SlideShare a Scribd company logo
1 of 66
Lời mở đầu
Để thúc đẩy xã hội ngày càng phát triển thì con người đóng vai trò quan
trọng. Bằng sức lao động của mình con người đã tác động tạo ra của cải vật chất
có ích cho xã hội và phục vụ cho chính bản thân họ. Lao động có vai trò cơ bản
trong quá trình sản xuất kinh doanh, để bù đắp phần tiêu hao sức lực và trí tuệ
của người lao động thì phần bù đắp chính là tiền lương (tiền công) mà doanh
nghiệp trả công cho lao động. Tiền lương là phần thu nhập của người lao động
trên cơ sở số lượng và chất lượng lao động trong khi thực hiện công việc của
bản thân người lao động theo cam kết giữa chủ Doanh nghiệp và người lao
động. Còn đối với Doanh Nghiệp tiền lương là một khoản chi phí sản xuất.
Việc hạch toán tiền lương đối với Doanh Nghiệp phải thực hiện một cách
chính xác, hợp lý. Tiền lương được trả đúng với thành quả lao động sẽ kích
thích người lao động làm việc, tăng hiệu quả kinh doanh cho Doanh nghiệp,
thúc đẩy tinh thần hăng say làm việc, sáng tạo trong quá trình lao động, ngoài
tiền lương chính người lao động được hưởng thì các khoản tiền thưởng, phụ
cấp, bảo hiểm xã hội, y tế, công đoàn là các quỹ xã hội mà người lao động được
hưởng. Nó thể hiện sự quan tâm của xã hội của Doanh nghiệp đến từng thành
viên trong Doanh nghiệp.
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long hoạt động chủ yếu
trong lĩnh vực tư vấn và xây dựng. Công ty được thành lập với mục tiêu tạo lợi
nhuận cho người chủ Doanh nghiệp và tạo công ăn việc làm cho lượng lớn lao
động. Qua quá trình hình thành và phát triển Công ty đã góp phần cải thiện đời
sống vật chất tinh thần, kinh tế cho người lao động. Vì vậy, việc tính tiền lương
và các khoản trích theo lương cho người lao động có ý nghĩa quan trọng, tạo
tiền đề thúc đẩy người lao động hăng say làm việc và ngày càng gắn bó với
Công Ty.
Nhận thức được vai trò quan trọng của vấn đề cung với quá trình tìm hiểu
thực tế tại Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long. Em chọn đề
tài:”tiền lương và các khoản trích theo lương” làm báo cáo tốt nghiệp. Báo cáo
tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Môi Trường Đô Thị và
Dịch Vụ Du Lịch Sầm Sơn.
Chương 2: Thực trạng Kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty Cổ phần Môi Trường Đô Thị và Dịch Vụ Du Lịch Sầm
Sơn.
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện Kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Môi Trường Đô
Thị và Dịch Vụ Du Lịch Sầm Sơn.
Chương 1
Tổng quan về Công ty Cổ phần Môi Trường Đô Thị và
Dịch Vụ Du Lịch Sầm Sơn.
1.1. Khái quát sự hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Môi
Trường Đô Thị và Dịch Vụ Du Lịch Sầm Sơn.
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long là một doanh
nghiệp, hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính. Công ty được thành lập và hoạt
động theo đăng ký kinh doanh số 2800866708 của Sở kế hoạch và đầu tư Thanh
Hóa được cấp ngày 06 tháng 03 năm 2012 ( thay đổi lần thứ 5 ).
Trụ sở chính của Công ty: 552 Bà triệu – P.Trường thi – TP.Thanh Hóa
Điện thoại: 0373.711.971
Ngành nghề kinh doanh chính:
- Xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp.
- Xây dựng các công trình cảng biển, thủy lợi.
- Tư vấn quy hoạch, thiết kế kiến trúc công trình.
- Thí nghiệm vật liệu xây dựng.
Công ty có trên 200 lao động, trong đó 60 người có trình độ đại học
và trên đại học, 45 người có trình độ cao đẳng trung cấp kỹ thuật và hơn 100
công nhân kỹ thuật lành nghề với trình độ thợ bậc 5 trở lên. Đặc biệt ban Giám
đốc Công ty đã đổi mới phương thức lãnh đạo, mạnh dạn đề bạt sử dụng cán bộ
trẻ được đào tạo chính quy giỏi chuyên môn nghiệp vụ vào những vị trí quan
trọng trong Công ty, đưa phần mềm tin học quản lý vàocác phòng ban nghiệp
vụ, các ban điều hành dự án, các đội sản xuât. Tập thể cán bộ công nhân trong
công ty đã tạo thành một khối đoàn kêt vững mạnh đầy triển vọng. Được thành
lập từ năm 2005 công ty đã tìm được cách đi thích hợp bằng nội lực, bằng chính
sức lao động của mình, huy động vốn đầu tư thiết bị công nghệ đồng bộ, tăng
sức lao động cạnh tranh để vươn lên thành một công ty mạnh trong ngành xây
dựng. Với sự phát triển vững chắc công ty đã trở thành một địa chỉ đáng tin cậy
của ngành xây dựng trong nhiều năm qua. Công ty luôn là một doanh nghiệp
kinh doanh có hiệu quả, đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng tăng, hoàn
tất nghĩa vụ đối với Nhà nước giao cho góp phần không nhỏ vào sự phát triển
của nền kinh tế - xã hội đất nước.
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công Ty
1.2.1. Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của Công Ty
a. Ngành nghề kinh doanh
- Xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp.
- Xây dựng các công trình cảng biển, thủy lợi.
- Tư vấn quy hoạch, thiết kế kiến trúc công trình.
- Thí nghiệm vật liệu xây dựng.
b. Đặc điểm tổ chức sản xuất
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long là một Công ty
hoạt động theo luật doanh nghiệp và điều lệ của Công ty, thực hiện hạch toán
độc lập và chịu trách nhiệm toàn bộ về kết quả sản xuất kinh doanh, đảm bảo có
lãi để tái sản xuất mở rộng cũng như việc bảo toàn vốn cho các cổ đông trên cơ
sở pháp luật của nhà nước quy định.
c. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
Quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh và kỹ thuật, tham mưu quản lý
toàn
bộ hệ thống định mức kỹ thuật, hao hụt xây dựng định mức sử dụng nguyên vật
liệu, vật tư ở Công ty.
d . Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm
Công ty tiêu thụ sản phẩm theo phương pháp trực tiếp. Theo phương thức
này, sản phẩm được giao cho bên mua. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã được ký
kết giữa Công ty và khách hàng, khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt
hoặc chuyển khoản.
Thị trường tiêu thụ chủ yếu là các công trình xây dựng, dự án trong tỉnh
và một số các công trình ngoài tỉnh.
e. Quy mô cơ cấu sản xuất kinh doanh
- Vốn điều lệ của Công ty 3.000.000.000 (Ba tỷ đồng chẵn).
- Cổ phần phát hành lần đầu 30.000 cổ phần, mệnh giá một cổ phần
100.000, d
/ CP.
- Công ty phát triển theo hướng đa ngành nghề, đa phương hóa các mối
quan hệ kinh tế, mở rộng phạm vi hoạt động trong nước.
- Sản xuất đạt doanh số 1.000.000.000 đến 1.500.000.000đồng/năm.
- Thị trường trong nước đạt 95%.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Nhằm phục vụ tốt cho công tác SXKD và đảm bảo cho công tác quản lý
được thuận lợi, Công ty đã xây dựng một bộ máy quản lý gọn nhẹ nhưng hiệu
quả, theo tình hình trực tuyến gồm khối trực tiếp sản xuất và gián tiếp sản xuất.
a. Khối gián tiếp sản xuất:
Bao gồm các phòng, ban quản lý mọi hoạt động của Công ty:
Hội đồng quản trị:
- Chủ tịch Hội đồng quản trị: là người có cổ phần nhiều nhất tại Công ty.
ở đây chính là giám đốc của Công ty, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty ở tầm vĩ mô.
- Thành viên Hội đồng quản trị: là các cổ đông của Công ty, nắm giữ một
lượng cổ phần không nhỏ tại Công ty.
Các phòng ban:
- Ban giám đốc:
+ Giám đốc: là người chịu trách nhiệm trước pháp luật, khách hàng và
toàn thể cán bộ công nhân viên về mọi hoạt động của Công ty. Là người đại
diện cho Công ty ký kết Hợp đồng kinh tế, có quyền đại diện đề nghị và bổ
nhiệm các đội trưởng sản xuất, các bộ phận nghiệp vụ. Giám đốc có nhiệm vụ
thay mặt Công ty ký nhận tài sản, tiền vốn, lao động do cấp trên giao để quản lý
và sử dụng vào việc sản xuất kinh doanh của Công ty theo yêu cầu, nhiệm vụ,
kế hoạch đã được giao. Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch phát
triển Công ty. Khi giám đốc vắng mặt thì ủy quyền cho phó giám đốc đại diện
điều hàng công việc.
+ Phó giám đốc: Phụ trách công tác sản xuất kinh doanh, là người được giám
đốc ủy quyền chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đảm bảo cho
quá trình sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả và được tiến hành thông suốt liên
tục.
- Phòng tổ chức hành chính:
Có nhiệm vụ nghiên cứu, đề xuất với giám đốc việc sắp xếp dây chuyền
sản xuất, bố trí nhân lực phù hợp với trình độ tay nghề của từng người. Phòng tổ
chức hành chính còn có nhiệm vụ quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên trong
toàn Công ty, Theo dõi, đôn đốc thực hiện các chế độ chính sách đối với người
lao động. Lập hồ sơ theo dõi các vụ vi phạm kỷ luật, vi phạm an toàn lao động.
Giúp giám đốc và Hội đồng kỷ luật Công ty xử lý, lập danh sách và làm thủ tục
về BHXH, BHYT, KPCĐ cho cán bộ, công nhân viên trong Công ty. Giúp giám
đốc Công ty phát động và theo dõi các phong trào thi đua.
- Phòng kế hoạch - kỹ thuật:
Giúp giám đốc lập kế hoạch và điều hành sản xuất kinh doanh hàng
tháng, hàng năm. Tham mưu cho giám đốc ký các Hợp đồng kinh tế và đề xuất
các biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình sản xuất.
Cung ứng đầy đủ, kịp thời vật tư cho quá trình sản xuất, hướng dẫn chỉ
đạo kỹ thuật các khâu sản xuất để đảm bảo chất lượng sản phẩm. Hướng dẫn,
chỉ đạo công tác đảm bảo an toàn lao động trong sản xuất của toàn Công ty. Đào
tạo nguồn nhân lực mới có tay nghề.
- Phòng kế toán – tài vụ:
Thực hiện việc hạch toán kế toán quá trình SXKD của Công ty theo đúng
chế độ hiện hành. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, Công ty, khách hàng về
tính chính xác, trung thực của các số liệu. Tăng cường công tác quản lý, sử dụng
vốn có hiệu quả, bảo toàn vốn kinh doanh của Công ty. Lập kế hoạch và báo cáo
quyết toán theo định kỳ. Lập báo cáo thống kê tình hình sản xuất kinh doanh
của Công ty. Đề xuất với giám đốc các phương án về quản lý sản xuất và quản
lý tài chính của Công ty.
- Các tổ, đội sản xuất:
Trực tiếp sản xuất, giám sát quá trình sản xuất của Công ty.
b. Khối trực tiếp sản xuất
Do đặc điểm tình hình của Công ty là sản xuất – kinh doanh đa dạng, địa bàn
hoạt động rộng khắp nên khối trực tiếp sản xuất của Công ty bao gồm các phòng
ban.
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý
1.3 Phân tích tình hình tài chính của Công ty.
Tình hình tài chính của công ty được thể hiện qua biểu mẫu sau:
TT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011
Chênh lệch
2010/2011
1
Tỷ xuất tài trợ
0,16 0,15 -0,01
2
Tỷ xuất đầu tư
0.02 0,02
3
Khả năng thanh toán hiện
hành
0,4 0,5 0,1
4 Khả năng thanh toán nhanh 0,4 0,5 0,1
5
Khả năng thanh toán ngắn
hạn
0,6 0,8 0,2
Ban giám đốc
P.Kế toán
Tài vụ
P.Tổ chức
Hành chính
Ban kiểm soátHội đồng quản trị
Đại hội cổ đông
P.Thiết kếP.Kế hoạch
Kỹ thuật
Nhận xét:
Qua Các chỉ tiêu tài chính của Công ty năm 2010 và 2011 ta thấy tình
hình tài chính Công ty gặp rất nhiều khó khăn do khả năng thanh toán của Công
ty đều đạt ở mức thấp <1.
- Khả năng thanh toán ngay: Khả năng thanh toán ngay của năm 2010;
2011 đều ở mức thấp <1 do đó khả năng thanh toán ngay của Công ty là rất
thấp. Như vậy Công ty sẽ gặp bất lợi khi các khoản nợ phải trả ngay, củng như
bán các tài sản với giá thấp để thanh toán các khoản nợ.
Hệ số khả năng thanh toán ngay năm 2011 cao hơn so với năm 2010 là 0.1
chứng tỏ năm 2011 tình hình tài chính của Công ty có tốt hơn.
- Khả năng thanh toán ngắn hạn: Khả năng thanh toán ngắn hạn nhìn
chung là thấp chứng tỏ Công ty gặp nhiều khó khăn trong việc trả các khoản nợ
ngắn hạn khi dùng các tài sản ngắn hạn. rõ ràng Công ty mất tính chủ động
trong hoạt động tài chính. Mặc dù khả năng thanh toán ngắn hạn năm 2011 cao
hơn so với năm 2010 là 0,1
-Tỷ suất đầu tư:
Ta thấy tỷ suất đầu tư của Công ty năm 2010 không có do hiệu quả sản
xuất kinh doanh năm 2010 không mang lại lợi nhuận, năm 2011 tỷ suất đầu tư
0.02 tình hình đầu tư của doanh nghiệp có hiệu quả hơn do năm 2011 có lợi
nhuận.
- Tỷ suất tài trợ:
Nhìn chung tỷ suất tài trợ của Công ty là không cao tỷ suất tài trợ năm
2010 lớn hơn năm 2011, lớn hơn 0,01.
Qua sự phân tích các chỉ tiêu về tài chính của Công ty ta thấy mức độ độc
lập về tài chính của Công ty rất thấp, hầu hết tài sản của Công ty được tài trợ
bằng số vốn vay và vốn chiếm dụng của các khách hàng. Công ty đầu tư chưa
có hiệu quả, khả năng thanh toán các khoản nợ rất thấp. Vốn phục vụ sản xuất
kinh doanh thiếu. Vì vậy để phát huy tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty
ngày càng phát triển hơn Công ty cần phải có chính sách phù hợp, bố trí cơ cấu
vốn hợp lý khắc phục những tồn tại để tình hình tài chính của Công ty tốt hơn.
1.4. Tổ chức công tác kế toán của Công Ty
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Mô hình tổ chức: Bộ máy kế toán của Công ty được hạch toán theo mô
hình tập trung.
Nhiệm vụ của phòng kế toán: Phòng kế toán có nhiệm vụ ghi chép, theo
dõi đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh về kinh tế của Công ty, phản ánh đúng tình
hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trên cơ sở tuân thủ các quy định
tại Pháp lệnh kế toán thống kê do Nhà nước ban hành. Lập kế hoạch tài chính
thu – chi, vay vốn trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh. Theo dõi, quản lý
mọi diễn biến về tài chính của Công ty. Thường xuyên báo cáo để Giám đốc
nắm bắt tình hình hoạt động của Công ty và điều hành. Lập hệ thống sổ sách và
chứng từ, bảng kê...theo quy định của Bộ tài chính, đảm bảo tính hợp pháp của
chứng từ gốc. Lưu trữ mọi tài liệu kế toán liên quan đến tài chính và các hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty. Định kỳ kiểm tra tài chính, tài sản và đối
chiếu công nợ với khách hàng. Theo dõi và thực hiện việc thanh lý các Hợp
đồng kinh tế. Phối hợp với các bộ phận tổ chức theo dõi BHXH, BHYT, KPCĐ
để kịp thời nộp lên cho cơ quan Bảo hiểm.
Sơ đồ bộ máy kế toán: Để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, Công ty đã tổ
chức bộ máy kế toán theo sơ đồ sau:
Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty
Nhiệm vụ của từng kế toán:
Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm trước cấp trên về chấp
hành pháp luật, thể lệ, chế độ tài chính, vốn lưu động và báo cáo lên Ban giám
đốc để có những quyết định chính xác, kịp thời.
Kế toán Vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ theo dõi, quản lý chặt chẽ mọi
hoạt động về thu - chi tiền mặt trong ngày. Lập Báo cáo tài chính theo sự phân
công của Kế toán trưởng.
Kế toán NVL, CCDC : Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn
vật tư hàng ngày, tiến hành phân bổ, quản lý chặt chẽ việc sử dụng vật tư ở các
tổ, đội sản xuất. Định kỳ tiến hành đối chiếu với thủ kho.
Kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương: Cuối tháng căn
cứ vào các chứng từ như: Giấy xác nhận khối lượng, Bảng chấm công kế toán
có nhiệm vụ tính và chi trả tiền lương cho người lao động. Ngoài ra còn có
nhiệm vụ theo dõi các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ của cán bộ công nhân viên
cũng như những người đóng bảo hiểm tự túc tại Công ty để kịp thời nộp lên cơ
Kế toán trưởng
Kế toán
Vốn
bằng
tiền
Kế toán
Nguyên
vật liệu,
CCDC
Kế toán
Tiền
lương
và các
khoản
trích theo
lương
Kế toán
Bán hàng
và
xác định
kết
quả kinh
doanh
Kế toán
Tập hợp
ch phí và
tinh gia
thành sản
phẩm
Kế toán
Tài sản
cố định
quan Bảo hiểm. Thanh toán các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ mà người lao
động được hưởng, đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: Là người phụ
trách công việc giao dịch, bán hàng hàng ngày của Công ty. Theo dõi các khách
hàng còn nợ tiền mua hàng...
Kế toán Tài sản cố định: là người theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ
về số lượng, giá trị hiện có của TSCĐ, tình hình nâng cấp sửa chữa đầu tư đổi
mới thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tính toán phân bổ chính xác mức khấu hao
TSCĐ theo đúng chế độ.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: là
người tiến hành tổng hợp và phân bổ chính xác chi phí sản xuất phát sinh ở từng
đội, từng công trình, trên cơ sở đó tính đúng, tính đủ gia thành cho các công
trình, hạng mục công trình, dịch vụ hoàn thành.
Bộ phận kế toán của Công ty tuy mỗi người có một nhiệm vụ khác nhau,
nhưng vẫn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Điều này đã giúp công việc được
thông suốt, chính xác và kịp thời.
1.4.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.
Hệ thống sổ sách, tài khoản, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính tại công ty
được áp dụng theo chế độ kế toán hiện hành.( áp dụng theo chế độ kế toán
doanh nghiệp, Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
+ Hệ thống chứng từ
Hệ thống mẫu biểu chứng từ kế toán mà doanh nghiệp đang sử dụng được
áp dụng theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo qui định của
luật Kế toán và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ
như:
 Chứng từ về lao động tiền lương (Bảng chấm công, Bảng thanh toán
tiên lương, bảng kê các khoản trích nộp theo lương, hợp đồng giao khoán…)
 Chứng từ về hàng tồn kho ( Phiếu nhập kho, xuất kho; Biên bản kiểm
nghiệm vật tư, công cụ, SP – HH; bảng kê mua hàng; bảng phân bổ NVL –
CCDC)
 Chứng từ về bán hàng (Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi; thẻ quầy
hàng
 Chứng từ về tiền tệ ( Phiếu thu – chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề
nghi thanh toán, bảng kiểm kê quỹ).
 Chứng từ về TSCĐ (Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lí
TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ).
 Các chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật khác như: Hoá đơn
Giá trị gia tăng, HĐ bán hàng thông thường, Bảng kê thu mua hàng hoá mua
vào không có hoá đơn.
1.4.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Công ty sử dụng hơn 40 tài khoản cấp I để tổ chức hạch toán như TK 111,
112, 131, 133, 138, 141, 142, 152, 153, 155, 156, 211, 214, 242, 333, 334, 335,
338, 411, 413, 511, 515, 641, và các tài khoản ngoài bảng có liên quan.
Còn các tài khoản cấp II, cấp III mở thêm tuỳ theo yêu cầu quản lý từng
chỉ tiêu của từng kỳ. Bên cạnh đó vì là Công ty Cổ phần, hoạt động sản xuất
kinh doanh là chủ yếu, nên có những TK kế toán mà Công ty không áp dụng
như TK 121, 158, 161, 217, 221, 222, 223, 337, 343, 441, 461…
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Với số lượng các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh nhiều, tình hình nhập - xuất diễn ra liên tục, thường xuyên, nên
công ty áp dụng tính giá trị vật tư theo phương pháp Nhập trước - xuất trước.
 Phương pháp khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp
đường thẳng.
Niên độ kế toán áp dụng: Theo năm, năm kế hoạch trùng với năm dương
lịch ( Từ 01/01 đến ngày 31/12).
1.4.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán.
Công ty căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán, chế độ chuẩn mực kế toán
chung của Nhà nước, cũng như căn cứ vào đặc điểm quy mô sản xuất kinh
doanh, đặc điểm của bộ máy kế toán mà lựa chọn vận dụng hình thức kế toán
thích hợp nhằm cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ và chính xác góp phần nâng
cao hiệu quả công tác kế toàn tại Công ty. Từ đó, Công ty quyết định áp dụng
hình thức kế toán “Nhật ký chung ”. áp dụng hình thức này thì hệ thống sổ kế
toán chủ yếu là các chứng từ, bảng kê, sổ cái, sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
Sơ Đồ
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “Nhật ký chung ” như sau:
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
(1) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu
ghi trự tiếp vào các Nhật ký chung hoặc bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.
Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc
mang tính chất phân bổ , các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại
trong các bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của Bảng phân bổ ghi vào các
Bảng kê và Nhật ký chung có liên quan.
Chứng từ kế toán và
các bảng phân bổ
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Nhật ký chung
Sổ cái
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng kê
Đối với các Nhật ký chung được ghi căn cứ vào Bảng kê, sổ chi tiết thì căn
cứ vào số liệu tổng cộng của Bảng kê, Sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào
Nhật ký chung.
(2) Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký chung, kiểm tra, đối
chiếu số liệu trên các Nhật ký chung với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng
hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký chung ghi trực
tiếp vào sổ cái.
Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được
ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ, thẻ kế toán
chi tiết và căn cứ vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng Tổng hợp chi
tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái.
Số liệu tổng cộng ở sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong nhật ký chung,
bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính.
1.4.5. Lập báo cáo tài chính.
Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp gồm báo cáo tài chính năm
và báo cáo tài chính giữa niên độ:
Báo cáo tài chính năm
+ Bảng cân đối kế toán
+ Bảng cân đối tài khoản (số phát sinh)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính giữa niên độ.
Gồm báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ và báo cáo tài chính giữa
niên độ dạng tóm lược.
Các báo cáo tài chính của Công ty được lập theo từng quý và được nộp
lên các cơ quan cấp trên như: Cơ quan tài chính, Cục thuế, Cơ quan thống kê
chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý.
Công ty CP tư vấn đầu tư xây
dựng Thăng Long
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
đến 31 tháng 12 năm 2011
Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Kỳ Trước
Luỹ kế từ đầu
năm
1 2 3 4 5
Tổng doanh thu 01 24.006.115.751 13.396.329.307 37.402.445.058
Trong đó:DT hàng xuất khẩu 02 -
Các khoảngiảm trừ (04+05+06+07) 03 - - -
+. chiết xuất 04 -
+. Giảm giá 05
+. Hàng bánbị trả lại 06 - - -
+.Thuế tiêu thụ đặc biệt,TXK phải nộp 07 -
1. Doanh thu thuần(10=01-03 10 24.006.115.751 13.396.329.307 37.402.445.058
2. Giá vốn hàng bán 11 22.537.752.254 11.696.808.263 34.234.560.517
3.Lợi nhuận gộp(20=10-11) 20 1.468.363.497 1.669.521.044 3.167.884.541
4. Chi phí bán hàng 21 -
5.Chi phí quản lý DN 22 424.367.171 1.056.556.081 1.480.923.252
6.Lợi nhuận thuần từ HĐKD(30=21+22 30 -
7. Thu nhập hoạt động tài chính 31
8.Chi phí hoạt động tài chính 32 233.996.326 642.964.963 876.961.289
9.LN Thuần từ HĐ tài chính(40=31-32) 40 -
10.Các khoảnthu nhập bất thường 41 -
11.Chiphí bất thường 42 -
12.Lợi nhuận bất thường 50 -
13.Tổng lợi nhuận trước thuế(60=40+50) 60 810.000.000 - 810.000.000
14.Thuế thu nhập DN phải nộp 70 - - -
15.Lợi nhuận sauthuế(80=60-70) 80 810.000.000 810.000.000
Mẫu số B 01-DN
Ban hành QĐ số 167/2000QĐ-BTC
Ngày 25/10/2000 của bộ trưởng bộ tài chính
1.5. Nhận xét về đặc điểm tình hình chung của Công ty
1.5.1.Thuận lợi
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long là đơn vị trung ương
đóng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, công ty luôn nhận được sự tạo điều kiện
thuận lợi từ cấp uỷ, chính quyền địa phương, được nhân dân nơi đơn vị đóng
quân tin yêu. Công ty đã tổ chức lực lượng dân quân tự vệ, phối hợp tốt với
chính quyền địa phương đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội. Được bộ chỉ
huy quân sự tỉnh Thanh Hóa đánh giá đơn vị xuất sắc trong công tác dân quân
tự vệ.
Những cải tiến mới của công ty đã giúp công ty có nhiều sản phẩm đủ đáp
ứng nhu cầu của thị trường. Công ty cũng có nhiều sáng kiến về cải tiến kỹ
thuật và những sáng kiến này đã phần nào góp phần giúp công ty đạt được hiệu
quả sản xuất kinh doanh tốt, một số lợi nhuận cao. Từ chỗ đi thuê thiết bị công
ty đã đầu tư gần 2 tỷ đồng để mua sắm trang thiết bị các loại, thúc đẩy sản xuất
kinh doanh đạt mức tăng trưởng cao, nhằm thúc đẩy sự cạnh tranh của công ty
trong cơ chế thị trường.
1.5.2. Khó khăn
- Do công ty đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước, có những lúc chững
lại, công tác tìm kiếm việc làm trong điều kiện cạnh tranh quyết liệt trong lĩnh
vực xây dựng có thời điểm khó khăn.
- Vốn Nhà nước cấp thiếu so với yêu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư thiết bị máy móc cho sản xuất kinh
doanh chủ yếu bằng vốn vay nên ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Tuy công ty đã nâng cao một bước về khả năng cạnh tranh trên thị
trường nhưng công tác đấu thầu để thắng trong các công trình lớn chưa có.
- Phong trào thi đua đã được quan tâm, nhưng có lúc phong trào chưa
thường xuyên nhất là phong trào phát huy sáng kiến còn hạn chế.
- Công tác thu hồi công nợ đã tích cực nhưng hiệu quả thu hồi công nợ còn
hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất.
Chương 2
Thực trạng Kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công ty Cổ phần tư vấn
đầu tư xây dựng Thăng Long.
2.1. Lao động và phân loại lao động
2.1.1. Đặc điểm về lao động
Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long sử dụng lao động trí
thức và lao động kỹ thuật. Nhưng chủ yếu vẫn là lao động trí thức, ngoài ra
Công ty còn sử dụng lao động như thuê ngoài để làm các công trình mà công
nhân viên trong Công ty không đủ khả năng làm.
2.1.2. Phân loại lao động
Trong Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long được phân loại
lao động theo nhiều hình thức tùy thuộc vào công việc để phân chia lao động
cho phù hợp với ngành nghề mà Công ty đang làm hay kinh doanh. Nó được
chia làm 2 loại chính:
- Lao động trực tiếp tạo ra sản phẩm: là những người trực tiếp tham gia vào
quá trình sản xuất và trực tiếp tạo ra sản phẩm cho doanh nghiệp.
- Lao động gián tiếp tạo ra sản phẩm: là những người không trực tiếp tạo ra
sản phẩm trong quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp.
* Công tác tổ chức quản lý lao động ở Công ty như sau:
Tổng số cán bộ công nhân viên trong Công ty có 200 người, trong đó:
- HĐQT có 2 người:
+ 1 Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc Công ty.
+ 2 Phó giám đốc.
- Các phòng ban:
+ Phòng kế hoạch kỹ thuật có 3 người: 1 ĐH xây dựng, 1 CĐ xây dựng, 1 TC
xây dựng.
+ Phòng Thiết kế có 20 người:15 ĐH kiến trúc, 3 CĐ, 2 Trung cấp
+ Phòng tổ chức hành chính tổ chức có 2 người: 1 CĐ, 1 nhân viên lái xe.
+ Phòng kế toán tài vụ có 2 người: 1 ĐH tài chính kế toán, 1 TC kế toán
+ Phòng thủ kho, thủ quỹ có 1 người: 1 Kế toán kho.
+ Các tổ đội sản xuất gồm 4 tổ: 4 tổ trưởng.
Sau đây là bảng danh sách công nhân viên của Công ty:
Danh sách công nhân viên
(Trích bảng danh sách công nhân viên Công ty)
TT Họ và tên
Năm sinh Chức danh
nghề nghiệp
Địa chỉ
Nam Nữ
1 Trần Quốc Khánh 1975 GĐ
2 Lê Duy Thắng 1979 PGĐ
3 Nguyễn Đức Sơn 1979 PGĐ
4 Hoàng Thị Vang 1956 KTT
5 Nguyễn Viết Khải 1960 PTCHC
6 Nguyễn Thế Thảo 1957 TPKH-KT
……
200 Lê Thị Hằng 1980 NV
2.2. Các hình thức trả lương của Công Ty
2.2.1. Phương pháp xây dựng qũy lương
Quỹ lương của Công ty là toàn bộ số tiền lương trả cho cán bộ CNV của
Công ty. Hiện nay Công ty xây dựng qũy tiền lương trên tổng doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là 22%.
Hàng tháng sau khi tổng hợp toàn bộ doanh số bán hàng và cung cấp dịch
vụ, kế toán sẽ lấy tổng doanh thu đó nhân với 22% sẽ ra quỹ lương của công ty
trong tháng đó.
Ví dụ:
Doanh thu của công ty tháng 12 năm 2011 là 750.480.000 đ
750.480.000x 22% = 165.105.600đ
Hàng tháng công ty sẽ tính ra thưởng cho CNV lấy từ quỹ thưởng khoản
tiền thưởng này góp phần thoả mãn nhu cầu vật chất cho 1 lao động, khuyến
khích họ hăng say trong công việc với thời gian ngắn nhất. Tiền thưởng của
công ty được tính 15% trên tổng quỹ lương: 15% x 165.105.600= 24.765.840.đ.
2.2.2.Hình thức trả lương theo thời gian
Theo qui định của Nhà nước thì hệ số lương của các bậc đại học, cao
đẳng, trung cấp như sau:
- Đối với bậc đại học là 2,34
- Đối với bậc cao đẳng là 2,10
- Đối với bậc trung cấp là 1,80
- Mức lương cơ bản của công ty là 730.000đ
ở công ty việc chi trả lương đều do thủ qũy thực hiện, thủ quỹ căn cứ vào
các chứng từ "Bảng thanh toán tiền lương" và "Bảng thanh toán BHXH" để chi
trả lương và các khoản khác cho nhân viên trong Công ty.
Do qui mô còn nhỏ nên công ty chỉ áp dụng hình thức trả lương theo thời
gian.
Công thức tính như sau:
Ltg =
Lcb x (hệ số phụ cấp + hệ số chức vụ)
30
X Số ngày làm việc trong tháng
VD: Trưởng phòng Nguyễn Viết Khải thuộc bộ phận kinh doanh trong
tháng 11 làm được 30 công, do là trưởng phòng nên sẽ có hệ số phụ cấp là 0,30
và hệ số lương là 2,34 vậy tháng lương của Nguyễn Viết Khải sẽ được tính như
sau:
[730.000 x (2,34 + 0,30)] : 30 x 30 = 2.142.000 đ
Cứ như vậy kế toán sẽ dựa vào hệ số lương, hệ số phụ cấp và số ngày làm
việc của từng nhân viên đẻ tính ra tiền lương hàng tháng cho công nhân viên.
Chỉ tính lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp phải căn cứ vào hệ số
lương và hệ số phụ cấp của từng người cùng với bảng chấm công. Bảng chấm
công dùng để theo dõi thời gian làm việc của từng người trong tháng. Bảng
chấm công do cán bộ phụ trách có trách nhiệm chấm công cho từng người, cuối
tháng sẽ chuyển về phòng kế toán cùng với những chứng từ khác để tính ra số
tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên.
Hệ số chức vụ quản lý của Công ty như sau
Chức danh Hệ số lương Hệ số phụ cấp
- Giám đốc
- PGĐ - KTT
- Trưởng phòng
- Phó phòng
4,98
4,32
0,30
0,20
2.3. Cách tính lương và các khoản trích theo lương.
2.3.1. Cách tính lương.
Công thức tính lương cuối tháng của công nhân viên được tính như sau:
+ Lương ngày công = lương một ngày công x Số ngày công
Lương cơ bản + Phụ cấp
Lương một ngày công =
Số ngày chuẩn
+ Lương thêm giờ = Lương 1 giờ x Số giờ x Hệ số giờ x Hệ số ngày
Lương 1 ngày
Lương 1 giờ =
8
2.3.2. Cách tính các khoản trích theo lương.
Căn cứ vào hướng dẫn tính trợ cấp bảo hiểm xã hội kế toán các doanh
nghiệp tính tiền BHXH người lao động được hưởng khi bị ốm đau, thai sản......
Đơn giá tiền lương = Hệ số lương X Mức lương tối thiểu : Tổng số ngày làm
1 ngày làm việc việc trong tháng
Tiền BHXH ngườiLĐ = 75% X Đơn giá tiền lương X Số ngày nghỉ hưởng
được hưởng khi ốm đau 1ngày làm việc trợ cấp BHXH
Đối với những người hưởng chế độ thai sản được hưởng 4 tháng nguyên
lương (kể từ ngày nghỉ)
Tiền BHXH người LĐ = Hệ số lương X Mức lương tối thiểu X 4 tháng
được hưởng khi thai sản
24. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán:
- Mục đích : là quá trình ghi chép phản ánh các thông tin kinh tế , các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào chứng từ gốc. Hạch toán ban đầu là cơ sỡ cho
các bước tiếp theo. Công việc hạch toán phải căn cứ vào các chứng từ hợp lý
đúng với chế độ quy định.
Hạch toán phải chính xác vì nó liên quan đến các bước sau nó. Hạch toán
tốt sẽ giúp cho ban lãnh đạo có những biện pháp quản lý tốt hơn nâng cao hiệu
quả kinh tế.
- Yêu cầu: Phải trung thực chính xác , khách quan các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh phải được phản ánh vào các chứng từ có liên quan một cách hợp lý và
rõ ràng .Có chính xác thì các bước tiếp theo mới chính xác.
- Nhiệm vụ: Phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh vào các chứng từ có liên quan.
Hạch toán là cơ sỡ chứng minh cho các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh. Do vậy việc hạch toán có vai trò rất quan trọng, nó có ảnh hưởng đến kết
quả hoạt động KD .
* Chứng từ kế toán:
Hạch toán chi tiết nghiệp vụ tiền lươngvà các khoản trich theo lương sử dụng
các chứng từ sau:
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán lương
- Phiếu chi
- Phiếu thu
- Biên bản nghiệm thu
- Bảng khoán nhân công
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Bảng tổng hợp thanh toán BHXH
- Giấy chứng nhận nghĩ ốm, hưởng BHXH
- Uỷ nhiệm chi
* Bảng chấm công
- Mục đích: theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ
BHXH…để có xăn cứ tính giá , trả lương, BHXH thay lương cho từng
người và quản lý lao động trong đơn vị
- Phương pháp và trách nhiệm ghi: mổi bộ phận(phòng ban, tổ, nhóm)
phải lập bảng chấm công hàng tháng .
Cột A,B: ghi số thức tự và họ tên từng người trong bộ phận công
tác.
Côt C : ghi bậc lương của từng người
Cột 1 – 31: ghi các ngày trong tháng, từ ngày 1 đến ngày cuối cùng
của tháng
Cột 32: ghi tổng số công hưởng lương sản phẩm của từng người
trong tháng
Cột 33: ghi tổng số công hưởng lương thời gian của từng người
trong tháng
Cột 34: ghi tổng số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng 100% lương
của từng người trong tháng
Cột 35: ghi tổng số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng các loại
100% lương của từng người trong tháng
Cột 36: ghi tổng số công nghỉ BHXH của từng người trong tháng
Hàng ngày để tổ trưởng(phòng, ban , nhóm) hoặc người được uỷ nhiệm căn cứ
vào tình hình thực tế của bộ phận mình để chấm công cho từng người trong
ngày ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ 1 - 31 theo các ký hiệu quy định
trong các chứng từ.
Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm
công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ có liên quan như : phiếu
nghỉ hưởng BHXH… về bộ phận kế toán kiểm tra , đối chiếu, quy ra công tính
lương và BHXH. Kế toán tiền lương căn cứ vào các kí hiệu chấm công của
từng người tính ra số ngày công theo từng loại tương ứng để ghi vào cột 32, 33,
34,35,36
Ngày công được quy định 8h khi tổng hợp quy thành ngày công nếu cồn
giờ lẻ thì ghi giờ lẻ bên cạnh số công và đánh dấu phẩy ở giữa .
Bảng chấm công được lưu lại tại phòng ( ban …)kế toán cùng các chứng từ có
liên quan.
Đơn vị : Công ty CP tư vấn đầu tư XD Thăng Long BẢNG CHẤM CÔNG
Bộ phận : văn phòng Tháng 11 /2012
TT Họ và tên Chức vụ
Ngày trong tháng
cộng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
16
17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29
30
CN
1 Trần Quốc Khánh GĐ + + + + + + CN + + + + + + CN + + + + + + CN + + + + + + CN + + 27
2 Ng. Đức Sơn PGĐ + + + + + + CN + + + + + + CN + + + + + + CN + + + + + + CN + + 27
3 Lê Duy Thắng PGĐ + + + + + + CN + + + + + + CN + + + + + + CN + + + + + + CN + + 27
4 Bùi thị Hà Kếtoán + + + + + + CN + + + + + + CN + + + + + + CN + + + + + + CN + + 27
5 Phạm văn cường Kỹ thuật + + + + + + CN + + + + + + CN + + + + + + CN + + + + + + CN + + 27
6 Vũ thị thuý Thủ quỹ + + + + + + CN + + + + + + CN + + + + + + CN + + + + + + CN + + 27
7 Ng.Quang Thành LáiXe ô ô ô Ô ô ô CN ô ô ô ô + + CN + + + + + + CN + + + + + + CN + + 18
8 …
Người chấm công Phụ trách bộ phận Ngườiduyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty CP tư vấn đầu tư CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Xây dựng Thăng Long Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG
Tên công trình: Khách sạn dầu khí
Vị trí thi công: km 100 + 00 = km 100 + 00
Do phòng Thiết kế đảm nhiệm
Hôm nay ngày 9 tháng 10 năm 2012
I. Hội đồng nghiệm thu gồm có:
1. Ông Trần Quốc Khánh Chức vụ:GĐ
2. Bà Bùi Thị Hà Chức vụ:kế toán
3. Phạm hùng Cường Chức vụ: Kiến trúc sư
4. Ông Nguyễn Huy Tính Chức vụ:Tổ trưởng
Sau khi so sánh giữa hồ sơ thiết kế kỹ thuật , bản vẽ thi công và hiện trường
hội đồng thống nhất nghiệm thu khối lượng thực hiện từ ngày 01/10/2012
đến ngày 30/11/2012 như sau:
STT Công Việc Đơn Vị Khối Lượng Ghi Chú
1 Thiết kế côngtrình Công
2 Công làm chủ nhật Công
II. Nhận xét:
Sản phẩm đảm bảo yêu cầu , kỹ thuật, chất lượng.
III. Kết luận:
Đề nghị hội đồng thanh toán khối lượng
Hội Đồng Ký Tên
Tổ trưởng Kiến trúc sư kế toán GĐ
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
CôngTy CP TVĐT XD Thăng long BẢNG KHOÁN NHÂN CÔNG
Tháng 11 năm 2012
Công trình Khách sạn dầu khí
STT Hạng mục công việc
Đơn
vị
Khối lượng
Định
mức
Đơn Gía Thành tiền
1 Thiết kế bản vẻ thi công Công 136,0 45.000,00 6.120.000,00
2 Thiết kế phân thô Công 40,0 45.000,00 1.800.000,00
3 Thiết kế phần móng Công 173,5 40.000,00 6.940.000,00
4 Lập dự toán Công 18,0 40.000,00 720.000,00
5 Công làm chủ nhật Công 19,5 40.000,00 780.000,00
23.700.000,00
Tổ trưởng Kiến trúc sư Kế toán GĐ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* bảng thanh toán lương
- mục đích: là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lương phụ cấp
cho người lao động , kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao
động làm việc trong các đơn vị sản xuất KD đồng thời làm căn cứ để thống
kê lao động tiền lương.
- Phương pháp và trách nhiệm ghi: bảng thanh toán tiền lương
được lập hàng tháng theo từng bộ phận (phòng ,ban ) tương ứng với bảng
chấm công.
Cơ sở để lập bảng thanh toán tiền lương là các chứng từ về lao động như :
bảng, tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động hoặc công
việc hoàn thành.
Cột A,B,C:ghi số TT, họ tên và bậc lương được hưởng của mỗi người lao
động.
Cột 1,2 :ghi số sản phẩm và số tiền tính theo lương sản phẩm
Cột 3,4: ghi số công và tiền tính theo lương thời gian hoặc ngừng , nghỉ
việc hưởng 100% lương.
Cột 5,6,7,8: ghi số công và số tiền nghỉ việc ngừng việc hưởng theo các tỉ lệ
% khác nhau.
Cột 9: ghi các khoản phụ cấp tính theo quỹ lương.
Cột 10: ghi số phụ cấp khác được tính vào thu nhập của người lao động,
nhưng ko nằm trong quỹ lương, quỹ thưởng.
Cột 11: ghi tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp mà người lao động
dược hưởng.
Cột 12: ghi số thuế thu nhập phải nộp của mỗi người
Cột 13,14: ghi số tiền tạm ứng của mỗi người kỳ I và kí nhận.
Cột 15,16,17: ghi các khoản người lao động phải khấu trừvà tính ra tổng số
tiền phải khấu trừ trong tháng.
Cột18,19: ghi số tiền còn được lĩnh kỳ II và ký nhận.
Căn cứ vào các chứng từ liên quan bộ phận kế toán tiền lương lập bảng
thanh toán lương chuyển cho kế toán trưởng duyệt để làm căn cứ cho lập
phiếu chi và phát lương.
Bảng này được lưu lại tại phòng ban kế toán
Mỗi lần lĩnh lương nguêoì lao dộng phải trực tiếp ký vào cột “ký nhận”
hoặc người nhận hộ phải ký thay.
Đơn vị : Công ty CP TVĐT XD Thăng Long
Bộ phận : văn phòng công ty BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 11 năm 2012
TT Họ và tên Hệ SL Mứclương
Lương thời gian Công tác
phí
Trách
nhiệm
Phụ cấp
khu vực
Phụ cấp
20%
Tổng cộng
lương
Còn lĩnh
Ký
nhận
C/P Tiền
1 Trần Quốc Khánh 4,51 1.578.500 27 1.639.000 100.000 140.000 35.000 70.000 1.984.600 1.885.600
2 Nguyễn Đức Sơn 3,89 1.361.500 27 1.414.000 80.000 105.000 35.000 70.000 1.704.000 1.619.200
3 Lê Duy Thắng 3,89 1.361.500 27 1.414.000 80.000 105.000 35.000 70.000 1.704.000 1.619.200
4 Bùi thị Hà 2,18 763.000 27 792.000 80.000 70.000 942.000 894.000
5 Vũ thị Thuý 2,44 854..000 27 887.000 60.000 70.000 1.017.000 864.000
6 Phạm văn Cường 2,37 829.500 27 861.000 80.000 70.000 1.046.000 894.300
…
Cộng 17.931.000 740.000 455.000 245.000 1.050.000 20.421.000 17.104.900
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Công ty CP TVĐT XD BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN LƯƠNG TOÀN CÔNG TY
Thăng Long Tháng 11 năm 2012
STT Nội dung Lương Chính Phụ cấp Tổng lương
Thu nợ
Còn lĩnh
Tiền ăn Tạm ứng
1 Văn phòng 17.931.000 2.490.000 20.421.000 20.421.000
2 Phòng Kỹ thuật 11.855.300 342.400 12.197.700 2.196.000 300.000 9.701.700
3 Phòng Thiết kế 30.156.000 4.521.000 34.677.000 2.809.000 1.600.000 30.268.000
4 Phòng Kế hoạch 23.369.500 1.870.500 25.240.000 3.570.000 200.000 21.470.000
5 Phòng Hành chính 4.653.100 2.826.800 7.480.000 890.000 100.000 6.490.000
Cộng 87.965.000 12.050.700 100.015.700 9.465.000 2.200.000 88.360.700
Bằng chữ: Một trăm triệu không trăm mười lăm nghiền bảy trăm đồng
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họtên)
*. PHIẾU CHI :
- Mục đích: xác định các khoản tiền mặt , ngoại tệ , vàng bạc, kim khí quý,
đá quýthực tế xuất quỹ ghi sổ quỹ và ghi sổ kế toán
- Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Phiếu chi phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong một
năm , trong mổi phiếu chi phải ghi sổ quyển và số của từng phiếu chi phải
được đánh liên tục trong kỳ kế toán , từng phiếu chi phải ghi rõ ngày
tháng năm lập phiếu, ngày thnag năm chi tiền
Phiếu chi phải được kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị xem xét và ký duyệt
trước khi xuất quỹ .
Ghi rõ họ tên người nhận tiền
Dòng “về khoản’’ghi nội dung chi tiền
Dòng “số tiền’’ghi rõ bằng số và bằng chữ , ghi rõ đơn vị tính là đồng VN
hoặc USD
Ghi số lượng chứng từ kèm theo phiếu chi9
Phiếu chi được lập thành 2 liên ( hoặc 3 liên trong trường hợp tổng công ty,
công ty chi tiền cho cấp dưới ) đặt giấy than viết 1 lần và chỉ sau khi có đủ
chữ ký của người lập phiếu , kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị thủ quỹ
mới được xuất quỹ , sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi rõ số
tiền đã nhận bằng chữ , ký và ghi rõ họ tên . sau khi xuất quỹ thủ quỹ
cũng phải ký và ghi rõ họ tên vào phiếu chi
Liên thứ nhất lưu lại ở nơi cấp phiếu
Liên 2 thủ quỹ dùng để ghi số quý sau đó chuyển cho kế toán cùng với chứng
từ gốc để vào sổ kế toán
Liên 3 ( nếu có ) giao cho người nhận tiền để làm chứng từ gốc lập phiếu thu
và nhập quỹ của đơn vị nhận tiền
- Kết cấu:
Công ty CP TVĐT XD
Thăng long Mẫu số :01-TT
Ban hành theo QĐ
Số15/2006/QĐ_BTC
PHIẾU CHI Ngày 20/3/2006 của BTC
Số 113
Ngày 10/11/2012
Nợ TK 334
Có TK 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Đình Nam
Địa chỉ:Phòng tài vụ công ty
Lý Do chi: Chi lương tháng 10/2012 khối văn phòng công ty
Số tiền: 20.421.000đ
Bằng chữ : Hai mươi triệu bốn trăm hai mốt nghiền đồng chẳn
Kèm theo 3 chứng từ gốc
Ngày 10 tháng 11 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị KT trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Công ty CP TVĐT XD
Thăng Long Mẫu số :02-TT
Ban hành theo QĐ
Số15/2006/QĐ_BTC
PHIẾU CHI Ngày 20/3/2006 của BTC
Số 114
Ngày 11/11/2012
Nợ TK 334
Có TK 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Hỷ
Địa chỉ:Phòng kỹ thuật
Lý Do chi: Chi lương tháng 10/2012 phòng kỹ thuật công ty
Số tiền: 12.197.700 đ
Bằng chữ : Mười hai triệu một trăm chín bảy nghìn bảy trăm đồng chẳn
Kèm theo 3 chứng từ gốc
Ngày 11 tháng 11 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị KT trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Công ty CP TCĐT XD
Thăng Long Mẫu số :03-TT
Ban hành theo QĐ
Số15/2006/QĐ_BTC
PHIẾU CHI Ngày 20/3/2006 của BTC
Số 115
Ngày 12/11/2012
Nợ TK 334
Có TK 111
Họ tên người nhận tiền: Vũ Quang Hạnh
Địa chỉ:Phòng Thiết kế
Lý Do chi: Chi lương tháng 10/2012 Phòng thiết kế công ty
Số tiền: 34.677.000
Bằng chữ : Ba mươi tư triệu sáu trăm bảy bảy nghìn đồng chẳn
Kèm theo 3 chứng từ gốc
Ngày 12 tháng 11 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị KT trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Công ty CP TVĐT XD
Thăng Long Mẫu số :04-TT
Ban hành theo QĐ
Số15/2006/QĐ_BTC
PHIẾU CHI Ngày 20/3/2006 của BTC
Số 116
Ngày 13/11/2012
Nợ TK 334
Có TK 111
Họ tên người nhận tiền: Lê Văn Hà
Địa chỉ:Phòng Kế Hoạch
Lý Do chi: Chi lương tháng 10/2006 Phòng kế hạch
Số tiền: 25.240.000 đ
Bằng chữ : Hai lăm triệu hai trăm bốn mươi nghìn đồng chẳn
Kèm theo 3 chứng từ gốc
Ngày 13 tháng 11 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị KT trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Công ty CP TVĐT XD
Thăng Long Mẫu số :05-TT
Ban hành theo QĐ
Số15/2006/QĐ_BTC
PHIẾU CHI Ngày 20/3/2006 của BTC
Số 117
Ngày 14/11/2012
Nợ TK 334
Có TK 111
Họ tên người nhận tiền: Trần Văn Tiến
Địa chỉ:Phòng Hành chính
Lý Do chi: Chi lương tháng 10/2012 Phòng hành chính
Số tiền: 7.480.000đ
Bằng chữ : Bảy triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng chẳn
Kèm theo 3 chứng từ gốc
Ngày 14 tháng 11 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị KT trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sổ kế toán:
Hạch toán chi tiết nghiệp vụ tiền lương sữ dụng sổ chi tiết TK 334”phải
trả công nhân viên’’
Sổ chi tiết TK334”phải trả công nhân viên’’
- Mục đích: phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán
các khoản phải trả cho công nhân viên của DN về tiền lương,
tiền công, tiền thưởng và các khoản phải trả khác thuộc thu nhập
của công nhân viên.
- Kết cấu:
Công ty CP TVĐT XD
Thăng Long SỔ CHI TIẾT TK 334
Từ ngày01/10/2012 đến ngày 31/10/2012
Dư đầu kỳ: 0
Ngày
Số
chứng từ
Nội dung TK
Đủ
Nợ Có
31/10 113
A Nam thanh toán lương tháng
10/2012 khối văn phòng
111 20.421.000
31/10 114
A. Hỷ thanh toán lương thánh
10/2012 Phòng kỹ thuật
111 12.197.700
31/10 115
A. Hạnh chi lương tháng 10/2012
Phòng thiết kế
111 34.677.000
31/10 116
A. Hà chi lương tháng 10/2012
Phòng Kế hoạch
111 25.240.000
31/10 117
A. Tiến chi lương tháng 10/2012
Phòng hanh chính
111 7.480.000
Cộng 100.015.000 100.015.000
Dư cuối kỳ 0 0
Ngày 31 tháng 10 năm 2012
Người lập KT trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Phần BHXH:
Công ty CP-CT-GT Thanh Hoá thực hiện việc thu BHXH của người lao động
ngay sau khi phát lương , nghĩa là khi làm phiếu chi chi lương cho người lao
động ( cho từng bộ phận) kế toán tiền lương phải lập luôn một phiếu thu thu lại
% BHXH của người lao động.
Phiếu thu:
- Mục đích: Xác định số tiền mặt , ngoại tệ, kim khí quý , đá quý, vàng
bạc thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền ghi sổ quỹ . kế
toán ghi sổ các khoản có liên quan . mọi khoản tiền VN , ngoại tệ, vàng
bạc, đá quý , kim khí quý nhập quỹ nhất thiết phải có phiếu thu
Đối với ngoại tệ vàng bạc đá quý , kim khí quý trước khi nhập quỹ phải được
kiểm nghiệm và lập “bảng kê ngoại tệ , vàng bạc, đá quý’’đính kèm với phiếu
thu.
- Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi sổ từng quyển dùng trong một năm .
trong mổi năm phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng phiếu thu , số phiếu
thu pahỉ được đánh liên tục trong một kỳ kế toán , từng phiếu thu phải ghi rõ
ngày tháng , năm lập phiếu , ngày tháng năm thu tiền.
Ghi rõ họ , tên địa chỉ người nộp tiền
Dòng “ về khoản ’’ ghi rõ nội dung nộp tiền
Dòng “ số tiền ’’ ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ ghi rõ đơn vị tính là
đông VN hoặc USD
Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo phiếu thu.
Phiếu thu do kế toán lập thanh 3 liên ( đặt giấy than viết 1 lần )ghi đầy đủ các
nội dung trên và ký vào phiếu thu , sau đó chuyển cho kế toán trưởng duyệt,
chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ , sau khi đã kí nhận đr số tiền , thủ quỹ
ghi số tiền thực tế nhập quỹ bằng chữ vào phiếu thu trước khi ký tên.
Thủ quỹ ghữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ , một liên giao cho người nộp tiền
một liên lưu lại nơi lập phiếu cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ
gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán.
- Kết cấu:
Công ty CP TVĐT XD
Thăng Long Mẫu số :01-TT
Ban hành theo QĐ
Số15/2006/QĐ_BTC
PHIẾU THU Ngày 20/3/2006 của BTC
Số 315
Ngày 10/11/2012
Nợ TK 111
Có TK 338
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Đình Nam
Địa chỉ:phòng tài vụ
Lý Do nộp: nộp tiền BHXH,BHYT
Số tiền: 1.075.860 đ
Bằng chữ : Một triệu không trăm bảy lăm nghìn tám trăm sáu mươi nghìn đồng
chẳn
Kèm theo 3 chứng từ gốc
Ngày 10 tháng 11 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị KT trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nộp tiền
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
GIẤY CHỨNG NHẬN NGHĨ ỐM HƯỞNG BHXH
- Mục đích: Xác nhận số ngày nghĩ ốm đau , thai sản, tai nạn lao động ,
nghĩ trông con ốm của người lao động lam căn cứ tính trợ cấp BHXH trả thay
lương theo chế độ quy định.
- Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Mổi lần người lao động đến khám bệnh ở bệnh viện ,trạm xá hoặc y tế ,cơ
quan(kể cả khám cho con) bác sỹ, y sỹ, lương y theo quy định tại thông tư liên
tịch số 01/1999/TTLT-BYT-BHAHVN của bộ y tế và BHXH Việt Nam ( có
đăng ký với sở y tế và BHXH địa phương ) thấy cần thiết cho nghỉ đến điều trị
hoặc nghỉ đến trông con ốm (theo quy định độ tuổi của con) thì cấp giấy chứng
nhận nghỉ việc BHXH.
Mặt trước: Do bác sỹ, y sỹ , lương y khám bệnh ghi :
Góc bên trái ghi tên cơ sỡ y tế khám chữa bệnh
Ghi số của bệnh nhân vào khung ở phía dưới tên cơ sỡ y tế khám chữa
bệnh .
Dòng thứ nhất : ghi sổ họ và tên của người được khám chữa bệnh
Dòng thứ 2: ghi rõ địa chỉ công tác của người được khám chữa bệnh
Dòng thứ 3: ghi rõ lý do nghĩ việc của người được khám chữa bệnh
Dòng thứ 4: ghi rõ số ngày của người khám chữa bệnh được nghĩ.
(Lưu ý: cuống lưu tại quyển và phần dành cho người được khám chữa bệnh )
Góc dưới bên trái : ghi xác nhận của phụ trách đơn vị về số ngày nghĩ việc ,
thực nghĩ.
Sau khi được cơ quan y tế cho nghĩ , người được nghĩ báo cho cơ quan và
nộp giấy ho người chuyên trách BHXH của đơn vị
Mặt sau: Do người phụ trách BHXH của đơn vị sử dụng lao động ghi
Dòng thứ nhất: ghi số ngày thực nghỉ của người lao động được tính hưởng
BHXH .
Dòng thứ hai: ghi tổng cộng số ngày mà người lao động thực nghỉ đã được
đã được hưởng cùng một chế độ từ đầu năm dương lịch trước đợt thanh toán
này.
Dòng thứ ba: ghi lương tháng đóng BHXH (tháng trước liền kề với tháng
mà người lao động nghỉ việc hưởng BHXH)
Dòng 4,5,6: ghi từng trường hợp theo chế độ quy định
Góc dưới bên phải: phụ trách BHXH của đơn vị sữ dụng lao động ký , ghi
rõ họ tên chịu trách nhiệm về các nội dung ghi trên.
Góc dưới bên trái : cán bộ của cơ quan BHXH thụ lý hồ sơ sau khi kiểm tra
các yếu tố ghi trên phiếu ký, ghi rõ họ tên , chịu trách nhiệm về các nội dung ghi
trên.
- Kết cấu:
GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ ỐM HƯỞNG BHXH
Quyển số: 135- số 54
Mặt trước:
Họ và tên : Nguyễn Quang Thành tuổi 35
Đơn vị công tác : Công ty CP TVĐT XD Thăng Long
Lý do nghỉ việc : nghỉ để điều trị bệnh
Số ngày được nghỉ : 9 ngày
từ ngày 15/4/2006 đến ngày 24/4/2006
ngày 27 tháng 10 năm 2012
Xác nhận phụ trách đơn vị y bác sỹ KCB
số ngày thực nghỉ 9 ngày (kí, ghi rõ họ tên,đóng dấu)
(kí, ghi rõ họ tên,đóng dấu)
mặt sau:
PHẦN BHXH
Số sổ BHXH 27960228060
Số ngày thực nghỉ thực nghỉ được hưởng BHXH: 9 ngày
Luỹ kế ngày nghỉ cùng chế độ : ngày
Lương tháng đóng BHXH:651.000 đồng
Lương bình quân ngày:25.038 đồng
Tỷ lệ % hưởng BHXH :75%
Số tiền hưởng BHXH:169.000 đồng
ngày 10/11/2012
Cán bộ cơ quan BHXH Phụ trách BHXH của đơn vị
(kí, ghi rõ họ tên,đóng dấu) (kí, ghi rõ họ tên,đóng dấu)
* Sau khi nhận BHXH trợ cấp cho người lao động công ty mới viết phiếu chi để
chi BHXH thay lương cho người lao động.
Công ty CP TVĐT XD mẫu số : 01-TT
Thăng Long ban hành theo số QĐ số
15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của BTC
PHIẾU CHI
số:29
ngày 05/11/2012
nợ:
có: 111
Họ tên người nhận tiền : Nguyễn Quang Thành
Đơn vị : Nhân viên công ty
Lý do chi : Chi thanh toán BHXH thay lương
Số tiền :169.000 đ
Bằng tiền : Một trăm sáu chín nghìn đồng chẵn.
kèm theo 03 chứng từ gốc
ngày 05/11/2012
Thủ trưởng đơn vị KTT Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên)
* Danh sách người lao động trợ cấp BHXH
- Mục đích : xét duyệt và làm căn cứ thanh toán trợ cấp BHXH
cho người lao động ,lập báo cáo chi chế độ trợ cấp ốm đau , thai sản với cơ quan
BHXH cấp trên.
- Phương pháp và trách nhiệm ghi:
- Danh sách này do đơn vị sử dụng lao động lập. Tuỳ thuộc vào
số người và yêu cầu về thanh toán trợ cấp đơn vị có thể lập theo đợt, theo tháng ,
theo quý để đề nghị xét duyệt trợ cấp BHXH.
Cơ sở để lập danh sách này là giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH.
Khi lập danh sách này phải phân loại theo từng chế độ như bản thân ốm,
nghỉ ốm trông con,….mỗi loại chế độ thành lập một danh sách riêng và mỗi
danh sách phải đính kèm toàn bộ giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, giấy
ra viện …kế toán của đơn vị sử dụng LĐ phải ghi đầy đủ các nội dung từ cột 1
đến cột 7.
Cơ quan BHXH thụ lý hồ sơ và xét duyệt ghi từ cột 8 đến cột 11 và phần
cơ quan BHXH duyệt, xét duyệt của GD BHXH là căn cứ để chi trợ cấp BHXH
Danh sách này được lập thành 3 liên - đơn vị sử dụng lao động giữ lại một
lên để làm cơ sở thanh toán cho từng cá nhân , cơ quan BHXH giữ lại 2 liên
- kểt cấu
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨ VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do - Hạnh Phúc
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG HƯỞNG TRỢ CẤP BHXH
Quý 4 năm 2012
Tên cơ quan: Công ty CP TVĐT XD Thăng Long
Số hiệu TK:50110.000.000.180
Tại ngân hàng đầu tư và phát triển Thanh Hoá
ST
T
Họ và tên Số sổ BHXH
TL
tháng
đóng
BHXH
TG đóng
BHXH
Đơn vị đề nghị
Số ngày
nghỉ trong
kỳ
Tiền trợ cấp
1 Nguyễn QuangThành 2796.028.060 1,86 20 9 169.000
2 HoàngĐạtkiên 2702.000.693 2,31 7 9 209.900
3 Lê ThịHoà 2796.028.109 3,19 23 8 257.700
4 Cao ThịHuệ 2796.028.118 3,7 22 6 224.100
5 Trịnh ĐìnhTrường 2704.005.867 1,96 5 19 376.000
…
Cộng 315 9.488.500
Cơ quan bảo hiểm duyệt
Số người …..
Số ngày…….
Số tiền………Bằng chữ (…….)
Ngày tháng năm 2012
CB quản lý thu CB quản lý CĐSS GĐBHXH Kế Toán Thủ trưởng ĐV
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Số tiền BHXH mà DN tính ra sẽ được kế toán lập một uỷ nhiệm chi để nộp số
BHXH, BHYT cho bên bảo hiểm theo quy định.
Uỷ nhiệm chi:
- Công dụng: uỷ nhiệm chi là lệnh của chủ tài khoản yêu cầu ngân hàng
phục vụ chuyển một số tiền nhất định từ tài khoản tiền gửi của đơn vị cho
người được thụ hưởng
- Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Uỷ nhiệm chi do kế toán lập 5 liên ( đặt giấy than viết một lần ) sau đó
chuyển kế toán trưởng , thủ trưởng đơn vị ký duyệt, đóng dấu chuyển tới
ngân hàng , ngân hàng kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ.
- Kết cấu:
UỶ NHIỆM CHI
Số 91
Lập ngày 05/11/2012
Chuyển khoản chuyển tiền thư điện
Tên đơn vị: Công ty CP TVĐT XD Thăng long
Số TK: 50110000000180
Tại ngân hàng đầu tư và phát triển Thanh Hoá
Tên đơn vị nhận tiền : CT BHXH tỉnh Thanh Hoá
Số TK:4314010101
Tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hoá
Số tiền bằng chữ:hai mươi triệu hai trăm ba một nghìn
chín trăm năm mươi đồng
Nội dung thanh toán : nộp tiền BHXH ,BHYT
Tháng 10/2006
Đơn vị trả tiền Ngân hàng A
Ghi sổ ngày:
Ngân hàng B
Ghi sổ ngày:
Kế toán Chủ TK Kế toán Trưởng phòng KT Kế toán Trưởng phòng KT
Sổ kế toán:kế toán chi tiết các tài khoản trích theo lương sũ dụng sổ chi tiết
TK 3382,3383,3384
Phần do NH Ghi
TK Nợ
TK Có
Số tiền bằng số
20.231.950 đ
Công ty CP TVĐT XD
Thăng Long SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 3382” kinh phí công đoàn’’
Từ ngày 1/10/2012 đến ngày 31/10/2012
Dư đầu kỳ: 0 0
Ngày Số chứng từ Nội dung TK Đ. Ư Nợ Có
31/10 Trích KPCĐ tháng
10/2012văn phòng
6421 0 408.420
31/10 Trích KPCĐ tháng
10/2012
622 0 9891940
31/10 Trích KPCĐ tháng
10/2012
627 0 602700
Cộng 0 2.000.414
Dư cuối kỳ 0 2.000.414
Ngày 31 tháng 10 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty CP TVĐT XD
Thăng Long SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 3383” BHXH’’
3384”BHYT’’
Từ ngày 1/10/2012 đến ngày 31/10/2012
Dư đầu kỳ: 0 0
Ngày
Số
chứng
từ
Nội dung TK Đ. Ư Nợ Có
31/10 Trích BHXH,BHYT
tháng 10/2012 khối văn
phòng vào chi phí
6421 0 3.048.270
31/10 Trích BHXH,BHYT
tháng 10/2012 bộ phận
trực tiếp SX vào chi phí
622 0 7.547.830
31/10 Trích BHXH,BHYT
tháng 10/2012 cho bộ
phận SX chung
627 0 4.357.950
Cộng
Dư cuối kỳ 29.720.450 29.720.450
Ngày 31 tháng 10 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
- Công dụng: dùng để ttổng hợp và phân bổ tiền lương thực tế
phải trả BHXH , BHYT,KPCĐ phải trích nộp trong tháng cho các đốitượng sử
dụng lao động ( ghi có TK 334,335,338 )
- Cơ sở lập: căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương , thanh toán
làm đêm , làm thêm giờ kế toán tập hợp phân loại chứng từ theo từng đốitượng
xử dụng , lao động. Tính toán số tiền để ghi vào bảng phân bổ số 1 theo các
dòng phù hợp.
- Căn cứ vào các tỷ lệ trích nộp các khoản BHXH,BHYT,KPCĐ
theo chế độ quy định và tổng số tiền lương phải trả (theo quy định hiện hành ,
theo tưng đối tượng sử dụng và tính ra số tiền phải trích BHXH,BHYT,KPCĐ
để ghi vào các dòng phù hợp Cột ghi có TK338(3382, 3383, 3384 )
Số liệu của bảng phân bổ số 1 được sử dụng để ghi vào các bảng kê nhật ký
chứng từ và các sổ kế toán có liên quan đồng thời được sử dụng để tính giá
thành thực tế sản phẩm , lao vụ, dịch vụ hoàn thành.
- Kết cấu:
Công ty CP TVĐT XD
Thăng Long BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Tháng 10 năm 2012
STT Ghi có các TK
(ghi nợ TK)
TK 334 phải trả CNV TK 338 phải trả phải nộp khác Tổng cộng
Lương
chính
Phụ cấp Cộng có TK
334
TK 33882 TK 3383 TK 3384
1 TK 6421 17.931.000 2.490.000 20.421.000 408.420 2.689.650 358.620 23.877.690
2 TK 622 44.399.000 5.060.700 49.459.700 989.194 6.659.850 887.980 57.996.724
3 TK 627 25.635.000 4.500.000 30.135.000 602.700 3.845.250 512.700 35.095.650
cộng 87.965.000 12.050.700 100.015.700 2.000.314 13.194.750 4.759.300 116.970.064
Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người lập bảng
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 11 năm 2012
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
Khoản Số tiền
Số NT Nợ Có
… … … …
15/10 PB9 15/11 Tính lương bộ phận văn phòng 642 334 20.421.000
31/10 PB9 30/11 Tính lương các bộ phận trực tiếp 622 334 49.459.700
31/10 PB9 30/11 Tính lương bộ phận sản xuất chung 627 334 30.135.000
31/10 PB9 30/11 Trích BHXH,BHYT,KPCĐ bộ phận
văn phòng
6421 338 3.456.690
31/10 PB9 30/11 Trích BHXH,BHYT,KPCĐ bộ phận
trực tiếp
622 338 8.537.024
31/10 PB9 30/11 Trích BHXH,BHYT,KPCĐ bộ phận
sản xuất chung
627 338 4.960.650
… … …
Cộng 116.970.064
Công ty CP TVĐT XD
Thăng Long SỔ CÁI
TK 338 “ phải trả , phải nộp khác ’’
Số
CT
Nội dung TK đ ư Số phát sinh Dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có
Tháng 10 năm 2012
Trích
BHXH,BHYT,KPCĐ
vào chi phí
642 0 3.456.690
Trích
BHXH,BHYT,KPCĐ
vào chi phí
622 0 8.537.024
Nộp BHXH cho bên
BHXH
112 5.277.900
…
Cộng 14.766.400 31.720.764 0 16.954.364
Ngày 31 tháng 10 năm 2012
2.6. Một số nhận xét về công tác kế toán và các khoản trích theo lương tại
Công Ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long.
2.6.1 Ưu điểm
* Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán tại Công ty
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức khá gọn nhẹ với đặc điểm sản
xuất kinh doanh và trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán. Đội ngũ cán bộ kế
Công ty CP TVĐT XD
Thăng Long SỔ CÁI
Năm 2012
TK 334 “ phải trả công nhân viên ’’
Số
CT
Nội dung TK đ ư Số phát sinh Dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có
Tháng 10 năm
2012
Tính lương và
phân bổ chi phí
642 20.421.000
…
Trả lương khối
văn phòng công
ty
112 20.421.000
…
Cộng 228.496.900 228.496.900
Ngày 31 tháng 10 năm 2012
toán có trình độ, năng lực, kinh nghiệm, nhiệt tình, đáp ứng được yêu cầu về
công tác kế toán. Việc tổ chức tập chung thống nhất giữa các bộ phận kỹ thuật,
thống kê, kế toán, tài chính... là cơ sở góp phần đáp ứng các yêu cầu công tác kế
toán của Công ty tránh trùng lặp trong hạch toán, luân chuyển chứng từ.
Công ty áp dụng hình thức kế toán tập chung đã tạo điều kiện kiểm tra
chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập chung thống nhất của kế toán
trưởng. Mặt khác, hình thức này còn thuận tiện trong phân công và chuyên môn
hóa công việc đối với cán bộ kế toán cũng như công việc trang bị những phương
tiện kỹ thuật tính toán, xử lý thông tin.
Trong công tác hạch toán kế toán, Công ty thực hiện theo đúng chế độ kế
toán hiện hành. Đồng thời còn thiết kế xây dựng được những chứng từ, sổ sách
phù hợp với tính chất đặc thù của ngành.
* Nhận xét việc tổ chức công tác kế toán lao động tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng
Long:
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tổ chức kế toán lao động
tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty, qua tìm hiểu thực tế, phân
tích một cách toàn diện chi tiết công tác quản lý công tác kế toán nói chung và
công tác kế toán lao động tiền lương và các khoản trích nộp theo lương nói
riêng, qua đó em nhìn thấy một số ưu điển nổi bật sau:
Việc hạch toán tiền lương của Công ty áp dụng phương pháp khoán sản
phẩm đến từng phân xưởng, tổ, đội sản xuất, phương thức phù hợp với mô hình
tổ chức quản lý, giúp cho Công ty hoàn thành kế hoạch sản xuất, nâng cao ý
thức trách nhiệm của đội ngũ cán công nhân viên trong toàn toàn Công ty, phát
huy tính năng động sáng tạo trong sản xuất, tăng năng suất lao động.
Bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ, phát huy đầy đủ vai trò của phòng
kế toán. Tiền lương được tính theo 2 hình thức trả lương là hình thức trả lương
theo sản phẩm và trả lương theo thời gian, việc trả lương như vậy đảm bảo xác
định đúng thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong Công ty, gắn liền thu nhập
của người lao động với kết quả sản xuất và kết quả thu nhập của Công ty.
Việc tổ chức tập hợp, kiểm tra và hạch toán chứng từ ban đầu đã được
đơn vị tiến hành một cách khoa học và hợp lý, đảm bảo dược yêu cầu chính xác,
kịp thời, đầy đủ và khách quan của số liệu kế toán.
2.6.2. Một vài hạn chế.
Bên cạnh những điểm đã đạt được trong công tác hạch toán kế toán lao
động tiền lương và các khoản trich theo lương, Công ty vẫn còn tồn tại một số
hạn chế.
Với một khối lượng lớn công viếc tương đối lớn, đội ngũ kế toán bị hạn
chế về số lượng nên một số kế toán phải đảm nhiệm nhiều công việc khác nhau
dễ dẫn đến tình trạng một số phần hành kế toán bị lướt qua. Điều này sẽ gây khó
khăn cho việc phát triển sản xuất kinh doanh đang ngày càng phát triển của
Công ty.
Tình hình tăng giảm lao động ở Công ty cũng thương xuyên biến đổi, do
vậy công tác điều phối lao động ở các phòng ban, bố trí sản xuất còn bị ngắt
quãng, gây nên tình trạng khó khăn cho Công ty. Mặt khác để đảm bảo giờ công
làm việc theo chế độ chưa đề cao kỹ thuật và các hình thức kỷ luật thích hợp đối
với người lao động vi phạm trong công tác chưa được thực hiện nghiêm túc.
Tại các tổ, đội, sản xuất việc hạch toán và lập chứng từ thanh toán tiền
lương chưa dược chính xác, kịp thời. Do đó dã tạo nên không ít khó khăn cho
việc thanh toán tiền lương và BHXH.
Hiện nay Công ty thanh toán tiền lương với cán bộ CNVC theo từng tháng
và được thanh toán một lần vào đầu tháng. Đối với tiền thưởng Công ty hạn chế
nhiều, chưa có chế độ thưởng cao. Vì thế không kích thích sự hăng say lao động
của cán bộ công nhân.
Chương 3:
Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần tư vấn
đầu tư xây dựng Thăng Long.
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng
Long.
Qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu về lao động tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long.
Chúng ta có thể thấy được tầm quan trọng của kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương trong Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long.
Chính vì vậy, Công ty nhất thiết phải hoàn thiện kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương được xây dựng ngày
càng hoàn thiện sẽ góp phần hoàn thiện công tác kế toán trong toàn doanh
nghiệp, đặc biệt là quản lý tốt được chi phí.
- Khuyến khích người lao động hăng say sản xuất, tận tâm với công việc
được giao, tạo được niềm tin với người lao động. Từ đó, nâng cao được năng
lực sản xuất kinh doanh, tạo khả năng cho công ty cạnh tranh với các doanh
nghiệp khác trên thị trường.
Từ đó, nâng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty, tạo điều
kiện cải thiện đời sống cho người lao động.
Tóm lại, việc hoàn thiện công tác kế toán lao động, tiền lương và các
khoản trích theo lương là một yêu cầu tất yếu khách quan, là sự sống còn của
Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long. Công ty cần phải hoàn
thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng
Long.
Hoàn thiện công tác hạch toán luôn là cần thiết, vì hạch toán kế toán là
công cụ hữu hiệu để quản lý doanh nghiệp với nhiêm vụ cung cấp thông tin
phản ánh theo dõi chi tiết các quan hệ kinh tế dưới sụ biểu hiện bằng tiền. Hoàn
thiện công tác kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo là một việc
cần lam ngay, với những mặt còn tồn tại trên em xin đưa ra một số ý kiến sau:
Tổ chức, bố trí lao động cho phù hợp với nội dung công việc quy trình
công nghệ, tận dụng triệt để khả năng lao động và phân phối tiền lương theo
hiệu quả đong góp lao động.
Xây dựng định mức lao động chi tiết cho mỗi loại sản phẩm, một công
việc bố trí đội hình ban được hợp lý. Quy định hệ số lương cấp bậc cho mỗi loại
việc, mỗi loại sản phẩm.
Xây dựng hệ thống kiểm soát số lượng và chất lượng lao động, số
lượng và chất lượng sản phẩm công việc.
Việc phân loại công nhân viên trong Công ty chủ yếu là công nhân viên
trong danh sách và công nhân viên hợp đồng cho nên việc quản lý lao động đôi
khi còn chưa chặt chẽ. Và để thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán Công ty
cần thiết phải tiến hành phân loại và sắp xếp lao động vào các nhóm khác nhau
theo những đặc trưng nhất định.
Kết luận
Bất kỳ hình thức tổ chức nào cũng phải có yếu tố lao động và bất kỳ sản
phẩm nào hoàn thành cũng cấu thành trong nó giá trị sức lao động. Tiền lương
và các khoản trích theo lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả, sức lao
động. Quản lý chặt chẽ lao động tiền lương và các khoản trích theo lương là một
đòi hỏi đặt ra nhằm đem lại hiệu quả sản xuất cao.
Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng
Thăng Long, mặc dù chỉ đi sâu vào vấn đề lao động tiền lương và các khoản
trích theo lương của Công ty nhưng qua đó cũng có thể thấy được vai trò, tác
động của công tác quản lý kinh doanh của công ty.
Công tác quản lý lao động tiền lương và các khoản trích theo lương trong
Công ty được tiến hành khá tốt đã đảm bảo được quyền lợi cơ bản của người lao
động và góp phần nâng cao năng suất lao động tại Công ty. Song bên cạnh đó
vẫn còn một số tồn tại nhỏ Công ty nên khắc phục.
Qua thời gian thực tập ở Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng
Long, em nhân thấy công tác kế toán lao động tiền lương và các khoản trích
theo lương của Công ty đã đáp ứng phần lớn yêu cầu quản lý.
Những phân tích và ý kiến đề xuất mà em đưa ra trong chuyên đề này với
góc độ nhìn nhận của một sinh viên kế toán, trình độ còn hạn chế, kiến thức
thực tế về sản xuất kinh doanh còn ít ỏi do vậy khó tránh khỏi những thiếu sót.
Em hy vọng những ý kiến đưa ra trong chuyên đề này có ý nghĩa về mặt
lý luận và có tính khả thi trong thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo hưỡng dẫn tận tình của cô giáo:
Nguyễn Thị Thanh và Ban lãnh đạo cùng tập thể cán bộ Công ty Cổ phần tư
vấn đầu tư xây dựng Thăng Long, đặc biệt là phòng kế toán đã giúp em hoàn
thành chuyên đề tốt nghiệp của mình.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ
VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THĂNG LONG
Họ và tên (Sinh viên): Ngô Thị Phượng
Lớp: K5A ĐH kế toán liên thông
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Thanh hóa, ngày03 tháng 12 năm 2012
Giám Đốc
(ký tên, đóng dấu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG
DẪN
Họ và tên (Sinh viên): Ngô Thị Phượng
Lớp: K5A ĐH kế toán liên thông
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Thanh hóa, ngày03 tháng 12 năm 2012
Giáo viên

More Related Content

What's hot

Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợpMẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợpKế toán Trí Việt
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cườngBáo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cườngDương Hà
 
Đề tài: Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh công ty Vĩnh Hưng, HAY
Đề tài: Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh công ty Vĩnh Hưng, HAYĐề tài: Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh công ty Vĩnh Hưng, HAY
Đề tài: Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh công ty Vĩnh Hưng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tiền lương và khoản trích nộp theo lương tại Công ty Mặt Trời Việt - Gửi miễn...
Tiền lương và khoản trích nộp theo lương tại Công ty Mặt Trời Việt - Gửi miễn...Tiền lương và khoản trích nộp theo lương tại Công ty Mặt Trời Việt - Gửi miễn...
Tiền lương và khoản trích nộp theo lương tại Công ty Mặt Trời Việt - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinhcông ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinhNguyen Thi Loan
 
Báo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lươngBáo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lươngLớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhCông ty kế toán hà nội
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn CườngBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn CườngDương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016tuan nguyen
 
bctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdfbctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdfLuanvan84
 
Kế toán tiền lương
Kế toán tiền lươngKế toán tiền lương
Kế toán tiền lươngNgọc Chốp
 
Q15 140428025319-phpapp01
Q15 140428025319-phpapp01Q15 140428025319-phpapp01
Q15 140428025319-phpapp01Thong Ckip
 
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mạiBáo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mạiNguyen Minh Chung Neu
 
Hướng dẫn báo cáo tốt nghiệp viện đại học mở
Hướng dẫn báo cáo tốt nghiệp viện đại học mởHướng dẫn báo cáo tốt nghiệp viện đại học mở
Hướng dẫn báo cáo tốt nghiệp viện đại học mởDương Hà
 
Bao cao-thuc-tap-tong-hop-vinacom
Bao cao-thuc-tap-tong-hop-vinacomBao cao-thuc-tap-tong-hop-vinacom
Bao cao-thuc-tap-tong-hop-vinacomLan Te
 

What's hot (19)

Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng Bạch Đằng, 9đ
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng Bạch Đằng, 9đĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng Bạch Đằng, 9đ
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng Bạch Đằng, 9đ
 
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trướcBáo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợpMẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cườngBáo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
 
Đề tài: Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh công ty Vĩnh Hưng, HAY
Đề tài: Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh công ty Vĩnh Hưng, HAYĐề tài: Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh công ty Vĩnh Hưng, HAY
Đề tài: Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh công ty Vĩnh Hưng, HAY
 
Tiền lương và khoản trích nộp theo lương tại Công ty Mặt Trời Việt - Gửi miễn...
Tiền lương và khoản trích nộp theo lương tại Công ty Mặt Trời Việt - Gửi miễn...Tiền lương và khoản trích nộp theo lương tại Công ty Mặt Trời Việt - Gửi miễn...
Tiền lương và khoản trích nộp theo lương tại Công ty Mặt Trời Việt - Gửi miễn...
 
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinhcông ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
 
Báo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lươngBáo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn CườngBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
 
bctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdfbctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdf
 
Kế toán tiền lương
Kế toán tiền lươngKế toán tiền lương
Kế toán tiền lương
 
Q15 140428025319-phpapp01
Q15 140428025319-phpapp01Q15 140428025319-phpapp01
Q15 140428025319-phpapp01
 
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mạiBáo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
 
Hướng dẫn báo cáo tốt nghiệp viện đại học mở
Hướng dẫn báo cáo tốt nghiệp viện đại học mởHướng dẫn báo cáo tốt nghiệp viện đại học mở
Hướng dẫn báo cáo tốt nghiệp viện đại học mở
 
Báo cáo
Báo cáoBáo cáo
Báo cáo
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty SơnKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
 
Bao cao-thuc-tap-tong-hop-vinacom
Bao cao-thuc-tap-tong-hop-vinacomBao cao-thuc-tap-tong-hop-vinacom
Bao cao-thuc-tap-tong-hop-vinacom
 

Viewers also liked

Bài giảng vẽ điện
Bài giảng vẽ điệnBài giảng vẽ điện
Bài giảng vẽ điệnquanglocbp
 
Cloud - Everyone is doing it, But is it safe?
Cloud - Everyone is doing it, But is it safe?Cloud - Everyone is doing it, But is it safe?
Cloud - Everyone is doing it, But is it safe?Jean-Marie Abi-Ghanem
 
Introduction
IntroductionIntroduction
IntroductionKevin Ha
 
Open Data Standards and Open Source Modeling Tools: The GPL'd Release of Wind...
Open Data Standards and Open Source Modeling Tools: The GPL'd Release of Wind...Open Data Standards and Open Source Modeling Tools: The GPL'd Release of Wind...
Open Data Standards and Open Source Modeling Tools: The GPL'd Release of Wind...Steve Arnold
 
Consolidated Web Reviews
Consolidated Web ReviewsConsolidated Web Reviews
Consolidated Web ReviewsANDREW LEMONT
 
Cv mohammad eid 2016
Cv   mohammad eid 2016Cv   mohammad eid 2016
Cv mohammad eid 2016Mohammad Eid
 
集団的自衛権はいかにして容認されるか?
集団的自衛権はいかにして容認されるか?集団的自衛権はいかにして容認されるか?
集団的自衛権はいかにして容認されるか?Masaki Hata
 
政治的無関心の構造:人は「政治」の何を見ているのか?
政治的無関心の構造:人は「政治」の何を見ているのか?政治的無関心の構造:人は「政治」の何を見ているのか?
政治的無関心の構造:人は「政治」の何を見ているのか?Masaki Hata
 

Viewers also liked (12)

Bài giảng vẽ điện
Bài giảng vẽ điệnBài giảng vẽ điện
Bài giảng vẽ điện
 
Essay Writing Week 14
Essay Writing Week 14Essay Writing Week 14
Essay Writing Week 14
 
Cloud - Everyone is doing it, But is it safe?
Cloud - Everyone is doing it, But is it safe?Cloud - Everyone is doing it, But is it safe?
Cloud - Everyone is doing it, But is it safe?
 
Introduction
IntroductionIntroduction
Introduction
 
Open Data Standards and Open Source Modeling Tools: The GPL'd Release of Wind...
Open Data Standards and Open Source Modeling Tools: The GPL'd Release of Wind...Open Data Standards and Open Source Modeling Tools: The GPL'd Release of Wind...
Open Data Standards and Open Source Modeling Tools: The GPL'd Release of Wind...
 
Consolidated Web Reviews
Consolidated Web ReviewsConsolidated Web Reviews
Consolidated Web Reviews
 
publi_mP_Ottakringer_Buch_2015
publi_mP_Ottakringer_Buch_2015publi_mP_Ottakringer_Buch_2015
publi_mP_Ottakringer_Buch_2015
 
Cv mohammad eid 2016
Cv   mohammad eid 2016Cv   mohammad eid 2016
Cv mohammad eid 2016
 
Tugas tambahan
Tugas tambahanTugas tambahan
Tugas tambahan
 
集団的自衛権はいかにして容認されるか?
集団的自衛権はいかにして容認されるか?集団的自衛権はいかにして容認されるか?
集団的自衛権はいかにして容認されるか?
 
Donald Thomas Resume Updated 2014
Donald Thomas Resume Updated 2014Donald Thomas Resume Updated 2014
Donald Thomas Resume Updated 2014
 
政治的無関心の構造:人は「政治」の何を見ているのか?
政治的無関心の構造:人は「政治」の何を見ているのか?政治的無関心の構造:人は「政治」の何を見ているのか?
政治的無関心の構造:人は「政治」の何を見ているのか?
 

Similar to Khoá luận nhung

Thuc tap tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_xay_dung_ha_tang_va_giao_lg7_kc6jkdb_2013...
Thuc tap tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_xay_dung_ha_tang_va_giao_lg7_kc6jkdb_2013...Thuc tap tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_xay_dung_ha_tang_va_giao_lg7_kc6jkdb_2013...
Thuc tap tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_xay_dung_ha_tang_va_giao_lg7_kc6jkdb_2013...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựngLuanvantot.com 0934.573.149
 
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU luanvantrust
 
ke toán lương và các khoản trích theo lương
ke toán lương và các khoản trích theo lươngke toán lương và các khoản trích theo lương
ke toán lương và các khoản trích theo lươngPhương Thảo Vũ
 
Nâng cao công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty đầu tư Xây lắp ...
Nâng cao công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty đầu tư Xây lắp ...Nâng cao công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty đầu tư Xây lắp ...
Nâng cao công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty đầu tư Xây lắp ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Dương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnThong Ckip
 
Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx
Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docxNguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx
Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx23PhmcHin
 
Bao cao ttap tot nghiep
Bao cao ttap tot nghiepBao cao ttap tot nghiep
Bao cao ttap tot nghiepTonny Le
 
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...Dương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang Hải
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang HảiBáo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang Hải
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang HảiDương Hà
 
Do an tot nghiep phan 1
Do an tot nghiep phan 1Do an tot nghiep phan 1
Do an tot nghiep phan 1tahongthaihp
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bách V...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bách V...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bách V...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bách V...sividocz
 

Similar to Khoá luận nhung (20)

Thuc tap tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_xay_dung_ha_tang_va_giao_lg7_kc6jkdb_2013...
Thuc tap tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_xay_dung_ha_tang_va_giao_lg7_kc6jkdb_2013...Thuc tap tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_xay_dung_ha_tang_va_giao_lg7_kc6jkdb_2013...
Thuc tap tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_xay_dung_ha_tang_va_giao_lg7_kc6jkdb_2013...
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
 
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
 
ke toán lương và các khoản trích theo lương
ke toán lương và các khoản trích theo lươngke toán lương và các khoản trích theo lương
ke toán lương và các khoản trích theo lương
 
Nâng cao công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty đầu tư Xây lắp ...
Nâng cao công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty đầu tư Xây lắp ...Nâng cao công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty đầu tư Xây lắp ...
Nâng cao công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty đầu tư Xây lắp ...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docxNâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docx
 
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công TyPhân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
 
Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx
Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docxNguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx
Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx
 
Công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên Công ty cổ phần đầu tư và xây dự...
Công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên Công ty cổ phần đầu tư và xây dự...Công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên Công ty cổ phần đầu tư và xây dự...
Công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên Công ty cổ phần đầu tư và xây dự...
 
Bao cao ttap tot nghiep
Bao cao ttap tot nghiepBao cao ttap tot nghiep
Bao cao ttap tot nghiep
 
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Đãi Ngộ Nhân Sự Tại Công Ty.
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Đãi Ngộ Nhân Sự Tại Công Ty.Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Đãi Ngộ Nhân Sự Tại Công Ty.
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Đãi Ngộ Nhân Sự Tại Công Ty.
 
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang Hải
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang HảiBáo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang Hải
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang Hải
 
Do an tot nghiep phan 1
Do an tot nghiep phan 1Do an tot nghiep phan 1
Do an tot nghiep phan 1
 
Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...
Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...
Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...
 
Thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ...
Thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ...Thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ...
Thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ...
 
Đề tài tốt nghiệp kế toán công cụ dụng cụ hay nhất 2017
Đề tài  tốt nghiệp kế toán công cụ dụng cụ hay nhất 2017  Đề tài  tốt nghiệp kế toán công cụ dụng cụ hay nhất 2017
Đề tài tốt nghiệp kế toán công cụ dụng cụ hay nhất 2017
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bách V...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bách V...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bách V...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bách V...
 

Khoá luận nhung

  • 1. Lời mở đầu Để thúc đẩy xã hội ngày càng phát triển thì con người đóng vai trò quan trọng. Bằng sức lao động của mình con người đã tác động tạo ra của cải vật chất có ích cho xã hội và phục vụ cho chính bản thân họ. Lao động có vai trò cơ bản trong quá trình sản xuất kinh doanh, để bù đắp phần tiêu hao sức lực và trí tuệ của người lao động thì phần bù đắp chính là tiền lương (tiền công) mà doanh nghiệp trả công cho lao động. Tiền lương là phần thu nhập của người lao động trên cơ sở số lượng và chất lượng lao động trong khi thực hiện công việc của bản thân người lao động theo cam kết giữa chủ Doanh nghiệp và người lao động. Còn đối với Doanh Nghiệp tiền lương là một khoản chi phí sản xuất. Việc hạch toán tiền lương đối với Doanh Nghiệp phải thực hiện một cách chính xác, hợp lý. Tiền lương được trả đúng với thành quả lao động sẽ kích thích người lao động làm việc, tăng hiệu quả kinh doanh cho Doanh nghiệp, thúc đẩy tinh thần hăng say làm việc, sáng tạo trong quá trình lao động, ngoài tiền lương chính người lao động được hưởng thì các khoản tiền thưởng, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, y tế, công đoàn là các quỹ xã hội mà người lao động được hưởng. Nó thể hiện sự quan tâm của xã hội của Doanh nghiệp đến từng thành viên trong Doanh nghiệp. Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực tư vấn và xây dựng. Công ty được thành lập với mục tiêu tạo lợi nhuận cho người chủ Doanh nghiệp và tạo công ăn việc làm cho lượng lớn lao động. Qua quá trình hình thành và phát triển Công ty đã góp phần cải thiện đời sống vật chất tinh thần, kinh tế cho người lao động. Vì vậy, việc tính tiền lương và các khoản trích theo lương cho người lao động có ý nghĩa quan trọng, tạo tiền đề thúc đẩy người lao động hăng say làm việc và ngày càng gắn bó với Công Ty.
  • 2. Nhận thức được vai trò quan trọng của vấn đề cung với quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long. Em chọn đề tài:”tiền lương và các khoản trích theo lương” làm báo cáo tốt nghiệp. Báo cáo tốt nghiệp gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Môi Trường Đô Thị và Dịch Vụ Du Lịch Sầm Sơn. Chương 2: Thực trạng Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Môi Trường Đô Thị và Dịch Vụ Du Lịch Sầm Sơn. Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Môi Trường Đô Thị và Dịch Vụ Du Lịch Sầm Sơn.
  • 3. Chương 1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Môi Trường Đô Thị và Dịch Vụ Du Lịch Sầm Sơn. 1.1. Khái quát sự hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Môi Trường Đô Thị và Dịch Vụ Du Lịch Sầm Sơn. Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long là một doanh nghiệp, hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính. Công ty được thành lập và hoạt động theo đăng ký kinh doanh số 2800866708 của Sở kế hoạch và đầu tư Thanh Hóa được cấp ngày 06 tháng 03 năm 2012 ( thay đổi lần thứ 5 ). Trụ sở chính của Công ty: 552 Bà triệu – P.Trường thi – TP.Thanh Hóa Điện thoại: 0373.711.971 Ngành nghề kinh doanh chính: - Xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp. - Xây dựng các công trình cảng biển, thủy lợi. - Tư vấn quy hoạch, thiết kế kiến trúc công trình. - Thí nghiệm vật liệu xây dựng. Công ty có trên 200 lao động, trong đó 60 người có trình độ đại học và trên đại học, 45 người có trình độ cao đẳng trung cấp kỹ thuật và hơn 100 công nhân kỹ thuật lành nghề với trình độ thợ bậc 5 trở lên. Đặc biệt ban Giám đốc Công ty đã đổi mới phương thức lãnh đạo, mạnh dạn đề bạt sử dụng cán bộ
  • 4. trẻ được đào tạo chính quy giỏi chuyên môn nghiệp vụ vào những vị trí quan trọng trong Công ty, đưa phần mềm tin học quản lý vàocác phòng ban nghiệp vụ, các ban điều hành dự án, các đội sản xuât. Tập thể cán bộ công nhân trong công ty đã tạo thành một khối đoàn kêt vững mạnh đầy triển vọng. Được thành lập từ năm 2005 công ty đã tìm được cách đi thích hợp bằng nội lực, bằng chính sức lao động của mình, huy động vốn đầu tư thiết bị công nghệ đồng bộ, tăng sức lao động cạnh tranh để vươn lên thành một công ty mạnh trong ngành xây dựng. Với sự phát triển vững chắc công ty đã trở thành một địa chỉ đáng tin cậy của ngành xây dựng trong nhiều năm qua. Công ty luôn là một doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng tăng, hoàn tất nghĩa vụ đối với Nhà nước giao cho góp phần không nhỏ vào sự phát triển của nền kinh tế - xã hội đất nước. 1.2. Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công Ty 1.2.1. Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của Công Ty a. Ngành nghề kinh doanh - Xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp. - Xây dựng các công trình cảng biển, thủy lợi. - Tư vấn quy hoạch, thiết kế kiến trúc công trình. - Thí nghiệm vật liệu xây dựng. b. Đặc điểm tổ chức sản xuất Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long là một Công ty hoạt động theo luật doanh nghiệp và điều lệ của Công ty, thực hiện hạch toán độc lập và chịu trách nhiệm toàn bộ về kết quả sản xuất kinh doanh, đảm bảo có lãi để tái sản xuất mở rộng cũng như việc bảo toàn vốn cho các cổ đông trên cơ sở pháp luật của nhà nước quy định. c. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
  • 5. Quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh và kỹ thuật, tham mưu quản lý toàn bộ hệ thống định mức kỹ thuật, hao hụt xây dựng định mức sử dụng nguyên vật liệu, vật tư ở Công ty.
  • 6. d . Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm Công ty tiêu thụ sản phẩm theo phương pháp trực tiếp. Theo phương thức này, sản phẩm được giao cho bên mua. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã được ký kết giữa Công ty và khách hàng, khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Thị trường tiêu thụ chủ yếu là các công trình xây dựng, dự án trong tỉnh và một số các công trình ngoài tỉnh. e. Quy mô cơ cấu sản xuất kinh doanh - Vốn điều lệ của Công ty 3.000.000.000 (Ba tỷ đồng chẵn). - Cổ phần phát hành lần đầu 30.000 cổ phần, mệnh giá một cổ phần 100.000, d / CP. - Công ty phát triển theo hướng đa ngành nghề, đa phương hóa các mối quan hệ kinh tế, mở rộng phạm vi hoạt động trong nước. - Sản xuất đạt doanh số 1.000.000.000 đến 1.500.000.000đồng/năm. - Thị trường trong nước đạt 95%. 1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Nhằm phục vụ tốt cho công tác SXKD và đảm bảo cho công tác quản lý được thuận lợi, Công ty đã xây dựng một bộ máy quản lý gọn nhẹ nhưng hiệu quả, theo tình hình trực tuyến gồm khối trực tiếp sản xuất và gián tiếp sản xuất. a. Khối gián tiếp sản xuất: Bao gồm các phòng, ban quản lý mọi hoạt động của Công ty: Hội đồng quản trị: - Chủ tịch Hội đồng quản trị: là người có cổ phần nhiều nhất tại Công ty. ở đây chính là giám đốc của Công ty, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ở tầm vĩ mô. - Thành viên Hội đồng quản trị: là các cổ đông của Công ty, nắm giữ một lượng cổ phần không nhỏ tại Công ty.
  • 7. Các phòng ban: - Ban giám đốc: + Giám đốc: là người chịu trách nhiệm trước pháp luật, khách hàng và toàn thể cán bộ công nhân viên về mọi hoạt động của Công ty. Là người đại diện cho Công ty ký kết Hợp đồng kinh tế, có quyền đại diện đề nghị và bổ nhiệm các đội trưởng sản xuất, các bộ phận nghiệp vụ. Giám đốc có nhiệm vụ thay mặt Công ty ký nhận tài sản, tiền vốn, lao động do cấp trên giao để quản lý và sử dụng vào việc sản xuất kinh doanh của Công ty theo yêu cầu, nhiệm vụ, kế hoạch đã được giao. Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch phát triển Công ty. Khi giám đốc vắng mặt thì ủy quyền cho phó giám đốc đại diện điều hàng công việc. + Phó giám đốc: Phụ trách công tác sản xuất kinh doanh, là người được giám đốc ủy quyền chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả và được tiến hành thông suốt liên tục. - Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ nghiên cứu, đề xuất với giám đốc việc sắp xếp dây chuyền sản xuất, bố trí nhân lực phù hợp với trình độ tay nghề của từng người. Phòng tổ chức hành chính còn có nhiệm vụ quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty, Theo dõi, đôn đốc thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động. Lập hồ sơ theo dõi các vụ vi phạm kỷ luật, vi phạm an toàn lao động. Giúp giám đốc và Hội đồng kỷ luật Công ty xử lý, lập danh sách và làm thủ tục về BHXH, BHYT, KPCĐ cho cán bộ, công nhân viên trong Công ty. Giúp giám đốc Công ty phát động và theo dõi các phong trào thi đua. - Phòng kế hoạch - kỹ thuật:
  • 8. Giúp giám đốc lập kế hoạch và điều hành sản xuất kinh doanh hàng tháng, hàng năm. Tham mưu cho giám đốc ký các Hợp đồng kinh tế và đề xuất các biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình sản xuất. Cung ứng đầy đủ, kịp thời vật tư cho quá trình sản xuất, hướng dẫn chỉ đạo kỹ thuật các khâu sản xuất để đảm bảo chất lượng sản phẩm. Hướng dẫn, chỉ đạo công tác đảm bảo an toàn lao động trong sản xuất của toàn Công ty. Đào tạo nguồn nhân lực mới có tay nghề. - Phòng kế toán – tài vụ: Thực hiện việc hạch toán kế toán quá trình SXKD của Công ty theo đúng chế độ hiện hành. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, Công ty, khách hàng về tính chính xác, trung thực của các số liệu. Tăng cường công tác quản lý, sử dụng vốn có hiệu quả, bảo toàn vốn kinh doanh của Công ty. Lập kế hoạch và báo cáo quyết toán theo định kỳ. Lập báo cáo thống kê tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Đề xuất với giám đốc các phương án về quản lý sản xuất và quản lý tài chính của Công ty. - Các tổ, đội sản xuất: Trực tiếp sản xuất, giám sát quá trình sản xuất của Công ty. b. Khối trực tiếp sản xuất Do đặc điểm tình hình của Công ty là sản xuất – kinh doanh đa dạng, địa bàn hoạt động rộng khắp nên khối trực tiếp sản xuất của Công ty bao gồm các phòng ban.
  • 9. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý 1.3 Phân tích tình hình tài chính của Công ty. Tình hình tài chính của công ty được thể hiện qua biểu mẫu sau: TT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch 2010/2011 1 Tỷ xuất tài trợ 0,16 0,15 -0,01 2 Tỷ xuất đầu tư 0.02 0,02 3 Khả năng thanh toán hiện hành 0,4 0,5 0,1 4 Khả năng thanh toán nhanh 0,4 0,5 0,1 5 Khả năng thanh toán ngắn hạn 0,6 0,8 0,2 Ban giám đốc P.Kế toán Tài vụ P.Tổ chức Hành chính Ban kiểm soátHội đồng quản trị Đại hội cổ đông P.Thiết kếP.Kế hoạch Kỹ thuật
  • 10. Nhận xét: Qua Các chỉ tiêu tài chính của Công ty năm 2010 và 2011 ta thấy tình hình tài chính Công ty gặp rất nhiều khó khăn do khả năng thanh toán của Công ty đều đạt ở mức thấp <1. - Khả năng thanh toán ngay: Khả năng thanh toán ngay của năm 2010; 2011 đều ở mức thấp <1 do đó khả năng thanh toán ngay của Công ty là rất thấp. Như vậy Công ty sẽ gặp bất lợi khi các khoản nợ phải trả ngay, củng như bán các tài sản với giá thấp để thanh toán các khoản nợ. Hệ số khả năng thanh toán ngay năm 2011 cao hơn so với năm 2010 là 0.1 chứng tỏ năm 2011 tình hình tài chính của Công ty có tốt hơn. - Khả năng thanh toán ngắn hạn: Khả năng thanh toán ngắn hạn nhìn chung là thấp chứng tỏ Công ty gặp nhiều khó khăn trong việc trả các khoản nợ ngắn hạn khi dùng các tài sản ngắn hạn. rõ ràng Công ty mất tính chủ động trong hoạt động tài chính. Mặc dù khả năng thanh toán ngắn hạn năm 2011 cao hơn so với năm 2010 là 0,1 -Tỷ suất đầu tư: Ta thấy tỷ suất đầu tư của Công ty năm 2010 không có do hiệu quả sản xuất kinh doanh năm 2010 không mang lại lợi nhuận, năm 2011 tỷ suất đầu tư 0.02 tình hình đầu tư của doanh nghiệp có hiệu quả hơn do năm 2011 có lợi nhuận. - Tỷ suất tài trợ: Nhìn chung tỷ suất tài trợ của Công ty là không cao tỷ suất tài trợ năm 2010 lớn hơn năm 2011, lớn hơn 0,01. Qua sự phân tích các chỉ tiêu về tài chính của Công ty ta thấy mức độ độc lập về tài chính của Công ty rất thấp, hầu hết tài sản của Công ty được tài trợ bằng số vốn vay và vốn chiếm dụng của các khách hàng. Công ty đầu tư chưa có hiệu quả, khả năng thanh toán các khoản nợ rất thấp. Vốn phục vụ sản xuất kinh doanh thiếu. Vì vậy để phát huy tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty
  • 11. ngày càng phát triển hơn Công ty cần phải có chính sách phù hợp, bố trí cơ cấu vốn hợp lý khắc phục những tồn tại để tình hình tài chính của Công ty tốt hơn. 1.4. Tổ chức công tác kế toán của Công Ty 1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán Mô hình tổ chức: Bộ máy kế toán của Công ty được hạch toán theo mô hình tập trung. Nhiệm vụ của phòng kế toán: Phòng kế toán có nhiệm vụ ghi chép, theo dõi đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh về kinh tế của Công ty, phản ánh đúng tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trên cơ sở tuân thủ các quy định tại Pháp lệnh kế toán thống kê do Nhà nước ban hành. Lập kế hoạch tài chính thu – chi, vay vốn trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh. Theo dõi, quản lý mọi diễn biến về tài chính của Công ty. Thường xuyên báo cáo để Giám đốc nắm bắt tình hình hoạt động của Công ty và điều hành. Lập hệ thống sổ sách và chứng từ, bảng kê...theo quy định của Bộ tài chính, đảm bảo tính hợp pháp của chứng từ gốc. Lưu trữ mọi tài liệu kế toán liên quan đến tài chính và các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Định kỳ kiểm tra tài chính, tài sản và đối chiếu công nợ với khách hàng. Theo dõi và thực hiện việc thanh lý các Hợp đồng kinh tế. Phối hợp với các bộ phận tổ chức theo dõi BHXH, BHYT, KPCĐ để kịp thời nộp lên cho cơ quan Bảo hiểm. Sơ đồ bộ máy kế toán: Để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán theo sơ đồ sau:
  • 12. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty Nhiệm vụ của từng kế toán: Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm trước cấp trên về chấp hành pháp luật, thể lệ, chế độ tài chính, vốn lưu động và báo cáo lên Ban giám đốc để có những quyết định chính xác, kịp thời. Kế toán Vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ theo dõi, quản lý chặt chẽ mọi hoạt động về thu - chi tiền mặt trong ngày. Lập Báo cáo tài chính theo sự phân công của Kế toán trưởng. Kế toán NVL, CCDC : Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn vật tư hàng ngày, tiến hành phân bổ, quản lý chặt chẽ việc sử dụng vật tư ở các tổ, đội sản xuất. Định kỳ tiến hành đối chiếu với thủ kho. Kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương: Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ như: Giấy xác nhận khối lượng, Bảng chấm công kế toán có nhiệm vụ tính và chi trả tiền lương cho người lao động. Ngoài ra còn có nhiệm vụ theo dõi các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ của cán bộ công nhân viên cũng như những người đóng bảo hiểm tự túc tại Công ty để kịp thời nộp lên cơ Kế toán trưởng Kế toán Vốn bằng tiền Kế toán Nguyên vật liệu, CCDC Kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương Kế toán Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Kế toán Tập hợp ch phí và tinh gia thành sản phẩm Kế toán Tài sản cố định
  • 13. quan Bảo hiểm. Thanh toán các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ mà người lao động được hưởng, đảm bảo quyền lợi cho người lao động. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: Là người phụ trách công việc giao dịch, bán hàng hàng ngày của Công ty. Theo dõi các khách hàng còn nợ tiền mua hàng... Kế toán Tài sản cố định: là người theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ về số lượng, giá trị hiện có của TSCĐ, tình hình nâng cấp sửa chữa đầu tư đổi mới thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tính toán phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ theo đúng chế độ. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: là người tiến hành tổng hợp và phân bổ chính xác chi phí sản xuất phát sinh ở từng đội, từng công trình, trên cơ sở đó tính đúng, tính đủ gia thành cho các công trình, hạng mục công trình, dịch vụ hoàn thành. Bộ phận kế toán của Công ty tuy mỗi người có một nhiệm vụ khác nhau, nhưng vẫn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Điều này đã giúp công việc được thông suốt, chính xác và kịp thời. 1.4.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán. Hệ thống sổ sách, tài khoản, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính tại công ty được áp dụng theo chế độ kế toán hiện hành.( áp dụng theo chế độ kế toán doanh nghiệp, Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
  • 14. + Hệ thống chứng từ Hệ thống mẫu biểu chứng từ kế toán mà doanh nghiệp đang sử dụng được áp dụng theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo qui định của luật Kế toán và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ như:  Chứng từ về lao động tiền lương (Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiên lương, bảng kê các khoản trích nộp theo lương, hợp đồng giao khoán…)  Chứng từ về hàng tồn kho ( Phiếu nhập kho, xuất kho; Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, SP – HH; bảng kê mua hàng; bảng phân bổ NVL – CCDC)  Chứng từ về bán hàng (Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi; thẻ quầy hàng  Chứng từ về tiền tệ ( Phiếu thu – chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghi thanh toán, bảng kiểm kê quỹ).  Chứng từ về TSCĐ (Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lí TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ).  Các chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật khác như: Hoá đơn Giá trị gia tăng, HĐ bán hàng thông thường, Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn. 1.4.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán. Công ty sử dụng hơn 40 tài khoản cấp I để tổ chức hạch toán như TK 111, 112, 131, 133, 138, 141, 142, 152, 153, 155, 156, 211, 214, 242, 333, 334, 335, 338, 411, 413, 511, 515, 641, và các tài khoản ngoài bảng có liên quan.
  • 15. Còn các tài khoản cấp II, cấp III mở thêm tuỳ theo yêu cầu quản lý từng chỉ tiêu của từng kỳ. Bên cạnh đó vì là Công ty Cổ phần, hoạt động sản xuất kinh doanh là chủ yếu, nên có những TK kế toán mà Công ty không áp dụng như TK 121, 158, 161, 217, 221, 222, 223, 337, 343, 441, 461…  Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Với số lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều, tình hình nhập - xuất diễn ra liên tục, thường xuyên, nên công ty áp dụng tính giá trị vật tư theo phương pháp Nhập trước - xuất trước.  Phương pháp khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng. Niên độ kế toán áp dụng: Theo năm, năm kế hoạch trùng với năm dương lịch ( Từ 01/01 đến ngày 31/12). 1.4.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán. Công ty căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán, chế độ chuẩn mực kế toán chung của Nhà nước, cũng như căn cứ vào đặc điểm quy mô sản xuất kinh doanh, đặc điểm của bộ máy kế toán mà lựa chọn vận dụng hình thức kế toán thích hợp nhằm cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ và chính xác góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế toàn tại Công ty. Từ đó, Công ty quyết định áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung ”. áp dụng hình thức này thì hệ thống sổ kế toán chủ yếu là các chứng từ, bảng kê, sổ cái, sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
  • 16. Sơ Đồ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “Nhật ký chung ” như sau: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra (1) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trự tiếp vào các Nhật ký chung hoặc bảng kê, sổ chi tiết có liên quan. Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ , các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của Bảng phân bổ ghi vào các Bảng kê và Nhật ký chung có liên quan. Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Sổ thẻ kế toán chi tiết Nhật ký chung Sổ cái BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết Bảng kê
  • 17. Đối với các Nhật ký chung được ghi căn cứ vào Bảng kê, sổ chi tiết thì căn cứ vào số liệu tổng cộng của Bảng kê, Sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào Nhật ký chung. (2) Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký chung, kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các Nhật ký chung với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký chung ghi trực tiếp vào sổ cái. Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ, thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng Tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái. Số liệu tổng cộng ở sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong nhật ký chung, bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính. 1.4.5. Lập báo cáo tài chính. Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp gồm báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ: Báo cáo tài chính năm + Bảng cân đối kế toán + Bảng cân đối tài khoản (số phát sinh) + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. + Bản thuyết minh báo cáo tài chính Báo cáo tài chính giữa niên độ. Gồm báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ và báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược. Các báo cáo tài chính của Công ty được lập theo từng quý và được nộp lên các cơ quan cấp trên như: Cơ quan tài chính, Cục thuế, Cơ quan thống kê chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý.
  • 18. Công ty CP tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH đến 31 tháng 12 năm 2011 Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Kỳ Trước Luỹ kế từ đầu năm 1 2 3 4 5 Tổng doanh thu 01 24.006.115.751 13.396.329.307 37.402.445.058 Trong đó:DT hàng xuất khẩu 02 - Các khoảngiảm trừ (04+05+06+07) 03 - - - +. chiết xuất 04 - +. Giảm giá 05 +. Hàng bánbị trả lại 06 - - - +.Thuế tiêu thụ đặc biệt,TXK phải nộp 07 - 1. Doanh thu thuần(10=01-03 10 24.006.115.751 13.396.329.307 37.402.445.058 2. Giá vốn hàng bán 11 22.537.752.254 11.696.808.263 34.234.560.517 3.Lợi nhuận gộp(20=10-11) 20 1.468.363.497 1.669.521.044 3.167.884.541 4. Chi phí bán hàng 21 - 5.Chi phí quản lý DN 22 424.367.171 1.056.556.081 1.480.923.252 6.Lợi nhuận thuần từ HĐKD(30=21+22 30 - 7. Thu nhập hoạt động tài chính 31 8.Chi phí hoạt động tài chính 32 233.996.326 642.964.963 876.961.289 9.LN Thuần từ HĐ tài chính(40=31-32) 40 - 10.Các khoảnthu nhập bất thường 41 - 11.Chiphí bất thường 42 - 12.Lợi nhuận bất thường 50 - 13.Tổng lợi nhuận trước thuế(60=40+50) 60 810.000.000 - 810.000.000 14.Thuế thu nhập DN phải nộp 70 - - - 15.Lợi nhuận sauthuế(80=60-70) 80 810.000.000 810.000.000 Mẫu số B 01-DN Ban hành QĐ số 167/2000QĐ-BTC Ngày 25/10/2000 của bộ trưởng bộ tài chính
  • 19. 1.5. Nhận xét về đặc điểm tình hình chung của Công ty 1.5.1.Thuận lợi Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long là đơn vị trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, công ty luôn nhận được sự tạo điều kiện thuận lợi từ cấp uỷ, chính quyền địa phương, được nhân dân nơi đơn vị đóng quân tin yêu. Công ty đã tổ chức lực lượng dân quân tự vệ, phối hợp tốt với chính quyền địa phương đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội. Được bộ chỉ huy quân sự tỉnh Thanh Hóa đánh giá đơn vị xuất sắc trong công tác dân quân tự vệ. Những cải tiến mới của công ty đã giúp công ty có nhiều sản phẩm đủ đáp ứng nhu cầu của thị trường. Công ty cũng có nhiều sáng kiến về cải tiến kỹ thuật và những sáng kiến này đã phần nào góp phần giúp công ty đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt, một số lợi nhuận cao. Từ chỗ đi thuê thiết bị công ty đã đầu tư gần 2 tỷ đồng để mua sắm trang thiết bị các loại, thúc đẩy sản xuất kinh doanh đạt mức tăng trưởng cao, nhằm thúc đẩy sự cạnh tranh của công ty trong cơ chế thị trường. 1.5.2. Khó khăn - Do công ty đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước, có những lúc chững lại, công tác tìm kiếm việc làm trong điều kiện cạnh tranh quyết liệt trong lĩnh vực xây dựng có thời điểm khó khăn. - Vốn Nhà nước cấp thiếu so với yêu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị. Hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư thiết bị máy móc cho sản xuất kinh doanh chủ yếu bằng vốn vay nên ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. - Tuy công ty đã nâng cao một bước về khả năng cạnh tranh trên thị trường nhưng công tác đấu thầu để thắng trong các công trình lớn chưa có. - Phong trào thi đua đã được quan tâm, nhưng có lúc phong trào chưa thường xuyên nhất là phong trào phát huy sáng kiến còn hạn chế. - Công tác thu hồi công nợ đã tích cực nhưng hiệu quả thu hồi công nợ còn hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất.
  • 20. Chương 2 Thực trạng Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long. 2.1. Lao động và phân loại lao động 2.1.1. Đặc điểm về lao động Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long sử dụng lao động trí thức và lao động kỹ thuật. Nhưng chủ yếu vẫn là lao động trí thức, ngoài ra Công ty còn sử dụng lao động như thuê ngoài để làm các công trình mà công nhân viên trong Công ty không đủ khả năng làm. 2.1.2. Phân loại lao động Trong Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long được phân loại lao động theo nhiều hình thức tùy thuộc vào công việc để phân chia lao động cho phù hợp với ngành nghề mà Công ty đang làm hay kinh doanh. Nó được chia làm 2 loại chính: - Lao động trực tiếp tạo ra sản phẩm: là những người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất và trực tiếp tạo ra sản phẩm cho doanh nghiệp. - Lao động gián tiếp tạo ra sản phẩm: là những người không trực tiếp tạo ra sản phẩm trong quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. * Công tác tổ chức quản lý lao động ở Công ty như sau: Tổng số cán bộ công nhân viên trong Công ty có 200 người, trong đó: - HĐQT có 2 người: + 1 Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc Công ty. + 2 Phó giám đốc. - Các phòng ban: + Phòng kế hoạch kỹ thuật có 3 người: 1 ĐH xây dựng, 1 CĐ xây dựng, 1 TC xây dựng. + Phòng Thiết kế có 20 người:15 ĐH kiến trúc, 3 CĐ, 2 Trung cấp
  • 21. + Phòng tổ chức hành chính tổ chức có 2 người: 1 CĐ, 1 nhân viên lái xe. + Phòng kế toán tài vụ có 2 người: 1 ĐH tài chính kế toán, 1 TC kế toán + Phòng thủ kho, thủ quỹ có 1 người: 1 Kế toán kho. + Các tổ đội sản xuất gồm 4 tổ: 4 tổ trưởng. Sau đây là bảng danh sách công nhân viên của Công ty: Danh sách công nhân viên (Trích bảng danh sách công nhân viên Công ty) TT Họ và tên Năm sinh Chức danh nghề nghiệp Địa chỉ Nam Nữ 1 Trần Quốc Khánh 1975 GĐ 2 Lê Duy Thắng 1979 PGĐ 3 Nguyễn Đức Sơn 1979 PGĐ 4 Hoàng Thị Vang 1956 KTT 5 Nguyễn Viết Khải 1960 PTCHC 6 Nguyễn Thế Thảo 1957 TPKH-KT …… 200 Lê Thị Hằng 1980 NV 2.2. Các hình thức trả lương của Công Ty 2.2.1. Phương pháp xây dựng qũy lương Quỹ lương của Công ty là toàn bộ số tiền lương trả cho cán bộ CNV của Công ty. Hiện nay Công ty xây dựng qũy tiền lương trên tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 22%. Hàng tháng sau khi tổng hợp toàn bộ doanh số bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sẽ lấy tổng doanh thu đó nhân với 22% sẽ ra quỹ lương của công ty trong tháng đó.
  • 22. Ví dụ: Doanh thu của công ty tháng 12 năm 2011 là 750.480.000 đ 750.480.000x 22% = 165.105.600đ Hàng tháng công ty sẽ tính ra thưởng cho CNV lấy từ quỹ thưởng khoản tiền thưởng này góp phần thoả mãn nhu cầu vật chất cho 1 lao động, khuyến khích họ hăng say trong công việc với thời gian ngắn nhất. Tiền thưởng của công ty được tính 15% trên tổng quỹ lương: 15% x 165.105.600= 24.765.840.đ. 2.2.2.Hình thức trả lương theo thời gian Theo qui định của Nhà nước thì hệ số lương của các bậc đại học, cao đẳng, trung cấp như sau: - Đối với bậc đại học là 2,34 - Đối với bậc cao đẳng là 2,10 - Đối với bậc trung cấp là 1,80 - Mức lương cơ bản của công ty là 730.000đ ở công ty việc chi trả lương đều do thủ qũy thực hiện, thủ quỹ căn cứ vào các chứng từ "Bảng thanh toán tiền lương" và "Bảng thanh toán BHXH" để chi trả lương và các khoản khác cho nhân viên trong Công ty. Do qui mô còn nhỏ nên công ty chỉ áp dụng hình thức trả lương theo thời gian. Công thức tính như sau: Ltg = Lcb x (hệ số phụ cấp + hệ số chức vụ) 30 X Số ngày làm việc trong tháng VD: Trưởng phòng Nguyễn Viết Khải thuộc bộ phận kinh doanh trong tháng 11 làm được 30 công, do là trưởng phòng nên sẽ có hệ số phụ cấp là 0,30 và hệ số lương là 2,34 vậy tháng lương của Nguyễn Viết Khải sẽ được tính như sau: [730.000 x (2,34 + 0,30)] : 30 x 30 = 2.142.000 đ
  • 23. Cứ như vậy kế toán sẽ dựa vào hệ số lương, hệ số phụ cấp và số ngày làm việc của từng nhân viên đẻ tính ra tiền lương hàng tháng cho công nhân viên. Chỉ tính lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp phải căn cứ vào hệ số lương và hệ số phụ cấp của từng người cùng với bảng chấm công. Bảng chấm công dùng để theo dõi thời gian làm việc của từng người trong tháng. Bảng chấm công do cán bộ phụ trách có trách nhiệm chấm công cho từng người, cuối tháng sẽ chuyển về phòng kế toán cùng với những chứng từ khác để tính ra số tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên. Hệ số chức vụ quản lý của Công ty như sau Chức danh Hệ số lương Hệ số phụ cấp - Giám đốc - PGĐ - KTT - Trưởng phòng - Phó phòng 4,98 4,32 0,30 0,20 2.3. Cách tính lương và các khoản trích theo lương. 2.3.1. Cách tính lương. Công thức tính lương cuối tháng của công nhân viên được tính như sau: + Lương ngày công = lương một ngày công x Số ngày công Lương cơ bản + Phụ cấp Lương một ngày công = Số ngày chuẩn + Lương thêm giờ = Lương 1 giờ x Số giờ x Hệ số giờ x Hệ số ngày Lương 1 ngày Lương 1 giờ = 8
  • 24. 2.3.2. Cách tính các khoản trích theo lương. Căn cứ vào hướng dẫn tính trợ cấp bảo hiểm xã hội kế toán các doanh nghiệp tính tiền BHXH người lao động được hưởng khi bị ốm đau, thai sản...... Đơn giá tiền lương = Hệ số lương X Mức lương tối thiểu : Tổng số ngày làm 1 ngày làm việc việc trong tháng Tiền BHXH ngườiLĐ = 75% X Đơn giá tiền lương X Số ngày nghỉ hưởng được hưởng khi ốm đau 1ngày làm việc trợ cấp BHXH Đối với những người hưởng chế độ thai sản được hưởng 4 tháng nguyên lương (kể từ ngày nghỉ) Tiền BHXH người LĐ = Hệ số lương X Mức lương tối thiểu X 4 tháng được hưởng khi thai sản 24. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán: - Mục đích : là quá trình ghi chép phản ánh các thông tin kinh tế , các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào chứng từ gốc. Hạch toán ban đầu là cơ sỡ cho các bước tiếp theo. Công việc hạch toán phải căn cứ vào các chứng từ hợp lý đúng với chế độ quy định. Hạch toán phải chính xác vì nó liên quan đến các bước sau nó. Hạch toán tốt sẽ giúp cho ban lãnh đạo có những biện pháp quản lý tốt hơn nâng cao hiệu quả kinh tế. - Yêu cầu: Phải trung thực chính xác , khách quan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải được phản ánh vào các chứng từ có liên quan một cách hợp lý và rõ ràng .Có chính xác thì các bước tiếp theo mới chính xác. - Nhiệm vụ: Phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào các chứng từ có liên quan.
  • 25. Hạch toán là cơ sỡ chứng minh cho các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Do vậy việc hạch toán có vai trò rất quan trọng, nó có ảnh hưởng đến kết quả hoạt động KD . * Chứng từ kế toán: Hạch toán chi tiết nghiệp vụ tiền lươngvà các khoản trich theo lương sử dụng các chứng từ sau: - Bảng chấm công - Bảng thanh toán lương - Phiếu chi - Phiếu thu - Biên bản nghiệm thu - Bảng khoán nhân công - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH - Bảng tổng hợp thanh toán BHXH - Giấy chứng nhận nghĩ ốm, hưởng BHXH - Uỷ nhiệm chi * Bảng chấm công - Mục đích: theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ BHXH…để có xăn cứ tính giá , trả lương, BHXH thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị - Phương pháp và trách nhiệm ghi: mổi bộ phận(phòng ban, tổ, nhóm) phải lập bảng chấm công hàng tháng . Cột A,B: ghi số thức tự và họ tên từng người trong bộ phận công tác. Côt C : ghi bậc lương của từng người Cột 1 – 31: ghi các ngày trong tháng, từ ngày 1 đến ngày cuối cùng của tháng Cột 32: ghi tổng số công hưởng lương sản phẩm của từng người trong tháng
  • 26. Cột 33: ghi tổng số công hưởng lương thời gian của từng người trong tháng Cột 34: ghi tổng số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng 100% lương của từng người trong tháng Cột 35: ghi tổng số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng các loại 100% lương của từng người trong tháng Cột 36: ghi tổng số công nghỉ BHXH của từng người trong tháng Hàng ngày để tổ trưởng(phòng, ban , nhóm) hoặc người được uỷ nhiệm căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình để chấm công cho từng người trong ngày ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ 1 - 31 theo các ký hiệu quy định trong các chứng từ. Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ có liên quan như : phiếu nghỉ hưởng BHXH… về bộ phận kế toán kiểm tra , đối chiếu, quy ra công tính lương và BHXH. Kế toán tiền lương căn cứ vào các kí hiệu chấm công của từng người tính ra số ngày công theo từng loại tương ứng để ghi vào cột 32, 33, 34,35,36 Ngày công được quy định 8h khi tổng hợp quy thành ngày công nếu cồn giờ lẻ thì ghi giờ lẻ bên cạnh số công và đánh dấu phẩy ở giữa . Bảng chấm công được lưu lại tại phòng ( ban …)kế toán cùng các chứng từ có liên quan.
  • 27. Đơn vị : Công ty CP tư vấn đầu tư XD Thăng Long BẢNG CHẤM CÔNG Bộ phận : văn phòng Tháng 11 /2012 TT Họ và tên Chức vụ Ngày trong tháng cộng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 CN 1 Trần Quốc Khánh GĐ + + + + + + CN + + + + + + CN + + + + + + CN + + + + + + CN + + 27 2 Ng. Đức Sơn PGĐ + + + + + + CN + + + + + + CN + + + + + + CN + + + + + + CN + + 27 3 Lê Duy Thắng PGĐ + + + + + + CN + + + + + + CN + + + + + + CN + + + + + + CN + + 27 4 Bùi thị Hà Kếtoán + + + + + + CN + + + + + + CN + + + + + + CN + + + + + + CN + + 27 5 Phạm văn cường Kỹ thuật + + + + + + CN + + + + + + CN + + + + + + CN + + + + + + CN + + 27 6 Vũ thị thuý Thủ quỹ + + + + + + CN + + + + + + CN + + + + + + CN + + + + + + CN + + 27 7 Ng.Quang Thành LáiXe ô ô ô Ô ô ô CN ô ô ô ô + + CN + + + + + + CN + + + + + + CN + + 18 8 … Người chấm công Phụ trách bộ phận Ngườiduyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 28. Công ty CP tư vấn đầu tư CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Xây dựng Thăng Long Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG Tên công trình: Khách sạn dầu khí Vị trí thi công: km 100 + 00 = km 100 + 00 Do phòng Thiết kế đảm nhiệm Hôm nay ngày 9 tháng 10 năm 2012 I. Hội đồng nghiệm thu gồm có: 1. Ông Trần Quốc Khánh Chức vụ:GĐ 2. Bà Bùi Thị Hà Chức vụ:kế toán 3. Phạm hùng Cường Chức vụ: Kiến trúc sư 4. Ông Nguyễn Huy Tính Chức vụ:Tổ trưởng Sau khi so sánh giữa hồ sơ thiết kế kỹ thuật , bản vẽ thi công và hiện trường hội đồng thống nhất nghiệm thu khối lượng thực hiện từ ngày 01/10/2012 đến ngày 30/11/2012 như sau: STT Công Việc Đơn Vị Khối Lượng Ghi Chú 1 Thiết kế côngtrình Công 2 Công làm chủ nhật Công II. Nhận xét: Sản phẩm đảm bảo yêu cầu , kỹ thuật, chất lượng. III. Kết luận: Đề nghị hội đồng thanh toán khối lượng Hội Đồng Ký Tên Tổ trưởng Kiến trúc sư kế toán GĐ (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
  • 29. CôngTy CP TVĐT XD Thăng long BẢNG KHOÁN NHÂN CÔNG Tháng 11 năm 2012 Công trình Khách sạn dầu khí STT Hạng mục công việc Đơn vị Khối lượng Định mức Đơn Gía Thành tiền 1 Thiết kế bản vẻ thi công Công 136,0 45.000,00 6.120.000,00 2 Thiết kế phân thô Công 40,0 45.000,00 1.800.000,00 3 Thiết kế phần móng Công 173,5 40.000,00 6.940.000,00 4 Lập dự toán Công 18,0 40.000,00 720.000,00 5 Công làm chủ nhật Công 19,5 40.000,00 780.000,00 23.700.000,00 Tổ trưởng Kiến trúc sư Kế toán GĐ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 30. * bảng thanh toán lương - mục đích: là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lương phụ cấp cho người lao động , kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động làm việc trong các đơn vị sản xuất KD đồng thời làm căn cứ để thống kê lao động tiền lương. - Phương pháp và trách nhiệm ghi: bảng thanh toán tiền lương được lập hàng tháng theo từng bộ phận (phòng ,ban ) tương ứng với bảng chấm công. Cơ sở để lập bảng thanh toán tiền lương là các chứng từ về lao động như : bảng, tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động hoặc công việc hoàn thành. Cột A,B,C:ghi số TT, họ tên và bậc lương được hưởng của mỗi người lao động. Cột 1,2 :ghi số sản phẩm và số tiền tính theo lương sản phẩm Cột 3,4: ghi số công và tiền tính theo lương thời gian hoặc ngừng , nghỉ việc hưởng 100% lương. Cột 5,6,7,8: ghi số công và số tiền nghỉ việc ngừng việc hưởng theo các tỉ lệ % khác nhau. Cột 9: ghi các khoản phụ cấp tính theo quỹ lương. Cột 10: ghi số phụ cấp khác được tính vào thu nhập của người lao động, nhưng ko nằm trong quỹ lương, quỹ thưởng. Cột 11: ghi tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp mà người lao động dược hưởng. Cột 12: ghi số thuế thu nhập phải nộp của mỗi người Cột 13,14: ghi số tiền tạm ứng của mỗi người kỳ I và kí nhận. Cột 15,16,17: ghi các khoản người lao động phải khấu trừvà tính ra tổng số tiền phải khấu trừ trong tháng. Cột18,19: ghi số tiền còn được lĩnh kỳ II và ký nhận.
  • 31. Căn cứ vào các chứng từ liên quan bộ phận kế toán tiền lương lập bảng thanh toán lương chuyển cho kế toán trưởng duyệt để làm căn cứ cho lập phiếu chi và phát lương. Bảng này được lưu lại tại phòng ban kế toán Mỗi lần lĩnh lương nguêoì lao dộng phải trực tiếp ký vào cột “ký nhận” hoặc người nhận hộ phải ký thay.
  • 32.
  • 33. Đơn vị : Công ty CP TVĐT XD Thăng Long Bộ phận : văn phòng công ty BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tháng 11 năm 2012 TT Họ và tên Hệ SL Mứclương Lương thời gian Công tác phí Trách nhiệm Phụ cấp khu vực Phụ cấp 20% Tổng cộng lương Còn lĩnh Ký nhận C/P Tiền 1 Trần Quốc Khánh 4,51 1.578.500 27 1.639.000 100.000 140.000 35.000 70.000 1.984.600 1.885.600 2 Nguyễn Đức Sơn 3,89 1.361.500 27 1.414.000 80.000 105.000 35.000 70.000 1.704.000 1.619.200 3 Lê Duy Thắng 3,89 1.361.500 27 1.414.000 80.000 105.000 35.000 70.000 1.704.000 1.619.200 4 Bùi thị Hà 2,18 763.000 27 792.000 80.000 70.000 942.000 894.000 5 Vũ thị Thuý 2,44 854..000 27 887.000 60.000 70.000 1.017.000 864.000 6 Phạm văn Cường 2,37 829.500 27 861.000 80.000 70.000 1.046.000 894.300 … Cộng 17.931.000 740.000 455.000 245.000 1.050.000 20.421.000 17.104.900 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
  • 34.
  • 35. Công ty CP TVĐT XD BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN LƯƠNG TOÀN CÔNG TY Thăng Long Tháng 11 năm 2012 STT Nội dung Lương Chính Phụ cấp Tổng lương Thu nợ Còn lĩnh Tiền ăn Tạm ứng 1 Văn phòng 17.931.000 2.490.000 20.421.000 20.421.000 2 Phòng Kỹ thuật 11.855.300 342.400 12.197.700 2.196.000 300.000 9.701.700 3 Phòng Thiết kế 30.156.000 4.521.000 34.677.000 2.809.000 1.600.000 30.268.000 4 Phòng Kế hoạch 23.369.500 1.870.500 25.240.000 3.570.000 200.000 21.470.000 5 Phòng Hành chính 4.653.100 2.826.800 7.480.000 890.000 100.000 6.490.000 Cộng 87.965.000 12.050.700 100.015.700 9.465.000 2.200.000 88.360.700 Bằng chữ: Một trăm triệu không trăm mười lăm nghiền bảy trăm đồng Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họtên)
  • 36. *. PHIẾU CHI : - Mục đích: xác định các khoản tiền mặt , ngoại tệ , vàng bạc, kim khí quý, đá quýthực tế xuất quỹ ghi sổ quỹ và ghi sổ kế toán - Phương pháp và trách nhiệm ghi: Phiếu chi phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong một năm , trong mổi phiếu chi phải ghi sổ quyển và số của từng phiếu chi phải được đánh liên tục trong kỳ kế toán , từng phiếu chi phải ghi rõ ngày tháng năm lập phiếu, ngày thnag năm chi tiền Phiếu chi phải được kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị xem xét và ký duyệt trước khi xuất quỹ . Ghi rõ họ tên người nhận tiền Dòng “về khoản’’ghi nội dung chi tiền Dòng “số tiền’’ghi rõ bằng số và bằng chữ , ghi rõ đơn vị tính là đồng VN hoặc USD Ghi số lượng chứng từ kèm theo phiếu chi9 Phiếu chi được lập thành 2 liên ( hoặc 3 liên trong trường hợp tổng công ty, công ty chi tiền cho cấp dưới ) đặt giấy than viết 1 lần và chỉ sau khi có đủ chữ ký của người lập phiếu , kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị thủ quỹ mới được xuất quỹ , sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi rõ số tiền đã nhận bằng chữ , ký và ghi rõ họ tên . sau khi xuất quỹ thủ quỹ cũng phải ký và ghi rõ họ tên vào phiếu chi Liên thứ nhất lưu lại ở nơi cấp phiếu Liên 2 thủ quỹ dùng để ghi số quý sau đó chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán Liên 3 ( nếu có ) giao cho người nhận tiền để làm chứng từ gốc lập phiếu thu và nhập quỹ của đơn vị nhận tiền - Kết cấu:
  • 37. Công ty CP TVĐT XD Thăng long Mẫu số :01-TT Ban hành theo QĐ Số15/2006/QĐ_BTC PHIẾU CHI Ngày 20/3/2006 của BTC Số 113 Ngày 10/11/2012 Nợ TK 334 Có TK 111 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Đình Nam Địa chỉ:Phòng tài vụ công ty Lý Do chi: Chi lương tháng 10/2012 khối văn phòng công ty Số tiền: 20.421.000đ Bằng chữ : Hai mươi triệu bốn trăm hai mốt nghiền đồng chẳn Kèm theo 3 chứng từ gốc Ngày 10 tháng 11 năm 2012 Thủ trưởng đơn vị KT trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 38. Công ty CP TVĐT XD Thăng Long Mẫu số :02-TT Ban hành theo QĐ Số15/2006/QĐ_BTC PHIẾU CHI Ngày 20/3/2006 của BTC Số 114 Ngày 11/11/2012 Nợ TK 334 Có TK 111 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Hỷ Địa chỉ:Phòng kỹ thuật Lý Do chi: Chi lương tháng 10/2012 phòng kỹ thuật công ty Số tiền: 12.197.700 đ Bằng chữ : Mười hai triệu một trăm chín bảy nghìn bảy trăm đồng chẳn Kèm theo 3 chứng từ gốc Ngày 11 tháng 11 năm 2012 Thủ trưởng đơn vị KT trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 39. Công ty CP TCĐT XD Thăng Long Mẫu số :03-TT Ban hành theo QĐ Số15/2006/QĐ_BTC PHIẾU CHI Ngày 20/3/2006 của BTC Số 115 Ngày 12/11/2012 Nợ TK 334 Có TK 111 Họ tên người nhận tiền: Vũ Quang Hạnh Địa chỉ:Phòng Thiết kế Lý Do chi: Chi lương tháng 10/2012 Phòng thiết kế công ty Số tiền: 34.677.000 Bằng chữ : Ba mươi tư triệu sáu trăm bảy bảy nghìn đồng chẳn Kèm theo 3 chứng từ gốc Ngày 12 tháng 11 năm 2012 Thủ trưởng đơn vị KT trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 40. Công ty CP TVĐT XD Thăng Long Mẫu số :04-TT Ban hành theo QĐ Số15/2006/QĐ_BTC PHIẾU CHI Ngày 20/3/2006 của BTC Số 116 Ngày 13/11/2012 Nợ TK 334 Có TK 111 Họ tên người nhận tiền: Lê Văn Hà Địa chỉ:Phòng Kế Hoạch Lý Do chi: Chi lương tháng 10/2006 Phòng kế hạch Số tiền: 25.240.000 đ Bằng chữ : Hai lăm triệu hai trăm bốn mươi nghìn đồng chẳn Kèm theo 3 chứng từ gốc Ngày 13 tháng 11 năm 2012 Thủ trưởng đơn vị KT trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 41. Công ty CP TVĐT XD Thăng Long Mẫu số :05-TT Ban hành theo QĐ Số15/2006/QĐ_BTC PHIẾU CHI Ngày 20/3/2006 của BTC Số 117 Ngày 14/11/2012 Nợ TK 334 Có TK 111 Họ tên người nhận tiền: Trần Văn Tiến Địa chỉ:Phòng Hành chính Lý Do chi: Chi lương tháng 10/2012 Phòng hành chính Số tiền: 7.480.000đ Bằng chữ : Bảy triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng chẳn Kèm theo 3 chứng từ gốc Ngày 14 tháng 11 năm 2012 Thủ trưởng đơn vị KT trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sổ kế toán: Hạch toán chi tiết nghiệp vụ tiền lương sữ dụng sổ chi tiết TK 334”phải trả công nhân viên’’ Sổ chi tiết TK334”phải trả công nhân viên’’ - Mục đích: phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của DN về tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản phải trả khác thuộc thu nhập của công nhân viên. - Kết cấu:
  • 42. Công ty CP TVĐT XD Thăng Long SỔ CHI TIẾT TK 334 Từ ngày01/10/2012 đến ngày 31/10/2012 Dư đầu kỳ: 0 Ngày Số chứng từ Nội dung TK Đủ Nợ Có 31/10 113 A Nam thanh toán lương tháng 10/2012 khối văn phòng 111 20.421.000 31/10 114 A. Hỷ thanh toán lương thánh 10/2012 Phòng kỹ thuật 111 12.197.700 31/10 115 A. Hạnh chi lương tháng 10/2012 Phòng thiết kế 111 34.677.000 31/10 116 A. Hà chi lương tháng 10/2012 Phòng Kế hoạch 111 25.240.000 31/10 117 A. Tiến chi lương tháng 10/2012 Phòng hanh chính 111 7.480.000 Cộng 100.015.000 100.015.000 Dư cuối kỳ 0 0 Ngày 31 tháng 10 năm 2012 Người lập KT trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Phần BHXH: Công ty CP-CT-GT Thanh Hoá thực hiện việc thu BHXH của người lao động ngay sau khi phát lương , nghĩa là khi làm phiếu chi chi lương cho người lao động ( cho từng bộ phận) kế toán tiền lương phải lập luôn một phiếu thu thu lại % BHXH của người lao động.
  • 43. Phiếu thu: - Mục đích: Xác định số tiền mặt , ngoại tệ, kim khí quý , đá quý, vàng bạc thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền ghi sổ quỹ . kế toán ghi sổ các khoản có liên quan . mọi khoản tiền VN , ngoại tệ, vàng bạc, đá quý , kim khí quý nhập quỹ nhất thiết phải có phiếu thu Đối với ngoại tệ vàng bạc đá quý , kim khí quý trước khi nhập quỹ phải được kiểm nghiệm và lập “bảng kê ngoại tệ , vàng bạc, đá quý’’đính kèm với phiếu thu. - Phương pháp và trách nhiệm ghi: Phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi sổ từng quyển dùng trong một năm . trong mổi năm phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng phiếu thu , số phiếu thu pahỉ được đánh liên tục trong một kỳ kế toán , từng phiếu thu phải ghi rõ ngày tháng , năm lập phiếu , ngày tháng năm thu tiền. Ghi rõ họ , tên địa chỉ người nộp tiền Dòng “ về khoản ’’ ghi rõ nội dung nộp tiền Dòng “ số tiền ’’ ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ ghi rõ đơn vị tính là đông VN hoặc USD Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo phiếu thu. Phiếu thu do kế toán lập thanh 3 liên ( đặt giấy than viết 1 lần )ghi đầy đủ các nội dung trên và ký vào phiếu thu , sau đó chuyển cho kế toán trưởng duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ , sau khi đã kí nhận đr số tiền , thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ bằng chữ vào phiếu thu trước khi ký tên. Thủ quỹ ghữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ , một liên giao cho người nộp tiền một liên lưu lại nơi lập phiếu cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán. - Kết cấu:
  • 44. Công ty CP TVĐT XD Thăng Long Mẫu số :01-TT Ban hành theo QĐ Số15/2006/QĐ_BTC PHIẾU THU Ngày 20/3/2006 của BTC Số 315 Ngày 10/11/2012 Nợ TK 111 Có TK 338 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Đình Nam Địa chỉ:phòng tài vụ Lý Do nộp: nộp tiền BHXH,BHYT Số tiền: 1.075.860 đ Bằng chữ : Một triệu không trăm bảy lăm nghìn tám trăm sáu mươi nghìn đồng chẳn Kèm theo 3 chứng từ gốc Ngày 10 tháng 11 năm 2012 Thủ trưởng đơn vị KT trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nộp tiền (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) GIẤY CHỨNG NHẬN NGHĨ ỐM HƯỞNG BHXH - Mục đích: Xác nhận số ngày nghĩ ốm đau , thai sản, tai nạn lao động , nghĩ trông con ốm của người lao động lam căn cứ tính trợ cấp BHXH trả thay lương theo chế độ quy định. - Phương pháp và trách nhiệm ghi: Mổi lần người lao động đến khám bệnh ở bệnh viện ,trạm xá hoặc y tế ,cơ quan(kể cả khám cho con) bác sỹ, y sỹ, lương y theo quy định tại thông tư liên tịch số 01/1999/TTLT-BYT-BHAHVN của bộ y tế và BHXH Việt Nam ( có đăng ký với sở y tế và BHXH địa phương ) thấy cần thiết cho nghỉ đến điều trị
  • 45. hoặc nghỉ đến trông con ốm (theo quy định độ tuổi của con) thì cấp giấy chứng nhận nghỉ việc BHXH. Mặt trước: Do bác sỹ, y sỹ , lương y khám bệnh ghi : Góc bên trái ghi tên cơ sỡ y tế khám chữa bệnh Ghi số của bệnh nhân vào khung ở phía dưới tên cơ sỡ y tế khám chữa bệnh . Dòng thứ nhất : ghi sổ họ và tên của người được khám chữa bệnh Dòng thứ 2: ghi rõ địa chỉ công tác của người được khám chữa bệnh Dòng thứ 3: ghi rõ lý do nghĩ việc của người được khám chữa bệnh Dòng thứ 4: ghi rõ số ngày của người khám chữa bệnh được nghĩ. (Lưu ý: cuống lưu tại quyển và phần dành cho người được khám chữa bệnh ) Góc dưới bên trái : ghi xác nhận của phụ trách đơn vị về số ngày nghĩ việc , thực nghĩ. Sau khi được cơ quan y tế cho nghĩ , người được nghĩ báo cho cơ quan và nộp giấy ho người chuyên trách BHXH của đơn vị Mặt sau: Do người phụ trách BHXH của đơn vị sử dụng lao động ghi Dòng thứ nhất: ghi số ngày thực nghỉ của người lao động được tính hưởng BHXH . Dòng thứ hai: ghi tổng cộng số ngày mà người lao động thực nghỉ đã được đã được hưởng cùng một chế độ từ đầu năm dương lịch trước đợt thanh toán này. Dòng thứ ba: ghi lương tháng đóng BHXH (tháng trước liền kề với tháng mà người lao động nghỉ việc hưởng BHXH) Dòng 4,5,6: ghi từng trường hợp theo chế độ quy định Góc dưới bên phải: phụ trách BHXH của đơn vị sữ dụng lao động ký , ghi rõ họ tên chịu trách nhiệm về các nội dung ghi trên. Góc dưới bên trái : cán bộ của cơ quan BHXH thụ lý hồ sơ sau khi kiểm tra các yếu tố ghi trên phiếu ký, ghi rõ họ tên , chịu trách nhiệm về các nội dung ghi trên. - Kết cấu:
  • 46. GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ ỐM HƯỞNG BHXH Quyển số: 135- số 54 Mặt trước: Họ và tên : Nguyễn Quang Thành tuổi 35 Đơn vị công tác : Công ty CP TVĐT XD Thăng Long Lý do nghỉ việc : nghỉ để điều trị bệnh Số ngày được nghỉ : 9 ngày từ ngày 15/4/2006 đến ngày 24/4/2006 ngày 27 tháng 10 năm 2012 Xác nhận phụ trách đơn vị y bác sỹ KCB số ngày thực nghỉ 9 ngày (kí, ghi rõ họ tên,đóng dấu) (kí, ghi rõ họ tên,đóng dấu) mặt sau: PHẦN BHXH Số sổ BHXH 27960228060 Số ngày thực nghỉ thực nghỉ được hưởng BHXH: 9 ngày Luỹ kế ngày nghỉ cùng chế độ : ngày Lương tháng đóng BHXH:651.000 đồng Lương bình quân ngày:25.038 đồng Tỷ lệ % hưởng BHXH :75% Số tiền hưởng BHXH:169.000 đồng ngày 10/11/2012 Cán bộ cơ quan BHXH Phụ trách BHXH của đơn vị (kí, ghi rõ họ tên,đóng dấu) (kí, ghi rõ họ tên,đóng dấu) * Sau khi nhận BHXH trợ cấp cho người lao động công ty mới viết phiếu chi để chi BHXH thay lương cho người lao động.
  • 47. Công ty CP TVĐT XD mẫu số : 01-TT Thăng Long ban hành theo số QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTC PHIẾU CHI số:29 ngày 05/11/2012 nợ: có: 111 Họ tên người nhận tiền : Nguyễn Quang Thành Đơn vị : Nhân viên công ty Lý do chi : Chi thanh toán BHXH thay lương Số tiền :169.000 đ Bằng tiền : Một trăm sáu chín nghìn đồng chẵn. kèm theo 03 chứng từ gốc ngày 05/11/2012 Thủ trưởng đơn vị KTT Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) * Danh sách người lao động trợ cấp BHXH - Mục đích : xét duyệt và làm căn cứ thanh toán trợ cấp BHXH cho người lao động ,lập báo cáo chi chế độ trợ cấp ốm đau , thai sản với cơ quan BHXH cấp trên. - Phương pháp và trách nhiệm ghi: - Danh sách này do đơn vị sử dụng lao động lập. Tuỳ thuộc vào số người và yêu cầu về thanh toán trợ cấp đơn vị có thể lập theo đợt, theo tháng , theo quý để đề nghị xét duyệt trợ cấp BHXH. Cơ sở để lập danh sách này là giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH.
  • 48. Khi lập danh sách này phải phân loại theo từng chế độ như bản thân ốm, nghỉ ốm trông con,….mỗi loại chế độ thành lập một danh sách riêng và mỗi danh sách phải đính kèm toàn bộ giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, giấy ra viện …kế toán của đơn vị sử dụng LĐ phải ghi đầy đủ các nội dung từ cột 1 đến cột 7. Cơ quan BHXH thụ lý hồ sơ và xét duyệt ghi từ cột 8 đến cột 11 và phần cơ quan BHXH duyệt, xét duyệt của GD BHXH là căn cứ để chi trợ cấp BHXH Danh sách này được lập thành 3 liên - đơn vị sử dụng lao động giữ lại một lên để làm cơ sở thanh toán cho từng cá nhân , cơ quan BHXH giữ lại 2 liên - kểt cấu
  • 49. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨ VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do - Hạnh Phúc DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG HƯỞNG TRỢ CẤP BHXH Quý 4 năm 2012 Tên cơ quan: Công ty CP TVĐT XD Thăng Long Số hiệu TK:50110.000.000.180 Tại ngân hàng đầu tư và phát triển Thanh Hoá ST T Họ và tên Số sổ BHXH TL tháng đóng BHXH TG đóng BHXH Đơn vị đề nghị Số ngày nghỉ trong kỳ Tiền trợ cấp 1 Nguyễn QuangThành 2796.028.060 1,86 20 9 169.000 2 HoàngĐạtkiên 2702.000.693 2,31 7 9 209.900 3 Lê ThịHoà 2796.028.109 3,19 23 8 257.700 4 Cao ThịHuệ 2796.028.118 3,7 22 6 224.100 5 Trịnh ĐìnhTrường 2704.005.867 1,96 5 19 376.000 … Cộng 315 9.488.500 Cơ quan bảo hiểm duyệt Số người ….. Số ngày……. Số tiền………Bằng chữ (…….) Ngày tháng năm 2012 CB quản lý thu CB quản lý CĐSS GĐBHXH Kế Toán Thủ trưởng ĐV (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
  • 50. Số tiền BHXH mà DN tính ra sẽ được kế toán lập một uỷ nhiệm chi để nộp số BHXH, BHYT cho bên bảo hiểm theo quy định. Uỷ nhiệm chi: - Công dụng: uỷ nhiệm chi là lệnh của chủ tài khoản yêu cầu ngân hàng phục vụ chuyển một số tiền nhất định từ tài khoản tiền gửi của đơn vị cho người được thụ hưởng - Phương pháp và trách nhiệm ghi: Uỷ nhiệm chi do kế toán lập 5 liên ( đặt giấy than viết một lần ) sau đó chuyển kế toán trưởng , thủ trưởng đơn vị ký duyệt, đóng dấu chuyển tới ngân hàng , ngân hàng kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ. - Kết cấu:
  • 51. UỶ NHIỆM CHI Số 91 Lập ngày 05/11/2012 Chuyển khoản chuyển tiền thư điện Tên đơn vị: Công ty CP TVĐT XD Thăng long Số TK: 50110000000180 Tại ngân hàng đầu tư và phát triển Thanh Hoá Tên đơn vị nhận tiền : CT BHXH tỉnh Thanh Hoá Số TK:4314010101 Tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hoá Số tiền bằng chữ:hai mươi triệu hai trăm ba một nghìn chín trăm năm mươi đồng Nội dung thanh toán : nộp tiền BHXH ,BHYT Tháng 10/2006 Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ghi sổ ngày: Ngân hàng B Ghi sổ ngày: Kế toán Chủ TK Kế toán Trưởng phòng KT Kế toán Trưởng phòng KT Sổ kế toán:kế toán chi tiết các tài khoản trích theo lương sũ dụng sổ chi tiết TK 3382,3383,3384 Phần do NH Ghi TK Nợ TK Có Số tiền bằng số 20.231.950 đ
  • 52. Công ty CP TVĐT XD Thăng Long SỔ CHI TIẾT Tài khoản 3382” kinh phí công đoàn’’ Từ ngày 1/10/2012 đến ngày 31/10/2012 Dư đầu kỳ: 0 0 Ngày Số chứng từ Nội dung TK Đ. Ư Nợ Có 31/10 Trích KPCĐ tháng 10/2012văn phòng 6421 0 408.420 31/10 Trích KPCĐ tháng 10/2012 622 0 9891940 31/10 Trích KPCĐ tháng 10/2012 627 0 602700 Cộng 0 2.000.414 Dư cuối kỳ 0 2.000.414 Ngày 31 tháng 10 năm 2012 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 53. Công ty CP TVĐT XD Thăng Long SỔ CHI TIẾT Tài khoản 3383” BHXH’’ 3384”BHYT’’ Từ ngày 1/10/2012 đến ngày 31/10/2012 Dư đầu kỳ: 0 0 Ngày Số chứng từ Nội dung TK Đ. Ư Nợ Có 31/10 Trích BHXH,BHYT tháng 10/2012 khối văn phòng vào chi phí 6421 0 3.048.270 31/10 Trích BHXH,BHYT tháng 10/2012 bộ phận trực tiếp SX vào chi phí 622 0 7.547.830 31/10 Trích BHXH,BHYT tháng 10/2012 cho bộ phận SX chung 627 0 4.357.950 Cộng Dư cuối kỳ 29.720.450 29.720.450 Ngày 31 tháng 10 năm 2012 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 54. BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH - Công dụng: dùng để ttổng hợp và phân bổ tiền lương thực tế phải trả BHXH , BHYT,KPCĐ phải trích nộp trong tháng cho các đốitượng sử dụng lao động ( ghi có TK 334,335,338 ) - Cơ sở lập: căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương , thanh toán làm đêm , làm thêm giờ kế toán tập hợp phân loại chứng từ theo từng đốitượng xử dụng , lao động. Tính toán số tiền để ghi vào bảng phân bổ số 1 theo các dòng phù hợp. - Căn cứ vào các tỷ lệ trích nộp các khoản BHXH,BHYT,KPCĐ theo chế độ quy định và tổng số tiền lương phải trả (theo quy định hiện hành , theo tưng đối tượng sử dụng và tính ra số tiền phải trích BHXH,BHYT,KPCĐ để ghi vào các dòng phù hợp Cột ghi có TK338(3382, 3383, 3384 ) Số liệu của bảng phân bổ số 1 được sử dụng để ghi vào các bảng kê nhật ký chứng từ và các sổ kế toán có liên quan đồng thời được sử dụng để tính giá thành thực tế sản phẩm , lao vụ, dịch vụ hoàn thành. - Kết cấu:
  • 55.
  • 56. Công ty CP TVĐT XD Thăng Long BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH Tháng 10 năm 2012 STT Ghi có các TK (ghi nợ TK) TK 334 phải trả CNV TK 338 phải trả phải nộp khác Tổng cộng Lương chính Phụ cấp Cộng có TK 334 TK 33882 TK 3383 TK 3384 1 TK 6421 17.931.000 2.490.000 20.421.000 408.420 2.689.650 358.620 23.877.690 2 TK 622 44.399.000 5.060.700 49.459.700 989.194 6.659.850 887.980 57.996.724 3 TK 627 25.635.000 4.500.000 30.135.000 602.700 3.845.250 512.700 35.095.650 cộng 87.965.000 12.050.700 100.015.700 2.000.314 13.194.750 4.759.300 116.970.064 Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người lập bảng ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
  • 57. SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 11 năm 2012 Đơn vị tính: Đồng Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài Khoản Số tiền Số NT Nợ Có … … … … 15/10 PB9 15/11 Tính lương bộ phận văn phòng 642 334 20.421.000 31/10 PB9 30/11 Tính lương các bộ phận trực tiếp 622 334 49.459.700 31/10 PB9 30/11 Tính lương bộ phận sản xuất chung 627 334 30.135.000 31/10 PB9 30/11 Trích BHXH,BHYT,KPCĐ bộ phận văn phòng 6421 338 3.456.690 31/10 PB9 30/11 Trích BHXH,BHYT,KPCĐ bộ phận trực tiếp 622 338 8.537.024 31/10 PB9 30/11 Trích BHXH,BHYT,KPCĐ bộ phận sản xuất chung 627 338 4.960.650 … … … Cộng 116.970.064
  • 58. Công ty CP TVĐT XD Thăng Long SỔ CÁI TK 338 “ phải trả , phải nộp khác ’’ Số CT Nội dung TK đ ư Số phát sinh Dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Tháng 10 năm 2012 Trích BHXH,BHYT,KPCĐ vào chi phí 642 0 3.456.690 Trích BHXH,BHYT,KPCĐ vào chi phí 622 0 8.537.024 Nộp BHXH cho bên BHXH 112 5.277.900 … Cộng 14.766.400 31.720.764 0 16.954.364 Ngày 31 tháng 10 năm 2012
  • 59. 2.6. Một số nhận xét về công tác kế toán và các khoản trích theo lương tại Công Ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long. 2.6.1 Ưu điểm * Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán tại Công ty Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức khá gọn nhẹ với đặc điểm sản xuất kinh doanh và trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán. Đội ngũ cán bộ kế Công ty CP TVĐT XD Thăng Long SỔ CÁI Năm 2012 TK 334 “ phải trả công nhân viên ’’ Số CT Nội dung TK đ ư Số phát sinh Dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Tháng 10 năm 2012 Tính lương và phân bổ chi phí 642 20.421.000 … Trả lương khối văn phòng công ty 112 20.421.000 … Cộng 228.496.900 228.496.900 Ngày 31 tháng 10 năm 2012
  • 60. toán có trình độ, năng lực, kinh nghiệm, nhiệt tình, đáp ứng được yêu cầu về công tác kế toán. Việc tổ chức tập chung thống nhất giữa các bộ phận kỹ thuật, thống kê, kế toán, tài chính... là cơ sở góp phần đáp ứng các yêu cầu công tác kế toán của Công ty tránh trùng lặp trong hạch toán, luân chuyển chứng từ. Công ty áp dụng hình thức kế toán tập chung đã tạo điều kiện kiểm tra chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập chung thống nhất của kế toán trưởng. Mặt khác, hình thức này còn thuận tiện trong phân công và chuyên môn hóa công việc đối với cán bộ kế toán cũng như công việc trang bị những phương tiện kỹ thuật tính toán, xử lý thông tin. Trong công tác hạch toán kế toán, Công ty thực hiện theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Đồng thời còn thiết kế xây dựng được những chứng từ, sổ sách phù hợp với tính chất đặc thù của ngành. * Nhận xét việc tổ chức công tác kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long: Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tổ chức kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty, qua tìm hiểu thực tế, phân tích một cách toàn diện chi tiết công tác quản lý công tác kế toán nói chung và công tác kế toán lao động tiền lương và các khoản trích nộp theo lương nói riêng, qua đó em nhìn thấy một số ưu điển nổi bật sau: Việc hạch toán tiền lương của Công ty áp dụng phương pháp khoán sản phẩm đến từng phân xưởng, tổ, đội sản xuất, phương thức phù hợp với mô hình tổ chức quản lý, giúp cho Công ty hoàn thành kế hoạch sản xuất, nâng cao ý thức trách nhiệm của đội ngũ cán công nhân viên trong toàn toàn Công ty, phát huy tính năng động sáng tạo trong sản xuất, tăng năng suất lao động. Bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ, phát huy đầy đủ vai trò của phòng kế toán. Tiền lương được tính theo 2 hình thức trả lương là hình thức trả lương theo sản phẩm và trả lương theo thời gian, việc trả lương như vậy đảm bảo xác
  • 61. định đúng thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong Công ty, gắn liền thu nhập của người lao động với kết quả sản xuất và kết quả thu nhập của Công ty. Việc tổ chức tập hợp, kiểm tra và hạch toán chứng từ ban đầu đã được đơn vị tiến hành một cách khoa học và hợp lý, đảm bảo dược yêu cầu chính xác, kịp thời, đầy đủ và khách quan của số liệu kế toán. 2.6.2. Một vài hạn chế. Bên cạnh những điểm đã đạt được trong công tác hạch toán kế toán lao động tiền lương và các khoản trich theo lương, Công ty vẫn còn tồn tại một số hạn chế. Với một khối lượng lớn công viếc tương đối lớn, đội ngũ kế toán bị hạn chế về số lượng nên một số kế toán phải đảm nhiệm nhiều công việc khác nhau dễ dẫn đến tình trạng một số phần hành kế toán bị lướt qua. Điều này sẽ gây khó khăn cho việc phát triển sản xuất kinh doanh đang ngày càng phát triển của Công ty. Tình hình tăng giảm lao động ở Công ty cũng thương xuyên biến đổi, do vậy công tác điều phối lao động ở các phòng ban, bố trí sản xuất còn bị ngắt quãng, gây nên tình trạng khó khăn cho Công ty. Mặt khác để đảm bảo giờ công làm việc theo chế độ chưa đề cao kỹ thuật và các hình thức kỷ luật thích hợp đối với người lao động vi phạm trong công tác chưa được thực hiện nghiêm túc. Tại các tổ, đội, sản xuất việc hạch toán và lập chứng từ thanh toán tiền lương chưa dược chính xác, kịp thời. Do đó dã tạo nên không ít khó khăn cho việc thanh toán tiền lương và BHXH. Hiện nay Công ty thanh toán tiền lương với cán bộ CNVC theo từng tháng và được thanh toán một lần vào đầu tháng. Đối với tiền thưởng Công ty hạn chế nhiều, chưa có chế độ thưởng cao. Vì thế không kích thích sự hăng say lao động của cán bộ công nhân.
  • 62. Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long. 3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long. Qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu về lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long. Chúng ta có thể thấy được tầm quan trọng của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long. Chính vì vậy, Công ty nhất thiết phải hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương được xây dựng ngày càng hoàn thiện sẽ góp phần hoàn thiện công tác kế toán trong toàn doanh nghiệp, đặc biệt là quản lý tốt được chi phí. - Khuyến khích người lao động hăng say sản xuất, tận tâm với công việc được giao, tạo được niềm tin với người lao động. Từ đó, nâng cao được năng lực sản xuất kinh doanh, tạo khả năng cho công ty cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trên thị trường. Từ đó, nâng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty, tạo điều kiện cải thiện đời sống cho người lao động. Tóm lại, việc hoàn thiện công tác kế toán lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương là một yêu cầu tất yếu khách quan, là sự sống còn của Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long. Công ty cần phải hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
  • 63. 3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long. Hoàn thiện công tác hạch toán luôn là cần thiết, vì hạch toán kế toán là công cụ hữu hiệu để quản lý doanh nghiệp với nhiêm vụ cung cấp thông tin phản ánh theo dõi chi tiết các quan hệ kinh tế dưới sụ biểu hiện bằng tiền. Hoàn thiện công tác kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo là một việc cần lam ngay, với những mặt còn tồn tại trên em xin đưa ra một số ý kiến sau: Tổ chức, bố trí lao động cho phù hợp với nội dung công việc quy trình công nghệ, tận dụng triệt để khả năng lao động và phân phối tiền lương theo hiệu quả đong góp lao động. Xây dựng định mức lao động chi tiết cho mỗi loại sản phẩm, một công việc bố trí đội hình ban được hợp lý. Quy định hệ số lương cấp bậc cho mỗi loại việc, mỗi loại sản phẩm. Xây dựng hệ thống kiểm soát số lượng và chất lượng lao động, số lượng và chất lượng sản phẩm công việc. Việc phân loại công nhân viên trong Công ty chủ yếu là công nhân viên trong danh sách và công nhân viên hợp đồng cho nên việc quản lý lao động đôi khi còn chưa chặt chẽ. Và để thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán Công ty cần thiết phải tiến hành phân loại và sắp xếp lao động vào các nhóm khác nhau theo những đặc trưng nhất định.
  • 64. Kết luận Bất kỳ hình thức tổ chức nào cũng phải có yếu tố lao động và bất kỳ sản phẩm nào hoàn thành cũng cấu thành trong nó giá trị sức lao động. Tiền lương và các khoản trích theo lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả, sức lao động. Quản lý chặt chẽ lao động tiền lương và các khoản trích theo lương là một đòi hỏi đặt ra nhằm đem lại hiệu quả sản xuất cao. Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long, mặc dù chỉ đi sâu vào vấn đề lao động tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty nhưng qua đó cũng có thể thấy được vai trò, tác động của công tác quản lý kinh doanh của công ty. Công tác quản lý lao động tiền lương và các khoản trích theo lương trong Công ty được tiến hành khá tốt đã đảm bảo được quyền lợi cơ bản của người lao động và góp phần nâng cao năng suất lao động tại Công ty. Song bên cạnh đó vẫn còn một số tồn tại nhỏ Công ty nên khắc phục. Qua thời gian thực tập ở Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long, em nhân thấy công tác kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty đã đáp ứng phần lớn yêu cầu quản lý. Những phân tích và ý kiến đề xuất mà em đưa ra trong chuyên đề này với góc độ nhìn nhận của một sinh viên kế toán, trình độ còn hạn chế, kiến thức thực tế về sản xuất kinh doanh còn ít ỏi do vậy khó tránh khỏi những thiếu sót. Em hy vọng những ý kiến đưa ra trong chuyên đề này có ý nghĩa về mặt lý luận và có tính khả thi trong thực tế. Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo hưỡng dẫn tận tình của cô giáo: Nguyễn Thị Thanh và Ban lãnh đạo cùng tập thể cán bộ Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long, đặc biệt là phòng kế toán đã giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình.
  • 65. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THĂNG LONG Họ và tên (Sinh viên): Ngô Thị Phượng Lớp: K5A ĐH kế toán liên thông ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ Thanh hóa, ngày03 tháng 12 năm 2012 Giám Đốc (ký tên, đóng dấu)
  • 66. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên (Sinh viên): Ngô Thị Phượng Lớp: K5A ĐH kế toán liên thông ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ Thanh hóa, ngày03 tháng 12 năm 2012 Giáo viên