SlideShare a Scribd company logo
1 of 42
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC VOÕ TRÖÔØNG TOAÛN
KHOA KINH TẾ
NGUYỄN HOÀNG NAM
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG
MẠI DƢỢC PHẨM TRƢỜNG THỊNH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: D340101
Tháng 10 Năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC VOÕ TRÖÔØNG TOAÛN
KHOA KINH TẾ
NGUYỄN HOÀNG NAM
MSSV: 5368542040
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI
DƢỢC PHẨM TRƢỜNG THỊNH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ
KINH DOANH NGÀNH: D340101
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Th.S NGUYỄN PHƢƠNG QUANG
Tháng 10 Năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM TẠ
Thực tập là giai đoạn quan trọng trong quãng đời mỗi sinh viên. Thực tập
cũng đồng thời là tiền đề nhằm trang bị cho học viên nền tảng kiến thức trƣớc
khi bƣớc vào thực tiễn
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn thầy Th.S Nguyễn Phƣơng Quang
đã tận tình hƣớng dẫn và tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thành đƣợc bài luận
văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các Quý Thầy, Cô thuộc ban quản lý đào tạo
đã tận tình giúp đỡ, định hƣớng cách tƣ duy và cách làm việc khoa học. Đó là
những góp ý hết sức quý báu không chỉ trong quá trình thực hiện báo cáo mà
còn là hành trang tiếp bƣớc cho quá trình làm việc sau này.
Và cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn đến Quý hội đồng đã dành thời gian
đọc và đóng góp ý kiến để bài báo cáo thêm hoàn thiện.
Kính chúc những điều tốt đẹp nhất sẽ luôn đồng hành cùng Thầy, Cô.
Hậu Giang, ngày 26 tháng 10 năm 2020
Ngƣời thực hiện
Nguyễn Hoàng Nam
i
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này là công trình của cá nhân tôi, đƣợc thực hiện dƣới sự
hƣớng dẫn khoa học của giảng viên hƣớng dẫn thầy Th.S Nguyễn Phƣơng
Quang. Tôi xin cam đoan các thông tin đƣợc trình bày trong bài viết là hoàn
toàn trung thực, không có bất kì sự sao chép nào từ các tài liệu khác.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
Ngƣời chịu trách nhiệm
Hậu Giang, ngày 26 tháng 10 năm 2020
Ngƣời thực hiện
Nguyễn Hoàng Nam
ii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
"
iii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Phƣơng Quang
Nhận xét quá trình thực hiện luận văn của sinh viên: Nguyễn Hoàng Nam
Ngành: Quản trị Kinh doanh Khóa: 09
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trách
nhiệm hữu hạn Thƣơng mại Dƣợc phẩm Trƣờng Thịnh.
Nội dung nhận xét:
1. Về tinh thần, thái độ thực hiện luận văn của sinh viên:
- Có tiếp thu trong quá trình làm bài.
- Đôi lúc chƣa nghiêm túc trong làm bài.
2. Về chất lƣợng của nội dung luận
văn: Khá tốt
Đánh giá điểm quá trình, sinh viên đạt: 8.5 điểm (thang điểm 10)
Đánh giá điểm luận văn, luận văn đạt: 7.5 điểm (thang điểm 10)
Hậu Giang, ngày 03 tháng 12 năm 2020
Ngƣời nhận xét
ThS. Nguyễn Phƣơng Quang
iv
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU...............................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể..........................................................................................2
1.3 CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..2
1.3.1 Các giả thuyết cần kiểm định....................................................................2
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU...........................................................................2
1.4.1 Không gian................................................................................................2
1.4.2 Thời gian...................................................................................................2
1.4.3 Nội dung nghiên cứu.................................................................................3
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
3
1.5.1 Lƣợc khảo tài liệu trong nƣớc .................................................................5
1.5.2 Lƣợc khảo tài liệu nƣớc ngoài.................................................................3
1.6. BỐ CỤC BÀI LUẬN VĂN........................................................................6
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........7
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................................7
2.1.1. Phân tích hoạt động kinh doanh...............................................................7
2.1.1.1. Khái niệm..........................................................................................7
2.1.1.2. Đối tƣợng và nội dung......................................................................9
2.1.1.3. Nhiệm vụ.........................................................................................11
2.1.2. Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận............................................16
2.1.2.1. Doanh thu ........................................................................................16
2.1.2.2. Chi phí.............................................................................................18
2.1.2.3. Lợi nhuận ........................................................................................22
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................28
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VẤN ĐỀ TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH DƢỢC PHẨM TRƢỜNG
THỊNH .............................................................................................................30
v
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH..........................................................................30
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC..................................................................................30
3.3 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH HOẶC CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ ....32
3.4 TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ...................33
3.5 KHÁI NIỆM BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH..............................................................35
3.5.1. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp ......................................................35
3.5.1. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn .....................................................36
3.5.2. Nhóm chỉ tiêu về lợi nhuận....................................................................37
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN..................38
3.6.1. Thuận lợi................................................................................................38
3.6.2. Khó khăn................................................................................................39
3.6.3. Định hƣớng phát triển ...........................................................................39
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH ................................................................................................40
4.1. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH..............................................40
4.2. THẢO LUẬN ...........................................................................................41
4.2.1. Phân tích tình hình doanh thu ................................................................41
4.2.2. Phân tích tình hình chi phí .....................................................................53
4.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận.................................................................63
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH ...........................................................................................................64
5.1. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .........................64
5.1.1 Tình hình doanh thu................................................................................65
5.1.2 Tình hình chi phí.....................................................................................65
5.1.3 Tình hình lợi nhuận.................................................................................66
5.1.4. Thuận lợi và khó khăn ...........................................................................67
5.2. GIẢI PHÁP...............................................................................................68
5.2.1 Mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, đẩy mạnh phát triển tại thị
trƣờng nội địa, gia tăng xuất khẩu vào thị trƣờng nƣớc ngoài.......................68
5.2.2. Đẩy mạnh nâng cao chất lƣợng sản phẩm.............................................70
5.2.3. Bảo đảm nguồn nguyên liệu cho sản xuất .............................................70
5.2.4. Phát triển chiến lƣợc R&D....................................................................71
5.2.5. Xây dựng nguồn nhân lực dồi dào, trình độ cao....................................72
5.2.6. Duy trì tài chính ổn định........................................................................72
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................74
vi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................74
6.2 KIẾN NGHỊ...............................................................................................74
6.2.1. Về phía công ty......................................................................................74
6.2.2. Về phía Chính phủ, Bộ y tế....................................................................75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................76
vii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Thƣơng mại dƣợc phẩm
Trƣờng Thịnh 2017 - 2019..............................................................................34
Bảng 4.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty 2017 – 2019.............41
Bảng 4.2: Doanh thu thuần các nhóm mặt hàng chính của công ty từ năm
2017 đến năm 2019..........................................................................................45
Bảng 4.3: Doanh thu thuần các nhóm mặt hàng chính của công ty trong 6
tháng đầu năm 2020.........................................................................................51
Bảng 4.4: Giá vốn hàng bán của công ty qua 3 năm 2017 - 2019...................55
Bảng 4.5: Giá vốn hàng bán của công ty trong 6 tháng đầu năm 2020...........58
Bảng 4.6: Chi phí bán hàng qua 3 năm 2017, 2018 và 2019...........................59
Bảng 4.7: Chi phí bán hàng của công ty trong 6 tháng đầu năm 2020............61
Bảng 4.8: Chi phí quản lý doanh nghiệp từ năm 2017 đến 2019 ....................62
Bảng 4.9: Chi phí quản lý trong 6 tháng đầu năm 2020 ..................................63
viii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự Công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng
mại dƣợc phẩm Trƣờng Thịnh........................................................................31
Hình 3.2: Hình thức kế toán Nhật ký Sổ cái của công ty ................................33
Hình 4.1: Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2017 - 2019 .. 64
ix
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nguyên nghĩa
AC Chi phí bình quân
CEO Chief Executive Officer (Giám đốc điều hành)
CP Chi phí bình quân
DN Doanh nghiệp
EBIT Earnings before interest and taxes (Lợi nhuận trƣớc lãi)
HĐKD Hoạt động kinh doanh
KH Khấu hao
LDLK Liên doanh liên kết
MR Doanh thu biên
NPD New Products Development (Phát triển sản phẩm mới)
NXB Nhà xuất bản
Q Sản lƣợng
R&D Research and Development (Nghiên cứu và phát triển)
ROI Lợi tức đầu tƣ
ROS Lợi nhuận trên doanh thu
TC Total cost (Tổng chi phí)
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
TR Doanh thu
TSCĐ Tài sản cố định
XK Xuất khẩu
x
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà hội nhập với nền kinh tế trong khu
vực và thế giới, môi trƣờng kinh doanh của các doanh nghiệp đƣợc mở rộng
song sự cạnh tranh cũng ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Điều này vừa tạo ra
các cơ hội kinh doanh đồng thời cũng chứa đựng những nguy cơ tiềm tàng đe
dọa sự phát triển của các doanh nghiệp.
Trong điều kiện thị trƣờng có nhiều biến động, bỏ qua các yếu tố ngẫu
nhiên thì vấn đề quyết định ảnh hƣởng đến thành công của doanh nghiệp là
lựa chọn một hƣớng đi đúng, xác định đƣợc một chiến lƣợc kinh doanh cho
hợp lý và kịp thời. Một doanh nghiệp thành công là một doanh nghiệp xác
định đƣợc chiến lƣợc kinh doanh, nắm rõ đƣợc hiệu quả trong hoạt động kinh
doanh của mình và từ đó đƣa ra những giải pháp cho mặt hạn chế và phát huy
cho mặt tích cực.
Trên thƣơng trƣờng, cạnh tranh là điều tất yếu diễn ra. Để bắt kịp sân
chơi với các doanh nghiệp lớn khác, bản thân các doanh nghiệp nhỏ cũng phải
tự có cơ chế vận động bản thân để có thể tồn tại đƣợc trong cuộc chiến
thƣơng trƣờng. Am hiểu thị trƣờng kinh doanh, nắm bắt đƣợc xu hƣớng kinh
doanh, có sự tính toán thận trọng về bài toán phân phối. Một trong những cách
thức để doanh nghiệp có thể chèo lái bài toán kinh doanh của mình đó là phải
có những phân tích, đánh giá từ đó đƣa ra phƣơng hƣớng trong hoạt động
kinh doanh của mình. Thông qua phân tích, đánh giá doanh nghiệp mới có thể
khai thác hết khả năng tiềm tàng, hiểu rõ những tiềm ẩn chƣa đƣợc phát hiện
và đồng thời tận dụng đƣợc những lợi thế kinh doanh. Cũng qua đó doanh
nghiệp mới thấy rõ nguyên nhân nguồn gốc của các vần đề phát sinh và có giải
pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó nên bài luận văn đƣợc đƣợc lựa
chọn với tên đề tài ―Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương mại Dược phẩm Trường Thịnh‖ để nghiên cứu
trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại công ty nhằm đƣa ra các kiến thức lý
luận vào thực tiễn kinh doanh. Điều tiên quyết mỗi doanh nghiệp cần chính là
có một chiến lƣợc kinh doanh rõ ràng, hiệu quả, hƣớng tới lợi nhuận tuy
nhiên chiến lƣợc đó phải mang tính bền vững, lâu dài đồng thời phù hợp với
luồn quay phát triển kinh tế.
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Trách Nhiệm Hữu
Hạn Thƣơng mại Dƣợc phẩm Trƣờng Thịnh trong giai đoạn 2017 - 2019
nhằm đánh giá tình hình hoạt động của công ty, từ đó tìm ra các giải pháp để
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Giới thiệu khái quát mô hình hoạt động của công ty.
Mục tiêu 2: Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của
công ty giai đoạn 2017 – 2019.
Mục tiêu 3: Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty.
1.3 CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN
CỨU
1.3.1 Các giả thuyết cần kiểm định
Hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả
Giá bán tăng thì hiệu quả hoạt động tăng
Khối lƣợng hàng hóa tiêu thụ tăng thì hiệu quả hoạt động
tăng Chi phí thấp thì hiệu quả hoạt động tăng.
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu
Kết quả chung về hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm nhƣ thế
nào?
Những yếu tố nào ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty?
Biện pháp nào giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công
ty.
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian
Báo cáo thực tập đƣợc thực hiện tại công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Thƣơng mại Dƣợc phẩm Trƣờng Thịnh, TP. HCM.
1.4.2 Thời gian
Báo cáo đƣợc thực hiện trong thời gian 03/08/2020 đến 26/10/2020.
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Số liệu sử dụng trong báo cáo là từ năm 2017 đến
2019 1.4.3 Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu nhằm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH Thƣơng Mại Dƣợc Phẩm Trƣờng Thịnh từ năm 2017-2019 để đƣa ra
đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng tới hoạt động kinh doanh và đề xuất những chiếc
lƣợc cho công ty.
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
1.5.1 Lƣợc khảo tài liệu nƣớc ngoài
Business Performance and Strategic New Product Development
Activities: An Empirical Investigation của tác giả Calantone và cộng sự
(1995)
Các nghiên cứu trƣớc đây mặc dù liên tục tìm kiếm cốt lõi mang lại lợi
thế cạnh tranh cuối cùng đồng thời cũng không có nghiên cứu nào chỉ ra cách
đúng đắn để thực hiện phát triển sản phẩm mới (NPD). Hơn nữa, rất khó có
thể phát triển một công thức nhƣ vậy. Do sự đa dạng của các doanh nghiệp và
ngành công nghiệp cũng nhƣ sự phức tạp của quy trình NPD, không có tập
hợp các hoạt động hoặc bƣớc NPD đơn lẻ nào có thể đƣợc xác định phù hợp
với tất cả các doanh nghiệp.
Tuy nhiên, Roger J. Calantone, Shawnee K. Vickery và Cornelia Droge
đề xuất rằng có thể phát triển một khuôn khổ nhƣ vậy trong giới hạn của một
ngành cụ thể. Họ gợi ý rằng các công ty thành công trong một ngành có khả
năng tập trung vào một số hoạt động NPD thiết yếu nhất định cho phép họ đạt
đƣợc kết quả tốt nhất có thể trong phạm vi thị trƣờng của họ. Nghiên cứu của
họ hƣớng tới việc xác định mối quan hệ giữa việc thực hiện các hoạt động liên
quan đến đổi mới cụ thể và hiệu quả kinh doanh tổng thể trong ngành nội thất.
Nghiên cứu này cũng đánh giá mối quan hệ giữa hiệu quả hoạt động của một
công ty đối với một hoạt động NPD và tầm quan trọng mà giám đốc điều hành
(CEO) của công ty giao cho hoạt động đó. Với sự chú trọng hiện tại vào các
nhóm chức năng chéo,
Các hoạt động NPD sau đây đƣợc đánh giá về ảnh hƣởng của chúng đối
với hoạt động của công ty: tùy chỉnh, giới thiệu sản phẩm mới, đổi mới thiết
kế, thời gian chu kỳ phát triển sản phẩm, đổi mới công nghệ sản phẩm, cải tiến
sản phẩm, phát triển sản phẩm mới và phát triển sản phẩm ban đầu. So với các
đối thủ cạnh tranh của họ, những ngƣời hoạt động hàng đầu luôn chú trọng
chiến lƣợc hơn vào từng hoạt động này. Tất cả các hoạt động này đều có ảnh
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hƣởng tích cực mạnh mẽ đến lợi tức đầu tƣ (ROI) và tăng trƣởng ROI. Hơn
nữa, hầu hết các hoạt động cũng liên quan rõ ràng đến thị phần mạnh hơn,
tăng trƣởng thị phần, lợi nhuận trên doanh thu (ROS) và tăng trƣởng ROS.
Tầm nhìn và sự tập trung vào các hoạt động NPD thiết yếu này phải bắt
đầu từ những CEO nhận ra giá trị chiến lƣợc của họ. Những ngƣời lãnh đạo
nhƣ vậy sẽ chỉ đạo nhân viên và các nguồn lực kỹ thuật thích hợp để thực hiện
các hoạt động cần thiết. Họ cũng sẽ đảm bảo rằng tổ chức đủ linh hoạt để chấp
nhận những thay đổi về trách nhiệm phối hợp và lãnh đạo cần thiết trong các
giai đoạn khác nhau của quá trình NPD. Để có đƣợc sự linh hoạt của sản
phẩm cần thiết cho việc cạnh tranh trong nhiều phân khúc thị trƣờng, những
ngƣời hoạt động hàng đầu yêu cầu đầu vào và khả năng lãnh đạo cao hơn từ
thiết kế, kỹ thuật và sản xuất.
A meta-analysis of the relationship between market orientation and
business performance: evidence from five continents của tác giả Cano và cộng
sự (2004).
Định hƣớng thị trƣờng đã nổi lên nhƣ một tiền đề quan trọng của hiệu
suất và đƣợc cho là sẽ đóng góp vào thành công lâu dài. Để điều tra tác động
của yếu tố dự báo này, một phân tích tổng hợp đã đƣợc tiến hành và kết quả
cho thấy mối quan hệ giữa định hƣớng thị trƣờng và hiệu quả kinh doanh là
tích cực và nhất quán trên toàn thế giới. Một trong những đóng góp độc đáo
của nghiên cứu này là một mẫu bao gồm các nghiên cứu đƣợc thực hiện ở 23
quốc gia trải dài khắp năm châu lục. Tác động điều tiết của mục tiêu kinh
doanh (lợi nhuận, phi lợi nhuận), loại hình ngành (sản xuất, dịch vụ), phát triển
kinh tế xã hội [tổng sản phẩm quốc nội (GDP) bình quân đầu ngƣời, Chỉ số
phát triển con ngƣời (HDI)) và chiều hƣớng văn hóa chủ nghĩa cá nhân của
Hofstede] đƣợc kiểm tra.
Manufacturing Competence and Business Performance: A Framework
and Empirical Analysis của tác giả Kim và Arnold (1993).
Bài nghiên cứu trình bày một khung năng lực sản xuất và kiểm tra tính hợp
lý về mặt lý thuyết của nó bằng cách sử dụng dữ liệu thực nghiệm từ một cuộc
khảo sát quy mô lớn. Những phát hiện thú vị bao gồm: phân tích hồi quy cho thấy
năng lực sản xuất đƣợc thể hiện tốt hơn khi các khả năng ƣu tiên thấp không
đƣợc xem xét rõ ràng; chỉ số năng lực sản xuất dƣờng nhƣ có mối quan hệ thống
kê quan trọng hơn với một số thƣớc đo hiệu suất (chẳng hạn nhƣ lợi tức tài sản
và lợi tức bán hàng) so với các chỉ số khác - các vấn đề sản xuất, nhƣng không
bình đẳng đối với tất cả các hoạt động tài chính và thị trƣờng; Khái niệm năng
lực sản xuất đƣợc cho là có ảnh hƣởng nhiều hơn đến
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
việc xác định hiệu quả kinh doanh trong lĩnh vực điện tử hơn là trong lĩnh vực
máy móc. Năng lực sản xuất có quan trọng nhƣ nhau trong tất cả các ngành,
hay nó quan trọng hơn trong một ngành cụ thể? Nếu vậy, điều gì khiến năng
lực sản xuất trở nên quan trọng? Những ngƣời ủng hộ nghiên cứu sâu hơn để
trả lời những câu hỏi này và hoàn thiện lý thuyết về năng lực sản xuất.
1.5.2 Lƣợc khảo tài liệu trong nƣớc
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty giày
Cần Thơ qua 3 năm 2005-2006-2007 của sinh viên Nguyễn Ngọc Điệp. Bài
luận văn gồm các nội dung: phân tích tình hình tiêu thụ của công ty trong 3
năm 2005 -2006-2007; phân tích tình hình tiêu thụ theo cơ cấu hàng hóa; Phân
tích tình hình tiêu thụ theo thị trƣờng xuất khẩu từ đó phân tích những nguyên
nhân ảnh hƣởng đến tình hình tiêu thụ giày. Sau khi phân tích hoạt động kinh
doanh của công ty, bài luận văn đƣa ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoat động kinh doanh.
Không ngừng phát triển việc nghiên cứu thiết kế, chế tạo, sản xuất và
kinh doanh các loại giày vải, dép xốp Eva. Đáp ứng ngày càng cao yêu cầu thị
hiếu tiêu dùng của khách hàng trong nƣớc và nƣớc ngoài. Bảo đảm việc ký
kết và thực hiện các đơn đặt hàng ngày càng tăng để XK thông qua hợp đồng
bao tiêu sản phẩm với các khách hàng từ nƣớc ngoài nhằm giải quyết tốt hơn
nhu cầu đầu ra mang lại nhiều lợi nhuận cho công ty. Bên cạnh đó, tác giả còn
linh hoạt chỉ ra một số hoạt động kinh doanh không hiểu quả của công ty (kinh
doanh gia công khuôn giày, giày vải…). Nguyên nhân chính là do sản phẩm
của công ty không có lợi thế cạnh tranh và gặp phải sự cạnh tranh gay gắt từ
phía hàng hóa Trung Quốc dẫn đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty
giảm.
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công
ty xăng dầu Cà Mau qua 3 năm 2005-2006-2007 của sinh viên Mã Thị Thiên
Hƣơng. Đề tài sử dụng phƣơng pháp so sánh: số tƣơng đối và tuyệt đối để
phân tích. Luận văn phân tích chi tiết các vấn đề nhƣ sau: khái quát tình hình
tiêu thụ một số sản phẩm chính của công ty xăng dầu Cà Mau thông qua việc
phân tích về sản phẩm, kênh phân phối và tình hình tiêu thụ; phân tích tình
hình lợi nhuận và các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận và dùng một số tỷ số
về tài chính, về hiệu quả sử dụng vốn, về lợi nhuận.
Cuối cùng tác giả đã đề xuất các giải pháp dựa trên những phân tích về
kết quả kinh doanh. Qua tài liệu tham khảo này em thấy đƣợc cách trình bày
rõ ràng, các nội dung phù hợp với tên đề tài. Bên cạnh đó, em rút ra đƣợc kinh
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nghiệm là cần có kết luận sau mỗi phần trình bày để nắm bắt vấn đề đƣợc dễ
dàng hơn
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty
cổ phần may Tiền Tiến qua 3 năm 2005-2006-2007 của sinh viên Lê Thu Vân
Phƣơng. Luận văn phân tích các chỉ tiêu kinh tế ảnh hƣởng tới hiệu quả hoạt
động kinh doanh nhƣ tình hình tiêu thụ, lợi nhuận, các tỷ số tài chính, sự thay
đổi của các chỉ tiêu này từ đó tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
Trên cơ sở nguyên nhân và diễn biến thực tế, tác giả đề ra những giải pháp kịp
thời nhằm làm cho hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiểu quả cao.
Dựa vào tài liệu tham khảo này em thấy đƣợc việc trình bày nội dung
logic, mạch lạc nhƣng cần phải đề ra những giải pháp phù hợp với tình hình
thực tế của công ty.
1.6. BỐ CỤC BÀI LUẬN VĂN
Bài luận văn bao gồm 6 chƣơng:
Chƣơng 1: Giới thiệu.
Chƣơng 2: Cơ sở lí luận và phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Giới thiệu tổng quan về vấn đề tình hình hoạt động kinh
doanh của công ty TNHH dƣợc phẩm Trƣờng Thịnh.
Chƣơng 4: Kết quả và thảo luận.
Chƣơng 5: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Chƣơng 6: Kết luận và kiến nghị.
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.1.1. Khái niệm
Phân tích hoạt động kinh doanh hiểu theo định nghĩa chung nhất là quá
trình nghiên cứu tất cả các hiện tƣợng, các sự vật có liên quan trực tiếp và
gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của con ngƣời. Quá trình phân
tích đƣợc tiến hành từ bƣớc khảo sát thực tế đến tƣ duy trừu tƣợng, tức là từ
việc quan sát thực tế, thu thập thông tin số liệu, xử lý phân tích các thông tin
số liệu, tìm nguyên nhân, đến việc đề ra các định hƣớng hoạt động và các giải
pháp thực hiện các định hƣớng đó.
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn
lực để đạt đƣợc các mục tiêu kinh doanh xác định. Chỉ các doanh nghiệp kinh
doanh mới nhằm vào mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và vì thế mới cần đánh giá
hiệu quả kinh doanh. (Theo Giáo trình Quản trị kinh doanh, NXB Đại học
Kinh tế quốc dân)
Trong kinh doanh, hiệu quả liên quan đến việc sản xuất hàng hóa hoặc
cung cấp dịch vụ bằng cách sử dụng số lƣợng hoặc tài nguyên nhỏ nhất, nhƣ
vốn, lực lƣợng lao động, tiêu thụ năng lƣợng. Các doanh nghiệp hoạt động
hiệu quả có thể tạo ra các sản phẩm, cung cấp dịch vụ và hoàn thành các mục
tiêu chung của họ với nỗ lực tối thiểu chi phí.
Tiếp đó, sản lƣợng cuối cùng của một doanh nghiệp là tạo ra doanh thu,
nên hiệu quả kinh doanh đề cập đến số tiền (doanh thu hoặc lợi nhuận) mà
doanh nghiệp có thể tạo ra với một nguồn lực đầu vào nhất định.
Vì tài nguyên là hữu hạn và tốn kém, mục tiêu cuối cùng của chủ doanh
nghiệp là xây dựng công ty hiệu quả và tạo doanh thu tối đa từ những đầu vào
mà họ có.
Để đạt đƣợc điều đó, doanh nghiệp phải phân bổ nhiều nguồn lực hơn
cho nghiên cứu và phát triển, tái đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp,
chi nhiều hơn cho tiếp thị và bán hàng hoặc tăng tỉ suất lợi nhuận.
Mặt khác, một doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả sẽ sử dụng tài
nguyên một cách lãng phí, do đó hạn chế khả năng phát triển và có nguy cơ bị
đánh bại bởi các đối thủ cạnh tranh hiệu quả hơn.
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Vì doanh nghiệp là một hệ thống rất phức tạp, việc tăng hiệu quả của nó
phụ thuộc vào cả việc tăng hiệu quả của các mô hình con khác nhau (ví dụ:
marketing, dịch vụ chăm sóc khách hàng...) và sự tƣơng tác giữa chúng (ví dụ:
kết hợp giữa marketing và bán hàng).
Nguyên nhân dẫn đến kinh doanh không hiệu quả
Vậy, làm thế nào lại có sự khác biệt lớn nhƣ vậy xảy ra và nguyên nhân
của việc kinh doanh không hiệu quả là gì? Dƣới đây là những nguyên nhân có
thể xảy ra khiến công ty B gặp thất bại:
- Thiếu các qui trình và thủ tục nội bộ cần thiết để hợp lí hóa hoạt động.
- Thất bại trong việc đầu tƣ vào công nghệ và thiếu cơ sở hạ tầng cần
thiết.
- Văn hóa của công ty chƣa thực sự tốt và do đó vô tình đào thải những
ngƣời có năng lực
- Không cung cấp sự đào tạo cần thiết cho các nhân viên của mình,
những ngƣời hiện đang tụt hậu so với đối thủ về kiến thức kĩ thuật.
Ý nghĩa
Phân tích hoạt động kinh doanh giúp cho doanh nghiệp tự đánh giá về thế
mạnh cũng nhƣ thế yếu để cũng cố, phát huy hay khắc phục. Nó còn là công
cụ cải tiến công tác quản trị trong doanh nghiệp. Phân tích hoạt động kinh
doanh giúp phát huy mọi tiềm năng, thị trƣờng, khai thác tối đa những nguồn
lực của doanh nghiệp, nhằm đạt đến hiệu quả cao nhất trong kinh doanh. Kết
quả của Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở để ra các quyết định quản trị
ngắn hạn và dài hạn. Phân tích hoạt động kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và
hạn chế những rủi ro bất định trong kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh thể hiện sự tƣơng quan giữa kết quả đầu ra với các
nguồn lực đầu vào sử dụng trong quá trình hoạt động kinh doanh của DN. Để
đạt hiệu quả kinh doanh cao DN cần tối đa hóa các kết quả đầu ra trong điều
kiện các nguồn lực hạn chế của mình.
Phân tích hiệu quả kinh doanh giúp các đối tƣợng quan tâm đo lƣờng
khả năng sinh lời của DN, đây là yếu tố quyết định tới tiềm lực tài chính trong
dài hạn – một trong những mục tiêu quan trọng của hoạt động kinh doanh.
Phân tích hiệu quả kinh doanh cũng giúp các đối tƣợng quan tâm đo
lƣờng hiệu quả quản lí hoạt động kinh doanh của DN. Kết quả đầu ra của quá
trình hoạt động kinh doanh phụ thuộc rất lớn vào năng lực , kĩ năng , sự tài
tính và động lực của các nhà quản trị.
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Các nhà quản trị chịu trách nhiệm về hoạt động của DN, ra các quyết
định về tài chính , đầu tƣ và kinh doanh, xây dựng và thực hiện các chiến
lƣợc kinh doanh của DN. Sự thành công hay thất bại trong việc điều hành hoạt
động của DN đƣợc thể hiện trực tiếp qua việc phân tích hiệu quả kinh doanh.
Phân tích hiệu quả kinh doanh còn hữu ích trong việc lập kế hoạch và
kiểm soát hoạt động của DN. Hiệu quả kinh doanh đƣợc phân tích dƣới các
góc độ khác nhau và đƣợc tổng hợp từ hiệu quả hoạt động của từng bộ phận
trong DN nên sẽ là cơ sở để đánh giá và điều chỉnh các hoạt động , các bộ
phận cụ thể trong DN và lập kế hoạch kinh doanh theo đúng mục tiêu chiến
lƣợc cho các kì tiếp theo.
2.1.1.2. Đối tượng và nội dung
Đối tƣợng của phân tích hoạt động kinh doanh suy đến cùng chính là kết
qủa kinh doanh. Nội dung phân tích chính là quá trình tìm cách lƣợng hoá
những yếu tố của quá trình cung cấp, sản xuất, tiêu thụ và mua bán hàng hóa
thuộc các lĩnh vực sản xuất, thƣơng mại dịch vụ. Phân tích hoạt động kinh
doanh còn nghiên cứu tình hình sử dụng các nguồn lực: vốn, lao động và đất
đai, những nhân tố nội tại của doanh nghiệp hoặc khách quan từ phía thị
trƣờng và môi trƣờng kinh doanh. Phân tích hoạt động kinh doanh đi vào
phân tích những kết quả đã đạt đƣợc từ những hoạt động liên tục và vẫn còn
tiếp diễn của DN, và dựa trên kết quả phân tích để để ra các quyết định quản
trị ngắn hạn lẫn dài hạn thích hợp
Nhà quản trị: phân tích để có quyết định về quản trị. Ngƣời cho vay:
phân tích để có quyết định tài trợ vốn. Nhà đầu tƣ: phân tích để có quyết định
đầu tƣ, liên doanh. Các cổ đông: phân tích để đánh giá hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp – nơi họ có phần vốn góp của mình.
Đối tƣợng phân tích hoạt động kinh doanh. Đối tƣợng phân tích hoạt
động kinh doanh là diễn biến của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến diễn biến của quá trình đó.
Nội dung của phân tích kinh doanh. Phân tích kinh doanh phải phù hợp
với đối tƣợng nghiên cứu, nội dung chủ yếu của phân tích kinh doanh là:
- Phân tích các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh nhƣ: sản lƣợng sản
phẩm, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, giá thành…
- Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh đƣợc phân tích trong mối quan hệ với
các chỉ tiêu về điều kiện (yếu tố) của quá trình sản xuất kinh doanh nhƣ: lao
động, tiền vốn, đất đai…
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Để thực hiện nội dung trên, phân tích kinh doanh đƣợc xác định các đặc
trƣng về mặt lƣợng của các giai đoạn, trong quá trình kinh doanh (số lƣợng,
kết cấu, quan hệ, tỷ lệ…) nhằm xác định xu hƣớng và nhịp độ phát triển, xác
định các nguyên nhân ảnh hƣởng đến sự biến động của các quá trình sản xuất
kinh doanh, tính chất và trình độ chặt chẽ của mối liên hệ giữa kết quả kinh
doanh với các điều kiện sản xuất kinh doanh.
Các chỉ tiêu dùng cho phân tích kinh doanh:
Có nhiều loại chỉ tiêu kinh doanh khác nhau, tuỳ theo mục đích và nội
dung phân tích cụ thể để có sự lựa chọn những chỉ tiêu phân tích thích hợp.
 Theo tính chất của chỉ tiêu có:
- Chỉ tiêu số lượng: Phản ánh quy mô kết quả hay điều kiện kinh doanh
nhƣ: doanh thu bán hàng, lƣợng vốn…
- Chỉ tiêu chất lượng: Phản ánh hiệu suất kinh doanh hay hiệu suất sử
dụng các yếu tố sản xuất kinh doanh nhƣ: giá thành đơn vị sản phẩm, mức
doanh lợi, hiệu suất sử dụng vốn…
 Theo phương pháp tính toán có:
- Chỉ tiêu tuyệt đối: Thƣờng dùng để đánh giá quy mô sản xuất và kết
quả kinh doanh tại thời điểm cụ thể nhƣ: doanh số bán hàng, giá trị sản lƣợng
hàng hoá sản xuất…
- Chỉ tiêu tương đối: Thƣờng dùng trong phân tích các quan hệ kinh tế
- Chỉ tiêu bình quân: Là dạng đặc biệt của chỉ tiêu tuyệt đối, nhằm phản
ánh trình độ phổ biến của hiện tƣợng nghiên cứu nhƣ: giá trị sản lƣợng bình
quân một lao động, thu nhập bình quân một lao động.
Nhƣ vậy để phân tích kết quả kinh doanh cần phải xây dựng hệ thống chỉ
tiêu phân tích tƣơng đối hoàn chỉnh với những phân hệ chỉ tiêu khác nhau,
nhằm biểu hiện đƣợc tính đa dạng và phức tạp của nội dung phân tích.
Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả phân tích
Nhân tố là những yếu tố bên trong của mỗi hiện tƣợng, mỗi quá trình và
mỗi sự biến động của nó tác động trực tiếp đến độ lớn, tính chất xu hƣớng và
mức độ xác định của chỉ tiêu phân tích. Chẳng hạn nhƣ:
Chỉ tiêu doanh thu bán hàng phụ thuộc vào các nhân tố:
- Lƣợng hàng hoá bán ra
- Kết cấu về khối lƣợng sản phẩm bán ra
- Giá bán mỗi đơn vị sản phẩm hàng hoá
10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chỉ tiêu giá thành đơn vị sản phẩm phụ thuộc vào các nhân tố:
Tổng mức giá thành: số lƣợng sản phẩm sản xuất ra. Bởi vậy khi phân
tích kết quả sản xuất kinh doanh cũng không dừng lại ở việc đánh giá một
cách đơn giản qua các chỉ tiêu, mà còn đi sâu phân tích các nhân tố ảnh hƣởng
đến kết quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Nhân tố tác động đến kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh có rất
nhiều, có thể phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau:
Theo nội dung kinh tế của nhân tố:
- Những nhân tố thuộc về điều kiện kinh doanh: số lƣợng lao động, số
lƣợng vật tƣ, tiền vốn… Những nhân tố này ảnh hƣởng trực tiếp đến quy mộ
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Những nhân tố thuộc về kết quả sản xuất: thƣờng ảnh hƣởng dây
chuyền, từ khâu cung ứng đến sản xuất, đến tiêu thụ và từ đó ảnh hƣởng đến
tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Theo tính tất yếu của nhân tố:
- Nhân tố chủ quan: do sự chi phối của bản thân doanh nghiệp nhƣ: giảm
chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm…
- Nhân tố khách quan: nhƣ giá cả thị trƣờng, thuế xuất…
Theo tính chất của nhân tố:
- Nhân tố số lượng: phản ánh quy mô sản xuất và kết quả kinh doanh
nhƣ: số lƣợng lao động, số lƣợng vật tƣ, doanh thu bán hàng…
- Nhân tố chất lượng: phản ánh hiệu quả kinh doanh nhƣ: lãi xuât, mức
doanh lợi, hiệu quả sử dụng vốn…
Theo xu hướng tác động của nhân tố:
- Nhân tố tích cực: có tác dụng làm tăng quy mô của kết quả kinh doanh.
- Nhân tố tiêu cực: phát sinh và tác động làm ảnh hƣởng xấu đến kết quả
kinh doanh.
2.1.1.3. Nhiệm vụ
Đánh giá giữa kết quả thực hiện so với kế hoạch hoặc so với tình hình
thực hiện kỳ trƣớc, so với các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành hoặc chỉ
tiêu bình quân nội ngành và các thông số thị trƣờng.
Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan đã ảnh hƣởng đến tình
hình thực hiện kế hoạch.
11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phân tích hiệu quả các phƣơng án kinh doanh hiện tại và các dự án đầu
tƣ dài hạn.
Xây dựng kế hoạch dựa trên kết quả phân tích. Phân tích dự báo, phân
tích chính sách và phân tích rủi ro trên các mặt hoạt động của doanh nghiệp.
Lập báo cáo kết quả phân tích, thuyết minh và đề xuất các biện pháp
quản trị. Các báo cáo đƣợc thể hiện bằng lời văn, bảng biểu và bằng các loại
đồ thị.
Cách thức tiếp cận
Hiệu quả hoạt động không những là thƣớc đo phản ánh trình độ tổ chức,
quản lý kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp (DN). Vì khi
quá trình hội nhập của nền kinh tế ngày càng sâu, rộng, nó đòi hỏi các DN
muốn tồn tại, muốn vƣơn lên thì trƣớc hết phải hoạt động kinh doanh
(HĐKD) có hiệu quả. Tuy nhiên, do HĐKD du lịch chịu sự tác động của nhiều
nhân tố đặc thù của ngành có ảnh hƣởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động nhƣ:
Giá trị và cơ cấu đầu tƣ cho tài sản, cơ cấu chi phí trong doanh thu, tính chất
mùa vụ trong kinh doanh, lịch sử – văn hóa – chính trị – địa lí...
Cho nên, việc DN xác định các chỉ tiêu phân tích, tiến hành phân tích,
đánh giá hiệu quả hoạt động chính xác, đầy đủ để có phƣơng hƣớng, chiến
lƣợc kinh doanh phù hợp là việc làm hết sức cấp bách và cần thiết. Khi tiến
hành phân tích hiệu quả hoạt động nói riêng và phân tích kinh doanh nói
chung. Việc xác định nội dung và chỉ tiêu cần phân tích là vấn đề quan trọng
hàng đầu, đối với các nhà phân tích. Vì trên cơ sở nội dung cần phân tích, các
nhà phân tích mới có thể tiến hành xác định các công việc khác của việc phân
tích nhƣ: Hệ thống chỉ tiêu phân tích, phƣơng pháp và trình tự phân tích, loại
hình phân tích, báo cáo phân tích…
Tuy nhiên, do có nhiều cách tiếp cận khác nhau về hiệu quả hoạt động và
quan điểm đánh giá hiệu quả hoạt động nên nội dung phân tích về hiệu quả
hoạt động tại các DN không giống nhau, tùy thuộc vào quan điểm của các nhà
phân tích. Có thể khái quát nội dung phân tích hiệu quả hoạt động tại các DN,
theo các khía cạnh sau:
Thứ nhất: Quan điểm phân tích
Hiệu quả hoạt động theo hiệu suất hoạt động, hiệu năng hoạt động và
hiệu quả hoạt động. Theo quan điểm này, tác giả Nguyễn Văn Công trong
Giáo trình Phân tích kinh doanh (2009) cho rằng nội dung phân tích hiệu quả
hoạt động đƣợc thể hiện thông qua ba nội dung đƣợc xếp theo ba cấp độ từ
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thấp đến cao là hiệu suất hoạt động, hiệu năng hoạt động và hiệu quả hoạt
động.
Trong đó, hiệu suất hoạt động phản ánh cƣờng độ hoạt động, thể hiện
tƣơng quan giữa kết quả sản xuất đầu ra với lƣợng chi phí hay yếu tố đầu vào
đƣợc sử dụng để sản xuất ra đầu ra. Chỉ tiêu này giúp các nhà quản lý biết
đƣợc kết quả sản xuất mà DN đã làm trong một khoảng thời gian nhất định
hay kết quả sản xuất mà một đơn vị chi phí đầu vào hay một đơn vị yếu tố đầu
vào mang lại. Nó là cơ sở, điều kiện tiền đề để bảo đảm HĐKD mang lại hiệu
quả. Tiếp theo, là hiệu năng hoạt động, hiệu năng hoạt động thể hiện khả năng
hoạt động mà DN có thể đạt đƣợc khi sử dụng các yếu tố đầu vào hay khi tiến
hành từng hoạt động (mua, bán, thanh toán,… Thƣờng đƣợc thể hiện thông
qua các chỉ tiêu phản ánh tốc độ vòng quay (số vòng quay) của các yếu tố đầu
vào hay số vòng quay của từng hoạt động mà DN tiến hành. Đây cũng là, một
trong những điều kiện cần thiết để đảm bảo cho HĐKD có hiệu quả nhƣng
đƣợc xếp sau hiệu suất hoạt động. Vì DN chỉ đạt đƣợc hiệu năng hoạt động
khi và chỉ khi hiệu suất hoạt động cao.
Cuối cùng, biểu hiện cao nhất là hiệu quả hoạt động, là kết quả cuối
cùng, đích thực của HĐKD mang lại và đƣợc đo bằng lợi nhuận mang lại trên
một đơn vị yếu tố đầu vào hay lƣợng lợi nhuận mang lại trên một đơn vị chi
phí đầu vào hoặc trên một đơn vị đầu ra phản ánh kết quả sản xuất. ở góc độ
này, tác giả cho rằng hiệu quả hoạt động phản ánh khả năng sinh lợi của DN.
Hiệu quả hoạt động, là biểu hiện cao nhất của hiệu quả kinh doanh, vì mục
đích cuối cùng của kinh doanh là lợi nhuận. Hiệu quả hoạt động chỉ có thể đạt
đƣợc kết quả cao khi DN có hiệu suất hoạt động và hiệu năng hoạt động cao.
Quan điểm này cho thấy, cách đánh giá hiệu quả hoạt động khá toàn
diện. Tuy nhiên, giữa nội dung phân tích về hiệu suất hoạt động và hiệu năng
hoạt động có những nội dung phân tích bị trùng lắp nhƣ: Khi phân tích hiệu
suất hoạt động thông qua các chỉ tiêu phản ánh sức sản xuất bằng cách lấy giá
trị các yếu tố đầu ra là doanh thu thuần hay doanh thu thuần từ HĐKD hay
tổng luân chuyển thuần chia cho giá trị bình quân của các yếu tố đầu vào nhƣ:
Tổng tài sản, tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, hàng tồn kho, các khoản phải
thu,… Cũng chính là chỉ tiêu phản ánh vòng quay của các đối tƣợng khi phân
tích hiệu năng hoạt động. Nhƣ vậy, hiệu suất hoạt động hay hiệu năng hoạt
động cũng chỉ là nội dung thể hiện năng lực hoạt động của các nguồn lực,
phản ánh mức độ hoạt động cũng nhƣ cƣờng độ hoạt động của các nguồn lực
đƣợc sử dụng vào quá trình kinh doanh.
13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thứ hai: Quan điểm phân tích hiệu quả hoạt động theo phân tích khả
năng sinh lợi
Theo cách tiếp cận này, điển hình là các tác giả Josette Peyrard trong
Phân tích tài chính DN (2005) và Ngô Thế Chi, Nguyễn Trọng Cơ trong Phân
tích tài chính DN (2008) [4, tr.407-414] và Nguyễn Tấn Bình [5, tr.218-225]
cho rằng, kết quả hoạt động cuối cùng của DN là lợi nhuận nên khi trình bày
nội dung phân tích hiệu quả hoạt động của DN chỉ chú trọng đến phân tích khả
năng sinh lợi. Theo các tác giả, khả năng sinh lợi của DN đƣợc phân tích,
đánh giá thông qua các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi hoạt động, khả năng sinh
lợi kinh tế và khả năng sinh lợi tài chính. Trong đó, khả năng sinh lợi hoạt
động chính là phân tích khả năng sinh lợi của doanh thu, chỉ tiêu này cho biết
một đồng doanh thu thuần của DN tạo ra mang lại mấy đồng lợi nhuận sau
thuế. Còn khả năng sinh lợi kinh tế phản ánh khả năng sinh lợi của tổng tài sản
mà DN hiện đang quản lý và sử dụng, chỉ tiêu này đƣợc tính bằng cách lấy lợi
nhuận sau thuế (hoặc có thể sử dụng lợi nhuận gộp hay lợi nhuận trƣớc thuế)
cộng với chi phí lãi vay so với tổng tài sản bình quân.
Cuối cùng, là khả năng sinh lợi tài chính đƣợc đánh giá thông qua 2 chỉ
tiêu là khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu bằng cách lấy lợi nhuận sau thuế
chia cho vốn chủ sở hữu bình quân và khả năng sinh lợi của vốn thƣờng xuyên
bằng cách lấy lợi nhuận sau thuế chia cho tổng vốn thƣờng xuyên bình quân.
Quan điểm này, thể hiện khá rõ việc phân tích hiệu quả hoạt động thông
qua đánh giá khả năng tạo ra lợi nhuận từ các yếu tố, nguồn lực nhƣ: Doanh
thu thuần, tổng tài sản, vốn chủ sở hữu, nguồn vốn thƣờng xuyên của DN.
Tuy nhiên, hiệu quả hoạt động của DN thể hiện trên nhiều mặt, hội tụ nhiều
yếu tố nhƣ năng lực hoạt động, tần suất hoạt động,… Và chịu sự tác động của
nhiều yếu tố. Vì vậy, nếu chỉ chú trọng đến tập trung đánh giá khả năng sinh
lợi theo quan điểm nêu trên là chƣa đầy đủ và chính xác về hiệu quả hoạt
động của DN.
Thứ ba: Quan điểm phân tích hiệu quả hoạt động theo sức sản xuất, sức
sinh lợi và suất hao phí
Theo quan điểm này, điển hình là các tác giả Nguyễn Văn Công trong
Chuyên khảo về báo cáo tài chính và lập, đọc, kiểm tra, phân tích báo cáo tài
chính (2005), Bùi Xuân Phong trong Phân tích HĐKD (2004) Phạm Thị Gái
trong Giáo trình phân tích hiệu quả HĐKD (2004) và Nguyễn Ngọc Quang
trong Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh trong các DN Việt Nam
(2008) cho rằng, có thể đánh giá hiệu quả hoạt động của DN thông qua phân
tích về sức sản xuất, sức sinh lợi và suất hao phí. Trong đó, chỉ tiêu sức sản
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xuất cho biết khả năng tạo ra kết quả sản xuất nhƣ tổng giá trị sản xuất, doanh
thu thuần hoạt động hoặc tổng luân chuyển thuần,… Từ các yếu tố đầu vào
nhƣ lao động, tài sản, vốn chủ sở hữu, vốn vay,… Chỉ tiêu này càng cao, phản
ánh hiệu suất sử dụng các yếu tố đầu vào trong quá trình HĐKD cao dẫn đến
hiệu quả kinh doanh cao. Ngƣợc lại, với nội dung phân tích sức sản xuất là
phân tích về suất hao phí, suất hao phí cho biết mức độ hao phí của các yếu tố
đầu vào để tạo ra kết quả sản xuất kinh doanh đầu ra. Chỉ tiêu này càng thấp
thể hiện hoạt động càng hiệu quả. Còn phân tích khả năng sinh lợi cũng giống
nhƣ các quan điểm thứ nhất và thứ hai ở trên, là đánh giá khả năng tạo ra lợi
nhuận từ các yếu tố đầu vào sử dụng.
Quan điểm này, nội dung phân tích hiệu quả hoạt động cũng khá toàn
diện. Tuy nhiên, việc phân tích suất hao phí cho hoạt động chính là xem xét
nghịch đảo các chỉ tiêu phản ánh sức sản xuất nên ít có nhiều ý nghĩa khi phân
tích. Đồng thời, quan điểm này chƣa đề cập đến cƣờng độ hoạt động của các
nguồn lực trong quá trình sử dụng cho HĐKD.
Tóm lại, qua phân tích các quan điểm khác nhau về phân tích hiệu quả
hoạt động của các nhà kinh tế, các nhà nghiên cứu. Quan điểm của tác giả, là
hiệu quả hoạt động biểu hiện cao nhất, là khả năng sinh lợi từ các hoạt động.
Bởi vì, mục đích cuối cùng và quan trọng nhất của DN là tạo ra lợi nhuận cho
DN và mang lại lợi ích cho xã hội. Vì vậy, khi phân tích hiệu quả hoạt động ta
phải tập trung phân tích về khả năng sinh lợi của các nguồn lực sử dụng cho
hoạt động. Khả năng sinh lợi chỉ có thể đạt đƣợc khi DN có năng lực hoạt
động tốt, khả năng khai thác và quản lý các nguồn lực của DN và xã hội đạt
hiệu quả cao. Bên cạnh đó, ngành du lịch là một ngành đặc thù chịu sự tác
động của nhiều nhân tố và đa dạng về HĐKD. Cho nên, để đánh giá đầy đủ,
chính xác hiệu quả hoạt động trong ngành kinh doanh du lịch, tác giả cho
rằng: Trƣớc hết, cần phải đánh giá hiệu quả hoạt động của DN thông qua các
chỉ tiêu tạo doanh thu, khả năng (công suất) khai thác các nguồn lực, tiếp đến
đánh giá các chỉ tiêu về hiệu suất và hiệu năng sử dụng các nguồn lực phục vụ
cho hoạt động sản xuất kinh doanh và cuối cùng, đánh giá khả năng sinh lợi
của các nguồn lực. Từ đó, nội dung phân tích hiệu quả hoạt động của DN kinh
doanh du lịch sẽ bao gồm phân tích bốn nội dung chính là: Phân tích khả năng
khai thác các nguồn lực, phân tích năng lực hoạt động, phân tích khả năng sinh
lợi và phân tích hiệu quả xã hội.
15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.2. Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận
2.1.2.1. Doanh thu
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng
hoá, cung ứng, dịch vụ sau khi trừ các khoản thuế thanh toán, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) và đƣợc khách hàng chấp
nhận thanh toán (không phân biệt đã thu hay chƣa thu tiền).
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp còn bao gồm: Các
khoản trợ giá, phụ thu theo quy định Nhà nƣớc để sử dụng cho doanh nghiệp
đối với hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp tiêu thụ trong kỳ đƣợc Nhà Nƣớc
cho phép.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: doanh thu bán hàng là toàn bộ
tiền bán sản phẩm hàng hoá dịch vụ đã đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán
(không phân biệt đã thu hay chƣa thu đƣợc tiền).
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: doanh thu thuần bán
hàng và cung cấp dịch vụ phản ánh khoản tiền thực tế doanh nghiệp thu đƣợc
trong kinh doanh.
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu đƣợc do tiêu thụ
sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của
doanh nghiệp. Trong kinh tế học, doanh thu thƣờng đƣợc xác định bằng giá
bán nhân với sản lƣợng.
Phần doanh thu có thêm nhờ sản xuất thêm đƣợc một đơn vị sản phẩm
gọi là doanh thu biên. Nó có thể diễn đạt bằng tỷ lệ giữa mức thay đổi trong
doanh thu với mức thay đổi trong sản lƣợng. Công thức tính doanh thu biên,
vì thế có thể viết nhƣ sau
(1)
Trong đó MR là doanh thu biên, TR là doanh thu, còn Q là sản lƣợng.
Do Trong đó P là giá bán sản phẩm. Từ (1) và (2) ta có:
Trong điều kiện thị trƣờng cạnh tranh hoàn hảo, giá sản phẩm do thị
trƣờng quy định hoàn toàn, nên không phụ thuộc vào thay đổi sản lƣợng của
hãng. Vì thế, dP/dQ bằng 0. Thành ra doanh thu biên sẽ bằng giá bán sản
phẩm. Lấy ví dụ trong trƣờng hợp về lúa gạo, giá lúa gạo do thị trƣờng quy
định, khi ngƣời nông dân bán thêm 01 đơn vị (01 kg) thì số tiền (doanh thu)
16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
của ngƣời nông dân tăng lên đúng bằng với giá của 01 kg lúa gạo. Doanh thu
biên = giá sản phẩm
Trong sổ sách kế toán, kế toán và tài chính, doanh thu thuần doanh thu
hoạt động kiếm đƣợc bởi một công ty do bán sản phẩm của mình hoặc cung
cấp dịch vụ của mình. Còn đƣợc gọi là doanh thu, chúng đƣợc báo cáo trực
tiếp trên báo cáo thu nhập dƣới dạng Doanh thu hoặc Doanh thu thuần.
Trong các tỷ số tài chính sử dụng giá trị doanh thu báo cáo thu nhập,
doanh thu đề cập đến doanh thu thuần, chứ không phải doanh thu gộp. Bán
hàng là các giao dịch duy nhất xảy ra trong bán hàng chuyên nghiệp hoặc
trong các sáng kiến tiếp thị.
Doanh thu kiếm đƣợc khi hàng hóa đƣợc phân phối hoặc dịch vụ đƣợc
hiển thị (Meigs, 1983).Thuật ngữ doanh thu trong tiếp thị, quảng cáo hoặc bối
cảnh kinh doanh chung thƣờng đề cập đến sự tự do trong đó ngƣời mua đã
đồng ý mua một số sản phẩm vào một thời điểm nhất định trong tƣơng lai. Từ
quan điểm kế toán, doanh thu không xảy ra cho đến khi sản phẩm đƣợc giao.
"Đơn đặt hàng chƣa thanh toán" đề cập đến các đơn đặt hàng đã không đƣợc
lấp đầy.
Bán hàng là chuyển khoản tài sản thành tiền hoặc tín dụng. Trong sổ kế
toán kép, việc bán hàng hóa đƣợc ghi nhận trong nhật ký chung nhƣ một
khoản ghi nợ bằng tiền mặt hoặccác khoản phải thu và một khoản tín dụng vào
tài khoản bán hàng Pinson và cộng sự, 1993). Số tiền ghi lại là giá trị tiền tệ
thực tế của giao dịch, không phải là giá niêm yết của hàng hóa. Chiết khấu từ
giá niêm yết có thể đƣợc ghi nhận nếu giá niêm yết áp dụng cho việc bán
hàng.
Tổng doanh thu là tổng của tất cả doanh số bán hàng trong một khoảng
thời gian. Doanh thu thuần là doanh thu gộp trừ doanh thu bán hàng, phụ cấp
bán hàng và chiết khấu bán hàng. Doanh thu gộp thƣờng không xuất hiện trên
bảng sao kê thu nhập. Các số liệu bán hàng đƣợc báo cáo trên báo cáo thu
nhập là doanh thu thuần.Lợi nhuận bán hàng là hoàn lại tiền cho khách hàng
cho hàng hóa trả lại / nợ tín dụng. Nợ ghi nợ. Mục nhật ký bán hàng không tồn
tại, các giao dịch xử lý hàng loạt hiện tại phân tích dự đoán trong các
metaframeworks nghiên cứu quản lý / quản trị / quản trị chiến lƣợc trợ cấp
bán hàng đƣợc giảm giá bán hàng hóa đối với hàng hóa có khuyết tật nhỏ, phụ
cấp đƣợc thỏa thuận sau khi khách hàng đã mua hàng hóa (xem nợ tín dụng)
17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giảm giá bán hàng đƣợc cho phép đƣợc giảm thanh toán từ khách hàng
dựa trên các điều khoản thanh toán hóa đơn nhƣ 2/10, n/30 (giảm giá 2% nếu
thanh toán trong vòng 10 ngày, tổng hóa đơn ròng đến hạn sau 30 ngày) -lãi
nhận đƣợc từ tiền còn thiếu inc / exc số tiền hàng hóa và dịch vụ vốn, thuế giá
trị gia tăng đầu vào và hàng hóa phi tài chính, với chi phí của hàng hóa phi
vốn đƣợc bán vat đầu vào vat - vat đầu ra bán các mặt hàng danh mục đầu tƣ
và thuế lợi tức vốn. Hàng bán trả lại và các khoản chiết khấu và chiết khấu bán
hàng là các tài khoản thu nhập.
Trong một cuộc khảo sát gần 200 nhà quản lý tiếp thị cấp cao, 70% trả
lời rằng họ đã tìm thấy chỉ số tổng doanh thu rất hữu ích (Farris và cộng sự,
2010)
Doanh thu thuần = tổng doanh thu - (chiết khấu, trả lại và phụ cấp của
khách hàng)
Lợi nhuận gộp = doanh thu thuần - giá vốn hàng bán
Lợi nhuận hoạt động = tổng lợi nhuận - tổng chi phí hoạt động
Lợi nhuận ròng = lợi nhuận hoạt động - thuế - lãi
Lợi nhuận ròng = doanh thu thuần - giá vốn hàng bán - chi phí hoạt động
- thuế - lãi.
2.1.2.2. Chi phí
Chi phí là toàn bộ các hao phí lao động, hao phí công cụ lao động và hao
phí vật chất tính thành tiền để thực hiện một công việc nhất định. Việc xác
định chỉ phí là điều kiện để thực hiện các hoạt động một cách có hiệu quả.
Tính chi phí có ý nghĩa lớn trong quản lí doanh nghiệp sản xuất hay
thƣơng mại: phân tích và lựa chọn những phƣơng án sản xuất và kinh doanh
có lợi nhất, xác định khối lƣợng sản phẩm tối ƣu cho một thời gian ngắn,
đánh giá năng suất và hiệu quả của doanh nghiệp, định ra chủ trƣơng và
phƣơng hƣớng giảm chỉ phí, làm giảm cho việc tính toán và định giá thành và
giá bán. Trong kinh doanh, chỉ phí đƣợc phân chia làm nhiều gi. Căn cứ vào
giai đoạn sử dụng chỉ phí, có chi phí sản xuất và chi phí lƣu thông; căn cứ vào
tính chất của chỉ phí, có chỉ phí trực tiếp và chi phí gián tiếp; căn cứ vào hình
thức biểu hiện, có chi phí lao động và chi phí vật chất.
Về mặt pháp lí, chi phí đƣợc phân chia làm hai loại chủ yếu là chi phí
hợp lí, hợp lệ và chi phí không hợp lí, không hợp lệ. Trong tính thuế thu nhập
doanh nghiệp, chi phí hợp lí, hợp lệ là chỉ phí đƣợc trừ khi tính thu nhập chịu
18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thuế. Để quản lí thuế, pháp luật quy định tất cả các doanh nghiệp phải phản
ánh trung thực các loại chỉ phí trên số sách kế toán.
Theo yêu cầu của tái sản xuất sản phẩm xã hội phải chia ra các loại chỉ
phí sau: chỉ phí bộ phận (cho một sản phẩm, một dịch vụ); chỉ phí toàn bộ của
doanh nghiệp; chỉ phí sản xuất (loại chỉ phí tạo ra giá trị sử dụng của sản
phẩm); chỉ phí sử dụng hay chỉ phí tiêu dùng (loại chỉ phí để biến giá trị sử
dụng tiềm tàng thành giá trị sử dụng thực tế).
Chi phí là một khái niệm cơ bản nhất của bộ môn kế toán, của việc kinh
doanh và trong kinh tế học, là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt
đƣợc một hoặc những mục tiêu cụ thể. Nói một cách khác, hay theo phân loại
của kế toán tài chính thì đó là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh
tế nhƣ sản xuất, giao dịch, v.v... nhằm mua đƣợc các loại hàng hóa, dịch vụ
cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh. Nhƣ vậy, có nhiều loại chi phí
khác nhau.
Giá trị của thông tin chi phí trong kinh doanh:
Thông tin chi phí cần để thực hiện những nhiệm vụ sau:
Thiết kế những sản phẩm và dịch vụ đáp ứng những kỳ vọng của khách
hàng và đồng thời mang lại lợi nhuận;
Đƣa ra tín hiệu xem các hoạt động cải thiện (liên tục hay gián đoạn – tái
cơ cấu) về chất lƣợng, hiệu quả và tốc độ có cần thiết hay không.
Định hƣớng cho các quyết định về tổng thể sản
phẩm Chọn lựa nhà cung cấp
Thƣơng lƣợng về giá cả, đặc tính sản phẩm, chất lƣợng, phân phối và
dịch vụ với khách hàng
Xây dựng các quy trình dịch vụ và phân phối hữu hiệu, hiệu quả cho
những thị trƣờng và khách hàng mục tiêu
Hệ thống và phương pháp kiểm soát chi phí:
Những hệ thống kiểm soát chi phí truyền thống nhấn mạnh vào sự ổn
định, kiểm soát và hiệu quả của những máy móc, công nhân và các bộ phận
phòng ban một cách riêng lẻ thông qua việc sử dụng các công cụ chẳng hạn
báo cáo về sự chênh lệch và tiêu chuẩn. Những nhà kế toán quản trị hoạt động
nhƣ ngƣời ghi chép kết quả – là những nhà quan sát trung lập đứng bên ngoài
đƣờng biên, những ngƣời tách rời với hoạt động. Thông thƣờng họ thậm chí
còn không quan sát việc sản xuất, phân phối sản phẩm và dịch vụ. Thay vào
đó họ lập và phát hành những báo cáo định kỳ - chậm trễ sau nhiều ngày hoặc
19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nhiều tuần – về kết quả của ván bài đã đƣợc thực hiện tại các bộ phận sản xuất
và dịch vụ trong quá khứ.
Chi phí bình quân:
Trong kinh tế học, chi phí trung bình và / hoặc chi phí đơn vị bằng tổng
chi phí (TC) chia cho số lƣợng hàng hóa đƣợc sản xuất (số lƣợng đầu ra, Q).
Nó cũng bằng tổng chi phí biến đổi trung bình (tổng chi phí biến đổi chia cho
Q) cộng với chi phí cố định trung bình (tổng chi phí cố định chia cho Q). Chi
phí trung bình có thể phụ thuộc vào khoảng thời gian đƣợc xem xét (ví dụ:
tăng sản xuất có thể tốn kém hoặc không thể trong ngắn hạn). Chi phí trung
bình ảnh hƣởng đến đƣờng cung và là một thành phần cơ bản của quan hệ
cung và cầu.
Chi phí trung bình khác với giá và phụ thuộc vào sự tƣơng tác với nhu
cầu thông qua độ co giãn của nhu cầu và chi phí trung bình do định giá chi phí
cận biên.
Chi phí trung bình ngắn hạn sẽ thay đổi liên quan đến số lƣợng sản xuất
trừ khi chi phí cố định bằng không và chi phí biến đổi không thay đổi. Đƣờng
cong chi phí có thể đƣợc vẽ với chi phí trên trục y và số lƣợng trên trục x. Chi
phí cận biên thƣờng đƣợc hiển thị trên các biểu đồ này, với chi phí cận biên
thể hiện chi phí của đơn vị cuối cùng đƣợc sản xuất tại mỗi điểm; chi phí cận
biên là độ dốc của đƣờng cong chi phí hoặc đạo hàm cấp 1 của tổng chi phí
hoặc chi phí biến đổi.
Đƣờng cong chi phí trung bình điển hình sẽ có hình chữ U, bởi vì chi phí
cố định là tất cả phát sinh trƣớc khi bất kỳ việc sản xuất nào diễn ra và chi phí
cận biên thƣờng tăng lên, do giảm năng suất biên. Trong trƣờng hợp "điển
hình" này, đối với chi phí biên sản xuất thấp hơn chi phí trung bình, do đó chi
phí trung bình đang giảm khi số lƣợng tăng. Đƣờng cong chi phí cận biên
tăng sẽ cắt đƣờng cong chi phí trung bình hình chữ U ở mức tối thiểu, sau đó
đƣờng cong chi phí trung bình bắt đầu dốc lên trên. Để tăng thêm sản lƣợng
vƣợt quá mức tối thiểu này, chi phí cận biên là trên chi phí trung bình, do đó
chi phí trung bình đang gia tăng khi số lƣợng tăng lên. Một ví dụ điển hình là
một nhà máy đƣợc thiết kế để sản xuất một số lƣợng sản phẩm cụ thể do một
công ty bất kì sản xuất trong một khoảng thời gian: dƣới mức sản xuất nhất
định, chi phí trung bình cao hơn do thiết bị sử dụng thấp, trong khi ở trên mức
đó, tắc nghẽn sản xuất làm tăng chi phí trung bình.
20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khi chi phí trung bình giảm khi sản lƣợng tăng, chi phí cận biên thấp
hơn chi phí trung bình. Khi chi phí trung bình tăng, chi phí cận biên lớn hơn
chi phí trung bình. Khi chi phí trung bình không tăng hoặc giảm (ở mức tối
thiểu hoặc tối đa), chi phí cận biên bằng chi phí trung bình.
Các trƣờng hợp đặc biệt khác cho chi phí trung bình và chi phí cận biên
thƣờng xuất hiện là:
Chi phí cận biên không đổi / chi phí cố định cao: mỗi đơn vị sản xuất bổ
sung đƣợc sản xuất với chi phí bổ sung không đổi trên một đơn vị. Đƣờng
cong chi phí trung bình dốc xuống liên tục đến khi bằng chi phí cận biên. Ví
dụ nhƣ thủy điện, không có chi phí nhiên liệu, chi phí bảo trì giới hạn và chi
phí cố định trả trƣớc (bỏ qua chi phí bảo dƣỡng bất thƣờng hoặc tuổi thọ hữu
ích). Các ngành công nghiệp có chi phí cận biên cố định, chẳng hạn nhƣ mạng
truyền tải điện, có thể đáp ứng các điều kiện độc quyền tự nhiên, bởi vì một
khi công suất đƣợc xây dựng, chi phí cận biên để phục vụ khách hàng bổ sung
luôn thấp hơn chi phí trung bình cho đối thủ cạnh tranh tiềm năng. Chi phí vốn
cố định cao là rào cản gia nhập vào ngành.
Hai cơ chế định giá phổ biến là nguyên tắc định giá chi phí trung bình
(hoặc sự điều tiết tỷ suất lợi nhuận) và Nguyên tắc định giá theo chi phí cận
biên. Sự độc quyền sẽ tạo ra nơi mà đƣờng cong chi phí trung bình của họ đáp
ứng đƣờng cong nhu cầu thị trƣờng theo Định giá chi phí trung bình, đƣợc
gọi là cân bằng giá chi phí trung bình. Ngƣợc lại, cùng một xác nhận có thể
đƣợc thực hiện cho Định giá chi phí cận biên.
Quy mô hiệu quả tối thiểu / quy mô hiệu quả tối đa: chi phí cận biên hoặc
chi phí trung bình có thể không tuyến tính hoặc không liên tục. Do đó, đƣờng
cong chi phí trung bình có thể chỉ đƣợc hiển thị trên quy mô sản xuất hạn chế cho
một công nghệ nhất định. Ví dụ, một nhà máy hạt nhân sẽ vô cùng hiệu quả (chi
phí trung bình rất cao) cho sản xuất với số lƣợng nhỏ; tƣơng tự, sản lƣợng tối đa
của nó cho bất kỳ khoảng thời gian nhất định nào về cơ bản có thể đƣợc cố định
và sản xuất trên mức đó có thể là không thể về mặt kỹ thuật, nguy hiểm hoặc cực
kỳ tốn kém. Độ co giãn dài hạn của nguồn cung sẽ cao hơn, vì các nhà máy mới
có thể đƣợc xây dựng và đƣa vào hoạt động.
Không chi phí cố định (phân tích dài hạn) / chi phí biên liên tục: vì
không có tính kinh tế của quy mô, chi phí trung bình sẽ bằng với chi phí cận
biên không đổi.
21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chi phí biên:
Chi phí biên là mức thay đổi trong tổng chi phí khi hãng tăng sản lƣợng
thêm một đơn vị. Ở đây, chúng ta giả thiết là trang thiết bị sản xuất của hãng
không thay đổi. Chi phí biên chính bằng đạo hàm của tổng chi phí theo sản
lƣợng. Gọi tổng chi phí là TC, sản lƣợng là Q, còn chi phí biên là MC. Khi
đó:
Biểu diễn bằng hình vẽ, chi phí biên là đƣờng có dạng hình chữ U.
Hãng có thể thực hiện đƣợc tối đa hóa lợi nhuận khi làm cho chi phí
biên, doanh thu biên và giá thành sản phẩm bằng nhau.
Nếu doanh thu biên lớn hơn chi phí biên thì nó sẽ cho phép tăng sản
lƣợng vì điều đó sẽ làm tăng thêm tổng lợi nhuận. Tƣơng tự, nếu doanh thu
biên nhỏ hơn chi phí biên thì lợi nhuận có thể tăng lên bằng cách giảm sản
lƣợng.
2.1.2.3. Lợi nhuận
Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí. Lợi
nhuận kinh tế khác lợi nhuận kế toán ở chỗ nó tính đến tất cả các khoản chi
phí phát sinh trong quá trình sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, chứ không chỉ bao
gồm các khoản chi phí hiện, phải thanh toán bằng tiền. Lợi nhuận kinh tế có
thể đƣợc xem xét dƣới những giác độ sau:
Lợi tức mà doanh nghiệp thu đƣợc sau khi đã trừ tất cả các khoản chi phí
hiện - ví dụ về chi phí về vốn, lao động mà ngƣời chủ doanh nghiệp cung cấp.
Phần thu nhập dôi ra mà ngƣời chủ doanh nghiệp đƣợc hƣởng do cung ứng
vốn và chấp nhận rủi ro.
Phần thƣởng trả cho năng lực kinh doanh (của doanh nhân) vì sức lực
và trí lực bỏ ra để tổ chức hoạt động sản xuất, du nhập sản phẩm mới (tức kết
hợp các nhân tố sản xuất để tạo ra sản lƣợng) và chấp nhận rủi ro.
Yếu tố quan trọng nhất của nền kinh tế doanh nghiệp tƣ nhân góp phần
phân bổ nguồn lực cho các mục đích sử dụng khác nhau phù hợp với nhu cầu
ngƣời tiêu dùng. Một trong các nguồn thu nhập và đƣợc coi là yếu tố cấu
thành thu nhập quốc dân.
Lợi nhuận, trong kinh tế học, là phần tài sản mà nhà đầu tƣ nhận thêm
nhờ đầu tƣ sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến đầu tƣ đó, bao gồm cả
22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chi phí cơ hội; là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí. Lợi
nhuận, trong kế toán, là phần chênh lệch giữa giá bán và chi phí sản xuất. Sự
khác nhau giữa định nghĩa ở hai lĩnh vực là quan niệm về chi phí. Trong kế
toán, ngƣời ta chỉ quan tâm đến các chi phí bằng tiền, mà không kể chi phí cơ
hội nhƣ trong kinh tế học. Trong kinh tế học, ở trạng thái cạnh tranh hoàn hảo,
lợi nhuận sẽ bằng 0. Chính sự khác nhau này dẫn tới hai khái niệm lợi nhuận:
lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán.
Lợi nhuận kinh tế lớn hơn 0 khi mà chi phí bình quân nhỏ hơn chi phí
biên, cũng tức là nhỏ hơn giá bán. Lợi nhuận kinh tế sẽ bằng 0 khi mà chi phí
bình quân bằng chi phí biên, cũng tức là bằng giá bán. Trong điều kiện cạnh
tranh hoàn hảo (xét trong dài hạn), lợi nhuận kinh tế thƣờng bằng 0. Tuy
nhiên, lợi nhuận kế toán có thể lớn hơn 0 ngay cả trong điều kiện cạnh tranh
hoàn hảo.
Một doanh nghiệp trên thị trƣờng muốn tối đa hoá lợi nhuận sẽ chọn
mức sản lƣợng mà tại đó doanh thu biên bằng chi phí biên.Tức là doanh thu
có thêm khi bán thêm một đơn vị sản phẩm bằng phần chi phí thêm vào khi
làm thêm một đơn vị sản phẩm. Trong cạnh cạnh tranh hoàn hảo, doanh thu
biên bằng giá. Ngay cả khi giá thấp hơn chi phí bình quân tối thiểu, lợi nhuận
bị âm. Tại điểm doanh thu biên bằng chi phí biên, doanh nghiệp lỗ ít nhất.
Lợi nhuận trước thuế và lãi:
Lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế hay thu nhập trƣớc lãi vay và thuế (tiếng
Anh: earnings before interest and taxes—EBIT) là một chỉ tiêu dùng để đánh
giá khả năng thu đƣợc lợi nhuận của công ty, bằng thu nhập trừ đi các chi phí,
nhƣng chƣa trừ tiền (trả) lãi và thuế thu nhập.
EBIT đƣợc đề cập đến nhƣ khoản kiếm đƣợc từ hoạt động kinh doanh,
lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh hay thu nhập ròng từ hoạt động.
Công thức để tính EBIT là: EBIT = Thu nhập - Chi phí hoạt động
Có thể xem công thức tính EBIT một cách cụ thể hơn nhƣ sau:
EBIT = Tổng Doanh thu - Tổng biến phí - Tổng định phí
Nói cách khác, EBIT là tất cả các khoản lợi nhuận trƣớc khi tính vào các
khoản thanh toán tiền lãi và thuế thu nhập. Một yếu tố quan trọng đóng vai trò
giúp cho EBIT đƣợc sử dụng rộng rãi là nó đã loại bỏ sự khác nhau giữa cấu
trúc vốn và tỷ suất thuế giữa các công ty khác nhau.
Do đã loại bỏ lãi vay và thuế, hệ số EBIT làm rõ hơn khả năng tạo lợi nhuận
của công ty, và dễ dàng giúp ngƣời đầu tƣ so sánh các công ty với nhau.
23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tỷ số lợi nhuận trên tài sản:
Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (hay Chỉ tiêu hoàn vốn tổng tài sản, Hệ số
quay vòng của tài sản, Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản), thƣờng viết tắt là
ROA từ các chữ cái đầu của cụm từ tiếng Anh Return on Assets, là một tỷ số
tài chính dùng để đo lƣờng khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của doanh
nghiệp.
Tỷ số này đƣợc tính ra bằng cách lấy lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau
thuế) của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo (có thể là 1 tháng, 1 quý, nửa năm,
hay một năm) chia cho bình quân tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp trong
cùng kỳ. Số liệu về lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận trƣớc thuế đƣợc lấy từ báo
cáo kết quả kinh doanh. Còn giá trị tài sản đƣợc lấy từ bảng cân đối kế toán.
Chính vì lấy từ bảng cân đối kế toán, nên cần tính giá trị bình quân tài sản
doanh nghiệp.
Công thức hóa, ta sẽ có:
Lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế)
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản = 100% x
Bình quân tổng giá trị tài sản
Vì lợi nhuận ròng chia cho doanh thu bằng tỷ suất lợi nhuận biên, còn
doanh thu chia cho giá trị bình quân tổng tài sản bằng hệ số quay vòng của
tổng tài sản, nên còn cách tính tỷ số lợi nhuận trên tài sản nữa, đó là:
Tỷ số lợi nhuận trên tài sản = Tỷ suất lợi nhuận biên × Số vòng quay
tổng tài sản
Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số
càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn
0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ đƣợc đo bằng phần trăm
của giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả
quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và
ngành nghề kinh doanh. Do đó, ngƣời phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử
dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với
doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ.
Lợi nhuận trên vốn:
ROE là viết tắt của cụm từ tiếng Anh Return On Equity, có nghĩa là Lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu hay lợi nhuận trên vốn. ROE đƣợc tính bằng cách
24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
lấy lãi ròng sau thuế chia cho tổng giá trị vốn chủ sở hữu dựa vào bảng cân đối
kế toán và bảng báo cáo tài chính cuối kỳ này(6 tháng đầu năm, 6 tháng cuối
năm).
Lợi nhuận ròng sau thuế kỳ này
ROE = 100% x
Tổng vốn chủ đầu kỳ
Lợi nhuận ròng:
Lợi nhuận ròng, còn đƣợc gọi là lãi thuần, thu nhập ròng hoặc lãi ròng là
thƣớc đo lợi nhuận của một liên doanh sau khi hạch toán tất cả các chi phí và
thuế. Đó là lợi nhuận thực tế, và bao gồm các chi phí hoạt động đƣợc loại trừ
khỏi lợi nhuận gộp
Một từ đồng nghĩa chung cho lợi nhuận ròng khi thảo luận báo cáo tài
chính (bao gồm bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập) là lãi ròng. Thuật
ngữ này xuất phát từ sự xuất hiện truyền thống của một báo cáo thu nhập cho
thấy tất cả các khoản thu và chi phí đƣợc phân bổ trong một khoảng thời gian
xác định với tổng kết kết quả trên dòng dƣới cùng của báo cáo.
Theo thuật ngữ đơn giản, lợi nhuận ròng là số tiền còn lại sau khi thanh
toán tất cả các chi phí của một nỗ lực. Trong thực tế, điều này có thể rất phức
tạp trong các tổ chức lớn hoặc nỗ lực. Ngƣời giữ sổ sách hoặc kế toán viên
phải phân loại và phân bổ doanh thu và chi phí đúng với phạm vi và nội dung
làm việc cụ thể mà thuật ngữ đƣợc áp dụng.
Tuy nhiên, các định nghĩa của thuật ngữ có thể khác nhau giữa Anh và
Mỹ. Tại Mỹ, lợi nhuận ròng thƣờng đƣợc kết hợp với thu nhập ròng hoặc lợi
nhuận sau thuế (xem bảng bên dƣới).
Tỷ suất biên lợi nhuận ròng là tỷ lệ có liên quan. Con số này đƣợc tính
bằng cách chia lợi nhuận ròng theo doanh thu hoặc doanh thu và nó thể hiện
khả năng sinh lời, theo phần trăm.
Lợi nhuận ròng: Để tính lợi nhuận ròng cho một liên doanh (chẳng hạn
nhƣ công ty, bộ phận hoặc dự án), trừ tất cả chi phí, bao gồm phần chia sẻ
tổng chi phí chung của công ty, từ tổng doanh thu hoặc doanh thu.
Lợi nhuận ròng = doanh thu bán hàng - tổng chi phí
Lợi nhuận ròng là thƣớc đo lợi nhuận cơ bản của liên doanh. Đó là doanh
thu của hoạt động ít hơn chi phí của hoạt động. Các biến chứng chính là... khi cần
phải đƣợc phân bổ trên toàn liên doanh. Hầu nhƣ theo định nghĩa, chi phí là chi
phí không thể đƣợc gắn trực tiếp với bất kỳ dự án, sản phẩm hoặc bộ phận cụ thể
nào. Ví dụ cổ điển sẽ là chi phí của nhân viên trụ sở. Mặc dù về
25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
mặt lý thuyết có thể tính toán lợi nhuận cho bất kỳ tiểu liên doanh nào, chẳng
hạn nhƣ một sản phẩm hoặc khu vực, thƣờng các tính toán đƣợc trả về nghi
ngờ bởi sự cần thiết phải phân bổ chi phí trên cao. Bởi vì chi phí trên cao
thƣờng không có trong các gói gọn gàng, việc phân bổ trên toàn bộ các khoản
đầu tƣ không phải là khoa học chính xác
Lợi nhuận gộp:
Trong kế toán, lợi nhuận gộp, tổng lợi nhuận, lợi nhuận bán hàng, hoặc
doanh số bán hàng tín dụng là sự khác biệt giữa doanh thu và chi phí sản xuất
hoặc cung cấp dịch vụ, trƣớc khi khấu trừ chi phí chìm, lƣơng bổng, thuế và
trả lãi. Điều này khác với lợi nhuận hoạt động (thu nhập trƣớc lãi và thuế). Lãi
gộp là cụm từ thƣờng đƣợc sử dụng ở Hoa Kỳ, trong khi lợi nhuận gộp là việc
sử dụng phổ biến hơn ở Anh và Öc.
Các khoản khấu trừ khác nhau (và các chỉ số tƣơng ứng của chúng) từ
doanh thu thuần đến thu nhập ròng nhƣ sau:
Doanh thu thuần = tổng doanh thu - (chiết khấu khách hàng + lãi + phụ
cấp)
Lợi nhuận gộp = doanh thu thuần - giá vốn hàng bán
Tỷ suất lợi nhuận gộp = [(doanh thu thuần - giá vốn hàng bán) / doanh
thu thuần]× 100%.
Lợi nhuận hoạt động = tổng lợi nhuận - tổng chi phí hoạt động
Thu nhập ròng (hoặc lợi nhuận ròng) = lợi nhuận hoạt động - thuế - lãi
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu trong một kỳ nhất định đƣợc tính bằng
cách lấy lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận sau thuế trong kỳ chia cho doanh thu
trong kỳ. Đơn vị tính là %.
Cả lợi nhuận ròng lẫn doanh thu đều có thể lấy từ báo cáo kết quả kinh
doanh của công ty.
Công thức tính tỷ số này nhƣ sau:
Lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế)
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu = 100 x
Doanh thu
Tỷ suất này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh
thu. Tỷ số này mang giá trị dƣơng nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số
26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh
doanh thua lỗ.
Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành.
Vì thế, khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, ngƣời ta so sánh tỷ số này
của công ty với tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia. Mặt
khác, tỷ số này và số vòng quay tài sản có xu hƣớng ngƣợc nhau. Do đó, khi
đánh giá tỷ số này, ngƣời phân tích tài chính thƣờng tìm hiểu nó trong sự kết
hợp với số vòng quay tài sản.
Lợi tức:
Lợi tức là một khái niệm trong kinh tế học dùng để chỉ chung về những
khoản lợi nhuận (lãi, lời) thu đƣợc khi đầu tƣ, kinh doanh hay tiền lãi thu
đƣợc do cho vay hoặc gửi tiết kiệm tai ngân hàng. Trong các trƣờng hợp khác
nhau, thì lợi tức có tên gọi khác nhau, trong đầu tƣ chứng khoán, lợi tức có thể
gọi là cổ tức, trong tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi kỳ hạn, nó gọi là lãi hay tiền lãi,
còn trong các hoạt động đầu tƣ kinh doanh khác, lợi tức có thể gọi là lợi
nhuận, lời...
Lợi tức là một khái niệm đƣợc xem xét dƣới hai góc độ khác nhau gồm
góc độ của ngƣời cho vay và của ngƣời đi vay.
Ở góc độ ngƣời cho vay hay nhà đầu tƣ vốn, lợi tức là số tiền tăng thêm
trên số vốn đầu tƣ ban đầu trong một khoảng thời gian nhất định. Khi nhà đầu
tƣ đem đầu tƣ một khoản vốn, nhà đầu tƣ sẽ thu đƣợc một giá trị trong tƣơng
lai lớn hơn giá trị đã bỏ ra ban đầu và khoản chênh lệch này đƣợc gọi là lợi
tức.
Ở góc độ ngƣời đi vay hay ngƣời sử dụng vốn, lợi tức là số tiền mà
ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay (là ngƣời chủ sở hữu vốn) để đƣợc
sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. Trong thời gian cho vay, ngƣời
cho vay có thể gặp phải những rủi ro nhƣ: ngƣời vay không trả lãi hoặc không
hoàn trả vốn vay. Những rủi ro này sẽ ảnh hƣởng đến mức lợi tức mà ngƣời
cho vay dự kiến trong tƣơng lai. Khoản tiền đi vay (hay bỏ ra để cho vay) ban
đầu gọi là vốn gốc. Số tiền nhận đƣợc từ khoản vốn gốc sau một khoản thời
gian nhất định gọi là giá trị tích luỹ. Tỷ suất lợi tức (lãi suất) là tỷ số giữa lợi
tức thu đƣợc (phải trả) so với vốn đầu tƣ (vốn vay) trong một đơn vị thời
gian. Đơn vị thời gian là năm (trừ trƣờng hợp cụ thể khác).
Trong kinh tế chính trị Marx-Lenin, lợi tức là một thuật ngữ dùng để chỉ
một phần của lợi nhuận bình quân mà tƣ bản đi vay trả cho tƣ bản cho vay về
quyền sở hữu tƣ bản để đƣợc quyền sử dụng tƣ bản trong một thời gian nhất
27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
định. Lợi tức thực hiện cả năm là kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, bao
gồm lợi tức hoạt động kinh doanh và hoạt động khác. Lợi tức hoạt động kinh
doanh là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ trừ đi giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế
theo quy định của pháp luật (trừ thuế lợi tức).
Lợi tức thực hiện cả năm là kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, bao
gồm lợi tức hoạt động kinh doanh và hoạt động khác. Lợi tức hoạt động kinh
doanh là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ trừ đi giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế
theo quy định của pháp luật (trừ thuế lợi tức).
Lợi tức hoạt động khác bao gồm:
Lợi tức hoạt động tài chính là số thu lớn hơn chi của các hoạt động tài
chính, bao gồm các hoạt động cho thuê tài sản, mua, bán trái phiếu, chứng
khoán, mua bán ngoại tệ, lãi tiền gửi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh, lãi cho
vay thuộc các nguồn vốn và quỹ, lãi cổ phần và lãi do góp vốn liên doanh,
hoàn nhập số dƣ khoản dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn.
Lợi tức của hoạt động bất thƣờng là khoản thu nhập bất thƣờng lớn hơn
các chi phí bất thƣờng, bao gồm các khoản phải trả không có chủ nợ, thu hồi
lại các khoản nợ khó đòi đã đƣợc duyệt bỏ (đang theo dõi ngoài bảng cân đối
kế toán, các khoản vật tự, tài sản thừa sau khi đã bù trừ hao hụt mất mát các
vật tƣ cùng loại, chênh lệch thanh lý, nhƣợng bán tài sản (là số thu về nhƣợng
bán trừ giá trị còn lại trên sổ sách kế toán của tài sản và các chi phí thanh lý,
nhƣợng bán), các khoản lợi tức các năm trƣớc phát hiện năm nay, số dƣ hoàn
nhập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, phải thu khó đòi, khoản tiền
trích bảo hành sản phẩm còn thừa khi hết hạn bảo hành.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để triển khai và thực hiện mục tiêu thứ nhất và thứ hai: Bài luận văn sử
dụng phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp đƣợc thu thập từ phòng
kinh doanh, tự tổng hợp, thu thập từ các đồng nghiệp khác... để hoàn thiện
bảng số liệu một cách rõ ràng và trực quan nhất. Để đƣa ra những phân tích,
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Để thƣc hiện đƣợc mục tiêu thứ ba: Bài luận văn sử dụng phƣơng pháp
phân tích số liệu: Từ những số liệu sơ cấp và thứ cấp thu thập đƣợc tiến hành
phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp của mục
tiêu thứ nhất. Sau đó tổng hợp thông tin từ phòng kinh doanh để tiến hành
28
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
phân tích nghiên cứu sản phẩm, thị trƣờng; thông tin từ phòng nhập khẩu, để
nghiên cứu giá cả sản phẩm, nguồn gốc và chất lƣợng sản phẩm, số lƣợng
hàng tồn kho của doanh nghiệp; thông tin từ phòng kế toán để thu thập đƣợc
thông tin công ty làm ăn lời hay lỗ, cách thức thanh toán với các đối tác, công
nợ của công ty… từ đó đƣa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty.
29
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VẤN ĐỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH DƢỢC PHẨM TRƢỜNG
THỊNH

More Related Content

Similar to Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại Dược phẩm Trường Thịnh.doc

Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docxBáo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại Dược phẩm Trường Thịnh.doc (20)

Hoàn thiện công tác thực hiện an toàn lao động cho công nhân tại công ty Sứ K...
Hoàn thiện công tác thực hiện an toàn lao động cho công nhân tại công ty Sứ K...Hoàn thiện công tác thực hiện an toàn lao động cho công nhân tại công ty Sứ K...
Hoàn thiện công tác thực hiện an toàn lao động cho công nhân tại công ty Sứ K...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàn...
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàn...Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàn...
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàn...
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM.docx
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM.docxPhân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM.docx
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano.docx
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano.docxBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano.docx
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano.docx
 
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docxBáo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
 
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Khách Hàng Cá Nhân.docx
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Khách Hàng Cá Nhân.docxNâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Khách Hàng Cá Nhân.docx
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Khách Hàng Cá Nhân.docx
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...
 
Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Vida giai đoạn 2016 – 2020.doc
Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Vida giai đoạn 2016 – 2020.docHoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Vida giai đoạn 2016 – 2020.doc
Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Vida giai đoạn 2016 – 2020.doc
 
Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty Lê Linh.doc
Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty Lê Linh.docKế toán phải trả cho người lao động tại công ty Lê Linh.doc
Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty Lê Linh.doc
 
Kế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm.doc
Kế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm.docKế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm.doc
Kế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm.doc
 
Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.doc
Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.docKế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.doc
Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docx
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực của Công ty than Hà Tu.doc
Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực của Công ty than Hà Tu.docNâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực của Công ty than Hà Tu.doc
Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực của Công ty than Hà Tu.doc
 
Khóa luận Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty sản xuất bao bì Hùng Đức....
Khóa luận Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty sản xuất bao bì Hùng Đức....Khóa luận Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty sản xuất bao bì Hùng Đức....
Khóa luận Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty sản xuất bao bì Hùng Đức....
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại phòng giao dịch Techcom...
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại phòng giao dịch Techcom...Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại phòng giao dịch Techcom...
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại phòng giao dịch Techcom...
 
Hoàn Thiện Hoạt Động Hậu Mãi Của Công Ty Du Lịch Viễn Đông.docx
Hoàn Thiện Hoạt Động Hậu Mãi Của Công Ty Du Lịch Viễn Đông.docxHoàn Thiện Hoạt Động Hậu Mãi Của Công Ty Du Lịch Viễn Đông.docx
Hoàn Thiện Hoạt Động Hậu Mãi Của Công Ty Du Lịch Viễn Đông.docx
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docxGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
 
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản lý công nghiệp trường Đại học Thăng Long.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản lý công nghiệp trường Đại học Thăng Long.docKhóa luận tốt nghiệp Khoa Quản lý công nghiệp trường Đại học Thăng Long.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản lý công nghiệp trường Đại học Thăng Long.doc
 
Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.doc
Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.docNâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.doc
Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.doc
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
 
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
 
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
 
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
 
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
 
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
 
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
 
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.docNghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
 
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
 
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.docĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
 
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.docĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
 
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.docĐồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.docHoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
 
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.docĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
 
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.docĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
 
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docxThiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
 
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
 
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docxThiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 

Recently uploaded (20)

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại Dược phẩm Trường Thịnh.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC VOÕ TRÖÔØNG TOAÛN KHOA KINH TẾ NGUYỄN HOÀNG NAM PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI DƢỢC PHẨM TRƢỜNG THỊNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ NGÀNH: D340101 Tháng 10 Năm
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC VOÕ TRÖÔØNG TOAÛN KHOA KINH TẾ NGUYỄN HOÀNG NAM MSSV: 5368542040 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI DƢỢC PHẨM TRƢỜNG THỊNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH NGÀNH: D340101 CÁN BỘ HƢỚNG DẪN Th.S NGUYỄN PHƢƠNG QUANG Tháng 10 Năm
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM TẠ Thực tập là giai đoạn quan trọng trong quãng đời mỗi sinh viên. Thực tập cũng đồng thời là tiền đề nhằm trang bị cho học viên nền tảng kiến thức trƣớc khi bƣớc vào thực tiễn Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn thầy Th.S Nguyễn Phƣơng Quang đã tận tình hƣớng dẫn và tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thành đƣợc bài luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn các Quý Thầy, Cô thuộc ban quản lý đào tạo đã tận tình giúp đỡ, định hƣớng cách tƣ duy và cách làm việc khoa học. Đó là những góp ý hết sức quý báu không chỉ trong quá trình thực hiện báo cáo mà còn là hành trang tiếp bƣớc cho quá trình làm việc sau này. Và cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn đến Quý hội đồng đã dành thời gian đọc và đóng góp ý kiến để bài báo cáo thêm hoàn thiện. Kính chúc những điều tốt đẹp nhất sẽ luôn đồng hành cùng Thầy, Cô. Hậu Giang, ngày 26 tháng 10 năm 2020 Ngƣời thực hiện Nguyễn Hoàng Nam i
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Luận văn này là công trình của cá nhân tôi, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của giảng viên hƣớng dẫn thầy Th.S Nguyễn Phƣơng Quang. Tôi xin cam đoan các thông tin đƣợc trình bày trong bài viết là hoàn toàn trung thực, không có bất kì sự sao chép nào từ các tài liệu khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. Ngƣời chịu trách nhiệm Hậu Giang, ngày 26 tháng 10 năm 2020 Ngƣời thực hiện Nguyễn Hoàng Nam ii
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP " iii
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Phƣơng Quang Nhận xét quá trình thực hiện luận văn của sinh viên: Nguyễn Hoàng Nam Ngành: Quản trị Kinh doanh Khóa: 09 Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại Dƣợc phẩm Trƣờng Thịnh. Nội dung nhận xét: 1. Về tinh thần, thái độ thực hiện luận văn của sinh viên: - Có tiếp thu trong quá trình làm bài. - Đôi lúc chƣa nghiêm túc trong làm bài. 2. Về chất lƣợng của nội dung luận văn: Khá tốt Đánh giá điểm quá trình, sinh viên đạt: 8.5 điểm (thang điểm 10) Đánh giá điểm luận văn, luận văn đạt: 7.5 điểm (thang điểm 10) Hậu Giang, ngày 03 tháng 12 năm 2020 Ngƣời nhận xét ThS. Nguyễn Phƣơng Quang iv
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC Trang CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU...............................................................................1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................................1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................2 1.2.1 Mục tiêu chung .........................................................................................2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể..........................................................................................2 1.3 CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..2 1.3.1 Các giả thuyết cần kiểm định....................................................................2 1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................2 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU...........................................................................2 1.4.1 Không gian................................................................................................2 1.4.2 Thời gian...................................................................................................2 1.4.3 Nội dung nghiên cứu.................................................................................3 1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 3 1.5.1 Lƣợc khảo tài liệu trong nƣớc .................................................................5 1.5.2 Lƣợc khảo tài liệu nƣớc ngoài.................................................................3 1.6. BỐ CỤC BÀI LUẬN VĂN........................................................................6 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........7 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................................7 2.1.1. Phân tích hoạt động kinh doanh...............................................................7 2.1.1.1. Khái niệm..........................................................................................7 2.1.1.2. Đối tƣợng và nội dung......................................................................9 2.1.1.3. Nhiệm vụ.........................................................................................11 2.1.2. Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận............................................16 2.1.2.1. Doanh thu ........................................................................................16 2.1.2.2. Chi phí.............................................................................................18 2.1.2.3. Lợi nhuận ........................................................................................22 2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................28 CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VẤN ĐỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH DƢỢC PHẨM TRƢỜNG THỊNH .............................................................................................................30 v
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH..........................................................................30 3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC..................................................................................30 3.3 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH HOẶC CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ ....32 3.4 TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ...................33 3.5 KHÁI NIỆM BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH..............................................................35 3.5.1. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp ......................................................35 3.5.1. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn .....................................................36 3.5.2. Nhóm chỉ tiêu về lợi nhuận....................................................................37 3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN..................38 3.6.1. Thuận lợi................................................................................................38 3.6.2. Khó khăn................................................................................................39 3.6.3. Định hƣớng phát triển ...........................................................................39 CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ................................................................................................40 4.1. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH..............................................40 4.2. THẢO LUẬN ...........................................................................................41 4.2.1. Phân tích tình hình doanh thu ................................................................41 4.2.2. Phân tích tình hình chi phí .....................................................................53 4.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận.................................................................63 CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ...........................................................................................................64 5.1. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .........................64 5.1.1 Tình hình doanh thu................................................................................65 5.1.2 Tình hình chi phí.....................................................................................65 5.1.3 Tình hình lợi nhuận.................................................................................66 5.1.4. Thuận lợi và khó khăn ...........................................................................67 5.2. GIẢI PHÁP...............................................................................................68 5.2.1 Mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, đẩy mạnh phát triển tại thị trƣờng nội địa, gia tăng xuất khẩu vào thị trƣờng nƣớc ngoài.......................68 5.2.2. Đẩy mạnh nâng cao chất lƣợng sản phẩm.............................................70 5.2.3. Bảo đảm nguồn nguyên liệu cho sản xuất .............................................70 5.2.4. Phát triển chiến lƣợc R&D....................................................................71 5.2.5. Xây dựng nguồn nhân lực dồi dào, trình độ cao....................................72 5.2.6. Duy trì tài chính ổn định........................................................................72 CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................74 vi
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6.1 KẾT LUẬN................................................................................................74 6.2 KIẾN NGHỊ...............................................................................................74 6.2.1. Về phía công ty......................................................................................74 6.2.2. Về phía Chính phủ, Bộ y tế....................................................................75 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................76 vii
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH SÁCH BẢNG Trang Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Thƣơng mại dƣợc phẩm Trƣờng Thịnh 2017 - 2019..............................................................................34 Bảng 4.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty 2017 – 2019.............41 Bảng 4.2: Doanh thu thuần các nhóm mặt hàng chính của công ty từ năm 2017 đến năm 2019..........................................................................................45 Bảng 4.3: Doanh thu thuần các nhóm mặt hàng chính của công ty trong 6 tháng đầu năm 2020.........................................................................................51 Bảng 4.4: Giá vốn hàng bán của công ty qua 3 năm 2017 - 2019...................55 Bảng 4.5: Giá vốn hàng bán của công ty trong 6 tháng đầu năm 2020...........58 Bảng 4.6: Chi phí bán hàng qua 3 năm 2017, 2018 và 2019...........................59 Bảng 4.7: Chi phí bán hàng của công ty trong 6 tháng đầu năm 2020............61 Bảng 4.8: Chi phí quản lý doanh nghiệp từ năm 2017 đến 2019 ....................62 Bảng 4.9: Chi phí quản lý trong 6 tháng đầu năm 2020 ..................................63 viii
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH SÁCH HÌNH Trang Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự Công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại dƣợc phẩm Trƣờng Thịnh........................................................................31 Hình 3.2: Hình thức kế toán Nhật ký Sổ cái của công ty ................................33 Hình 4.1: Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2017 - 2019 .. 64 ix
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa AC Chi phí bình quân CEO Chief Executive Officer (Giám đốc điều hành) CP Chi phí bình quân DN Doanh nghiệp EBIT Earnings before interest and taxes (Lợi nhuận trƣớc lãi) HĐKD Hoạt động kinh doanh KH Khấu hao LDLK Liên doanh liên kết MR Doanh thu biên NPD New Products Development (Phát triển sản phẩm mới) NXB Nhà xuất bản Q Sản lƣợng R&D Research and Development (Nghiên cứu và phát triển) ROI Lợi tức đầu tƣ ROS Lợi nhuận trên doanh thu TC Total cost (Tổng chi phí) TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TR Doanh thu TSCĐ Tài sản cố định XK Xuất khẩu x
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà hội nhập với nền kinh tế trong khu vực và thế giới, môi trƣờng kinh doanh của các doanh nghiệp đƣợc mở rộng song sự cạnh tranh cũng ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Điều này vừa tạo ra các cơ hội kinh doanh đồng thời cũng chứa đựng những nguy cơ tiềm tàng đe dọa sự phát triển của các doanh nghiệp. Trong điều kiện thị trƣờng có nhiều biến động, bỏ qua các yếu tố ngẫu nhiên thì vấn đề quyết định ảnh hƣởng đến thành công của doanh nghiệp là lựa chọn một hƣớng đi đúng, xác định đƣợc một chiến lƣợc kinh doanh cho hợp lý và kịp thời. Một doanh nghiệp thành công là một doanh nghiệp xác định đƣợc chiến lƣợc kinh doanh, nắm rõ đƣợc hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của mình và từ đó đƣa ra những giải pháp cho mặt hạn chế và phát huy cho mặt tích cực. Trên thƣơng trƣờng, cạnh tranh là điều tất yếu diễn ra. Để bắt kịp sân chơi với các doanh nghiệp lớn khác, bản thân các doanh nghiệp nhỏ cũng phải tự có cơ chế vận động bản thân để có thể tồn tại đƣợc trong cuộc chiến thƣơng trƣờng. Am hiểu thị trƣờng kinh doanh, nắm bắt đƣợc xu hƣớng kinh doanh, có sự tính toán thận trọng về bài toán phân phối. Một trong những cách thức để doanh nghiệp có thể chèo lái bài toán kinh doanh của mình đó là phải có những phân tích, đánh giá từ đó đƣa ra phƣơng hƣớng trong hoạt động kinh doanh của mình. Thông qua phân tích, đánh giá doanh nghiệp mới có thể khai thác hết khả năng tiềm tàng, hiểu rõ những tiềm ẩn chƣa đƣợc phát hiện và đồng thời tận dụng đƣợc những lợi thế kinh doanh. Cũng qua đó doanh nghiệp mới thấy rõ nguyên nhân nguồn gốc của các vần đề phát sinh và có giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó nên bài luận văn đƣợc đƣợc lựa chọn với tên đề tài ―Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương mại Dược phẩm Trường Thịnh‖ để nghiên cứu trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại công ty nhằm đƣa ra các kiến thức lý luận vào thực tiễn kinh doanh. Điều tiên quyết mỗi doanh nghiệp cần chính là có một chiến lƣợc kinh doanh rõ ràng, hiệu quả, hƣớng tới lợi nhuận tuy nhiên chiến lƣợc đó phải mang tính bền vững, lâu dài đồng thời phù hợp với luồn quay phát triển kinh tế. 1
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thƣơng mại Dƣợc phẩm Trƣờng Thịnh trong giai đoạn 2017 - 2019 nhằm đánh giá tình hình hoạt động của công ty, từ đó tìm ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Mục tiêu 1: Giới thiệu khái quát mô hình hoạt động của công ty. Mục tiêu 2: Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của công ty giai đoạn 2017 – 2019. Mục tiêu 3: Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. 1.3 CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Các giả thuyết cần kiểm định Hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả Giá bán tăng thì hiệu quả hoạt động tăng Khối lƣợng hàng hóa tiêu thụ tăng thì hiệu quả hoạt động tăng Chi phí thấp thì hiệu quả hoạt động tăng. 1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu Kết quả chung về hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm nhƣ thế nào? Những yếu tố nào ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty? Biện pháp nào giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1 Không gian Báo cáo thực tập đƣợc thực hiện tại công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thƣơng mại Dƣợc phẩm Trƣờng Thịnh, TP. HCM. 1.4.2 Thời gian Báo cáo đƣợc thực hiện trong thời gian 03/08/2020 đến 26/10/2020. 2
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Số liệu sử dụng trong báo cáo là từ năm 2017 đến 2019 1.4.3 Nội dung nghiên cứu Nghiên cứu nhằm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thƣơng Mại Dƣợc Phẩm Trƣờng Thịnh từ năm 2017-2019 để đƣa ra đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng tới hoạt động kinh doanh và đề xuất những chiếc lƣợc cho công ty. 1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.5.1 Lƣợc khảo tài liệu nƣớc ngoài Business Performance and Strategic New Product Development Activities: An Empirical Investigation của tác giả Calantone và cộng sự (1995) Các nghiên cứu trƣớc đây mặc dù liên tục tìm kiếm cốt lõi mang lại lợi thế cạnh tranh cuối cùng đồng thời cũng không có nghiên cứu nào chỉ ra cách đúng đắn để thực hiện phát triển sản phẩm mới (NPD). Hơn nữa, rất khó có thể phát triển một công thức nhƣ vậy. Do sự đa dạng của các doanh nghiệp và ngành công nghiệp cũng nhƣ sự phức tạp của quy trình NPD, không có tập hợp các hoạt động hoặc bƣớc NPD đơn lẻ nào có thể đƣợc xác định phù hợp với tất cả các doanh nghiệp. Tuy nhiên, Roger J. Calantone, Shawnee K. Vickery và Cornelia Droge đề xuất rằng có thể phát triển một khuôn khổ nhƣ vậy trong giới hạn của một ngành cụ thể. Họ gợi ý rằng các công ty thành công trong một ngành có khả năng tập trung vào một số hoạt động NPD thiết yếu nhất định cho phép họ đạt đƣợc kết quả tốt nhất có thể trong phạm vi thị trƣờng của họ. Nghiên cứu của họ hƣớng tới việc xác định mối quan hệ giữa việc thực hiện các hoạt động liên quan đến đổi mới cụ thể và hiệu quả kinh doanh tổng thể trong ngành nội thất. Nghiên cứu này cũng đánh giá mối quan hệ giữa hiệu quả hoạt động của một công ty đối với một hoạt động NPD và tầm quan trọng mà giám đốc điều hành (CEO) của công ty giao cho hoạt động đó. Với sự chú trọng hiện tại vào các nhóm chức năng chéo, Các hoạt động NPD sau đây đƣợc đánh giá về ảnh hƣởng của chúng đối với hoạt động của công ty: tùy chỉnh, giới thiệu sản phẩm mới, đổi mới thiết kế, thời gian chu kỳ phát triển sản phẩm, đổi mới công nghệ sản phẩm, cải tiến sản phẩm, phát triển sản phẩm mới và phát triển sản phẩm ban đầu. So với các đối thủ cạnh tranh của họ, những ngƣời hoạt động hàng đầu luôn chú trọng chiến lƣợc hơn vào từng hoạt động này. Tất cả các hoạt động này đều có ảnh 3
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hƣởng tích cực mạnh mẽ đến lợi tức đầu tƣ (ROI) và tăng trƣởng ROI. Hơn nữa, hầu hết các hoạt động cũng liên quan rõ ràng đến thị phần mạnh hơn, tăng trƣởng thị phần, lợi nhuận trên doanh thu (ROS) và tăng trƣởng ROS. Tầm nhìn và sự tập trung vào các hoạt động NPD thiết yếu này phải bắt đầu từ những CEO nhận ra giá trị chiến lƣợc của họ. Những ngƣời lãnh đạo nhƣ vậy sẽ chỉ đạo nhân viên và các nguồn lực kỹ thuật thích hợp để thực hiện các hoạt động cần thiết. Họ cũng sẽ đảm bảo rằng tổ chức đủ linh hoạt để chấp nhận những thay đổi về trách nhiệm phối hợp và lãnh đạo cần thiết trong các giai đoạn khác nhau của quá trình NPD. Để có đƣợc sự linh hoạt của sản phẩm cần thiết cho việc cạnh tranh trong nhiều phân khúc thị trƣờng, những ngƣời hoạt động hàng đầu yêu cầu đầu vào và khả năng lãnh đạo cao hơn từ thiết kế, kỹ thuật và sản xuất. A meta-analysis of the relationship between market orientation and business performance: evidence from five continents của tác giả Cano và cộng sự (2004). Định hƣớng thị trƣờng đã nổi lên nhƣ một tiền đề quan trọng của hiệu suất và đƣợc cho là sẽ đóng góp vào thành công lâu dài. Để điều tra tác động của yếu tố dự báo này, một phân tích tổng hợp đã đƣợc tiến hành và kết quả cho thấy mối quan hệ giữa định hƣớng thị trƣờng và hiệu quả kinh doanh là tích cực và nhất quán trên toàn thế giới. Một trong những đóng góp độc đáo của nghiên cứu này là một mẫu bao gồm các nghiên cứu đƣợc thực hiện ở 23 quốc gia trải dài khắp năm châu lục. Tác động điều tiết của mục tiêu kinh doanh (lợi nhuận, phi lợi nhuận), loại hình ngành (sản xuất, dịch vụ), phát triển kinh tế xã hội [tổng sản phẩm quốc nội (GDP) bình quân đầu ngƣời, Chỉ số phát triển con ngƣời (HDI)) và chiều hƣớng văn hóa chủ nghĩa cá nhân của Hofstede] đƣợc kiểm tra. Manufacturing Competence and Business Performance: A Framework and Empirical Analysis của tác giả Kim và Arnold (1993). Bài nghiên cứu trình bày một khung năng lực sản xuất và kiểm tra tính hợp lý về mặt lý thuyết của nó bằng cách sử dụng dữ liệu thực nghiệm từ một cuộc khảo sát quy mô lớn. Những phát hiện thú vị bao gồm: phân tích hồi quy cho thấy năng lực sản xuất đƣợc thể hiện tốt hơn khi các khả năng ƣu tiên thấp không đƣợc xem xét rõ ràng; chỉ số năng lực sản xuất dƣờng nhƣ có mối quan hệ thống kê quan trọng hơn với một số thƣớc đo hiệu suất (chẳng hạn nhƣ lợi tức tài sản và lợi tức bán hàng) so với các chỉ số khác - các vấn đề sản xuất, nhƣng không bình đẳng đối với tất cả các hoạt động tài chính và thị trƣờng; Khái niệm năng lực sản xuất đƣợc cho là có ảnh hƣởng nhiều hơn đến 4
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 việc xác định hiệu quả kinh doanh trong lĩnh vực điện tử hơn là trong lĩnh vực máy móc. Năng lực sản xuất có quan trọng nhƣ nhau trong tất cả các ngành, hay nó quan trọng hơn trong một ngành cụ thể? Nếu vậy, điều gì khiến năng lực sản xuất trở nên quan trọng? Những ngƣời ủng hộ nghiên cứu sâu hơn để trả lời những câu hỏi này và hoàn thiện lý thuyết về năng lực sản xuất. 1.5.2 Lƣợc khảo tài liệu trong nƣớc Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty giày Cần Thơ qua 3 năm 2005-2006-2007 của sinh viên Nguyễn Ngọc Điệp. Bài luận văn gồm các nội dung: phân tích tình hình tiêu thụ của công ty trong 3 năm 2005 -2006-2007; phân tích tình hình tiêu thụ theo cơ cấu hàng hóa; Phân tích tình hình tiêu thụ theo thị trƣờng xuất khẩu từ đó phân tích những nguyên nhân ảnh hƣởng đến tình hình tiêu thụ giày. Sau khi phân tích hoạt động kinh doanh của công ty, bài luận văn đƣa ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoat động kinh doanh. Không ngừng phát triển việc nghiên cứu thiết kế, chế tạo, sản xuất và kinh doanh các loại giày vải, dép xốp Eva. Đáp ứng ngày càng cao yêu cầu thị hiếu tiêu dùng của khách hàng trong nƣớc và nƣớc ngoài. Bảo đảm việc ký kết và thực hiện các đơn đặt hàng ngày càng tăng để XK thông qua hợp đồng bao tiêu sản phẩm với các khách hàng từ nƣớc ngoài nhằm giải quyết tốt hơn nhu cầu đầu ra mang lại nhiều lợi nhuận cho công ty. Bên cạnh đó, tác giả còn linh hoạt chỉ ra một số hoạt động kinh doanh không hiểu quả của công ty (kinh doanh gia công khuôn giày, giày vải…). Nguyên nhân chính là do sản phẩm của công ty không có lợi thế cạnh tranh và gặp phải sự cạnh tranh gay gắt từ phía hàng hóa Trung Quốc dẫn đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty giảm. Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu Cà Mau qua 3 năm 2005-2006-2007 của sinh viên Mã Thị Thiên Hƣơng. Đề tài sử dụng phƣơng pháp so sánh: số tƣơng đối và tuyệt đối để phân tích. Luận văn phân tích chi tiết các vấn đề nhƣ sau: khái quát tình hình tiêu thụ một số sản phẩm chính của công ty xăng dầu Cà Mau thông qua việc phân tích về sản phẩm, kênh phân phối và tình hình tiêu thụ; phân tích tình hình lợi nhuận và các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận và dùng một số tỷ số về tài chính, về hiệu quả sử dụng vốn, về lợi nhuận. Cuối cùng tác giả đã đề xuất các giải pháp dựa trên những phân tích về kết quả kinh doanh. Qua tài liệu tham khảo này em thấy đƣợc cách trình bày rõ ràng, các nội dung phù hợp với tên đề tài. Bên cạnh đó, em rút ra đƣợc kinh 5
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nghiệm là cần có kết luận sau mỗi phần trình bày để nắm bắt vấn đề đƣợc dễ dàng hơn Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần may Tiền Tiến qua 3 năm 2005-2006-2007 của sinh viên Lê Thu Vân Phƣơng. Luận văn phân tích các chỉ tiêu kinh tế ảnh hƣởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh nhƣ tình hình tiêu thụ, lợi nhuận, các tỷ số tài chính, sự thay đổi của các chỉ tiêu này từ đó tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó. Trên cơ sở nguyên nhân và diễn biến thực tế, tác giả đề ra những giải pháp kịp thời nhằm làm cho hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiểu quả cao. Dựa vào tài liệu tham khảo này em thấy đƣợc việc trình bày nội dung logic, mạch lạc nhƣng cần phải đề ra những giải pháp phù hợp với tình hình thực tế của công ty. 1.6. BỐ CỤC BÀI LUẬN VĂN Bài luận văn bao gồm 6 chƣơng: Chƣơng 1: Giới thiệu. Chƣơng 2: Cơ sở lí luận và phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Giới thiệu tổng quan về vấn đề tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH dƣợc phẩm Trƣờng Thịnh. Chƣơng 4: Kết quả và thảo luận. Chƣơng 5: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Chƣơng 6: Kết luận và kiến nghị. 6
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1. Phân tích hoạt động kinh doanh 2.1.1.1. Khái niệm Phân tích hoạt động kinh doanh hiểu theo định nghĩa chung nhất là quá trình nghiên cứu tất cả các hiện tƣợng, các sự vật có liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của con ngƣời. Quá trình phân tích đƣợc tiến hành từ bƣớc khảo sát thực tế đến tƣ duy trừu tƣợng, tức là từ việc quan sát thực tế, thu thập thông tin số liệu, xử lý phân tích các thông tin số liệu, tìm nguyên nhân, đến việc đề ra các định hƣớng hoạt động và các giải pháp thực hiện các định hƣớng đó. Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt đƣợc các mục tiêu kinh doanh xác định. Chỉ các doanh nghiệp kinh doanh mới nhằm vào mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và vì thế mới cần đánh giá hiệu quả kinh doanh. (Theo Giáo trình Quản trị kinh doanh, NXB Đại học Kinh tế quốc dân) Trong kinh doanh, hiệu quả liên quan đến việc sản xuất hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ bằng cách sử dụng số lƣợng hoặc tài nguyên nhỏ nhất, nhƣ vốn, lực lƣợng lao động, tiêu thụ năng lƣợng. Các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả có thể tạo ra các sản phẩm, cung cấp dịch vụ và hoàn thành các mục tiêu chung của họ với nỗ lực tối thiểu chi phí. Tiếp đó, sản lƣợng cuối cùng của một doanh nghiệp là tạo ra doanh thu, nên hiệu quả kinh doanh đề cập đến số tiền (doanh thu hoặc lợi nhuận) mà doanh nghiệp có thể tạo ra với một nguồn lực đầu vào nhất định. Vì tài nguyên là hữu hạn và tốn kém, mục tiêu cuối cùng của chủ doanh nghiệp là xây dựng công ty hiệu quả và tạo doanh thu tối đa từ những đầu vào mà họ có. Để đạt đƣợc điều đó, doanh nghiệp phải phân bổ nhiều nguồn lực hơn cho nghiên cứu và phát triển, tái đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp, chi nhiều hơn cho tiếp thị và bán hàng hoặc tăng tỉ suất lợi nhuận. Mặt khác, một doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả sẽ sử dụng tài nguyên một cách lãng phí, do đó hạn chế khả năng phát triển và có nguy cơ bị đánh bại bởi các đối thủ cạnh tranh hiệu quả hơn. 7
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Vì doanh nghiệp là một hệ thống rất phức tạp, việc tăng hiệu quả của nó phụ thuộc vào cả việc tăng hiệu quả của các mô hình con khác nhau (ví dụ: marketing, dịch vụ chăm sóc khách hàng...) và sự tƣơng tác giữa chúng (ví dụ: kết hợp giữa marketing và bán hàng). Nguyên nhân dẫn đến kinh doanh không hiệu quả Vậy, làm thế nào lại có sự khác biệt lớn nhƣ vậy xảy ra và nguyên nhân của việc kinh doanh không hiệu quả là gì? Dƣới đây là những nguyên nhân có thể xảy ra khiến công ty B gặp thất bại: - Thiếu các qui trình và thủ tục nội bộ cần thiết để hợp lí hóa hoạt động. - Thất bại trong việc đầu tƣ vào công nghệ và thiếu cơ sở hạ tầng cần thiết. - Văn hóa của công ty chƣa thực sự tốt và do đó vô tình đào thải những ngƣời có năng lực - Không cung cấp sự đào tạo cần thiết cho các nhân viên của mình, những ngƣời hiện đang tụt hậu so với đối thủ về kiến thức kĩ thuật. Ý nghĩa Phân tích hoạt động kinh doanh giúp cho doanh nghiệp tự đánh giá về thế mạnh cũng nhƣ thế yếu để cũng cố, phát huy hay khắc phục. Nó còn là công cụ cải tiến công tác quản trị trong doanh nghiệp. Phân tích hoạt động kinh doanh giúp phát huy mọi tiềm năng, thị trƣờng, khai thác tối đa những nguồn lực của doanh nghiệp, nhằm đạt đến hiệu quả cao nhất trong kinh doanh. Kết quả của Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở để ra các quyết định quản trị ngắn hạn và dài hạn. Phân tích hoạt động kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro bất định trong kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh thể hiện sự tƣơng quan giữa kết quả đầu ra với các nguồn lực đầu vào sử dụng trong quá trình hoạt động kinh doanh của DN. Để đạt hiệu quả kinh doanh cao DN cần tối đa hóa các kết quả đầu ra trong điều kiện các nguồn lực hạn chế của mình. Phân tích hiệu quả kinh doanh giúp các đối tƣợng quan tâm đo lƣờng khả năng sinh lời của DN, đây là yếu tố quyết định tới tiềm lực tài chính trong dài hạn – một trong những mục tiêu quan trọng của hoạt động kinh doanh. Phân tích hiệu quả kinh doanh cũng giúp các đối tƣợng quan tâm đo lƣờng hiệu quả quản lí hoạt động kinh doanh của DN. Kết quả đầu ra của quá trình hoạt động kinh doanh phụ thuộc rất lớn vào năng lực , kĩ năng , sự tài tính và động lực của các nhà quản trị. 8
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Các nhà quản trị chịu trách nhiệm về hoạt động của DN, ra các quyết định về tài chính , đầu tƣ và kinh doanh, xây dựng và thực hiện các chiến lƣợc kinh doanh của DN. Sự thành công hay thất bại trong việc điều hành hoạt động của DN đƣợc thể hiện trực tiếp qua việc phân tích hiệu quả kinh doanh. Phân tích hiệu quả kinh doanh còn hữu ích trong việc lập kế hoạch và kiểm soát hoạt động của DN. Hiệu quả kinh doanh đƣợc phân tích dƣới các góc độ khác nhau và đƣợc tổng hợp từ hiệu quả hoạt động của từng bộ phận trong DN nên sẽ là cơ sở để đánh giá và điều chỉnh các hoạt động , các bộ phận cụ thể trong DN và lập kế hoạch kinh doanh theo đúng mục tiêu chiến lƣợc cho các kì tiếp theo. 2.1.1.2. Đối tượng và nội dung Đối tƣợng của phân tích hoạt động kinh doanh suy đến cùng chính là kết qủa kinh doanh. Nội dung phân tích chính là quá trình tìm cách lƣợng hoá những yếu tố của quá trình cung cấp, sản xuất, tiêu thụ và mua bán hàng hóa thuộc các lĩnh vực sản xuất, thƣơng mại dịch vụ. Phân tích hoạt động kinh doanh còn nghiên cứu tình hình sử dụng các nguồn lực: vốn, lao động và đất đai, những nhân tố nội tại của doanh nghiệp hoặc khách quan từ phía thị trƣờng và môi trƣờng kinh doanh. Phân tích hoạt động kinh doanh đi vào phân tích những kết quả đã đạt đƣợc từ những hoạt động liên tục và vẫn còn tiếp diễn của DN, và dựa trên kết quả phân tích để để ra các quyết định quản trị ngắn hạn lẫn dài hạn thích hợp Nhà quản trị: phân tích để có quyết định về quản trị. Ngƣời cho vay: phân tích để có quyết định tài trợ vốn. Nhà đầu tƣ: phân tích để có quyết định đầu tƣ, liên doanh. Các cổ đông: phân tích để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp – nơi họ có phần vốn góp của mình. Đối tƣợng phân tích hoạt động kinh doanh. Đối tƣợng phân tích hoạt động kinh doanh là diễn biến của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến diễn biến của quá trình đó. Nội dung của phân tích kinh doanh. Phân tích kinh doanh phải phù hợp với đối tƣợng nghiên cứu, nội dung chủ yếu của phân tích kinh doanh là: - Phân tích các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh nhƣ: sản lƣợng sản phẩm, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, giá thành… - Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh đƣợc phân tích trong mối quan hệ với các chỉ tiêu về điều kiện (yếu tố) của quá trình sản xuất kinh doanh nhƣ: lao động, tiền vốn, đất đai… 9
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Để thực hiện nội dung trên, phân tích kinh doanh đƣợc xác định các đặc trƣng về mặt lƣợng của các giai đoạn, trong quá trình kinh doanh (số lƣợng, kết cấu, quan hệ, tỷ lệ…) nhằm xác định xu hƣớng và nhịp độ phát triển, xác định các nguyên nhân ảnh hƣởng đến sự biến động của các quá trình sản xuất kinh doanh, tính chất và trình độ chặt chẽ của mối liên hệ giữa kết quả kinh doanh với các điều kiện sản xuất kinh doanh. Các chỉ tiêu dùng cho phân tích kinh doanh: Có nhiều loại chỉ tiêu kinh doanh khác nhau, tuỳ theo mục đích và nội dung phân tích cụ thể để có sự lựa chọn những chỉ tiêu phân tích thích hợp.  Theo tính chất của chỉ tiêu có: - Chỉ tiêu số lượng: Phản ánh quy mô kết quả hay điều kiện kinh doanh nhƣ: doanh thu bán hàng, lƣợng vốn… - Chỉ tiêu chất lượng: Phản ánh hiệu suất kinh doanh hay hiệu suất sử dụng các yếu tố sản xuất kinh doanh nhƣ: giá thành đơn vị sản phẩm, mức doanh lợi, hiệu suất sử dụng vốn…  Theo phương pháp tính toán có: - Chỉ tiêu tuyệt đối: Thƣờng dùng để đánh giá quy mô sản xuất và kết quả kinh doanh tại thời điểm cụ thể nhƣ: doanh số bán hàng, giá trị sản lƣợng hàng hoá sản xuất… - Chỉ tiêu tương đối: Thƣờng dùng trong phân tích các quan hệ kinh tế - Chỉ tiêu bình quân: Là dạng đặc biệt của chỉ tiêu tuyệt đối, nhằm phản ánh trình độ phổ biến của hiện tƣợng nghiên cứu nhƣ: giá trị sản lƣợng bình quân một lao động, thu nhập bình quân một lao động. Nhƣ vậy để phân tích kết quả kinh doanh cần phải xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân tích tƣơng đối hoàn chỉnh với những phân hệ chỉ tiêu khác nhau, nhằm biểu hiện đƣợc tính đa dạng và phức tạp của nội dung phân tích. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả phân tích Nhân tố là những yếu tố bên trong của mỗi hiện tƣợng, mỗi quá trình và mỗi sự biến động của nó tác động trực tiếp đến độ lớn, tính chất xu hƣớng và mức độ xác định của chỉ tiêu phân tích. Chẳng hạn nhƣ: Chỉ tiêu doanh thu bán hàng phụ thuộc vào các nhân tố: - Lƣợng hàng hoá bán ra - Kết cấu về khối lƣợng sản phẩm bán ra - Giá bán mỗi đơn vị sản phẩm hàng hoá 10
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chỉ tiêu giá thành đơn vị sản phẩm phụ thuộc vào các nhân tố: Tổng mức giá thành: số lƣợng sản phẩm sản xuất ra. Bởi vậy khi phân tích kết quả sản xuất kinh doanh cũng không dừng lại ở việc đánh giá một cách đơn giản qua các chỉ tiêu, mà còn đi sâu phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Nhân tố tác động đến kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh có rất nhiều, có thể phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau: Theo nội dung kinh tế của nhân tố: - Những nhân tố thuộc về điều kiện kinh doanh: số lƣợng lao động, số lƣợng vật tƣ, tiền vốn… Những nhân tố này ảnh hƣởng trực tiếp đến quy mộ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Những nhân tố thuộc về kết quả sản xuất: thƣờng ảnh hƣởng dây chuyền, từ khâu cung ứng đến sản xuất, đến tiêu thụ và từ đó ảnh hƣởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Theo tính tất yếu của nhân tố: - Nhân tố chủ quan: do sự chi phối của bản thân doanh nghiệp nhƣ: giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm… - Nhân tố khách quan: nhƣ giá cả thị trƣờng, thuế xuất… Theo tính chất của nhân tố: - Nhân tố số lượng: phản ánh quy mô sản xuất và kết quả kinh doanh nhƣ: số lƣợng lao động, số lƣợng vật tƣ, doanh thu bán hàng… - Nhân tố chất lượng: phản ánh hiệu quả kinh doanh nhƣ: lãi xuât, mức doanh lợi, hiệu quả sử dụng vốn… Theo xu hướng tác động của nhân tố: - Nhân tố tích cực: có tác dụng làm tăng quy mô của kết quả kinh doanh. - Nhân tố tiêu cực: phát sinh và tác động làm ảnh hƣởng xấu đến kết quả kinh doanh. 2.1.1.3. Nhiệm vụ Đánh giá giữa kết quả thực hiện so với kế hoạch hoặc so với tình hình thực hiện kỳ trƣớc, so với các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành hoặc chỉ tiêu bình quân nội ngành và các thông số thị trƣờng. Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan đã ảnh hƣởng đến tình hình thực hiện kế hoạch. 11
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phân tích hiệu quả các phƣơng án kinh doanh hiện tại và các dự án đầu tƣ dài hạn. Xây dựng kế hoạch dựa trên kết quả phân tích. Phân tích dự báo, phân tích chính sách và phân tích rủi ro trên các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Lập báo cáo kết quả phân tích, thuyết minh và đề xuất các biện pháp quản trị. Các báo cáo đƣợc thể hiện bằng lời văn, bảng biểu và bằng các loại đồ thị. Cách thức tiếp cận Hiệu quả hoạt động không những là thƣớc đo phản ánh trình độ tổ chức, quản lý kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp (DN). Vì khi quá trình hội nhập của nền kinh tế ngày càng sâu, rộng, nó đòi hỏi các DN muốn tồn tại, muốn vƣơn lên thì trƣớc hết phải hoạt động kinh doanh (HĐKD) có hiệu quả. Tuy nhiên, do HĐKD du lịch chịu sự tác động của nhiều nhân tố đặc thù của ngành có ảnh hƣởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động nhƣ: Giá trị và cơ cấu đầu tƣ cho tài sản, cơ cấu chi phí trong doanh thu, tính chất mùa vụ trong kinh doanh, lịch sử – văn hóa – chính trị – địa lí... Cho nên, việc DN xác định các chỉ tiêu phân tích, tiến hành phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động chính xác, đầy đủ để có phƣơng hƣớng, chiến lƣợc kinh doanh phù hợp là việc làm hết sức cấp bách và cần thiết. Khi tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động nói riêng và phân tích kinh doanh nói chung. Việc xác định nội dung và chỉ tiêu cần phân tích là vấn đề quan trọng hàng đầu, đối với các nhà phân tích. Vì trên cơ sở nội dung cần phân tích, các nhà phân tích mới có thể tiến hành xác định các công việc khác của việc phân tích nhƣ: Hệ thống chỉ tiêu phân tích, phƣơng pháp và trình tự phân tích, loại hình phân tích, báo cáo phân tích… Tuy nhiên, do có nhiều cách tiếp cận khác nhau về hiệu quả hoạt động và quan điểm đánh giá hiệu quả hoạt động nên nội dung phân tích về hiệu quả hoạt động tại các DN không giống nhau, tùy thuộc vào quan điểm của các nhà phân tích. Có thể khái quát nội dung phân tích hiệu quả hoạt động tại các DN, theo các khía cạnh sau: Thứ nhất: Quan điểm phân tích Hiệu quả hoạt động theo hiệu suất hoạt động, hiệu năng hoạt động và hiệu quả hoạt động. Theo quan điểm này, tác giả Nguyễn Văn Công trong Giáo trình Phân tích kinh doanh (2009) cho rằng nội dung phân tích hiệu quả hoạt động đƣợc thể hiện thông qua ba nội dung đƣợc xếp theo ba cấp độ từ 12
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thấp đến cao là hiệu suất hoạt động, hiệu năng hoạt động và hiệu quả hoạt động. Trong đó, hiệu suất hoạt động phản ánh cƣờng độ hoạt động, thể hiện tƣơng quan giữa kết quả sản xuất đầu ra với lƣợng chi phí hay yếu tố đầu vào đƣợc sử dụng để sản xuất ra đầu ra. Chỉ tiêu này giúp các nhà quản lý biết đƣợc kết quả sản xuất mà DN đã làm trong một khoảng thời gian nhất định hay kết quả sản xuất mà một đơn vị chi phí đầu vào hay một đơn vị yếu tố đầu vào mang lại. Nó là cơ sở, điều kiện tiền đề để bảo đảm HĐKD mang lại hiệu quả. Tiếp theo, là hiệu năng hoạt động, hiệu năng hoạt động thể hiện khả năng hoạt động mà DN có thể đạt đƣợc khi sử dụng các yếu tố đầu vào hay khi tiến hành từng hoạt động (mua, bán, thanh toán,… Thƣờng đƣợc thể hiện thông qua các chỉ tiêu phản ánh tốc độ vòng quay (số vòng quay) của các yếu tố đầu vào hay số vòng quay của từng hoạt động mà DN tiến hành. Đây cũng là, một trong những điều kiện cần thiết để đảm bảo cho HĐKD có hiệu quả nhƣng đƣợc xếp sau hiệu suất hoạt động. Vì DN chỉ đạt đƣợc hiệu năng hoạt động khi và chỉ khi hiệu suất hoạt động cao. Cuối cùng, biểu hiện cao nhất là hiệu quả hoạt động, là kết quả cuối cùng, đích thực của HĐKD mang lại và đƣợc đo bằng lợi nhuận mang lại trên một đơn vị yếu tố đầu vào hay lƣợng lợi nhuận mang lại trên một đơn vị chi phí đầu vào hoặc trên một đơn vị đầu ra phản ánh kết quả sản xuất. ở góc độ này, tác giả cho rằng hiệu quả hoạt động phản ánh khả năng sinh lợi của DN. Hiệu quả hoạt động, là biểu hiện cao nhất của hiệu quả kinh doanh, vì mục đích cuối cùng của kinh doanh là lợi nhuận. Hiệu quả hoạt động chỉ có thể đạt đƣợc kết quả cao khi DN có hiệu suất hoạt động và hiệu năng hoạt động cao. Quan điểm này cho thấy, cách đánh giá hiệu quả hoạt động khá toàn diện. Tuy nhiên, giữa nội dung phân tích về hiệu suất hoạt động và hiệu năng hoạt động có những nội dung phân tích bị trùng lắp nhƣ: Khi phân tích hiệu suất hoạt động thông qua các chỉ tiêu phản ánh sức sản xuất bằng cách lấy giá trị các yếu tố đầu ra là doanh thu thuần hay doanh thu thuần từ HĐKD hay tổng luân chuyển thuần chia cho giá trị bình quân của các yếu tố đầu vào nhƣ: Tổng tài sản, tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, hàng tồn kho, các khoản phải thu,… Cũng chính là chỉ tiêu phản ánh vòng quay của các đối tƣợng khi phân tích hiệu năng hoạt động. Nhƣ vậy, hiệu suất hoạt động hay hiệu năng hoạt động cũng chỉ là nội dung thể hiện năng lực hoạt động của các nguồn lực, phản ánh mức độ hoạt động cũng nhƣ cƣờng độ hoạt động của các nguồn lực đƣợc sử dụng vào quá trình kinh doanh. 13
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thứ hai: Quan điểm phân tích hiệu quả hoạt động theo phân tích khả năng sinh lợi Theo cách tiếp cận này, điển hình là các tác giả Josette Peyrard trong Phân tích tài chính DN (2005) và Ngô Thế Chi, Nguyễn Trọng Cơ trong Phân tích tài chính DN (2008) [4, tr.407-414] và Nguyễn Tấn Bình [5, tr.218-225] cho rằng, kết quả hoạt động cuối cùng của DN là lợi nhuận nên khi trình bày nội dung phân tích hiệu quả hoạt động của DN chỉ chú trọng đến phân tích khả năng sinh lợi. Theo các tác giả, khả năng sinh lợi của DN đƣợc phân tích, đánh giá thông qua các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi hoạt động, khả năng sinh lợi kinh tế và khả năng sinh lợi tài chính. Trong đó, khả năng sinh lợi hoạt động chính là phân tích khả năng sinh lợi của doanh thu, chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu thuần của DN tạo ra mang lại mấy đồng lợi nhuận sau thuế. Còn khả năng sinh lợi kinh tế phản ánh khả năng sinh lợi của tổng tài sản mà DN hiện đang quản lý và sử dụng, chỉ tiêu này đƣợc tính bằng cách lấy lợi nhuận sau thuế (hoặc có thể sử dụng lợi nhuận gộp hay lợi nhuận trƣớc thuế) cộng với chi phí lãi vay so với tổng tài sản bình quân. Cuối cùng, là khả năng sinh lợi tài chính đƣợc đánh giá thông qua 2 chỉ tiêu là khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu bằng cách lấy lợi nhuận sau thuế chia cho vốn chủ sở hữu bình quân và khả năng sinh lợi của vốn thƣờng xuyên bằng cách lấy lợi nhuận sau thuế chia cho tổng vốn thƣờng xuyên bình quân. Quan điểm này, thể hiện khá rõ việc phân tích hiệu quả hoạt động thông qua đánh giá khả năng tạo ra lợi nhuận từ các yếu tố, nguồn lực nhƣ: Doanh thu thuần, tổng tài sản, vốn chủ sở hữu, nguồn vốn thƣờng xuyên của DN. Tuy nhiên, hiệu quả hoạt động của DN thể hiện trên nhiều mặt, hội tụ nhiều yếu tố nhƣ năng lực hoạt động, tần suất hoạt động,… Và chịu sự tác động của nhiều yếu tố. Vì vậy, nếu chỉ chú trọng đến tập trung đánh giá khả năng sinh lợi theo quan điểm nêu trên là chƣa đầy đủ và chính xác về hiệu quả hoạt động của DN. Thứ ba: Quan điểm phân tích hiệu quả hoạt động theo sức sản xuất, sức sinh lợi và suất hao phí Theo quan điểm này, điển hình là các tác giả Nguyễn Văn Công trong Chuyên khảo về báo cáo tài chính và lập, đọc, kiểm tra, phân tích báo cáo tài chính (2005), Bùi Xuân Phong trong Phân tích HĐKD (2004) Phạm Thị Gái trong Giáo trình phân tích hiệu quả HĐKD (2004) và Nguyễn Ngọc Quang trong Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh trong các DN Việt Nam (2008) cho rằng, có thể đánh giá hiệu quả hoạt động của DN thông qua phân tích về sức sản xuất, sức sinh lợi và suất hao phí. Trong đó, chỉ tiêu sức sản 14
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 xuất cho biết khả năng tạo ra kết quả sản xuất nhƣ tổng giá trị sản xuất, doanh thu thuần hoạt động hoặc tổng luân chuyển thuần,… Từ các yếu tố đầu vào nhƣ lao động, tài sản, vốn chủ sở hữu, vốn vay,… Chỉ tiêu này càng cao, phản ánh hiệu suất sử dụng các yếu tố đầu vào trong quá trình HĐKD cao dẫn đến hiệu quả kinh doanh cao. Ngƣợc lại, với nội dung phân tích sức sản xuất là phân tích về suất hao phí, suất hao phí cho biết mức độ hao phí của các yếu tố đầu vào để tạo ra kết quả sản xuất kinh doanh đầu ra. Chỉ tiêu này càng thấp thể hiện hoạt động càng hiệu quả. Còn phân tích khả năng sinh lợi cũng giống nhƣ các quan điểm thứ nhất và thứ hai ở trên, là đánh giá khả năng tạo ra lợi nhuận từ các yếu tố đầu vào sử dụng. Quan điểm này, nội dung phân tích hiệu quả hoạt động cũng khá toàn diện. Tuy nhiên, việc phân tích suất hao phí cho hoạt động chính là xem xét nghịch đảo các chỉ tiêu phản ánh sức sản xuất nên ít có nhiều ý nghĩa khi phân tích. Đồng thời, quan điểm này chƣa đề cập đến cƣờng độ hoạt động của các nguồn lực trong quá trình sử dụng cho HĐKD. Tóm lại, qua phân tích các quan điểm khác nhau về phân tích hiệu quả hoạt động của các nhà kinh tế, các nhà nghiên cứu. Quan điểm của tác giả, là hiệu quả hoạt động biểu hiện cao nhất, là khả năng sinh lợi từ các hoạt động. Bởi vì, mục đích cuối cùng và quan trọng nhất của DN là tạo ra lợi nhuận cho DN và mang lại lợi ích cho xã hội. Vì vậy, khi phân tích hiệu quả hoạt động ta phải tập trung phân tích về khả năng sinh lợi của các nguồn lực sử dụng cho hoạt động. Khả năng sinh lợi chỉ có thể đạt đƣợc khi DN có năng lực hoạt động tốt, khả năng khai thác và quản lý các nguồn lực của DN và xã hội đạt hiệu quả cao. Bên cạnh đó, ngành du lịch là một ngành đặc thù chịu sự tác động của nhiều nhân tố và đa dạng về HĐKD. Cho nên, để đánh giá đầy đủ, chính xác hiệu quả hoạt động trong ngành kinh doanh du lịch, tác giả cho rằng: Trƣớc hết, cần phải đánh giá hiệu quả hoạt động của DN thông qua các chỉ tiêu tạo doanh thu, khả năng (công suất) khai thác các nguồn lực, tiếp đến đánh giá các chỉ tiêu về hiệu suất và hiệu năng sử dụng các nguồn lực phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và cuối cùng, đánh giá khả năng sinh lợi của các nguồn lực. Từ đó, nội dung phân tích hiệu quả hoạt động của DN kinh doanh du lịch sẽ bao gồm phân tích bốn nội dung chính là: Phân tích khả năng khai thác các nguồn lực, phân tích năng lực hoạt động, phân tích khả năng sinh lợi và phân tích hiệu quả xã hội. 15
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.2. Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận 2.1.2.1. Doanh thu Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung ứng, dịch vụ sau khi trừ các khoản thuế thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) và đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt đã thu hay chƣa thu tiền). Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp còn bao gồm: Các khoản trợ giá, phụ thu theo quy định Nhà nƣớc để sử dụng cho doanh nghiệp đối với hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp tiêu thụ trong kỳ đƣợc Nhà Nƣớc cho phép. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán sản phẩm hàng hoá dịch vụ đã đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt đã thu hay chƣa thu đƣợc tiền). Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ phản ánh khoản tiền thực tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kinh doanh. Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu đƣợc do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Trong kinh tế học, doanh thu thƣờng đƣợc xác định bằng giá bán nhân với sản lƣợng. Phần doanh thu có thêm nhờ sản xuất thêm đƣợc một đơn vị sản phẩm gọi là doanh thu biên. Nó có thể diễn đạt bằng tỷ lệ giữa mức thay đổi trong doanh thu với mức thay đổi trong sản lƣợng. Công thức tính doanh thu biên, vì thế có thể viết nhƣ sau (1) Trong đó MR là doanh thu biên, TR là doanh thu, còn Q là sản lƣợng. Do Trong đó P là giá bán sản phẩm. Từ (1) và (2) ta có: Trong điều kiện thị trƣờng cạnh tranh hoàn hảo, giá sản phẩm do thị trƣờng quy định hoàn toàn, nên không phụ thuộc vào thay đổi sản lƣợng của hãng. Vì thế, dP/dQ bằng 0. Thành ra doanh thu biên sẽ bằng giá bán sản phẩm. Lấy ví dụ trong trƣờng hợp về lúa gạo, giá lúa gạo do thị trƣờng quy định, khi ngƣời nông dân bán thêm 01 đơn vị (01 kg) thì số tiền (doanh thu) 16
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 của ngƣời nông dân tăng lên đúng bằng với giá của 01 kg lúa gạo. Doanh thu biên = giá sản phẩm Trong sổ sách kế toán, kế toán và tài chính, doanh thu thuần doanh thu hoạt động kiếm đƣợc bởi một công ty do bán sản phẩm của mình hoặc cung cấp dịch vụ của mình. Còn đƣợc gọi là doanh thu, chúng đƣợc báo cáo trực tiếp trên báo cáo thu nhập dƣới dạng Doanh thu hoặc Doanh thu thuần. Trong các tỷ số tài chính sử dụng giá trị doanh thu báo cáo thu nhập, doanh thu đề cập đến doanh thu thuần, chứ không phải doanh thu gộp. Bán hàng là các giao dịch duy nhất xảy ra trong bán hàng chuyên nghiệp hoặc trong các sáng kiến tiếp thị. Doanh thu kiếm đƣợc khi hàng hóa đƣợc phân phối hoặc dịch vụ đƣợc hiển thị (Meigs, 1983).Thuật ngữ doanh thu trong tiếp thị, quảng cáo hoặc bối cảnh kinh doanh chung thƣờng đề cập đến sự tự do trong đó ngƣời mua đã đồng ý mua một số sản phẩm vào một thời điểm nhất định trong tƣơng lai. Từ quan điểm kế toán, doanh thu không xảy ra cho đến khi sản phẩm đƣợc giao. "Đơn đặt hàng chƣa thanh toán" đề cập đến các đơn đặt hàng đã không đƣợc lấp đầy. Bán hàng là chuyển khoản tài sản thành tiền hoặc tín dụng. Trong sổ kế toán kép, việc bán hàng hóa đƣợc ghi nhận trong nhật ký chung nhƣ một khoản ghi nợ bằng tiền mặt hoặccác khoản phải thu và một khoản tín dụng vào tài khoản bán hàng Pinson và cộng sự, 1993). Số tiền ghi lại là giá trị tiền tệ thực tế của giao dịch, không phải là giá niêm yết của hàng hóa. Chiết khấu từ giá niêm yết có thể đƣợc ghi nhận nếu giá niêm yết áp dụng cho việc bán hàng. Tổng doanh thu là tổng của tất cả doanh số bán hàng trong một khoảng thời gian. Doanh thu thuần là doanh thu gộp trừ doanh thu bán hàng, phụ cấp bán hàng và chiết khấu bán hàng. Doanh thu gộp thƣờng không xuất hiện trên bảng sao kê thu nhập. Các số liệu bán hàng đƣợc báo cáo trên báo cáo thu nhập là doanh thu thuần.Lợi nhuận bán hàng là hoàn lại tiền cho khách hàng cho hàng hóa trả lại / nợ tín dụng. Nợ ghi nợ. Mục nhật ký bán hàng không tồn tại, các giao dịch xử lý hàng loạt hiện tại phân tích dự đoán trong các metaframeworks nghiên cứu quản lý / quản trị / quản trị chiến lƣợc trợ cấp bán hàng đƣợc giảm giá bán hàng hóa đối với hàng hóa có khuyết tật nhỏ, phụ cấp đƣợc thỏa thuận sau khi khách hàng đã mua hàng hóa (xem nợ tín dụng) 17
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Giảm giá bán hàng đƣợc cho phép đƣợc giảm thanh toán từ khách hàng dựa trên các điều khoản thanh toán hóa đơn nhƣ 2/10, n/30 (giảm giá 2% nếu thanh toán trong vòng 10 ngày, tổng hóa đơn ròng đến hạn sau 30 ngày) -lãi nhận đƣợc từ tiền còn thiếu inc / exc số tiền hàng hóa và dịch vụ vốn, thuế giá trị gia tăng đầu vào và hàng hóa phi tài chính, với chi phí của hàng hóa phi vốn đƣợc bán vat đầu vào vat - vat đầu ra bán các mặt hàng danh mục đầu tƣ và thuế lợi tức vốn. Hàng bán trả lại và các khoản chiết khấu và chiết khấu bán hàng là các tài khoản thu nhập. Trong một cuộc khảo sát gần 200 nhà quản lý tiếp thị cấp cao, 70% trả lời rằng họ đã tìm thấy chỉ số tổng doanh thu rất hữu ích (Farris và cộng sự, 2010) Doanh thu thuần = tổng doanh thu - (chiết khấu, trả lại và phụ cấp của khách hàng) Lợi nhuận gộp = doanh thu thuần - giá vốn hàng bán Lợi nhuận hoạt động = tổng lợi nhuận - tổng chi phí hoạt động Lợi nhuận ròng = lợi nhuận hoạt động - thuế - lãi Lợi nhuận ròng = doanh thu thuần - giá vốn hàng bán - chi phí hoạt động - thuế - lãi. 2.1.2.2. Chi phí Chi phí là toàn bộ các hao phí lao động, hao phí công cụ lao động và hao phí vật chất tính thành tiền để thực hiện một công việc nhất định. Việc xác định chỉ phí là điều kiện để thực hiện các hoạt động một cách có hiệu quả. Tính chi phí có ý nghĩa lớn trong quản lí doanh nghiệp sản xuất hay thƣơng mại: phân tích và lựa chọn những phƣơng án sản xuất và kinh doanh có lợi nhất, xác định khối lƣợng sản phẩm tối ƣu cho một thời gian ngắn, đánh giá năng suất và hiệu quả của doanh nghiệp, định ra chủ trƣơng và phƣơng hƣớng giảm chỉ phí, làm giảm cho việc tính toán và định giá thành và giá bán. Trong kinh doanh, chỉ phí đƣợc phân chia làm nhiều gi. Căn cứ vào giai đoạn sử dụng chỉ phí, có chi phí sản xuất và chi phí lƣu thông; căn cứ vào tính chất của chỉ phí, có chỉ phí trực tiếp và chi phí gián tiếp; căn cứ vào hình thức biểu hiện, có chi phí lao động và chi phí vật chất. Về mặt pháp lí, chi phí đƣợc phân chia làm hai loại chủ yếu là chi phí hợp lí, hợp lệ và chi phí không hợp lí, không hợp lệ. Trong tính thuế thu nhập doanh nghiệp, chi phí hợp lí, hợp lệ là chỉ phí đƣợc trừ khi tính thu nhập chịu 18
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thuế. Để quản lí thuế, pháp luật quy định tất cả các doanh nghiệp phải phản ánh trung thực các loại chỉ phí trên số sách kế toán. Theo yêu cầu của tái sản xuất sản phẩm xã hội phải chia ra các loại chỉ phí sau: chỉ phí bộ phận (cho một sản phẩm, một dịch vụ); chỉ phí toàn bộ của doanh nghiệp; chỉ phí sản xuất (loại chỉ phí tạo ra giá trị sử dụng của sản phẩm); chỉ phí sử dụng hay chỉ phí tiêu dùng (loại chỉ phí để biến giá trị sử dụng tiềm tàng thành giá trị sử dụng thực tế). Chi phí là một khái niệm cơ bản nhất của bộ môn kế toán, của việc kinh doanh và trong kinh tế học, là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt đƣợc một hoặc những mục tiêu cụ thể. Nói một cách khác, hay theo phân loại của kế toán tài chính thì đó là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế nhƣ sản xuất, giao dịch, v.v... nhằm mua đƣợc các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh. Nhƣ vậy, có nhiều loại chi phí khác nhau. Giá trị của thông tin chi phí trong kinh doanh: Thông tin chi phí cần để thực hiện những nhiệm vụ sau: Thiết kế những sản phẩm và dịch vụ đáp ứng những kỳ vọng của khách hàng và đồng thời mang lại lợi nhuận; Đƣa ra tín hiệu xem các hoạt động cải thiện (liên tục hay gián đoạn – tái cơ cấu) về chất lƣợng, hiệu quả và tốc độ có cần thiết hay không. Định hƣớng cho các quyết định về tổng thể sản phẩm Chọn lựa nhà cung cấp Thƣơng lƣợng về giá cả, đặc tính sản phẩm, chất lƣợng, phân phối và dịch vụ với khách hàng Xây dựng các quy trình dịch vụ và phân phối hữu hiệu, hiệu quả cho những thị trƣờng và khách hàng mục tiêu Hệ thống và phương pháp kiểm soát chi phí: Những hệ thống kiểm soát chi phí truyền thống nhấn mạnh vào sự ổn định, kiểm soát và hiệu quả của những máy móc, công nhân và các bộ phận phòng ban một cách riêng lẻ thông qua việc sử dụng các công cụ chẳng hạn báo cáo về sự chênh lệch và tiêu chuẩn. Những nhà kế toán quản trị hoạt động nhƣ ngƣời ghi chép kết quả – là những nhà quan sát trung lập đứng bên ngoài đƣờng biên, những ngƣời tách rời với hoạt động. Thông thƣờng họ thậm chí còn không quan sát việc sản xuất, phân phối sản phẩm và dịch vụ. Thay vào đó họ lập và phát hành những báo cáo định kỳ - chậm trễ sau nhiều ngày hoặc 19
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nhiều tuần – về kết quả của ván bài đã đƣợc thực hiện tại các bộ phận sản xuất và dịch vụ trong quá khứ. Chi phí bình quân: Trong kinh tế học, chi phí trung bình và / hoặc chi phí đơn vị bằng tổng chi phí (TC) chia cho số lƣợng hàng hóa đƣợc sản xuất (số lƣợng đầu ra, Q). Nó cũng bằng tổng chi phí biến đổi trung bình (tổng chi phí biến đổi chia cho Q) cộng với chi phí cố định trung bình (tổng chi phí cố định chia cho Q). Chi phí trung bình có thể phụ thuộc vào khoảng thời gian đƣợc xem xét (ví dụ: tăng sản xuất có thể tốn kém hoặc không thể trong ngắn hạn). Chi phí trung bình ảnh hƣởng đến đƣờng cung và là một thành phần cơ bản của quan hệ cung và cầu. Chi phí trung bình khác với giá và phụ thuộc vào sự tƣơng tác với nhu cầu thông qua độ co giãn của nhu cầu và chi phí trung bình do định giá chi phí cận biên. Chi phí trung bình ngắn hạn sẽ thay đổi liên quan đến số lƣợng sản xuất trừ khi chi phí cố định bằng không và chi phí biến đổi không thay đổi. Đƣờng cong chi phí có thể đƣợc vẽ với chi phí trên trục y và số lƣợng trên trục x. Chi phí cận biên thƣờng đƣợc hiển thị trên các biểu đồ này, với chi phí cận biên thể hiện chi phí của đơn vị cuối cùng đƣợc sản xuất tại mỗi điểm; chi phí cận biên là độ dốc của đƣờng cong chi phí hoặc đạo hàm cấp 1 của tổng chi phí hoặc chi phí biến đổi. Đƣờng cong chi phí trung bình điển hình sẽ có hình chữ U, bởi vì chi phí cố định là tất cả phát sinh trƣớc khi bất kỳ việc sản xuất nào diễn ra và chi phí cận biên thƣờng tăng lên, do giảm năng suất biên. Trong trƣờng hợp "điển hình" này, đối với chi phí biên sản xuất thấp hơn chi phí trung bình, do đó chi phí trung bình đang giảm khi số lƣợng tăng. Đƣờng cong chi phí cận biên tăng sẽ cắt đƣờng cong chi phí trung bình hình chữ U ở mức tối thiểu, sau đó đƣờng cong chi phí trung bình bắt đầu dốc lên trên. Để tăng thêm sản lƣợng vƣợt quá mức tối thiểu này, chi phí cận biên là trên chi phí trung bình, do đó chi phí trung bình đang gia tăng khi số lƣợng tăng lên. Một ví dụ điển hình là một nhà máy đƣợc thiết kế để sản xuất một số lƣợng sản phẩm cụ thể do một công ty bất kì sản xuất trong một khoảng thời gian: dƣới mức sản xuất nhất định, chi phí trung bình cao hơn do thiết bị sử dụng thấp, trong khi ở trên mức đó, tắc nghẽn sản xuất làm tăng chi phí trung bình. 20
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khi chi phí trung bình giảm khi sản lƣợng tăng, chi phí cận biên thấp hơn chi phí trung bình. Khi chi phí trung bình tăng, chi phí cận biên lớn hơn chi phí trung bình. Khi chi phí trung bình không tăng hoặc giảm (ở mức tối thiểu hoặc tối đa), chi phí cận biên bằng chi phí trung bình. Các trƣờng hợp đặc biệt khác cho chi phí trung bình và chi phí cận biên thƣờng xuất hiện là: Chi phí cận biên không đổi / chi phí cố định cao: mỗi đơn vị sản xuất bổ sung đƣợc sản xuất với chi phí bổ sung không đổi trên một đơn vị. Đƣờng cong chi phí trung bình dốc xuống liên tục đến khi bằng chi phí cận biên. Ví dụ nhƣ thủy điện, không có chi phí nhiên liệu, chi phí bảo trì giới hạn và chi phí cố định trả trƣớc (bỏ qua chi phí bảo dƣỡng bất thƣờng hoặc tuổi thọ hữu ích). Các ngành công nghiệp có chi phí cận biên cố định, chẳng hạn nhƣ mạng truyền tải điện, có thể đáp ứng các điều kiện độc quyền tự nhiên, bởi vì một khi công suất đƣợc xây dựng, chi phí cận biên để phục vụ khách hàng bổ sung luôn thấp hơn chi phí trung bình cho đối thủ cạnh tranh tiềm năng. Chi phí vốn cố định cao là rào cản gia nhập vào ngành. Hai cơ chế định giá phổ biến là nguyên tắc định giá chi phí trung bình (hoặc sự điều tiết tỷ suất lợi nhuận) và Nguyên tắc định giá theo chi phí cận biên. Sự độc quyền sẽ tạo ra nơi mà đƣờng cong chi phí trung bình của họ đáp ứng đƣờng cong nhu cầu thị trƣờng theo Định giá chi phí trung bình, đƣợc gọi là cân bằng giá chi phí trung bình. Ngƣợc lại, cùng một xác nhận có thể đƣợc thực hiện cho Định giá chi phí cận biên. Quy mô hiệu quả tối thiểu / quy mô hiệu quả tối đa: chi phí cận biên hoặc chi phí trung bình có thể không tuyến tính hoặc không liên tục. Do đó, đƣờng cong chi phí trung bình có thể chỉ đƣợc hiển thị trên quy mô sản xuất hạn chế cho một công nghệ nhất định. Ví dụ, một nhà máy hạt nhân sẽ vô cùng hiệu quả (chi phí trung bình rất cao) cho sản xuất với số lƣợng nhỏ; tƣơng tự, sản lƣợng tối đa của nó cho bất kỳ khoảng thời gian nhất định nào về cơ bản có thể đƣợc cố định và sản xuất trên mức đó có thể là không thể về mặt kỹ thuật, nguy hiểm hoặc cực kỳ tốn kém. Độ co giãn dài hạn của nguồn cung sẽ cao hơn, vì các nhà máy mới có thể đƣợc xây dựng và đƣa vào hoạt động. Không chi phí cố định (phân tích dài hạn) / chi phí biên liên tục: vì không có tính kinh tế của quy mô, chi phí trung bình sẽ bằng với chi phí cận biên không đổi. 21
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chi phí biên: Chi phí biên là mức thay đổi trong tổng chi phí khi hãng tăng sản lƣợng thêm một đơn vị. Ở đây, chúng ta giả thiết là trang thiết bị sản xuất của hãng không thay đổi. Chi phí biên chính bằng đạo hàm của tổng chi phí theo sản lƣợng. Gọi tổng chi phí là TC, sản lƣợng là Q, còn chi phí biên là MC. Khi đó: Biểu diễn bằng hình vẽ, chi phí biên là đƣờng có dạng hình chữ U. Hãng có thể thực hiện đƣợc tối đa hóa lợi nhuận khi làm cho chi phí biên, doanh thu biên và giá thành sản phẩm bằng nhau. Nếu doanh thu biên lớn hơn chi phí biên thì nó sẽ cho phép tăng sản lƣợng vì điều đó sẽ làm tăng thêm tổng lợi nhuận. Tƣơng tự, nếu doanh thu biên nhỏ hơn chi phí biên thì lợi nhuận có thể tăng lên bằng cách giảm sản lƣợng. 2.1.2.3. Lợi nhuận Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí. Lợi nhuận kinh tế khác lợi nhuận kế toán ở chỗ nó tính đến tất cả các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, chứ không chỉ bao gồm các khoản chi phí hiện, phải thanh toán bằng tiền. Lợi nhuận kinh tế có thể đƣợc xem xét dƣới những giác độ sau: Lợi tức mà doanh nghiệp thu đƣợc sau khi đã trừ tất cả các khoản chi phí hiện - ví dụ về chi phí về vốn, lao động mà ngƣời chủ doanh nghiệp cung cấp. Phần thu nhập dôi ra mà ngƣời chủ doanh nghiệp đƣợc hƣởng do cung ứng vốn và chấp nhận rủi ro. Phần thƣởng trả cho năng lực kinh doanh (của doanh nhân) vì sức lực và trí lực bỏ ra để tổ chức hoạt động sản xuất, du nhập sản phẩm mới (tức kết hợp các nhân tố sản xuất để tạo ra sản lƣợng) và chấp nhận rủi ro. Yếu tố quan trọng nhất của nền kinh tế doanh nghiệp tƣ nhân góp phần phân bổ nguồn lực cho các mục đích sử dụng khác nhau phù hợp với nhu cầu ngƣời tiêu dùng. Một trong các nguồn thu nhập và đƣợc coi là yếu tố cấu thành thu nhập quốc dân. Lợi nhuận, trong kinh tế học, là phần tài sản mà nhà đầu tƣ nhận thêm nhờ đầu tƣ sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến đầu tƣ đó, bao gồm cả 22
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 chi phí cơ hội; là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí. Lợi nhuận, trong kế toán, là phần chênh lệch giữa giá bán và chi phí sản xuất. Sự khác nhau giữa định nghĩa ở hai lĩnh vực là quan niệm về chi phí. Trong kế toán, ngƣời ta chỉ quan tâm đến các chi phí bằng tiền, mà không kể chi phí cơ hội nhƣ trong kinh tế học. Trong kinh tế học, ở trạng thái cạnh tranh hoàn hảo, lợi nhuận sẽ bằng 0. Chính sự khác nhau này dẫn tới hai khái niệm lợi nhuận: lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán. Lợi nhuận kinh tế lớn hơn 0 khi mà chi phí bình quân nhỏ hơn chi phí biên, cũng tức là nhỏ hơn giá bán. Lợi nhuận kinh tế sẽ bằng 0 khi mà chi phí bình quân bằng chi phí biên, cũng tức là bằng giá bán. Trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo (xét trong dài hạn), lợi nhuận kinh tế thƣờng bằng 0. Tuy nhiên, lợi nhuận kế toán có thể lớn hơn 0 ngay cả trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo. Một doanh nghiệp trên thị trƣờng muốn tối đa hoá lợi nhuận sẽ chọn mức sản lƣợng mà tại đó doanh thu biên bằng chi phí biên.Tức là doanh thu có thêm khi bán thêm một đơn vị sản phẩm bằng phần chi phí thêm vào khi làm thêm một đơn vị sản phẩm. Trong cạnh cạnh tranh hoàn hảo, doanh thu biên bằng giá. Ngay cả khi giá thấp hơn chi phí bình quân tối thiểu, lợi nhuận bị âm. Tại điểm doanh thu biên bằng chi phí biên, doanh nghiệp lỗ ít nhất. Lợi nhuận trước thuế và lãi: Lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế hay thu nhập trƣớc lãi vay và thuế (tiếng Anh: earnings before interest and taxes—EBIT) là một chỉ tiêu dùng để đánh giá khả năng thu đƣợc lợi nhuận của công ty, bằng thu nhập trừ đi các chi phí, nhƣng chƣa trừ tiền (trả) lãi và thuế thu nhập. EBIT đƣợc đề cập đến nhƣ khoản kiếm đƣợc từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh hay thu nhập ròng từ hoạt động. Công thức để tính EBIT là: EBIT = Thu nhập - Chi phí hoạt động Có thể xem công thức tính EBIT một cách cụ thể hơn nhƣ sau: EBIT = Tổng Doanh thu - Tổng biến phí - Tổng định phí Nói cách khác, EBIT là tất cả các khoản lợi nhuận trƣớc khi tính vào các khoản thanh toán tiền lãi và thuế thu nhập. Một yếu tố quan trọng đóng vai trò giúp cho EBIT đƣợc sử dụng rộng rãi là nó đã loại bỏ sự khác nhau giữa cấu trúc vốn và tỷ suất thuế giữa các công ty khác nhau. Do đã loại bỏ lãi vay và thuế, hệ số EBIT làm rõ hơn khả năng tạo lợi nhuận của công ty, và dễ dàng giúp ngƣời đầu tƣ so sánh các công ty với nhau. 23
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tỷ số lợi nhuận trên tài sản: Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (hay Chỉ tiêu hoàn vốn tổng tài sản, Hệ số quay vòng của tài sản, Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản), thƣờng viết tắt là ROA từ các chữ cái đầu của cụm từ tiếng Anh Return on Assets, là một tỷ số tài chính dùng để đo lƣờng khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số này đƣợc tính ra bằng cách lấy lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế) của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo (có thể là 1 tháng, 1 quý, nửa năm, hay một năm) chia cho bình quân tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp trong cùng kỳ. Số liệu về lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận trƣớc thuế đƣợc lấy từ báo cáo kết quả kinh doanh. Còn giá trị tài sản đƣợc lấy từ bảng cân đối kế toán. Chính vì lấy từ bảng cân đối kế toán, nên cần tính giá trị bình quân tài sản doanh nghiệp. Công thức hóa, ta sẽ có: Lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế) Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản = 100% x Bình quân tổng giá trị tài sản Vì lợi nhuận ròng chia cho doanh thu bằng tỷ suất lợi nhuận biên, còn doanh thu chia cho giá trị bình quân tổng tài sản bằng hệ số quay vòng của tổng tài sản, nên còn cách tính tỷ số lợi nhuận trên tài sản nữa, đó là: Tỷ số lợi nhuận trên tài sản = Tỷ suất lợi nhuận biên × Số vòng quay tổng tài sản Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ đƣợc đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề kinh doanh. Do đó, ngƣời phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ. Lợi nhuận trên vốn: ROE là viết tắt của cụm từ tiếng Anh Return On Equity, có nghĩa là Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hay lợi nhuận trên vốn. ROE đƣợc tính bằng cách 24
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 lấy lãi ròng sau thuế chia cho tổng giá trị vốn chủ sở hữu dựa vào bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo tài chính cuối kỳ này(6 tháng đầu năm, 6 tháng cuối năm). Lợi nhuận ròng sau thuế kỳ này ROE = 100% x Tổng vốn chủ đầu kỳ Lợi nhuận ròng: Lợi nhuận ròng, còn đƣợc gọi là lãi thuần, thu nhập ròng hoặc lãi ròng là thƣớc đo lợi nhuận của một liên doanh sau khi hạch toán tất cả các chi phí và thuế. Đó là lợi nhuận thực tế, và bao gồm các chi phí hoạt động đƣợc loại trừ khỏi lợi nhuận gộp Một từ đồng nghĩa chung cho lợi nhuận ròng khi thảo luận báo cáo tài chính (bao gồm bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập) là lãi ròng. Thuật ngữ này xuất phát từ sự xuất hiện truyền thống của một báo cáo thu nhập cho thấy tất cả các khoản thu và chi phí đƣợc phân bổ trong một khoảng thời gian xác định với tổng kết kết quả trên dòng dƣới cùng của báo cáo. Theo thuật ngữ đơn giản, lợi nhuận ròng là số tiền còn lại sau khi thanh toán tất cả các chi phí của một nỗ lực. Trong thực tế, điều này có thể rất phức tạp trong các tổ chức lớn hoặc nỗ lực. Ngƣời giữ sổ sách hoặc kế toán viên phải phân loại và phân bổ doanh thu và chi phí đúng với phạm vi và nội dung làm việc cụ thể mà thuật ngữ đƣợc áp dụng. Tuy nhiên, các định nghĩa của thuật ngữ có thể khác nhau giữa Anh và Mỹ. Tại Mỹ, lợi nhuận ròng thƣờng đƣợc kết hợp với thu nhập ròng hoặc lợi nhuận sau thuế (xem bảng bên dƣới). Tỷ suất biên lợi nhuận ròng là tỷ lệ có liên quan. Con số này đƣợc tính bằng cách chia lợi nhuận ròng theo doanh thu hoặc doanh thu và nó thể hiện khả năng sinh lời, theo phần trăm. Lợi nhuận ròng: Để tính lợi nhuận ròng cho một liên doanh (chẳng hạn nhƣ công ty, bộ phận hoặc dự án), trừ tất cả chi phí, bao gồm phần chia sẻ tổng chi phí chung của công ty, từ tổng doanh thu hoặc doanh thu. Lợi nhuận ròng = doanh thu bán hàng - tổng chi phí Lợi nhuận ròng là thƣớc đo lợi nhuận cơ bản của liên doanh. Đó là doanh thu của hoạt động ít hơn chi phí của hoạt động. Các biến chứng chính là... khi cần phải đƣợc phân bổ trên toàn liên doanh. Hầu nhƣ theo định nghĩa, chi phí là chi phí không thể đƣợc gắn trực tiếp với bất kỳ dự án, sản phẩm hoặc bộ phận cụ thể nào. Ví dụ cổ điển sẽ là chi phí của nhân viên trụ sở. Mặc dù về 25
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 mặt lý thuyết có thể tính toán lợi nhuận cho bất kỳ tiểu liên doanh nào, chẳng hạn nhƣ một sản phẩm hoặc khu vực, thƣờng các tính toán đƣợc trả về nghi ngờ bởi sự cần thiết phải phân bổ chi phí trên cao. Bởi vì chi phí trên cao thƣờng không có trong các gói gọn gàng, việc phân bổ trên toàn bộ các khoản đầu tƣ không phải là khoa học chính xác Lợi nhuận gộp: Trong kế toán, lợi nhuận gộp, tổng lợi nhuận, lợi nhuận bán hàng, hoặc doanh số bán hàng tín dụng là sự khác biệt giữa doanh thu và chi phí sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ, trƣớc khi khấu trừ chi phí chìm, lƣơng bổng, thuế và trả lãi. Điều này khác với lợi nhuận hoạt động (thu nhập trƣớc lãi và thuế). Lãi gộp là cụm từ thƣờng đƣợc sử dụng ở Hoa Kỳ, trong khi lợi nhuận gộp là việc sử dụng phổ biến hơn ở Anh và Öc. Các khoản khấu trừ khác nhau (và các chỉ số tƣơng ứng của chúng) từ doanh thu thuần đến thu nhập ròng nhƣ sau: Doanh thu thuần = tổng doanh thu - (chiết khấu khách hàng + lãi + phụ cấp) Lợi nhuận gộp = doanh thu thuần - giá vốn hàng bán Tỷ suất lợi nhuận gộp = [(doanh thu thuần - giá vốn hàng bán) / doanh thu thuần]× 100%. Lợi nhuận hoạt động = tổng lợi nhuận - tổng chi phí hoạt động Thu nhập ròng (hoặc lợi nhuận ròng) = lợi nhuận hoạt động - thuế - lãi Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu trong một kỳ nhất định đƣợc tính bằng cách lấy lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận sau thuế trong kỳ chia cho doanh thu trong kỳ. Đơn vị tính là %. Cả lợi nhuận ròng lẫn doanh thu đều có thể lấy từ báo cáo kết quả kinh doanh của công ty. Công thức tính tỷ số này nhƣ sau: Lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế) Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu = 100 x Doanh thu Tỷ suất này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị dƣơng nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số 26
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ. Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế, khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, ngƣời ta so sánh tỷ số này của công ty với tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia. Mặt khác, tỷ số này và số vòng quay tài sản có xu hƣớng ngƣợc nhau. Do đó, khi đánh giá tỷ số này, ngƣời phân tích tài chính thƣờng tìm hiểu nó trong sự kết hợp với số vòng quay tài sản. Lợi tức: Lợi tức là một khái niệm trong kinh tế học dùng để chỉ chung về những khoản lợi nhuận (lãi, lời) thu đƣợc khi đầu tƣ, kinh doanh hay tiền lãi thu đƣợc do cho vay hoặc gửi tiết kiệm tai ngân hàng. Trong các trƣờng hợp khác nhau, thì lợi tức có tên gọi khác nhau, trong đầu tƣ chứng khoán, lợi tức có thể gọi là cổ tức, trong tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi kỳ hạn, nó gọi là lãi hay tiền lãi, còn trong các hoạt động đầu tƣ kinh doanh khác, lợi tức có thể gọi là lợi nhuận, lời... Lợi tức là một khái niệm đƣợc xem xét dƣới hai góc độ khác nhau gồm góc độ của ngƣời cho vay và của ngƣời đi vay. Ở góc độ ngƣời cho vay hay nhà đầu tƣ vốn, lợi tức là số tiền tăng thêm trên số vốn đầu tƣ ban đầu trong một khoảng thời gian nhất định. Khi nhà đầu tƣ đem đầu tƣ một khoản vốn, nhà đầu tƣ sẽ thu đƣợc một giá trị trong tƣơng lai lớn hơn giá trị đã bỏ ra ban đầu và khoản chênh lệch này đƣợc gọi là lợi tức. Ở góc độ ngƣời đi vay hay ngƣời sử dụng vốn, lợi tức là số tiền mà ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay (là ngƣời chủ sở hữu vốn) để đƣợc sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. Trong thời gian cho vay, ngƣời cho vay có thể gặp phải những rủi ro nhƣ: ngƣời vay không trả lãi hoặc không hoàn trả vốn vay. Những rủi ro này sẽ ảnh hƣởng đến mức lợi tức mà ngƣời cho vay dự kiến trong tƣơng lai. Khoản tiền đi vay (hay bỏ ra để cho vay) ban đầu gọi là vốn gốc. Số tiền nhận đƣợc từ khoản vốn gốc sau một khoản thời gian nhất định gọi là giá trị tích luỹ. Tỷ suất lợi tức (lãi suất) là tỷ số giữa lợi tức thu đƣợc (phải trả) so với vốn đầu tƣ (vốn vay) trong một đơn vị thời gian. Đơn vị thời gian là năm (trừ trƣờng hợp cụ thể khác). Trong kinh tế chính trị Marx-Lenin, lợi tức là một thuật ngữ dùng để chỉ một phần của lợi nhuận bình quân mà tƣ bản đi vay trả cho tƣ bản cho vay về quyền sở hữu tƣ bản để đƣợc quyền sử dụng tƣ bản trong một thời gian nhất 27
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 định. Lợi tức thực hiện cả năm là kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm lợi tức hoạt động kinh doanh và hoạt động khác. Lợi tức hoạt động kinh doanh là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trừ đi giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế theo quy định của pháp luật (trừ thuế lợi tức). Lợi tức thực hiện cả năm là kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm lợi tức hoạt động kinh doanh và hoạt động khác. Lợi tức hoạt động kinh doanh là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trừ đi giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế theo quy định của pháp luật (trừ thuế lợi tức). Lợi tức hoạt động khác bao gồm: Lợi tức hoạt động tài chính là số thu lớn hơn chi của các hoạt động tài chính, bao gồm các hoạt động cho thuê tài sản, mua, bán trái phiếu, chứng khoán, mua bán ngoại tệ, lãi tiền gửi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh, lãi cho vay thuộc các nguồn vốn và quỹ, lãi cổ phần và lãi do góp vốn liên doanh, hoàn nhập số dƣ khoản dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. Lợi tức của hoạt động bất thƣờng là khoản thu nhập bất thƣờng lớn hơn các chi phí bất thƣờng, bao gồm các khoản phải trả không có chủ nợ, thu hồi lại các khoản nợ khó đòi đã đƣợc duyệt bỏ (đang theo dõi ngoài bảng cân đối kế toán, các khoản vật tự, tài sản thừa sau khi đã bù trừ hao hụt mất mát các vật tƣ cùng loại, chênh lệch thanh lý, nhƣợng bán tài sản (là số thu về nhƣợng bán trừ giá trị còn lại trên sổ sách kế toán của tài sản và các chi phí thanh lý, nhƣợng bán), các khoản lợi tức các năm trƣớc phát hiện năm nay, số dƣ hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, phải thu khó đòi, khoản tiền trích bảo hành sản phẩm còn thừa khi hết hạn bảo hành. 2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để triển khai và thực hiện mục tiêu thứ nhất và thứ hai: Bài luận văn sử dụng phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp đƣợc thu thập từ phòng kinh doanh, tự tổng hợp, thu thập từ các đồng nghiệp khác... để hoàn thiện bảng số liệu một cách rõ ràng và trực quan nhất. Để đƣa ra những phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để thƣc hiện đƣợc mục tiêu thứ ba: Bài luận văn sử dụng phƣơng pháp phân tích số liệu: Từ những số liệu sơ cấp và thứ cấp thu thập đƣợc tiến hành phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp của mục tiêu thứ nhất. Sau đó tổng hợp thông tin từ phòng kinh doanh để tiến hành 28
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 phân tích nghiên cứu sản phẩm, thị trƣờng; thông tin từ phòng nhập khẩu, để nghiên cứu giá cả sản phẩm, nguồn gốc và chất lƣợng sản phẩm, số lƣợng hàng tồn kho của doanh nghiệp; thông tin từ phòng kế toán để thu thập đƣợc thông tin công ty làm ăn lời hay lỗ, cách thức thanh toán với các đối tác, công nợ của công ty… từ đó đƣa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. 29
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VẤN ĐỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH DƢỢC PHẨM TRƢỜNG THỊNH