SlideShare a Scribd company logo
1 of 42
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HUY ĐỘNG VỐN
TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH NAM BÌNH DƯƠNG
Họ và tên: Nguyễn Thanh Hương Giang
Lớp: D17TC01
Khóa: 2017 - 2021
Ngành: Tài chính ngân hàng
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Mai
Bình Dương, tháng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài: “Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi
tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam
Bình Dương” là một công trình nghiên cứu độc lập, cá nhân không có sự sao
chép của người khác. Trong quá trình viết bài có sự tham khảo một số tài liệu
có nguồn gốc rõ ràng. Đề tài là một sản phẩm mà em đã nổ lực tìm hiểu,
nghiên cứu trong quá trình học tập tại trường cũng như thực tập tại ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương PGD Dĩ An.
Em xin cam đoan nếu có phát sinh vấn đề gì em xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm.
Bình Dương, Ngày 10 tháng 12 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thanh Hương Giang
i
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép em được
bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo điều kiện hỗ trợ,
giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Trong suốt
thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều
sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa
Kinh Tế Trường Đại học Thủ Dầu Một đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu
cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Nhờ có những lời
hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô nên đề tài nghiên cứu của em mới có thể
hoàn thiện tốt đẹp.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô – người đã trực tiếp giúp đỡ,
quan tâm, hướng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo này trong thời gian qua.
Bài báo cáo tốt nghiệp được thực hiện trong khoảng thời gian 2 tháng.
Bước đầu đi vào thực tế của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ nên không
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
quý báu của quý Thầy Cô để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn
thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình. Em xin
chân thành cảm ơn quý Thầy Cô.
Bình Dương, Ngày 10 tháng 12 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thanh Hương Giang
ii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHOA KINH TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
1. Học viên thực hiện đề tài: Nguyễn Thanh Hương Giang Ngày sinh: 02/11/1999
MSSV: 1723402010037 Lớp: D17TC01 Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Điện thoại: 0921149404 Email: giangnguyen.021199@gmail.com
2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số 1493/QĐ-ĐHTDM ngày 01 tháng 10 năm 2020
3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): TS. Nguyễn Ngọc Mai
4. Tên đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam –
chi nhánh Nam Bình Dương.
Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
1 12/10/2020 - Viết phần mở đầu
iii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
2 19/10/2020 - Viết chương 1
3 26/10/2020 - Viết tiếp chương 1
Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Được tiếp tục:
Không tiếp tục:
4 02/11/2020 - Viết chương 2
5 09/11/2020 - Sửa chương 1, viết tiếp chương 2
6 16/11/2020 - Viết chương 3
Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Được tiếp tục:
…………………Không tiếp tục:
7 23/11/2020 - Viết tiếp chương 3
8 30/11/2020 - Sửa chương 2 và 3, Viết phần kết luận.
iv
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
9 07/12/2020 - Sửa lại các lỗi và hoàn thiện bài.
Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN.
Ý kiến của cán bộ hướng dẫn Bình Dương, ngày 10 tháng 12 năm 2020
(Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thanh Hương Giang
v
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐH THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA: KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thanh Hương Giang
MSSV: 1723402010037 Lớp: D17TC01
2. Tên đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương.
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Ngọc Mai
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Đồng ý cho bảo vệ

Không đồng ý cho bảo vệ
Giảng viên hướng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)
vi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐH THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA: KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Bình Dương, ngày tháng năm 2020
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thanh Hương Giang
MSSV: 1723402010037 Lớp: D17TC01
2. Tên đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương.
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Ngọc Mai
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)
vii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐH THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA: KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Bình Dương, ngày tháng năm 2020
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thanh Hương Giang
MSSV: 1723402010037 Lớp: D17TC01
2. Tên đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương.
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Ngọc Mai
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)
viii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HUY
ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM BÌNH DƯƠNG......................... 3
1.1. KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
NAM BÌNH DƯƠNG......................................................................................................................... 3
1.1.1.Tổng quan về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại ........ 3
1.1.1.1. Ngân hàng Thương mại và các hoạt động cơ bản của Ngân hàng
Thương mại............................................................................................................................................... 3
1.1.1.2. Khái niệm và đặc điểm hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
Thương mại............................................................................................................................................... 4
1.1.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động tại ngân hàng.............................................................. 5
1.1.3.1. Tiền gửi..................................................................................................................................... 5
1.1.3.2. Phát hành chứng từ có giá.............................................................................................. 6
1.1.3.3. Đi vay và các nguồn khác............................................................................................... 7
1.1.4. Các sản phẩm huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng ...................... 7
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi tại ngân
hàng thương mại.................................................................................................................................. 10
1.1.5.1. Yếu tố môi trường............................................................................................................ 10
1.1.5.2. Yếu tố Chính sách Nhà nước..................................................................................... 11
1.1.5.3. Yếu tố công nghệ.............................................................................................................. 11
1.1.5.4. Yếu tố thông tin................................................................................................................. 12
1.1.5.5. Yếu tố khách hàng ........................................................................................................... 12
1.1.5.6. Yếu tố thuộc ngân hàng................................................................................................ 12
1.1.6. Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại ........................ 13
1.1.6.1. Khái niệm.............................................................................................................................. 13
1.1.6.2.Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả huy động vốn.................................................. 13
ix
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI.................................... 14
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................................................. 16
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HUY ĐỘNG
VỐN TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM BÌNH DƯƠNG...................... 17
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ..................................... 17
2.1.1. Lịch sử hình thành ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ............... 17
2.1.1.1. Vietcombank Việt Nam................................................................................................ 17
2.1.1.2. Vietcombank Nam Bình Dương.............................................................................. 18
2.1.1.3.Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu ..................................................................................... 19
2.1.2. Cơ cấu tổ chức phòng giao dịch khách hàng tại ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương............................................................ 21
2.1.3. Tổng quan về tình hình nhân sự tại ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam – CN Nam Bình Dương........................................................................................... 23
2.1.4. Một số kết quả kinh doanh tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam - CN Nam Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019.................................................... 25
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI TIẾT
KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH NAM BÌNH DƯƠNG................................................................................................ 26
2.2.1. Quy trình huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm tại VCB chi nhánh Nam
Bình Dương............................................................................................................................................ 26
2.2.1.1. Quy trình gửi tiết kiệm.................................................................................................. 26
2.2.1.2. Cơ sở tính và trả lãi tiết kiệm.................................................................................... 29
2.2.1.3. Quản lý và bảo quản sổ tiết kiệm............................................................................ 29
2.3.1.4. Thủ tục rút, chi trả tiền tiết kiệm............................................................................. 30
2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn tiền gửi tiết
kiệm tại VCB chi nhánh Nam Bình Dương........................................................................ 32
2.2.2.1. Phân tích nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng .................... 32
2.2.2.2. Phân tích nguồn vốn huy động theo kỳ hạn...................................................... 33
2.2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn tại ngân hàng
Vietcombank chi nhánh Nam Bình Dương......................................................................... 34
x
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN
GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VN – CHI
NHÁNH NAM BÌNH DƯƠNG................................................................................................ 38
2.3.1. Điểm mạnh............................................................................................................................... 38
2.3.2. Điểm yếu.................................................................................................................................... 39
2.3.3. Cơ hội.......................................................................................................................................... 39
2.3.4. Thách thức................................................................................................................................ 40
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................................................. 42
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ...................................................................... 43
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM BÌNH DƯƠNG TRONG 5
NĂM TỚI................................................................................................................................................ 43
3.2. ĐỀ XUẤT – KIẾN NGHỊ................................................................................................... 44
3.2.1. Đề xuất........................................................................................................................................ 44
3.2.2. Kiến nghị................................................................................................................................... 45
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................................................. 46
KẾT LUẬN............................................................................................................................................ 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................. 48
xi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nguyên nghĩa
BCH TƯ Ban chỉ huy Trung Ương
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CMND Chứng minh nhân dân
CP Dịch vụ Tài chính
DVTC Chi phí
KH Khách hàng
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHNT Ngân hàng Ngoại thương
NHTM Ngân hàng Thương mại
PGD Phòng giao dịch
STK Sổ tiết kiệm
TMCP Thương mại cổ phần
TNCS Thanh niên Cộng sản
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
VCB Vietcombank
xii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thống kê tình hình nhân sự tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam - CN Nam Bình Dương (2017 – 2019)........................................................... 23
Bảng 2.2: Thống kê trình độ chuyên môn, độ tuổi, giới tính tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Nam Bình Dương (2017 – 2019).......... 24
Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng
Vietcombank CN Nam Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019.................................... 25
Bảng 2.4: Nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng tại Ngân hàng
Vietcombank CN Nam Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019.................................... 32
Bảng 2.5: Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tại Ngân hàng Vietcombank CN
Nam Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019............................................................................ 33
Bảng 2.6: Tổng dư nợ/vốn huy động tại Ngân hàng Vietcombank CN Nam
Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019 ........................................................................................ 35
Bảng 2.7: Vốn huy động/tổng nguồn vốn tại Ngân hàng Vietcombank CN
Nam Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019............................................................................ 36
Bảng 2.8: Vốn huy động không kỳ hạn/vốn huy động tại Ngân hàng
Vietcombank CN Nam Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019.................................... 37
Bảng 2.9: Vốn huy động có kỳ hạn/vốn huy động tại Ngân hàng
Vietcombank CN Nam Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019.................................... 38
xiii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại PGD Dĩ An Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương............................................................ 21
Hình 2.2: Quy trình gửi tiền tiết kiệm................................................................................... 28
Hình 2.3: Quy trình chi trả tiền gửi tiết kiệm................................................................... 31
xiv
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Với nền kinh tế luôn luôn phát triển như hiện nay không khó để nhận
thấy rằng, với bất kì một doanh nghiệp hay một tổ chức kinh tế nào để phát
triển hoạt động kinh doanh thì nguồn vốn luôn đóng vai trò rất quan trọng.
Đối với các ngân hàng thương mại với chức năng là các trung gian hoạt động
trong lĩnh vực tiền tệ thì nguồn vốn càng khẳng định vị trí hết sức quan trọng
không thể thiếu. Do đó, hoạt động huy động vốn cũng là một trong các nghiệp
vụ cơ bản nhất của các ngân hàng. Các ngân hàng thương mại huy động vốn
thông qua nhiều kênh khác nhau với nhiều hình thức đa dạng phong phú.
Trong đó, huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng là một hoạt động
huy động vốn truyền thống, phổ biến và ngày càng phát triển.
Vấn đề cần quan tâm đối với việc huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm
không chỉ là quy mô huy động vốn hay các phương thức, cách thức huy động
mà hiệu quả của hoạt động đó ra sao cũng là một vấn đề quan trọng cần quan
tâm chú ý và nghiên cứu, nhằm đưa ra các chiến lược thích hợp giúp phát
triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Xuất phát từ những lý do trên, nhận thức được tầm quan trọng của vốn
tiền gửi trong hoạt động của ngân hàng. Qua quá trình thực tập tại ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương em quyết định
chọn đề tài “Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương” để
nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Tìm hiểu về các hoạt động huy động vốn tiền gửi tiết kiệm của VCB
chi nhánh Nam Bình Dương.
Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong hoạt
động huy động vốn tiền gửi tiết kiệm của chi nhánh.
Đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn
tiền gửi tiết kiệm cho chi nhánh trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại
ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương.
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phạm vi nghiên cứu:
Không gian nghiên cứu: Phòng giao dịch Dĩ An của ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương.
Thời gian nghiên cứu: số liệu lấy từ các báo cáo tài chính của chi nhánh ngân
hàng trong 3 năm 2017, năm 2018, năm 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập số liệu từ các tài liệu liên quan tại ngân hàng
thực tập: bảng cân đối chi tiết các năm.
Phương pháp so sánh: xem xét sự biến động của các chỉ tiêu.
Phương pháp tỷ số: xem xét kết quả hoạt động của ngân hàng.
Tham khảo tài liệu, tạp chí ngân hàng.
5. Ý nghĩa của đề tài:
Hoạt động huy động vốn có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với hoạt
động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại nói riêng và của nền kinh tế
nói chung. Đặc biệt đối với nước ta hiện nay, nhu cầu về vốn cho đầu tư phát
triển đang là đòi hỏi cấp bách, các Ngân hàng thương mại cần phấn đấu, tìm
tòi đổi mới phương thức huy động vốn, trọng tâm hơn cần đổi mới công tác
huy động vốn.
6. Kết cấu đề tài:
Ngoài phần lời mở đầu, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu,
sơ đồ, tài liệu thanh khảo và kết luận, mục lục nội dung chính của khóa luận
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền
gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam
Bình Dương
Chương 2: Phân tích thực trạng huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm tại
ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Bình Dương.
Chương 3: Giải pháp – kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
– chi nhánh Nam Bình Dương.
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HUY
ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM BÌNH DƯƠNG
1.1. KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA GIẢI
PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI TIẾT
KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH NAM BÌNH DƯƠNG
1.1.1.Tổng quan về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại:
1.1.1.1. Ngân hàng Thương mại và các hoạt động cơ bản của Ngân hàng
Thương mại:
Khái niệm Ngân hàng Thương mại:
NHTM là một loại hình quan trọng bậc nhất trong nền kinh tế thị
trường hiện nay với vai trò chủ yếu là dẫn vốn từ nơi dư thừa đến nơi thiếu
hụt thông qua các dịch vụ nhận tiền gửi rồi cung cấp lượng vốn ấy đến các
chủ đang có nhu cầu về vốn, NHTM là một tổ chức tài chính điều hòa lượng
vốn cho nền kinh tế tạo lợi ích cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả
ngân hàng thông qua chênh lệch lãi suất và thu được lợi nhuận cho Ngân
hàng. (Nguyễn Minh Kiều, 2011)
Những hoạt động cơ bản của Ngân hàng Thương mại:
Hoạt động huy động vốn: là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất và
chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng. Ảnh hưởng lớn
đến chất lượng hoạt động của NHTM được thực hiện thông qua các hình thức
khác nhau như nhận tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờ có giá,…
Hoạt động sử dụng vốn: Có 2 hoạt động chính là tín dụng và đầu tư.
Trong đó, ở hoạt động tín dụng NHTM cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân
dưới các hình thức cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, cho thuê tài chính. Hình
thức cho vay là hình thức chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tín dụng ngân hàng.
Về hoạt động đầu tư ngân hàng bỏ ra một lượng vốn để mua cổ phiếu, trái
phiếu của các công ty hoặc trái phiếu chính phủ, chính quyền địa phương và
kinh doanh trên thị trường chứng khoán.
Ngoài hai hoạt động cơ bản là huy động vốn và sử dụng vốn thì NHTM
cũng thực hiện các dịch vụ khác như dịch vụ thu hộ chi hộ, dịch vụ chuyển
khoản, dịch vụ tư vấn các vấn đề tài chính, dịch vụ giữ hộ các chứng từ, vật
quý giá, dịch vụ chi lương cho các doanh nghiệp, dịch vụ bảo hiểm,…
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.1.2. Khái niệm và đặc điểm hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
Thương mại:
Khái niệm:
Huy động vốn là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ
các tổ chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau như: huy động vốn từ
lợi nhuận không chia, huy động vốn từ phát hành cổ phiếu,trái phiếu và huy
động vốn từ tiền gửi tiết kiệm,… để hình thành nên nguồn vốn hoạt động của
ngân hàng. (Nguyễn Minh Kiều, 2011)
Đặc điểm:
Đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong ngân hàng. Nó là
những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ các tổ chức kinh tế và
các cá nhân trong xã hội thông qua quá trình thực hiện các nghiệp vụ ký thác,
các nghiệp vụ khác và được dùng làm vốn để kinh doanh.
Là tài sản thuộc các chủ sở hữu khác nhau, ngân hàng chỉ có quyền sử
dụng mà không có quyền sở hữu và có trách nhiệm hoàn trả đúng hạn cả gốc
lẫn lãi khi đến kỳ hạn (nếu là tiền gửi có kỳ hạn) hoặc khi khách hàng có nhu
cầu rút vốn (nếu là tiền gửi không kỳ hạn).
Nhìn chung nguồn vốn của ngân hàng được hình thành từ nhiều nguồn
khác nhau nhưng trong đó nguồn vốn huy động từ tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn
nhất, chiếm khoảng từ 70% - 80% và nó có tính biến động. Nhất là đối với
loại tiền gửi không kỳ hạn và vốn ngắn hạn, hơn nữa vốn huy động chịu tác
động lớn của thị trường và môi trường kinh doanh trên địa bàn hoạt động. Vì
vậy Ngân hàng thương mại cần phải đi sâu tìm hiểu, phân tích nguồn hình
thành vốn này, dự đoán trước tình hình cung cầu vốn để có đối sách phù hợp.
1.1.2. Vai trò của vốn huy động tại ngân hàng:
Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh trong nền
kinh tế
Khác với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường
thì hoạt động của ngân hàng có những đặc trưng riêng. Vốn không chỉ là
phương tiện kinh doanh chính mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của
ngân hàng. Ngân hàng là tổ chức kinh doanh loại hàng hoá đặc biệt trên thị
trường tiền tệ và thị trường chứng khoán.
Quá trình kinh doanh tiền tệ của ngân hàng được mã hoá bằng công
thức T-T’, trong đó T là nguồn vốn bỏ ra ban đầu, T’ là nguồn vốn thu về sau
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
một quá trình đầu tư, tiến hành hoạt động kinh doanh: T’>T. Từ công thức
này, có thể khẳng định ngân hàng nào có nguồn vốn thu về sau một quá trình
đầu tư lớn hơn nguồn vốn mà ngân hàng đã bỏ ra ban đầu thì ngân hàng đó có
nhiều thế mạnh trong cạnh tranh.
Vì vậy, ngoài nguồn vốn điều lệ theo quy định thì ngân hàng luôn phải
chăm lo tới việc tăng trưởng nguồn vốn trong suốt quá trình hoạt động của
mình bằng cách huy động vốn trên thị trường.
Vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng
Ngân hàng hoạt động dựa trên sự tin tưởng lẫn nhau, nếu không có uy
tín thì ngân hàng không thể tồn tại và ngày càng phát triển mở rộng hoạt động
của mình. Uy tín được thể hiện ở khả năng sẵn sàng chi trả cho khách hàng
của ngân hàng. Khả năng thanh toán của ngân hàng càng cao thì vốn khả dụng
của ngân hàng càng lớn.
Do đó, loại trừ các nhân tố khác thì khả năng thanh toán của ngân hàng
tỷ lệ thuận với vốn của ngân hàng nói chung và vốn khả dụng của ngân hàng
nói riêng. Với khả năng huy động vốn cao , ngân hàng có thể hoạt động kinh
doanh với quy mô ngày càng mở rộng, tiến hành các hoạt động cạnh tranh có
hiệu quả, góp phần vừa giữ được chữ tín, vừa nâng cao uy tín của ngân hàng
trên thương trường.
Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng
Cạnh tranh là một trong những quy luật của nền kinh tế thị trường.
Cạnh tranh giúp các doanh nghiệp có khả năng tự hoàn thiện mình hơn. Với
ngân hàng vốn chính là yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng.
Thực tế đã chứng minh: quy mô vốn, trình độ nghiệp vụ, phương tiện
kỹ thuật hiện đại là điều kiện tiền đề cho việc thu hút nguồn vốn, và nguồn
vốn lớn sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng trong việc mở rộng quan hệ
tín dụng với các thành phần kinh tế xét cả về quy mô, khối lượng tín dụng,
chủ động về thời hạn, lãi suất. Kết quả của sự gia tăng trên giúp ngân hàng
kinh doanh đa năng trên thị trường, phân tán rủi ro, tạo thêm vốn cho ngân
hàng và sức cạnh tranh của ngân hàng sẽ tăng lên trên thương trường.
1.1.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động tại ngân hàng:
Nguồn vốn huy động tại ngân hàng thường chủ yếu từ 4 nguồn chính
là: tiền gửi, phát hành chứng từ có giá, đi vay và các nguồn khác.
1.1.3.1. Tiền gửi:
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tiền gửi hay còn gọi là ký thác là tiền mà ngân hàng nhận được từ
khách hàng với cam kết thực hiện việc hoàn trả vào thời điểm mà người gửi
yêu cầu và trong thời hạn gửi tiền ngân hàng được quyền sử dụng việc đó cho
hoạt động kinh doanh của mình. Ngày nay, người gửi có nhiều hình thức ký
thác và có thể làm cho tài sản bằng tiền sản sinh ra lãi theo các dự đoán của
mình.
Với xã hội ngày càng phát triển kéo theo đó là các nguồn ký thác ngày
càng phong phú, phức tạp. Vì vậy, không thể nhận định một các chính xác
từng nhóm ký thác riêng biệt. Song về mặt kỹ thuật ngân hàng thì các khoản
tiền ký thác có thể phân loại theo các tiêu chuẩn sau:
Tiền gửi không kỳ hạn là khoảng tiền không xác định được thời gian
gửi tiền nghĩa là khách hàng (Cá nhân, tổ chức) có quyền rút tiền vào bất cứ
lúc nào họ muốn. Giống như khách hàng có thể vừa mới gửi tiền vào sáng nay
nếu cần thì họ có thể rút ra ngay vào buổi chiều cùng ngày, còn nếu khách
hàng chưa có nhu cầu sử dụng thì có thể để đến 1 tháng, 1 năm hoặc 2 năm
mới rút ra tùy theo nhu cầu sử dụng của bản thân. Đối với loại tiền gửi này
khách hàng thường không có ý định để dành và cũng không chú trọng nhiều
đến tiền lãi. Mục đích gửi tiền của khách hàng có thể là để an toàn tài sản, khi
cần khách hàng có thể đến bất cứ chi nhánh, PGD nào của ngân hàng đã gửi
rút tiền để chi tiêu. Vì vậy nên mức lãi suất của loại tiền gửi không kỳ hạn này
cũng rất thấp.
Tiền gửi có kỳ hạn là khoản tiền gửi vào ngân hàng có sự thỏa thuận về
thời gian rút tiền và các khoản lãi suất tương ứng giữa khách hàng và ngân
hàng. Như vậy, về nguyên tắc khách hàng gửi tiền chỉ được rút tiền ra khi đến
hạn đã thỏa thuận. Trường hợp rút trước hạn khách hàng sẽ không được tính
lãi theo mức lãi suất ban đầu đã thỏa thuận với ngân hàng mà chỉ được tính
với một mức lãi suất rất thấp như lãi suất không kỳ hạn.
Hiện nay, các ngân hàng Thương mại ở Việt Nam đang áp dụng hai loại
tiền gửi định kỳ là tiền gửi định kỳ theo tài khoản và tiền gửi định kỳ dưới
hình thức phát hành kỳ phiếu ngân hàng.
1.1.3.2. Phát hành chứng từ có giá:
Đặc điểm của nguồn vốn này là lãi suất rất cao nhưng tính chất ổn định
cũng khá cao, khách hàng không được rút trước hạn với bất kỳ lý do nào,
muốn rút vốn khách hàng chỉ có thể bán lại chứng từ có giá trên thị trường
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thông qua nghiệp vụ chiết khấu. Nguồn vốn này chủ yếu là để khách hàng đầu
tư vào trung và dài hạn.
Thể khai thác tốt nguồn này thì trước khi thu hút ngân hàng cần tính
được hiệu quả như phát hành để làm gì, cho vay ở đâu, lãi suất ra sao, có đảm
bảo hòa vốn và có lãi không, phải hạch toán đầy đủ trước khi phát hành (kỳ
hạn huy động, điều kiện phát hành, lãi suất, mối quan hệ loại tiền gửi này và
tiền gửi tiết kiệm, khả năng chuyển nhượng,…)
Các loại trái phiếu ngân hàng:
Tính chất định danh: vô danh, dễ chuyển nhượng nhưng khó quản lý;
ký danh thì ngược lại
Tính chất đảm bảo: Trái phiếu có đảm bảo hoặc trái phiếu không có
đảm bảo
Theo đồng tiền ghi trên trái phiếu: Trái phiếu ngân hàng bằng VNĐ,
Trái phiếu ngân hàng bằng ngoại tệ USD,…
Theo việc bảo toàn giá trị của đồng vốn
Theo lãi suất
Theo phương thức trả lãi: trái phiếu trả lãi trước, trả lãi sau.
1.1.3.3. Đi vay và các nguồn khác:
Vay Ngân hàng Nhà nước: Trong trường hợp thiếu hụt dự trữ Ngân
hàng Thương mại thường vay Ngân hàng Nhà nước nhằm giải quyết nhu cầu
cấp bách trong các hoạt động chi trả của ngân hàng. Hình thức cho vay chủ
yếu của Ngân hàng Nhà nước là tái chiết khấu hoặc tái cấp vốn.
Vay các tổ chức tín dụng khác: Đây là nguồn các ngân hàng vay mượn
lẫn nhau và vay của các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên ngân hàng.
Các ngân hàng đang có lượng dự trữ vượt quá yêu cầu sẽ có thể sẵn lòng cho
các ngân hàng khác vay để tìm kiếm lãi suất cao hơn. Ngược lại, các ngân
hàng đang thiếu hụt dự trữ có nhu cầu vay mượn tức thời để đảm bảo thanh
khoản.
Từ nguồn khác: Tiền gửi ký quỹ, tiền gửi đảm bảo thanh toán và tiền
tạm giữ, tiền đang chuyển.
1.1.4. Các sản phẩm huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng:
Các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm bao gồm: Gói sản phẩm “tích lũy và
đầu tư”, tiết kiệm AUD ưu đãi, tích lũy cho con, tiền gửi cán bộ công nhân
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
viên, tiền gửi trực tuyến, tích lũy kiều hối, tiết kiệm lĩnh lãi định kỳ, tiết kiệm
trả lãi trước, tiết kiệm thường.
Gói sản phẩm “tích lũy và đầu tư” là một giải pháp tài chính hoàn
hảo dành cho khách hàng cá nhân (KH) có nhu cầu tiết kiệm và khớp lệnh đầu
tư vào kênh chứng chỉ quỹ mở hoặc/ và bảo hiểm với số tiền là tiền lãi thu
được định kỳ từ khoản tiền gửi tiết kiệm.Với lợi ích lãi suất ưu đãi với biên độ
thưởng tương ứng theo gói mà KH lựa chọn; một giao dịch thực hiện cả 2
mục đích: tiết kiệm và đầu tư. Đối tượng là khách hàng cá nhân có nhu cầu
thực hiện kế hoạch tài chính đảm bảo vừa tích lũy vừa đầu tư từ nguồn tiền lãi
được tạo ra từ chính khoản tiền tích lũy. Gói sản phẩm có kỳ hạn 12 tháng với
lãi suất bằng lãi suất tiết kiệm lĩnh lãi định kỳ kỳ hạn 12 tháng + biên độ ưu
đãi theo từng gói. Chu kỳ trả lãi định kỳ hàng tháng/ hàng quý. Phương thức
nhận lãi chuyển khoản vào tài khoản đầu tư. Hồ sơ đăng ký sản phẩm bao
gồm: CMND/ Hộ chiếu còn hiệu lực, các hồ sơ tương ứng với sản phẩm bảo
hiểm Bảo an tài trí và Chứng chỉ quỹ mở theo lựa chọn của KH.
Tiết kiệm AUD ưu đãi là sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn đồng Đô la Úc
(AUD) với lãi suất trần hấp dẫn, gia tăng lợi ích tài chính. Đối tượng là khách
hàng cá nhân, số tiền gửi tối thiểu 3.000 AUD kỳ hạn 1 tháng, 3 tháng, 6
tháng, 12 tháng trả lãi cuối kỳ; trần lãi suất ưu đãi cập nhật theo từng tuần. Hồ
sơ đăng ký sản phẩm bao gồm: CMND/ Hộ chiếu còn hiệu lực, giấy gửi tiền
tiết kiệm.
Tích lũy cho con là sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn mà bố mẹ, người thân
có thể tiết kiệm để tích lũy cho con theo định kỳ. Lợi ích tích lũy cho con,
gom yêu thương xây tương lai với tài khoản mang tên trẻ em và hưởng lãi
suất hấp dẫn theo thời gian thực gửi. Đối tượng khách hàng là cha mẹ, người
thân có nhu cầu tích lũy định kỳ tiền gửi cho trẻ em dưới 18 tuổi vào tài
khoảncủa trẻ. Có tài khoản đồng hành là tài khoản của cha me, người thân để
chuyển tiền tích lũy cho trẻ. Số tiền nộp gốc định kỳ tối thiểu 3.000.000 VNĐ
kỳ hạn 12 tháng (kỳ hạn nộp định đình 3 tháng/lần) trả lãi cuối kỳ. Hồ sơ đăng
ký sản phẩm bao gồm: CMND/ Hộ chiếu của cha mẹ hoặc người thân còn
hiệu lực, giấy “Yêu cầu gửi tiền” và giấy đăng ký thông tin nộp gốc định kỳ
tự động.
Tiền gửi cán bộ công nhân viên là sản phẩm dành cho khách hàng là
CBCNV có tài khoản nhận lương mở tại Vietcombank, có nguồn thu nhập
định kỳ dều, ổn định và có nhu cầu tích lũy, định kỳ gửi tiền có kỳ hạn từ
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nguồn thu nhập từ lương. Lợi ích lãi suất ưu đãi; gửi tiền đơn giản, thuận tiện
và sinh lời hiệu quả. Đối tượng khách hàng là CBCNV có tài khoản nhận
lương mở tại Vietcombank, có nguồn thu nhập định kỳ dều, ổn định. Số tiền
gửi tối thiểu tiền gốc 10.000.000 VND (số tiền nộp tại thời điểm mở tài
khoản); tiền nộp định kỳ tối thiểu 1.000.000 VND. Kỳ hạn gốc 12 tháng (nộp
tiền định kỳ hàng tháng) trả lãi cuối kỳ. Lãi suất phần tiền gốc gửi tại ngày
mở/tái tục tài khoản là trần lãi suất huy động VND kỳ hạn 12 tháng dành cho
cá nhân; phần tiền nộp định kỳ là trần lãi suất huy động VND cùng kỳ hạn
(tính từ thời điểm nộp định kỳ đến ngày đáo hạn của tài khoản); được cộng
thêm lãi suất ưu đãi khi tài khoản đến hạn thanh toán và tiếp tục gia hạn gửi
kỳ sau. Hồ sơ đăng ký sản phẩm bao gồm: CMND/ Hộ chiếu còn hiệu lực,
giấy gửi tiền tiết kiệm/giấy mở tài khoản tiền gửi.
Tiền gửi trực tuyến là sản phẩm cho phép khách hàng gửi/rút tiền tiết
kiệm thông qua internet. Sử dụng sản phẩm này, khách hàng có thể truy cập
website của NHNT để chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán (lãi suất
thấp) sang tài khoản tiền gửi trực tuyến (để hưởng lãi suất cao hơn). Lợi ích
tiện lợi-nhanh chóng, giao dịch 24/7 được thực hiện kể cả trong ngày nghỉ,
ngày lễ (trừ thời gian ngân hàng xử lý dữ liệu cuối ngày), giao dịch ở bất cứ
nơi nào; an toàn-bảo mật, thao tác đơn giản, tính bảo mật cao, giao dịch được
chứng thực bằng biên lai xác nhận giao dịch gửi tiền có kỳ hạn gửi vào hòm
thư điện tử của khách hàng; sinh lời hiệu quả, hưởng lãi suất cao, miễn phí
quản lý tài khoản, miễn phí thanh toán trước hạn. Số tiền gửi tối thiếu
3.000.000VND kỳ hạn 14 ngày, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng,
24 tháng. Chức năng nộp/rút tiền vào ngày đến hạn, chuyển tiền tự động.
Cách thức sử dụng dịch vụ khách hàng có thể lựa chọn các cách thức sau để
gửi tiền, rút tiền và nhận lãi của sản phẩm tiền gửi trực tuyến: gửi tiền vào tài
khoản tiền gửi trực tuyến thông qua website, chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi
thanh toán sang tài khoản tiền gửi trực tuyến; thông qua dịch vụ VCB -
Mobile B@nking, chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán sang tài khoản
tiền gửi trực tuyến. Lãi được trả cuối kỳ (lãi nhập gốc hoặc lãi tự động chuyển
sang tài khoản tiền gửi thanh toánVND). Hồ sơ đăng ký sản phẩm bao gồm:
CMND/ Hộ chiếu còn hiệu lực, mẫu đăng ký dịch vụ Ngân hàng điện tử.
Tích lũy kiều hối đối tượng là khách hàng nhận tiền kiều hối tại NHNT
và có nhu cầu gửi lại nguồn tiền kiều hối này tại NHNT để hưởng lãi
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
suất cao và ưu đãi lớn. Kỳ hạn 1 tháng trả lãi cuối kỳ. Hồ sơ đăng ký sản
phẩm bao gồm: CMND/ Hộ chiếu còn hiệu lực.
Tiết kiệm lĩnh lãi định kỳ đối tượng là hách hàng cá nhân có nhu cầu
nhận khoản tiền lãi theo định kỳ để chi trả các nhu cầu tiêu dùng. Số tiền gửi
tối thiếu 30.000.000VND, 2.000 USD, 2.000 EUR. Kỳ hạn: 3, 6, 9, 12, 18, 24,
30, 36, 48, 60 tháng trả lãi hàng tháng/hàng quý. Lãi suất được công bố từng
thời kỳ tại các điểm giao dịch của NHNT. Khách hàng gửi tiền VND, EUR kì
hạn TRÊN 12 tháng sẽ được hưởng lãi suất ưu đãi bậc thang. Hồ sơ đăng ký
sản phẩm bao gồm: CMND/ Hộ chiếu còn hiệu lực, giấy gửi tiền tiết kiệm.
Tiết kiệm trả lãi trước đối tượng là khách hàng cá nhân có nhu cầu
lĩnh lãi ngay khi gửi tiền để chi trả các nhu cầu tiêu dùng cá nhân. Kỳ hạn: 1,
3, 6, 12, 18, 24 tháng (hình thức trả lãi nhận trước tiền lãi của cả kỳ hạn gửi
ngay khi gửi tiền). Lãi suất theo biểu lãi suất hiện hành cho Sản phẩm Tiết
kiệm lĩnh lãi trả trước của Vietcombank (niêm yết tại các điểm giao dịch trên
toàn quốc). Hồ sơ đăng ký sản phẩm bao gồm: CMND/ Hộ chiếu còn hiệu
lực, giấy gửi tiền tiết kiệm.
Tiết kiệm thường với lợi ích lãi suất hấp dẫn và cạnh tranh, kỳ hạn gửi
đa dạng, thủ tục đơn giản, nhanh chóng, có thể sử dụng sổ tiết kiệm để thế
chấp cầm cố vay vốn. Loại tiền gửi: VND, USD, ngoại tệ khác (theo quy định
của NHNT trong từng thời kỳ). Số tiền gửi tối thiểu là 500.000 VND, 20 USD
(ngoại tệ khác có giá trị tương đương). Lãi suất theo biểu lãi suất hiện hành.
Kỳ hạn: 7 ngày, 14 ngày, 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng,
24 tháng, 36 tháng, 60 tháng (trả lãi cuối kỳ hoặc trả lãi trước). Được rút trước
hạn khi có nhu cầu rút vốn. Hồ sơ đăng ký sản phẩm bao gồm: CMND/ Hộ
chiếu còn hiệu lực, giấy gửi tiền tiết kiệm.
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi tại ngân
hàng thương mại:
1.1.5.1. Yếu tố môi trường:
Môi trường là nơi mà mọi hoạt động của ngân hàng đều diễn ra trong
đó. Giống như con người, ngân hàng cũng cần có một môi trường trong sạch,
lành mạnh, ổn định có như thế hoạt động của ngân hàng mới có thể tồn tại và
phát triển. Đây là nhóm nhân tố tiên quyết, không chỉ ảnh hưởng lớn đến hoạt
động huy động vốn của ngân hàng nói riêng mà có tác động đến toàn bộ hoạt
10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
động của ngân hàng. Trong một môi trường kinh tế thuận lợi, lạm phát được
kiềm chế ở mức vừa phải, các chủ thể trong nền kinh tế có nhiều điều kiện
phát triển, thu được nhiều lợi nhuận, hoạt động huy động vốn của ngân hàng
từ đó cũng trở nên dễ dàng hơn. Tình hình chính trị, an ninh – trật tự ổn định,
luôn được đảm bảo tốt, các quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng đều được
quy định một cách cụ thể, rõ ràng và hợp lý, xác định rõ quyền lợi và nghĩa vụ
của mỗi bên sẽ làm tăng lòng tin của người dân vào xã hội, vào ngân hàng, có
như thế họ mới gửi tiền vào ngân hàng.
1.1.5.2. Yếu tố Chính sách Nhà nước:
Các chính sách Nhà nước đưa ra ảnh hưởng lớn đến việc huy động vốn
của ngân hàng. Đặc biệt là chính sách kinh tế.
Chính sách đầu tư: Chính phủ cần có chính sách khuyến khích đầu tư,
mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện cho hoạt động thu hút vốn của các
ngân hàng cho đầu tư phát triển kinh tế.
Chính sách về thu nhập: Chính phủ cần có một chính sách thu nhập
hợp lý như về chính sách tiền lương, chính sách trợ cấp,… tạo thu nhập ổn
định cho người lao động thì người dân sẽ có phần tiết kiệm gửi vào ngân
hàng.
Chính sách thuế: Chính sách này ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập và
tiết kiệm của dân cư, tổ chức kinh tế vì vậy ảnh hưởng đến việc gửi tiền vào
ngân hàng của các đối tượng này.
Chính sách tiết kiệm: Khuyến khích dân cư và các đơn vị kinh tế thực
hiện tiết kiệm tránh lãng phí để dùng vốn nhàn rỗi đầu tư phát triển kinh tế.
Chính sách về lãi suất: Nếu NHTW đưa ra một mức lãi suất cùng với
biên độ biến động phù hợp với tình hình kinh tế thì các NHTM trên cơ sở đó
sẽ đưa ra mức lãi suất linh hoạt hấp dẫn thu hút nhiều khách hàng hơn.
1.1.5.3. Yếu tố công nghệ:
Công nghệ cũng là một trong những nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển
của ngân hàng. Những thay đổi và tiến bộ của công nghệ ứng dụng vào ngân
hàng đã tạo ra một cuộc cách mạng công nghệ trong ngành ngân hàng. Các
ngân hàng ứng dụng công nghệ cao thì càng tăng được khả năng huy động
vốn vì khả năng tiếp cận với khách hàng sẽ cao hơn. Hiện nay, các NHTM ở
nước ta đã đưa máy rút tiền tự động ATM vào thị trường để khách hàng có
11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thể rút tiền ở mọi lúc, mọi nơi. Việc không cần đến ngân hàng giao dịch các
giao dịch nhỏ, đơn giản đã giúp khách hàng tiết kiệm được rất nhiều thời gian.
1.1.5.4. Yếu tố thông tin:
Các ngân hàng đưa ra thông tin nhanh chóng, chính xác, kịp thời đến
mọi cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế giúp họ nắm được các thông tin có liên
quan đến ngân hàng, công tác huy động vốn của ngân hàng,… Trên cơ sở
những thông tin đó, khách hàng sẽ đưa ra những quyết định của mình trong đó
có quyết định gửi tiền tại ngân hàng hay không.
1.1.5.5. Yếu tố khách hàng:
Thu nhập của dân cư cũng ảnh hưởng rất lớn đến nhu cầu gửi tiền vì
khi thu nhập của người dân đủ để chi tiêu hàng ngày và phần còn lại để dành
thì họ sẽ nghĩ đến việc gửi tiền vào ngân hàng để số tiền của mình vừa tiết
kiệm được mà vừa sinh lãi. Do vậy, nếu thu nhập dân cư cao thì nhu cầu gửi
tiết kiệm sẽ cao hơn.
Tâm lý của khách hàng là một nhân tố ảnh hưởng lớn đến việc gửi tiền
của khách hàng vào ngân hàng vì nếu khách hàng tin tưởng việc gửi tiền vào
ngân hàng an tâm hơn để ở nhà. Nếu khách hàng không tin vào ngân hàng
hoặc họ sợ lạm phát kinh tế thì chắc chắn họ sẽ không gửi tiền vào ngân hàng.
Thói quen thích sử dụng tiền mặt hoặc để tiền ở nhà để khi cần họ có
thể sử dụng nhanh hơn mà không cần đến ngân hàng thực hiện các thủ tục tốn
kém thời gian. Điều này cũng góp phần tồn tại một lượng lớn tiền mặt ở ngoài
hệ thống ngân hàng.
1.1.5.6. Yếu tố thuộc ngân hàng:
Nhóm nhân tố này được ngân hàng đặc biệt quan tâm vì đây là nhân tố
thuộc bản thân ngân hàng. Có nhiều nhân tố thuộc bản thân ngân hàng mà nó
có thể tạo thuận lợi hoặc khó khăn đến họat động huy động vốn của ngân
hàng bao gồm các nhân tố như: địa điểm trụ sở của ngân hàng, cơ sở vật chất
kỹ thuật, nguồn nhân lực, chính sách về tỷ giá, lãi suất và giá phí, chính sách
cho vay, chính sách huy động, chính sách giao tiếp, các tiện ích mà ngân hàng
cung cấp cho khách hàng, chất lượng dịch vụ,… Bên cạnh đó, tổ chức nguồn
thông tin cũng được khách hàng rất quan tâm vì qua nguồn thông tin sẽ giúp
khách hàng biết được những vấn đề liên quan đến chính sách huy động vốn,
hoạt động của ngân hàng, tình hình kinh tế từ đó người dân an tâm, tin tưởng
vào ngân hàng hơn.
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.6. Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại:
1.1.6.1. Khái niệm:
Hiệu quả huy động vốn là khả năng huy động được nguồn vốn ổn định,
an toàn với chi phí hợp lý và đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn của ngân
hàng.
1.1.6.2.Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả huy động vốn:
Quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động
Quy mô huy động vốn thể hiện ở lượng vốn huy động được nếu nguồn
vốn huy động lớn thì khả năng đáp ứng được nhu cầu tín dụng, đầu tư của
ngân hàng sẽ cao.
Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động phản ánh sự gia
tăng về quy mô vốn huy động theo thời gian giữa kỳ báo cáo và kỳ trước. Kỳ
báo cáo tăng bao nhiêu phần trăm so với kỳ trước.
Cơ cấu vốn huy động
Cơ cấu vốn được phản ánh thông qua tỷ trọng vốn của từng loại vốn
huy động theo đối tượng trong tổng vốn của ngân hàng.
Chi phí huy động vốn
CP huy động vốn = CP trả lãi cho nguồn huy động + CP huy động khác
Trong đó chi phí trả lãi cho nguồn huy động được phản ánh thông qua
lãi suất huy động bình quân.
Lãi suất huy động bình quân = CP trả lãi ÷ Tổng vốn huy động bình quân
Phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn
Về quy mô: Quy mô vốn huy động phải đủ lớn để đáp ứng các nhu cầu
về tính dụng, thanh toán cũng như các hoạt động kinh doanh khác của ngân
hàng. Sự phù hợp về quy mô được phản ánh thông qua chỉ tiêu hệ số sử dụng
vốn.
Về kỳ hạn: Để đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh và tránh rủi
ro thanh khoản, nguồn vốn huy động ngắn hạn được sử dụng để cho vay và
đầu tư ngắn hạn, nguồn vốn dài hạn được sử dụng để cho vay và đầu tư dài
hạn.
Về lãi suất: Để ngân hàng có được lợi nhuận thì lãi suất trên tài sản
phải cao hơn lãi suất trên nguồn vốn có cùng kỳ hạn và các loại tài sản có thời
13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hạn dài hơn phải có lãi suất cao hơn để bù đắp chi phí trả lãi cao hơn bên
nguồn vốn.
1.2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI:
Nguyễn Quế Anh (2014). Với nghiên cứu Nâng cao hiệu quả hoạt động
huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Hàng Hải Việt Nam chi nhánh Hà Nội. Đề tài phân tích đánh giá thực trạng
hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Hàng Hải chi nhánh Hà Nội. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Hàng Hải chi nhánh Hà Nội.
Phạm Hà Châu (2013). Với đề tài Nâng cao hiệu quả hoạt động huy
động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Phạm Ngọc Thạch. Đề tài tập trung nghiên cứu
lý luận về hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư của
Ngân hàng Thương mại và thực trạng hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm
của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam – chi nhánh Phạm
Ngọc Thạch trong giai đoạn 2010-2012 nhằm tìm ra những điểm mạnh, điểm
yếu trong hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm dân cư của chi nhánh. Từ đó,
đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền
gửi tiết kiệm dân cư cho chi nhánh trong thời gian tới.
Đàm Thị Thu Hương (2012). Với đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả
huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Việt – chi
nhánh Hải Phòng. Đề tài phân tích thực trạng hiệu quả huy động vốn tiền gửi
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Việt, xây dưng cơ sở lý luận về hoạt
động huy động vốn tiền gửi và hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi tại
các Ngân hàng Thương mại hiện nay. Từ đó, đưa ra các giải pháp kiến nghị
hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Nam Việt – chi nhánh Hải Phòng.
Nguyễn Trọng Quang (2012). Với nghiên cứu Nâng cao hiệu quả hoạt
động huy động vốn từ dân cư tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh Hùng Vương. Đề tài chủ yếu phân tích thực trạng
hiệu quả huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Hùng Vương. Đưa ra được những ưu
nhược điểm, cơ hội và thách thức từ hoạt động huy động vốn tiền gửi dân cư
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tại ngân hàng nhằm đề xuất giải pháp kiến nghị phù hợp nâng cao hiệu quả
hoạt động huy động vốn tiền gửi dân cư cho chi nhánh.
Nguyễn Huỳnh Ái Vân (2007). Với đề tài Phân tích hiệu quả huy động
vốn và cho vay tại Ngân hàng Công Thương Trà Vinh. Đề tài phân tích và
đánh giá hiệu quả của hoạt động huy động vốn và cho vay tại Ngân hàng
Công Thương chi nhánh Trà Vinh qua 3 năm 2005-2007. Từ đó, tác giả đưa
ra những nhận xét và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân
hàng trong những năm tới.
15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Nhìn chung ở chương 1 với tiêu đề “Cơ sở lý thuyết về giải pháp nâng
cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam – chi nhánh Nam Bình Dương” đã trình bày được những vấn đề chính
như sau:
Tổng quan về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại
trong đó nêu lên được: Thứ nhất là khái niệm về Ngân hàng Thương mại và
các hoạt động cơ bản của Ngân hàng Thương mại; Thứ hai là khái niệm và
đặc điểm hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại; Thứ ba vai trò
của vốn huy động tại ngân hàng; Thứ tư cơ cấu nguồn vốn huy động tại ngân
hàng; Thứ năm các sản phẩm huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng;
Thứ sáu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi tại ngân
hàng thương mại; Cuối cùng là hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng
thương mại và các chỉ tiêu đánh giá.
Lược khảo tài liệu liên quan đến đề tài gồm 5 bản luận văn tốt nghiệp
của các anh chị khóa trước về đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân
hàng để làm tiền đề tham khảo cách thức trình bày, các ý chính trong bản luận
văn tốt nghiệp.
16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HUY ĐỘNG
VỐN TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM BÌNH DƯƠNG
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP:
2.1.1. Lịch sử hình thành ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
2.1.1.1. Vietcombank Việt Nam
Với bề giày lịch sử hoạt động là 53 năm, ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam hay còn gọi là Vietcombank đã khẳng định được năng lực của mình trên
thị trường tài chính. Vietcombank thành lập ngày 1/4/1963 với vai trò là ngân
hàng chuyên doanh đầu tiên và duy nhất của Việt Nam hoạt động trong lĩnh
vực kinh tế đối ngoại thời điểm đó.
Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại sau hơn 50
năm phát triển hiện nay Vietcombank đã trở thành một ngân hàng đa năng, đa
lĩnh vực. Hiện tại, Vietcombank cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ
bao gồm; cho vai tài trợ xuất nhập khẩu và dịch vụ kinh tế đối ngoại khác:
vận tải, bảo hiểm…, thanh toán quốc tế, kinh donh ngoại hối, làm đại lỹ cho
chính phủ trong quan hệ thanh toán, vay nợ, biện trợ quản lý vốn ngoại tệ gửi
tại các ngân hàng nước ngoài; và các hoạt động truyền thống như kinh doanh
vốn, tín dụng, huy động vốn … cũng như mảng dịch vụ ngân hàng hiện đại
như dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử.
Vietcombank có trụ sở chính tại số 198 Trần Quang Khải, Hà Nội và
một mạng lưới bao phủ các tỉnh thành trong cả nước bao gồm hơn 350 chi
nhánh và Phòng giao dịch, hơn 2100 máy ATM và gần 56.000 điểm chấp
nhận thanh toán thẻ (POS) trên khắp cả nước.Ngoài ra, Vietcombank còn là
NHTM đối ngoại chủ lực của quốc gia khi nó đã thiết lập mối quan hệ đại lý
với hơn 1.800 ngân hàng tại 176 quốc gia trên thế giới. Cùng với đó
Vietcombank còn là thành viên chính thức của các tổ chức tài chính quốc tế
như: American Express, VISA, Master Card, Hiệp hội ngân hàng châu Á
(ABA), Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam ( VNBA), Mạng thanh toán viễn thông
liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT)… Chính vì thế Vietcombank là một trong
những lựa chọn hàng đầu của khách hàng khi thanh toán quốc tế.
Thương hiệu của Vietcombank trong lòng khách hàng còn được khẳng định
thông qua các danh hiệu mà Vietcombank đã đạt được như: Thuơng hiệu uy
17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tín dẫn đầu, thương hiệu kinh tế đối ngoại uy tín, thương hiệu chứng khoán
niêm yết, thương hiệu bền vững năm 2010.
2.1.1.2. Vietcombank Nam Bình Dương
Vietcombank Bình Dương ra đời trong bối cảnh nền kinh tế cả nước
đang trong giai đoạn đổi mới, hệ thống ngân hàng có những cải cách sâu rộng,
Vietcombank Nam Bình Dương đã nhanh chóng hội nhập để phát triển và mở
rộng.
Từ một Chi nhánh ban đầu chỉ với 20 cán bộ, nhân viên, cơ sở vật chất
còn thiếu thốn, phải đi thuê trụ sở, trang thiết bị còn ít, đến nay Chi nhánh đã
có một đội ngũ đông đảo với hơn 200 cán bộ, nhân viên có trình độ, được đào
tạo bài bản, năng động, sáng tạo, giàu nhiệt huyết và cơ sở hạ tầng làm việc
khang trang. Chất lượng nguồn nhân lực, sự gắn kết và thống nhất nội bộ
chính là nhân tố quan trọng giúp chi nhánh hoạt động bền vững, hiệu quả và
ngày càng lớn mạnh.
Với sự nỗ lực vượt qua khó khăn, thách thức trong những ngày đầu,
Vietcombank Nam Bình Dương đã không ngừng phát triển mạng lưới hoạt
động để đưa sản phẩm, dịch vụ Vietcombank đến gần khách hàng hơn. Đến
nay, ngoài trụ sở chính Vietcombank Nam Bình Dương, chi nhánh còn có 5
phòng giao dịch (PGD) trực thuộc, gồm: PGD Thuận An, PGD Dĩ An, PGD
Đông Dĩ An, PGD Bắc Dĩ An và PGD Bình An. Đồng thời, Vietcombank
Nam Bình Dương cũng đóng vai trò là người hỗ trợ và cùng nhau phát triển
với các chi nhánh lân cận trực thuộc Vietcombank tại Bình Dương, như:
Vietcombank Bắc Bình Dương (tiền thân là PGD Mỹ Phước), Vietcombank
Đông Bình Dương (tiền thân là PGD Phú Chánh), Vietcombank Tân Bình
Dương.
Sau 10 năm thành lập và phát triển, Vietcombank Nam Bình Dương đã
đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận trong hoạt động kinh doanh. Bằng nhiều
nỗ lực, vượt qua khó khăn, thách thức trong bối cảnh có những biến động của
nền kinh tế thế giới và trong nước và sự cạnh tranh gay gắt trong hoạt động
ngân hàng, Vietcombank Nam Bình Dương vẫn giữ được tăng trưởng huy
động vốn và tín dụng ở mức cao.
Bên cạnh đó, các hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ
luôn khẳng định được vai trò chủ đạo và dẫn dắt trên địa bàn. Cụ thể, doanh
số mua bán ngoại tệ tăng trưởng bình quân 37,7%/năm, đạt 2,7 tỷ USD vào
18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
năm 2018 và 1,38 tỷ USD trong 6 tháng đầu năm 2019. Doanh số thanh toán
quốc tế, thanh toán thương mại tăng trưởng bình quân 40,8%/năm, đạt 1,9 tỷ
USD vào năm 2018 và 6 tháng đầu năm 2019 đạt 1 tỷ USD.
Công tác chăm sóc và phát triển khách hàng được Chi nhánh hết sức
chú ý trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng hiện nay. Thời
gian qua, Chi nhánh thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo kỹ năng chăm
sóc khách hàng cho cán bộ, nhân viên, thực hiện các chính sách phân khúc
khách hàng để đưa ra các chiến lược, chương trình, sản phẩm phẩm dịch vụ
phù hợp; triển khai các chương trình đồng hành cùng khách hàng, các công
trình khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng… giúp số lượng khách hàng
đến với Vietcombank Nam Bình Dương tăng lên nhanh chóng. Tính đến
tháng 6-2019, Vietcombank Nam Bình Dương đã thiết lập quan hệ giao dịch
với gần 1580 khách hàng doanh nghiệp và hơn 100.000 khách hàng cá nhân.
Cùng với toàn hệ thống, Vietcombank Nam Bình Dương không ngừng
mang đến cho khách hàng các sản phẩm dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử, ngân
hàng bán lẻ hiện đại; luôn đổi mới, nâng cấp và phát triển phù hợp với thời
đại nhằm phục vụ và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của doanh nghiệp và người dân
trên địa bàn, góp phần cho sự ổn định, phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
Hiện chi nhánh đang quản lý mạng lưới của 25 máy ATM, 130 đơn vị chấp
nhận thẻ, phát hành gần 125.000 thẻ ATM và cung cấp dịch vụ ngân hàng
điện tử cho gần 107.500 khách hàng.
2.1.1.3.Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu
Tầm nhìn
Ngân hàng số 1 tại Việt Nam, phấn dấu trở thành một trong 100 Ngân
hàng lớn nhất trong khu vực Châu Á, một trong 300 tập đoàn ngân hàng tài
chính lớn nhất thế giới & được quản trị theo các thông lệ quốc tế tốt nhất.
Ở giai đoạn tiếp theo (sau năm 2020), VCB định hướng tiếp tục duy trì vị
thế Ngân hàng số 1 tại Việt Nam và từng bước nâng cao vị thế trong khu vực.
Sứ mệnh
Với những thành công trong giai đoạn vừa qua, Vietcombank tiếp tục
hướng đến sứ mệnh để góp phân giúp VCB đạt được mục tiêu trở thành một
trong 100 ngân hàng lớn nhất khu vực Châu Á, một trong 300 tập đoàn tài
chính ngân hàng lớn nhất thế giới, một trong 1.000 doanh nghiệp niêm yết lớn
nhất toàn cầu có đóng góp lớn vào sự phát triển của Việt Nam.
19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sáng tạo (Innovative) để mang lại những giá trị thiết thực cho khách
hàng.
Phát triển không ngừng (Continuous) hướng tới mục tiêu mở rộng danh
mục khách hàng, là nguồn tài sản quý giá nhất và đáng tự hào nhất của
Vietcombank.
Lấy sự Chu đáo - Tận tâm (Caring) với khách hàng làm tiêu chí phấn
đấu.
Kết nối rộng khắp (Connected) để xây dựng một ngân hàng quốc gia
sánh tầm với khu vực và thế giới.
Luôn nỗ lực tìm kiếm sự Khác biệt (Individual) trên nền tảng chất
lượng và giá trị cao nhất.
Đề cao tính An toàn, bảo mật (Secure) nhằm bảo vệ tối đa lợi ích của
khách hàng, cổ đông.
Mục tiêu
Mục tiêu chiến lược đến 2020: Ngân hàng đạt top 1 bán lẻ và top 2 bán
buôn. Củng cố hoạt động bán buôn, đẩy mạnh hoạt động bán lẻ làm cơ sở
phát triển bền vững. Duy trì và mở rộng thị trường trong nước và chọn lọc
phát triển thị trường nước ngoài; Ngân hàng có quy mô lợi nhuận lớn nhất với
hiệu suất sinh lời cao. Đứng đầu về mức độ hài lòng của khách hàng và chất
lượng nguồn nhân lực. Phát triển dịch vụ ngân hàng tiên tiến dựa trên nền
tảng công nghệ hiện đại, gia tăng số lượng và đa dạng hóa sản phẩm, tiếp tục
nâng cao và đảm bảo sự đồng đuề về chất lượng dịch vụ; Ngân hàng đứng đầu
về chuyển đổi ngân hàng số. Xây dựng kiến trúc công nghệ hiện đại tiên tiến,
đáp ứng yêu cầu phát triển của hoạt động kinh doanh, nhất là các lĩnh vực
dịch vụ ngân hàng số và yêu cầu của các dự án chuyển đổi nâng cao năng lực
cạnh tranh.
Mục tiêu đối với xã hội và cộng đồng: Vietcombank luôn tích cực, chủ
động tham gia các chương trình hỗ trợ người nghèo, đồng bào vùng sâu, vùng
xa, thực hiện các chương trình an sinh xã hội trong lĩnh vực y tế, giáo dục...
nhằm đóng góp tối đa cho sự phát triển chung của xã hội; Giáo dục và y tế là
2 lĩnh vực trọng điểm được Vietcombank đặc biệt quan tâm, các hoạt động an
sinh xã hội đầu tư cho 2 lĩnh vực này được Vietcombank triển khai rộng khắp
tại nhiều địa phương nghèo trên cả nước suốt thời gian qua.
20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.2. Cơ cấu tổ chức phòng giao dịch khách hàng tại ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương
Trưởng phòng giao dịch
Phó trưởng PGD
Kế toán
giao dịch
Thẩm
định
Ngân quỹ Kế toán
tài chính
Hỗ trợ tín
dụng
Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại PGD Dĩ An Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương
(Nguồn: Vietcombank CN Nam Bình Dương )
Giới thiệu chung về Phòng giao dịch Dĩ An – chi nhánh Nam Bình Dương:
Địa chỉ số 28, đường M, khu Trung tâm hành chính, khu phố Nhị Đồng
2, phường Dĩ An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Tiền thân của PGD Dĩ An
chính là PGD Tân Phước Khánh chuyển địa chỉ công tác được hơn 1 năm.
Trong thời gian hoạt động với đội ngũ cán bộ công nhân viên có nhiều năm
kinh nghiệm, tích cực trong các hoạt động chung của Ngân hàng cũng như các
dịch vụ tại PGD (In sao kê tài khoản, lập lệnh chuyển tiền và Sec, dịch vụ thẻ,
quản lý tài sản, kiểm đếm tiền, chuyền tiền lương theo lô, rút tiền mặt, dịch vụ
cho vay,...) đã giúp PGD Dĩ An ngày một lớn mạnh và phát triển một cách
tích cực.
Nhân sự của PGD Dĩ An gồm: 1 trưởng phòng giao dịch, 1 phó phòng
giao dịch, 2 nhân viên kế toán giao dịch, 3 nhân viên thẩm định, 1 nhân viên
ngân quỹ, 1 nhân viên kế toán tài chính, 2 nhân viên hỗ trợ tính dụng. Đội ngũ
nhân viên đều có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề, được đào tạo một cách
bài bản xuất sắc nhất với môi trường làm việc hết sức vui vẻ, thân thiện giúp
PGD trở thành một ngôi nhà thứ hai đối với toàn thể cán bộ công nhân viên.
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trưởng phòng giao dịch sẽ xây dựng, chỉ đạo và giám sát thực hiện kế
hoạch hoạt động của phòng để đảm bảo triển khai các công việc theo kế hoạch
được giao. Quản lý, phân công và đánh giá hiệu quả nhân sự để đảm bảo thực
hiện tốt các công việc của phòng.
Phó trưởng phòng giao dịch sẽ quản lý và đào tạo nhân sự trong phạm
vi được phân công. Phân công công việc cho các cán bộ đảm bảo tối đa hiệu
quả công việc và tuân thủ theo quy định pháp luật và của VCB. Theo dõi và
đánh giá kết quả thực hiện công việc của các cán bộ thuộc phạm vi quản lý.
Kế toán giao dịch sẽ giao dịch tiền gửi khách hàng (gồm tiền gửi,
chuyển tiền ...), giao dịch tiền gửi tiết kiệm; thu đổi ngoại tệ; hỗ trợ tín dụng
(VD: thu lãi vay, giải ngân ...); mở sổ tiết kiệm, mở thẻ và những công việc
liên quan đến giao dịch viên
Nhân viên thẩm định sẽ trực tiếp thực hiện thẩm định giá các hợp
đồng thuộc lĩnh vực thẩm định giá bất động sản, động sản, giá trị doanh
nghiệp. Lập báo cáo định giá và đề xuất kết quả định giá. Chịu trách nhiệm
giám sát về chất lượng của các chứng thư, báo cáo thẩm định giá; tham gia đề
xuất, cảnh báo rủi ro trong việc định giá, quản lý đối với các nhóm tài sản
theo từng thời kỳ. Theo dõi, quản lý hồ sơ đã được định giá; chủ trì công tác
định giá lại tài sản.
Nhân viên ngân quỹ sẽ kiểm đếm, thu tiền mặt cho khách hàng; thực
hiện đóng gói tiền mặt theo đúng quy định; thu, chi hộ tại các đơn vị của
khách hàng khi có yêu cầu; giao nộp tiền cho thủ quỹ; kiểm đếm số tiền tồn
quỹ; kiểm đếm tồn quỹ cuối ngày của giao dịch viên chuyển về nhập quỹ
phòng giao dịch; kiểm đếm tồn quỹ của phòng giao dịch. Thực hiện công việc
khác theo yêu cầu của lãnh đạo.
Kế toán tài chính sẽ thu thập, ghi chép kịp thời đầy đủ và chính xác
các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo đúng chuẩn mực và chế độ kế
toán; kiểm tra giám sát chặt chẽ các khoản thu chi tài chính; phân tích thông
tin, số liệu kế toán, tham mưu và đề xuất các giải pháp phục vụ cho yêu cầu
quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong đơn vị; cung cấp thông tin chính
xác cho Ngân hàng trung ương và các cơ quan quản lý nhà nước phục vụ cho
sự chỉ đạo thực thi các chính sách tiền tệ, chính sách tài chính; tổ chức tốt việc
giao dịch với khách hàng, góp phần thực hiện tốt các chính sách của đơn vị.
22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nhân viên hỗ trợ tín dụng sẽ kiểm soát tính hợp lệ, tính tuân thủ, tính
đầy đủ của bộ hồ sơ tín dụng theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật,
các quy định của nội bộ ngân hàng và các quy định của ngân hàng Nhà nước;
lập và hoàn thiện hồ sơ pháp lý của bộ hồ sơ tín dụng trước khi tiến hành giải
ngân; thực hiện các thủ tục liên quan đến tài sản đảm bảo tuân thủ đúng quy
định hiện hành của pháp luật; nhập và quản lý các dữ liệu về khoản vay trên
hệ thống phần mềm; tham gia thẩm định, định giá và định giá lại tài sản đảm
bảo; Giải ngân, thu gốc lãi, giải chấp tài sản đảm bảo sau khi hợp đồng tín
dụng được thanh lý. Đôn đốc các đơn vị kinh doanh nhanh chóng thu nợ gốc,
nợ lãi; lưu giữ và quản lý hồ sơ tín dụng, thực hiện các thủ tục xuất nhập và
quản lý tài sản đảm bảo đúng theo quy trình của Ngân hàng; lập các báo cáo
liên quan đến các khoản vay cho Ngân hàng Nhà nước, trung tâm kiểm soát
tín dụng và các báo cáo phục vụ cho mục đích quản trị của Ngân hàng; hỗ trợ
cung cấp thông tin, hồ sơ theo yêu cầu đối với kiểm toán và các phòng ban
giám sát tín dụng.
2.1.3. Tổng quan về tình hình nhân sự tại ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam – CN Nam Bình Dương
Bảng 2.1 Thống kê tình hình nhân sự tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam – CN Nam Bình Dương (2017 – 2019)
ĐVT: Người
Phòng ban
Số lượng cán bộ/ nhân viên
2017 2018 2019
Phòng dịch vụ khách hàng 101 103 105
Phòng khách hàng bán lẻ 34 34 35
Phòng khách hàng doanh nghiệp 18 20 21
Phòng kế toán 5 6 6
Phòng ngân quỹ 10 10 10
Phòng quản lý nợ 20 23 22
Các phòng ban khác 30 31 28
Tổng 218 227 227
Chênh lệch
+/- 9
Tỷ lệ (%) 4,13% 0%
(Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự Vietcombank CN Nam Bình Dương)
23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nhận xét:
Với số lượng khách hàng và doanh nghiệp giao dịch, hoạt động lĩnh
vực tài chính ngày càng tăng cao để đáp ứng được nhu cầu đó năm 2018 chi
nhánh Nam Bình Dương đã tăng cường tuyển dụng cán bộ, nhân viên gắn bó
lâu dài với chi nhánh nhằm phát triển và mở rộng phạm vi hoạt động. Đảm
bảo được sự hài lòng nhất đối với dịch vụ khách hàng của Ngân hàng. Đến
đầu năm 2019, nguồn nhân lực vẫn tiếp tục tăng để phân bổ số lượng cán bộ,
nhân viên đồng đều ở các chi nhánh hỗ trợ nhau đẩy mạnh chất lượng và hoạt
động kinh doanh ngày một lớn mạnh hơn.
Đến cuối năm 2019, bất ngờ có sự xuất hiện của dịch bệnh Covid-19
khiến nền kinh tế tổn thất nặng nề. Đặc biệt là Ngân hàng và các hoạt động du
lịch, xuất khẩu. Nhiều doanh nghiệp trì trệ, phá sản dẫn đến nguồn huy động
vốn của ngân hàng giảm sút. Với chủ trương giãn cách xã hội khiến lượng
khách hàng giao dịch trực tiếp tại các phòng giao dịch, chi nhánh giảm đi
đáng kể làm nguồn nhân lực tại chi nhánh dư thừa. Tuy nhiên, ngân hàng đã
hạn chế tối đa việc cắt giảm nhân lực nên vẫn giữ được ổn định số lượng cán
bộ, nhân viên tại chi nhánh.
Bảng 2.2 Thống kê trình độ chuyên môn, độ tuổi, giới tính
tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Nam
Bình Dương (2017 – 2019)
ĐVT: Người
Chỉ tiêu Phân loại
2017 2018 2019
Cao đẳng 20 20 16
Trình độ Đại học 151 154 157
Trên đại học 47 53 54
22-40 tuổi 147 153 145
Độ tuổi
40-55 tuỗi 71 74 82
Nam 85 86 86
Giới tính
Nữ 133 141 141
(Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự Vietcombank CN Nam Bình Dương)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nhận xét:
Trong những năm qua với chính sách đồng bộ trong hoạt động quản trị
và phát triển nguồn nhân lực, trong đó chú trọng xây dựng và phát triển văn
hóa doanh nghiệp; tạo dựng và duy trì môi trường làm việc tốt nhất; cơ chế,
chính sách lương thưởng và chế độ đãi ngộ tốt Ngân hàng Vietcombank – chi
nhánh Nam Bình Dương đã gắn bó với các cán bộ, nhân viên tại chi nhánh
một cách lâu dài. Điển hình là số lượng cán bộ, nhân viên duy trì ổn định, cân
đối giữa cả nam và nữ, trình độ học vấn.
Năm 2018 và đầu năm 2019 với lượng khách hàng giao dịch tại quầy
tăng nhanh chi nhánh đã phân bổ tuyển dụng thêm người để tiếp nhận vị trí
giao dịch viên và các vị trí khác nhằm nâng cao chất lượng giao dịch, giảm
thiểu thời gian chờ đợi của khách hàng. Tạo hiệu ứng tốt về cảm nhận dịch vụ
trong khối lượng lớn khách hàng giao dịch tại quầy.
Với mục tiêu trở thành ngân hàng đứng đầu về chất lượng nguồn nhân
lực, trong hoạt động của mình Vietcombank – chi nhánh Nam Bình Dương
luôn chú trọng xây dựng đội ngũ cán bộ tinh về số lượng, mạnh về chất lượng
điển hình là số lượng cán bộ, nhân viên có trình độ đại học và trên đại học
chiếm hơn 50% tổng số lượng cán bộ, nhân viên làm việc tại chi nhánh. Điều
đó giúp ngân hàng phát huy mạnh mẽ nguồn lực con người – yếu tố then chốt
của mọi vấn đề then chốt, nhân tố quyết định thành công của mọi thành công.
2.1.4. Một số kết quả kinh doanh tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam - CN Nam Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019
Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng
Vietcombank CN Nam Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019
ĐVT: Triệu đồng
2017 2018 2019
Doanh thu 145.695 184.710 220.995
Chi phí 102.222 126.932 163.190
Lợi nhuận trước thuế 28.353 57.778 57.805
Lợi nhuận sau thuế 17.238 36.555 46.315
(Nguồn: Vietcombank CN Nam Bình Dương)
25
Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc

More Related Content

Similar to Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc

Similar to Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc (20)

Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại công ty bảo hiểm AAA.doc
Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại công ty bảo hiểm AAA.docThực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại công ty bảo hiểm AAA.doc
Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại công ty bảo hiểm AAA.doc
 
Báo cáo thực tập Khoa Bảo hiểm Trường Đại học Thủ Dầu Một.doc
Báo cáo thực tập Khoa Bảo hiểm Trường Đại học Thủ Dầu Một.docBáo cáo thực tập Khoa Bảo hiểm Trường Đại học Thủ Dầu Một.doc
Báo cáo thực tập Khoa Bảo hiểm Trường Đại học Thủ Dầu Một.doc
 
Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng...
Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng...Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng...
Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng...
 
Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu tư và phát t...
Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu tư và phát t...Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu tư và phát t...
Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu tư và phát t...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty Đầu tư Phi Nam.docNâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Quốc tế ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Quốc tế ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Quốc tế ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Quốc tế ...
 
Báo cáo: Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại HD Bank
Báo cáo: Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại HD BankBáo cáo: Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại HD Bank
Báo cáo: Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại HD Bank
 
Giải pháp nâng cao chế độ đãi ngộ nhân sự tại Công ty Xây dựng Tư vấn Đầu tư ...
Giải pháp nâng cao chế độ đãi ngộ nhân sự tại Công ty Xây dựng Tư vấn Đầu tư ...Giải pháp nâng cao chế độ đãi ngộ nhân sự tại Công ty Xây dựng Tư vấn Đầu tư ...
Giải pháp nâng cao chế độ đãi ngộ nhân sự tại Công ty Xây dựng Tư vấn Đầu tư ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Bình Phước.doc
Báo cáo tốt nghiệp Quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Bình Phước.docBáo cáo tốt nghiệp Quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Bình Phước.doc
Báo cáo tốt nghiệp Quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Bình Phước.doc
 
Đánh giá công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Giấy Yuen Foong Yu.doc
Đánh giá công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Giấy Yuen Foong Yu.docĐánh giá công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Giấy Yuen Foong Yu.doc
Đánh giá công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Giấy Yuen Foong Yu.doc
 
Nâng cao hoạt động bán hàng tại Công ty bao bì Đông Nam Việt.doc
Nâng cao hoạt động bán hàng tại Công ty bao bì Đông Nam Việt.docNâng cao hoạt động bán hàng tại Công ty bao bì Đông Nam Việt.doc
Nâng cao hoạt động bán hàng tại Công ty bao bì Đông Nam Việt.doc
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân th...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân th...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân th...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân th...
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho ...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho ...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.docNâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank.doc
 
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.docKế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
 
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...
 
Nâng cao hiệu quả xuất khẩu ngành thủy sản sang thị trường Châu Âu.doc
Nâng cao hiệu quả xuất khẩu ngành thủy sản sang thị trường Châu Âu.docNâng cao hiệu quả xuất khẩu ngành thủy sản sang thị trường Châu Âu.doc
Nâng cao hiệu quả xuất khẩu ngành thủy sản sang thị trường Châu Âu.doc
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ Phần INTIMEX Mỹ Phước.doc
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ Phần INTIMEX Mỹ Phước.docHoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ Phần INTIMEX Mỹ Phước.doc
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ Phần INTIMEX Mỹ Phước.doc
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...
 
Giải pháp nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại Công Ty Gia Hoàng.doc
Giải pháp nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại Công Ty Gia Hoàng.docGiải pháp nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại Công Ty Gia Hoàng.doc
Giải pháp nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại Công Ty Gia Hoàng.doc
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
 
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
 
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docxXem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
 
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docxCombo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docxTuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docxTuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
 
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docxTải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
 
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.docDOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
 
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.docTải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
 
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.docTiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
 
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docxTải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
 
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.docTIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
 
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.docTiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
 
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.docTiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
 

Recently uploaded

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 

Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM BÌNH DƯƠNG Họ và tên: Nguyễn Thanh Hương Giang Lớp: D17TC01 Khóa: 2017 - 2021 Ngành: Tài chính ngân hàng GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Mai Bình Dương, tháng
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đề tài: “Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương” là một công trình nghiên cứu độc lập, cá nhân không có sự sao chép của người khác. Trong quá trình viết bài có sự tham khảo một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng. Đề tài là một sản phẩm mà em đã nổ lực tìm hiểu, nghiên cứu trong quá trình học tập tại trường cũng như thực tập tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương PGD Dĩ An. Em xin cam đoan nếu có phát sinh vấn đề gì em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Bình Dương, Ngày 10 tháng 12 năm 2020 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thanh Hương Giang i
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Kinh Tế Trường Đại học Thủ Dầu Một đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Nhờ có những lời hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô nên đề tài nghiên cứu của em mới có thể hoàn thiện tốt đẹp. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô – người đã trực tiếp giúp đỡ, quan tâm, hướng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo này trong thời gian qua. Bài báo cáo tốt nghiệp được thực hiện trong khoảng thời gian 2 tháng. Bước đầu đi vào thực tế của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ nên không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình. Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô. Bình Dương, Ngày 10 tháng 12 năm 2020 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thanh Hương Giang ii
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHOA KINH TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1. Học viên thực hiện đề tài: Nguyễn Thanh Hương Giang Ngày sinh: 02/11/1999 MSSV: 1723402010037 Lớp: D17TC01 Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Điện thoại: 0921149404 Email: giangnguyen.021199@gmail.com 2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số 1493/QĐ-ĐHTDM ngày 01 tháng 10 năm 2020 3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): TS. Nguyễn Ngọc Mai 4. Tên đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương. Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện Nhận xét của CBHD (Ký tên) 1 12/10/2020 - Viết phần mở đầu iii
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện Nhận xét của CBHD (Ký tên) 2 19/10/2020 - Viết chương 1 3 26/10/2020 - Viết tiếp chương 1 Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Được tiếp tục: Không tiếp tục: 4 02/11/2020 - Viết chương 2 5 09/11/2020 - Sửa chương 1, viết tiếp chương 2 6 16/11/2020 - Viết chương 3 Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Được tiếp tục: …………………Không tiếp tục: 7 23/11/2020 - Viết tiếp chương 3 8 30/11/2020 - Sửa chương 2 và 3, Viết phần kết luận. iv
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện Nhận xét của CBHD (Ký tên) 9 07/12/2020 - Sửa lại các lỗi và hoàn thiện bài. Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN. Ý kiến của cán bộ hướng dẫn Bình Dương, ngày 10 tháng 12 năm 2020 (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên thực hiện (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Thanh Hương Giang v
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐH THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA: KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG PHIẾU NHẬN XÉT (Dành cho giảng viên hướng dẫn) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thanh Hương Giang MSSV: 1723402010037 Lớp: D17TC01 2. Tên đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương. 3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Ngọc Mai II. Nội dung nhận xét 1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 2. Khả năng ứng dựng của đề tài ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................  Đồng ý cho bảo vệ  Không đồng ý cho bảo vệ Giảng viên hướng dẫn Ký tên (ghi rõ họ tên) vi
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐH THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA: KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Bình Dương, ngày tháng năm 2020 PHIẾU NHẬN XÉT (Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thanh Hương Giang MSSV: 1723402010037 Lớp: D17TC01 2. Tên đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương. 3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Ngọc Mai II. Nội dung nhận xét 1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2. Khả năng ứng dựng của đề tài ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… . 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Cán bộ chấm Ký tên (ghi rõ họ tên) vii
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐH THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA: KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Bình Dương, ngày tháng năm 2020 PHIẾU NHẬN XÉT (Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thanh Hương Giang MSSV: 1723402010037 Lớp: D17TC01 2. Tên đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương. 3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Ngọc Mai II. Nội dung nhận xét 1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2. Khả năng ứng dựng của đề tài ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… . 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Cán bộ chấm Ký tên (ghi rõ họ tên) viii
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC Trang PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM BÌNH DƯƠNG......................... 3 1.1. KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM BÌNH DƯƠNG......................................................................................................................... 3 1.1.1.Tổng quan về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại ........ 3 1.1.1.1. Ngân hàng Thương mại và các hoạt động cơ bản của Ngân hàng Thương mại............................................................................................................................................... 3 1.1.1.2. Khái niệm và đặc điểm hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại............................................................................................................................................... 4 1.1.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động tại ngân hàng.............................................................. 5 1.1.3.1. Tiền gửi..................................................................................................................................... 5 1.1.3.2. Phát hành chứng từ có giá.............................................................................................. 6 1.1.3.3. Đi vay và các nguồn khác............................................................................................... 7 1.1.4. Các sản phẩm huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng ...................... 7 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại.................................................................................................................................. 10 1.1.5.1. Yếu tố môi trường............................................................................................................ 10 1.1.5.2. Yếu tố Chính sách Nhà nước..................................................................................... 11 1.1.5.3. Yếu tố công nghệ.............................................................................................................. 11 1.1.5.4. Yếu tố thông tin................................................................................................................. 12 1.1.5.5. Yếu tố khách hàng ........................................................................................................... 12 1.1.5.6. Yếu tố thuộc ngân hàng................................................................................................ 12 1.1.6. Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại ........................ 13 1.1.6.1. Khái niệm.............................................................................................................................. 13 1.1.6.2.Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả huy động vốn.................................................. 13 ix
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI.................................... 14 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................................................. 16 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM BÌNH DƯƠNG...................... 17 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ..................................... 17 2.1.1. Lịch sử hình thành ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ............... 17 2.1.1.1. Vietcombank Việt Nam................................................................................................ 17 2.1.1.2. Vietcombank Nam Bình Dương.............................................................................. 18 2.1.1.3.Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu ..................................................................................... 19 2.1.2. Cơ cấu tổ chức phòng giao dịch khách hàng tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương............................................................ 21 2.1.3. Tổng quan về tình hình nhân sự tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Nam Bình Dương........................................................................................... 23 2.1.4. Một số kết quả kinh doanh tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Nam Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019.................................................... 25 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM BÌNH DƯƠNG................................................................................................ 26 2.2.1. Quy trình huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm tại VCB chi nhánh Nam Bình Dương............................................................................................................................................ 26 2.2.1.1. Quy trình gửi tiết kiệm.................................................................................................. 26 2.2.1.2. Cơ sở tính và trả lãi tiết kiệm.................................................................................... 29 2.2.1.3. Quản lý và bảo quản sổ tiết kiệm............................................................................ 29 2.3.1.4. Thủ tục rút, chi trả tiền tiết kiệm............................................................................. 30 2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại VCB chi nhánh Nam Bình Dương........................................................................ 32 2.2.2.1. Phân tích nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng .................... 32 2.2.2.2. Phân tích nguồn vốn huy động theo kỳ hạn...................................................... 33 2.2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh Nam Bình Dương......................................................................... 34 x
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VN – CHI NHÁNH NAM BÌNH DƯƠNG................................................................................................ 38 2.3.1. Điểm mạnh............................................................................................................................... 38 2.3.2. Điểm yếu.................................................................................................................................... 39 2.3.3. Cơ hội.......................................................................................................................................... 39 2.3.4. Thách thức................................................................................................................................ 40 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................................................. 42 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ...................................................................... 43 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM BÌNH DƯƠNG TRONG 5 NĂM TỚI................................................................................................................................................ 43 3.2. ĐỀ XUẤT – KIẾN NGHỊ................................................................................................... 44 3.2.1. Đề xuất........................................................................................................................................ 44 3.2.2. Kiến nghị................................................................................................................................... 45 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................................................. 46 KẾT LUẬN............................................................................................................................................ 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................. 48 xi
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa BCH TƯ Ban chỉ huy Trung Ương CBCNV Cán bộ công nhân viên CMND Chứng minh nhân dân CP Dịch vụ Tài chính DVTC Chi phí KH Khách hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHNT Ngân hàng Ngoại thương NHTM Ngân hàng Thương mại PGD Phòng giao dịch STK Sổ tiết kiệm TMCP Thương mại cổ phần TNCS Thanh niên Cộng sản TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh VCB Vietcombank xii
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Thống kê tình hình nhân sự tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Nam Bình Dương (2017 – 2019)........................................................... 23 Bảng 2.2: Thống kê trình độ chuyên môn, độ tuổi, giới tính tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Nam Bình Dương (2017 – 2019).......... 24 Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Vietcombank CN Nam Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019.................................... 25 Bảng 2.4: Nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng tại Ngân hàng Vietcombank CN Nam Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019.................................... 32 Bảng 2.5: Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tại Ngân hàng Vietcombank CN Nam Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019............................................................................ 33 Bảng 2.6: Tổng dư nợ/vốn huy động tại Ngân hàng Vietcombank CN Nam Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019 ........................................................................................ 35 Bảng 2.7: Vốn huy động/tổng nguồn vốn tại Ngân hàng Vietcombank CN Nam Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019............................................................................ 36 Bảng 2.8: Vốn huy động không kỳ hạn/vốn huy động tại Ngân hàng Vietcombank CN Nam Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019.................................... 37 Bảng 2.9: Vốn huy động có kỳ hạn/vốn huy động tại Ngân hàng Vietcombank CN Nam Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019.................................... 38 xiii
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại PGD Dĩ An Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương............................................................ 21 Hình 2.2: Quy trình gửi tiền tiết kiệm................................................................................... 28 Hình 2.3: Quy trình chi trả tiền gửi tiết kiệm................................................................... 31 xiv
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Với nền kinh tế luôn luôn phát triển như hiện nay không khó để nhận thấy rằng, với bất kì một doanh nghiệp hay một tổ chức kinh tế nào để phát triển hoạt động kinh doanh thì nguồn vốn luôn đóng vai trò rất quan trọng. Đối với các ngân hàng thương mại với chức năng là các trung gian hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ thì nguồn vốn càng khẳng định vị trí hết sức quan trọng không thể thiếu. Do đó, hoạt động huy động vốn cũng là một trong các nghiệp vụ cơ bản nhất của các ngân hàng. Các ngân hàng thương mại huy động vốn thông qua nhiều kênh khác nhau với nhiều hình thức đa dạng phong phú. Trong đó, huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng là một hoạt động huy động vốn truyền thống, phổ biến và ngày càng phát triển. Vấn đề cần quan tâm đối với việc huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm không chỉ là quy mô huy động vốn hay các phương thức, cách thức huy động mà hiệu quả của hoạt động đó ra sao cũng là một vấn đề quan trọng cần quan tâm chú ý và nghiên cứu, nhằm đưa ra các chiến lược thích hợp giúp phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Xuất phát từ những lý do trên, nhận thức được tầm quan trọng của vốn tiền gửi trong hoạt động của ngân hàng. Qua quá trình thực tập tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương em quyết định chọn đề tài “Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương” để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu về các hoạt động huy động vốn tiền gửi tiết kiệm của VCB chi nhánh Nam Bình Dương. Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong hoạt động huy động vốn tiền gửi tiết kiệm của chi nhánh. Đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi tiết kiệm cho chi nhánh trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương. 1
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phạm vi nghiên cứu: Không gian nghiên cứu: Phòng giao dịch Dĩ An của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương. Thời gian nghiên cứu: số liệu lấy từ các báo cáo tài chính của chi nhánh ngân hàng trong 3 năm 2017, năm 2018, năm 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập số liệu từ các tài liệu liên quan tại ngân hàng thực tập: bảng cân đối chi tiết các năm. Phương pháp so sánh: xem xét sự biến động của các chỉ tiêu. Phương pháp tỷ số: xem xét kết quả hoạt động của ngân hàng. Tham khảo tài liệu, tạp chí ngân hàng. 5. Ý nghĩa của đề tài: Hoạt động huy động vốn có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại nói riêng và của nền kinh tế nói chung. Đặc biệt đối với nước ta hiện nay, nhu cầu về vốn cho đầu tư phát triển đang là đòi hỏi cấp bách, các Ngân hàng thương mại cần phấn đấu, tìm tòi đổi mới phương thức huy động vốn, trọng tâm hơn cần đổi mới công tác huy động vốn. 6. Kết cấu đề tài: Ngoài phần lời mở đầu, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ, tài liệu thanh khảo và kết luận, mục lục nội dung chính của khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương Chương 2: Phân tích thực trạng huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Bình Dương. Chương 3: Giải pháp – kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương. 2
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM BÌNH DƯƠNG 1.1. KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM BÌNH DƯƠNG 1.1.1.Tổng quan về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại: 1.1.1.1. Ngân hàng Thương mại và các hoạt động cơ bản của Ngân hàng Thương mại: Khái niệm Ngân hàng Thương mại: NHTM là một loại hình quan trọng bậc nhất trong nền kinh tế thị trường hiện nay với vai trò chủ yếu là dẫn vốn từ nơi dư thừa đến nơi thiếu hụt thông qua các dịch vụ nhận tiền gửi rồi cung cấp lượng vốn ấy đến các chủ đang có nhu cầu về vốn, NHTM là một tổ chức tài chính điều hòa lượng vốn cho nền kinh tế tạo lợi ích cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả ngân hàng thông qua chênh lệch lãi suất và thu được lợi nhuận cho Ngân hàng. (Nguyễn Minh Kiều, 2011) Những hoạt động cơ bản của Ngân hàng Thương mại: Hoạt động huy động vốn: là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng. Ảnh hưởng lớn đến chất lượng hoạt động của NHTM được thực hiện thông qua các hình thức khác nhau như nhận tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờ có giá,… Hoạt động sử dụng vốn: Có 2 hoạt động chính là tín dụng và đầu tư. Trong đó, ở hoạt động tín dụng NHTM cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, cho thuê tài chính. Hình thức cho vay là hình thức chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tín dụng ngân hàng. Về hoạt động đầu tư ngân hàng bỏ ra một lượng vốn để mua cổ phiếu, trái phiếu của các công ty hoặc trái phiếu chính phủ, chính quyền địa phương và kinh doanh trên thị trường chứng khoán. Ngoài hai hoạt động cơ bản là huy động vốn và sử dụng vốn thì NHTM cũng thực hiện các dịch vụ khác như dịch vụ thu hộ chi hộ, dịch vụ chuyển khoản, dịch vụ tư vấn các vấn đề tài chính, dịch vụ giữ hộ các chứng từ, vật quý giá, dịch vụ chi lương cho các doanh nghiệp, dịch vụ bảo hiểm,… 3
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.1.1.2. Khái niệm và đặc điểm hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại: Khái niệm: Huy động vốn là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau như: huy động vốn từ lợi nhuận không chia, huy động vốn từ phát hành cổ phiếu,trái phiếu và huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm,… để hình thành nên nguồn vốn hoạt động của ngân hàng. (Nguyễn Minh Kiều, 2011) Đặc điểm: Đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong ngân hàng. Nó là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội thông qua quá trình thực hiện các nghiệp vụ ký thác, các nghiệp vụ khác và được dùng làm vốn để kinh doanh. Là tài sản thuộc các chủ sở hữu khác nhau, ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu và có trách nhiệm hoàn trả đúng hạn cả gốc lẫn lãi khi đến kỳ hạn (nếu là tiền gửi có kỳ hạn) hoặc khi khách hàng có nhu cầu rút vốn (nếu là tiền gửi không kỳ hạn). Nhìn chung nguồn vốn của ngân hàng được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau nhưng trong đó nguồn vốn huy động từ tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn nhất, chiếm khoảng từ 70% - 80% và nó có tính biến động. Nhất là đối với loại tiền gửi không kỳ hạn và vốn ngắn hạn, hơn nữa vốn huy động chịu tác động lớn của thị trường và môi trường kinh doanh trên địa bàn hoạt động. Vì vậy Ngân hàng thương mại cần phải đi sâu tìm hiểu, phân tích nguồn hình thành vốn này, dự đoán trước tình hình cung cầu vốn để có đối sách phù hợp. 1.1.2. Vai trò của vốn huy động tại ngân hàng: Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế Khác với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường thì hoạt động của ngân hàng có những đặc trưng riêng. Vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh chính mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của ngân hàng. Ngân hàng là tổ chức kinh doanh loại hàng hoá đặc biệt trên thị trường tiền tệ và thị trường chứng khoán. Quá trình kinh doanh tiền tệ của ngân hàng được mã hoá bằng công thức T-T’, trong đó T là nguồn vốn bỏ ra ban đầu, T’ là nguồn vốn thu về sau 4
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 một quá trình đầu tư, tiến hành hoạt động kinh doanh: T’>T. Từ công thức này, có thể khẳng định ngân hàng nào có nguồn vốn thu về sau một quá trình đầu tư lớn hơn nguồn vốn mà ngân hàng đã bỏ ra ban đầu thì ngân hàng đó có nhiều thế mạnh trong cạnh tranh. Vì vậy, ngoài nguồn vốn điều lệ theo quy định thì ngân hàng luôn phải chăm lo tới việc tăng trưởng nguồn vốn trong suốt quá trình hoạt động của mình bằng cách huy động vốn trên thị trường. Vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng Ngân hàng hoạt động dựa trên sự tin tưởng lẫn nhau, nếu không có uy tín thì ngân hàng không thể tồn tại và ngày càng phát triển mở rộng hoạt động của mình. Uy tín được thể hiện ở khả năng sẵn sàng chi trả cho khách hàng của ngân hàng. Khả năng thanh toán của ngân hàng càng cao thì vốn khả dụng của ngân hàng càng lớn. Do đó, loại trừ các nhân tố khác thì khả năng thanh toán của ngân hàng tỷ lệ thuận với vốn của ngân hàng nói chung và vốn khả dụng của ngân hàng nói riêng. Với khả năng huy động vốn cao , ngân hàng có thể hoạt động kinh doanh với quy mô ngày càng mở rộng, tiến hành các hoạt động cạnh tranh có hiệu quả, góp phần vừa giữ được chữ tín, vừa nâng cao uy tín của ngân hàng trên thương trường. Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng Cạnh tranh là một trong những quy luật của nền kinh tế thị trường. Cạnh tranh giúp các doanh nghiệp có khả năng tự hoàn thiện mình hơn. Với ngân hàng vốn chính là yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Thực tế đã chứng minh: quy mô vốn, trình độ nghiệp vụ, phương tiện kỹ thuật hiện đại là điều kiện tiền đề cho việc thu hút nguồn vốn, và nguồn vốn lớn sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng trong việc mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế xét cả về quy mô, khối lượng tín dụng, chủ động về thời hạn, lãi suất. Kết quả của sự gia tăng trên giúp ngân hàng kinh doanh đa năng trên thị trường, phân tán rủi ro, tạo thêm vốn cho ngân hàng và sức cạnh tranh của ngân hàng sẽ tăng lên trên thương trường. 1.1.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động tại ngân hàng: Nguồn vốn huy động tại ngân hàng thường chủ yếu từ 4 nguồn chính là: tiền gửi, phát hành chứng từ có giá, đi vay và các nguồn khác. 1.1.3.1. Tiền gửi: 5
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tiền gửi hay còn gọi là ký thác là tiền mà ngân hàng nhận được từ khách hàng với cam kết thực hiện việc hoàn trả vào thời điểm mà người gửi yêu cầu và trong thời hạn gửi tiền ngân hàng được quyền sử dụng việc đó cho hoạt động kinh doanh của mình. Ngày nay, người gửi có nhiều hình thức ký thác và có thể làm cho tài sản bằng tiền sản sinh ra lãi theo các dự đoán của mình. Với xã hội ngày càng phát triển kéo theo đó là các nguồn ký thác ngày càng phong phú, phức tạp. Vì vậy, không thể nhận định một các chính xác từng nhóm ký thác riêng biệt. Song về mặt kỹ thuật ngân hàng thì các khoản tiền ký thác có thể phân loại theo các tiêu chuẩn sau: Tiền gửi không kỳ hạn là khoảng tiền không xác định được thời gian gửi tiền nghĩa là khách hàng (Cá nhân, tổ chức) có quyền rút tiền vào bất cứ lúc nào họ muốn. Giống như khách hàng có thể vừa mới gửi tiền vào sáng nay nếu cần thì họ có thể rút ra ngay vào buổi chiều cùng ngày, còn nếu khách hàng chưa có nhu cầu sử dụng thì có thể để đến 1 tháng, 1 năm hoặc 2 năm mới rút ra tùy theo nhu cầu sử dụng của bản thân. Đối với loại tiền gửi này khách hàng thường không có ý định để dành và cũng không chú trọng nhiều đến tiền lãi. Mục đích gửi tiền của khách hàng có thể là để an toàn tài sản, khi cần khách hàng có thể đến bất cứ chi nhánh, PGD nào của ngân hàng đã gửi rút tiền để chi tiêu. Vì vậy nên mức lãi suất của loại tiền gửi không kỳ hạn này cũng rất thấp. Tiền gửi có kỳ hạn là khoản tiền gửi vào ngân hàng có sự thỏa thuận về thời gian rút tiền và các khoản lãi suất tương ứng giữa khách hàng và ngân hàng. Như vậy, về nguyên tắc khách hàng gửi tiền chỉ được rút tiền ra khi đến hạn đã thỏa thuận. Trường hợp rút trước hạn khách hàng sẽ không được tính lãi theo mức lãi suất ban đầu đã thỏa thuận với ngân hàng mà chỉ được tính với một mức lãi suất rất thấp như lãi suất không kỳ hạn. Hiện nay, các ngân hàng Thương mại ở Việt Nam đang áp dụng hai loại tiền gửi định kỳ là tiền gửi định kỳ theo tài khoản và tiền gửi định kỳ dưới hình thức phát hành kỳ phiếu ngân hàng. 1.1.3.2. Phát hành chứng từ có giá: Đặc điểm của nguồn vốn này là lãi suất rất cao nhưng tính chất ổn định cũng khá cao, khách hàng không được rút trước hạn với bất kỳ lý do nào, muốn rút vốn khách hàng chỉ có thể bán lại chứng từ có giá trên thị trường 6
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thông qua nghiệp vụ chiết khấu. Nguồn vốn này chủ yếu là để khách hàng đầu tư vào trung và dài hạn. Thể khai thác tốt nguồn này thì trước khi thu hút ngân hàng cần tính được hiệu quả như phát hành để làm gì, cho vay ở đâu, lãi suất ra sao, có đảm bảo hòa vốn và có lãi không, phải hạch toán đầy đủ trước khi phát hành (kỳ hạn huy động, điều kiện phát hành, lãi suất, mối quan hệ loại tiền gửi này và tiền gửi tiết kiệm, khả năng chuyển nhượng,…) Các loại trái phiếu ngân hàng: Tính chất định danh: vô danh, dễ chuyển nhượng nhưng khó quản lý; ký danh thì ngược lại Tính chất đảm bảo: Trái phiếu có đảm bảo hoặc trái phiếu không có đảm bảo Theo đồng tiền ghi trên trái phiếu: Trái phiếu ngân hàng bằng VNĐ, Trái phiếu ngân hàng bằng ngoại tệ USD,… Theo việc bảo toàn giá trị của đồng vốn Theo lãi suất Theo phương thức trả lãi: trái phiếu trả lãi trước, trả lãi sau. 1.1.3.3. Đi vay và các nguồn khác: Vay Ngân hàng Nhà nước: Trong trường hợp thiếu hụt dự trữ Ngân hàng Thương mại thường vay Ngân hàng Nhà nước nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong các hoạt động chi trả của ngân hàng. Hình thức cho vay chủ yếu của Ngân hàng Nhà nước là tái chiết khấu hoặc tái cấp vốn. Vay các tổ chức tín dụng khác: Đây là nguồn các ngân hàng vay mượn lẫn nhau và vay của các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên ngân hàng. Các ngân hàng đang có lượng dự trữ vượt quá yêu cầu sẽ có thể sẵn lòng cho các ngân hàng khác vay để tìm kiếm lãi suất cao hơn. Ngược lại, các ngân hàng đang thiếu hụt dự trữ có nhu cầu vay mượn tức thời để đảm bảo thanh khoản. Từ nguồn khác: Tiền gửi ký quỹ, tiền gửi đảm bảo thanh toán và tiền tạm giữ, tiền đang chuyển. 1.1.4. Các sản phẩm huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng: Các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm bao gồm: Gói sản phẩm “tích lũy và đầu tư”, tiết kiệm AUD ưu đãi, tích lũy cho con, tiền gửi cán bộ công nhân 7
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 viên, tiền gửi trực tuyến, tích lũy kiều hối, tiết kiệm lĩnh lãi định kỳ, tiết kiệm trả lãi trước, tiết kiệm thường. Gói sản phẩm “tích lũy và đầu tư” là một giải pháp tài chính hoàn hảo dành cho khách hàng cá nhân (KH) có nhu cầu tiết kiệm và khớp lệnh đầu tư vào kênh chứng chỉ quỹ mở hoặc/ và bảo hiểm với số tiền là tiền lãi thu được định kỳ từ khoản tiền gửi tiết kiệm.Với lợi ích lãi suất ưu đãi với biên độ thưởng tương ứng theo gói mà KH lựa chọn; một giao dịch thực hiện cả 2 mục đích: tiết kiệm và đầu tư. Đối tượng là khách hàng cá nhân có nhu cầu thực hiện kế hoạch tài chính đảm bảo vừa tích lũy vừa đầu tư từ nguồn tiền lãi được tạo ra từ chính khoản tiền tích lũy. Gói sản phẩm có kỳ hạn 12 tháng với lãi suất bằng lãi suất tiết kiệm lĩnh lãi định kỳ kỳ hạn 12 tháng + biên độ ưu đãi theo từng gói. Chu kỳ trả lãi định kỳ hàng tháng/ hàng quý. Phương thức nhận lãi chuyển khoản vào tài khoản đầu tư. Hồ sơ đăng ký sản phẩm bao gồm: CMND/ Hộ chiếu còn hiệu lực, các hồ sơ tương ứng với sản phẩm bảo hiểm Bảo an tài trí và Chứng chỉ quỹ mở theo lựa chọn của KH. Tiết kiệm AUD ưu đãi là sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn đồng Đô la Úc (AUD) với lãi suất trần hấp dẫn, gia tăng lợi ích tài chính. Đối tượng là khách hàng cá nhân, số tiền gửi tối thiểu 3.000 AUD kỳ hạn 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng trả lãi cuối kỳ; trần lãi suất ưu đãi cập nhật theo từng tuần. Hồ sơ đăng ký sản phẩm bao gồm: CMND/ Hộ chiếu còn hiệu lực, giấy gửi tiền tiết kiệm. Tích lũy cho con là sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn mà bố mẹ, người thân có thể tiết kiệm để tích lũy cho con theo định kỳ. Lợi ích tích lũy cho con, gom yêu thương xây tương lai với tài khoản mang tên trẻ em và hưởng lãi suất hấp dẫn theo thời gian thực gửi. Đối tượng khách hàng là cha mẹ, người thân có nhu cầu tích lũy định kỳ tiền gửi cho trẻ em dưới 18 tuổi vào tài khoảncủa trẻ. Có tài khoản đồng hành là tài khoản của cha me, người thân để chuyển tiền tích lũy cho trẻ. Số tiền nộp gốc định kỳ tối thiểu 3.000.000 VNĐ kỳ hạn 12 tháng (kỳ hạn nộp định đình 3 tháng/lần) trả lãi cuối kỳ. Hồ sơ đăng ký sản phẩm bao gồm: CMND/ Hộ chiếu của cha mẹ hoặc người thân còn hiệu lực, giấy “Yêu cầu gửi tiền” và giấy đăng ký thông tin nộp gốc định kỳ tự động. Tiền gửi cán bộ công nhân viên là sản phẩm dành cho khách hàng là CBCNV có tài khoản nhận lương mở tại Vietcombank, có nguồn thu nhập định kỳ dều, ổn định và có nhu cầu tích lũy, định kỳ gửi tiền có kỳ hạn từ 8
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nguồn thu nhập từ lương. Lợi ích lãi suất ưu đãi; gửi tiền đơn giản, thuận tiện và sinh lời hiệu quả. Đối tượng khách hàng là CBCNV có tài khoản nhận lương mở tại Vietcombank, có nguồn thu nhập định kỳ dều, ổn định. Số tiền gửi tối thiểu tiền gốc 10.000.000 VND (số tiền nộp tại thời điểm mở tài khoản); tiền nộp định kỳ tối thiểu 1.000.000 VND. Kỳ hạn gốc 12 tháng (nộp tiền định kỳ hàng tháng) trả lãi cuối kỳ. Lãi suất phần tiền gốc gửi tại ngày mở/tái tục tài khoản là trần lãi suất huy động VND kỳ hạn 12 tháng dành cho cá nhân; phần tiền nộp định kỳ là trần lãi suất huy động VND cùng kỳ hạn (tính từ thời điểm nộp định kỳ đến ngày đáo hạn của tài khoản); được cộng thêm lãi suất ưu đãi khi tài khoản đến hạn thanh toán và tiếp tục gia hạn gửi kỳ sau. Hồ sơ đăng ký sản phẩm bao gồm: CMND/ Hộ chiếu còn hiệu lực, giấy gửi tiền tiết kiệm/giấy mở tài khoản tiền gửi. Tiền gửi trực tuyến là sản phẩm cho phép khách hàng gửi/rút tiền tiết kiệm thông qua internet. Sử dụng sản phẩm này, khách hàng có thể truy cập website của NHNT để chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán (lãi suất thấp) sang tài khoản tiền gửi trực tuyến (để hưởng lãi suất cao hơn). Lợi ích tiện lợi-nhanh chóng, giao dịch 24/7 được thực hiện kể cả trong ngày nghỉ, ngày lễ (trừ thời gian ngân hàng xử lý dữ liệu cuối ngày), giao dịch ở bất cứ nơi nào; an toàn-bảo mật, thao tác đơn giản, tính bảo mật cao, giao dịch được chứng thực bằng biên lai xác nhận giao dịch gửi tiền có kỳ hạn gửi vào hòm thư điện tử của khách hàng; sinh lời hiệu quả, hưởng lãi suất cao, miễn phí quản lý tài khoản, miễn phí thanh toán trước hạn. Số tiền gửi tối thiếu 3.000.000VND kỳ hạn 14 ngày, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 24 tháng. Chức năng nộp/rút tiền vào ngày đến hạn, chuyển tiền tự động. Cách thức sử dụng dịch vụ khách hàng có thể lựa chọn các cách thức sau để gửi tiền, rút tiền và nhận lãi của sản phẩm tiền gửi trực tuyến: gửi tiền vào tài khoản tiền gửi trực tuyến thông qua website, chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán sang tài khoản tiền gửi trực tuyến; thông qua dịch vụ VCB - Mobile B@nking, chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán sang tài khoản tiền gửi trực tuyến. Lãi được trả cuối kỳ (lãi nhập gốc hoặc lãi tự động chuyển sang tài khoản tiền gửi thanh toánVND). Hồ sơ đăng ký sản phẩm bao gồm: CMND/ Hộ chiếu còn hiệu lực, mẫu đăng ký dịch vụ Ngân hàng điện tử. Tích lũy kiều hối đối tượng là khách hàng nhận tiền kiều hối tại NHNT và có nhu cầu gửi lại nguồn tiền kiều hối này tại NHNT để hưởng lãi 9
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 suất cao và ưu đãi lớn. Kỳ hạn 1 tháng trả lãi cuối kỳ. Hồ sơ đăng ký sản phẩm bao gồm: CMND/ Hộ chiếu còn hiệu lực. Tiết kiệm lĩnh lãi định kỳ đối tượng là hách hàng cá nhân có nhu cầu nhận khoản tiền lãi theo định kỳ để chi trả các nhu cầu tiêu dùng. Số tiền gửi tối thiếu 30.000.000VND, 2.000 USD, 2.000 EUR. Kỳ hạn: 3, 6, 9, 12, 18, 24, 30, 36, 48, 60 tháng trả lãi hàng tháng/hàng quý. Lãi suất được công bố từng thời kỳ tại các điểm giao dịch của NHNT. Khách hàng gửi tiền VND, EUR kì hạn TRÊN 12 tháng sẽ được hưởng lãi suất ưu đãi bậc thang. Hồ sơ đăng ký sản phẩm bao gồm: CMND/ Hộ chiếu còn hiệu lực, giấy gửi tiền tiết kiệm. Tiết kiệm trả lãi trước đối tượng là khách hàng cá nhân có nhu cầu lĩnh lãi ngay khi gửi tiền để chi trả các nhu cầu tiêu dùng cá nhân. Kỳ hạn: 1, 3, 6, 12, 18, 24 tháng (hình thức trả lãi nhận trước tiền lãi của cả kỳ hạn gửi ngay khi gửi tiền). Lãi suất theo biểu lãi suất hiện hành cho Sản phẩm Tiết kiệm lĩnh lãi trả trước của Vietcombank (niêm yết tại các điểm giao dịch trên toàn quốc). Hồ sơ đăng ký sản phẩm bao gồm: CMND/ Hộ chiếu còn hiệu lực, giấy gửi tiền tiết kiệm. Tiết kiệm thường với lợi ích lãi suất hấp dẫn và cạnh tranh, kỳ hạn gửi đa dạng, thủ tục đơn giản, nhanh chóng, có thể sử dụng sổ tiết kiệm để thế chấp cầm cố vay vốn. Loại tiền gửi: VND, USD, ngoại tệ khác (theo quy định của NHNT trong từng thời kỳ). Số tiền gửi tối thiểu là 500.000 VND, 20 USD (ngoại tệ khác có giá trị tương đương). Lãi suất theo biểu lãi suất hiện hành. Kỳ hạn: 7 ngày, 14 ngày, 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 24 tháng, 36 tháng, 60 tháng (trả lãi cuối kỳ hoặc trả lãi trước). Được rút trước hạn khi có nhu cầu rút vốn. Hồ sơ đăng ký sản phẩm bao gồm: CMND/ Hộ chiếu còn hiệu lực, giấy gửi tiền tiết kiệm. 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại: 1.1.5.1. Yếu tố môi trường: Môi trường là nơi mà mọi hoạt động của ngân hàng đều diễn ra trong đó. Giống như con người, ngân hàng cũng cần có một môi trường trong sạch, lành mạnh, ổn định có như thế hoạt động của ngân hàng mới có thể tồn tại và phát triển. Đây là nhóm nhân tố tiên quyết, không chỉ ảnh hưởng lớn đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng nói riêng mà có tác động đến toàn bộ hoạt 10
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 động của ngân hàng. Trong một môi trường kinh tế thuận lợi, lạm phát được kiềm chế ở mức vừa phải, các chủ thể trong nền kinh tế có nhiều điều kiện phát triển, thu được nhiều lợi nhuận, hoạt động huy động vốn của ngân hàng từ đó cũng trở nên dễ dàng hơn. Tình hình chính trị, an ninh – trật tự ổn định, luôn được đảm bảo tốt, các quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng đều được quy định một cách cụ thể, rõ ràng và hợp lý, xác định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên sẽ làm tăng lòng tin của người dân vào xã hội, vào ngân hàng, có như thế họ mới gửi tiền vào ngân hàng. 1.1.5.2. Yếu tố Chính sách Nhà nước: Các chính sách Nhà nước đưa ra ảnh hưởng lớn đến việc huy động vốn của ngân hàng. Đặc biệt là chính sách kinh tế. Chính sách đầu tư: Chính phủ cần có chính sách khuyến khích đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện cho hoạt động thu hút vốn của các ngân hàng cho đầu tư phát triển kinh tế. Chính sách về thu nhập: Chính phủ cần có một chính sách thu nhập hợp lý như về chính sách tiền lương, chính sách trợ cấp,… tạo thu nhập ổn định cho người lao động thì người dân sẽ có phần tiết kiệm gửi vào ngân hàng. Chính sách thuế: Chính sách này ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập và tiết kiệm của dân cư, tổ chức kinh tế vì vậy ảnh hưởng đến việc gửi tiền vào ngân hàng của các đối tượng này. Chính sách tiết kiệm: Khuyến khích dân cư và các đơn vị kinh tế thực hiện tiết kiệm tránh lãng phí để dùng vốn nhàn rỗi đầu tư phát triển kinh tế. Chính sách về lãi suất: Nếu NHTW đưa ra một mức lãi suất cùng với biên độ biến động phù hợp với tình hình kinh tế thì các NHTM trên cơ sở đó sẽ đưa ra mức lãi suất linh hoạt hấp dẫn thu hút nhiều khách hàng hơn. 1.1.5.3. Yếu tố công nghệ: Công nghệ cũng là một trong những nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển của ngân hàng. Những thay đổi và tiến bộ của công nghệ ứng dụng vào ngân hàng đã tạo ra một cuộc cách mạng công nghệ trong ngành ngân hàng. Các ngân hàng ứng dụng công nghệ cao thì càng tăng được khả năng huy động vốn vì khả năng tiếp cận với khách hàng sẽ cao hơn. Hiện nay, các NHTM ở nước ta đã đưa máy rút tiền tự động ATM vào thị trường để khách hàng có 11
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thể rút tiền ở mọi lúc, mọi nơi. Việc không cần đến ngân hàng giao dịch các giao dịch nhỏ, đơn giản đã giúp khách hàng tiết kiệm được rất nhiều thời gian. 1.1.5.4. Yếu tố thông tin: Các ngân hàng đưa ra thông tin nhanh chóng, chính xác, kịp thời đến mọi cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế giúp họ nắm được các thông tin có liên quan đến ngân hàng, công tác huy động vốn của ngân hàng,… Trên cơ sở những thông tin đó, khách hàng sẽ đưa ra những quyết định của mình trong đó có quyết định gửi tiền tại ngân hàng hay không. 1.1.5.5. Yếu tố khách hàng: Thu nhập của dân cư cũng ảnh hưởng rất lớn đến nhu cầu gửi tiền vì khi thu nhập của người dân đủ để chi tiêu hàng ngày và phần còn lại để dành thì họ sẽ nghĩ đến việc gửi tiền vào ngân hàng để số tiền của mình vừa tiết kiệm được mà vừa sinh lãi. Do vậy, nếu thu nhập dân cư cao thì nhu cầu gửi tiết kiệm sẽ cao hơn. Tâm lý của khách hàng là một nhân tố ảnh hưởng lớn đến việc gửi tiền của khách hàng vào ngân hàng vì nếu khách hàng tin tưởng việc gửi tiền vào ngân hàng an tâm hơn để ở nhà. Nếu khách hàng không tin vào ngân hàng hoặc họ sợ lạm phát kinh tế thì chắc chắn họ sẽ không gửi tiền vào ngân hàng. Thói quen thích sử dụng tiền mặt hoặc để tiền ở nhà để khi cần họ có thể sử dụng nhanh hơn mà không cần đến ngân hàng thực hiện các thủ tục tốn kém thời gian. Điều này cũng góp phần tồn tại một lượng lớn tiền mặt ở ngoài hệ thống ngân hàng. 1.1.5.6. Yếu tố thuộc ngân hàng: Nhóm nhân tố này được ngân hàng đặc biệt quan tâm vì đây là nhân tố thuộc bản thân ngân hàng. Có nhiều nhân tố thuộc bản thân ngân hàng mà nó có thể tạo thuận lợi hoặc khó khăn đến họat động huy động vốn của ngân hàng bao gồm các nhân tố như: địa điểm trụ sở của ngân hàng, cơ sở vật chất kỹ thuật, nguồn nhân lực, chính sách về tỷ giá, lãi suất và giá phí, chính sách cho vay, chính sách huy động, chính sách giao tiếp, các tiện ích mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng, chất lượng dịch vụ,… Bên cạnh đó, tổ chức nguồn thông tin cũng được khách hàng rất quan tâm vì qua nguồn thông tin sẽ giúp khách hàng biết được những vấn đề liên quan đến chính sách huy động vốn, hoạt động của ngân hàng, tình hình kinh tế từ đó người dân an tâm, tin tưởng vào ngân hàng hơn. 12
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.1.6. Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại: 1.1.6.1. Khái niệm: Hiệu quả huy động vốn là khả năng huy động được nguồn vốn ổn định, an toàn với chi phí hợp lý và đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng. 1.1.6.2.Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả huy động vốn: Quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động Quy mô huy động vốn thể hiện ở lượng vốn huy động được nếu nguồn vốn huy động lớn thì khả năng đáp ứng được nhu cầu tín dụng, đầu tư của ngân hàng sẽ cao. Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động phản ánh sự gia tăng về quy mô vốn huy động theo thời gian giữa kỳ báo cáo và kỳ trước. Kỳ báo cáo tăng bao nhiêu phần trăm so với kỳ trước. Cơ cấu vốn huy động Cơ cấu vốn được phản ánh thông qua tỷ trọng vốn của từng loại vốn huy động theo đối tượng trong tổng vốn của ngân hàng. Chi phí huy động vốn CP huy động vốn = CP trả lãi cho nguồn huy động + CP huy động khác Trong đó chi phí trả lãi cho nguồn huy động được phản ánh thông qua lãi suất huy động bình quân. Lãi suất huy động bình quân = CP trả lãi ÷ Tổng vốn huy động bình quân Phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn Về quy mô: Quy mô vốn huy động phải đủ lớn để đáp ứng các nhu cầu về tính dụng, thanh toán cũng như các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng. Sự phù hợp về quy mô được phản ánh thông qua chỉ tiêu hệ số sử dụng vốn. Về kỳ hạn: Để đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh và tránh rủi ro thanh khoản, nguồn vốn huy động ngắn hạn được sử dụng để cho vay và đầu tư ngắn hạn, nguồn vốn dài hạn được sử dụng để cho vay và đầu tư dài hạn. Về lãi suất: Để ngân hàng có được lợi nhuận thì lãi suất trên tài sản phải cao hơn lãi suất trên nguồn vốn có cùng kỳ hạn và các loại tài sản có thời 13
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hạn dài hơn phải có lãi suất cao hơn để bù đắp chi phí trả lãi cao hơn bên nguồn vốn. 1.2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI: Nguyễn Quế Anh (2014). Với nghiên cứu Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam chi nhánh Hà Nội. Đề tài phân tích đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải chi nhánh Hà Nội. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải chi nhánh Hà Nội. Phạm Hà Châu (2013). Với đề tài Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Phạm Ngọc Thạch. Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận về hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư của Ngân hàng Thương mại và thực trạng hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam – chi nhánh Phạm Ngọc Thạch trong giai đoạn 2010-2012 nhằm tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu trong hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm dân cư của chi nhánh. Từ đó, đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư cho chi nhánh trong thời gian tới. Đàm Thị Thu Hương (2012). Với đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Việt – chi nhánh Hải Phòng. Đề tài phân tích thực trạng hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Việt, xây dưng cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn tiền gửi và hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi tại các Ngân hàng Thương mại hiện nay. Từ đó, đưa ra các giải pháp kiến nghị hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Việt – chi nhánh Hải Phòng. Nguyễn Trọng Quang (2012). Với nghiên cứu Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ dân cư tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Hùng Vương. Đề tài chủ yếu phân tích thực trạng hiệu quả huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Hùng Vương. Đưa ra được những ưu nhược điểm, cơ hội và thách thức từ hoạt động huy động vốn tiền gửi dân cư 14
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tại ngân hàng nhằm đề xuất giải pháp kiến nghị phù hợp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi dân cư cho chi nhánh. Nguyễn Huỳnh Ái Vân (2007). Với đề tài Phân tích hiệu quả huy động vốn và cho vay tại Ngân hàng Công Thương Trà Vinh. Đề tài phân tích và đánh giá hiệu quả của hoạt động huy động vốn và cho vay tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh Trà Vinh qua 3 năm 2005-2007. Từ đó, tác giả đưa ra những nhận xét và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng trong những năm tới. 15
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Nhìn chung ở chương 1 với tiêu đề “Cơ sở lý thuyết về giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương” đã trình bày được những vấn đề chính như sau: Tổng quan về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại trong đó nêu lên được: Thứ nhất là khái niệm về Ngân hàng Thương mại và các hoạt động cơ bản của Ngân hàng Thương mại; Thứ hai là khái niệm và đặc điểm hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại; Thứ ba vai trò của vốn huy động tại ngân hàng; Thứ tư cơ cấu nguồn vốn huy động tại ngân hàng; Thứ năm các sản phẩm huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng; Thứ sáu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại; Cuối cùng là hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại và các chỉ tiêu đánh giá. Lược khảo tài liệu liên quan đến đề tài gồm 5 bản luận văn tốt nghiệp của các anh chị khóa trước về đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng để làm tiền đề tham khảo cách thức trình bày, các ý chính trong bản luận văn tốt nghiệp. 16
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM BÌNH DƯƠNG 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP: 2.1.1. Lịch sử hình thành ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam 2.1.1.1. Vietcombank Việt Nam Với bề giày lịch sử hoạt động là 53 năm, ngân hàng Ngoại thương Việt Nam hay còn gọi là Vietcombank đã khẳng định được năng lực của mình trên thị trường tài chính. Vietcombank thành lập ngày 1/4/1963 với vai trò là ngân hàng chuyên doanh đầu tiên và duy nhất của Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại thời điểm đó. Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại sau hơn 50 năm phát triển hiện nay Vietcombank đã trở thành một ngân hàng đa năng, đa lĩnh vực. Hiện tại, Vietcombank cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ bao gồm; cho vai tài trợ xuất nhập khẩu và dịch vụ kinh tế đối ngoại khác: vận tải, bảo hiểm…, thanh toán quốc tế, kinh donh ngoại hối, làm đại lỹ cho chính phủ trong quan hệ thanh toán, vay nợ, biện trợ quản lý vốn ngoại tệ gửi tại các ngân hàng nước ngoài; và các hoạt động truyền thống như kinh doanh vốn, tín dụng, huy động vốn … cũng như mảng dịch vụ ngân hàng hiện đại như dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử. Vietcombank có trụ sở chính tại số 198 Trần Quang Khải, Hà Nội và một mạng lưới bao phủ các tỉnh thành trong cả nước bao gồm hơn 350 chi nhánh và Phòng giao dịch, hơn 2100 máy ATM và gần 56.000 điểm chấp nhận thanh toán thẻ (POS) trên khắp cả nước.Ngoài ra, Vietcombank còn là NHTM đối ngoại chủ lực của quốc gia khi nó đã thiết lập mối quan hệ đại lý với hơn 1.800 ngân hàng tại 176 quốc gia trên thế giới. Cùng với đó Vietcombank còn là thành viên chính thức của các tổ chức tài chính quốc tế như: American Express, VISA, Master Card, Hiệp hội ngân hàng châu Á (ABA), Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam ( VNBA), Mạng thanh toán viễn thông liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT)… Chính vì thế Vietcombank là một trong những lựa chọn hàng đầu của khách hàng khi thanh toán quốc tế. Thương hiệu của Vietcombank trong lòng khách hàng còn được khẳng định thông qua các danh hiệu mà Vietcombank đã đạt được như: Thuơng hiệu uy 17
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tín dẫn đầu, thương hiệu kinh tế đối ngoại uy tín, thương hiệu chứng khoán niêm yết, thương hiệu bền vững năm 2010. 2.1.1.2. Vietcombank Nam Bình Dương Vietcombank Bình Dương ra đời trong bối cảnh nền kinh tế cả nước đang trong giai đoạn đổi mới, hệ thống ngân hàng có những cải cách sâu rộng, Vietcombank Nam Bình Dương đã nhanh chóng hội nhập để phát triển và mở rộng. Từ một Chi nhánh ban đầu chỉ với 20 cán bộ, nhân viên, cơ sở vật chất còn thiếu thốn, phải đi thuê trụ sở, trang thiết bị còn ít, đến nay Chi nhánh đã có một đội ngũ đông đảo với hơn 200 cán bộ, nhân viên có trình độ, được đào tạo bài bản, năng động, sáng tạo, giàu nhiệt huyết và cơ sở hạ tầng làm việc khang trang. Chất lượng nguồn nhân lực, sự gắn kết và thống nhất nội bộ chính là nhân tố quan trọng giúp chi nhánh hoạt động bền vững, hiệu quả và ngày càng lớn mạnh. Với sự nỗ lực vượt qua khó khăn, thách thức trong những ngày đầu, Vietcombank Nam Bình Dương đã không ngừng phát triển mạng lưới hoạt động để đưa sản phẩm, dịch vụ Vietcombank đến gần khách hàng hơn. Đến nay, ngoài trụ sở chính Vietcombank Nam Bình Dương, chi nhánh còn có 5 phòng giao dịch (PGD) trực thuộc, gồm: PGD Thuận An, PGD Dĩ An, PGD Đông Dĩ An, PGD Bắc Dĩ An và PGD Bình An. Đồng thời, Vietcombank Nam Bình Dương cũng đóng vai trò là người hỗ trợ và cùng nhau phát triển với các chi nhánh lân cận trực thuộc Vietcombank tại Bình Dương, như: Vietcombank Bắc Bình Dương (tiền thân là PGD Mỹ Phước), Vietcombank Đông Bình Dương (tiền thân là PGD Phú Chánh), Vietcombank Tân Bình Dương. Sau 10 năm thành lập và phát triển, Vietcombank Nam Bình Dương đã đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận trong hoạt động kinh doanh. Bằng nhiều nỗ lực, vượt qua khó khăn, thách thức trong bối cảnh có những biến động của nền kinh tế thế giới và trong nước và sự cạnh tranh gay gắt trong hoạt động ngân hàng, Vietcombank Nam Bình Dương vẫn giữ được tăng trưởng huy động vốn và tín dụng ở mức cao. Bên cạnh đó, các hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ luôn khẳng định được vai trò chủ đạo và dẫn dắt trên địa bàn. Cụ thể, doanh số mua bán ngoại tệ tăng trưởng bình quân 37,7%/năm, đạt 2,7 tỷ USD vào 18
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 năm 2018 và 1,38 tỷ USD trong 6 tháng đầu năm 2019. Doanh số thanh toán quốc tế, thanh toán thương mại tăng trưởng bình quân 40,8%/năm, đạt 1,9 tỷ USD vào năm 2018 và 6 tháng đầu năm 2019 đạt 1 tỷ USD. Công tác chăm sóc và phát triển khách hàng được Chi nhánh hết sức chú ý trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng hiện nay. Thời gian qua, Chi nhánh thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo kỹ năng chăm sóc khách hàng cho cán bộ, nhân viên, thực hiện các chính sách phân khúc khách hàng để đưa ra các chiến lược, chương trình, sản phẩm phẩm dịch vụ phù hợp; triển khai các chương trình đồng hành cùng khách hàng, các công trình khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng… giúp số lượng khách hàng đến với Vietcombank Nam Bình Dương tăng lên nhanh chóng. Tính đến tháng 6-2019, Vietcombank Nam Bình Dương đã thiết lập quan hệ giao dịch với gần 1580 khách hàng doanh nghiệp và hơn 100.000 khách hàng cá nhân. Cùng với toàn hệ thống, Vietcombank Nam Bình Dương không ngừng mang đến cho khách hàng các sản phẩm dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử, ngân hàng bán lẻ hiện đại; luôn đổi mới, nâng cấp và phát triển phù hợp với thời đại nhằm phục vụ và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của doanh nghiệp và người dân trên địa bàn, góp phần cho sự ổn định, phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Hiện chi nhánh đang quản lý mạng lưới của 25 máy ATM, 130 đơn vị chấp nhận thẻ, phát hành gần 125.000 thẻ ATM và cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử cho gần 107.500 khách hàng. 2.1.1.3.Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu Tầm nhìn Ngân hàng số 1 tại Việt Nam, phấn dấu trở thành một trong 100 Ngân hàng lớn nhất trong khu vực Châu Á, một trong 300 tập đoàn ngân hàng tài chính lớn nhất thế giới & được quản trị theo các thông lệ quốc tế tốt nhất. Ở giai đoạn tiếp theo (sau năm 2020), VCB định hướng tiếp tục duy trì vị thế Ngân hàng số 1 tại Việt Nam và từng bước nâng cao vị thế trong khu vực. Sứ mệnh Với những thành công trong giai đoạn vừa qua, Vietcombank tiếp tục hướng đến sứ mệnh để góp phân giúp VCB đạt được mục tiêu trở thành một trong 100 ngân hàng lớn nhất khu vực Châu Á, một trong 300 tập đoàn tài chính ngân hàng lớn nhất thế giới, một trong 1.000 doanh nghiệp niêm yết lớn nhất toàn cầu có đóng góp lớn vào sự phát triển của Việt Nam. 19
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Sáng tạo (Innovative) để mang lại những giá trị thiết thực cho khách hàng. Phát triển không ngừng (Continuous) hướng tới mục tiêu mở rộng danh mục khách hàng, là nguồn tài sản quý giá nhất và đáng tự hào nhất của Vietcombank. Lấy sự Chu đáo - Tận tâm (Caring) với khách hàng làm tiêu chí phấn đấu. Kết nối rộng khắp (Connected) để xây dựng một ngân hàng quốc gia sánh tầm với khu vực và thế giới. Luôn nỗ lực tìm kiếm sự Khác biệt (Individual) trên nền tảng chất lượng và giá trị cao nhất. Đề cao tính An toàn, bảo mật (Secure) nhằm bảo vệ tối đa lợi ích của khách hàng, cổ đông. Mục tiêu Mục tiêu chiến lược đến 2020: Ngân hàng đạt top 1 bán lẻ và top 2 bán buôn. Củng cố hoạt động bán buôn, đẩy mạnh hoạt động bán lẻ làm cơ sở phát triển bền vững. Duy trì và mở rộng thị trường trong nước và chọn lọc phát triển thị trường nước ngoài; Ngân hàng có quy mô lợi nhuận lớn nhất với hiệu suất sinh lời cao. Đứng đầu về mức độ hài lòng của khách hàng và chất lượng nguồn nhân lực. Phát triển dịch vụ ngân hàng tiên tiến dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, gia tăng số lượng và đa dạng hóa sản phẩm, tiếp tục nâng cao và đảm bảo sự đồng đuề về chất lượng dịch vụ; Ngân hàng đứng đầu về chuyển đổi ngân hàng số. Xây dựng kiến trúc công nghệ hiện đại tiên tiến, đáp ứng yêu cầu phát triển của hoạt động kinh doanh, nhất là các lĩnh vực dịch vụ ngân hàng số và yêu cầu của các dự án chuyển đổi nâng cao năng lực cạnh tranh. Mục tiêu đối với xã hội và cộng đồng: Vietcombank luôn tích cực, chủ động tham gia các chương trình hỗ trợ người nghèo, đồng bào vùng sâu, vùng xa, thực hiện các chương trình an sinh xã hội trong lĩnh vực y tế, giáo dục... nhằm đóng góp tối đa cho sự phát triển chung của xã hội; Giáo dục và y tế là 2 lĩnh vực trọng điểm được Vietcombank đặc biệt quan tâm, các hoạt động an sinh xã hội đầu tư cho 2 lĩnh vực này được Vietcombank triển khai rộng khắp tại nhiều địa phương nghèo trên cả nước suốt thời gian qua. 20
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.2. Cơ cấu tổ chức phòng giao dịch khách hàng tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương Trưởng phòng giao dịch Phó trưởng PGD Kế toán giao dịch Thẩm định Ngân quỹ Kế toán tài chính Hỗ trợ tín dụng Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại PGD Dĩ An Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Bình Dương (Nguồn: Vietcombank CN Nam Bình Dương ) Giới thiệu chung về Phòng giao dịch Dĩ An – chi nhánh Nam Bình Dương: Địa chỉ số 28, đường M, khu Trung tâm hành chính, khu phố Nhị Đồng 2, phường Dĩ An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Tiền thân của PGD Dĩ An chính là PGD Tân Phước Khánh chuyển địa chỉ công tác được hơn 1 năm. Trong thời gian hoạt động với đội ngũ cán bộ công nhân viên có nhiều năm kinh nghiệm, tích cực trong các hoạt động chung của Ngân hàng cũng như các dịch vụ tại PGD (In sao kê tài khoản, lập lệnh chuyển tiền và Sec, dịch vụ thẻ, quản lý tài sản, kiểm đếm tiền, chuyền tiền lương theo lô, rút tiền mặt, dịch vụ cho vay,...) đã giúp PGD Dĩ An ngày một lớn mạnh và phát triển một cách tích cực. Nhân sự của PGD Dĩ An gồm: 1 trưởng phòng giao dịch, 1 phó phòng giao dịch, 2 nhân viên kế toán giao dịch, 3 nhân viên thẩm định, 1 nhân viên ngân quỹ, 1 nhân viên kế toán tài chính, 2 nhân viên hỗ trợ tính dụng. Đội ngũ nhân viên đều có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề, được đào tạo một cách bài bản xuất sắc nhất với môi trường làm việc hết sức vui vẻ, thân thiện giúp PGD trở thành một ngôi nhà thứ hai đối với toàn thể cán bộ công nhân viên. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban: 21
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Trưởng phòng giao dịch sẽ xây dựng, chỉ đạo và giám sát thực hiện kế hoạch hoạt động của phòng để đảm bảo triển khai các công việc theo kế hoạch được giao. Quản lý, phân công và đánh giá hiệu quả nhân sự để đảm bảo thực hiện tốt các công việc của phòng. Phó trưởng phòng giao dịch sẽ quản lý và đào tạo nhân sự trong phạm vi được phân công. Phân công công việc cho các cán bộ đảm bảo tối đa hiệu quả công việc và tuân thủ theo quy định pháp luật và của VCB. Theo dõi và đánh giá kết quả thực hiện công việc của các cán bộ thuộc phạm vi quản lý. Kế toán giao dịch sẽ giao dịch tiền gửi khách hàng (gồm tiền gửi, chuyển tiền ...), giao dịch tiền gửi tiết kiệm; thu đổi ngoại tệ; hỗ trợ tín dụng (VD: thu lãi vay, giải ngân ...); mở sổ tiết kiệm, mở thẻ và những công việc liên quan đến giao dịch viên Nhân viên thẩm định sẽ trực tiếp thực hiện thẩm định giá các hợp đồng thuộc lĩnh vực thẩm định giá bất động sản, động sản, giá trị doanh nghiệp. Lập báo cáo định giá và đề xuất kết quả định giá. Chịu trách nhiệm giám sát về chất lượng của các chứng thư, báo cáo thẩm định giá; tham gia đề xuất, cảnh báo rủi ro trong việc định giá, quản lý đối với các nhóm tài sản theo từng thời kỳ. Theo dõi, quản lý hồ sơ đã được định giá; chủ trì công tác định giá lại tài sản. Nhân viên ngân quỹ sẽ kiểm đếm, thu tiền mặt cho khách hàng; thực hiện đóng gói tiền mặt theo đúng quy định; thu, chi hộ tại các đơn vị của khách hàng khi có yêu cầu; giao nộp tiền cho thủ quỹ; kiểm đếm số tiền tồn quỹ; kiểm đếm tồn quỹ cuối ngày của giao dịch viên chuyển về nhập quỹ phòng giao dịch; kiểm đếm tồn quỹ của phòng giao dịch. Thực hiện công việc khác theo yêu cầu của lãnh đạo. Kế toán tài chính sẽ thu thập, ghi chép kịp thời đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo đúng chuẩn mực và chế độ kế toán; kiểm tra giám sát chặt chẽ các khoản thu chi tài chính; phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu và đề xuất các giải pháp phục vụ cho yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong đơn vị; cung cấp thông tin chính xác cho Ngân hàng trung ương và các cơ quan quản lý nhà nước phục vụ cho sự chỉ đạo thực thi các chính sách tiền tệ, chính sách tài chính; tổ chức tốt việc giao dịch với khách hàng, góp phần thực hiện tốt các chính sách của đơn vị. 22
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nhân viên hỗ trợ tín dụng sẽ kiểm soát tính hợp lệ, tính tuân thủ, tính đầy đủ của bộ hồ sơ tín dụng theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật, các quy định của nội bộ ngân hàng và các quy định của ngân hàng Nhà nước; lập và hoàn thiện hồ sơ pháp lý của bộ hồ sơ tín dụng trước khi tiến hành giải ngân; thực hiện các thủ tục liên quan đến tài sản đảm bảo tuân thủ đúng quy định hiện hành của pháp luật; nhập và quản lý các dữ liệu về khoản vay trên hệ thống phần mềm; tham gia thẩm định, định giá và định giá lại tài sản đảm bảo; Giải ngân, thu gốc lãi, giải chấp tài sản đảm bảo sau khi hợp đồng tín dụng được thanh lý. Đôn đốc các đơn vị kinh doanh nhanh chóng thu nợ gốc, nợ lãi; lưu giữ và quản lý hồ sơ tín dụng, thực hiện các thủ tục xuất nhập và quản lý tài sản đảm bảo đúng theo quy trình của Ngân hàng; lập các báo cáo liên quan đến các khoản vay cho Ngân hàng Nhà nước, trung tâm kiểm soát tín dụng và các báo cáo phục vụ cho mục đích quản trị của Ngân hàng; hỗ trợ cung cấp thông tin, hồ sơ theo yêu cầu đối với kiểm toán và các phòng ban giám sát tín dụng. 2.1.3. Tổng quan về tình hình nhân sự tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Nam Bình Dương Bảng 2.1 Thống kê tình hình nhân sự tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Nam Bình Dương (2017 – 2019) ĐVT: Người Phòng ban Số lượng cán bộ/ nhân viên 2017 2018 2019 Phòng dịch vụ khách hàng 101 103 105 Phòng khách hàng bán lẻ 34 34 35 Phòng khách hàng doanh nghiệp 18 20 21 Phòng kế toán 5 6 6 Phòng ngân quỹ 10 10 10 Phòng quản lý nợ 20 23 22 Các phòng ban khác 30 31 28 Tổng 218 227 227 Chênh lệch +/- 9 Tỷ lệ (%) 4,13% 0% (Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự Vietcombank CN Nam Bình Dương) 23
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nhận xét: Với số lượng khách hàng và doanh nghiệp giao dịch, hoạt động lĩnh vực tài chính ngày càng tăng cao để đáp ứng được nhu cầu đó năm 2018 chi nhánh Nam Bình Dương đã tăng cường tuyển dụng cán bộ, nhân viên gắn bó lâu dài với chi nhánh nhằm phát triển và mở rộng phạm vi hoạt động. Đảm bảo được sự hài lòng nhất đối với dịch vụ khách hàng của Ngân hàng. Đến đầu năm 2019, nguồn nhân lực vẫn tiếp tục tăng để phân bổ số lượng cán bộ, nhân viên đồng đều ở các chi nhánh hỗ trợ nhau đẩy mạnh chất lượng và hoạt động kinh doanh ngày một lớn mạnh hơn. Đến cuối năm 2019, bất ngờ có sự xuất hiện của dịch bệnh Covid-19 khiến nền kinh tế tổn thất nặng nề. Đặc biệt là Ngân hàng và các hoạt động du lịch, xuất khẩu. Nhiều doanh nghiệp trì trệ, phá sản dẫn đến nguồn huy động vốn của ngân hàng giảm sút. Với chủ trương giãn cách xã hội khiến lượng khách hàng giao dịch trực tiếp tại các phòng giao dịch, chi nhánh giảm đi đáng kể làm nguồn nhân lực tại chi nhánh dư thừa. Tuy nhiên, ngân hàng đã hạn chế tối đa việc cắt giảm nhân lực nên vẫn giữ được ổn định số lượng cán bộ, nhân viên tại chi nhánh. Bảng 2.2 Thống kê trình độ chuyên môn, độ tuổi, giới tính tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Nam Bình Dương (2017 – 2019) ĐVT: Người Chỉ tiêu Phân loại 2017 2018 2019 Cao đẳng 20 20 16 Trình độ Đại học 151 154 157 Trên đại học 47 53 54 22-40 tuổi 147 153 145 Độ tuổi 40-55 tuỗi 71 74 82 Nam 85 86 86 Giới tính Nữ 133 141 141 (Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự Vietcombank CN Nam Bình Dương)
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nhận xét: Trong những năm qua với chính sách đồng bộ trong hoạt động quản trị và phát triển nguồn nhân lực, trong đó chú trọng xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp; tạo dựng và duy trì môi trường làm việc tốt nhất; cơ chế, chính sách lương thưởng và chế độ đãi ngộ tốt Ngân hàng Vietcombank – chi nhánh Nam Bình Dương đã gắn bó với các cán bộ, nhân viên tại chi nhánh một cách lâu dài. Điển hình là số lượng cán bộ, nhân viên duy trì ổn định, cân đối giữa cả nam và nữ, trình độ học vấn. Năm 2018 và đầu năm 2019 với lượng khách hàng giao dịch tại quầy tăng nhanh chi nhánh đã phân bổ tuyển dụng thêm người để tiếp nhận vị trí giao dịch viên và các vị trí khác nhằm nâng cao chất lượng giao dịch, giảm thiểu thời gian chờ đợi của khách hàng. Tạo hiệu ứng tốt về cảm nhận dịch vụ trong khối lượng lớn khách hàng giao dịch tại quầy. Với mục tiêu trở thành ngân hàng đứng đầu về chất lượng nguồn nhân lực, trong hoạt động của mình Vietcombank – chi nhánh Nam Bình Dương luôn chú trọng xây dựng đội ngũ cán bộ tinh về số lượng, mạnh về chất lượng điển hình là số lượng cán bộ, nhân viên có trình độ đại học và trên đại học chiếm hơn 50% tổng số lượng cán bộ, nhân viên làm việc tại chi nhánh. Điều đó giúp ngân hàng phát huy mạnh mẽ nguồn lực con người – yếu tố then chốt của mọi vấn đề then chốt, nhân tố quyết định thành công của mọi thành công. 2.1.4. Một số kết quả kinh doanh tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Nam Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Vietcombank CN Nam Bình Dương giai đoạn 2017 – 2019 ĐVT: Triệu đồng 2017 2018 2019 Doanh thu 145.695 184.710 220.995 Chi phí 102.222 126.932 163.190 Lợi nhuận trước thuế 28.353 57.778 57.805 Lợi nhuận sau thuế 17.238 36.555 46.315 (Nguồn: Vietcombank CN Nam Bình Dương) 25