một thời hạn nhất định khách hàng vay tiền phải hoàn trả lại cho ngân hàng để cho ngân hàng trả lại cho khách hàng gửi tiền. Hơn nữa bản chất của quan hệ tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn vay được hoàn trả cả gốc và lãi. 1.1.2. Phân loại cho vay của ngân hàng thương mại 1.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn vay Theo Nguyễn Thị Uyên Phượng(2015) thì căn cứ vào thời hạn vay thì cho vay được chia làm 3 loại sau đây: Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn vay dưới 12 tháng vàđược sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và cácnhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng.Tín dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xâydựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 thángtrở lên. Tín dụng dài hạn là loại tín dụng được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có qui mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. 1.1.2.2 Căn cứ vào độ tín nhiệm của khách hàng Theo tác giả Nguyễn Thị Thúy (2011) thì căn cứ vào độ tín nhiệm của khách hàng thì cho vay được chia làm 2 loại sau đây: Cho vay không có tài sản đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Loại tín dụng này thường được cấp cho khách 5
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hàng có uy tín lớn, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính lành mạnh, thường xuyên làm ăn có lãi, ít xảy ra tình trạng nợ nần dây dưa, hoặc món vay tương đối nhỏ so với qui mô vốn của người vay. Các khoản vay đối với các tổ chức tài chính lớn, các công ty lớn hoặc các khoản cho vay trong thời gian ngắn mà ngân hàng có khả năng giám sát việc bán hàng… cũng có thể không cần tài sản đảm bảo. Cho vay có tài sản đảm bảo: là loại vay dựa trên các bảo đảm như thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba. Sự bảo đảm cho phép các ngân hàng có được nguồn thu nợ thứ hai bằng cách bán tài sản đó khi nguồn thu nợthứ nhất từ quá trình sản xuất kinh doanh của khách hàng không đủ để trả nợ ngân hàng. Hình thức này thường áp dụng đối với các khách hàng vay vốn lần đầu, chưa có uy tín hoặc uy tín không cao đối với ngân hàng. 1.1.2.3 Căn cứ vào phương thức cho vay Theo Nguyễn Phan Hòa (2017), Căn cứ vào phương thức cho vay thì cho vay được chia làm 2 loại sau đây: Cho vay bằng tiền: là hình thức cho vay mà hình thái giá trị của tín dụngđược cung cấp bằng tiền. Đây là loại cho vay chủ yếu của ngân hàng và đượcthực hiện bằng các kỹ thuật như: tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng thời vụ, tín dụng trả góp… Cho vay bằng tài sản: cho vay bằng tài sản được áp dụng đó là tài trợ thuê mua. Theo phương thức cho vay này ngân hàng hay các công ty thuê mua (thông thường là các công ty con của ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho người đi vay được gọi là người đi thuê và theo định kỳ người đi thuê hoàn trả nợ vay baogồm cả gốc và lãi. 1.1.2.4 Căn cứ vào nguồn gốc khoản vay Căn cứ vào nguồn gốc khoản vay cũng theo tác giả Nguyễn Phan Hòa (2017) thì cho vay được chia làm 2 loại sau đây: Cho vay trực tiếp: là hình thức cho vay trong đó ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay chongân hàng. 6
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Cho vay gián tiếp: là các khoản vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. 1.1.2.5 Căn cứ theo mục đích sử dụng Theo nghiên cứu của Hà Thành Chung (2018) thì Mục đích khi sử dụng vốn vay thường gồm những hoạt động như sau: Cho vay kinh doanh bất động sản: thường bao gồm các khoản vay xây dựng ngắn hạn, giải phóng mặt bằng hay cho vay dài hạn tài trợ việc mua nhà, mua đất … Đối với loại vay này, tài sản tiền vay được đảm bảo bằng chính tài sản thực (nhà đất, tòa nhà…) Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: Là khoản cho vay các doanh nghiệp, tổ chức với mục đích mở rộng sản xuất kinh doanh. Cho vay nông nghiệp: Là khoản vay hỗ trợ nông dân sản xuất nông nghiệp như: trồng trọt, chăn nuôi, bảo vệ hoa màu… Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống: Thường là các khoản cho vay cá nhân, hộ gia đình với mục đích tài trợ cho các nhu cầu tiêu dùng hàng ngày như mua sắm trang thiết bị, ô tô, chi phí học hành, du lịch, y tế… Cho vay kinh doanh khác: Là các loại hình khác không thuộc các khoản vay trên như cho vay kinh doanh chứng khoán, tài trợ thuê mua… 1.1.3.Khái niệm cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là tổ chức tài chính quan trọng của nền kinh tế, đóng vai trò là kênh cung ứng vốn cho các doanh nghiệp thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần kích thích và thúc đẩy sản xuất phát triển. Luật các tổ chức tín dụng (2010) “Cho vay là hình thức cấp tín dụng mà bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” 7
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Theo Nguyễn Thị Cúc (2008), định nghĩa “cho vay là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn và tài sản từ Ngân hàng cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định với 1 khoảng chi phí nhất định.” Cho vay tiêu dùng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng (người cho vay) và các cá nhân, hộ gia đình (người đi vay) nhằm mục đích ngân hàng tài trợ cho các khách hàng có thể tiêu dùng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ...trước, để phục vụ cho đời sống, nâng cao mức sống khi mà chưa có khả năng thanh toán hiện tại trên nguyên tắc người tiêu dùng sẽ hoàn trả cả gốc và lãi tại một thời điểm xác định trong tương lai. Như vậy, cho vay tiêu dùng chính là hình thức cấp vốn cho người dân phục vụ vào mục đích tiêu dùng hằng ngày, tài trợ các khoản chi tiêu cho họ giúp họ có khả năng chi trả để thỏa mãn nhu cầu cuộc sống và nâng cao chất lượng đời thường. 1.1.4 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng trong ngân hàng thương mại Hoạt động cho vay có những đặc điểm sau: Lòng tin, tính hoàn trả, tính thời hạn và ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro Một là, hoạt động cho vay dựa trên cơ sở lòng tin. Người ta chỉ cho vay khi người ta tin tưởng, người đi vay có ý muốn trả nợ và có khả năng trả nợ. Đồng thời người ta tin rằng người sử dụng lượng giá trị đó sẽ thu được lượng giá trị cao hơn, đạt hiệu quả sau một thời gian nhất định, người cho vay cũng tin tưởng người đi vay có ý muốn trả nợ thì hoạt động cho vay mới xảy ra. Như vậy có thể nói đây là điều kiện tiên quyết để thiết lập các hoạt động cho vay. (Theo Nguyễn Minh Kiều ,2009) Hai là, tính hoàn trả. Đối với hoạt động cho vay thì đây là đặc điểm cơ bản nhất và sự hoàn trả là tiêu chuẩn phân biệt hoạt động cho vay với các hoạt động tài chính khác. Trong tính hoàn trả thì lượng vốn được chuyển nhượng phải được hoàn trả đúng hạn về cả thời gian và về giá trị bao gồm hai bộ phận: Gốc và lãi . Phần lãi phải đảm bảo cho lượng giá trị hoàn trả lớn hơn lượng giá trị ban đầu . Sự chênh lệch này là giá trị cho quyền sử dụng vốn tạm thời. Nói cách khác, nó là giá trị cho sự sinh quyền sử dụng vốn hiện tại của người sở hữu, vì thế nó phải đủ hấp dẫn để người sở hữu có thể sẵn sàng hy sinh quyền sử dụng nó. Mặt khác nếu không có sự hoàn trà thì đó là hoạt động cho vay không hoàn hảo. 8
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Ba là, tính thời hạn. Xuất phát từ bản chất của cho vay là sự tín nhiệm, người cho vay tin tưởng người đi vay sẽ hoàn trà vào một ngày trong tương lai. Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi hết thời gian sử dụng theo thỏa thuận, người đi vay hoàn trả cho người cho vay. Bốn là, cho vay ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro. Do sự không cân xứng về thông tin và người cho vay không hiểu rõ hết về người đi vay. Một hoạt động cho vay được gọi là hoàn hảo nếu người đi vay hoàn tra được đầy đủ gốc và làm đúng thời hạn. (Nguyễn Quốc Dũng, 2018) Một đặc điểm thường thấy trong cho vay tiêu dùng đó chính là số lượng khách hàng vay lớn nhưng trị giá khoản vay lại nhỏ vì lý do người đi vay ở đây là cá nhân và hộ gia đình. Ngân hàng thường tốn nhiều thời gian, chi phí, sức lực mà khối lượng cho vay lại rất ít do đó chi phí bình quân cho một hợp đồng cho vay tương đối cao. Bên cạnh đó, nhu cầu của khách hàng thường nhạy cảm theo chu kì kinh tế, khi nền kinh tế tăng trưởng, người tiêu dùng có thu nhập ổn định và họ có cái nhìn lạc quan về cuộc sống do đó nhu cầu về đời sống của họ được nâng cao nên học sẽ chi tiêu nhiều hơn. Ngược lại khi nền kinh tế suy thoái, cuộc sống gặp nhiều khó khăn, thu nhập của người dân gặp nhiều bất ổn do đó họ sẽ cắt giảm bớt các chi tiêu xa xỉ và không cần thiết. Chính vì triển vọng về lợi nhận của hoạt động cho vay tiêu dùng mang lại, mặc dù phải đối mặt với khá nhiều thách thức nhưng các ngân hàng trên thế giới hiện nay đều hướng sự quan tâm của mình vào hoạt động tín dụng này. Coi nó như một hoạt động chủ đạo trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng. Không như các khoản vay kinh doanh hiện nay có lãi suất có thể thay đổi theo điều kiện thị trường, các khoản vay tiêu dùng thường có lãi suất cố định, đặc biệt là các khoản vay tiêu dùng trả góp. 1.1.5. Các hình thức cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại Loại hình cho vay của NHTM hiện nay rất đa dạng với nhiều hình thức cho vay khác nhau. Trong đó có một số cách hình thức chủ yếu như sau: 1.1.5.1. Theo thời hạn cho vay Cho vay tiêu dùng ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn tối đa 1 năm. 9
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Cho vay tiêu dùng trung hạn: bao gồm các khoản vay có thời hạn từ 1năm đến 5 năm. Cho vay tiêu dùng dài hạn: là các khoản vay có thời hạn vay trên 5 năm,thường áp dụng đối với khoản cho vay mua nhà 1.1.5.2. Theo mục đích sử dụng vốn vay Cho vay tiêu dùng cư trú : là các khoản cho vay nhằm phục vụ nhu cầu vềnhà ở như xây dựng, sửa chữa và mua sắm nhà ở của khách hàng là cá nhân, hộ gia đình. Cho vay tiêu dùng phi cư trú: là các khoản vay nhằm cải thiện đời sống như mua sắm phương tiện, đồ dùng gia đình, chi phí học hành và du lịch 1.1.5.3. Theo hình thức đảm bảo Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Cho vay thế chấp : Là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay tiền và người vay phải thế chấp tài sản là bất động sản và động sản, có giá trị dễ mua bán và trao đổi. Đối với các loại tài sản khác: Thời hạn thế chấp được căn cứ theo loại, tính chất, điều kiện bảo quản tài sản và tương đối ngắn. Mức cho vay xác định dựa vào giá trị, khả năng tiêu thụ tài sản trên thị trường, khả năng bảo quản tài sản thế chấp. Cho vay tín chấp: Là hình thức ngân hàng cho vay trên cơ sở người vay có thu nhập từ lương ổn định. Ngoài việc trang trải các chi tiêu thường xuyên còn có tích lũy để trả nợ vay. Khách hàng cung cấp các khoản thu nhập về lương và thu nhập khác có xác nhận của đơn vị trả lương. 1.1.5.4. Theo phương thức hoàn trả Theo Nguyễn Quốc Dũng(2018) Căn cứ vào phương thức hoàn trả vay tiêu dùng chia làm ba loại: Cho vay tiêu dùng trả góp: Hình thức này chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng cho vay tiêu dùng của ngân hàng bởi tính hợp lý của nó. Theo hình thức này, người đi vay trả nợ cho ngân hàng (bao gồm cả gốc và lãi ) theo nhiều 10
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 lần, theo những kỳ hạn nhất định do ngân hàng Quy định ( tháng hoặc quý ). Hình thức này áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc với những khách hàng mà thu nhập định kỳ của họ không đủ để thanh toán hết số nợ trong một lần. Tuy nhiên, khoản vay này ngân hàng thường chú ý đến là : - Ngân hàng chỉ tài trợ cho những loại tài sản có những giá trị lớn , thời gian sử dụng dài . - Người đi vay phải có vốn tự có ban đầu là 35 % đến 55 % tổng nhu cầu vay , phần còn lại sẽ đuợc ngân hàng xét duyệt cho vay dựa vào các yếu tố nhưị : Loại tài sản , thị truờng tiêu thụ sau khi đã sử dụng , thực lực tài chính, trình độ, lý lịch ngợời đi vay ... nhằm hạn chế được nhiều rủi ro cho ngân hàng . Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Theo phương thức này, tiền vay của khách hàng thanh toán cho Ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn. Thường thì các khoản cho vay tiêu dùng phi trả góp chỉ được cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ với thời hạn không dài. Cho vay tiêu dùng tuần hoàn : Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai . Theo phương thức này , trong thời hạn tín dụng được thỏa thuận trước , căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thú . từng kỳ , khách hàng được Ngân hàng cho phép thực hiện việc vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn , theo một hạn mức tín dụng . (Phan thị Thu Hà ,2007) Lãi phải trả mỗi kỳ có thể tính dựa trên một trong ba cách sau : Lãi được tính dựa trên số dư nợ đã được điều chỉnh : Theo phương pháp này số dư nợ được dùng để tính lãi là số dư nợ i cùng của mỗi kỳ sau khi khách hàng đã thanh toán nợ cho ngân hàng . Lãi được tính dựa trên số dư trước khi được điều chỉnh : Theo phương pháp này số dư nợ dùng để tính lãi là số dư nợ cuối mỗi kỳ có trước khi khoản nợ được thanh toán . Lãi được tính dựa trên cơ sở dư nợ bình quân. 11
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.1.5.5 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản cho vay tiêu dùng Theo Nguyễn Thị Uyên Phượng (2015) Cho vay tiêu dùng gồm hai loại : cho vay tiêu dùng trực tiếp và cho vay tiêu dùng gián tiếp; Cho vay tiêu dùng trực tiếp: là các khoản cho vay tiêu dùng mà trong đóngân hàng trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, cho vay cũng như thu nợ trực tiếptừ khách hàng. Cho vay tiêu dùng gián tiếp: là hình thức cho vay tiêu dùng, trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh do các công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóahay dịch vụ cho người tiêu dùng” 1.1.6 Lợi ích của cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại Theo Trần Ngọc Minh (2011) thì việc cho vay tiêu dùng mang lại rất nhiều lợi ích đối với ngân hàng cũng như đối với khách hàng: 1.1.6.1 Lợi ích đối với Ngân hàng Một là Cho vay tiêu dùng là một nét đặc thù của ngân hàng hiện đại , nó nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng khi nền kinh tế phát triển . Hơn nữa , nó giúp ngân hàng đa dạng hóa hoạt động, giảm thiểu rủi ro . Hai là Khi ngân hàng cho vay cá nhân sẽ khai thác tối đa nguồn lợi tiểm ẩn khu vực khách hàng này có thể mang đến . Ba là Tạo thêm thu nhập cho ngân hàng , giúp ngân hàng đa dạng hóa các sản phẩm cá nhân như : Thẻ , các dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn, chiết khấu ... Bốn là Tạo cơ hội cho ngân hàng tăng nguồn vốn huy động: Tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn , tiền gửi thanh toán của cá nhân . Năm là Tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng với các ngân hàng, các tổ chức tín dụng, thu hút được nhiều khách hàng từ đó mở rộng quan hệ khách hàng. Giúp ngân hàng có động cơ trong việc phát triển các công nghệ ngân hàng hiện đại, giúp ngân hàng phân tán rủi ro có được nhiều khách hàng hơn và nâng cao hình ảnh của ngân hàng. 12
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.1.6.2 Lợi ích đối với khách hàng Nhu cầu của khách hàng cá nhân trong thời điểm hiện nay có thể chia làm hai cấp độ , đó là nhu cầu duy trì cuộc sống tối thiểu( nhằm thỏa mãn những nhu cầu thiết yếu như ăn uống , nhà ở , giáo dục, ...) và nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống (thỏa mãn những nhu cầu như du lịch, du học, mua sắm các loại hàng hóa cao cấp đắt tiền, ... ). Đối với cả hai loại nhu cầu này, thông qua các sản phẩm cho vay tiêu dùng ở các mức độ khác nhau , khách hàng có thể được thoả mãn ngay lập tức trong điều kiện khả năng tài chính hiện tại của họ chưa tự trang trải được. Điều nay về mặt xã hội cũng như kinh tế đều góp phần bảo đảm chất lượng cuộc sống tốt hơn . 1.1.6.3 . Lợi ích đối với nền kinh tế Khi nhu cầu chi tiêu của khách hàng sẽ được thoả mãn nhanh hơn nhờ có các khoản vay tiêu dùng , nhu cầu về hàng hoá dịch vụ sẽ tăng lên và nó kích sản xuất phát triển để đáp ứng nhu cầu tăng thêm này . Bằng cách hỗ trợ người tiêu dùng : cho vay tiêu dùng xóa bỏ vòng luẩn quẩn đối với những người có thu nhập thấp , nhằm cải thiện đời sống vật chất , tinh thần của cá nhân và hộ gia đình , có điều kiện kiếm được công việc có mức thu nhập cao hơn. Cho vay tiêu dùng kích cầu , thúc đẩy sản xuất phát triển từ đó từ đó tạo công ăn việc làm , tăng thu nhập cho người lao động, giảm tệ nạn xã hội,..... 1.1.6.4 . Lợi ích đối với nhà sản xuất Cho vay tiêu dùng kích thích nhu cầu tiêu dùng của người dân tăng cao hơn khiển các nhà sản xuất sẽ bán được nhiều sản phẩm từ đó đuôi lại lợi nhuận cho nhà sản xuất từ đó mở rộng quy mô , mở rộng thị trường . Đồng thời tạo ra sự cạnh tranh giữa các nhà sản xuất , để tồn tại được nhà sản xuất phải nâng cao chất lượng , dịch vụ , đa dạng hóa sản phẩm , mẫu mã , chung loại từ đó thúc đẩy sản xuấu phát triển. 1.1.7. Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo 1.1.7.1 Khái niệm về vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: là loại tín dụng được ngân hàng cung ứng trên cơ sở tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh bằng tài sản. 13
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Theo điều 2 nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của chính phủ về bảo đảm tiền vay: “Bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được khoản nợ đã cho khách hàng vay”. Theo Lê Thị Thu Thủy (2006),Trong số các loại bảo đảm tiền vay thì bảo đảm tiền vay bằng tài sản là một hình thức bảo đảm tiền vay được áp dụng tương đối phổ biến do việc đánh giá độ an toàn của khoản vay có tài sản bảo đảm dễ dàng hơn so với các biện pháp bảo đảm khác và các tổ chức tín dụng được quản lý tài sản bảo đảm hoặc giấy tờ pháp lý liên quan đến tài sản của khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh . Trong trường hợp có phát sinh tranh chấp thì nguy cơ rủi ro đối với khoản vay có tài sản bảo đảm cũng hạn chế hơn so với các biện pháp bảo đảm khác . Đặc biệt trong điều kiện môi trường kinh tế hội nhập , cạnh tranh thua lỗ , phá sản là tất yếu và môi trường pháp lý ở Việt Nam chưa đồng bộ , thường xuyên thay đổi ( pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư, về ngân hàng ) , luôn tác động và có xu hướng làm gia tăng những rủi ro cho bất kỳ khoản vay nào thì việc cho vay có tài sản bảo đảm là một trong các biện pháp quan trọng góp phần nâng cao chất lượng các khoản cho vay , hạn chế tổn thất của tổ chức tín dụng trong trường hợp các khoản vay quá hạn , khách hàng không trả được nợ, buộc phải xử lý tài sản để thu hồi nợ. 1.1.7.2 Vai trò của bảo đảm tiền vay trong hoạt động cho vay của ngân hàng Bảo đảm tiền vay giúp ngân hàng có đủ cơ sở pháp lý để có nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn thu nợ thứ nhất không thực hiện được. Bảo đảm tiền vay gắn kết trách nhiệm vật chất của người đi vay trong quá trình sử dụng vốn vay tránh tình trạng khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích hoặc thiếu hiệu quả gây nên tổn thất và rủi ro cho ngân hàng. Bảo đảm tiền vay vừa là nguồn thu nợ vừa tác động đến nghĩa vụ trả nợ, ngăn chặn tình trạng lạm dụng và sử dụng vốn thiếu tính toán của khách hàng. Cũng có tác dụng phòng ngừa rủi ro tín dụng, giảm nhẹ tổn thất cho tổ chức tín dụng khi khách hàng không thanh toán được. Khi đánh giá hoạt động của khách hàng nếu thấy nguồn thu nợ thứ nhất chưa có cơ sở chắc chắn thì buột ngân hàng phải thiết lập cơ sở pháp lý để có thêm nhiều nguồn thu nợ thứ hai 14
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.1.7.3 Các loại tài sản đảm bảo tiền vay Theo Lê Thị Thu Thủy (2006), Tài sản có thể được phân loại theo nhiều cách ( Luật La tinh) : động sản , bất động sản ; tài sản hữu hình , tài sản vô hình , vật tiêu hao và vật không tiêu hao , vật cùng loại và vật đặc định , vốn và lợi tức , vật được sở hữu và vật không được sở hữu , tài sản công và tài sản tư . Bộ luật Dân sự Việt Nam năm 2005 ( tại Chương XI : các loại tài sản ) không đưa ra một khái niệm chung về tài sản mà qui định và phân loại tài sản theo như cách phân loại của Luật La tinh thành bất động sản và động sản , vật chính , vật phụ , vật chia được và vật không chịu được , vật tiêu hao và vật không tiêu hao , vật cùng loại và vật đặc đình, vật đồng bộ và quyền tài sản . Tuy nhiên , hiện nay pháp luật về ngân hàng đã đưa ra khái niệm về tài sảm đảm bảo tiền vay rất cụ thể : Tài sản bảo đảm tiền vay là tài sản của khách hàng vay, của bên bảo lãnh để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ , bao gồm : tài sản thuộc quyền sở hữu , giá trị quyền sử dụng đất của khách hàng vay , của bên bảo lãnh ; tài sản thuộc quyền quản lý , sử dụng của khách hàng vay , của bên bảo lãnh là doanh nghiệp Nhà nước , tài sản hình thành từ vốn vay (Nghị định số 85/2002/NĐ – CP của Chính phủ ngày 25/10/2002 về sửa đổi, bổ sung Nghị định 178/1999/NĐ – CP về bảo đảm tiền vay của tổ chức chính phủ,khoản 2 Điều 1 ) . Vậy theo pháp luật Việt Nam các loại tài sản đưa ra làm bảo đảm tiền vay rất phong phú và đa dạng ( có thể là động sản , bất động sản , quyền sử dụng đất , quyền tài sản ) , thậm chí cả tài sản thuộc quyền quản lý , sử dụng của khách bên bảo lãnh là doanh nghiệp Nhà nước . Giá trị của tài sản bảo đảm cũng là vấn đề thu hút sự quan tâm rất lớn đối với các tổ chức tín dụng hiện nay . Các ngân hàng thực hiện chính sách yêu cầu giá trị tài sản bảo đảm phải lớn hơn giá trị khoản vay . Điều này có nghĩa là ngân hàng tài trợ số tiền thấp hơn giá trị bảo đảm . Về vấn đề này pháp luật dân sự , pháp luật ngân hàng cũng có qui định : “ Giá trị tài sản bảo đảm phải lớn hơn giá trị nghĩa vụ được bảo đảm” (Điều 324 Bộ luật Dân sự năm 2005) , “Nghĩa vụ trả nợ ghi trong hợp đồng tín dụng có thể được đảm bảo bằng một hoặc nhiều tài sản .... với điều kiện tổng giá trị các tài sản bảo đảm phải lớn hơn giá trị nghĩa vụ được bảo đảm” (Điều 9 Nghị định 178/1999/NĐ-CP) . Trên thực tế , việc xác định giá trị các loại tài sản vô hình của khách hàng là 15
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 rất khó như các giá trị thực của các khoản phải thu, các khoản tồn kho, lợi thế thương mại,... 1.1.8 Các hình thức đảm bảo tiền vay bằng tài sản Theo tác giả Đinh Thị Ly Ly (2014) thì các hình thức đảm bảo bằng tài sản chia thành nhiều loại như thế chấp tài sản, cầm cố,... được trình bày cụ thể như sau: 1.1.8.1 Thế chấp tài sản: Là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp. Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên cũng có thể thõa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp Các bên tham gia trong hợp đồng thế chấp bao gồm: Bên thế chấp: là tổ chức kinh tế, cá nhân, là người sở hữu hợp pháp tài sản và chấp nhận tài sản cho ngân hàng để thế chấp cho khoản vay. Bên thế chấp, người chủ tài sản vẫn được sử dụng những tài sản trong thời gian thế chấp để sản xuất kinh doanh, nghĩa là trong thời gian thế chấp quyền sở hữu tài sản chỉ tạm thời thay đổi, còn quyền sử dụng các tài sản đó thì không có sự thay đổi nào. Bên nhận thế chấp: là bên cho vay, đó là các ngân hàng thương mại, các công ty tài chính, hợp tác xã tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân sẽ tiếp nhận tài sản thế chấp bằng các chứng thư sở hữu gốc do bên thế chấp giao. Bên nhận thế chấp tạm thời là người nắm giữ quyền định đoạt các tài sản thế chấp đó cho đến khi nó được giải chấp. Các loại thế chấp dựa theo tính chất chia ra làm hai loại: Căn cứ theo tính chất pháp lý - Thế chấp pháp lý: là phương thức thế chấp mà khách hàng thỏa thuận chuyển quyền sở hữu tài sản cho ngân hàng. Ngân hàng có quyền bán hay quản lý tài sản đó. - Thế chấp công bằng: ngân hàng chỉ giữ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản đảm bảo cho khoản vay. Do đó ngân hàng muốn phát mãi tài sản phải chờ qua phán quyết của tòa án, hoặc thỏa thuận giữa hai bên. 16
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Căn cứ theo số lần thế chấp - Thế chấp thứ nhất: là tài sản đang thế chấp cho một món vay. - Thế chấp thứ hai: tài sản đang thế chấp cho món vay thứ nhất nhưng giá trị thứ nhất còn thừa ra, khách hàng đang thế chấp cho ngân hàng khác (hay ngân hàng đó) để vay thêm một món nợ nữa. Ưu điểm của hình thức thế chấp: Bảo đảm tiền vay bằng thế chấp là biện pháp hữu hiệu. Trong trường hợp khách hàng không hoàn trả được vốn vay và lãi, ngân hàng có thể bán tài sàn bảo đảm để bù lại tổn thất của mình do món vay gây nên. Hạn chế: Do việc quản lí hồ sơ chứng từ sở hữu tài sản thế chấp của cơ quan chức năng chưa đồng bộ nên gây khó khăn cho ngân hàng khi ngân hàng xử lí , phát mại tài sản để thu hồi nợ. Mặt khác việc làm thủ tục mua bán chuyển nhượng tài sản và cấp quyền sử dụng đất thổ cư thì các cơ quan chức năng làm chạm trễ, phiền hà và lệ phí cao dẫn đến khó cho việc vay vốn hoặc không đáp ứng kịp thời. Do biến động của giá cả thị trường nên tài sản thế chấp khi cho vay thì định giá cao nhưng khi thu hồi nợ thì mất giá nên cũng ảnh hưởng tới thu hồi đủ nợ. Đối với một số tài sản thế chấp phức tạp thì cán bộ tín dụng chưa đủ trình độ để đánh giá nên xác định giá tài sản không chuẩn xác. Khi xử lí, phát mại tài sản thỏa thuận được thì khi bán ra thường bị ép giá từ người mua nên không thể bán đúng giá trị tài sản. 1.8.1.2 Cầm cố tài sản Cầm cố tài sản là việc người đi vay tiến hành chuyển giao tài sản (động sản) thuộc sở hữu của mình cho người vay cất giữ để làm vật bảo đảm cho số nợ vay trong thời gian nhất định.  Các bên tham gia cầm cố gồm hai bên:  Bên cầm cố: Là pháp nhân hay thể nhân khi vay vốn buộc ngân hàng phải có tài sản cầm cố. Bên nhận cầm cố: Là bên cho vay, có thể là ngân hàng thương mại, công ty tài chính hay hợp tác xã tín dụng... 17
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Các loại hình cầm cố gồm:  Cầm cố hàng hóa: Là hình thức bảo đảm có ưu thế hơn là bảo đảm bằng bất động sản bởi nó giúp ngân hàng dễ bán để thu nợ hơn khi khách hàng vay không trả được nợ. Cầm cố chứng khoán: Là việc bên đi vay chuyển giao các chứng khoán cầm cố tại tổ chức tín dụng để nhận tiền vay. Khi đáo hạn khách hàng trả nợ và nhận lại chứng khoán. Cầm cố chứng chỉ tiền gởi: Là việc đi vay chuyển giao chứng chỉ tiền gời cho ngân hàng để bảo đảm cho khoản vay của mình. Chứng chỉ tiền gởi được cầm cố chủ yếu là tiền gởi thanh toán . Đây là hình thức ít tốn kém và an toàn nhất. Cầm cố vàng, đá quý, ngọc quý. Bảo đảm bằng hợp đồng nhận thầu: Là việc bên đi vay nhượng lại hợp đồng nhận thầu cho ngân hàng để được tài trợ vốn vì trong hợp đồng nhận thầu có cam kết tiền cho bên nhận thầu. 1.8.3.3 Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba Bảo lãnh là việc bên thứ ba cam kết với bên cho vay (người nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đi vay (người được bão lãnh) nếu khi đến hạn mà người được bảo lãnh không thực hiện bảo lãnh hoặc không thể thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ. Các bên tham gia nghiệp vụ bảo lãnh : Với khách hàng cá nhân: đối tượng có thể bảo lãnh cho khách hàng vay vốn là người thân của khách hàng bố, mẹ, anh, chị em ruột... Với khách hàng là pháp nhân: đối tượng bảo lãnh là thành viên công ty. Các loại bảo lãnh có hai loại chính: Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba: là việc bên thứ ba (gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên cho vay về việc sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình để thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên đi vay, nếu đến hạn trả nợ mà bên đi vay không thực hiện hoặc không thể thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ. 18
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội: là biện pháp bảo đảm tiền vay trong trường hợp cho vay không có bảo đảm bằng tài sản, theo đó tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tại cơ sở bằng uy tín của mình bảo lãnh cho bên đi vay. Điều kiện với người bảo lãnh : Phải là người có đủ năng lực pháp lý. 1.8.3.4 Bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ trong tương lai: Là việc khách hàng vay dùng tài sản hình thành trong tương lai để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho chính khoản vay đối với ngân hàng. Tài sản hình thành trong tương lai là tài sản thuộc sở hữu của bên bảo đảm sau thời điểm nghĩa vụ được xác lập hoặc giao dịch bảo đảm giao kết tài sản hình thành trong tương lai bao gồm cả tài sản đã được hình thành tại thời điểm giao kết giao dịch đảm bảo. Theo Điều 1 Nghị định 11/2012/QĐ - CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 163/2006/NĐ - CP về giao dịch đảm bảo thì: “Tài sản hình thành trong tương lai bao gồm: - Tài sản được hình thành từ vốn vay. - Tài sản đang trong giai đoạn hình thành hoặc đang được tạo lập hợp pháp tại thời điểm giao kết giao dịch bảo đảm. - Tài sản đã hình thành và thuộc đối tượng phải đăng kí quyền sở hữu nhưng sau thời điểm giao kết bảo đảm thì tài sản đó mới được đăng kí theo quy định của pháp luật”. 1.1.9.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại Theo tác giả Nguyễn Thị Uyên Phượng (2015) thì chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vay tiêu dùng gồm 2 chỉ tiêu lớn: Chỉ tiêu định tính và chỉ tiêu định lượng được phân tích như sau: 1.1.9.1 Các chỉ tiêu định tính Để xem xét hiệu quả cho vay tiêu dùng của một ngân hàng có tốt không,có thể căn cứ vào một số chỉ tiêu định tính sau: 19
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ❖ Đảm bảo nguyên tắc cho vay Bất kỳ một tổ chức kinh tế nào để được thành lập và đi vào hoạt độngcũng phải dựa trên những nguyên tắc nhất định. Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế đặc biệt, hoạt động của nó ảnh hưởng sâu sắc đến tình hình kinh tế ,chính trị và xã hội của đất nước. Do vậy, hoạt động của Ngân hàng thương mạichịu sự quản lý và giám sát rất chặt chẽ của Nhà nước và với mỗi hình thức hoạtđộng sẽ có những nguyên tắc khác nhau.Để đánh giá chất lượng một khoản vay, điều đầu tiên phải xem xét là khoản cho vay đó có đảm bảo nguyên tắc cho vay hay không. Theo quyết định 1627/2001/ QĐ – NHNN có hiệu lực ngày 01/02/2002, tại Điều 6 Nguyên tắc vay vốn ghi rõ: 1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. 2. Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. ❖ Tinh thần, thái độ phục vụ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng Khi cho vay, nếu cán bộ tín dụng có tinh thần, thái độ và đạo đức nghềnghiệp tốt thì trong quá trình tiếp cận phục vụ khách hàng sẽ tạo cho khách hàngniềm tin, sự thoải mái và tạo một hình ảnh tốt trong mỗi khách hàng. Năng lựcvà trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của mỗi cán bộ tín dụng cũng ảnh hưởngđến chất lượng của món vay, đặc biệt trong quá trình thẩm định món vay, sẽ đưara được những quyết định đúng đắn, có hiệu quả và rủi ro thấp. ❖ Chính sách tín dụng và uy tín của ngân hàng Chính sách tín dụng của ngân hàng phải phù hợp với nhu cầu vay vốn vàtạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng đến vay vốn. Uy tín của ngân hàng cũng là một tiêu chí quan trọng, nó ảnh hưởng đếnhoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng. Ngân hàng tồn tại được là nhờ vào uy tín và sự tin cậy của khách hàngđối với ngân hàng. 1.1.9.2 Các chỉ tiêu định lượng ❖ Chỉ tiêu phản ánh về số lượng khách hàng 20
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nhu cầu đời sống con người này càng cao vì thế hoạt động cho vay tiêudùng ngày càng phát triển, người dân đến với ngân hàng nhằm phục vụ cho mụcđích tiêu dùng của mình như cải thiện cuộc sống về mặt vật chất, tinh thần…Càng nhiều khách hàng đến với ngân hàng đồng nghĩa với việc uy tín, quy môcủa ngân hàng ngày càng được tăng lên và chứng tỏ hoạt động cho vay tiêu dùngcủa ngân hàng có hiệu quả. ❖ Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng về doanh số cho vay tiêu dùng Doanh số cho vay tiêu dùng là tổng số tiền ngân hàng cho vay tiêu dùngtrong kì nhất định, thường tính theo năm tài chính. Nếu kết hợp doanh số chovay nhiều kì ta sẽ phần nào thấy được xu thế hoạt động của cho vay tiêu dùng Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng tuyệt đối: Giá trị tăng trưởng doanh số CVTD số tuyệt đối = Doanh số CVTD năm (t) - Doanh số CVTD năm (t-1) Chỉ tiêu này cho biết doanh số cho vay tiêu dùng năm nay tăng so với năm trước về số tuyệt đối là bao nhiêu. Khi chỉ tiêu này tăng, tức là tổng số tiềnmà ngân hàng cấp cho khách hàng vay tiêu dùng cũng tăng lên, và từ đó thể hiệnhoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng là hiệu quả. Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng tương đối: Giá trị tăng trưởng doanh số CVTD số tương đối = (Giá trị tăng trưởng doanh số CVTD tuyệt đối / Tổng doanh số cho vay năm (t-1) ) x 100% Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng trưởng của hoạt động cho vay tiêu dùng. Khi chỉ tiêu này tăng có nghĩa là tốc độ tăng doanh số cho vay tiêu dùngtăng nhanh hơn. Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng về tỷ trọng của doanh số cho vay tiêu dùng: Tỷ trọng doanh số CVTD = ( Tổng doanh số CVTD / Tổng doanh số hoạt động cho vay ) x 100% Chỉ tiêu này cho biết doanh số cho vay tiêu dùng chiếm bao nhiêu phầntrăm trong tổng doanh số cho vay của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao 21
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 chứng tỏ hoạt động cho vay tiêu dùng đóng vai trò ngày càng quan trọng đối với hoạtđộng kinh doanh của ngân hàng. ❖ Chỉ tiêu phản ánh về dư nợ cho vay tiêu dùng Dư nợ cho vay tiêu dùng là số tiền mà khách hàng đang nợ ngân hàng tạimột thời điểm. Chỉ tiêu này thường được sử dụng kết hợp với chỉ tiêu doanh số cho vay tiêu dùng, nhằm phản ánh hiệu quả cho vay tiêu dùng của một ngânhàng. Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng tuyệt đối: Giá trị tăng trưởng dư nợ CVTD số tuyệt đối = Dư nợ CVTD năm (t) - Dư nợ CVTD năm (t-1) Chỉ tiêu này phản ánh sự tăng lên về số lượng dư nợ cho vay tiêu dùngnăm nay với năm trước. Chỉ tiêu này tăng lên có nghĩa là số tiền mà khách hàngđang vay ngân hàng qua các năm tăng lên hay số tiền khách hàng đang nợ ngânhàng tăng lên. Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng tương đối: Giá trị tăng trưởng dư nợ CVTD số tương đối = ( Giá trị tăng trưởng dư nợ CVTD số tuyệt đối / Tổng dư nợ CVTD năm (t-1) ) x 100% Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng trưởng của dư nợ cho vay tiêu dùng năm nay so với năm trước. Chỉ tiêu này cao và tăng lên thì chứng tỏ hoạt động cho vay tiêu dùng tăng trưởng nhanh, hiệu quả và có xu hướng mở rộng về quy mô. Chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng: Tỷ trọng dư nợ CVTD = (Tổng dư nợ CVTD / Tổng dư nợ hoạt động cho vay) x 100% Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức độ phát triển của nghiệp vụ cho vay tiêu dùng càng lớn và mối quan hệ với khách hàng càng có uy tín. ❖ Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng ➢ Tỷ lệ nợ quá hạn trong cho vay tiêu dùng 22
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nợ quá hạn là một chỉ số quan trọng để đo lường chất lượng nghiệp vụ tíndụng. Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả được cho ngân hàng, mà không có nguyên nhân chính đáng thì ngân hàng sẽchuyển từ tài khoản dư nợ sang nợ quá hạn. Các ngân hàng có chỉ số này thấp đãchứng minh được chất lượng tín dụng của ngân hàng cao và ngược lại. Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD = Nợ quá hạn CVTD / Tổng dư nợ CVTD Thông thường thì tỷ lệ nợ quá hạn tốt nhất là ở mức <= 5%. Tỷ lệ này càng cao sẽ dẫn tới việc ứ đọng vốn và tăng rủi ro mất vốn. ➢ Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng Tỷ lệ nợ xấu CVTD = Nợ xấu CVTD /Tổng dư nợ CVTD Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3 đến nhóm 5 trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng. Cũng như tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ này càng cao thì rủi ro mà ngân hàng phải đối mặt càng lớn. 1.1.10. Các yếu tố tác động đến hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại Có rất nhiều yếu tố khác nhau tác động đến hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng bao gồm cả yếu tố khách quan lẫn các yếu tố chủ quan có thể kể ra như: Môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, khách hàng vay vốn, nguồn vốn cấp tín dụng và quy trình cấp tín dụng theo nghiên cứu của Trần Ngọc Minh (2011). Hay là yếu tố về chính sách chính phủ và nhà nước, môi trường văn hóa xã hội, chính sách cấp tín dụng theo nghiên cứu của tác giả Nguyễn Quốc Dũng (2018) 1.1.10.1 Yếu tố khách quan Môi trường Kinh tế Cho vay tiêu dùng rất dễ nhạy cảm với mỗi sự thay đổi của nền kinh tế. Các nhân tố ảnh hưởng tới môi trường kinh tế là chu kì kinh tế, tốc độ lạm phát , mức độ ổn định của giá cả, lãi suất, tình trạng thất nghiệp. Những nhân tố này có thể ảnh hưởng trực tiếp tới việc nâng cao chất lượng và mở rộng cho vay tiêu dùng của NHTM . 23
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khi nền kinh tế tăng trưởng, cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại cũng có xu hướng tăng trưởng theo. Nền kinh tế tăng trưởng sẽ tạo điều kiện thúc đẩy nhu cầu đầu tư , các doanh nghiệp vừa và nhỏ mở rộng sản xuất , kích thích nhu cầu tín dụng . Sản xuất phát triển là cơ hội để các ngân hàng mở rộng hoạt động cho vay , nâng cao chất lượng các khoản vay , thu hồi nợ thuận lợi. Môi trường pháp lý ( chính trị - pháp luật ) Môi trường pháp lý bao gồm các hệ thống văn bản pháp luật của Nhà nước là nhân tố có ảnh hưởng rất lớn đến lĩnh vực cho vay tiêu dùng. Hoạt động cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thương mại cũng phải tuân thủ các qui định của Nhà nước , luật các tổ chức tín dụng, luật dân sự và các qui định khác. Các qui định rõ ràng, đầy đủ , đồng bộ góp phần tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh , tạo tính trật tự và ổn định thị trường, để cho vay tiêu dùng diễn ra thông suốt và hiệu quả. Khi môi trường pháp lý thay đổi , cho vay tiêu dùng cũng thay đổi , chẳng hạn chính sách khuyến khích hay hạn chế của Nhà nước ban hành để định hướng phát triển theo đúng mục tiêu tài chính quốc gia ( Trần Ngọc Minh,2011) Khách hàng vay vốn Khách hàng là nhân tố quan trọng cho kế hoạch mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng. Khách hàng là người lựa chọn và đưa ra quyết định vay vốn từ ngân hàng. Khách hàng vay tiêu dùng thường là những người có nhu cầu rất đa dạng, họ đến ngân hàng vay để thỏa mãn những nhu cầu vô cùng đa dạng từ mua sắm hàng hóa giá trị thấp cho tới những món vay bất động sản hàng tỷ đồng. Đây chính là nguồn khách hàng có tiềm năng to lớn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại. Và theo đó thì nghiên cứu của tác giả Nguyễn Quốc Dũng(2018) cũng đưa ra một số yếu tố khách quan liên quan về hoạt động vay tiêu dùng như: Chính sách của Chính phủ và Nhà nước Quan điểm của Chính phủ về vai trò của tiêu dùng trong nước đối với phát triển và tăng trưởng kinh tế có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển hoạt động tín dụng tiêu dùng . Khi Chính phủ thực hiện chiến lược phát triển tế theo hướng coi trọng , xuất khẩu ( tiêu dùng của người nước ngoài ) thì bộ 24
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 phận tiêu dùng trong nước sẽ ít được quan tâm hơn. Tuy nhiên, kinh nghiệm thực tiễn ở các nước cho thấy , chiến lược này cũng gặp phải vấn đề là tăng trưởng kinh tế sẽ phụ thuộc rất lớn vào môi trường bên ngoài. Do đó nhiều nước đã chuyển sang chiến lược phát triển kinh tế ổn định và bền vững hơn là dựa vào xuất khẩu . Với quan điểm đó , các chính sách tích cực của Chính phủ sẽ tạo môi trường thuận lợi đẩy mạnh chi tiêu tiêu dùng ( như chính sách thuế, chính sách thu nhập, chính sách thương mại, du lịch, y tế, giáo dục...), là cơ hội quan trọng mở rộng tín dụng tiêu dùng. Môi trường văn hóa – xã hội Những yếu tố thuộc về văn hoá xã hội như thói quen sử dụng các sản phẩm ngân hàng , tỷ lệ tiết kiệm , trình độ dân trí , thị hiếu ... ảnh hưởng rất lớn đến việc đưa ra quyết định lựa chọn hình thức cho vay tiêu dùng . Chẳng hạn như ở Mỹ , xã hội được cho là xã hội tiêu dùng , với tỷ lệ tiết kiệm trên tổng thu nhập chỉ khoảng 10 % và thói quen mua sắm sẽ là một thị trường rất lớn để mở rộng cho vay tiêu dùng . Các quan niệm về ngân hàng quen thuộc hay xa lạ , an toàn hay không an toàn , thói quen thanh toán tiền mặt trong dân cư cũng là những yếu tố có tác động rất lớn đến các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp , trong đó có hoạt động cho vay tiêu dùng . 1.1.10.2 Yếu tố chủ quan Yếu tố thuộc về bản thân ngân hàng cũng là yếu tố quyết định về cơ hội phát triển hoạt động vay tiêu dùng : Định hướng phát triển của ngân hàng Định hướng phát triển của ngân hàng là điều kiện tiên quyết để phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng. Nếu trong kế hoạch phát triển của mình các ngân hàng không quan tâm đến hoạt động này thì các khách hàng có nhu cầu vay tiêu dùng sẽ không được quan tâm. Ngược lại nếu ngân hàng muốn phát triển hoạt động vay tiêu dùng thì học sẽ đưa ra những chiến lược cụ thể để thu hút những người có nhu cầu đến với mình. Khi đó, hoạt động vay tiêu dùng sẽ có nhiều cơ hội phát triển. Nguồn vốn của ngân hàng Nguồn vốn của ngân hàng bao gồm vốn tự có và vốn huy động , gây tác động trực tiếp tới việc mở rộng cho vay tiêu dùng, là cơ sở để ngân hàng tiến 25
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hành hoạt động kinh doanh đồng thời là công cụ nâng cao khả năng cạnh tranh của mỗi ngân hàng. Hiện nay cho vay đến trên 90 % nguồn vốn mà nguồn vốn tự có của ngân hàng là rất nhỏ . Chính vì vậy , chất lượng và quy mô nguồn vốn huy động sẽ quyết định đến khả năng cho vay của ngân hàng. Vốn tự có của các ngân hàng thể hiện tiềm lực tài chính của ngân hàng đó. Nó là cái đệm rủi ro cho các hoạt động của các ngân hàng, cũng là yếu tố tạo ra sự tin tưởng của khách hàng đối với hình ảnh và uy tín của ngân hàng . Huy động vốn là khâu quan trọng sẽ được sử dụng làm nguồn để cung cấp tín dụng cho khách hàng . Khi mà chi phí nguồn vốn huy động càng thấp thì lãi suất cho vay càng thấp , tạo ra lợi thế cạnh tranh về lãi suất . Đây là điều kiện của ngân hàng cạnh tranh thành công với các ngân hàng đồng thời mở rộng cho vay tiêu dùng. Chính sách tín dụng Theo Nguyễn quốc dũng (2018) thì chính sách tín dụng của ngân hàng là hệ thống các chủ trương , định hướng, quy chế, quy định ... chi phối hoạt động tín dụng do Hội đồng quản trị đưa ra : nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn tài trợ cho các doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân. Thông thường chính sách tín dụng có các khoản mục sau : hạn mức tín dụng, các loại hình cho vay mà ngân hàng thực hiện, quy định về tài sản đảm bảo , kỳ hạn của các khoản tín dụng , hướng giải quyết phần tín dụng vượt quá hạn mức cho vay , cách thức thanh toán nợ , lãi suất và phí ... Vì vậy , những yếu tố trong chính sách tín dụng đều tác động một cách mạnh mẽ tới việc hoàn thiện tín dụng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng. Khi một ngân hàng có hình thức cho vay tiêu dùng đa dạng, cơ chế linh hoạt, chất lượng tốt thì việc phát triển cũng dễ dàng và thuận lợi hơn. Do tính chất cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt nên một chính sách tín dụng đúng đắn và hợ lý sẽ là yếu tố thu hút khách hàng hiệu quả. Số lượng, trình độ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng Số lượng , trình độ cũng như đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng cũng ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM. Hoạt động cho tiêu dùng có thực hiện được hay không là do đội ngũ bộ nhân 26
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 viên của ngân hàng . Nếu như đạo đức người đi vay được xếp vào vị đầu trong các nhân tố khách quan thì đạo đức cán bộ tín dụng được vào vị trí hàng đầu trong các nhân tố chủ quan . Nếu cán bộ tín dụng không đạo đức nghề nghiệp thì dù giỏi đến mấy cũng vô giá trị. Vì lợi ích cá nhân sẵn sàng làm tổn hại đến lợi ích của ngân hàng . Tuy nhiên , đạo đức thôi chưa đủ , cán bộ tín dụng phải có trình độ chuyên môn cao , trình độ hiểu biết rộng thì mới thẩm định chính xác khách hàng và dự án vay vốn , từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn. Trình độ khoa học công nghệ và khả năng quản lý của ngân hàng Theo Nguyễn Quốc Dũng 2018 thì “Trình độ khoa công nghệ và khả năng quản lý của ngân hàng cũng là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới sự phát triển của hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng đó . Nếu một ngân hàng được trang bị các công nghệ có thể tăng tiện ích cho khách hàng và các dịch vụ của họ sẽ được biết đến nhiều hơn . Ví dụ , một ngân hàng có điều kiện đầu tư vào dịch vụ thẻ thanh toán , đặt các máy rút tiền , có thể giao dịch với khách hàng thông qua mạng internet ... thì ngân hàng đó có thể mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng của mình thông qua các tài khoản mà khách hàng đã sử dụng dịch vụ trên của ngân hàng , như cho vay thấu chi , thẻ tín dụng ... Hơn nữa , áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến các ngân hàng có thể quản lý danh sách khách hàng một cách dễ dàng hơn , họ có thể tiết kiệm được nhân công cũng như chi phí quản lý , góp phần giảm giá thành dịch vụ . Thêm vào đó , khi có các công nghệ hiện đại hỗ trợ thì việc giải quyết các thủ tục của ngân hàng được nhanh chóng , chính xác , giảm bớt các thủ tục rườm rà cho khách hàng.” 1.2 SƠ LƯỢC TÀI LIỆU Theo tác giả Nguyễn Quốc Dũng (2018 ) nghiên cứu về đề tài “Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Agribank) – Chi nhánh Hướng Hóa” luận văn đã đưa ra những đặc điểm cơ bản, vai trò và hình thức cho vay tiêu dùng, phương thức hoàn trả của hoạt động cho vay tiêu dùng. Bên cạnh đó cũng đã giới thiệu được sơ lược về các chỉ tiêu phản ánh phát triển cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại. Ngoài ra, tác giả còn chỉ ra một số nhân tố tác động đến hiệu quả hoat động cho vay tiêu dùng của ngân hàng như yếu tố chính sách chính phủ và nhà nước, môi trường văn hóa xã hội, chính sách cấp tín dụng. Bên cạnh 27
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 những nhân tố đó thì quan trọng không kém như trình độ khoa công nghệ và khả năng quản lý của ngân hàng, số lượng trình độ và đạo đức nghề nghiệp của các nhân viên. Từ đó, tác giả đưa ra một số giải pháp như nên đầu tư hơn nữa về việc thu thập thông tin khách hàng, nghiên cứu các đối tượng khách hàng, tạo ra bước tiến thuận lợi cho Ngân hàng trong thị trường cho vay tiêu dùng, giúp chi nhánh nâng cao hiểu quả hoạt động và đạt được những mục tiêu đề ra. Tác giả Trần Ngọc Minh (2011) viết về đề tài “Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Sở giao dịch 1” luận văn nghiên cứu cũng đã đưa ra một số vấn đề lý luận cơ bản về vay tiêu dùng, từ đó cũng thấy được những lợi ích của vay tiêu dùng đối với nền kinh tế, ngân hàng, khách hàng vay, nhà sản xuất,...Đồng thời luận văn cũng phân tích các nhân tố tác động đến khả năng cạnh tranh về hoạt động vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại như môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, khách hàng vay vốn, nguồn vốn cấp tín dụng và quy trình cấp tín dụng. Tác giả cũng tìm ra được một số vấn đề còn tồn tại trong hoạt động cho vay tiêu dùng và đưa ra những biện pháp kiến nghị nhằm khắc phục những vấn đề đó. Tác giả Hà Thành Chung (2018) nghiên cứu về vấn đề “Mở rộng cho vay tiêu dùng tại Agribank - chi nhánh thành phố Tuyên Quang” luận văn nghiên cứu đưa ra những lý luận cơ bản, các chỉ tiêu đánh giá mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng. Bên cạnh đó tác giả đã giới thiệu được sơ lược các hình thức phân loại về hoạt động cho vay tiêu dùng chỉ ra các mục đích khi sử dụng vốn vay như vay kinh doanh bất động sản, vay phục vụ sản xuất kinh doanh, vay nông nghiệp, vay phục vụ nhu cầu đời sống và cũng như các hoạt động vay khác. Tìm hiểu kinh nghiệm về hoạt động cho vay tiêu dùng từ các ngân hàng, từ đó phân tích và tìm ra những điểm hạn chế và đưa ra những giải pháp để nhằm mở rộng hoạt động vay tiêu dùng như xây dụng các chính sách cụ thể về vay tiêu dùng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, hoàn thiện quy trình vay tiêu dùng. Lê Thị Thu Thủy (2006), Tạp chí khoa học ĐHQGHN, Kinh tế - Luật, TXXII số 2, 2006 tác giả nghiên cứu về “ Một số vấn đề về tài sản bảo đảm tiền vay tại tổ chức tín dụng” đã đưa ra những nhận định như tài sản đóng vai trò nhất định trong việc cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho khách hàng 28
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nhằm nêu bật lên những đặc trưng cơ bản của tài sản đảm bảo tiền vay những bất cập của pháp luật về vấn đề và đưa ra một số kiến nghị. Bên cạnh đó tác giả cũng đã phân loại một số loại tài sản đảm bảo tiền vay như động sản , bất động sản ; tài sản hữu hình , tài sản vô hình ,... theo các bộ pháp luật Việt Nam. Để hạn chế được rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng. Đề tài cũng đưa ra tầm quan trọng của tài sản đảm bảo , vì vậy hạn chế rủi ro tín dụng, khi cho vay tiêu dùng cần xem xét tính thanh khoản và khả năng khấu hao, khả năng thị trường và khả năng kiểm soát đối với tài sản đảm bảo. Nguyễn Thị Uyên Phượng (2015) tác giả nghiên cứu về “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đồ Sơn” thì luận văn nghiên cứu cũng đã trình bày và đưa ra các loại hình thức cho vay của ngân hàng thương mại.Và cũng đã nêu ra các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh được như : Chỉ tiêu định tính và chỉ tiêu định lượng. Trong đó chỉ tiêu định tính thì bao gồm : đảm bảo nguyên tắc cho vay, tinh thần, thái độ phục vụ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng, chính sách tín dụng và uy tín của ngân hàng Chỉ tiêu định lượng: Chỉ tiêu phản ánh về số lượng khách hàng , chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng về doanh số cho vay tiêu dùng, chỉ tiêu phản ánh về dư nợ cho vay tiêu dùng, các chỉ tiêu phản ánh rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng,... Từ đó đưa ra những khó khăn mà ngân hàng phải đối mặt, những thách thức trong lĩnh vực vay tiêu dùng. Tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra các giải pháp khắc phục trong thời gian tới nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng. Qua những tài liệu liệt kê ở bên trên thì có thể thấy rằng hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng cũng phụ thuộc vào các yếu tố khách quan lẫn chủ quan theo như nghiên cứu của tác giả Nguyễn Quốc Dũng (2018 ) trong đó luận văn cũng đã đưa ra được tầm quan trọng của nhân tố khách hàng và nhân tố ngân hàng.Hoạt động vay tiêu dùng của ngân đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế không chỉ làm cho nền kinh tế đạt được mức tăng trưởng cao mà còn góp phần giúp đời sống người dân được nâng lên, mức tiêu dùng mở rộng. 29
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG 2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông – Chi Nhánh Bình Dương Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông được thành lập theo giấy phép hoạt động số 0061/NH-GB ngày 13/04/1996 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 059700 do Sở Kế hoạch Đầu tư TP.Hồ Chí Minh cấp.Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông - Orient Commercial Joint Stock Bank (OCB), còn được gọi Oricombank được thành lập ngà 10 tháng 6 năm 1996 tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Trụ sở chính nằm tại 41& 45 Lê Duẩn, Quận 1, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam. Hiện OCB có hơn 200 đơn vị kinh doanh trải dài tại khắp các tỉnh thành, trung tâm kinh tế trọng điểm trên cả nước. Và được đánh giá là một trong những ngân hàng có tốc độ tăng trưởng tốt và ổn định trong vòng 05 năm trong hệ thống các tổ chức tài chính tại Việt Nam. Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) hiện đang tập trung nguồn lực, mở rộng mạng lưới giao dịch, tăng năng lực cạnh tranh, tăng cường các hoạt động quản lý rủi ro, thực thi chiến lược phát triển giai đoạn 2016 - 2020 đưa OCB trở thành một trong những ngân hàng tốt hàng đầu Việt Nam. Hình 2.1 Logo Ngân hàng Phương Đông ( Nguồn: Ngân hàng Phương đông – Chi nhánh Bình Dương) 30