SlideShare a Scribd company logo
1 of 40
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁM ĐỊNH CÀ PHÊ
VÀ HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU.
(CAFECONTROL)
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn : Ths.Diệp Thị Phương Thảo.
Sinh viên thực hiện : Đặng Thị Thu Thảo.
MSSV: 1054010669 Lớp: 10DQD01.
TP. Hồ Chí Minh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
báo cáo được thực hiện tại Công ty Cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa xuất
nhập khẩu (Cafecontrol) là không sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày……tháng……năm……
Tác giả
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iii
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn đến Ban giám đốc cùng toàn thể nhân viên Công
ty Cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu (Cafecontrol), ban
giám hiệu trường Đại học Công Nghệ TP.HCM, khoa quản trị kinh doanh đã tạo
điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Kết hợp giữa những kiến thức lý thuyết, ví dụ mà các thầy cô trường ĐH Công
nghệ TP.HCM đã tận tình truyền đạt, với những kinh nghiệm thực tế mà anh, chị tại
Công ty Cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu đã tận tình chỉ bảo,
em cũng đã tích góp được cho mình một hành trang hết sức quý giá và vững tin hơn
để bước tiếp.
Em xin chân thành cảm ơn cô Ths. Diệp Thị Phương Thảo, người đã trực tiếp
hướng dẫn, truyền đạt kiến thức giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iv
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------

------------
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: …………………………………………………………
MSSV: ..............................................................................................
Khóa: ..............................................................................................
1. Thời gian thực tập.
.................................................................................................................
2. Bộ phận thực tập.
.................................................................................................................
.................................................................................................................
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật.
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
4. Kết quả thực tập theo đề tài.
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
5. Nhận xét chung.
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
……….………., Ngày……….tháng………năm………
Đơn vị thực tập
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
v
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.
-------------

-------------
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
TP.HCM, Ngày……tháng……năm…….
Giảng viên hướng dẫn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vi
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài. ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 2
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp. ................................................................... 4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TRONG
DOANH NGHIỆP.................................................................................................... 5
1.1 Bản chất của tài chính và ý nghĩa của phân tích tài chính trong doanh
nghiệp. ................................................................................................................. 5
1.1.1 Bản chất của tài chính doanh nghiệp. .................................................. 5
1.1.2 Ý nghĩa của việc phân tích tài chính trong doanh nghiệp.................... 5
1.2 Mục đích, vai trò của phân tích tài chính. ..................................................... 6
1.2.1 Mục đích của phân tích tài chính. ........................................................ 6
1.2.2 Vai trò của phân tích tài chính. ............................................................ 6
1.3 Các chỉ tiêu dùng trong phân tích tài chính................................................... 7
1.3.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.............................................. 7
1.3.2 Phân tích khái quát về tình hình tài sản và nguồn vốn. ....................... 8
1.3.3 Phân tích các tỷ số tài chính................................................................13
1.3.3.1 Tỷ số thanh khoản. ....................................................................14
1.3.3.1.1 Tỷ số thanh khoản hiện thời (CR):................................14
1.3.3.1.2 Tỷ số thanh khoản nhanh (QR): ....................................14
1.3.3.2 Tỷ số quản lý nợ. .......................................................................14
1.3.3.2.1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản. .............................................15
1.3.3.2.2 Tỷ số nợ trên vốn chủ sỡ hữu. .......................................15
1.3.3.2.3 Khả năng thanh toán lãi vay. .........................................15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vii
1.3.3.3 Tỷ số khả năng sinh lợi..............................................................16
1.3.3.3.1 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu......................................16
1.3.3.3.2 Tỷ số sức sinh lợi căn bản. ............................................16
1.3.3.3.3 Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA).......................16
1.3.3.3.4 Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sỡ hữu(ROE). .........17
1.4 Phân tích Du Pont.........................................................................................17
Tóm tắt chương 1 ....................................................................................................18
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN
GIÁM ĐỊNH CÀ PHÊ VÀ HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
(CAFECONTROL).................................................................................................19
2.1 Khái quát về Công ty Cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập
khẩu (Cafecontrol)..............................................................................................19
2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa
xuất nhập khẩu (Cafecontrol). ...........................................................................19
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty...................................20
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động và ngành nghề sản xuất kinh doanh....................22
2.1.4 Hệ thống tổ chức công ty....................................................................24
2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty. ..................................................24
2.1.4.2 Chức năng của từng bộ phận. ....................................................24
2.2 Phân tích khái quát tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần giám định cà
phê và hàng hóa xuất khẩu (Cafecontrol)...........................................................27
2.2.1 Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn. ..........................27
2.2.1.1 Phân tích tình hình biến động tài sản. .......................................30
2.2.1.1.1 Tình hình biến động tài sản ngắn hạn............................30
2.2.1.1.2 Tình hình biến động tài sản dài hạn. .............................35
2.2.1.1.3 Hiệu suất sử dụng tài sản...............................................37
2.2.1.2 Phân tích tình hình biến động nguồn vốn..................................38
2.2.1.2.1 Nợ phải trả.....................................................................39
2.2.1.2.2 Vốn chỉ sỡ hữu...............................................................40
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vii
2.2.1.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn..........................41
2.2.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.............................................44
2.2.2.1 Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận......................44
2.2.2.1.1 Doanh thu. .....................................................................45
2.2.2.1.2 Chi phí ...........................................................................46
2.2.2.1.3 Lợi nhuận.......................................................................47
2.2.2.2 Phân tích kết cấu doanh thu, chi phí, lợi nhuận.........................48
2.2.3 Phân tích các chỉ số tài chính..............................................................51
2.2.3.1 Phân tích chỉ số thanh khoản.....................................................51
2.2.3.1.1 Chỉ số thanh toán hiện thời (CR)...................................51
2.2.3.1.2 Tỷ số thanh toán nhanh (QR) ........................................52
2.2.3.2 Tỷ số quản lý nợ. .......................................................................52
2.2.3.2.1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản (D/A)....................................52
2.2.3.2.2 Tỷ số nợ trên vốn chủ sỡ hữu (D/E)..............................53
2.2.3.2.3 Khả năng thanh toán lãi vay. .........................................53
2.2.3.3 Tỷ số khả năng sinh lợi..............................................................54
2.2.3.3.1 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ..........................54
2.2.3.3.2 Tỷ số sức sinh lợi căn bản. ............................................55
2.2.3.3.3 Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA).......................55
2.2.3.3.4 Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sỡ hữu (ROE).........56
2.2.4 Phân tích Dupont.................................................................................56
Tóm tắt chương 2 ....................................................................................................58
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO,
CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁM
ĐỊNH CÀ PHÊ VÀ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU CAFECONTROL.................60
3.1 Nhận xét chung về tình hình tài chính của công ty Cổ phần Giám định
cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu Cafecontrol. ..............................................60
3.2 Giải pháp................................................................................................64
3.3 Kiến nghị................................................................................................67
Tóm tắt chương 3 ....................................................................................................68
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ix
KẾT LUẬN CHUNG ...............................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................70
PHỤ LỤC..................................................................................................................71
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
x
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu, từ viết tắt Viết đầy đủ
1 TSLĐ & ĐTNH Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
2 TSCĐ & ĐTDH Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
3 CSH Chủ sỡ hữu
4 TCDH Tài chính dài hạn
5 HTK Hàng tồn kho
6 ĐTTC Đầu tư tài chính
7 DT Doanh thu
8 CP Chi phí
9 LN Lợi nhuận
10 BC KQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
11 BCTC Báo cáo tài chính
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xi
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
STT Bảng Trang
1 Bảng 2.1 : Tình hình tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2011-2013 28
2 Bảng 2.2: Bảng phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn giai đoạn
28
2011 -2013
3 Bảng 2.3: Phân tích tình hình biến động tài sản ngắn hạn giai
31
đoạn 2011-2013
4 Bảng 2.4 : Phân tích vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền
33
bình quân giai đoạn 2011-2013.
5 Bảng 2.5: Phân tích vòng quay hàng tồn kho giai đoạn 2011-2013 34
6 Bảng 2.6 : Tình hình biến động TSDH giai đoạn 2011-2013 36
7 Bảng 2.7: Vòng quay tài sản giai đoạn 2011-2013. 37
8 Bảng 2.8: Phân tích tình hình biến động nợ phải trả giai đoạn
39
2011-2013
9 Bảng 2.9: Phân tích tình hình biến động của vốn chủ sỡ hữu giai
40
đoạn 2011-2013.
10 Bảng 2.10: Phân tích tỷ suất tự tài trợ giai đoạn 2011-2013. 41
11 Bảng 2.11: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động giai đoạn
42
2011-2013.
12 Bảng 2.12: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định giai đoạn
43
2011-2013.
13 Bảng 2.13: Phân tích tình hình doanh thu giai đoạn 2011-2013. 45
14 Bảng 2.14: Phân tích tình hình chi phí giai đoạn 2011-2013. 46
15 Bảng 2.15: Phân tích tình hình lợi nhuận giai đoạn 2011-2013. 47
16 Bảng 2.16: Phân tích kết cấu doanh thu, chi phí, lợi nhuận giai
48
đoạn 2011-2013
17 Bảng 2.17: Phân tích tỷ số thanh toán hiện thời 51
18 Bảng 2.18: Phân tích tỷ số thanh toán nhanh 52
19 Bảng 2.19: Phân tích tỷ số D/A giai đoạn 2011-2013 52
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xii
STT Bảng Trang
20 Bảng 2.20: Phân tích tỷ số D/E giai đoạn 2011-2013 53
21 Bảng 2.21: Phân tích tỷ số thanh toán lãi vay giai đoạn 2011-
53
2013
22 Bảng 2.22: Phân tích ROS giai đoạn 2011-2013 54
23 Bảng 2.23: Phân tích tỷ số sức sinh lợi căn bản giai đoạn 2011-
55
2013.
24 Bảng 2.24: Phân tích ROA giai đoạn 2011-2013 55
25 Bảng 2.25: Phân tích ROE giai đoạn 2011-2013 56
26 Bảng 3.1: Bảng số liệu tóm tắt 60
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xii
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ.
STT Sơ đồ, hình vẽ Trang
1 Hình 1.1: Bản chất của tài chính doanh nghiệp 5
2 Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức công ty 24
4 Biểu đồ 2.1: Tài sản ngắn hạn giai đoạn 2011-2013 30
5 Biểu đồ 2.2: Tài sản dài hạn giai đoạn 2011-2013. 35
6 Biểu đồ 2.3: Nguồn vốn giai đoạn 2011-2013. 38
7 Biểu đồ 2.4: Phân tích DT, CP, LN ròng giai đoạn 201-2013 44
8 Biểu đồ 2.5: ROS, ROA, ROE giai đoạn 2011-2013. 54
9 Hình 2.1: sơ đồ Dupont 57
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014
1
LỜI MỞ ĐẦU.
1. Lý do chọn đề tài.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, làm thế nào để tồn tại và phát
triển là một vấn đề nóng bỏng đối với tất cả các doanh nghiệp. Một doanh nghiệp
muốn có chỗ đứng trên thị trường, muốn trụ vững trong điều kiện cạnh tranh khắc
nhiệt thì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cần tạo ra lãi, bảo tồn,thu
hút vốn.
Muốn làm được điều đó, doanh nghiệp phải dành được lợi thế cạnh tranh. Trong
bối cảnh đó, để có thể khẳng định được mình, mỗi doanh nghiệp cần phải nắm vững
tình hình cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Để làm được
điều đó, các doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến tình hình tài chính trong doanh
nghiệp vì nó liên quan trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và
ngược lại.
Việc thường xuyên phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các doanh nghiệp
thấy rõ được thực trạng tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ, việc sử dụng nguồn
vốn và tài sản cũng như xác định một cách đầy đủ, đúng đắn, nguyên nhân và mức
độ ảnh hưởng của các nhân tố. Giúp doanh nghiệp có thể đánh giá được tiềm năng,
hiệu quả sản suất kinh doanh cũng như những rủi ro hay triển vọng trong tương lai
của doanh nghiệp để họ có thể đưa ra những giải pháp hữu hiệu, những quyết định
chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý tài chính, nâng cao chất
lượng hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Xuất phát từ nhận thức về tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính
tôi đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Giám định cà phê
và hàng hóa xuất nhập khẩu (Cafecontrol) ” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Phân tích tài chính là cơ sở quan trọng giúp cho nhà quản trị xác định được tình
hình tài chính, phát hiện những khả năng còn tiềm ẩn cũng như những hạn chế tiềm
tàng của doanh nghiệp để từ đó đưa ra các chiến lược thích hợp hỗ trợ cho kế hoạch
tăng trưởng của doanh nghiệp, để kinh doanh có hiệu quả. Đồng thời nó còn giúp
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014
2
cho các đối tượng khác thấy được tình hình tài chính của doanh nghiệp để từ đó đưa
ra các quyết định đúng đắn.
Đề tài này làm rõ các vấn đề sau:
- Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty để thấy được hiệu quả sử
dụng vốn cũng như quyết định tài trợ của doanh nghiệp.
- Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty để đánh giá quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phân tích khả năng thanh toán, tình hình công nợ, tỷ suất lợi nhuận, các tỷ số tài
chính khác của công ty qua 3 năm.
Từ đó có thể nhận diện tổng quát được tình hình tài chính của doanh nghiệp và
có thể thấy được những mặt hạn chế yếu kém mà đưa ra những biện pháp hiệu quả
để từng bước đẩy mạnh tình hình tài chính, sử dụng và khai thác những tiềm năng
để doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn, tăng khả năng cạnh tranh trên thị
trường.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
a. Đối tượng nghiên cứu: tình hính tài chính của Công ty Cổ phần Giám định cà
phê và hàng hóa xuất nhập khẩu (Cafecontrol)về hình thành nguồn vốn; sự hiệu quả
trong việc phân bổ, sử dụng nguồn vốn và tài sản cũng như sự biến động về doanh
thu, chi phí, lợi nhuận; sự dịch chuyển của các dòng tiền và các tỷ số tài chính thông
qua bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
b. Phạm vi nghiên cứu: phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Giám
định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu (Cafecontrol)trong 3 năm 2011,2012 và
2013.
4. Phương pháp nghiên cứu.

Phương pháp so sánh: đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi, phổ biến trong
phân tích kinh tế nói chung và phân tích tài chính nói riêng, được áp dụng từ


đầu đến cuối quá trình phân tích. So sánh với tài liệu, số liệu của kỳ trước nhằm
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014
3
đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ tiêu, các mục tiêu đã dự kiến nhằm đánh
giá tình hình thực hiện so với kế hoạch, dự toán, định mức.
 Điều kiện so sánh được:
- Các chỉ tiêu kinh tế phải được hình thành trong cùng một khoảng thời gian như
nhau.
- Các chỉ tiêu kinh tế phải thống nhất về nội dung và phương pháp tính toán.
- Các chỉ tiêu kinh tế phải cùng đơn vị đo lường.
 Kỹ thuật so sánh:

 So sánh bằng số tuyệt đối: là hiệu số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ
tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối lượng, quy mô tăng giảm của các hiện
tượng kinh tế.

So sánh bằng số tương đối: là thương số giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ

gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh được biểu hiện kết cấu, mối quan hệ,
tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế.

So sánh bằng số bình quân: số bình quân là biểu hiện đặc trưng chung về mặt số
lượng, san bằng mọi chênh lệch giữa các chỉ số của đơn vị để phản ánh đặc điểm
tình hình của bộ phận hay tổng thể có cùng tính chất, qua so sánh số bình quân đánh

giá tình hình biến động chung về mặt số lượng, chất lượng, phương hướng phát
triển và vị trí giữa các doanh nghiệp. Khi sử dụng so sánh bằng số bình quân phải
chú ý đến tính chất chặt chẽ của số bình quân.

So sánh theo chiều dọc: là so sánh để thấy được tỷ trọng của từng loại trong
tổng thể ở mỗi bảng báo cáo.



So sánh theo chiều ngang: là quá trình so sánh để thấy được sự biến đổi cả về số
tương đối và số tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các kỳ liên tiếp.



Phương pháp liên hệ.

 Liên hệ cân đối: là sự cân bằng về lượng giữa hai mặt của các yếu tố và quá
trình sản xuất kinh doanh giữa nguồn vốn và tài sản; giữa nguồn thu, vốn huy động
và tình hình sử dụng các quỹ; giữa nhu cầu vốn và khả năng thanh toán…Mối liên
hệ cân đối dẫn đến sự cân bằng cả về mức biến động và về lượng giữa các mặt của
các yếu tố SXKD.
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014
4
 Liên hệ trực tiếp: là các mối quan hệ giữa lợi nhuận với doanh thu, chi phí.

5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp.
Nội dung nghiên cứu gồm 3 phần:
- Phần 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính.
- Phần 2: Thực trạng tình hình tài chính Công ty Cổ phần Giám định cà phê và
hàng hóa xuất nhập khẩu (Cafecontrol).
- Phần 3: Một số giải pháp nhằm năng cao, cải thiện tình hình tài chính tại
công ty Công ty Cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu
(Cafecontrol).
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014
5
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH
TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1 Bản chất của tài chính và ý nghĩa của phân tích tài chính trong doanh
nghiệp.
1.1.1 Bản chất của tài chính doanh nghiệp.
Huy động vốn. Đầu tư.
Trả nợ
Sinh lời.
Chia lợi nhuận
Hình 1.1: Bản chất của tài chính doanh nghiệp.
Về bản chất tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế biểu hiện
dưới hình thái giá trị phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ
của doanh nghiệp để phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
và các nhu cầu chung của xã hội, nhằm đáp ứng yêu cầu tích lũy và tiêu dùng cũng
như lợi nhuận doanh nghiệp.
Hay, tài chính doanh nghiệp là những mối quan hệ tiền tệ gắn trực tiếp với việc
tổ chức, huy động, phân phối, sử dụng và quản lý vốn trong quá trình kinh doanh.
1.1.2 Ý nghĩa của việc phân tích tài chính trong doanh nghiệp.
Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh
các số liệu tài chính hiện hành và quá khứ.
Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân
phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng về
vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn.
Phân tích tình hình tài chính là công cụ quan trọng trong các chức năng quản trị
có hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh,
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014
6
là cơ sở cho ra các quyết định đứng đắn trong tổ chức quản lý, nhất là chức năng
kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh.
Phân tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ cho công tác
quản lý của cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng như: đánh giá tình hình thực hiện
các chế độ, chính sách về tài chính của nhà nước, xem xét việc cho vay vốn…
1.2 Mục đích, vai trò của phân tích tài chính.
1.2.1 Mục đích của phân tích tài chính.
Phân tích tài chính nhằm để “hiểu được các con số” hoặc để “nắm chắc các con
số”, tức là sử dụng các công cụ phân tích tài chính như là một phương tiện hỗ trợ để
hiểu rõ các số liệu tài chính trong báo cáo.
Do sự định hướng của công tác phân tích tài chính nhằm vào việc ra quyết định,
một mục tiêu quan trọng khác là nhằm đưa ra một cơ sở hợp lý cho việc dự đoán
tương lai. Do đó, người ta sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích báo cáo tài
chính nhằm cố gắng đưa ra đánh giá có căn cứ về tình hình tài chính trong tương lai
của công ty, dựa trên phân tích tình hình tài chính trong quá khứ và hiện tại, đưa ra
ước tính tốt nhất về khả năng của những sự cố kinh tế trong tương lai.
Phân tích tài chính nhằm đánh giá các chính sách tài chính trên cơ sở các quyết
định kinh doanh của daonh nghiệp.
Phân tích tài chính nhằm biết được các tiềm năng tăng trưởng và phát triển của
doanh nghiệp.
Qua phân tích có thể nhận biết được những tồn tại về tài chính của doanh nghiệp.
Phân tích tài chính giúp doanh nghiệp có cơ sở để lập nhu cầu vốn cần thiết cho
năm kế hoạch.
1.2.2 Vai trò của phân tích tài chính.
- Đối với nhà quản lý: việc đánh giá tình hình tài chính giúp cho các nhà quản lý
thấy được tình hình sử dụng vốn, tìm ra sự cân đối giữa vốn tự có và nguồn vốn của
doanh nghiệp, xác định được vốn huy động từ đâu, từ đó nhà quản lý có định hướng
khai thác hợp lý và đi đến quyết định thực hiện phương án kinh doanh trước mắt và
lâu dài một cách hiệu quả. Mặt khác phân tích tình hình tài chính giúp doanh nghiệp
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014
7
biết được các chỉ tiêu về vốn tự có và nguồn vốn của công ty, chỉ tiêu về doanh thu
và lợi nhuận để từ đó lập kế hoạch kiểm tra tình hình thực hiện và điều chỉnh hoạt
động kinh doanh làm sao cho có lợi nhất.
- Đối với chủ sở hữu: thông qua việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp họ thấy
được hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, khả năng điều hành hoạt động của
nhà quản trị sẽ giúp họ tránh được những rủi ro.
- Đối với nhà cho vay và đầu tư: khi cho vay hoặc đầu tư vào một đơn vị nào đó,
người cho vay và nhà đầu tư điều chú trọng đến tình hình thanh toán của đơn vị đó
cũng như quan tâm đến vốn chủ sở hữu, khả năng sinh lời, khả năng trả nợ của đơn
vị đó trước khi ra quyết định cho vay hay đầu tư.
- Đối với các cơ quan chức năng: thông qua các số liệu trên báo cáo tài chính sẽ
giúp họ xác định được các khoản nghĩa vụ của đơn vị đó phải thực hiện đối với Nhà
nước.
1.3 Các chỉ tiêu dùng trong phân tích tài chính.
1.3.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh
tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp,
chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác, tình hình thực hiện
nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác. Một đơn vị kinh doanh
có 2 loại hoạt động, trong đó:
Hoạt động chức năng (hoạt động kinh doanh chính) bao gồm: hoạt động sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ ở đơn vị sản xuất, hoạt động mua bán hàng hóa ở đơn
vị thương mại và hoạt động tài chính. Kết quả của hoạt động này được xác định như
sau:
Lợi nhuận thuần = Doanh thu thuần + Doanh thu tài chính – Chi phí
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - các khoản giảm trừ
Các khoản
=
Chiết khấu
+
Giảm giá
+
Hàng bán
+ Thuế
giảm trừ thương mại hàng bán bị trả lại
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp
8
Hutech 2014
Chi phí = Giá vốn + Chi phí tài + Chi phí + Chi phí
hàng bán chính bán hàng quản lý DN
Hoạt động khác liên quan đến các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt
động thông thường của đơn vị. Kết quả hoạt động này được xác định như sau:
Lợi nhuận hoạt
=
Thu nhập
-
Chi phí
động khác khác khác

Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận:

Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gắn liền với sự vận động của các yếu tố
tiền tệ, vì thế các quan hệ kinh tế thường có mối liên hệ chặt chẽ với các quan hệ tài
chính.
Lợi nhuận là chỉ tiêu quan tâm cũng là mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp
khi kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ kết quả của việc sử dụng các yếu tố đầu vào
của quá trình sản xuất của quá trình sản xuất: nguyên vật liệu, nhân công, trang thiết
bị… một cách đầy đủ cả về số lượng lẫn chất lượng.
Lợi nhuận cũng chính là hiệu số giữa doanh thu thu được và chi phí bỏ ra.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí.
1.3.2 Phân tích khái quát về tình hình tài sản và nguồn vốn.
1.3.2.1 Phân tích tình hình biến động tài sản, nguồn vốn:
Tình hình tài chính của công ty là một chỉ tiêu liên quan mật thiết đến công ty.
Nó thể hiện được hiệu quả kinh doanh của công ty thông qua các số liệu tài chính
này.
Để phân tích khái quát về tình hình tài chính, ta xem xét trước hết ở sự thay đổi
của bảng cân đối kế toán, tức là sự tăng giảm về mặt tổng số của tài sản và nguồn
vốn. Sự thay đổi này nói lên sự thay đổi về mặt quy mô hoạt động của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng sự tăng giảm đó chỉ đơn thuần là sự thay đổi về
số lượng, chưa thể giải thích gì về hiệu quả tài chính cả.
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014
9
Tiếp đến, dùng phương pháp liên hệ cân đối, lần lượt phân tích những nguyên
nhân đã ảnh hưởng đến tình hình thay đổi trên cả hai mặt: tài sản và nguồn vốn.
Bằng cách đó, chỉ ra được mức độ tác động khác nhau của từng khoản mục đến sự
thay đổi của bảng cân đối kế toán.
1.3.2.1.1 Phần tài sản: các chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh toàn
bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu
tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Tài
sản được phân chia như sau:
A – Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
B – Tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
 Các khoản phải thu: Các khoản phải thu ở đây chính chủ yếu là các khoản
phải thu từ khách hàng do chính sách bán chịu hàng hóa của doanh nghiệp cho các
doanh nghiệp khác. DN có khoản phải thu, điều đó có nghĩa là DN bán được hàng
nhưng chưa thu được tiền.
Vòng quay khoản = DT thuần
phải thu
Khoản phải thu bình quân
Vòng quay khoản phải thu cho biết các khoản phải thu quay bao nhiêu vòng
trong một kỳ báo cáo để đạt được doanh thu trong kỳ. Vòng quay khoản phải thu
phản ánh tốc độ biến đổi khoản phải thu thành tiền mặt.
Kỳ thu tiền
=
Số ngày trong kỳ
bình quân
Vòng quay khoản phải thu
Chỉ tiêu này dùng để đo lường khả năng thu hồi vốn trong thanh toán tiền
hàng. Cho thấy khi tiêu thụ thì bao lâu doanh nghiệp thu được tiền.
Nếu kỳ thu tiền bình quân thấp thì vốn của doanh nghiệp ít bị đọng trong
khâu thanh toán. Tuy nhiên các khoản phải thu trong nhiều trường hợp cao hay
thấp chưa thể có một kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại các mục tiêu của
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014
10
các chính sách doanh nghiệp như: doanh nghiệp tăng doanh thu bán chịu để mở
rộng thị trường.
 Hàng tồn kho: chiếm phần lớn trong tỷ lệ TS của DN bởi vì HTK là một
trong những tài sản đã sẵn sàng để bán hoặc sẽ bán. Tỷ trọng hàng tồn kho lớn luôn
là mối nguy hại cho DN do tính tồn lâu, chôn vốn, tốn CP dự trữ, CP thanh lý hay
cải tiến hàng bị lỗi thời và thanh lý hàng hư hỏng. Tuy nhiên nếu lượng hàng tồn
kho không đủ cũng là một rủi ro vì DN có thể đánh mất những khoản DT bán hàng
tiềm năng hoặc thị phần nếu giá tăng cao trong khi DN không còn hàng để bán. Như
vậy, DN phải duy trì HTK ở một mức độ nhất định trong chiến lược dự trữ hàng hóa
của mình, nhằm bảo đảm nguyên vậy liệu cho sản xuất và đảm bảo nguồn hàng
trong lưu thông.
Số vòng quay
=
Doanh thu thuần
hàng tồn kho
Giá trị HTK bình quân
Vòng quay HTK thể hiện khả năng quản trị HTK, là số lần mà HTK bình quân
luân chuyển trong kỳ. Tỷ số thường được so sánh qua các kỳ để đánh giá được năng
lực quản trị HTK là tốt hay xấu.
Số ngày tồn kho =
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay HTK
Số ngày tồn kho đánh giá được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Số ngày
tồn kho chính là số ngày của một vòng HTK. Số gày tồn kho quá lớn là một dấu
hiệu cho thấy DN đầu tư quá nhiều cho HTK.
 Hiệu suất sử dụng tài sản.
 Vòng quay tổng tài sản.
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp, nghĩa là
trong một năm tài sản của doanh nghiệp quay được bao nhiêu lần.
Nhân tố tổng tài sản được xác định bao gồm tài sản cố định và tài sản lưu
động của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo.
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp
11
Hutech 2014
Vòng quay tổng
Doanh thu thuần
=
tài sản
Tổng tài sản bình quân
 Vòng quay TSLĐ.
Doanh thu thuần
Vòng quay TSLĐ =
TSLĐ bình quân
Vòng quay TSLĐ dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động của DN qua việc sử
dụng TSLĐ. Tỷ số này cho biết mỗi đồng TSLĐ được sử dụng trong SXKD đem lại
bao nhiêu đồng DT.
 Vòng quay TSCĐ
Doanh thu thuần
Vòng quay TSCĐ =
TSCĐ bình quân
Vòng quay TSCĐ đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ của DN. Chỉ số này cho
thấy 1 đồng TSCĐ tham gia vào quá trình SXKD sẽ tạo ra bao nhiêu đồng DT. Tỷ
số càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng TSCĐ của DN càng cao và ngược lại.
1.3.2.1.2 Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có
tại doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm
pháp lý của doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp.
Nguồn vốn được chia thành 2 phần:
A – Nợ phải trả.
B – Nguồn vốn chủ sở hữu
 Khoản phải trả: Được gọi là khoản nợ của DN phải trả trong một thời
hạn nhất định để tránh việc vỡ nợ. Khoản phải trả đề cập đến các khoản nợ ngắn hạn
của DN đối với nhà cung cấp, lao động và nhà nước.
Vòng quay khoản
=
DT thuần
phải trả
Khoản phải trả bình quân
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014
12
Vòng quay khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của DN đối với
nhà cung cấp, người lao động, thuế và phí Nhà Nước…Nếu chỉ số này quá thấp có
thể ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng của DN. Tỷ số vòng quay khoản phải trả giảm
đi chứng tỏ DN chiếm dụng vốn và thanh toán chậm hơn kỳ trước và ngược lại.
Kỳ trả tiền bình
=
Số ngày trong kỳ
quân
Vòng quay khoản phải trả
Kỳ trả tiền bình quân cho biết DN có bình quân bao nhiêu ngày để trả các
khoản nợ ngắn hạn của mình.
 Tỷ suất tài trợ =
Vốn chủ sỡ hữu
Tổng nguồn vốn
Tỷ suất tự tài trợ cho biết mức độ tự chủ của DN về mặt tài chính, là tỷ lệ giữa
vốn chủ sỡ hữu so với tổng vốn.
 Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn.
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn thông qua các chỉ tiêu:
LN ròng
 Suất sinh lợi vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân
LN ròng
 Suất sinh lợi vốn cố định =
Vốn cố định bình quân
Suất sinh lợi của vốn cho biết 1 đồng vốn đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.
 Vòng quay vốn lưu động =
DT thuần
Vốn lưu động bình quân
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014
13
Vòng quay vốn lưu động cho biết vốn lưu động quay được mấy vòng trong kỳ.
Nếu số vòng quay tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng và ngược lại.
Số ngày trong kỳ
 Thời gian luân chuyển vốn lưu động =
Vòng quay vốn lưu động
Thời gian luân chuyển vốn lưu động thể hiện số ngày cần thiết cho vốn lưu
động quay được 1 vòng. Tỷ số này càng nhỏ cho thấy tốc độ luân chuyển vốn càng
lớn.
DT thuần
 Hiệu suất sử dụng vốn cố định =
Vốn cố định bình quân
Hiệu suất sử dụng vốn cố định cho biết 1 đồng vốn cố định có thể tạo ra bao
nhiêu đồng DT trong kỳ.
Nguyên giá TSCĐ bình quân
 Suất hao phí TSCĐ =
DT thuần
Suất hao phí TSCĐ cho biết có 1 đồng DT thuần cần bao nhiêu đồng nguyên
giá bình quân TSCĐ.
1.3.3 Phân tích các tỷ số tài chính.
Phân tích tỷ số tài chính là kỹ thuật phân tích căn bản và quan trọng nhất của
phân tích báo cáo tài chính. Phân tích các tỷ số tài chính liên quan đến việc xác định
và sử dụng các tỷ số tài chính đê đo lường và đánh giá tình hình và hoạt động tài
chính của công ty. Có nhiều loại tỷ số tài chính khác nhau có thể chia thành 3 loại:
tỷ số tài chính xác định từ bảng cân đối tài sản, tỷ số tài chính xác định từ báo cáo
thu nhập và các tỷ số tài chính xác định từ cả 2 báo cáo vừa nêu. Dựa vào mục tiêu
phân tích, các tỷ số tài chính có thể chia thành: các tỷ số thanh khoản, các tỷ số nợ,
tỷ số khả năng hoàn trả lãi vay, các tỷ số hiệu quả hoạt động, các tỷ số tăng trưởng.
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014
14
1.3.3.1 Tỷ số thanh khoản.
1.3.3.1.1 Tỷ số thanh khoản hiện thời (CR):
Chỉ số khả năng thanh toán hiện hành là mối tương quan giữa tài sản lưu
động và các khoản nợ ngắn hạn, hệ số này cho thấy mức độ an toàn của công ty
trong việc đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Thông thường, chỉ
số thanh toánh hiện hành được kỳ vọng cao hơn 1.
Tỷ số thanh toán
Giá trị tài sản lưu động
=
hiện thời Nợ ngắn hạn
1.3.3.1.2 Tỷ số thanh khoản nhanh (QR):
Chỉ số thanh toán nhanh đo lường khả năng của một công ty trong việc chi
trả các khoản nợ ngắn hạn bằng những tài sản có tính thanh khoản nhất. Chỉ số này
thích hợp cho việc đo lường khả năng thanh toán của những công ty có vòng quay
hàng tồn kho thấp.
Tỷ số thanh toán Tài sản lưu động - Tồn kho
=
nhanh
Nợ ngắn hạn
Một cách lý tưởng, chỉ số nhanh ít nhất bằng 1 đối với những công ty có
vòng quay hàng tồn kho thấp và có thể thấp hơn 1 đối với công ty với vòng quay
hàng tồn kho nhanh với điều kiện công ty này không gặp khó khăn về dòng tiền.
Vấn đề quan trọng là cần phải xem xét xu hướng của các tỷ số này để thấy
được tính thanh khoản của công ty đang được cải thiện hay đang giảm sút.
1.3.3.2 Tỷ số quản lý nợ.
Trong tài chính công ty, mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động của
công ty gọi là đòn bẩy tài chính. Đòn bẩy tài chính có tính 2 mặt. Một mặt nó giúp
gia tăng lợi nhuận cho cổ đông, mặt khác nó làm gia tăng rủi ro. Do đó, quản lý nợ
cũng quan trọng như quản lý tài sản. Các tỷ số quản lý nợ bao gồm:
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014
15
1.3.3.2.1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản.
Tỷ số nợ trên tổng tài sản thường gọi là tỷ số nợ, đo lường mức độ sử dụng
nợ của công ty so với tài sản.
Tổng nợ
Tỷ số nợ =
Tổng tài sản
Tổng nợ bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn phải trả. Tỷ số nợ càng thấp thì
công ty có khả năng trả nợ cao. Các cổ đông muốn có tỷ số nợ cao vì sử dụng đòn
bẩy tài chính, gia tăng khả năng sinh lợi cho cổ đông.
1.3.3.2.2 Tỷ số nợ trên vốn chủ sỡ hữu.
Tỷ số này (thường tính bằng %) cho biết mối quan hệ giữa vốn huy động
bằng đi vay và vốn chủ sỡ hữu. Tỷ số này chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào
hình thức huy động vốn bằng vay nợ, chịu rủi ro thấp. Tuy nhiên nó chứng tỏ
doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích.
Tổng nợ
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu =
vốn chủ sở hữu
1.3.3.2.3 Khả năng thanh toán lãi vay.
Tỷ số này đo lường khả năng trả lãi của công ty. Khả năng trả lãi của công ty
cao hay thấp nới chung phụ thuộc vào khả năng sinh lời và mức độ sử dụng nợ.
Nếu khả năng sinh nợ của công ty chỉ có giới hạn trong khi công ty sử dụng quá
nhiều nợ thì tỷ số khả năng trả lãi sẽ giảm.
Tỷ số khả năng
Lợi tức trước thuế + Lãi vay
=
thanh toán lãi vay Lãi vay
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014
16
1.3.3.3 Tỷ số khả năng sinh lợi.
1.3.3.3.1 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu.
Tỷ số này phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng và doanh thu nhằm cho biết
một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận cho cổ đông.
Lợi nhuận ròng
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu =
Doanh thu
Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì
thế, khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ số này của công
ty với tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia.
Mặt khác, tỷ số này và số vòng quay tài sản có xu hướng ngược nhau. Do đó,
khi đánh giá tỷ số này, người phân tích tài chính thường tìm hiểu nó trong sự kết
hợp với số vòng quay tài sản.
1.3.3.3.2 Tỷ số sức sinh lợi căn bản.
Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi căn bản của công ty, nghĩa là chưa kể
đến ảnh hưởng của thuế và đòn bẩy tài chính.
EBIT
Tỷ số sức sinh lợi căn bản =
Tổng tài sản
1.3.3.3.3 Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA).
ROA đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản.
Lợi nhuận ròng
ROA =
Tổng tài sản bình quân
Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng
cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì
doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014
17
bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng
tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành
nghề kinh doanh. Do đó, người phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số
này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp
khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ.
1.3.3.3.4 Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sỡ hữu(ROE).
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở
hữu của công ty cổ phần này tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này mang
giá trị dương, là công ty làm ăn có lãi, nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua
lỗ.
Lợi nhuận ròng
ROE =
Vốn chủ sở hữu bình quân
1.4 Phân tích Du Pont.
Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một
doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích
hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán. Trong phân tích tài
chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu
tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta
có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một
trình tự nhất định.
Dưới góc độ nhà đầu tư cổ phiếu, một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là hệ
số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). Do vốn chủ sở hữu là một phần của tổng
nguồn vốn hình thành nên tài sản, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trên
tổng tài sản. Mối quan hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont. Sơ đồ Dupont
được thiết lập từ ROE: tỷ suất sinh lời trên vốn sở hữu.
ROE =
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu
ROE = (Lợi nhuận ròng / Tổng TS) x ( Tổng TS / Vốn CSH)
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014
18
= ROA x ( Tổng TS / Vốn CSH)
= ROA x 1/( Vốn CSH / Tổng TS)
ROE = ROA x 1 / (1 – Tỷ số nợ)
ROA = ( Lợi nhuận ròng / Doanh thu thuần) x ( Doanh thu thuần / Tổng TS)
= ROS x Vòng quay TS
→ ROE = ROS x Vòng quay TS x 1/ (1- Tỷ số nợ)
Như vậy, qua khai triển chỉ tiêu ROE có thể thấy chỉ tiêu này được cấu thành bởi
ba yếu tố chính. Thứ nhất là tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu - Đây là yếu
tố phản ánh trình độ quản lý doanh thu và chi phí của doanh nghiệp. Thứ hai là,
vòng quay toàn bộ vốn (vòng quay tài sản) - Đây là yếu tố phản ánh trình độ khai
thác và sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Thứ ba là, hệ số vốn/vốn chủ sở hữu (hệ
số nợ) - Đây là yếu tố phản ánh trình độ quản trị tổ chức nguồn vốn cho hoạt động
của doanh nghiệp.
Tóm tắt chương 1
Chương 1 trình bày về khái niệm, bản chất, ý nghĩa, mục đích, vai trò và các
chỉ tiêu dùng trong phân tích tình hình tài chính. Để tiến hành việc phân tích trước
hết cần phải phân tích những yếu tố nào, mối quan hệ giữa các yếu tố, các chỉ số đó
có ảnh hưởng như thế nào đến doanh nghiệp.
Chương 1 là cơ sở để nêu lên những vấn đề cần giải quyết trong chương 2.
Chương 2 nói về thực trạng tình hình tài chính của công ty Cổ phần Giám định Cà
phê và hàng hóa xuất nhập khẩu (CAFECONTROL).
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014
19
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG
TY CỔ PHẦN GIÁM ĐỊNH CÀ PHÊ VÀ HÀNG HÓA XUẤT
NHẬP KHẨU (CAFECONTROL)
2.1 Khái quát về Công ty Cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập
khẩu (Cafecontrol).
2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Giám định cà phê và hàng
hóa xuất nhập khẩu (Cafecontrol).
Công ty Cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa XNK (gọi tắt là “công ty”)
được cổ phần hóa từ doanh nghiệp nhà nước theo Quyết định số 2956/QĐ-BNN-
DMDN ngày 29 tháng 6 năm 2008 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn.
Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lần đầu số
0301240291 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày
06/06/2008, cấp lại thay đổi lần 2 ngày 31/10/2013.
Theo đó:
Tên giao dịch: Công ty cổ phần giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập

khẩu.

 Tên tiếng anh: THE SUPERINTENDENCE AND INSPECTION OF
COFFEE AND PRODUCTS FOR EXPORT AND IMPORT JOINT STOCK
COMPANY

Tên viết tắt: CAFECONTROL.



 Logo:

Vốn đầu tư của chủ sỡ hữu: 17. 000.000.000 đồng.

Trụ sở hoạt động:


Địa chỉ: 228A Pasteur, phường 6, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 84.8.38207552

Fax: 08 38207554

Email: cafecontrol@hcm.fpt.vn.
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014
20

Danh sách và địa chỉ các đơn vị trực thuộc:


1. CN Công ty cổ phần giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu tại Đăk
Lắk. Số 75/38 Nguyễn Lương Bằng, TP. Buôn Mê Thuộc, Tỉnh Đăk Lắk.
Mã chi nhánh: 0301240291-004.
2. CN Công ty cổ phần giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu tại Hà
Nội. Số 44 Ngõ 120 Trường Chinh, Quận Đống Đa, Hà Nội.
3. CN Công ty cổ phần giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu tại Lâm
Đồng.
Số 247 Trần Phú, Lộc Sơn, Bảo Lộc, Lâm Đồng.
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Tiền thân là trung tâm kiểm nghiệm cà phê, thành lập năm 1989 theo quyết định
số 492/NN – TCCN/QD ngày 22/12/1989 do bộ nông nghiệp và phát triển nông
thôn cấp.
Năm 1999 chuyển thành Công ty giám định cà phê và hàng hóa nông sản xuất
nhập khẩu theo quyết định số 5297/ QD / BNN-TCCB ngày 17/12/1999 của Bộ
trưởng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Năm 2005 chuyển thành Công ty TNHH 1 thành viên giám định cà phê và hàng
hóa nông sản xuất nhập khẩu theo quyết định số 798 / QD / BNN-TCCB ngày
11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Năm 2007 chuyển thành Công ty cổ phần giám định cà phê và hàng hóa xuất
nhập khẩu theo quyết định số 5394 / QD/ BNN-TCCB ngày 14/11/2007 của Bộ
nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Công ty cổ phần giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu
(CAFECONTROL) là một đơn vị giám định chuyên ngành cà phê và hàng hóa xuất
nhập khẩu. Công ty có đội ngũ cán bộ, nhân viên được đào tạo chính quy tại các
trường đại học trong và ngoài nước, có trình độ chuyên môn vững vàng, có tay nghề
cao trong công tác giám định chất lượng hàng hóa xuất nhập khẩu.
CAFECONTROL có hệ thống phòng thí nghiệm với trang thiết bị chuyên dùng
hiện đại do UNDP và FAO tài trợ, có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu kiểm tra các
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014
21
chỉ tiêu ngoại quan, hóa lý, độc tố, vi sinh vật và thử nếm, đánh giá chất lượng hàng
hóa, đặc biệt là cà phê, điều, hồ tiêu, gạo, sắn lát và các loại hàng hóa xuất nhập
khẩu. Công ty có khả năng thực hiện các dịch vụ theo quy trình và phương pháp thử
của tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn quốc tế và tiêu chuẩn các nước trên thế giới.
Các mặt hàng đã được công ty giám định và khử trùng: cà phê, gạo, tiêu, điều, sắn
lát, trà, dược liệu, phân bón, quế, hồi, cao su,….
Là đơn vị kiểm tra chất lượng cà phê hàng đầu của Việt Nam.
Hàng năm cung cấp dịch vụ thường xuyên cho hơn 1000 khách hàng XNK nông
sản.
Dịch vụ bảo quản thế chấp là sự phối hợp giữa CAFECONTROL – DN XNK –
Ngân hàng. Trong những năm qua, công ty đã hợp tác với các ngân hàng như:
Techcombank, ngân hàng quân đội, Vietcombank, Phương Nam bank, Habubank,
Natixis, Hàng hải, Vietinbank.
CAFECONTROL là thành viên của Hiệp hội cà phê cacao Việt Nam, Hiệp hội
Điều, Hiệp hội Tiêu, Hiệp hội chè Việt Nam, Hiệp hội các phòng thí nghiệm và ban
xây dựng tiêu chuẩn chất lượng – trung tâm TC-ĐL-CL thuộc Tổng cục TC-ĐL-CL
Việt Nam. Công ty luôn sẵn sàng tư vấn, hợp tác, giám định hàng hóa xuất nhập
khẩu đáp ứng yêu cầu của tất cả khách hàng trong và ngoài nước, với tiêu chí hành
động: TRUNG THỰC, CHÍNH XÁC, KỊP THỜI !
Trong cơ chế thị trường, công ty luôn đặt chất lượng dịch vụ lên hàng đầu bảo
đảm thực hiện chính xác, kịp thời nhu cầu mọi khách hàng không kể chủ nhật hay
ngày lễ.
Để tổ chức thực hiện, công ty có hệ thống các phòng ban chức năng, trong đó
Ban dịch vụ khử trùng hàng hóa có các chuyên gia đảm nhận dịch vụ với năng lực
sau:
- Công ty đã được Cục bảo vệ thực vật cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề xông hơi khử trùng.
- Đội ngũ nhân viên khử trùng với trình độ đại học chuyên ngành đã được Cục
bảo vệ thực vật trực tiếp đào tạo, kiểm tra và cấp chứng chỉ hành nghề. Công ty vẫn
thường xuyên đào tạo và nâng cao tay nghề bằng nhiều đợt tập huấn của các tổ chức
trong nước và quốc tế. (AFAS, Mebrom, Quephos, Bảo quản sau thu hoạch,…)
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014
22
- Để triển khai hoạt động dịch vụ khử trùng, công ty đã đầu tư trang thiết bị
các phương tiện, thiết bị kỹ thuật hiện đại đáp ứng được tất cả các hạng mục khử
trùng: khử trùng tàu, container, nhà xưởng, kho hàng, vệ sinh môi tường,…
Với những ưu điểm trên, trong những năm qua công ty đã được nhiều khách hàng
trong và ngoài nước tín nhiệm và sử dụng dịch vụ của công ty.
Hiện tại CAFECONTROL đã đạt các chứng nhận: ISO 9001, ISO 22003, ISO
65.
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động và ngành nghề sản xuất kinh doanh.
Ngành nghề kinh doanh của công ty được quy định theo giấy đăng ký lại số
4104000123 ngày 14/07/2005 đăng ký lần sau ngày 29/03/2007 tại Sở kế hoạch và
đầu tư thành phố Hồ Chí Minh.
 Dịch vụ giám định chất lượng, trọng lượng, số lượng và cấp các loại chứng
thư giám định và khử trùng cà phê hàng hóa xuất nhập khẩu.
 Dịch vụ giới thiệu sản phẩm cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu.

 Dịch vụ hàng hải: giám định hầm hàng và các đìều kiện để vận chuyển hàng
hóa trên tàu thủy. Xác định trọng lượng hàng hóa bằng phương pháp đo mớm nước.
 Dịch vụ kiểm đếm hàng hóa xuất nhập khẩu.

 Dịch vụ kho hàng phục vụ hàng hóa xuất nhập khẩu ( kiểm tra nhập kho,
xuất kho về chất lượng, chế biến, bảo quản, giao nhận, thủ tục chứng từ,…)

 Dịch vụ xông hơi khử trùng bảo quản, khử trùng xuất khẩu cà phê và hàng
hóa nông sản xuất nhập khẩu.

 Dịch vụ phân tích thí nghiệm

 Cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm bao gồm:

Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng.



Chứng nhận hệ thống quản lý môi trường.



Chứng nhận sản phẩm.



Chứng nhận hệ thống phân tích các mối nguy hại và kiểm soát các

điểm tới hạn.
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014
23
 Tư vấn, đánh giá dự án đầu tư.

 Kinh doanh vật tư hóa chất, máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh
doanh của công ty.
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014
24
2.1.4 Hệ thống tổ chức công ty.
2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty.
(Nguồn dữ liệu từ công ty)
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức công ty.
2.1.4.2 Chức năng của từng bộ phận.
2.1.4.2.1 Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực quyết định cao
nhất, Công ty hoạt động thông qua các cuộc họp đại hội đồng cổ đông.
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014
25
2.1.4.2.2 Hội đồng quản trị.
Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh
hằng năm của công ty.
Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo
quy định của Luật này hoặc Điều lệ công ty.
Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; thông qua hợp
đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50%
tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một
tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty, trừ hợp đồng và giao dịch.
Bổ nhiệm, bãi miễn, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy
định;
Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu
tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua
quyết định.
Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông.
Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử
lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh.
Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty.
2.1.4.2.3 Ban kiểm soát.
Kiểm soát toàn bộ hệ thống tài chính và việc thực hiện các quy chế của công ty:
Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý,
điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo
cáo tài chính. Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính theo các
định kỳ của công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị lên
Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên.
Xem xét sổ kế toán và các tài liệu khác của Công ty, các công việc quản lý, điều
hành hoạt động của Công ty bất cứ khi nào nếu xét thấy cần thiết hoặc theo quyết
định của Đại hội đồng cổ đông theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông.
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014
26
Kiểm tra bất thường: Khi có yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông, Ban Kiểm
Soát thực hiện kiểm tra trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu
cầu. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban Kiểm Soát
phải báo cáo giải trình về những vấn đề được yêu cầu kiểm tra đến Hội đồng quản
trị và cổ đông và nhóm cổ đông có yêu cầu.
Can thiệp vào hoạt động công ty khi cần: Kiến nghị Hội đồng quản trị hoặc Đại
Hội đồng cổ đông các biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý,
điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.
2.1.4.2.4 Ban giám đốc.
Thực hiện các chiến lược kinh doanh mà Hội đồng quản trị đã đặt ra.
Điều hành công ty đạt được các mục tiêu cuối cùng.
Giải quyết công việc hàng ngày của công ty.
Quan hệ đối nội, đối ngoại và điều hành mọi lĩnh vực của công ty theo chế độ
một thủ trưởng.
Phân chia quyền lợi và trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Sắp xếp và ổn định tổ chức bộ máy làm việc của công ty.
2.1.4.2.5 Phòng kế toán.
Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế
toán theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán
nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, phát hiện và
ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu
cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của công ty.
Hoạch toán đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các nghĩa vụ thu,
nộp, thanh toán công nợ, tài sản, nguồn vốn của công ty.
Lập báo cáo tài chính của công ty và hợp nhất báo cáo tài chính của toàn công ty.
SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014
27
2.1.4.2.6 Phòng tổ chức hành chính.
Tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty và tổ chức thực hiện các việc trong
lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính
sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động, bảo vệ quân sự theo luật và quy chế
công ty.
Kiểm tra , đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nộ quy, quy
chế công ty.
Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc công ty.
Soạn thảo văn bản, trình giám đốc ký các văn bản đối nội, đối ngoại và phải chịu
trách nhiệm trước giám đốc về giá trị pháp lý của văn bản đó.
Phát hành, lưu trữ, bảo mật con dấu cũng như các tài liệu đảm bảo chính xác, kịp
thời, an toàn.
2.1.5 Tổng quan về tình hình nhân sự của công ty.
Khi mới thành lập năm 1989 công ty có 9 cán bộ công nhân viên nhưng do dịch
vụ kinh doanh giám định của công ty ngày càng phát triển nên tổ chức các phòng
ban cho phù hợp. Công ty đã tuyển dụng nhiều nhân sự có trình độ đại học và trên
đại học. Đến nay tổng số CB-CNV lên tới 212 người.
2.2 Phân tích khái quát tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần giám định
cà phê và hàng hóa xuất khẩu (Cafecontrol).

More Related Content

Similar to Phân tích tình hình tài chính công ty giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu (cafecontrol).doc

Similar to Phân tích tình hình tài chính công ty giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu (cafecontrol).doc (18)

Khóa luận tốt nghiệp - Tuyển dụng nhân lực tại công ty Miken Việt Nam.doc
Khóa luận tốt nghiệp - Tuyển dụng nhân lực tại công ty Miken Việt Nam.docKhóa luận tốt nghiệp - Tuyển dụng nhân lực tại công ty Miken Việt Nam.doc
Khóa luận tốt nghiệp - Tuyển dụng nhân lực tại công ty Miken Việt Nam.doc
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi mă...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi mă...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi mă...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi mă...
 
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty C.T Polymer.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty C.T Polymer.docxGiải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty C.T Polymer.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty C.T Polymer.docx
 
Luận Văn Phân Tích Tác Động Lan Tỏa Của Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Tại Việt ...
Luận Văn Phân Tích Tác Động Lan Tỏa Của Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Tại Việt ...Luận Văn Phân Tích Tác Động Lan Tỏa Của Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Tại Việt ...
Luận Văn Phân Tích Tác Động Lan Tỏa Của Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Tại Việt ...
 
Đánh giá hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại Công...
Đánh giá hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại Công...Đánh giá hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại Công...
Đánh giá hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại Công...
 
Các biện pháp nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty SX TM Sài Gòn 3.docx
Các biện pháp nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty SX TM Sài Gòn 3.docxCác biện pháp nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty SX TM Sài Gòn 3.docx
Các biện pháp nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty SX TM Sài Gòn 3.docx
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Xuất nhập khẩu Thủy sản Quảng Ninh.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Xuất nhập khẩu Thủy sản Quảng Ninh.docNâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Xuất nhập khẩu Thủy sản Quảng Ninh.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Xuất nhập khẩu Thủy sản Quảng Ninh.doc
 
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tín Dụng Tại Ngân Hàng Sacombank.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tín Dụng Tại Ngân Hàng  Sacombank.docGiải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tín Dụng Tại Ngân Hàng  Sacombank.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tín Dụng Tại Ngân Hàng Sacombank.doc
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...
 
Kiến nghị xâm nhập thị trường nâng cao doanh thu tiêu thụ sản phẩm tại công t...
Kiến nghị xâm nhập thị trường nâng cao doanh thu tiêu thụ sản phẩm tại công t...Kiến nghị xâm nhập thị trường nâng cao doanh thu tiêu thụ sản phẩm tại công t...
Kiến nghị xâm nhập thị trường nâng cao doanh thu tiêu thụ sản phẩm tại công t...
 
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container bằng đường biển tại C...
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container bằng đường biển tại C...Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container bằng đường biển tại C...
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container bằng đường biển tại C...
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân...
 
Thực trạng công tác quản lí chấm tại chi nhánh công ty thương mại dịch vụ cổn...
Thực trạng công tác quản lí chấm tại chi nhánh công ty thương mại dịch vụ cổn...Thực trạng công tác quản lí chấm tại chi nhánh công ty thương mại dịch vụ cổn...
Thực trạng công tác quản lí chấm tại chi nhánh công ty thương mại dịch vụ cổn...
 
Quản lý đào tạo lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài trong bối cảnh hội...
Quản lý đào tạo lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài trong bối cảnh hội...Quản lý đào tạo lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài trong bối cảnh hội...
Quản lý đào tạo lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài trong bối cảnh hội...
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thương mại và truyền thông sắc việt ...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thương mại và truyền thông sắc việt ...Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thương mại và truyền thông sắc việt ...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thương mại và truyền thông sắc việt ...
 
Tiếp cận thuật toán meta-heuristic giải bài toán tối ưu hóa quá trình sản xuấ...
Tiếp cận thuật toán meta-heuristic giải bài toán tối ưu hóa quá trình sản xuấ...Tiếp cận thuật toán meta-heuristic giải bài toán tối ưu hóa quá trình sản xuấ...
Tiếp cận thuật toán meta-heuristic giải bài toán tối ưu hóa quá trình sản xuấ...
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.docHoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
 
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
 
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docxXem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
 
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docxCombo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docxTuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docxTuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
 
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docxTải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
 
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.docDOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
 
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.docTải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
 
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.docTiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
 
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docxTải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
 
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.docTIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
 
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.docTiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
 
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.docTiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
 

Recently uploaded

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
mskellyworkmail
 

Recently uploaded (20)

Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 

Phân tích tình hình tài chính công ty giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu (cafecontrol).doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁM ĐỊNH CÀ PHÊ VÀ HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU. (CAFECONTROL) Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Giảng viên hướng dẫn : Ths.Diệp Thị Phương Thảo. Sinh viên thực hiện : Đặng Thị Thu Thảo. MSSV: 1054010669 Lớp: 10DQD01. TP. Hồ Chí Minh
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo được thực hiện tại Công ty Cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu (Cafecontrol) là không sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.Hồ Chí Minh, ngày……tháng……năm…… Tác giả
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 iii LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn đến Ban giám đốc cùng toàn thể nhân viên Công ty Cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu (Cafecontrol), ban giám hiệu trường Đại học Công Nghệ TP.HCM, khoa quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Kết hợp giữa những kiến thức lý thuyết, ví dụ mà các thầy cô trường ĐH Công nghệ TP.HCM đã tận tình truyền đạt, với những kinh nghiệm thực tế mà anh, chị tại Công ty Cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu đã tận tình chỉ bảo, em cũng đã tích góp được cho mình một hành trang hết sức quý giá và vững tin hơn để bước tiếp. Em xin chân thành cảm ơn cô Ths. Diệp Thị Phương Thảo, người đã trực tiếp hướng dẫn, truyền đạt kiến thức giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập này. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 iv CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------  ------------ NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Họ và tên sinh viên: ………………………………………………………… MSSV: .............................................................................................. Khóa: .............................................................................................. 1. Thời gian thực tập. ................................................................................................................. 2. Bộ phận thực tập. ................................................................................................................. ................................................................................................................. 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật. ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... 4. Kết quả thực tập theo đề tài. ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... 5. Nhận xét chung. ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ……….………., Ngày……….tháng………năm……… Đơn vị thực tập
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 v NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN. -------------  ------------- ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ TP.HCM, Ngày……tháng……năm……. Giảng viên hướng dẫn.
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vi MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài. ............................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 2 5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp. ................................................................... 4 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP.................................................................................................... 5 1.1 Bản chất của tài chính và ý nghĩa của phân tích tài chính trong doanh nghiệp. ................................................................................................................. 5 1.1.1 Bản chất của tài chính doanh nghiệp. .................................................. 5 1.1.2 Ý nghĩa của việc phân tích tài chính trong doanh nghiệp.................... 5 1.2 Mục đích, vai trò của phân tích tài chính. ..................................................... 6 1.2.1 Mục đích của phân tích tài chính. ........................................................ 6 1.2.2 Vai trò của phân tích tài chính. ............................................................ 6 1.3 Các chỉ tiêu dùng trong phân tích tài chính................................................... 7 1.3.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.............................................. 7 1.3.2 Phân tích khái quát về tình hình tài sản và nguồn vốn. ....................... 8 1.3.3 Phân tích các tỷ số tài chính................................................................13 1.3.3.1 Tỷ số thanh khoản. ....................................................................14 1.3.3.1.1 Tỷ số thanh khoản hiện thời (CR):................................14 1.3.3.1.2 Tỷ số thanh khoản nhanh (QR): ....................................14 1.3.3.2 Tỷ số quản lý nợ. .......................................................................14 1.3.3.2.1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản. .............................................15 1.3.3.2.2 Tỷ số nợ trên vốn chủ sỡ hữu. .......................................15 1.3.3.2.3 Khả năng thanh toán lãi vay. .........................................15
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vii 1.3.3.3 Tỷ số khả năng sinh lợi..............................................................16 1.3.3.3.1 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu......................................16 1.3.3.3.2 Tỷ số sức sinh lợi căn bản. ............................................16 1.3.3.3.3 Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA).......................16 1.3.3.3.4 Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sỡ hữu(ROE). .........17 1.4 Phân tích Du Pont.........................................................................................17 Tóm tắt chương 1 ....................................................................................................18 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁM ĐỊNH CÀ PHÊ VÀ HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU (CAFECONTROL).................................................................................................19 2.1 Khái quát về Công ty Cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu (Cafecontrol)..............................................................................................19 2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu (Cafecontrol). ...........................................................................19 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty...................................20 2.1.3 Lĩnh vực hoạt động và ngành nghề sản xuất kinh doanh....................22 2.1.4 Hệ thống tổ chức công ty....................................................................24 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty. ..................................................24 2.1.4.2 Chức năng của từng bộ phận. ....................................................24 2.2 Phân tích khái quát tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần giám định cà phê và hàng hóa xuất khẩu (Cafecontrol)...........................................................27 2.2.1 Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn. ..........................27 2.2.1.1 Phân tích tình hình biến động tài sản. .......................................30 2.2.1.1.1 Tình hình biến động tài sản ngắn hạn............................30 2.2.1.1.2 Tình hình biến động tài sản dài hạn. .............................35 2.2.1.1.3 Hiệu suất sử dụng tài sản...............................................37 2.2.1.2 Phân tích tình hình biến động nguồn vốn..................................38 2.2.1.2.1 Nợ phải trả.....................................................................39 2.2.1.2.2 Vốn chỉ sỡ hữu...............................................................40
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vii 2.2.1.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn..........................41 2.2.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.............................................44 2.2.2.1 Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận......................44 2.2.2.1.1 Doanh thu. .....................................................................45 2.2.2.1.2 Chi phí ...........................................................................46 2.2.2.1.3 Lợi nhuận.......................................................................47 2.2.2.2 Phân tích kết cấu doanh thu, chi phí, lợi nhuận.........................48 2.2.3 Phân tích các chỉ số tài chính..............................................................51 2.2.3.1 Phân tích chỉ số thanh khoản.....................................................51 2.2.3.1.1 Chỉ số thanh toán hiện thời (CR)...................................51 2.2.3.1.2 Tỷ số thanh toán nhanh (QR) ........................................52 2.2.3.2 Tỷ số quản lý nợ. .......................................................................52 2.2.3.2.1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản (D/A)....................................52 2.2.3.2.2 Tỷ số nợ trên vốn chủ sỡ hữu (D/E)..............................53 2.2.3.2.3 Khả năng thanh toán lãi vay. .........................................53 2.2.3.3 Tỷ số khả năng sinh lợi..............................................................54 2.2.3.3.1 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ..........................54 2.2.3.3.2 Tỷ số sức sinh lợi căn bản. ............................................55 2.2.3.3.3 Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA).......................55 2.2.3.3.4 Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sỡ hữu (ROE).........56 2.2.4 Phân tích Dupont.................................................................................56 Tóm tắt chương 2 ....................................................................................................58 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO, CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁM ĐỊNH CÀ PHÊ VÀ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU CAFECONTROL.................60 3.1 Nhận xét chung về tình hình tài chính của công ty Cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu Cafecontrol. ..............................................60 3.2 Giải pháp................................................................................................64 3.3 Kiến nghị................................................................................................67 Tóm tắt chương 3 ....................................................................................................68
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ix KẾT LUẬN CHUNG ...............................................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................70 PHỤ LỤC..................................................................................................................71
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 x DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu, từ viết tắt Viết đầy đủ 1 TSLĐ & ĐTNH Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 2 TSCĐ & ĐTDH Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 3 CSH Chủ sỡ hữu 4 TCDH Tài chính dài hạn 5 HTK Hàng tồn kho 6 ĐTTC Đầu tư tài chính 7 DT Doanh thu 8 CP Chi phí 9 LN Lợi nhuận 10 BC KQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 11 BCTC Báo cáo tài chính
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 xi DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG STT Bảng Trang 1 Bảng 2.1 : Tình hình tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2011-2013 28 2 Bảng 2.2: Bảng phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn giai đoạn 28 2011 -2013 3 Bảng 2.3: Phân tích tình hình biến động tài sản ngắn hạn giai 31 đoạn 2011-2013 4 Bảng 2.4 : Phân tích vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền 33 bình quân giai đoạn 2011-2013. 5 Bảng 2.5: Phân tích vòng quay hàng tồn kho giai đoạn 2011-2013 34 6 Bảng 2.6 : Tình hình biến động TSDH giai đoạn 2011-2013 36 7 Bảng 2.7: Vòng quay tài sản giai đoạn 2011-2013. 37 8 Bảng 2.8: Phân tích tình hình biến động nợ phải trả giai đoạn 39 2011-2013 9 Bảng 2.9: Phân tích tình hình biến động của vốn chủ sỡ hữu giai 40 đoạn 2011-2013. 10 Bảng 2.10: Phân tích tỷ suất tự tài trợ giai đoạn 2011-2013. 41 11 Bảng 2.11: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động giai đoạn 42 2011-2013. 12 Bảng 2.12: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định giai đoạn 43 2011-2013. 13 Bảng 2.13: Phân tích tình hình doanh thu giai đoạn 2011-2013. 45 14 Bảng 2.14: Phân tích tình hình chi phí giai đoạn 2011-2013. 46 15 Bảng 2.15: Phân tích tình hình lợi nhuận giai đoạn 2011-2013. 47 16 Bảng 2.16: Phân tích kết cấu doanh thu, chi phí, lợi nhuận giai 48 đoạn 2011-2013 17 Bảng 2.17: Phân tích tỷ số thanh toán hiện thời 51 18 Bảng 2.18: Phân tích tỷ số thanh toán nhanh 52 19 Bảng 2.19: Phân tích tỷ số D/A giai đoạn 2011-2013 52
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 xii STT Bảng Trang 20 Bảng 2.20: Phân tích tỷ số D/E giai đoạn 2011-2013 53 21 Bảng 2.21: Phân tích tỷ số thanh toán lãi vay giai đoạn 2011- 53 2013 22 Bảng 2.22: Phân tích ROS giai đoạn 2011-2013 54 23 Bảng 2.23: Phân tích tỷ số sức sinh lợi căn bản giai đoạn 2011- 55 2013. 24 Bảng 2.24: Phân tích ROA giai đoạn 2011-2013 55 25 Bảng 2.25: Phân tích ROE giai đoạn 2011-2013 56 26 Bảng 3.1: Bảng số liệu tóm tắt 60
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 xii DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ. STT Sơ đồ, hình vẽ Trang 1 Hình 1.1: Bản chất của tài chính doanh nghiệp 5 2 Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức công ty 24 4 Biểu đồ 2.1: Tài sản ngắn hạn giai đoạn 2011-2013 30 5 Biểu đồ 2.2: Tài sản dài hạn giai đoạn 2011-2013. 35 6 Biểu đồ 2.3: Nguồn vốn giai đoạn 2011-2013. 38 7 Biểu đồ 2.4: Phân tích DT, CP, LN ròng giai đoạn 201-2013 44 8 Biểu đồ 2.5: ROS, ROA, ROE giai đoạn 2011-2013. 54 9 Hình 2.1: sơ đồ Dupont 57
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014 1 LỜI MỞ ĐẦU. 1. Lý do chọn đề tài. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, làm thế nào để tồn tại và phát triển là một vấn đề nóng bỏng đối với tất cả các doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn có chỗ đứng trên thị trường, muốn trụ vững trong điều kiện cạnh tranh khắc nhiệt thì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cần tạo ra lãi, bảo tồn,thu hút vốn. Muốn làm được điều đó, doanh nghiệp phải dành được lợi thế cạnh tranh. Trong bối cảnh đó, để có thể khẳng định được mình, mỗi doanh nghiệp cần phải nắm vững tình hình cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Để làm được điều đó, các doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến tình hình tài chính trong doanh nghiệp vì nó liên quan trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và ngược lại. Việc thường xuyên phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các doanh nghiệp thấy rõ được thực trạng tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ, việc sử dụng nguồn vốn và tài sản cũng như xác định một cách đầy đủ, đúng đắn, nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Giúp doanh nghiệp có thể đánh giá được tiềm năng, hiệu quả sản suất kinh doanh cũng như những rủi ro hay triển vọng trong tương lai của doanh nghiệp để họ có thể đưa ra những giải pháp hữu hiệu, những quyết định chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý tài chính, nâng cao chất lượng hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Xuất phát từ nhận thức về tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính tôi đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu (Cafecontrol) ” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu. Phân tích tài chính là cơ sở quan trọng giúp cho nhà quản trị xác định được tình hình tài chính, phát hiện những khả năng còn tiềm ẩn cũng như những hạn chế tiềm tàng của doanh nghiệp để từ đó đưa ra các chiến lược thích hợp hỗ trợ cho kế hoạch tăng trưởng của doanh nghiệp, để kinh doanh có hiệu quả. Đồng thời nó còn giúp SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014 2 cho các đối tượng khác thấy được tình hình tài chính của doanh nghiệp để từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn. Đề tài này làm rõ các vấn đề sau: - Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty để thấy được hiệu quả sử dụng vốn cũng như quyết định tài trợ của doanh nghiệp. - Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty để đánh giá quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Phân tích khả năng thanh toán, tình hình công nợ, tỷ suất lợi nhuận, các tỷ số tài chính khác của công ty qua 3 năm. Từ đó có thể nhận diện tổng quát được tình hình tài chính của doanh nghiệp và có thể thấy được những mặt hạn chế yếu kém mà đưa ra những biện pháp hiệu quả để từng bước đẩy mạnh tình hình tài chính, sử dụng và khai thác những tiềm năng để doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. a. Đối tượng nghiên cứu: tình hính tài chính của Công ty Cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu (Cafecontrol)về hình thành nguồn vốn; sự hiệu quả trong việc phân bổ, sử dụng nguồn vốn và tài sản cũng như sự biến động về doanh thu, chi phí, lợi nhuận; sự dịch chuyển của các dòng tiền và các tỷ số tài chính thông qua bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. b. Phạm vi nghiên cứu: phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu (Cafecontrol)trong 3 năm 2011,2012 và 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu.  Phương pháp so sánh: đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi, phổ biến trong phân tích kinh tế nói chung và phân tích tài chính nói riêng, được áp dụng từ   đầu đến cuối quá trình phân tích. So sánh với tài liệu, số liệu của kỳ trước nhằm SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014 3 đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ tiêu, các mục tiêu đã dự kiến nhằm đánh giá tình hình thực hiện so với kế hoạch, dự toán, định mức.  Điều kiện so sánh được: - Các chỉ tiêu kinh tế phải được hình thành trong cùng một khoảng thời gian như nhau. - Các chỉ tiêu kinh tế phải thống nhất về nội dung và phương pháp tính toán. - Các chỉ tiêu kinh tế phải cùng đơn vị đo lường.  Kỹ thuật so sánh:   So sánh bằng số tuyệt đối: là hiệu số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối lượng, quy mô tăng giảm của các hiện tượng kinh tế.  So sánh bằng số tương đối: là thương số giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ  gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh được biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế.  So sánh bằng số bình quân: số bình quân là biểu hiện đặc trưng chung về mặt số lượng, san bằng mọi chênh lệch giữa các chỉ số của đơn vị để phản ánh đặc điểm tình hình của bộ phận hay tổng thể có cùng tính chất, qua so sánh số bình quân đánh  giá tình hình biến động chung về mặt số lượng, chất lượng, phương hướng phát triển và vị trí giữa các doanh nghiệp. Khi sử dụng so sánh bằng số bình quân phải chú ý đến tính chất chặt chẽ của số bình quân.  So sánh theo chiều dọc: là so sánh để thấy được tỷ trọng của từng loại trong tổng thể ở mỗi bảng báo cáo.    So sánh theo chiều ngang: là quá trình so sánh để thấy được sự biến đổi cả về số tương đối và số tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các kỳ liên tiếp.    Phương pháp liên hệ.   Liên hệ cân đối: là sự cân bằng về lượng giữa hai mặt của các yếu tố và quá trình sản xuất kinh doanh giữa nguồn vốn và tài sản; giữa nguồn thu, vốn huy động và tình hình sử dụng các quỹ; giữa nhu cầu vốn và khả năng thanh toán…Mối liên hệ cân đối dẫn đến sự cân bằng cả về mức biến động và về lượng giữa các mặt của các yếu tố SXKD. SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014 4  Liên hệ trực tiếp: là các mối quan hệ giữa lợi nhuận với doanh thu, chi phí.  5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp. Nội dung nghiên cứu gồm 3 phần: - Phần 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính. - Phần 2: Thực trạng tình hình tài chính Công ty Cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu (Cafecontrol). - Phần 3: Một số giải pháp nhằm năng cao, cải thiện tình hình tài chính tại công ty Công ty Cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu (Cafecontrol). SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014 5 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1 Bản chất của tài chính và ý nghĩa của phân tích tài chính trong doanh nghiệp. 1.1.1 Bản chất của tài chính doanh nghiệp. Huy động vốn. Đầu tư. Trả nợ Sinh lời. Chia lợi nhuận Hình 1.1: Bản chất của tài chính doanh nghiệp. Về bản chất tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thái giá trị phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp để phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và các nhu cầu chung của xã hội, nhằm đáp ứng yêu cầu tích lũy và tiêu dùng cũng như lợi nhuận doanh nghiệp. Hay, tài chính doanh nghiệp là những mối quan hệ tiền tệ gắn trực tiếp với việc tổ chức, huy động, phân phối, sử dụng và quản lý vốn trong quá trình kinh doanh. 1.1.2 Ý nghĩa của việc phân tích tài chính trong doanh nghiệp. Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh các số liệu tài chính hiện hành và quá khứ. Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng về vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Phân tích tình hình tài chính là công cụ quan trọng trong các chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014 6 là cơ sở cho ra các quyết định đứng đắn trong tổ chức quản lý, nhất là chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh. Phân tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ cho công tác quản lý của cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng như: đánh giá tình hình thực hiện các chế độ, chính sách về tài chính của nhà nước, xem xét việc cho vay vốn… 1.2 Mục đích, vai trò của phân tích tài chính. 1.2.1 Mục đích của phân tích tài chính. Phân tích tài chính nhằm để “hiểu được các con số” hoặc để “nắm chắc các con số”, tức là sử dụng các công cụ phân tích tài chính như là một phương tiện hỗ trợ để hiểu rõ các số liệu tài chính trong báo cáo. Do sự định hướng của công tác phân tích tài chính nhằm vào việc ra quyết định, một mục tiêu quan trọng khác là nhằm đưa ra một cơ sở hợp lý cho việc dự đoán tương lai. Do đó, người ta sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích báo cáo tài chính nhằm cố gắng đưa ra đánh giá có căn cứ về tình hình tài chính trong tương lai của công ty, dựa trên phân tích tình hình tài chính trong quá khứ và hiện tại, đưa ra ước tính tốt nhất về khả năng của những sự cố kinh tế trong tương lai. Phân tích tài chính nhằm đánh giá các chính sách tài chính trên cơ sở các quyết định kinh doanh của daonh nghiệp. Phân tích tài chính nhằm biết được các tiềm năng tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp. Qua phân tích có thể nhận biết được những tồn tại về tài chính của doanh nghiệp. Phân tích tài chính giúp doanh nghiệp có cơ sở để lập nhu cầu vốn cần thiết cho năm kế hoạch. 1.2.2 Vai trò của phân tích tài chính. - Đối với nhà quản lý: việc đánh giá tình hình tài chính giúp cho các nhà quản lý thấy được tình hình sử dụng vốn, tìm ra sự cân đối giữa vốn tự có và nguồn vốn của doanh nghiệp, xác định được vốn huy động từ đâu, từ đó nhà quản lý có định hướng khai thác hợp lý và đi đến quyết định thực hiện phương án kinh doanh trước mắt và lâu dài một cách hiệu quả. Mặt khác phân tích tình hình tài chính giúp doanh nghiệp SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014 7 biết được các chỉ tiêu về vốn tự có và nguồn vốn của công ty, chỉ tiêu về doanh thu và lợi nhuận để từ đó lập kế hoạch kiểm tra tình hình thực hiện và điều chỉnh hoạt động kinh doanh làm sao cho có lợi nhất. - Đối với chủ sở hữu: thông qua việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp họ thấy được hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, khả năng điều hành hoạt động của nhà quản trị sẽ giúp họ tránh được những rủi ro. - Đối với nhà cho vay và đầu tư: khi cho vay hoặc đầu tư vào một đơn vị nào đó, người cho vay và nhà đầu tư điều chú trọng đến tình hình thanh toán của đơn vị đó cũng như quan tâm đến vốn chủ sở hữu, khả năng sinh lời, khả năng trả nợ của đơn vị đó trước khi ra quyết định cho vay hay đầu tư. - Đối với các cơ quan chức năng: thông qua các số liệu trên báo cáo tài chính sẽ giúp họ xác định được các khoản nghĩa vụ của đơn vị đó phải thực hiện đối với Nhà nước. 1.3 Các chỉ tiêu dùng trong phân tích tài chính. 1.3.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác. Một đơn vị kinh doanh có 2 loại hoạt động, trong đó: Hoạt động chức năng (hoạt động kinh doanh chính) bao gồm: hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ ở đơn vị sản xuất, hoạt động mua bán hàng hóa ở đơn vị thương mại và hoạt động tài chính. Kết quả của hoạt động này được xác định như sau: Lợi nhuận thuần = Doanh thu thuần + Doanh thu tài chính – Chi phí Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - các khoản giảm trừ Các khoản = Chiết khấu + Giảm giá + Hàng bán + Thuế giảm trừ thương mại hàng bán bị trả lại SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp 8 Hutech 2014 Chi phí = Giá vốn + Chi phí tài + Chi phí + Chi phí hàng bán chính bán hàng quản lý DN Hoạt động khác liên quan đến các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của đơn vị. Kết quả hoạt động này được xác định như sau: Lợi nhuận hoạt = Thu nhập - Chi phí động khác khác khác  Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận:  Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gắn liền với sự vận động của các yếu tố tiền tệ, vì thế các quan hệ kinh tế thường có mối liên hệ chặt chẽ với các quan hệ tài chính. Lợi nhuận là chỉ tiêu quan tâm cũng là mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp khi kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ kết quả của việc sử dụng các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất của quá trình sản xuất: nguyên vật liệu, nhân công, trang thiết bị… một cách đầy đủ cả về số lượng lẫn chất lượng. Lợi nhuận cũng chính là hiệu số giữa doanh thu thu được và chi phí bỏ ra. Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí. 1.3.2 Phân tích khái quát về tình hình tài sản và nguồn vốn. 1.3.2.1 Phân tích tình hình biến động tài sản, nguồn vốn: Tình hình tài chính của công ty là một chỉ tiêu liên quan mật thiết đến công ty. Nó thể hiện được hiệu quả kinh doanh của công ty thông qua các số liệu tài chính này. Để phân tích khái quát về tình hình tài chính, ta xem xét trước hết ở sự thay đổi của bảng cân đối kế toán, tức là sự tăng giảm về mặt tổng số của tài sản và nguồn vốn. Sự thay đổi này nói lên sự thay đổi về mặt quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng sự tăng giảm đó chỉ đơn thuần là sự thay đổi về số lượng, chưa thể giải thích gì về hiệu quả tài chính cả. SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014 9 Tiếp đến, dùng phương pháp liên hệ cân đối, lần lượt phân tích những nguyên nhân đã ảnh hưởng đến tình hình thay đổi trên cả hai mặt: tài sản và nguồn vốn. Bằng cách đó, chỉ ra được mức độ tác động khác nhau của từng khoản mục đến sự thay đổi của bảng cân đối kế toán. 1.3.2.1.1 Phần tài sản: các chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản được phân chia như sau: A – Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn. B – Tài sản cố định và đầu tư dài hạn.  Các khoản phải thu: Các khoản phải thu ở đây chính chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng do chính sách bán chịu hàng hóa của doanh nghiệp cho các doanh nghiệp khác. DN có khoản phải thu, điều đó có nghĩa là DN bán được hàng nhưng chưa thu được tiền. Vòng quay khoản = DT thuần phải thu Khoản phải thu bình quân Vòng quay khoản phải thu cho biết các khoản phải thu quay bao nhiêu vòng trong một kỳ báo cáo để đạt được doanh thu trong kỳ. Vòng quay khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi khoản phải thu thành tiền mặt. Kỳ thu tiền = Số ngày trong kỳ bình quân Vòng quay khoản phải thu Chỉ tiêu này dùng để đo lường khả năng thu hồi vốn trong thanh toán tiền hàng. Cho thấy khi tiêu thụ thì bao lâu doanh nghiệp thu được tiền. Nếu kỳ thu tiền bình quân thấp thì vốn của doanh nghiệp ít bị đọng trong khâu thanh toán. Tuy nhiên các khoản phải thu trong nhiều trường hợp cao hay thấp chưa thể có một kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại các mục tiêu của SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014 10 các chính sách doanh nghiệp như: doanh nghiệp tăng doanh thu bán chịu để mở rộng thị trường.  Hàng tồn kho: chiếm phần lớn trong tỷ lệ TS của DN bởi vì HTK là một trong những tài sản đã sẵn sàng để bán hoặc sẽ bán. Tỷ trọng hàng tồn kho lớn luôn là mối nguy hại cho DN do tính tồn lâu, chôn vốn, tốn CP dự trữ, CP thanh lý hay cải tiến hàng bị lỗi thời và thanh lý hàng hư hỏng. Tuy nhiên nếu lượng hàng tồn kho không đủ cũng là một rủi ro vì DN có thể đánh mất những khoản DT bán hàng tiềm năng hoặc thị phần nếu giá tăng cao trong khi DN không còn hàng để bán. Như vậy, DN phải duy trì HTK ở một mức độ nhất định trong chiến lược dự trữ hàng hóa của mình, nhằm bảo đảm nguyên vậy liệu cho sản xuất và đảm bảo nguồn hàng trong lưu thông. Số vòng quay = Doanh thu thuần hàng tồn kho Giá trị HTK bình quân Vòng quay HTK thể hiện khả năng quản trị HTK, là số lần mà HTK bình quân luân chuyển trong kỳ. Tỷ số thường được so sánh qua các kỳ để đánh giá được năng lực quản trị HTK là tốt hay xấu. Số ngày tồn kho = Số ngày trong kỳ Số vòng quay HTK Số ngày tồn kho đánh giá được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Số ngày tồn kho chính là số ngày của một vòng HTK. Số gày tồn kho quá lớn là một dấu hiệu cho thấy DN đầu tư quá nhiều cho HTK.  Hiệu suất sử dụng tài sản.  Vòng quay tổng tài sản. Chỉ tiêu này phản ánh hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp, nghĩa là trong một năm tài sản của doanh nghiệp quay được bao nhiêu lần. Nhân tố tổng tài sản được xác định bao gồm tài sản cố định và tài sản lưu động của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo. SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp 11 Hutech 2014 Vòng quay tổng Doanh thu thuần = tài sản Tổng tài sản bình quân  Vòng quay TSLĐ. Doanh thu thuần Vòng quay TSLĐ = TSLĐ bình quân Vòng quay TSLĐ dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động của DN qua việc sử dụng TSLĐ. Tỷ số này cho biết mỗi đồng TSLĐ được sử dụng trong SXKD đem lại bao nhiêu đồng DT.  Vòng quay TSCĐ Doanh thu thuần Vòng quay TSCĐ = TSCĐ bình quân Vòng quay TSCĐ đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ của DN. Chỉ số này cho thấy 1 đồng TSCĐ tham gia vào quá trình SXKD sẽ tạo ra bao nhiêu đồng DT. Tỷ số càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng TSCĐ của DN càng cao và ngược lại. 1.3.2.1.2 Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có tại doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp. Nguồn vốn được chia thành 2 phần: A – Nợ phải trả. B – Nguồn vốn chủ sở hữu  Khoản phải trả: Được gọi là khoản nợ của DN phải trả trong một thời hạn nhất định để tránh việc vỡ nợ. Khoản phải trả đề cập đến các khoản nợ ngắn hạn của DN đối với nhà cung cấp, lao động và nhà nước. Vòng quay khoản = DT thuần phải trả Khoản phải trả bình quân SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014 12 Vòng quay khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của DN đối với nhà cung cấp, người lao động, thuế và phí Nhà Nước…Nếu chỉ số này quá thấp có thể ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng của DN. Tỷ số vòng quay khoản phải trả giảm đi chứng tỏ DN chiếm dụng vốn và thanh toán chậm hơn kỳ trước và ngược lại. Kỳ trả tiền bình = Số ngày trong kỳ quân Vòng quay khoản phải trả Kỳ trả tiền bình quân cho biết DN có bình quân bao nhiêu ngày để trả các khoản nợ ngắn hạn của mình.  Tỷ suất tài trợ = Vốn chủ sỡ hữu Tổng nguồn vốn Tỷ suất tự tài trợ cho biết mức độ tự chủ của DN về mặt tài chính, là tỷ lệ giữa vốn chủ sỡ hữu so với tổng vốn.  Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn thông qua các chỉ tiêu: LN ròng  Suất sinh lợi vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân LN ròng  Suất sinh lợi vốn cố định = Vốn cố định bình quân Suất sinh lợi của vốn cho biết 1 đồng vốn đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.  Vòng quay vốn lưu động = DT thuần Vốn lưu động bình quân SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014 13 Vòng quay vốn lưu động cho biết vốn lưu động quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu số vòng quay tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng và ngược lại. Số ngày trong kỳ  Thời gian luân chuyển vốn lưu động = Vòng quay vốn lưu động Thời gian luân chuyển vốn lưu động thể hiện số ngày cần thiết cho vốn lưu động quay được 1 vòng. Tỷ số này càng nhỏ cho thấy tốc độ luân chuyển vốn càng lớn. DT thuần  Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Vốn cố định bình quân Hiệu suất sử dụng vốn cố định cho biết 1 đồng vốn cố định có thể tạo ra bao nhiêu đồng DT trong kỳ. Nguyên giá TSCĐ bình quân  Suất hao phí TSCĐ = DT thuần Suất hao phí TSCĐ cho biết có 1 đồng DT thuần cần bao nhiêu đồng nguyên giá bình quân TSCĐ. 1.3.3 Phân tích các tỷ số tài chính. Phân tích tỷ số tài chính là kỹ thuật phân tích căn bản và quan trọng nhất của phân tích báo cáo tài chính. Phân tích các tỷ số tài chính liên quan đến việc xác định và sử dụng các tỷ số tài chính đê đo lường và đánh giá tình hình và hoạt động tài chính của công ty. Có nhiều loại tỷ số tài chính khác nhau có thể chia thành 3 loại: tỷ số tài chính xác định từ bảng cân đối tài sản, tỷ số tài chính xác định từ báo cáo thu nhập và các tỷ số tài chính xác định từ cả 2 báo cáo vừa nêu. Dựa vào mục tiêu phân tích, các tỷ số tài chính có thể chia thành: các tỷ số thanh khoản, các tỷ số nợ, tỷ số khả năng hoàn trả lãi vay, các tỷ số hiệu quả hoạt động, các tỷ số tăng trưởng. SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014 14 1.3.3.1 Tỷ số thanh khoản. 1.3.3.1.1 Tỷ số thanh khoản hiện thời (CR): Chỉ số khả năng thanh toán hiện hành là mối tương quan giữa tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn hạn, hệ số này cho thấy mức độ an toàn của công ty trong việc đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Thông thường, chỉ số thanh toánh hiện hành được kỳ vọng cao hơn 1. Tỷ số thanh toán Giá trị tài sản lưu động = hiện thời Nợ ngắn hạn 1.3.3.1.2 Tỷ số thanh khoản nhanh (QR): Chỉ số thanh toán nhanh đo lường khả năng của một công ty trong việc chi trả các khoản nợ ngắn hạn bằng những tài sản có tính thanh khoản nhất. Chỉ số này thích hợp cho việc đo lường khả năng thanh toán của những công ty có vòng quay hàng tồn kho thấp. Tỷ số thanh toán Tài sản lưu động - Tồn kho = nhanh Nợ ngắn hạn Một cách lý tưởng, chỉ số nhanh ít nhất bằng 1 đối với những công ty có vòng quay hàng tồn kho thấp và có thể thấp hơn 1 đối với công ty với vòng quay hàng tồn kho nhanh với điều kiện công ty này không gặp khó khăn về dòng tiền. Vấn đề quan trọng là cần phải xem xét xu hướng của các tỷ số này để thấy được tính thanh khoản của công ty đang được cải thiện hay đang giảm sút. 1.3.3.2 Tỷ số quản lý nợ. Trong tài chính công ty, mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động của công ty gọi là đòn bẩy tài chính. Đòn bẩy tài chính có tính 2 mặt. Một mặt nó giúp gia tăng lợi nhuận cho cổ đông, mặt khác nó làm gia tăng rủi ro. Do đó, quản lý nợ cũng quan trọng như quản lý tài sản. Các tỷ số quản lý nợ bao gồm: SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014 15 1.3.3.2.1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản. Tỷ số nợ trên tổng tài sản thường gọi là tỷ số nợ, đo lường mức độ sử dụng nợ của công ty so với tài sản. Tổng nợ Tỷ số nợ = Tổng tài sản Tổng nợ bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn phải trả. Tỷ số nợ càng thấp thì công ty có khả năng trả nợ cao. Các cổ đông muốn có tỷ số nợ cao vì sử dụng đòn bẩy tài chính, gia tăng khả năng sinh lợi cho cổ đông. 1.3.3.2.2 Tỷ số nợ trên vốn chủ sỡ hữu. Tỷ số này (thường tính bằng %) cho biết mối quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sỡ hữu. Tỷ số này chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ, chịu rủi ro thấp. Tuy nhiên nó chứng tỏ doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích. Tổng nợ Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu = vốn chủ sở hữu 1.3.3.2.3 Khả năng thanh toán lãi vay. Tỷ số này đo lường khả năng trả lãi của công ty. Khả năng trả lãi của công ty cao hay thấp nới chung phụ thuộc vào khả năng sinh lời và mức độ sử dụng nợ. Nếu khả năng sinh nợ của công ty chỉ có giới hạn trong khi công ty sử dụng quá nhiều nợ thì tỷ số khả năng trả lãi sẽ giảm. Tỷ số khả năng Lợi tức trước thuế + Lãi vay = thanh toán lãi vay Lãi vay SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014 16 1.3.3.3 Tỷ số khả năng sinh lợi. 1.3.3.3.1 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu. Tỷ số này phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng và doanh thu nhằm cho biết một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận cho cổ đông. Lợi nhuận ròng Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu = Doanh thu Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế, khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ số này của công ty với tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia. Mặt khác, tỷ số này và số vòng quay tài sản có xu hướng ngược nhau. Do đó, khi đánh giá tỷ số này, người phân tích tài chính thường tìm hiểu nó trong sự kết hợp với số vòng quay tài sản. 1.3.3.3.2 Tỷ số sức sinh lợi căn bản. Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi căn bản của công ty, nghĩa là chưa kể đến ảnh hưởng của thuế và đòn bẩy tài chính. EBIT Tỷ số sức sinh lợi căn bản = Tổng tài sản 1.3.3.3.3 Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA). ROA đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản. Lợi nhuận ròng ROA = Tổng tài sản bình quân Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014 17 bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề kinh doanh. Do đó, người phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ. 1.3.3.3.4 Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sỡ hữu(ROE). Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần này tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này mang giá trị dương, là công ty làm ăn có lãi, nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ. Lợi nhuận ròng ROE = Vốn chủ sở hữu bình quân 1.4 Phân tích Du Pont. Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán. Trong phân tích tài chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định. Dưới góc độ nhà đầu tư cổ phiếu, một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). Do vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn hình thành nên tài sản, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trên tổng tài sản. Mối quan hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont. Sơ đồ Dupont được thiết lập từ ROE: tỷ suất sinh lời trên vốn sở hữu. ROE = Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu ROE = (Lợi nhuận ròng / Tổng TS) x ( Tổng TS / Vốn CSH) SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014 18 = ROA x ( Tổng TS / Vốn CSH) = ROA x 1/( Vốn CSH / Tổng TS) ROE = ROA x 1 / (1 – Tỷ số nợ) ROA = ( Lợi nhuận ròng / Doanh thu thuần) x ( Doanh thu thuần / Tổng TS) = ROS x Vòng quay TS → ROE = ROS x Vòng quay TS x 1/ (1- Tỷ số nợ) Như vậy, qua khai triển chỉ tiêu ROE có thể thấy chỉ tiêu này được cấu thành bởi ba yếu tố chính. Thứ nhất là tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu - Đây là yếu tố phản ánh trình độ quản lý doanh thu và chi phí của doanh nghiệp. Thứ hai là, vòng quay toàn bộ vốn (vòng quay tài sản) - Đây là yếu tố phản ánh trình độ khai thác và sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Thứ ba là, hệ số vốn/vốn chủ sở hữu (hệ số nợ) - Đây là yếu tố phản ánh trình độ quản trị tổ chức nguồn vốn cho hoạt động của doanh nghiệp. Tóm tắt chương 1 Chương 1 trình bày về khái niệm, bản chất, ý nghĩa, mục đích, vai trò và các chỉ tiêu dùng trong phân tích tình hình tài chính. Để tiến hành việc phân tích trước hết cần phải phân tích những yếu tố nào, mối quan hệ giữa các yếu tố, các chỉ số đó có ảnh hưởng như thế nào đến doanh nghiệp. Chương 1 là cơ sở để nêu lên những vấn đề cần giải quyết trong chương 2. Chương 2 nói về thực trạng tình hình tài chính của công ty Cổ phần Giám định Cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu (CAFECONTROL). SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014 19 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁM ĐỊNH CÀ PHÊ VÀ HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU (CAFECONTROL) 2.1 Khái quát về Công ty Cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu (Cafecontrol). 2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu (Cafecontrol). Công ty Cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa XNK (gọi tắt là “công ty”) được cổ phần hóa từ doanh nghiệp nhà nước theo Quyết định số 2956/QĐ-BNN- DMDN ngày 29 tháng 6 năm 2008 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn. Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lần đầu số 0301240291 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 06/06/2008, cấp lại thay đổi lần 2 ngày 31/10/2013. Theo đó: Tên giao dịch: Công ty cổ phần giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập  khẩu.   Tên tiếng anh: THE SUPERINTENDENCE AND INSPECTION OF COFFEE AND PRODUCTS FOR EXPORT AND IMPORT JOINT STOCK COMPANY  Tên viết tắt: CAFECONTROL.     Logo:  Vốn đầu tư của chủ sỡ hữu: 17. 000.000.000 đồng.  Trụ sở hoạt động:   Địa chỉ: 228A Pasteur, phường 6, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh  Điện thoại: 84.8.38207552  Fax: 08 38207554  Email: cafecontrol@hcm.fpt.vn. SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014 20  Danh sách và địa chỉ các đơn vị trực thuộc:   1. CN Công ty cổ phần giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu tại Đăk Lắk. Số 75/38 Nguyễn Lương Bằng, TP. Buôn Mê Thuộc, Tỉnh Đăk Lắk. Mã chi nhánh: 0301240291-004. 2. CN Công ty cổ phần giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu tại Hà Nội. Số 44 Ngõ 120 Trường Chinh, Quận Đống Đa, Hà Nội. 3. CN Công ty cổ phần giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu tại Lâm Đồng. Số 247 Trần Phú, Lộc Sơn, Bảo Lộc, Lâm Đồng. 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty. Tiền thân là trung tâm kiểm nghiệm cà phê, thành lập năm 1989 theo quyết định số 492/NN – TCCN/QD ngày 22/12/1989 do bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp. Năm 1999 chuyển thành Công ty giám định cà phê và hàng hóa nông sản xuất nhập khẩu theo quyết định số 5297/ QD / BNN-TCCB ngày 17/12/1999 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn. Năm 2005 chuyển thành Công ty TNHH 1 thành viên giám định cà phê và hàng hóa nông sản xuất nhập khẩu theo quyết định số 798 / QD / BNN-TCCB ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn. Năm 2007 chuyển thành Công ty cổ phần giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu theo quyết định số 5394 / QD/ BNN-TCCB ngày 14/11/2007 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn. Công ty cổ phần giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu (CAFECONTROL) là một đơn vị giám định chuyên ngành cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu. Công ty có đội ngũ cán bộ, nhân viên được đào tạo chính quy tại các trường đại học trong và ngoài nước, có trình độ chuyên môn vững vàng, có tay nghề cao trong công tác giám định chất lượng hàng hóa xuất nhập khẩu. CAFECONTROL có hệ thống phòng thí nghiệm với trang thiết bị chuyên dùng hiện đại do UNDP và FAO tài trợ, có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu kiểm tra các SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014 21 chỉ tiêu ngoại quan, hóa lý, độc tố, vi sinh vật và thử nếm, đánh giá chất lượng hàng hóa, đặc biệt là cà phê, điều, hồ tiêu, gạo, sắn lát và các loại hàng hóa xuất nhập khẩu. Công ty có khả năng thực hiện các dịch vụ theo quy trình và phương pháp thử của tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn quốc tế và tiêu chuẩn các nước trên thế giới. Các mặt hàng đã được công ty giám định và khử trùng: cà phê, gạo, tiêu, điều, sắn lát, trà, dược liệu, phân bón, quế, hồi, cao su,…. Là đơn vị kiểm tra chất lượng cà phê hàng đầu của Việt Nam. Hàng năm cung cấp dịch vụ thường xuyên cho hơn 1000 khách hàng XNK nông sản. Dịch vụ bảo quản thế chấp là sự phối hợp giữa CAFECONTROL – DN XNK – Ngân hàng. Trong những năm qua, công ty đã hợp tác với các ngân hàng như: Techcombank, ngân hàng quân đội, Vietcombank, Phương Nam bank, Habubank, Natixis, Hàng hải, Vietinbank. CAFECONTROL là thành viên của Hiệp hội cà phê cacao Việt Nam, Hiệp hội Điều, Hiệp hội Tiêu, Hiệp hội chè Việt Nam, Hiệp hội các phòng thí nghiệm và ban xây dựng tiêu chuẩn chất lượng – trung tâm TC-ĐL-CL thuộc Tổng cục TC-ĐL-CL Việt Nam. Công ty luôn sẵn sàng tư vấn, hợp tác, giám định hàng hóa xuất nhập khẩu đáp ứng yêu cầu của tất cả khách hàng trong và ngoài nước, với tiêu chí hành động: TRUNG THỰC, CHÍNH XÁC, KỊP THỜI ! Trong cơ chế thị trường, công ty luôn đặt chất lượng dịch vụ lên hàng đầu bảo đảm thực hiện chính xác, kịp thời nhu cầu mọi khách hàng không kể chủ nhật hay ngày lễ. Để tổ chức thực hiện, công ty có hệ thống các phòng ban chức năng, trong đó Ban dịch vụ khử trùng hàng hóa có các chuyên gia đảm nhận dịch vụ với năng lực sau: - Công ty đã được Cục bảo vệ thực vật cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng. - Đội ngũ nhân viên khử trùng với trình độ đại học chuyên ngành đã được Cục bảo vệ thực vật trực tiếp đào tạo, kiểm tra và cấp chứng chỉ hành nghề. Công ty vẫn thường xuyên đào tạo và nâng cao tay nghề bằng nhiều đợt tập huấn của các tổ chức trong nước và quốc tế. (AFAS, Mebrom, Quephos, Bảo quản sau thu hoạch,…) SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014 22 - Để triển khai hoạt động dịch vụ khử trùng, công ty đã đầu tư trang thiết bị các phương tiện, thiết bị kỹ thuật hiện đại đáp ứng được tất cả các hạng mục khử trùng: khử trùng tàu, container, nhà xưởng, kho hàng, vệ sinh môi tường,… Với những ưu điểm trên, trong những năm qua công ty đã được nhiều khách hàng trong và ngoài nước tín nhiệm và sử dụng dịch vụ của công ty. Hiện tại CAFECONTROL đã đạt các chứng nhận: ISO 9001, ISO 22003, ISO 65. 2.1.3 Lĩnh vực hoạt động và ngành nghề sản xuất kinh doanh. Ngành nghề kinh doanh của công ty được quy định theo giấy đăng ký lại số 4104000123 ngày 14/07/2005 đăng ký lần sau ngày 29/03/2007 tại Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ Chí Minh.  Dịch vụ giám định chất lượng, trọng lượng, số lượng và cấp các loại chứng thư giám định và khử trùng cà phê hàng hóa xuất nhập khẩu.  Dịch vụ giới thiệu sản phẩm cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu.   Dịch vụ hàng hải: giám định hầm hàng và các đìều kiện để vận chuyển hàng hóa trên tàu thủy. Xác định trọng lượng hàng hóa bằng phương pháp đo mớm nước.  Dịch vụ kiểm đếm hàng hóa xuất nhập khẩu.   Dịch vụ kho hàng phục vụ hàng hóa xuất nhập khẩu ( kiểm tra nhập kho, xuất kho về chất lượng, chế biến, bảo quản, giao nhận, thủ tục chứng từ,…)   Dịch vụ xông hơi khử trùng bảo quản, khử trùng xuất khẩu cà phê và hàng hóa nông sản xuất nhập khẩu.   Dịch vụ phân tích thí nghiệm   Cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm bao gồm:  Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng.    Chứng nhận hệ thống quản lý môi trường.    Chứng nhận sản phẩm.    Chứng nhận hệ thống phân tích các mối nguy hại và kiểm soát các  điểm tới hạn. SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014 23  Tư vấn, đánh giá dự án đầu tư.   Kinh doanh vật tư hóa chất, máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty. SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014 24 2.1.4 Hệ thống tổ chức công ty. 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty. (Nguồn dữ liệu từ công ty) Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức công ty. 2.1.4.2 Chức năng của từng bộ phận. 2.1.4.2.1 Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực quyết định cao nhất, Công ty hoạt động thông qua các cuộc họp đại hội đồng cổ đông. SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014 25 2.1.4.2.2 Hội đồng quản trị. Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty. Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của Luật này hoặc Điều lệ công ty. Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty, trừ hợp đồng và giao dịch. Bổ nhiệm, bãi miễn, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định; Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định. Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông. Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh. Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty. 2.1.4.2.3 Ban kiểm soát. Kiểm soát toàn bộ hệ thống tài chính và việc thực hiện các quy chế của công ty: Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính. Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính theo các định kỳ của công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị lên Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên. Xem xét sổ kế toán và các tài liệu khác của Công ty, các công việc quản lý, điều hành hoạt động của Công ty bất cứ khi nào nếu xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông. SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014 26 Kiểm tra bất thường: Khi có yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông, Ban Kiểm Soát thực hiện kiểm tra trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban Kiểm Soát phải báo cáo giải trình về những vấn đề được yêu cầu kiểm tra đến Hội đồng quản trị và cổ đông và nhóm cổ đông có yêu cầu. Can thiệp vào hoạt động công ty khi cần: Kiến nghị Hội đồng quản trị hoặc Đại Hội đồng cổ đông các biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty. 2.1.4.2.4 Ban giám đốc. Thực hiện các chiến lược kinh doanh mà Hội đồng quản trị đã đặt ra. Điều hành công ty đạt được các mục tiêu cuối cùng. Giải quyết công việc hàng ngày của công ty. Quan hệ đối nội, đối ngoại và điều hành mọi lĩnh vực của công ty theo chế độ một thủ trưởng. Phân chia quyền lợi và trách nhiệm theo quy định của pháp luật. Sắp xếp và ổn định tổ chức bộ máy làm việc của công ty. 2.1.4.2.5 Phòng kế toán. Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán theo chuẩn mực và chế độ kế toán. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán. Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của công ty. Hoạch toán đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán công nợ, tài sản, nguồn vốn của công ty. Lập báo cáo tài chính của công ty và hợp nhất báo cáo tài chính của toàn công ty. SVTH: Đặng Thị Thu Thảo GVHD:Ths.Diệp Thị Phương Thảo
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khóa luận tốt nghiệp Hutech 2014 27 2.1.4.2.6 Phòng tổ chức hành chính. Tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty và tổ chức thực hiện các việc trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động, bảo vệ quân sự theo luật và quy chế công ty. Kiểm tra , đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nộ quy, quy chế công ty. Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc công ty. Soạn thảo văn bản, trình giám đốc ký các văn bản đối nội, đối ngoại và phải chịu trách nhiệm trước giám đốc về giá trị pháp lý của văn bản đó. Phát hành, lưu trữ, bảo mật con dấu cũng như các tài liệu đảm bảo chính xác, kịp thời, an toàn. 2.1.5 Tổng quan về tình hình nhân sự của công ty. Khi mới thành lập năm 1989 công ty có 9 cán bộ công nhân viên nhưng do dịch vụ kinh doanh giám định của công ty ngày càng phát triển nên tổ chức các phòng ban cho phù hợp. Công ty đã tuyển dụng nhiều nhân sự có trình độ đại học và trên đại học. Đến nay tổng số CB-CNV lên tới 212 người. 2.2 Phân tích khái quát tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần giám định cà phê và hàng hóa xuất khẩu (Cafecontrol).