SlideShare a Scribd company logo
1 of 51
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ - LUẬT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU HFC
NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tập
- Họ và tên: PGS. Hà Văn Sự - Họ và tên: Nguyễn Thị Linh
- Bộ môn: Quản lý kinh tế - Lớp: K54F2
HÀ NỘI
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÓM LƯỢC
Hiện nay, Việt Nam nằm trong hệ thống các quốc gia đang phát triển đã và đang
tiến đến nền kinh tế thị trường với các chính sách kinh tế mở và chiến lược tham gia
hội nhập kinh tế quốc tế. Phát triển kinh tế thị trường đã, đang và sẽ đặt nền kinh tế
nước ta nói chung và các doanh nghiệp nói riêng đối diện với những thách thức, khó
khăn trước sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt mang tính quốc tế nhằm thu hút khách
hàng và mở rộng thị trường ngay trong nước cũng như thế giới. Không ngừng chuyển
mình theo sự phát triển của đất nước, công ty Cổ phần xăng dầu HFC từng bước phát
triển và tạo ra bản sắc riêng cho mình. Sở hữu mô hình chuyên nghiệp từ đội ngũ sản
xuất sáng tạo và tài năng cùng với hệ thống trang thiết bị tiên tiến nhất, công ty có thể
cung cấp mọi dịch vụ và giải pháp tốt nhất, nhanh nhất, hiệu quả nhất để đáp ứng mọi
nhu cầu liên quan đến các dịch vụ xăng dầu. Với mục tiêu trở thành công ty bán lẻ
xăng dầu chất lượng, từng bước tháo gỡ khó khăn trong tương lai, tạo sự ổn định và
phát triển, là doanh nghiệp mạnh trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, đủ sức cạnh
tranh trong khu vực và quốc tế, góp phần thực hiện thành công chiến lược của doanh
nghiệp những năm tiếp theo.
i
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại Học Thương Mại, Khoa Kinh tế
- Luật và làm khóa luận nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần xăng dầu HFC”. Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành bài khóa luận tại
Công ty Cổ phần xăng dầu HFC, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô
ban giám hiệu trường Đại học Thương mại đã tạo điều kiện cho chúng em làm khóa
luận online trong thời gian đất nước đang bị covid 19 ảnh hưởng.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS. Hà Văn Sự đã tận tình giúp
đỡ em trong thời gian hoàn thành bài khóa luận này.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã rất cố gắng, nhưng do sự hạn chế về
thông tin tìm hiểu trên mạng nên trong quá trình nghiên cứu và trình bày khó tránh
khỏi những sai sót. Em kính mong nhận được sự chỉ bảo đóng góp ý kiến của thầy cô
giáo để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
ii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TÓM LƯỢC ...................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... ii
MỤC LỤC.................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ - HÌNH VẼ.................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................... vi
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài khóa luận .....................................................1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến hiệu quả kinh doanh....1
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ...................................................................................5
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA DOANH ................................................................................................................6
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp .............................................................................................................................6
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp......................................................................................6
1.1.2. Khái niệm kinh doanh..........................................................................................6
1.1.3. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả kinh doanh......................................................7
1.1.4. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...........................................7
1.2. Một số lý thuyết về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp..............................8
1.2.1. Bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .............................................8
1.2.2. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp..........................9
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ..............11
1.3. Nội dung hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ............................................15
1.3.1. Yêu cầu của hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp ................................................................................................................15
1.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp............................................................................................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN XĂNG DẦU HFC............................................................................................18
2.1. Tổng quan tình hình và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của
Công ty Cổ phần xăng dầu HFC................................................................................18
2.1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần xăng dầu HFC ...............................................18
iii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng
dầu HFC .......................................................................................................................23
2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu
HFC ..............................................................................................................................26
2.2.1. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả tổng hợp của
Công ty Cổ phần xăng dầu HFC.................................................................................26
2.2.2. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả bộ phận của
Công ty Cổ phần xăng dầu HFC.................................................................................27
2.3. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh
của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC.........................................................................30
2.3.1. Thành công đạt được .........................................................................................30
2.3.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân...........................................................32
CHƯƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU................34
3.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công
ty Cổ phần xăng dầu HFC..........................................................................................34
3.1.1. Quan điểm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu
HFC ..............................................................................................................................34
3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu
HFC trong thời gian tới ...............................................................................................34
3.1.3. Mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC
trong thời gian tới.........................................................................................................35
3.2. Các đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ
phần xăng dầu HFC ....................................................................................................37
3.2.1. Giải pháp tăng doanh thu ..................................................................................37
3.2.2. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng chi phí..........................................................39
3.2.3. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng lao động.......................................................41
3.2.4. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn. ..............................................................42
3.2.5. Giải pháp về quản lý rủi ro. ...............................................................................44
3.3. Các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần
xăng dầu HFC..............................................................................................................45
3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước, Chính phủ...........................................................45
3.3.2. Kiến nghị đối với bộ, ban ngành của công ty Cổ phần xăng dầu HFC ..........45
3.4. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu....................................................46
KẾT LUẬN ..................................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................48
iv
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Nội dung Trang
Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC 21
Bảng 2.2 Hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC 26
qua chỉ tiêu tổng hợp
Bảng 2.3 Năng suất lao động của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC 27
Bảng 2.4 Hiệu quả sử dụng tiền lương của Công ty Cổ phần xăng dầu 28
HFC
Bảng 2.5 Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC 29
Bảng 3.1 Mục tiêu hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng 36
dầu HFC
DANH MỤC SƠ ĐỒ - HÌNH VẼ
STT Nội dung Trang
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty Cổ phần xăng dầu HFC 19
Biểu đồ 2.1. Biễu diễn doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty Cổ 22
phần xăng dầu HFC
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ phân tích chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh 23
nghiệp và chi phí hoạt động tài chính của Công ty Cổ phần
xăng dầu HFC giai đoạn 2018-2020
v
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nội dung
1 BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ
2 HĐKD Hoạt động kinh doanh
3 HĐQT Hội đồng quản trị
4 HFC Công ty Cổ phần xăng dầu HFC
5 NQ-CP Nghị Quyết – Chính Phủ
6 TT-BTC Thông Tư – Bộ Tài Chính
7 UBND Ủy ban nhân dân
8 VNĐ Việt Nam Đồng
9 WTO Tổ chức thương mai Thế giới
vi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài khóa luận
Trong nền kinh tế hội nhập và phát triển, cạnh tranh để tồn tại và phát triển là vấn
đề không thể tránh khỏi của mỗi quốc gia, doanh nghiệp. Đặc biệt là trong xu thế hiện
nay, cùng với nhịp độ phát triển thế giới, Việt Nam chính thức trở thành thành viên
của tổ chức WTO. Sự kiện này đã làm cho môi trường kinh doanh của Việt Nam càng
trở nên náo nhiệt và sôi động hơn, mở ra cho Việt Nam cả những cơ hội cũng như
thách thức mới. Chính vì vậy, sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng diễn ra
gay gắt, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự nỗ lực, phấp đấu không ngừng mới có thể
tồn tại và phát triển bền vững được.
Để cho các doanh nghiệp có thể đứng vững được trên thị trường thì việc “Nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp” là việc hết sức quan trọng và
cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Nó giúp cho các doanh nghiệp thấy được điểm
mạnh để phát huy và mặt còn hạn chế để có biện pháp khắc phục, từ đó đề ra định
hướng phát triển kinh doanh trong tương lai một cách đúng đăn và phù hợp.
Trong qua trình tìm hiểu về Công ty Cổ phần xăng dầu HFC em thấy công ty là
trong những doanh nghiệp hoạt động 42 năm trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu chất
đốt nhưng cũng đang phải chịu sức ép cạnh tranh rất lớn điều này được thể hiện rất rõ
qua kết quả hoạt động kinh doanh còn thấp so với các công ty cùng nghành trong giai
đoạn từ năm 2018-2020. Để tồn tại và phát triển trong giai đoạn sắp tới, công ty Cổ
phần xăng dầu HFC buộc phải đứng vững trong thị trường và nâng cao hiệu quả kinh
doanh. Với lý do này, em đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ phần xăng dầu HFC”
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến hiệu quả kinh
doanh
Đề tài hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là đề tài quen thuộc được các sinh
viên nghiên cứu và tìm hiểu đề cập nhiều. Các công trình nghiên cứu đề cập tới tầm
quuan trọng của hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, đưa ra kiến nghị, định hướng
và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Dù vậy, mỗi
doanh nghiệp có phạm vi, quy mô, nghành nghề… riêng nên hiệu quả kinh doanh của
mỗi doanh nghiệp phụ thuộc nhiều yếu tố. Cụ thể các công trình chủ yếu sau:
Nguyễn Bùi Kiên (2019) “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần
văn hóa Duy Minh” khóa luận tốt nghiệp khoa Kinh tế - Đại Học Thương Mại. Khóa
luận làm rõ về lý luận các nội dung nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần văn hóa Duy Minh. Tuy
nhiên, đây là doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng nên các nhân tố ảnh hưởng cũng
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
như các nguyên nhân cơ bản dẫn tới việc sử dụng vốn kém hiệu quả không trùng lặp
với những luận điểm mà học viên đưa ra trong đề tài luận văn của mình.
Phạm Văn Tiến (2019) “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH đầu
tư và sản xuất nội thất” khóa luận tốt nghiệp khoa Kinh tế - Đại Học Thương Mại. Đề
tài nghiên cứu, hệ thống hóa những lý luận cơ bản về phân tích hoạt động kinh doanh,
các nhân tố ảnh hưởng và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh. Phân tích, đánh
giá tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH đầu tư và sản xuất nội thất.
Trên cơ sở những phân tích, đánh giá đó đề ra những giải pháp mang tính hệ thống và
khả thi nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty trong thời gian tiếp theo.
Đặng Thị Ngọc Ánh (2018) “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần
công nghệ G-Gate” khóa luận tốt nghiệp khoa Kinh tế - Đại Học Thương Mại. Đề tài
làm rõ cơ sở lý luận về vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, trên cơ
sở đó phân tích rõ thực trạng hoạt động đặc biệt thực trạng về vấn đề tài chính doanh
nghiệp của Công ty, làm rõ những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực dầu nhờn, đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế, nguyên
nhân. Trên cơ sở phân tích phương hướng và bối cảnh phát triển mới, luận văn đã đề
xuất một số giải pháp tài chính có tính khả thi cao nhằm thúc đẩy doanh nghiệp phát
triển trong thời gian tới.
Nhìn chung, có nhiều công trình nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố cũng
như phụ thuộc những nghành nghề khác nhau. Tuy nhiên những nguyên lý chung về
hiệu quả kinh doanh vẫn là công thức chung từ đó áp dụng từng doanh nghiệp riêng.
Việc nghiên cứu các công trình nghiên cứu giúp luận văm xác định được hướng nghiên
cứu một cách rõ ràng cho Công ty Cổ phần xăng dầu HFC và nó không trùng lặp với
các nghiên cứu đã thực hiện.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
+ Mục tiêu nghiên cứu: Dựa trên kết quả hệ thống hóa lý luận và nghiên cứu
đánh giá thực trangk, mục tiêu cơ bản của luận văn là có được cái nhìn sát thực nhất về
hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC từ đó đưa ra một
số giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh sao cho phù hợp
với tình hình thực tế và chiến lước phát triển của công ty
+ Nhiệm vụ nghiên cứu:
Một là, hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hai là, Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu
HFC, chỉ ra những kết quả đạt được về hiệu quả kinh doanh của Công ty, đồng thời là
mặt hạn chế cần khắc phục.
Ba là, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
Cổ phần xăng dầu HFC.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu: Lý luận và thực trạng xác định nâng cao hiệu quả kinh
doanh tại công ty Cổ phần xăng dầu HFC
+ Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Những vấn đề liên quan đến hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ
phần xăng dầu HFC.
Về không gian: Công ty Cổ phần Cổ phần xăng dầu HFC.
Về thời gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty
Cổ phần xăng dầu HFC trong giai đoạn từ năm 2018-2020 và đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty giai đoạn tiếp theo.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Luận văn tiến hành khảo sát thực trạng của hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty Cổ phần Xăng dầu HFC giai đoạn 2018 - 2020.
❖
Nguồn dữ liệu
Dữ liệu sử dụng trong luận văn chủ yếu là dữ liệu thứ cấp, bao gồm:
+ Các NQ-CP, TT-BTC, các Bộ, ban, ngành có liên quan đến hoạt động của các
doanh nghiệp nói chung các doanh nghiệp trong lĩnh vực xăng dầu.
+ Các tài liệu khác có liên quan đến điều kiện tự nhiên như vị trí địa lý, phân bố
dân cư, cơ sở hạ tầng, môi trường kinh doanh… tại địa bàn nghiên cứu.
+ Các số liệu có liên quan đến quá trình nghiên cứu của đề tài đã được công bố
chính thức. Thông tin số liệu bao gồm: Các kết quả nghiên cứu có liên quan đã được
tiến hành trước đó, số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của các công ty trong
lĩnh vực kinh doanh xăng dầu.
+ Các báo cáo tài chính và báo cáo phương hướng, nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh, đề án phát triển của Công ty Cổ phần Xăng dầu HFC trong các năm giai đoạn
2018 - 2020.
❖
Phương pháp thu thập dữ liệu
Tìm kiếm, tra cứu theo từ khóa, kế thừa bộ số liệu của các công trình nghiên cứu
trước từ các nguồn Niên giám thống kê, Bộ Tài chính, SKH&ĐT, Bộ Lao động -
Thương binh - Xã hội, Các loại sách báo, tạp chí như: tạp chí Kinh tế phát triển, tạp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chí Ngân hàng, tạp chí Tài chính, tạp chí Nghiên cứu và trao đổi và các tạp chí khác;
bộ số liệu của các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài; các văn bản pháp luật có
liên quan đến hiệu quả kinh doanh như Nghị định, Thông tư, Quyết định… của Chính
Phủ và các cơ quan có liên quan.
5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
❖
Phương pháp phân tích thống kê
+ Phân tích thống kê là nêu ra một cách tổng hợp bản chất cụ thể của các hiện
tượng và quá trình kinh tế xã hội trong điều kiện lịch sử nhất định qua biểu hiện bằng
số lượng. Nói cụ thể phân tích thống kê là xác định mức độ nêu lên sự biến động biểu
hiện tính chất và trình độ chặt chẽ của mối liên hệ hiện tượng. Phân tích thống kê phải
lấy con số thống kê làm tư liệu, lấy các phương pháp thống kê làm công cụ nghiên
cứu.
+ Phân tích thống kê có ý nghĩa quan trọng trong quá trình quản lý kinh tế.
Nhờ có lý luận và phương pháp phong phú mà thống kê có thể vạch ra nguyên nhân
của việc hoàn thành kế hoạch và các quyết định quản lý; phân tích ảnh hưởng của các
nhân tố đến việc sử dụng nguồn lực, xác định các mối liên hệ, các tính quy luật chung
của hệ thống.
+ Trong quá trình phân tích thống kê phương pháp tiếp cận hệ thống đòi hỏi phải
tiếp cận theo cả 2 hướng: phân tích và tổng hợp.
❖
Phương pháp so sánh
+ Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so
sánh với một chỉ tiêu cơ sở. Phương pháp so sánh để xác định xu hướng, mức độ biến
động của các chỉ tiêu phân tích, phản ánh chân thực hiện tượng nghiên cứu, giúp cho
việc tổng hợp tài liệu, tính toán các chỉ tiêu được đúng đắn, cũng như giúp cho việc
phân tích tài liệu được khoa học, khách quan, phản ánh đúng những nội dung cần
nghiên cứu.
+ Sau khi tổng hợp các số liệu, ta tiến hành so sánh số liệu giữa các năm. Từ đó
đưa ra được những nhận xét, đánh giá thông qua kết quả tổng hợp và tính toán 6 số
liệu về hiệu quả kinh doanh các mặt hàng xăng dầu tại Công ty Cổ phần Xăng dầu
HFC giai đoạn 2018 – 2020.
Việc sử dụng phương pháp so sánh cho phép đánh giá đúng đắn sự tăng trưởng
hay suy giảm của các chỉ tiêu thể hiện hiệu quả kinh doanh của Công ty. Từ đó đưa ra
những nhận xét đánh giá mặt được, mặt chưa được của công tác kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Xăng dầu HFC.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ,
hình vẽ, danh mục từ viết tắt, phần mở đầu, tài liệu tham khảo khóa luận được kết cấu
làm 3 chương chính như sau:
Chương 1: Một số lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC
Chương 3: Các đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA DOANH
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp
Khi tiếp cận khái niệm doanh nghiệp, có thể thấy cụm từ “doanh nghiệp” được
hiểu theo nhiều quan điểm khác nhau.
Theo quan điểm pháp lý, Luật Doanh nghiệp 2014 quy định doanh nghiệp “là tổ
chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định
của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.”
Theo cách tiếp cận vi mô, doanh nghiệp được xem như là một hình thức sản xuất
theo đó trong cùng một sản nghiệp người ta phối hợp giá của nhiều yếu tố khác nhau
do các tác nhân khác cùng với chủ sở hữu doanh nghiệp đem lại nhằm bán ra trên thị
trường hàng hóa hay dịch vụ và đạt được một khoản thu nhập tiền tệ từ mức chênh
lệch giữa hai giá.
Theo giáo trình Kinh tế doanh nghiệp thương mại của Phạm Công Đoàn (2012)
ta có định nghĩa về doanh nghiệp như sau: “Doanh nghiệp là một cộng đồng người liên
kết với nhau để sản xuất ra của cải hoặc dịch vụ và cùng nhau thừa hưởng thành quả
do việc sản xuất đó đem lại.”
Cộng đồng người trong doanh nghiệp liên kết với nhau chủ yếu trên cơ sở lợi ích
kinh tế. Con người trong doanh nghiệp được xem như là “Con người kinh tế”. Chủ
doanh nghiệp muốn tối đa hóa lợi nhuận, người lao động vì tiền công mà hợp tác với
chủ doanh nghiệp.
Doanh nghiệp là một tổ chức sống giống như con người, có một chu trình sống
và được thành lập bởi ý chí của các nhà sáng lập; phát triển và tiến tới độ trưởng thành,
đôi khi hoạt động của nó sa sút dẫn đến suy thoái hoặc thậm chí bị phá sản.
1.1.2. Khái niệm kinh doanh
Từ lâu kinh doanh được hiểu như là một công việc, là một nghề. Song kinh doanh
không chỉ đơn thuần là một nghề, mà còn là mối quan hệ giữa người và người. Trong
kinh tế tất cả các hoạt động kinh doanh đều liên quan tới việc sử dụng công sức và tiền
vốn để tạo ra sản phẩm (hàng hóa hay dịch vụ) và cung ứng cho thị trường nhằm mục
đích kiếm lời. Kinh doanh đòi hỏi phải có chiến lược và chiến thuật
Kinh doanh thể hiện những nét đặc trưng cơ bản:
Là sự trao đổi hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế mà mỗi cá nhân tham gia vào
quá trình này đều hướng tới đạt được lợi ích của mình.
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Kinh doanh là công việc khó khăn phức tạp và luôn chứa đựng những yếu tối rủi
ro do tính phức tạp và bất định từ phía môi trường, do đó đòi hỏi nhà kinh doanh phải
có kiến thức, kinh nghiệm óc sáng kiến cùng với lòng dũng cảm và sự sáng suốt.
1.1.3. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả kinh doanh
Khái niệm hiệu quả: Hiệu quả là một tương quan so sánh giữa kết quả đạt được
theo mục tiêu đã được xác định với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Để hoạt động,
doanh nghiệp phải có các mục tiêu hành động của mình trong từng thời kỳ, đó có thể
là các mục tiêu xã hội cũng có thể là các mục tiêu kinh tế của chủ doanh nghiệp và
doanh nghiệp luôn tìm cách để đạt các mục tiêu đó với chi phí thấp nhất. Đó là hiệu
quả.
1.1.4. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Tùy theo từng lĩnh vực nghiên cứu mà người ta đưa ra các quan điểm khác
nhau về phạm trù này:
Theo P. Samerelson và W. Nordhous trong cuốn Kinh tế học xuất bản năm 1991
thì: “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một loại hàng hoá
mà không cắt giảm sản lượng của một loại hàng hoá khác”. Quan điểm này thực chất
là đề cập đến khía cạnh phân bổ và sử dụng nguồn lực của nền sản xuất trên đường
giới hạn khả năng sản xuất. Khi đó, sự phân bổ là tối ưu, không có một sự phân bổ nào
có thể mang lại cho nền kinh tế một kết quả tốt hơn. Có thể nói mức hiệu quả mà tác
giả đưa ra là mức hiệu quả lý tưởng và là mức hiệu quả cao nhất mà không có mức nào
cao hơn.
Cũng trong cuốn Kinh tế học xuất bản năm 1991 thì nhà kinh tế học Manfred
Kuhn lại cho rằng: “Tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn
vị giá trị chia cho chi phí”. Đây thực chất chỉ là một biểu hiện về bản chất chứ không
phải là khái niệm của hiệu quả kinh doanh. Do đó tổng hợp những khái niệm trên có
thể đưa ra một khái niệm phản ánh tương đối đầy đủ những khía cạnh của hiệu quả
kinh doanh được áp dụng trong các ngành sản xuất kinh doanh như sau:
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện tập trung sự phát triển
kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác và chi phí các nguồn lực trong quá
trình sản xuất và tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh.
Tóm lại, hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ kết hợp sử dụng các nguồn lực
để đạt được một mục tiêu xác định. Hiệu quả kinh doanh có thể được đánh giá trong
mối quan hệ giữa kết quả tạo ra với nguồn lực sử dụng để tạo ra kết quả đó, xem xét
xem với mỗi đơn vị hao phí nguồn lực xác định có thể tạo ra kết quả ở mức độ nào.
Nếu coi hoạt động kinh doanh là quá trình doanh nghiệp quản lý, khai thác và sử dụng
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
các tài sản nhằm đạt mục tiêu nhất định nào đó, thì hiệu quả kinh doanh có thể mô tả
bằng các công thức chung sau:
1.2. Một số lý thuyết về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Đối với mỗi doanh nghiệp, hoạt động trong nền kinh tế khác nhau và mỗi thời kỳ
khác nhau lại có một mục tiêu khác nhau. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trưòng ở
nước ta hiện nay mục tiêu bao trùm lên tất cả mục tiêu của mọi doanh nghiệp chính là
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình.
Bản chất hiệu quả kinh doanh: Để hiểu về bản chất hiệu quả kinh doanh, trước
hết ta đi tìm hiểu về hiệu quả nói chung. Từ trước đến nay, đã có nhiều cách hiểu khác
nhau về hiệu quả. Mỗi nhà kinh tế học khi đứng trên mỗi góc độ khác nhau lại đưa ra
một cách hiểu khác nhau về hiệu quả. Từ những khái niệm hiệu quả kinh doanh của P.
Samerelson và W. Nordhous trong cuốn Kinh tế học xuất bản năm 1991, Kinh tế học
xuất bản năm 1991 của nhà kinh tế học Manfred Kuhn, hay như khái niệm của Đỗ
Hoàng Toàn, Nguyễn Văn Công ở Việt Nam ta có thể hiểu bản chât của hiệu quả kinh
doanh như sau: Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, nó phán ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để hoạt động sản xuất, kinh doanh đạt kết
quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
Với quan niệm trên, hiệu quả kinh doanh không chỉ là sự so sánh giữa chi phí cho
đầu vào và kết quả nhận được ở đầu ra; hiệu quả kinh doanh được hiểu trước tiên là
việc hoàn thành mục tiêu, nếu không đạt được mục tiêu thì không thể có hiệu quả và
để hoàn thành mục tiêu ta cần phải sử dụng nguồn lực như thế nào? Điều này thể hiện
một quan điểm mới là không phải lúc nào để đạt hiệu quả cũng là giảm chi phí mà là
sử dụng những chi phí như thế nào, có những chi phí không cần thiết ta phải giảm đi,
nhưng lại có những chi phí ta cần phải tăng lên vì chính việc tăng chi phí này sẽ giúp
cho doanh nghiệp hoàn thành mục tiêu tốt hơn, giúp cho doanh nghiệp ngày càng giữ
được vị trí trên thương trường.
Hiệu quả kinh doanh xét về mặt tuyệt đối chính là lợi nhuận thu đựơc. Nó là cơ
sở để tái sản xuất mở rộng sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp đồng thời cũng là cơ
sở để mở rộng cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. Đối với
mỗi doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường thì
hiệu quả kinh doanh đóng vai trò càng quan trọng, nó quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Doanh nghiệp còn lấy hiệu quả kinh doanh làm căn cứ để phân
tích và đánh giá trình độ quản lý và sử dụng các loại chi phí trong hoạt động sản xuất
kinh doanh để từ đó có những điều chỉnh nhằm tiết kiệm chi phí, nâng hiệu quả kinh
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
doanh của doanh nghiệp lên một mức cao hơn, giúp doanh nghiệp ngày càng đứng
vững trên thị truờng cạnh tranh đầy khốc liệt.
1.2.2. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.2.1. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp
Kết quả đầu ra có thể được đo bằng chỉ tiêu hiện vật như số lượng sản phẩm sản
xuất ra tính theo đơn vị của sản phẩm sản xuất ra hay có thể được tính bằng đơn vị giá
trị như tiền hoặc các đơn vị giá trị khác.
Chi phí đầu vào cũng vậy, có thể được đo bằng đơn vị hiện vật như số lượng
nguyên vật liệu cần cho sản xuất, số lượng nhiên liệu để sản xuất. Nhưng cũng có thể
được đo lường bằng đơn vị giá trị mà cụ thể là số tiền chi trả cho việc mua các yếu tố
đầu vào cho sản xuất…
Ý nghĩa: Hiệu quả kinh doanh phản ánh số kết quả đầu ra đạt được trên một đồng
chi phí đầu vào phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Cùng với một lượng chi phí cho sản
xuất doanh nghiệp nào có nhiều kết quả đầu ra hơn là doanh nghiệp có hiệu quả kinh
doanh cao hơn.
1.2.2.2. Tiêu chuẩn đánh giá cụ thể
❖
Lợi nhuận
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Lợi nhuận của doanh nghiệp là biếu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm thặng
dư do kết quả lao động của người lao động mang lại.
Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất
kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng và chất lượng hoạt động của doanh
nghiệp, phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản của sản xuất như lao động,
vật tư, tài sản cố định…
Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất mở rộng nền kinh tế quốc dân
và doanh nghiệp. Bởi vì lợi nhuận là nguồn hình thành nên thu nhập của ngân sách nhà
nước, thông qua việc thu thuế thu nhập doanh nghiệp, trên cơ sở đó giúp cho nhà nước
phát triển nền kinh tế - xã hội. Một bộ phận lợi nhuận khác, được để lại để doanh
nghiệp thành lập các quỹ, tạo điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao đời sống
cán bộ công nhân viên.
Lợi nhuận là một đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích người lao
động và các đơn vị ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, trên cơ sở của chính sách phân phối đúng đắn.
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tuy nhiên, theo công thức tính lợi nhuận như trên ta có thể thấy, lợi nhuận tăng
khi hoặc doanh thu tăng hoặc chi phí giảm hoặc khi doanh thu tăng đồng thời chi phí
giảm. Doanh thu phụ thuộc vào hai yếu tố là tổng sản lượng và giá bán. Nếu như
doanh thu tăng do tổng sản lượng tiêu thụ tăng thì là một tín hiệu tốt, khi đó lợi nhuận
của doanh nghiệp đạt được là tương đối hiệu quả.
Nhưng khi giá bán tăng làm tăng doanh thu của doanh nghiệp thì còn tuỳ thuộc
vào việc tăng giá trên là do sản phẩm của doanh nghiệp vượt trội lên về mẫu mã và
chất lượng so với các đối thủ cạnh tranh. Hay việc tăng giá bán là do lạm phát, do đầu
cơ hay một vài nguyên nhân khác. Nếu như việc tăng giá bán vì những lý do sau thì
quả thực hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thực sự chưa tốt mặc dù lợi
nhuận vẫn tăng.
❖
Doanh thu
Doanh thu = Sản lượng tiêu thụ * giá bán.
Cũng giống như chỉ tiêu lợi nhuận, chỉ tiêu doanh thu là một chỉ tiêu phản ánh
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu tăng góp phần làm chi lợi nhuận
tăng. Nhưng không phải lúc nào doanh thu tăng cũng chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động
có hiệu quả. Doanh thu tăng nhiều khi do giá bán trên thị trường nhưng giá bán tăng có
thể do một số tác động như lạm phát, đầu cơ…những yếu tố này làm cho doanh thu
tăng nhưng hoạt động của doanh nghiệp lại không hiệu quả.
Hơn nữa, khi sản lượng tăng thì cũng làm cho doanh thu tăng nhưng lợi nhuận
chưa chắc đã tăng lên vì sản lượng tăng nhiều khi kéo theo chi phí tăng, trong một vài
trường hợp tốc độ tăng chi phí có thể lớn hơn tốc độ tăng doanh thu và vì thế lại làm
cho lợi nhuận giảm. Vì thế, khi đánh giá chỉ tiêu doanh thu của doanh nghiệp phải có
sự xem xét một cách đồng bộ tất cả những vấn đề trên.
❖
Nộp ngân sách nhà nước
Các khoản thuế nộp vào ngân sách nhà nước bao gồm các khoản thuế như: thuế
thu nhập, thuế đất, thuế môn bài… Việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh góp
phần nâng cao thuế thu nhập mà doanh nghiệp đóng góp vào ngân sách Nhà Nước từ
đó góp phần nâng cao phúc lợi cho xã hội.
Phần nộp Ngân sách Nhà Nước được trích ra từ lợi nhuận của doanh nghiệp, và
nó là một khoản bắt buộc phải thực hiện đối với mọi doanh nghiệp hoạt động trong
nền kinh tế quốc dân. Khoản nộp Ngân sách càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn
có hiệu quả, thu được nhiều lợi nhuận. Đồng thời, tăng khoản nộp Ngân sách cũng làm
tăng phúc lợi cho xã hội.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.3.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp.
❖
Yếu tố con người.
Đối với các doanh nghiệp, mọi hoạt động đều không thể thực hiện được nếu như
không có sự tham gia của con người. Vì thế yếu tố con người là quan trọng và có ảnh
hưởng lớn tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Con người là nhân tố quyết định cho mọi hoạt động trong doanh nghiệp. Trong
thời đại ngày nay, hàm lượng chất xám sản phẩm ngày càng cao thì trình độ chuyên
môn của người lao động có ảnh hưởng rất lớn tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
Trên thực tế, trình độ chuyên môn của công nhân cũng có ảnh hưởng không nhỏ đến
hiệu quả sản xuất kinh doanh. Công nhân có tay nghề cao sẽ làm ra sản phẩm đạt chất
lượng cao, tiết kiệm thời gian và nguyên vật liệu, làm tăng hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, trong nhân tố con người trình độ chuyên môn có ý
nghĩa quyết định tới hiệu quả sản xuất kinh doanh. Điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải
có kế hoạch tỉ mỉ từ khâu tuyển dụng tới việc đào tạo bồi dưỡng, nâng cao trình độ
chuyên môn cho người lao động
❖
Yếu tố về vốn.
Trong bất cứ một hoạt động nào thì yếu tố vốn luôn là một yếu tố quan trọng,
mọi kế hoạch về đầu tư, xây dựng, sản xuất kinh doanh… mà không có vốn thì cũng
đều trở thành không tưởng. Đối với các doanh nghiệp, vốn có vai trò quyết định đến
quy mô hoạt động của doanh nghiệp và được hình thành từ ba nguồn chính: Vốn tự có,
vốn do Nhà nước cấp và vốn đi vay. Vốn của doanh nghiệp được phân bổ dưới hai
dạng chính là vốn cố định và vốn lưu động. Ngoài ra khả năng quay vòng vốn cũng rất
quan trọng, cùng với một lượng cầu về sản lượng tương ứng với lượng vốn cần thiết
nhất định nếu khả năng quay vòng vốn của doanh nghiệp càng cao thì lượng vốn cần
cho mỗi kỳ càng ít và sẽ càng thuận lợi cho doanh nghiệp về vấn đề huy động vốn hơn.
Cho nên đây cũng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
❖
Trình độ quản trị doanh nghiệp.
Quản trị doanh nghiệp tác động mạnh mẽ đến hoạt động lao động sáng tạo của
đội ngũ lao động, đến sự đảm bảo công bằng giữa doanh nghiệp với môi trường bên
ngoài cũng như cân đối có hiệu quả các bộ phận bên trong doanh nghiệp, mặt khác,
giữa quản trị doanh nghiệp và chất lượng sản phẩm có mối quan hệ nhân quả…nên tác
động mạnh mẽ đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Quản trị lao động có chất
lượng trước hết nếu như có cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị tốt. Vì vây, doanh nghiệp
cần chú trọng hai vấn đề chính là luôn đánh giá đúng thực trạng cơ cấu tổ chức quản
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trị doanh nghiệp trên cả hai mặt là hệ thống tổ chức và cơ chế hoạt động của nó và khả
năng thích ứng của cơ cấu tổ chức trước các biến động của môi trường kinh doanh.
Ngoài ra, doanh nghiệp phải chú ý đánh giá tính hiệu quả của cơ cấu tổ chức thông qua
các chỉ tiêu như: tốc độ ra quyết định, tính kịp thời và độ chính xác của các quyết định.
❖
Cơ sở vật chất kỹ thuật và hệ thống trao đổi xử lý thông tin
Kỹ thuật và công nghệ là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào áp dụng kỹ thuật và công nghệ tiên
tiến, doanh nghiệp đó sẽ có lợi thế cạnh tranh. Ngày nay vai trò của kỹ thuật và công
nghệ được các doanh nghiệp đánh giá cao. Để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, các doanh nghiệp phải không ngừng đầu tư vào lĩnh vực này, nhất là đầu
tư cho nghiên cứu và phát triển.
Thông tin được coi là một hàng hoá, là đối tượng kinh doanh và nền kinh tế thị
trường hiện nay được coi là nền kinh tế thông tin hoá. Để đạt được thành công khi kinh
doanh trong điều kiện cạnh tranh quốc tế ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp cần
nhiều thông tin chính xác về cung cầu thị trường hàng hoá, về công nghệ kỹ thuật, về
người mua, về các đối thủ cạnh tranh… Ngoài ra, doanh nghiệp còn rất cần đến các
thông tin về kinh nghiệm thành công hay thất bại của các doanh nghiệp khác ở trong
nước và quốc tế, cần biết các thông tin về các thay đổi trong các chính sách kinh tế của
Nhà nước và các nước khác có liên quan.
1.2.3.2. Các yếu tố bên ngoài.
❖
Môi trường kinh tế.
Các doanh nghiệp cần chú ý đến các yếu tố kinh tế cả trong ngắn hạn, dài hạn và
sự can thiệp của chính phủ tới nền kinh tế. Thông thường các doanh nghiệp sẽ dựa trên
yếu tố kinh tế để quyết định đầu tư vào các ngành, các khu vực.
+ Tình trạng của nền kinh tế: bất cứ nền kinh tế nào cũng có chu kỳ, trong mỗi
giai đoạn nhất định của chu kỳ nền kinh tế, doanh nghiệp sẽ có những quyết định phù
hợp cho riêng mình.
+ Các yếu tố tác động đến nền kinh tế: lãi suất, lạm phát…
+ Các chính sách kinh tế của chính phủ: luật tiền lương cơ bản, các chiến lược
phát triển kinh tế của chính phủ, các chính sách ưu đãi cho các ngành: giảm thuế, trợ
cấp….
+ Triển vọng kinh tế trong tương lai: Tốc độ tăng trưởng, mức gia tăng GDP, tỉ
suất GDP trên vốn đầu tư…
❖
Môi trường chính trị - luật pháp.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Các yếu tố chính phủ, luật pháp và chính trị tác động đến doanh nghiệp theo các
hướng khác nhau. Chúng có thể tạo ra cơ hội, trở ngại thậm chí rủi ro cho doanh
nghiệp. Chúng thường bao gồm:
+ Sự ổn định về chính trị, sự nhất quán về các quan điểm, chính sách lớn luôn là
sự hấp dẫn các nhà đầu tư. Hệ thống luật pháp được xây dựng và hoàn thiện sẽ là cơ sở
kinh doanh ổn định.
+ Các quyết định về quảng cáo đối với một số doanh nghiệp, lĩnh vực kinh doanh
sẽ là mối đe dọa, chẳng hạn các công ty rượu sản xuất rượu cao độ, thuốc lá…
+ Quyết định về các loại thuế và các lệ phí có thể vừa tạo cơ hội cũng lại vừa có
thể là những phanh hãm phát triển sản xuất.
+ Luật lao động, quy chế tuyển dụng, đề bạt, chế độ hưu trí, trợ cấp thất nghiệp
cũng là những điều mà doanh nghiệp cần phải tính đến.
❖
Môi trường văn hoá, xã hội.
Lối sống của cộng đồng dân cư có thể tự thay đổi theo xu hướng du nhập, và lối
sống mới xuất hiện luôn đem lại những cơ hội mới cho nhiều nhà sản xuất. Ngoài ra
doanh nghiệp cũng phải tính đến thái độ tiêu dung, sự thay đổi của tháp tuổi, tỷ lệ kết
hôn và sinh đẻ, vị trí vai trò của người phụ nữ tại nơi làm việc và gia đình. Sự xuất
hiện của hiệp hội những người tiêu dùng là một cản trở đòi hỏi các doanh nghiệp phải
quan tâm, đặc biệt là chất lượng sản phẩm phải đảm bảo vì lợi ích của người tiêu dùng.
Trình độ dân trí ngày càng cao một mặt mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp về một đội
ngũ lao động tri thức, đồng thời cũng là một thách thức đối với doanh nghiệp trong vấn
đề chất lượng sản phẩm.
❖
Nhân tố tự nhiên.
Các nhân tố tự nhiên bao gồm các nguồn lực tài nguyên thiên nhiên có thể khai
thác, các điều kiện về địa lý như địa hình, đất đai, thời tiết, khí hậu… Ở trong nước
cũng như ở từng khu vực.
Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng ở nhiều mức độ khác nhau, cường độ khác nhau đối với
từng loại doanh nghiệp ở các địa điểm khác nhau và nó cũng tác động theo cả hai xu
hướng: tích cực và tiêu cực.
❖
Đối thủ cạnh tranh.
Một doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường thì luôn luôn có đối thủ
cạnh tranh. Nếu các đối thủ cạnh tranh càng yếu, doanh nghiệp có cơ hội tăng giá bán
và kiếm được nhiều lợi nhuận hơn, điều này cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ
có nhiều cơ hội để nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình hơn. Ngược lại, khi các đối
thủ cạnh tranh hiện tại mạnh thì sự cạnh tranh về giá cả là đáng kể, và mọi cuộc cạnh
tranh về giá cả thì đều dẫn đến sự tổn thương.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
❖
Nhà cung cấp.
Những nhà cung ứng có thể được coi là một áp lực đe doạ khi họ có khả năng
tăng giá bán đầu vào hoặc giảm chất lượng các sản phẩm, dịch vụ mà họ cung cấp, qua
đó làm giảm khả năng kiếm lợi nhuận cua doanh nghiệp. Trên một phương diện nào
đó, sự đe doạ đó tạo ra sự phụ thuộc ít nhiều đối với các doanh nghiệp. Áp lực tương
đối của nhà cung ứng thường được thể hiện trong các tình huống như:
+ Ngành cung ứng mà doanh nghiệp cần chỉ có một số thậm chí một doanh
nghiệp độc quyền cung ứng.
+ Sản phẩm của nhà cung ứng không có sản phẩm thay thế, doanh nghiệp không
có người cung ứng nào khác.
+ Doanh nghiệp mua yếu tố sản phẩm không phải là khách hàng quan trọng của
nhà cung ứng.
+ Loại đầu vào, chẳng hạn vật tư của nhà cung ứng là quan trọng đối với nhiều
doanh nghiệp.
❖
Khách hàng và tiềm năng thị trường.
Khách hàng là lực lượng tạo ra khả năng mặc cả của người mua. Nếu như áp lực
của khách hàng lớn sẽ làm cho doanh nghiệp phải đáp ứng tất cả các nhu cầu của mình
về giá bán cũng như tăng chất lượng sản phẩm. Tăng chất lượng sản phẩm trong điều
kiện giá bán phải hạ thấp là nguyên nhân vừa làm cho chi phí sản xuất tăng lên đồng
thời doanh thu cũng phải chịu áp lực lớn. Và do đó dễ dẫn đến nguy cơ giảm hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Ngược lại, khi áp lực của khách hàng kém thì doanh
nghiệp cũng ó cơ hiệu kiếm đựơc nhiều lợi nhuận hơn. Áp lực của khách hàng thường
được thể hiện trong các trường hợp sau:
+ Nhiều nhà cung ứng có quy mô vừa và nhỏ trong ngành cung cấp. Trong khi đó
người mua lại là số ít và có quy mô lớn. Hoàn cảnh này cho phép người mua chi phối
các công công ty cung cấp.
+ Khách hàng mua một khối lượng lớn. Trong hoàn cảnh này người mua có thể
sử dụng ưu thế mua của họ như một ưu thế để mặc cả cho sự giảm giá không hợp lý.
+ Ngành cung cấp phụ thuộc vào khách hàng với tỷ lệ phần trăm lớn trong tổng
số đơn đặt hàng.
+ Khách hàng có thể vận dụng chiến lược liên kết dọc, tức là họ có xu hướng
khép kín sản xuất, tự sản xuất, gia công các bộ phận chi tiết, bán sản phẩm cho mình.
Chẳng hạn các doanh nghiệp dệt khép kín sản xuất để có sợi phục vụ cho dệt.
+ Khách hàng có đầy đủ các thông tin về thị trường như nhu cầu, giá cả…của các
nhà cung cấp thì áp lực của họ càng lớn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3. Nội dung hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1. Yêu cầu của hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp
Hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
Một là, đảm bảo tính chính xác và tính khoa học: Hệ thống chỉ tiêu phải đảm bảo
lượng hóa được kết quả, đảm bảo kết hợp phân tích định lượng với phân tích định tính.
Không thể phân tích định tính của hiệu quả khi phân tích định lượng chưa đủ mọi lợi
ích và mọi chi phí mà doanh nghiệp và xã hội quan tâm.
Hai là, hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả phải đảm báo tính chính
xác và tính thực tiễn: Hệ thống chỉ tiêu và phương pháp tính toán nó phải dựa trên cơ
sở số liệu thông tin thực tế, đơn giản và dễ hiểu. Không nên sử dụng những phương
pháp quá phức tạp khi chưa có đầy đủ điều kiện để sử dụng nó.
Ba là, đảm bảo tính toàn diện và hệ thống.
Bốn là, hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả phải đảm bảo so sánh và
kế hoạch hóa.
1.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp
1.3.2.1. Các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả tổng hợp
❖
Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp
Trong đó:
: Hiệu quả kinh tế
: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ
: là trị giá vốn của hàng hóa bán ra
: Chi phí đã bỏ ra để đạt doanh thu
Ýnghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh trình độ sử dụng các ngiuồn lực của doanh nghiệp
trong HĐKD, có nghĩa là trong một thời kỳ nhất định DN thu được bao nhiêu đồng
doanh thu bán hàng trên một đồng chi phí bỏ ra. Chỉ tiêu này càng cao càng chứng tỏ
trình độ sử dụng nguồn lực của DN càng cao.
❖
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận
Trong đó: LN là tổng lợi nhuận đạt được trong kỳ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh trong một thời kỳ nhất định DN thu được bao
nhiêu đồng lợi nhuận trên một trăm đồng doanh thu bán hàng thuần. Chỉ tiêu này càng
cao thì hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp càng cao.
❖
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên chi phí
Trong đó: là trị giá vốn của hàng bán ra
Ýnghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh mức lợi nhuận DN đạt được trên một trăm đồng
chi phí bỏ ra.
1.3.2.2. Các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả bộ phận
❖
Hiệu quả sử dụng lao động:
Hiệu quả sử dụng lao động được đo lường đánh giá bằng chỉ tiêu năng suất lao
động.
Trong đó:
W : Năng suất lao động của một nhân viên kinh doanh thương
mại : Số nhân viên kinh doanh thương mại bình quân trong kỳ.
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh của một lao động
nó được biểu hiện bằng doanh thu bình quân của một lao động đạt được trong kỳ. Hiệu
quả sử dụng lao động còn được đo lường và đánh giá bằng chỉ tiêu hiệu quả
sử dụng chi phí tiền lương.
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh mức doanh thu đạt được trên một đồng chi phí
tiền lương. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng lao động càng cao.
Hoặc bằng:
Trong đó: là tổng quỹ lương trong kỳ.
Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một trăm đồng doanh thu bán hàng cần chi
bao nhiêu đồng tiền lương?
❖
Hiệu quả sử dụng vốn:
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thương mại là số tiền ứng trước về các tài sản
cần thiết nhằm thực hiện các các nhiệm vụ cơ bản của kinh doanh trong kỳ, bao gồm
tiền ứng cho tài sản lưu động và tài sản cố định. Thông thường hiệu quả sử dụng vốn
được đánh giá qua hai bước.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bước 1: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói chung. Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn
của doanh nghệp được đánh giá bằng hai chỉ tiêu:
Trong đó: là số vốn bình quân sử dụng trong năm và được tính bằng công thức
bình quân điều hòa
Bước 2: Đánh giá hiệu quả sử dụng các loại vốn
+ Hiệu quả sử dụng vốn lưu động: Được đánh giá bằng chỉ tiêu tốc độ chu
chuyển vốn lưu động
Trong đó:
: Mức tiêu thụ tính theo giá vốn trong kỳ
: Là vốn lưu động bình quân trong kỳ
: Số lần chu chuyển vốn lưu động trong kỳ
: Số ngày chu chuyển vốn lưu động trong kỳ
: Doanh thu thuần bình quân một ngày
+ Hiệu quả sử dụng vốn cố định : Được đánh giá bằng chỉ tiêu sức sản xuất của
vốn cố định và sức sinh lời của vốn cố định
Trong đó: là vốn cố định bình quân trong kỳ
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định được sử dụng trong kỳ
mang lại bao nhiêu đồng doanh thu.
+ Chỉ tiêu sức sinh lời của vốn cố định:
Ýnghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh một trăm đồng vốn cố định trong kỳ tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận.
17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN XĂNG DẦU HFC
2.1. Tổng quan tình hình và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của
Công ty Cổ phần xăng dầu HFC
2.1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần xăng dầu HFC
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ phần xăng dầu HFC
Công ty Cổ phần Xăng dầu HFC tiền thân là Công ty Chất đốt Hà Nội được
thành lập theo Quyết định số 5009/QĐ-UB ngày 24/8/1978 trên cơ sở một số đơn vị
thuộc Sở Thương nghiệp Hà Nội (nay là Sở Công thương Hà Nội), bao gồm:
+ Cửa hàng kinh doanh dầu hỏa thuộc Công ty Kim khí Hóa chất Hà Nội (và 04
hợp tác xã mua bán huyện ngoại thành)
+ Các cửa hàng kinh doanh than củi thuộc Công ty Vật liệu Kiến thiết Hà Nội.
Trong thời gian này, Công ty là một tổ chức kinh tế do Nhà nước thành lập, đầu
tư và tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội
của Nhà nước và thủ đô. Nhiệm vụ và kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty do
Sở Thương mại Hà Nội giao.
Trong quá trình hoạt động trước khi chuyển sang mô hình công ty Cổ phần, Công
ty đã qua 3 lần đổi tên, thành lập lại và chuyển đổi mô hình hoạt động, cụ thể như sau:
+ Công ty đổi tên thành Công ty Xăng dầu chất đốt Hà Nội theo Quyết định số
582/QĐ-UB ngày 27/3/1992 của UBND thành phố Hà Nội.
+ Công ty được thành lập lại theo Quyết định số 3306/QĐ-UB ngày 19/12/1992
của UBND thành phố Hà Nội.
+ Công ty chuyển sang hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con, trong
đó Công ty Xăng dầu chất đốt Hà Nội là công ty con thuộc Tổng công ty Vận tải Hà
Nội theo Quyết định số 72/2004/QĐ-UB ngày 17/5/2004 của UBND thành phố Hà Nội
về việc thành lập Tổng công ty Vận tải Hà Nội, thí điểm hoạt động theo mô hình công
ty mẹ - công ty con.
Tháng 9/2006, Công ty chuyển sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần,
chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Xăng dầu Chất đốt Hà Nội với 275 cổ đông
sáng lập và tổng số vốn điều lệ là 21 tỷ đồng.
Tháng 3/2015, Công ty được công nhận là Thương nhân phân phối xăng dầu -
một trong những thương nhân phân phối đầu tiên trên toàn Miền Bắc.
Tháng 12/2017, Công ty đổi tên thành Công ty Cổ phần Xăng dầu HFC với tổng
số vốn điều lệ là 61 tỷ đồng.
2.1.1.2. Chức năng nhiệm vụ Công ty Cổ phần xăng dầu HFC
Chức năng: Công ty chuyên bán buôn kinh doanh xăng dầu và nhiên liệu; kinh
doanh vật tư, thiết bị chuyên phục vụ kinh doanh xăng dầu; kinh doanh công nghệ
18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
phẩm, điện máy, thực phẩm công nghệ, nông sản thô…Bên cạnh buôn bán các sản
phẩm xăng dầu công ty còn kinh doanh bất động sản, dịch vụ ăn uống, vận tải hành
khách đường bộ trong nội thành ngoại thành…
Nhiệm vụ:
+ Công ty có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh với cơ quan nhà nước, hoạt động kinh
doanh đúng với ngành nghề mà công ty đã đăng ký. Tổ chức thực hiện các kế hoạch
kinh doanh theo đúng quy chế hiện hành, mục đích và nội dung hoạt động của công ty.
+ Công ty luôn luôn tuân thủ nghiêm ngặt và cập nhật thường xuyên các quy
định của pháp luật về môi trường. Tuyển dụng và đào tạo đội ngũ nhân viên có trình
độ và năng lực cao. Thực hiện trả lương cho công nhân, nhân viên theo đúng quy định
của bộ Luật lao động.
+ Bảo đảm thực hiện đúng chế độ và quy định về quản lý kinh tế tài chính của
Nhà Nước, tuân thủ nguyên tắc hạch toán kế toán, chế độ kiểm toán và các chế độ
khác do nhà nước quy định.
2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần xăng dầu HFC
Việc tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty có ý nghĩa rất quan trọng trong quá
trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Dưới đây là cơ cấu bộ máy quản lý của
Công ty Cổ phần xăng dầu HFC:
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
TỔNG GIÁM ĐỐC
Phòng Tài Phòng Tổ Phòng kinh
chính – Kế chức – Hành doanh
toán chính
Ban dự án và
phát triển
kinh doanh
Sơ đồ 1: Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty Cổ phần xăng dầu HFC
19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, bao gồm tất
cả các cổ đông có quyền biểu quyết và người được cổ đông ủy quyền, họp mỗi năm ít
nhất một lần. Đại hội cổ đông quyết định những vấn đề được Luật pháp và Điều lệ
công ty quy định.
Hội đồng quản trị: do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý cao nhất
của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến
hoạt động của công ty (trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông).
Ban kiểm soát do Đại hội cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp
pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh và báo cáo tài chính của công ty
Ban điều hành do Hội đồng quản trị bầu và bổ nhiệm. Tổng giám đốc là người đại diện
theo pháp luật của công ty có nhiệm vụ tổ chức điều hành và quản lý mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty theo những chiến lược và kế hoạch đã
được thông qua và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện quyền
và các nghĩa vụ được giao.
Phòng Tổ chức – Hành chính: tham mưu và tổ chức thực hiện nhất quán trong
toàn công ty về các chính sách, chế độ, bảo trợ xã hội và công tác hành chính quản trị
của công ty; tham mưu cho HĐQT và Ban GĐ về nhân sự, tuyển dụng, đào tạo cho
công ty; soạn thảo quy chế quản lý nội bộ của công ty.
Phòng Tài chính - Kế toán: thực hiện đúng các chế độ về hạch toán kế toán,
thống kê và các chức năng khác do pháp luật quy định; chịu trách nhiệm thu chi, theo
dõi, thu hồi công nợ, thanh toán và báo cáo, phân tích tài chính định kỳ của công ty;
tham mưu xây dựng dự án, phương thức đầu tư và đảm bảo nguồn vốn cho các hoạt
động theo định hướng phát triển của nghị quyết ĐHĐCĐ hoặc HĐQT công ty.
Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm lập kế hoạch, điều độ kinh doanh, thu thập,
xử lý thông tin về kinh tế, thị trường, khách hàng và tham mưu xây dựng, quảng bá,
phát triển thương hiệu đồng thời tích cực tìm kiếm khách hàng, đơn hàng và tổ chức
thực hiện; phối hợp với phòng Kế toán trong việc thu hồi và giải quyết công nợ khách
hàng; hướng dẫn quản lý nghiệp vụ kinh doanh trong toàn công ty.
Ban dự án và phát triển kinh doanh: tham mưu cho giám đốc về quản lý và phát
triển mạng lưới, quản lý sử dụng đất, các dự án đầu tư phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh ủa Công ty.
2.1.1.4. Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC
Trong những năm gần đây hoạt động kinh doanh của công ty bên cạnh những
thuận lợi cũng gặp nhiều khó khăn như cạnh tranh gay gắt với các công ty đã thành lập
từ lâu, ảnh hưởng đến hiệu quả của công ty. Tuy vậy, tập thể cán bộ công nhân viên
của công ty đã luôn nỗ lực phấn đấu khắc phục khó khăn, tận dụng những ưu thế để
thực hiện các mục tiêu chung của công ty đề ra.
20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC năm 2018-2020
Đơn vị: Triệu đồng
Các chỉ tiêu Thực hiện năm So sánh
2019/2018 2020/2018
2018 2019 2020 Chênh lệch Tỷ lệ Chênh lệch Tỷ lệ
1. Tổng 2.303.713 2.200.939 1.500.123 (102.744) (4,46) (700.816) (31,84)
doanh thu
2. Các khoản - - - - - - -
giảm trừ
3. Doanh thu 2.279.057 2.177.035 1.479.616 (102.02) (4,47) (697.41) (32,03)
thuần (M)
4. Giá vốn 2.168.940 2.071.241 1.389.955 (97.69) (4,504) (681.28) (32,90)
hàng bán
5. Lợi nhuận 110.117 105.794 89.661 (4.32) (3,92) (16.13) (15,24)
gộp
6. Doanh thu 18 23 11 5 27,78 (12) (52,17)
hoạt động tài
chính
7. Chi phí 13.298 12.864 12.757 (434) (3,26) (107) (0,83)
HĐTC
8. Chi phí 50.085 53.904 51.550 3.819 7,62 (2.354) (4,36)
bán hàng
9. Chi phí 39.419 32.477 30.176 (6.94) (17,61) (2.30) (7,08)
quản lý DN
10. Lợi 7.333 6.572 (4.60) (761) (10,37) (11.17) (170,0)
nhuận từ
HĐKD
11. Thu nhập 279 1.274 1.435 995 356,68 161 12,63
khác
12. Chi phí 833 1.924 2.448 1.091 130,97 524 27,23
khác
13. Lợi (533) (649) (1.013) (96) 17,36 (364) 56,08
nhuận khác
14. Tổng lợi 6.780 5.922 (5.615) (858) (12,65 (11.537 (194,8)
nhuận trước
thuế
15. Chi phí 2.381 206 2.429 (2.175) (91,34) 2.223 1079,1
thuế thu
nhập doanh
nghiệp
16. Lợi 4.399 5.100 (8.161) 701 15,93 (13.26) (260,0)
nhuận sau
thuế thu
nhập doanh
nghiệp
21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Biểu đồ 2.1: Biễu diễn doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty Cổ phần xăng
dầu HFC
Qua phân tích bảng số liệu trên ta có thể thấy trong suốt giai đoạn từ năm 2018-
2020 công ty bị thua lỗ, cụ thể: Năm 2018 lợi nhuận sau thuế là 4.399 triệu đồng; năm
2019 lợi nhuận sau thuế là 5.100 triệu đồng đến năm 2020 lợi nhuận sau thuế là -8.161
triệu đồng. Khi ta so sánh lơi nhuận sau thuế các năm ta thấy:
Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2019 so với năm 2018 tăng là 15,93%. Tuy
nhiên đến năm 2020 có một sự suy giảm rõ dệt về lợi nhuận sau thuế từ 5.100 triệu
đồng xuống 8.161 triệu đồng giảm 260%. Biến động trên cho thấy lợi nhuận sau thuế
của công ty đang thay đổi theo chiều hướng tiêu cực ở cuối thời kỳ khảo sát và phụ
thuộc chính vào hai thành phần quan trọng đó là chi phí và doanh thu. Công ty cần
xem xét nguyên nhân của sự việc trên đồng thời đưa ra những giải pháp khắc phục hợp
lý và chính xác, kịp thời để tăng lợi nhuận của công ty trong các kỳ tiếp theo.
Ngoài phân tích doanh thu, ta đi phân tích chi phí của các năm để thấy được lợi
nhuận của công ty tăng, giảm do nguyên nhân nào:
+ So sánh năm 2019 so với năm 2018:
Về doanh thu thuần của công ty năm 2018 đạt 2.279.057 triệu đồng, năm 2019
đạt 2.177.035 triệu đồng; năm 2019 so với năm 2018 doanh thu thuần giảm 4,47%.
Trong khi đó doanh thu từ hoạt động tài chính là không đáng kể.
Giá vốn hàng bán năm 2019 so với 2018 giảm 4,50% như vậy tốc độ giảm của
giá vốn thấp hơn tốc độ giảm của doanh thu làm cho lợi nhuận gộp của doanh nghiệp
cũng giảm theo. Chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2019 so với năm
2018 giảm lần lượt là 3,26% và 17,69%; còn chi phí bán hàng thì tăng 7,62%.
+ So sánh năm 2020 so với năm 2019.
22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Doanh thu thuần của công ty năm 2020 đạt 1.479.616 triệu đồng, năm 2019 đạt
2.177.035 triệu đồng; năm 2020 so với năm 2019 doanh thu thuần giảm 32,03%.
Giá vốn hàng bán năm 2020 so với năm năm 2019 giảm 32,90% như vậy tốc độ
giảm của giá vốn cao hơn tốc độ giảm của doanh thu làm cho lợi nhuận gộp của doanh
nghiệp cũng giảm theo. Chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp năm 2019 so với năm 2018 giảm lần lượt là 0,83%; 4,36%; 7,08%. Có thể thấy
doanh thu giảm; giá vốn, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp cũng giảm theo.
Biểu đồ số 2.2: Biểu đồ phân tích chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và
chi phí tài chính của Công ty Cổ phần Xăng dầu
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng
dầu HFC
2.1.2.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
Một yếu tố rất quan trọng quyết định hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty
Cổ phần Xăng dầu HFC là yếu tố con người, đây là yếu tố quan trọng hàng đầu để đảm
bảo thành công. Có thể thấy rằng, một doanh nghiệp có dây chuyền sản xuất với công
nghệ hoàn thiện, máy móc tối tân cũng do con người chế tạo ra, thiết bị hiện đại cũng
phải phù hợp với trình độ tổ chức, trình độ kỹ thuật, trình độ sử dụng máy móc của
người lao động nhưng thiếu những người lao động lành nghề điều khiển hoạt động sản
xuất thì doanh nghiệp đó cũng không thể vận hành được. Lực lượng lao động có thể
sáng tạo ra công nghệ, kỹ thuật mới và đưa vào sử dụng tạo ra tiềm năng lớn cho việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh. Lực lượng lao động ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất
lao động, trình độ sử dụng các nguồn lực khác…và tác động trực tiếp đến hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản vô hình của một doanh nghiệp chính là
23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nguồn nhân lực. Nhưng trong giai đoạn vừa qua, Công ty Cổ phần Xăng dầu HFC
chưa chú trọng đến quá trình phát triển nguồn nhân lực, chưa có chế độ đãi ngộ phù
hợp để thu hút các cá nhân có năng lực...
Ngoài yếu tố con người, vốn là một trong những yếu tố ảnh hưởng lớn đến hoạt
động của công ty. Vốn của công ty luôn trong tình trạng thiếu trong những năm gần
đây. Để đảm bảo vốn cho quá trình hoạt động kịnh doanh, Công ty đã phải vay vốn từ
ngân hàng (chủ yếu là vốn vay ngắn hạn). Hàng năm, công ty phải dành ra một khoản
chi phí nhất định để thanh toán lãi cho các khoản vay này. Bên cạnh đó, do không huy
động được vốn vay dài hạn nên một phần vốn vay ngắn hạn lại được đầu tư vào dài
hạn. Điều này sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến cán cân thanh toán của doanh nghiệp.
Trong thời đại ngày nay, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, công nghệ
ngày càng có ảnh hưởng to lớn đến các hoạt động của doanh nghiệp có chỗ đứng trên
thị trường, có khả năng cạnh tranh. Tuy nhiên, dây chuyền công nghệ tại Công ty Cổ
phần Xăng dầu HFC chưa được cải thiện, không theo kịp sự phát triển công nghệ của
các công ty khác cùng ngành. Do đó, không giúp công ty có thể đáp ứng các nhu cầu
phong phú của thị trường. Hay nói các khác công nghệ là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp
đến hiệu quả kinh doanh của công ty.
Trình độ quản lý, quản trị doanh nghiệp trong giai đoạn vừa qua cũng chưa thật
sự đem lại hiệu quả cao, vẫn chưa xác định được hướng đi đúng đắn trong một môi
trường kinh doanh ngày càng biến động. Đây một trong những nhân tố quan trọng nhất
quyết định sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Đội ngũ các nhà quản trị
mà đặc biệt là các nhà quản trị cao cấp lãnh đạo doanh nghiệp bằng phẩm chất và tài
năng của mình có vai trò và ảnh hưởng quyết định đến sự thành đạt của một công ty.
Kết quả và hiệu quả hoạt động của quản trị doanh nghiệp đều phụ thuộc rất lớn vào
trình độ chuyên môn của đội ngũ các nhà quản trị cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy
quản trị doanh nghiệp.
Chính những yếu tố này đã làm cho chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty khá cao. Là đơn vị có bề dày lịch sử nên trong điều kiện hiện tại, Công ty vẫn
còn ảnh hưởng một phần việc quản lý bộ máy lao động cồng kềnh. Trong những năm
gần đây và tiếp theo, Công ty tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng để thực hiện tốt
nhất nhiệm vụ giao nên tổng tài sản tăng cao, từ đó chi phí khấu hao tài sản cũng lớn.
Việc quản trị nhân lực và đào tạo nhân lực chưa thực sự ưu việt nên còn đôi chỗ lãng
phí.
Bên cạnh đó các khoản phải thu tăng và ở mức độ cao là do phương thức thanh
toán chưa hợp lý. Với mục đích tiêu thụ hàng hóa trong điều kiện cạnh tranh ngày
càng gay gắt. Công ty buộc phải áp dụng chính sách bán chịu để thu hút khách hàng
24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nhưng chưa tính toán lựa chọn phương án kinh tế tối ưu giữa việc sử dụng phương án
vay nợ ngân hàng để tài trợ các khoản phải thu với chính sách chiết khấu thanh toán
cho khách hàng thanh toán sớm tiền hàng.
2.1.2.2. Các yếu tố bên ngoài
Yếu tố môi trường bên ngoài làm giảm hiệu quả trong hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ phần xăng dầu HFC trong thời gian qua chủ yếu là do giá. Nghành xăng
dầu, xét từ nhiều góc độ, là một nghành hàng qun trọng mà cho đến nay vẫn chịu sự
quản lý trực tiếp của Nhà nước. Giá dầu có xu hướng tăng lên trong thời gian qua do
sự hạn chế của cung. Giá xăng dầu trong nước năm 2020 đã nhiều lần phải điều chỉnh
biến động gia liên tục, bên cạnh đó giá vốn của các mặt hàng xăng dầu cũng tăng cao
và theo kết quả tính toán tốc độ tăng giá vốn cao hơn tốc độ tăng doanh thu, làm cho
lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh các mặt hàng xăng dầu bị giảm sút.
Ngoài yếu tố giá cả thì sự biến động của thị trường cũng ảnh hưởng khá lớn đến
hiệu ủa kinh doanh của doanh nghiệp. Nhân tố thị trường bao gồm thị trường đầu vào
và thị trường đầu ra của doanh nghiệp, là yếu tố quyết định quá trình tái sản xuất mở
rộng của doanh nghiệp. Thị trường đầu vào cung cấp các yếu tố cho quá trình sản xuất
như nguyên vật liệu, máy móc thiết bị… nên nó có tác động trực tiếp đến giá thành sản
phẩm, tính liên tục và hiệu quả của quá trình sản xuất. Thị trường đầu ra quyết định
doanh thu của công ty trên cơ sở chấp nhận hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp, quyết
định tốc độ tiêu thụ, tạo vòng quay vốn nhanh hay chậm, từ đó tác động đến hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Do thị trường xăng dầu trên thế giới biến động theo các
chiều hướng khác nhau, Công ty Cổ phần Xăng dầu HFC không kiểm soát được hướng
thay đổi của thị trường nên không thể đưa ra chiến lược dự trữ hàng tồn kho. Do vậy,
khi giá cả của mặt hàng này trên thế giới biến động không ngừng sẽ tác động mạnh,
trực tiếp đến lợi nhuận của công ty, cụ thể, làm cho giá vốn hàng bán tăng, lợi nhuận
từ kinh doanh xăng dầu giảm. Bên cạnh đó, nhân tố này có tác động đến chiến lược
kinh doanh của công ty. Việc phân tích thị trường là quá trình phân tích các thông tin
về các yếu tố cấu thành thị trường để tìm hiểu quy luật vận động và những nhân tố ảnh
hưởng đến thị trường.
Yếu tố luật pháp, thể chế cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Từ một doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần,
hoạt động của Công ty Cổ phần Xăng dầu HFC chịu sự điều chỉnh và chịu ảnh hưởng
của các luật, nghị định, thông tư hướng dẫn... liên quan đến công ty cổ phần, chứng
khoán và thị trường chứng khoán. Tuy nhiên thị trường chứng khoán và quá trình cổ
phần hoá các doanh nghiệp ở Việt Nam là một lĩnh vực mới mẻ, luật và các văn bản về
vấn đề này đang trong quá trình hoàn thiện và còn rất nhiều vấn đề cần sửa đổi cho
25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
phù hợp với điều kiện thị trường chứng khoán nước ta. Do đó, rủi ro về việc sửa chữa,
thay đổi của các quy định từ các cơ quan quản lý Nhà nước là tất yếu và không thể
tránh khỏi.
2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu
HFC
2.2.1. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả tổng hợp của
Công ty Cổ phần xăng dầu HFC
Chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh tổng hợp đánh giá được khái quát nhất có thể về
hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC giai đoạn 2018-2020:
Bảng 2.2. Hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC qua chỉ tiêu tổng hợp
Đơn vị: Triệu đồng
Các chỉ tiêu Thực hiện So sánh
năm 2019/2018 2020/2018
2018 2019 2020 Chênh Tỷ lệ Chênh Tỷ lệ
lệch (%) lệch (%)
1. Doanh thu 2.279.057 2.177.035 1.479.616 (102.022) (4,476) (697.419) (32,035)
thuần (M)
2. Tổng chi 2.274.658 2.171.935 1.487.777 (102.723) (4,515) (684.158) (31,499)
phí
3. Lợi nhuận 4.399 5.100 (8.161) 701 15,935 (13.261) (260,02)
sau thuế
4. Hiệu quả sử 0,992 0,991 0,982 (0,001) (0,100) (0,009) (0,927)
dụng các
nguồn lực
5. Tỷ suất lợi 0,193 0,234 (0,551) - 0,041 - (0,785)
nhuận (%)
6. Tỷ suất lợi 0,193 0,234 (0,548) - 0,041 - (0,782)
nhuận trên chi
phí (%)
Qua bảng ta thấy, tổng chi phí của doanh nghiệp giảm đều trong các năm, từ năm
2018-2020. Năm 2020, tổng chi phí giảm 689.279 triệu đồng, tương đương giảm
31,40%. Xu hướng trên là hợp lý bởi khi doanh thu giảm thì chi phí giảm doanh thu
tăng thì chi phí tăng. Tuy nhiên, ta cần xem tốc độ tăng giảm của chi phí lớn hơn tốc
độ tăng, giảm của doanh thu không.
26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Năm 2018 với 100 đồng chi phí tạo ra 0,193 đồng lợi nhuận sau thuế; năm 2019
với 100 đồng tổng chi phí tạo ra 0,234 đồng lợi nhuận sau thuế. Như vậy, tỷ suất lợi
nhuận trên chi phí năm 2019 đã tăng một ít so với năm 2018 là 0,041 đồng. Tuy nhiên,
đến năm 2020 thì tỷ suất lợi nhuận trên chi phí giảm 0,782 so với năm 2019. Kết quả
cho thấy hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp đã giảm đáng kể trong năm 2020.
Điều này cho thấy doanh nghiệp đã không sử dụng hiệu quả chi phí, đây là một xu
hướng không tốt đối với doanh nghiệp trong tương lai.
2.2.2. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả bộ phận của
Công ty Cổ phần xăng dầu HFC
2.2.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn lao động
Bảng 2.3. Năng suất lao động của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC
Đơn vị: Triệu đồng
Các chỉ tiêu Thực hiện So sánh
năm 2019/2018 2020/2018
2018 2019 2020 Chênh Tỷ lệ Chênh lệch Tỷ lệ
lệch
1. Doanh thu 2.279.057 2.177.035 1.479.616 (102.022) (4,47) (697.419) (32,03)
thuần (M)
2. Tổng số lao 364 316 304 (48) (13,18) (12) (3,78)
động (người)
3. Lợi nhuận 4.399 5.100 (8.161) 701 15,94 (13.26) (260,02)
sau thuế
4. Năng suất 6.261,14 6.889,35 4.867,15 628,21 10,033 (2,022) (29,352)
lao động
5. Hiệu suất sử 12,085 16,140 (26,845) 3,335 33,54 (42,985) (266,336)
dụng lao động
Qua phân tích bảng số liệu 2 ta có thể thấy tổng số lao động giảm dần qua các
năm, cụ thể:
Năm 2019 số lao động của công ty giảm 13,18% so với năm 2018. Năm 2020 số
lao động của công ty so với năm 2019 cũng giảm 3,78%. Số lao động của công ty ngày
càng giảm trong 3 năm gần đây có thể thấy là do ảnh hưởng của dịch covid-19 thực
hiện chủ trương giãn cách xã hội trong một thời gian dài lên một số dịch vụ vận tải,
xăng dầu của công ty đã phải đối mặt nhiều khó khăn và công ty cũng đã phải hạn chế
mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó do đặc thù hoạt động trong lĩnh
vực kinh doanh xăng dầu nên số lao động phổ thông cũng chiếm một tỷ lệ nhất định.
Số lao động nam luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn lao động nữ.
27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Năng suất lao động biến động đáng kể, cụ thể năm 2018 năng suất lao động là
6261,14 triệu đồng/lao động đến năm 2019 tăng lên 6889,35 triệu đồng/lao động,
tương đương năng suất lao động tăng lên 628 triệu đồng/ lao động. Sang đến năm 2020
thì năng suất lao động bắt đầu giảm mạnh, giảm xuống còn 4867,15 triệu đồng/lao
động so với năm 2019. Như vậy, năng suất lao động năm 2020 giảm, kết quả này được
xem là xu hướng xấu đối với doanh nghiệp.
Vì năng suất lao động của doanh nghiệp giảm điều đó đồng nghĩa với việc hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp sẽ giảm. Hiệu suất sử dụng lao động năm 2019 tăng
33,54% so với năm 2018, đến năm 2020 giảm xuống còn 266,33% so với năm 2019.
2.2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tiền lương.
Bảng 2.4. Hiệu quả sử dụng tiền lương của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC
Đơn vị: Triệu đồng
Các chỉ tiêu Thực hiện năm So sánh
2019/2018 2020/2018
2018 2019 2020 Chênh Tỷ lệ Chênh Tỷ lệ
lệch lệch
1. Doanh thu 2.279.057 2.177.035 1.479.616 (102.022) (4,47) (697.419) (32,03)
thuần (M)
2. Tổng chi phí 47.897 47.401 43.279 (496) (1,03) (4.122) (8,70)
tiền lương
3. Lợi nhuận 4.399 5.100 (8.161) 701 15,94 (13.26) (260,02)
sau thuế
4. Hiệu quả sử 47,58 45,92 34,18 (1,66) (3,47) (11,74) (25,56)
dụng chi phí
tiền lương
5. Tỷ suất tiền 2,101 2,177 2,925 - 0,076 - 0,748
lương
6. Hiệu suất sử 0,091 0,107 (0,188) 0,015 17.14 (0,296) (275,2)
dụng chi phí
tiền lương
Theo bảng số liệu ta thấy tổng chi phí tiền lương giảm dần qua các năm cụ thể:
Năm 2019 giảm 1,03% so với năm 2018, năm 2020 giảm 8,70% so với năm 2020.
Nguyên nhân của việc tổng chi phí tiền lương giảm là do số lượng lao động công ty
cùng doanh thu của công ty giảm do ảnh hưởng dịch covid-19.
28
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Về hiệu quả chi phí tiền lương do ảnh hưởng của tổng chi phí tiền lương cùng với
doanh thu thuần giảm nên cũng giảm dần qua các năm cụ thể là năm 2019 giảm so với
năm 2018 là 15,94% và năm 2020 giảm 260,02% so với năm 2020.
Tỷ suất tiền lương: Năm 2018, để đạt được một trăm đồng doanh thu thuần cần
chi 2.101 đồng tiền lương. Năm 2019, để đạt một trăm đồng doanh thu thuần cần chi
2.177 đồng tiền lương. Năm 2020, để đạt một trăm đồng doanh thu thuần cần chi
2.925 đồng tiền lương. Chỉ tiêu này tăng dần từ năm 2018 đến năm2020 mặc dù tổng
chi phí tiền lương của Công ty giảm nguyên nhân chủ yếu là do sự giảm của doanh thu
thuần nhiều hơn so với sự giảm của tổng chi phí tiền lương.
Về hiệu suất sử dụng chi phí tiền lương năm 2019 tăng 17,14% so với năm 2018
nhưng đến năm 2020 giảm còn 275,2% so với năm 2019. Nguyên nhân của sự biến
động này là do hiệu suất sử dụng chi phí tiền lương bằng lợi nhuận sau thuế chia tổng
chi phí tiền lương nên khi lợi nhuận sau thuế tăng nhiều hơn chi phí tiền lương tăng
làm cho hiệu suất sử dụng chi phí năm 2019 tăng, còn khi lợi nhuận sau thuế giảm ít
hơn sự giảm của chi phí tiền lương làm cho năm 2020 giảm.
2.2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Bảng 2.5. Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC
Các chỉ tiêu Thực hiện So sánh
năm 2019/2018 2020/2018
2018 2019 2020 Chênh Tỷ lệ Chênh Tỷ lệ
lệch lệch
1. Doanh thu 2.279.057 2.177.035 1.479.616 (102.022) (4,47) (697.419) (32,03)
thuần (M)
2. Lợi nhuận sau 4.399 5.100 (8.161) 701 15,94 (13.26) (260,02)
thuế
3. Tổng số vốn 348.938 336.070 (8.161) 12.868 (3,687) 8.060 2,39
4. Vốn cố định 105.212 114.014 103.913 8.802 8,36 (10.101) (8,85)
5. Vốn lưu động 243.726 222.056 240.217 (21.770) (8,90) 18.161 8,17
6. Hiệu quả sử 6,531 6,477 4,230 0,054 (0,826) (2,247) (33,62)
dụng vốn
7. Tỷ suất lợi 1,260 1,517 (2,371) - 20,374 - (256,27
nhuận/Tổng số
vốn
8. Sức sản xuất 21,661 19,094 14,239 (2,576) (11,851) (4,855) (25,41)
của vốn cố định
9. Tỷ suất lợi 4,181 4,473 (7,853) - 6,985 - (275,57)
nhuận/Vốn cố
đinh
10. Số lần luân 9,350 9,803 6,160 0,453 4,845 (3,643) (37,173)
chuyển của vốn
lưu động (vòng)
29
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu HFC.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu HFC.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu HFC.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu HFC.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu HFC.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu HFC.doc

More Related Content

Similar to Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu HFC.doc

Similar to Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu HFC.doc (20)

Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng tại công ty Greenfields Coffee.doc
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng tại công ty Greenfields Coffee.docHoàn thiện công tác quản trị chất lượng tại công ty Greenfields Coffee.doc
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng tại công ty Greenfields Coffee.doc
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty Hu...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty Hu...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty Hu...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty Hu...
 
Phát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam.doc
Phát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam.docPhát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam.doc
Phát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam.doc
 
Phát triển kinh doanh bất động sản của công ty xây dựng Sông Hồng.doc
Phát triển kinh doanh bất động sản của công ty xây dựng Sông Hồng.docPhát triển kinh doanh bất động sản của công ty xây dựng Sông Hồng.doc
Phát triển kinh doanh bất động sản của công ty xây dựng Sông Hồng.doc
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty Hiệp Thành - Huế.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty Hiệp Thành - Huế.docNâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty Hiệp Thành - Huế.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty Hiệp Thành - Huế.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docx
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docxLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docx
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docx
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty ISO Green giai đoạn 2021- 2025.docx
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty ISO Green giai đoạn 2021- 2025.docxXây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty ISO Green giai đoạn 2021- 2025.docx
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty ISO Green giai đoạn 2021- 2025.docx
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty viễn thông FPT Hu...
Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty viễn thông FPT Hu...Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty viễn thông FPT Hu...
Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty viễn thông FPT Hu...
 
Sự Hài Lòng Của Nhà Bán Lẻ Đối Với Chính Sách Phân Phối Tại Công Ty Bảo Duyên...
Sự Hài Lòng Của Nhà Bán Lẻ Đối Với Chính Sách Phân Phối Tại Công Ty Bảo Duyên...Sự Hài Lòng Của Nhà Bán Lẻ Đối Với Chính Sách Phân Phối Tại Công Ty Bảo Duyên...
Sự Hài Lòng Của Nhà Bán Lẻ Đối Với Chính Sách Phân Phối Tại Công Ty Bảo Duyên...
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà ...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà ...Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà ...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà ...
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.docBáo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.doc
 
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...
 
Phát triển thị trường mặt hàng thực phẩm thiết yếu của công ty thương mại Tân...
Phát triển thị trường mặt hàng thực phẩm thiết yếu của công ty thương mại Tân...Phát triển thị trường mặt hàng thực phẩm thiết yếu của công ty thương mại Tân...
Phát triển thị trường mặt hàng thực phẩm thiết yếu của công ty thương mại Tân...
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty thương mại Chấn Phong.doc
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty thương mại Chấn Phong.docNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty thương mại Chấn Phong.doc
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty thương mại Chấn Phong.doc
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty tnhh thực phẩm an toàn Busa trên thị...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty tnhh thực phẩm an toàn Busa trên thị...Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty tnhh thực phẩm an toàn Busa trên thị...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty tnhh thực phẩm an toàn Busa trên thị...
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...
 
Nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua lặp lại bằng hình thức trực tuyến của khách ...
Nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua lặp lại bằng hình thức trực tuyến của khách ...Nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua lặp lại bằng hình thức trực tuyến của khách ...
Nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua lặp lại bằng hình thức trực tuyến của khách ...
 
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Tuyển Dụng Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Tuyển Dụng Tại Công Ty Xây Dựng.docxBáo Cáo Thực Tập Quy Trình Tuyển Dụng Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Tuyển Dụng Tại Công Ty Xây Dựng.docx
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
 
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docxDanh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docxKho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
 
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
 
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docxTop 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
 
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
 
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docxKho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
 
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
 
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
 

Recently uploaded

26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 

Recently uploaded (20)

xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 

Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu HFC.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ - LUẬT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU HFC NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tập - Họ và tên: PGS. Hà Văn Sự - Họ và tên: Nguyễn Thị Linh - Bộ môn: Quản lý kinh tế - Lớp: K54F2 HÀ NỘI
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TÓM LƯỢC Hiện nay, Việt Nam nằm trong hệ thống các quốc gia đang phát triển đã và đang tiến đến nền kinh tế thị trường với các chính sách kinh tế mở và chiến lược tham gia hội nhập kinh tế quốc tế. Phát triển kinh tế thị trường đã, đang và sẽ đặt nền kinh tế nước ta nói chung và các doanh nghiệp nói riêng đối diện với những thách thức, khó khăn trước sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt mang tính quốc tế nhằm thu hút khách hàng và mở rộng thị trường ngay trong nước cũng như thế giới. Không ngừng chuyển mình theo sự phát triển của đất nước, công ty Cổ phần xăng dầu HFC từng bước phát triển và tạo ra bản sắc riêng cho mình. Sở hữu mô hình chuyên nghiệp từ đội ngũ sản xuất sáng tạo và tài năng cùng với hệ thống trang thiết bị tiên tiến nhất, công ty có thể cung cấp mọi dịch vụ và giải pháp tốt nhất, nhanh nhất, hiệu quả nhất để đáp ứng mọi nhu cầu liên quan đến các dịch vụ xăng dầu. Với mục tiêu trở thành công ty bán lẻ xăng dầu chất lượng, từng bước tháo gỡ khó khăn trong tương lai, tạo sự ổn định và phát triển, là doanh nghiệp mạnh trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, đủ sức cạnh tranh trong khu vực và quốc tế, góp phần thực hiện thành công chiến lược của doanh nghiệp những năm tiếp theo. i
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Sau quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại Học Thương Mại, Khoa Kinh tế - Luật và làm khóa luận nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xăng dầu HFC”. Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành bài khóa luận tại Công ty Cổ phần xăng dầu HFC, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô ban giám hiệu trường Đại học Thương mại đã tạo điều kiện cho chúng em làm khóa luận online trong thời gian đất nước đang bị covid 19 ảnh hưởng. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS. Hà Văn Sự đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian hoàn thành bài khóa luận này. Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã rất cố gắng, nhưng do sự hạn chế về thông tin tìm hiểu trên mạng nên trong quá trình nghiên cứu và trình bày khó tránh khỏi những sai sót. Em kính mong nhận được sự chỉ bảo đóng góp ý kiến của thầy cô giáo để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! ii
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC TÓM LƯỢC ...................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... ii MỤC LỤC.................................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................v DANH MỤC SƠ ĐỒ - HÌNH VẼ.................................................................................v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................... vi PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài khóa luận .....................................................1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến hiệu quả kinh doanh....1 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3 6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ...................................................................................5 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH ................................................................................................................6 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .............................................................................................................................6 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp......................................................................................6 1.1.2. Khái niệm kinh doanh..........................................................................................6 1.1.3. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả kinh doanh......................................................7 1.1.4. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...........................................7 1.2. Một số lý thuyết về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp..............................8 1.2.1. Bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .............................................8 1.2.2. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp..........................9 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ..............11 1.3. Nội dung hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ............................................15 1.3.1. Yêu cầu của hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ................................................................................................................15 1.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp............................................................................................................................15 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU HFC............................................................................................18 2.1. Tổng quan tình hình và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC................................................................................18 2.1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần xăng dầu HFC ...............................................18 iii
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC .......................................................................................................................23 2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC ..............................................................................................................................26 2.2.1. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả tổng hợp của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC.................................................................................26 2.2.2. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả bộ phận của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC.................................................................................27 2.3. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC.........................................................................30 2.3.1. Thành công đạt được .........................................................................................30 2.3.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân...........................................................32 CHƯƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU................34 3.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC..........................................................................................34 3.1.1. Quan điểm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC ..............................................................................................................................34 3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC trong thời gian tới ...............................................................................................34 3.1.3. Mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC trong thời gian tới.........................................................................................................35 3.2. Các đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC ....................................................................................................37 3.2.1. Giải pháp tăng doanh thu ..................................................................................37 3.2.2. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng chi phí..........................................................39 3.2.3. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng lao động.......................................................41 3.2.4. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn. ..............................................................42 3.2.5. Giải pháp về quản lý rủi ro. ...............................................................................44 3.3. Các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC..............................................................................................................45 3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước, Chính phủ...........................................................45 3.3.2. Kiến nghị đối với bộ, ban ngành của công ty Cổ phần xăng dầu HFC ..........45 3.4. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu....................................................46 KẾT LUẬN ..................................................................................................................47 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................48 iv
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Nội dung Trang Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC 21 Bảng 2.2 Hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC 26 qua chỉ tiêu tổng hợp Bảng 2.3 Năng suất lao động của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC 27 Bảng 2.4 Hiệu quả sử dụng tiền lương của Công ty Cổ phần xăng dầu 28 HFC Bảng 2.5 Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC 29 Bảng 3.1 Mục tiêu hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng 36 dầu HFC DANH MỤC SƠ ĐỒ - HÌNH VẼ STT Nội dung Trang Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty Cổ phần xăng dầu HFC 19 Biểu đồ 2.1. Biễu diễn doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty Cổ 22 phần xăng dầu HFC Biểu đồ 2.2. Biểu đồ phân tích chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh 23 nghiệp và chi phí hoạt động tài chính của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC giai đoạn 2018-2020 v
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nội dung 1 BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ 2 HĐKD Hoạt động kinh doanh 3 HĐQT Hội đồng quản trị 4 HFC Công ty Cổ phần xăng dầu HFC 5 NQ-CP Nghị Quyết – Chính Phủ 6 TT-BTC Thông Tư – Bộ Tài Chính 7 UBND Ủy ban nhân dân 8 VNĐ Việt Nam Đồng 9 WTO Tổ chức thương mai Thế giới vi
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài khóa luận Trong nền kinh tế hội nhập và phát triển, cạnh tranh để tồn tại và phát triển là vấn đề không thể tránh khỏi của mỗi quốc gia, doanh nghiệp. Đặc biệt là trong xu thế hiện nay, cùng với nhịp độ phát triển thế giới, Việt Nam chính thức trở thành thành viên của tổ chức WTO. Sự kiện này đã làm cho môi trường kinh doanh của Việt Nam càng trở nên náo nhiệt và sôi động hơn, mở ra cho Việt Nam cả những cơ hội cũng như thách thức mới. Chính vì vậy, sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng diễn ra gay gắt, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự nỗ lực, phấp đấu không ngừng mới có thể tồn tại và phát triển bền vững được. Để cho các doanh nghiệp có thể đứng vững được trên thị trường thì việc “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp” là việc hết sức quan trọng và cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Nó giúp cho các doanh nghiệp thấy được điểm mạnh để phát huy và mặt còn hạn chế để có biện pháp khắc phục, từ đó đề ra định hướng phát triển kinh doanh trong tương lai một cách đúng đăn và phù hợp. Trong qua trình tìm hiểu về Công ty Cổ phần xăng dầu HFC em thấy công ty là trong những doanh nghiệp hoạt động 42 năm trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu chất đốt nhưng cũng đang phải chịu sức ép cạnh tranh rất lớn điều này được thể hiện rất rõ qua kết quả hoạt động kinh doanh còn thấp so với các công ty cùng nghành trong giai đoạn từ năm 2018-2020. Để tồn tại và phát triển trong giai đoạn sắp tới, công ty Cổ phần xăng dầu HFC buộc phải đứng vững trong thị trường và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Với lý do này, em đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần xăng dầu HFC” 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến hiệu quả kinh doanh Đề tài hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là đề tài quen thuộc được các sinh viên nghiên cứu và tìm hiểu đề cập nhiều. Các công trình nghiên cứu đề cập tới tầm quuan trọng của hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, đưa ra kiến nghị, định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Dù vậy, mỗi doanh nghiệp có phạm vi, quy mô, nghành nghề… riêng nên hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc nhiều yếu tố. Cụ thể các công trình chủ yếu sau: Nguyễn Bùi Kiên (2019) “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần văn hóa Duy Minh” khóa luận tốt nghiệp khoa Kinh tế - Đại Học Thương Mại. Khóa luận làm rõ về lý luận các nội dung nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần văn hóa Duy Minh. Tuy nhiên, đây là doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng nên các nhân tố ảnh hưởng cũng 1
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 như các nguyên nhân cơ bản dẫn tới việc sử dụng vốn kém hiệu quả không trùng lặp với những luận điểm mà học viên đưa ra trong đề tài luận văn của mình. Phạm Văn Tiến (2019) “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH đầu tư và sản xuất nội thất” khóa luận tốt nghiệp khoa Kinh tế - Đại Học Thương Mại. Đề tài nghiên cứu, hệ thống hóa những lý luận cơ bản về phân tích hoạt động kinh doanh, các nhân tố ảnh hưởng và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh. Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH đầu tư và sản xuất nội thất. Trên cơ sở những phân tích, đánh giá đó đề ra những giải pháp mang tính hệ thống và khả thi nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty trong thời gian tiếp theo. Đặng Thị Ngọc Ánh (2018) “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần công nghệ G-Gate” khóa luận tốt nghiệp khoa Kinh tế - Đại Học Thương Mại. Đề tài làm rõ cơ sở lý luận về vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, trên cơ sở đó phân tích rõ thực trạng hoạt động đặc biệt thực trạng về vấn đề tài chính doanh nghiệp của Công ty, làm rõ những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dầu nhờn, đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế, nguyên nhân. Trên cơ sở phân tích phương hướng và bối cảnh phát triển mới, luận văn đã đề xuất một số giải pháp tài chính có tính khả thi cao nhằm thúc đẩy doanh nghiệp phát triển trong thời gian tới. Nhìn chung, có nhiều công trình nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố cũng như phụ thuộc những nghành nghề khác nhau. Tuy nhiên những nguyên lý chung về hiệu quả kinh doanh vẫn là công thức chung từ đó áp dụng từng doanh nghiệp riêng. Việc nghiên cứu các công trình nghiên cứu giúp luận văm xác định được hướng nghiên cứu một cách rõ ràng cho Công ty Cổ phần xăng dầu HFC và nó không trùng lặp với các nghiên cứu đã thực hiện. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu + Mục tiêu nghiên cứu: Dựa trên kết quả hệ thống hóa lý luận và nghiên cứu đánh giá thực trangk, mục tiêu cơ bản của luận văn là có được cái nhìn sát thực nhất về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh sao cho phù hợp với tình hình thực tế và chiến lước phát triển của công ty + Nhiệm vụ nghiên cứu: Một là, hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 2
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hai là, Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC, chỉ ra những kết quả đạt được về hiệu quả kinh doanh của Công ty, đồng thời là mặt hạn chế cần khắc phục. Ba là, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu + Đối tượng nghiên cứu: Lý luận và thực trạng xác định nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty Cổ phần xăng dầu HFC + Phạm vi nghiên cứu: Về nội dung: Những vấn đề liên quan đến hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC. Về không gian: Công ty Cổ phần Cổ phần xăng dầu HFC. Về thời gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC trong giai đoạn từ năm 2018-2020 và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty giai đoạn tiếp theo. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Luận văn tiến hành khảo sát thực trạng của hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xăng dầu HFC giai đoạn 2018 - 2020. ❖ Nguồn dữ liệu Dữ liệu sử dụng trong luận văn chủ yếu là dữ liệu thứ cấp, bao gồm: + Các NQ-CP, TT-BTC, các Bộ, ban, ngành có liên quan đến hoạt động của các doanh nghiệp nói chung các doanh nghiệp trong lĩnh vực xăng dầu. + Các tài liệu khác có liên quan đến điều kiện tự nhiên như vị trí địa lý, phân bố dân cư, cơ sở hạ tầng, môi trường kinh doanh… tại địa bàn nghiên cứu. + Các số liệu có liên quan đến quá trình nghiên cứu của đề tài đã được công bố chính thức. Thông tin số liệu bao gồm: Các kết quả nghiên cứu có liên quan đã được tiến hành trước đó, số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của các công ty trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu. + Các báo cáo tài chính và báo cáo phương hướng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, đề án phát triển của Công ty Cổ phần Xăng dầu HFC trong các năm giai đoạn 2018 - 2020. ❖ Phương pháp thu thập dữ liệu Tìm kiếm, tra cứu theo từ khóa, kế thừa bộ số liệu của các công trình nghiên cứu trước từ các nguồn Niên giám thống kê, Bộ Tài chính, SKH&ĐT, Bộ Lao động - Thương binh - Xã hội, Các loại sách báo, tạp chí như: tạp chí Kinh tế phát triển, tạp
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 chí Ngân hàng, tạp chí Tài chính, tạp chí Nghiên cứu và trao đổi và các tạp chí khác; bộ số liệu của các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài; các văn bản pháp luật có liên quan đến hiệu quả kinh doanh như Nghị định, Thông tư, Quyết định… của Chính Phủ và các cơ quan có liên quan. 5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ❖ Phương pháp phân tích thống kê + Phân tích thống kê là nêu ra một cách tổng hợp bản chất cụ thể của các hiện tượng và quá trình kinh tế xã hội trong điều kiện lịch sử nhất định qua biểu hiện bằng số lượng. Nói cụ thể phân tích thống kê là xác định mức độ nêu lên sự biến động biểu hiện tính chất và trình độ chặt chẽ của mối liên hệ hiện tượng. Phân tích thống kê phải lấy con số thống kê làm tư liệu, lấy các phương pháp thống kê làm công cụ nghiên cứu. + Phân tích thống kê có ý nghĩa quan trọng trong quá trình quản lý kinh tế. Nhờ có lý luận và phương pháp phong phú mà thống kê có thể vạch ra nguyên nhân của việc hoàn thành kế hoạch và các quyết định quản lý; phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến việc sử dụng nguồn lực, xác định các mối liên hệ, các tính quy luật chung của hệ thống. + Trong quá trình phân tích thống kê phương pháp tiếp cận hệ thống đòi hỏi phải tiếp cận theo cả 2 hướng: phân tích và tổng hợp. ❖ Phương pháp so sánh + Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở. Phương pháp so sánh để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích, phản ánh chân thực hiện tượng nghiên cứu, giúp cho việc tổng hợp tài liệu, tính toán các chỉ tiêu được đúng đắn, cũng như giúp cho việc phân tích tài liệu được khoa học, khách quan, phản ánh đúng những nội dung cần nghiên cứu. + Sau khi tổng hợp các số liệu, ta tiến hành so sánh số liệu giữa các năm. Từ đó đưa ra được những nhận xét, đánh giá thông qua kết quả tổng hợp và tính toán 6 số liệu về hiệu quả kinh doanh các mặt hàng xăng dầu tại Công ty Cổ phần Xăng dầu HFC giai đoạn 2018 – 2020. Việc sử dụng phương pháp so sánh cho phép đánh giá đúng đắn sự tăng trưởng hay suy giảm của các chỉ tiêu thể hiện hiệu quả kinh doanh của Công ty. Từ đó đưa ra những nhận xét đánh giá mặt được, mặt chưa được của công tác kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xăng dầu HFC.
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Ngoài phần tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ, hình vẽ, danh mục từ viết tắt, phần mở đầu, tài liệu tham khảo khóa luận được kết cấu làm 3 chương chính như sau: Chương 1: Một số lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC Chương 3: Các đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC 5
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp Khi tiếp cận khái niệm doanh nghiệp, có thể thấy cụm từ “doanh nghiệp” được hiểu theo nhiều quan điểm khác nhau. Theo quan điểm pháp lý, Luật Doanh nghiệp 2014 quy định doanh nghiệp “là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.” Theo cách tiếp cận vi mô, doanh nghiệp được xem như là một hình thức sản xuất theo đó trong cùng một sản nghiệp người ta phối hợp giá của nhiều yếu tố khác nhau do các tác nhân khác cùng với chủ sở hữu doanh nghiệp đem lại nhằm bán ra trên thị trường hàng hóa hay dịch vụ và đạt được một khoản thu nhập tiền tệ từ mức chênh lệch giữa hai giá. Theo giáo trình Kinh tế doanh nghiệp thương mại của Phạm Công Đoàn (2012) ta có định nghĩa về doanh nghiệp như sau: “Doanh nghiệp là một cộng đồng người liên kết với nhau để sản xuất ra của cải hoặc dịch vụ và cùng nhau thừa hưởng thành quả do việc sản xuất đó đem lại.” Cộng đồng người trong doanh nghiệp liên kết với nhau chủ yếu trên cơ sở lợi ích kinh tế. Con người trong doanh nghiệp được xem như là “Con người kinh tế”. Chủ doanh nghiệp muốn tối đa hóa lợi nhuận, người lao động vì tiền công mà hợp tác với chủ doanh nghiệp. Doanh nghiệp là một tổ chức sống giống như con người, có một chu trình sống và được thành lập bởi ý chí của các nhà sáng lập; phát triển và tiến tới độ trưởng thành, đôi khi hoạt động của nó sa sút dẫn đến suy thoái hoặc thậm chí bị phá sản. 1.1.2. Khái niệm kinh doanh Từ lâu kinh doanh được hiểu như là một công việc, là một nghề. Song kinh doanh không chỉ đơn thuần là một nghề, mà còn là mối quan hệ giữa người và người. Trong kinh tế tất cả các hoạt động kinh doanh đều liên quan tới việc sử dụng công sức và tiền vốn để tạo ra sản phẩm (hàng hóa hay dịch vụ) và cung ứng cho thị trường nhằm mục đích kiếm lời. Kinh doanh đòi hỏi phải có chiến lược và chiến thuật Kinh doanh thể hiện những nét đặc trưng cơ bản: Là sự trao đổi hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế mà mỗi cá nhân tham gia vào quá trình này đều hướng tới đạt được lợi ích của mình. 6
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Kinh doanh là công việc khó khăn phức tạp và luôn chứa đựng những yếu tối rủi ro do tính phức tạp và bất định từ phía môi trường, do đó đòi hỏi nhà kinh doanh phải có kiến thức, kinh nghiệm óc sáng kiến cùng với lòng dũng cảm và sự sáng suốt. 1.1.3. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả kinh doanh Khái niệm hiệu quả: Hiệu quả là một tương quan so sánh giữa kết quả đạt được theo mục tiêu đã được xác định với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Để hoạt động, doanh nghiệp phải có các mục tiêu hành động của mình trong từng thời kỳ, đó có thể là các mục tiêu xã hội cũng có thể là các mục tiêu kinh tế của chủ doanh nghiệp và doanh nghiệp luôn tìm cách để đạt các mục tiêu đó với chi phí thấp nhất. Đó là hiệu quả. 1.1.4. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tùy theo từng lĩnh vực nghiên cứu mà người ta đưa ra các quan điểm khác nhau về phạm trù này: Theo P. Samerelson và W. Nordhous trong cuốn Kinh tế học xuất bản năm 1991 thì: “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một loại hàng hoá mà không cắt giảm sản lượng của một loại hàng hoá khác”. Quan điểm này thực chất là đề cập đến khía cạnh phân bổ và sử dụng nguồn lực của nền sản xuất trên đường giới hạn khả năng sản xuất. Khi đó, sự phân bổ là tối ưu, không có một sự phân bổ nào có thể mang lại cho nền kinh tế một kết quả tốt hơn. Có thể nói mức hiệu quả mà tác giả đưa ra là mức hiệu quả lý tưởng và là mức hiệu quả cao nhất mà không có mức nào cao hơn. Cũng trong cuốn Kinh tế học xuất bản năm 1991 thì nhà kinh tế học Manfred Kuhn lại cho rằng: “Tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí”. Đây thực chất chỉ là một biểu hiện về bản chất chứ không phải là khái niệm của hiệu quả kinh doanh. Do đó tổng hợp những khái niệm trên có thể đưa ra một khái niệm phản ánh tương đối đầy đủ những khía cạnh của hiệu quả kinh doanh được áp dụng trong các ngành sản xuất kinh doanh như sau: Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện tập trung sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác và chi phí các nguồn lực trong quá trình sản xuất và tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh. Tóm lại, hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ kết hợp sử dụng các nguồn lực để đạt được một mục tiêu xác định. Hiệu quả kinh doanh có thể được đánh giá trong mối quan hệ giữa kết quả tạo ra với nguồn lực sử dụng để tạo ra kết quả đó, xem xét xem với mỗi đơn vị hao phí nguồn lực xác định có thể tạo ra kết quả ở mức độ nào. Nếu coi hoạt động kinh doanh là quá trình doanh nghiệp quản lý, khai thác và sử dụng 7
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 các tài sản nhằm đạt mục tiêu nhất định nào đó, thì hiệu quả kinh doanh có thể mô tả bằng các công thức chung sau: 1.2. Một số lý thuyết về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1. Bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Đối với mỗi doanh nghiệp, hoạt động trong nền kinh tế khác nhau và mỗi thời kỳ khác nhau lại có một mục tiêu khác nhau. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trưòng ở nước ta hiện nay mục tiêu bao trùm lên tất cả mục tiêu của mọi doanh nghiệp chính là nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. Bản chất hiệu quả kinh doanh: Để hiểu về bản chất hiệu quả kinh doanh, trước hết ta đi tìm hiểu về hiệu quả nói chung. Từ trước đến nay, đã có nhiều cách hiểu khác nhau về hiệu quả. Mỗi nhà kinh tế học khi đứng trên mỗi góc độ khác nhau lại đưa ra một cách hiểu khác nhau về hiệu quả. Từ những khái niệm hiệu quả kinh doanh của P. Samerelson và W. Nordhous trong cuốn Kinh tế học xuất bản năm 1991, Kinh tế học xuất bản năm 1991 của nhà kinh tế học Manfred Kuhn, hay như khái niệm của Đỗ Hoàng Toàn, Nguyễn Văn Công ở Việt Nam ta có thể hiểu bản chât của hiệu quả kinh doanh như sau: Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, nó phán ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để hoạt động sản xuất, kinh doanh đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Với quan niệm trên, hiệu quả kinh doanh không chỉ là sự so sánh giữa chi phí cho đầu vào và kết quả nhận được ở đầu ra; hiệu quả kinh doanh được hiểu trước tiên là việc hoàn thành mục tiêu, nếu không đạt được mục tiêu thì không thể có hiệu quả và để hoàn thành mục tiêu ta cần phải sử dụng nguồn lực như thế nào? Điều này thể hiện một quan điểm mới là không phải lúc nào để đạt hiệu quả cũng là giảm chi phí mà là sử dụng những chi phí như thế nào, có những chi phí không cần thiết ta phải giảm đi, nhưng lại có những chi phí ta cần phải tăng lên vì chính việc tăng chi phí này sẽ giúp cho doanh nghiệp hoàn thành mục tiêu tốt hơn, giúp cho doanh nghiệp ngày càng giữ được vị trí trên thương trường. Hiệu quả kinh doanh xét về mặt tuyệt đối chính là lợi nhuận thu đựơc. Nó là cơ sở để tái sản xuất mở rộng sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp đồng thời cũng là cơ sở để mở rộng cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. Đối với mỗi doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường thì hiệu quả kinh doanh đóng vai trò càng quan trọng, nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Doanh nghiệp còn lấy hiệu quả kinh doanh làm căn cứ để phân tích và đánh giá trình độ quản lý và sử dụng các loại chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh để từ đó có những điều chỉnh nhằm tiết kiệm chi phí, nâng hiệu quả kinh 8
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 doanh của doanh nghiệp lên một mức cao hơn, giúp doanh nghiệp ngày càng đứng vững trên thị truờng cạnh tranh đầy khốc liệt. 1.2.2. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.2.1. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp Kết quả đầu ra có thể được đo bằng chỉ tiêu hiện vật như số lượng sản phẩm sản xuất ra tính theo đơn vị của sản phẩm sản xuất ra hay có thể được tính bằng đơn vị giá trị như tiền hoặc các đơn vị giá trị khác. Chi phí đầu vào cũng vậy, có thể được đo bằng đơn vị hiện vật như số lượng nguyên vật liệu cần cho sản xuất, số lượng nhiên liệu để sản xuất. Nhưng cũng có thể được đo lường bằng đơn vị giá trị mà cụ thể là số tiền chi trả cho việc mua các yếu tố đầu vào cho sản xuất… Ý nghĩa: Hiệu quả kinh doanh phản ánh số kết quả đầu ra đạt được trên một đồng chi phí đầu vào phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Cùng với một lượng chi phí cho sản xuất doanh nghiệp nào có nhiều kết quả đầu ra hơn là doanh nghiệp có hiệu quả kinh doanh cao hơn. 1.2.2.2. Tiêu chuẩn đánh giá cụ thể ❖ Lợi nhuận Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí Lợi nhuận của doanh nghiệp là biếu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm thặng dư do kết quả lao động của người lao động mang lại. Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng và chất lượng hoạt động của doanh nghiệp, phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản của sản xuất như lao động, vật tư, tài sản cố định… Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất mở rộng nền kinh tế quốc dân và doanh nghiệp. Bởi vì lợi nhuận là nguồn hình thành nên thu nhập của ngân sách nhà nước, thông qua việc thu thuế thu nhập doanh nghiệp, trên cơ sở đó giúp cho nhà nước phát triển nền kinh tế - xã hội. Một bộ phận lợi nhuận khác, được để lại để doanh nghiệp thành lập các quỹ, tạo điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên. Lợi nhuận là một đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích người lao động và các đơn vị ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, trên cơ sở của chính sách phân phối đúng đắn. 9
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tuy nhiên, theo công thức tính lợi nhuận như trên ta có thể thấy, lợi nhuận tăng khi hoặc doanh thu tăng hoặc chi phí giảm hoặc khi doanh thu tăng đồng thời chi phí giảm. Doanh thu phụ thuộc vào hai yếu tố là tổng sản lượng và giá bán. Nếu như doanh thu tăng do tổng sản lượng tiêu thụ tăng thì là một tín hiệu tốt, khi đó lợi nhuận của doanh nghiệp đạt được là tương đối hiệu quả. Nhưng khi giá bán tăng làm tăng doanh thu của doanh nghiệp thì còn tuỳ thuộc vào việc tăng giá trên là do sản phẩm của doanh nghiệp vượt trội lên về mẫu mã và chất lượng so với các đối thủ cạnh tranh. Hay việc tăng giá bán là do lạm phát, do đầu cơ hay một vài nguyên nhân khác. Nếu như việc tăng giá bán vì những lý do sau thì quả thực hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thực sự chưa tốt mặc dù lợi nhuận vẫn tăng. ❖ Doanh thu Doanh thu = Sản lượng tiêu thụ * giá bán. Cũng giống như chỉ tiêu lợi nhuận, chỉ tiêu doanh thu là một chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu tăng góp phần làm chi lợi nhuận tăng. Nhưng không phải lúc nào doanh thu tăng cũng chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Doanh thu tăng nhiều khi do giá bán trên thị trường nhưng giá bán tăng có thể do một số tác động như lạm phát, đầu cơ…những yếu tố này làm cho doanh thu tăng nhưng hoạt động của doanh nghiệp lại không hiệu quả. Hơn nữa, khi sản lượng tăng thì cũng làm cho doanh thu tăng nhưng lợi nhuận chưa chắc đã tăng lên vì sản lượng tăng nhiều khi kéo theo chi phí tăng, trong một vài trường hợp tốc độ tăng chi phí có thể lớn hơn tốc độ tăng doanh thu và vì thế lại làm cho lợi nhuận giảm. Vì thế, khi đánh giá chỉ tiêu doanh thu của doanh nghiệp phải có sự xem xét một cách đồng bộ tất cả những vấn đề trên. ❖ Nộp ngân sách nhà nước Các khoản thuế nộp vào ngân sách nhà nước bao gồm các khoản thuế như: thuế thu nhập, thuế đất, thuế môn bài… Việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh góp phần nâng cao thuế thu nhập mà doanh nghiệp đóng góp vào ngân sách Nhà Nước từ đó góp phần nâng cao phúc lợi cho xã hội. Phần nộp Ngân sách Nhà Nước được trích ra từ lợi nhuận của doanh nghiệp, và nó là một khoản bắt buộc phải thực hiện đối với mọi doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế quốc dân. Khoản nộp Ngân sách càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, thu được nhiều lợi nhuận. Đồng thời, tăng khoản nộp Ngân sách cũng làm tăng phúc lợi cho xã hội.
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.3.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp. ❖ Yếu tố con người. Đối với các doanh nghiệp, mọi hoạt động đều không thể thực hiện được nếu như không có sự tham gia của con người. Vì thế yếu tố con người là quan trọng và có ảnh hưởng lớn tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Con người là nhân tố quyết định cho mọi hoạt động trong doanh nghiệp. Trong thời đại ngày nay, hàm lượng chất xám sản phẩm ngày càng cao thì trình độ chuyên môn của người lao động có ảnh hưởng rất lớn tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Trên thực tế, trình độ chuyên môn của công nhân cũng có ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Công nhân có tay nghề cao sẽ làm ra sản phẩm đạt chất lượng cao, tiết kiệm thời gian và nguyên vật liệu, làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, trong nhân tố con người trình độ chuyên môn có ý nghĩa quyết định tới hiệu quả sản xuất kinh doanh. Điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có kế hoạch tỉ mỉ từ khâu tuyển dụng tới việc đào tạo bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động ❖ Yếu tố về vốn. Trong bất cứ một hoạt động nào thì yếu tố vốn luôn là một yếu tố quan trọng, mọi kế hoạch về đầu tư, xây dựng, sản xuất kinh doanh… mà không có vốn thì cũng đều trở thành không tưởng. Đối với các doanh nghiệp, vốn có vai trò quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp và được hình thành từ ba nguồn chính: Vốn tự có, vốn do Nhà nước cấp và vốn đi vay. Vốn của doanh nghiệp được phân bổ dưới hai dạng chính là vốn cố định và vốn lưu động. Ngoài ra khả năng quay vòng vốn cũng rất quan trọng, cùng với một lượng cầu về sản lượng tương ứng với lượng vốn cần thiết nhất định nếu khả năng quay vòng vốn của doanh nghiệp càng cao thì lượng vốn cần cho mỗi kỳ càng ít và sẽ càng thuận lợi cho doanh nghiệp về vấn đề huy động vốn hơn. Cho nên đây cũng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. ❖ Trình độ quản trị doanh nghiệp. Quản trị doanh nghiệp tác động mạnh mẽ đến hoạt động lao động sáng tạo của đội ngũ lao động, đến sự đảm bảo công bằng giữa doanh nghiệp với môi trường bên ngoài cũng như cân đối có hiệu quả các bộ phận bên trong doanh nghiệp, mặt khác, giữa quản trị doanh nghiệp và chất lượng sản phẩm có mối quan hệ nhân quả…nên tác động mạnh mẽ đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Quản trị lao động có chất lượng trước hết nếu như có cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị tốt. Vì vây, doanh nghiệp cần chú trọng hai vấn đề chính là luôn đánh giá đúng thực trạng cơ cấu tổ chức quản
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 trị doanh nghiệp trên cả hai mặt là hệ thống tổ chức và cơ chế hoạt động của nó và khả năng thích ứng của cơ cấu tổ chức trước các biến động của môi trường kinh doanh. Ngoài ra, doanh nghiệp phải chú ý đánh giá tính hiệu quả của cơ cấu tổ chức thông qua các chỉ tiêu như: tốc độ ra quyết định, tính kịp thời và độ chính xác của các quyết định. ❖ Cơ sở vật chất kỹ thuật và hệ thống trao đổi xử lý thông tin Kỹ thuật và công nghệ là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào áp dụng kỹ thuật và công nghệ tiên tiến, doanh nghiệp đó sẽ có lợi thế cạnh tranh. Ngày nay vai trò của kỹ thuật và công nghệ được các doanh nghiệp đánh giá cao. Để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải không ngừng đầu tư vào lĩnh vực này, nhất là đầu tư cho nghiên cứu và phát triển. Thông tin được coi là một hàng hoá, là đối tượng kinh doanh và nền kinh tế thị trường hiện nay được coi là nền kinh tế thông tin hoá. Để đạt được thành công khi kinh doanh trong điều kiện cạnh tranh quốc tế ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp cần nhiều thông tin chính xác về cung cầu thị trường hàng hoá, về công nghệ kỹ thuật, về người mua, về các đối thủ cạnh tranh… Ngoài ra, doanh nghiệp còn rất cần đến các thông tin về kinh nghiệm thành công hay thất bại của các doanh nghiệp khác ở trong nước và quốc tế, cần biết các thông tin về các thay đổi trong các chính sách kinh tế của Nhà nước và các nước khác có liên quan. 1.2.3.2. Các yếu tố bên ngoài. ❖ Môi trường kinh tế. Các doanh nghiệp cần chú ý đến các yếu tố kinh tế cả trong ngắn hạn, dài hạn và sự can thiệp của chính phủ tới nền kinh tế. Thông thường các doanh nghiệp sẽ dựa trên yếu tố kinh tế để quyết định đầu tư vào các ngành, các khu vực. + Tình trạng của nền kinh tế: bất cứ nền kinh tế nào cũng có chu kỳ, trong mỗi giai đoạn nhất định của chu kỳ nền kinh tế, doanh nghiệp sẽ có những quyết định phù hợp cho riêng mình. + Các yếu tố tác động đến nền kinh tế: lãi suất, lạm phát… + Các chính sách kinh tế của chính phủ: luật tiền lương cơ bản, các chiến lược phát triển kinh tế của chính phủ, các chính sách ưu đãi cho các ngành: giảm thuế, trợ cấp…. + Triển vọng kinh tế trong tương lai: Tốc độ tăng trưởng, mức gia tăng GDP, tỉ suất GDP trên vốn đầu tư… ❖ Môi trường chính trị - luật pháp.
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Các yếu tố chính phủ, luật pháp và chính trị tác động đến doanh nghiệp theo các hướng khác nhau. Chúng có thể tạo ra cơ hội, trở ngại thậm chí rủi ro cho doanh nghiệp. Chúng thường bao gồm: + Sự ổn định về chính trị, sự nhất quán về các quan điểm, chính sách lớn luôn là sự hấp dẫn các nhà đầu tư. Hệ thống luật pháp được xây dựng và hoàn thiện sẽ là cơ sở kinh doanh ổn định. + Các quyết định về quảng cáo đối với một số doanh nghiệp, lĩnh vực kinh doanh sẽ là mối đe dọa, chẳng hạn các công ty rượu sản xuất rượu cao độ, thuốc lá… + Quyết định về các loại thuế và các lệ phí có thể vừa tạo cơ hội cũng lại vừa có thể là những phanh hãm phát triển sản xuất. + Luật lao động, quy chế tuyển dụng, đề bạt, chế độ hưu trí, trợ cấp thất nghiệp cũng là những điều mà doanh nghiệp cần phải tính đến. ❖ Môi trường văn hoá, xã hội. Lối sống của cộng đồng dân cư có thể tự thay đổi theo xu hướng du nhập, và lối sống mới xuất hiện luôn đem lại những cơ hội mới cho nhiều nhà sản xuất. Ngoài ra doanh nghiệp cũng phải tính đến thái độ tiêu dung, sự thay đổi của tháp tuổi, tỷ lệ kết hôn và sinh đẻ, vị trí vai trò của người phụ nữ tại nơi làm việc và gia đình. Sự xuất hiện của hiệp hội những người tiêu dùng là một cản trở đòi hỏi các doanh nghiệp phải quan tâm, đặc biệt là chất lượng sản phẩm phải đảm bảo vì lợi ích của người tiêu dùng. Trình độ dân trí ngày càng cao một mặt mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp về một đội ngũ lao động tri thức, đồng thời cũng là một thách thức đối với doanh nghiệp trong vấn đề chất lượng sản phẩm. ❖ Nhân tố tự nhiên. Các nhân tố tự nhiên bao gồm các nguồn lực tài nguyên thiên nhiên có thể khai thác, các điều kiện về địa lý như địa hình, đất đai, thời tiết, khí hậu… Ở trong nước cũng như ở từng khu vực. Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng ở nhiều mức độ khác nhau, cường độ khác nhau đối với từng loại doanh nghiệp ở các địa điểm khác nhau và nó cũng tác động theo cả hai xu hướng: tích cực và tiêu cực. ❖ Đối thủ cạnh tranh. Một doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường thì luôn luôn có đối thủ cạnh tranh. Nếu các đối thủ cạnh tranh càng yếu, doanh nghiệp có cơ hội tăng giá bán và kiếm được nhiều lợi nhuận hơn, điều này cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ có nhiều cơ hội để nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình hơn. Ngược lại, khi các đối thủ cạnh tranh hiện tại mạnh thì sự cạnh tranh về giá cả là đáng kể, và mọi cuộc cạnh tranh về giá cả thì đều dẫn đến sự tổn thương.
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ❖ Nhà cung cấp. Những nhà cung ứng có thể được coi là một áp lực đe doạ khi họ có khả năng tăng giá bán đầu vào hoặc giảm chất lượng các sản phẩm, dịch vụ mà họ cung cấp, qua đó làm giảm khả năng kiếm lợi nhuận cua doanh nghiệp. Trên một phương diện nào đó, sự đe doạ đó tạo ra sự phụ thuộc ít nhiều đối với các doanh nghiệp. Áp lực tương đối của nhà cung ứng thường được thể hiện trong các tình huống như: + Ngành cung ứng mà doanh nghiệp cần chỉ có một số thậm chí một doanh nghiệp độc quyền cung ứng. + Sản phẩm của nhà cung ứng không có sản phẩm thay thế, doanh nghiệp không có người cung ứng nào khác. + Doanh nghiệp mua yếu tố sản phẩm không phải là khách hàng quan trọng của nhà cung ứng. + Loại đầu vào, chẳng hạn vật tư của nhà cung ứng là quan trọng đối với nhiều doanh nghiệp. ❖ Khách hàng và tiềm năng thị trường. Khách hàng là lực lượng tạo ra khả năng mặc cả của người mua. Nếu như áp lực của khách hàng lớn sẽ làm cho doanh nghiệp phải đáp ứng tất cả các nhu cầu của mình về giá bán cũng như tăng chất lượng sản phẩm. Tăng chất lượng sản phẩm trong điều kiện giá bán phải hạ thấp là nguyên nhân vừa làm cho chi phí sản xuất tăng lên đồng thời doanh thu cũng phải chịu áp lực lớn. Và do đó dễ dẫn đến nguy cơ giảm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngược lại, khi áp lực của khách hàng kém thì doanh nghiệp cũng ó cơ hiệu kiếm đựơc nhiều lợi nhuận hơn. Áp lực của khách hàng thường được thể hiện trong các trường hợp sau: + Nhiều nhà cung ứng có quy mô vừa và nhỏ trong ngành cung cấp. Trong khi đó người mua lại là số ít và có quy mô lớn. Hoàn cảnh này cho phép người mua chi phối các công công ty cung cấp. + Khách hàng mua một khối lượng lớn. Trong hoàn cảnh này người mua có thể sử dụng ưu thế mua của họ như một ưu thế để mặc cả cho sự giảm giá không hợp lý. + Ngành cung cấp phụ thuộc vào khách hàng với tỷ lệ phần trăm lớn trong tổng số đơn đặt hàng. + Khách hàng có thể vận dụng chiến lược liên kết dọc, tức là họ có xu hướng khép kín sản xuất, tự sản xuất, gia công các bộ phận chi tiết, bán sản phẩm cho mình. Chẳng hạn các doanh nghiệp dệt khép kín sản xuất để có sợi phục vụ cho dệt. + Khách hàng có đầy đủ các thông tin về thị trường như nhu cầu, giá cả…của các nhà cung cấp thì áp lực của họ càng lớn.
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.3. Nội dung hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.3.1. Yêu cầu của hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phải đảm bảo các yêu cầu sau đây: Một là, đảm bảo tính chính xác và tính khoa học: Hệ thống chỉ tiêu phải đảm bảo lượng hóa được kết quả, đảm bảo kết hợp phân tích định lượng với phân tích định tính. Không thể phân tích định tính của hiệu quả khi phân tích định lượng chưa đủ mọi lợi ích và mọi chi phí mà doanh nghiệp và xã hội quan tâm. Hai là, hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả phải đảm báo tính chính xác và tính thực tiễn: Hệ thống chỉ tiêu và phương pháp tính toán nó phải dựa trên cơ sở số liệu thông tin thực tế, đơn giản và dễ hiểu. Không nên sử dụng những phương pháp quá phức tạp khi chưa có đầy đủ điều kiện để sử dụng nó. Ba là, đảm bảo tính toàn diện và hệ thống. Bốn là, hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả phải đảm bảo so sánh và kế hoạch hóa. 1.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.3.2.1. Các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả tổng hợp ❖ Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp Trong đó: : Hiệu quả kinh tế : Doanh thu thuần đạt được trong kỳ : là trị giá vốn của hàng hóa bán ra : Chi phí đã bỏ ra để đạt doanh thu Ýnghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh trình độ sử dụng các ngiuồn lực của doanh nghiệp trong HĐKD, có nghĩa là trong một thời kỳ nhất định DN thu được bao nhiêu đồng doanh thu bán hàng trên một đồng chi phí bỏ ra. Chỉ tiêu này càng cao càng chứng tỏ trình độ sử dụng nguồn lực của DN càng cao. ❖ Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận Trong đó: LN là tổng lợi nhuận đạt được trong kỳ
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh trong một thời kỳ nhất định DN thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận trên một trăm đồng doanh thu bán hàng thuần. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp càng cao. ❖ Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên chi phí Trong đó: là trị giá vốn của hàng bán ra Ýnghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh mức lợi nhuận DN đạt được trên một trăm đồng chi phí bỏ ra. 1.3.2.2. Các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả bộ phận ❖ Hiệu quả sử dụng lao động: Hiệu quả sử dụng lao động được đo lường đánh giá bằng chỉ tiêu năng suất lao động. Trong đó: W : Năng suất lao động của một nhân viên kinh doanh thương mại : Số nhân viên kinh doanh thương mại bình quân trong kỳ. Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh của một lao động nó được biểu hiện bằng doanh thu bình quân của một lao động đạt được trong kỳ. Hiệu quả sử dụng lao động còn được đo lường và đánh giá bằng chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương. Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh mức doanh thu đạt được trên một đồng chi phí tiền lương. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng lao động càng cao. Hoặc bằng: Trong đó: là tổng quỹ lương trong kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một trăm đồng doanh thu bán hàng cần chi bao nhiêu đồng tiền lương? ❖ Hiệu quả sử dụng vốn: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thương mại là số tiền ứng trước về các tài sản cần thiết nhằm thực hiện các các nhiệm vụ cơ bản của kinh doanh trong kỳ, bao gồm tiền ứng cho tài sản lưu động và tài sản cố định. Thông thường hiệu quả sử dụng vốn được đánh giá qua hai bước.
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bước 1: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói chung. Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn của doanh nghệp được đánh giá bằng hai chỉ tiêu: Trong đó: là số vốn bình quân sử dụng trong năm và được tính bằng công thức bình quân điều hòa Bước 2: Đánh giá hiệu quả sử dụng các loại vốn + Hiệu quả sử dụng vốn lưu động: Được đánh giá bằng chỉ tiêu tốc độ chu chuyển vốn lưu động Trong đó: : Mức tiêu thụ tính theo giá vốn trong kỳ : Là vốn lưu động bình quân trong kỳ : Số lần chu chuyển vốn lưu động trong kỳ : Số ngày chu chuyển vốn lưu động trong kỳ : Doanh thu thuần bình quân một ngày + Hiệu quả sử dụng vốn cố định : Được đánh giá bằng chỉ tiêu sức sản xuất của vốn cố định và sức sinh lời của vốn cố định Trong đó: là vốn cố định bình quân trong kỳ Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định được sử dụng trong kỳ mang lại bao nhiêu đồng doanh thu. + Chỉ tiêu sức sinh lời của vốn cố định: Ýnghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh một trăm đồng vốn cố định trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. 17
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU HFC 2.1. Tổng quan tình hình và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC 2.1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần xăng dầu HFC 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ phần xăng dầu HFC Công ty Cổ phần Xăng dầu HFC tiền thân là Công ty Chất đốt Hà Nội được thành lập theo Quyết định số 5009/QĐ-UB ngày 24/8/1978 trên cơ sở một số đơn vị thuộc Sở Thương nghiệp Hà Nội (nay là Sở Công thương Hà Nội), bao gồm: + Cửa hàng kinh doanh dầu hỏa thuộc Công ty Kim khí Hóa chất Hà Nội (và 04 hợp tác xã mua bán huyện ngoại thành) + Các cửa hàng kinh doanh than củi thuộc Công ty Vật liệu Kiến thiết Hà Nội. Trong thời gian này, Công ty là một tổ chức kinh tế do Nhà nước thành lập, đầu tư và tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của Nhà nước và thủ đô. Nhiệm vụ và kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty do Sở Thương mại Hà Nội giao. Trong quá trình hoạt động trước khi chuyển sang mô hình công ty Cổ phần, Công ty đã qua 3 lần đổi tên, thành lập lại và chuyển đổi mô hình hoạt động, cụ thể như sau: + Công ty đổi tên thành Công ty Xăng dầu chất đốt Hà Nội theo Quyết định số 582/QĐ-UB ngày 27/3/1992 của UBND thành phố Hà Nội. + Công ty được thành lập lại theo Quyết định số 3306/QĐ-UB ngày 19/12/1992 của UBND thành phố Hà Nội. + Công ty chuyển sang hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con, trong đó Công ty Xăng dầu chất đốt Hà Nội là công ty con thuộc Tổng công ty Vận tải Hà Nội theo Quyết định số 72/2004/QĐ-UB ngày 17/5/2004 của UBND thành phố Hà Nội về việc thành lập Tổng công ty Vận tải Hà Nội, thí điểm hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con. Tháng 9/2006, Công ty chuyển sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần, chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Xăng dầu Chất đốt Hà Nội với 275 cổ đông sáng lập và tổng số vốn điều lệ là 21 tỷ đồng. Tháng 3/2015, Công ty được công nhận là Thương nhân phân phối xăng dầu - một trong những thương nhân phân phối đầu tiên trên toàn Miền Bắc. Tháng 12/2017, Công ty đổi tên thành Công ty Cổ phần Xăng dầu HFC với tổng số vốn điều lệ là 61 tỷ đồng. 2.1.1.2. Chức năng nhiệm vụ Công ty Cổ phần xăng dầu HFC Chức năng: Công ty chuyên bán buôn kinh doanh xăng dầu và nhiên liệu; kinh doanh vật tư, thiết bị chuyên phục vụ kinh doanh xăng dầu; kinh doanh công nghệ 18
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 phẩm, điện máy, thực phẩm công nghệ, nông sản thô…Bên cạnh buôn bán các sản phẩm xăng dầu công ty còn kinh doanh bất động sản, dịch vụ ăn uống, vận tải hành khách đường bộ trong nội thành ngoại thành… Nhiệm vụ: + Công ty có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh với cơ quan nhà nước, hoạt động kinh doanh đúng với ngành nghề mà công ty đã đăng ký. Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh theo đúng quy chế hiện hành, mục đích và nội dung hoạt động của công ty. + Công ty luôn luôn tuân thủ nghiêm ngặt và cập nhật thường xuyên các quy định của pháp luật về môi trường. Tuyển dụng và đào tạo đội ngũ nhân viên có trình độ và năng lực cao. Thực hiện trả lương cho công nhân, nhân viên theo đúng quy định của bộ Luật lao động. + Bảo đảm thực hiện đúng chế độ và quy định về quản lý kinh tế tài chính của Nhà Nước, tuân thủ nguyên tắc hạch toán kế toán, chế độ kiểm toán và các chế độ khác do nhà nước quy định. 2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần xăng dầu HFC Việc tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Dưới đây là cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC: ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT TỔNG GIÁM ĐỐC Phòng Tài Phòng Tổ Phòng kinh chính – Kế chức – Hành doanh toán chính Ban dự án và phát triển kinh doanh Sơ đồ 1: Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty Cổ phần xăng dầu HFC 19
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và người được cổ đông ủy quyền, họp mỗi năm ít nhất một lần. Đại hội cổ đông quyết định những vấn đề được Luật pháp và Điều lệ công ty quy định. Hội đồng quản trị: do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty (trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông). Ban kiểm soát do Đại hội cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh và báo cáo tài chính của công ty Ban điều hành do Hội đồng quản trị bầu và bổ nhiệm. Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty có nhiệm vụ tổ chức điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty theo những chiến lược và kế hoạch đã được thông qua và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện quyền và các nghĩa vụ được giao. Phòng Tổ chức – Hành chính: tham mưu và tổ chức thực hiện nhất quán trong toàn công ty về các chính sách, chế độ, bảo trợ xã hội và công tác hành chính quản trị của công ty; tham mưu cho HĐQT và Ban GĐ về nhân sự, tuyển dụng, đào tạo cho công ty; soạn thảo quy chế quản lý nội bộ của công ty. Phòng Tài chính - Kế toán: thực hiện đúng các chế độ về hạch toán kế toán, thống kê và các chức năng khác do pháp luật quy định; chịu trách nhiệm thu chi, theo dõi, thu hồi công nợ, thanh toán và báo cáo, phân tích tài chính định kỳ của công ty; tham mưu xây dựng dự án, phương thức đầu tư và đảm bảo nguồn vốn cho các hoạt động theo định hướng phát triển của nghị quyết ĐHĐCĐ hoặc HĐQT công ty. Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm lập kế hoạch, điều độ kinh doanh, thu thập, xử lý thông tin về kinh tế, thị trường, khách hàng và tham mưu xây dựng, quảng bá, phát triển thương hiệu đồng thời tích cực tìm kiếm khách hàng, đơn hàng và tổ chức thực hiện; phối hợp với phòng Kế toán trong việc thu hồi và giải quyết công nợ khách hàng; hướng dẫn quản lý nghiệp vụ kinh doanh trong toàn công ty. Ban dự án và phát triển kinh doanh: tham mưu cho giám đốc về quản lý và phát triển mạng lưới, quản lý sử dụng đất, các dự án đầu tư phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh ủa Công ty. 2.1.1.4. Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC Trong những năm gần đây hoạt động kinh doanh của công ty bên cạnh những thuận lợi cũng gặp nhiều khó khăn như cạnh tranh gay gắt với các công ty đã thành lập từ lâu, ảnh hưởng đến hiệu quả của công ty. Tuy vậy, tập thể cán bộ công nhân viên của công ty đã luôn nỗ lực phấn đấu khắc phục khó khăn, tận dụng những ưu thế để thực hiện các mục tiêu chung của công ty đề ra. 20
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC năm 2018-2020 Đơn vị: Triệu đồng Các chỉ tiêu Thực hiện năm So sánh 2019/2018 2020/2018 2018 2019 2020 Chênh lệch Tỷ lệ Chênh lệch Tỷ lệ 1. Tổng 2.303.713 2.200.939 1.500.123 (102.744) (4,46) (700.816) (31,84) doanh thu 2. Các khoản - - - - - - - giảm trừ 3. Doanh thu 2.279.057 2.177.035 1.479.616 (102.02) (4,47) (697.41) (32,03) thuần (M) 4. Giá vốn 2.168.940 2.071.241 1.389.955 (97.69) (4,504) (681.28) (32,90) hàng bán 5. Lợi nhuận 110.117 105.794 89.661 (4.32) (3,92) (16.13) (15,24) gộp 6. Doanh thu 18 23 11 5 27,78 (12) (52,17) hoạt động tài chính 7. Chi phí 13.298 12.864 12.757 (434) (3,26) (107) (0,83) HĐTC 8. Chi phí 50.085 53.904 51.550 3.819 7,62 (2.354) (4,36) bán hàng 9. Chi phí 39.419 32.477 30.176 (6.94) (17,61) (2.30) (7,08) quản lý DN 10. Lợi 7.333 6.572 (4.60) (761) (10,37) (11.17) (170,0) nhuận từ HĐKD 11. Thu nhập 279 1.274 1.435 995 356,68 161 12,63 khác 12. Chi phí 833 1.924 2.448 1.091 130,97 524 27,23 khác 13. Lợi (533) (649) (1.013) (96) 17,36 (364) 56,08 nhuận khác 14. Tổng lợi 6.780 5.922 (5.615) (858) (12,65 (11.537 (194,8) nhuận trước thuế 15. Chi phí 2.381 206 2.429 (2.175) (91,34) 2.223 1079,1 thuế thu nhập doanh nghiệp 16. Lợi 4.399 5.100 (8.161) 701 15,93 (13.26) (260,0) nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 21
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Biểu đồ 2.1: Biễu diễn doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC Qua phân tích bảng số liệu trên ta có thể thấy trong suốt giai đoạn từ năm 2018- 2020 công ty bị thua lỗ, cụ thể: Năm 2018 lợi nhuận sau thuế là 4.399 triệu đồng; năm 2019 lợi nhuận sau thuế là 5.100 triệu đồng đến năm 2020 lợi nhuận sau thuế là -8.161 triệu đồng. Khi ta so sánh lơi nhuận sau thuế các năm ta thấy: Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2019 so với năm 2018 tăng là 15,93%. Tuy nhiên đến năm 2020 có một sự suy giảm rõ dệt về lợi nhuận sau thuế từ 5.100 triệu đồng xuống 8.161 triệu đồng giảm 260%. Biến động trên cho thấy lợi nhuận sau thuế của công ty đang thay đổi theo chiều hướng tiêu cực ở cuối thời kỳ khảo sát và phụ thuộc chính vào hai thành phần quan trọng đó là chi phí và doanh thu. Công ty cần xem xét nguyên nhân của sự việc trên đồng thời đưa ra những giải pháp khắc phục hợp lý và chính xác, kịp thời để tăng lợi nhuận của công ty trong các kỳ tiếp theo. Ngoài phân tích doanh thu, ta đi phân tích chi phí của các năm để thấy được lợi nhuận của công ty tăng, giảm do nguyên nhân nào: + So sánh năm 2019 so với năm 2018: Về doanh thu thuần của công ty năm 2018 đạt 2.279.057 triệu đồng, năm 2019 đạt 2.177.035 triệu đồng; năm 2019 so với năm 2018 doanh thu thuần giảm 4,47%. Trong khi đó doanh thu từ hoạt động tài chính là không đáng kể. Giá vốn hàng bán năm 2019 so với 2018 giảm 4,50% như vậy tốc độ giảm của giá vốn thấp hơn tốc độ giảm của doanh thu làm cho lợi nhuận gộp của doanh nghiệp cũng giảm theo. Chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2019 so với năm 2018 giảm lần lượt là 3,26% và 17,69%; còn chi phí bán hàng thì tăng 7,62%. + So sánh năm 2020 so với năm 2019. 22
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Doanh thu thuần của công ty năm 2020 đạt 1.479.616 triệu đồng, năm 2019 đạt 2.177.035 triệu đồng; năm 2020 so với năm 2019 doanh thu thuần giảm 32,03%. Giá vốn hàng bán năm 2020 so với năm năm 2019 giảm 32,90% như vậy tốc độ giảm của giá vốn cao hơn tốc độ giảm của doanh thu làm cho lợi nhuận gộp của doanh nghiệp cũng giảm theo. Chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2019 so với năm 2018 giảm lần lượt là 0,83%; 4,36%; 7,08%. Có thể thấy doanh thu giảm; giá vốn, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng giảm theo. Biểu đồ số 2.2: Biểu đồ phân tích chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính của Công ty Cổ phần Xăng dầu 2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC 2.1.2.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp Một yếu tố rất quan trọng quyết định hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Xăng dầu HFC là yếu tố con người, đây là yếu tố quan trọng hàng đầu để đảm bảo thành công. Có thể thấy rằng, một doanh nghiệp có dây chuyền sản xuất với công nghệ hoàn thiện, máy móc tối tân cũng do con người chế tạo ra, thiết bị hiện đại cũng phải phù hợp với trình độ tổ chức, trình độ kỹ thuật, trình độ sử dụng máy móc của người lao động nhưng thiếu những người lao động lành nghề điều khiển hoạt động sản xuất thì doanh nghiệp đó cũng không thể vận hành được. Lực lượng lao động có thể sáng tạo ra công nghệ, kỹ thuật mới và đưa vào sử dụng tạo ra tiềm năng lớn cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Lực lượng lao động ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động, trình độ sử dụng các nguồn lực khác…và tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản vô hình của một doanh nghiệp chính là 23
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nguồn nhân lực. Nhưng trong giai đoạn vừa qua, Công ty Cổ phần Xăng dầu HFC chưa chú trọng đến quá trình phát triển nguồn nhân lực, chưa có chế độ đãi ngộ phù hợp để thu hút các cá nhân có năng lực... Ngoài yếu tố con người, vốn là một trong những yếu tố ảnh hưởng lớn đến hoạt động của công ty. Vốn của công ty luôn trong tình trạng thiếu trong những năm gần đây. Để đảm bảo vốn cho quá trình hoạt động kịnh doanh, Công ty đã phải vay vốn từ ngân hàng (chủ yếu là vốn vay ngắn hạn). Hàng năm, công ty phải dành ra một khoản chi phí nhất định để thanh toán lãi cho các khoản vay này. Bên cạnh đó, do không huy động được vốn vay dài hạn nên một phần vốn vay ngắn hạn lại được đầu tư vào dài hạn. Điều này sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến cán cân thanh toán của doanh nghiệp. Trong thời đại ngày nay, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, công nghệ ngày càng có ảnh hưởng to lớn đến các hoạt động của doanh nghiệp có chỗ đứng trên thị trường, có khả năng cạnh tranh. Tuy nhiên, dây chuyền công nghệ tại Công ty Cổ phần Xăng dầu HFC chưa được cải thiện, không theo kịp sự phát triển công nghệ của các công ty khác cùng ngành. Do đó, không giúp công ty có thể đáp ứng các nhu cầu phong phú của thị trường. Hay nói các khác công nghệ là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của công ty. Trình độ quản lý, quản trị doanh nghiệp trong giai đoạn vừa qua cũng chưa thật sự đem lại hiệu quả cao, vẫn chưa xác định được hướng đi đúng đắn trong một môi trường kinh doanh ngày càng biến động. Đây một trong những nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Đội ngũ các nhà quản trị mà đặc biệt là các nhà quản trị cao cấp lãnh đạo doanh nghiệp bằng phẩm chất và tài năng của mình có vai trò và ảnh hưởng quyết định đến sự thành đạt của một công ty. Kết quả và hiệu quả hoạt động của quản trị doanh nghiệp đều phụ thuộc rất lớn vào trình độ chuyên môn của đội ngũ các nhà quản trị cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp. Chính những yếu tố này đã làm cho chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty khá cao. Là đơn vị có bề dày lịch sử nên trong điều kiện hiện tại, Công ty vẫn còn ảnh hưởng một phần việc quản lý bộ máy lao động cồng kềnh. Trong những năm gần đây và tiếp theo, Công ty tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng để thực hiện tốt nhất nhiệm vụ giao nên tổng tài sản tăng cao, từ đó chi phí khấu hao tài sản cũng lớn. Việc quản trị nhân lực và đào tạo nhân lực chưa thực sự ưu việt nên còn đôi chỗ lãng phí. Bên cạnh đó các khoản phải thu tăng và ở mức độ cao là do phương thức thanh toán chưa hợp lý. Với mục đích tiêu thụ hàng hóa trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt. Công ty buộc phải áp dụng chính sách bán chịu để thu hút khách hàng 24
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nhưng chưa tính toán lựa chọn phương án kinh tế tối ưu giữa việc sử dụng phương án vay nợ ngân hàng để tài trợ các khoản phải thu với chính sách chiết khấu thanh toán cho khách hàng thanh toán sớm tiền hàng. 2.1.2.2. Các yếu tố bên ngoài Yếu tố môi trường bên ngoài làm giảm hiệu quả trong hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần xăng dầu HFC trong thời gian qua chủ yếu là do giá. Nghành xăng dầu, xét từ nhiều góc độ, là một nghành hàng qun trọng mà cho đến nay vẫn chịu sự quản lý trực tiếp của Nhà nước. Giá dầu có xu hướng tăng lên trong thời gian qua do sự hạn chế của cung. Giá xăng dầu trong nước năm 2020 đã nhiều lần phải điều chỉnh biến động gia liên tục, bên cạnh đó giá vốn của các mặt hàng xăng dầu cũng tăng cao và theo kết quả tính toán tốc độ tăng giá vốn cao hơn tốc độ tăng doanh thu, làm cho lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh các mặt hàng xăng dầu bị giảm sút. Ngoài yếu tố giá cả thì sự biến động của thị trường cũng ảnh hưởng khá lớn đến hiệu ủa kinh doanh của doanh nghiệp. Nhân tố thị trường bao gồm thị trường đầu vào và thị trường đầu ra của doanh nghiệp, là yếu tố quyết định quá trình tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp. Thị trường đầu vào cung cấp các yếu tố cho quá trình sản xuất như nguyên vật liệu, máy móc thiết bị… nên nó có tác động trực tiếp đến giá thành sản phẩm, tính liên tục và hiệu quả của quá trình sản xuất. Thị trường đầu ra quyết định doanh thu của công ty trên cơ sở chấp nhận hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp, quyết định tốc độ tiêu thụ, tạo vòng quay vốn nhanh hay chậm, từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do thị trường xăng dầu trên thế giới biến động theo các chiều hướng khác nhau, Công ty Cổ phần Xăng dầu HFC không kiểm soát được hướng thay đổi của thị trường nên không thể đưa ra chiến lược dự trữ hàng tồn kho. Do vậy, khi giá cả của mặt hàng này trên thế giới biến động không ngừng sẽ tác động mạnh, trực tiếp đến lợi nhuận của công ty, cụ thể, làm cho giá vốn hàng bán tăng, lợi nhuận từ kinh doanh xăng dầu giảm. Bên cạnh đó, nhân tố này có tác động đến chiến lược kinh doanh của công ty. Việc phân tích thị trường là quá trình phân tích các thông tin về các yếu tố cấu thành thị trường để tìm hiểu quy luật vận động và những nhân tố ảnh hưởng đến thị trường. Yếu tố luật pháp, thể chế cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Từ một doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần, hoạt động của Công ty Cổ phần Xăng dầu HFC chịu sự điều chỉnh và chịu ảnh hưởng của các luật, nghị định, thông tư hướng dẫn... liên quan đến công ty cổ phần, chứng khoán và thị trường chứng khoán. Tuy nhiên thị trường chứng khoán và quá trình cổ phần hoá các doanh nghiệp ở Việt Nam là một lĩnh vực mới mẻ, luật và các văn bản về vấn đề này đang trong quá trình hoàn thiện và còn rất nhiều vấn đề cần sửa đổi cho 25
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 phù hợp với điều kiện thị trường chứng khoán nước ta. Do đó, rủi ro về việc sửa chữa, thay đổi của các quy định từ các cơ quan quản lý Nhà nước là tất yếu và không thể tránh khỏi. 2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC 2.2.1. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả tổng hợp của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC Chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh tổng hợp đánh giá được khái quát nhất có thể về hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC giai đoạn 2018-2020: Bảng 2.2. Hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC qua chỉ tiêu tổng hợp Đơn vị: Triệu đồng Các chỉ tiêu Thực hiện So sánh năm 2019/2018 2020/2018 2018 2019 2020 Chênh Tỷ lệ Chênh Tỷ lệ lệch (%) lệch (%) 1. Doanh thu 2.279.057 2.177.035 1.479.616 (102.022) (4,476) (697.419) (32,035) thuần (M) 2. Tổng chi 2.274.658 2.171.935 1.487.777 (102.723) (4,515) (684.158) (31,499) phí 3. Lợi nhuận 4.399 5.100 (8.161) 701 15,935 (13.261) (260,02) sau thuế 4. Hiệu quả sử 0,992 0,991 0,982 (0,001) (0,100) (0,009) (0,927) dụng các nguồn lực 5. Tỷ suất lợi 0,193 0,234 (0,551) - 0,041 - (0,785) nhuận (%) 6. Tỷ suất lợi 0,193 0,234 (0,548) - 0,041 - (0,782) nhuận trên chi phí (%) Qua bảng ta thấy, tổng chi phí của doanh nghiệp giảm đều trong các năm, từ năm 2018-2020. Năm 2020, tổng chi phí giảm 689.279 triệu đồng, tương đương giảm 31,40%. Xu hướng trên là hợp lý bởi khi doanh thu giảm thì chi phí giảm doanh thu tăng thì chi phí tăng. Tuy nhiên, ta cần xem tốc độ tăng giảm của chi phí lớn hơn tốc độ tăng, giảm của doanh thu không. 26
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Năm 2018 với 100 đồng chi phí tạo ra 0,193 đồng lợi nhuận sau thuế; năm 2019 với 100 đồng tổng chi phí tạo ra 0,234 đồng lợi nhuận sau thuế. Như vậy, tỷ suất lợi nhuận trên chi phí năm 2019 đã tăng một ít so với năm 2018 là 0,041 đồng. Tuy nhiên, đến năm 2020 thì tỷ suất lợi nhuận trên chi phí giảm 0,782 so với năm 2019. Kết quả cho thấy hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp đã giảm đáng kể trong năm 2020. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã không sử dụng hiệu quả chi phí, đây là một xu hướng không tốt đối với doanh nghiệp trong tương lai. 2.2.2. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả bộ phận của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC 2.2.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn lao động Bảng 2.3. Năng suất lao động của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC Đơn vị: Triệu đồng Các chỉ tiêu Thực hiện So sánh năm 2019/2018 2020/2018 2018 2019 2020 Chênh Tỷ lệ Chênh lệch Tỷ lệ lệch 1. Doanh thu 2.279.057 2.177.035 1.479.616 (102.022) (4,47) (697.419) (32,03) thuần (M) 2. Tổng số lao 364 316 304 (48) (13,18) (12) (3,78) động (người) 3. Lợi nhuận 4.399 5.100 (8.161) 701 15,94 (13.26) (260,02) sau thuế 4. Năng suất 6.261,14 6.889,35 4.867,15 628,21 10,033 (2,022) (29,352) lao động 5. Hiệu suất sử 12,085 16,140 (26,845) 3,335 33,54 (42,985) (266,336) dụng lao động Qua phân tích bảng số liệu 2 ta có thể thấy tổng số lao động giảm dần qua các năm, cụ thể: Năm 2019 số lao động của công ty giảm 13,18% so với năm 2018. Năm 2020 số lao động của công ty so với năm 2019 cũng giảm 3,78%. Số lao động của công ty ngày càng giảm trong 3 năm gần đây có thể thấy là do ảnh hưởng của dịch covid-19 thực hiện chủ trương giãn cách xã hội trong một thời gian dài lên một số dịch vụ vận tải, xăng dầu của công ty đã phải đối mặt nhiều khó khăn và công ty cũng đã phải hạn chế mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó do đặc thù hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu nên số lao động phổ thông cũng chiếm một tỷ lệ nhất định. Số lao động nam luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn lao động nữ. 27
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Năng suất lao động biến động đáng kể, cụ thể năm 2018 năng suất lao động là 6261,14 triệu đồng/lao động đến năm 2019 tăng lên 6889,35 triệu đồng/lao động, tương đương năng suất lao động tăng lên 628 triệu đồng/ lao động. Sang đến năm 2020 thì năng suất lao động bắt đầu giảm mạnh, giảm xuống còn 4867,15 triệu đồng/lao động so với năm 2019. Như vậy, năng suất lao động năm 2020 giảm, kết quả này được xem là xu hướng xấu đối với doanh nghiệp. Vì năng suất lao động của doanh nghiệp giảm điều đó đồng nghĩa với việc hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp sẽ giảm. Hiệu suất sử dụng lao động năm 2019 tăng 33,54% so với năm 2018, đến năm 2020 giảm xuống còn 266,33% so với năm 2019. 2.2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tiền lương. Bảng 2.4. Hiệu quả sử dụng tiền lương của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC Đơn vị: Triệu đồng Các chỉ tiêu Thực hiện năm So sánh 2019/2018 2020/2018 2018 2019 2020 Chênh Tỷ lệ Chênh Tỷ lệ lệch lệch 1. Doanh thu 2.279.057 2.177.035 1.479.616 (102.022) (4,47) (697.419) (32,03) thuần (M) 2. Tổng chi phí 47.897 47.401 43.279 (496) (1,03) (4.122) (8,70) tiền lương 3. Lợi nhuận 4.399 5.100 (8.161) 701 15,94 (13.26) (260,02) sau thuế 4. Hiệu quả sử 47,58 45,92 34,18 (1,66) (3,47) (11,74) (25,56) dụng chi phí tiền lương 5. Tỷ suất tiền 2,101 2,177 2,925 - 0,076 - 0,748 lương 6. Hiệu suất sử 0,091 0,107 (0,188) 0,015 17.14 (0,296) (275,2) dụng chi phí tiền lương Theo bảng số liệu ta thấy tổng chi phí tiền lương giảm dần qua các năm cụ thể: Năm 2019 giảm 1,03% so với năm 2018, năm 2020 giảm 8,70% so với năm 2020. Nguyên nhân của việc tổng chi phí tiền lương giảm là do số lượng lao động công ty cùng doanh thu của công ty giảm do ảnh hưởng dịch covid-19. 28
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Về hiệu quả chi phí tiền lương do ảnh hưởng của tổng chi phí tiền lương cùng với doanh thu thuần giảm nên cũng giảm dần qua các năm cụ thể là năm 2019 giảm so với năm 2018 là 15,94% và năm 2020 giảm 260,02% so với năm 2020. Tỷ suất tiền lương: Năm 2018, để đạt được một trăm đồng doanh thu thuần cần chi 2.101 đồng tiền lương. Năm 2019, để đạt một trăm đồng doanh thu thuần cần chi 2.177 đồng tiền lương. Năm 2020, để đạt một trăm đồng doanh thu thuần cần chi 2.925 đồng tiền lương. Chỉ tiêu này tăng dần từ năm 2018 đến năm2020 mặc dù tổng chi phí tiền lương của Công ty giảm nguyên nhân chủ yếu là do sự giảm của doanh thu thuần nhiều hơn so với sự giảm của tổng chi phí tiền lương. Về hiệu suất sử dụng chi phí tiền lương năm 2019 tăng 17,14% so với năm 2018 nhưng đến năm 2020 giảm còn 275,2% so với năm 2019. Nguyên nhân của sự biến động này là do hiệu suất sử dụng chi phí tiền lương bằng lợi nhuận sau thuế chia tổng chi phí tiền lương nên khi lợi nhuận sau thuế tăng nhiều hơn chi phí tiền lương tăng làm cho hiệu suất sử dụng chi phí năm 2019 tăng, còn khi lợi nhuận sau thuế giảm ít hơn sự giảm của chi phí tiền lương làm cho năm 2020 giảm. 2.2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Bảng 2.5. Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần xăng dầu HFC Các chỉ tiêu Thực hiện So sánh năm 2019/2018 2020/2018 2018 2019 2020 Chênh Tỷ lệ Chênh Tỷ lệ lệch lệch 1. Doanh thu 2.279.057 2.177.035 1.479.616 (102.022) (4,47) (697.419) (32,03) thuần (M) 2. Lợi nhuận sau 4.399 5.100 (8.161) 701 15,94 (13.26) (260,02) thuế 3. Tổng số vốn 348.938 336.070 (8.161) 12.868 (3,687) 8.060 2,39 4. Vốn cố định 105.212 114.014 103.913 8.802 8,36 (10.101) (8,85) 5. Vốn lưu động 243.726 222.056 240.217 (21.770) (8,90) 18.161 8,17 6. Hiệu quả sử 6,531 6,477 4,230 0,054 (0,826) (2,247) (33,62) dụng vốn 7. Tỷ suất lợi 1,260 1,517 (2,371) - 20,374 - (256,27 nhuận/Tổng số vốn 8. Sức sản xuất 21,661 19,094 14,239 (2,576) (11,851) (4,855) (25,41) của vốn cố định 9. Tỷ suất lợi 4,181 4,473 (7,853) - 6,985 - (275,57) nhuận/Vốn cố đinh 10. Số lần luân 9,350 9,803 6,160 0,453 4,845 (3,643) (37,173) chuyển của vốn lưu động (vòng) 29