SlideShare a Scribd company logo
1 of 40
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU
CỦA CÔNG TY TNHH LÂM QUANG
ĐẠI
TP.HCM, tháng 11 năm
SVTH : Huỳnh Bửu Nhi
MSSV : 151A030750
Lớp : 151A03101
GVHD : ThS.Cao Thị Thanh Trúc
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 i
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian tiếp xúc thực tế thông qua quá trình thực tập tốt nghiệp tại công ty
TNHH Lâm Quang Đại, kết hợp với lý thuyết đã học ở trường, đến nay em đã hoàn thành
báo cáo tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới quý thầy cô và toàn thể các thầy cô Khoa kinh
tế trường Đại học Văn Hiến đã dạy dỗ, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho em.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc công ty TNHH Lâm Quang Đại đã tạo
cơ hội cho em học tập và tiếp xúc với kinh nghiệm thực tế. Đặc biệt là Trưởng phòng, các
anh chị phòng Kinh doanh và phòng kinh doanh tại công ty TNHH Lâm Quang Đại mặc dù
rất bận rộn với công việc nhưng các anh chị vẫn chỉ dẫn em trong suốt thời gian thực tập.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu sắc, nên bài báo cáo sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp của quý Thầy Cô và Ban Lãnh Đạo
công ty TNHH Lâm Quang Đại giúp em khắc phục những thiếu sót, khuyết điểm.
Chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Bửu Nhi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
TP.HCM, ngày…..tháng……năm ……..
Giám đốc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 1
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
……………………..…………………
…………………………………….
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 2
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………….
1.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nội dung Nghĩa
1 COFIDEC Coastal Fisheries
Development Corporation
Công ty Phát triển kinh tế
Duyên Hải
2 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
3 MTV Một thành viên
4 L/C Letter of Credit Thư tín dụng
5 C/O Certificate of Origin Chứng nhận xuất xứ
6 B/L Bill of Lading Vận đơn
7 T/T Telegraphic Transfer Điện chuyển tiền
1.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi v
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình Tên Trang
Hình 1.1 Logo công ty 1
Hình 2.2 Một số hình ảnh sản phẩm 3
Hình 2.1 Các bước chuẩn bị thực hiện hợp đồng nhập khẩu 20
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ Tên sơ đồ Trang
Sơ đồ 1.1 Sơ dồ bộ máy tổ chức của công ty 3
Sơ dồ 1.1 Cơ cấu lao động theo giới tính 6
Sơ đồ 1.2 Cơ cấu lao động theo độ tuổi 7
Sơ đồ 1.3 Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn 9
Sơ đồ 2.1 Thị trường nhập khẩu hàng hóa của công ty giai đoạn 2015 - 2017 17
Sơ đồ 2.2 Doanh thu và lợi nhuận công ty TNHH Lâm Quang Đại 2015 - 2017 18
1.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Tên bảng Trang
Bảng 1.1 Cơ cấu lao động theo giới tính 5
Bảng 1.2 Cơ cấu lao động theo độ tuổi 7
Bảng 1.3 Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn 8
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian gần đây 9
Bảng 2.2 Mức độ cạnh tranh của công ty trên thị trường 16
Bảng 2.3 Thị trường nhập khẩu hàng hóa của công ty giai đoạn 2015 - 2017 17
Bảng 2.4 Doanh thu và lợi nhuận công ty TNHH 2015 - 2017 18
1.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi vii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Mỗi quốc gia phát triển ổn định không thể tách rời hoạt động thương mại quốc tế.
Giữa các quốc gia có sự trao đổi của thương mại quốc tế thông qua hành vi mua bán, hay là
hành vi kinh doanh xuất nhập khẩu, hành vi mua bán này phản ánh mối quan hệ lẫn nhau về
kinh tế giữa các quốc gia.
Thương mại quốc tế mang tính chất sống còn cho mỗi quốc gia vì nó mở rộng khả
năng tiêu
dùng của một nước, phát huy được lợi thế so sánh của một quốc gia so với các nước
khác. Thương mại quốc tế thúc đẩy quá trình phân công lao động xã hội một cách hợp lý và
tạo nên sự chuyên môn hoá trong nền sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả của nhiều ngành.
Lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu là một khâu quan trọng của quá trình tái sản xuất
xã hội, nó làm thay đổi cơ cấu vật chất sản phẩm và làm thay đổi hàng hóa lưu thông giữa các
quốc gia. Bởi vậy, quan hệ mua bán quốc tế đã xuất hiện và trở nên quan trọng ở Việt Nam.
Từ một nước nhập siêu mà chủ yếu qua con đường viện trợ thì nay đã vươn lên thành nước
xuất khẩu và tiến tới cân bằng các cân thanh toán xuất nhập khẩu.
Trong sự lớn mạnh của lĩnh vực xuất nhập khẩu của đất nước, các doanh nghiệp hoạt
động trên lĩnh vực xuất nhập khẩu đóng vai trò rất quan trọng vì đó là các doanh nghiệp cấu
thành nên hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam. Trong bối cảnh đó Công ty TNHH Lâm
Quang Đại đã và sẽ góp phần không nhỏ trong quá trình mở rộng và tăng cường hiệu quả kinh
tế - xã hội, đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Nhận thức được tầm quan trọng của lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu, cùng với sự
giúp đỡ hướng dẫn của thầy cô và các cán bộ phòng kế toán, phòng vật tư em đã chọn đề tài:
“PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH LÂM QUANG ĐẠI”
làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích tình hình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH Lâm Quang Đại.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả nhập khẩu hàng hoá tại công ty.
3. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp thống kê, tổng hợp và phân
tích số liệu dựa trên các số liệu thu thập từ công ty.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu tình hình nhập khẩu hàng hoá tại công ty TNHH Lâm Quang Đại.
1.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi viii
- Số liệu sử dụng trong 3 năm 2015-2017
5. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần kết luận, tài liệu tham khảo, báo cáo gồm các chương sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công TY TNHH Lâm Quang Đại
Chương 2: Phân tích hoạt động nhập khẩu tại công ty TNHH Lâm Quang Đại
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu tại công ty
TNHH Lâm Quang Đại
1.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi ix
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................................i
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP...................................................................................ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 1..........................................................................................iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 2..........................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH..........................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ..................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................vii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH...........................................1
LÂM QUANG ĐẠI....................................................................................................................1
1.1. Giới thiệu về công ty Công Ty TNHH Lâm Quang Đại .....................................................1
1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty TNHH MTV Lâm Quang Đại......1
1.3 Ngành nghề kinh doanh........................................................................................................2
1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty.................................................................................................3
1.4.1 Sơ đồ tổ chức của công ty..................................................................................................3
1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban ....................................................................3
1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty .........................................................................9
1.6 Đánh giá thuận lợi khó khăn, đưa ra định hướng phát triển...............................................12
1.6.1. Thuận lợi.........................................................................................................................12
1.6.2 Khó khăn .........................................................................................................................12
1.6.3. Định hướng phát triển của công ty trong những năm tới năm 2020...............................13
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH LÂM
QUANG ĐẠI............................................................................................................................15
2.1. Phân tích kim ngạch nhập khẩu theo thị trường................................................................15
2.1.1 Thị trường trong nước .....................................................................................................15
2.1.2. Thị trường nước ngoài....................................................................................................16
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh và tài chính của công ty TNHH Lâm Quang Đại giai đoạn
2015 – 2017 ..............................................................................................................................18
2.3. Phân tích quy trình nhập khẩu...........................................................................................20
2.3.1. Xin giấy phép nhập khẩu................................................................................................20
2.3.2. Mở tín dụng thư ( L/C) ...................................................................................................21
1.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi x
2.3.3. Thuê phương tiện vận tải................................................................................................22
2.3.4. Mua bảo hiểm.................................................................................................................22
2.3.5. Làm thủ tục hải quan ......................................................................................................23
2.3.6. Khai báo hải quan...........................................................................................................25
2.3.7. Thúc người bán giao hàng..............................................................................................26
2.3.8. Phối hợp với ngân hàng kiểm tra chứng từ.....................................................................26
2.3.9. Làm thủ tục thanh toán...................................................................................................26
2.3.10. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại.................................................................................27
CHƯƠNG 3: MÔT SỐ NHÂN XET VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUÂT NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG NHÂP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH......................................................................29
LÂM QUANG ĐẠI..................................................................................................................29
3.1. Một số nhận xét về hoạt động của công ty TNHH Lâm Quang Đại Error! Bookmark not
defined.
3.1.1.Ưu điểm...........................................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Những tồn tại, hạn chế....................................................Error! Bookmark not defined.
3.2 Một số ý kiến nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu của công ty TNHH Lâm Quang Đại
..................................................................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Nghiên cứu thị trường .....................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Quy trình lập phương án nhập khẩu ................................ Error! Bookmark not defined.
3.2.3 Đào tạo nâng cao chất lượng của đội ngũ nhân viên.......Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ..............................................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ Error! Bookmark not defined.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
LÂM QUANG ĐẠI
1.1. Giới thiệu về công ty Công Ty TNHH Lâm Quang Đại
Công ty được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 0304732943, ngày 11/08/2006
của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh. Công ty chính thức đi vào hoạt động
ngày 15/09/2006.
- Tên đơn vị: Công Ty TNHH Lâm Quang Đại.
- Tên giao dịch: QuangdaiI.S.Company
- Văn phòng đặt tại: 130 Lê Văn Khương, P. Thới An, Quận 12, Tp.HCM.
- Điện thoại: (084) 37535728 Fax: (084) 37554729
- Mã số thuế: 0304732943
- Số tài khoản ngân hàng: 0015 7040 6000 261 tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Sài Gòn Công Thương chi nhánh Bình Hòa.
- Email:lamquangdai@gmail.com
- Người đại diện theo pháp luật: Ông Phạm Lâm Quang Đại
Số tài khoản: 0331000403798 tại Ngân hàng Vietcombank Chi Nhánh Bến Thành.
Hình 1.1. Logo công ty
1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty TNHH MTV Lâm Quang
Đại
Việt Nam đang từng bước hình thành và phát triển về mọi mặt để trở thành như vậy
phải có chủ trương đúng đắn của nhà nước, sự cố gắng của tất cả các thành phần kinh tế nhà
nước lẫn tư nhân. Theo xu hướng trên, các khu công nghiệp, xí nghiệp, nhà máy sản xuất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 2
ngày càng mọc lên nhiều, song song đó, nhu cầu về hàng hoá phục vụ cho máy móc sản xuất
cũng gia tăng
Nắm bắt được tình hình đó, vào năm 2006 ông Lâm Quang Đại đã thành lập nên
Công ty TNHH Lâm Quang Đại. Và qua hơn 12 năm hoạt động Công ty đã có chỗ đứng vững
chắc trong lĩnh vực cung cấp dây curoa, băng tải, đai truyền cho các nhà máy sản xuất. Mặc
dù còn gặp không ít những khó khăn về vốn, thiết bị, nhân lực… nhưng với tinh thần tích
cực, Công ty đã từng bước vượt qua để cung cấp cho thị trường những sản phẩm mới, chất
lượng và uy tín. Công ty TNHH Lâm Quang Đại có tiền thân là cửa hàng Quang Đại.Vào
năm 2006, Công ty TNHH Lâm Quang Đại được thành lập.
1.3 Ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH MTV Lâm Quang Đại chuyên nhập khẩu và bán những mặt hàng của
hãng BANDO-JAPAN và GATES-USA, đây là hai hãng sản xuất dây curoa, dây đai lớn nhất
trên thế giới hiện nay.BANDO &GATES là hai nhà phát minh ra dây thàng (V -BELT) vào
năm 1906 & 1907 và chế taọ ra dây đai đồng bộ (Sunchoronous) đầu tiên vào năm 1946. Với
truyền thống lâu đời và đi tiên phong trong công nghệ sản xuất dây curoa nên dây curoa do
BANDO & GATES sản xuất có chất luợng, độ bền đặc biệt và vuợt trên những yêu cầu khắt
khe nhất về dung sai, độ tải, đo giản dài của hiệp hội sản xuất cao su thế giới DMA(The
Rubber manufacturers Association). Khách hàng của công ty là các nhà sản xuất trong các
ngành Thép, Xi Măng..
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 3
Hình 1.2. Một số hình ảnh sản phẩm
1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty
1.4.1 Sơ đồ tổ chức của công ty
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
(Nguồn: Công ty TNHH MTV Lâm Quang Đại)
1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
 Giám đốc
Căn cứ vào quyết định bổ nhiệm giám đốc 01/QĐ Ngày 20/09/2011
Chức năng: Là người đại diện theo pháp luật của công ty, trực tiếp điều hành quản lý
toàn bộ hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm cao nhất về toàn bộ hoạt động kinh doanh
Nhiệm vụ: Có quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý tại công ty đảm bảo tính gọn
nhẹ mà hiệu quả. Quan hệ đối nội đối ngoại và giải quyết các công việc liên quan đến toàn
thể công ty, tìm kiếm đối tác cho công ty. Khi vắng mặt giám đốc được ủy quyền cho người
khác trong bộ phận của công ty và cũng chịu trách nhiệm.
Bộ phận kế toán Phòng kinh doanh Phòng vật tư
Thư ký
Giám Đốc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 4
 Bộ phận kế toán
- Chức năng:
 Quản Tài chính – Kế toán cho công ty.
 Tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực tài chính.
Nhiệm vụ:
 Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty như: Kế toán tiền mặt, kế toán TSCĐ,
kế toán TGNH, kế toán chi phí, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương,..
 Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty.
 Làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm, những vấn đề liên quan đến công việc kế toán –
tài chính của công ty.
 Tính toán, cân đối tài chính cho công ty nhằm đảm an toàn về mặt tài chính trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
 Kết hợp với phòng quản trị thực hiện công tác kiểm kê tài sản trong toàn công ty.
 Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế.
 Phòng kinh doanh
Chức năng: Xây dựng chiến lược kinh doanh ngắn hạn và dài hạn.
Nhiệm vụ: Khai thác khách hàng, ký kết các hợp đồng, phụ trách việc hoàn thiện các
công nợ cũng như các tài liệu công nợ, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng…đồng thời
phối hợp với kế toán trong việc xác định chính xác công nợ của khách hàng, để có kế hoạch
thu, trả nợ và khai thác tốt hơn khách hàng. Đưa ra những ý kiến đóng góp, để củng cố và
nâng cao chất lượng để có những biện pháp tốt nhất để tìm kiếm khách hàng. Tư vấn và hỗ
trợ cho khách hàng về chất lượng cũng như công dụng của vật tư hàng hoá của công ty.
 Thư ký
Chức năng: Thư ký là bộ mặt thứ hai của công ty sau giám đốc. Đó là cánh tay phải
đắc lực cho giám đốc nói riêng và công ty nói chung. Thư ký còn là người truyền đạt các
mệnh lệnh quyết định của giám đốc, hay các nhiệm vụ đã được giao tới toàn thể công ty hoặc
những người có liên quan.
Nhiệm vụ của thư ký bao gồm:
 Nhận điện thoại, sắp xếp lịch hẹn, tiếp khách.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 5
+ Thực hiện các công tác hành chánh hậu cần như đăng ký vé máy bay
+ Quản lý lưu trữ hồ sơ.
+ Chuẩn bị tài liệu và thông tin theo yêu cầu của lãnh đạo.
+ Tham dự và viết biên bản cho các cuộc họp….
+ Lên lịch làm việc cho Giám đốc.
 Phòng vật tư
- Chịu trách nhiệm tìm nguồn đầu vào của vật tư, hàng hoá
- Nghiên cứu giá mua trên thị trường và đề xuất giá mua hàng cho Giám đốc công ty
phê duyệt.
- Bảo quản, lưu trữ hàng hoá tại các kho và cửa hàng.
- Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá mua về.
- Lên lịch thanh toán cho nhà cung cấp.
- Lập chiến lược, kế hoạch dự trữ và thu mua hàng hoá và trình cấp trên phê.
1.4.3 Tình hình cơ cấu nhân sự của công ty
1.4.3.1. Theo giới tính
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động theo giới tính
(Đơn vị tính: người)
Giới tính
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ (%)
Nam 23 43,4 26 38,24 27 37,5
Nữ 30 56,6 42 61,76 45 62,5
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân sự)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 6
Biểu đồ 1.1. Cơ cấu lao động theo giới tính
(Nguồn: Bảng 1.1)
Nhận xét:
Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở công ty tăng dần qua các năm và lượng lao
động chủ yếu là lao động nữ.
Lao động nam:
Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ lao động nam ít hơn tỷ lệ lao động nữ. Cụ thể: Năm 2015
số lao động nam là 23, chiếm tỷ lệ 43,4%, đến năm 2016 là 26 người ang 3 người so với năm
2015, chiếm tỷ lệ là 38,24%. Đến năm 2017, số lao động nam là 27 người ang 1 người so với
năm 2016, chiếm tỷ lệ là 37,5%.
 Lao động nữ:
Trong ba năm qua số lao động nữ chiếm tỷ lệ nhiều hơn lao động nam, cho thấy đội ngũ
Công ty cần những nhân viên cần cù, chăm chỉ. Cụ thể: Năm 2015 số lao động nữ là 30 người
chiếm tỷ lệ 56,6%, đến năm 2016 là 42 người ang 12 người so với năm 2015, chiếm tỷ lệ
61,76%. Đến năm 2017 số lao động nữ là 45 người ang 3 người và chiếm tỷ lệ là 62,5%.
23
26 27
30
42
45
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
2015 2016 2017
Nam
Nữ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 7
1.4.3.2. Theo độ tuổi
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi
( Đơn vị tính: người)
Độ tuổi
(tuổi)
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Dưới 30 26 49,06 38 55,88 42 58,34
Từ 30-45 21 39,62 24 35,3 24 33,33
Trên 45 6 11,32 6 8,82 6 8,33
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự)
Sơ đồ 1.2 Cơ cấu lao động theo độ tuổi
(Nguồn: bảng 1.2)
Nhận xét:
- Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ lệ cao nhất trong Công ty và tăng qua các năm. Cụ thể:
năm 2015 là 26 người chiếm tỷ lệ 49,06%, sang năm 2016 tăng thêm 12 người với tỷ lệ là
2015 2016 2017
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
26
38
42
21
24 24
6 6 6
Dưới 30
Từ 30-45
Trên 45
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 8
55,88%. Đến năm 2017 tổng số LĐ này là 42 người tăng thêm 4 người so với năm 2016 với
tỷ lệ là 58,34%.
- Số lao động trong độ tuổi từ 30 đến 45: Có sự biến động qua các năm nhưng có xu hướng
giảm dần. Năm 2015 tổng số LĐ này là 21 người, chiếm tỷ lệ là 39,62%, năm 2016 là 24
người chiếm 35,3%, giảm 4,29% so với năm 2015, và giữ nguyên mức lao động là 24 người ở
năm 2017 nhưng tỷ lệ giảm 2% còn 33,33% lao động.
- Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong các nhóm tuổi và có số lượng LĐ
không đổi qua ba năm, tuy nhiên tỷ lệ có xu hướng giảm dần. Năm 2015 tổng số có 6 người
chiếm 11,32%, năm 2016 số lao động là 6 người, tỷ lệ giảm 2,5% còn 8,82%, đến năm 2017
tỷ lệ lao động vẫn ở mức 6 người và tỷ lệ tiếp tục giảm 0,5% còn 8,33%. Về độ tuổi, nhìn
chung Công ty có lực lượng LĐ tương đối trẻ. Điều này thể hiện Công ty rất coi trọng vấn đề
trẻ hóa đội ngũ cán bộ công nhân viên, bởi vì các nhà quản lý hiểu rằng họ chính là lực lượng
nòng cốt trong tương lai.
1.4.3.3. Theo trình độ chuyên môn
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn
(Đơn vị tính: Người)
Trình độ
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Đại học – Cao đẳng 16 30.19 23 33.82 25 34.72
Trung cấp 14 26.41 19 27.94 19 26.39
Lao động phổ thông 23 43.4 26 38.24 28 38.89
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân sự)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 9
Biểu đồ 1.3 Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn
(Nguồn: bảng 1.3)
1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian gần đây
Đvt: triệu VNĐ
STT CHỈ TIÊU 2015 2016 2017
2016/2015 2017/2016
+/- % +/- %
1
Doanh thu bán
hàng và cung
cấp dịch vụ 794,861 997,639 1,234,580 202,778 25.5 236,940 23,8
2 Các khoản
giảm trừ
4,173 2,183 4,173 1,991 47,7
3
Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
794,861 993,466 1,232,397 198,605 25,0 238,931 24,1
16
23
25
14
19 19
23
26
28
0
5
10
15
20
25
30
2015 2016 2017
Đại học – Cao đẳng
Trung cấp
Lao động phổ thông
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 10
4
Giá vốn hàng
bán
705,719 884,379 1,146,049 178,660 25,3 261,670 29,6
5
Lợi nhuận gộp
về bán hàng
và cung cấp
dịch vụ
89,143 109,087 86,348 19,945 22,4 22,739 20,8
6
Doanh thu
hoạt động tài
chính 1,271 4,430 2,211 3,159 248,5 2,219 50,1
7 Chi phí tài
chính
24,702 35,377 42,188 10,675 43,2 6,810 19,3
- Trong đó
:Chi phí lãi
vay 23,185 29.336 32,332 6,151 26,5 2,996 10,2
8 Chi phí bán
hàng
54,099 66,423 68,404 12,324 22,8 1,980 3,0
9
Ch phí quản
lý doanh
nghiệp 7,225 7,662 6,899 437 6,1 764 10,0
10 Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh
doanh
4,387 4,054 28,932 333 7,6 32,986 813,6
11 Thu nhập
khác
348 832 36,624 484 139,2 35,791 4,301,0
12 Chi phí khác 1,145 1,018 1,284 127 11,1 265 26,1
13 Lợi nhuận
khác
797 186 35,340 611 76,6 35,526 19,086,9
Tổng lợi
nhuận kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 11
14 trước thuế 3,590 3,868 6,409 278 7,7 2,540 65,7
15
Chi phí thuế
thu nhập
doanh nghiệp
hiện hành
333 312 1,476 21 6,2 1,164 373,2
16
Chi phí thuế
thu nhập
doanh nghiệp
hoãn lại
17
Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp 3,258 3,556 4,932 299 9,2 1,376 38,7
18
Lãi cơ bản
trên cổ phiếu (
đồng / cổ
phiếu )
103 112 156 9 9,2 44 38,7
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Nhận xét: Nhìn vào bảng trên có thể thấy lợi nhuận nhập khẩu qua các năm 2015-2017
tăng khá đều nhưng không nhiều, đến năm 2017 lợi nhuận tăng lên 45 triệu đồng, gấp 1,3 lần
so với năm 2016. Điều này cho thấy, công ty đang kinh doanh ngày càng có lãi. Tuy nhiên,
lợi nhuận năm 2017 tăng 1,3 lần nhưng vẫn không tương xứng với doanh thu năm 2017 của
công ty (năm 2017 doanh thu tăng 1,48 lần so với năm 2016). Năm 2015, tỷ suất lợi nhuận
theo doanh thu thực tế đạt 2,78% tức là cứ 1.000.000đ doanh thu thì công ty thu được 27.800
đồng lợi nhuận. Năm 2016, chỉ tiêu này đã tiếp tục giảm xuống còn 2,41%. Đến năm 2017, tỷ
suất lợi nhuận lại giảm rõ rệt, chỉ đạt 1,68%, bằng khoảng 69,7% năm 2016. Chỉ tiêu tỷ suất
lợi nhuận theo doanh thu liên tục giảm như vậy cho thấy hiệu quả hoạt động nhập khẩu của
Công ty có vấn đề không ổn.
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo chi phí cũng vậy, năm 2015 đạt 2,85%, tức là 1.000.000đ
chi phí bỏ ra kinh doanh thì thu được 28.500 đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này cũng giảm liên tục
vào năm 2016 và giảm rõ rệt vào năm 2017, chỉ đạt 1,7%, bằng 68,8% so với năm 2016. Ba
chỉ tiêu lợi nhuận nhập khẩu, tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu và tỷ suất lợi nhuận theo chi
phí chịu ảnh hưởng bởi sự tăng giảm của ba nhân tố cùng loại của hai loại hình nhập khẩu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 12
trực tiếp và nhập khẩu uỷ thác.
1.6 Đánh giá thuận lợi khó khăn, đưa ra định hướng phát triển
1.6.1. Thuận lợi
Tất cả các nước mà hiện nay là thị trường cung cấp của Công ty đều đã gia nhập WTO,
do vậy, thuế nhập khẩu hàng hoá từ những thị trường này đã giảm mạnh. Thuế nhập khẩu
chiếm tỷ lệ khá lớn trong tổng chi phí nên việc giảm mạnh thuế nhập khẩu, đồng nghĩa với
việc chi phí nhập khẩu cũng giảm đi nhiều. Hơn nữa, giảm thuế nhập khẩu cũng có nghĩa là
giảm thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu phải nộp của Công ty vì thuế này được tính chồng
lên thuế nhập khẩu, một lần nữa nó lại làm giảm chi phí cho doanh nghiệp. Ngoài ra, thuế
phải nộp ít hơn nên giá bán hàng hoá cũng giảm đi sẽ đẩy nhanh việc tiêu thụ hàng hoá, điều
này sẽ giúp tăng doanh thu, tăng số vòng quay vốn lưu động cho Công ty.
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật đất nước ta đã có những tiến bộ đáng kể, hơn nữa các ngành
dịch vụ như ngân hàng, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông đã có những thay đổi nhiều
mặt theo hướng phục vụ khách hàng tốt hơn để đáp ứng yêu cầu của cạnh tranh trong thời
buổi hội nhập. Những yếu tố này ngày càng tạo nhiều thuận lợi cho Công ty trong hoạt động
kinh doanh nhập khẩu của mình, giúp tiết kiệm chi phí về thời gian, công sức và tiền bạc.
Chính sách của Việt Nam đã và đang thay đổi theo hướng thuận lợi hơn, thông thoáng
hơn cho hoạt động của các doanh nghiệp. Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm
được chi phí bằng tiền mà còn tiết kiệm được chi phí về thời gian. Do đó, nó góp phần vào
việc giảm chi phí chung của Công ty.
1.6.2 Khó khăn
Khó khăn thấy rõ nhất phải nói đến đó là vấn đề cạnh tranh. Các mặt hàng kinh doanh
của Công ty sẽ gặp phải sự cạnh tranh rất gay gắt trong thời gian tới. Cạnh tranh không phải
chỉ từ các doanh nghiệp trong nước đang hoạt động, sắp hoạt động trong lĩnh vực này mà còn
từ các nhà nhập khẩu ở những nước khác vào Việt Nam kinh doanh. Ngoài ra, trình độ sản
xuất của các doanh nghiệp trong nước ngày càng tiến bộ và có sự góp mặt ngày càng nhiều
của các nhà sản xuất nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Vì vậy, hàng hoá sản xuất trong nước
có chất lượng và mẫu mã không thua kém hàng ngoại nhập lại không phải chịu thuế, chi phí
vận chuyển nên giá cả cũng rất hợp lý. Mức độ cạnh tranh với các nhà nhập khẩu khác đã rất
gay gắt, Công ty còn phải cạnh tranh với nền sản xuất trong nước. Mức độ cạnh tranh cao
như vậy sẽ ảnh hưởng đến các chi phí để tiêu thụ hàng hoá, hơn nữa, giá bán hàng hoá giảm
để tăng sức cạnh tranh sẽ tác động làm giảm doanh thu, lợi nhuận và dẫn đến làm giảm các
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 13
chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động nhập khẩu của Công ty.
Thị trường kinh doanh quốc tế mở rộng nhưng cũng tiềm ẩn càng nhiều rủi ro kinh
doanh trong khi trình độ, nghiệp vụ xuất nhập khẩu của cán bộ trong Công ty còn yếu. Đây
thực sự là một khó khăn đối lớn với vì việc nâng cao được trình độ, nghiệp vụ của cán bộ
xuất nhập khẩu để đáp ứng được yêu cầu không thể diễn ra trong thời gian ngắn.
Một số nguyên nhân gây nên những hạn chế trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
của Công ty trong thời gian qua như cơ sở vật chất, hệ thống thông tin, phong cách làm việc
của nhân viên xuất nhập khẩu, khả năng lãnh đạo của cấp quản lý, mạng lưới phân
phối,…tiếp tục là những khó khăn trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu trong
thời gian tới bởi vì để thay đổi được trong thời gian ngắn là điều rất khó.
Trên đây đã phân tích một số thuận lợi và khó khăn mà Công ty sẽ gặp phải trong thời
gian sắp tới. Nó giúp tạo cơ sở đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu
để tận dụng tối đa những thuận lợi và khắc phục những khó khăn gặp phải.
1.6.3. Định hướng phát triển của công ty trong những năm tới năm 2020
Đối với một đất nước thì cơ sở hạ tầng luôn là một phần quan trọng cần đầu tư phát
triển một bước để tạo tiền đề, làm động lực để phát triển kinh tế- xã hội, phục vụ kịp thời cho
sự công nghiệp hoá - hiện đại hoá của đất nước, đáp ứng tiến trình hội nhập với khu vực và
quốc tế góp phần tăng cường an ninh, quốc phòng của đất nước.
Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, vật liệu mới, công nghệ mới vào lĩnh vực xây dựng.
Coi trọng việc phát triển nguồn nhân lực để cung cấp kịp thời cho công việc xây dựng của
công ty.
Phát huy nội lực, tìm mọi giải pháp để tạo nguồn vốn đầu tư trong nước phù hợp với
điều kiện thực tế của công ty. Đồng thời tranh thủ tối đa nguồn đầu tư dưới các hình thức.
➢ Mục tiêu phát triển
- Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Xây dựng, củng cố, phát triển đội ngũ nhân viên và thợ kỹ thuật, nâng cao giá trị của
công ty.
- Phát huy kết quả đã đạt được, phấn đấu đưa hoạt động kinh doanh của công ty tăng
trưởng lên một bước mới theo các nội dung:
+ Tăng giá trị sản xuất kinh doanh.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 14
+ Tăng doanh thu và lợi nhuận.
+ Đảm bảo việc làm, không ngừng cải thiện, nâng cao đời sống của người lao động.
+ Xác định vững chắc vị thế của công ty trên thị trường.
+ Đẩy mạnh chuyển hướng đa dạng hoá sản phẩm, mở rộng sản xuất, chuyển đổi cơ
cấu kinh doanh bằng cách tăng cường liên doanh, liên kết.
+ Nâng cao vai trò quản lý của các đơn vị, từng bước hoàn chỉnh cơ chế quản lý
thông qua việc tổ chức sản xuất kinh doanh.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 15
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY
TNHH LÂM QUANG ĐẠI
2.1. Phân tích kim ngạch nhập khẩu theo thị trường
2.1.1 Thị trường trong nước
Đối với những mặt hàng trong nước có (có nhà cung cấp cung cấp hàng hoá) thì công
ty sẽ ưu tiên mua hàng trong nước để bán lại. Đối với một số mặt hàng bán thường xuyên, số
lượng lớn, hàng hiếm, công ty sẽ ưu tiên nhập bên nước ngoài về.
Từ lúc thành lập đến nay, các đối tác, nhà cung cấp của công ty không ngừng tăng
nhanh, lượng khách hàng ngày càng nhiều, với nhiều mặt hàng khác nhau. Thị trường ngày
càng mở rộng, nhu cầu máy móc để sản xuất hàng hoá tăng cao, kéo theo thị trường trong
nước đối với mặt hàng này ngày càng đa dạng và phong phú. Trước đây chỉ có một vài nhãn
hàng như BANDO (Nhật), GATES (Mỹ), MEGADYNE (Ý) thì hiện nay thì trường trong
nước đã xuất hiện những thương hiệu mới như: SUNDT (Đài Loan, Trung Quốc),
MITSHUBOSHI, OPTIBELT, SANWU, SAMPLA,…
Một số nhà cung cấp hàng hoá trong nước cho công ty như:
- Công ty TNHH Đức Hữu Đạt
- Công ty TNHH Đại Xương
- Công ty TNHH TM KT Điện Hiệp Lực
- Công ty TNHH TM Đại Hưng Vượng
Chính do sự phát triển rầm rộ của các Công ty có cùng chức năng nên thị phần của
công ty TNHH Lâm Quang Đại cũng bị ảnh hưởng rất nhiều, phải chia sẻ cho một số Công ty
khác. Bên cạnh việc cung cấp hàng cho công ty TNHH Lâm Quang Đại thì những nhà cung
cấp này cũng chào bán lẻ cho khách hàng trong nước. Nên thị phần của công ty cũng bị ảnh
hưởng tương đối nhiều. Tuy nhiên, các chỉ tiêu của Công ty đều được hoàn thành một cách
xuất sắc. Các đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Công ty có thể được phân loại thành hai loại cơ
bản: Doanh nghiệp kinh doanh trong nước và Doanh nghiệp Nước ngoài và nhiều Công ty
trách nhiệm hữu hạn khác và dựa theo bảng so sánh sau:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 16
Bảng 2.2 Mức độ cạnh tranh của công ty trên thị trường
Chỉ tiêu
Công ty Nước
Ngoài
Công ty tư nhân
Công ty mới tham gia thị
trường
Số lượng công ty 15% 80% 5%
Tình hình tài chính Cao Trung bình Thấp
Công nghệ Cao Cao Trung bình
Nguồn lực Cao Cao Trung bình
Quản lý Hiệu quả Kém Kém
Marketing Hiệu quả Kém Kém
(Nguồn : Tác giả tự tổng hợp)
Qua số liệu khảo sát của phòng kinh doanh công ty TNHH Lâm Quang Đại ta thấy
được thị phần của các công ty tư nhân tại thị trường nước ta là rất cao. Các doanh nghiệp tư
nhân đang dần chiếm lĩnh thị phần. Mặc dù rất khó khăn trong việc dành lại thị phần. Chính
vì vậy mỗi doanh nghiệp trong nước nói chug và công ty TNHH Lâm Quang Đại nói riêng
cần phải có chiến lược bán hàng cũng như chiến lược kinh doanh hợp lý để tăng thị phần
trong tương lai.
2.1.2. Thị trường nước ngoài
Thị trường nhập khẩu hàng hóa của công ty TNHH Lâm Quang Đại rất đa dạng và
phong phú, tuy nhiên công tỷ chủ yếu nhập khẩu ở các nước như : Đài Loan, Trung Quốc,
Singapore,..
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 17
Bảng 2.3 Thị trường nhập khẩu hàng hoá của công ty giai đoạn 2015 - 2017
Đơn vị tính: Ngàn USD
Chỉ tiêu 2015 2016 2017
2016/2015 2017/2016
Giá trị Tỷ lệ % Giá trị Tỷ lệ %
Đài Loan 71 155 141 84 73,04 (14) 60,87
Trung quốc 44 64 79 20 17,39 15 (65,22)
Sigapore 18 15 8 (3) (2,61) (7) 30,43
Italia 17 31 14 14 12,17 (17) 73,91
Tổng cộng 150 265 242 115 100,00 (23) 100,00
(Nguồn: Phòng kế toán )
Sơ đồ 2.1. Thị trường nhập khẩu hàng hoá của công ty giai đoạn 2015 – 2017
Thị trường nhập khẩu của công ty chủ yếu ở các nước Đài Loan, Trung Quốc,
Sigapore, Italia, trong đó nhập khẩu ở thị trường Đài Loan và Trung Quốc chiếm tỷ trọng cao
nhất. Thị trường Đài Loan chiếm tỷ trọng 47,3% năm 2015, 58,49% và 58,26% vào năm
2017. Tiếp theo là thị trường Trung Quốc, thị trường Đài Loan và Trung Quốc chủ yếu nhập
nhãn hàng SUNDT. Còn ở thị trường Singapore và Italia tỷ trọng nhập hàng ở thị trường này
ít hơn với tỷ trọng nhập khẩu dưới 15%/ năm.
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
2015 2016 2017
Đài Loan
Trung quốc
Sigapore
Italia
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 18
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh và tài chính của công ty TNHH Lâm Quang Đại giai
đoạn 2015 – 2017
Bảng 2.4: Doanh thu và lợi nhuận công ty TNHH 2015-2017
ĐVT : 1.000.000 VNĐ
Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
Số tiền % Số tiền %
Doanh thu 19.106 34.025 50.573 14.919 78.1 16.548 48.6
Chi phí 18.703 32.602 50.174 13.899 74.3 17.572 53.9
LNTT 403 1.423 399 1.020 253.1 -1.024 -72
Thuế 80 284 79 204 255 -205 -72.2
Lợi nhuận
ròng
323 1.139 320 816 252.6 -819 -71.9
(Nguồn : Phòng kế toán)
Sơ đồ 2.2. Doanh thu và lợi nhuận công ty TNHH Lâm Quang Đại 2015-2017
19106
34025
50573
18703
32602
50174
323 1139 320
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
2015 2016 2017
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận ròng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 19
Tình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Lâm Quang Đại trong 03 năm gần đây ta
nhận thấy rằng:
 Về doanh thu: doanh thu của công ty không đều qua 3 năm. Năm 2015 doanh thu đạt
19,106 tỷ đồng, năm 2016 là 34,025 tỷ đồng tăng 14,919 tỷ đồng tương ứng tăng
78,1% ; năm 2017 doanh thu là 50,573 tỷ đồng tăng 16,548 tỷ đồng tương ứng tăng
48,6% so với năm 2016.
 Về tổng chi phí: năm 2015 chi phí đạt 18,703 tỷ đồng, năm 2016 chi phí là 32,602 tỷ
đồng tăng 13,899 tỷ đồng tương ứng với 74,3%. Năm 2017 chi phí là 50,174 tỷ đồng
tăng 17,572 tỷ đồng, tương ứng với 53,9% so với năm 2016.
 Lợi nhuận trước thuế: Năm 2015 đạt 403 triệu đồng. Sang năm 2016 lợi nhuận trước
thuế là 1,423 tỷ đồng tăng 1,020 tỷ đồng so với năm 2015. Năm 2017, lợi nhuận trước
thuế là 399 triệu đồng giảm 1,024 tỷ đồng tương ứng với giảm 72% so với năm 2016.
 Lợi nhuận ròng: năm 2015 lợi nhuận đạt 323 triệu đồng, năm 2016 là 1,139 tỷ đồng,
đến năm 2017 lợi nhuận 320 triệu đồng tương ứng giảm 819 triệu đồng tương ứng
giảm 71.9% so với năm 2016. Lợi nhuận giảm thì thu nhập của người lao động giảm
xuống. Khuyến khích người lao động thực viện công việc tốt hơn và cố gắng vì công
ty, thu nhập giảm làm người lao động phải cố gắng hơn, phát triển bản thân.
Như vậy, qua phân tích trên ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty mặc
dù có hiệu quả nhưng chưa đều, còn thất thường giữa các năm, chưa thực hiện được mục tiêu
năm sau cao hơn năm trước. Tuy nhiên áp lực của việc tăng doanh thu hàng năm với công ty
sẽ dẫn đến yêu cầu của người lao động trong công ty là cao hơn để có thể đạt được mục tiêu
đề ra và như vậy yêu cầu công tác tuyển dụng là làm sao để tuyển được nguồn lao động đáp
ứng những mục tiêu này của công ty.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 20
2.3. Phân tích quy trình nhập khẩu
Hình 2.1: Các bước chuẩn bị thực hiện hợp đồng nhập khẩu
Nguồn: Công ty TNHH Lâm Quang Đại
Quy trình tổng quan về nhập khẩu hàng hóa gồm các bước =>
2.3.1. Xin giấy phép nhập khẩu
Do đặc thù nguồn hàng nhập khẩu của Công ty là phục vụ công nghiệp nên việc xin
giấy phép nhập khẩu được thuận lợi và nhanh chóng
Đây là tiền đề để thực hiện tất cả các yêu cầu, đơn vị nhập khẩu phải lập hồ sơ gồm có:
- Công văn xin giấy phép nhập khẩu.
- Hợp đồng uỷ thác (photo sao y bản chính)
1
•Xin giấy phép nhập khẩu
2
•Mở tín dụng thư
3
•Thuê phương tiện vận tải
4
•Mua bảo hiểm
5
•Làm thủ tục hải quan
6
•Khai báo hải quan
7
•Thúc người bán giao hàng
8
•Phối hợp với ngân hàng kiểm tra chứng từ
•Làm thủ tục thanh toán
•. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 21
- Hợp đồng thương mại (photo sao y bản chính)
Sau đó gửi nên Vụ Tài Chính – Bộ Công An sau một tuần Công ty sẽ nhận được bản
giấy phép nhập khẩu kèm theo giấy phép miễn thuế giá trị gia tăng (VAT) và giấy phép miễn
thuế nhập khẩu.
Tùy vào quy định của từng Quốc gia và trong từng giai đoạn, số lượng các loại hàng
hóa cần xin giấy phép nhập khẩu sẽ khác nhau. Theo điều khoản trong nghị định
12/2006/ND-CP của Việt Nam, giấy phép nhập khẩu là bắt buộc phải có đối với những hàng
hóa bị cấm nhập, nhập có điều kiện, hoặc chưa từng nhập trước đó
2.3.2. Mở tín dụng thư ( L/C)
- Mở L/C là việc đầu tiên và quan trọng để người nhập khẩu thực hiện được các hợp
đồng nhập khẩu quy định thanh toán bằng L/C. Đối với các hợp đồng thanh toán qua L/C thì
cán bộ vật tư cần lập đơn đề nghị mở L/C gửi cho phòng kế toán để phòng kế toán chịu trách
nhiệm mở L/C thanh toán cho nhà cung cấp ( đơn đề nghị mở L/C xem phụ lục số 2 ). Theo
như việc đàm phán trước khi ký hợp đồng, công ty và đối tác nước ngoài đã thoả thuận mở
L/C tại ngân hàng xác định, do đó sau khi ký hợp đồng công ty chỉ việc chuẩn bị các giấy tờ
cần thiết mang đến ngân hàng đó để làm thủ tục xin mở L/C. Các ngân hàng mà công ty
thường mở là ngân hàng Cổ phần thương mại quân đội (MCSB), ngân hàng cổ phần nhà Hà
Nội (HABUBANK), các ngân hàng đầu tư và phát triển, ngân hàng ngoại thương (
Vietcombank)
Để tiến hành mở L/C, công ty căn cứ vào các điều khoản của hợp đồng nhập khẩu để
đến ngân hàng làm đơn xin mở L/C (theo mẫu in sẵn của từng ngân hàng). Trong đơn xin mở
L/C phải đề cập đầy đủ những nội dung chính theo quy định. Ngoài đơn xin mở L/C cùng với
các chứng từ khác như bản sao hợp đồng nhập khẩu, giấy cam kết thanh toán của công ty
được chuyển đến ngân hàng mở L/C cùng với 2 uỷ nhiệm chi: một uỷ nhiệm chi để ký quỹ
theo quy định về việc mở L/C và một uỷ nhiệm chi nữa để trả thủ tục phí cho ngân hàng về
việc mở L/C. Thông thường phí để trả cho ngân hàng về việc mở L/C là 0,35% giá trị hợp
đồng, mức ký quỹ là 10% giá trị hợp đồng đối với những hợp đồng được mở tại ngân hàng
Cổ phần thương mại quân đội, ngân hàng cổ phần nhà Hà Nội (HABUBANK), các ngân
hàng đầu tư và phát triển. Cũng có trường hợp công ty không cần ký quỹ khi công ty và ngân
hàng có quan hệ giao dịch thường xuyên và đã hoàn toàn tin tưởng vào nhau như ngân hàng
Ngoại thương (VIETCOMBANK).
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 22
Sau khi đã làm xong mọi thủ tục mở L/C, ngân hàng sẽ phát hành một L/C, công ty
phải kiểm tra nếu thấy L/C đúng thì yêu cầu ngân hàng chuyển cho bên xuất khẩu, nếu thấy
chưa đúng yêu cầu ngân hàng sửa đổi. ( mẫu L/C xem phụ lục số 3)
- Với những hợp đồng thanh toán bằng phương thức chuyển tiền thì cán bộ vật tư làm
đơn đề nghị chuyển tiền rồi chuyển lên cho kế toán để kế toán làm thủ tục chuyển tiền. Sau
khi chuyển tiền cán bộ vật tư cần bản T.T.R ngân hàng chứng nhận đã chuyển tiền vào tài
khoản người hưởng lợi để scan lên rồi gửi cho nhà cung cấp làm bằng chứng mình đã chuyển
tiền và yêu
cầu nhà cung cấp chuyển hàng và gửi invoice, packing list để cán bộ vật tư liên hệ với hãng
vận tải để thuê phương tiện vận tải ( với những hợp đồng nhập khẩu theo điều kiện cơ sở giao
hàng EXW hay FOB).
2.3.3. Thuê phương tiện vận tải
Tùy theo điều kiện thương mại quốc tế hai bên áp dụng ( Incoterm) mà quyền và nghĩa
vụ thuê phương tiện vận tải sẽ được quy định.
Khi đã nhận được xác nhận về thời gian giao hàng của bên nước ngoài, nhân viên
phòng vật tư sẽ liên hệ nhà vận chuyển đã được chỉ định để hỏi giá cước. Đối với những lô
hàng gấp thì công ty sẽ lựa chọn vận chuyển bằng hàng không để đảm bảo tiến độ, các lô
hàng không gấp sẽ vận chuyển bằng đường biển, đa số các lô hàng đều vận chuyển bằng
đường biển. Thường nhân viên này sẽ cung cấp thông tin về địa chỉ nhà xưởng của người bán
để tính cước giao hàng door, tên hàng hóa, số lượng hàng. Khi đó nhà vận chuyển sẽ báo giá
cước chuyên chở, giá lấy hàng từ nhà kho kèm các chi phí sẽ bị thu bên đầu xuất khẩu, gọi là
phí local charge. Sau khi được trưởng phòng vật tư duyệt, nhân viên này sẽ báo hãng tàu hoặc
hãng hàng không liên hệ nhà cung cấp để gửi hàng.
2.3.4. Mua bảo hiểm
Khi kí kết các hợp đồng nhập khẩu theo điều kiện cơ sở giao hàng CIP hay CIF thì
Thiết Bị Hồng Cơ sẽ thực hiện nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng hoá.
Công ty TNHH Lâm Quang Đại thường mua bảo hiểm hàng hoá nhập khẩu tại công
ty bảo hiểm Việt Nam - Bảo Việt, do đây là công ty Nhà nước được công ty tín nhiệm, bên
cạnh đó công ty cũng mua bảo hiểm của công ty cổ phần bảo hiểm Bưu điện. Thông thường
công ty mua bảo hiểm chuyến, với trách nhiệm đối với tổn thất cả hàng nhập khẩu của công
ty trong phạm vi một chuyến hàng theo điều khoản từ kho đến kho, còn công ty cũng có
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 23
nghĩa vụ phải nộp phí bảo hiểm cho chuyến hàng đó, với công ty Bảo Việt thì tỷ lệ phí bảo
hiểm là 0,35% giá trị bảo hiểm, còn đối với công ty cổ phần bảo hiểm Bưu điện thì tỷ lệ phí
bảo hiểm là 0,50% giá trị bảo hiểm. Khi đó, công ty Lâm Quang Đại gửi “giấy yêu cầu bảo
hiểm hàng hoá” đến công ty Bảo Việt theo mẫu của họ để yêu cầu bảo hiểm cho hàng nhập
khẩu trong chuyến đó. Sau đó, công ty bảo hiểm sẽ cung cấp cho công ty một “đơn bảo hiểm
hàng hoá” dựa theo giấy yêu cầu bảo hiểm mà công ty gửi đến. Nội dung của đơn bảo hiểm
dựa theo giấy yêu cầu bảo hiểm mà công ty gửi đến.
Trong quá trình thực hiện khâu này, công ty luôn cố gắng để mua được bảo hiểm một
cách sớm nhất có thể, nộp phí và lệ phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn đề phòng những bất
trắc có thể xảy ra. Khi lập chứng từ bảo hiểm cán bộ công ty thường lưu ý các điểm sau:
+ Giá trị bảo hiểm thường bằng 110% trị giá CIF hoặc CIP của hàng nhập khẩu.
+ Đồng tiền sử dụng trong đơn bảo hiểm phải cùng loại với đồng tiền sử dụng trong
L/C.
+ Tên tàu chở hàng và cảng đến phải được nêu đích xác.
+ Các rủi ro được bảo hiểm phải khớp với các điều quy định của L/C.
+ Các đặc điểm của hàng phải khớp với các đặc điểm ghi trong vận đơn.
+ Hợp đồng hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm phải ghi người thụ hưởng là người được
bảo hiểm và phải được người này ký hậu trống.
+ Chứng từ bảo hiểm phải được đề ngày không trễ hơn ngày gửi hàng như đã thể hiện
trong vận đơn.
2.3.5. Làm thủ tục hải quan
Sau khi thực hiện các bước trên, để chuẩn bị cho việc nhận hàng, công ty tiến hành
mở tờ khai hải quan để thực hiện thủ tục hải quan ngay khi nhận được thông báo từ hãng tàu
hoặc đại lý của hãng tàu là hàng đã về đến cảng. Mẫu tờ khai hải quan hiện tại công ty sử
dụng là HQ2012-NK, với mã số thuế là 0311059528. Trước khi làm thủ tục hải quan cán bộ
vật tư cần kiểm tra xem doanh nghiệp mình còn nợ thuế không thì yêu cầu kế toán trả hết
thuế rồi mới có thể làm thủ tục hải quan để tiếp tục nhập khẩu hàng hoá. Qui trình làm thủ
tục hải quan cụ thể theo các bước sau:
Bước 1: Khai báo Hải quan: Trong bước này, công ty thực hiện theo từng giai đoạn
sau:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 24
- Cán bộ vật tư tự kê khai, áp mã, và tính thuế XNK, tự kê khai đầy đủ, chính xác
những nội dung ghi trên tờ khai hải quan, nếu có nhiều mục hàng hoá thì cần kèm theo phụ
lục tờ khai hải quan để khai được chi tiết đơn giá của hàng hoá, ngoài ra còn có tờ khai trị giá
tính thuế hàng nhập khẩu ( nếu hàng nhập khẩu được áp mức thuế suất = 0% thì không cần
loại tờ khai này ), tất cả các tờ khai đều cần làm hai bản, 1 bản Thiết Bị Hồng Cơ giữ còn 1
bản sẽ lưu tại chi cục hải quan. Ngoài ra bộ chứng từ đi kèm theo tờ khai hải quan là : hợp
đồng nhập khẩu 1 bản sao ( chú ý danh mục vật tư đặt hàng trên hợp đồng phải thể hiện được
đơn giá cho từng loại thiết bị, nếu không hợp đồng này sẽ không được hải quan chấp nhận ),
hoá đơn thương mại 1 bản gốc, 1 bản sao, bản kê chi tiết đóng gói hàng hoá , B/ L hoặc AWB
1 bản gốc một bản copy. Chú ý trên tất cả các bản copy đều phải có dấu sao y bản chính và có
dấu giáp lai.
- Khi khai tờ khai hải quan cần chú ý ngày hết hạn L/C, ngày tàu đến trên vận đơn và
ngày hết hạn giao hàng trên hợp đồng phải khớp nhau, nếu không khớp nhau thì bộ chứng từ
đó sẽ không hợp lê. Nhân viên Hải quan kiểm tra tờ khai hải quan và bộ hồ sơ, nếu đầy đủ và
hợp lệ theo từng loại hình XNK thì cho đăng ký mở tờ khai.
- Nhận thông báo thuế của Hải quan và tổ chức để Hải quan kiểm hoá hàng.
Bước 2: Căn cứ vào kết quả kiểm hoá và khai báo của công ty, Hải quan sẽ xác định
chính xác số thuế mà công ty phải nộp và ra quyết định điều chỉnh số thuế phải nộp nếu cần.
Đối với việc nộp thuế lúc này sẽ có hai trường hợp xảy ra : nếu công ty đang bị cưỡng chế
thuế ( đang nợ thuế ) thì công ty phải nộp ngay thuế của lô hàng đang làm thủ tục hải quan
đó, còn nếu công ty không bị cưỡng chế thuế và doanh nghiệp có thẻ ưu tiên thì tiền thuế của
lô hàng đang làm thủ tục hải quan được phép nộp chem. trong vòng 30 ngày.
Bước 3: Sau khi đã hoàn tất thủ tục hải quan, Hải quan đóng dấu “đã làm thủ tục hải
quan” lên trang đầu tờ khai và giao cho công ty nhận một bản. Từ đây, hàng của công ty đã
được giải phóng.
Hồ sơ hải quan gồm có:
- Tờ khai hải quan: 02 bản
- Phụ lục tờ khai Hải Quan: 02 bản
- Bảng kê chi tiết ( Packing list): 01 bản
- Hóa đơn thương mại ( Invoice): 01 bản
- Tờ khai trị giá tính thuế : 02 bản
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 25
- Hợp đồng mua bán hàng hóa: 01 bản
- Vận tải đơn: 01 bản
- Giấy giới thiệu: 01 bản
- Lệnh giao hàng: 01 bản
2.3.6. Khai báo hải quan
Trước khi hàng về đến Việt Nam, dù đi bằng đường không hay đường biển thì
cũng sẽ có Giấy báo (tàu) đến (Arrival Notice) thông báo cho công ty biết về chi tiết
lô hàng cũng như thời gian, địa điểm mà hàng sẽ về đến Việt Nam kèm theo việc yêu
cầu công ty đến nhận hàng
Các chứng từ cần thiết để nhận lệnh giao hàng (Delivery Order) cũng được ghi
chú rõ trong Giấy báo (tàu) đến. Khi đã có D/O trong tay, nhân viên công ty tiến hành
khai qua mạng, sau khi có số tờ khai và được phân luồng (Thường thì luồng vàng) sau
đó sẽ in ra và nộp hồ sơ tại cơ quan hải quan nơi hàng về.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ của công ty tại Chi cục Hải Quan, nhân viên hải quan
sẽ kiểm tra một lần nữa toàn bộ hồ sơ, như kiểm tra mặt hàng nhập, thuế nhập khẩu,
quy cách hàng hàng khai báo xem có đúng trong Hợp đồng, Invoice, Paking List cũng
như C/O không, nếu đúng và không có nghi ngờ gì về sự gian lận thì sẽ cho thông
quan hàng hóa. Nhân viên công ty nhận thông báo nộp thuế về số thuế phải nộp và
tiến hành nộp thuế ngay. Sau khi nộp thuế xong lấy biên lai đóng thuế và đợi lấy tờ
khai hải quan để tiến hành nhận hàng tại kho ở cảng
+ Nhận hàng
Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, công ty tiến hành nhận hàng. Tuỳ thuộc vào loại
mặt hàng và quốc gia xuất khẩu mặt hàng đó mà công ty nhận được hàng hoá ở những địa
điểm khác nhau. Thông thường, hình thức nhận hàng chủ yếu là bằng đường biển và đường
hàng không. Nếu công ty nhập khẩu hàng hoá với khối lượng nhỏ thì hình thức vận chuyển
hàng bằng đường hàng không và nhận tại sân bay Tân Sơn Nhất. Nếu công ty nhập khẩu
hàng với số lượng lớn thì hàng được vận chuyển bằng đường biển và nhận tại cảng Cát Lái...
Do cảng có trách nhiệm tiếp nhận hàng hoá nhập khẩu từ tàu nước ngoài, bảo quản hàng hoá
trong quá trình xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi nên công ty Lâm Quang Đại phải ký kết hợp đồng uỷ
thác cho cảng thực hiện công việc này. Trước khi tàu đến, đại lý tàu sẽ gửi “Giấy báo hàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 26
đến” cho công ty biết và đến nhận “Lệnh giao hàng” - D/O tại đại lý tàu. Khi đi nhận hàng
D/O cần mang theo “Vận đơn gốc” - OB/L và “Giấy giới thiệu của đơn vị”. Đại lý tàu giữ lại
OB/L và trao 3 bản D/O cho chủ hàng đồng thời thu phí nhận D/O. Nếu hàng đến nhưng bộ
chứng từ chưa đến thì công ty phải đến ngân hàng mở L/C xin giấy bảo lãnh của ngân hàng
để đi nhận hàng. Kèm theo Giấy bảo lãnh của ngân hàng là một bản B/L gốc ( mẫu B/L xem
phụ lục số 6), cùng với các Chứng từ khác (có thể là bản sao) do người bán gửi đến bằng một
con đường nào đó như bằng DHL, hoặc gửi kèm theo hàng...Cán bộ vật tư đến cảng hoặc
hãng tàu (nếu hãng tàu đã thuê bao kho) để đóng phí lưu kho và phí xếp dỡ, lấy biên lai. Sau
đó mang “Biên lai thu phí lưu kho”, 4 bản D/O, Invoice, Packing list đến đại lý tàu xác nhận
D/O, tìm vị trí để hàng, tại đây lưu 1 D/O, cán bộ vật tư mang 2 D/O còn lại đến bộ phận kho
làm thủ tục xuất kho để nhận hàng. Đến hải quan cảng, mời hải quan kiểm hoá, sau khi hải
quan xác nhận “Hoàn thành thủ tục hải quan”, hàng được xuất kho.
2.3.7. Thúc người bán giao hàng
Khi đã thanh toán tiền hàng cho người bán, nhân viên phòng vật tư sẽ gửi điện
chuyển tiền (đối với việc đặt cọc)từ ngân hàng Xuất nhập khẩu Vietcombank, đây là ngân
hàng chuyên đứng ra giúp công ty thanh toán các khoản công nợ quốc tế. Lúc này người bán
sẽ kiểm tra tài khoản ngân hàng của họ, khi xác nhận tiền đã vào tài khỏan thì sẽ cung cấp
lịch sản xuất, tiến độ giao hàng cho nhân viên phòng vật tư của công ty. Căn cứ trên lịch trình
sản xuất này, nhân viên phòng vật tư sẽ theo dõi ngày sản xuất, ngày hàng có sẵn để gửi đi và
báo cho nhà chuyên chở biết ngày để lấy hàng từ kho người bán.
2.3.8. Phối hợp với ngân hàng kiểm tra chứng từ
Do công ty chọn phương thức thanh toán sau do vậy khâu thanh toán được thực hiện
rất đơn giản. Còn các trường hợp Trả trước một khoản đặt cọc thì khi nhận được Hóa đơn từ
người bán, nhân viên phòng vật tư sẽ kiểm tra các thông tin gồm tên hàng, quy cách hàng
hóa, số lượng, đơn giá, số tiền, xuất xứ hàng hóa, … Khi các thông tin này đã phù hợp thì sẽ
chuyển qua phòng kế toán để thanh toán các khoản còn lại để người bán nhanh chóng giao
hàng.
2.3.9. Làm thủ tục thanh toán
a) Nếu việc thanh toán được thực hiện bằng phương thức tín dụng chứng từ: Khi bộ
chứng từ gốc của nhà cung cấp nước ngoài về đến ngân hàng mở L/C, công ty sẽ phải kiểm
tra chứng từ và nếu chứng từ hợp lệ thì công ty trả tiền cho ngân hàng
b) Nếu thanh toán bằng phương thức chuyển tiền T.T.R:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 27
Sau khi công ty tiến hành kiểm tra bộ chứng từ hợp lệ thì công ty sẽ ra lệnh cho ngân
hàng của mình chuyển trả tiền cho nhà cung cấp hàng nhập khẩu
2.3.10. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
Trong quá trình nhận, kiểm tra hàng hoá nếu phát sinh các trường hợp phải khiếu nại,
công ty sẽ lập hồ sơ khiếu nại, bao gồm: Thư dự kháng, các loại biên bản cần thiết, vận đơn,
hoá đơn thương mại, hợp đồng nhập khẩu và chứng nhận bảo hiểm. Do mặt hàng nhập khẩu
của công ty đa dạng, có nhiều hàng hoá phức tạp nên thời gian và cách giải quyết khiếu nại,
người bị khiếu nại rất da dạng, phong phú.
- Đối với những hàng hoá bằng trực quan có thể phát hiện ra ngay không đúng quy
định thì thời hạn khiếu nại thường là 7 ngày.
- Đối với các máy móc, thiết bị chỉ đến khi đưa vào sử dụng, lắp ráp, vận hành mới
phát hiện không đúng quy cách hoặc thiếu linh kiện, phụ tùng thì thời hạn khiếu nại thường
dài hơn.
Khi có các trường hợp khiếu nại xảy ra, nếu đó là trách nhiệm của người vận tải hay
các tổn thất là do các rủi ro đã được bảo hiểm gây ra thì công ty gửi bộ hồ sơ khiếu nại đến
người vận tải hoặc công ty bảo hiểm. Nếu trách nhiệm thuộc về bên xuất khẩu thì công ty
thường đề nghị ngay cách giải quyết trên tình thần hợp tác, cố gắng giảm phiếu chi phí cho cả
hai bên nhằm mục đích duy trì quan hệ tốt đẹp với bạn hàng. Nếu sau khi thuê Vinacontrol
giám định và kết luận đó là lỗi của nhà cung cấp thì cán bộ vật tư sẽ gửi bản chứng nhận này
cho nhà cung cấp ( nếu biên bản này cấp bằng tiếng việt thì cán bộ vật tư sẽ dịch sang tiếng
Anh và gửi cho nhà cung cấp ). Khi nhận được biên bản giám định nhà cung cấp đồng ý gửi
hàng bảo hành thì sẽ xác nhận qua email đồng thời gửi hoá đơn thương mại và phiếu đóng
gói chi tiết để cán bộ vật tư chuẩn bị nhận hàng bảo hành cho kịp tiến độ dự án.
- Hàng bảo hành là hàng phi mậu dịch nên khi nhận hàng cần thực hiện các thủ tục hải
quan sau
 Nếu cán bộ vật tư trực tiếp đi lấy hàng thì sẽ chuẩn bị bộ hồ sơ cho hàng phi
mậu dịch và ra cửa khẩu lấy hàng. Bộ hồ sơ cho hàng phi mậu dịch bao gồm: công
văn xin nhập hàng phi mậu dịch, hoá đơn thương mại trong đó ghi rõ hàng hoá đó là
hàng bảo hành cho hợp đông nào, số hợp đồng và cần phải đem hợp đồng đó đi đối
chiếu xem hàng ghi trong hoá đơn thương mại có thuộc danh mục vât tư của hợp đồng
không, bản kê chi tiết đóng gói hàng hoá, tờ khai hải quan cho hợp đồng có hàng bảo
hành, B/L hoặc AWB gửi cho hàng bảo hành. Nếu hàng đã về mà bộ chứng từ nhà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 28
cung cấp gửi qua chuyển phát nhanh chưa tới thì cán bộ vật tư cần phải làm công văn
xin nợ chứng từ gốc ( hóa đơn thương mại và bản kê chi tiết đóng gói hàng hoá ), sau
khi chứng từ gốc về cần hoàn trả ngay chứng từ gốc cho hải quan.
 Nếu Thiết Bị Hồng Cơ nhờ chính hãng chuyển phát nhanh bộ chứng từ gồm
hoá đơn thương mại và phiếu đóng gói chi tiết hàng hóa nhận hàng hộ thì cần chuẩn bị
bộ chứng từ như trên kèm theo giấy uỷ quyền cho hãng chuyển phát nhanh khai báo
hải quan giúp Thiết Bị Hồng Cơ, ứng trước thuế cho hãng chuyển phát nhanh hoặc
hãng chuyển phát nhanh sẽ ứng trước thuế cho Hồng Cơ và sau đó sẽ trưng thu thuế
của Hồng Cơ khi giao hàng
- Sau khi đã nhận được đầy đủ hàng cần làm thông báo hàng về kho và danh mục vật tư
phân bổ cho từng dự án gửi cho phòng kế hoạch dưới nhà máy để phòng kế hoạch có kế
hoạch tiếp nhận hàng về và phân bổ vật tư sản xuất.II.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc
SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 29
CHƯƠNG 3: MÔT SỐ NHÂN XET VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUÂT NHẰM HOÀN
THIỆN HOẠT ĐỘNG NHÂP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH
LÂM QUANG ĐẠI

More Related Content

Similar to Phân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docx

Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt NamHoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Phân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docx (20)

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...
 
Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại và dịch vụ xuất nh...
Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại và dịch vụ xuất nh...Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại và dịch vụ xuất nh...
Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại và dịch vụ xuất nh...
 
Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kho tại công ty Thương mại – Dịch vụ Xu...
Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kho tại công ty Thương mại – Dịch vụ Xu...Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kho tại công ty Thương mại – Dịch vụ Xu...
Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kho tại công ty Thương mại – Dịch vụ Xu...
 
Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...
Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...
Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...
 
Báo cáo Kế toán công nợ phải thu và phải trả tại công ty TNHH, HAY
Báo cáo Kế toán công nợ phải thu và phải trả  tại công ty TNHH, HAYBáo cáo Kế toán công nợ phải thu và phải trả  tại công ty TNHH, HAY
Báo cáo Kế toán công nợ phải thu và phải trả tại công ty TNHH, HAY
 
Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài chín...
Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài chín...Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài chín...
Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài chín...
 
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
 
Quy trình công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Ong Việt.doc
Quy trình công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Ong Việt.docQuy trình công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Ong Việt.doc
Quy trình công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Ong Việt.doc
 
Tiểu luận tốt nghiệp Kế toán đại học Nông Lâm tp. Hồ chí Minh.docx
Tiểu luận tốt nghiệp Kế toán đại học Nông Lâm tp. Hồ chí Minh.docxTiểu luận tốt nghiệp Kế toán đại học Nông Lâm tp. Hồ chí Minh.docx
Tiểu luận tốt nghiệp Kế toán đại học Nông Lâm tp. Hồ chí Minh.docx
 
Phân Tích Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Sắt Thép.docx
Phân Tích Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Sắt Thép.docxPhân Tích Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Sắt Thép.docx
Phân Tích Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Sắt Thép.docx
 
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
 
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.docKế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
 
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt NamHoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam
 
Công tác marketing – mix sản phẩm thép tại Công ty Phú Lê Huy, 9 điểm.docx
Công tác marketing – mix sản phẩm thép tại Công ty Phú Lê Huy, 9 điểm.docxCông tác marketing – mix sản phẩm thép tại Công ty Phú Lê Huy, 9 điểm.docx
Công tác marketing – mix sản phẩm thép tại Công ty Phú Lê Huy, 9 điểm.docx
 
Hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty sản xuất thương mại xuất nhập khẩu.doc
Hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty sản xuất thương mại xuất nhập khẩu.docHoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty sản xuất thương mại xuất nhập khẩu.doc
Hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty sản xuất thương mại xuất nhập khẩu.doc
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.docKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
 
Báo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docx
Báo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docxBáo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docx
Báo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docx
 
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...
 
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Kế Toán Đại Học Bình Dương.docx
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Kế Toán Đại Học Bình Dương.docxChuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Kế Toán Đại Học Bình Dương.docx
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Kế Toán Đại Học Bình Dương.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics.docx
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
 
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.docBáo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docxNâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docxBáo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
 
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
 
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docxHoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
 
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docxGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
 
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.docBáo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
 
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.docCải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
 
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.docNâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
 
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
 
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
 
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..docHoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
 
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docxPhân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
 
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.docCông tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
 
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
 

Recently uploaded

chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Phân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN KHOA KINH TẾ BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH LÂM QUANG ĐẠI TP.HCM, tháng 11 năm SVTH : Huỳnh Bửu Nhi MSSV : 151A030750 Lớp : 151A03101 GVHD : ThS.Cao Thị Thanh Trúc
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 i LỜI CẢM ƠN Sau thời gian tiếp xúc thực tế thông qua quá trình thực tập tốt nghiệp tại công ty TNHH Lâm Quang Đại, kết hợp với lý thuyết đã học ở trường, đến nay em đã hoàn thành báo cáo tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới quý thầy cô và toàn thể các thầy cô Khoa kinh tế trường Đại học Văn Hiến đã dạy dỗ, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho em. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc công ty TNHH Lâm Quang Đại đã tạo cơ hội cho em học tập và tiếp xúc với kinh nghiệm thực tế. Đặc biệt là Trưởng phòng, các anh chị phòng Kinh doanh và phòng kinh doanh tại công ty TNHH Lâm Quang Đại mặc dù rất bận rộn với công việc nhưng các anh chị vẫn chỉ dẫn em trong suốt thời gian thực tập. Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu sắc, nên bài báo cáo sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp của quý Thầy Cô và Ban Lãnh Đạo công ty TNHH Lâm Quang Đại giúp em khắc phục những thiếu sót, khuyết điểm. Chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Huỳnh Bửu Nhi
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ii NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... TP.HCM, ngày…..tháng……năm …….. Giám đốc
  • 4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi iii NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 1 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ……………………..………………… ……………………………………. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 2 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… …………………………………….
  • 5. 1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nội dung Nghĩa 1 COFIDEC Coastal Fisheries Development Corporation Công ty Phát triển kinh tế Duyên Hải 2 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 3 MTV Một thành viên 4 L/C Letter of Credit Thư tín dụng 5 C/O Certificate of Origin Chứng nhận xuất xứ 6 B/L Bill of Lading Vận đơn 7 T/T Telegraphic Transfer Điện chuyển tiền
  • 6. 1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi v DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình Tên Trang Hình 1.1 Logo công ty 1 Hình 2.2 Một số hình ảnh sản phẩm 3 Hình 2.1 Các bước chuẩn bị thực hiện hợp đồng nhập khẩu 20 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ Tên sơ đồ Trang Sơ đồ 1.1 Sơ dồ bộ máy tổ chức của công ty 3 Sơ dồ 1.1 Cơ cấu lao động theo giới tính 6 Sơ đồ 1.2 Cơ cấu lao động theo độ tuổi 7 Sơ đồ 1.3 Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn 9 Sơ đồ 2.1 Thị trường nhập khẩu hàng hóa của công ty giai đoạn 2015 - 2017 17 Sơ đồ 2.2 Doanh thu và lợi nhuận công ty TNHH Lâm Quang Đại 2015 - 2017 18
  • 7. 1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Tên bảng Trang Bảng 1.1 Cơ cấu lao động theo giới tính 5 Bảng 1.2 Cơ cấu lao động theo độ tuổi 7 Bảng 1.3 Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn 8 Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian gần đây 9 Bảng 2.2 Mức độ cạnh tranh của công ty trên thị trường 16 Bảng 2.3 Thị trường nhập khẩu hàng hóa của công ty giai đoạn 2015 - 2017 17 Bảng 2.4 Doanh thu và lợi nhuận công ty TNHH 2015 - 2017 18
  • 8. 1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi vii LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Mỗi quốc gia phát triển ổn định không thể tách rời hoạt động thương mại quốc tế. Giữa các quốc gia có sự trao đổi của thương mại quốc tế thông qua hành vi mua bán, hay là hành vi kinh doanh xuất nhập khẩu, hành vi mua bán này phản ánh mối quan hệ lẫn nhau về kinh tế giữa các quốc gia. Thương mại quốc tế mang tính chất sống còn cho mỗi quốc gia vì nó mở rộng khả năng tiêu dùng của một nước, phát huy được lợi thế so sánh của một quốc gia so với các nước khác. Thương mại quốc tế thúc đẩy quá trình phân công lao động xã hội một cách hợp lý và tạo nên sự chuyên môn hoá trong nền sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả của nhiều ngành. Lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu là một khâu quan trọng của quá trình tái sản xuất xã hội, nó làm thay đổi cơ cấu vật chất sản phẩm và làm thay đổi hàng hóa lưu thông giữa các quốc gia. Bởi vậy, quan hệ mua bán quốc tế đã xuất hiện và trở nên quan trọng ở Việt Nam. Từ một nước nhập siêu mà chủ yếu qua con đường viện trợ thì nay đã vươn lên thành nước xuất khẩu và tiến tới cân bằng các cân thanh toán xuất nhập khẩu. Trong sự lớn mạnh của lĩnh vực xuất nhập khẩu của đất nước, các doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vực xuất nhập khẩu đóng vai trò rất quan trọng vì đó là các doanh nghiệp cấu thành nên hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam. Trong bối cảnh đó Công ty TNHH Lâm Quang Đại đã và sẽ góp phần không nhỏ trong quá trình mở rộng và tăng cường hiệu quả kinh tế - xã hội, đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Nhận thức được tầm quan trọng của lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu, cùng với sự giúp đỡ hướng dẫn của thầy cô và các cán bộ phòng kế toán, phòng vật tư em đã chọn đề tài: “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH LÂM QUANG ĐẠI” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Phân tích tình hình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH Lâm Quang Đại. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả nhập khẩu hàng hoá tại công ty. 3. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp thống kê, tổng hợp và phân tích số liệu dựa trên các số liệu thu thập từ công ty. 4. Phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu tình hình nhập khẩu hàng hoá tại công ty TNHH Lâm Quang Đại.
  • 9. 1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi viii - Số liệu sử dụng trong 3 năm 2015-2017 5. Cấu trúc đề tài Ngoài phần kết luận, tài liệu tham khảo, báo cáo gồm các chương sau: Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công TY TNHH Lâm Quang Đại Chương 2: Phân tích hoạt động nhập khẩu tại công ty TNHH Lâm Quang Đại Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu tại công ty TNHH Lâm Quang Đại
  • 10. 1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi ix MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................................i NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP...................................................................................ii NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 1..........................................................................................iii NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 2..........................................................................................iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................................iv DANH MỤC HÌNH ẢNH..........................................................................................................v DANH MỤC SƠ ĐỒ..................................................................................................................v DANH MỤC BẢNG .................................................................................................................vi LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................vii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH...........................................1 LÂM QUANG ĐẠI....................................................................................................................1 1.1. Giới thiệu về công ty Công Ty TNHH Lâm Quang Đại .....................................................1 1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty TNHH MTV Lâm Quang Đại......1 1.3 Ngành nghề kinh doanh........................................................................................................2 1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty.................................................................................................3 1.4.1 Sơ đồ tổ chức của công ty..................................................................................................3 1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban ....................................................................3 1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty .........................................................................9 1.6 Đánh giá thuận lợi khó khăn, đưa ra định hướng phát triển...............................................12 1.6.1. Thuận lợi.........................................................................................................................12 1.6.2 Khó khăn .........................................................................................................................12 1.6.3. Định hướng phát triển của công ty trong những năm tới năm 2020...............................13 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH LÂM QUANG ĐẠI............................................................................................................................15 2.1. Phân tích kim ngạch nhập khẩu theo thị trường................................................................15 2.1.1 Thị trường trong nước .....................................................................................................15 2.1.2. Thị trường nước ngoài....................................................................................................16 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh và tài chính của công ty TNHH Lâm Quang Đại giai đoạn 2015 – 2017 ..............................................................................................................................18 2.3. Phân tích quy trình nhập khẩu...........................................................................................20 2.3.1. Xin giấy phép nhập khẩu................................................................................................20 2.3.2. Mở tín dụng thư ( L/C) ...................................................................................................21
  • 11. 1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi x 2.3.3. Thuê phương tiện vận tải................................................................................................22 2.3.4. Mua bảo hiểm.................................................................................................................22 2.3.5. Làm thủ tục hải quan ......................................................................................................23 2.3.6. Khai báo hải quan...........................................................................................................25 2.3.7. Thúc người bán giao hàng..............................................................................................26 2.3.8. Phối hợp với ngân hàng kiểm tra chứng từ.....................................................................26 2.3.9. Làm thủ tục thanh toán...................................................................................................26 2.3.10. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại.................................................................................27 CHƯƠNG 3: MÔT SỐ NHÂN XET VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUÂT NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHÂP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH......................................................................29 LÂM QUANG ĐẠI..................................................................................................................29 3.1. Một số nhận xét về hoạt động của công ty TNHH Lâm Quang Đại Error! Bookmark not defined. 3.1.1.Ưu điểm...........................................................................Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Những tồn tại, hạn chế....................................................Error! Bookmark not defined. 3.2 Một số ý kiến nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu của công ty TNHH Lâm Quang Đại ..................................................................................................Error! Bookmark not defined. 3.2.1 Nghiên cứu thị trường .....................................................Error! Bookmark not defined. 3.2.2 Quy trình lập phương án nhập khẩu ................................ Error! Bookmark not defined. 3.2.3 Đào tạo nâng cao chất lượng của đội ngũ nhân viên.......Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN ..............................................................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ Error! Bookmark not defined.
  • 12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH LÂM QUANG ĐẠI 1.1. Giới thiệu về công ty Công Ty TNHH Lâm Quang Đại Công ty được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 0304732943, ngày 11/08/2006 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh. Công ty chính thức đi vào hoạt động ngày 15/09/2006. - Tên đơn vị: Công Ty TNHH Lâm Quang Đại. - Tên giao dịch: QuangdaiI.S.Company - Văn phòng đặt tại: 130 Lê Văn Khương, P. Thới An, Quận 12, Tp.HCM. - Điện thoại: (084) 37535728 Fax: (084) 37554729 - Mã số thuế: 0304732943 - Số tài khoản ngân hàng: 0015 7040 6000 261 tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Công Thương chi nhánh Bình Hòa. - Email:lamquangdai@gmail.com - Người đại diện theo pháp luật: Ông Phạm Lâm Quang Đại Số tài khoản: 0331000403798 tại Ngân hàng Vietcombank Chi Nhánh Bến Thành. Hình 1.1. Logo công ty 1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty TNHH MTV Lâm Quang Đại Việt Nam đang từng bước hình thành và phát triển về mọi mặt để trở thành như vậy phải có chủ trương đúng đắn của nhà nước, sự cố gắng của tất cả các thành phần kinh tế nhà nước lẫn tư nhân. Theo xu hướng trên, các khu công nghiệp, xí nghiệp, nhà máy sản xuất
  • 13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 2 ngày càng mọc lên nhiều, song song đó, nhu cầu về hàng hoá phục vụ cho máy móc sản xuất cũng gia tăng Nắm bắt được tình hình đó, vào năm 2006 ông Lâm Quang Đại đã thành lập nên Công ty TNHH Lâm Quang Đại. Và qua hơn 12 năm hoạt động Công ty đã có chỗ đứng vững chắc trong lĩnh vực cung cấp dây curoa, băng tải, đai truyền cho các nhà máy sản xuất. Mặc dù còn gặp không ít những khó khăn về vốn, thiết bị, nhân lực… nhưng với tinh thần tích cực, Công ty đã từng bước vượt qua để cung cấp cho thị trường những sản phẩm mới, chất lượng và uy tín. Công ty TNHH Lâm Quang Đại có tiền thân là cửa hàng Quang Đại.Vào năm 2006, Công ty TNHH Lâm Quang Đại được thành lập. 1.3 Ngành nghề kinh doanh Công ty TNHH MTV Lâm Quang Đại chuyên nhập khẩu và bán những mặt hàng của hãng BANDO-JAPAN và GATES-USA, đây là hai hãng sản xuất dây curoa, dây đai lớn nhất trên thế giới hiện nay.BANDO &GATES là hai nhà phát minh ra dây thàng (V -BELT) vào năm 1906 & 1907 và chế taọ ra dây đai đồng bộ (Sunchoronous) đầu tiên vào năm 1946. Với truyền thống lâu đời và đi tiên phong trong công nghệ sản xuất dây curoa nên dây curoa do BANDO & GATES sản xuất có chất luợng, độ bền đặc biệt và vuợt trên những yêu cầu khắt khe nhất về dung sai, độ tải, đo giản dài của hiệp hội sản xuất cao su thế giới DMA(The Rubber manufacturers Association). Khách hàng của công ty là các nhà sản xuất trong các ngành Thép, Xi Măng..
  • 14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 3 Hình 1.2. Một số hình ảnh sản phẩm 1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty 1.4.1 Sơ đồ tổ chức của công ty Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty (Nguồn: Công ty TNHH MTV Lâm Quang Đại) 1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban  Giám đốc Căn cứ vào quyết định bổ nhiệm giám đốc 01/QĐ Ngày 20/09/2011 Chức năng: Là người đại diện theo pháp luật của công ty, trực tiếp điều hành quản lý toàn bộ hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm cao nhất về toàn bộ hoạt động kinh doanh Nhiệm vụ: Có quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý tại công ty đảm bảo tính gọn nhẹ mà hiệu quả. Quan hệ đối nội đối ngoại và giải quyết các công việc liên quan đến toàn thể công ty, tìm kiếm đối tác cho công ty. Khi vắng mặt giám đốc được ủy quyền cho người khác trong bộ phận của công ty và cũng chịu trách nhiệm. Bộ phận kế toán Phòng kinh doanh Phòng vật tư Thư ký Giám Đốc
  • 15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 4  Bộ phận kế toán - Chức năng:  Quản Tài chính – Kế toán cho công ty.  Tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực tài chính. Nhiệm vụ:  Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty như: Kế toán tiền mặt, kế toán TSCĐ, kế toán TGNH, kế toán chi phí, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương,..  Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty.  Làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm, những vấn đề liên quan đến công việc kế toán – tài chính của công ty.  Tính toán, cân đối tài chính cho công ty nhằm đảm an toàn về mặt tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh.  Kết hợp với phòng quản trị thực hiện công tác kiểm kê tài sản trong toàn công ty.  Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế.  Phòng kinh doanh Chức năng: Xây dựng chiến lược kinh doanh ngắn hạn và dài hạn. Nhiệm vụ: Khai thác khách hàng, ký kết các hợp đồng, phụ trách việc hoàn thiện các công nợ cũng như các tài liệu công nợ, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng…đồng thời phối hợp với kế toán trong việc xác định chính xác công nợ của khách hàng, để có kế hoạch thu, trả nợ và khai thác tốt hơn khách hàng. Đưa ra những ý kiến đóng góp, để củng cố và nâng cao chất lượng để có những biện pháp tốt nhất để tìm kiếm khách hàng. Tư vấn và hỗ trợ cho khách hàng về chất lượng cũng như công dụng của vật tư hàng hoá của công ty.  Thư ký Chức năng: Thư ký là bộ mặt thứ hai của công ty sau giám đốc. Đó là cánh tay phải đắc lực cho giám đốc nói riêng và công ty nói chung. Thư ký còn là người truyền đạt các mệnh lệnh quyết định của giám đốc, hay các nhiệm vụ đã được giao tới toàn thể công ty hoặc những người có liên quan. Nhiệm vụ của thư ký bao gồm:  Nhận điện thoại, sắp xếp lịch hẹn, tiếp khách.
  • 16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 5 + Thực hiện các công tác hành chánh hậu cần như đăng ký vé máy bay + Quản lý lưu trữ hồ sơ. + Chuẩn bị tài liệu và thông tin theo yêu cầu của lãnh đạo. + Tham dự và viết biên bản cho các cuộc họp…. + Lên lịch làm việc cho Giám đốc.  Phòng vật tư - Chịu trách nhiệm tìm nguồn đầu vào của vật tư, hàng hoá - Nghiên cứu giá mua trên thị trường và đề xuất giá mua hàng cho Giám đốc công ty phê duyệt. - Bảo quản, lưu trữ hàng hoá tại các kho và cửa hàng. - Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá mua về. - Lên lịch thanh toán cho nhà cung cấp. - Lập chiến lược, kế hoạch dự trữ và thu mua hàng hoá và trình cấp trên phê. 1.4.3 Tình hình cơ cấu nhân sự của công ty 1.4.3.1. Theo giới tính Bảng 1.1: Cơ cấu lao động theo giới tính (Đơn vị tính: người) Giới tính Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Nam 23 43,4 26 38,24 27 37,5 Nữ 30 56,6 42 61,76 45 62,5 Tổng cộng 53 100 68 100 72 100 (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân sự)
  • 17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 6 Biểu đồ 1.1. Cơ cấu lao động theo giới tính (Nguồn: Bảng 1.1) Nhận xét: Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở công ty tăng dần qua các năm và lượng lao động chủ yếu là lao động nữ. Lao động nam: Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ lao động nam ít hơn tỷ lệ lao động nữ. Cụ thể: Năm 2015 số lao động nam là 23, chiếm tỷ lệ 43,4%, đến năm 2016 là 26 người ang 3 người so với năm 2015, chiếm tỷ lệ là 38,24%. Đến năm 2017, số lao động nam là 27 người ang 1 người so với năm 2016, chiếm tỷ lệ là 37,5%.  Lao động nữ: Trong ba năm qua số lao động nữ chiếm tỷ lệ nhiều hơn lao động nam, cho thấy đội ngũ Công ty cần những nhân viên cần cù, chăm chỉ. Cụ thể: Năm 2015 số lao động nữ là 30 người chiếm tỷ lệ 56,6%, đến năm 2016 là 42 người ang 12 người so với năm 2015, chiếm tỷ lệ 61,76%. Đến năm 2017 số lao động nữ là 45 người ang 3 người và chiếm tỷ lệ là 62,5%. 23 26 27 30 42 45 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 2015 2016 2017 Nam Nữ
  • 18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 7 1.4.3.2. Theo độ tuổi Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi ( Đơn vị tính: người) Độ tuổi (tuổi) Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Dưới 30 26 49,06 38 55,88 42 58,34 Từ 30-45 21 39,62 24 35,3 24 33,33 Trên 45 6 11,32 6 8,82 6 8,33 Tổng cộng 53 100 68 100 72 100 (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự) Sơ đồ 1.2 Cơ cấu lao động theo độ tuổi (Nguồn: bảng 1.2) Nhận xét: - Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ lệ cao nhất trong Công ty và tăng qua các năm. Cụ thể: năm 2015 là 26 người chiếm tỷ lệ 49,06%, sang năm 2016 tăng thêm 12 người với tỷ lệ là 2015 2016 2017 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 26 38 42 21 24 24 6 6 6 Dưới 30 Từ 30-45 Trên 45
  • 19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 8 55,88%. Đến năm 2017 tổng số LĐ này là 42 người tăng thêm 4 người so với năm 2016 với tỷ lệ là 58,34%. - Số lao động trong độ tuổi từ 30 đến 45: Có sự biến động qua các năm nhưng có xu hướng giảm dần. Năm 2015 tổng số LĐ này là 21 người, chiếm tỷ lệ là 39,62%, năm 2016 là 24 người chiếm 35,3%, giảm 4,29% so với năm 2015, và giữ nguyên mức lao động là 24 người ở năm 2017 nhưng tỷ lệ giảm 2% còn 33,33% lao động. - Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong các nhóm tuổi và có số lượng LĐ không đổi qua ba năm, tuy nhiên tỷ lệ có xu hướng giảm dần. Năm 2015 tổng số có 6 người chiếm 11,32%, năm 2016 số lao động là 6 người, tỷ lệ giảm 2,5% còn 8,82%, đến năm 2017 tỷ lệ lao động vẫn ở mức 6 người và tỷ lệ tiếp tục giảm 0,5% còn 8,33%. Về độ tuổi, nhìn chung Công ty có lực lượng LĐ tương đối trẻ. Điều này thể hiện Công ty rất coi trọng vấn đề trẻ hóa đội ngũ cán bộ công nhân viên, bởi vì các nhà quản lý hiểu rằng họ chính là lực lượng nòng cốt trong tương lai. 1.4.3.3. Theo trình độ chuyên môn Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn (Đơn vị tính: Người) Trình độ Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Đại học – Cao đẳng 16 30.19 23 33.82 25 34.72 Trung cấp 14 26.41 19 27.94 19 26.39 Lao động phổ thông 23 43.4 26 38.24 28 38.89 Tổng cộng 53 100 68 100 72 100 (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân sự)
  • 20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 9 Biểu đồ 1.3 Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn (Nguồn: bảng 1.3) 1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian gần đây Đvt: triệu VNĐ STT CHỈ TIÊU 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 +/- % +/- % 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 794,861 997,639 1,234,580 202,778 25.5 236,940 23,8 2 Các khoản giảm trừ 4,173 2,183 4,173 1,991 47,7 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 794,861 993,466 1,232,397 198,605 25,0 238,931 24,1 16 23 25 14 19 19 23 26 28 0 5 10 15 20 25 30 2015 2016 2017 Đại học – Cao đẳng Trung cấp Lao động phổ thông
  • 21. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 10 4 Giá vốn hàng bán 705,719 884,379 1,146,049 178,660 25,3 261,670 29,6 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 89,143 109,087 86,348 19,945 22,4 22,739 20,8 6 Doanh thu hoạt động tài chính 1,271 4,430 2,211 3,159 248,5 2,219 50,1 7 Chi phí tài chính 24,702 35,377 42,188 10,675 43,2 6,810 19,3 - Trong đó :Chi phí lãi vay 23,185 29.336 32,332 6,151 26,5 2,996 10,2 8 Chi phí bán hàng 54,099 66,423 68,404 12,324 22,8 1,980 3,0 9 Ch phí quản lý doanh nghiệp 7,225 7,662 6,899 437 6,1 764 10,0 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 4,387 4,054 28,932 333 7,6 32,986 813,6 11 Thu nhập khác 348 832 36,624 484 139,2 35,791 4,301,0 12 Chi phí khác 1,145 1,018 1,284 127 11,1 265 26,1 13 Lợi nhuận khác 797 186 35,340 611 76,6 35,526 19,086,9 Tổng lợi nhuận kế toán
  • 22. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 11 14 trước thuế 3,590 3,868 6,409 278 7,7 2,540 65,7 15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 333 312 1,476 21 6,2 1,164 373,2 16 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 3,258 3,556 4,932 299 9,2 1,376 38,7 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu ( đồng / cổ phiếu ) 103 112 156 9 9,2 44 38,7 (Nguồn: Phòng Kế toán) Nhận xét: Nhìn vào bảng trên có thể thấy lợi nhuận nhập khẩu qua các năm 2015-2017 tăng khá đều nhưng không nhiều, đến năm 2017 lợi nhuận tăng lên 45 triệu đồng, gấp 1,3 lần so với năm 2016. Điều này cho thấy, công ty đang kinh doanh ngày càng có lãi. Tuy nhiên, lợi nhuận năm 2017 tăng 1,3 lần nhưng vẫn không tương xứng với doanh thu năm 2017 của công ty (năm 2017 doanh thu tăng 1,48 lần so với năm 2016). Năm 2015, tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu thực tế đạt 2,78% tức là cứ 1.000.000đ doanh thu thì công ty thu được 27.800 đồng lợi nhuận. Năm 2016, chỉ tiêu này đã tiếp tục giảm xuống còn 2,41%. Đến năm 2017, tỷ suất lợi nhuận lại giảm rõ rệt, chỉ đạt 1,68%, bằng khoảng 69,7% năm 2016. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu liên tục giảm như vậy cho thấy hiệu quả hoạt động nhập khẩu của Công ty có vấn đề không ổn. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo chi phí cũng vậy, năm 2015 đạt 2,85%, tức là 1.000.000đ chi phí bỏ ra kinh doanh thì thu được 28.500 đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này cũng giảm liên tục vào năm 2016 và giảm rõ rệt vào năm 2017, chỉ đạt 1,7%, bằng 68,8% so với năm 2016. Ba chỉ tiêu lợi nhuận nhập khẩu, tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu và tỷ suất lợi nhuận theo chi phí chịu ảnh hưởng bởi sự tăng giảm của ba nhân tố cùng loại của hai loại hình nhập khẩu
  • 23. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 12 trực tiếp và nhập khẩu uỷ thác. 1.6 Đánh giá thuận lợi khó khăn, đưa ra định hướng phát triển 1.6.1. Thuận lợi Tất cả các nước mà hiện nay là thị trường cung cấp của Công ty đều đã gia nhập WTO, do vậy, thuế nhập khẩu hàng hoá từ những thị trường này đã giảm mạnh. Thuế nhập khẩu chiếm tỷ lệ khá lớn trong tổng chi phí nên việc giảm mạnh thuế nhập khẩu, đồng nghĩa với việc chi phí nhập khẩu cũng giảm đi nhiều. Hơn nữa, giảm thuế nhập khẩu cũng có nghĩa là giảm thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu phải nộp của Công ty vì thuế này được tính chồng lên thuế nhập khẩu, một lần nữa nó lại làm giảm chi phí cho doanh nghiệp. Ngoài ra, thuế phải nộp ít hơn nên giá bán hàng hoá cũng giảm đi sẽ đẩy nhanh việc tiêu thụ hàng hoá, điều này sẽ giúp tăng doanh thu, tăng số vòng quay vốn lưu động cho Công ty. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật đất nước ta đã có những tiến bộ đáng kể, hơn nữa các ngành dịch vụ như ngân hàng, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông đã có những thay đổi nhiều mặt theo hướng phục vụ khách hàng tốt hơn để đáp ứng yêu cầu của cạnh tranh trong thời buổi hội nhập. Những yếu tố này ngày càng tạo nhiều thuận lợi cho Công ty trong hoạt động kinh doanh nhập khẩu của mình, giúp tiết kiệm chi phí về thời gian, công sức và tiền bạc. Chính sách của Việt Nam đã và đang thay đổi theo hướng thuận lợi hơn, thông thoáng hơn cho hoạt động của các doanh nghiệp. Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí bằng tiền mà còn tiết kiệm được chi phí về thời gian. Do đó, nó góp phần vào việc giảm chi phí chung của Công ty. 1.6.2 Khó khăn Khó khăn thấy rõ nhất phải nói đến đó là vấn đề cạnh tranh. Các mặt hàng kinh doanh của Công ty sẽ gặp phải sự cạnh tranh rất gay gắt trong thời gian tới. Cạnh tranh không phải chỉ từ các doanh nghiệp trong nước đang hoạt động, sắp hoạt động trong lĩnh vực này mà còn từ các nhà nhập khẩu ở những nước khác vào Việt Nam kinh doanh. Ngoài ra, trình độ sản xuất của các doanh nghiệp trong nước ngày càng tiến bộ và có sự góp mặt ngày càng nhiều của các nhà sản xuất nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Vì vậy, hàng hoá sản xuất trong nước có chất lượng và mẫu mã không thua kém hàng ngoại nhập lại không phải chịu thuế, chi phí vận chuyển nên giá cả cũng rất hợp lý. Mức độ cạnh tranh với các nhà nhập khẩu khác đã rất gay gắt, Công ty còn phải cạnh tranh với nền sản xuất trong nước. Mức độ cạnh tranh cao như vậy sẽ ảnh hưởng đến các chi phí để tiêu thụ hàng hoá, hơn nữa, giá bán hàng hoá giảm để tăng sức cạnh tranh sẽ tác động làm giảm doanh thu, lợi nhuận và dẫn đến làm giảm các
  • 24. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 13 chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động nhập khẩu của Công ty. Thị trường kinh doanh quốc tế mở rộng nhưng cũng tiềm ẩn càng nhiều rủi ro kinh doanh trong khi trình độ, nghiệp vụ xuất nhập khẩu của cán bộ trong Công ty còn yếu. Đây thực sự là một khó khăn đối lớn với vì việc nâng cao được trình độ, nghiệp vụ của cán bộ xuất nhập khẩu để đáp ứng được yêu cầu không thể diễn ra trong thời gian ngắn. Một số nguyên nhân gây nên những hạn chế trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty trong thời gian qua như cơ sở vật chất, hệ thống thông tin, phong cách làm việc của nhân viên xuất nhập khẩu, khả năng lãnh đạo của cấp quản lý, mạng lưới phân phối,…tiếp tục là những khó khăn trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu trong thời gian tới bởi vì để thay đổi được trong thời gian ngắn là điều rất khó. Trên đây đã phân tích một số thuận lợi và khó khăn mà Công ty sẽ gặp phải trong thời gian sắp tới. Nó giúp tạo cơ sở đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu để tận dụng tối đa những thuận lợi và khắc phục những khó khăn gặp phải. 1.6.3. Định hướng phát triển của công ty trong những năm tới năm 2020 Đối với một đất nước thì cơ sở hạ tầng luôn là một phần quan trọng cần đầu tư phát triển một bước để tạo tiền đề, làm động lực để phát triển kinh tế- xã hội, phục vụ kịp thời cho sự công nghiệp hoá - hiện đại hoá của đất nước, đáp ứng tiến trình hội nhập với khu vực và quốc tế góp phần tăng cường an ninh, quốc phòng của đất nước. Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, vật liệu mới, công nghệ mới vào lĩnh vực xây dựng. Coi trọng việc phát triển nguồn nhân lực để cung cấp kịp thời cho công việc xây dựng của công ty. Phát huy nội lực, tìm mọi giải pháp để tạo nguồn vốn đầu tư trong nước phù hợp với điều kiện thực tế của công ty. Đồng thời tranh thủ tối đa nguồn đầu tư dưới các hình thức. ➢ Mục tiêu phát triển - Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. - Xây dựng, củng cố, phát triển đội ngũ nhân viên và thợ kỹ thuật, nâng cao giá trị của công ty. - Phát huy kết quả đã đạt được, phấn đấu đưa hoạt động kinh doanh của công ty tăng trưởng lên một bước mới theo các nội dung: + Tăng giá trị sản xuất kinh doanh.
  • 25. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 14 + Tăng doanh thu và lợi nhuận. + Đảm bảo việc làm, không ngừng cải thiện, nâng cao đời sống của người lao động. + Xác định vững chắc vị thế của công ty trên thị trường. + Đẩy mạnh chuyển hướng đa dạng hoá sản phẩm, mở rộng sản xuất, chuyển đổi cơ cấu kinh doanh bằng cách tăng cường liên doanh, liên kết. + Nâng cao vai trò quản lý của các đơn vị, từng bước hoàn chỉnh cơ chế quản lý thông qua việc tổ chức sản xuất kinh doanh.
  • 26. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 15 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH LÂM QUANG ĐẠI 2.1. Phân tích kim ngạch nhập khẩu theo thị trường 2.1.1 Thị trường trong nước Đối với những mặt hàng trong nước có (có nhà cung cấp cung cấp hàng hoá) thì công ty sẽ ưu tiên mua hàng trong nước để bán lại. Đối với một số mặt hàng bán thường xuyên, số lượng lớn, hàng hiếm, công ty sẽ ưu tiên nhập bên nước ngoài về. Từ lúc thành lập đến nay, các đối tác, nhà cung cấp của công ty không ngừng tăng nhanh, lượng khách hàng ngày càng nhiều, với nhiều mặt hàng khác nhau. Thị trường ngày càng mở rộng, nhu cầu máy móc để sản xuất hàng hoá tăng cao, kéo theo thị trường trong nước đối với mặt hàng này ngày càng đa dạng và phong phú. Trước đây chỉ có một vài nhãn hàng như BANDO (Nhật), GATES (Mỹ), MEGADYNE (Ý) thì hiện nay thì trường trong nước đã xuất hiện những thương hiệu mới như: SUNDT (Đài Loan, Trung Quốc), MITSHUBOSHI, OPTIBELT, SANWU, SAMPLA,… Một số nhà cung cấp hàng hoá trong nước cho công ty như: - Công ty TNHH Đức Hữu Đạt - Công ty TNHH Đại Xương - Công ty TNHH TM KT Điện Hiệp Lực - Công ty TNHH TM Đại Hưng Vượng Chính do sự phát triển rầm rộ của các Công ty có cùng chức năng nên thị phần của công ty TNHH Lâm Quang Đại cũng bị ảnh hưởng rất nhiều, phải chia sẻ cho một số Công ty khác. Bên cạnh việc cung cấp hàng cho công ty TNHH Lâm Quang Đại thì những nhà cung cấp này cũng chào bán lẻ cho khách hàng trong nước. Nên thị phần của công ty cũng bị ảnh hưởng tương đối nhiều. Tuy nhiên, các chỉ tiêu của Công ty đều được hoàn thành một cách xuất sắc. Các đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Công ty có thể được phân loại thành hai loại cơ bản: Doanh nghiệp kinh doanh trong nước và Doanh nghiệp Nước ngoài và nhiều Công ty trách nhiệm hữu hạn khác và dựa theo bảng so sánh sau:
  • 27. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 16 Bảng 2.2 Mức độ cạnh tranh của công ty trên thị trường Chỉ tiêu Công ty Nước Ngoài Công ty tư nhân Công ty mới tham gia thị trường Số lượng công ty 15% 80% 5% Tình hình tài chính Cao Trung bình Thấp Công nghệ Cao Cao Trung bình Nguồn lực Cao Cao Trung bình Quản lý Hiệu quả Kém Kém Marketing Hiệu quả Kém Kém (Nguồn : Tác giả tự tổng hợp) Qua số liệu khảo sát của phòng kinh doanh công ty TNHH Lâm Quang Đại ta thấy được thị phần của các công ty tư nhân tại thị trường nước ta là rất cao. Các doanh nghiệp tư nhân đang dần chiếm lĩnh thị phần. Mặc dù rất khó khăn trong việc dành lại thị phần. Chính vì vậy mỗi doanh nghiệp trong nước nói chug và công ty TNHH Lâm Quang Đại nói riêng cần phải có chiến lược bán hàng cũng như chiến lược kinh doanh hợp lý để tăng thị phần trong tương lai. 2.1.2. Thị trường nước ngoài Thị trường nhập khẩu hàng hóa của công ty TNHH Lâm Quang Đại rất đa dạng và phong phú, tuy nhiên công tỷ chủ yếu nhập khẩu ở các nước như : Đài Loan, Trung Quốc, Singapore,..
  • 28. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 17 Bảng 2.3 Thị trường nhập khẩu hàng hoá của công ty giai đoạn 2015 - 2017 Đơn vị tính: Ngàn USD Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 Giá trị Tỷ lệ % Giá trị Tỷ lệ % Đài Loan 71 155 141 84 73,04 (14) 60,87 Trung quốc 44 64 79 20 17,39 15 (65,22) Sigapore 18 15 8 (3) (2,61) (7) 30,43 Italia 17 31 14 14 12,17 (17) 73,91 Tổng cộng 150 265 242 115 100,00 (23) 100,00 (Nguồn: Phòng kế toán ) Sơ đồ 2.1. Thị trường nhập khẩu hàng hoá của công ty giai đoạn 2015 – 2017 Thị trường nhập khẩu của công ty chủ yếu ở các nước Đài Loan, Trung Quốc, Sigapore, Italia, trong đó nhập khẩu ở thị trường Đài Loan và Trung Quốc chiếm tỷ trọng cao nhất. Thị trường Đài Loan chiếm tỷ trọng 47,3% năm 2015, 58,49% và 58,26% vào năm 2017. Tiếp theo là thị trường Trung Quốc, thị trường Đài Loan và Trung Quốc chủ yếu nhập nhãn hàng SUNDT. Còn ở thị trường Singapore và Italia tỷ trọng nhập hàng ở thị trường này ít hơn với tỷ trọng nhập khẩu dưới 15%/ năm. 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 2015 2016 2017 Đài Loan Trung quốc Sigapore Italia
  • 29. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 18 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh và tài chính của công ty TNHH Lâm Quang Đại giai đoạn 2015 – 2017 Bảng 2.4: Doanh thu và lợi nhuận công ty TNHH 2015-2017 ĐVT : 1.000.000 VNĐ Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 Số tiền % Số tiền % Doanh thu 19.106 34.025 50.573 14.919 78.1 16.548 48.6 Chi phí 18.703 32.602 50.174 13.899 74.3 17.572 53.9 LNTT 403 1.423 399 1.020 253.1 -1.024 -72 Thuế 80 284 79 204 255 -205 -72.2 Lợi nhuận ròng 323 1.139 320 816 252.6 -819 -71.9 (Nguồn : Phòng kế toán) Sơ đồ 2.2. Doanh thu và lợi nhuận công ty TNHH Lâm Quang Đại 2015-2017 19106 34025 50573 18703 32602 50174 323 1139 320 0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000 60,000 2015 2016 2017 Doanh thu Chi phí Lợi nhuận ròng
  • 30. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 19 Tình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Lâm Quang Đại trong 03 năm gần đây ta nhận thấy rằng:  Về doanh thu: doanh thu của công ty không đều qua 3 năm. Năm 2015 doanh thu đạt 19,106 tỷ đồng, năm 2016 là 34,025 tỷ đồng tăng 14,919 tỷ đồng tương ứng tăng 78,1% ; năm 2017 doanh thu là 50,573 tỷ đồng tăng 16,548 tỷ đồng tương ứng tăng 48,6% so với năm 2016.  Về tổng chi phí: năm 2015 chi phí đạt 18,703 tỷ đồng, năm 2016 chi phí là 32,602 tỷ đồng tăng 13,899 tỷ đồng tương ứng với 74,3%. Năm 2017 chi phí là 50,174 tỷ đồng tăng 17,572 tỷ đồng, tương ứng với 53,9% so với năm 2016.  Lợi nhuận trước thuế: Năm 2015 đạt 403 triệu đồng. Sang năm 2016 lợi nhuận trước thuế là 1,423 tỷ đồng tăng 1,020 tỷ đồng so với năm 2015. Năm 2017, lợi nhuận trước thuế là 399 triệu đồng giảm 1,024 tỷ đồng tương ứng với giảm 72% so với năm 2016.  Lợi nhuận ròng: năm 2015 lợi nhuận đạt 323 triệu đồng, năm 2016 là 1,139 tỷ đồng, đến năm 2017 lợi nhuận 320 triệu đồng tương ứng giảm 819 triệu đồng tương ứng giảm 71.9% so với năm 2016. Lợi nhuận giảm thì thu nhập của người lao động giảm xuống. Khuyến khích người lao động thực viện công việc tốt hơn và cố gắng vì công ty, thu nhập giảm làm người lao động phải cố gắng hơn, phát triển bản thân. Như vậy, qua phân tích trên ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty mặc dù có hiệu quả nhưng chưa đều, còn thất thường giữa các năm, chưa thực hiện được mục tiêu năm sau cao hơn năm trước. Tuy nhiên áp lực của việc tăng doanh thu hàng năm với công ty sẽ dẫn đến yêu cầu của người lao động trong công ty là cao hơn để có thể đạt được mục tiêu đề ra và như vậy yêu cầu công tác tuyển dụng là làm sao để tuyển được nguồn lao động đáp ứng những mục tiêu này của công ty.
  • 31. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 20 2.3. Phân tích quy trình nhập khẩu Hình 2.1: Các bước chuẩn bị thực hiện hợp đồng nhập khẩu Nguồn: Công ty TNHH Lâm Quang Đại Quy trình tổng quan về nhập khẩu hàng hóa gồm các bước => 2.3.1. Xin giấy phép nhập khẩu Do đặc thù nguồn hàng nhập khẩu của Công ty là phục vụ công nghiệp nên việc xin giấy phép nhập khẩu được thuận lợi và nhanh chóng Đây là tiền đề để thực hiện tất cả các yêu cầu, đơn vị nhập khẩu phải lập hồ sơ gồm có: - Công văn xin giấy phép nhập khẩu. - Hợp đồng uỷ thác (photo sao y bản chính) 1 •Xin giấy phép nhập khẩu 2 •Mở tín dụng thư 3 •Thuê phương tiện vận tải 4 •Mua bảo hiểm 5 •Làm thủ tục hải quan 6 •Khai báo hải quan 7 •Thúc người bán giao hàng 8 •Phối hợp với ngân hàng kiểm tra chứng từ •Làm thủ tục thanh toán •. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
  • 32. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 21 - Hợp đồng thương mại (photo sao y bản chính) Sau đó gửi nên Vụ Tài Chính – Bộ Công An sau một tuần Công ty sẽ nhận được bản giấy phép nhập khẩu kèm theo giấy phép miễn thuế giá trị gia tăng (VAT) và giấy phép miễn thuế nhập khẩu. Tùy vào quy định của từng Quốc gia và trong từng giai đoạn, số lượng các loại hàng hóa cần xin giấy phép nhập khẩu sẽ khác nhau. Theo điều khoản trong nghị định 12/2006/ND-CP của Việt Nam, giấy phép nhập khẩu là bắt buộc phải có đối với những hàng hóa bị cấm nhập, nhập có điều kiện, hoặc chưa từng nhập trước đó 2.3.2. Mở tín dụng thư ( L/C) - Mở L/C là việc đầu tiên và quan trọng để người nhập khẩu thực hiện được các hợp đồng nhập khẩu quy định thanh toán bằng L/C. Đối với các hợp đồng thanh toán qua L/C thì cán bộ vật tư cần lập đơn đề nghị mở L/C gửi cho phòng kế toán để phòng kế toán chịu trách nhiệm mở L/C thanh toán cho nhà cung cấp ( đơn đề nghị mở L/C xem phụ lục số 2 ). Theo như việc đàm phán trước khi ký hợp đồng, công ty và đối tác nước ngoài đã thoả thuận mở L/C tại ngân hàng xác định, do đó sau khi ký hợp đồng công ty chỉ việc chuẩn bị các giấy tờ cần thiết mang đến ngân hàng đó để làm thủ tục xin mở L/C. Các ngân hàng mà công ty thường mở là ngân hàng Cổ phần thương mại quân đội (MCSB), ngân hàng cổ phần nhà Hà Nội (HABUBANK), các ngân hàng đầu tư và phát triển, ngân hàng ngoại thương ( Vietcombank) Để tiến hành mở L/C, công ty căn cứ vào các điều khoản của hợp đồng nhập khẩu để đến ngân hàng làm đơn xin mở L/C (theo mẫu in sẵn của từng ngân hàng). Trong đơn xin mở L/C phải đề cập đầy đủ những nội dung chính theo quy định. Ngoài đơn xin mở L/C cùng với các chứng từ khác như bản sao hợp đồng nhập khẩu, giấy cam kết thanh toán của công ty được chuyển đến ngân hàng mở L/C cùng với 2 uỷ nhiệm chi: một uỷ nhiệm chi để ký quỹ theo quy định về việc mở L/C và một uỷ nhiệm chi nữa để trả thủ tục phí cho ngân hàng về việc mở L/C. Thông thường phí để trả cho ngân hàng về việc mở L/C là 0,35% giá trị hợp đồng, mức ký quỹ là 10% giá trị hợp đồng đối với những hợp đồng được mở tại ngân hàng Cổ phần thương mại quân đội, ngân hàng cổ phần nhà Hà Nội (HABUBANK), các ngân hàng đầu tư và phát triển. Cũng có trường hợp công ty không cần ký quỹ khi công ty và ngân hàng có quan hệ giao dịch thường xuyên và đã hoàn toàn tin tưởng vào nhau như ngân hàng Ngoại thương (VIETCOMBANK).
  • 33. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 22 Sau khi đã làm xong mọi thủ tục mở L/C, ngân hàng sẽ phát hành một L/C, công ty phải kiểm tra nếu thấy L/C đúng thì yêu cầu ngân hàng chuyển cho bên xuất khẩu, nếu thấy chưa đúng yêu cầu ngân hàng sửa đổi. ( mẫu L/C xem phụ lục số 3) - Với những hợp đồng thanh toán bằng phương thức chuyển tiền thì cán bộ vật tư làm đơn đề nghị chuyển tiền rồi chuyển lên cho kế toán để kế toán làm thủ tục chuyển tiền. Sau khi chuyển tiền cán bộ vật tư cần bản T.T.R ngân hàng chứng nhận đã chuyển tiền vào tài khoản người hưởng lợi để scan lên rồi gửi cho nhà cung cấp làm bằng chứng mình đã chuyển tiền và yêu cầu nhà cung cấp chuyển hàng và gửi invoice, packing list để cán bộ vật tư liên hệ với hãng vận tải để thuê phương tiện vận tải ( với những hợp đồng nhập khẩu theo điều kiện cơ sở giao hàng EXW hay FOB). 2.3.3. Thuê phương tiện vận tải Tùy theo điều kiện thương mại quốc tế hai bên áp dụng ( Incoterm) mà quyền và nghĩa vụ thuê phương tiện vận tải sẽ được quy định. Khi đã nhận được xác nhận về thời gian giao hàng của bên nước ngoài, nhân viên phòng vật tư sẽ liên hệ nhà vận chuyển đã được chỉ định để hỏi giá cước. Đối với những lô hàng gấp thì công ty sẽ lựa chọn vận chuyển bằng hàng không để đảm bảo tiến độ, các lô hàng không gấp sẽ vận chuyển bằng đường biển, đa số các lô hàng đều vận chuyển bằng đường biển. Thường nhân viên này sẽ cung cấp thông tin về địa chỉ nhà xưởng của người bán để tính cước giao hàng door, tên hàng hóa, số lượng hàng. Khi đó nhà vận chuyển sẽ báo giá cước chuyên chở, giá lấy hàng từ nhà kho kèm các chi phí sẽ bị thu bên đầu xuất khẩu, gọi là phí local charge. Sau khi được trưởng phòng vật tư duyệt, nhân viên này sẽ báo hãng tàu hoặc hãng hàng không liên hệ nhà cung cấp để gửi hàng. 2.3.4. Mua bảo hiểm Khi kí kết các hợp đồng nhập khẩu theo điều kiện cơ sở giao hàng CIP hay CIF thì Thiết Bị Hồng Cơ sẽ thực hiện nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng hoá. Công ty TNHH Lâm Quang Đại thường mua bảo hiểm hàng hoá nhập khẩu tại công ty bảo hiểm Việt Nam - Bảo Việt, do đây là công ty Nhà nước được công ty tín nhiệm, bên cạnh đó công ty cũng mua bảo hiểm của công ty cổ phần bảo hiểm Bưu điện. Thông thường công ty mua bảo hiểm chuyến, với trách nhiệm đối với tổn thất cả hàng nhập khẩu của công ty trong phạm vi một chuyến hàng theo điều khoản từ kho đến kho, còn công ty cũng có
  • 34. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 23 nghĩa vụ phải nộp phí bảo hiểm cho chuyến hàng đó, với công ty Bảo Việt thì tỷ lệ phí bảo hiểm là 0,35% giá trị bảo hiểm, còn đối với công ty cổ phần bảo hiểm Bưu điện thì tỷ lệ phí bảo hiểm là 0,50% giá trị bảo hiểm. Khi đó, công ty Lâm Quang Đại gửi “giấy yêu cầu bảo hiểm hàng hoá” đến công ty Bảo Việt theo mẫu của họ để yêu cầu bảo hiểm cho hàng nhập khẩu trong chuyến đó. Sau đó, công ty bảo hiểm sẽ cung cấp cho công ty một “đơn bảo hiểm hàng hoá” dựa theo giấy yêu cầu bảo hiểm mà công ty gửi đến. Nội dung của đơn bảo hiểm dựa theo giấy yêu cầu bảo hiểm mà công ty gửi đến. Trong quá trình thực hiện khâu này, công ty luôn cố gắng để mua được bảo hiểm một cách sớm nhất có thể, nộp phí và lệ phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn đề phòng những bất trắc có thể xảy ra. Khi lập chứng từ bảo hiểm cán bộ công ty thường lưu ý các điểm sau: + Giá trị bảo hiểm thường bằng 110% trị giá CIF hoặc CIP của hàng nhập khẩu. + Đồng tiền sử dụng trong đơn bảo hiểm phải cùng loại với đồng tiền sử dụng trong L/C. + Tên tàu chở hàng và cảng đến phải được nêu đích xác. + Các rủi ro được bảo hiểm phải khớp với các điều quy định của L/C. + Các đặc điểm của hàng phải khớp với các đặc điểm ghi trong vận đơn. + Hợp đồng hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm phải ghi người thụ hưởng là người được bảo hiểm và phải được người này ký hậu trống. + Chứng từ bảo hiểm phải được đề ngày không trễ hơn ngày gửi hàng như đã thể hiện trong vận đơn. 2.3.5. Làm thủ tục hải quan Sau khi thực hiện các bước trên, để chuẩn bị cho việc nhận hàng, công ty tiến hành mở tờ khai hải quan để thực hiện thủ tục hải quan ngay khi nhận được thông báo từ hãng tàu hoặc đại lý của hãng tàu là hàng đã về đến cảng. Mẫu tờ khai hải quan hiện tại công ty sử dụng là HQ2012-NK, với mã số thuế là 0311059528. Trước khi làm thủ tục hải quan cán bộ vật tư cần kiểm tra xem doanh nghiệp mình còn nợ thuế không thì yêu cầu kế toán trả hết thuế rồi mới có thể làm thủ tục hải quan để tiếp tục nhập khẩu hàng hoá. Qui trình làm thủ tục hải quan cụ thể theo các bước sau: Bước 1: Khai báo Hải quan: Trong bước này, công ty thực hiện theo từng giai đoạn sau:
  • 35. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 24 - Cán bộ vật tư tự kê khai, áp mã, và tính thuế XNK, tự kê khai đầy đủ, chính xác những nội dung ghi trên tờ khai hải quan, nếu có nhiều mục hàng hoá thì cần kèm theo phụ lục tờ khai hải quan để khai được chi tiết đơn giá của hàng hoá, ngoài ra còn có tờ khai trị giá tính thuế hàng nhập khẩu ( nếu hàng nhập khẩu được áp mức thuế suất = 0% thì không cần loại tờ khai này ), tất cả các tờ khai đều cần làm hai bản, 1 bản Thiết Bị Hồng Cơ giữ còn 1 bản sẽ lưu tại chi cục hải quan. Ngoài ra bộ chứng từ đi kèm theo tờ khai hải quan là : hợp đồng nhập khẩu 1 bản sao ( chú ý danh mục vật tư đặt hàng trên hợp đồng phải thể hiện được đơn giá cho từng loại thiết bị, nếu không hợp đồng này sẽ không được hải quan chấp nhận ), hoá đơn thương mại 1 bản gốc, 1 bản sao, bản kê chi tiết đóng gói hàng hoá , B/ L hoặc AWB 1 bản gốc một bản copy. Chú ý trên tất cả các bản copy đều phải có dấu sao y bản chính và có dấu giáp lai. - Khi khai tờ khai hải quan cần chú ý ngày hết hạn L/C, ngày tàu đến trên vận đơn và ngày hết hạn giao hàng trên hợp đồng phải khớp nhau, nếu không khớp nhau thì bộ chứng từ đó sẽ không hợp lê. Nhân viên Hải quan kiểm tra tờ khai hải quan và bộ hồ sơ, nếu đầy đủ và hợp lệ theo từng loại hình XNK thì cho đăng ký mở tờ khai. - Nhận thông báo thuế của Hải quan và tổ chức để Hải quan kiểm hoá hàng. Bước 2: Căn cứ vào kết quả kiểm hoá và khai báo của công ty, Hải quan sẽ xác định chính xác số thuế mà công ty phải nộp và ra quyết định điều chỉnh số thuế phải nộp nếu cần. Đối với việc nộp thuế lúc này sẽ có hai trường hợp xảy ra : nếu công ty đang bị cưỡng chế thuế ( đang nợ thuế ) thì công ty phải nộp ngay thuế của lô hàng đang làm thủ tục hải quan đó, còn nếu công ty không bị cưỡng chế thuế và doanh nghiệp có thẻ ưu tiên thì tiền thuế của lô hàng đang làm thủ tục hải quan được phép nộp chem. trong vòng 30 ngày. Bước 3: Sau khi đã hoàn tất thủ tục hải quan, Hải quan đóng dấu “đã làm thủ tục hải quan” lên trang đầu tờ khai và giao cho công ty nhận một bản. Từ đây, hàng của công ty đã được giải phóng. Hồ sơ hải quan gồm có: - Tờ khai hải quan: 02 bản - Phụ lục tờ khai Hải Quan: 02 bản - Bảng kê chi tiết ( Packing list): 01 bản - Hóa đơn thương mại ( Invoice): 01 bản - Tờ khai trị giá tính thuế : 02 bản
  • 36. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 25 - Hợp đồng mua bán hàng hóa: 01 bản - Vận tải đơn: 01 bản - Giấy giới thiệu: 01 bản - Lệnh giao hàng: 01 bản 2.3.6. Khai báo hải quan Trước khi hàng về đến Việt Nam, dù đi bằng đường không hay đường biển thì cũng sẽ có Giấy báo (tàu) đến (Arrival Notice) thông báo cho công ty biết về chi tiết lô hàng cũng như thời gian, địa điểm mà hàng sẽ về đến Việt Nam kèm theo việc yêu cầu công ty đến nhận hàng Các chứng từ cần thiết để nhận lệnh giao hàng (Delivery Order) cũng được ghi chú rõ trong Giấy báo (tàu) đến. Khi đã có D/O trong tay, nhân viên công ty tiến hành khai qua mạng, sau khi có số tờ khai và được phân luồng (Thường thì luồng vàng) sau đó sẽ in ra và nộp hồ sơ tại cơ quan hải quan nơi hàng về. Sau khi tiếp nhận hồ sơ của công ty tại Chi cục Hải Quan, nhân viên hải quan sẽ kiểm tra một lần nữa toàn bộ hồ sơ, như kiểm tra mặt hàng nhập, thuế nhập khẩu, quy cách hàng hàng khai báo xem có đúng trong Hợp đồng, Invoice, Paking List cũng như C/O không, nếu đúng và không có nghi ngờ gì về sự gian lận thì sẽ cho thông quan hàng hóa. Nhân viên công ty nhận thông báo nộp thuế về số thuế phải nộp và tiến hành nộp thuế ngay. Sau khi nộp thuế xong lấy biên lai đóng thuế và đợi lấy tờ khai hải quan để tiến hành nhận hàng tại kho ở cảng + Nhận hàng Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, công ty tiến hành nhận hàng. Tuỳ thuộc vào loại mặt hàng và quốc gia xuất khẩu mặt hàng đó mà công ty nhận được hàng hoá ở những địa điểm khác nhau. Thông thường, hình thức nhận hàng chủ yếu là bằng đường biển và đường hàng không. Nếu công ty nhập khẩu hàng hoá với khối lượng nhỏ thì hình thức vận chuyển hàng bằng đường hàng không và nhận tại sân bay Tân Sơn Nhất. Nếu công ty nhập khẩu hàng với số lượng lớn thì hàng được vận chuyển bằng đường biển và nhận tại cảng Cát Lái... Do cảng có trách nhiệm tiếp nhận hàng hoá nhập khẩu từ tàu nước ngoài, bảo quản hàng hoá trong quá trình xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi nên công ty Lâm Quang Đại phải ký kết hợp đồng uỷ thác cho cảng thực hiện công việc này. Trước khi tàu đến, đại lý tàu sẽ gửi “Giấy báo hàng
  • 37. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 26 đến” cho công ty biết và đến nhận “Lệnh giao hàng” - D/O tại đại lý tàu. Khi đi nhận hàng D/O cần mang theo “Vận đơn gốc” - OB/L và “Giấy giới thiệu của đơn vị”. Đại lý tàu giữ lại OB/L và trao 3 bản D/O cho chủ hàng đồng thời thu phí nhận D/O. Nếu hàng đến nhưng bộ chứng từ chưa đến thì công ty phải đến ngân hàng mở L/C xin giấy bảo lãnh của ngân hàng để đi nhận hàng. Kèm theo Giấy bảo lãnh của ngân hàng là một bản B/L gốc ( mẫu B/L xem phụ lục số 6), cùng với các Chứng từ khác (có thể là bản sao) do người bán gửi đến bằng một con đường nào đó như bằng DHL, hoặc gửi kèm theo hàng...Cán bộ vật tư đến cảng hoặc hãng tàu (nếu hãng tàu đã thuê bao kho) để đóng phí lưu kho và phí xếp dỡ, lấy biên lai. Sau đó mang “Biên lai thu phí lưu kho”, 4 bản D/O, Invoice, Packing list đến đại lý tàu xác nhận D/O, tìm vị trí để hàng, tại đây lưu 1 D/O, cán bộ vật tư mang 2 D/O còn lại đến bộ phận kho làm thủ tục xuất kho để nhận hàng. Đến hải quan cảng, mời hải quan kiểm hoá, sau khi hải quan xác nhận “Hoàn thành thủ tục hải quan”, hàng được xuất kho. 2.3.7. Thúc người bán giao hàng Khi đã thanh toán tiền hàng cho người bán, nhân viên phòng vật tư sẽ gửi điện chuyển tiền (đối với việc đặt cọc)từ ngân hàng Xuất nhập khẩu Vietcombank, đây là ngân hàng chuyên đứng ra giúp công ty thanh toán các khoản công nợ quốc tế. Lúc này người bán sẽ kiểm tra tài khoản ngân hàng của họ, khi xác nhận tiền đã vào tài khỏan thì sẽ cung cấp lịch sản xuất, tiến độ giao hàng cho nhân viên phòng vật tư của công ty. Căn cứ trên lịch trình sản xuất này, nhân viên phòng vật tư sẽ theo dõi ngày sản xuất, ngày hàng có sẵn để gửi đi và báo cho nhà chuyên chở biết ngày để lấy hàng từ kho người bán. 2.3.8. Phối hợp với ngân hàng kiểm tra chứng từ Do công ty chọn phương thức thanh toán sau do vậy khâu thanh toán được thực hiện rất đơn giản. Còn các trường hợp Trả trước một khoản đặt cọc thì khi nhận được Hóa đơn từ người bán, nhân viên phòng vật tư sẽ kiểm tra các thông tin gồm tên hàng, quy cách hàng hóa, số lượng, đơn giá, số tiền, xuất xứ hàng hóa, … Khi các thông tin này đã phù hợp thì sẽ chuyển qua phòng kế toán để thanh toán các khoản còn lại để người bán nhanh chóng giao hàng. 2.3.9. Làm thủ tục thanh toán a) Nếu việc thanh toán được thực hiện bằng phương thức tín dụng chứng từ: Khi bộ chứng từ gốc của nhà cung cấp nước ngoài về đến ngân hàng mở L/C, công ty sẽ phải kiểm tra chứng từ và nếu chứng từ hợp lệ thì công ty trả tiền cho ngân hàng b) Nếu thanh toán bằng phương thức chuyển tiền T.T.R:
  • 38. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 27 Sau khi công ty tiến hành kiểm tra bộ chứng từ hợp lệ thì công ty sẽ ra lệnh cho ngân hàng của mình chuyển trả tiền cho nhà cung cấp hàng nhập khẩu 2.3.10. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại Trong quá trình nhận, kiểm tra hàng hoá nếu phát sinh các trường hợp phải khiếu nại, công ty sẽ lập hồ sơ khiếu nại, bao gồm: Thư dự kháng, các loại biên bản cần thiết, vận đơn, hoá đơn thương mại, hợp đồng nhập khẩu và chứng nhận bảo hiểm. Do mặt hàng nhập khẩu của công ty đa dạng, có nhiều hàng hoá phức tạp nên thời gian và cách giải quyết khiếu nại, người bị khiếu nại rất da dạng, phong phú. - Đối với những hàng hoá bằng trực quan có thể phát hiện ra ngay không đúng quy định thì thời hạn khiếu nại thường là 7 ngày. - Đối với các máy móc, thiết bị chỉ đến khi đưa vào sử dụng, lắp ráp, vận hành mới phát hiện không đúng quy cách hoặc thiếu linh kiện, phụ tùng thì thời hạn khiếu nại thường dài hơn. Khi có các trường hợp khiếu nại xảy ra, nếu đó là trách nhiệm của người vận tải hay các tổn thất là do các rủi ro đã được bảo hiểm gây ra thì công ty gửi bộ hồ sơ khiếu nại đến người vận tải hoặc công ty bảo hiểm. Nếu trách nhiệm thuộc về bên xuất khẩu thì công ty thường đề nghị ngay cách giải quyết trên tình thần hợp tác, cố gắng giảm phiếu chi phí cho cả hai bên nhằm mục đích duy trì quan hệ tốt đẹp với bạn hàng. Nếu sau khi thuê Vinacontrol giám định và kết luận đó là lỗi của nhà cung cấp thì cán bộ vật tư sẽ gửi bản chứng nhận này cho nhà cung cấp ( nếu biên bản này cấp bằng tiếng việt thì cán bộ vật tư sẽ dịch sang tiếng Anh và gửi cho nhà cung cấp ). Khi nhận được biên bản giám định nhà cung cấp đồng ý gửi hàng bảo hành thì sẽ xác nhận qua email đồng thời gửi hoá đơn thương mại và phiếu đóng gói chi tiết để cán bộ vật tư chuẩn bị nhận hàng bảo hành cho kịp tiến độ dự án. - Hàng bảo hành là hàng phi mậu dịch nên khi nhận hàng cần thực hiện các thủ tục hải quan sau  Nếu cán bộ vật tư trực tiếp đi lấy hàng thì sẽ chuẩn bị bộ hồ sơ cho hàng phi mậu dịch và ra cửa khẩu lấy hàng. Bộ hồ sơ cho hàng phi mậu dịch bao gồm: công văn xin nhập hàng phi mậu dịch, hoá đơn thương mại trong đó ghi rõ hàng hoá đó là hàng bảo hành cho hợp đông nào, số hợp đồng và cần phải đem hợp đồng đó đi đối chiếu xem hàng ghi trong hoá đơn thương mại có thuộc danh mục vât tư của hợp đồng không, bản kê chi tiết đóng gói hàng hoá, tờ khai hải quan cho hợp đồng có hàng bảo hành, B/L hoặc AWB gửi cho hàng bảo hành. Nếu hàng đã về mà bộ chứng từ nhà
  • 39. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 28 cung cấp gửi qua chuyển phát nhanh chưa tới thì cán bộ vật tư cần phải làm công văn xin nợ chứng từ gốc ( hóa đơn thương mại và bản kê chi tiết đóng gói hàng hoá ), sau khi chứng từ gốc về cần hoàn trả ngay chứng từ gốc cho hải quan.  Nếu Thiết Bị Hồng Cơ nhờ chính hãng chuyển phát nhanh bộ chứng từ gồm hoá đơn thương mại và phiếu đóng gói chi tiết hàng hóa nhận hàng hộ thì cần chuẩn bị bộ chứng từ như trên kèm theo giấy uỷ quyền cho hãng chuyển phát nhanh khai báo hải quan giúp Thiết Bị Hồng Cơ, ứng trước thuế cho hãng chuyển phát nhanh hoặc hãng chuyển phát nhanh sẽ ứng trước thuế cho Hồng Cơ và sau đó sẽ trưng thu thuế của Hồng Cơ khi giao hàng - Sau khi đã nhận được đầy đủ hàng cần làm thông báo hàng về kho và danh mục vật tư phân bổ cho từng dự án gửi cho phòng kế hoạch dưới nhà máy để phòng kế hoạch có kế hoạch tiếp nhận hàng về và phân bổ vật tư sản xuất.II.
  • 40. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:ThS.Cao Thị Thanh Trúc SVTH: Huỳnh Bửu Nhi 29 CHƯƠNG 3: MÔT SỐ NHÂN XET VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUÂT NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHÂP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH LÂM QUANG ĐẠI