SlideShare a Scribd company logo
1 of 60
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ - LUẬT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
“ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SÔNG HỒNG
TRÊN THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA”
NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tậ p
- Họ và tên: TS. Vũ Tam Hòa
- Bộ môn : Quản lý kinh tế
- Họ và tên: Lê Quốc Nam
- Lớp : K54F3
HÀ NỘI
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÓM LƯỢC
Khóa luận đi sâu vào nghiên cứu công tác nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty cổ phần May Sông Hồng trên thị trường nội địa.Kết quả phân tích nghiên cứu
dựa trên các phương pháp thu thập dữ liệu,phương pháp phân tích, phương pháp so
sánh,phương pháp kết hợp giữa lý luận và thực tiễn để phân tích và giải thích,...Sau
khi tiến hành nghiên cứu và tổng hợp thì kết quả cho thấy Công ty cổ phần May Sông
Hồng đã có những điểm yếu và điểm mạnh nhất định so với các đối thủ cạnh tranh,cụ
thể hơn là đối với đối thủ cạnh tranh chính trong cùng ngành trên thị trường nội địa.Do
vậy công ty cần tìm những giải pháp thích hợp để tiếp tục phát triển những điểm mạnh
và khắc phục, sửa đổi các điểm yếu của mình.Chính vì vậy, khóa luận đã đưa ra những
giải pháp cho Công ty cổ phần May Sông Hồng và những kiến nghị cần thiết đối với
nhà nước để giúp công ty nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường nội địa nói
riêng và giúp các doanh nghiệp kinh doanh ngành chăn ga gối và đệm nói chung cùng
phát triển vì lợi ích chung của xã hội.
i
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của quý thầy cô khoa Kinh tế-Luật, Trường Đại Học Thương
Mại, sau những tháng ngày thực tập em đã hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp của mình.
Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn có
sự hướng dẫn tận tình của thầy cô, cô chú, anh chị tại doanh nghiệp thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo – TS.Vũ Tam Hòa, người đã giành rất nhiều
thời gian và tâm huyết hướng dẫn, giúp đỡ em về mặt phương pháp, lý luận và nội
dung trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp, giúp em hoàn thành bài khóa
luận một cách tốt nhất.
Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh
nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo không tránh khỏi những thiếu xót, em rất
mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô cùng toàn thể cán bộ, công nhân
viên tại các doanh nghiệp để báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các cô chú, anh chị tại các doanh
nghiệp lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất!
Hà Nội,Ngày 1 Tháng 12 Năm 2021
Sinh viên thực hiện
Nam
Lê Quốc Nam
ii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TÓM LƯỢC ...............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ii
MỤC LỤC.................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ............................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................1
1.Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài ...............................................................................1
2.Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ................................................2
3.Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu..........................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................4
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ...................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SÔNG HỒNG TRÊN THỊ TRƯỜNG..............6
NỘI ĐỊA.........................................................................................................................6
1.1.Một số khái niệm cơ bản.........................................................................................6
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh, năng lực cạnh tranh .......................................................6
1.1.2.Khái niệm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............................8
1.1.3.Lý thuyết về thị trường nội địa .............................................................................8
1.2.Một số lý thuyết và nội dung về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp .............................................................................................................................9
1.2.1 Ma trận SWOT ......................................................................................................9
1.2.2.Nội dung của nâng cao năng lực cạnh tranh....................................................10
1.3.Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần May Sông Hồng
trên thị trường nội địa..................................................................................................14
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .............16
1.4.1. Nhân tố vĩ mô .....................................................................................................16
1.4.2. Nhân tố vi mô .....................................................................................................17
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CỒNG TY CỔ PHẦN MAY SÔNG HỒNG TRÊN THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA ....19
2.1. Giới thiệu chung về tổ chức bộ máy và các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực
cạnh tranh của công ty cổ phần May Sông Hồng.....................................................19
2.1.1. Giới thiệu chung về tổ chức bộ máy..................................................................19
iii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
b. Nhân tố vi mô:.......................................................................................................24
2.1.3.Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu...........................................................................27
2.1.4.Kết quả kinh doanh giai đoạn 2018-2021 ......................................................27
2.2.Phân tích thực trạng nâng cao năng lực cạnh tranh của CTCP May Sông
Hồng trên thị trường nội địa. .................................................................................31
2.2.3. Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng hệ thống phân phối ................................33
2.2.4. Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng nguồn lực của doanh nghiệp..................34
2.2.5. Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng trình độ công nghệ và vật chất kỹ thuật 38
2.3.Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần May Sông
Hồng trên thị trường nội địa ......................................................................................40
2.3.1.Thị phần............................................................................................................40
2.3.2.Năng suất lao động...........................................................................................42
2.3.3.Lợi nhuận doanh nghiệp kinh doanh mảng chăn ga gối và đệm......................42
2.3.4.Tỷ suất lợi nhuận..............................................................................................44
2.4.Những thành công và hạn chế về năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần
May Sông Hồng. ..........................................................................................................45
2.4.1.Những thành công ............................................................................................45
2.4.2.Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ..............................................................45
CHƯƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SÔNG HỒNG TRÊN THỊ
TRƯỜNG NỘI ĐỊA ................................................................................................48
3.1.Phương hướng phát triển và kinh doanh của công ty cổ phần May Sông
Hồng..........................................................................................................................48
3.1.1.Mục tiêu và phương hướng kinh doanh của công ty........................................48
3.1.2.Cơ hội và thách thức của công ty.....................................................................49
3.2.Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần May Sông
Hồng trên thị trường nội địa. .....................................................................................50
3.2.1.Xây dựng đội ngũ nghiên cứu thị trường.........................................................50
3.2.2.Hoàn thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm..................................................51
3.2.3.Xây dựng bộ phận chuyên trách hoạch định chiến lược kinh doanh ...............52
3.2.4.Sử dụng nguồn vốn hợp lý ...............................................................................53
3.2.5.Nâng cao năng suất lao động và kỹ năng lao động..........................................53
3.2.6.Duy trì và phát triển thương hiệu vững mạnh..................................................54
3.2.7.Tăng cường năng suất và kỹ năng lao động.....................................................54
3.2.8.Nâng cao trình độ quản trị doanh nghiệp.........................................................55
iv
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.3.Đề xuất kiến nghị đối với Nhà nước .....................................................................56
KẾT LUẬN ..................................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................60
v
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Giải nghĩa
CTCP Công ty cổ phần
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
MSH May Sông Hồng
LN Lợi nhuận
DT Doanh thu
CF Chi phí
CMT CUT-MAKE-TRIM
KQKD Kết quả kinh doanh
FOB FREE ON BOARD
vi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Ma trận SWOT ............................................................................................ 9
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP May Sông Hồng giai đoạn 2018-
2020 .......................................................................................................................... 28
Bảng 2.3:Kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP May Sông Hồng 10 tháng năm
2021 .......................................................................................................................... 29
Bảng 2.4: So sánh giá bán sản phẩm CTCP May Sông Hồng với các đối thủ cạnh tranh
.................................................................................................................................. 32
Bảng 2.5: Hệ thống cửa hàng, đại lý của Công ty cổ phần May Sông Hồng ............... 34
Bảng 2.6: Phân tích tình hình biến động quy mô tài sản ............................................. 34
Bảng 2.7: Phân tích tình hình biến động quy mô nguồn vốn ...................................... 35
Bảng 2.8: Bảng thống kê nhân sự của công ty cổ phần May Sông Hồng trong giai đoạn
năm 2018-2020 .......................................................................................................... 36
Bảng 2.9: Một số thiết bị máy móc phục vụ sản xuất của Công ty cổ phần May Sông
Hồng ......................................................................................................................... 38
Bảng 2.10: Thị phần tuyệt đối của các công ty kinh doanh mảng sản phẩm chăn ga gối
và đệm ....................................................................................................................... 40
Bảng 2.11: Thị phần tương đối của các công ty kinh doanh mảng sản phẩm chăn ga
gối và đệm ................................................................................................................. 41
Bảng 2.12: Năng suất lao động của công ty cổ phần May Sông Hồng giai đoạn ........ 42
2018-2020 ................................................................................................................. 42
Bảng 2.13: Sản lượng, doanh thu và lợi nhuận của công ty kinh doanh trong mảng
chăn ga gối và đệm giai đoạn năm 2018-2020 ........................................................... 42
Bảng 2.14: Tỷ suất lợi nhuận của công ty trong giai đoạn năm 2018-2020 ................ 44
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty cổ phần May Sông Hồng ...................... 21
vii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài
Hiện tại Việt Nam đang ngày càng chủ động hơn trong tiến trình hội nhập nền
kinh tế quốc tế thông qua việc ký kết các hiệp định thương mại như: hiệp định thương
mại tự do Việt Nam – Châu Âu (EVFTA), hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên
Thái Bình Dương (CPTPP), hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) và
hiệp định thương mại tự do Việt Nam-Vương quốc Anh (UKVFTA).Với việc hợp tác
và ký kết các văn bản mang tính pháp lý như trên đã mở ra một cơ hội vàng cho các
doanh nghiệp trong ngành như: may mặc, công nghiệp chế biến,…đẩy mạnh xuất
khẩu, đưa sản phẩm của mình tiếp cận đến với các thị trường tiếm năng này mà qua đó
thu về được lợi nhuận lớn ,đóng góp một phần vào sự phát triển nền kinh tế của Việt
Nam nói chung.Tuy rằng sự phát triển và cơ hội là vậy nhưng đây cũng là một thách
thức đối với các doanh nghiệp trong nước khi phải cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ
đến từ nước ngoài- vốn có tiềm lực mạnh và kinh nghiệm lâu năm trên thương trường.
Chính vì vậy, việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước
trước các đối thủ lớn và tiềm năng là một yếu tố tất yếu để tồn tại và trụ vững trên cả
thị trường nội địa lẫn thị trường quốc tế, nhất là trong bối cảnh hàng rào thuế quan
được dỡ bỏ và các công cụ bảo hộ sản xuất trong nước không còn hiệu lực mạnh
mẽ.Đặc biệt đối với các doanh nghiệp trong ngành chăn ga gối và đệm - một trong
những ngành hàng lâu đời và có sức ảnh hưởng trên thị trường nội địa.Theo như thống
kê, hiện Việt Nam có trên 1789 doanh nghiệp trong ngành chăn ga gối và đệm với số
lượng lao động trong ngành lên tới hơn 2 triệu lao động,những con số trên đã nói lên
phần nào tiềm năng và quy mô ngành.Tuy rằng ngành công nghiệp chăn ga gối đệm
phát triển là vậy nhưng quy mô ngành sợi, dệt nhuộm và các ngành công nghiệp phụ
trợ tại Việt Nam lại không tương xứng với sự phát triển đó khiến cho việc chủ động
giá thành nguyên vật liệu trong nước vẫn còn nhiều hạn chế.Vì vậy muốn nâng cao
năng lực cạnh tranh cho chính mình, các doanh nghiệp trong ngành chăn ga gối đệm
phải chủ động đầu tư để cải thiện năng lực sản xuất của mình, chấp nhận một cuộc
cạnh tranh khắc nghiệt với các đối thủ tiềm năng lớn trên thị trường cả trong lẫn ngoài
nước để đưa sản phẩm của mình gần hơn đến với người tiêu dùng
Hiện nay, CTCP May Sông Hồng kinh doanh hai mảng chính là: Sản xuất hàng
may mặc xuất khẩu và sản xuất các sản phẩm chăn - ga - gối và đệm. Đối với mặt hàng
may xuất khẩu, công ty chủ yếu xuất sang thị trường quốc tế như: Mỹ, Eu, Nhật Bản,
Hàn Quốc,..Còn đối với sản phẩm chăn-ga-gối và đệm, công ty sản xuất và phân phối
tại thị trường nội địa.Các sản phẩm của công ty từ lâu luôn nổi tiếng với thiết kế đa
dạng,nhiều mẫu mã, chủng loại và có độ bền cũng như sự an toàn trong khi sử dụng
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cao.Tuy việc phát triển ,gia công sản phẩm tốt là vậy nhưng khả năng cạnh tranh của
công ty trên thị trường nội địa so với tiềm lực của mình là chưa mạnh, chỉ xếp thứ 2
sau CTCP Everpia.Còn khả năng cạnh tranh và phát triển sản phẩm may mặc theo
phương thức xuất khẩu FOB so với các doanh nghiệp trong nước nhìn chung ở mức
tạm được ,vẫn chưa khai phá được hết tiềm năng từ các thị trường quốc tế.Đặc biệt vào
năm 2020,thương mại toàn cầu chịu ảnh hưởng nặng nề với sự xuất hiện bất ngờ của
dịch bệnh COVID 19 và cùng với đó là ảnh hưởng không hề nhỏ từ xung đột thương
mại Mỹ - Trung vẫn tiếp diễn khiến cho ngành dệt may, ngành hàng chăn ga gối đệm
cũng như các doanh nghiệp trong ngành đều gặp khó khăn.Chính trong bối cảnh đặc
biệt này, thị trường nội địa đang được đánh giá là rất tiềm năng bởi lâu nay doanh
nghiệp chỉ chú trọng đến mặt hàng xuất khẩu và chưa quan tâm nhiều đến thị trường
này.Vì vậy việc nghiên cứu tình hình năng lực cạnh tranh của CTCP May Sông Hồng
trên thị trường nội địa là sự cần thiết để chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu hay những
cơ hội và thách thức của công ty trong quá trình hoạt động nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh của công ty trên thị trường.
Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi quyết định chọn đề tài cho nghiên cứu khóa luận
của mình: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần May Sông Hồng trên
thị trường nội địa”
2.Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan
- Th.S Phạm Quỳnh Anh (2015): “Phân tích năng lực cạnh tranh của công ty cổ
phần May Sông Hồng”.Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh chương trình định hướng
thực hành- Trường đại học kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội.Dựa trên phương pháp
thống kê, so sánh,phân tích, tổng hợp và nghiên cứu số liệu sơ cấp cũng như thứ cấp,
tác giả đã chỉ rõ và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của CTCP
May Sông Hồng cũng như đánh giá thực trạng khả năng cạnh tranh của công ty.Trên
cơ sở đó đưa ra những đề xuất, giải pháp để nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty
- Th.S Phan Doãn Thắng (2017) “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ
phần và Đầu tư thương mại TNG Thái Nguyên”.Luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên ngành
quản trị kinh doanh-Trường đại học Kinh tế Quốc Dân.Đề tài đã hệ thống hóa được
một số lý luận cơ bản về sức cạnh tranh trên thị trường đồng thời đánh giá được thực
trạng sức cạnh tranh sản phẩm may mặc của công ty trên thị trường nội địa và quốc tế
,qua đó rút ra được những thành công mà công ty đã đạt được cũng như mặt hạn chế
mà công ty còn tồn đọng.Trên cơ sở đó, đề tài cũng đã đưa ra được kiến nghị đối với
nhà nước,đối với hiệp hội dệt may Việt Nam để tạo điều kiện giúp doanh nghiệp TNG
có thể nâng cao sức cạnh tranh của công ty trong giai đoạn hiện nay.
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Th.S Hoàng Văn Tân (2019) “Quản trị chuỗi cung ứng sản xuất vải tại công ty
cổ phần May Sông Hồng”.Luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên ngành quản trị kinh doanh-
Trường đại học Ngoại Thương.Đề tài đã hệ thống hóa được một số lý luận cơ bản về
chuỗi cung ứng sản xuất vải của công ty để tạo ra nguồn cung nguyên vật liệu sản xuất
trên thị trường,đồng thời cũng đánh giá được thực trạng sản xuất vải của công ty hiện
nay, qua đó rút ra được những thành công và hạn chế mà công ty còn tồn đọng.Trên cơ
sở đó đưa ra cho công ty những đề xuất và giải pháp để nâng cao chuỗi cung ứng trong
sản xuất vải.
- Phùng Thị Vân (2015) “Nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm bao bì của
công ty TNHH Tân Thành Đồng”.Khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế-
luật,trường đại học Thương Mại.Khóa luận đã đưa ra được thực trạng về năng lực sản
xuất của công ty TNHH Tân Thành Đồng cũng như sự cạnh tranh của công ty trên thị
trường nội địa mà qua đó đánh giá được thành công và mặt hạn chế của công ty.Trên
cơ sở đó đưa ra những đề xuất và giải pháp để nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm
của doanh nghiệp trên thị trường.
- Nguyễn Thu Trang (2020) “Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần
đầu tư xây dựng số 9 Bắc Giang trên thị trường Miền Bắc”.Khóa luận tốt nghiệp
chuyên ngành kinh tế- luật,trường đại học Thương Mại.Khóa luận đã hệ thống hóa
được một số lý luận cơ bản về sức cạnh tranh trên thị trường xây dựng đồng thời cũng
đưa ra được thực trạng về năng lực cạnh tranh của công ty bao gồm việc phân
tích,đánh giá,đưa ra những hạn chế và nguyên nhân tạo ra hạn chế đó.Đồng thời cũng
đưa ra các định hướng và giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ
phần xây dựng số 9 Bắc Giang.
- Nguyễn Thị Liễu (2013) “ Giải pháp nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm cửa HV
Windows của công ty cổ phần thương mại và xây dựng Hà Văn – Gia Lộc trên thị
trường Hà Nội”. Khóa luận tốt nghiệp khoa Kinh tế - Đại học Thương mại. Đề tài đã
hệ thống hóa được một số lý luận cơ bản về sức cạnh tranh sản phẩm của doanh
nghiệp, các chỉ tiêu đánh giá sức cạnh tranh sản phẩm đồng thời đánh giá khái quát
thực trạng thị trường Hà Nội và các nhân tố ảnh hưởng đến sức cạnh tranh sản phẩm
cửa HVWindows trên thị trường Hà Nội.Từ đó công ty có thể áp dụng các giải pháp
vào kinh doanh nhằm mục đích nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm HVWindows trên
thị trường Hà Nội.
3.Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hệ thống lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của
công ty cổ phần May Sông Hồng trên thị trường nội địa,phân tích thực trạng của công
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ty từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trên thị
trường nội địa.
3.2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần May Sông Hồng,
đánh giá những thành công đã đạt được, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng, từ đó
chỉ ra định hướng và giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
trên thị trường nội địa
3.3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để hoàn thành được mục tiêu trên, bài khóa luận này cần được thực hiện những
nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp
- Đánh giá các điều kiện nguồn lực, khả năng kinh doanh của công ty trên thị
trường nội địa, phân tích năng lực cạnh tranh nào ảnh hưởng đến doanh nghiệp để từ
đó đánh giá thành công,hạn chế,nguyên nhân ,bài học rút ra về khả năng cạnh tranh
của Công ty Cổ phần May Sông Hồng
- Đưa ra định hướng,tìm kiếm và đề xuất giải pháp hữu hiệu để nâng cao năng
lực cạnh tranh của công ty
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những chỉ tiêu đánh giá khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp cũng như các chính sách, công cụ nâng cao sức
cạnh tranh.Trên cơ sở đó, vận dụng để đưa ra những giải pháp cơ bản làm nâng cao
năng lực cạnh tranh của CTCP May Sông Hồng trên thị trường nội địa
- Phạm vi không gian: Không gian nghiên cứu đề tài tại Công ty cổ phần May
Sông Hồng tại địa chỉ Số 105 đường Nguyễn Đức Thuận, Phường Thống Nhất, Thành
phố Nam Định,Tỉnh Nam Định.
- Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập và phân tích Công ty cổ phần May Sông
Hồng trên thị trường nội địa trong giai đoạn năm 2018-2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Đối với đề tài này phương pháp thu thập dữ liệu sẽ là thứ cấp.Đây là phương
pháp thu thập thông tin gián tiếp thông qua các tài liệu báo cáo thường niên về tình
hình hoạt động kinh doanh của công ty,các văn bản pháp lý liên quan đến ngành may
mặc cùng các nguồn dữ liệu thứ cấp khác gồm: sổ sách, báo chí, internet,…..chủ yếu
mục đích thu thập được: số liệu kế toán liên quan đến tình hình kinh doanh chung các
mặt hàng của công ty, các báo cáo kinh doanh, doanh thu của công ty trong giai đoạn
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
từ năm 2018-2020.Qua đó phân tích được những năng lực của Công ty Cổ phần May
Sông Hồng trên thị trường nội địa để từ đó đưa ra được những giải pháp nâng cao năng
lực cạnh tranh.
5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
- Phương pháp thống kê: Để tổng hợp được số liệu, em đã thực hiện việc thu thập
dữ liệu và thống kê lại thành dạng bảng.Bên cạnh đó những tài liệu thu thập được đã
được xử lý dưới dạng đồ thị, biểu đồ để có thể quan sát và rút ra được những đánh giá
tổng quát về thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty trên thị trường nội địa trong
giai đoạn năm 2018-2020
- Phương pháp so sánh đối chiếu: Sau khi tiến hành thống kê dữ liệu thành bảng
và sắp xếp các số liệu sao cho phù hợp, em đã tiến hành so sánh đối chiếu số liệu qua
các năm vào các thời điểm cụ thể để làm nổi bật lên tốc độ tăng trưởng, giảm xuống
doanh số của công ty qua các năm cùng với đó cũng so sánh với cả đối thủ cạnh tranh
của công ty.Mục đích làm trên để chỉ ra được khả năng cạnh tranh của công ty trong
thời gian qua
- Phương pháp chỉ số: Phương pháp chỉ số để đánh giá sự tăng lên hoặc giảm
xuống về mặt thị phần của công ty trên thị trường nội địa thông qua tiêu thụ mặt hàng
chăn,ga,gối và đệm.Qua đó đánh giá được khả năng cạnh tranh của mặt hàng này trong
thời gian qua
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng để
phân tích tổng hợp, ngoài ra còn sử dụng phương pháp logic và phương pháp triển
khai,quy nạp trong quá trình phân tích lý luận và thực tiễn
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần tóm lược,lời cảm ơn, mục lục,danh mục bảng biểu,danh mục từ viết
tắt,lời mờ đầu, tài liệu tham khảo, khóa luận tốt nghiệp kết cấu gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần
May Sông Hồng trên thị trường nội địa.
Chương 2: Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần
May Sông Hồng trên thị trường nội địa.
Chương 3: Các để xuất và kiến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh của công
ty cổ phần May Sông Hồng trên thị trường nội địa.
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SÔNG HỒNG TRÊN THỊ TRƯỜNG NỘI
ĐỊA
1.1.Một số khái niệm cơ bản
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh, năng lực cạnh tranh
a) Khái niệm về cạnh tranh
Thuật ngữ “Cạnh tranh” được sử dụng rất nhiều trong hầu hết mọi lĩnh vực hiện
nay,nhất là trong bối cảnh khi xu hướng tự do hóa thương mại đang phổ biến trên toàn
cầu.Có thể kể tên một số lĩnh vực được ứng dụng phổ biến như: kinh tế, pháp
luật,chính trị, quân sự, thương mại quốc tế.Không chỉ có vậy,thuật ngữ trên thường
xuyên xuất hiện phổ biến trên các mặt báo,chương trình thời sự, các diễn đàn kinh tế
trên internet cũng như nhiều phương tiện truyền thông khác.Vì vậy nên có nhiều khái
niệm liên quan đến thuật ngữ này dưới nhiều góc nhìn khác nhau và được trình bày cụ
thể dưới đây:
Trong kinh tế học, khái niệm cạnh tranh được hiểu là sự ganh đua giữa các chủ
thể kinh tế (nhà sản xuất, nhà phân phối,bán lẻ, người tiêu dùng,thương nhân,…) nhằm
giành lấy những vị thế để tạo nên lợi thế tương đối trong sản xuất, tiêu thụ hay tiêu
dùng hàng hóa, dịch vụ hay các lợi ích về kinh tế, thương mại khác để thu được về
nhiều lợi ích nhất cho mình.Ở góc độ thương mại, cạnh tranh là một trận chiến giữa
các doanh nghiệp trong ngành kinh doanh nhằm giành/giữ được sự chấp nhận và lòng
trung thành của khách hàng.
Theo K.Marx [4, tr 161]: “Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các
nhà tư bản nhằm dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng
hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch”
Theo nhà kinh tế học Michael Porter của Mỹ [2,tr 20]: “Cạnh tranh (kinh tế) là
giành lấy thị phần.Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận
cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có.”
Theo từ điển Bách khoa Việt nam [8] (tập 1) “Cạnh tranh (trong kinh doanh) là
hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các
nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm dành các
điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất”.
Từ những khái niệm và quan điểm trên,có thể tóm lược lại tổng quát rằng: Cạnh
tranh là sự ganh đua giữa các tổ chức,chủ thể có cùng chức năng như nhau,kinh doanh
cùng một loại sản phẩm cũng như đều có một mục tiêu chung muốn chiếm lĩnh thị
phần,đánh bại đối thủ cạnh tranh, gia tăng doanh số và thương hiệu của mình thông
qua chất lượng sản phẩm và giá bán sản phẩm của doanh nghiệp.
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
b) Năng lực cạnh tranh
Thuật ngữ “năng lực cạnh tranh” mặc dù xuất hiện nhiều trên phương tiện truyền
thông, đại chúng nhưng cho đến nay các nhà kinh tế học vẫn chưa thống nhất đưa ra
được một góc nhìn tổng quát về khái niệm này.Do vậy, hiện vẫn còn tồn tại rất nhiều
quan điểm về năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp.Dưới đây là một số quan
niệm về thuật ngữ trên được trình bày như sau:
Khái niệm về năng lực cạnh tranh đã được đề cập từ lâu tại Mỹ vào đầu những
năm 1990.Theo Aldington Report (1985): “Doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh có
thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lượng vượt trội và giá cả thấp hơn các đối
thủ khác trong nước và quốc tế. Khả năng cạnh tranh đồng nghĩa với việc đạt được lợi
ích lâu dài của doanh nghiệp và khả năng đảm bảo thu nhập cho người lao động và chủ
doanh nghiệp”.Năm 1998,Bộ thương mại và công nghiệp Anh đưa ra định nghĩa “Đối
với doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh là khả năng sản xuất đúng sản phẩm, xác định
đúng giá cả và vào đúng thời điểm. Điều đó có nghĩa là đáp ứng nhu cầu khách hàng
với hiệu suất và hiệu quả hơn các doanh nghiệp khác”.
Theo Michael Porter [14], năng lực cạnh tranh là khả năng sáng tạo ra sản phẩm
có quy trình công nghệ độc đáo đê tạo ra giá trị gia tăng cao phù hợp với nhu cầu
khách hàng,chi phí thấp, năng suất cao nhằm tăng nhanh lợi nhuận.
Theo tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD), năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp là sức sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố
sản xuất có hiệu quả làm cho các doanh nghiệp phát triển bền vững trong điều kiện
cạnh tranh quốc tế.
Theo Bách khoa toàn thư Việt Nam thì “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là
sự thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc
thoả mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao, bằng
việc khai thác, sử dụng thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản
phẩm, dịch vụ hấp dẫn người tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận
ngày càng cao và cải tiến vị trí so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường”.
Theo tác giả Vũ Trọng Lâm cho rằng “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là
khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh của doanh
nghiệp”. Tác giả Trần Sửu cũng có ý kiến tương tự: “Năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp là khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng
cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển
bền vững”. Theo quan điểm của hai tác giả trên, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
được hiểu là những lợi thế về năng suất, chất lượng, thị phần, doanh thu mà
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
doanh nghiệp tạo ra, và doanh nghiệp duy trì, sử dụng nó để phát triển cao hơn so với
đối thủ, nhằm nâng cao vị thế của chính doanh nghiệp đó.
Từ những quan điểm trên, trong phạm vi của đề tài, ta tóm lược lại khái niệm của
thuật ngữ trên rằng: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được hiểu là khả năng tạo
dựng, duy trì và phát triển sản xuất sản phẩm và dịch vụ với công nghệ độc đáo, chất
lượng vượt trội so với đối thủ cạnh tranh nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu giá của từng
phân khúc khách hàng với mục đích giành lấy thị phần và chiếm lĩnh thị trường.
1.1.2.Khái niệm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là việc doanh nghiệp định hướng
và phát triển các năng lực đã được doanh nghiệp xác định rõ với mục đích nhằm nâng
cao mức tiêu chí của doanh nghiệp như thị phần, sản lượng, doanh thu, lợi
nhuận,…khiến cho doanh nghiệp có thể tồn tại và đứng vững trên thị trường, thực hiện
tốt mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra
Thông thường mỗi doanh nghiệp khi đã tham gia vào thị trường đều sẽ xác định
riêng cho mình một bộ chỉ tiêu để đánh giá năng lực cạnh tranh cũng như khả năng
hiện thời của doanh nghiệp. Nên việc nâng cao năng lực cạnh tranh là một điều không
thể thiếu trong mục tiêu phát triển của mỗi doanh nghiệp.
1.1.3.Lý thuyết về thị trường nội địa
Thuật ngữ “thị trường” đã xuất hiện từ lâu và bao trùm lên mọi khía cạnh của nền
kinh tế.Chính vì sự phổ biến ấy mà đã có nhiều quan điểm,khái niệm dưới nhiều góc
nhìn khác nhau nói về thuật ngữ này.Có quan điểm cho rằng: “Thị trường là tập hợp
những người mua,người bán tác động qua lại lẫn nhau,dẫn đến khả năng trao đổi”, hay
một cách hiểu khác về thị trường chính là: “Nơi diễn ra các hoạt động mua và bán một
thứ hàng hóa nhất định nào đó”.Từ những quan điểm và góc nhìn trên, khái quát lại
chúng ta rút ra được một khái niệm rằng:Thị trường là môi trường cho phép người mua
và người bán trao đổi hàng hóa,dịch vụ, thỏa mãn nhu cầu từ hai phía cả cung lẫn
cầu.Nhất là trong bối cảnh công nghệ hiện nay, thị trường đã được mở rộng hơn rất
nhiều không còn giới hạn địa điểm và không gian cụ thể hay nói cách khác, ở đâu diễn
ra thương mại giữa người mua và người bán, nơi đó là thị trường.
Thị trường được phân loại ra thành nhiều kiểu khác nhau bao gồm: phân loại theo
đối tượng bán (thị trường hàng hóa, thị trường lao động, thị trường vốn, thị trường tiền
tệ), phân loại theo phạm vi (thị trường thế giới, thị trường quốc gia),phân loại theo số
lượng người mua và người bán trên thị trường (Thị trường độc quyền, thị trường cạnh
tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo).
Dưới góc độ của đề tài, thị trường nội địa sẽ thuộc trong nhóm thị trường theo
phạm vi.Như vậy ta có thể hiểu khái niệm về thị trường nội địa rằng: Thị trường nội
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
địa là nơi diễn ra sự trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa người mua và người bán ở quy mô
trên lãnh thổ của đất nước đó
1.2.Một số lý thuyết và nội dung về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp
1.2.1 Ma trận SWOT
Ma trận SWOT là tập hợp viết tắt những chữ cái đầu tiên của các từ tiếng anh:
Strengths (Điểm mạnh),Weaknesses (Điểm yếu),Opportunities (Cơ hội),Threats (Nguy
cơ).Trong đó, Strengths (điểm mạnh) và Weaknesses (điểm yếu) là những tác nhân bên
trong doanh nghiệp.Còn, cơ hội (Opportunities) và nguy cơ (Threats) là những tác
nhân bên ngoài doanh nghiệp.
Bảng 1.1: Ma trận SWOT
SWOT Cơ hội (O) Thách thức (T)
Điểm mạnh (S)
- SO: sử dụng điểm - ST: Sử dụng điểm mạnh hạn chế
mạnh khai thác cơ hội thách thức
Điểm yếu (W)
- WO: sử dụng điểm - WT: Khắc phục điểm yếu hạn
yếu khai thác cơ hội chế thách thức
(Nguồn: Giáo trình quản trị chiến lược, Đại học thương mại, trang 261)
Ma trận SWOT cũng là một công cụ quan trọng giúp các nhà quản trị kết hợp các
điểm mạnh, điểm yếu,cơ hội, thách thức để phát triển thành 4 chiến lược: Chiến lược
điểm mạnh- cơ hội (SO), chiến lược điểm yếu – cơ hội (WO), chiến lược điểm mạnh –
thách thức (ST), chiến lược điểm yếu – thách thức (WT).Việc kết hợp các yếu tố bên
trong và yếu tố bên ngoài là một công việc khó khăn vì nó đòi hỏi phải được thực hiện
một cách khách quan và phải có sự phán đoán tốt.Mục đích của phân tích SWOT là đề
ra những chiến lược có tính khả thi để có thể lựa chọn.Ma trận SWOT đề ra các chiến
lược:
+ Chiến lược S-O: là chiến lược sử dụng điểm mạnh của doanh nghiệp để khai
thác cơ hội.Đây là chiến lược được ưu tiên hàng đầu của doanh nghiệp bởi khi ứng
dụng điểm mạnh nhất của doanh nghiệp trong triển khai công việc sẽ dễ dàng đạt được
cơ hội thành công cao mà không phải bỏ ra quá nhiều sức.Thường tương ứng với chiến
lược ngắn hạn.
+ Chiến lược W-O: là chiến lược sử dụng điểm yếu của doanh nghiệp để khai
thác cơ hội.Việc sử dụng điểm yếu sẽ khiến doanh nghiệp tốn nhiều nguồn lực hơn để
khai thác cơ hội.Nhiều khi cải tiến xong điểm yếu thì cơ hội đã không còn.Thường
tương ứng với chiến lược trung hạn.
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Chiến lược S-T: là chiến lược sử dụng điểm mạnh nhằm hạn chế đi nguy
cơ.Hạn chế đi nguy cơ là công việc giúp doanh nghiệp tối thiểu hóa sự rủi ro trong tài
chính hay các nhân tố khác gây bất lợi cho doanh nghiệp.Doanh nghiệp sử dụng điểm
mạnh để đỡ tiêu hao đi nguồn lực.Thường tương thích với chiến lược ngắn hạn
+ Chiến lược W-T: là chiến lược khắc phục điểm yếu hạn chế nguy cơ.Nguy cơ
là tác nhân gây ảnh hưởng trực tiếp đến điểm yếu của doanh nghiệp khiến doanh
nghiệp phải khắc phục được điểm yếu đồng thời cũng phải dự đoán được các rủi ro có
thể xảy ra nhằm tránh nguy cơ tấn công trực tiếp vào điểm yếu.Đây là một chiến lược
phòng thủ.
Mô tả sơ đồ ma trận SWOT gồm có 9 ô.Trong đó 4 ô chứa đựng các yếu tố quan
trọng (S,W,O,T) , 4 ô chiến lược (SO,WO,ST,WT) và 1 ô trống.
1.2.2.Nội dung của nâng cao năng lực cạnh tranh
a) Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng chất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm là toàn bộ những thuộc tính của sản phẩm nói lên bản chất
cũng như đặc điểm,tính cách của sản phẩm có giá trị riêng, được xác định bằng những
thông số có thể đo được hoặc so sánh được,phù hợp với những điều kiện kỹ thuật hiện
có, quyết định khả năng thỏa mãn nhu cầu nhất định của con người.Nói một cách đơn
giản hơn thì chất lượng sản phẩm là một trong những yếu tố quyết định sự thành công
hay thất bại của sản phẩm so với các sản phẩm cùng ngành khác được bày bán trên thị
trường.Nếu như trước kia, giá cả được coi là nhân tố quyết định quan trọng nhất ảnh
hưởng đến hành vi của người tiêu dùng thì ngày nay, giá cả và chất lượng sản phẩm đã
trở thành hai tiêu chí song hành với nhau mà người tiêu dùng nào cũng quan tâm khi
lựa chọn một mặt hàng sản phẩm.Thậm chí với cùng một dòng sản phẩm, người tiêu
dùng sẵn sàng lựa chọn sản phẩm nào mang về sự tiện ích, chất lượng với mức giá cao
hơn.Nhất là trong bối cảnh hội nhập quốc tế và kinh tế tự do, khi sức sản xuất phát
triển song hành với việc thu nhập của người lao động tăng, họ có đủ điểu kiện để thỏa
mãn nhu cầu của mình về chất lượng mà không phải bận tâm quá đến mức giá cả.Vì
vậy nâng cao chất lượng sản phẩm luôn là một yếu tố cần thiết để trở thành sự lựa
chọn tin tưởng của người tiêu dùng.
Việc nâng cao chất lượng sản phẩm được thể hiện qua việc cải tiến sản phẩm,
qua quá trình thay đổi chất liệu sản phẩm hay thay đổi công nghệ chế tạo sản phẩm
nhằm đạt được các tiêu chí về hình thức, kiểu dáng, mẫu mã đẹp hơn, sức bền sản
phẩm cao hơn và trên hết là sự tiện lợi, an toàn khi sử dụng so với các sản phẩm cũ.Do
vậy, việc cạnh tranh bằng chất lượng sản phẩm luôn là vấn đề cần phải được quan tâm
và mỗi doanh nghiệp cần có chiến lược đầu tư cụ thể và lâu dài đối với hình thức này
bởi chất lượng mang tính cạnh tranh cao cho doanh nghiệp, giúp tăng tốc độ sản phẩm
10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tiêu thụ và làm tăng khối lượng sản phẩm sản xuất, đồng thời nó cũng kéo dài chu kỳ
sống của sản phẩm để tối ưu hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.Bên cạnh đó, nó cũng là
điều kiện cần để doanh nghiệp có được niềm tin nơi khách hàng.
b) Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng giá cả
Từ lâu thì giá cả luôn được coi là nhân tố ưu tiên khi lựa chọn tiêu dùng sản
phẩm đến từ phía khách hàng.Và trên thị trường kinh doanh thì giá cả là một trong
những công cụ cạnh tranh quan trọng của doanh nghiệp khi mới tham gia hoạt động
trên thị trường. Cạnh tranh bằng giá được biểu hiện qua việc định giá sản phẩm thông
qua các tiêu chí: định giá thấp hơn giá thị trường, định giá ngang bằng giá thị trường
hay chính sách giá cao hơn so với giá thị trường.
Với mức giá ngang bằng với giá thị trường: Giúp doanh nghiệp tìm kiếm được
nguồn khách hàng tiềm năng,nếu doanh nghiệp tìm được biện pháp giảm giá thấp mà
chất lượng sản phẩm mặt hàng vẫn được giữ nguyên thì đồng nghĩa với việc sẽ tăng
khối lượng tiêu thụ sản phẩm,làm tăng khả năng hiệu quả kinh doanh và thu được về
nhiều lợi nhuận hơn.
Với mức giá thấp hơn giá thị trường: Giúp doanh nghiệp có lợi thế hơn so với các
đối thủ cạnh tranh trong cùng ngành.Tuy nhiên việc hạ giá sản phẩm thấp hơn so với
mặt bằng chung của thị trường cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp chấp nhận cắt
lãi của mình, ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn thu, lợi nhuận của doanh nghiệp.Muốn áp
dụng chính sách giá như trên bắt buộc doanh nghiệp phải đáp ứng được đủ 3 yếu tố:
Có tiềm lực lớn về tài chính, khả năng tiêu thụ sản phẩm nhanh với khối lượng hàng
lớn, kiểm soát tốt chi phí giá cả đầu vào.Có như vậy, doanh nghiệp mới tạo ra được giá
trị lợi nhuận tốt hơn cho khách hàng so với đối thủ cạnh tranh và lôi kéo được lòng
trung thành của khách hàng khi tiêu dùng sản phẩm bên mình.Tóm lại,doanh nghiệp
phải lựa chọn thời điểm thích hợp để áp dụng chính sách giá thấp làm yếu tố cạnh
tranh so với các đối thủ khác trong cùng ngành đồng thời cũng phải đầu tư nghiên cứu
thị hiếu của người tiêu dùng, thói quen,tiêu chí của khách hàng khi lựa chọn sản phẩm
để đảm bảo khai thác tối đa sức tiêu thụ của sản phẩm và thu được lợi nhuận lớn.
Với mức giá cao hơn so với thị trường: Đây là chính sách giá mà doanh nghiệp sẽ
áp dụng đối với các sản phẩm mới ra trên thị trường khi người tiêu dùng mới lần đầu
tiên được nhìn thấy và chưa thể so sánh giá với các sản phẩm tương tự cùng dòng.Nói
một cách khác thì đây chính là một chiến thuật tâm lý đánh vào người tiêu dùng khi “
mua giá cao thì chất lượng sẽ tốt hơn”.Việc áp dụng chiến thuật này sẽ khiến lợi nhuận
của doanh nghiệp thu về được nhiều hơn nhưng để áp dụng được thì doanh nghiệp
phải thực sự sở hữu cho mình một thương hiệu lớn,sản phẩm sản xuất có
11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hiệu năng vượt trội hơn so với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh cùng ngành và
phải mag tính thuận tiện, thẩm mĩ,nét đặc trưng riêng biệt của doanh nghiệp.Đa phần
doanh nghiệp dùng mức định giá này làm vũ khí cạnh tranh khi nhu cầu quan tâm sản
phẩm từ phía cầu lớn hơn so với cung hoặc khi doanh nghiệp độc quyền bán sản phẩm
hay doanh nghiệp kinh doanh những mặt hàng mang tính chất quý hiếm,có giá trị lịch
sử.
Khái quát lại, khi áp dụng mức định giá nào để thành công cụ cạnh tranh trong
ngành thì doanh nghiệp nên cân nhắc lợi thế hiện tại của công ty, nghiên cứu tình hình
hiện tại của thị trường,nhu cầu và tâm lý của khách hàng để lựa chọn cho mình chính
sách giá phù hợp để khai thác tối đa khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
c) Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng hệ thống phân phối
Hệ thống kênh phân phối luôn đóng góp một vai trò quan trọng trong quá trình
vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến tận tay người tiêu dùng cuối cùng, nó hạn chế
được tình trạng ứ đọng hàng hóa hay giải quyết được bài toán trong lưu thông. Để hoạt
động tiêu thụ của doanh nghiệp được diễn ra thông suốt, thường xuyên và đầy đủ
doanh nghiệp cần phải lựa chọn các kênh phân phối nghiên cứu các đặc trưng của thị
trường, của khách hàng. Từ đó có các chính sách phân phối sản phẩm hợp lý,hiệu
quả,đáp ứng nhu cầu của khách hàng.Chính sách phân phối sản phẩm hợp lý sẽ tăng
nhanh vòng quay của vốn, thúc đẩy tiêu thụ, tăng khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp.Thông thường kênh phân phối của doanh nghiệp được chia thành 4 loại:
- Kênh cực ngắn: Người sản xuất → Người tiêu dùng
- Kênh ngắn: Người sản xuất → Người bán lẻ → Người tiêu dùng
- Kênh dài: Người sản xuất → Người bán buôn → Người bán lẻ → Người tiêu
dùng
- Kênh rút gọn: Người sản xuất → Đại lý → Người bán lẻ → Người tiêu dùng
Tuỳ theo từng mặt hàng kinh doanh, tuỳ theo vị trí địa lý, tuỳ theo nhu cầu của
người mua và người bán,tuỳ theo quy mô kinh doanh của doanh nghiệp mà sử dụng
các kênh phân phối khác nhau cho hợp lý và mang lại hiệu quả bởi nhiều khi kênh
phân phối có tác dụng như những người môi giới nhưng đôi khi nó lại mang lại những
trở ngại rườm rà.
d) Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng nguồn lực
- Khả năng tài chính (nguồn vốn):Tiềm lực tài chính hay còn được gọi là nguồn
vốn luôn là vấn đề trọng tâm của doanh nghiệp khi tham gia vào hoạt động kinh
doanh.Bất cứ một hoạt động đầu tư nào,mở rộng phạm vi kinh doanh hay cải thiện hệ
thống chuỗi cung ứng đều phải xem xét khả năng tài chính từ phía doanh nghiệp.Một
doanh nghiệp có tiềm lực tài chính tốt sẽ dễ dàng huy động được vốn từ các tổ chức
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đầu tư bên nước ngoài,có uy tín cao đối với cả các nhà đầu tư nhỏ lẻ qua sàn chứng
khoán, không chỉ có vậy với tiềm lực tài chính tốt họ dễ dàng mua sắm các trang thiết
bị hiện đại, đầu tư hệ thống sản xuất có chiều sâu, gia tăng năng lực trong sản xuất, có
chế độ đã ngộ tốt đối với nhân viên, giữ chân được người lao động gắn bó với doanh
nghiệp lâu dài.Nếu doanh nghiệp nghiệp nào yếu kém về tài chính sẽ không có điều
kiện để mua sắm, trang trải nợ và như vậy sẽ không tạo được uy tín về khả năng thanh
toán và khả năng đáp ứng những sản phẩm có chất lượng cao đối với khách hàng, gây
ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng cạnh tranh và sự tồn tại của doanh nghiệp trên thị
trường.Vì vậy,khả năng tài chính là yếu tố đầu quan trọng đầu tiên giúp doanh nghiệp
hình thành và phát triển.
- Nguồn nhân lực: Nguồn nhân lực hay cụ thể là con người luôn là mối quan tâm
hàng đầu của mỗi doanh nghiệp và là nhân tố quan trọng quyết định đến sự thành bại
của mỗi công ty.Sở dĩ nhân tố trên quan trọng đến vậy bởi chỉ có con người mới biết
lên ý tưởng,phối hợp nhóm và thực hiện kế hoạch và cũng chỉ có con người mới có trí
tuệ và sáng kiến để sáng tạo ra sản phẩm,tạo dựng được uy tín và hình ảnh của doanh
nghiệp trên thị trường.Bởi vậy, doanh nghiệp phải chú ý việc sử dụng con người để
phát triển nhân sự, xây dựng môi trường doanh nghiệp nề nếp,kỷ luật và trên hết là
tinh thần đoàn kết để cùng thực hiện những mục tiêu đã đề ra.Đồng thời doanh nghiệp
phải quan tâm đến các chỉ tiêu rất cơ bản như số lượng lao động, trình độ nghề nghiệp,
năng suất lao động,thu thập bình quân và năng lực của cán bộ quản lý.
e) Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng trình độ công nghệ và vật chất kỹ thuật
Nguồn lực vật chất kỹ thuật sẽ phản ảnh rõ thực lực cạnh tranh của doanh nghiệp
so với đối thủ cạnh tranh của mình.Bởi vật tư máy móc và trình độ công nghệ là hai
nhân tố chính phản ánh sức mạnh trong khâu sản xuất thành phẩm và chất lượng sản
phẩm của doanh nghiệp trên thị trường.Một doanh nghiệp được đầu tư bài bản về hệ
thống dây chuyền sản xuất,trang thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến thì các sản phẩm
của doanh nghiệp khi đến tay người tiêu dùng sẽ được bảo toàn trọn vẹn chất
lượng.Bên cạnh đó với hệ thống máy móc hiện đại sẽ giúp tăng nhanh quá trình tạo ra
sản lượng và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp,tăng nhanh vòng quay về vốn và
thậm chí khi trình độ công nghệ doanh nghiệp phát triển cao sẽ tạo ra các bước nhanh
chóng hơn trong quá trình sản xuất và phân phối sản phẩm, lược bỏ đi các phương
pháp truyền thống cũ và làm giảm thiểu đi chi phí sản phẩm phải sản xuất và bỏ ra như
trước.Có thể nói trong bối cảnh hiện nay, dưới sự tác động của công nghệ và khoa học
kỹ thuật phát triển thì cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp thậm chí đã trở thành
cuộc đua về trí tuệ,về công nghệ,về mức chịu chi đầu tư các trang thiết bị vật chất.Khái
quát lại,vật chất kỹ thuật tiên tiến và trình độ công nghệ cao là hai tiêu chí
13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đảm bảo được về hiệu năng sản xuất, chất lượng sản phẩm cao,tối thiểu hóa chi phí giá
thành và xác lập các tiêu chuẩn mới trong ngành kỹ thuật đối với mỗi doanh nghiệp
f) Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng trình độ quản lý doanh nghiệp
Trình độ quản lý của doanh nghiệp được thể hiện thông qua năng lực của nhà
quản trị, cụ thể hơn là thông qua việc đưa ra các chiến lược, hoạch định hướng kinh
doanh phát triển cho doanh nghiệp.Nhà quản trị giỏi phải là người giỏi về trình độ, giỏi
về chuyên môn nghiệp vụ, có khả năng giao tiếp, biết nhìn nhận và giải quyết các công
việc một cách linh hoạt và nhạy bén, có khả năng thuyết phục để người khác phục tùng
mệnh lệnh của mình một cách tự nguyện và nhiệt tình. Biết quan tâm, động viên,
khuyến khích cấp dưới làm việc có tinh thần trách nhiệm.Ngoài ra,nhà quản trị còn
phải là người biết nhìn xa trông rộng, vạch ra những chiến lược kinh doanh trong
tương lai với cách nhìn vĩ mô, hợp với xu hướng phát triển chung trong nền kinh tế thị
trường.
1.3.Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần May Sông
Hồng trên thị trường nội địa.
a) Thị phần của doanh nghiệp
Trên thực tế, có rất nhiều phương pháp khác nhau để đánh giá năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác,trong đó thị phần là một chỉ tiêu
thường hay được sử dụng.Thị phần được hiểu là phần thị trường mà doanh nghiệp
chiếm giữ trong tổng dung lượng thị trường.Do đó thị phần của doanh nghiệp được xác
định:
Thị phần tuyệt đối của doanh nghiệp
Thị phần tương đối = Thị phần tuyệt đối của đối thủ cạnh tranh lớn nhất × 100%
Để đánh giá được khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp so với các đối thủ ta
dùng chỉ tiêu thị phần tương đối: Đó là tỷ lệ so sánh về thị phần của doanh nghiệp so
với đối thủ cạnh tranh mạnh nhất để từ đó có thể biết được những mặt mạnh hay
những điểm còn hạn chế so với đối thủ. Ưu điểm của chỉ tiêu này là đơn giản, dễ hiểu
nhưng nhược điểm của nó là khó nắm bắt được chính xác số liệu cụ thể và sát thực của
đối thủ.
Thị phần tuyệt đối =
Doanh thu tiêu thụ của doanh nghiệp
× 100%
Tổng doanh thu tiêu thụ của thị trường
Chỉ tiêu này càng lớn nói lên sự chiếm lĩnh thị trường của doanh nghiệp càng
rộng.Thông qua sự biến động của chỉ tiêu này ta có thể đánh giá mức độ hoạt động của
doanh nghiệp có hiệu quả hay không bởi nếu doanh nghiệp có một mảng thị trường lớn
thì chỉ số trên đạt mức cao nhất và ấn định cho doanh nghiệp một vị trí ưu thế trên thị
trường.Nếu doanh nghiệp có một phạm vi thị trường nhỏ hẹp thì chỉ số trên ở mức
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thấp, phản ánh tình trạng doanh nghiệp đang bị chèn ép bởi các đối thủ cạnh tranh.Nếu
doanh nghiệp có một phạm vi thị trường nhỏ hẹp thì chỉ số trên ở mức thấp, phản ánh
tình trạng doanh nghiệp đang bị chèn ép bởi các đối thủ cạnh tranh. Bằng chỉ tiêu thị
phần, doanh nghiệp có thể đánh giá sơ bộ khả năng chiếm lĩnh thị trường so với toàn
ngành.
b) Năng suất lao động của doanh nghiệp
Năng suất lao động là nhân tố có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.Bởi thông qua năng suất lao động ta
có thể đánh giá được trình độ quản lý, trình độ lao động và trình độ công nghệ của
doanh nghiệp.Công thức tính năng suất lao động (W) được thể hiện như sau:
Năng suất lao động(W)=
Tổng doanh thu bán ra trong kỳ
×
Tổng số nhân viên trong kinh doanh hoặc trực tiếp kinh doanh
100%
Năng suất lao động càng cao phản ánh doanh nghiệp càng có khả năng giảm chi
phí, hạ giá thành, do đó có khả năng cạnh tranh cao trên thị trường. Trong điều kiện
hội nhập kinh tế quốc tế và cạnh tranh ngày càng gay gắt thì việc nâng cao năng suất,
chất lượng, trong đó đặc biệt là năng suất lao động là điều cần thiết của mỗi doanh
nghiệp.
c) Lợi nhuận của doanh nghiệp
Lợi nhuận là phần còn lại của doanh thu sau khi đã trừ hết đi các chi phí dùng
trong hoạt động sản xuất và kinh doanh.Lợi nhuận được coi là một chỉ tiêu tổng hợp
đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.Bởi vì, nếu doanh nghiệp thu được lợi
nhuận cao chắc chắn doanh nghiệp có doanh thu cao và chi phí thấp.Căn cứ vào chỉ
tiêu lợi nhuận các doanh nghiệp có thể đánh giá được khả năng cạnh tranh của mình so
với đối thủ.
Lợi nhuận của doanh nghiệp được tính theo công thức:
LN=∑ -∑
Trong đó: LN: Lợi nhuận của doanh nghiệp
∑ : Tổng doanh thu của doanh nghiệp
∑ : Tổng chi phí của doanh nghiệp
Nếu lợi nhuận cao thì khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp cao và được đánh
giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp rất khả quan và ngược lại.
d) Tỷ suất lợi nhuận
Đây là một trong những tiêu chí thể hiện tiềm năng cạnh tranh của doanh nghiệp
+ Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) = Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tỷ số này cho biết bình quân cứ một đồng doanh thu thu được trong quá trình sản
xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROS càng cao thì khả năng
sinh lợi từ doanh thu càng cao.Tỷ số này còn gián tiếp thể hiện khả năng quản lý các
loại chi phí của doanh nghiệp:ROS càng cao thì tỷ lệ chi phí phát sinh trên mỗi đồng
doanh thu càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp quản lý chi phí hiệu quả.
+ Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (ROA) = Lợi nhuận sau thuế
Tổng Tài Sản
Tỷ số này cho biết quy mô lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ mỗi đồng được đầu
tư vào tổng tài sản của doanh nghiệp, từ đó phản ánh khả năng sinh lợi từ các tài sản
hoặc tần suất khai thác các tài sản của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết bình quân
cứ một đồng tài sản được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận.Độ lớn của ROA càng cao thì khả năng sinh lợi trên tổng tài
sản hoặc tần suất khai thác tổng tài sản càng cao,thể hiện hiệu quả trong sử dụng tài
sản của doanh nghiệp.Tuy nhiên cần đề phòng trường hợp doanh nghiệp tạm thời có
ROA cao không hẳn là vì khai thác tài sản một cách hiệu quả mà là vì thiếu hụt đầu tư
vào tài sản, có thể ảnh hưởng đến hoạt động lâu dài của doanh nghiệp.
+ Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
Tỷ số này cho biết quy mô lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ mỗi đồng vốn của
chủ sở hữu,từ đó phản ánh hiệu quả khai thác vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.Do
đó,chỉ số ROE được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm khi đánh giá khả năng sinh lợi
của doanh nghiệp,là cơ sở để ra quyết định đầu tư.ROE càng cao thì khả năng sinh lợi
trên vốn chủ sở hữu càng cao.
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.4.1. Nhân tố vĩ mô
a) Các lực lượng kinh tế
Đây là nhóm các yếu tố có ảnh hưởng mạnh mẽ đến tới sự phát triển của các
ngành kinh doanh cũng như hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.Các yếu tố kinh
tế vĩ mô cơ bản mà doanh nghiệp thường xem xét là: tốc độ tăng trưởng nền kinh tế,tỷ
lệ lãi suất, tỷ giá hối đoái và lạm phát.Nhóm yếu tố trên có thể vừa là sự thách thức và
ràng buộc nhưng đồng thời cũng là một nguồn để khai thác cơ hội đối với doanh
nghiệp.
b) Các lực lượng chính trị- pháp luật
Các yếu tố này có tác động lớn đến mức độ của các cơ hội và đe dọa từ môi
trường. Sự ổn định chính trị, hệ thống pháp luật rõ ràng sẽ tạo môi trường thuận lợi
16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cho hoạt động kinh doanh lâu dài của doanh nghiệp,là cơ sở để đảm bảo sự bình đẳng
cho các daonh nghiệp khi cạnh tranh với nhau trên thị trường.
c) Văn hóa- xã hội
Môi trường văn hóa và xã hội bao gồm các yếu tố liên quan đến thái độ xã hội và
giá trị văn hóa quốc gia hình thành nên thói quen mua sắm của khách hàng.Bất kỳ sự
ảnh hưởng nào đến từ nhân tố này cũng có khả năng ảnh hưởng đến hiệu quả chiến
lược kinh doanh của doanh nghiệp.Tại nhiều quốc gia, các yếu tố về nhân khẩu học (
dân số và tỷ lệ phát triển, cơ cấu lứa tuổi) đôi khi lại là một trong những tác nhân tạo
nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp nếu doanh nghiệp biết cách nắm bắt và khai
thác và nó cũng trở thành một thách thức cho doanh nghiệp nếu không biết cách vượt
qua.
d) Các lực lượng công nghệ
Trình độ khoa học và công nghệ luôn gây ảnh hưởng lớn đến chu kỳ sống của
một sản phẩm hay dịch vụ hiện nay, đồng thời cũng kéo theo cả sự thay đổi trong chu
kỳ chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp.Sự xuất hiện và phát triển của nhân tố
trên đã làm thay đổi đi nhiều bản chất của cạnh tranh vì giờ đây một sản phẩm xuất
hiện trên thị trường không đơn thuần chỉ cạnh tranh về giá như trước mà còn đến từ
chất lượng sản phẩm đó đem lại cho phía bên mua.Việc ứng dụng khoa học và công
nghệ vào sản phẩm không những làm tăng giá trị cạnh tranh của sản phẩm mà còn là
tiền đề để doanh nghiệp xây dựng thương hiệu, sự uy tín.Vì lẽ đó mà doanh nghiệp nào
cũng luôn cần phải chú ý và để tâm đến nhân tố này.
1.4.2. Nhân tố vi mô
a) Đối thủ cạnh tranh trong ngành:
Đây luôn là nhân tố tiềm ẩn và là mục tiêu gây áp lực lên mỗi doanh nghiệp khi
muốn giành lấy thị phần trên thị trường.Tính chất và cường độ cạnh tranh ngành được
đánh giá qua các tiêu chí sau: Số lượng các công ty đối thủ cạnh tranh, mức tăng
trưởng trong ngành,sự đa dạng của các đối thủ cạnh tranh, đặc điểm của sản phẩm/dịch
vụ, khối lượng chi phí cố định và lưu kho, các rào cản rút lui.
Trong những thời điểm và những giai đoạn khác nhau thường có những đối thủ
cạnh tranh mới gia nhập thị trường và những đối thủ yếu hơn rút ra khỏi thị trường. Để
chống lại các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, các doanh nghiệp thường thực hiện các chiến
lược như phân biệt sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, bổ sung những đặc điểm
mới của sản phẩm, không ngừng cải tiến, hoàn thiện sản phẩm của mình có những đặc
điểm khác biệt nổi trội hơn trên thị trường, doanh nghiệp nên đề phòng và lường trước
các đối tác làm ăn, các bạn hàng, bởi vì họ có thể trở thành những đối thủ cạnh tranh
tiềm ẩn.Nếu ở trong một thị trường kinh doanh nhất định, doanh nghiệp vượt trội lên
17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
các đối thủ về chất lượng sản phẩm, về giá cả và chất lượng phục vụ thì doanh nghiệp
đó có khả năng cạnh tranh và sẽ có điều kiện để tiến xa hơn so với các đối thủ.
b) Sản phẩm thay thế:
Xuất phát đến từ các tiến bộ khoa học công nghệ, được hiểu là những sản
phẩm/dịch vụ đến từ ngành/lĩnh vực kinh doanh khác nhưng có khả năng thay thế cho
sản phẩm/dịch vụ hiện tại đã tồn tại trong việc thỏa mãn nhu cầu như nhau hoặc có thể
tăng cường chi phí cạnh tranh.Hay nói cách khác,sản phẩm thay thế cải thiện mối quan
hệ chất lượng/giá thành.
Do có mối quan hệ với chất lượng và giá thành nên các sản phẩm thay thế sẽ hạn
chế mức lợi nhuận tiềm năng của một ngành bằng cách đặt một ngưỡng tối đa cho mức
giá mà doanh nghiệp kinh doanh trong ngành có lợi nhuận.Bởi mang tính chất là sản
phẩm thay thế nên hay dẫn tới sự cạnh tranh trên thị trường.Khi một sản phẩm chính
tăng giá thì khuynh hướng của người tiêu dùng sẽ lựa chọn sang các sản phẩm thay thế
mang tính chất tương tự và ngược lại.
c) Nhà cung cấp:
Nhà cung cấp rất quan trọng đối với các công ty bởi nó đảm bảo cho hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành ổn định theo kế hoạch đã định trước.
Trên thực tế nhà cung cấp thường được phân thành ba loại chủ yếu: loại cung cấp thiết
bị, nguyên vật liệu, loại cung cấp nhân công, loại cung cấp tiền và các dịch vụ ngân
hàng, bảo hiểm. Như vậy mỗi doanh nghiệp cùng một lúc có quan hệ với nhiều nguồn
cung cấp thuộc cả ba loại trên. Vấn đề đặt ra là yêu cầu của việc cung cấp phải đầy đủ
về số lượng, kịp thời về thời gian, đảm bảo về chất lượng và ổn định về giá cả. Mỗi sự
sai lệch trong quan hệ với nhà cung cấp đều ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, điều đó sẽ làm giảm sức cạnh tranh của doanh nghiệp.Do vậy mỗi
doanh nghiệp đều phải tự xây dựng cho mình một mối quan hệ tốt với các nhà cung
ứng để họ cung cấp đầu đủ về số lượng tuy nhiên cần tránh việc lệ thuộc quá và luôn
phải lập kế hoạch dự phòng cho chuỗi cung ứng của mình.
d) Người mua hàng:
Khách hàng luôn là yếu tố không thể tách rời trong doanh nghiệp và là nhân tố
quyết định trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của công ty trong thời điểm hiện tại và
tương lai.Việc có được niềm tin và sự yêu quý của khách hàng khi lựa chọn mua sản
phẩm của mình luôn là yếu tố được đặt lên hàng đầu của mỗi doanh nghiệp, nhất là
trong bối cảnh nền kinh tế tự do khi vai trò của người mua được đẩy lên mức cao
nhất.Để đạt được sự tín nhiệm của khách hàng, doanh nghiệp thường phải đáp ứng đầy
đủ các yếu tố về mặt giá cả, chất lượng,dịch vụ sau bán vì lẽ đó mà sự cạnh tranh càng
được đẩy lên mức cao hơn,gây tổn thất đến mức lợi nhuận của toàn ngành.
18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CỒNG TY CỔ PHẦN MAY SÔNG HỒNG TRÊN THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA
2.1. Giới thiệu chung về tổ chức bộ máy và các nhân tố ảnh hưởng đến năng
lực cạnh tranh của công ty cổ phần May Sông Hồng.
2.1.1. Giới thiệu chung về tổ chức bộ máy
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần May Sông Hồng
Tên Tiếng Anh : Song Hong Garment Joinstock Company
Tên viết tắt: SH. GARNY
Mã cố phiếu: MSH
Trụ sở chính: Số 105 đường Nguyễn Đức Thuận, Phường Thống Nhất, Thành
phố Nam Định,Tỉnh Nam Định
Điện thoại: +84 2283 649365
Fax: +84 2283 646737
Website: https://www.songhong.vn/
Email: changagoisonghongnd@gmail.com
Mã số thuế /Mã số doanh nghiệp: 0600333307
Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp: số 0703000386 do Sở kế hoạch và
Đầu tư thành phố Nam Định cấp lần đầu ngày 03/06/2004
Vốn điều lệ: 500.094.000.000 đồng.
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 500.094.000.000 đồng.
Công ty cổ phần may Sông Hồng được thành lập ngày 1/7/1988 với tên gọi Xí
nghiệp May 1/7, là doanh nghiệp quốc doanh thuộc sở hữu của Nhà nƣớc với quy mô
100 người.
Năm 1993, công ty được đổi tên thành công ty May Sông Hồng.Năm 1997, xí
nghiệp Bông tái sinh được sáp nhập vào Công ty May Sông Hồng, trở thành khu vực
Sông Hồng II, toàn công ty có 3 xưởng may với 1000 người.
Năm 2001, thương hiệu Chăn Ga Gối Đệm mang tên Sông Hồng ra đời. Năm
2002, trụ sở chính chuyển về 105 Nguyễn Đức Thuận, TP. Nam Định, quy mô 3
xuởng may với 1500 người.
Năm 2004, công ty được cổ phần hóa, trở thành công ty cổ phần May Sông
Hồng. Năm 2006, phát triển thêm khu vực Sông Hồng III tại Quốc lộ 10, TP. Nam
Định,toàn công ty lên tới 3600 người với 6 xưởng may, 1 xưởng giặt, 1 xưởng chăn ga
gối, 1 xưởng bông và chần bông.
Năm 2007, thành lập công ty TNHH May mặc Sông Hồng, có chi nhánh đại diện
đặt tại Hồng Kông. Năm 2008, phát triển thêm khu vực Sông Hồng IV tại huyện Xuân
Trường, tỉnh Nam Định với quy mô 4 xưởng may, 6000 người.
19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Năm 2010, triển khai dự án xây dựng khu vực Sông Hồng V tại huyện Hải Hậu,
tỉnh Nam Định với quy mô 4 xưởng may. Năm 2013, thành lập khu sản xuất Sông
Hồng 8 chuyên sản xuất chăn ga gối đệm cao cấp và bông không sử dụng hóa chất
hàng đầu Việt Nam.
Năm 2016,công ty mở thêm 4 xưởng may tại huyện Nghĩa Hưng,tổng số cán bộ
công nhân viên lên tới gần 11.000 người với 18 xưởng may.Năm 2018, Kỷ niệm 30
năm thành lập,công ty thực hiện niêm yết cổ phiếu trên sàn chứng khoán HOSE vào
ngày 28/11 với tổng vốn điều lệ lên tới 476.280.000.000 đồng.Năm 2019-2020, May
Sông Hồng lọt Top 50 Công ty niêm yết tốt nhất do Forbes bình chọn.
Trong gần 33 năm hoạt động của mình thì công ty cổ phần May Sông Hồng từ
một doanh nghiệp nhỏ còn phải lăn lộn, sinh tồn trên thị trường thì nay đã trở thành
một công ty có quy mô lớn, tham gia hoạt động kinh doanh trên cả thị trường quốc tế
lẫn thị trường nội địa.Công ty đã đạt được cho mình những thành tích tiêu biểu như:
năm 2006, công ty được cấp chứng chỉ ISO 9001 – 2000 và đạt giải 3 giải thưởng
trách nhiệm xã hội.Năm 2010, mặt hàng chăn ga gối đệm của công ty đạt được danh
hiệu hàng Việt Nam chất lượng cao do người tiêu dùng bình chọn và cũng cùng trong
năm đó, công ty cũng đạt được cho mình chứng chỉ WRAP.Tiếp nối sau đó, năm 2013,
công ty được chứng nhận doanh nghiệp tiêu biểu ngành Dệt may Việt Nam lần thứ
VIII – VITAS (2010 – 2013).Và cho đến năm 2018,công ty được chứng nhận Top 50
nhãn hiệu hàng đầu Việt Nam năm 2018.
- Sơ đồ tổ chức của công ty cổ phần May Sông Hồng.
20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty cổ phần May Sông Hồng
Phó TGĐ Kinh
Doanh
Quản lý
Kinh Doanh
Xưởng
CGGD
Đại Hội Đồng Cổ
Đông
Hội Đồng Quản Trị
Ban Tổng Giám Đốc
Bộ phận chức năng
Phòng Nhân
Sự
Phòng Sales
Phòng QA
Phòng Tài
chính- Kế
toán
Các Phòng
Khác
Tiểu Ban Kiểm Toán
Phó TGĐ Sản Xuất
Quản lý sản
xuất
Các Xưởng
Sản Xuất
21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chức năng nhiệm vụ:
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty gồm tất cả các
Cổ đông có quyền biểu quyết, họp ít nhất mỗi năm một lần. Đại hội đồng cổ đông
quyết định những vấn đề được luật pháp và Điều lệ Công ty quy định. Đại hội đồng cổ
đông thông qua các số liệu BCTC hàng năm của Công ty và kế hoạch kinh doanh cho
năm tiếp theo. Ngoài ra, Đại hội đồng cổ đông có chức năng là bầu, miễn nhiệm, bãi
nhiệm thành viên HĐQT của Công ty.
Hội đồng Quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu, là cơ quan quản lý Công ty, có
toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích,
quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội
đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có từ 3 tới 11 thành viên với nhiệm kỳ của từng thành
viên không quá năm (05) năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
Tiểu ban Kiểm toán nội bộ là cơ quan trực thuộc Hội Đồng Quản trị như được
quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 134 của Luật Doanh Nghiệp. Phần lớn thành viên
của Tiểu ban Kiểm toán là thành viên Hội đồng quản trị độc lập và thành viên Hội
đồng quản trị không điều hành. HĐQT sẽ quyết định có ít nhất một thành viên trong
Tiểu ban Kiểm toán có chuyên môn về tài chính, kế toán hoặc kiểm toán và không làm
việc cho bộ phận kế toán hoặc tài chính của Công ty. Các thành viên của Tiểu ban
Kiểm toán sẽ có chuyên môn và kinh nghiệm đa dạng về quản lý rủi ro, hoạt động,
tuân thủ.
Ban Tổng Giám đốc của Công ty gồm có 01 Tổng Giám đốc, 02 Phó Tổng Giám
đốc và 01 Giám đốc tài chính. Tổng Giám đốc do HĐQT bổ nhiệm, là người chịu trách
nhiệm trước ĐHĐCĐ và HĐQT về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao
và phải báo cáo các cơ quan này khi được yêu cầu. Các Phó Tổng Giám đốc và Giám
đốc tài chính do HĐQT bổ nhiệm theo đề xuất của Tổng Giám đốc.
Phó tổng giám đốc phụ trách sản xuất: Chịu trách nhiệm trước pháp luật và
HĐQT về công việc được giao. Trực tiếp chỉ đạo hoạt động của các phòng ban về
công tác kỹ thuật, kế hoạch xuất nhập khẩu. Chỉ đạo hoạt động của các xưởng về công
tác xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất, kế hoạch vật tư, thiết bị, kế hoạch tu sửa
thiết bị, phụ tùng, định mức kinh tế kỹ thuật, công tác khoán chi phí thuộc phạm vi
được phân công phụ trách. Tổ chức kiểm soát và theo dõi các quá trình sản xuất kinh
doanh của công ty trong lĩnh vực kinh doanh chuyên trách.
Phó tổng giám đốc kinh doanh: Chịu trách nhiệm trước pháp luật và HĐQT về
công việc được giao. Được Tổng giám đốc ủy quyền đàm phán, ký kết hợp đồng với
khách hàng gia công, quản lý, điều hành mọi hoạt động lĩnh vực may. Xem xét kế
hoạch kinh doanh của các bộ phận công ty hoạt động kinh doanh và hỗ trợ trong lĩnh
22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vực kinh doanh chuyên trách. Trực tiếp chỉ đạo hoạt động văn phòng đại diện Hồng
Kông và phòng thương mại quốc tế. Phê duyệt những người cung ứng/thầu phụ trong
lĩnh vực kinh doanh chuyên trách. Báo cáo về hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
chuyên trách cho tổng giám đốc.
Phòng tổ chức nhân sự: Thực hiện các nhiệm vụ về quản lý, tổ chức nhân sự, lao
động. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.
Tham mưu cho giám đốc về các vấn đề tổ chức, tiền lương, chăm sóc sức khỏe cho
CBCNV. Kiến nghị các biện pháp quản lý các lĩnh vực nhân sự, tiền lương, giải quyết
các thắc mắc, mâu thuẫn phát sinh, báo cáo giám đốc.
Phòng tài chính kế toán: Tham mưu cho giám đốc về các lĩnh vực tài chính, vật
tư. Thực hiện chức năng quản lý tài chính kế toán của công ty theo luật kế toán, các
chuẩn mực kế toán và các chế độ tài chính theo quy định hiện hành.
Phòng kỹ thuật: Chỉ đạo, nghiên cứu thiết kế kỹ thuật công nghệ, xây dựng định
mức, tiêu chuẩn chất lượng, lập quy trình sản xuất. Quản lý, kiểm tra, giám sát chất
lượng sản phẩm. Chỉ đạo giám sát, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện quy trình kỹ thuật.
Nghiên cứu thiết kế mẫu, chỉ đạo hướng dẫn, giám sát kiểm tra mẫu và giác sơ đồ
trước khi vào sản xuất
2.1.2.Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công
ty a.Nhân tố vĩ mô
+ Sự biến đổi kinh tế:
- Lãi suất ngân hàng: Việc lãi suất ngân hàng tăng cao hoặc giảm mạnh đều ảnh
hưởng tới định hướng chiến lược kinh doanh của công ty.Khi lãi suất tăng cao, công ty
sẽ buộc phải hạn chế đi quy mô kinh doanh sản xuất của mình, đưa ra các chiến lược
kinh doanh như:hạ thấp chi phí đầu vào,tối thiểu hóa chi phí phát sinh,tận dụng tối đa
nguồn lực sẵn có,sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên doanh nghiệp với mục đích
đảm bảo tối đa hóa về mặt lợi nhuận,lúc này công ty sẽ phải tính toán tốt chi phí đầu ra
và đầu vào để đưa ra mức giá người tiêu dùng chấp nhận chi trả.Đặt vấn đề ngược
lại,khi lãi suất ngân hàng xuống thấp sẽ luôn là thời điểm tốt doanh nghiệp vay mượn
vốn để mở rộng quy mô sản xuất, mua sắm các trang thiết bị cũng như đầu tư vào hoạt
động nghiên cứu để phát triển sản phẩm của mình nhưng thông thường khi lãi suất
ngân hàng xuống thấp đồng nghĩa với việc tình hình kinh tế thị trường chung đang đi
xuống, sức mua của người tiêu dùng bị giảm mà chi phí đầu vào bị tăng cao nên việc
doanh nghiệp tính toán để đưa ra mức giá sản phẩm hợp lý người tiêu dùng chi trả
được sẽ luôn là bài toán khó.Điều này trực tiếp gây ảnh hưởng đến khả năng cạnh
tranh của công ty so với các đối thủ khác.Cho nên, doanh nghiệp May Sông Hồng luôn
có các chiến lược vay nợ hợp lý để đảm bảo nhu cầu vốn từ hoạt động sản xuất và hạn
chế tối thiểu nhất về rủi ro lãi suất.
- Yếu tố lạm phát: Lạm phát trong nước ở nước ta ở mức cao. Điều này đã khiến
cho người nhu cầu tiêu dùng sản phẩm của người tiêu dùng bị giảm, đồng thời lạm
phát cao còn làm tăng chi phí đầu vào đẫn đến tăng giá thành sản xuất, tăng giá sản
phẩm, giảm khả năng cạnh trạnh của May Sông Hồng
23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Tỷ giá hối đoái: Tỷ giá hối đoái có ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Đối với CTCP May Sông Hồng, do thực
hiện một số các giao dịch và khoản vay có gốc ngoại tệ,công ty sẽ chịu rủi ro khi có
biến động về tỷ giá giữa Việt Nam đồng và ngoại tệ tương ứng.Đặc biệt trong hai năm
2019 và 2020 với bối cảnh tỷ giá VND/USD được duy trì ổn định, thậm chí đã tăng giá
nhẹ trong khi thị trường ngoại hối gần như không có áp lực vào cuối năm cộng hưởng
với việc đồng nhân dân tệ tiếp tục giảm mạnh so với Việt Nam đồng đã tạo ra một lợi
thế lớn cho May Sông Hồng khi khách hàng chủ yếu của công ty đến từ Mỹ và nguyên
vật liệu phần lớn nhập khẩu từ Trung Quốc.
+ Các lực lượng chính trị-pháp luật:
Với tư cách là một công ty được niêm yết trên sàn chứng khoán nên May Sông
Hồng hoàn toàn phải chịu tác động bởi hệ thống khung pháp lý của thị trường chứng
khoán Việt Nam. Như vậy,bất kỳ thay đổi bất lợi nào trong hệ thông các văn bản pháp
luật này cũng có thể tác động tiêu cực đến hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài ra, May
Sông Hồng còn phải đối mặt với những rào cản thương mại cùng với các yêu cầu khắt
khe từ các thị trường khác qua đó tạo ra nhiều thách thức cho doanh nghiệp. Không chỉ
có vậy, Công ty hoạt động trong lĩnh vực dệt may phải chịu sự quản lý ngành và tác
động của các chính sách đặc thù trong lĩnh vực kinh doanh của công ty nên bất kỳ việc
ban hành hoặc thay đổi chính sách, quy định mới… của nhà nước, nhất là những điều
chỉnh liên quan đến hoạt động của ngành đều có thể ảnh hưởng tới công ty.
Mặc dù trong những năm qua,Việt Nam đã cố gắng xây dựng một môi trường
pháp lý tương đối ổn định, cơ sở pháp lý về hoạt động đặc thù ngành cũng như các quy
định trên thị trường chứng khoán cũng đuợc điều chỉnh hoàn thiện hơn, tuy nhiên vẫn
còn khá nhiều bất cập và vẫn đang tiếp tục được điều chỉnh, đòi hỏi công ty phải
thường xuyên theo dõi, cập nhật để kịp thời áp dụng các quy định mới, đảm bảo tuân
thủ pháp luật.
+ Văn hóa- xã hội:
Với hơn 30 năm thành lập và tham gia trên thị trường nên có thể nói sự phát triển
của công ty gắn liền với quá trình thay đổi và phát triển của đất nước,do đó công ty
chịu sự tác động mạnh mẽ của yếu tố văn hóa-xã hội Việt Nam.Hiện nay nền kinh tế
Việt Nam đang phát triển, thu nhập bình quân của người dân ngày càng tăng nên nhu
cầu và tiêu chí khi lựa chọn một sản phẩm vì thế mà cũng tăng lên như: yêu cầu về
chất lượng tăng,yêu cầu về mặt thiết kế tiện dụng , mẫu mã đa dạng hơn.Do đó công ty
phải nắm bắt được những vấn đề trên để phục vụ cho nhu cầu người tiêu dùng một
cách tốt nhất.
b. Nhân tố vi mô:
24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Nhân tố khách hàng:
Khách hàng là bộ phận không thể tách rời của doanh nghiệp.Là nhân tố có sức
ảnh hưởng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp và ngược lại khách hàng
cũng là nhân tố gây sức ép cho doanh nghiệp về mặt giá thành, chất lượng sản
phẩm,kênh phân phối, điều kiện thanh toán.Đối với công ty May Sông Hồng, việc
phục vụ sản phẩm chăn ga gối và đệm trên thị trường nội địa, thu hút thị phần người
tiêu dùng trong nước chỉ dừng ở mức tạm ổn,thậm chí còn gặp nhiều khó khăn trong
việc giành lấy thị phần so với các đối thủ cạnh tranh hiện tại.Còn trên thị trường xuất
khẩu, công ty thường đảm nhận các đơn đặt hàng FOB và CMT đến từ các đối tác lớn
tại Mỹ,mặc dù số lượng các đối tác tuy chưa nhiều nhưng phần nào khối lượng hàng
hóa đặt của họ rất lớn và giá trị của mỗi thương vụ thường rất cao, do đó công ty
thường duy trì mối quan hệ làm ăn lâu dài với họ.
+ Nhân tố nhà cung ứng:
Nhà cung ứng luôn có một tác động quan trọng đến với mỗi doanh nghiệp.Bởi
đây chính là nhân tố đảm bảo chất lượng đầu ra cũng như giá thành sản phẩm có bị
biến động cao hay thấp.Việc lựa chọn được nhà cung cấp tốt cũng là một giai đoạn đầy
khó khăn vì nó ảnh hưởng đến tình hình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp
cũng như tính liên tục về mặt hiệu suất.Vì vậy, mục đích lựa chọn được nhà cung cấp
của mỗi doanh nghiệp cũng nhằm hướng tới đảm bảo được chất lượng,số lượng và tính
kịp thời của nguyên vật liệu.
Hiện nay các yếu tố đầu vào trong chuỗi cung ứng tại công ty bao gồm: nguyên
liệu (sợi các loại), vật liệu phụ (bao bì, ống lõi, băng keo dính,viết đánh dấu không
phai Markpen,…) hóa chất- thuốc nhuộm, thiết bị phụ tung thay thế.Sau khi xác định
được lượng cầu, bộ phận mua hàng sẽ tìm kiếm các nhà cung cấp để thương thảo giá
cả,đánh giá chất lượng hàng hóa, thỏa thuận phương thức thanh toán, tiến độ giao nhận
hàng và các điều kiện thương mại khác.Công ty thường áp dụng những tiêu chí để
tránh rủi ro trong việc lựa chọn nhà cung ứng như: (1)Vị thế và uy tín của nhà cung
cấp; (2) Năng lực cung cấp hàng hóa và khả năng tài chính của nhà cung cấp; (3) Vị trí
địa lý của nhà cung cấp (ảnh hưởng đến khả năng và tiến độ giao hàng); (4) Khả năng
thích ứng với những yêu cầu, đòi hỏi của Công ty.Việc thực hiện tìm kiếm nhà cung
cấp được công ty thực hiện qua ba hình thức:
- Thông tin quảng cáo, giới thiệu trên mạng Internet (chiếm tỉ lệ nhỏ)
- Sự giới thiệu của các công ty bạn, công ty đối tác trong và ngoài ngành (chiếm
tỉ lệ lớn)
- Quan hệ đối ngoại của các cấp trên (chiếm tỉ lệ lớn)
25
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội địa.doc

More Related Content

What's hot

Chương 1 Quản trị kênh phân phối
Chương 1   Quản trị kênh phân phốiChương 1   Quản trị kênh phân phối
Chương 1 Quản trị kênh phân phốiTống Bảo Hoàng
 
Bài tiểu luận đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt may
Bài tiểu luận   đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt mayBài tiểu luận   đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt may
Bài tiểu luận đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt mayTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bảng đánh giá kỹ năng làm việc nhóm
Bảng đánh giá kỹ năng làm việc nhómBảng đánh giá kỹ năng làm việc nhóm
Bảng đánh giá kỹ năng làm việc nhómgialang92monkey
 
Dàn ý báo cáo thực tập.doc1
Dàn ý báo cáo thực tập.doc1Dàn ý báo cáo thực tập.doc1
Dàn ý báo cáo thực tập.doc1tieuhoahoa92
 
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk Thiên Chi Ngân
 
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilkPhân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilkbjkaboy
 
Cấu Trúc Kênh Phân Phối Của Apple
Cấu Trúc Kênh Phân Phối Của AppleCấu Trúc Kênh Phân Phối Của Apple
Cấu Trúc Kênh Phân Phối Của AppleNghĩa Trần
 
Chiến lược kinh doanh cho Công ty Liên doanh thiết bị viễn thông
 Chiến lược  kinh  doanh cho Công ty Liên doanh thiết bị viễn thông Chiến lược  kinh  doanh cho Công ty Liên doanh thiết bị viễn thông
Chiến lược kinh doanh cho Công ty Liên doanh thiết bị viễn thôngluanvantrust
 
Luận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAY
Luận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAYLuận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAY
Luận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...Viện Quản Trị Ptdn
 
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...Viện Quản Trị Ptdn
 
Luận văn: Chiến lược phát triển dịch vụ quảng cáo trực tuyến của Công ty Cổ p...
Luận văn: Chiến lược phát triển dịch vụ quảng cáo trực tuyến của Công ty Cổ p...Luận văn: Chiến lược phát triển dịch vụ quảng cáo trực tuyến của Công ty Cổ p...
Luận văn: Chiến lược phát triển dịch vụ quảng cáo trực tuyến của Công ty Cổ p...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Chiến lược giá của siêu thị Bigc
Chiến lược giá của siêu thị BigcChiến lược giá của siêu thị Bigc
Chiến lược giá của siêu thị Bigcluanvantrust
 
Giáo trình Quản trị kinh doanh - Tập 1, Nguyễn Ngọc Huyền (chủ biên) và các t...
Giáo trình Quản trị kinh doanh - Tập 1, Nguyễn Ngọc Huyền (chủ biên) và các t...Giáo trình Quản trị kinh doanh - Tập 1, Nguyễn Ngọc Huyền (chủ biên) và các t...
Giáo trình Quản trị kinh doanh - Tập 1, Nguyễn Ngọc Huyền (chủ biên) và các t...Man_Ebook
 
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAYĐề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Chương 1 Quản trị kênh phân phối
Chương 1   Quản trị kênh phân phốiChương 1   Quản trị kênh phân phối
Chương 1 Quản trị kênh phân phối
 
Bài tiểu luận đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt may
Bài tiểu luận   đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt mayBài tiểu luận   đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt may
Bài tiểu luận đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt may
 
[Download free]Đề tài báo cáo thực tập Marketing-Mix tại công ty
[Download free]Đề tài báo cáo thực tập Marketing-Mix tại công ty[Download free]Đề tài báo cáo thực tập Marketing-Mix tại công ty
[Download free]Đề tài báo cáo thực tập Marketing-Mix tại công ty
 
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
 
Bảng đánh giá kỹ năng làm việc nhóm
Bảng đánh giá kỹ năng làm việc nhómBảng đánh giá kỹ năng làm việc nhóm
Bảng đánh giá kỹ năng làm việc nhóm
 
Dàn ý báo cáo thực tập.doc1
Dàn ý báo cáo thực tập.doc1Dàn ý báo cáo thực tập.doc1
Dàn ý báo cáo thực tập.doc1
 
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk
 
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilkPhân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
 
Cấu Trúc Kênh Phân Phối Của Apple
Cấu Trúc Kênh Phân Phối Của AppleCấu Trúc Kênh Phân Phối Của Apple
Cấu Trúc Kênh Phân Phối Của Apple
 
Chiến lược kinh doanh cho Công ty Liên doanh thiết bị viễn thông
 Chiến lược  kinh  doanh cho Công ty Liên doanh thiết bị viễn thông Chiến lược  kinh  doanh cho Công ty Liên doanh thiết bị viễn thông
Chiến lược kinh doanh cho Công ty Liên doanh thiết bị viễn thông
 
Luận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAY
Luận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAYLuận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAY
Luận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAY
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
 
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
 
Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)
Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)
Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)
 
Luận văn: Chiến lược phát triển dịch vụ quảng cáo trực tuyến của Công ty Cổ p...
Luận văn: Chiến lược phát triển dịch vụ quảng cáo trực tuyến của Công ty Cổ p...Luận văn: Chiến lược phát triển dịch vụ quảng cáo trực tuyến của Công ty Cổ p...
Luận văn: Chiến lược phát triển dịch vụ quảng cáo trực tuyến của Công ty Cổ p...
 
Chiến lược giá của siêu thị Bigc
Chiến lược giá của siêu thị BigcChiến lược giá của siêu thị Bigc
Chiến lược giá của siêu thị Bigc
 
Giáo trình Quản trị kinh doanh - Tập 1, Nguyễn Ngọc Huyền (chủ biên) và các t...
Giáo trình Quản trị kinh doanh - Tập 1, Nguyễn Ngọc Huyền (chủ biên) và các t...Giáo trình Quản trị kinh doanh - Tập 1, Nguyễn Ngọc Huyền (chủ biên) và các t...
Giáo trình Quản trị kinh doanh - Tập 1, Nguyễn Ngọc Huyền (chủ biên) và các t...
 
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAYĐề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
 

Similar to Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội địa.doc

Similar to Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội địa.doc (20)

Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu HFC.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu HFC.docNâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu HFC.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu HFC.doc
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần xăng dầu HFC.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần xăng dầu HFC.docNâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần xăng dầu HFC.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần xăng dầu HFC.doc
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà ...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà ...Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà ...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà ...
 
Mở rộng thị trường cung ứng dịch vụ xây lắp điện của công ty đầu tư phát triể...
Mở rộng thị trường cung ứng dịch vụ xây lắp điện của công ty đầu tư phát triể...Mở rộng thị trường cung ứng dịch vụ xây lắp điện của công ty đầu tư phát triể...
Mở rộng thị trường cung ứng dịch vụ xây lắp điện của công ty đầu tư phát triể...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực của Công ty than Hà Tu.doc
Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực của Công ty than Hà Tu.docNâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực của Công ty than Hà Tu.doc
Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực của Công ty than Hà Tu.doc
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.docNâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc
 
Phát triển kinh doanh bất động sản của công ty xây dựng Sông Hồng.doc
Phát triển kinh doanh bất động sản của công ty xây dựng Sông Hồng.docPhát triển kinh doanh bất động sản của công ty xây dựng Sông Hồng.doc
Phát triển kinh doanh bất động sản của công ty xây dựng Sông Hồng.doc
 
Báo Cáo Thực Hành Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.doc
Báo Cáo Thực Hành Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.docBáo Cáo Thực Hành Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.doc
Báo Cáo Thực Hành Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.docBáo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.doc
 
Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty GP9 Hà Nội.doc
Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty GP9 Hà Nội.docTạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty GP9 Hà Nội.doc
Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty GP9 Hà Nội.doc
 
Phát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam.doc
Phát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam.docPhát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam.doc
Phát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam.doc
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ điện Phú Đ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ điện Phú Đ...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ điện Phú Đ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ điện Phú Đ...
 
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Tnhh Năn...
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Tnhh Năn...Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Tnhh Năn...
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Tnhh Năn...
 
Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...
Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...
Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng Việt Quang.docx
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng Việt Quang.docxPhân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng Việt Quang.docx
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng Việt Quang.docx
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty May 10 trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty May 10 trên thị trường nội địa.docNâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty May 10 trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty May 10 trên thị trường nội địa.doc
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty xây dựng và thương mại thành công Vĩ...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty xây dựng và thương mại thành công Vĩ...Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty xây dựng và thương mại thành công Vĩ...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty xây dựng và thương mại thành công Vĩ...
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty tnhh thực phẩm an toàn Busa trên thị...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty tnhh thực phẩm an toàn Busa trên thị...Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty tnhh thực phẩm an toàn Busa trên thị...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty tnhh thực phẩm an toàn Busa trên thị...
 
Khóa luận: Hoạt động marketing mix cho Công ty cổ phần dịch vụ
Khóa luận: Hoạt động marketing mix cho Công ty cổ phần dịch vụKhóa luận: Hoạt động marketing mix cho Công ty cổ phần dịch vụ
Khóa luận: Hoạt động marketing mix cho Công ty cổ phần dịch vụ
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
 
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docxDanh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docxKho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
 
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
 
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docxTop 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
 
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
 
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docxKho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
 
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
 
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 

Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may sông hồng trên thị trường nội địa.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ - LUẬT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: “ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SÔNG HỒNG TRÊN THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA” NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tậ p - Họ và tên: TS. Vũ Tam Hòa - Bộ môn : Quản lý kinh tế - Họ và tên: Lê Quốc Nam - Lớp : K54F3 HÀ NỘI
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TÓM LƯỢC Khóa luận đi sâu vào nghiên cứu công tác nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần May Sông Hồng trên thị trường nội địa.Kết quả phân tích nghiên cứu dựa trên các phương pháp thu thập dữ liệu,phương pháp phân tích, phương pháp so sánh,phương pháp kết hợp giữa lý luận và thực tiễn để phân tích và giải thích,...Sau khi tiến hành nghiên cứu và tổng hợp thì kết quả cho thấy Công ty cổ phần May Sông Hồng đã có những điểm yếu và điểm mạnh nhất định so với các đối thủ cạnh tranh,cụ thể hơn là đối với đối thủ cạnh tranh chính trong cùng ngành trên thị trường nội địa.Do vậy công ty cần tìm những giải pháp thích hợp để tiếp tục phát triển những điểm mạnh và khắc phục, sửa đổi các điểm yếu của mình.Chính vì vậy, khóa luận đã đưa ra những giải pháp cho Công ty cổ phần May Sông Hồng và những kiến nghị cần thiết đối với nhà nước để giúp công ty nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường nội địa nói riêng và giúp các doanh nghiệp kinh doanh ngành chăn ga gối và đệm nói chung cùng phát triển vì lợi ích chung của xã hội. i
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Được sự phân công của quý thầy cô khoa Kinh tế-Luật, Trường Đại Học Thương Mại, sau những tháng ngày thực tập em đã hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp của mình. Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn có sự hướng dẫn tận tình của thầy cô, cô chú, anh chị tại doanh nghiệp thực tập. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo – TS.Vũ Tam Hòa, người đã giành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn, giúp đỡ em về mặt phương pháp, lý luận và nội dung trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp, giúp em hoàn thành bài khóa luận một cách tốt nhất. Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo không tránh khỏi những thiếu xót, em rất mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô cùng toàn thể cán bộ, công nhân viên tại các doanh nghiệp để báo cáo này được hoàn thiện hơn. Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các cô chú, anh chị tại các doanh nghiệp lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất! Hà Nội,Ngày 1 Tháng 12 Năm 2021 Sinh viên thực hiện Nam Lê Quốc Nam ii
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC TÓM LƯỢC ...............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ii MỤC LỤC.................................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ............................................................................vii PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................1 1.Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài ...............................................................................1 2.Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ................................................2 3.Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu..........................................................3 4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................4 5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................4 6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ...................................................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SÔNG HỒNG TRÊN THỊ TRƯỜNG..............6 NỘI ĐỊA.........................................................................................................................6 1.1.Một số khái niệm cơ bản.........................................................................................6 1.1.1 Khái niệm cạnh tranh, năng lực cạnh tranh .......................................................6 1.1.2.Khái niệm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............................8 1.1.3.Lý thuyết về thị trường nội địa .............................................................................8 1.2.Một số lý thuyết và nội dung về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .............................................................................................................................9 1.2.1 Ma trận SWOT ......................................................................................................9 1.2.2.Nội dung của nâng cao năng lực cạnh tranh....................................................10 1.3.Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần May Sông Hồng trên thị trường nội địa..................................................................................................14 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .............16 1.4.1. Nhân tố vĩ mô .....................................................................................................16 1.4.2. Nhân tố vi mô .....................................................................................................17 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CỒNG TY CỔ PHẦN MAY SÔNG HỒNG TRÊN THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA ....19 2.1. Giới thiệu chung về tổ chức bộ máy và các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần May Sông Hồng.....................................................19 2.1.1. Giới thiệu chung về tổ chức bộ máy..................................................................19 iii
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 b. Nhân tố vi mô:.......................................................................................................24 2.1.3.Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu...........................................................................27 2.1.4.Kết quả kinh doanh giai đoạn 2018-2021 ......................................................27 2.2.Phân tích thực trạng nâng cao năng lực cạnh tranh của CTCP May Sông Hồng trên thị trường nội địa. .................................................................................31 2.2.3. Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng hệ thống phân phối ................................33 2.2.4. Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng nguồn lực của doanh nghiệp..................34 2.2.5. Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng trình độ công nghệ và vật chất kỹ thuật 38 2.3.Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần May Sông Hồng trên thị trường nội địa ......................................................................................40 2.3.1.Thị phần............................................................................................................40 2.3.2.Năng suất lao động...........................................................................................42 2.3.3.Lợi nhuận doanh nghiệp kinh doanh mảng chăn ga gối và đệm......................42 2.3.4.Tỷ suất lợi nhuận..............................................................................................44 2.4.Những thành công và hạn chế về năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần May Sông Hồng. ..........................................................................................................45 2.4.1.Những thành công ............................................................................................45 2.4.2.Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ..............................................................45 CHƯƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SÔNG HỒNG TRÊN THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA ................................................................................................48 3.1.Phương hướng phát triển và kinh doanh của công ty cổ phần May Sông Hồng..........................................................................................................................48 3.1.1.Mục tiêu và phương hướng kinh doanh của công ty........................................48 3.1.2.Cơ hội và thách thức của công ty.....................................................................49 3.2.Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần May Sông Hồng trên thị trường nội địa. .....................................................................................50 3.2.1.Xây dựng đội ngũ nghiên cứu thị trường.........................................................50 3.2.2.Hoàn thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm..................................................51 3.2.3.Xây dựng bộ phận chuyên trách hoạch định chiến lược kinh doanh ...............52 3.2.4.Sử dụng nguồn vốn hợp lý ...............................................................................53 3.2.5.Nâng cao năng suất lao động và kỹ năng lao động..........................................53 3.2.6.Duy trì và phát triển thương hiệu vững mạnh..................................................54 3.2.7.Tăng cường năng suất và kỹ năng lao động.....................................................54 3.2.8.Nâng cao trình độ quản trị doanh nghiệp.........................................................55 iv
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.3.Đề xuất kiến nghị đối với Nhà nước .....................................................................56 KẾT LUẬN ..................................................................................................................59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................60 v
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải nghĩa CTCP Công ty cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn MSH May Sông Hồng LN Lợi nhuận DT Doanh thu CF Chi phí CMT CUT-MAKE-TRIM KQKD Kết quả kinh doanh FOB FREE ON BOARD vi
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ Bảng 1.1: Ma trận SWOT ............................................................................................ 9 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP May Sông Hồng giai đoạn 2018- 2020 .......................................................................................................................... 28 Bảng 2.3:Kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP May Sông Hồng 10 tháng năm 2021 .......................................................................................................................... 29 Bảng 2.4: So sánh giá bán sản phẩm CTCP May Sông Hồng với các đối thủ cạnh tranh .................................................................................................................................. 32 Bảng 2.5: Hệ thống cửa hàng, đại lý của Công ty cổ phần May Sông Hồng ............... 34 Bảng 2.6: Phân tích tình hình biến động quy mô tài sản ............................................. 34 Bảng 2.7: Phân tích tình hình biến động quy mô nguồn vốn ...................................... 35 Bảng 2.8: Bảng thống kê nhân sự của công ty cổ phần May Sông Hồng trong giai đoạn năm 2018-2020 .......................................................................................................... 36 Bảng 2.9: Một số thiết bị máy móc phục vụ sản xuất của Công ty cổ phần May Sông Hồng ......................................................................................................................... 38 Bảng 2.10: Thị phần tuyệt đối của các công ty kinh doanh mảng sản phẩm chăn ga gối và đệm ....................................................................................................................... 40 Bảng 2.11: Thị phần tương đối của các công ty kinh doanh mảng sản phẩm chăn ga gối và đệm ................................................................................................................. 41 Bảng 2.12: Năng suất lao động của công ty cổ phần May Sông Hồng giai đoạn ........ 42 2018-2020 ................................................................................................................. 42 Bảng 2.13: Sản lượng, doanh thu và lợi nhuận của công ty kinh doanh trong mảng chăn ga gối và đệm giai đoạn năm 2018-2020 ........................................................... 42 Bảng 2.14: Tỷ suất lợi nhuận của công ty trong giai đoạn năm 2018-2020 ................ 44 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty cổ phần May Sông Hồng ...................... 21 vii
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHẦN MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài Hiện tại Việt Nam đang ngày càng chủ động hơn trong tiến trình hội nhập nền kinh tế quốc tế thông qua việc ký kết các hiệp định thương mại như: hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Châu Âu (EVFTA), hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) và hiệp định thương mại tự do Việt Nam-Vương quốc Anh (UKVFTA).Với việc hợp tác và ký kết các văn bản mang tính pháp lý như trên đã mở ra một cơ hội vàng cho các doanh nghiệp trong ngành như: may mặc, công nghiệp chế biến,…đẩy mạnh xuất khẩu, đưa sản phẩm của mình tiếp cận đến với các thị trường tiếm năng này mà qua đó thu về được lợi nhuận lớn ,đóng góp một phần vào sự phát triển nền kinh tế của Việt Nam nói chung.Tuy rằng sự phát triển và cơ hội là vậy nhưng đây cũng là một thách thức đối với các doanh nghiệp trong nước khi phải cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ đến từ nước ngoài- vốn có tiềm lực mạnh và kinh nghiệm lâu năm trên thương trường. Chính vì vậy, việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trước các đối thủ lớn và tiềm năng là một yếu tố tất yếu để tồn tại và trụ vững trên cả thị trường nội địa lẫn thị trường quốc tế, nhất là trong bối cảnh hàng rào thuế quan được dỡ bỏ và các công cụ bảo hộ sản xuất trong nước không còn hiệu lực mạnh mẽ.Đặc biệt đối với các doanh nghiệp trong ngành chăn ga gối và đệm - một trong những ngành hàng lâu đời và có sức ảnh hưởng trên thị trường nội địa.Theo như thống kê, hiện Việt Nam có trên 1789 doanh nghiệp trong ngành chăn ga gối và đệm với số lượng lao động trong ngành lên tới hơn 2 triệu lao động,những con số trên đã nói lên phần nào tiềm năng và quy mô ngành.Tuy rằng ngành công nghiệp chăn ga gối đệm phát triển là vậy nhưng quy mô ngành sợi, dệt nhuộm và các ngành công nghiệp phụ trợ tại Việt Nam lại không tương xứng với sự phát triển đó khiến cho việc chủ động giá thành nguyên vật liệu trong nước vẫn còn nhiều hạn chế.Vì vậy muốn nâng cao năng lực cạnh tranh cho chính mình, các doanh nghiệp trong ngành chăn ga gối đệm phải chủ động đầu tư để cải thiện năng lực sản xuất của mình, chấp nhận một cuộc cạnh tranh khắc nghiệt với các đối thủ tiềm năng lớn trên thị trường cả trong lẫn ngoài nước để đưa sản phẩm của mình gần hơn đến với người tiêu dùng Hiện nay, CTCP May Sông Hồng kinh doanh hai mảng chính là: Sản xuất hàng may mặc xuất khẩu và sản xuất các sản phẩm chăn - ga - gối và đệm. Đối với mặt hàng may xuất khẩu, công ty chủ yếu xuất sang thị trường quốc tế như: Mỹ, Eu, Nhật Bản, Hàn Quốc,..Còn đối với sản phẩm chăn-ga-gối và đệm, công ty sản xuất và phân phối tại thị trường nội địa.Các sản phẩm của công ty từ lâu luôn nổi tiếng với thiết kế đa dạng,nhiều mẫu mã, chủng loại và có độ bền cũng như sự an toàn trong khi sử dụng 1
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 cao.Tuy việc phát triển ,gia công sản phẩm tốt là vậy nhưng khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường nội địa so với tiềm lực của mình là chưa mạnh, chỉ xếp thứ 2 sau CTCP Everpia.Còn khả năng cạnh tranh và phát triển sản phẩm may mặc theo phương thức xuất khẩu FOB so với các doanh nghiệp trong nước nhìn chung ở mức tạm được ,vẫn chưa khai phá được hết tiềm năng từ các thị trường quốc tế.Đặc biệt vào năm 2020,thương mại toàn cầu chịu ảnh hưởng nặng nề với sự xuất hiện bất ngờ của dịch bệnh COVID 19 và cùng với đó là ảnh hưởng không hề nhỏ từ xung đột thương mại Mỹ - Trung vẫn tiếp diễn khiến cho ngành dệt may, ngành hàng chăn ga gối đệm cũng như các doanh nghiệp trong ngành đều gặp khó khăn.Chính trong bối cảnh đặc biệt này, thị trường nội địa đang được đánh giá là rất tiềm năng bởi lâu nay doanh nghiệp chỉ chú trọng đến mặt hàng xuất khẩu và chưa quan tâm nhiều đến thị trường này.Vì vậy việc nghiên cứu tình hình năng lực cạnh tranh của CTCP May Sông Hồng trên thị trường nội địa là sự cần thiết để chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu hay những cơ hội và thách thức của công ty trong quá trình hoạt động nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trên thị trường. Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi quyết định chọn đề tài cho nghiên cứu khóa luận của mình: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần May Sông Hồng trên thị trường nội địa” 2.Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan - Th.S Phạm Quỳnh Anh (2015): “Phân tích năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần May Sông Hồng”.Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh chương trình định hướng thực hành- Trường đại học kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội.Dựa trên phương pháp thống kê, so sánh,phân tích, tổng hợp và nghiên cứu số liệu sơ cấp cũng như thứ cấp, tác giả đã chỉ rõ và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của CTCP May Sông Hồng cũng như đánh giá thực trạng khả năng cạnh tranh của công ty.Trên cơ sở đó đưa ra những đề xuất, giải pháp để nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty - Th.S Phan Doãn Thắng (2017) “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần và Đầu tư thương mại TNG Thái Nguyên”.Luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên ngành quản trị kinh doanh-Trường đại học Kinh tế Quốc Dân.Đề tài đã hệ thống hóa được một số lý luận cơ bản về sức cạnh tranh trên thị trường đồng thời đánh giá được thực trạng sức cạnh tranh sản phẩm may mặc của công ty trên thị trường nội địa và quốc tế ,qua đó rút ra được những thành công mà công ty đã đạt được cũng như mặt hạn chế mà công ty còn tồn đọng.Trên cơ sở đó, đề tài cũng đã đưa ra được kiến nghị đối với nhà nước,đối với hiệp hội dệt may Việt Nam để tạo điều kiện giúp doanh nghiệp TNG có thể nâng cao sức cạnh tranh của công ty trong giai đoạn hiện nay. 2
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Th.S Hoàng Văn Tân (2019) “Quản trị chuỗi cung ứng sản xuất vải tại công ty cổ phần May Sông Hồng”.Luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên ngành quản trị kinh doanh- Trường đại học Ngoại Thương.Đề tài đã hệ thống hóa được một số lý luận cơ bản về chuỗi cung ứng sản xuất vải của công ty để tạo ra nguồn cung nguyên vật liệu sản xuất trên thị trường,đồng thời cũng đánh giá được thực trạng sản xuất vải của công ty hiện nay, qua đó rút ra được những thành công và hạn chế mà công ty còn tồn đọng.Trên cơ sở đó đưa ra cho công ty những đề xuất và giải pháp để nâng cao chuỗi cung ứng trong sản xuất vải. - Phùng Thị Vân (2015) “Nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm bao bì của công ty TNHH Tân Thành Đồng”.Khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế- luật,trường đại học Thương Mại.Khóa luận đã đưa ra được thực trạng về năng lực sản xuất của công ty TNHH Tân Thành Đồng cũng như sự cạnh tranh của công ty trên thị trường nội địa mà qua đó đánh giá được thành công và mặt hạn chế của công ty.Trên cơ sở đó đưa ra những đề xuất và giải pháp để nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường. - Nguyễn Thu Trang (2020) “Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần đầu tư xây dựng số 9 Bắc Giang trên thị trường Miền Bắc”.Khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế- luật,trường đại học Thương Mại.Khóa luận đã hệ thống hóa được một số lý luận cơ bản về sức cạnh tranh trên thị trường xây dựng đồng thời cũng đưa ra được thực trạng về năng lực cạnh tranh của công ty bao gồm việc phân tích,đánh giá,đưa ra những hạn chế và nguyên nhân tạo ra hạn chế đó.Đồng thời cũng đưa ra các định hướng và giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần xây dựng số 9 Bắc Giang. - Nguyễn Thị Liễu (2013) “ Giải pháp nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm cửa HV Windows của công ty cổ phần thương mại và xây dựng Hà Văn – Gia Lộc trên thị trường Hà Nội”. Khóa luận tốt nghiệp khoa Kinh tế - Đại học Thương mại. Đề tài đã hệ thống hóa được một số lý luận cơ bản về sức cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp, các chỉ tiêu đánh giá sức cạnh tranh sản phẩm đồng thời đánh giá khái quát thực trạng thị trường Hà Nội và các nhân tố ảnh hưởng đến sức cạnh tranh sản phẩm cửa HVWindows trên thị trường Hà Nội.Từ đó công ty có thể áp dụng các giải pháp vào kinh doanh nhằm mục đích nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm HVWindows trên thị trường Hà Nội. 3.Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hệ thống lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần May Sông Hồng trên thị trường nội địa,phân tích thực trạng của công 3
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ty từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trên thị trường nội địa. 3.2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần May Sông Hồng, đánh giá những thành công đã đạt được, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng, từ đó chỉ ra định hướng và giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường nội địa 3.3. Nhiệm vụ nghiên cứu Để hoàn thành được mục tiêu trên, bài khóa luận này cần được thực hiện những nhiệm vụ sau: - Hệ thống hóa những cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp - Đánh giá các điều kiện nguồn lực, khả năng kinh doanh của công ty trên thị trường nội địa, phân tích năng lực cạnh tranh nào ảnh hưởng đến doanh nghiệp để từ đó đánh giá thành công,hạn chế,nguyên nhân ,bài học rút ra về khả năng cạnh tranh của Công ty Cổ phần May Sông Hồng - Đưa ra định hướng,tìm kiếm và đề xuất giải pháp hữu hiệu để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những chỉ tiêu đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp cũng như các chính sách, công cụ nâng cao sức cạnh tranh.Trên cơ sở đó, vận dụng để đưa ra những giải pháp cơ bản làm nâng cao năng lực cạnh tranh của CTCP May Sông Hồng trên thị trường nội địa - Phạm vi không gian: Không gian nghiên cứu đề tài tại Công ty cổ phần May Sông Hồng tại địa chỉ Số 105 đường Nguyễn Đức Thuận, Phường Thống Nhất, Thành phố Nam Định,Tỉnh Nam Định. - Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập và phân tích Công ty cổ phần May Sông Hồng trên thị trường nội địa trong giai đoạn năm 2018-2020. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Đối với đề tài này phương pháp thu thập dữ liệu sẽ là thứ cấp.Đây là phương pháp thu thập thông tin gián tiếp thông qua các tài liệu báo cáo thường niên về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty,các văn bản pháp lý liên quan đến ngành may mặc cùng các nguồn dữ liệu thứ cấp khác gồm: sổ sách, báo chí, internet,…..chủ yếu mục đích thu thập được: số liệu kế toán liên quan đến tình hình kinh doanh chung các mặt hàng của công ty, các báo cáo kinh doanh, doanh thu của công ty trong giai đoạn 4
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 từ năm 2018-2020.Qua đó phân tích được những năng lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng trên thị trường nội địa để từ đó đưa ra được những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh. 5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu - Phương pháp thống kê: Để tổng hợp được số liệu, em đã thực hiện việc thu thập dữ liệu và thống kê lại thành dạng bảng.Bên cạnh đó những tài liệu thu thập được đã được xử lý dưới dạng đồ thị, biểu đồ để có thể quan sát và rút ra được những đánh giá tổng quát về thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty trên thị trường nội địa trong giai đoạn năm 2018-2020 - Phương pháp so sánh đối chiếu: Sau khi tiến hành thống kê dữ liệu thành bảng và sắp xếp các số liệu sao cho phù hợp, em đã tiến hành so sánh đối chiếu số liệu qua các năm vào các thời điểm cụ thể để làm nổi bật lên tốc độ tăng trưởng, giảm xuống doanh số của công ty qua các năm cùng với đó cũng so sánh với cả đối thủ cạnh tranh của công ty.Mục đích làm trên để chỉ ra được khả năng cạnh tranh của công ty trong thời gian qua - Phương pháp chỉ số: Phương pháp chỉ số để đánh giá sự tăng lên hoặc giảm xuống về mặt thị phần của công ty trên thị trường nội địa thông qua tiêu thụ mặt hàng chăn,ga,gối và đệm.Qua đó đánh giá được khả năng cạnh tranh của mặt hàng này trong thời gian qua - Phương pháp phân tích tổng hợp: Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng để phân tích tổng hợp, ngoài ra còn sử dụng phương pháp logic và phương pháp triển khai,quy nạp trong quá trình phân tích lý luận và thực tiễn 6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Ngoài phần tóm lược,lời cảm ơn, mục lục,danh mục bảng biểu,danh mục từ viết tắt,lời mờ đầu, tài liệu tham khảo, khóa luận tốt nghiệp kết cấu gồm 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần May Sông Hồng trên thị trường nội địa. Chương 2: Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần May Sông Hồng trên thị trường nội địa. Chương 3: Các để xuất và kiến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần May Sông Hồng trên thị trường nội địa. 5
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SÔNG HỒNG TRÊN THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA 1.1.Một số khái niệm cơ bản 1.1.1 Khái niệm cạnh tranh, năng lực cạnh tranh a) Khái niệm về cạnh tranh Thuật ngữ “Cạnh tranh” được sử dụng rất nhiều trong hầu hết mọi lĩnh vực hiện nay,nhất là trong bối cảnh khi xu hướng tự do hóa thương mại đang phổ biến trên toàn cầu.Có thể kể tên một số lĩnh vực được ứng dụng phổ biến như: kinh tế, pháp luật,chính trị, quân sự, thương mại quốc tế.Không chỉ có vậy,thuật ngữ trên thường xuyên xuất hiện phổ biến trên các mặt báo,chương trình thời sự, các diễn đàn kinh tế trên internet cũng như nhiều phương tiện truyền thông khác.Vì vậy nên có nhiều khái niệm liên quan đến thuật ngữ này dưới nhiều góc nhìn khác nhau và được trình bày cụ thể dưới đây: Trong kinh tế học, khái niệm cạnh tranh được hiểu là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế (nhà sản xuất, nhà phân phối,bán lẻ, người tiêu dùng,thương nhân,…) nhằm giành lấy những vị thế để tạo nên lợi thế tương đối trong sản xuất, tiêu thụ hay tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ hay các lợi ích về kinh tế, thương mại khác để thu được về nhiều lợi ích nhất cho mình.Ở góc độ thương mại, cạnh tranh là một trận chiến giữa các doanh nghiệp trong ngành kinh doanh nhằm giành/giữ được sự chấp nhận và lòng trung thành của khách hàng. Theo K.Marx [4, tr 161]: “Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch” Theo nhà kinh tế học Michael Porter của Mỹ [2,tr 20]: “Cạnh tranh (kinh tế) là giành lấy thị phần.Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có.” Theo từ điển Bách khoa Việt nam [8] (tập 1) “Cạnh tranh (trong kinh doanh) là hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm dành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất”. Từ những khái niệm và quan điểm trên,có thể tóm lược lại tổng quát rằng: Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các tổ chức,chủ thể có cùng chức năng như nhau,kinh doanh cùng một loại sản phẩm cũng như đều có một mục tiêu chung muốn chiếm lĩnh thị phần,đánh bại đối thủ cạnh tranh, gia tăng doanh số và thương hiệu của mình thông qua chất lượng sản phẩm và giá bán sản phẩm của doanh nghiệp. 6
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 b) Năng lực cạnh tranh Thuật ngữ “năng lực cạnh tranh” mặc dù xuất hiện nhiều trên phương tiện truyền thông, đại chúng nhưng cho đến nay các nhà kinh tế học vẫn chưa thống nhất đưa ra được một góc nhìn tổng quát về khái niệm này.Do vậy, hiện vẫn còn tồn tại rất nhiều quan điểm về năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp.Dưới đây là một số quan niệm về thuật ngữ trên được trình bày như sau: Khái niệm về năng lực cạnh tranh đã được đề cập từ lâu tại Mỹ vào đầu những năm 1990.Theo Aldington Report (1985): “Doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lượng vượt trội và giá cả thấp hơn các đối thủ khác trong nước và quốc tế. Khả năng cạnh tranh đồng nghĩa với việc đạt được lợi ích lâu dài của doanh nghiệp và khả năng đảm bảo thu nhập cho người lao động và chủ doanh nghiệp”.Năm 1998,Bộ thương mại và công nghiệp Anh đưa ra định nghĩa “Đối với doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh là khả năng sản xuất đúng sản phẩm, xác định đúng giá cả và vào đúng thời điểm. Điều đó có nghĩa là đáp ứng nhu cầu khách hàng với hiệu suất và hiệu quả hơn các doanh nghiệp khác”. Theo Michael Porter [14], năng lực cạnh tranh là khả năng sáng tạo ra sản phẩm có quy trình công nghệ độc đáo đê tạo ra giá trị gia tăng cao phù hợp với nhu cầu khách hàng,chi phí thấp, năng suất cao nhằm tăng nhanh lợi nhuận. Theo tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD), năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sức sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu quả làm cho các doanh nghiệp phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế. Theo Bách khoa toàn thư Việt Nam thì “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sự thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao, bằng việc khai thác, sử dụng thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn người tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường”. Theo tác giả Vũ Trọng Lâm cho rằng “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp”. Tác giả Trần Sửu cũng có ý kiến tương tự: “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững”. Theo quan điểm của hai tác giả trên, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được hiểu là những lợi thế về năng suất, chất lượng, thị phần, doanh thu mà 7
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 doanh nghiệp tạo ra, và doanh nghiệp duy trì, sử dụng nó để phát triển cao hơn so với đối thủ, nhằm nâng cao vị thế của chính doanh nghiệp đó. Từ những quan điểm trên, trong phạm vi của đề tài, ta tóm lược lại khái niệm của thuật ngữ trên rằng: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được hiểu là khả năng tạo dựng, duy trì và phát triển sản xuất sản phẩm và dịch vụ với công nghệ độc đáo, chất lượng vượt trội so với đối thủ cạnh tranh nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu giá của từng phân khúc khách hàng với mục đích giành lấy thị phần và chiếm lĩnh thị trường. 1.1.2.Khái niệm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là việc doanh nghiệp định hướng và phát triển các năng lực đã được doanh nghiệp xác định rõ với mục đích nhằm nâng cao mức tiêu chí của doanh nghiệp như thị phần, sản lượng, doanh thu, lợi nhuận,…khiến cho doanh nghiệp có thể tồn tại và đứng vững trên thị trường, thực hiện tốt mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra Thông thường mỗi doanh nghiệp khi đã tham gia vào thị trường đều sẽ xác định riêng cho mình một bộ chỉ tiêu để đánh giá năng lực cạnh tranh cũng như khả năng hiện thời của doanh nghiệp. Nên việc nâng cao năng lực cạnh tranh là một điều không thể thiếu trong mục tiêu phát triển của mỗi doanh nghiệp. 1.1.3.Lý thuyết về thị trường nội địa Thuật ngữ “thị trường” đã xuất hiện từ lâu và bao trùm lên mọi khía cạnh của nền kinh tế.Chính vì sự phổ biến ấy mà đã có nhiều quan điểm,khái niệm dưới nhiều góc nhìn khác nhau nói về thuật ngữ này.Có quan điểm cho rằng: “Thị trường là tập hợp những người mua,người bán tác động qua lại lẫn nhau,dẫn đến khả năng trao đổi”, hay một cách hiểu khác về thị trường chính là: “Nơi diễn ra các hoạt động mua và bán một thứ hàng hóa nhất định nào đó”.Từ những quan điểm và góc nhìn trên, khái quát lại chúng ta rút ra được một khái niệm rằng:Thị trường là môi trường cho phép người mua và người bán trao đổi hàng hóa,dịch vụ, thỏa mãn nhu cầu từ hai phía cả cung lẫn cầu.Nhất là trong bối cảnh công nghệ hiện nay, thị trường đã được mở rộng hơn rất nhiều không còn giới hạn địa điểm và không gian cụ thể hay nói cách khác, ở đâu diễn ra thương mại giữa người mua và người bán, nơi đó là thị trường. Thị trường được phân loại ra thành nhiều kiểu khác nhau bao gồm: phân loại theo đối tượng bán (thị trường hàng hóa, thị trường lao động, thị trường vốn, thị trường tiền tệ), phân loại theo phạm vi (thị trường thế giới, thị trường quốc gia),phân loại theo số lượng người mua và người bán trên thị trường (Thị trường độc quyền, thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo). Dưới góc độ của đề tài, thị trường nội địa sẽ thuộc trong nhóm thị trường theo phạm vi.Như vậy ta có thể hiểu khái niệm về thị trường nội địa rằng: Thị trường nội 8
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 địa là nơi diễn ra sự trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa người mua và người bán ở quy mô trên lãnh thổ của đất nước đó 1.2.Một số lý thuyết và nội dung về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.2.1 Ma trận SWOT Ma trận SWOT là tập hợp viết tắt những chữ cái đầu tiên của các từ tiếng anh: Strengths (Điểm mạnh),Weaknesses (Điểm yếu),Opportunities (Cơ hội),Threats (Nguy cơ).Trong đó, Strengths (điểm mạnh) và Weaknesses (điểm yếu) là những tác nhân bên trong doanh nghiệp.Còn, cơ hội (Opportunities) và nguy cơ (Threats) là những tác nhân bên ngoài doanh nghiệp. Bảng 1.1: Ma trận SWOT SWOT Cơ hội (O) Thách thức (T) Điểm mạnh (S) - SO: sử dụng điểm - ST: Sử dụng điểm mạnh hạn chế mạnh khai thác cơ hội thách thức Điểm yếu (W) - WO: sử dụng điểm - WT: Khắc phục điểm yếu hạn yếu khai thác cơ hội chế thách thức (Nguồn: Giáo trình quản trị chiến lược, Đại học thương mại, trang 261) Ma trận SWOT cũng là một công cụ quan trọng giúp các nhà quản trị kết hợp các điểm mạnh, điểm yếu,cơ hội, thách thức để phát triển thành 4 chiến lược: Chiến lược điểm mạnh- cơ hội (SO), chiến lược điểm yếu – cơ hội (WO), chiến lược điểm mạnh – thách thức (ST), chiến lược điểm yếu – thách thức (WT).Việc kết hợp các yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài là một công việc khó khăn vì nó đòi hỏi phải được thực hiện một cách khách quan và phải có sự phán đoán tốt.Mục đích của phân tích SWOT là đề ra những chiến lược có tính khả thi để có thể lựa chọn.Ma trận SWOT đề ra các chiến lược: + Chiến lược S-O: là chiến lược sử dụng điểm mạnh của doanh nghiệp để khai thác cơ hội.Đây là chiến lược được ưu tiên hàng đầu của doanh nghiệp bởi khi ứng dụng điểm mạnh nhất của doanh nghiệp trong triển khai công việc sẽ dễ dàng đạt được cơ hội thành công cao mà không phải bỏ ra quá nhiều sức.Thường tương ứng với chiến lược ngắn hạn. + Chiến lược W-O: là chiến lược sử dụng điểm yếu của doanh nghiệp để khai thác cơ hội.Việc sử dụng điểm yếu sẽ khiến doanh nghiệp tốn nhiều nguồn lực hơn để khai thác cơ hội.Nhiều khi cải tiến xong điểm yếu thì cơ hội đã không còn.Thường tương ứng với chiến lược trung hạn. 9
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Chiến lược S-T: là chiến lược sử dụng điểm mạnh nhằm hạn chế đi nguy cơ.Hạn chế đi nguy cơ là công việc giúp doanh nghiệp tối thiểu hóa sự rủi ro trong tài chính hay các nhân tố khác gây bất lợi cho doanh nghiệp.Doanh nghiệp sử dụng điểm mạnh để đỡ tiêu hao đi nguồn lực.Thường tương thích với chiến lược ngắn hạn + Chiến lược W-T: là chiến lược khắc phục điểm yếu hạn chế nguy cơ.Nguy cơ là tác nhân gây ảnh hưởng trực tiếp đến điểm yếu của doanh nghiệp khiến doanh nghiệp phải khắc phục được điểm yếu đồng thời cũng phải dự đoán được các rủi ro có thể xảy ra nhằm tránh nguy cơ tấn công trực tiếp vào điểm yếu.Đây là một chiến lược phòng thủ. Mô tả sơ đồ ma trận SWOT gồm có 9 ô.Trong đó 4 ô chứa đựng các yếu tố quan trọng (S,W,O,T) , 4 ô chiến lược (SO,WO,ST,WT) và 1 ô trống. 1.2.2.Nội dung của nâng cao năng lực cạnh tranh a) Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng chất lượng sản phẩm Chất lượng sản phẩm là toàn bộ những thuộc tính của sản phẩm nói lên bản chất cũng như đặc điểm,tính cách của sản phẩm có giá trị riêng, được xác định bằng những thông số có thể đo được hoặc so sánh được,phù hợp với những điều kiện kỹ thuật hiện có, quyết định khả năng thỏa mãn nhu cầu nhất định của con người.Nói một cách đơn giản hơn thì chất lượng sản phẩm là một trong những yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của sản phẩm so với các sản phẩm cùng ngành khác được bày bán trên thị trường.Nếu như trước kia, giá cả được coi là nhân tố quyết định quan trọng nhất ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng thì ngày nay, giá cả và chất lượng sản phẩm đã trở thành hai tiêu chí song hành với nhau mà người tiêu dùng nào cũng quan tâm khi lựa chọn một mặt hàng sản phẩm.Thậm chí với cùng một dòng sản phẩm, người tiêu dùng sẵn sàng lựa chọn sản phẩm nào mang về sự tiện ích, chất lượng với mức giá cao hơn.Nhất là trong bối cảnh hội nhập quốc tế và kinh tế tự do, khi sức sản xuất phát triển song hành với việc thu nhập của người lao động tăng, họ có đủ điểu kiện để thỏa mãn nhu cầu của mình về chất lượng mà không phải bận tâm quá đến mức giá cả.Vì vậy nâng cao chất lượng sản phẩm luôn là một yếu tố cần thiết để trở thành sự lựa chọn tin tưởng của người tiêu dùng. Việc nâng cao chất lượng sản phẩm được thể hiện qua việc cải tiến sản phẩm, qua quá trình thay đổi chất liệu sản phẩm hay thay đổi công nghệ chế tạo sản phẩm nhằm đạt được các tiêu chí về hình thức, kiểu dáng, mẫu mã đẹp hơn, sức bền sản phẩm cao hơn và trên hết là sự tiện lợi, an toàn khi sử dụng so với các sản phẩm cũ.Do vậy, việc cạnh tranh bằng chất lượng sản phẩm luôn là vấn đề cần phải được quan tâm và mỗi doanh nghiệp cần có chiến lược đầu tư cụ thể và lâu dài đối với hình thức này bởi chất lượng mang tính cạnh tranh cao cho doanh nghiệp, giúp tăng tốc độ sản phẩm 10
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tiêu thụ và làm tăng khối lượng sản phẩm sản xuất, đồng thời nó cũng kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm để tối ưu hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.Bên cạnh đó, nó cũng là điều kiện cần để doanh nghiệp có được niềm tin nơi khách hàng. b) Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng giá cả Từ lâu thì giá cả luôn được coi là nhân tố ưu tiên khi lựa chọn tiêu dùng sản phẩm đến từ phía khách hàng.Và trên thị trường kinh doanh thì giá cả là một trong những công cụ cạnh tranh quan trọng của doanh nghiệp khi mới tham gia hoạt động trên thị trường. Cạnh tranh bằng giá được biểu hiện qua việc định giá sản phẩm thông qua các tiêu chí: định giá thấp hơn giá thị trường, định giá ngang bằng giá thị trường hay chính sách giá cao hơn so với giá thị trường. Với mức giá ngang bằng với giá thị trường: Giúp doanh nghiệp tìm kiếm được nguồn khách hàng tiềm năng,nếu doanh nghiệp tìm được biện pháp giảm giá thấp mà chất lượng sản phẩm mặt hàng vẫn được giữ nguyên thì đồng nghĩa với việc sẽ tăng khối lượng tiêu thụ sản phẩm,làm tăng khả năng hiệu quả kinh doanh và thu được về nhiều lợi nhuận hơn. Với mức giá thấp hơn giá thị trường: Giúp doanh nghiệp có lợi thế hơn so với các đối thủ cạnh tranh trong cùng ngành.Tuy nhiên việc hạ giá sản phẩm thấp hơn so với mặt bằng chung của thị trường cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp chấp nhận cắt lãi của mình, ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn thu, lợi nhuận của doanh nghiệp.Muốn áp dụng chính sách giá như trên bắt buộc doanh nghiệp phải đáp ứng được đủ 3 yếu tố: Có tiềm lực lớn về tài chính, khả năng tiêu thụ sản phẩm nhanh với khối lượng hàng lớn, kiểm soát tốt chi phí giá cả đầu vào.Có như vậy, doanh nghiệp mới tạo ra được giá trị lợi nhuận tốt hơn cho khách hàng so với đối thủ cạnh tranh và lôi kéo được lòng trung thành của khách hàng khi tiêu dùng sản phẩm bên mình.Tóm lại,doanh nghiệp phải lựa chọn thời điểm thích hợp để áp dụng chính sách giá thấp làm yếu tố cạnh tranh so với các đối thủ khác trong cùng ngành đồng thời cũng phải đầu tư nghiên cứu thị hiếu của người tiêu dùng, thói quen,tiêu chí của khách hàng khi lựa chọn sản phẩm để đảm bảo khai thác tối đa sức tiêu thụ của sản phẩm và thu được lợi nhuận lớn. Với mức giá cao hơn so với thị trường: Đây là chính sách giá mà doanh nghiệp sẽ áp dụng đối với các sản phẩm mới ra trên thị trường khi người tiêu dùng mới lần đầu tiên được nhìn thấy và chưa thể so sánh giá với các sản phẩm tương tự cùng dòng.Nói một cách khác thì đây chính là một chiến thuật tâm lý đánh vào người tiêu dùng khi “ mua giá cao thì chất lượng sẽ tốt hơn”.Việc áp dụng chiến thuật này sẽ khiến lợi nhuận của doanh nghiệp thu về được nhiều hơn nhưng để áp dụng được thì doanh nghiệp phải thực sự sở hữu cho mình một thương hiệu lớn,sản phẩm sản xuất có 11
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hiệu năng vượt trội hơn so với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh cùng ngành và phải mag tính thuận tiện, thẩm mĩ,nét đặc trưng riêng biệt của doanh nghiệp.Đa phần doanh nghiệp dùng mức định giá này làm vũ khí cạnh tranh khi nhu cầu quan tâm sản phẩm từ phía cầu lớn hơn so với cung hoặc khi doanh nghiệp độc quyền bán sản phẩm hay doanh nghiệp kinh doanh những mặt hàng mang tính chất quý hiếm,có giá trị lịch sử. Khái quát lại, khi áp dụng mức định giá nào để thành công cụ cạnh tranh trong ngành thì doanh nghiệp nên cân nhắc lợi thế hiện tại của công ty, nghiên cứu tình hình hiện tại của thị trường,nhu cầu và tâm lý của khách hàng để lựa chọn cho mình chính sách giá phù hợp để khai thác tối đa khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. c) Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng hệ thống phân phối Hệ thống kênh phân phối luôn đóng góp một vai trò quan trọng trong quá trình vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến tận tay người tiêu dùng cuối cùng, nó hạn chế được tình trạng ứ đọng hàng hóa hay giải quyết được bài toán trong lưu thông. Để hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp được diễn ra thông suốt, thường xuyên và đầy đủ doanh nghiệp cần phải lựa chọn các kênh phân phối nghiên cứu các đặc trưng của thị trường, của khách hàng. Từ đó có các chính sách phân phối sản phẩm hợp lý,hiệu quả,đáp ứng nhu cầu của khách hàng.Chính sách phân phối sản phẩm hợp lý sẽ tăng nhanh vòng quay của vốn, thúc đẩy tiêu thụ, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.Thông thường kênh phân phối của doanh nghiệp được chia thành 4 loại: - Kênh cực ngắn: Người sản xuất → Người tiêu dùng - Kênh ngắn: Người sản xuất → Người bán lẻ → Người tiêu dùng - Kênh dài: Người sản xuất → Người bán buôn → Người bán lẻ → Người tiêu dùng - Kênh rút gọn: Người sản xuất → Đại lý → Người bán lẻ → Người tiêu dùng Tuỳ theo từng mặt hàng kinh doanh, tuỳ theo vị trí địa lý, tuỳ theo nhu cầu của người mua và người bán,tuỳ theo quy mô kinh doanh của doanh nghiệp mà sử dụng các kênh phân phối khác nhau cho hợp lý và mang lại hiệu quả bởi nhiều khi kênh phân phối có tác dụng như những người môi giới nhưng đôi khi nó lại mang lại những trở ngại rườm rà. d) Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng nguồn lực - Khả năng tài chính (nguồn vốn):Tiềm lực tài chính hay còn được gọi là nguồn vốn luôn là vấn đề trọng tâm của doanh nghiệp khi tham gia vào hoạt động kinh doanh.Bất cứ một hoạt động đầu tư nào,mở rộng phạm vi kinh doanh hay cải thiện hệ thống chuỗi cung ứng đều phải xem xét khả năng tài chính từ phía doanh nghiệp.Một doanh nghiệp có tiềm lực tài chính tốt sẽ dễ dàng huy động được vốn từ các tổ chức 12
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 đầu tư bên nước ngoài,có uy tín cao đối với cả các nhà đầu tư nhỏ lẻ qua sàn chứng khoán, không chỉ có vậy với tiềm lực tài chính tốt họ dễ dàng mua sắm các trang thiết bị hiện đại, đầu tư hệ thống sản xuất có chiều sâu, gia tăng năng lực trong sản xuất, có chế độ đã ngộ tốt đối với nhân viên, giữ chân được người lao động gắn bó với doanh nghiệp lâu dài.Nếu doanh nghiệp nghiệp nào yếu kém về tài chính sẽ không có điều kiện để mua sắm, trang trải nợ và như vậy sẽ không tạo được uy tín về khả năng thanh toán và khả năng đáp ứng những sản phẩm có chất lượng cao đối với khách hàng, gây ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng cạnh tranh và sự tồn tại của doanh nghiệp trên thị trường.Vì vậy,khả năng tài chính là yếu tố đầu quan trọng đầu tiên giúp doanh nghiệp hình thành và phát triển. - Nguồn nhân lực: Nguồn nhân lực hay cụ thể là con người luôn là mối quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp và là nhân tố quan trọng quyết định đến sự thành bại của mỗi công ty.Sở dĩ nhân tố trên quan trọng đến vậy bởi chỉ có con người mới biết lên ý tưởng,phối hợp nhóm và thực hiện kế hoạch và cũng chỉ có con người mới có trí tuệ và sáng kiến để sáng tạo ra sản phẩm,tạo dựng được uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp trên thị trường.Bởi vậy, doanh nghiệp phải chú ý việc sử dụng con người để phát triển nhân sự, xây dựng môi trường doanh nghiệp nề nếp,kỷ luật và trên hết là tinh thần đoàn kết để cùng thực hiện những mục tiêu đã đề ra.Đồng thời doanh nghiệp phải quan tâm đến các chỉ tiêu rất cơ bản như số lượng lao động, trình độ nghề nghiệp, năng suất lao động,thu thập bình quân và năng lực của cán bộ quản lý. e) Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng trình độ công nghệ và vật chất kỹ thuật Nguồn lực vật chất kỹ thuật sẽ phản ảnh rõ thực lực cạnh tranh của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh của mình.Bởi vật tư máy móc và trình độ công nghệ là hai nhân tố chính phản ánh sức mạnh trong khâu sản xuất thành phẩm và chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường.Một doanh nghiệp được đầu tư bài bản về hệ thống dây chuyền sản xuất,trang thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến thì các sản phẩm của doanh nghiệp khi đến tay người tiêu dùng sẽ được bảo toàn trọn vẹn chất lượng.Bên cạnh đó với hệ thống máy móc hiện đại sẽ giúp tăng nhanh quá trình tạo ra sản lượng và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp,tăng nhanh vòng quay về vốn và thậm chí khi trình độ công nghệ doanh nghiệp phát triển cao sẽ tạo ra các bước nhanh chóng hơn trong quá trình sản xuất và phân phối sản phẩm, lược bỏ đi các phương pháp truyền thống cũ và làm giảm thiểu đi chi phí sản phẩm phải sản xuất và bỏ ra như trước.Có thể nói trong bối cảnh hiện nay, dưới sự tác động của công nghệ và khoa học kỹ thuật phát triển thì cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp thậm chí đã trở thành cuộc đua về trí tuệ,về công nghệ,về mức chịu chi đầu tư các trang thiết bị vật chất.Khái quát lại,vật chất kỹ thuật tiên tiến và trình độ công nghệ cao là hai tiêu chí 13
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 đảm bảo được về hiệu năng sản xuất, chất lượng sản phẩm cao,tối thiểu hóa chi phí giá thành và xác lập các tiêu chuẩn mới trong ngành kỹ thuật đối với mỗi doanh nghiệp f) Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng trình độ quản lý doanh nghiệp Trình độ quản lý của doanh nghiệp được thể hiện thông qua năng lực của nhà quản trị, cụ thể hơn là thông qua việc đưa ra các chiến lược, hoạch định hướng kinh doanh phát triển cho doanh nghiệp.Nhà quản trị giỏi phải là người giỏi về trình độ, giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, có khả năng giao tiếp, biết nhìn nhận và giải quyết các công việc một cách linh hoạt và nhạy bén, có khả năng thuyết phục để người khác phục tùng mệnh lệnh của mình một cách tự nguyện và nhiệt tình. Biết quan tâm, động viên, khuyến khích cấp dưới làm việc có tinh thần trách nhiệm.Ngoài ra,nhà quản trị còn phải là người biết nhìn xa trông rộng, vạch ra những chiến lược kinh doanh trong tương lai với cách nhìn vĩ mô, hợp với xu hướng phát triển chung trong nền kinh tế thị trường. 1.3.Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần May Sông Hồng trên thị trường nội địa. a) Thị phần của doanh nghiệp Trên thực tế, có rất nhiều phương pháp khác nhau để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác,trong đó thị phần là một chỉ tiêu thường hay được sử dụng.Thị phần được hiểu là phần thị trường mà doanh nghiệp chiếm giữ trong tổng dung lượng thị trường.Do đó thị phần của doanh nghiệp được xác định: Thị phần tuyệt đối của doanh nghiệp Thị phần tương đối = Thị phần tuyệt đối của đối thủ cạnh tranh lớn nhất × 100% Để đánh giá được khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp so với các đối thủ ta dùng chỉ tiêu thị phần tương đối: Đó là tỷ lệ so sánh về thị phần của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh mạnh nhất để từ đó có thể biết được những mặt mạnh hay những điểm còn hạn chế so với đối thủ. Ưu điểm của chỉ tiêu này là đơn giản, dễ hiểu nhưng nhược điểm của nó là khó nắm bắt được chính xác số liệu cụ thể và sát thực của đối thủ. Thị phần tuyệt đối = Doanh thu tiêu thụ của doanh nghiệp × 100% Tổng doanh thu tiêu thụ của thị trường Chỉ tiêu này càng lớn nói lên sự chiếm lĩnh thị trường của doanh nghiệp càng rộng.Thông qua sự biến động của chỉ tiêu này ta có thể đánh giá mức độ hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả hay không bởi nếu doanh nghiệp có một mảng thị trường lớn thì chỉ số trên đạt mức cao nhất và ấn định cho doanh nghiệp một vị trí ưu thế trên thị trường.Nếu doanh nghiệp có một phạm vi thị trường nhỏ hẹp thì chỉ số trên ở mức 14
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thấp, phản ánh tình trạng doanh nghiệp đang bị chèn ép bởi các đối thủ cạnh tranh.Nếu doanh nghiệp có một phạm vi thị trường nhỏ hẹp thì chỉ số trên ở mức thấp, phản ánh tình trạng doanh nghiệp đang bị chèn ép bởi các đối thủ cạnh tranh. Bằng chỉ tiêu thị phần, doanh nghiệp có thể đánh giá sơ bộ khả năng chiếm lĩnh thị trường so với toàn ngành. b) Năng suất lao động của doanh nghiệp Năng suất lao động là nhân tố có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.Bởi thông qua năng suất lao động ta có thể đánh giá được trình độ quản lý, trình độ lao động và trình độ công nghệ của doanh nghiệp.Công thức tính năng suất lao động (W) được thể hiện như sau: Năng suất lao động(W)= Tổng doanh thu bán ra trong kỳ × Tổng số nhân viên trong kinh doanh hoặc trực tiếp kinh doanh 100% Năng suất lao động càng cao phản ánh doanh nghiệp càng có khả năng giảm chi phí, hạ giá thành, do đó có khả năng cạnh tranh cao trên thị trường. Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và cạnh tranh ngày càng gay gắt thì việc nâng cao năng suất, chất lượng, trong đó đặc biệt là năng suất lao động là điều cần thiết của mỗi doanh nghiệp. c) Lợi nhuận của doanh nghiệp Lợi nhuận là phần còn lại của doanh thu sau khi đã trừ hết đi các chi phí dùng trong hoạt động sản xuất và kinh doanh.Lợi nhuận được coi là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.Bởi vì, nếu doanh nghiệp thu được lợi nhuận cao chắc chắn doanh nghiệp có doanh thu cao và chi phí thấp.Căn cứ vào chỉ tiêu lợi nhuận các doanh nghiệp có thể đánh giá được khả năng cạnh tranh của mình so với đối thủ. Lợi nhuận của doanh nghiệp được tính theo công thức: LN=∑ -∑ Trong đó: LN: Lợi nhuận của doanh nghiệp ∑ : Tổng doanh thu của doanh nghiệp ∑ : Tổng chi phí của doanh nghiệp Nếu lợi nhuận cao thì khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp cao và được đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp rất khả quan và ngược lại. d) Tỷ suất lợi nhuận Đây là một trong những tiêu chí thể hiện tiềm năng cạnh tranh của doanh nghiệp + Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần 15
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tỷ số này cho biết bình quân cứ một đồng doanh thu thu được trong quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROS càng cao thì khả năng sinh lợi từ doanh thu càng cao.Tỷ số này còn gián tiếp thể hiện khả năng quản lý các loại chi phí của doanh nghiệp:ROS càng cao thì tỷ lệ chi phí phát sinh trên mỗi đồng doanh thu càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp quản lý chi phí hiệu quả. + Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (ROA) = Lợi nhuận sau thuế Tổng Tài Sản Tỷ số này cho biết quy mô lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ mỗi đồng được đầu tư vào tổng tài sản của doanh nghiệp, từ đó phản ánh khả năng sinh lợi từ các tài sản hoặc tần suất khai thác các tài sản của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết bình quân cứ một đồng tài sản được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.Độ lớn của ROA càng cao thì khả năng sinh lợi trên tổng tài sản hoặc tần suất khai thác tổng tài sản càng cao,thể hiện hiệu quả trong sử dụng tài sản của doanh nghiệp.Tuy nhiên cần đề phòng trường hợp doanh nghiệp tạm thời có ROA cao không hẳn là vì khai thác tài sản một cách hiệu quả mà là vì thiếu hụt đầu tư vào tài sản, có thể ảnh hưởng đến hoạt động lâu dài của doanh nghiệp. + Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu Tỷ số này cho biết quy mô lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ mỗi đồng vốn của chủ sở hữu,từ đó phản ánh hiệu quả khai thác vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.Do đó,chỉ số ROE được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm khi đánh giá khả năng sinh lợi của doanh nghiệp,là cơ sở để ra quyết định đầu tư.ROE càng cao thì khả năng sinh lợi trên vốn chủ sở hữu càng cao. 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.4.1. Nhân tố vĩ mô a) Các lực lượng kinh tế Đây là nhóm các yếu tố có ảnh hưởng mạnh mẽ đến tới sự phát triển của các ngành kinh doanh cũng như hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.Các yếu tố kinh tế vĩ mô cơ bản mà doanh nghiệp thường xem xét là: tốc độ tăng trưởng nền kinh tế,tỷ lệ lãi suất, tỷ giá hối đoái và lạm phát.Nhóm yếu tố trên có thể vừa là sự thách thức và ràng buộc nhưng đồng thời cũng là một nguồn để khai thác cơ hội đối với doanh nghiệp. b) Các lực lượng chính trị- pháp luật Các yếu tố này có tác động lớn đến mức độ của các cơ hội và đe dọa từ môi trường. Sự ổn định chính trị, hệ thống pháp luật rõ ràng sẽ tạo môi trường thuận lợi 16
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 cho hoạt động kinh doanh lâu dài của doanh nghiệp,là cơ sở để đảm bảo sự bình đẳng cho các daonh nghiệp khi cạnh tranh với nhau trên thị trường. c) Văn hóa- xã hội Môi trường văn hóa và xã hội bao gồm các yếu tố liên quan đến thái độ xã hội và giá trị văn hóa quốc gia hình thành nên thói quen mua sắm của khách hàng.Bất kỳ sự ảnh hưởng nào đến từ nhân tố này cũng có khả năng ảnh hưởng đến hiệu quả chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.Tại nhiều quốc gia, các yếu tố về nhân khẩu học ( dân số và tỷ lệ phát triển, cơ cấu lứa tuổi) đôi khi lại là một trong những tác nhân tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp nếu doanh nghiệp biết cách nắm bắt và khai thác và nó cũng trở thành một thách thức cho doanh nghiệp nếu không biết cách vượt qua. d) Các lực lượng công nghệ Trình độ khoa học và công nghệ luôn gây ảnh hưởng lớn đến chu kỳ sống của một sản phẩm hay dịch vụ hiện nay, đồng thời cũng kéo theo cả sự thay đổi trong chu kỳ chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp.Sự xuất hiện và phát triển của nhân tố trên đã làm thay đổi đi nhiều bản chất của cạnh tranh vì giờ đây một sản phẩm xuất hiện trên thị trường không đơn thuần chỉ cạnh tranh về giá như trước mà còn đến từ chất lượng sản phẩm đó đem lại cho phía bên mua.Việc ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản phẩm không những làm tăng giá trị cạnh tranh của sản phẩm mà còn là tiền đề để doanh nghiệp xây dựng thương hiệu, sự uy tín.Vì lẽ đó mà doanh nghiệp nào cũng luôn cần phải chú ý và để tâm đến nhân tố này. 1.4.2. Nhân tố vi mô a) Đối thủ cạnh tranh trong ngành: Đây luôn là nhân tố tiềm ẩn và là mục tiêu gây áp lực lên mỗi doanh nghiệp khi muốn giành lấy thị phần trên thị trường.Tính chất và cường độ cạnh tranh ngành được đánh giá qua các tiêu chí sau: Số lượng các công ty đối thủ cạnh tranh, mức tăng trưởng trong ngành,sự đa dạng của các đối thủ cạnh tranh, đặc điểm của sản phẩm/dịch vụ, khối lượng chi phí cố định và lưu kho, các rào cản rút lui. Trong những thời điểm và những giai đoạn khác nhau thường có những đối thủ cạnh tranh mới gia nhập thị trường và những đối thủ yếu hơn rút ra khỏi thị trường. Để chống lại các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, các doanh nghiệp thường thực hiện các chiến lược như phân biệt sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, bổ sung những đặc điểm mới của sản phẩm, không ngừng cải tiến, hoàn thiện sản phẩm của mình có những đặc điểm khác biệt nổi trội hơn trên thị trường, doanh nghiệp nên đề phòng và lường trước các đối tác làm ăn, các bạn hàng, bởi vì họ có thể trở thành những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.Nếu ở trong một thị trường kinh doanh nhất định, doanh nghiệp vượt trội lên 17
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 các đối thủ về chất lượng sản phẩm, về giá cả và chất lượng phục vụ thì doanh nghiệp đó có khả năng cạnh tranh và sẽ có điều kiện để tiến xa hơn so với các đối thủ. b) Sản phẩm thay thế: Xuất phát đến từ các tiến bộ khoa học công nghệ, được hiểu là những sản phẩm/dịch vụ đến từ ngành/lĩnh vực kinh doanh khác nhưng có khả năng thay thế cho sản phẩm/dịch vụ hiện tại đã tồn tại trong việc thỏa mãn nhu cầu như nhau hoặc có thể tăng cường chi phí cạnh tranh.Hay nói cách khác,sản phẩm thay thế cải thiện mối quan hệ chất lượng/giá thành. Do có mối quan hệ với chất lượng và giá thành nên các sản phẩm thay thế sẽ hạn chế mức lợi nhuận tiềm năng của một ngành bằng cách đặt một ngưỡng tối đa cho mức giá mà doanh nghiệp kinh doanh trong ngành có lợi nhuận.Bởi mang tính chất là sản phẩm thay thế nên hay dẫn tới sự cạnh tranh trên thị trường.Khi một sản phẩm chính tăng giá thì khuynh hướng của người tiêu dùng sẽ lựa chọn sang các sản phẩm thay thế mang tính chất tương tự và ngược lại. c) Nhà cung cấp: Nhà cung cấp rất quan trọng đối với các công ty bởi nó đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành ổn định theo kế hoạch đã định trước. Trên thực tế nhà cung cấp thường được phân thành ba loại chủ yếu: loại cung cấp thiết bị, nguyên vật liệu, loại cung cấp nhân công, loại cung cấp tiền và các dịch vụ ngân hàng, bảo hiểm. Như vậy mỗi doanh nghiệp cùng một lúc có quan hệ với nhiều nguồn cung cấp thuộc cả ba loại trên. Vấn đề đặt ra là yêu cầu của việc cung cấp phải đầy đủ về số lượng, kịp thời về thời gian, đảm bảo về chất lượng và ổn định về giá cả. Mỗi sự sai lệch trong quan hệ với nhà cung cấp đều ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, điều đó sẽ làm giảm sức cạnh tranh của doanh nghiệp.Do vậy mỗi doanh nghiệp đều phải tự xây dựng cho mình một mối quan hệ tốt với các nhà cung ứng để họ cung cấp đầu đủ về số lượng tuy nhiên cần tránh việc lệ thuộc quá và luôn phải lập kế hoạch dự phòng cho chuỗi cung ứng của mình. d) Người mua hàng: Khách hàng luôn là yếu tố không thể tách rời trong doanh nghiệp và là nhân tố quyết định trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của công ty trong thời điểm hiện tại và tương lai.Việc có được niềm tin và sự yêu quý của khách hàng khi lựa chọn mua sản phẩm của mình luôn là yếu tố được đặt lên hàng đầu của mỗi doanh nghiệp, nhất là trong bối cảnh nền kinh tế tự do khi vai trò của người mua được đẩy lên mức cao nhất.Để đạt được sự tín nhiệm của khách hàng, doanh nghiệp thường phải đáp ứng đầy đủ các yếu tố về mặt giá cả, chất lượng,dịch vụ sau bán vì lẽ đó mà sự cạnh tranh càng được đẩy lên mức cao hơn,gây tổn thất đến mức lợi nhuận của toàn ngành. 18
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CỒNG TY CỔ PHẦN MAY SÔNG HỒNG TRÊN THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA 2.1. Giới thiệu chung về tổ chức bộ máy và các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần May Sông Hồng. 2.1.1. Giới thiệu chung về tổ chức bộ máy Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần May Sông Hồng Tên Tiếng Anh : Song Hong Garment Joinstock Company Tên viết tắt: SH. GARNY Mã cố phiếu: MSH Trụ sở chính: Số 105 đường Nguyễn Đức Thuận, Phường Thống Nhất, Thành phố Nam Định,Tỉnh Nam Định Điện thoại: +84 2283 649365 Fax: +84 2283 646737 Website: https://www.songhong.vn/ Email: changagoisonghongnd@gmail.com Mã số thuế /Mã số doanh nghiệp: 0600333307 Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp: số 0703000386 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Nam Định cấp lần đầu ngày 03/06/2004 Vốn điều lệ: 500.094.000.000 đồng. Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 500.094.000.000 đồng. Công ty cổ phần may Sông Hồng được thành lập ngày 1/7/1988 với tên gọi Xí nghiệp May 1/7, là doanh nghiệp quốc doanh thuộc sở hữu của Nhà nƣớc với quy mô 100 người. Năm 1993, công ty được đổi tên thành công ty May Sông Hồng.Năm 1997, xí nghiệp Bông tái sinh được sáp nhập vào Công ty May Sông Hồng, trở thành khu vực Sông Hồng II, toàn công ty có 3 xưởng may với 1000 người. Năm 2001, thương hiệu Chăn Ga Gối Đệm mang tên Sông Hồng ra đời. Năm 2002, trụ sở chính chuyển về 105 Nguyễn Đức Thuận, TP. Nam Định, quy mô 3 xuởng may với 1500 người. Năm 2004, công ty được cổ phần hóa, trở thành công ty cổ phần May Sông Hồng. Năm 2006, phát triển thêm khu vực Sông Hồng III tại Quốc lộ 10, TP. Nam Định,toàn công ty lên tới 3600 người với 6 xưởng may, 1 xưởng giặt, 1 xưởng chăn ga gối, 1 xưởng bông và chần bông. Năm 2007, thành lập công ty TNHH May mặc Sông Hồng, có chi nhánh đại diện đặt tại Hồng Kông. Năm 2008, phát triển thêm khu vực Sông Hồng IV tại huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định với quy mô 4 xưởng may, 6000 người. 19
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Năm 2010, triển khai dự án xây dựng khu vực Sông Hồng V tại huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định với quy mô 4 xưởng may. Năm 2013, thành lập khu sản xuất Sông Hồng 8 chuyên sản xuất chăn ga gối đệm cao cấp và bông không sử dụng hóa chất hàng đầu Việt Nam. Năm 2016,công ty mở thêm 4 xưởng may tại huyện Nghĩa Hưng,tổng số cán bộ công nhân viên lên tới gần 11.000 người với 18 xưởng may.Năm 2018, Kỷ niệm 30 năm thành lập,công ty thực hiện niêm yết cổ phiếu trên sàn chứng khoán HOSE vào ngày 28/11 với tổng vốn điều lệ lên tới 476.280.000.000 đồng.Năm 2019-2020, May Sông Hồng lọt Top 50 Công ty niêm yết tốt nhất do Forbes bình chọn. Trong gần 33 năm hoạt động của mình thì công ty cổ phần May Sông Hồng từ một doanh nghiệp nhỏ còn phải lăn lộn, sinh tồn trên thị trường thì nay đã trở thành một công ty có quy mô lớn, tham gia hoạt động kinh doanh trên cả thị trường quốc tế lẫn thị trường nội địa.Công ty đã đạt được cho mình những thành tích tiêu biểu như: năm 2006, công ty được cấp chứng chỉ ISO 9001 – 2000 và đạt giải 3 giải thưởng trách nhiệm xã hội.Năm 2010, mặt hàng chăn ga gối đệm của công ty đạt được danh hiệu hàng Việt Nam chất lượng cao do người tiêu dùng bình chọn và cũng cùng trong năm đó, công ty cũng đạt được cho mình chứng chỉ WRAP.Tiếp nối sau đó, năm 2013, công ty được chứng nhận doanh nghiệp tiêu biểu ngành Dệt may Việt Nam lần thứ VIII – VITAS (2010 – 2013).Và cho đến năm 2018,công ty được chứng nhận Top 50 nhãn hiệu hàng đầu Việt Nam năm 2018. - Sơ đồ tổ chức của công ty cổ phần May Sông Hồng. 20
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty cổ phần May Sông Hồng Phó TGĐ Kinh Doanh Quản lý Kinh Doanh Xưởng CGGD Đại Hội Đồng Cổ Đông Hội Đồng Quản Trị Ban Tổng Giám Đốc Bộ phận chức năng Phòng Nhân Sự Phòng Sales Phòng QA Phòng Tài chính- Kế toán Các Phòng Khác Tiểu Ban Kiểm Toán Phó TGĐ Sản Xuất Quản lý sản xuất Các Xưởng Sản Xuất 21
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chức năng nhiệm vụ: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty gồm tất cả các Cổ đông có quyền biểu quyết, họp ít nhất mỗi năm một lần. Đại hội đồng cổ đông quyết định những vấn đề được luật pháp và Điều lệ Công ty quy định. Đại hội đồng cổ đông thông qua các số liệu BCTC hàng năm của Công ty và kế hoạch kinh doanh cho năm tiếp theo. Ngoài ra, Đại hội đồng cổ đông có chức năng là bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT của Công ty. Hội đồng Quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu, là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có từ 3 tới 11 thành viên với nhiệm kỳ của từng thành viên không quá năm (05) năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Tiểu ban Kiểm toán nội bộ là cơ quan trực thuộc Hội Đồng Quản trị như được quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 134 của Luật Doanh Nghiệp. Phần lớn thành viên của Tiểu ban Kiểm toán là thành viên Hội đồng quản trị độc lập và thành viên Hội đồng quản trị không điều hành. HĐQT sẽ quyết định có ít nhất một thành viên trong Tiểu ban Kiểm toán có chuyên môn về tài chính, kế toán hoặc kiểm toán và không làm việc cho bộ phận kế toán hoặc tài chính của Công ty. Các thành viên của Tiểu ban Kiểm toán sẽ có chuyên môn và kinh nghiệm đa dạng về quản lý rủi ro, hoạt động, tuân thủ. Ban Tổng Giám đốc của Công ty gồm có 01 Tổng Giám đốc, 02 Phó Tổng Giám đốc và 01 Giám đốc tài chính. Tổng Giám đốc do HĐQT bổ nhiệm, là người chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ và HĐQT về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao và phải báo cáo các cơ quan này khi được yêu cầu. Các Phó Tổng Giám đốc và Giám đốc tài chính do HĐQT bổ nhiệm theo đề xuất của Tổng Giám đốc. Phó tổng giám đốc phụ trách sản xuất: Chịu trách nhiệm trước pháp luật và HĐQT về công việc được giao. Trực tiếp chỉ đạo hoạt động của các phòng ban về công tác kỹ thuật, kế hoạch xuất nhập khẩu. Chỉ đạo hoạt động của các xưởng về công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất, kế hoạch vật tư, thiết bị, kế hoạch tu sửa thiết bị, phụ tùng, định mức kinh tế kỹ thuật, công tác khoán chi phí thuộc phạm vi được phân công phụ trách. Tổ chức kiểm soát và theo dõi các quá trình sản xuất kinh doanh của công ty trong lĩnh vực kinh doanh chuyên trách. Phó tổng giám đốc kinh doanh: Chịu trách nhiệm trước pháp luật và HĐQT về công việc được giao. Được Tổng giám đốc ủy quyền đàm phán, ký kết hợp đồng với khách hàng gia công, quản lý, điều hành mọi hoạt động lĩnh vực may. Xem xét kế hoạch kinh doanh của các bộ phận công ty hoạt động kinh doanh và hỗ trợ trong lĩnh 22
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vực kinh doanh chuyên trách. Trực tiếp chỉ đạo hoạt động văn phòng đại diện Hồng Kông và phòng thương mại quốc tế. Phê duyệt những người cung ứng/thầu phụ trong lĩnh vực kinh doanh chuyên trách. Báo cáo về hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực chuyên trách cho tổng giám đốc. Phòng tổ chức nhân sự: Thực hiện các nhiệm vụ về quản lý, tổ chức nhân sự, lao động. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực. Tham mưu cho giám đốc về các vấn đề tổ chức, tiền lương, chăm sóc sức khỏe cho CBCNV. Kiến nghị các biện pháp quản lý các lĩnh vực nhân sự, tiền lương, giải quyết các thắc mắc, mâu thuẫn phát sinh, báo cáo giám đốc. Phòng tài chính kế toán: Tham mưu cho giám đốc về các lĩnh vực tài chính, vật tư. Thực hiện chức năng quản lý tài chính kế toán của công ty theo luật kế toán, các chuẩn mực kế toán và các chế độ tài chính theo quy định hiện hành. Phòng kỹ thuật: Chỉ đạo, nghiên cứu thiết kế kỹ thuật công nghệ, xây dựng định mức, tiêu chuẩn chất lượng, lập quy trình sản xuất. Quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng sản phẩm. Chỉ đạo giám sát, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện quy trình kỹ thuật. Nghiên cứu thiết kế mẫu, chỉ đạo hướng dẫn, giám sát kiểm tra mẫu và giác sơ đồ trước khi vào sản xuất 2.1.2.Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty a.Nhân tố vĩ mô + Sự biến đổi kinh tế: - Lãi suất ngân hàng: Việc lãi suất ngân hàng tăng cao hoặc giảm mạnh đều ảnh hưởng tới định hướng chiến lược kinh doanh của công ty.Khi lãi suất tăng cao, công ty sẽ buộc phải hạn chế đi quy mô kinh doanh sản xuất của mình, đưa ra các chiến lược kinh doanh như:hạ thấp chi phí đầu vào,tối thiểu hóa chi phí phát sinh,tận dụng tối đa nguồn lực sẵn có,sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên doanh nghiệp với mục đích đảm bảo tối đa hóa về mặt lợi nhuận,lúc này công ty sẽ phải tính toán tốt chi phí đầu ra và đầu vào để đưa ra mức giá người tiêu dùng chấp nhận chi trả.Đặt vấn đề ngược lại,khi lãi suất ngân hàng xuống thấp sẽ luôn là thời điểm tốt doanh nghiệp vay mượn vốn để mở rộng quy mô sản xuất, mua sắm các trang thiết bị cũng như đầu tư vào hoạt động nghiên cứu để phát triển sản phẩm của mình nhưng thông thường khi lãi suất ngân hàng xuống thấp đồng nghĩa với việc tình hình kinh tế thị trường chung đang đi xuống, sức mua của người tiêu dùng bị giảm mà chi phí đầu vào bị tăng cao nên việc doanh nghiệp tính toán để đưa ra mức giá sản phẩm hợp lý người tiêu dùng chi trả được sẽ luôn là bài toán khó.Điều này trực tiếp gây ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của công ty so với các đối thủ khác.Cho nên, doanh nghiệp May Sông Hồng luôn có các chiến lược vay nợ hợp lý để đảm bảo nhu cầu vốn từ hoạt động sản xuất và hạn chế tối thiểu nhất về rủi ro lãi suất. - Yếu tố lạm phát: Lạm phát trong nước ở nước ta ở mức cao. Điều này đã khiến cho người nhu cầu tiêu dùng sản phẩm của người tiêu dùng bị giảm, đồng thời lạm phát cao còn làm tăng chi phí đầu vào đẫn đến tăng giá thành sản xuất, tăng giá sản phẩm, giảm khả năng cạnh trạnh của May Sông Hồng 23
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Tỷ giá hối đoái: Tỷ giá hối đoái có ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Đối với CTCP May Sông Hồng, do thực hiện một số các giao dịch và khoản vay có gốc ngoại tệ,công ty sẽ chịu rủi ro khi có biến động về tỷ giá giữa Việt Nam đồng và ngoại tệ tương ứng.Đặc biệt trong hai năm 2019 và 2020 với bối cảnh tỷ giá VND/USD được duy trì ổn định, thậm chí đã tăng giá nhẹ trong khi thị trường ngoại hối gần như không có áp lực vào cuối năm cộng hưởng với việc đồng nhân dân tệ tiếp tục giảm mạnh so với Việt Nam đồng đã tạo ra một lợi thế lớn cho May Sông Hồng khi khách hàng chủ yếu của công ty đến từ Mỹ và nguyên vật liệu phần lớn nhập khẩu từ Trung Quốc. + Các lực lượng chính trị-pháp luật: Với tư cách là một công ty được niêm yết trên sàn chứng khoán nên May Sông Hồng hoàn toàn phải chịu tác động bởi hệ thống khung pháp lý của thị trường chứng khoán Việt Nam. Như vậy,bất kỳ thay đổi bất lợi nào trong hệ thông các văn bản pháp luật này cũng có thể tác động tiêu cực đến hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài ra, May Sông Hồng còn phải đối mặt với những rào cản thương mại cùng với các yêu cầu khắt khe từ các thị trường khác qua đó tạo ra nhiều thách thức cho doanh nghiệp. Không chỉ có vậy, Công ty hoạt động trong lĩnh vực dệt may phải chịu sự quản lý ngành và tác động của các chính sách đặc thù trong lĩnh vực kinh doanh của công ty nên bất kỳ việc ban hành hoặc thay đổi chính sách, quy định mới… của nhà nước, nhất là những điều chỉnh liên quan đến hoạt động của ngành đều có thể ảnh hưởng tới công ty. Mặc dù trong những năm qua,Việt Nam đã cố gắng xây dựng một môi trường pháp lý tương đối ổn định, cơ sở pháp lý về hoạt động đặc thù ngành cũng như các quy định trên thị trường chứng khoán cũng đuợc điều chỉnh hoàn thiện hơn, tuy nhiên vẫn còn khá nhiều bất cập và vẫn đang tiếp tục được điều chỉnh, đòi hỏi công ty phải thường xuyên theo dõi, cập nhật để kịp thời áp dụng các quy định mới, đảm bảo tuân thủ pháp luật. + Văn hóa- xã hội: Với hơn 30 năm thành lập và tham gia trên thị trường nên có thể nói sự phát triển của công ty gắn liền với quá trình thay đổi và phát triển của đất nước,do đó công ty chịu sự tác động mạnh mẽ của yếu tố văn hóa-xã hội Việt Nam.Hiện nay nền kinh tế Việt Nam đang phát triển, thu nhập bình quân của người dân ngày càng tăng nên nhu cầu và tiêu chí khi lựa chọn một sản phẩm vì thế mà cũng tăng lên như: yêu cầu về chất lượng tăng,yêu cầu về mặt thiết kế tiện dụng , mẫu mã đa dạng hơn.Do đó công ty phải nắm bắt được những vấn đề trên để phục vụ cho nhu cầu người tiêu dùng một cách tốt nhất. b. Nhân tố vi mô: 24
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Nhân tố khách hàng: Khách hàng là bộ phận không thể tách rời của doanh nghiệp.Là nhân tố có sức ảnh hưởng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp và ngược lại khách hàng cũng là nhân tố gây sức ép cho doanh nghiệp về mặt giá thành, chất lượng sản phẩm,kênh phân phối, điều kiện thanh toán.Đối với công ty May Sông Hồng, việc phục vụ sản phẩm chăn ga gối và đệm trên thị trường nội địa, thu hút thị phần người tiêu dùng trong nước chỉ dừng ở mức tạm ổn,thậm chí còn gặp nhiều khó khăn trong việc giành lấy thị phần so với các đối thủ cạnh tranh hiện tại.Còn trên thị trường xuất khẩu, công ty thường đảm nhận các đơn đặt hàng FOB và CMT đến từ các đối tác lớn tại Mỹ,mặc dù số lượng các đối tác tuy chưa nhiều nhưng phần nào khối lượng hàng hóa đặt của họ rất lớn và giá trị của mỗi thương vụ thường rất cao, do đó công ty thường duy trì mối quan hệ làm ăn lâu dài với họ. + Nhân tố nhà cung ứng: Nhà cung ứng luôn có một tác động quan trọng đến với mỗi doanh nghiệp.Bởi đây chính là nhân tố đảm bảo chất lượng đầu ra cũng như giá thành sản phẩm có bị biến động cao hay thấp.Việc lựa chọn được nhà cung cấp tốt cũng là một giai đoạn đầy khó khăn vì nó ảnh hưởng đến tình hình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp cũng như tính liên tục về mặt hiệu suất.Vì vậy, mục đích lựa chọn được nhà cung cấp của mỗi doanh nghiệp cũng nhằm hướng tới đảm bảo được chất lượng,số lượng và tính kịp thời của nguyên vật liệu. Hiện nay các yếu tố đầu vào trong chuỗi cung ứng tại công ty bao gồm: nguyên liệu (sợi các loại), vật liệu phụ (bao bì, ống lõi, băng keo dính,viết đánh dấu không phai Markpen,…) hóa chất- thuốc nhuộm, thiết bị phụ tung thay thế.Sau khi xác định được lượng cầu, bộ phận mua hàng sẽ tìm kiếm các nhà cung cấp để thương thảo giá cả,đánh giá chất lượng hàng hóa, thỏa thuận phương thức thanh toán, tiến độ giao nhận hàng và các điều kiện thương mại khác.Công ty thường áp dụng những tiêu chí để tránh rủi ro trong việc lựa chọn nhà cung ứng như: (1)Vị thế và uy tín của nhà cung cấp; (2) Năng lực cung cấp hàng hóa và khả năng tài chính của nhà cung cấp; (3) Vị trí địa lý của nhà cung cấp (ảnh hưởng đến khả năng và tiến độ giao hàng); (4) Khả năng thích ứng với những yêu cầu, đòi hỏi của Công ty.Việc thực hiện tìm kiếm nhà cung cấp được công ty thực hiện qua ba hình thức: - Thông tin quảng cáo, giới thiệu trên mạng Internet (chiếm tỉ lệ nhỏ) - Sự giới thiệu của các công ty bạn, công ty đối tác trong và ngoài ngành (chiếm tỉ lệ lớn) - Quan hệ đối ngoại của các cấp trên (chiếm tỉ lệ lớn) 25