SlideShare a Scribd company logo
1 of 55
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Đỗ Thị Thủy i Lớp 12LTK0801
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập tại lớp Kế toán 12LTK0801 của Trường Đại
học Bình Dương cũng như trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Một Thành
Viên Thương Mại Dịch Vụ Thanh Huê em đã học được nhiều kiến thức bổ ích cho
bản thân, tạo cho em bước vào công việc thực tế được vững vàng hơn.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể quý Thầy Cô giáo Khoa Kinh tế, cũng
như những thầy cô giáo khác của Trường Đại Học Bình Dương đã tận tình giảng
dạy và truyền đạt kiến thức chuyên môn, giúp em có cơ sở vững chắc cho công việc
sau này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Thầy Phạm Đình Xí đã hướng dẫn
tận tình, giúp em hoàn thành Báo cáo tốt nghiệp này một cách tốt nhất.
Xin cảm ơn Ban lãnh đạo và toàn thể các anh chị trong Công ty TNHH Một
Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ Thanh Huê, đặc biệt các anh chị ở phòng Kế toán
đã giúp đỡ hết lòng, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em học hỏi được nhiều kinh
nghiệm bổ ích, bổ sung thêm kiến thức đã học ở trường. Thời gian thực tập tuy
ngắn nhưng đó là bước khởi đầu giúp em làm quen với môi trường thực tế để chuẩn
bị bước vào công việc kế toán một cách tự tin hơn.
Cuối cùng bằng cả tấm lòng và tình cảm của mình em xin gửi lời chào và
kính chúc các Thầy Cô của trường, Ban lãnh đạo và các anh chị Công nhân viên
Công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ Thanh Huê sức khoẻ dồi
dào, công tác tốt và thành công trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn!
Bình Dương, ngày tháng 6 năm 2015
Sinh viên
Đỗ Thị Thủy
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Đỗ Thị Thủy ii Lớp 12LTK0801
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT
CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Đỗ Thị Thủy iii Lớp 12LTK0801
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT
CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
STT Nội dung Điểm tối đa Điểm đạt
1 Báo cáo tổng hợp (10 mục) 5
2 Phỏng vấn 2 chuyên gia thực tế 2
3 Bài tập giảng viên giao cho sinh viên 2
4
Bộ hồ sơ tài chính hoặc XNK liên quan đến
công ty thực tập (bản photo đính kèm)
0,5
5 Hình thức của báo cáo kết quả thực tập 0,5
Tổng cộng 10
Bình Dương, ngày tháng năm 2015
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Đỗ Thị Thủy iv Lớp 12LTK0801
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................1
PHẦN 1 : GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP VỚI CÔNG TÁC KẾ TOÁN........3
1.1.Lịch sử hình thành ................................................................................................3
1.2.Bộ máy tổ chức của công ty .................................................................................4
1.3.Tình hình nhân sự; đánh giá sự đáp ứng với tính hình kinh doanh hiện nay .......5
1.4.Doanh số...............................................................................................................7
1.6. Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp.................................................11
1.7. Tổ chức nghiệp vụ kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết tại doanh nghiệp ............13
1.8. Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp ...........................................16
1.9. Tổ chức kế toán quản trị tại doanh nghiệp.........................................................26
10. Kết luận về công tác kế toán tại doanh nghiệp ...................................................27
PHẦN 2: THỰC HIỆN PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO, CÁC CHUYÊN VIÊN LÀM
CÔNG TÁC KẾ TOÁN –TÀI CHÍNH TẠI NƠI SINH VIÊN THỰC TẬP ....29
2.1 Thực hiện phỏng vấn...........................................................................................29
2.1.1. Đối tượng phỏng vấn 1 ................................................................................29
2.1.1.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn ..............................................29
2.1.1.2. Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí.....................................................31
2.1.1.3. Thuận lợi trong công việc .....................................................................32
2.1.1.4. Khó khăn trong công việc .....................................................................32
2.1.1.5. Điều tâm đắc của lãnh đạo được phỏng vấn .........................................33
2.1.1.6. Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp...............33
2.1.1.7. Nhận định về sự phát triển của ngành Kế toán sau này ........................36
2.1.1.8. Lời khuyên của lãnh đạo phụ trách Kế toán cho sinh viên sắp tốt nghiệp
ngành Kế toán.....................................................................................................37
2.1.2. Đối tượng phỏng vấn 2 ...............................................................................39
2.1.2.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn: .............................................39
2.1.2.2. Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí.....................................................40
2.1.2.3. Thuận lợi trong công việc .....................................................................41
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTH: Đỗ Thị Thủy v Lớp 12LTK0801
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.2.4. Khó khăn trong công việc .....................................................................41
2.1.2.5. Điều tâm đắc của lãnh đạo được phỏng vấn .........................................41
2.1.2.6. Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp...............41
2.1.2.7. Nhận định về sự phát triển của ngành Kế toán sau này ........................44
2.1.2.8. Lời khuyên của lãnh đạo phụ trách Kế toán cho sinh viên sắp tốt nghiệp
ngành Kế toán.....................................................................................................45
2.2 Bài học kinh nghiệm rút ra cho sinh viên kế toán sau đợt thực tập:..................47
2.2.1. Bài học về xin thực tập ................................................................................47
2.2.2. Bài học về thu thập thông tin tại phòng kế toán ở công ty.........................47
2.2.3. Bài học về tổ chức nghiệp vụ kế toán..........................................................47
2.2.4. Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn..................................................47
2.2.5. Bài học kinh nghiệm rút ra từ hai lần phỏng vấn 02 đối tượng...................48
2.2.6. Sau đợt thực tập sinh viên có nguyện vọng gì về nghề nghiệp kế toán.......48
2.3 Đề xuất cho ngành học tại Trường đại học Bình Dương...................................48
2.3.1 Đề xuất kiến nghị về các môn học................................................................48
2.3.2 Đề xuất về cách thức tổ chức thực tập..........................................................48
PHẦN 3: BÀI TẬP TÌNH HUỐNG CHUYÊN NGÀNH.......................................50
3.1 Quy trình bán hàng:.............................................Error! Bookmark not defined.
3.2. Cách tạo chứng từ: .............................................Error! Bookmark not defined.
3.3. Tài khoản sử dụng:.............................................Error! Bookmark not defined.
3.4. Hạch toán tổng hợp:...........................................Error! Bookmark not defined.
3.5. Luân chuyển và lưu trữ chứng từ:.....................Error! Bookmark not defined.
PHẦN 4: PHỤ LỤC.................................................Error! Bookmark not defined.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 1 Lớp 12LTK0801
LỜI NÓI ĐẦU
Với sự phát triển nhanh chóng của một nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa, trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đã có
những thay đổi lớn lao. Bên cạnh đó, đòi hỏi cần phải hội nhập đa phương,
liên kết cùng với các nền kinh tế trong khu vực và quốc tế nói chung cũng
mang lại sự đa dạng cà thay đổi ngày càng sâu rộng trên mọi lĩnh vực vủa
nền kinh tế.
Hệ thống Doanh nghiệp Việt Nam đã có những sự tăng trưởng đáng kể
cả về số lượng cũng như đa dạng về lĩnh vực hoạt động,về quy mô tổ chức,
về phương thức huy động và sử dụng vốn....Góp phần không nhỏ vào sự phát
triển của từng doanh nghiệp, bộ phận Tài chính – Kế toán có nhiệm vụ phản
ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác mọi hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh,
là nơi tập trung xử lý các thông tin cần thiết để lập báo cáo thuế và các
nghiệp vụ kinh tế khác. Như vậy công tác tổ chức và vận dụng tổ chức bộ
máy kế toán, tài chính trong các doanh nghiệp ngày càng trở nên đặc biệt
quan trọng và luôn cần được quan tâm phát triển nghiên cứu và đào tạo phát
một cách hợp lý về nhân lực, chuyên môn phù hợp về quy mô và kế hoạch
phát triển của doanh nghiệp.
Là một sinh viên chuyên nghành Kế toán, sau một thời gian đào tạo và
theo yêu cầu của chương trình đào tạo tại Trường Đại Học Bình Dương, em
đã tham gia tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV TM
DV Thanh Huê
Trong thời gian thực tập, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của
cô giáo... cùng bộ phận kế toán tại công ty, em đã thu nhận rất nhiều kiến
thức bổ ích. Đợt thực tập này là cơ hội tốt cho phép em có điều kiện tìm
hiểu thực tế các quy trình tổ chức và các quy trình nghiệp vụ cụ thể của
công tác kế toán, tài chính tại doanh nghiệp - đó là những kinh nghiệm quý
báu giúp em trong quá trình công tác sau khi tốt nghiệp.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 2 Lớp 12LTK0801
Báo cáo thực tập này gồm 4 phần:
Phần I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTVTMDV THANH HUÊ.
Phần II: PHỎNG VẤN TRỰC TIẾP LÃNH ĐẠO TẠI CÔNG TY TNHH
MTV TMDV THANH HUÊ
Phần III: BÀI TẬP TÌNH HUỐNG ÁP DỤNG VÀO CÔNG TY TNHH MTV
TMDV THANH HUÊ
Phần IV: PHỤ LỤC VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2014
TẠI CÔNG TY TNHH MTV TMDV THANH HUÊ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 3 Lớp 12LTK0801
PHẦN 1 :
GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP VỚI CÔNG TÁC KẾ TOÁN
1.1. Lịch sử hình thành
Tên công ty: Công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ Thanh Huê
Tên viết tắt: THANH HUE Co., LTD
Tên đối ngoại: Limited Liabilty company A Member of Trade in services Apple.
Địa chỉ trụ sở chính: Số 1200 Phú Riềng Đỏ, phường Tân Đồng, thị xã Đồng Xoài,
tỉnh Bình Phước.
Điện thoại: 06513.838484 – 222
Fax: 06513.838222
Email: thanhhue1200@gmail.com
Mã số thuế: 3800660233
Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng Vietin bank Chi nhánh Bình Phước.
Số tài khoản: 10201000981279
- Tiền thân của Công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ Thanh
Huê là cửa hàng mua bán vật liệu xây dựng. Năm 2010 chuyển sang mô hình công
ty TNHH bao gồm một thành viên. Giấy phép kinh doanh số: 3800660233 do Sở kế
hoạch và đầu tư tỉnh Bình Phước cấp ngày 18 tháng 03 năm 2010.
- Do ông Trần Chí Thanh làm giám đốc và điều hành công ty.
Ngày 20/03/2010 Công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ Thanh
Huê được chính thức đi vào hoạt động kinh doanh.
- Vốn điều lệ của công ty: 1.000.000.000. Ghi bằng chữ: (Một tỷ đồng chẵn)
- Do Công ty mới thành lập, thời gian đầu Công ty chưa bắt kịp với nền kinh tế
nên gặp một số khó khăn.
- Nhưng với những bạn hàng từ khi còn là hộ kinh doanh nên Công ty đã
nhanh chóng có được lòng tin và đã tạo được uy tín với khách hàng,
- Dựa vào kết quả hoạt động kinh doanh của công ty và mối quan hệ mua bán
có thể khẳng định công ty hoạt động rất hiệu quả và không ngừng phát triển để hoà
nhịp với sự phát triển của đất nước.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 4 Lớp 12LTK0801
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh:
Bảng 1.1. Mã ngành kinh doanh của Công ty:
STT Tên Ngành Mã ngành
1 Kinh doanh vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất 47
2 Dịch vụ vận tải hành khách và hàng hóa 49
3 Kinh doanh chất đốt: Củi, gas 47
4 Dịch vụ cho thuê xe, máy thi công công trình 77
5 San lấp, mặt bằng 43
1.2. Bộ máy tổ chức của công ty
1. Giám đốc
- Giám đốc là người đứng đầu công ty, điều hành mọi hoạt động của công ty,
có toàn quyền quyết định và chịu trách nhiệm về mọi vấn đề của công ty.
- Giám đốc chịu trách nhiệm trước Nhà nước về tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
2. Phòng kinh doanh
- Xây dựng các hoạch định, chiến lược phát triển của công ty.
- Quản lý và thực hiện việc kinh doanh của công ty.
- Tham mưu cho giám đốc về tình hình hoạt động của công ty, tổ chức thực
hiện hợp đồng kinh tế.
- Tổ chức nghiên cứu thị trường để kịp thời đổi mới giá cả lẫn mặt hàng phù
hợp nhu cầu khách hàng.
3. Phòng kế toán
- Thực hiện quản lý tài chính, quản lý giao nhận hàng.
- Có nhiệm vụ quản lý các chế độ hạch toán kế toán, xác định kết quả kinh
doanh, lập các báo cáo về tình hình kinh doanh của công ty. Giám sát việc chấp
hành nghiêm chỉnh các thông tư tài chính cũng như công tác kết toán tại công ty.
- Tổ chức lưu trữ hồ sơ, tài liệu và cung cấp số liệu cho các bộ phận có liên
quan và cho cơ quan theo quy định.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 5 Lớp 12LTK0801
- Tổ chức tốt bộ máy kế toán, viết hoá đơn, theo dõi công nợ, tình hình thu chi
của công ty để kịp thời điều chỉnh cho đúng với quy định của công ty và pháp luật
Nhà nước.
4. Phòng hành chính nhân sự
- Theo dõi, tổ chức tuyển dụng, quản lý, sắp xếp, bổ sung nguồn lực của công ty.
- Phối hợp với phòng kế toán tính lương, thưởng và phúc lợi cho nhân viên trong
công ty.
- Tổ chức quản lý hợp đồng lao động, hồ sơ nhân viên, giải quyết các chế độ
chính sách cho nhân viên.
. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty:
Hình vẽ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty:
1.3. Tình hình nhân sự; đánh giá sự đáp ứng với tính hình kinh doanh hiện nay
Bảng 1.1: Số lượng lao động qua các năm
Chỉ tiêu 2012 2013 2014 3/2015
Số lượng lao động 5 7 10 15
Chia ra:
Giới tính Nam 3 4 7 10
Nữ 2 3 3 5
Trình độ Sau đại học
Đại học 1 1 2 2
Cao đẳng 1 1 2 2
Phòng kế toán
Giám đốc
Bộ phận BH
Bộ phận KD Phòng nhân sự
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 6 Lớp 12LTK0801
Chỉ tiêu 2012 2013 2014 3/2015
Trung cấp 1 2 3 4
Phổ thông 2 3 3 7
Bộ phận Công nhân sản xuất
Quản lý sản xuất
Bán hàng 3 5 7 10
Quản lý doanh nghiệp 2 2 3 5
Quốc tịch Người nước ngoài
Người Việt Nam 5 7 10 15
Theo bảng thống kê số lượng lao động trong gần 4 năm gần đây. Ta có thể
nhận thấy rằng. Tình hình nhân sự trong công ty hầu như không thay đổi.
Kinh doanh trong lĩnh vực thương mại chính là loại hình mua và bán hàng
hóa. Nên yếu tố bán hàng là yếu tố quan trọng quyết định chính trong lĩnh vực kinh
doanh thương mại. Chính vì vậy số lượng lao động bán hàng chiếm phần nhiều.
Vd: Năm 2013 số lượng nhân lực bán hàng chiếm 71% tổng số nhân sự trong công
ty.
Năm 2014 chiếm 70% trong tổng số lao động. Chứng tỏ công ty đã và đang
có những chiến lược mới để thay đổi tình hình kinh doanh của công ty. Mặc dù năm
2014 và 2013 là 2 năm nền kinh tế bị lạm phát rõ rệt.
Đầu năm 2015, cụ thể hơn là quý I năm 2013 công ty đã có những chiến lược
kinh doanh thay đổi hơn so với năm 2014. Chính vì vậy cần có 1 số lượng lớn nhân
viên chuyên về bán hàng, nhằm phục vụ cho chiến lược kinh doanh sắp tới của
công ty.
Nhìn cơ cấu lao động ta có thể nhận ra ưu điểm, nhược điểm của bảng cơ
cấu nhân sự trong công ty như sau:
Nhược điểm:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 7 Lớp 12LTK0801
- Công ty hầu hết vẫn không có sự biến động mạnh về nguồn nhân lực quản lý.
Đây là một trong những lý do khiến công ty khó có những chiến lược kinh
doanh mới có sự sáng tạo, mang tính chất mạo hiểm. Nếu trong công ty có
những người dám mạo hiểm thì công ty sẽ có nhiều chiến lược kinh doanh
thú vị.
Ưu điểm:
- Đội ngũ bán hàng lớn mạnh thì khả năng bán hàng càng cao. Mang lại
doanh thu lớn.
- Công ty có thể đạo tạo chuyên sâu cho nhân viên chuyên về bán hàng, và
lựa chọn trong đó những người có khả năng làm việc tốt để tuyển dụng vào
nhân viên chính thức.
- Đội ngũ CBCNV ngày một tăng,có những chiến lược hay và hấp dẫn giúp
cho công ty một ngày vững mạnh, có thể đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa ra các
thị trường trong và ngoài tỉnh.
1.4. Doanh số
Bảng 1.1. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Dưới đây là bảng kết quả kinh doanh 02 năm: năm 2013 và 2014.
Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM DV
Thanh Huê
Địa chỉ:120 Phú Riềng Đỏ, Thị xã Đồng
Xoài, Bình Phước
Mẫu số B 02 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2014
Đơn vị tính: VNĐ
CHỈ TIÊU
Mã
số
Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trước
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
01 VI.25
20.447.194.412 12.620.561.336
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 2.861.000
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 8 Lớp 12LTK0801
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
10
20.447.194.412 12.596.749.166
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 19.085.767.466 11.695.333.112
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
20
1.361.426.946 901.416.054
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 7.606.798 7.606.798
7. Chi phí tài chính 22 VI.28 59.946.002 2.986.687
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 59.946.002 2.986.687
8. Chi phí bán hàng 24 747.884.670 583.816.685
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 348.538.400 250.207.151
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
30
212.664.672 72.012.329
11. Thu nhập khác 31 286.925.455 0
12. Chi phí khác 32 286.925.455 0
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 0 0
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
(50 = 30 + 40)
50
212.664.672 72.012.329
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
51
52
VI.30
VI.30
53.166.168
20.163.452
0
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
(60 = 50 – 51 - 52)
60
159.498.504 51.848.877
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 0 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY:
Qua “Báo cáo hoạt động kinh doanh” của công ty, ta có bảng sau:
ĐVT Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2013 Chênh lệch Tỷ trọng
+/- % Năm
2013
Năm
2014
.DTT về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
20.447 12.596 7.850 38.39 100 100
Chi phí 20.235 12.524 7.711 38.10%
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
212 72 140 66.14 1.04 0.57
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 9 Lớp 12LTK0801
Nhận xét:
Qua bảng phân tích ta thấy, lợi nhuận thuần năm 2014 so với năm 2013 tăng
140.652.343đ, tương ứng tỷ lệ 66.14%. Đây là biểu hiện tốt. Lợi nhuận thuần tăng
trước hết là do doanh thu bán hàng tăng 7.826.633.076đ, tương ứng tăng 38.28%.
Đồng thời các khoản giảm trừ doanh thu giảm -2.861.000đ, tương ứng tỷ lệ -100%.
Từ đó làm cho doanh thu thuần về bán hàng tăng 7.850.445.246đ,tương ứng tỷ lệ
38.39%. Điều này cho thấy việc tiêu thụ hàng hóa của công ty năm 2014 tăng lên so
với năm 2013. Từ đó cho thấy lượng hàng bán ra cũng như chất lượng của hàng
năm 2014 tăng so với năm 2013, đây là dấu hiệu tốt vì vậy công ty cần phát huy
hơn nữa, đặc biệt về chất lượng hàng và điều chỉnh giá bán để công ty đạt được lợi
nhuận tối đa.
Bên cạnh đó, giá vốn hàng bán cũng tăng lên 7.390.434.354đ, tương ứng tỷ lệ
38.72%, Chi phí QLDN cũng tăng 98.331.249đ,tương ứng tỷ lệ 28.21%.
Xét theo chiều ngang, công ty đã quản lý chi phí QLDN chưa tốt, vì vậy công ty
cần đưa ra các biện pháp cụ thể để quản lý tốt hơn nữa.
Dựa vào bảng phân tích ta đưa lên biểu đồ sau:
Biểu đồ 1.4 Biểu đồ so sánh kết quả Doanh thu, Chi phí, Lợi Nhuận
năm 2013- 2014
0
5000
10000
15000
20000
25000
2013 2014
Doanh thu
Chi Phí
Lợi Nhuận
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 10 Lớp 12LTK0801
1.5. Giới thiệu Phòng kế toán
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
1.5.1.2 Nhiệm vụ và chức năng:
 Kế toán trưởng
- Tổ chức, chỉ đạo điều hành toàn bộ công tác hạch toán kế toán - tài chính tại
công ty theo chế độ quản lý kinh tế của Nhà nước.
- Chịu trách nhiệm chính về báo cáo tài chính trong công ty.
- Kiểm tra ký duyệt tất cả các báo cáo của kế toán viên.
 Kế toán tổng hợp
- Phụ trách kiểm tra và tổng hợp các số liệu của công ty, xử lý thông tin, lập
báo cáo tài chính đúng và chính xác.
- Cung cấp số liệu báo cáo kịp thời cho kế toán trưởng và các bộ phận có liên
quan theo quy định của công ty.
- Chịu trách nhiệm về khâu chứng từ, hoá đơn, báo cáo thuế.
 Kế toán thanh toán - hàng hoá
- Chịu trách nhiệm các khoản thanh toán của công ty. Trích nộp các khoản bảo
hiểm xã hội, y tế bảo đảm quyền lợi cho nhân viên.
- Thường xuyên kiểm tra đối chiếu với thủ quỹ và so sánh đối chiếu với sổ phụ
ngân hàng về số dư tài khoản tại ngân hàng. Định kỳ, kế toán lập báo cáo số dư quỹ
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
- Theo dõi, kiểm tra tình hình nhập xuất tồn sản phẩm. Hàng ngày đối chiếu
với thủ kho về số lương thực tế và sổ sách kế toán.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng
hợp
Kế toán thanh
toán, hàng hoá Thủ quỹ Thủ kho
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 11 Lớp 12LTK0801
- Theo dõi công nợ hàng mua và hàng bán của công ty.
 Thủ quỹ
- Theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt trong ngày và ghi chép vào sổ quỹ tiền
mặt, kiểm kê quỹ, lập báo cáo quỹ.
- Có nhiệm vụ bảo đảm thu, chi hợp lý kết hợp với kế toán thanh toán - hàng
hoá để đảm bảo thanh toán đúng số liệu, đúng đối tượng.
- Khi nhận được phiếu thu, chỉ tiến hành đi thu tiền và chi tiền theo đúng số
tiền trên phiếu.
- Phụ trách việc phát lương, thưởng hàng tháng cho nhân viên.
- Cất giữ, bảo quản và chịu trách nhiệm về mọi mất mát tiền mặt.
 Thủ kho
- Chịu trách nhiệm trông coi và bảo quản hàng hoá trong kho.
- Theo dõi tình hình nhập xuất tồn cho từng đối tượng hàng hoá.
- Hàng ngày đối chiếu số liệu với kế toán, cung cấp số liệu tồn kho kịp thời
cho kế toán trưởng và các bộ phận có liên quan trong công ty.
1.6. Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp
Công ty sử dụng phần mềm Excel để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh:
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán
được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần
mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán
hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không
hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và
báo cáo tài chính theo quy định.
Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính:
Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ
của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng
tay.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 12 Lớp 12LTK0801
Kế toán sử sụng hình thức ghi sổ trên excel. Tất cả các chứng từ được kế
toán ghi chép bằng máy tính.
Hình 1.4. Hình thức ghi sổ sách tên máy vi tính của Công ty
 Ưu điểm: Nhân viên phòng kế toán đều có thể tự truy cập để kiểm tra, đối
chiếu số liệu nên tốn ít thời gian, dễ dàng kiểm soát các số liệu nhập, mọi người đều
có thể giúp đỡ lẫn nhau trong công việc.
 Nhược điểm: Sử dụng phần mềm nội bộ nên khi máy chủ bị trục trặc kĩ
thuật, bị hư hỏng thì mọi công việc của phòng đều bị trì trệ; như vậy nhân viên kế
toán phải làm trong excel trước rồi mới nhập máy chủ sau, rất tốn thời gian.
+ Các chính sách kế toán áp dụng:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận theo phương pháp Bình Quân Gia
Quyền
Phương pháp tính giá tồn kho:
- Phương pháp hoạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Công ty không lập
- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định: Theo Nguyên Giá
Phần mềm
C
Ch
hứ
ứn
ng
g t
từ
ừ kế toán
kế toán
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ nhật ký đặc biệt
S
Sổ
ổ nhật ký chung
nhật ký chung
S
Sổ
ổ c
cá
ái
i c
cá
ác
c
t
tà
ài
i k
kh
ho
oả
ản
n
C
Cá
ác
c s
sổ
ổ c
ch
hi
i
t
ti
iế
ết
t k
kh
há
ác
c
B
Bá
áo
o c
cá
áo
o t
tà
ài
i c
ch
hí
ín
nh
h
G
Gh
hi
i h
hằ
ằn
ng
g n
ng
gà
ày
y
I
In
n s
sổ
ổ,
, b
bá
áo
o c
cá
áo
o
Đ
Đố
ối
i c
ch
hi
iế
ếu
u,
, k
ki
iể
ểm
m t
tr
ra
a
G
Gh
hi
i c
ch
hú
ú:
:
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
TỒN KHO CK = TỒN ĐK + NHẬP TK – XUẤT TK
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 13 Lớp 12LTK0801
- Phương pháp khấu hao: Theo đường thẳng
- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư: Theo chế độ kế toán Việt
Nam
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu (doanh thu bán hàng, doanh thu
cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính): Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ
kế toán khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện ghi nhận doanh thu qui định trong
chuẩn mực doanh thu và thu nhập khác.
1.7. Tổ chức nghiệp vụ kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết tại doanh nghiệp
1.7.1. Chế độ kế toán áp dụng
Công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ Thanh Huê thực hiện
chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Quyết định số QĐ số: 48/2006/QĐ-
BTC do bộ tài chính ban hành ngày 14/09/2006.
1.7.2. Hình thức kế toán đang áp dụng
Hiện nay, Công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ Thanh
Huê áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung. Đây là hình thức sổ khá đơn giản,
thích hợp với mọi đơn vị hạch toán đặc biệt có nhiều thuận lợi khi ứng dụng
máy tính trong xử lý thông tin kế toán theo sổ.
(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định
tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng,
biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào
sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết
liên quan.
(2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện
các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu
tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác,
trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra,
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 14 Lớp 12LTK0801
đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán
ghi bằng tay.
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi sổ Nhật ký chung, sau đó
căn cứ vào số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài
khoản kế toán phù hợp. Ngoài ra kế toán còn phải ghi chi tiết tới các tài khoản
có mở sổ chi tiết. Cuối kỳ, kế toán cộng số liệu để vào Sổ Cái.
Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ Cái với Bảng
tổng hợp chi tiết thì kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh và dựa vào bảng này
để lập Báo cáo Tài chính.
Chính sách kế toán:
- Niên độ kế toán từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng (VND)
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính xuất kho là bình quân gia quyền.
- Doanh nghiệp hạch toán theo QĐ số: 48/2006 do bộ tài chính ban
hành ngày 14/09/2006.
- Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng
1.7.3. Nhiệm vụ của kế toán chi tiết
- Thu thập, kiểm tra, xử lý, ghi chép từng nghiệp vụ kinh tế, tài chính thể hiện
trên các chứng từ kế toán hợp lệ, hợp pháp vào đúng tài khoản chi tiết một cách
chính xác, kịp thời, đầy đủ.
- Kế toán chi tiết bất cứ lúc nào cũng có thể biết mọi thông tin cần thiết về
đối tượng kế toán cụ thể như: Số dư đầu kỳ, doanh số nợ, doanh số có, doanh số
tích luỹ từ đầu tháng, đầu năm, số dư cuối kỳ...Từ đó quản lý chặt chẽ tài sản,
nguồn vốn, đảm bảo an toàn tài sản.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 15 Lớp 12LTK0801
Hình thức của kế toán chi tiết: Tên doanh nghiệp lập sổ, tên sổ, số tài
khoản, số dư đầu, ngày hạch toán, số chứng từ, số tiền ghi Nợ, số tiền ghi Có, tài
khoản đối ứng, doanh số Nợ, doanh số Có ngày, doanh số Nợ-doanh số Có tháng,
doanh số Nợ-doanh số Có năm, số dư cuối, chữ ký của người lập sổ
1.7.4. Nhiệm vụ của kế toán tổng hợp
- Kế toán tổng hợp là việc thu thập, kiểm tra, xử lý, ghi chép và cung cấp
thông tin tổng quát về tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp, phản ánh tình hình, sự
vận động của đối tượng kế toán theo các tài khoản tổng hợp.
- Kiểm tra sự chính xác của quá trình hạch toán kế toán trong một thời kỳ,
Cung cấp các thông tin cho chủ doanh nghiệp.
Hình thức của kế toán tổng hợp
Hình thức của kế toán tổng hợp bao gồm tập trên nhật ký chung, bảng kết hợp
tài khoản, sổ cái, bảng cân đối tài khoản và bộ báo cáo tài chính.
1.7.5. Đối chiếu giữa chứng từ với sổ kế toán, báo cáo kế toán
Đối chiếu tại kế toán chi tiết:
Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết
ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ
Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có
mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp
vụ phát sinh đượcghivàocácsổ,thẻkếtoánchitiếtliênquan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc
biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ
phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản
phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi
đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
Đối chiếu tại kế toán tổng hợp:
- Kiểm tra toàn bộ các định khoản, các nghiệp vụ phát sinh.
- Kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu chi tiết và số liệu tổng hợp.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 16 Lớp 12LTK0801
- Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và đúng với thực tế không.
- Xác định và đề xuất lập dự phòng hoặc xử lý công nợ phải thu khó đòi.
- Tính giá thành, định khoản các nghiệp vụ về giá thành.
- Kết chuyển doanh thu, chi phí, lãi lỗ.
- In sổ kế toán.
- Lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, báo cáo thống kê,…
- Lập các báo cáo thuế.
Cùng kế toán trưởng giải trình, cung cấp tài liệu, số liệu cho các cơ quan như:
thuế, kiểm toán, các đoàn thanh tra kiểm tra khi có yêu cầu.
1.8. Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp
( Các báo cáo có liên quan đính kèm sau phụ lục)
1.8.1 Mục đích, ý nghĩa và yêu cầu của báo cáo tài chính
BCTC là phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh
tế tổng hợp phản ảnh có hệ thống tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản của
doanh nghiệp, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình lưu
chuyển các dòng tiền và tình hình vận động sử dụng vốn của doanh nghiệp trong
một thời kỳ nhất định. Do đó, BCTC vừa là phương pháp kế toán, vừa là hình thức
thể hiện và chuyển tải thông tin kế toán tài chính đến những người sử dụng để ra
các quyết định kinh tế.
Hệ thống BCTC của các doanh nghiệp được lập với mục đích sau:
- Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn
vốn, công nợ, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán.
- Cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình
và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá thực trạng tài chính của doanh
nghiệp trong kỳ hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá thực trạng tài chính của
doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua và những dự đoán trong tương lai.
BCTC có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực quản lý kinh tế, thu hút sự quan
tâm của nhiều đối tượng ở bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp. Mỗi đối
tượng quan tâm đến BCTC trên một giác độ khác nhau, song nhìn chung đều nhằm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 17 Lớp 12LTK0801
có được những thông tin cần thiết cho việc ra các quyết định phù hợp với mục tiêu
của mình.
Để thực sự trở thành công cụ quan trọng trong quản lý kinh tế, BCTC phải
đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau:
- BCTC phải được lập chính xác, trung thực, đúng mẫu biểu đã quy định, có
đầy đủ chữ ký của những người có liên quan và phải có dấu xác nhận của cơ quan,
đơn vị để đảm bảo tính pháp lý của báo cáo.
- BCTC phải đảm bảo tính thống nhất về nội dung, trình tự và phương pháp
lập theo quy định của nhà nước, từ đó người sử dụng có thể so sánh, đánh giá hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua các thời kỳ, hoặc giữa các doanh
nghiệp với nhau.
- Số liệu phản ánh trong BCTC phải rõ ràng, đủ độ tin cậy và dễ hiểu, đảm bảo
thuận tiện cho những người sử dụng thông tin trên BCTC đạt được mục đích của
họ.
- BCTC phải được lập và gửi theo đúng thời hạn quy định.
- Ngoài ra BCTC còn phải đảm bảo tuân thủ các khái niệm, nguyên tắc và
chuẩn mực kế toán được thừa nhận và ban hành. Có như vậy hệ thống BCTC mới
thực sự hữu ích, mới đảm bảo đáp ứng được yêu cầu của các đối tượng sử dụng để
ra các quyết định phù hợp.
1.8.2. Các công việc kế toán phải làm trước khi lập BCTC
Để lập được các BCTC trước hết phải có đầy đủ các cơ sở dữ liệu phản ánh
chính xác, trung thực, khách quan các sự kiên và nghiệp vụ kinh tế phát sinh tai
doanh nghiệp. Các số liệu này đã được phản ánh kịp thời trên các chứng từ kế toán,
tài khoản kế toán và sổ sách kế toán. Vì thế, trước khi lập BCTC phải thực hiện các
công việc sau:
- Phản ánh tất cả các chứng từ kế toán hợp pháp vào sổ tổng hợp và sổ kế toán
chi tiết có liên quan.
- Đôn đốc, giám sát và thực hiện kiểm kê đánh giá lại tài sản, tính chênh lệch
tỷ giá hối đoái, phản ánh kết quả đó vào sổ kế toán liên quan trước khi khóa sổ kế
toán.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 18 Lớp 12LTK0801
- Đối chiếu, xác minh công nợ phải thu, công nợ phải trả, đánh giá nợ phải thu
khó đòi, trích lập và hoàn nhập các khoản dự phòng.
- Đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết, giữa các sổ tổng hợp với
nhau, đối chiếu số liệu trên sổ kế toán với thực tế kiểm kê, khóa sổ và tính số dư
các tài khoản.
- Chuẩn bị các mẫu biểu BCTC để sẵn sàng cho việc lập BCTC.
1.8.3 Nội dung của BCTC
1.8.3.1 Hệ thống BCTC
Theo quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sung
theo thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
hiện có 04 biểu mẫu BCTC quy định cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh
vực, mọi thành phần kinh tế như sau:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01-DN
- Kết quả hoạt động kinh doanh. Mẫu số B02-DN
- Lưu chuyển tiền tệ. Mẫu số B03-DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09-DN
Mỗi BCTC phản ánh các nghiệp vụ, sự kiện ở các phạm vi và góc độ khác
nhau, do vậy chúng có sự tương hỗ lẫn nhau trong việc thể hiện tình hình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Không có BCTC nào chỉ phục vụ cho một mục đích
hoặc có thể cung cấp mọi thông tin cần thiết làm thảo mãn mọi nhu cầu sử dụng.
Điều này nói lên tính hệ thống của BCTC trong việc cung cấp thông tin cho nguời
sử dụng.
Nội dung, phương pháp tính toán, hình thức trình bày trong từng BCTC quy
định trong chế dộ này được áp dụng thống nhất cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên để
phục vụ yêu cầu quản lý kinh tế - tài chính, yêu cầu quản lý điều hành các ngành,
các tổng công ty, các tập đoàn sản xuất, liên hiệp các xí nghiệp, các công ty liên
doanh...có thể căn cứ vào đặc thù của mình để nghiên cứu, cụ thể hóa và xây dựng
thêm BCTC chi tiết khác cho phù hợp, nhưng phải được Bộ Tài Chính chấp thuận
bằng văn bản.
1.8.3.2 Trách nhiệm, thời gian lập và gửi BCTC.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 19 Lớp 12LTK0801
Tất cả các doanh nghiệp phải lập và gửi BCTC theo đúng các quy định của
chế độ BCTC doanh nghiệp hiện hành ( theo quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày
25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002
của Bộ Tài Chính). Riêng BCLCTT tạm thời chưa quy định là báo cáo bắt buộc
nhưng khuyến khích các doanh nghiệp lập và sử dụng.
BCTC của các doanh nghiệp phải lập và gửi vào cuối quý, cuối năm tài chính
cho các cơ quan quản lý Nhà nước và doanh nghiệp cấp trên theo quy định. Trường
hợp có công ty con thì phải gửi kèm theo bản sao BCTC cùng quý cùng năm của
công ty con.
1.8.4 Nội dung, kết cấu và phương pháp lập BCTC
1.8.4.1 Bảng cân đối kế toán
1.8.4.1.1 Bản chất và ý nghĩa của BCĐKT
BCĐKT là một phương pháp kế toán, một báo cáo kế toán chủ yếu phản ánh
tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp theo hai cách phân loại: cấu thành vốn
và nguồn hình thành vốn hiện có của doanh nghiệp ở một thời điểm nhất định và
biểu hiện dưới hình thái tiền tệ.
Như vậy, bản chất cuả BCĐKT là BCTC tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ
giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời
điểm nhất định.
Số liệu trên BCĐKT cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp
theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào
BCĐKT có thể nhận xét, đánh giá khái quát về tình hình tài chính, tình hình quản lý
và sử dụng vốn, mục đích sử dụng các nguồn vốn cũng như triển vọng kinh tế tài
chính của doanh nghiệp.
1.8.4.1.2 Nội dung và kết cấu BCĐKT
- Nội dung của BCĐKT thể hiện qua hệ thống các chỉ tiêu phản ánh tình hình
tài sản và nguồn hình thành tài sản.
Phần “Tài sản” : phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiên có cuat doanh nghiệp tại
thời điểm lập báo cáo, được chia thành:
- Loại A: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 20 Lớp 12LTK0801
- Loại B: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
Phần “Nguồn vốn”: phản ánh các nguồn hình thành các loại tài sản tại thời
điểm lập báo cáo, được chia thành:
- Loại A: Nợ phải trả
- Loại B: Nguồn vốn chủ sở hữu.
Trong mỗi loại này lại bao gồm các chỉ tiêu phản ánh những nội dung cụ thể
tương đối phù hợp với nội dung của các tài khoản kế toán.
Ngoài ra, BCĐKT còn có phần “Các chỉ tiêu ngoài bảng” phản ánh các tài
khoản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng đang thuộc quyền quản
lý hoặc sử dụng của doanh nghiệp, hoặc một số chỉ tiêu không thể phản ánh trong
BCĐKT.
 Kết cấu:
Tính chất cơ bản của BCDDKT chính là tính cân đối giữa tài sản và nguồn
vốn ở mọi thời điểm.
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Hay: Tổng tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu.
Trên cơ sở tính chất cân đối của kế toán, đồng thời phù hợp với nội dung của
BCĐKT thì kết cấu của nó được chia làm 2 phần : Tài sản và nguồn vốn.
- Phần tài sản: các chỉ tiêu phần này được sắp xếp theo nội dung kinh tế của
các loại tài sản của doanh nghiệp trong quá trình tái sản xuất. Về mặt kinh tế, số liệu
ở phần này thể hiện số vốn và kết cấu các loại vốn hiện có của đơn vị đến thời điểm
lập báo cáo. Về mặt pháp lý, nó thể hiện số vốn đang thuộc quyền quản lý và sử
dụng của doanh nghiệp.
- Phần nguồn vốn: các chỉ tiêu phần này được sắp xếp phân chia theo từng
nguồn hình thành tài sản của đơn vị. Về mặt kinh tế, số liệu phần này thể hiện quy
mô,, nội dung và tính chất kinh tế các nguồn vốn đó. Về pháp lý, nó thể hiện trách
nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với số tài sản mà doanh nghiệp đang quản lý
và sử dụng.
BCĐKT có thể xây dựng theo kiểu một bên hay theo kiểu hai bên. Với kiểu
một bên, phần tài sản được sắp xếp trước sau đó đến phần nguồn vốn. Với kiểu hai
bên, bố trí phần tài sản ở bên trái, phần nguồn vốn ở bên phải của BCĐKT.Ở cả hai
phần ngoài cột chỉ tiêu còn có các cột phản ánh số của chỉ tiêu, cột số đầu kỳ, số
cưối kỳ.
1.8.4.1.3 Cơ sở số liệu và phương pháp lập BCĐKT
 Cơ sở số liệu
- Căn cứ vào các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của kỳ báo cáo.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 21 Lớp 12LTK0801
- Căn cứ vào BCĐKT kỳ trước
 Phương pháp chung lập BCĐKT
- Cột số đầu năm: căn cứ vào cột “cuối kỳ” của BCĐKT cuối kỳ trước để ghi
vào các chỉ tiêu tương ứng.
- Cột số cuối kỳ: căn cứ vào số dư của các tài khoản trên các sổ kế toán liên
quan đã khóa sổ ở thời điểm lập BCDKT để ghi như sau:
Những chỉ tiêu trên BCĐKT có nội dung phù hợp với số dư của các tài khoản
thì căn cứ trực tiếp vào số dư các tìa khoản để ghi như sau:
- Số dư Nợ của các tài khoản ghi vào các chỉ tiêu tương ứng phần “tài sản”
- Số dư Có của các tài khoản ghi vào các chỉ tiêu tương ứng phần “ nguồn
vốn”
Tuy nhiên, có những chỉ tiêu trên BCĐKT lại không hoàn toàn phù hợp với tài
khoản kế toán mà liên quan đến nhiều tài khoản, một chi tiết của tài khoản, nhiều
chi tiết của tài khoản... do đó phải tùy thuộc vào nội dung của từng chỉ tiêu để lấy số
dư của các tài khoản tương ứng để lập BCĐKT cho phù hợp.
Một số trường hợp đặc biệt:
- Những chỉ tiêu thuộc các khoản phải thu, các khoản phải trả căn cứ vào tổng
số dư chi tiết của các tài khoản để ghi: nếu tổng số dư chi tiết dư Nợ thì ghi ở phần
tài sản, nếu tổng số dư chi tiết dư Có thì ghi ở phần nguồn vốn, không được bù trừ
lẫn nhau.
- Đối với nhóm tài khoản điều chình giảm như các tài khoản liên quan đến dự
phòng, tài khoản hao mòn TSCĐ là những tài khoản có số dư Có, điều chỉnh giảm
cho các tài khoản phần tài sản, trong BCĐKT do phải xác định được giá trị thuần
nên các khoản này vẫn được phản ánh ở bên tài sản ( ghi liền và cùng phần với các
chỉ tiêu được điều chỉnh) dưới hình thức ghi số âm.
- Một số tài khoản lưỡng tính như TK412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản,
TK 413 – Chênh lệch tỷ giá, TK 421 – Lãi chưa phân phối, thực chất là các tài
khoản phản ánh nguồn vốn nên được ghi bên Nguồn vốn, nếu dư Có thì ghi số
dương, nếu dư Nợ thì ghi số âm.
- Đối với các chỉ tiêu ngoại bảng BCĐKT là các tài khoản có số dư Nợ, được
ghi đơn nên căn cứ trực tiếp vào số liệu ở cột “ cuối kỳ” của BCĐKT cuối kỳ kế
toán trước để ghi vào cột số “ đầu kỳ” căn cứ vào số dư các tài khoản trên các sổ kế
toán liên quan đã khóa sổ ở thời điểm lập BCĐKT để ghi các chỉ tiêu tương ứng ở
cột “ cuối kỳ”.
Phương pháp lập cụ thể từng chỉ tiêu được trình bày trong Quyết định số
167/2000/QĐ – BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo thông tư số
89/2002/TT – BTC của Bộ Tài Chính.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 22 Lớp 12LTK0801
1.8.4.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
1.8.4.2.1 Bản chất và ý nghĩa của BCKQHĐKD
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm kết quả từ hoạt động kinh doanh chính
và kết quả từ các hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp.
Thông qua báo cáo này có thể biết tình hình và kết quả kinh doanh, đồng thời
qua phân tích đánh giá các chỉ tiêu trên BCKQHĐKD ở các kỳ khác nhau cho thấy
xu hướng phát triển ở doanh nghiệp.
1.8.4.2.2 Cơ sở số liệu và phương pháp lập BCKQHĐKD
Cơ sở lập báo cáo
- Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước.
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các
tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
Phương pháp lập BCKQHĐKD
Khi lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp giữa doanh nghiệp và
đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, doanh nghiệp
phải loại trừ toàn bộ các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí phát sinh từ các giao
dịch nội bộ.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm có 5 cột:
- Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo;
- Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng
- Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện
chỉ tiêu trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính;
- Cột số 4: Kỳ này
- Cột số 5: Kỳ trước
Số liệu ghi ở cột “Kỳ này” được lấy từ sổ tổng hợp và sổ chi tiết các tài khoản
tương ứng từ loại 5 đến loại 9.
Số liệu ghi ở cột “ Kỳ trước” được lấy từ cột “ Kỳ này” của BCKQHĐKD kỳ
trước.
Phương pháp lập cụ thể từng chỉ tiêu được trình bày trong Quyết định số
167/2000/QĐ – BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo thông tư số
89/2002/TT – BTC của Bộ Tài Chính.
Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM DV
Thanh Huê
Địa chỉ:120 Phú Riềng Đỏ, Thị xã Đồng
Mẫu số B 02 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 23 Lớp 12LTK0801
Xoài, Bình Phước
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2014
Đơn vị tính: VNĐ
CHỈ TIÊU
Mã
số
Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trước
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
01 VI.25
20.447.194.412 12.620.561.336
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 2.861.000
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
10
20.447.194.412 12.596.749.166
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 19.085.767.466 11.695.333.112
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
20
1.361.426.946 901.416.054
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 7.606.798 7.606.798
7. Chi phí tài chính 22 VI.28 59.946.002 2.986.687
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 59.946.002 2.986.687
8. Chi phí bán hàng 24 747.884.670 583.816.685
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 348.538.400 250.207.151
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
30
212.664.672 72.012.329
11. Thu nhập khác 31 286.925.455 0
12. Chi phí khác 32 286.925.455 0
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 0 0
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
(50 = 30 + 40)
50
212.664.672 72.012.329
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
51
52
VI.30
VI.30
53.166.168
20.163.452
0
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
(60 = 50 – 51 - 52)
60
159.498.504 51.848.877
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 0 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 24 Lớp 12LTK0801
1.8.4.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
1.8.4.3.1 Bản chất và ý nghĩa của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BCLCTT là BCTC tổng hợp, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền
phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Dựa vào BCLCTT, người sử dụng có thể đánh giá được khả năng tạo ra tiền, sự
biến động tài sản thuần của doanh nghiệp, khả năng thanh toán của doanh nghiệp và
dự đoán được luồng tiền trong kỳ tiếp theo.
1.8.4.3.2Nội dung và kết cấu của BCLCTT
Nội dung:
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu –
chi liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu – chi liên
quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp.
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu – chi
liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Kết cấu: gồm 3 phần:
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
- Lưu chuyển tiền từ hotaj động tài chính
1.8.4.3.3 Cơ sở số liệu và phương pháp lập BCLCTT
Phương pháo trực tiếp
- Cơ sở số liệu : BCĐKT, sổ kế toán vốn bằng tiền, sổ kế toán các khoản phải
thu, phải trả.
- Nguyên tắc chung theo phương pháp này BCLCTT được lập bàng cách xác
định và phân tích các khoản thực thu, chi bằng tiền trên các sổ kế toán vốn bằng tiền
theo từng loại hoạt động và theo nội dung thu chi
Phương pháp trực tiếp:
-Cở sở số liệu: BCĐKT, BCKQHĐKD, các tài liệu liên quan
-Nguyên tắc chung: theo phương pháp này, BCLCTT được lập bằng cách điều
chỉnh lợi nhuận trước thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh khỏi ảnh hưởng của
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 25 Lớp 12LTK0801
các nghiệp vụ trực tiếp thu – chi đã làm tăng giảm lợi nhuận: loại trừ lãi lỗ của các
hoạt động đầu tư và các hoạt động tài chính đã tính vào lợi nhuận trước thuế: điều
chỉnh các khoản mục thuộc vốn lưu động.
Phương pháp lập cụ thể từng chỉ tiêu được trình bày trong Quyết định số
167/2000/QĐ – BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo thông tư số
89/2002/TT – BTC của Bộ Tài Chính.
1.8.4.4 Bản thuyết minh báo cáo tài chính
1.8.4.4.1Mục đích của bản thuyết minh báo cáo tài chính:
Thuyết minh báo cáo tài chính là bộ phận hợp thành của hệ thống báo cáo tài
chinh của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính là một hệ thống các số liệu cho biết tình
hình tài sản và nguồn vốn, luồng tiền và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính gồm có: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo
cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.
Thuyết minh báo cáo tài chính được lập để giải thích và bổ sung thông tin về
tình hình hoạt động sản xuất – kinh doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể
trình bày rõ ràng và chi tiết. Qua đó, nhà đầu tư hiểu rõ và chính xác hơn về tình
hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp.
1.8.4.42 Nội dung và phương pháp lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính:
Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát đặc điểm hoạt động của tổ
chức của doanh nghiệp bao gồm: Giấy phép thành lập và hoạt động, hình thức sở
hữu vốn, thành phần Ban Giám Đốc, Hội Đồng Quản Trị, nội dung một số chế độ
kế toán được doanh nghiệp lựa chọn để áp dụng. Và các báo cáo chi tiết về tình
hình hoạt động của doanh nghiệp chẳng hạn như những báo cáo dưới đây:
Báo cáo tình hình tăng, giảm tài sản cố định: Tài sản cố định là phương tiện để
thực hiện các nghiệp vụ doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp phải thường xuyên nắm
được mức độ biến động của nó để có chính sách đổi mới nâng cao năng lực phục
vụ. Vì vậy, thông qua “Tình hình tăng giảm tài sản cố định” của thuyết minh báo
cáo tài chính sẽ biết được tình hình biến động của từng loại tài sản cố định trong kỳ.
Qua đó có thể đánh giá được tình hình đầu tư, trang bị tài sản cố định nhằm nâng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 26 Lớp 12LTK0801
cao khả năng hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Đồng thời báo cáo này còn cho
biết tình trạng của tài sản cố định tại thời điểm hiện tại tức giá trị sử dụng còn lại
của tài sản để có phương hướng đổi mới kịp thời.
Báo cáo tình hình tăng, giảm nguồn vốn và sử dụng vốn: Thông qua số liệu
trong báo cáo “Tình hình tăng, giảm nguồn vốn và sử dụng vốn” sẽ cho thấy sự biến
động về quy mô nguồn vốn sử dụng trong kỳ.
Qua số liệu trên Bảng báo cáo “Tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp theo
thời gian từ đó đề ra những phương hướng, quyết sách trong việc đẩy nhanh vòng
luân chuyển vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải trình bày đầy đủ các chỉ tiêu theo những nội dung quy định
trong thuyết minh báo cáo tài chính. Ngoài ra, có thể trình bày thêm các nội dung
khác nhằm giải thích chi tiết hơn tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của đơn
doanh nghiệp.
Khi giải thích và thuyết minh cần trình bày bằng lời văn ngắn gọn, rõ ràng, dễ
hiểu. Phần giải thích cần nêu thêm những thông tin cần thiết chưa thể hiện được ở
các báo cáo tài chính khác và có thể nêu phần phương hướng kinh doanh trong kỳ
tới, chỉ cần nêu những thay đổi so với kỳ báo cáo. Phần kiến nghị có thể trình bày
những kiến nghị với cấp trên, với Nhà nước các vấn đề liên quan đến chính sách,
chế độ tài chính kế toán.
1.9. Tổ chức kế toán quản trị tại doanh nghiệp
- Tổ chức và quản lý tốt hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực và
phạm vi hoạt động.
- Thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước.
- Bảo toàn và phát triển vốn bằng cách sử dụng hợp lý và có hiệu quả các nguồn
vốn theo đúng chế độ quản lý và kiểm tra tài sản, tài chính của Nhà nước, đảm bảo
tự đổi mới trang thiết bị phục vụ thi công công trình.
- Thực hiện tốt chế độ lao động, tiền lương và các chính sách xã hội.
- Làm tốt công tác tổ chức cán bộ và đào tạo, bồi dưỡng văn hóa, trình độ kỹ
thuật, nghiệp vụ cho các cán bộ, công nhân viên trong Công ty.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 27 Lớp 12LTK0801
10. Kết luận về công tác kế toán tại doanh nghiệp
1.10.1. Thuận lợi:
- Vị trí công ty nằm ở mặt tiền đường lớn rất thuận lợi trong việc vận chuyển đi
lại và được hưởng nhiều ưu đãi của nhà nước.
- Sức cạnh tranh của công ty dựa trên 3 yếu tố chủ yếu: “Uy tín thương hiệu -
Chất lượng sản phẩm - Giá cả hợp lý” Ở trong nước công ty có một hệ thống tiêu
thụ khá ổn định và rộng khắp.
- Công ty có bộ quản lý và lãnh đạo tốt dám nghĩ dám làm. Bên cạnh đó có đội
ngũ công nhân lành nghề, tận tâm và biết ứng dụng tốt.
- Công ty có cơ sở vật chất khang trang, dây chuyền máy móc hiện đại.
- Luôn hoàn thành chỉ tiêu nộp ngân sách cho Nhà nước, đóng thuế đầy đủ cho
Nhà nước.
1.10.2. Khó khăn:
- Công ty mới thành lập được 4 năm nên khả năng cạnh tranh còn yếu so với các
công ty thành lập lâu năm.
- Những thủ tục hành chính hiện nay còn quá nhiêu khê, rườm rà tốn kém thời
gian cho doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh, trong quản lý……
- Giá vật liệu xây dựng trong những năm gần đây luôn bất ổn, giá cả biến động
thất thường ảnh hưởng đến hoạt động thương mại của Công ty.
- Giá xăng dầu không ổn định ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí nhiên liệu, chi phí
vận chuyển…..
1.10.3 Kiến nghị:
Trong nền kinh tế đang phát triển như hiện nay, Công ty cần phải có hướng đi
đúng đắn thì mới có thể tồn tại và phát triển. Chính vì thế Công ty phải không
ngừng hoàn thiện hơn nữa về mọi mặt, đặc biệt là trong công tác kế toán. Do đó em
có một số kiến nghị như sau:
Về mặt chất lượng sản phẩm: Công ty phải tiếp tục phát huy thế mạnh của
mình, vì công ty luôn có nguồn hàng chất lượng cao, đáp ứng được nhu cầu hiện
nay của khách hàng.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 28 Lớp 12LTK0801
Về mặt giá cả sản phẩm: Trong thời gian qua Công ty cũng hỗ trợ giá cho
khách hàng nhiều thậm chí chịu lỗ để giữ khách hàng, chính vì thế Công ty nên có
kế hoạch cụ thể để giảm thiểu việc bù lỗ này. Ví dụ công ty nên nắm bắt kịp thời giá
cả thị trường, kịp thời báo cho khách để điều chỉnh giá hợp lý.
Về công tác kế toán: Để đảm bảo an toàn phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh
nói chung và công tác kế toán nói riêng, kế toán phải có những giải pháp lựa chọn
phương án an toàn trong kinh doanh cần thiết phải tạo lập các quỹ dự phòng.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 29 Lớp 12LTK0801
PHẦN 2:
THỰC HIỆN PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO, CÁC CHUYÊN VIÊN LÀM CÔNG
TÁC KẾ TOÁN –TÀI CHÍNH TẠI NƠI SINH VIÊN THỰC TẬP
2.1 Thực hiện phỏng vấn
2.1.1. Đối tượng phỏng vấn 1
STT Họ và tên Lê Thị Nhung
1 Chức danh Trưởng phòng tài chính
2 Phòng ban công tác Công ty
3 Trình độ chuyên môn Đại học
4 Năm thâm niên công tác 4 năm.
5 Chuyên ngành theo học Đại học Quản trị - Kinh doanh
6 Hiện làm chuyên môn gì Quản trị tài chính
7 Điện thoại liên hệ
2.1.1.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn
Công việc của trưởng phòng Kế toán - Tài chính công ty được tóm tắt như
sau: “Tham mưu và giúp chủ doanh nghiệp, hướng dẫn thực hiện công tác tài chính
Kế toán ở doanh nghiệp theo cơ chế mới, đồng thời giúp chủ doanh nghiệp trong
công tác xây dựng và quản lí chiến lược đầu tư tài chính, đảm bảo bảo toàn, ổn định
và phát triển vốn; phát huy cao nhất hiệu quả nguồn vốn và tài sản hiện có của
doanh nghiệp”.
Chức năng quan trọng là chỉ đạo thực hiện phân tích tài chính của doanh
nghiệp thông qua việc phân tích tài chính nhận diện điểm mạnh, điểm yếu qua đó
tham mưu đến ban lãnh đạo trong việc ra quyết định tăng giảm vốn đầu tư một cách
hợp lí. Chỉ đạo công tác xây dựng kế hoạch tài chính của doanh nghiệp, xây dựng
kế hoạch tài chính hàng năm, 3 năm và dài hạn theo kế hoạch sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, trình chủ doanh nghiệp phê duyệt; Lập kế hoạch nguồn vốn và sử
dụng nguồn vốn( tìm vốn và sử dụng nguồn vốn như thế nào để có hiệu quả nhất).
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 30 Lớp 12LTK0801
Làm các thủ tục huy động các nguồn vốn, vay tín dụng, vay ngân hàng, các tổ chức
tài chính khác… Chuẩn bị đầy đủ vốn đầu tư theo kế hoạch, tiến độ đầu tư cho các
dự án của doanh nghiệp; Phối hợp với các trưởng phòng ban trong việc kiểm tra
nguồn thu chi trong công ty. Các nguồn thu như: thu theo kí kết hợp đồng, thu theo
thanh lí tài sản và thu khác. Các nguồn chi như: chi mua nguyên vật liệu, chi cho
sản xuất, chi cho quản lí và chi khác. Phối hợp với chủ doanh nghiệp đánh giá các
chương trình hoạt động của doanh nghiệp trên phương diện tài chính. Song song với
đó, còn chịu trách nhiệm lập kế hoạch dự phòng ngân quỹ theo những hình thức phù
hợp nhằm đáp ứng những nhu cầu ngân quỹ đột xuất cũng như giám sát và hướng
dẫn các phòng ban trong hoạt động chi tiêu phù hợp với tình hình tài chính của
doanh nghiệp; Duy trì khả năng thanh khoản của doanh nghiệp và đảm bảo có đủ
nguồn tài chính cho doanh nghiệp. Thiết lập và thực hiện chính sách quản trị tiền
mặt của doanh nghiệp nhằm đảm bảo có đủ lượng tiền đáp ứng các nhu cầu thanh
toán ngắn hạn. Xác định rõ kết cấu thích hợp giữa các khoản tài trợ ngắn hạn và dài
hạn phù hợp với kì hạn huy động vốn ngân quỹ. Quyết định huy động vốn ngân quỹ
làm sao với chi phí thấp nhất là quyết định quan trọng bởi vị nó tác động đến lợi ích
chung và tính thanh khoản của công ty. Phối hợp với ban lãnh đạo doanh nghiệp
qua đó xây dựng một chính sách phân chia lợi nhuận hợp lý (lợi nhuận của doanh
nghiệp được sử dụng như thế nào). Đảm bảo rằng các loại tài sản của doanh nghiệp
được kiểm soát và sử dụng một cách hợp lý và sinh lợi. Chỉ đạo các nhân viên trong
phòng dự báo tài chính, lượng định hiệu quả những nguồn ngân quỹ, huy động vốn
trên thị trường vốn, đánh giá hiệu quả những dự án đầu tư trên vốn đầu tư.
Về mặt quản lí Kế toán: Tổ chức thống nhất công tác Kế toán trong toàn
doanh nghiệp theo đúng các qui định của luật Kế toán hiện hành, các chuẩn mực Kế
toán, nguyên tắc Kế toán đây là nhiệm vụ quan trọng nhất trong công tác quản lí Kế
toán của trưởng phòng Kế toán – Tài chính doanh nghiệp. Báo cáo tình hình tài sản,
nguồn vốn, kết quả kinh doanh cho chủ doanh nghiệp. Tổ chức thực hiện việc kiểm
soát tính tuân thủ pháp luật trong lĩnh vực Kế toán - Tài chính. Đồng thời cập nhật
và phổ biến các văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động Kế toán – Tài chính.
Chức năng cũng không kém phần quan trọng là chủ trì công tác kiểm toán nội bộ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 31 Lớp 12LTK0801
trong doanh nghiệp; kiểm tra báo cáo quyết toán tài chính của doanh nghiệp. Kiểm
tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ;
Kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và
ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, Kế toán. Chỉ đạo Phòng Kế
toán - Tài chính thực hiện đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo Kế toán, thống kê và
quyết toán theo qui định của Nhà nước. Thời hạn nộp: kể từ ngày hết niên độ năm
31/12 thì trong vòng 20 ngày phải nộp báo cáo thuế VAT đối với doanh nghiệp báo
cáo hàng tháng và 90 ngày đối với doanh nghiệp báo cáo theo quý.
2.1.1.2. Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí
Đầu tiên, năng lực chuyên môn cao, kiến thức nghề nghiệp tốt
Xét về trình độ, người trưởng phòng Kế toán mà công ty cần phải đảm bảo cả
về kiến thức văn hóa lẫn chuyên môn như Tốt nghiệp Đại học trở lên chuyên ngành
Kinh tế, phân tích và báo cáo số liệu tài chính.
Thứ hai, tính cẩn thận và trung thực
Mặt phẩm chất, tính cách mà công ty cần đối với chức vụ trưởng phòng Kế
toán – tài chính là : Nhiệt tình, nhanh nhẹn, tác phong làm việc chuyên nghiệp;
Trung thực, có đạo đức tốt và tinh thần trách nhiệm cao; Kiên trì, bền bỉ và giữ bí
mật về các thông tin nội bộ của doanh nghiệp; Cẩn thận từng chi tiết nhỏ trong quá
trình làm việc; Tác phong văn minh, lịch sự, hòa đồng và có sức khỏe tốt.
Thứ ba, khả năng quan sát, phân tích, tổng hợp
Công việc mà trưởng phòng tài chính phải làm khá nhiều, những công việc
này đòi hỏi khả năng quan sát để phản ứng kịp thời với những sự việc phát sinh, từ
đó phân tích, tổng hợp chúng một cách hợp lý.
Thứ tư, kinh nghiệm trong công tác
Riêng về mặt kinh nghiệm, chức vụ này ưu tiên ứng viên có kinh nghiệm lâu
năm trong lĩnh vực tài chính, Kế toán doanh nghiệp hoặc đã từng làm việc tại vị trí
tương đương. Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực có liên quan
trong đó có 01 năm ở vị trí phó phòng hoặc tương đương.
Thứ năm, thành thạo máy tính
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 32 Lớp 12LTK0801
Xét về mặt kĩ năng, kĩ năng vi tính mà công ty yêu cầu đối với trưởng phòng
là phải sử dụng thành thạo máy vi tính và các thiết bị văn phòng khác; có kinh
nghiệm sử dụng các phần mềm cơ bản như Windows, word, exel, internet, email,…
cùng các phần mềm Kế toán, quản lý khác.
Thứ sáu, Các kĩ năng mềm khác cần thiết bao gồm : Kỹ năng ra quyết định,
kĩ năng có khả năng lãnh đạo, quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện công việc
khoa học bên cạnh đó tạo động lực và đào tạo nhân viên. Đồng thời có khả năng
làm việc độc lập, làm việc nhóm và chịu được áp lực công việc cao. Cùng với đó là
khả năng giao tiếp tốt. Kỹ năng đàm phán thương lượng, kỹ năng thuyết phục...
2.1.1.3. Thuận lợi trong công việc
Thuận lợi lớn nhất là tư duy nhận thức của phần lớn cán bộ lãnh đạo doanh
nghiệp về vai trò, vị trí của Kế toán không thuần tuý chỉ là công việc ghi chép phản
ánh nghiệp vụ kinh tế, công việc giữ tiền, khoá sổ, lập báo cáo tài chính mà Kế toán
thực sự là người tổ chức thông tin kinh tế tại công ty, kiểm tra giám sát các hoạt
động kinh tế, giúp chủ doanh nghiệp phân tích kinh tế đưa ra quyết định quản lý: Kế
toán được thừa nhận là trợ thủ đắc lực trong phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp.
Tổ chức phối hợp hiệu quả giữa các phòng ban trong công ty, tổ chức thống
nhất công tác Kế toán từ trên xuống dưới. Hơn nữa, môi trường làm việc tại phòng
rất thông thoáng, trang bị đầy đủ thiết bị hỗ trợ cho công tác trong phòng Kế toán –
Tài chính.
Phòng làm việc: tốt, máy lạnh, nhiệt độ, ánh sáng tốt, không bụi, không ồn ào.
Trang bị, dụng cụ, máy móc đầy đủ tai nơi làm việc: máy tính, điện thoại, Fax,
2.1.1.4. Khó khăn trong công việc
Bên cạnh những thuận lợi trên thì vẫn còn một số hạn chế, hiện nay phần lớn
Kế toán có phương pháp công tác tốt kết quả công tác rất cao, tuy nhiên 1 bộ phận
Kế toán vẫn có phương pháp công tác chưa tốt do vậy, vị trí vai trò của họ chưa
được coi trọng. Một số Kế toán chỉ biết chuyên môn phải giỏi nghĩa là tổ chức
chứng từ, sổ, báo cáo tài chính phải chính xác, đúng chế độ, phải kịp thời. Nếu như
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 33 Lớp 12LTK0801
vậy thì phương pháp công tác chỉ mới đúng 1 phần. Phương pháp đúng ngoài
chuyên môn, nghiệp vụ phải tuyên truyền để mọi người hiểu công việc của mình,
phải tranh thủ sự lãnh đạo của cấp trên, phải phối hợp công tác tốt với các phòng
ban nghiệp vụ để hoàn thành tốt công tác.
Kinh nghiệm cũng như kỹ năng mà một trưởng phòng có được là qua quá trình
đúc kết kinh nghiệm nhiều năm làm việc của mình, doanh nghiệp không có chính
sách hỗ trợ đào tạo công tác nghiệp vụ cho nhân viên trong doanh nghiệp.
2.1.1.5. Điều tâm đắc của lãnh đạo được phỏng vấn
Năm 2012 là năm chịu ảnh hưởng khủng hoảng kinh tế thế giới, đây là năm
làm cho khá nhiều công ty, doanh nghiệp rơi vào tình trạng trì truệ và một số phá
sản, nhưng nhờ sự đoàn kết của tất cả anh chị em trong toàn thể doanh nghiệp, và
phướng hướng đúng đắn của chủ doanh nghiệp khi đưa va kế hoạch thực hiện 06
tháng đầu năm và cuối năm nên doanh nghiệp đã không chịu ảnh hưởng của cuộc
khủng hoảng này mà đến cuối năm lợi nhuận của doanh nghiệp vẫn tăng so với các
năm trước.
2.1.1.6. Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp
Bồi dưỡng về chuyên môn, kiến thức nghề nghiệp thật tốt
Trưởng phòng tài chính là vị trí khá cao trong doanh nghiệp. Trưởng phòng tài
chính luôn được coi trọng trong các doanh nghiệp bởi tính quan trọng của nghề này.
Do đó điều trước tiên bạn cần phải có là năng lực chuyên môn cao, điều này dễ nhìn
thấy nhất thông qua tấm bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc đai học chuyên ngành tài
chính Kế toán. Trải qua quá trình học tập và sau này đi làm tích lũy thêm, bạn phải
có những kiến thức, kinh nghiệm, có khả năng lập báo cáo và trình bày báo cáo Kế
toán, khả năng thống kê, phân tích tài chính, khả năng lập và phân tích báo cáo Kế
toán cũng như quản trị tài chính doanh nghiệp…
Cần nắm rõ tình hình của doanh nghiệp bao gồm tài sản và những hoạt động
thanh toán lương bổng, mua bán hàng, vay vốn, thế chấp, sản xuất… để giải quyết
các vấn đề có liên quan đến tài sản doanh nghiệp. Nghề này gắn liền với các tài liệu,
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 34 Lớp 12LTK0801
sổ sách, giấy tờ chứa những con số “biết nói” về tình hình tài chính. Do đó, bạn cần
làm việc hết sức tập trung, cẩn thận và đặc biệt yêu thích làm việc với các con số.
Việc trau dồi khả năng tổng hợp, phân tích, đọc các bản báo cáo tài chính,
phân tích tài chính, khả năng giao tiếp, làm việc độc lập và làm việc theo nhóm là
rất quan trọng đối với bất kỳ người nào.
Cần tập cho mình tính cẩn thận và trung thực
Vì công việc của Kế toán trưởng là kiểm tra các con số liên quan đến tiền bạc
nên chỉ cần sai xót một chút thôi là bạn có thể gây ra những hậu quả khôn lường
cho doanh nghiệp của mình. Vậy nên, khi làm việc, bạn phải luôn nhẩm trong đầu
câu khẩu hiệu: “Cẩn thận! Cẩn thận! Cẩn thận!”. Cẩn thận từ các bước tính toán cho
đến những chi tiết nhỏ như viết số rõ ràng, dễ đọc. Dấu “chấm” và dấu “phẩy” đảo
chỗ cho nhau trong một con số là giá trị của nó đã thay đổi rất nhiều rồi. Nhưng hậu
quả của việc bất cẩn gây ra còn không nghiêm trọng bằng hậu quả của sự cố tình
làm sai hòng mưu cầu lợi ích riêng. Vì vậy, để có thể phát triển trong nghề này thì
bạn phải là người rất trung thực. Đây cũng là phẩm chất mà các công ty, đơn vị
quan tâm nhất khi tuyển dụng.
Bạn phải chịu được áp lực công việc cao, biết quản lý hiệu quả thời gian
làm việc
Công việc Kế toán trưởng, Kế toán tài chính, Kế toán tổng hợp là những công
việc luôn chân luôn tay luôn đầu óc, nhất là vào gần cuối tháng hay cuối năm, khi
mà doanh nghiệp phải tổng kết thu tiêu, lương bổng cho nhân viên… thì họ càng
phải vắt kiệt sức thì mới kịp công việc. Vậy nên, bạn phải có sức khỏe và tinh thần
tốt để có thể theo được việc làm này. Bên cạnh đó, bạn phải biết cách sắp xếp thời
gian hợp lý để có thể hoàn thành công việc đúng tiến độ mà không hao tổn sức lực
nhiều, không để có những khoảng thời gian vô ích.
Cần có khả năng tư duy tốt, khả năng làm việc với các con số
Nhất là tư duy toán học, tư duy logic vì nghề này là một công việc luôn luôn
phải tiếp xúc với những con số, những bảng biểu và những phép tính phức tạp. Chỉ
cần một sai sót về tính toán, bạn cũng có thể gây ra thiệt hại cho công ty hàng tỷ
đồng. Chính vì thế, khi làm nghề này cũng yêu cầu bạn cần có khả năng tư duy tốt.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 35 Lớp 12LTK0801
Cần trao dồi khả năng giao tiếp, khả năng ứng xử trong công việc
Có được khả năng này thì bạn sẽ dễ dàng hòa đồng với mọi người trong công
ty hơn, có thể hợp tác tốt với các thành viên trong phòng, ban của bạn và tạo thiện
cảm và có thể là thuyết phục được các đối tác kinh doanh. Đây là cầu nối giúp bạn
gần gũi hơn với cấp trên, gần gũi hơn với đồng nghiệp thông qua đó bạn sẽ hỏi học
được nhiều thứ từ người đồng nghiệp của mình, cũng như bạn càng có cơ hội thăng
tiến hơn trong công việc.
Khả năng diễn đạt
Bạn muốn là người được mọi người tin tưởng và đặt niềm tin, là một chuyên
gia tư vấn cho các nhà lãnh đạo trong lĩnh vực tài chính, Kế toán? Vậy thì chắc chắn
bạn sẽ phải có khả năng diễn đạt tốt.
Ngoài việc tính toán ghi chép các số liệu, bạn sẽ là người thuyết trình trước
các nhà lãnh đạo, trước những nhân viên nơi mình làm việc về “sức khoẻ”- tình
hình tài chính của đơn vị, là người sẽ đưa ra những tư vấn cho các nhà quản trị. Để
lời nói của bạn là những “lời nói vàng” thì khả năng diễn đạt là không thể thiếu.
Diễn đạt tốt trong Kế toán là ngôn ngữ trong sáng, rõ ràng, mạch lạc và chính
xác. Vì thế, bạn đừng nhầm khả năng này với kiểu nói “hoa hoè hoa sói”, hay ví
von nhé.
Cần thành thạo máy tính và trình độ tiếng Anh
Những kiến thức về ngoại ngữ, vi tính cũng là điều cần thiết. Đây là hai chìa
khoá vàng cùa mọi ngành nghề chứ không riêng gì nghề Kế toán. Để đạt được
những vị trí cao trong nghề Kế toán như trên, bạn càng cần phải thoả mãn hai điều
kiện này. Bạn phải thành thạo các phần mềm vi tính văn phòng đặc biệt là Excel
dùng để tính toán, Power Point để thuyết trình và các phần mềm chuyên về Kế toán.
Tiếng Anh của bạn cũng phải đủ để có thể giao tiếp với các đối tác hay thành viên
trong doanh nghiệp là người nước ngoài và đọc các tài liệu, viết các báo cáo tài
chính Kế toán. Ngoài việc trau dồi các kiến thức về máy tính và tiếng Anh vốn có,
bạn cũng cần phải tìm tòi, học hỏi cho mình những kiến thức những thủ thuật mới,
giúp ích trong công việc.
Kĩ năng quản lý stress:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 36 Lớp 12LTK0801
Để tránh bị đè bẹp dưới ngồn ngộn công việc phức tạp và thời hạn đặt ra,
người Kế toán phải trang bị cho mình kĩ năng quản lý stress hiệu quả, cả trong và
ngoài công sở. Đó có thể đơn giản như một buổi đi bộ hàng chiều hoặc đến phòng
tập các môn thể thao nào bạn thích, cũng có thể phức tạp như các kỹ năng mềm, áp
lực mà một người Kế toán phải đối mặt đôi khi không thua gì một nhà quản trị. Thế
nên nếu không có tinh thần mạnh mẽ, stress sẽ là người bạn đồng hành của Kế toán.
2.1.1.7. Nhận định về sự phát triển của ngành Kế toán sau này
Việt Nam đang trong tiến trình đổi mới mạnh mẽ, toàn diện và sâu sắc nền
kinh tế, xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần đa sở hữu, vận hành theo cơ chế thị
trường, mở cửa và hội nhập. Cùng với sự đổi mới kinh tế, hệ thống Kế toán Việt
Nam đã và đang cải cách sâu sắc, triệt để tường bước tiếp cận và hòa nhập với
nguyên tắc, thông lệ, chuẩn mực phổ biến trên thế giới.
Kế toán cần ở mọi doanh nghiệp, tổ chức - người có chuyên môn Kế toán
càng được đánh giá cao và kèm theo là cơ hội nghề nghiệp và thăng tiến trong lĩnh
vực này.
Vì Kế toán là bộ phận không thể thiếu trong tất cả các công ty, doanh nghiệp,
tổ chức, do đó, đây là một trong những nghề không lo thất nghiệp nhất. Trong thời
buổi doanh nghiệp mọc lên như nấm và kéo theo hàng loạt dịch nhu cầu tuyển dụng
nhân sự mà Kế toán là một trong những vị trí bắt buộc phải tuyển để có thể hình
thành một bộ máy hành chính phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp. Thử tưởng
tượng nếu không có Kế toán thì ai sẽ xử lý hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong doanh nghiệp, ai sẽ lập và gửi những bảnbáo cáo thuế – báo cáo tài
chính… nói tóm lại là phải có Kế toán!
Trên thực tế, Kế toán đang chất chứa tiềm năng phát triển mạnh mẽ, nền kinh
tế Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi mạnh mẽ, hội nhập sâu, rộng với nền
kinh tế thế giới. Hiện nay, nhân sự làm việc trong lĩnh vực Kế toán còn thiếu nhiều,
đặc biệt là những người có năng lực chuyên môn cao.
Khởi đầu bằng nghề Kế toán, những ai luôn học hỏi, trao dồi kinh nghiệm và
hoàn thiện bản thân có thể phát triển sự nghiệp, trở thành các chuyên gia phân
tích tài chinh, Kế toán trưởng, kiểm toán, chuyên gia tư vấn thuế…
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 37 Lớp 12LTK0801
Hơn nữa, để tìm được việc làm nhanh trong suốt quá trình học tập tại trường,
sinh viên nên rèn luyện các kỹ năng thực hành hoặc cũng có thể làm một số ngành
liên quan đến Kế toán để học hỏi kinh nghiệm, chẳng hạn như nhân viên văn phòng,
thu ngân, thư ký, nhân viên nhập liệu…
Trong thực tế, nhiều Kế toán trưởng sau một số năm kinh nghiệm với hiểu biết
về hoạt động tài chính và kinh doanh của doanh nghiệp đã trở thành các nhà quản lý
cấp cao trong doanh nghiệp như Giám đốc tài chính hoặc Giám đốc điều hành.
2.1.1.8. Lời khuyên của lãnh đạo phụ trách Kế toán cho sinh viên sắp tốt
nghiệp ngành Kế toán
a. Lời khuyên về chuyên môn
Để tiếp cận với thực tế và nâng cao nghiệp vụ có nhiều phương pháp để các
bạn lựa chọn. Nhưng phương pháp hiệu quả nhất và nhanh nhất là các bạn có thể
tham gia: Lớp học thực hành Kế toán. Các bạn sẽ vừa được hỗ trợ làm báo cáo thực
tập lại vừa được làm thực tế cụ thể:
- Các bạn sẽ được giao cho 1 bộ hồ sơ gồm tất cả những hóa đơn, chứng từ
thực tế chưa được xử lý của doanh nghiệp đang hoạt động. Các bạn sẽ được những
Kế toán trưởng, Kế toán tổng hợp có nhiều năm kinh nghiệm thực tế trực tiếp
hướng dẫn xử lý tất cả các nghiệp vụ đó như: Chi phí, giá thành, TSCĐ, khấu hao,
tiền lương, … Lồng ghép vào đó là những tình huống thực tế thường xuyên xảy ra
tại doanh nghiệp.
- Tiếp đó các bạn sẽ được thực hành kê khai thuế, lập báo cáo thuế, lên sổ
sách, lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thuế cuối năm trên phần mềm Kế
toán chuyên nghiệp như: Phần mềm HTKK, EXCEL, MISA …
Các bạn sẽ được thực hành làm tất cả các công việc của một Kế toán tổng
hợp thực tế trong doanh nghiệp phải làm hàng ngày, hàng tháng, hàng quý, hàng
năm.
b. Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp
Giữ thái độ khiêm tốn và trung thực về năng lực và hiểu biết của mình. Nếu
bạn thực sự không biết một kiến thức hay kỹ năng nào đó, đừng ngần ngại nói thật
là mình không biết.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 38 Lớp 12LTK0801
Bạn cần chú ý chọn lọc từ ngữ khi giới thiệu về bản thân để truyền tải thông
điệp bạn muốn nói đến nhà tuyển dụng sao cho thuyết phục nhất.
Thực tiễn cho thấy kế toán có yêu nghề thì mới có hứng thú hành nghề (có
máu nghề nghiệp) thì mới phát triển tài năng và mới có hiệu quả trong việc tổ chức
thực hiện công tác kế toán. Điều này xuất phát từ nguyên lý “Tư tưởng là gốc, sáng
kiến là hoa, hiệu suất là quả”. Từ việc yêu nghề kế toán mới có hoài bão phát triển
nghề nghiệp có định hướng lâu dài, mục tiêu và trước mắt để phát huy công tác kế
toán ở công ty. Ngoài ra kế toán cũng phải làm cho người khác trước hết là đồng
nghiệp của mình yêu nghề thông qua tuyên truyền và việc làm hàng ngày của mình.
Có như vậy mới tạo ra 1 tập thể yêu nghề, công tác kế toán mới tốt và phát huy vị
trí, vai trò của Kế toán;
c. Lời khuyên về ngành nghề
Những tố chất sau đây thực sự cần thiết để trở thành một Kế toán viên:
- Yêu thích các con số và có khả năng tư duy tốt. Vì Kế toán viên phải làm
việc hầu hết với các con số, dữ liệu, thống kê, sổ sách nên việc yêu thích toán học,
có khả năng tư duy và đam mê với nghề là hết sức quan trọng.
- Trung thực, cẩn thận và có trách nhiệm: Kế toán viên thường xuyên tiếp xúc
với sổ sách, tiền nong của công ty nên phải có tính trung thực, cẩn thận và có trách
nhiệm với công việc.
Ngoài ra, hiện nay một số doanh nghiệp đang sử dụng nhiều phần mềm Kế
toán khác nhau nên Kế toán viên nên học cách sử dụng những phần mềm này.
Thể hiện khát khao học hỏi, không ngừng tìm tòi thì sẽ tiến bộ nhanh và đóng
góp nhiều cho doanh nghiệp.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 39 Lớp 12LTK0801
2.1.2. Đối tượng phỏng vấn 2
STT Họ và tên Nguyễn Thị Trang
1 Chức danh Kế toán viên
2 Phòng ban công tác Công ty
3 Trình độ chuyên môn Đại học
4 Năm thâm niên công tác 2năm.
5 Chuyên ngành theo học Đại học mở TP HCM
6 Hiện làm chuyên môn gì Kế toán
7 Điện thoại liên hệ
2.1.2.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn:
Người phụ trách kế toán tiền lương sẽ phải làm các công việc sau:
Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động
về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả
lao động .
Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lương,
tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.
Phân bổ chính xác, kịp thời đúng các khoản chi phí tiền lương và các khoản
tính trích theo lương vào các đối tượng có liên quan.
Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao
động tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm ý tế (BHYT) và kinh phí công
đoàn (KPCĐ). Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền luơng, quỹ BHXH, BHYT,
KPCĐ.
Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh
Lập báo cáo về lao động, tiền lương , BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi
trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền
lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí
SVTH: Đỗ Thị Thủy 40 Lớp 12LTK0801
2.1.2.2. Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí
Thứ nhất, Nghiệp vụ chuyên môn, kiến thức nghề nghiệp:
Công việc của Kế toán có thể được chia ra thành phần ngành như: kế toán bán
hàng, kế toán thuế, kế toán công nợ, kế toán quản trị, kế toán tổng hợp hay cao nhất
là kế toán trưởng… Bạn hãy xác định cho mình chuyên môn nào đó để bổ sung các
bằng cấp liên quan. Đây là điều kiện để bạn dễ dàng hoàn thành tốt công việc của
mình.
Để làm tốt công tác kế toán tiền lương thì bạn cần phải hiểu biết các thông số
có ảnh hưởng đến toàn bộ nghiệp vụ nhân sự và tiền lương của doanh nghiệp như
phạm vi của kỳ lương, số giờ / số ngày mặc định làm việc trong tháng, số giờ làm
việc trong các ngày trong tuần, cách tính lương khi có thay đổi trong kỳ, mức bảo
hiểm xã hội – y tế, các thông số thuế TNCN…
Biết cách tính và khai báo các loại phụ cấp, các khoản thu nhập / khấu trừ
khác…
Biết cách khai báo nhiều biểu thuế TNCN khác nhau cùng với ngày hiệu lực
của biểu thuế.
Nắm vững các thông tin về lương của nhân viên như loại lương, lương ròng
hay gộp, lương cơ bản, ngày hiệu lực, các thông tin về phụ cấp, các yếu tố ảnh
hưởng đến thu nhập…
Thứ hai, năng giao tiếp:
Điều mà hầu hết các doanh nghiệp quan tâm kế toán, đó là khả năng giao tiếp
của bạn, cái cách bạn xử lý, giải quyết vấn đề có khéo léo hay không theo mình là
vô cùng quan trọng. Bởi ở đó thể hiện bản lĩnh của một người kế toán, trong công
việc kế toán có rất nhiều vấn đề sẽ phát sinh bạn sẽ phải xử lý nó sao cho nhanh,
gọn và chính xác nhất.
Thứ ba, là vấn đề ngoại ngữ, tin học
Ngoài ra bạn hãy trau dồi thêm khả năng ngoại ngữ, tin học để mở cơ hội cho
mình, không chỉ công ty trong nước mà còn doanh nghiệp nước ngoài. Thông
thường khi làm ở những doanh nghiệp nước ngoài, bạn sẽ có cơ hội nhận được mức
lương tốt hơn cũng như khả năng thăng tiến nhiều hơn.
Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài chính tại nơi sinh viên thực tập.doc
Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài chính tại nơi sinh viên thực tập.doc
Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài chính tại nơi sinh viên thực tập.doc
Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài chính tại nơi sinh viên thực tập.doc
Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài chính tại nơi sinh viên thực tập.doc
Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài chính tại nơi sinh viên thực tập.doc
Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài chính tại nơi sinh viên thực tập.doc
Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài chính tại nơi sinh viên thực tập.doc
Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài chính tại nơi sinh viên thực tập.doc
Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài chính tại nơi sinh viên thực tập.doc

More Related Content

Similar to Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài chính tại nơi sinh viên thực tập.doc

Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...luanvantrust
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài chính tại nơi sinh viên thực tập.doc (20)

Quy trình công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Ong Việt.doc
Quy trình công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Ong Việt.docQuy trình công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Ong Việt.doc
Quy trình công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Ong Việt.doc
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
 
Phân Tích Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Sắt Thép.docx
Phân Tích Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Sắt Thép.docxPhân Tích Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Sắt Thép.docx
Phân Tích Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Sắt Thép.docx
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.docBáo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.doc
 
Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty kinh doanh ăn uống Phú Thiên Quán.docx
Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty kinh doanh ăn uống Phú Thiên Quán.docxQuy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty kinh doanh ăn uống Phú Thiên Quán.docx
Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty kinh doanh ăn uống Phú Thiên Quán.docx
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...
 
Báo cáo Kế toán công nợ phải thu và phải trả tại công ty TNHH, HAY
Báo cáo Kế toán công nợ phải thu và phải trả  tại công ty TNHH, HAYBáo cáo Kế toán công nợ phải thu và phải trả  tại công ty TNHH, HAY
Báo cáo Kế toán công nợ phải thu và phải trả tại công ty TNHH, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư Cửu Long, 9 điểm...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư Cửu Long, 9 điểm...Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư Cửu Long, 9 điểm...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư Cửu Long, 9 điểm...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
 
Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...
Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...
Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...
 
Phân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docx
Phân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docxPhân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docx
Phân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docx
 
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
 
Hoạt động kế toán giao dịch ngân hàng Vietcombank.
Hoạt động kế toán giao dịch ngân hàng Vietcombank.Hoạt động kế toán giao dịch ngân hàng Vietcombank.
Hoạt động kế toán giao dịch ngân hàng Vietcombank.
 
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Phát triển HD bank, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Phát triển HD bank, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại Ngân hàng Phát triển HD bank, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Phát triển HD bank, 9 ĐIỂM
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Hoàn thiện chiến lược chiêu thị tại công ty nội thất Sen Phương Nam.doc
Hoàn thiện chiến lược chiêu thị tại công ty nội thất Sen Phương Nam.docHoàn thiện chiến lược chiêu thị tại công ty nội thất Sen Phương Nam.doc
Hoàn thiện chiến lược chiêu thị tại công ty nội thất Sen Phương Nam.doc
 
Phân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docx
Phân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docxPhân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docx
Phân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docx
 
Báo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docx
Báo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docxBáo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docx
Báo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docx
 
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Thu Trang.doc
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Thu Trang.docPhân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Thu Trang.doc
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Thu Trang.doc
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docxCơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docxCơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docxCơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
 
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docxCơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
 
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
 
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
 
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docxCơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
 
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
 
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
 
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
 
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
 
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docxCơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
 
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docxCơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
 
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
 
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docxCơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
 
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
 
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docxCơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
 

Recently uploaded

Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài chính tại nơi sinh viên thực tập.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Đỗ Thị Thủy i Lớp 12LTK0801 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập tại lớp Kế toán 12LTK0801 của Trường Đại học Bình Dương cũng như trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ Thanh Huê em đã học được nhiều kiến thức bổ ích cho bản thân, tạo cho em bước vào công việc thực tế được vững vàng hơn. Em xin chân thành cảm ơn toàn thể quý Thầy Cô giáo Khoa Kinh tế, cũng như những thầy cô giáo khác của Trường Đại Học Bình Dương đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức chuyên môn, giúp em có cơ sở vững chắc cho công việc sau này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Thầy Phạm Đình Xí đã hướng dẫn tận tình, giúp em hoàn thành Báo cáo tốt nghiệp này một cách tốt nhất. Xin cảm ơn Ban lãnh đạo và toàn thể các anh chị trong Công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ Thanh Huê, đặc biệt các anh chị ở phòng Kế toán đã giúp đỡ hết lòng, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em học hỏi được nhiều kinh nghiệm bổ ích, bổ sung thêm kiến thức đã học ở trường. Thời gian thực tập tuy ngắn nhưng đó là bước khởi đầu giúp em làm quen với môi trường thực tế để chuẩn bị bước vào công việc kế toán một cách tự tin hơn. Cuối cùng bằng cả tấm lòng và tình cảm của mình em xin gửi lời chào và kính chúc các Thầy Cô của trường, Ban lãnh đạo và các anh chị Công nhân viên Công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ Thanh Huê sức khoẻ dồi dào, công tác tốt và thành công trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn! Bình Dương, ngày tháng 6 năm 2015 Sinh viên Đỗ Thị Thủy
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Đỗ Thị Thủy ii Lớp 12LTK0801 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Đỗ Thị Thủy iii Lớp 12LTK0801 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN STT Nội dung Điểm tối đa Điểm đạt 1 Báo cáo tổng hợp (10 mục) 5 2 Phỏng vấn 2 chuyên gia thực tế 2 3 Bài tập giảng viên giao cho sinh viên 2 4 Bộ hồ sơ tài chính hoặc XNK liên quan đến công ty thực tập (bản photo đính kèm) 0,5 5 Hình thức của báo cáo kết quả thực tập 0,5 Tổng cộng 10 Bình Dương, ngày tháng năm 2015
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Đỗ Thị Thủy iv Lớp 12LTK0801 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................1 PHẦN 1 : GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP VỚI CÔNG TÁC KẾ TOÁN........3 1.1.Lịch sử hình thành ................................................................................................3 1.2.Bộ máy tổ chức của công ty .................................................................................4 1.3.Tình hình nhân sự; đánh giá sự đáp ứng với tính hình kinh doanh hiện nay .......5 1.4.Doanh số...............................................................................................................7 1.6. Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp.................................................11 1.7. Tổ chức nghiệp vụ kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết tại doanh nghiệp ............13 1.8. Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp ...........................................16 1.9. Tổ chức kế toán quản trị tại doanh nghiệp.........................................................26 10. Kết luận về công tác kế toán tại doanh nghiệp ...................................................27 PHẦN 2: THỰC HIỆN PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO, CÁC CHUYÊN VIÊN LÀM CÔNG TÁC KẾ TOÁN –TÀI CHÍNH TẠI NƠI SINH VIÊN THỰC TẬP ....29 2.1 Thực hiện phỏng vấn...........................................................................................29 2.1.1. Đối tượng phỏng vấn 1 ................................................................................29 2.1.1.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn ..............................................29 2.1.1.2. Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí.....................................................31 2.1.1.3. Thuận lợi trong công việc .....................................................................32 2.1.1.4. Khó khăn trong công việc .....................................................................32 2.1.1.5. Điều tâm đắc của lãnh đạo được phỏng vấn .........................................33 2.1.1.6. Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp...............33 2.1.1.7. Nhận định về sự phát triển của ngành Kế toán sau này ........................36 2.1.1.8. Lời khuyên của lãnh đạo phụ trách Kế toán cho sinh viên sắp tốt nghiệp ngành Kế toán.....................................................................................................37 2.1.2. Đối tượng phỏng vấn 2 ...............................................................................39 2.1.2.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn: .............................................39 2.1.2.2. Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí.....................................................40 2.1.2.3. Thuận lợi trong công việc .....................................................................41
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com SVTH: Đỗ Thị Thủy v Lớp 12LTK0801 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.2.4. Khó khăn trong công việc .....................................................................41 2.1.2.5. Điều tâm đắc của lãnh đạo được phỏng vấn .........................................41 2.1.2.6. Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp...............41 2.1.2.7. Nhận định về sự phát triển của ngành Kế toán sau này ........................44 2.1.2.8. Lời khuyên của lãnh đạo phụ trách Kế toán cho sinh viên sắp tốt nghiệp ngành Kế toán.....................................................................................................45 2.2 Bài học kinh nghiệm rút ra cho sinh viên kế toán sau đợt thực tập:..................47 2.2.1. Bài học về xin thực tập ................................................................................47 2.2.2. Bài học về thu thập thông tin tại phòng kế toán ở công ty.........................47 2.2.3. Bài học về tổ chức nghiệp vụ kế toán..........................................................47 2.2.4. Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn..................................................47 2.2.5. Bài học kinh nghiệm rút ra từ hai lần phỏng vấn 02 đối tượng...................48 2.2.6. Sau đợt thực tập sinh viên có nguyện vọng gì về nghề nghiệp kế toán.......48 2.3 Đề xuất cho ngành học tại Trường đại học Bình Dương...................................48 2.3.1 Đề xuất kiến nghị về các môn học................................................................48 2.3.2 Đề xuất về cách thức tổ chức thực tập..........................................................48 PHẦN 3: BÀI TẬP TÌNH HUỐNG CHUYÊN NGÀNH.......................................50 3.1 Quy trình bán hàng:.............................................Error! Bookmark not defined. 3.2. Cách tạo chứng từ: .............................................Error! Bookmark not defined. 3.3. Tài khoản sử dụng:.............................................Error! Bookmark not defined. 3.4. Hạch toán tổng hợp:...........................................Error! Bookmark not defined. 3.5. Luân chuyển và lưu trữ chứng từ:.....................Error! Bookmark not defined. PHẦN 4: PHỤ LỤC.................................................Error! Bookmark not defined.
  • 6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 1 Lớp 12LTK0801 LỜI NÓI ĐẦU Với sự phát triển nhanh chóng của một nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đã có những thay đổi lớn lao. Bên cạnh đó, đòi hỏi cần phải hội nhập đa phương, liên kết cùng với các nền kinh tế trong khu vực và quốc tế nói chung cũng mang lại sự đa dạng cà thay đổi ngày càng sâu rộng trên mọi lĩnh vực vủa nền kinh tế. Hệ thống Doanh nghiệp Việt Nam đã có những sự tăng trưởng đáng kể cả về số lượng cũng như đa dạng về lĩnh vực hoạt động,về quy mô tổ chức, về phương thức huy động và sử dụng vốn....Góp phần không nhỏ vào sự phát triển của từng doanh nghiệp, bộ phận Tài chính – Kế toán có nhiệm vụ phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác mọi hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh, là nơi tập trung xử lý các thông tin cần thiết để lập báo cáo thuế và các nghiệp vụ kinh tế khác. Như vậy công tác tổ chức và vận dụng tổ chức bộ máy kế toán, tài chính trong các doanh nghiệp ngày càng trở nên đặc biệt quan trọng và luôn cần được quan tâm phát triển nghiên cứu và đào tạo phát một cách hợp lý về nhân lực, chuyên môn phù hợp về quy mô và kế hoạch phát triển của doanh nghiệp. Là một sinh viên chuyên nghành Kế toán, sau một thời gian đào tạo và theo yêu cầu của chương trình đào tạo tại Trường Đại Học Bình Dương, em đã tham gia tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV TM DV Thanh Huê Trong thời gian thực tập, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo... cùng bộ phận kế toán tại công ty, em đã thu nhận rất nhiều kiến thức bổ ích. Đợt thực tập này là cơ hội tốt cho phép em có điều kiện tìm hiểu thực tế các quy trình tổ chức và các quy trình nghiệp vụ cụ thể của công tác kế toán, tài chính tại doanh nghiệp - đó là những kinh nghiệm quý báu giúp em trong quá trình công tác sau khi tốt nghiệp.
  • 7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 2 Lớp 12LTK0801 Báo cáo thực tập này gồm 4 phần: Phần I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTVTMDV THANH HUÊ. Phần II: PHỎNG VẤN TRỰC TIẾP LÃNH ĐẠO TẠI CÔNG TY TNHH MTV TMDV THANH HUÊ Phần III: BÀI TẬP TÌNH HUỐNG ÁP DỤNG VÀO CÔNG TY TNHH MTV TMDV THANH HUÊ Phần IV: PHỤ LỤC VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2014 TẠI CÔNG TY TNHH MTV TMDV THANH HUÊ
  • 8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 3 Lớp 12LTK0801 PHẦN 1 : GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP VỚI CÔNG TÁC KẾ TOÁN 1.1. Lịch sử hình thành Tên công ty: Công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ Thanh Huê Tên viết tắt: THANH HUE Co., LTD Tên đối ngoại: Limited Liabilty company A Member of Trade in services Apple. Địa chỉ trụ sở chính: Số 1200 Phú Riềng Đỏ, phường Tân Đồng, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Điện thoại: 06513.838484 – 222 Fax: 06513.838222 Email: thanhhue1200@gmail.com Mã số thuế: 3800660233 Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng Vietin bank Chi nhánh Bình Phước. Số tài khoản: 10201000981279 - Tiền thân của Công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ Thanh Huê là cửa hàng mua bán vật liệu xây dựng. Năm 2010 chuyển sang mô hình công ty TNHH bao gồm một thành viên. Giấy phép kinh doanh số: 3800660233 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Phước cấp ngày 18 tháng 03 năm 2010. - Do ông Trần Chí Thanh làm giám đốc và điều hành công ty. Ngày 20/03/2010 Công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ Thanh Huê được chính thức đi vào hoạt động kinh doanh. - Vốn điều lệ của công ty: 1.000.000.000. Ghi bằng chữ: (Một tỷ đồng chẵn) - Do Công ty mới thành lập, thời gian đầu Công ty chưa bắt kịp với nền kinh tế nên gặp một số khó khăn. - Nhưng với những bạn hàng từ khi còn là hộ kinh doanh nên Công ty đã nhanh chóng có được lòng tin và đã tạo được uy tín với khách hàng, - Dựa vào kết quả hoạt động kinh doanh của công ty và mối quan hệ mua bán có thể khẳng định công ty hoạt động rất hiệu quả và không ngừng phát triển để hoà nhịp với sự phát triển của đất nước.
  • 9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 4 Lớp 12LTK0801 1.1.2. Ngành nghề kinh doanh: Bảng 1.1. Mã ngành kinh doanh của Công ty: STT Tên Ngành Mã ngành 1 Kinh doanh vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất 47 2 Dịch vụ vận tải hành khách và hàng hóa 49 3 Kinh doanh chất đốt: Củi, gas 47 4 Dịch vụ cho thuê xe, máy thi công công trình 77 5 San lấp, mặt bằng 43 1.2. Bộ máy tổ chức của công ty 1. Giám đốc - Giám đốc là người đứng đầu công ty, điều hành mọi hoạt động của công ty, có toàn quyền quyết định và chịu trách nhiệm về mọi vấn đề của công ty. - Giám đốc chịu trách nhiệm trước Nhà nước về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 2. Phòng kinh doanh - Xây dựng các hoạch định, chiến lược phát triển của công ty. - Quản lý và thực hiện việc kinh doanh của công ty. - Tham mưu cho giám đốc về tình hình hoạt động của công ty, tổ chức thực hiện hợp đồng kinh tế. - Tổ chức nghiên cứu thị trường để kịp thời đổi mới giá cả lẫn mặt hàng phù hợp nhu cầu khách hàng. 3. Phòng kế toán - Thực hiện quản lý tài chính, quản lý giao nhận hàng. - Có nhiệm vụ quản lý các chế độ hạch toán kế toán, xác định kết quả kinh doanh, lập các báo cáo về tình hình kinh doanh của công ty. Giám sát việc chấp hành nghiêm chỉnh các thông tư tài chính cũng như công tác kết toán tại công ty. - Tổ chức lưu trữ hồ sơ, tài liệu và cung cấp số liệu cho các bộ phận có liên quan và cho cơ quan theo quy định.
  • 10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 5 Lớp 12LTK0801 - Tổ chức tốt bộ máy kế toán, viết hoá đơn, theo dõi công nợ, tình hình thu chi của công ty để kịp thời điều chỉnh cho đúng với quy định của công ty và pháp luật Nhà nước. 4. Phòng hành chính nhân sự - Theo dõi, tổ chức tuyển dụng, quản lý, sắp xếp, bổ sung nguồn lực của công ty. - Phối hợp với phòng kế toán tính lương, thưởng và phúc lợi cho nhân viên trong công ty. - Tổ chức quản lý hợp đồng lao động, hồ sơ nhân viên, giải quyết các chế độ chính sách cho nhân viên. . Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty: Hình vẽ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty: 1.3. Tình hình nhân sự; đánh giá sự đáp ứng với tính hình kinh doanh hiện nay Bảng 1.1: Số lượng lao động qua các năm Chỉ tiêu 2012 2013 2014 3/2015 Số lượng lao động 5 7 10 15 Chia ra: Giới tính Nam 3 4 7 10 Nữ 2 3 3 5 Trình độ Sau đại học Đại học 1 1 2 2 Cao đẳng 1 1 2 2 Phòng kế toán Giám đốc Bộ phận BH Bộ phận KD Phòng nhân sự
  • 11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 6 Lớp 12LTK0801 Chỉ tiêu 2012 2013 2014 3/2015 Trung cấp 1 2 3 4 Phổ thông 2 3 3 7 Bộ phận Công nhân sản xuất Quản lý sản xuất Bán hàng 3 5 7 10 Quản lý doanh nghiệp 2 2 3 5 Quốc tịch Người nước ngoài Người Việt Nam 5 7 10 15 Theo bảng thống kê số lượng lao động trong gần 4 năm gần đây. Ta có thể nhận thấy rằng. Tình hình nhân sự trong công ty hầu như không thay đổi. Kinh doanh trong lĩnh vực thương mại chính là loại hình mua và bán hàng hóa. Nên yếu tố bán hàng là yếu tố quan trọng quyết định chính trong lĩnh vực kinh doanh thương mại. Chính vì vậy số lượng lao động bán hàng chiếm phần nhiều. Vd: Năm 2013 số lượng nhân lực bán hàng chiếm 71% tổng số nhân sự trong công ty. Năm 2014 chiếm 70% trong tổng số lao động. Chứng tỏ công ty đã và đang có những chiến lược mới để thay đổi tình hình kinh doanh của công ty. Mặc dù năm 2014 và 2013 là 2 năm nền kinh tế bị lạm phát rõ rệt. Đầu năm 2015, cụ thể hơn là quý I năm 2013 công ty đã có những chiến lược kinh doanh thay đổi hơn so với năm 2014. Chính vì vậy cần có 1 số lượng lớn nhân viên chuyên về bán hàng, nhằm phục vụ cho chiến lược kinh doanh sắp tới của công ty. Nhìn cơ cấu lao động ta có thể nhận ra ưu điểm, nhược điểm của bảng cơ cấu nhân sự trong công ty như sau: Nhược điểm:
  • 12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 7 Lớp 12LTK0801 - Công ty hầu hết vẫn không có sự biến động mạnh về nguồn nhân lực quản lý. Đây là một trong những lý do khiến công ty khó có những chiến lược kinh doanh mới có sự sáng tạo, mang tính chất mạo hiểm. Nếu trong công ty có những người dám mạo hiểm thì công ty sẽ có nhiều chiến lược kinh doanh thú vị. Ưu điểm: - Đội ngũ bán hàng lớn mạnh thì khả năng bán hàng càng cao. Mang lại doanh thu lớn. - Công ty có thể đạo tạo chuyên sâu cho nhân viên chuyên về bán hàng, và lựa chọn trong đó những người có khả năng làm việc tốt để tuyển dụng vào nhân viên chính thức. - Đội ngũ CBCNV ngày một tăng,có những chiến lược hay và hấp dẫn giúp cho công ty một ngày vững mạnh, có thể đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa ra các thị trường trong và ngoài tỉnh. 1.4. Doanh số Bảng 1.1. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Dưới đây là bảng kết quả kinh doanh 02 năm: năm 2013 và 2014. Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM DV Thanh Huê Địa chỉ:120 Phú Riềng Đỏ, Thị xã Đồng Xoài, Bình Phước Mẫu số B 02 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2014 Đơn vị tính: VNĐ CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 20.447.194.412 12.620.561.336 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 2.861.000
  • 13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 8 Lớp 12LTK0801 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 20.447.194.412 12.596.749.166 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 19.085.767.466 11.695.333.112 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 1.361.426.946 901.416.054 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 7.606.798 7.606.798 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 59.946.002 2.986.687 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 59.946.002 2.986.687 8. Chi phí bán hàng 24 747.884.670 583.816.685 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 348.538.400 250.207.151 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 30 212.664.672 72.012.329 11. Thu nhập khác 31 286.925.455 0 12. Chi phí khác 32 286.925.455 0 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 0 0 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 212.664.672 72.012.329 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 51 52 VI.30 VI.30 53.166.168 20.163.452 0 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 60 159.498.504 51.848.877 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 0 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY: Qua “Báo cáo hoạt động kinh doanh” của công ty, ta có bảng sau: ĐVT Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2013 Chênh lệch Tỷ trọng +/- % Năm 2013 Năm 2014 .DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20.447 12.596 7.850 38.39 100 100 Chi phí 20.235 12.524 7.711 38.10% Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 212 72 140 66.14 1.04 0.57
  • 14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 9 Lớp 12LTK0801 Nhận xét: Qua bảng phân tích ta thấy, lợi nhuận thuần năm 2014 so với năm 2013 tăng 140.652.343đ, tương ứng tỷ lệ 66.14%. Đây là biểu hiện tốt. Lợi nhuận thuần tăng trước hết là do doanh thu bán hàng tăng 7.826.633.076đ, tương ứng tăng 38.28%. Đồng thời các khoản giảm trừ doanh thu giảm -2.861.000đ, tương ứng tỷ lệ -100%. Từ đó làm cho doanh thu thuần về bán hàng tăng 7.850.445.246đ,tương ứng tỷ lệ 38.39%. Điều này cho thấy việc tiêu thụ hàng hóa của công ty năm 2014 tăng lên so với năm 2013. Từ đó cho thấy lượng hàng bán ra cũng như chất lượng của hàng năm 2014 tăng so với năm 2013, đây là dấu hiệu tốt vì vậy công ty cần phát huy hơn nữa, đặc biệt về chất lượng hàng và điều chỉnh giá bán để công ty đạt được lợi nhuận tối đa. Bên cạnh đó, giá vốn hàng bán cũng tăng lên 7.390.434.354đ, tương ứng tỷ lệ 38.72%, Chi phí QLDN cũng tăng 98.331.249đ,tương ứng tỷ lệ 28.21%. Xét theo chiều ngang, công ty đã quản lý chi phí QLDN chưa tốt, vì vậy công ty cần đưa ra các biện pháp cụ thể để quản lý tốt hơn nữa. Dựa vào bảng phân tích ta đưa lên biểu đồ sau: Biểu đồ 1.4 Biểu đồ so sánh kết quả Doanh thu, Chi phí, Lợi Nhuận năm 2013- 2014 0 5000 10000 15000 20000 25000 2013 2014 Doanh thu Chi Phí Lợi Nhuận
  • 15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 10 Lớp 12LTK0801 1.5. Giới thiệu Phòng kế toán Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 1.5.1.2 Nhiệm vụ và chức năng:  Kế toán trưởng - Tổ chức, chỉ đạo điều hành toàn bộ công tác hạch toán kế toán - tài chính tại công ty theo chế độ quản lý kinh tế của Nhà nước. - Chịu trách nhiệm chính về báo cáo tài chính trong công ty. - Kiểm tra ký duyệt tất cả các báo cáo của kế toán viên.  Kế toán tổng hợp - Phụ trách kiểm tra và tổng hợp các số liệu của công ty, xử lý thông tin, lập báo cáo tài chính đúng và chính xác. - Cung cấp số liệu báo cáo kịp thời cho kế toán trưởng và các bộ phận có liên quan theo quy định của công ty. - Chịu trách nhiệm về khâu chứng từ, hoá đơn, báo cáo thuế.  Kế toán thanh toán - hàng hoá - Chịu trách nhiệm các khoản thanh toán của công ty. Trích nộp các khoản bảo hiểm xã hội, y tế bảo đảm quyền lợi cho nhân viên. - Thường xuyên kiểm tra đối chiếu với thủ quỹ và so sánh đối chiếu với sổ phụ ngân hàng về số dư tài khoản tại ngân hàng. Định kỳ, kế toán lập báo cáo số dư quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. - Theo dõi, kiểm tra tình hình nhập xuất tồn sản phẩm. Hàng ngày đối chiếu với thủ kho về số lương thực tế và sổ sách kế toán. Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán, hàng hoá Thủ quỹ Thủ kho
  • 16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 11 Lớp 12LTK0801 - Theo dõi công nợ hàng mua và hàng bán của công ty.  Thủ quỹ - Theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt trong ngày và ghi chép vào sổ quỹ tiền mặt, kiểm kê quỹ, lập báo cáo quỹ. - Có nhiệm vụ bảo đảm thu, chi hợp lý kết hợp với kế toán thanh toán - hàng hoá để đảm bảo thanh toán đúng số liệu, đúng đối tượng. - Khi nhận được phiếu thu, chỉ tiến hành đi thu tiền và chi tiền theo đúng số tiền trên phiếu. - Phụ trách việc phát lương, thưởng hàng tháng cho nhân viên. - Cất giữ, bảo quản và chịu trách nhiệm về mọi mất mát tiền mặt.  Thủ kho - Chịu trách nhiệm trông coi và bảo quản hàng hoá trong kho. - Theo dõi tình hình nhập xuất tồn cho từng đối tượng hàng hoá. - Hàng ngày đối chiếu số liệu với kế toán, cung cấp số liệu tồn kho kịp thời cho kế toán trưởng và các bộ phận có liên quan trong công ty. 1.6. Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp Công ty sử dụng phần mềm Excel để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
  • 17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 12 Lớp 12LTK0801 Kế toán sử sụng hình thức ghi sổ trên excel. Tất cả các chứng từ được kế toán ghi chép bằng máy tính. Hình 1.4. Hình thức ghi sổ sách tên máy vi tính của Công ty  Ưu điểm: Nhân viên phòng kế toán đều có thể tự truy cập để kiểm tra, đối chiếu số liệu nên tốn ít thời gian, dễ dàng kiểm soát các số liệu nhập, mọi người đều có thể giúp đỡ lẫn nhau trong công việc.  Nhược điểm: Sử dụng phần mềm nội bộ nên khi máy chủ bị trục trặc kĩ thuật, bị hư hỏng thì mọi công việc của phòng đều bị trì trệ; như vậy nhân viên kế toán phải làm trong excel trước rồi mới nhập máy chủ sau, rất tốn thời gian. + Các chính sách kế toán áp dụng: - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận theo phương pháp Bình Quân Gia Quyền Phương pháp tính giá tồn kho: - Phương pháp hoạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên - Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Công ty không lập - Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định: Theo Nguyên Giá Phần mềm C Ch hứ ứn ng g t từ ừ kế toán kế toán Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký đặc biệt S Sổ ổ nhật ký chung nhật ký chung S Sổ ổ c cá ái i c cá ác c t tà ài i k kh ho oả ản n C Cá ác c s sổ ổ c ch hi i t ti iế ết t k kh há ác c B Bá áo o c cá áo o t tà ài i c ch hí ín nh h G Gh hi i h hằ ằn ng g n ng gà ày y I In n s sổ ổ, , b bá áo o c cá áo o Đ Đố ối i c ch hi iế ếu u, , k ki iể ểm m t tr ra a G Gh hi i c ch hú ú: : Sổ, thẻ kế toán chi tiết TỒN KHO CK = TỒN ĐK + NHẬP TK – XUẤT TK
  • 18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 13 Lớp 12LTK0801 - Phương pháp khấu hao: Theo đường thẳng - Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư: Theo chế độ kế toán Việt Nam - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu (doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính): Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện ghi nhận doanh thu qui định trong chuẩn mực doanh thu và thu nhập khác. 1.7. Tổ chức nghiệp vụ kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết tại doanh nghiệp 1.7.1. Chế độ kế toán áp dụng Công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ Thanh Huê thực hiện chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Quyết định số QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC do bộ tài chính ban hành ngày 14/09/2006. 1.7.2. Hình thức kế toán đang áp dụng Hiện nay, Công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ Thanh Huê áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung. Đây là hình thức sổ khá đơn giản, thích hợp với mọi đơn vị hạch toán đặc biệt có nhiều thuận lợi khi ứng dụng máy tính trong xử lý thông tin kế toán theo sổ. (1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. (2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra,
  • 19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 14 Lớp 12LTK0801 đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Ngoài ra kế toán còn phải ghi chi tiết tới các tài khoản có mở sổ chi tiết. Cuối kỳ, kế toán cộng số liệu để vào Sổ Cái. Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ Cái với Bảng tổng hợp chi tiết thì kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh và dựa vào bảng này để lập Báo cáo Tài chính. Chính sách kế toán: - Niên độ kế toán từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 - Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng (VND) - Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính xuất kho là bình quân gia quyền. - Doanh nghiệp hạch toán theo QĐ số: 48/2006 do bộ tài chính ban hành ngày 14/09/2006. - Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng 1.7.3. Nhiệm vụ của kế toán chi tiết - Thu thập, kiểm tra, xử lý, ghi chép từng nghiệp vụ kinh tế, tài chính thể hiện trên các chứng từ kế toán hợp lệ, hợp pháp vào đúng tài khoản chi tiết một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ. - Kế toán chi tiết bất cứ lúc nào cũng có thể biết mọi thông tin cần thiết về đối tượng kế toán cụ thể như: Số dư đầu kỳ, doanh số nợ, doanh số có, doanh số tích luỹ từ đầu tháng, đầu năm, số dư cuối kỳ...Từ đó quản lý chặt chẽ tài sản, nguồn vốn, đảm bảo an toàn tài sản.
  • 20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 15 Lớp 12LTK0801 Hình thức của kế toán chi tiết: Tên doanh nghiệp lập sổ, tên sổ, số tài khoản, số dư đầu, ngày hạch toán, số chứng từ, số tiền ghi Nợ, số tiền ghi Có, tài khoản đối ứng, doanh số Nợ, doanh số Có ngày, doanh số Nợ-doanh số Có tháng, doanh số Nợ-doanh số Có năm, số dư cuối, chữ ký của người lập sổ 1.7.4. Nhiệm vụ của kế toán tổng hợp - Kế toán tổng hợp là việc thu thập, kiểm tra, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin tổng quát về tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp, phản ánh tình hình, sự vận động của đối tượng kế toán theo các tài khoản tổng hợp. - Kiểm tra sự chính xác của quá trình hạch toán kế toán trong một thời kỳ, Cung cấp các thông tin cho chủ doanh nghiệp. Hình thức của kế toán tổng hợp Hình thức của kế toán tổng hợp bao gồm tập trên nhật ký chung, bảng kết hợp tài khoản, sổ cái, bảng cân đối tài khoản và bộ báo cáo tài chính. 1.7.5. Đối chiếu giữa chứng từ với sổ kế toán, báo cáo kế toán Đối chiếu tại kế toán chi tiết: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đượcghivàocácsổ,thẻkếtoánchitiếtliênquan. Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có). Đối chiếu tại kế toán tổng hợp: - Kiểm tra toàn bộ các định khoản, các nghiệp vụ phát sinh. - Kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu chi tiết và số liệu tổng hợp.
  • 21. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 16 Lớp 12LTK0801 - Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và đúng với thực tế không. - Xác định và đề xuất lập dự phòng hoặc xử lý công nợ phải thu khó đòi. - Tính giá thành, định khoản các nghiệp vụ về giá thành. - Kết chuyển doanh thu, chi phí, lãi lỗ. - In sổ kế toán. - Lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, báo cáo thống kê,… - Lập các báo cáo thuế. Cùng kế toán trưởng giải trình, cung cấp tài liệu, số liệu cho các cơ quan như: thuế, kiểm toán, các đoàn thanh tra kiểm tra khi có yêu cầu. 1.8. Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp ( Các báo cáo có liên quan đính kèm sau phụ lục) 1.8.1 Mục đích, ý nghĩa và yêu cầu của báo cáo tài chính BCTC là phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ảnh có hệ thống tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình lưu chuyển các dòng tiền và tình hình vận động sử dụng vốn của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Do đó, BCTC vừa là phương pháp kế toán, vừa là hình thức thể hiện và chuyển tải thông tin kế toán tài chính đến những người sử dụng để ra các quyết định kinh tế. Hệ thống BCTC của các doanh nghiệp được lập với mục đích sau: - Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. - Cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua và những dự đoán trong tương lai. BCTC có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực quản lý kinh tế, thu hút sự quan tâm của nhiều đối tượng ở bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp. Mỗi đối tượng quan tâm đến BCTC trên một giác độ khác nhau, song nhìn chung đều nhằm
  • 22. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 17 Lớp 12LTK0801 có được những thông tin cần thiết cho việc ra các quyết định phù hợp với mục tiêu của mình. Để thực sự trở thành công cụ quan trọng trong quản lý kinh tế, BCTC phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau: - BCTC phải được lập chính xác, trung thực, đúng mẫu biểu đã quy định, có đầy đủ chữ ký của những người có liên quan và phải có dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị để đảm bảo tính pháp lý của báo cáo. - BCTC phải đảm bảo tính thống nhất về nội dung, trình tự và phương pháp lập theo quy định của nhà nước, từ đó người sử dụng có thể so sánh, đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua các thời kỳ, hoặc giữa các doanh nghiệp với nhau. - Số liệu phản ánh trong BCTC phải rõ ràng, đủ độ tin cậy và dễ hiểu, đảm bảo thuận tiện cho những người sử dụng thông tin trên BCTC đạt được mục đích của họ. - BCTC phải được lập và gửi theo đúng thời hạn quy định. - Ngoài ra BCTC còn phải đảm bảo tuân thủ các khái niệm, nguyên tắc và chuẩn mực kế toán được thừa nhận và ban hành. Có như vậy hệ thống BCTC mới thực sự hữu ích, mới đảm bảo đáp ứng được yêu cầu của các đối tượng sử dụng để ra các quyết định phù hợp. 1.8.2. Các công việc kế toán phải làm trước khi lập BCTC Để lập được các BCTC trước hết phải có đầy đủ các cơ sở dữ liệu phản ánh chính xác, trung thực, khách quan các sự kiên và nghiệp vụ kinh tế phát sinh tai doanh nghiệp. Các số liệu này đã được phản ánh kịp thời trên các chứng từ kế toán, tài khoản kế toán và sổ sách kế toán. Vì thế, trước khi lập BCTC phải thực hiện các công việc sau: - Phản ánh tất cả các chứng từ kế toán hợp pháp vào sổ tổng hợp và sổ kế toán chi tiết có liên quan. - Đôn đốc, giám sát và thực hiện kiểm kê đánh giá lại tài sản, tính chênh lệch tỷ giá hối đoái, phản ánh kết quả đó vào sổ kế toán liên quan trước khi khóa sổ kế toán.
  • 23. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 18 Lớp 12LTK0801 - Đối chiếu, xác minh công nợ phải thu, công nợ phải trả, đánh giá nợ phải thu khó đòi, trích lập và hoàn nhập các khoản dự phòng. - Đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết, giữa các sổ tổng hợp với nhau, đối chiếu số liệu trên sổ kế toán với thực tế kiểm kê, khóa sổ và tính số dư các tài khoản. - Chuẩn bị các mẫu biểu BCTC để sẵn sàng cho việc lập BCTC. 1.8.3 Nội dung của BCTC 1.8.3.1 Hệ thống BCTC Theo quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính hiện có 04 biểu mẫu BCTC quy định cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế như sau: - Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01-DN - Kết quả hoạt động kinh doanh. Mẫu số B02-DN - Lưu chuyển tiền tệ. Mẫu số B03-DN - Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09-DN Mỗi BCTC phản ánh các nghiệp vụ, sự kiện ở các phạm vi và góc độ khác nhau, do vậy chúng có sự tương hỗ lẫn nhau trong việc thể hiện tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Không có BCTC nào chỉ phục vụ cho một mục đích hoặc có thể cung cấp mọi thông tin cần thiết làm thảo mãn mọi nhu cầu sử dụng. Điều này nói lên tính hệ thống của BCTC trong việc cung cấp thông tin cho nguời sử dụng. Nội dung, phương pháp tính toán, hình thức trình bày trong từng BCTC quy định trong chế dộ này được áp dụng thống nhất cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên để phục vụ yêu cầu quản lý kinh tế - tài chính, yêu cầu quản lý điều hành các ngành, các tổng công ty, các tập đoàn sản xuất, liên hiệp các xí nghiệp, các công ty liên doanh...có thể căn cứ vào đặc thù của mình để nghiên cứu, cụ thể hóa và xây dựng thêm BCTC chi tiết khác cho phù hợp, nhưng phải được Bộ Tài Chính chấp thuận bằng văn bản. 1.8.3.2 Trách nhiệm, thời gian lập và gửi BCTC.
  • 24. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 19 Lớp 12LTK0801 Tất cả các doanh nghiệp phải lập và gửi BCTC theo đúng các quy định của chế độ BCTC doanh nghiệp hiện hành ( theo quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002 của Bộ Tài Chính). Riêng BCLCTT tạm thời chưa quy định là báo cáo bắt buộc nhưng khuyến khích các doanh nghiệp lập và sử dụng. BCTC của các doanh nghiệp phải lập và gửi vào cuối quý, cuối năm tài chính cho các cơ quan quản lý Nhà nước và doanh nghiệp cấp trên theo quy định. Trường hợp có công ty con thì phải gửi kèm theo bản sao BCTC cùng quý cùng năm của công ty con. 1.8.4 Nội dung, kết cấu và phương pháp lập BCTC 1.8.4.1 Bảng cân đối kế toán 1.8.4.1.1 Bản chất và ý nghĩa của BCĐKT BCĐKT là một phương pháp kế toán, một báo cáo kế toán chủ yếu phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp theo hai cách phân loại: cấu thành vốn và nguồn hình thành vốn hiện có của doanh nghiệp ở một thời điểm nhất định và biểu hiện dưới hình thái tiền tệ. Như vậy, bản chất cuả BCĐKT là BCTC tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Số liệu trên BCĐKT cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào BCĐKT có thể nhận xét, đánh giá khái quát về tình hình tài chính, tình hình quản lý và sử dụng vốn, mục đích sử dụng các nguồn vốn cũng như triển vọng kinh tế tài chính của doanh nghiệp. 1.8.4.1.2 Nội dung và kết cấu BCĐKT - Nội dung của BCĐKT thể hiện qua hệ thống các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản. Phần “Tài sản” : phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiên có cuat doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo, được chia thành: - Loại A: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
  • 25. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 20 Lớp 12LTK0801 - Loại B: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn. Phần “Nguồn vốn”: phản ánh các nguồn hình thành các loại tài sản tại thời điểm lập báo cáo, được chia thành: - Loại A: Nợ phải trả - Loại B: Nguồn vốn chủ sở hữu. Trong mỗi loại này lại bao gồm các chỉ tiêu phản ánh những nội dung cụ thể tương đối phù hợp với nội dung của các tài khoản kế toán. Ngoài ra, BCĐKT còn có phần “Các chỉ tiêu ngoài bảng” phản ánh các tài khoản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng đang thuộc quyền quản lý hoặc sử dụng của doanh nghiệp, hoặc một số chỉ tiêu không thể phản ánh trong BCĐKT.  Kết cấu: Tính chất cơ bản của BCDDKT chính là tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn ở mọi thời điểm. Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn Hay: Tổng tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu. Trên cơ sở tính chất cân đối của kế toán, đồng thời phù hợp với nội dung của BCĐKT thì kết cấu của nó được chia làm 2 phần : Tài sản và nguồn vốn. - Phần tài sản: các chỉ tiêu phần này được sắp xếp theo nội dung kinh tế của các loại tài sản của doanh nghiệp trong quá trình tái sản xuất. Về mặt kinh tế, số liệu ở phần này thể hiện số vốn và kết cấu các loại vốn hiện có của đơn vị đến thời điểm lập báo cáo. Về mặt pháp lý, nó thể hiện số vốn đang thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. - Phần nguồn vốn: các chỉ tiêu phần này được sắp xếp phân chia theo từng nguồn hình thành tài sản của đơn vị. Về mặt kinh tế, số liệu phần này thể hiện quy mô,, nội dung và tính chất kinh tế các nguồn vốn đó. Về pháp lý, nó thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với số tài sản mà doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng. BCĐKT có thể xây dựng theo kiểu một bên hay theo kiểu hai bên. Với kiểu một bên, phần tài sản được sắp xếp trước sau đó đến phần nguồn vốn. Với kiểu hai bên, bố trí phần tài sản ở bên trái, phần nguồn vốn ở bên phải của BCĐKT.Ở cả hai phần ngoài cột chỉ tiêu còn có các cột phản ánh số của chỉ tiêu, cột số đầu kỳ, số cưối kỳ. 1.8.4.1.3 Cơ sở số liệu và phương pháp lập BCĐKT  Cơ sở số liệu - Căn cứ vào các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của kỳ báo cáo.
  • 26. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 21 Lớp 12LTK0801 - Căn cứ vào BCĐKT kỳ trước  Phương pháp chung lập BCĐKT - Cột số đầu năm: căn cứ vào cột “cuối kỳ” của BCĐKT cuối kỳ trước để ghi vào các chỉ tiêu tương ứng. - Cột số cuối kỳ: căn cứ vào số dư của các tài khoản trên các sổ kế toán liên quan đã khóa sổ ở thời điểm lập BCDKT để ghi như sau: Những chỉ tiêu trên BCĐKT có nội dung phù hợp với số dư của các tài khoản thì căn cứ trực tiếp vào số dư các tìa khoản để ghi như sau: - Số dư Nợ của các tài khoản ghi vào các chỉ tiêu tương ứng phần “tài sản” - Số dư Có của các tài khoản ghi vào các chỉ tiêu tương ứng phần “ nguồn vốn” Tuy nhiên, có những chỉ tiêu trên BCĐKT lại không hoàn toàn phù hợp với tài khoản kế toán mà liên quan đến nhiều tài khoản, một chi tiết của tài khoản, nhiều chi tiết của tài khoản... do đó phải tùy thuộc vào nội dung của từng chỉ tiêu để lấy số dư của các tài khoản tương ứng để lập BCĐKT cho phù hợp. Một số trường hợp đặc biệt: - Những chỉ tiêu thuộc các khoản phải thu, các khoản phải trả căn cứ vào tổng số dư chi tiết của các tài khoản để ghi: nếu tổng số dư chi tiết dư Nợ thì ghi ở phần tài sản, nếu tổng số dư chi tiết dư Có thì ghi ở phần nguồn vốn, không được bù trừ lẫn nhau. - Đối với nhóm tài khoản điều chình giảm như các tài khoản liên quan đến dự phòng, tài khoản hao mòn TSCĐ là những tài khoản có số dư Có, điều chỉnh giảm cho các tài khoản phần tài sản, trong BCĐKT do phải xác định được giá trị thuần nên các khoản này vẫn được phản ánh ở bên tài sản ( ghi liền và cùng phần với các chỉ tiêu được điều chỉnh) dưới hình thức ghi số âm. - Một số tài khoản lưỡng tính như TK412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản, TK 413 – Chênh lệch tỷ giá, TK 421 – Lãi chưa phân phối, thực chất là các tài khoản phản ánh nguồn vốn nên được ghi bên Nguồn vốn, nếu dư Có thì ghi số dương, nếu dư Nợ thì ghi số âm. - Đối với các chỉ tiêu ngoại bảng BCĐKT là các tài khoản có số dư Nợ, được ghi đơn nên căn cứ trực tiếp vào số liệu ở cột “ cuối kỳ” của BCĐKT cuối kỳ kế toán trước để ghi vào cột số “ đầu kỳ” căn cứ vào số dư các tài khoản trên các sổ kế toán liên quan đã khóa sổ ở thời điểm lập BCĐKT để ghi các chỉ tiêu tương ứng ở cột “ cuối kỳ”. Phương pháp lập cụ thể từng chỉ tiêu được trình bày trong Quyết định số 167/2000/QĐ – BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo thông tư số 89/2002/TT – BTC của Bộ Tài Chính.
  • 27. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 22 Lớp 12LTK0801 1.8.4.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 1.8.4.2.1 Bản chất và ý nghĩa của BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm kết quả từ hoạt động kinh doanh chính và kết quả từ các hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp. Thông qua báo cáo này có thể biết tình hình và kết quả kinh doanh, đồng thời qua phân tích đánh giá các chỉ tiêu trên BCKQHĐKD ở các kỳ khác nhau cho thấy xu hướng phát triển ở doanh nghiệp. 1.8.4.2.2 Cơ sở số liệu và phương pháp lập BCKQHĐKD Cơ sở lập báo cáo - Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước. - Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. Phương pháp lập BCKQHĐKD Khi lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp giữa doanh nghiệp và đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, doanh nghiệp phải loại trừ toàn bộ các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí phát sinh từ các giao dịch nội bộ. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm có 5 cột: - Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo; - Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng - Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính; - Cột số 4: Kỳ này - Cột số 5: Kỳ trước Số liệu ghi ở cột “Kỳ này” được lấy từ sổ tổng hợp và sổ chi tiết các tài khoản tương ứng từ loại 5 đến loại 9. Số liệu ghi ở cột “ Kỳ trước” được lấy từ cột “ Kỳ này” của BCKQHĐKD kỳ trước. Phương pháp lập cụ thể từng chỉ tiêu được trình bày trong Quyết định số 167/2000/QĐ – BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo thông tư số 89/2002/TT – BTC của Bộ Tài Chính. Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM DV Thanh Huê Địa chỉ:120 Phú Riềng Đỏ, Thị xã Đồng Mẫu số B 02 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 28. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 23 Lớp 12LTK0801 Xoài, Bình Phước BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2014 Đơn vị tính: VNĐ CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 20.447.194.412 12.620.561.336 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 2.861.000 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 20.447.194.412 12.596.749.166 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 19.085.767.466 11.695.333.112 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 1.361.426.946 901.416.054 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 7.606.798 7.606.798 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 59.946.002 2.986.687 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 59.946.002 2.986.687 8. Chi phí bán hàng 24 747.884.670 583.816.685 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 348.538.400 250.207.151 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 30 212.664.672 72.012.329 11. Thu nhập khác 31 286.925.455 0 12. Chi phí khác 32 286.925.455 0 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 0 0 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 212.664.672 72.012.329 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 51 52 VI.30 VI.30 53.166.168 20.163.452 0 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 60 159.498.504 51.848.877 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 0 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 29. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 24 Lớp 12LTK0801 1.8.4.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 1.8.4.3.1 Bản chất và ý nghĩa của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCLCTT là BCTC tổng hợp, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Dựa vào BCLCTT, người sử dụng có thể đánh giá được khả năng tạo ra tiền, sự biến động tài sản thuần của doanh nghiệp, khả năng thanh toán của doanh nghiệp và dự đoán được luồng tiền trong kỳ tiếp theo. 1.8.4.3.2Nội dung và kết cấu của BCLCTT Nội dung: - Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu – chi liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp - Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu – chi liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. - Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu – chi liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Kết cấu: gồm 3 phần: - Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh - Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư - Lưu chuyển tiền từ hotaj động tài chính 1.8.4.3.3 Cơ sở số liệu và phương pháp lập BCLCTT Phương pháo trực tiếp - Cơ sở số liệu : BCĐKT, sổ kế toán vốn bằng tiền, sổ kế toán các khoản phải thu, phải trả. - Nguyên tắc chung theo phương pháp này BCLCTT được lập bàng cách xác định và phân tích các khoản thực thu, chi bằng tiền trên các sổ kế toán vốn bằng tiền theo từng loại hoạt động và theo nội dung thu chi Phương pháp trực tiếp: -Cở sở số liệu: BCĐKT, BCKQHĐKD, các tài liệu liên quan -Nguyên tắc chung: theo phương pháp này, BCLCTT được lập bằng cách điều chỉnh lợi nhuận trước thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh khỏi ảnh hưởng của
  • 30. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 25 Lớp 12LTK0801 các nghiệp vụ trực tiếp thu – chi đã làm tăng giảm lợi nhuận: loại trừ lãi lỗ của các hoạt động đầu tư và các hoạt động tài chính đã tính vào lợi nhuận trước thuế: điều chỉnh các khoản mục thuộc vốn lưu động. Phương pháp lập cụ thể từng chỉ tiêu được trình bày trong Quyết định số 167/2000/QĐ – BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo thông tư số 89/2002/TT – BTC của Bộ Tài Chính. 1.8.4.4 Bản thuyết minh báo cáo tài chính 1.8.4.4.1Mục đích của bản thuyết minh báo cáo tài chính: Thuyết minh báo cáo tài chính là bộ phận hợp thành của hệ thống báo cáo tài chinh của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính là một hệ thống các số liệu cho biết tình hình tài sản và nguồn vốn, luồng tiền và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính gồm có: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. Thuyết minh báo cáo tài chính được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất – kinh doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết. Qua đó, nhà đầu tư hiểu rõ và chính xác hơn về tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp. 1.8.4.42 Nội dung và phương pháp lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát đặc điểm hoạt động của tổ chức của doanh nghiệp bao gồm: Giấy phép thành lập và hoạt động, hình thức sở hữu vốn, thành phần Ban Giám Đốc, Hội Đồng Quản Trị, nội dung một số chế độ kế toán được doanh nghiệp lựa chọn để áp dụng. Và các báo cáo chi tiết về tình hình hoạt động của doanh nghiệp chẳng hạn như những báo cáo dưới đây: Báo cáo tình hình tăng, giảm tài sản cố định: Tài sản cố định là phương tiện để thực hiện các nghiệp vụ doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp phải thường xuyên nắm được mức độ biến động của nó để có chính sách đổi mới nâng cao năng lực phục vụ. Vì vậy, thông qua “Tình hình tăng giảm tài sản cố định” của thuyết minh báo cáo tài chính sẽ biết được tình hình biến động của từng loại tài sản cố định trong kỳ. Qua đó có thể đánh giá được tình hình đầu tư, trang bị tài sản cố định nhằm nâng
  • 31. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 26 Lớp 12LTK0801 cao khả năng hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Đồng thời báo cáo này còn cho biết tình trạng của tài sản cố định tại thời điểm hiện tại tức giá trị sử dụng còn lại của tài sản để có phương hướng đổi mới kịp thời. Báo cáo tình hình tăng, giảm nguồn vốn và sử dụng vốn: Thông qua số liệu trong báo cáo “Tình hình tăng, giảm nguồn vốn và sử dụng vốn” sẽ cho thấy sự biến động về quy mô nguồn vốn sử dụng trong kỳ. Qua số liệu trên Bảng báo cáo “Tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp theo thời gian từ đó đề ra những phương hướng, quyết sách trong việc đẩy nhanh vòng luân chuyển vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải trình bày đầy đủ các chỉ tiêu theo những nội dung quy định trong thuyết minh báo cáo tài chính. Ngoài ra, có thể trình bày thêm các nội dung khác nhằm giải thích chi tiết hơn tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của đơn doanh nghiệp. Khi giải thích và thuyết minh cần trình bày bằng lời văn ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu. Phần giải thích cần nêu thêm những thông tin cần thiết chưa thể hiện được ở các báo cáo tài chính khác và có thể nêu phần phương hướng kinh doanh trong kỳ tới, chỉ cần nêu những thay đổi so với kỳ báo cáo. Phần kiến nghị có thể trình bày những kiến nghị với cấp trên, với Nhà nước các vấn đề liên quan đến chính sách, chế độ tài chính kế toán. 1.9. Tổ chức kế toán quản trị tại doanh nghiệp - Tổ chức và quản lý tốt hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực và phạm vi hoạt động. - Thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước. - Bảo toàn và phát triển vốn bằng cách sử dụng hợp lý và có hiệu quả các nguồn vốn theo đúng chế độ quản lý và kiểm tra tài sản, tài chính của Nhà nước, đảm bảo tự đổi mới trang thiết bị phục vụ thi công công trình. - Thực hiện tốt chế độ lao động, tiền lương và các chính sách xã hội. - Làm tốt công tác tổ chức cán bộ và đào tạo, bồi dưỡng văn hóa, trình độ kỹ thuật, nghiệp vụ cho các cán bộ, công nhân viên trong Công ty.
  • 32. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 27 Lớp 12LTK0801 10. Kết luận về công tác kế toán tại doanh nghiệp 1.10.1. Thuận lợi: - Vị trí công ty nằm ở mặt tiền đường lớn rất thuận lợi trong việc vận chuyển đi lại và được hưởng nhiều ưu đãi của nhà nước. - Sức cạnh tranh của công ty dựa trên 3 yếu tố chủ yếu: “Uy tín thương hiệu - Chất lượng sản phẩm - Giá cả hợp lý” Ở trong nước công ty có một hệ thống tiêu thụ khá ổn định và rộng khắp. - Công ty có bộ quản lý và lãnh đạo tốt dám nghĩ dám làm. Bên cạnh đó có đội ngũ công nhân lành nghề, tận tâm và biết ứng dụng tốt. - Công ty có cơ sở vật chất khang trang, dây chuyền máy móc hiện đại. - Luôn hoàn thành chỉ tiêu nộp ngân sách cho Nhà nước, đóng thuế đầy đủ cho Nhà nước. 1.10.2. Khó khăn: - Công ty mới thành lập được 4 năm nên khả năng cạnh tranh còn yếu so với các công ty thành lập lâu năm. - Những thủ tục hành chính hiện nay còn quá nhiêu khê, rườm rà tốn kém thời gian cho doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh, trong quản lý…… - Giá vật liệu xây dựng trong những năm gần đây luôn bất ổn, giá cả biến động thất thường ảnh hưởng đến hoạt động thương mại của Công ty. - Giá xăng dầu không ổn định ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí nhiên liệu, chi phí vận chuyển….. 1.10.3 Kiến nghị: Trong nền kinh tế đang phát triển như hiện nay, Công ty cần phải có hướng đi đúng đắn thì mới có thể tồn tại và phát triển. Chính vì thế Công ty phải không ngừng hoàn thiện hơn nữa về mọi mặt, đặc biệt là trong công tác kế toán. Do đó em có một số kiến nghị như sau: Về mặt chất lượng sản phẩm: Công ty phải tiếp tục phát huy thế mạnh của mình, vì công ty luôn có nguồn hàng chất lượng cao, đáp ứng được nhu cầu hiện nay của khách hàng.
  • 33. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 28 Lớp 12LTK0801 Về mặt giá cả sản phẩm: Trong thời gian qua Công ty cũng hỗ trợ giá cho khách hàng nhiều thậm chí chịu lỗ để giữ khách hàng, chính vì thế Công ty nên có kế hoạch cụ thể để giảm thiểu việc bù lỗ này. Ví dụ công ty nên nắm bắt kịp thời giá cả thị trường, kịp thời báo cho khách để điều chỉnh giá hợp lý. Về công tác kế toán: Để đảm bảo an toàn phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh nói chung và công tác kế toán nói riêng, kế toán phải có những giải pháp lựa chọn phương án an toàn trong kinh doanh cần thiết phải tạo lập các quỹ dự phòng.
  • 34. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 29 Lớp 12LTK0801 PHẦN 2: THỰC HIỆN PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO, CÁC CHUYÊN VIÊN LÀM CÔNG TÁC KẾ TOÁN –TÀI CHÍNH TẠI NƠI SINH VIÊN THỰC TẬP 2.1 Thực hiện phỏng vấn 2.1.1. Đối tượng phỏng vấn 1 STT Họ và tên Lê Thị Nhung 1 Chức danh Trưởng phòng tài chính 2 Phòng ban công tác Công ty 3 Trình độ chuyên môn Đại học 4 Năm thâm niên công tác 4 năm. 5 Chuyên ngành theo học Đại học Quản trị - Kinh doanh 6 Hiện làm chuyên môn gì Quản trị tài chính 7 Điện thoại liên hệ 2.1.1.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn Công việc của trưởng phòng Kế toán - Tài chính công ty được tóm tắt như sau: “Tham mưu và giúp chủ doanh nghiệp, hướng dẫn thực hiện công tác tài chính Kế toán ở doanh nghiệp theo cơ chế mới, đồng thời giúp chủ doanh nghiệp trong công tác xây dựng và quản lí chiến lược đầu tư tài chính, đảm bảo bảo toàn, ổn định và phát triển vốn; phát huy cao nhất hiệu quả nguồn vốn và tài sản hiện có của doanh nghiệp”. Chức năng quan trọng là chỉ đạo thực hiện phân tích tài chính của doanh nghiệp thông qua việc phân tích tài chính nhận diện điểm mạnh, điểm yếu qua đó tham mưu đến ban lãnh đạo trong việc ra quyết định tăng giảm vốn đầu tư một cách hợp lí. Chỉ đạo công tác xây dựng kế hoạch tài chính của doanh nghiệp, xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm, 3 năm và dài hạn theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, trình chủ doanh nghiệp phê duyệt; Lập kế hoạch nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn( tìm vốn và sử dụng nguồn vốn như thế nào để có hiệu quả nhất).
  • 35. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 30 Lớp 12LTK0801 Làm các thủ tục huy động các nguồn vốn, vay tín dụng, vay ngân hàng, các tổ chức tài chính khác… Chuẩn bị đầy đủ vốn đầu tư theo kế hoạch, tiến độ đầu tư cho các dự án của doanh nghiệp; Phối hợp với các trưởng phòng ban trong việc kiểm tra nguồn thu chi trong công ty. Các nguồn thu như: thu theo kí kết hợp đồng, thu theo thanh lí tài sản và thu khác. Các nguồn chi như: chi mua nguyên vật liệu, chi cho sản xuất, chi cho quản lí và chi khác. Phối hợp với chủ doanh nghiệp đánh giá các chương trình hoạt động của doanh nghiệp trên phương diện tài chính. Song song với đó, còn chịu trách nhiệm lập kế hoạch dự phòng ngân quỹ theo những hình thức phù hợp nhằm đáp ứng những nhu cầu ngân quỹ đột xuất cũng như giám sát và hướng dẫn các phòng ban trong hoạt động chi tiêu phù hợp với tình hình tài chính của doanh nghiệp; Duy trì khả năng thanh khoản của doanh nghiệp và đảm bảo có đủ nguồn tài chính cho doanh nghiệp. Thiết lập và thực hiện chính sách quản trị tiền mặt của doanh nghiệp nhằm đảm bảo có đủ lượng tiền đáp ứng các nhu cầu thanh toán ngắn hạn. Xác định rõ kết cấu thích hợp giữa các khoản tài trợ ngắn hạn và dài hạn phù hợp với kì hạn huy động vốn ngân quỹ. Quyết định huy động vốn ngân quỹ làm sao với chi phí thấp nhất là quyết định quan trọng bởi vị nó tác động đến lợi ích chung và tính thanh khoản của công ty. Phối hợp với ban lãnh đạo doanh nghiệp qua đó xây dựng một chính sách phân chia lợi nhuận hợp lý (lợi nhuận của doanh nghiệp được sử dụng như thế nào). Đảm bảo rằng các loại tài sản của doanh nghiệp được kiểm soát và sử dụng một cách hợp lý và sinh lợi. Chỉ đạo các nhân viên trong phòng dự báo tài chính, lượng định hiệu quả những nguồn ngân quỹ, huy động vốn trên thị trường vốn, đánh giá hiệu quả những dự án đầu tư trên vốn đầu tư. Về mặt quản lí Kế toán: Tổ chức thống nhất công tác Kế toán trong toàn doanh nghiệp theo đúng các qui định của luật Kế toán hiện hành, các chuẩn mực Kế toán, nguyên tắc Kế toán đây là nhiệm vụ quan trọng nhất trong công tác quản lí Kế toán của trưởng phòng Kế toán – Tài chính doanh nghiệp. Báo cáo tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh cho chủ doanh nghiệp. Tổ chức thực hiện việc kiểm soát tính tuân thủ pháp luật trong lĩnh vực Kế toán - Tài chính. Đồng thời cập nhật và phổ biến các văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động Kế toán – Tài chính. Chức năng cũng không kém phần quan trọng là chủ trì công tác kiểm toán nội bộ
  • 36. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 31 Lớp 12LTK0801 trong doanh nghiệp; kiểm tra báo cáo quyết toán tài chính của doanh nghiệp. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; Kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, Kế toán. Chỉ đạo Phòng Kế toán - Tài chính thực hiện đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo Kế toán, thống kê và quyết toán theo qui định của Nhà nước. Thời hạn nộp: kể từ ngày hết niên độ năm 31/12 thì trong vòng 20 ngày phải nộp báo cáo thuế VAT đối với doanh nghiệp báo cáo hàng tháng và 90 ngày đối với doanh nghiệp báo cáo theo quý. 2.1.1.2. Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí Đầu tiên, năng lực chuyên môn cao, kiến thức nghề nghiệp tốt Xét về trình độ, người trưởng phòng Kế toán mà công ty cần phải đảm bảo cả về kiến thức văn hóa lẫn chuyên môn như Tốt nghiệp Đại học trở lên chuyên ngành Kinh tế, phân tích và báo cáo số liệu tài chính. Thứ hai, tính cẩn thận và trung thực Mặt phẩm chất, tính cách mà công ty cần đối với chức vụ trưởng phòng Kế toán – tài chính là : Nhiệt tình, nhanh nhẹn, tác phong làm việc chuyên nghiệp; Trung thực, có đạo đức tốt và tinh thần trách nhiệm cao; Kiên trì, bền bỉ và giữ bí mật về các thông tin nội bộ của doanh nghiệp; Cẩn thận từng chi tiết nhỏ trong quá trình làm việc; Tác phong văn minh, lịch sự, hòa đồng và có sức khỏe tốt. Thứ ba, khả năng quan sát, phân tích, tổng hợp Công việc mà trưởng phòng tài chính phải làm khá nhiều, những công việc này đòi hỏi khả năng quan sát để phản ứng kịp thời với những sự việc phát sinh, từ đó phân tích, tổng hợp chúng một cách hợp lý. Thứ tư, kinh nghiệm trong công tác Riêng về mặt kinh nghiệm, chức vụ này ưu tiên ứng viên có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực tài chính, Kế toán doanh nghiệp hoặc đã từng làm việc tại vị trí tương đương. Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực có liên quan trong đó có 01 năm ở vị trí phó phòng hoặc tương đương. Thứ năm, thành thạo máy tính
  • 37. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 32 Lớp 12LTK0801 Xét về mặt kĩ năng, kĩ năng vi tính mà công ty yêu cầu đối với trưởng phòng là phải sử dụng thành thạo máy vi tính và các thiết bị văn phòng khác; có kinh nghiệm sử dụng các phần mềm cơ bản như Windows, word, exel, internet, email,… cùng các phần mềm Kế toán, quản lý khác. Thứ sáu, Các kĩ năng mềm khác cần thiết bao gồm : Kỹ năng ra quyết định, kĩ năng có khả năng lãnh đạo, quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện công việc khoa học bên cạnh đó tạo động lực và đào tạo nhân viên. Đồng thời có khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm và chịu được áp lực công việc cao. Cùng với đó là khả năng giao tiếp tốt. Kỹ năng đàm phán thương lượng, kỹ năng thuyết phục... 2.1.1.3. Thuận lợi trong công việc Thuận lợi lớn nhất là tư duy nhận thức của phần lớn cán bộ lãnh đạo doanh nghiệp về vai trò, vị trí của Kế toán không thuần tuý chỉ là công việc ghi chép phản ánh nghiệp vụ kinh tế, công việc giữ tiền, khoá sổ, lập báo cáo tài chính mà Kế toán thực sự là người tổ chức thông tin kinh tế tại công ty, kiểm tra giám sát các hoạt động kinh tế, giúp chủ doanh nghiệp phân tích kinh tế đưa ra quyết định quản lý: Kế toán được thừa nhận là trợ thủ đắc lực trong phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tổ chức phối hợp hiệu quả giữa các phòng ban trong công ty, tổ chức thống nhất công tác Kế toán từ trên xuống dưới. Hơn nữa, môi trường làm việc tại phòng rất thông thoáng, trang bị đầy đủ thiết bị hỗ trợ cho công tác trong phòng Kế toán – Tài chính. Phòng làm việc: tốt, máy lạnh, nhiệt độ, ánh sáng tốt, không bụi, không ồn ào. Trang bị, dụng cụ, máy móc đầy đủ tai nơi làm việc: máy tính, điện thoại, Fax, 2.1.1.4. Khó khăn trong công việc Bên cạnh những thuận lợi trên thì vẫn còn một số hạn chế, hiện nay phần lớn Kế toán có phương pháp công tác tốt kết quả công tác rất cao, tuy nhiên 1 bộ phận Kế toán vẫn có phương pháp công tác chưa tốt do vậy, vị trí vai trò của họ chưa được coi trọng. Một số Kế toán chỉ biết chuyên môn phải giỏi nghĩa là tổ chức chứng từ, sổ, báo cáo tài chính phải chính xác, đúng chế độ, phải kịp thời. Nếu như
  • 38. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 33 Lớp 12LTK0801 vậy thì phương pháp công tác chỉ mới đúng 1 phần. Phương pháp đúng ngoài chuyên môn, nghiệp vụ phải tuyên truyền để mọi người hiểu công việc của mình, phải tranh thủ sự lãnh đạo của cấp trên, phải phối hợp công tác tốt với các phòng ban nghiệp vụ để hoàn thành tốt công tác. Kinh nghiệm cũng như kỹ năng mà một trưởng phòng có được là qua quá trình đúc kết kinh nghiệm nhiều năm làm việc của mình, doanh nghiệp không có chính sách hỗ trợ đào tạo công tác nghiệp vụ cho nhân viên trong doanh nghiệp. 2.1.1.5. Điều tâm đắc của lãnh đạo được phỏng vấn Năm 2012 là năm chịu ảnh hưởng khủng hoảng kinh tế thế giới, đây là năm làm cho khá nhiều công ty, doanh nghiệp rơi vào tình trạng trì truệ và một số phá sản, nhưng nhờ sự đoàn kết của tất cả anh chị em trong toàn thể doanh nghiệp, và phướng hướng đúng đắn của chủ doanh nghiệp khi đưa va kế hoạch thực hiện 06 tháng đầu năm và cuối năm nên doanh nghiệp đã không chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng này mà đến cuối năm lợi nhuận của doanh nghiệp vẫn tăng so với các năm trước. 2.1.1.6. Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp Bồi dưỡng về chuyên môn, kiến thức nghề nghiệp thật tốt Trưởng phòng tài chính là vị trí khá cao trong doanh nghiệp. Trưởng phòng tài chính luôn được coi trọng trong các doanh nghiệp bởi tính quan trọng của nghề này. Do đó điều trước tiên bạn cần phải có là năng lực chuyên môn cao, điều này dễ nhìn thấy nhất thông qua tấm bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc đai học chuyên ngành tài chính Kế toán. Trải qua quá trình học tập và sau này đi làm tích lũy thêm, bạn phải có những kiến thức, kinh nghiệm, có khả năng lập báo cáo và trình bày báo cáo Kế toán, khả năng thống kê, phân tích tài chính, khả năng lập và phân tích báo cáo Kế toán cũng như quản trị tài chính doanh nghiệp… Cần nắm rõ tình hình của doanh nghiệp bao gồm tài sản và những hoạt động thanh toán lương bổng, mua bán hàng, vay vốn, thế chấp, sản xuất… để giải quyết các vấn đề có liên quan đến tài sản doanh nghiệp. Nghề này gắn liền với các tài liệu,
  • 39. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 34 Lớp 12LTK0801 sổ sách, giấy tờ chứa những con số “biết nói” về tình hình tài chính. Do đó, bạn cần làm việc hết sức tập trung, cẩn thận và đặc biệt yêu thích làm việc với các con số. Việc trau dồi khả năng tổng hợp, phân tích, đọc các bản báo cáo tài chính, phân tích tài chính, khả năng giao tiếp, làm việc độc lập và làm việc theo nhóm là rất quan trọng đối với bất kỳ người nào. Cần tập cho mình tính cẩn thận và trung thực Vì công việc của Kế toán trưởng là kiểm tra các con số liên quan đến tiền bạc nên chỉ cần sai xót một chút thôi là bạn có thể gây ra những hậu quả khôn lường cho doanh nghiệp của mình. Vậy nên, khi làm việc, bạn phải luôn nhẩm trong đầu câu khẩu hiệu: “Cẩn thận! Cẩn thận! Cẩn thận!”. Cẩn thận từ các bước tính toán cho đến những chi tiết nhỏ như viết số rõ ràng, dễ đọc. Dấu “chấm” và dấu “phẩy” đảo chỗ cho nhau trong một con số là giá trị của nó đã thay đổi rất nhiều rồi. Nhưng hậu quả của việc bất cẩn gây ra còn không nghiêm trọng bằng hậu quả của sự cố tình làm sai hòng mưu cầu lợi ích riêng. Vì vậy, để có thể phát triển trong nghề này thì bạn phải là người rất trung thực. Đây cũng là phẩm chất mà các công ty, đơn vị quan tâm nhất khi tuyển dụng. Bạn phải chịu được áp lực công việc cao, biết quản lý hiệu quả thời gian làm việc Công việc Kế toán trưởng, Kế toán tài chính, Kế toán tổng hợp là những công việc luôn chân luôn tay luôn đầu óc, nhất là vào gần cuối tháng hay cuối năm, khi mà doanh nghiệp phải tổng kết thu tiêu, lương bổng cho nhân viên… thì họ càng phải vắt kiệt sức thì mới kịp công việc. Vậy nên, bạn phải có sức khỏe và tinh thần tốt để có thể theo được việc làm này. Bên cạnh đó, bạn phải biết cách sắp xếp thời gian hợp lý để có thể hoàn thành công việc đúng tiến độ mà không hao tổn sức lực nhiều, không để có những khoảng thời gian vô ích. Cần có khả năng tư duy tốt, khả năng làm việc với các con số Nhất là tư duy toán học, tư duy logic vì nghề này là một công việc luôn luôn phải tiếp xúc với những con số, những bảng biểu và những phép tính phức tạp. Chỉ cần một sai sót về tính toán, bạn cũng có thể gây ra thiệt hại cho công ty hàng tỷ đồng. Chính vì thế, khi làm nghề này cũng yêu cầu bạn cần có khả năng tư duy tốt.
  • 40. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 35 Lớp 12LTK0801 Cần trao dồi khả năng giao tiếp, khả năng ứng xử trong công việc Có được khả năng này thì bạn sẽ dễ dàng hòa đồng với mọi người trong công ty hơn, có thể hợp tác tốt với các thành viên trong phòng, ban của bạn và tạo thiện cảm và có thể là thuyết phục được các đối tác kinh doanh. Đây là cầu nối giúp bạn gần gũi hơn với cấp trên, gần gũi hơn với đồng nghiệp thông qua đó bạn sẽ hỏi học được nhiều thứ từ người đồng nghiệp của mình, cũng như bạn càng có cơ hội thăng tiến hơn trong công việc. Khả năng diễn đạt Bạn muốn là người được mọi người tin tưởng và đặt niềm tin, là một chuyên gia tư vấn cho các nhà lãnh đạo trong lĩnh vực tài chính, Kế toán? Vậy thì chắc chắn bạn sẽ phải có khả năng diễn đạt tốt. Ngoài việc tính toán ghi chép các số liệu, bạn sẽ là người thuyết trình trước các nhà lãnh đạo, trước những nhân viên nơi mình làm việc về “sức khoẻ”- tình hình tài chính của đơn vị, là người sẽ đưa ra những tư vấn cho các nhà quản trị. Để lời nói của bạn là những “lời nói vàng” thì khả năng diễn đạt là không thể thiếu. Diễn đạt tốt trong Kế toán là ngôn ngữ trong sáng, rõ ràng, mạch lạc và chính xác. Vì thế, bạn đừng nhầm khả năng này với kiểu nói “hoa hoè hoa sói”, hay ví von nhé. Cần thành thạo máy tính và trình độ tiếng Anh Những kiến thức về ngoại ngữ, vi tính cũng là điều cần thiết. Đây là hai chìa khoá vàng cùa mọi ngành nghề chứ không riêng gì nghề Kế toán. Để đạt được những vị trí cao trong nghề Kế toán như trên, bạn càng cần phải thoả mãn hai điều kiện này. Bạn phải thành thạo các phần mềm vi tính văn phòng đặc biệt là Excel dùng để tính toán, Power Point để thuyết trình và các phần mềm chuyên về Kế toán. Tiếng Anh của bạn cũng phải đủ để có thể giao tiếp với các đối tác hay thành viên trong doanh nghiệp là người nước ngoài và đọc các tài liệu, viết các báo cáo tài chính Kế toán. Ngoài việc trau dồi các kiến thức về máy tính và tiếng Anh vốn có, bạn cũng cần phải tìm tòi, học hỏi cho mình những kiến thức những thủ thuật mới, giúp ích trong công việc. Kĩ năng quản lý stress:
  • 41. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 36 Lớp 12LTK0801 Để tránh bị đè bẹp dưới ngồn ngộn công việc phức tạp và thời hạn đặt ra, người Kế toán phải trang bị cho mình kĩ năng quản lý stress hiệu quả, cả trong và ngoài công sở. Đó có thể đơn giản như một buổi đi bộ hàng chiều hoặc đến phòng tập các môn thể thao nào bạn thích, cũng có thể phức tạp như các kỹ năng mềm, áp lực mà một người Kế toán phải đối mặt đôi khi không thua gì một nhà quản trị. Thế nên nếu không có tinh thần mạnh mẽ, stress sẽ là người bạn đồng hành của Kế toán. 2.1.1.7. Nhận định về sự phát triển của ngành Kế toán sau này Việt Nam đang trong tiến trình đổi mới mạnh mẽ, toàn diện và sâu sắc nền kinh tế, xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần đa sở hữu, vận hành theo cơ chế thị trường, mở cửa và hội nhập. Cùng với sự đổi mới kinh tế, hệ thống Kế toán Việt Nam đã và đang cải cách sâu sắc, triệt để tường bước tiếp cận và hòa nhập với nguyên tắc, thông lệ, chuẩn mực phổ biến trên thế giới. Kế toán cần ở mọi doanh nghiệp, tổ chức - người có chuyên môn Kế toán càng được đánh giá cao và kèm theo là cơ hội nghề nghiệp và thăng tiến trong lĩnh vực này. Vì Kế toán là bộ phận không thể thiếu trong tất cả các công ty, doanh nghiệp, tổ chức, do đó, đây là một trong những nghề không lo thất nghiệp nhất. Trong thời buổi doanh nghiệp mọc lên như nấm và kéo theo hàng loạt dịch nhu cầu tuyển dụng nhân sự mà Kế toán là một trong những vị trí bắt buộc phải tuyển để có thể hình thành một bộ máy hành chính phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp. Thử tưởng tượng nếu không có Kế toán thì ai sẽ xử lý hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp, ai sẽ lập và gửi những bảnbáo cáo thuế – báo cáo tài chính… nói tóm lại là phải có Kế toán! Trên thực tế, Kế toán đang chất chứa tiềm năng phát triển mạnh mẽ, nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi mạnh mẽ, hội nhập sâu, rộng với nền kinh tế thế giới. Hiện nay, nhân sự làm việc trong lĩnh vực Kế toán còn thiếu nhiều, đặc biệt là những người có năng lực chuyên môn cao. Khởi đầu bằng nghề Kế toán, những ai luôn học hỏi, trao dồi kinh nghiệm và hoàn thiện bản thân có thể phát triển sự nghiệp, trở thành các chuyên gia phân tích tài chinh, Kế toán trưởng, kiểm toán, chuyên gia tư vấn thuế…
  • 42. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 37 Lớp 12LTK0801 Hơn nữa, để tìm được việc làm nhanh trong suốt quá trình học tập tại trường, sinh viên nên rèn luyện các kỹ năng thực hành hoặc cũng có thể làm một số ngành liên quan đến Kế toán để học hỏi kinh nghiệm, chẳng hạn như nhân viên văn phòng, thu ngân, thư ký, nhân viên nhập liệu… Trong thực tế, nhiều Kế toán trưởng sau một số năm kinh nghiệm với hiểu biết về hoạt động tài chính và kinh doanh của doanh nghiệp đã trở thành các nhà quản lý cấp cao trong doanh nghiệp như Giám đốc tài chính hoặc Giám đốc điều hành. 2.1.1.8. Lời khuyên của lãnh đạo phụ trách Kế toán cho sinh viên sắp tốt nghiệp ngành Kế toán a. Lời khuyên về chuyên môn Để tiếp cận với thực tế và nâng cao nghiệp vụ có nhiều phương pháp để các bạn lựa chọn. Nhưng phương pháp hiệu quả nhất và nhanh nhất là các bạn có thể tham gia: Lớp học thực hành Kế toán. Các bạn sẽ vừa được hỗ trợ làm báo cáo thực tập lại vừa được làm thực tế cụ thể: - Các bạn sẽ được giao cho 1 bộ hồ sơ gồm tất cả những hóa đơn, chứng từ thực tế chưa được xử lý của doanh nghiệp đang hoạt động. Các bạn sẽ được những Kế toán trưởng, Kế toán tổng hợp có nhiều năm kinh nghiệm thực tế trực tiếp hướng dẫn xử lý tất cả các nghiệp vụ đó như: Chi phí, giá thành, TSCĐ, khấu hao, tiền lương, … Lồng ghép vào đó là những tình huống thực tế thường xuyên xảy ra tại doanh nghiệp. - Tiếp đó các bạn sẽ được thực hành kê khai thuế, lập báo cáo thuế, lên sổ sách, lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thuế cuối năm trên phần mềm Kế toán chuyên nghiệp như: Phần mềm HTKK, EXCEL, MISA … Các bạn sẽ được thực hành làm tất cả các công việc của một Kế toán tổng hợp thực tế trong doanh nghiệp phải làm hàng ngày, hàng tháng, hàng quý, hàng năm. b. Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp Giữ thái độ khiêm tốn và trung thực về năng lực và hiểu biết của mình. Nếu bạn thực sự không biết một kiến thức hay kỹ năng nào đó, đừng ngần ngại nói thật là mình không biết.
  • 43. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 38 Lớp 12LTK0801 Bạn cần chú ý chọn lọc từ ngữ khi giới thiệu về bản thân để truyền tải thông điệp bạn muốn nói đến nhà tuyển dụng sao cho thuyết phục nhất. Thực tiễn cho thấy kế toán có yêu nghề thì mới có hứng thú hành nghề (có máu nghề nghiệp) thì mới phát triển tài năng và mới có hiệu quả trong việc tổ chức thực hiện công tác kế toán. Điều này xuất phát từ nguyên lý “Tư tưởng là gốc, sáng kiến là hoa, hiệu suất là quả”. Từ việc yêu nghề kế toán mới có hoài bão phát triển nghề nghiệp có định hướng lâu dài, mục tiêu và trước mắt để phát huy công tác kế toán ở công ty. Ngoài ra kế toán cũng phải làm cho người khác trước hết là đồng nghiệp của mình yêu nghề thông qua tuyên truyền và việc làm hàng ngày của mình. Có như vậy mới tạo ra 1 tập thể yêu nghề, công tác kế toán mới tốt và phát huy vị trí, vai trò của Kế toán; c. Lời khuyên về ngành nghề Những tố chất sau đây thực sự cần thiết để trở thành một Kế toán viên: - Yêu thích các con số và có khả năng tư duy tốt. Vì Kế toán viên phải làm việc hầu hết với các con số, dữ liệu, thống kê, sổ sách nên việc yêu thích toán học, có khả năng tư duy và đam mê với nghề là hết sức quan trọng. - Trung thực, cẩn thận và có trách nhiệm: Kế toán viên thường xuyên tiếp xúc với sổ sách, tiền nong của công ty nên phải có tính trung thực, cẩn thận và có trách nhiệm với công việc. Ngoài ra, hiện nay một số doanh nghiệp đang sử dụng nhiều phần mềm Kế toán khác nhau nên Kế toán viên nên học cách sử dụng những phần mềm này. Thể hiện khát khao học hỏi, không ngừng tìm tòi thì sẽ tiến bộ nhanh và đóng góp nhiều cho doanh nghiệp.
  • 44. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 39 Lớp 12LTK0801 2.1.2. Đối tượng phỏng vấn 2 STT Họ và tên Nguyễn Thị Trang 1 Chức danh Kế toán viên 2 Phòng ban công tác Công ty 3 Trình độ chuyên môn Đại học 4 Năm thâm niên công tác 2năm. 5 Chuyên ngành theo học Đại học mở TP HCM 6 Hiện làm chuyên môn gì Kế toán 7 Điện thoại liên hệ 2.1.2.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn: Người phụ trách kế toán tiền lương sẽ phải làm các công việc sau: Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động . Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động. Phân bổ chính xác, kịp thời đúng các khoản chi phí tiền lương và các khoản tính trích theo lương vào các đối tượng có liên quan. Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm ý tế (BHYT) và kinh phí công đoàn (KPCĐ). Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền luơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ. Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh Lập báo cáo về lao động, tiền lương , BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
  • 45. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Đình Xí SVTH: Đỗ Thị Thủy 40 Lớp 12LTK0801 2.1.2.2. Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí Thứ nhất, Nghiệp vụ chuyên môn, kiến thức nghề nghiệp: Công việc của Kế toán có thể được chia ra thành phần ngành như: kế toán bán hàng, kế toán thuế, kế toán công nợ, kế toán quản trị, kế toán tổng hợp hay cao nhất là kế toán trưởng… Bạn hãy xác định cho mình chuyên môn nào đó để bổ sung các bằng cấp liên quan. Đây là điều kiện để bạn dễ dàng hoàn thành tốt công việc của mình. Để làm tốt công tác kế toán tiền lương thì bạn cần phải hiểu biết các thông số có ảnh hưởng đến toàn bộ nghiệp vụ nhân sự và tiền lương của doanh nghiệp như phạm vi của kỳ lương, số giờ / số ngày mặc định làm việc trong tháng, số giờ làm việc trong các ngày trong tuần, cách tính lương khi có thay đổi trong kỳ, mức bảo hiểm xã hội – y tế, các thông số thuế TNCN… Biết cách tính và khai báo các loại phụ cấp, các khoản thu nhập / khấu trừ khác… Biết cách khai báo nhiều biểu thuế TNCN khác nhau cùng với ngày hiệu lực của biểu thuế. Nắm vững các thông tin về lương của nhân viên như loại lương, lương ròng hay gộp, lương cơ bản, ngày hiệu lực, các thông tin về phụ cấp, các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập… Thứ hai, năng giao tiếp: Điều mà hầu hết các doanh nghiệp quan tâm kế toán, đó là khả năng giao tiếp của bạn, cái cách bạn xử lý, giải quyết vấn đề có khéo léo hay không theo mình là vô cùng quan trọng. Bởi ở đó thể hiện bản lĩnh của một người kế toán, trong công việc kế toán có rất nhiều vấn đề sẽ phát sinh bạn sẽ phải xử lý nó sao cho nhanh, gọn và chính xác nhất. Thứ ba, là vấn đề ngoại ngữ, tin học Ngoài ra bạn hãy trau dồi thêm khả năng ngoại ngữ, tin học để mở cơ hội cho mình, không chỉ công ty trong nước mà còn doanh nghiệp nước ngoài. Thông thường khi làm ở những doanh nghiệp nước ngoài, bạn sẽ có cơ hội nhận được mức lương tốt hơn cũng như khả năng thăng tiến nhiều hơn.