Báo cáo tổng hợp về công ty xuất nhập khẩu minh hòa thành.docx
Bckd.tham
1. PHẦN 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SX – TM KIM
TRÂM
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY TNHH SX – TM
KIM TRÂM
1.1Giới thiệu chung
- Tên doanh nghiệp “ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
KIM TRÂM” đã được thành lập từ cơ sở Kim Trâm chuyên may gia công,
bán tơ sợi PE…
- Địa chỉ văn phòng: 122 Trương Công Định, P 13, Q. Tân Bình, TP.
HCM
- Điện thoại: 08.38426009
- Fax: 08.38426009
- Giấy phép thành lập: số 1549GP/TL Doanh nghiệp do UBND TP.HCM
cấp ngày 10/07/1999
- Đăng ký trọng tài kinh tế Tp.HCM số 072221, ngày 10/07/1999
1.2 Quá trình hình thành và phát triển:
- Năm 1999 cơ sở Kim Trâm chuyển lên thành Công ty TNHH
Sản Xuất và Thương Mại Kim Trâm. Lúc đầu Công ty còn gặp nhiều khó
khăn vì mới thành lập nên chưa có nhiều hợp đồng. Đến năm 2000 Công ty
đã thu hút được nhiều khách hàng đến ký hợp đồng. Ban đầu Công ty chỉ
hoạt động trong nước nhưng sau này Công ty đã mở rộng thị trường xuất
khẩu mặt hàng của công ty mình sản xuất sang nước ngoài như: Ý, Đức…
Sự phát triển liên tục của Công ty Kim Trâm đã góp phần trong công việc
nâng cao uy tín của Công ty trên thị trường.
- Công ty Kim Trâm thực hiện phương châm “chân thật – uy tín –
chất lượng” đã đạt được sự tín nhiệm của khách hàng trong và ngoài nước.
- Doanh số năm 1999 là 656.147.626 đồng nhưng đến năm 2001
Công ty đã được doanh số lên đến 11.551.467.360 đồng, và số lượng khách
hàng cũng tăng lên nhiều so với hai năm đầu.
1.3 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh
- Hình thành sở hữu: vốn tư nhân
- Loại hình doanh nghiệp : sản xuất, thương mại và xuất nhập khẩu
- Ngành nghề kinh doanh: sản xuất áo thun, áo đầm ngủ, vải thành phẩm
- Vốn điều lệ:1.000.000.000 VNĐ
1
2. 2. CHỨC NĂNG ĐẶC ĐIỂM, NHIỆM VỤ VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SX – TM KIM TRÂM
2.1 Chức năng của công ty
Chức năng chính của công ty TNHH SX – TM KIM TRÂM là sản xuất các
loại hàng dệt kim, hàng may mặc, thêu vi tính, mua bán các loại sợi phục
vụ sản suất, đại lý gởi theo yêu cầu của khách hàng.
2.2Nhiệm vụ của công ty
Làm đầy đủ các thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật và Nhà
Nước.
Làm tròn nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà Nước về việc kê khai và nộp
thuế.
Tận dụng tốt công suất máy móc thiết bị, giảm tối thiểu thời gian ngừng
máy để đạt hiệu quả sản xuất tốt nhất.
Tìm kiếm đơn đặt hàng, lập kế hoạch sản xuất cụ thể, đảm bảo chất lượng
và giao hàng đúng thời hạn.
Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động theo đúng quy định của
pháp luật và Nhà Nước.
2.3Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
Là các mặt hàng về may mặc, mua bán các loại sợi để sản xuất áo thun đầm
ngủ, vải thành phẩm.
2.4Quy trình sản xuất.
Sơ đồ : 01
2
Mua sợi Dệt Nhuộm gia công Thêu
Trải và ủi
May Cắt
KCS
Nhập kho:
- Vải thành phẩm
- Áo thun
- Đầm ngủ
3. Khâu sản xuất:
Đây là khâu quan trọng nhất trong quá trình sản xuất, bao gồm các công đoạn sau:
Dệt, cắt, vắt sổ, may, lắp ráp, làm khuy, đóng nút,… Trong đó quan trọng nhất là
khâu dệt, cắt và may.
Khâu dệt:
Khi tổ trưởng ở phân xưởng dệt nhận được các mẫu sợi để dệt các loại mặt hàng
theo yêu cầu, thì lúc này tổ trưởng sẽ yêu cầu thủ kho xuất sợi và phổ biến cho các
công nhân lên dàn sợi theo mẫu vải quy định. Trong lúc dệt, tổ trưởng và quản đốc
theo dõi, kiềm tra và hướng dẫn kịp thời để tránh sai sót.
Khâu nhuộm:
Khâu này công ty thuê bên ngoài để gia công, nhuộm màu theo yêu cầu của khách
hàng.
Khâu thêu:
Mẫu thêu do phòng thiết kế của công ty tạo mẫu và gởi cho khách hàng hoặc
khách hàng đưa mẫu, Sau khi thống nhất mẫu, phòng thiết kế sẽ gửi mẫu xuống
cho phân xưởng thêu để tiến hành thêu.
Khâu trải vải và ủi:
Sau khi thêu xong sẽ đưa qua khâu trải vải và ủi cho thẳng để bắt đầu cong đoạn
cắt và may.
Khâu cắt:
Nhận được lệnh từ phòng trên, từ các tiêu chuẩn kỹ thuật và bảng phối màu, tổ cắt
sẽ tiến hành cắt.
Khâu may:
3
4. Tiến hành nghiên cứu mẫu thật kỹ, tiêu chuẩn sản phẩm về quy trình may và định
mức nguyên vật liệu để phân phối dây chuyền sản xuất theo tay nghề của công
nhân và có phương án sử dụng máy móc thiết bị một cách hợp lý nhất.
Khâu hoàn thành và kiểm tra chất lượng sản phẩm:
Thành phẩm trước khi đóng gói phải qua sự kiểm tra của bộ phận KCS.
KCS: Gồm hai bộ phận: Một bộ phận kiểm tra trong khi may và một bộ phận khi
sản phẩm hoàn thành.Họ sẽ kiểm tra từng lô hàng trước khi chuyển giao sang tổ
hoàn thành, KCS kiểm tra dựa theo tiêu chuẩn mẫu.
Khâu hoàn thành: Khi bộ phận KCS gởi thành phẩm qua, tổ hoàn thành sẽ lo phần
bao bì, đóng gói sản phẩm.Sau đó căn cứ vào phiếu đóng gói của khách hàng để
đóng gói sản phẩm.
3.CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY KIM TRÂM.
3.1 Đặc điểm mặt hàng sản xuất kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh của công
ty;
Công ty đang sản xuất kinh doanh mặc hàng chủ yếu là dệt kim, may mặc, thêu vi
tính, mua bán các loại sợi.
Do đặc điểm của mặt hàng này phải trải qua nhiều công đoạn nên cơ cấu tổ chức
gồm nhiều bộ phận hơn như phân xưởng dệt, phân xưởng thêu, phân xưởng may…
Bên cạnh đó để đáp ứng nhu cầu của sản xuất kinh doanh, công ty cần phải có bộ
máy quản lý chặt chẽ, các phòng ban có mối quan hệ mật thiết với nhau.
3.2 Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh.
4
5. Sơ đồ : 02
BỘ MÁY SẢN XUẤT KINH DOANH TRẠI CÔNG TY KIM TRÂM
3.2.1 Nhiệm vụ của các phòng ban.
* Ban Giám Đốc.
- Giám Đốc
Là người chịu trach nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty, đảm bảo mọi hoạt động của công ty theo quy định của
pháp luật và nhà nước. Giám đốc có quyền đề bạt, quyết định khen thưởng, kỷ luật
đối với toàn bộ nhân viên trong công ty. Ngoài ra Giám Đốc phải vạch ra các kế
hoạch, chiến lược, chính sách nhằm định hướng phát triển công ty.
- Phó Giám Đốc
Là trợ lý và tham mưu cho Giám Đốc trong việc điều hành, quản lý công ty, được
Giám Đốc ủy quyền thay Giám Đốc điều hành khi Giám Đốc đi vắng, chịu trách
nhiệm trước Giám Đốc về phần việc được phân công, hoàn thành nhiệm vụ Giám
Đốc giao phó đúng chủ trương, chính sách của Nhà nước.
* Các phòng ban
- Phòng kế toán
Cập nhật tất cả các chứng từ ghi sổ
Hạch toán đúng chế độ quản lý
5
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng kế
toán
Phòng thiết
kế
Phòng KCS Quản đốc
Xưởng
dệt
Xưởng thêu Xưởng
may
6. Quản lý tổ chức hạch toán, tổ chức quản lý tài chính.
Tổ chức kiểm tra, cân đối, báo cáo đúng thời hạn phục vụ cho ban lãnh đạo
cấp trên.
Lập báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm về tình hình tài chính của công ty
theo quy định của Nhà Nước.
Bảo quản lưu trữ các tài liệu kế toán, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc ký và
thực hiện các hợp đồng kinh tế.
- Phòng thiết kế
Có nhiệm vụ thiết kế các mẫu theo yêu cầu của khách hàng trước khi đưa vào dệt
may.
- Phòng KCS
Kiểm tra kỹ thuật dệt may từng công đoạn và kiểm tra chất lượng sản phẩm hoàn
toàn nhập kho.
- Quản đốc
Là người chỉ đạo sản xuất, quản lý công nhân tại phân xưởng.
3.2.2 Mối quan hệ giữa các phòng ban:
Qua sơ đồ:02 bộ máy quản lý của công ty TNHH SX TM Kim Trâm ta thấy có sự
nhịp nhàng và đồng bộ giữa các phòng ban. Các bộ phận trong doanh nghiệp đều
có mối liên hệ chặt chẽ với nhau thể hiện.
- Ban Giám Đốc có mối quan hệ với phòng kế toán để nắm thông tin và ra
quyết định kịp thời.
- Phòng kế toán có mối quan hệ với tất cả các phòng ban, phân xưởng để
lập kế hoạch tài vu trong năm.
- Phòng thiết kế và phòng KCS có liên hệ chặt chẽ với phân xưởng đề ra
yêu cầu sản xuất.
- Vì vậy mối quan hệ giữa các phòng ban là một vấn đề rất quan trọng và
cần thiết cho mỗi doanh nghiệp.
4.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN:
4.1 Tổ chức bộ máy kế toán:
4.1.1 Sơ đồ
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY KIM TRÂM(Sơ đồ 03)
6
7. 4.1.2 Chức năng và nhiệm vụ:
- Kế toán trưởng
Có nhiệm vụ tổ chức, điều hành toàn bộ hệ thống của công ty, làm tham mưu cho
Giám Đốc về các hoạt động tài chính, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ của công ty,
các bộ phận trong phòng kế toán chịu sự lãnh đạo của kế toán trưởng.
- Kế toán tổng hợp
Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về nhập, xuất tiêu thụ thành phẩm về
các loại vốn, xác định kết quả lãi lỗ các khoản thanh toán với ngân hàng, khách
hàng và nội bộ doanh nghiệp, ghi chép sổ cái, lập bảng cân đối kế toán và báo cáo
do mình phụ trách.
- Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành:
Quản lý chi phí snả xuất và tính giá thành sản phẩm là nội dugn quan trọng hàng
đầu trong các doanh nghiệp sản xuất để đạt được mục tiêu tiết kiệm và tăng lợi
nhuận, theo dõi phản ánh kịp thời tình hình xuất tồn tài sản cố định và vật tư,
nguyên vật liệu, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Kế toán công nợ:
+ Lập phiếu thu chi, theo dõi báo cáo kịp thời tình hình thu chi và tiền quỹ.
+ Theo dõi chặt chẽ các khoản phải thu, phải trả, các khoản tạm ứng và lập báo
cáo kịp thời về tình hình công nợ với kế toán trưởng.
- Thủ Quỹ:
+ Lập báo cáo tiền mặt tại quỹ hàng ngày
+ Bảo quản tiền mặt tại doanh nghiệp.
4.2 Tỏ chức hệ thống kế toán:
Xuất phát từ tình hình thực tế tại công ty với khối lượng công việc kế toán đồng
thời căn cứ vào số lượng và trình độ nghiệp vụ của nhân viêc kế toán.Công ty
7
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
Kế
Toán
Tổng
Hợp
Kế toán
Tổng hợp
và tính
giá thành
Kế
Toán
Công
Nợ
Thủ
Quỹ
8. TNHH SX – TM Kim Trâm đã lựa chọn hình thức kế toán phù hợp là CHỨNG
TỪ GHI SỔ (SƠ ĐÒ 04), có ứng dụng kỹ thuật tin học hóa, để áp dụng cho doanh
nghiệp mình.Công ty Kim Trâm đã sử dụng phần mềm FoxPro.
4.2.1 SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY KIM TRÂM (Sơ đồ
04)
8
Chứng Từ Kế Toán
Chứng từ ghi sổ
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ kế toán chi
tiết
Sổ Quỹ
Sổ đăng kí chứng
từ ghi sổ
Sổ Cái
Bảng cân đối số
phát sinh
9. Hình 1: Sơ đồ kế toán chứng từ ghi sổ tại công ty TNHH SX – TM Kim Trâm.
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi Cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
- Sổ Cái:
- Là sổ kế toán tổng hợp dùng để tổng hợp và hệ thống các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh theo các tài khoản tổng hợp quy định theo chế độ kế toán. Có hai
loại sổ cái : Sổ cái ít cột và Sổ cái nhiều cột.
- Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ:
- Là kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình
tự phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ và đối chiếu với bảng cân đối phát sinh.
- Bảng cân đối số phát sinh:
- Được dùng để tổng hợp số phát sinh nợ, có của tất cả các tài khoản trên sổ cái,
nhằm kiểm tra lại việc tổng hợp và hệ thống hóa số liệu trên sổ cái. Bảng cân đối
số phát sinh ngoài các cột phản ánh số phát sinh nợ, có còn cột phản ánh số dư đầu
tháng và số dư cuối tháng của từng tài khoản.Do đó bảng cân đối phát sinh được
làm căn cứ để lập bảng cân đối kế toán.
4.2.2 Trình tự ghi sổ kế toán trong hình thức chứng từ ghi sổ:
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi
sổ sau đó được ghi vào sổ cái.Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng
từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ,
tổng số phát sinh Có và từng số dư của tài khoản trên sổ cái.Căn cứ vào sổ cái lập
lập bảng cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu các số liệu ở các sổ lại với nhau, số liệu ghi trên sổ cái bản
tổng hợp chi tiết ( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo
cáo tài chính.
- Quan hệ đối chiếu , kiểm tra phải đảm bảo tổng số Nợ và tổng số phát sinh Có
của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và tổng số
9
10. tiền phát sinh trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của
tài khoản trên bảng cân đối phát sinh phải bằng nhau và số dư của từng tài khoản
tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
- Đối với những tài khoản có mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết thì chứng từ gốc
sau khi sử dụng để lập chứng từ ghi sổ và ghi vào ghi vào các sổ sách kế toán tổng
hợp được chuyển đến các bộ phận kế toán chi tiết có liên quan để làm căn cứ ghi
vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản.
- Cuối tháng cộng các số hoặc thẻ kế toán chi tiết, căn cứ vào đó lập bảng tổng hợp
chi tiết theo từng tài khoản tổng hợp để đối chiếu với sổ cái thông qua bảng cân
đối số phát sinh. Các bảng tổng hợp chi tiết sau khi kiểm tra đối chiếu số liệu cùng
bảng cân đối số phát sinh được dùng làm căn cứ để lập các biểu kế toán.
4.3 Các chính sách chế độ kế toán khác áp dụng tại Công ty TNHH SX – TM Kim
Trâm.
- Công ty thực hiện công tác kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC do Bộ
Tài Chính ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006.
- Công ty tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Thuế TNDN trích 25% trên tổng lợi nhuận chịu thuế.Thuế GTGT đầu ra trích
0% trên số lượng hàng xuất khẩu.
- Tờ khai thuế GTGT được đưa vào sổ chi tiết 133, 338.
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, công
tính giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Công ty hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp ghi thẻ song song.
- Công ty thực hiện báo cáo tài chính theo kỳ kế toán năm.
PHẦN 2 : CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP
A. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG:
1. KẾ TOÁN HÀNG GỬI ĐI BÁN:
1.1 Các nghiệp vụ phát sinh
Nghiệp vụ 1: Tồn kho cuối tháng 12/2007 số lượng 700 sản phẩm, trị giá
70.000.000đ
- Ngày 05/09/2008 công ty Kim Trâm xuất kho 500 sản phẩm theo phiếu
xuất kho 001 giao cho đại lí Minh Anh, giá bán 150.000đ/sp, thuế
GTGT 10%.
Nợ TK 157: 50.000.000đ
Có TK 156: 50.000.000đ
Nghiệp vụ 2: Ngày 20/09/2008 Đại lí Minh Anh thông báo cho công ty
Kim Trâm biết đã bán được 400sp, hoa hồng đại lí được hưởng 10% doanh
số bán ra.
- Doanh số bán ra: 400*100.000 = 40.000.000đ
10
11. - Doanh thu: 400 * 150.000 = 60.000.000đ
Thuế VAT 10%: 10% * 60.000.000 = 6.000.000đ
- Tổng giá thanh toán : 66.000.000đ
- Hoa hồng đại lí: 10% * 66.000.000 = 6.600.000đ
Số tiền doanh nghiệp phải thu hồi từ đại lý Minh Anh : 59.400.000đ
+ Phản ánh giá vốn hàng bán
Nợ TK 632: 40.000.000đ
Có TK 157: 40.000.000đ
+ Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 641: 6.600.000đ
Nợ TK 131: 59.400.000đ
Có TK 511: 60.000.000đ
Có TK 3331: 6.000.000đ
2. Giá vốn hàng bán:
2.1 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
- Nghiệp vụ 1: Tồn kho hàng hóa tháng 12/2007 số lượng 1000sp, đơn
giá 100.000đ/sp
- Ngày 10/10/2008 Công ty Kim Trâm xuất bán 800 áo thun đầm ngủ
theo phiếu xuất kho số TP 01/1 giao cho siêu thi Big C, giá bán
120.000đ, thuế GTGT 10%. Siêu thị Big C đã nhận hàng và chấp nhận
thanh toán. Nhưng siêu thị Big C thỏa thuận trả 50% số tiền còn lại trả
hết cho lô hàng tiếp theo.
+ Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 80.000.000đ
Có TK 156: 80.000.000đ
+ Phản ánh doanh thu
Nợ TK 131: 52.800.000đ
Nợ TK 111: 52.800.000đ
Có TK 511: 96.000.000đ
Có TK 3331: 9.600.000đ
- Nghiệp vụ 2: Ngày 19/09/2008 công ty Kim Trâm và bán trực tiếp cho
khách hàng tại kho, số lượng 100sp trên phiếu xuất kho 003, đơn giá
xuất kho 5.000sp, trên hóa đơn giá bán chưa thuế 7.000đ/sp, thuế GTGT
10%.
+ Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 500.000đ
Có TK 156: 500.000đ
+ Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 131: 770.000đ
Có TK 511: 700.000đ
11
12. Có TK 3331: 70.000đ
- Nghiệp vụ 3: Tồn kho hàng tháng 09/2008 số lượng 100sp, đơn giá
4.000đ/sp
- Ngày 20/09/2008 xuất bán áo thun cho công ty Hải Hà theo hóa đơn số
75701, số seri TM 2007, ngày 20/09, số lượng 100sp, đơn giá
5.000đ/sp, thuế GTGT 10% đã thu bằng tiền chuyển khoản.
+ Phản ánh giá vốn hàng bán
Nợ TK 632: 400.000đ
Có TK 156: 400.000đ
+ Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 112: 550.000đ
Có TK 511: 500.000đ
Có TK 3331: 50.000
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có Số tiền Chứng
từ
001 05/09/08 Giá vốn hàng bán 632 157 40.000.000 HD
TP
01
10/09/08 Giá vốn hàng bán 632 156 80.000.000 HD
003 19/09/08 Giá vốn hàng bán 632 156 500.000 HD
7570
1
20/09/08
Giá vốn hàng bán 632 156 400.000
HD
30/09/08 Giá vốn hàng bán 632 156 1.374.490.391 HD
……. ……… ………………. ….. …. ……………. …….
TỔNG CỘNG 1.495.390.391
12
13. CÔNG TY TNHH SX – TM KIM TRÂM
122 Trương Công Định, P.13, Q. Tân Bình, TP.HCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Số Hiệu: 632
Tên TK: Giá Vốn Hàng Bán
Tháng 9 năm 2008
Ngày
tháng
cập
nhật
Chứng Từ Ghi
Sổ
Diễn Giải Tài
Khoản
Số Tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu
tháng 9
05/09/08 001 05/09/08 Xác định giá
vốn hàng gửi đi
bán
157 40.0000.000
10/09/08 TP 01 10/09/08 Xác định giá
vốn hàng bán
156 80.000.000
19/09/08 003 19/09/08 Xác định giá
vốn hàng bán
156 500.000
20/09/08 75701 20/09/08 Xác định giá
vốn hàng bán
156 400.000
30/09/08 30/09/08 Xác định giá
vốn hàng bán
156 1.374.390,391
31/09/08 31/09/08 Kết chuyển giá
vốn hàng bán
911 1.495.390.391
Cộng phát sinh
tháng 9
1.495.390.391 1.495.390.391
Số dư cuối
tháng 9
3. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
13
14. 3.1 Các nghiệp vụ phát sinh:
- Nghiệp vụ 1: Ngày 06/09/2008 Công ty Kim Trâm xuất bán vải thun gia
công cho công ty TNHH TM – DV Cà Rốt theo hóa đơn số 23314 số
seri KV/2008N với trị giá tiền hàng là 7.500.000đ, thuế GTGT 10%.
Nợ TK 111: 8.250.000đ
Có TK 511: 7.500.000đ
Có TK 3331: 750.000đ
- Nghiệp vụ 2: Ngày 08/09/2008 Công ty Kim Trâm xuất khẩu áo thun T-
Shirt cho công ty Super Power S.R.O theo hóa đơn số 23315 số seri
KV/2008N trị giá tiền hàng là 1.545.922.455đ
Nợ TK 131: 1.545.922.455đ
Có TK 511: 1.545.922.455
- Nghiệp vụ 3: Ngày 29/09/2008 Công ty Kim Trâm xuất bán cho công ty
TNHH May và TM Thạch Bình, số hóa đơn 61401, số seri KV/2008N
• Vải thun màu trắng: 2147,5kg * 70.000đ = 150.325.000đ
• Vải thun màu bi: 595,4kg * 70.000đ = 41.578.000đ
• Vải thun màu sen: 889,8kg * 70.000đ = 62.286.000đ
• Vải thun màu đỏ: 1.593,8kg * 73.000đ = 116.347.400đ
• Vải thun màu đen: 1.053,8kg * 73.000đ = 76.934.700đ
• Vải thun màu cam: 423,6kg * 70.000đ = 29.552.000đ
- Thuế GTGT 10% thu bằng tiền mặt:
Nợ TK 111: 524.945.410đ
Có TK 511: 477.223.100đ
Có TK 3331: 47.722.310đ
- Nghiệp vụ 4: Ngày 30/09/2008 Công ty Kim Trâm xuất bán vải dệt gia
công cho công ty Dệt May đầu tư TM Thành Công 8.736.694đ. Thuế
GTGT 10% thu bằng chuyển khoản.
Nợ TK 112: 9.610.363đ
Có TK 511: 8.736.694đ
Có TK 3331: 873.669đ
14
15. CHỨNG TỪ GHI SỔ
CHỨNG TỪ Diễn Giải Tài khoản
đối ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có Số tiền Chứng
Từ
001 05/09/08 Gửi hàng cho Đại
lí Minh Anh chưa
thu tiền
131 511 60.000.0000 HD
23314 06/09/08 Bán hàng cho cty
TNHH TM-DV
Cà Rốt
111 511 7.500.000 HD
23315 08/09/08 Bán hàng cho cty
SuperPower
S.R.O
131 511 1.545.922.455 HD
TP 01 10/09/08 Bán hàng cho siêu
thị Big C
111 511 96.000.000 HD
003 19/09/08 Bán hàng chưa
thu tiền
131 511 700.000 HD
75701 20/09/08 Bán hàng cho cty
Hải Hà
112 511 500.000 HD
61401 29/09/08 Xuất bán cho cty
Thạch Bình
111 511 477.223.100 HD
30/09/08 Bán hàng cho cty
Thành Công
112 511 8.736.694 HD
Tổng Cộng 2.196.582.249
15
16. CÔNG TY TNHH SX – TM KIM TRÂM
122 Trương Công Định, P.13, Q. Tân Bình, TP.HCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Số hiệu: 511
Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tháng 9 năm 2008
Chứng từ Diễn Giải TK
Đối
Ứng
Số tiền
Số Ngày
Tháng
Nợ Có
Số dư đầu tháng 9
001 05/08/09 Bán hàng chưa thu
tiền
131 60.000.000
23314 06/09/08 Thu tiền bán hàng 111 7.500.000
23315 08/09/08 Bán hàng chưa thu
tiền
131 1.545.922.455
TP 01 10/09/08 Thu tiền bán hàng 111 96.000.000
003 19/09/08 Bán hàng chưa thu
tiền
131 700.000
75701 20/09/08 Thu tiền bán hàng 112 500.000
61401 29/09/08 Thu tiền bán hàng 111 477.223.100
30/09/08 Thu tiền bán hàng 112 8.736.694
31/09/08 Kết chuyển doanh
thu bán hàng
911 2.196.582.249
Cộng phát sinh
tháng 9
2.196.582.249 2.196.582.249
Số dư cuối tháng
9
16
17. B. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH:
1. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
1.1 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
- Nghiệp vụ 1: Ngày 19/09/2008 Công ty Kim Trâm lập phiếu chi số 05 về thanh
toán tiền chứng nhận C/O tại phòng TM & CMVN TP.HCM là 50.000đ, thuế
GTGT 10%. Kế toán nhận
Nợ TK 641: 50.000đ
Nợ TK 1331: 5.000d
Có TK 111: 55.000đ
- Nghiệp vụ 2: Ngày 31/09/2008 Công ty Kim Trâm trích khấu hao tài sản cố định
(xe otô tải) dùng cho bộ phận bán hàng là 3.413.540đ
Nợ TK 641: 3.413.540đ
Có TK 214: 3.413.540đ
- Nghiệp vụ 3: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 01/2008 của công ty
Kim Trâm phải trả cho cán bộ công nhân viên ở bộ phận bán hàng với số tiền
10.000.000đ, lương nhân viên phân xưởng 25.000.000đ.
Nợ TK 641: 10.000.000đ
Nợ TK 627: 25.000.000đ
Có TK 334: 35.000.000đ
- Nghiệp vụ 4: Công ty Kim Trâm trích BHXH 15%, BHYT 2%, KPCĐ 2% vào
chi phí sản xuất khấu trừ tiền lương nộp hộ BHXH 5%, BHYT 1%
Nợ TK 641: 1.900.000đ
Nợ TK 627: 4.750.000đ
Nợ TK 334: 2.100.000đ
Có TK 3382: 700.000đ
Có TK 3383: 7.000.000đ
Có TK 3384: 1.050.000đ
- Nghiệp vụ 5: Ngày 15/09/2008 Công ty Kim Trâm lập phiếu chi trả tiền bốc vác
vải sợi thô về kho với số tiền 500.000đ
Nợ TK 641: 500.000đ
Có TK 111: 500.000đ
- Nghiệp vụ 6: 05/09/2008 Công ty Kim Trâm lập phiếu chi trả tiền điện thoại cho
công ty Viễn Thông 140.303đ, thuế GTGT 10%.
Nợ TK 641: 140.303đ
Nợ TK 133: 14.303đ
Có TK 111: 154.333đ
- Nghiệp vụ 7: Cuối kỳ công ty Kim Trâm kết chuyển chi phí bán hàng cho hàng
tiêu thụ để xác định kết quả kinh doanh.
17
18. Nợ TK 911: 16.013.843đ
Có TK 641: 16.013.843đ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng Từ Diễn giải TK đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có Số tiền Chứng
từ
05/09/08 Chi trả tiền điện thoại
cho công ty viễn thông
641 111 140.303
15/09/08 Chi trả tiền bốc vác
vải sợi
641 111 500.000
05 19/09/08 Thanh toán tiền
chứng nhận C/O
641 111 50.000
31/09/08 Trích khấu hao TSCĐ
cho BPBH
641 214 3.413.540
Thanh toán tiền lương
cho cnv
641 111 10.000.000
Trích
BHYT,BHXH,CPCĐ
641 338 1.900.000
16.013.843
Tổng cộng
18
19. CÔNG TY TNHH SX – TM KIM TRÂM
122 Trương Công Định, P.13, Q. Tân Bình, TP.HCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Số hiệu: 641
Tên TK: Chi phí bán hàng
Tháng 09 năm 2008
Ngày
tháng
cập
nhật
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu tháng 9
05/09/08 05 05/09/08 Chi trả tiền điện
thoại cho công ty
viễn thông
111 140.303
15/09/08 15/09/08 Chi trả tiền bốc vác
vải sợi
111 500.000
19/09/08 19/09/08 Thanh toán tiền
chứng nhận C/O
111 50.000
31/09/08 31/09/08 Trích khấu hao
TSCĐ cho BPBH
214 3.413.540
Thanh toán tiền
lương nv
111 10.000.000
Trích
BHYT,BHXH,CPCĐ
338 1.900.000
31/09/08 31/09/08 Kết chuyển chi phí
bán hàng
911 16.013.843
…………….
Cộng phát sinh
tháng 9
16.013.843 16.013.843
2.KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP
19
20. 2.1 Các nghiệp vụ phát sinh
- Nghiệp vụ 1: Ngày 05/09/08 Công ty Kim Trâm lập phiếu chi số 02/1 để mua
dàn máy vi tính của công ty Phong Vũ với số tiền 5.000.000đ, thuế GTGT 10%.
Nợ TK 642(3): 5.000.000đ
Nợ TK 133: 500.000đ
Có TK 111: 5.500.000đ
- Nghiệp vụ 2: Ngày 15/09.08 Công ty Kim Trâm trích khấu hao tài sản cố định
phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp với số tiền 5.721.190đ
Nợ TK 642(4): 5.721.190đ
Có TK 214: 5.721.190đ
- Nghiệp vụ 3: Ngày 17/09/08 Công ty Kim Trâm lập phiếu chi số 03/1 để trả lại
cho nhà hàng Cau Xanh với số tiền 1.000.000đ, thuế GTGT 10%
Nợ TK 642(8): 1.000.000đ
Nợ Tk 133: 100.000đ
Có TK 111: 1.100.000đ
- Nghiệp vụ 4: Ngày 31/09/08 Công ty Kim Trâm nhận được giấy báo yêu cầu
thanh toán tiền sử dụng nươc cho công ty cấp nước số 8 – Tân Bình với số tiền là
2.000.000đ, thuế GTGT 10% công ty Kim Trâm thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 642(7): 2.000.000đ
Nợ TK 133: 200.000đ
Có TK 111: 2.200.000đ
- Nghiệp vụ 5: Ngày 31/ 09/08 Công ty Kim Trâm Lập phiếu chi số 04/1 thanh
toán tiền lương cho bộ phận quản lí với số tiền là 8.200.000đ
Nợ TK 642(1): 8.200.000đ
Có TK 111: 8.200.000đ
- Nghiệp vụ 6: Ngày 31/09/08 kết chuyển các chi phí quản lí doanh nghiệp sang tài
khoản “911” để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: 21.921.190đ
Có TK 642: 21.921.190đ
20
21. CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng Từ Diễn giải TK đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có Số tiền Chứng
từ
02/01 05/09/08 Mua dàn máy vi
tính của công ty
Phong Vũ
642 111 5.000.000
15/09/08 Trích khấu hao
TSCĐ
642 214 5.721.180
03/01 17/09/08 Thanh toán tiền cho
nhà hàng Cau Xanh
642 111 1.000.000
31/09/08 Thanh toán tiền
nước cho cty số 8
642 111 2.000.000
04/01 31/09/08 Thanh toán tiền
lương cho NV quản
lí
642 111 8.200.000
Tổng cộng 21.921.190
21
22. CÔNG TY TNHH SX – TM KIM TRÂM
122 Trương Công Định, P.13, Q. Tân Bình, TP.HCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Số hiệu: 642
Tên TK: Chi phí quản lí doanh nghiệp
Tháng 09 năm 2008
Ngày
tháng
cập
nhật
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu tháng
9
05/09/08 02/1 05/09/08 Chi tiền mặt mua
máy tính
111 5.000.000
15/09/08 15/09/08 Trích khấu hao
TSCĐ
214 5.721.190
17/09/08 03/01 17/09/08 Thanh toán tiền
nhà hàng
111 1.000.000
31/09/08 31/09/08 Thanh toán tiền
nước
111 2.000.000
31/09/08 04/01 31/09/08 Thanh toán tiền
lương nv quản lí
111 8.200.000
31/09/08 31/09/08 Kết chuyển chi
phí bán hàng
911 21.921.190
…………….
Cộng phát sinh
tháng 9
21.921.190 21.921.190
Số dư cuối tháng
9
22
23. 3.KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
3.1 Các nghiệp vụ phát sinh:
- Nghiệp vụ 1: Ngày 25/09/08 Công ty Kim Trâm nhận được giấy báo có của
Ngân Hàng về khoản tiền lãi gửi ngân hàng là 5.819.000đ
Nợ TK 112: 5.819.000đ
Có TK 515: 5.819.000đ
- Nghiệp vụ 2: Ngày 10/09/08 Công ty Kim Trâm thanh toán tiền mua hàng trước
thời hạn nên được hưởng chiết khấu thanh toán là 6.000.000đ
Nợ TK 331: 6.000.000đ
Có TK 515: 6.000.000đ
- Nghiệp vụ 3: Ngày 15/09/08 Công ty Kim Trâm trả nợ cho các công ty Huệ
Ngọc theo phiếu chi 005, biết tỷ giá xuất quỹ 16.000đ
Nợ TK 331: 16.080.000đ
Có TK 111: 16.000.000đ
Có TK 515: 80.000đ
- Nghiệp vụ 4: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang 911 để xác
định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 515: 11.899.000đ
Có TK 911: 11.899.000đ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng Từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có Số tiền Chứng
từ
PT01 10/09/08 Tiền chiết khấu thanh
toán được hưởng
111 515 6.000.000
PC005 15/09/08 Thu tiền lãi chênh
lệch ngoại tệ
331 515 80.000
GBC0
1
25/09/08 Thu tiền lãi gửi ngân
hàng
112 515 5.819.000
………….
Tổng cộng 11.899.000
23
24. CÔNG TY TNHH SX – TM KIM TRÂM
122 Trương Công Định, P.13, Q. Tân Bình, TP.HCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Số hiệu:515
Tên TK:Doanh thu hoạt động kinh doanh
Tháng 09 năm 2008
Ngày
tháng
cập
nhật
Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu
tháng 9
10/09/08 PT01 10/09/08 Tiền chiết khấu
thanh toán
được hưởng
111 6.000.000
15/09/08 PC005 15/09/08 Thu tiền lãi
chênh lệch
ngoại tệ
331 80.000
25/09/08 GBC01 25/09/08 Thu tiền lãi gửi
ngân hàng
112 5.819.000
31/09/08 31/09/08 Kết chuyển
doanh thu
911 11.899.000
…………….
Cộng phát sinh
tháng 9
11.899.000 11.899.000
Số dư cuối
tháng 9
4.KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
4.1 Các nghiệp vụ phát sinh:
24
25. - Nghiệp vụ 1: Ngày 10/09/08 Công ty Kim Trâm chi 2000USD trả nợ cho công ty
Thiên Ân theo Phiếu chi số 003 biết tỷ giá lúc ghi nhận nợ 16.080đ
Nợ TK 331: 32.160.000đ
Nợ TK 635: 1.520.000đ
Có TK 111: 33.680.000đ
- Nghiệp vụ 2: Ngày 15/09/08 Công ty Kim Trâm mua 100 cổ phiếu, mệnh giá
1.000.000/cổ phiếu, giá mua thực tế 1.200.000/cổ phiếu, thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 121: 100.000.000đ
Nợ TK 635: 20.000.000đ
Có TK 111: 120.000.000đ
- Nghiệp vụ 3: Ngày 11/09/08 Công ty Kim Trâm rút tiền gửi ngân hàng bằng
ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, tỷ giá lúc nhập quỹ là 16.500đ, tỷ giá xuất quỹ tiền
gửi 16.840đ
Nợ TK 111: 16.500.000đ
Nợ TK 635: 340.000đ
Có TK 112: 16.840.000đ
- Nghiệp vụ 4: Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: 21.860.000đ
Có TK 635: 21.860.000đ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng Từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có Số tiền Chứng
từ
PC003 10/09/08 Chi phí trả nợ vay 635 331 1.520.000
11/09/08 Thanh toán tiền gửi 635 111 20.000.000
15/09/08 Thanh toán cổ phiếu 635 112 340.000
………….
Tổng cộng 21.860.000
25
26. CÔNG TY TNHH SX – TM KIM TRÂM
122 Trương Công Định, P.13, Q. Tân Bình, TP.HCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Số hiệu:635
Tên TK: Chi phí hoạt động tài chính
Tháng 09 năm 2008
Ngày
tháng
cập
nhật
Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu
tháng 9
10/09/08 PC
003
10/09/08 Chi phí trả nợ
vay
331 1.520.000
11/09/08 11/09/08 Thanh toán tiền
gửi
111 340.000
15/09/08 15/09/08 Thanh toán cổ
phiếu
112 20.000.000
31/09/08 31/09/08 Kết chuyển chi
phí tài chính
911 21.860.000
Cộng phát sinh
tháng 9
21.860.000 21.860.000
Số dư cuối
tháng 9
4. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘNG KHÁC
A. Kế toán khoản thu nhập khác.
1. Các nghiệp vụ phát sinh:
- Nghiệp vụ 1: Ngày 20/09/08 Công ty Kim Trâm thu bằng tiền mặt với số tiền là
2.000.000đ do công ty Huệ Minh vi phạm hợp đồng kinh tế.
Nợ TK 111: 2.000.000đ
26
27. Có TK 711: 2.000.000đ
- Nghiệp vụ 2: Ngày 25/09/08 Công ty Kim Trâm sử dụng phương tiện vận tải có
nguyên giá 170.000.000đ, đã hao mòn 70.000.000đ đổi lấy máy móc thiết bị phục
vụ cho phân xưởng sản xuất giá trị trao đổi của phương tiện vận tải được đánh giá
100.000.000đ , thuế GTGt 10% . Giá trị trao đổi của máy móc thiết bị được đánh
giá 120.000.000đ, thuế GTGT 5%. Kết thúc hợp đồng trao đổi đã thanh toán
chênh lệch bằng tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 214: 70.000.000đ
Nợ TK 811: 100.000.000đ
Có TK 211: 170.000.000đ
+ Phản ánh giá trị trao đổi của phương tiện vận tải:
Nợ TK 131: 110.000.000đ
Có TK 711: 100.000.000đ
Có TK 3331: 10.000.000đ
+ Khi nhận lại máy móc thiết bị cùng hóa đơn:
Nợ TK 211: 120.000.000đ
Nợ TK 133: 6.000.000đ
Có TK 131: 126.000.000đ
+ Kết thúc đánh giá chênh lệch:
Nợ TK 111: 10.000.000đ
Có TK 711: 10.000.000đ
- Nghiệp vụ 3: Ngày 27/09/08 Công ty Kim Trâm lập phiếu thu số 01/1 để thu
khoản nợ khó đòi đã xử lí xóa sổ vào ngày 12/09/08 của ông Nguyễn Văn Nam
với số tiền nhập quỹ tiền mặt là 10.000.000đ.
Nợ TK 111: 10.000.000đ
Có TK 711: 5.000.000đ
- Nghiệp vụ 5: Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kì tại
Công ty Kim Trâm sang TK 911 xác định kinh doanh.
Nợ TK 711: 117.000.000đ
Có TK 911: 117.000.000đ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng Từ Diễn giải TK đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có Số tiền Chứng
từ
20/09/08 Thu tiền vi phạm hợp
đồng
111 711 2.000.000 HD
25/09/08 Thu từ thanh lý TSCĐ 131 711 100.000.000 HD
25/09/08 Thuế được hoàn trả 111 711 10.000.000 HD
27
28. 01/1 27/09/08 Thu nợ khó đòi 111 711 5.000.000 HD
…………
Tổng cộng 117.000.000
CÔNG TY TNHH SX – TM KIM TRÂM
122 Trương Công Định, P.13, Q. Tân Bình, TP.HCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Số hiệu:711
Tên TK: Thu nhập khác
Tháng 9 năm 2008
B. Kế toán khoản chi phí khác
1. Các nghiệp vụ phát sinh:
Ngày
tháng
cập
nhật
Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu
tháng 9
20/09/08 20/09/08 Thu tiền vi
phạm hợp đồng
111 2.000.000
25/09/08 25/09/08 Thu từ thanh lý
TSCĐ
131 100.000.000
25/09/08 25/09/08 Thuế được
hoàn lại
111 10.000.000
27/09/08 27/09/08 Thu nợ khó đòi 111 5.000.000
31/09/08 31/09/08 Kết chuyển
doanh thu tài
chính
911 117.000.00
0
Cộng phát sinh
tháng 9
117.000.00
0
117.000.000
Số dư cuối
tháng 9
28
29. - Nghiệp vụ 1: Ngày 03/09/2008 Công ty Kim Trâm góp vốn liên doanh bằng một
nhà xưởng có nguyên giá 220.000.000đ, giá trị hao mòn 30.000.000đ, giá trị góp
vốn được đánh giá 110.000.000đ
Nợ TK 214: 30.000.000đ
Nợ TK 811: 80.000.000đ
Nợ TK 222: 110.000.000đ
Có TK 211(3): 220.000.000đ
- Nghiệp vụ 2: Ngày 10/09/2008 theo biên bản thanh lý hợp đồng với công ty An
Nam, Công ty Kim Trâm phải chịu phạt vi phạm hợp đồng, điều khoản hợp đồng
với số tiền 10.000.000đ.
Nợ TK 811: 10.000.000đ
Có TK 111: 10.000.000đ
- Nghiệp vụ 3: Ngày 18/09/2008 Công ty Kim Trâm lập phiếu chi 50.000.000đ để
khắc phục tổn thất do rủi ro trong hoạt động kinh doanh.
Nợ TK 811: 50.000.000đ
Có TK 111: 50.000.000đ
- Nghiệp vụ 4: Cuối kì kết chuyển chi phí khác sang tài khoản “911” để xác định
kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: 140.000.000đ
Có TK 811: 140.000.000đ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng Từ Diễn giải TK đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có Số tiền Chứng
từ
03/09/08 Chi phí góp vốn TSCĐ 811 211 80.000.000 HD
10/09/08 Tiền phạt hợp đồng 811 111 10.000.000 HD
18/09/08 Thanh toán tiền khắc
phục tổn thất trong kinh
doanh
811 111 50.000.000 HD
…………
Tổng cộng 140.000.000
29
30. CÔNG TY TNHH SX – TM KIM TRÂM
122 Trương Công Định, P.13, Q. Tân Bình, TP.HCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Số hiệu:811
Tên TK: Chi phí khác
Tháng 9 năm 2008
5. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH:
5.1 Kết chuyển doanh thu về bán hàng
Nợ TK 511: 2.196.582.249đ
Có TK 911: 2.196.582.249đ
5.2 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 515: 11.899.000đ
Có TK 911: 11.899.000đ
Ngày
tháng
cập
nhật
Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu
tháng 9
03/09/08 03/09/08 Chi phí góp vốn
TSCĐ
211 80.000.000
10/09/08 10/09/08 Tiền phạt hợp
đồng
111 10.000.000
18/09/08 18/09/08 Thanh toán tiền
khắc phục tổn
thất trong kinh
doanh.
111 50.000.000
31/09/08 31/09/08 Kết chuyển chi
phí bán hàng
911 140.000.000
Cộng phát sinh
tháng 9
140.000.00
0
140.000.000
Số dư cuối
tháng 9
30
31. 5.3 Kết chuyển chi phí tài chính
Nợ TK 911: 21.860.000đ
Có TK 635: 21.860.000đ
5.4 Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911: 16.013.843đ
Có TK 641: 16.013.843đ
5.5Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 21.921.190đ
Có TK 641: 21.921.190đ
5.6Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911: 1.495.390.391đ
Có TK 632: 1.495.390.391đ
5.7Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911: 140.000.000
Có TK 811: 140.000.000
5.8Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711: 117.000.000đ
Có TK 911: 117.000.000đ
5.9Lợi nhuận trước thuế:2.325.481.249 - 1.695.185.424 = 630.295.825
5.10 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
630.295.825 * 28% = 176.482.831đ
5.11 Nộp thuế:
Nợ TK 3334: 176.482.831đ
Có TK 821: 176.482.831đ
5.12 Kết chuyển Thuế TNDN vào doanh thu:
Nợ TK 911: 176.482.831đ
Có TK 821: 176.482.831đ
5.13 Kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 453.812.994đ
Có TK 421 : 453.812.994đ
31
32. CÔNG TY TNHH SX – TM KIM TRÂM
122 Trương Công Định, P.13, Q. Tân Bình, TP.HCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Số hiệu:911
Tên TK: Kết quả kinh doanh
Tháng 9 năm 2008
Ngày
tháng cập
nhật
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu tháng 9
31/09/08 31/09/08 Kết chuyển doanh
thu bán hàng
511 2.196.582.249
31/09/08 31/09/08 Kết chuyển doanh
thu hoạt động tài
chính
515 11.899.000
31/09/08 31/09/08 Kết chuyển giá
vốn hàng bán
632 1.495.390.391
31/09/08 31/09/08 Kết chuyển chi
phí tài chính
635 21.860.000 140.000.000
31/09/08 31/09/08 Kết chuyển chi
phí bán hàng
641 10.013.843
31/09/08 31/09/08 Kết chuyển chi
phí quản lí doanh
nghiệp
642 21.921.190
31/09/08 31/09/08 Kết chuyển chi
phí khác
811 140.000.000
31/09/08 31/09/08 Kết chuyển thu
nhập khác
711 117.000.000
31/09/08 31/09/08 Xác định kết quả
kinh doanh
421 630.295.825
Cộng phát sinh
tháng 9
2.325.481.249 2.325.481.249
Số dư cuối kì
32
33. PHẦN 3: NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN
NHẬN XÉT
- Nhìn chung công tác kế toán của công ty TNHH Kim Trâm đã đi
vào ổn định và phát triển.
- Bộ máy kế toán của công ty TNHH Kim Trâm được xây dựng trên
mô hình tập trung tạo điều kiện cho việc đối chiếu chứng từ giưac
các bộ phận với nhau.
- Bộ máy kế toán nhìn chung gọn nhẹ, có sự phân công công tác rõ
ràng, phối hợp nhịp nhàng giữa các nhân viên kế toán, đây là những
nhân viên có trình độ tổ chức, chuyên môn nghiệp vụ và ngày càng
củng cố nề nếp hoạt động.
- Công ty áp dụng hệ thống chứng từ đúng kiểu mẫu do Bộ Tài Chính
quy định.
KẾT LUẬN
- Trong thời gian kiến tập tại công ty TNHH Kim Trâm tuy thời gian
có ngắn ngủi nhưng em đã có nhiều kiến thức bổ ích cho công việc
tương lai của mình.Qua đề án này em đã hiểu sâu hơn về những gì
em đã học ở trường, nắm vững kiến thức hơn.
- Hiểu rõ hơn về phương pháp nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh.
- Những gì em làm được trong thời gian kiến tập là những bài hoc
kinh nghiệm gắn liền lý thuyết với thực hành mà em cần phải nắm
vững để trở thành một nhân viên kế toán trong tương lai, đồng thời
anh chị trong công ty cũng giúp đỡ em rất nhiệt tình và cởi mở,chỉ
bảo em những điều em chưa biết hay em làm sai.
- Vì thời gian kiến tập có giới hạn không cho phép em đi sâu hơn nữa
nên những sai sót trong đề án là không thể tránh khỏi.Cuối cùng em
xin Kính chúc quý thầy cô Trường Đại học Tài Chính –
Marketing,thầy giáo hướng dẫn của nhóm, cùng các anh chị trong
công ty dồi dào sức khỏe và Công ty ngày càng phát triển và gặt hái
nhiều thành công.
33