SlideShare a Scribd company logo
1 of 85
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN PHƯỚC HUỆ
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, KHU VỰC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN PHƯỚC HUỆ
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, KHU VỰC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS HOÀNG ĐỨC
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn này “CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO
TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM, KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” là công trình nghiên
cứu của riêng tôi.
Ngoài những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi cam đoan
rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố hoặc
được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận
văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất cứ bằng cấp nào tại các
trường đại học hay cơ sở đào tạo khác.
TPHCM, ngày..... tháng..… năm 2018
NGUYỄN PHƯỚC HUỆ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ......................................1
1.1 Lý do chọn đề tài................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu: .........................................................................................2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu: ...........................................................................................2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ....................................................................2
1.5 Khảo lược các nghiên cứu trước đây: ................................................................3
1.6 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................5
1.7 Kết cấu đề tài......................................................................................................6
1.8 Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài............................................................................6
Kết luận Chương 1. .....................................................................................................7
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐÉN RỦI RO TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI – GIỚI THIỆU MÔ
HÌNH NGHIÊN CỨU.....................................................................................................8
2.1 Khái niệm và cách thức đo lường rủi ro tín dụng. .............................................8
2.1.1 Rủi ro tín dụng ...............................................................................................8
2.1.2 Cách thức đo lường rủi ro tín dụng ..............................................................10
2.2 Cơ sở lý thuyết. ................................................................................................16
2.3 Khung phân tích (các nhân tố tác động). .........................................................18
2.4 Mô hình nghiên cứu .........................................................................................20
Kết luận Chương 2 ....................................................................................................24
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – KHU VỰC TP. HỒ
CHÍ MINH. ...................................................................................................................25
3.1 Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Khu vực TP. Hồ Chí
Minh. .........................................................................................................................25
3.1.1 Tổng quan Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam.................25
3.1.2 Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Khu vực Thành phố
Hồ Chí Minh..........................................................................................................29
3.2 Thực trạng rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và
Phát Triển Việt Nam – Khu vực TP. Hồ Chí Minh. .................................................34
3.2.1 Chính sách tín dụng và quy trình quản trị rủi ro tín dụng được áp dụng tại
các Chi nhánh của Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – khu vực
Thành phố Hồ Chí Minh. ......................................................................................34
3.2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển
Việt Nam – các Chi nhánh khu vực Thành phố Hồ Chi Minh..............................44
3.2.3 .. Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – các Chi nhánh khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. ... 50
Kết luận Chương 3 ....................................................................................................53
CHƯƠNG 4: KHẢO SÁT VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CÁC
NHÂN TÔ TÁC ĐỘNG ĐÉN RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP. ...................54
4.1 Các biến trong mô hình và giả thuyết nghiên cứu. ..........................................54
4.2 Mô tả dữ liệu....................................................................................................56
4.3 Chạy mô hình và kiểm định.............................................................................58
4.3.1 Chạy mô hình ...............................................................................................58
4.3.2 Các kiểm định của mô hình..........................................................................60
4.4 Kết quả và nhận xét..........................................................................................61
Kết luận Chương 4 ....................................................................................................66
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – KHU VỰC TP. HỒ
CHÍ MINH. ...................................................................................................................67
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5.1 Ứng dụng mô hình đã khảo sát và kiểm định vào công tác quản trị rủi ro tín
dụng. 67
5.2 Một số giải pháp khác phối hợp với kết quả mô hình nhằm hạn chế rủi ro tín
dụng doanh nghiệp. ...................................................................................................67
5.2.1 Chú trọng đến công tác thu thập và xử lý thông tin đi đôi với việc xây dựng
mạng lưới thông tin hiệu quả. ...............................................................................68
5.2.2 Hoàn thiện xếp hạng tín dụng nội bộ và chính sách dự phòng rủi ro .......68
5.2.3 Thiết lập hệ thống thông tin phục vụ việc phân tích, đánh giá, nhận dạng,
theo dõi và phòng ngừa rủi ro tín dụng.................................................................69
5.2.4 Xây dựng môi trường làm việc thân thiện. ...............................................70
5.2.5 Quyết liệt trong việc triển khai thực hiện Basel II....................................70
Kết luận Chương 5 ....................................................................................................72
KẾT LUẬN...................................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Danh sách các Chi nhánh của BIDV tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh
29
Bảng 3.2 Phân loại nhóm nợ khách hàng Tổ chức kinh tế theo kết quả xếp hạng tín
dụng..................................................................................................................................................................41
Bảng 3.3 Các dấu hiệu cảnh báo sớm và không trả được nợ của khách hàng tổ chức
kinh tế..............................................................................................................................................................42
Bảng 3.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV từ năm 2010 – 2016...................45
Bảng 3.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của các Chi nhánh BIDV khu vực Thành
phố Hồ Chí Minh từ năm 2010 - 2016..............................................................................................45
Bảng 3.6 Chỉ tiêu phân loại nợ tại các Chi nhánh BIDV khu vực Thành phố Hồ Chí
Minh từ năm 2010 - 2016.......................................................................................................................45
Bảng 3.7 Chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu của từng nhóm khách hàng tại các Chi nhánh
BIDV khu vực Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2010 - 2016 ...............................................46
Bảng 4.1 Bảng mô tả dữ liệu mô hình nghiên cứu......................................................................56
Bảng 4.2 Bảng thống kê mô tả dữ liệu mô hình nghiên cứu...................................................57
Bảng 4.3 Bảng kết quả chạy dữ liệu mô hình OLS.....................................................................58
Bảng 4.4 Bảng kết quả chạy dữ liệu mô hình Logit....................................................................59
Bảng 4.5 Bảng kết quả chạy dữ liệu mô hình Probit..................................................................59
Bảng 4.6 Bảng kết quả kiểm định mức độ phù hợp của mô hình Logit.............................60
Bảng 4.7 Bảng kết quả kiểm định mức độ phù hợp của mô hình Probit ...........................60
Bảng 4.8 Bảng thống kê kết quả dự báo của ba mô hình Logit, Probit, OLS..................61
Bảng 4.9 Bảng thể hiện tỷ lệ dự báo chính xác của mô hình Logit......................................61
Bảng 4.10 Bảng thể hiện tỷ lệ dự báo chính xác của mô hình Probit .................................61
Bảng 4.11 Bảng so sánh mô hình Logit và Probit .......................................................................62
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam........27
Sơ đồ 3.2 Cơ cấu bộ máy quản lý của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam..................................................................................................................................................................28
Sơ đồ 3.3 Cơ cấu tổ chức hoạt động của các Chi nhánh ở khu vực Thành phố Hồ Chí
Minh.................................................................................................................................................................32
Sơ đồ 3.4 Mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng Tổ chức kinh tế ....................................38
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Diễn giải
BIDV
CIC
ĐCTC
NHNN
NHTM
QLRRTD
RRTD
TCKT
TCTD
TMCP
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Trung tâm thông tin Tín dụng
Định chế tài chính
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Thương mại
Quản lý rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng
Tổ chức kinh tế
Tổ chức tín dụng
Thương mại Cổ phần
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ.
1.1 Lý do chọn đề tài
Sau cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính thế giới năm 2008, nền kinh tế Việt
Nam đã bị ảnh hưởng rất nặng nề. Theo VCCI – Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam (2011), số doanh nghiệp Việt Nam giải thế trong năm 2011 là
79.014 doanh nghiệp, và có xu hướng tiếp tục tăng cao. Theo Báo cáo tổng kết của
Ngân hàng Nhà Nước (2012), con số nợ xấu năm 2012 là 185.205 tỷ đồng, đã tăng
gần 7 lần so với năm 2008 là 26.970 tỷ đồng. Qua đó có thể thấy, toàn ngành kinh
tế Việt Nam đã phải đối mặt với rất nhiều khó khăn: các doanh nghiệp rất khó tiếp
cận vốn vay, các ngân hàng liên tục giảm sút lợi nhuận,....
Đứng trước tình hình đó, Ngân hàng muốn giải quyết triệt để vấn đề nợ xấu
thì cần phải tìm hiểu nguồn gốc sinh ra nó. Một trong những nguồn gốc quan trọng
nhất chính là khả năng tài chính của các khách hàng, vì nếu hiểu một cách đơn giản
nhất, nợ xấu là do các khách hàng không có tiền trả nợ cho các Ngân hàng, dẫn đến
các hệ lụy phía sau nó. Và chính các doanh nghiệp là nhân tố đã góp một tỷ trọng
rất lớn trong nợ xấu của các Ngân hàng Thương mại. Vậy vấn đề cần đặt ra là làm
sao biết được doanh nghiệp nào có khả năng tài chính tốt?
Tính cấp thiết của đề tài: trong giai đoạn phát triển đất nước hiện nay, việc
tăng cường cấp tín dụng hỗ trợ vốn đến các thành phần kinh tế là mang tính tất yếu.
Đồng thời, các Ngân hàng vẫn luôn theo đuổi mục tiêu tăng trưởng tín dụng nhằm
đảm bảo lợi nhuận. Khi cung – cầu tín dụng đều tăng thì vấn đề đặt ra là chất lượng
tín dụng, vì nếu chất lượng tín dụng kém thì tăng trưởng tín dụng không những
không giúp tăng trưởng kinh tế mà còn ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế. Cụ thể tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam, trong giai đoạn từ năm 2010
đến năm 2016, tăng trưởng tín dụng đạt gần 500.000 tỷ đồng, với tốc độ tăng
trưởng bình quân năm là 20% và đi đôi với sự tăng trưởng ấy là sự tăng thêm
khoảng 14.000 tỷ đồng nợ xấu. Tuy nợ xấu vẫn ở mức có thể kiểm soát nhưng có
thế thấy, đây vẫn luôn là vấn đề cần phải quan tâm, theo dõi nhất là trong giai đoạn
phát triển đất nước như hiện nay.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
Vì lẽ đó, ý tưởng của tác giả trong vấn đề nghiên cứu này là thực hiện kiểm
định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của doanh nghiệp, qua đó tìm ra các
giải pháp để giảm thiểu rủi ro. Mô hình nghiên cứu sẽ được xây dựng dựa trên các
dữ liệu trong quá khứ, xảy ra trong từng hoàn cảnh khác nhau và ngành nghề khác
nhau nhằm đảm bảo độ chính xác cao nhất có thể. Đồng thời, việc nghiên cứu sẽ
được thực hiện tại môi trường kinh doanh Việt Nam và cụ thể là khu vực Thành
phố Hồ Chí Minh – trung tâm tài chính – thương mại lớn nhất Việt Nam.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của doanh nghiệp tại
Kiểm định nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng doanh nghiệp thông qua
mô hình định lượng phù hợp.
Đề ra các giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân
hàng.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu:
Các nhân tố nào ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng?
Tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của doanh nghiệp tại Ngân
hàng là như thế nào?
Những giải pháp nào giúp giảm thiểu rủi ro tín dụng doanh nghiệp của
NHTM?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng.
Phạm vị nghiên cứu:
+ Về không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt
Nam – khu vực khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Về thời gian: số liệu thu thập từ năm 2010 - 2016.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
1.5 Khảo lược các nghiên cứu trước đây:
Tác giả Vấn đề nghiên cứu
(Altman, 1968) Mô hình rủi ro vỡ nợ doanh nghiệp. Tác giả sử dụng một
kỹ thuật phân tích biệt thức (MDA) để giải quyết các vấn
đề mâu thuẫn liên quan đến phân tích đơn biến và để
đánh giá một hồ sơ tài chính đầy đủ hơn về công ty. Phân
tích của ông dựa trên một mẫu có chứa sáu mươi sáu
doanh nghiệp sản xuất (33 vỡ nợ và 33 không vỡ nợ)
trong giai đoạn 1946-1965. Altman nghiên cứu hai mươi
hai tỷ lệ tài chính tiềm năng hữu ích, cuối cùng chọn năm
tỷ lệ mà cung cấp kết hợp các dự báo tổng thể tốt nhất
của công ty phá sản. Các biến được phân thành năm loại
tỷ lệ tiêu chuẩn, bao gồm thanh khoản, khả năng sinh lời,
đòn bẩy, khả năng thanh toán và tỷ lệ hoạt động.
Altman (1973, 1984), Mở rộng mô hình rủi ro vỡ nợ doanh nghiệp trên bộ dữ
Frydman và cộng sự liệu chéo.
(1985), Li (1999), và
Shumway (2001).
Jensen và Meckling Tách quyền sở hữu và kiểm soát trong các tổ chức của
(1976) công ty dẫn đến vấn đề thông tin bất cân xứng giữa các
bên liên quan và các nhà quản lý từ bên ngoài. Thông tin
bất đối xứng tạo ra một vấn đề rủi ro đạo đức khi các nhà
quản lý có động lực để theo đuổi lợi ích riêng của họ. Từ
đó, làm nguy cơ vỡ nợ tăng lên dẫn đến giảm xếp hạng
tín dụng.
Ohlson (1980) Lần đầu tiên áp dụng mô hình điều kiện logit để dự đoán
vỡ nợ. Lợi ích thiết thực của phương pháp logit là không
yêu cầu các giả định hạn chế của MDA và cho phép làm
việc với mẫu không cân xứng. Ohlson sử dụng một tập
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
hợp dữ liệu với 105 doanh nghiệp phá sản và 2.058 doanh
nghiệp không phá sản được thu thập từ các cơ sở dữ liệu
Compustat trong giai đoạn 1970 - 1976. Ông phân tích
dựa trên chín dự đoán (bảy tỷ lệ tài chính và hai biến số
nhị phân). Sau đó, mô hình được sử dụng bởi nhiều tác
giả để dự đoán vỡ nợ, mặc dù có sự khác biệt giữa lý
thuyết và phân tích MDA logit, các nghiên cứu cho thấy
kết quả thực nghiệm là khá giống nhau về độ chính xác
phân loại.
Nickell và cộng sự Rủi ro tín dụng doanh nghiệp được cho thấy phụ thuộc
(2000), Pesaran và cộng vào các biến như thay đổi các chỉ số chứng khoán, lãi
sự (2006). suất, lạm phát, số dư tiền thực tế, giá dầu và sản lượng.
Altman (2000) Mô hình Z-Score - một mô hình mà ông đánh giá khá cao
về khả năng dự báo rủi ro vỡ nợ. Mô hình dựa trên năm
biến cơ bản: vốn lưu động / tổng tài sản, lợi nhuận giữ lại
/ tổng tài sản, thu nhập trước thuế và lãi / tổng tài sản, giá
trị vốn chủ sở hữu / giá trị thị trường của tổng nợ phải trả,
doanh thu / tổng tài sản. Tuy nhiên, Altman chưa dừng lại
ở đó, ông tiếp tục xây dựng, phân tích và thử nghiệm một
mô hình phân loại phá sản mới (ZETA) dựa trên mô hình
Z-Score gốc. Kết quả cho thấy, mô hình ZETA mới áp
dụng cho phân loại phá sản dường như là khá chính xác
cho đến năm năm trước khi vỡ nợ với phân loại thành
công trên 90% số mẫu một năm trước và 70% độ chính
xác lên đến năm năm.
Bhojraj và Sengupta Các công ty có tỷ lệ phần trăm cao hơn của giám đốc bên
(2003) ngoài vào hội đồng quản trị thì có xếp hạng tín dụng cao
hơn.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
Carling và cộng sự Nguy cơ vỡ nợ là rõ rệt cao đối với các khoản vay ngắn
(2007) hạn hơn là tín dụng dài hạn.
Altman và Sabato Đề xuất một mô hình đo lường rủi ro tín dụng dành riêng
(2007) cho phân khúc SMEs (Doanh nghiệp vừa và nhỏ) và kết
luận rằng doanh nghiệp vừa và nhỏ đang có rủi ro cao
hơn nhưng có một sự tương quan tài sản thấp hơn các
doanh nghiệp lớn.
Qua các khảo lược của các nghiên cứu trước đây, có thể thấy rằng rủi ro tín
dụng và đặc biệt là rủi ro tín dụng từ doanh nghiệp luôn được quan tâm nghiên cứu
tại các nước trên thế giới. Các mô hình nghiên cứu dần được hoàn thiện hơn, các
nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng được kiểm định chặt chẽ hơn từ các chỉ số tài
chính doanh nghiệp cho đến các biến phi tài chính, vĩ mô, hay đặc điểm của khoản
cấp tín dụng. Điều này là một tiền đề vững chắc cho bài nghiên cứu của tác giả.
1.6 Phương pháp nghiên cứu
Trong bài viết, tác giả kết hợp phương pháp định tính và định lượng, bằng
việc sử dụng phương pháp thống kê mô tả, thống kê đa biến, ước lượng dữ liệu với
các mô hình OLS, Logit, Probit.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
1.7 Kết cấu đề tài
Chương 1: Giới thiệu Luận văn Thạc sĩ Kinh tế.
Chương 2: Tổng quan về các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại
Ngân hàng Thương mại – Giới thiệu mô hình nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng về rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 4: Khảo sát và kiểm định mô hình nghiên cứu về các nhân tố tác động đến
rủi ro tín dụng doanh nghiệp.
Chương 5: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.
1.8 Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài
Luận văn nghiên cứu đóng góp vào lĩnh vực tài chính – ngân hàng bằng cách
khảo sát và kiểm định mô hình thời gian cho các khoản tín dụng của các công ty
trong ngân hàng. Một mô hình như vậy có thể được sử dụng không chỉ để phân tích
các trường hợp rủi ro nợ xấu của doanh nghiệp mà còn là một đầu vào trong mô
hình rủi ro tín dụng danh mục đầu tư. Mô hình nghiên cứu bao gồm các biến giải
thích về kinh tế vĩ mô và một tập các biến thông dụng như các chỉ số tài chính, yếu
tố phi tài chính và đặc điểm của khoản tín dụng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
Kết luận Chương 1.
Việc tìm ra các cách để giảm thiểu rủi ro tín dụng luôn là đề tài được quan
tâm chú ý của các nhà nghiên cứu thị trường tài chính – ngân hàng trên khắp thế
giới. Từ những mô hình đơn giản nhất cho đến những mô hình phổ biến như ngày
nay là cả một chặng đường dài trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học. Tuy nhiên, đối
với từng vị trí địa lý và văn hóa khác nhau thì việc ứng dụng các mô hình là khác
nhau, cũng như việc kiểm định các nhân tố trong mô hình cũng khác nhau. Vì vậy,
trong bài nghiên cứu này, tác giả muốn tìm ra các nhân tố và mô hình nào sẽ phù
hợp với Việt Nam nói chung và Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh – trung tâm
thương mại, kinh tế lớn nhất cả nước nói riêng trong công tác giảm thiểu rủi ro tín
dụng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG
ĐÉN RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI – GIỚI THIỆU MÔ HÌNH NGHIÊN
CỨU.
2.1 Khái niệm và cách thức đo lường rủi ro tín dụng.
2.1.1 Rủi ro tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Có thể hiểu tín dụng bằng các khái niệm sau đây:
Tín dụng là một mối quan hệ xã hội, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa chủ
thể kinh tế này với chủ thể kinh tế khác trên nguyên tắc có hoàn trả. Nói cách khác,
tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định
dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời hạn nhất định từ người cho vay
(người sở hữu) sang người đi vay (người sử dụng) và khi đến hạn phải hoàn trả lại
với một lượng giá trị lớn hơn cái ban đầu. Khoản giá trị dư ra này được gọi là lợi
tức tín dụng.
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại qua các hình thái xã hội khác nhau.
Hiểu một cách thông thường nhất, tín dụng là vay mượn. Tín dụng ngân hàng là
quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong
một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Tín dụng, theo tiếng Latinh gọi là creditium, tiếng Anh gọi là credit, có
nghĩa là sự vay mượn. Về mặt tài chính, tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền
sử dụng dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng trong một thời gian nhất
định với một khoản chi phí nhất định.
Qua đó, có thể hiểu tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng dụng
vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng trong một thời gian nhất định với một
khoản chi phí nhất định. Khoản chi phí này còn được gọi là lợi tức tín dụng.
2.1.1.2 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng có thể hiểu như sau:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh do khách hàng vay nợ không đủ khả
năng trả nợ và lãi vay cho ngân hàng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
Rủi ro tín dụng còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn.
Rủi ro tín dụng được hiểu là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của
ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả
nợ không đúng hạn cho ngân hàng theo hợp đồng.
Rủi ro tín dụng là rủi ro mà Ngân hàng có khả năng phải chịu tổn thất trong
quá trình hoạt động kinh doanh. Rủi ro tín dụng xảy ra khi người vay sai hẹn trong
thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm gốc và/hoặc lãi. Sự sai hẹn có
thể là trễ hạn hoặc không thanh toán. Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính,
tức là giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp
nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá
sản. Tóm lại, có thể hiểu rằng, rủi ro tín dụng là khả năng ngân hàng phải chịu tổn
thất khi người vay không trả được nợ và lãi vay cho ngân hàng.
2.1.1.3 Phân loại rủi ro tín dụng

Phân loại rủi ro tín dụng theo nguyên nhân phát sinh


Rủi ro tín dụng được chia thành hai loại là rủi ro giao dịch (Transaction risk)
và rủi ro danh mục (Portfolio risk):
- Rủi ro giao dịch: Là một dạng hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế, yếu kém trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho
vay, đánh giá khách hàng.
- Rủi ro danh mục: Là một dạng hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của Ngân hàng,
được phân thành hai loại: rủi ro nội tại (Intrinsic) và rủi ro tập trung (Concentration
risk).
+ Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố và các đặc điểm riêng có mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế.
+ Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, hoặc trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế;
hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay
có rủi ro cao.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10

Phân loại rủi ro theo khả năng trả nợ của khách hàng


Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng, rủi ro tín dụng được phân chia
thành các loại sau: Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn và rủi ro do không có khả
năng trả nợ:
- Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn (rủi ro đọng vốn): Khi các bên thiết lập
mối quan hệ tín dụng, ngân hàng và khách hàng phải quy ước về khoảng thời gian
hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên đến thời hạn mà ngân hàng vẫn chưa thu hồi được vốn
vay, những tổn thất xảy ra trong trường hợp này người ta gọi đó là rủi ro không
hoàn trả nợ đúng hạn.
- Rủi ro do không có khả năng trả nợ: là rủi ro xảy ra trong trường hợp khách
hàng đi vay đã mất khả năng chi trả. Do vậy ngân hàng phải thanh lý tài sản của
khách hàng để thu nợ.
Khi không thu được lãi đúng hạn, nguy cơ rủi ro đang ở mức thấp và chỉ cần
đưa vào mục lãi treo phát sinh. Nếu ngân hàng không thể thu đủ lãi thì sẽ có khoản
mục lãi treo đóng băng, trừ những trường hợp ngân hàng miễn giảm lãi đó cho
doanh nghiệp.
Khi không thu được vốn đúng hạn, ngân hàng sẽ có khoản nợ quá hạn phát
sinh. Tuy nhiên, khoản này vẫn chưa thể coi là khoản mất mát hoàn toàn của ngân
hàng vì có thể bởi lý do nào đó mà doanh nghiệp chậm trả nợ gốc và sẽ trả sau hạn
cam kết trong hợp đồng. Nếu khoản cho vay này ngân hàng không thể thu hồi được
(ví dụ do doanh nghiệp bị phá sản) thì lúc này ngân hàng coi như gặp rủi ro tín
dụng ở mức độ cao vì đã phát sinh khoản nợ không có khả năng thu hồi, trừ những
trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp vay vốn hội tụ đủ các điều kiện theo quy định về
xóa nợ thì ngân hàng có thể xem xét để xóa nợ cho doanh nghiệp.
Các nguy cơ xảy ra rủi ro như lãi treo thường được chú trọng nhiều hơn
trong phân tích, đánh giá, còn lãi treo đóng băng và nợ quá hạn không có khả năng
thu hồi được coi là các tình huống rủi ro thực sự nên thường được xem xét để giải
quyết hậu quả và rút ra bài học.
2.1.2 Cách thức đo lường rủi ro tín dụng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
Đo lường rủi ro tín dụng là việc xây dựng mô hình thích hợp để lượng hoá
mức độ các rủi ro cũng như biết được khả năng, xác suất xảy ra rủi ro, mức độ tổn
thất khi rủi ro xảy ra để xem xét khả năng chấp nhận nó của ngân hàng.
2.1.2.1 Mô hình định tính (truyền thống)
- Mô hình 6C: Phương pháp này đi sâu vào nghiên cứu nhóm 6 chỉ tiêu sau:
+ Capacity (Năng lực trả nợ). Đây là đánh giá về khả năng trả nợ của khách hàng.
Ngân hàng cần phải biết làm thế nào khách hàng sẽ trả lại tiền trước chấp thuận
cấp tín dụng. Năng lực trả nợ được đánh giá bởi một số thành phần, bao gồm:
Dòng tiền là thu nhập mà doanh nghiệp tạo ra so với chi phí cần thiết để điều
hành doanh nghiệp, được phân tích trong một khoảng thời gian cụ thể - thường
là hai hoặc ba năm. Nếu là khách hàng mới khởi nghiệp, một báo cáo dòng tiền
hàng tháng cho năm thứ nhất là cần thiết.
Lịch sử thanh toán đề cập đến tính kịp thời của khoản thanh toán đã được thực
hiện đối với các khoản vay trước đó.
Các nguồn dự phòng để trả nợ là các nguồn thu nhập bổ sung có thể được sử
dụng để trả nợ. Chúng có thể bao gồm tài sản cá nhân, tài khoản tiết kiệm hoặc
các tài sản khác có thể được sử dụng. Đối với các doanh nghiệp nhỏ, thu nhập
của vợ chồng làm việc bên ngoài doanh nghiệp thường được xem xét.
+ Capital (Cấu trúc vốn): Chủ sở hữu của một công ty phải có vốn đầu tư của
mình vào công ty trước khi tổ chức tài chính sẵn sàng mạo hiểm đầu tư cho họ.
Vốn chủ sở hữu có thể bị mất nếu doanh nghiệp thua lỗ. Lý do phổ biến nhất mà
các doanh nghiệp mới thất bại là thiếu vốn. Tuy nhiên, hầu hết các ngân hàng
muốn có ít nhất 25% nguồn vốn của công ty đến từ vốn chủ sở hữu. Ngân hàng
cũng nhìn nhận vốn chủ sở hữu như là chỉ báo của mức độ cam kết cũng như
mức rủi ro của khách hàng đối với kinh doanh của mình.
+ Collateral (Tài sản thế chấp): Máy móc, các khoản phải thu, hàng tồn kho và
các tài sản từ hoạt động kinh doanh khác có tính thanh khoản đều được coi là tài
sản thế chấp nếu người vay không trả được nợ. Hầu hết các khoản cho vay
doanh nghiệp nhỏ cần phải có tài sản cá nhân của chủ sở hữu doanh nghiệp (như
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
nhà riêng hoặc ô tô) để được phê duyệt cấp tín dụng. Khi chủ doanh nghiệp sử
dụng tài sản cá nhân của mình để đảm bảo khoản vay, điều này có nghĩa là ngân
hàng có thể bán những tài sản cá nhân đó để đáp ứng bất kỳ khoản nợ chưa
thanh toán nào. Tài sản đảm bảo được coi là nguồn hoàn trả "thứ cấp" - các
ngân hàng muốn tiền mặt để trả nợ, chứ không phải bán tài sản thế chấp.
+ Character (Nhân cách): Đây là đánh giá mang tính chủ quan cao đối với lịch sử
của khách hàng. Các ngân hàng tin rằng khách hàng là đáng tin cậy và điều đó
phụ thuộc vào việc hoàn trả khoản vay của khách hàng. Các đặc điểm cơ bản
như lịch sử tín dụng, trình độ học vấn và kinh nghiệm làm việc là tất cả các yếu
tố trong phân tích tín dụng. Nhân cách là yếu tố quan trọng nhất được xem xét
bởi một ngân hàng có uy tín. Các ngân hàng muốn làm ăn với những người
trung thực, đạo đức và công bằng. Sự khác biệt giữa khả năng trả nợ và sự sẵn
lòng trả nợ là một ví dụ về nhân cách của một người. Kiến thức, kỹ năng và khả
năng của chủ sở hữu và đội ngũ quản lý doanh nghiệp là những yếu tố quan
trọng trong quyết định cấp tín dụng.
+ Conditions (Các điều kiện khác): Đây là đánh giá tổng thể về tình hình kinh tế
và mục đích của khoản vay. Các điều kiện kinh tế cụ thể đối với ngành nghề
kinh doanh áp dụng cho khoản vay cũng như tình hình chung của nền kinh tế là
những yếu tố quyết định cho phép phê duyệt một khoản vay. Rõ ràng, nếu một
công ty thuộc một ngành công nghiệp thuận lợi trong giai đoạn tăng trưởng kinh
tế, sẽ có nhiều cơ hội được cho vay hơn một doanh nghiệp thuộc ngành công
nghiệp đang suy giảm và trong điều kiện kinh tế không chắc chắn. Mục đích của
khoản vay là một yếu tố quan trọng. Nếu một công ty có kế hoạch sử dụng
khoản vay vào kinh doanh bằng cách mua thêm hàng hóa hoặc mở rộng thị
trường của mình,thì sẽ có nhiều cơ hội được chấp thuận hơn nếu kế hoạch sử
dụng khoản vay để bù đắp chi phí. Các yếu tố điển hình trong bước đánh giá
này bao gồm: sức mạnh và số lượng đối thủ cạnh tranh, quy mô và sự hấp dẫn
của thị trường, sự phụ thuộc vào thay đổi thị hiếu và sở thích của khách hàng,
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
sự tập trung khách hàng hoặc nhà cung cấp, hoặc các lực lượng chính trị có thể
ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
+ Confidence (Sự tự tin): Một khách hàng đạt được sự tin tưởng từ ngân hàng
bằng cách giải quyết tất cả các mối quan tâm của ngân hàng đối với khách hàng
đó. Đơn xin vay của họ gửi thông điệp rằng công ty là chuyên nghiệp, có tiếng
tăm trung thực, lịch sử tín dụng tốt, báo cáo tài chính hợp lý, và tài sản thế chấp
đầy đủ..
- Mô hình 5P bao gồm:
+ Person – Con người vay vốn;
+ Purpose – Mục đích vay vốn;
+ Payment source – Nguồn trả nợ;
+ Policy – Chính sách kinh doanh;
+ Properties – Quyền sở hữu các tài sản.
2.1.2.2 Mô hình định lượng
- Xếp hạng của các cơ quan xếp hạng tín dụng: đây là những công ty
chuyên xếp hạng tín nhiệm đối với các nhà phát hành nợ/chứng khoán, hoặc đối với
bản thân các loại nợ/chứng khoán. Ba công ty đánh giá tín dụng lớn nhất trên thế
giới hiện nay (xét về thị phần) là các công ty Standard & Poor's (S&P), Moody's, và
Fitch Group.
- Mô hình điểm số Z
Mô hình Z để dự đoán khả năng phá sản của doanh nghiệp đã được Edward
I. Altman nghiên cứu vào năm 1968, lúc đó ông là trợ lý giáo sư tài chính của Đại
học New York. Mô hình này có thể được sử dụng để dự đoán xác suất mà một công
ty sẽ bị phá sản trong vòng hai năm. Điểm Z được sử dụng để dự đoán sự thiếu sót
của công ty và là một biện pháp kiểm soát cho tình trạng căng thẳng về tài chính
của các công ty. Điểm số Z sử dụng nhiều giá trị từ kết quả hoạt động kinh doanh
và bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp để đo lường tình trạng tài chính. Mục
đích của mô hình này là phân chia người vay thành nhóm có rủi ro vỡ nợ cao và
nhóm có rủi ro vỡ nợ thấp.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
Điểm số Z bao gồm 5 chỉ số X1, X2, X3, X4, X5:
X1 = Tỷ số Vốn lưu động/Tổng tài sản (Working Capitals/Total Assets).
X2 = Tỷ số Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản (Retain Earnings/Total Assets)
X3 = Tỷ Số Lợi nhuận trước thuế và lãi vay/Tổng tài sản (EBIT/Total Assets)
X4 = Giá trị thị trường của Vốn chủ sỡ hữu/Giá trị sổ sách của Tổng nợ (Market
Value of Total Equity / Book values of total Liabilities)
X5= Tỷ số Doanh thu/Tổng tài sản (Sales/Total Assets)
Từ một mô hình Z đầu tiên, Giáo Sư Edward I. Altman đã phát triển ra Z’ và
Z’’ để có thể áp dụng theo từng loại hình và ngành của doanh nghiệp, như sau:
Đối với doanh nghiệp cổ phần hoá và hoạt động trong ngành sản xuất: Z
= 1.2×X1 + 1.4×X2 + 3.3×X3 + 0.64×X4 + 0.999×X5
* Nếu Z > 2.99: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ vỡ nợ.
* Nếu 1.8 < Z < 2.99: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy
cơ vỡ nợ.
* Nếu Z <1.8: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ vỡ nợ cao.
Đối với doanh nghiệp chưa cổ phần hoá và hoạt động trong ngành sản xuất:
Z’ = 0.717×X1 + 0.847×X2 + 3.107×X3 + 0.42×X4 + 0.998×X5
* Nếu Z’ > 2.9: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ vỡ nợ.
* Nếu 1.23 < Z’ < 2.9: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy
cơ vỡ nợ.
* Nếu Z’ <1.23: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ vỡ nợ cao.
Đối với các doanh nghiệp khác:
Chỉ số Z’’ dưới đây có thể được dùng cho hầu hết các ngành, các loại hình
doanh nghiệp. Vì có sự khác nhau tương đối lớn của X5 giữa các ngành, nên X5 đã
được đưa ra khỏi mô hình. Công thức tính chỉ số Z’’ được điều chỉnh như sau:
Z’’ = 6.56×X1 + 3.26×X2 + 6.72×X3 + 1.05×X4
* Nếu Z’’ > 2.6: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ vỡ nợ.
* Nếu 1.2 < Z’’ < 2.6: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
cơ vỡ nợ.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
* Nếu Z <1.1: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ vỡ nợ cao.
- Mô hình xác suất tuyến tính: dựa trên các dữ liệu quá khứ, tính hệ số tương quan (βj) giữa các biến
nguyên nhân j với rủi ro vỡ nợ của khoản vay i (Xij). Gọi Zi là xác suất vỡ nợ của người vay thứ i: Zi = ∑(βj ×
Xij) + error.
Ngoài ra, rủi ro tín dụng còn có thể được đo lường thông qua các chỉ tiêu
như hệ số nợ quá hạn, hệ số nợ xấu, hệ số rủi ro mất vốn, hệ số khả năng bù đắp rủi
ro,.... Trong đó, cách thức đo lường được sử dụng phổ biến là chỉ tiêu nợ xấu. Theo
Quyết định 493/2005 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2005), nợ xấu là những
khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ)
và nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn). Bên cạnh đó, theo Phòng Thống kê - Liên
Hợp Quốc, về cơ bản một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc
gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc,
tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thỏa thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã quá
hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ
được thanh toán đấy đủ. Nhìn chung, khi sử dụng chỉ tiêu nợ xấu làm cách thức đo
lường rủi ro tín dụng sẽ giúp các Ngân hàng quy mô và tỷ lệ vốn khó có thể thu hồi,
từ đó sử dụng nguồn dự phòng rủi ro, lợi nhuận để bù đắp. Tuy nhiên, chỉ tiêu này
chỉ cho thấy các con số trong quá khứ tại một thời điểm, khó có thể dự tính được
mức độ rủi ro trong tương lai.
Khi Hiệp ước Basel II được công bố, các Ngân hàng bắt đầu tiếp cận đến
một cách thức đo lường mới - VaR (Value at Risk). Một cách tổng quát, VaR được
đo lường như tổn thất tối đa ở tình huống xấu nhất trong một khoảng thời gian xác
định với mức xác suất cho trước. VaR cho phép tổng hợp tất cả các trạng thái rủi ro
và các khoản vay khác nhau để tìm ra một con số nhằm trả lởi câu hỏi "Nếu năm
sau là một năm không lợi nhuận, tổn thất tín dụng tối đa của ngân hàng là bao nhiêu
với độ tin cậy cho trước?", từ đó xác định mức vốn cần thiết để chống đỡ cho rủi ro
này.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
Bên cạnh đó, còn rất nhiều cách thức đo lường rủi ro tín dụng khác nhau, và
thông qua đó, đã có rất nhiều tác giả phát triển ra nhiều mô hình đo lường rủi ro tín
dụng được sử dụng phổ biến rộng rãi trên khắp thế giới hiện nay.
2.2 Cơ sở lý thuyết.
Mô hình xây dựng dựa trên nền tảng ban đầu về cấu trúc tài chính của doanh
nghiệp. Việc xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính doanh
nghiệp và hiệu quả tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa sống còn đối với công tác
quản trị tài chính. Bên cạnh đó, cấu trúc tài chính hiện đại dựa trên những giả định
lần đầu tiên được đưa ra bởi Modigliani và Miller (1958), và từ đó, một số lý thuyết
về cấu trúc tài chính giải thích cho sự khác biệt trong việc lựa chọn cấu trúc tài
chính của doanh nghiệp được phát triển. Trong đó, đáng chú ý nhất là 2 lý thuyết lý
giải thích mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính doanh nghiệp và giá trị doanh nghiệp,
bao gồm: lý thuyết tĩnh về đánh đổi (DeAngelo và Masulis, 1980)) và lý thuyết về
trật tự phân hạng (Myers và Majluf, 1984). Theo lý thuyết trật tự phân hạng, nhà
quản trị doanh nghiệp bao giờ cũng có thông tin về giá trị doanh nghiệp tốt hơn nhà
đầu tư bên ngoài. Sự bất cân xứng về thông tin này dẫn đến chi phí huy động vốn từ
bên ngoài sẽ cao hơn. Vì thế, nhà quản trị có xu hướng ưu tiên sử dụng các nguồn
vốn nội tại trước, rồi mới đến các nguồn vốn vay mượn bên ngoài. Các ngân hàng
sẽ xem xét cấu trúc tài chính và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp như một
yếu tố để quyết định mức cấp tín dụng, nhằm hạn chế rủi ro tối thiếu đối với các
ngân hàng.
Bên cạnh đó, bài viết còn dựa trên lý thuyết về quản trị doanh nghiệp. Các
cơ quan tín dụng có liên quan với quản trị bởi vì quản lý yếu kém có thể làm giảm
tình hình tài chính của một công ty và các bên liên quan về nợ dễ bị thiệt hại (Fitch
Ratings 2004). Gompers và cộng sự (2003) thấy rằng các công ty có các quyền cổ
đông mạnh có giá trị cổ phiếu cao hơn và tận hưởng một chi phí thấp hơn vốn chủ
sở hữu, qua đó nhận một xếp hạng tín dụng thấp hơn hàm ý một chi phí cao hơn
các khoản nợ tài chính.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
Đồng thời, bài nghiên cứu cũng một phần dựa trên lý thuyết cung cầu của thị
trường. Việc tác động qua lại của cung - cầu sẽ ảnh hưởng đến hàng loạt các biến
kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế. Carling và cộng sự (2007) cho rằng chênh lệch sản
lượng, các đường cong lãi suất và kỳ vọng của người tiêu dùng về phát triển kinh tế
trong tương lai có khả năng giải thích ý nghĩa đối với các rủi ro vỡ nợ của các công
ty.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
2.3 Khung phân tích (các nhân tố tác động).
Các yếu tố
tài chính
của doanh
nghiệp
Các yếu tố
Rủi ro tín
dụng
kinh tế vĩ
doanh
mô
nghiệp
Đặc điểm
của khoản
tín dụng
Các yếu tố
phi tài chính
của doanh
nghiệp
Theo Andrich (1988), Altman (2000), Nickell và cộng sự (2000), Bhojraj và
Sengupta (2003), Pesaran và cộng sự (2006), Carling và cộng sự (2007), Huang và
cộng sự (2007) và Altman & Sabato (2007).
Trong bài nghiên cứu, tác giá sẽ đánh giá và kiểm định rủi ro tín dụng doanh
nghiệp thông qua tác động của các yếu tố xoay quanh quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Thứ nhất, các yếu tố tài chính của doanh nghiệp sẽ phản ánh rõ nhất khả
năng trả nợ vay của doanh nghiệp đó thông qua dòng tiền, vốn lưu động, hàng tồn
kho, các khoản phải thu, tổng nợ mà doanh nghiệp đang vay, cơ cấu tài sản được tài
trợ, việc sử dụng nguồn vốn vào hoạt động kinh doanh có mang lại hiệu quả không
thể hiện ở doanh thu và lợi nhuận,…. Một doanh nghiệp sử dụng nhiều đòn bẩy tài
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
chính (nhiều nợ) có thể sẽ gây áp lực tài chính lớn, gặp khó khan trong việc trả nợ
và một doanh nghiệp sử dụng ít đòn bẩy tài chính cũng chưa chắc sẽ mang lại hoạt
động kinh doanh hiệu quả. Một cơ cấu tài chính hợp lý là điều mà các doanh nghiệp
luôn hướng tới nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Đứng ở khía cạnh là nhờ tài trợ vốn như
ngân hàng, điều họ quan tâm nhất là doanh nghiệp có đủ khả năng trả nợ hay
không. Xuất phát từ nhu cầu đó, mô hình Z-Score của Altman (2000) đã sử dụng
các biến vốn lưu động/tổng tài sản, lợi nhuận giữ lại/tổng tài sản, thu nhập trước
thuế và lãi/tổng tài sản, giá trị vốn chủ sở hữu/giá trị thị trường của tổng nợ phải
trả, doanh thu/tổng tài sản để đo lường xác suất vỡ nợ của doanh nghiệp. Tuy mô
hình được đánh giá rất cao, nhưng nó vẫn còn rất nhiều nhược điểm như: mô hình
được ước lượng trên nền tảng OLS thông thường với rất nhiều hạn chế, mô hình
phần lớn dựa trên số liệu kế toán nên không thể loại trừ được các gian lận kế toán,
thủ thuật làm đẹp báo cáo tài chính, sự tác động lẫn nhau giữa các yếu tố độc lập
trong mô hình,…. Do đó, trong bài nghiên cứu tác giả sẽ sử dụng lại một số chỉ tiêu
tài chính của mô hình Z-Score, đồng thời bổ sung một số biến độc lập khác phù hợp
hơn như: Hàng tồn kho/Tổng tài sản, Doanh thu/Tổng tài sản, Lợi nhuận trước
thuế/Tổng nợ, Vốn chủ sở hữu/Tổng nợ và tất nhiên được ước lượng với mô hình
đảm bảo hơn so với OLS thông thường.
Thứ hai, các yếu tố phi tài chính của doanh nghiệp cũng là nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng như khả năng trả nợ vay.
Các yếu tố này có thể là: Giám đốc doanh nghiệp được thuê ngoài hay chủ sở hữu
doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm, đối tác kinh doanh, ngành nghề kinh doanh
hay quy mô doanh nghiệp,…. Theo Bhojraj và Sengupta (2003), các công ty có tỷ
lệ phần trăm cao hơn của giám đốc bên ngoài không thuộc hội đồng quản trị thì có
xếp hạng tín dụng cao hơn, chất lượng tín dụng tốt hơn. Tuy nhiên, theo Ashbaugh-
Skaife và cộng sự (2005), đề cập đến vấn đề quản trị doanh nghiệp trong việc đo
lường rủi ro tín dụng, họ thấy rằng các đặc điểm của quản trị có khả năng ảnh
hưởng đến chi phí của khoản nợ tài chính và cung cấp một lời giải thích cho lý do
tại sao một số công ty tiếp tục hoạt động với quản trị yếu mặc dù làm như vậy có
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
thể có nghĩa là xếp hạng tín dụng thấp hơn. Với các kết luận không đồng nhất từ
các kết quả trước, thì việc xác định tầm ảnh hưởng của Giám đốc doanh nghiệp là
thuê ngoài hay không đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp là cần thiết. Bên cạnh
đó, theo Altman và Sabato (2007), doanh nghiệp vừa và nhỏ có rủi ro cao hơn
nhưng có một sự tương quan tài sản thấp hơn các doanh nghiệp lớn. Do đó, quy mô
doanh nghiệp cũng là một nhân tố đáng để đánh giá trong mô hình.
Thứ ba, ngoài việc xét các yếu tố từ phía doanh nghiệp thì đặc điểm của
khoản tín dụng cũng cần được quan tâm. Và theo Carling và cộng sự (2007), nguy
cơ vỡ nợ là rõ rệt cao đối với các khoản vay ngắn hạn hơn là tín dụng dài hạn. Vì
vậy, biến thời hạn khoản vay là một lựa chọn tốt trong mô hình.
Thứ tư, cuối cùng tác giả xét đến các yếu tố đến từ nền kinh tế vĩ mô. Theo
Nickell và cộng sự (2000), Pesaran và cộng sự (2006), rủi ro tín dụng doanh nghiệp
được cho thấy phụ thuộc vào các biến như thay đổi các chỉ số chứng khoán, lãi
suất, lạm phát, số dư tiền thực tế, giá dầu và sản lượng. Bên cạnh đó, còn nhiều yếu
tố khác như GDP bình quân đầu người, tỷ giá, ….
2.4 Mô hình nghiên cứu
Trong bải nghiên cứu này, tác giả sử dụng mô hình OLS, Logit và Probit để
khảo sát và kiểm nghiệm số liệu thu thập.
Hồi quy Logistic là mô hình hồi quy đặc biệt khi biến phụ thuộc là một biến
nhị phân chỉ nhận hai giá trị 0 và 1. Mô hình hồi quy này sử dụng để dự đoán xác
suất xảy ra một sự việc dựa vào thông tin các biến độc lập trong mô hình. Trong đó
xác suất là khả năng để sự việc xảy ra, được ký hiệu là: p.
Trong mô hình này, các pi được xác định bằng:
eXi∗β exp(Xiβ)
pi = = (1)
1+e
X ∗β
1+exp(Xiβ)
i
β: tham số của các biến độc lập.
Xi : các biến kinh tế độc lập trong mô hình.
Trong mô hình trên, pi không phải là hàm tuyến tính của các biến độc lập.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
Phương trình (1) được gọi là hàm phân bố Logistic. Trong hàm Logistic, khi X,β nhận các giá trị từ −∞ đến +∞ thì pi sẽ nhận giá trị
từ 0 đến 1. Và do pi phi tuyến với Xi và các tham số β nên ta không thể áp dụng trực tiếp phương pháp bình phương nhỏ nhất (Ordinary Least
Square - OLS) để ước lượng. Vì lẽ đó, người ta dùng phương pháp ước lượng hợp lý tối đa (maximum likelihood) để ước lượng β.
Vì biến phụ thuộc Y chỉ nhận một trong hai giá trị 0 và 1, nên hàm hợp lý
với mẫu kích thước n có dạng:
n Yi 1−Y n exp(Xiβ) Yi 1 1−Yi
L = ∏ p (1 − p ) i = ∏ (
1+exp(Xiβ)
) (
1+exp(Xiβ)
)
i=1 i i i=1
= exp(β ∑ni=1XiYi)
∏ni=1(1+exp(Xiβ))2
Ta cần tìm ước lượng hợp lý tối đa của β. Để thực hiện được, ta lấy logarit cơ số tự nhiên hàm hợp lý (Ln(L)), sau đó cho các đạo hàm riêng ứng với βi =
0, sẽ thu được một hệ phương trình. Tiếp theo, để giải hệ phương trình đó người ta dùng phương pháp Newton Raphson, thu được một công thức của β. Cuối cùng sử
dụng
quá trình lặp để ước lượng hệ số của Sau khi ước lượng được ̂, ta có thể tính
β. β
được ước lượng xác suất pi = P(Y=1|Xi): ̂
exp(Xiβ)
p̂i = ̂
1+exp(Xiβ)
Ứng dụng mô hình logit trong dự báo nợ quá hạn của doanh nghiệp tại
Ngân hàng:
Mô hình Logit là mô hình không quá khắc khe đối với dạng phân phối của
biến độc lập, đồng thời việc kiểm định thống kê tương đối dễ dàng. Vì vậy, mô
hình được ứng dụng rất nhiều trong thực tiễn như sử dụng các chỉ tiêu tài chính để
lượng hóa xác suất rủi ro sẽ xảy ra và độ tin cậy của xác suất đó.
Để đo lường rủi ro đó, ta tính toán khả năng xuất hiện nợ xấu của doanh
nghiệp là bao nhiêu. Và xác suất nợ xấu của doanh nghiệp sẽ được lượng hóa bởi
mô hình Logit.
Hàm Logistic có dạng:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
exp(Zi)
pi =
1+exp(Zi)
Trong đó:
pi là xác xuất xuất hiện nợ xấu của doanh nghiệp i.
Zi là giá trị chỉ số kinh tế của doanh nghiệp i.
Zi được xác định bởi mô hình đa nhân tố sau:
Zi = ,0 + ,1X1i + ,2X2i + ... + , Xmi +
,0, ,1,..., , là tham số của doanh nghiệp i.
X1i , X2i,..., Xmi là giá trị các biến kinh tế của doanh nghiệp i.
là sai số ngẫu nhiên, giả thiết nó không tương quan với Xi. Và giả định có
phân phối chuẩn.
Từ hàm Logit trên và các dữ liệu thu thập được, mô hình có thể dự báo xác
suất nợ quá hạn của doanh nghiệp. Thông qua đó, ngân hàng sẽ có thể đưa ra những
biện pháp thích hợp để quản lý rủi ro tín dụng cũng như giảm thiểu nợ quá hạn.
Mô hình Logit và Probit về cơ bản là giống nhau, chỉ có sự khác biệt về
phân phối. Mô hình logit thì tuân theo phân phối logistic chuẩn tích lũy (F) còn mô
hình Probit thì tuân theo phân phối chuẩn tích lũy (Φ).
Mô hình Probit được giới thiệu lần đầu tiên bởi Chester Bliss vào năm 1935.
Giả sử theo phân tích đơn vị xác suất là có một phương trình phản ứng có dạng Y*t
= a + βXt + ut, với Xt là biến có thể quan sát được nhưng Y*t là biến không thể
quan sát được. ut /σ có phân phối chuẩn chuẩn hóa. Những gì có thể quan sát được
trong thực tế là Yt, nó mang giá trị 1 nếu Y*t > 0 và bằng 0 nếu các giá trị khác. Do
đó, Yt = 1 nếu a + βXt + ut > 0, Yt = 0 nếu a + βXt + ut < 0.
Các mô hình logit và probit nói chung cho các kết quả tương tự, khác biệt
chính giữa hai mô hình là phân phối logistic có các đuôi hơi mỏng hơn, có nghĩa
phương sai của một biến ngẫu nhiên theo phân phối logistic là khoảng 2/3, trong
khi đó của một biến ngẫu nhiên theo phân phối chuẩn hóa là 1. Điều đó nói lên
rằng, xác suất có điều kiện Pi tiến về 0 và 1 với tốc độ chậm hơn trong mô hình
logit so với mô hình probit. Nhưng trong thực tế không có lý do thuyết phục để
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
chọn mô hình này chứ không phải mô hình kia. Nhiều nhà nghiên cứu thích chọn
logit hơn bởi vì sự tương đối đơn giản về mặt toán học của nó.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
Kết luận Chương 2
Để hướng tới mục tiêu chính là giảm thiểu rủi ro tín dụng trong hệ thống
ngân hàng Việt Nam thì điều đầu tiên cần phải nắm rõ rủi ro tín dụng là gì, nó tồn
tại ở những dạng rủi ro nào, và làm cách nào để đo lường được nó. Hiện nay, với
khoa học kỹ thuật hiện đại, đã có rất nhiều cách đo lường rủi ro tín dụng như mô
hình định tính (6C) hay các mô hình định lượng: Z, chỉ số Moody’s và Standard &
Poor’s ,…. Tuy nhiên đối với điều kiện kinh tế đặc thù như ở Việt Nam, tác giả
nhận thấy việc sử dụng các mô hình như Logit hay Probit sẽ hiệu quả hơn, mang lại
sự chính xác hơn trong việc khảo sát và kiểm định mô hình.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – KHU VỰC TP. HỒ CHÍ MINH.
3.1 Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Khu vực TP. Hồ Chí
Minh.
3.1.1 Tổng quan Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam.
Tên gọi: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẨU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM.
Tên giao dịch đối ngoại: JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR
INVESTMENT AND DEVELOPMENT OF VIETNAM.
Tên viết tắt: BIDV.
Logo thương hiệu:
Trụ sở chính: tại địa chỉ Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Website: http://www.bidv.com.vn/
3.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và
Phát Triển Việt Nam.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) được thành lập theo
nghị định số 177/TTg ngày 26 tháng 4 năm 1957. Trong suốt thời gian hoạt động,
để phù hợp với tình hình kinh tế và chính trị đất nước, Ngân hàng đã mang các tên
gọi:
- Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam từ ngày 26/4/1957.
- Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam từ ngày 24/6/1981 theo Quyết
định số 259-CP của Hội Đồng Chính phủ.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam từ ngày 14/11/1990 theo Quyết
định số 401-CT của Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng (nay là Thủ Tướng Chính phủ).
- Từ 27/04/2012 đến nay: mang tên Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam (BIDV).
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam là một doanh nghiệp Nhà
nước hạng đặc biệt được tổ chức theo mô hình Tổng công ty Nhà nước (tập đoàn)
mang tính hệ thống, thống nhất. Hệ thống tổ chức được hình thành và hoàn thiện
dần theo mô hình của một tập đoàn quốc tế trong tương lai. Hiện nay, mô hình tổ
chức của BIDV gồm 05 khối lớn: Khối ngân hàng thương mại quốc doanh (bao
gồm sở giao dịch và các Chi nhánh trên toàn quốc); Khối Công ty; Khối các đơn vị
sự nghiệp; Khối liên doanh; Khối đầu tư.
Trên bước đường phát triển và hội nhập thị trường tài chính quốc tế, Ngân
hàng TMCP ĐT & PT Việt Nam luôn có những thay đổi để hoà nhập cùng sự phát
triển của đất nước, phát huy những tiềm năng hiện có và đón đầu những thay đổi
của nền kinh tế. Quan điểm của Ngân hàng theo đó cũng có những thay đổi:
- Xây dựng ngân hàng thành tập đoàn tài chính – ngân hàng;
- Quản trị điều hành theo luật pháp, thông lệ quốc tế;
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ để nâng cao chất lượng và hiệu quả kinh
doanh;
- Tiếp tục phát huy truyền thống theo đòi hỏi của cơ chế thị trường;
- Phát huy nội lực và truyền thống; tranh thủ hợp tác quốc tế; đổi mới mạnh
mẽ để hội nhập.
3.1.1.2 Mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý tại Ngân
hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam.

Cơ cấu tổ chức:

Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
27
Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
KHỐI KINH
DOANH
Công ty TNHH
MTV Cho thuê tài
chính BIDV
Công ty Quản lý nợ
và khai thác tài sản
BAMC
Công ty TNHH
BIDV quốc tế tại
HongKong
Tổng Công ty Cổ
phần Bảo hiểm
BIDV
Công ty Cổ phần
Chứng khoán BIDV
Công ty liên doanh
bảo hiểm Lào Việt
Ngân hàng Đầu tư
Phát triển
KHỐI KINH
DOANH
Các Ban/Trung
tâm tại Hội sở
chính
Các Chi
nhánh/Sở giao
dịch
Các Văn phòng
đại diện
Trường đạo tạo
cán bộ BIDV
Ban Xử lý nợ
Nam Đô
KHỐI KINH KHỐI KINH
DOANH DOANH
Công ty Liên Công ty Cổ phân
doanh Bảo hiểm cho thuê máy
BIDV Metlife bay Việt Nam
Ngân hàng liên
doanh Việt - Lào
Ngân hàng liên
doanh Việt - Nga
Công ty liên
doanh quản lý
đầu tư BIDV
Việt Nam
Công ty liên
doanh Tháp
BIDV
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nguồn: Theo sơ đồ cơ cấu tổ chức BIDV
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
28

Cơ cấu bộ máy quản lý:

Sơ đồ 3.2 Cơ cấu bộ máy quản lý của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM TRA VÀ GIÁM ỦY BAN CHIẾN LƯỢC &
SÁT TỔ CHỨC
BAN THƯ KÝ HĐQT ỦY BAN QLRR
TRUNG TÂM NGHIÊN ỦY BAN NHÂN SỰ
ỦY BAN CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
BAN ĐIỀU HÀNH
HỘI ĐỒNG ALCO
HỘI ĐỒNG TÍN DỤNG
CÁC ỦY BAN/HỘI ĐỒNG
KHÁC
KHỐI KHỐI KHỐI
NGÂN NGÂN KINH
HÀNG HÀNG DOAN
BÁN BÁN H VỐN
BUÔN LẺ VÀ
TIỀN
KHỐI KHỐI
KHỐI
KHỐI TÀI KHỐI
QUẢN TÁC
ĐẦU CHÍNH HỖ
LÝ RỦI NGHIỆ
TƯ KẾ TRỢ
RO P
TOÁN
Nguồn: Theo sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý BIDV
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
29
3.1.2 Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Khu vực Thành
phố Hồ Chí Minh.
3.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển
Năm 2010, Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam có tổng cộng
9 Chi nhánh tại Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh trên tổng số 113 Chi nhánh trải
rộng khắp cả nước, bao gồm: BIDV Sở giao dịch 2, BIDV Nam Sài Gòn, BIDV
Gia Định, BIDV Thành phố Hồ Chí Minh, BIDV Bắc Sài Gòn, BIDV Đông Sài
Gòn, BIDV Nam Kỳ Khởi Nghĩa, BIDV Sài Gòn, BIDV Tây Sài Gòn. Con số này
chỉ chiểm khoảng 8% trong hệ thống Chi nhánh của BIDV.
Đến năm 2011, BIDV đã mở rộng thêm 5 Chi nhánh khắp cả nước, và đặc
biệt trong đó có đến 3 Chi nhánh tại Khu vực Thành phố Hồ Chí Nhanh, chiếm
60% tổng số Chi nhánh tăng thêm. Đây là một dấu hiệu cho thấy Ban lãnh đạo của
BIDV đã bước đầu tập trung nguồn lực vào khu vực này.
Năm 2012, số lượng Chi nhánh của BIDV tại Khu vực Thành phố Hồ Chí
Minh không thay đổi, nhưng tổng hệ thống BIDV đã giảm đi 1 Chi nhánh.
Qua các năm tiếp theo, số lượng Chi nhánh của BIDV tại Khu vực Thành
phố Hồ Chí Minh không ngừng tăng lên: 15/127 Chi nhánh (năm 2013), 19/136
Chi nhánh (năm 2014), 28/182 Chi nhánh (năm 2015) và 36/191 Chi nhánh (năm
2016). Như vậy, chỉ trong vòng 4 năm từ năm 2013 đến năm 2016, tổng số lượng
chi nhánh đã tăng gấp 3 lần so với năm 2012.
Và tính đến cuối năm 2017, Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt
Nam đã có tổng cộng 36 Chi nhánh và 90 Phòng giao dịch tại Khu vực Thành phố
Hồ Chí Minh. Các Chi nhánh cụ thể như sau:
Bảng 3.1 Danh sách các Chi nhánh của BIDV tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh
STT
SỐ
TÊN CHI NHÁNH ĐẠI CHỈ
HIỆU
Tầng trệt - số 0.01 Trung tâm thương mại và
1 111 THỦ ĐỨC căn hộ Lan Phương Plaza, Đường số 11, Khu
phố 4, Phường Tam Bình, Quận Thủ Đức,
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
30
Thành phố Hồ Chí Minh.
Số 230-232-234 đường Dương Bá
2 117 BÌNH ĐIỀN SÀI GÒN Trạc,Phường 2, Quận 8, Thành phố Hồ Chí
Minh
3 119 NAM KỲ KHỞI NGHĨA
66 Phó Đức Chính, Nguyễn Thái Bình, Quận
1, Thành phố Hồ Chí Minh
4 130 SỞ GIAO DỊCH 2
4-6 Võ Văn Kiệt, Phường Nguyễn Thái Bình,
Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
5 132 NAM SÀI GÒN
4 Nguyễn Trường Tộ, Phường 12, Quận 4,
Thành phố Hồ Chí Minh
Tòa nhà Văn phòng tại Khu 9, Khu đô thị
6 133 NHÀ BÈ
Dragon City, Số 79 Đường Nguyễn Hữu
Thọ, Xã Phước Kiển, Huyện Nhà Bè, Thành
phố Hồ Chí Minh
Tòa nhà Crystal Palace C17-1-2 Nguyễn
7 134 QUẬN 7 SÀI GÒN Lương Bằng, Phường Tân Phú, Quận 7,
Thành phố Hồ Chí Minh
8 135 GIA ĐỊNH
127 Đinh Tiên Hoàng, Phường 3, Quận Bình
Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
9 136 BÌNH THẠNH
Số 15 Hoàng Hoa Thám, Phường 6, Quận
Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
10 138 BẾN NGHÉ
34 Nguyễn Thị Diệu, Phường 6, Quận 3,
Thành phố Hồ Chí Minh
11 139 BÌNH TÂY SÀI GÒN
1045 - 1047 Đường Trần Hưng Đạo, Phường
5, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
12 140 SÀI GÒN
Số 503-505 Nguyễn Trãi, Phường 7,Quận 5,
Thành phố Hồ Chí Minh
13 141 CHỢ LỚN
49 Kinh Dương Vương, Phường 12, Quận 6,
Thành phố Hồ Chí Minh
Tòa nhà Saigon Plaza, số 24 Lê Thánh Tôn,
14 144 THỐNG NHẤT Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ
Chí Minh
15 145 BA MƯƠI THÁNG TƯ
Số 9 Đường Võ Văn Tần, Phường 6, Quận 3,
Thành phố Hồ Chí Minh
16 147 BA THÁNG HAI
Số 456 Đường 3/2, Phường 12, Quận 10,
Thành phố Hồ Chí Minh
Số 300-302 Đường Tên Lửa, Phường Bình
17 149 BÌNH TÂN Trị Đông B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ
Chí Minh
18 166 THỦ THIÊM
33-33A Trần Não, Phường Bình An, Quận 2,
Thành phố Hồ Chí Minh
19 168 BẾN THÀNH
Số 85 Bùi Thị Xuân, Phường Phạm Ngũ Lão,
Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Tầng trệt tầng lửng và tầng 4 - Số 153 Hai Bà
20 169 BÀ CHIỂU Trưng, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí
Minh
21 177 TRƯỜNG SƠN
316 Đường Nguyễn Thái Sơn, Phường 4,
Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
31
Tòa nhà Văn phòng tại Lô S, Khu số 9, Quốc
22 179 BÌNH HƯNG lộ 50, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh,
Thành phố Hồ Chí Minh
23 180 KỲ HÒA
37C Nguyễn Chí Thanh, Phường 9,Quận 5,
Thành phố Hồ Chí Minh
24 181 CÁT LÁI SÀI GÒN
Số 97-99 Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước
Long B, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh
25 186 HÀM NGHI
32 Hàm Nghi, Phường Bến Nghé, Quận 1,
Thành phố Hồ Chí Minh
26 188
CHÂU THÀNH SÀI Một phần căn nhà Số 497 Nguyễn Oanh,
GÒN Phường 17, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh.
27 189 CỦ CHI
Số 216-218 Tỉnh lộ 8, Thị trấn Củ Chi,
Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh
28 310 TP HỒ CHÍ MINH
Số 134 Nguyễn Công Trứ, Phường Nguyễn
Thái Bình, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
29 311 TÂY SÀI GÒN
Tầng 01, số 70 Lữ Gia, Phường 15,Quận 11,
Thành phố Hồ Chí Minh
30 313 BẮC SÀI GÒN
Số 290 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8,
Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
31 314 ĐÔNG SÀI GÒN
Số 33 Nguyễn Văn Bá, Phường Bình Thọ,
Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
32 315 PHÚ NHUẬN
Số 203 Hoàng Văn Thụ, Phường 8,Quận Phú
Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh
Số 139-141-143-145-147 Đường 9A, Xã
33 317 BÌNH CHÁNH Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố
Hồ Chí Minh
Số 10/6A, Đường Lý Thường Kiệt, Thị trấn
34 318 HÓC MÔN Hóc Môn, Huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ
Chí Minh
Số 27-29 Khu phố Kim Long, Đường
35 319 PHÚ MỸ HƯNG Nguyễn Hữu Thọ, Xã Phước Kiển, Huyện
Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh.
36 368 TÂN BÌNH
271-273-275 Cộng Hoà, P. 13, Q. Tân Bình,
TP Hồ Chí Minh.
Nguồn: http://www.bidv.com.vn/
Qua đó có thể thấy rằng, mạng lưới chi nhánh của BIDV đã phát triển rộng
khắp các quận, huyện tại Thành phố Hồ Chí Minh với 21/24 Quận, Huyện, trung
bình sẽ có từ 1 đến 2 Chi nhánh được đặt tại một Quận, Huyện. Các Quận, Huyện
chưa có chi nhánh bao gồm: Quận 12, Quận Tân Phú và Huyện Cần Giờ.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
32
3.1.2.2 Cơ cấu tổ chức hoạt động của các Chi nhánh ở khu vực Thành phố Hồ Chí
Minh.
Sơ đồ 3.3 Cơ cấu tổ chức hoạt động của các Chi nhánh ở khu vực Thành phố
Hồ Chí Minh
GIÁM ĐỐC
CHI NHÁNH
CÁC PHÓ
GIÁM ĐỐC
CHI NHÁNH
KHỐI NỘI BỘ KHỐI KINH DOANH
PHÒNG PHÒNG
PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG
CÁC
QUẢN GIAO KHÁCH KHÁCH
QUẢN QUẢN PHÒNG
TRỊ DỊCH HÀNG HÀNG
LÝ RỦI LÝ NỘI GIAO
TÍN KHÁCH DOANH CÁ
RO BỘ DỊCH
DỤNG HÀNG NGHIỆP NHÂN
Nguồn: Theo cơ cấu tổ chức nội bộ tại các Chi nhánh BIDV
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
33
Với đặc thù là Trung tâm thương mại, kinh tế lớn nhất cả nước nên các Chi
nhánh ở Thành phố Hồ Chí Minh thông thường sẽ đầy đủ các phòng như sơ đồ 3.3.
Cụ thể:
- Đứng đầu Chi nhánh là Giám đốc Chi nhánh, được toàn quyền phân bổ nhân
sự và triển khai các chiến lược kinh doanh đúng theo quyền hạn mà Hội sở chính
cho phép.
- Tiếp theo là các Phó Giám đốc Chi nhánh, thông thường các Phó Giám đốc
sẽ được Giám đốc ủy quyền phụ trách toàn bộ các hoạt động trong Chi nhánh, trừ
một số trường hợp đặc biệt như: điều động nhân sự, chiến lược kinh doanh,….
- Chi nhánh được phân thành hai khối hoạt động chính là: Khối nội bộ và
Khối kinh doanh, chịu sự quản lý trực tiếp từ các Phó Giám đốc Chi nhánh.
+ Khối nội bộ bao gồm các phòng: Quản lý rủi ro, Quản lý nội bộ, Quản trị tín
dụng và Giao dịch khách hàng. Tuy nhiên, do đặc thù của phòng Quản lý rủi ro
là đánh giá rủi ro và triển khai chính sách tín dụng nên một số trường hợp sẽ chỉ
chịu sự quản lý trực tiếp từ Giám đốc Chi nhánh.
+ Khối kinh doanh bao gồm các phòng: Khách hàng Doanh nghiệp, phòng Khách
hàng Cá nhân và các Phòng giao dịch trực thuộc Chi nhánh. Đây là khối mang
lại lợi nhuận chính cho hoạt động của Chi nhánh.
3.1.2.3 Mối quan hệ với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (Hội sở
chính)
Tại BIDV, các Chi nhánh gần như được tự chủ tài chính (trừ các khoản kinh
phí lớn như thuê mặt bằng, mua sắm cơ sở vật chất ban đầu, thuê nhân sự,…) trong
hoạt động kinh doanh.
Giống như một trung gian tài chính “lại”, các Chi nhánh sẽ được Hội sở
chính cung cấp một mức “giá” vốn (bao gồm lãi suất, tỷ giá,…) phụ thuộc vào tình
hình chung của nền kinh tế. Dựa vào mức giá vốn này, Chi nhánh sẽ tiếp cận khách
hàng, cung cấp các sản phẩm tài chính, phi tài chính và thu được phần lợi nhuận từ
chênh lệch giữa giá vốn của Hội sở chính cung cấp và giá đã thỏa thuận với khách
hàng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
34
Bên cạnh đó, trong hoạt động kinh doanh, mọi kế hoạch triển khai của Chi
nhánh phải đáp ứng đầy đủ các chính sách mà Hội sở chính đã quy định.
Tùy vào mức xếp hạng của từng Chi nhánh, Hội sở chính sẽ trao thẩm quyền
quyết định mức tín dụng mà Chi nhánh có thể tự quyết là bao nhiêu, nếu vượt thẩm
quyền được trao, Chi nhánh phải có văn bản trình bày, xin ý kiến phê duyệt của Hội
sở chính. Với cơ chế này, BIDV sẽ giảm thiểu được quá trình xử lý hồ sơ mà vẫn
kiểm soát được rủi ro tín dụng. Đồng thời, đây còn là động lực để các Chi nhánh cố
gắng tăng mức xếp hạng thông qua kết quả hoạt động kinh doanh đạt được.
3.2 Thực trạng rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và
Phát Triển Việt Nam – Khu vực TP. Hồ Chí Minh.
3.2.1 Chính sách tín dụng và quy trình quản trị rủi ro tín dụng được áp dụng
tại các Chi nhánh của Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam –
khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.
3.2.1.1 Chính sách tín dụng.
Hội đồng quản trị (HĐQT) Ngân hàng có trách nhiệm chung trong việc thiết
lập và giám sát tình hình thực hiện một khuôn khổ quản trị rủi ro thống nhất của
BIDV. Để hỗ trợ vai trò giám sát này HĐQT Ngân hàng đã thành lập Hội đồng,
Khối, Ban quản lý rủi ro tín dụng, các đơn vị này có trách nhiệm xây dựng và giám
sát các chính sách quản trị rủi ro quan trọng theo từng lĩnh vực được HĐQT ủy
quyền và định kỳ báo cáo lên HĐQT về các hoạt động của mình. Thành viên của
các hội đồng bao gồm các thành viên thường trực và không thường trực.
Khung quản trị rủi ro của BIDV được thiết lập nhằm xác lập các nguyên tắc
chủ chốt trong hoạt động quản trị và kiểm soát những rủi ro trọng yếu phát sinh từ
các hoạt động ngân hàng. Trên cơ sở này, chính sách quản trị rủi ro của BIDV được
thiết lập nhằm xác định và phân tích những rủi ro mà BIDV gặp phải, nhằm lập ra
các hạn mức rủi ro phù hợp và các biện pháp kiểm soát, nhằm giám sát rủi ro và
tuân thủ các hạn mức.
Các chính sách và hệ thống quản trị rủi ro được thường xuyên soát xét để
cập nhật những thay đổi về điều kiện thị trường, các sản phẩm và dịch vụ BIDV
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
35
cung cấp. Thông qua các hoạt động đào tạo, các tiêu chuẩn và hệ thống quản trị,
BIDV hướng đến việc phát triển một môi trường kiểm soát có kỷ luật và có tính
tích cực trong đó có toàn bộ các nhân viên của BIDV hiểu rõ được vai trò và nghĩa
vụ của mình.
3.2.1.2 Quy trình phê duyệt tín dụng
BIDV đã đáp ứng được yêu cầu xem xét khả năng trả nợ của khách hàng là
yếu tố then chốt trong quá trình phê duyệt tín dụng, các chi nhánh BIDV trực thuộc
xem xét 5 điều kiện cho vay như sau:
- Khách hàng vay phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự
và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật; Mục đích sử dụng vốn vay
hợp pháp theo quy định NHNN;
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết. BIDV thường
xác định khả năng tài chính của khách hàng dựa trên: Vốn tự có tham gia vào dự
án, kết quả kinh doanh có lãi.
- Trong trường hợp lỗ do mới thành lập hoặc do lỗ lũy kế, khách hàng phải
cung cấp tài liệu chứng minh giải pháp khắc phục lỗ khả thi và khả năng trả nợ đầy
đủ và đúng hạn; không có nợ nhóm 4 và 5 tại BIDV (trừ các khoản nợ được
khoanh, nợ chờ xử lý của hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp do gặp rủi ro
bất khả kháng) và các TCTD khác ở thời điểm xem xét, cho vay.
- Có dự án đầu tư, kế hoạch kinh doanh hiệu quả và khả thi.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ,
BIDV. Bên cạnh việc xem xét 5 điều kiện vay vốn trên đây, BIDV còn thực hiện
chấm điểm khách hàng trên hệ thống xếp hạng nội bộ để làm cơ sở tham khảo, xem
xét các điều kiện và chính sách cho vay đối với từng khách hàng. Các chi nhánh
không được cấp tín dụng mới cho các khách hàng xếp loại B và thấp hơn (CCC,
CC, C, và D).
3.2.1.3 Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ.
Thứ nhất, mục đích xếp hạng:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
36
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ được Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam xây dựng nhằm mục đích:

Phân loại nợ và trích lập Dự phòng rủi ro tín dụng

- Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ là công cụ để BIDV thực hiện phân loại
nợ (tài sản tín dụng) theo quy định của NHNN và theo thông lệ quốc tế.
- BIDV căn cứ vào kết quả xếp hạng khách hàng để thực hiện phân loại nợ, để
tính toán và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định tại Thông tư số 02/2013/TT-
NHNN ngày 21/01/2013, Thông tư 09/2014/TT-NHNN ngày 18/3/2014, các văn
bản liên quan khác của Ngân hàng Nhà nước và theo hướng dẫn của BIDV từng
thời kỳ.
- Từ kết quả phân loại nợ sẽ trợ giúp cho BIDV tính toán trích lập dự phòng
rủi ro tín dụng theo chuẩn mực quốc tế số IAS 39 (phương pháp chiết khấu dòng
tiền), phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán quốc tế.

Phục vụ quản lý rủi ro tín dụng toàn hệ thống

- Xác định hợp lý, chính xác ở mức độ cao nhất lượng tổn thất tín dụng theo
từng dòng sản phẩm hoặc lĩnh vực hay ngành kinh tế; phân tích được lợi nhuận của
các dòng sản phẩm.
- Tạo điều kiện cho việc xây dựng một cách đồng bộ, rõ ràng, chi tiết và cụ
thể các quy trình tín dụng và chính sách khách hàng.
- Nâng cao công tác quản trị kinh doanh của Ngân hàng tiến tới thông lệ quốc
tế.
- Hỗ trợ công tác quản trị rủi ro tín dụng toàn hệ thống tới từng khách hàng,
theo từng danh mục, lĩnh vực ngành nghề với quy mô khác nhau.
- Hỗ trợ ra quyết định cấp tín dụng.

Phục vụ quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh

- Kết quả xếp hạng khách hàng là một trong các căn cứ để ra quyết định tín
dụng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
37
- Kết quả xếp hạng góp phần đo lường hợp lý mức độ rủi ro của danh mục tín
dụng tại chi nhánh.
- Hỗ trợ theo dõi, đánh giá khen thưởng đối với cán bộ quản lý khách hàng
thông qua thống kê quá trình sử dụng Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của cán
bộ.
Thứ hai, căn cứ xếp hạng:
- Hồ sơ pháp lý và ngành nghề kinh doanh của khách hàng.
- Các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp liên quan đến hoạt động kinh doanh, tài chính,
tài sản và khả năng thực hiện nghĩa vụ theo cam kết của khách hàng.
- Mức độ tín nhiệm của khách hàng trong các giao dịch với BIDV và các tổ
chức tín dụng khác (hiện tại và lịch sử).
- Các nhân tố (môi trường nội bộ, môi trường bên ngoài, xu hướng phát triển
của khách hàng,…) có ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả hoạt động của khách
hàng.
Thứ ba, mô hình chấm điểm và xếp hạng khách hàng TCKT

Cơ chế xếp hạng khách hàng TCKT

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho khách hàng TCKT của BIDV sử dụng
phương pháp chấm điểm các nhóm chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của từng
khách hàng; kết hợp với phương pháp chuyên gia và phương pháp thống kê để xếp
hạng khách hàng cụ thể được minh họa trong hình dưới.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
38
Sơ đồ 3.4 Mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng Tổ chức kinh tế
KHÁCH HÀNG
NGÀNH NGHỀ
QUY MÔ
Biến tài
chính 1
…… Biến tài
chính n
Biến định
tính 1
…… Biến đính
tính m
Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng
Điểm tài
chính
Điểm
định tính
TỔNG ĐIỂM
Xếp hạng đơn lẻ
Xếp hạng hỗ trợ
XẾP HẠNG CUỐI CÙNG
Dấu hiệu
cảnh báo sớm
Hỗ trợ từ
công ty mẹ,
chính phủ
Điều chỉnh
bên ngoài
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn chấm điểm xếp hạng tín dụng của BIDV
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
39

Các trường hợp xem xét điều chỉnh kết quả xếp hạng của khách hàng
TCKT ngoài hệ thống


Điều chỉnh tăng hạng (chuyển lên hạng có rủi ro thấp hơn)
- Khách hàng được bảo lãnh (không hủy ngang, vô điều kiện) của công ty mẹ
là Tập đoàn/Tổng công ty Nhà nước xếp hạng AA trở lên đối với 100% nghĩa vụ tài
chính của công ty tại BIDV thì xem xét tăng 01 bậc xếp hạng nhưng hạng sau khi
điều chỉnh của công ty con không vượt quá hạng của Công ty mẹ.
- Khách hàng được Chính phủ, Bộ Tài chính bảo lãnh thanh toán 100% nghĩa
vụ trả nợ tại BIDV sẽ được xếp hạng cao nhất (có độ rủi ro thấp nhất).
- Khách hàng được Ngân hàng thương mại bảo lãnh thanh toán 100% nghĩa
vụ trả nợ tại BIDV có thể sẽ được xếp hạng cao nhất (có độ rủi ro thấp nhất) nhưng
hạng sau điều chỉnh của khách hàng không vượt quá hạng của Ngân hàng thương
mại được BIDV xếp hạng, đồng thời dư bảo lãnh của ngân hàng thương mại nằm
trong hạn mức đối tác đã được BIDV cấp và hạng của Ngân hàng thương mại do
BIDV đánh giá từ hạng A trở lên. Lưu ý: Khi khách hàng của Chi nhánh được
Ngân hàng thương mại bảo lãnh thanh toán 100% nghĩa vụ trả nợ tại BIDV, Chi
nhánh cần chủ động liên hệ với Ban ĐCTC/Ban QLRRTD để cập nhật hạng của
Ngân hàng thương mại được BIDV xếp hạng.
- Trường hợp Khách hàng TCKT nước ngoài được bảo lãnh (không hủy
ngang, vô điều kiện) bởi công ty mẹ có định hạng tín nhiệm quốc tế của ít nhất 01
trong các tổ chức định hạng Moody’s, Standard and Poor’s, Fitch từ mức BBB-
hoặc tương đương trở lên (riêng đối với thị trường Nhật Bản, chấp nhận cả với các
Doanh nghiệp được các tổ chức định hạng tín nhiệm trong Nhật Bản (JCR và J&R)
định hạng tương đương BBB+ trở lên), thì xem xét tăng 02 bậc xếp hạng nhưng
hạng sau khi điều chỉnh của công ty con không vượt quá hạng của Công ty mẹ.
- Khách hàng TCKT nước ngoài được Ngân hàng đối tác nước ngoài phát
hành Thư tín dụng dự phòng (SBLC) đáp ứng quy định của BIDV từng thời kỳ về
việc nhận Thư tín dụng dự phòng làm biện pháp bảo đảm trong cho vay khách hàng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
40
doanh nghiệp nhà nước thì xem xét tăng 02 bậc xếp hạng nhưng hạng sau khi điều
chỉnh của công ty con không vượt quá hạng của Ngân hàng đối tác.
- Xem xét tăng tối đa 01 bậc xếp hạng đối với khách hàng TCKT có tình hình
tài chính minh bạch, lành mạnh, có khả năng trả nợ tốt, Chi nhánh đánh giá có triển
vọng phát triển và đem lại nhiều lợi ích cho BIDV hoặc khách hàng mới quan hệ
tín dụng với BIDV không có phát sinh nợ nhóm 2, 3, 4, 5 tại các Tổ chức tín dụng
khác (theo CIC) trong vòng 02 năm liền kề/liên tiếp”.
- Khách hàng được đảm bảo bằng giấy tờ có giá, tiền gửi tại BIDV 100%
nghĩa vụ tại BIDV, có thể xem xét nâng lên hạng cao nhất (mức độ rủi ro thấp
nhất). Trường hợp khách hàng phát sinh thêm khoản vay khác không có đảm bảo
100% nghĩa vụ bằng GTCG, tiền gửi tại BIDV mà chưa đến kỳ chấm điểm tiếp
theo thì áp dụng hạng ban đầu trước khi điều chỉnh.
- Trường hợp khách hàng TCKT nước ngoài xuất xứ Nhật Bản có tình hình tài
chính, khả năng trả nợ tốt thì được xem xét tăng tối đa 01 hạng.
- Trường hợp khách hàng TCKT nước ngoài gia công sản xuất thuộc thương
hiệu nổi tiếng/khách hàng là công ty vệ tinh cấp 1 của tập đoàn đa quốc gia (Ví dụ:
thương hiệu Honda, Toyota,..) có tình hình tài chính, khả năng trả nợ tốt thì được
xem xét tăng tối đa 01 hạng.
- Trường hợp khác (kể cả trường hợp khách hàng có dư nợ gốc được sử dụng
quỹ DPRR để hạch toán ngoại bảng (xử lý rủi ro)), Chi nhánh trình Trụ sở chính
(thông qua Ban QLTD) quyết định.
Điều chỉnh giảm hạng (chuyển xuống hạng có rủi ro cao hơn)
- Khách hàng là công ty con được công ty mẹ bảo lãnh 100% vốn vay, công ty
mẹ có kết quả xếp hạng thấp hơn thì hạng của công ty con phải được điều chỉnh
xuống mức tương đương hạng của công ty mẹ.
- Trường hợp khách hàng TCKT nước ngoài được bảo lãnh 100% (không hủy
ngang, vô điều kiện) bởi công ty mẹ, công ty mẹ có kết quả xếp hạng thấp hơn thì
hạng của công ty con phải được điều chỉnh xuống mức tương đương hạng của công
ty mẹ.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
41
- Khách hàng TCKT nước ngoài được Ngân hàng đối tác nước ngoài phát
hành Thư tín dụng dự phòng, Ngân hàng đối tác có kết quả xếp hạng thấp hơn thì
hạng của công ty con phải được điều chỉnh xuống mức tương đương hạng của của
Ngân hàng đối tác.
- Khách hàng có lỗ lũy kế và kinh doanh thua lỗ trong hai năm tài chính gần
nhất (trừ trường hợp lỗ kế hoạch do có đầu tư dự án trong thời hạn theo báo cáo
nghiên cứu khả thi, hoặc là khách hàng TCKT nước ngoài), Chi nhánh chủ động
điều chỉnh hạ 02 bậc xếp hạng (ở mức độ rủi ro cao hơn) hoặc thậm chí điều chỉnh
xuống hạng D3 nếu xét thấy khách hàng có khả năng không trả nợ BIDV đầy đủ và
đúng hạn.
- Khách hàng có dấu hiệu không trả được nợ (Hệ thống tự động xác định hạng
của khách hàng (D1,D2,D3).
- Các dấu hiệu khác: Chi nhánh xem xét quyết định điều chỉnh không hạn chế
hạng khách hàng (kể cả điều chỉnh xuống hạng D3).

Cơ chế phân loại nợ dựa trên hạng khách hàng

Trên cơ sở tổng điểm, kết quả xếp hạng và nhóm nợ của khách hàng TCKT như
sau:
Bảng 3.2 Phân loại nhóm nợ khách hàng Tổ chức kinh tế theo kết
quả xếp hạng tín dụng
STT Hạng Nhóm nợ
1 AAA
2 AA+
3 AA
4 AA-
5 A+
Nhóm 1
6 A
7 A-
8 BBB
9 BB+
10 BB
11 BB-
Nhóm 2
12 B
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13 D1 Nhóm 3
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc

More Related Content

Similar to Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc

Similar to Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc (18)

Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.docLuận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở Hoạt...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở Hoạt...Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở Hoạt...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở Hoạt...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Người Lao Động.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Người Lao Động.docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Người Lao Động.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Người Lao Động.doc
 
Ảnh Hưởng Của Cấu Trúc Tài Sản Đến Đòn Bẩy Tài Chính Của Các Doanh Nghiệp Việ...
Ảnh Hưởng Của Cấu Trúc Tài Sản Đến Đòn Bẩy Tài Chính Của Các Doanh Nghiệp Việ...Ảnh Hưởng Của Cấu Trúc Tài Sản Đến Đòn Bẩy Tài Chính Của Các Doanh Nghiệp Việ...
Ảnh Hưởng Của Cấu Trúc Tài Sản Đến Đòn Bẩy Tài Chính Của Các Doanh Nghiệp Việ...
 
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty sao sài gòn.docx
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty sao sài gòn.docxPhân tích hoạt động bán hàng tại công ty sao sài gòn.docx
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty sao sài gòn.docx
 
Luận Văn Tác Động Của Cam Kết Tổ Chức Đến Sự Trung Thành Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Của Cam Kết Tổ Chức Đến Sự Trung Thành Của Nhân Viên.docLuận Văn Tác Động Của Cam Kết Tổ Chức Đến Sự Trung Thành Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Của Cam Kết Tổ Chức Đến Sự Trung Thành Của Nhân Viên.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.docLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
 
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Giá Trị Thương Hiệu Bưởi Da Xanh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Giá Trị Thương Hiệu Bưởi Da Xanh.docLuận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Giá Trị Thương Hiệu Bưởi Da Xanh.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Giá Trị Thương Hiệu Bưởi Da Xanh.doc
 
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.docSự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việ...
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Phong Cách Lãnh Đạo Đến Sự Cởi Mở.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Phong Cách Lãnh Đạo Đến Sự Cởi Mở.docLuận Văn Ảnh Hưởng Của Phong Cách Lãnh Đạo Đến Sự Cởi Mở.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Phong Cách Lãnh Đạo Đến Sự Cởi Mở.doc
 
Nâng Cao Hoạt Động Bán Hàng Dịch Vụ Internet Của Fpt Telecom.docx
Nâng Cao Hoạt Động Bán Hàng Dịch Vụ Internet Của Fpt Telecom.docxNâng Cao Hoạt Động Bán Hàng Dịch Vụ Internet Của Fpt Telecom.docx
Nâng Cao Hoạt Động Bán Hàng Dịch Vụ Internet Của Fpt Telecom.docx
 
Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành...
Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành...Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành...
Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Khi Mua Sắm Trực Tuyến.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Khi Mua Sắm Trực Tuyến.docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Khi Mua Sắm Trực Tuyến.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Khi Mua Sắm Trực Tuyến.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.docLuận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
 
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Cam Kết Với Cơ Quan Của Công Chức.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Cam Kết Với Cơ Quan Của Công Chức.docLuận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Cam Kết Với Cơ Quan Của Công Chức.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Cam Kết Với Cơ Quan Của Công Chức.doc
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Nhận Thức Về Trách Nhiệm Xã Hội Của Công Chức Tại Sở Tài...
Giải Pháp Hoàn Thiện Nhận Thức Về Trách Nhiệm Xã Hội Của Công Chức Tại Sở Tài...Giải Pháp Hoàn Thiện Nhận Thức Về Trách Nhiệm Xã Hội Của Công Chức Tại Sở Tài...
Giải Pháp Hoàn Thiện Nhận Thức Về Trách Nhiệm Xã Hội Của Công Chức Tại Sở Tài...
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại trung tâ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại trung tâ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại trung tâ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại trung tâ...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.doc
 
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.doc
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.docBài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.doc
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.doc
 
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.docTác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
 
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
 
Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...
Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...
Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...
 
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...
 
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...
 
Hoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.doc
Hoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.docHoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.doc
Hoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.doc
 
Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...
Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...
Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...
 
Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...
Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...
Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...
 
Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...
Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...
Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...
 
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
 
Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...
Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...
Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...
 
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...
 
Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...
Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...
Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...
 
Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...
Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...
Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Dự Định Duy Trì Tham Gia Hệ Thống Nhượng Quyền Thươn...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Dự Định Duy Trì Tham Gia Hệ Thống Nhượng Quyền Thươn...Các Nhân Tố Tác Động Đến Dự Định Duy Trì Tham Gia Hệ Thống Nhượng Quyền Thươn...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Dự Định Duy Trì Tham Gia Hệ Thống Nhượng Quyền Thươn...
 
Giải Pháp Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Cosco...
Giải Pháp Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Cosco...Giải Pháp Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Cosco...
Giải Pháp Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Cosco...
 

Recently uploaded

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 

Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN PHƯỚC HUỆ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN PHƯỚC HUỆ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HOÀNG ĐỨC
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận văn này “CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Ngoài những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác. Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định. Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất cứ bằng cấp nào tại các trường đại học hay cơ sở đào tạo khác. TPHCM, ngày..... tháng..… năm 2018 NGUYỄN PHƯỚC HUỆ
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ......................................1 1.1 Lý do chọn đề tài................................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: .........................................................................................2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu: ...........................................................................................2 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ....................................................................2 1.5 Khảo lược các nghiên cứu trước đây: ................................................................3 1.6 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................5 1.7 Kết cấu đề tài......................................................................................................6 1.8 Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài............................................................................6 Kết luận Chương 1. .....................................................................................................7 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐÉN RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI – GIỚI THIỆU MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.....................................................................................................8 2.1 Khái niệm và cách thức đo lường rủi ro tín dụng. .............................................8 2.1.1 Rủi ro tín dụng ...............................................................................................8 2.1.2 Cách thức đo lường rủi ro tín dụng ..............................................................10 2.2 Cơ sở lý thuyết. ................................................................................................16 2.3 Khung phân tích (các nhân tố tác động). .........................................................18 2.4 Mô hình nghiên cứu .........................................................................................20 Kết luận Chương 2 ....................................................................................................24
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – KHU VỰC TP. HỒ CHÍ MINH. ...................................................................................................................25 3.1 Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Khu vực TP. Hồ Chí Minh. .........................................................................................................................25 3.1.1 Tổng quan Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam.................25 3.1.2 Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh..........................................................................................................29 3.2 Thực trạng rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Khu vực TP. Hồ Chí Minh. .................................................34 3.2.1 Chính sách tín dụng và quy trình quản trị rủi ro tín dụng được áp dụng tại các Chi nhánh của Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. ......................................................................................34 3.2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – các Chi nhánh khu vực Thành phố Hồ Chi Minh..............................44 3.2.3 .. Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – các Chi nhánh khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. ... 50 Kết luận Chương 3 ....................................................................................................53 CHƯƠNG 4: KHẢO SÁT VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TÔ TÁC ĐỘNG ĐÉN RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP. ...................54 4.1 Các biến trong mô hình và giả thuyết nghiên cứu. ..........................................54 4.2 Mô tả dữ liệu....................................................................................................56 4.3 Chạy mô hình và kiểm định.............................................................................58 4.3.1 Chạy mô hình ...............................................................................................58 4.3.2 Các kiểm định của mô hình..........................................................................60 4.4 Kết quả và nhận xét..........................................................................................61 Kết luận Chương 4 ....................................................................................................66 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – KHU VỰC TP. HỒ CHÍ MINH. ...................................................................................................................67
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5.1 Ứng dụng mô hình đã khảo sát và kiểm định vào công tác quản trị rủi ro tín dụng. 67 5.2 Một số giải pháp khác phối hợp với kết quả mô hình nhằm hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp. ...................................................................................................67 5.2.1 Chú trọng đến công tác thu thập và xử lý thông tin đi đôi với việc xây dựng mạng lưới thông tin hiệu quả. ...............................................................................68 5.2.2 Hoàn thiện xếp hạng tín dụng nội bộ và chính sách dự phòng rủi ro .......68 5.2.3 Thiết lập hệ thống thông tin phục vụ việc phân tích, đánh giá, nhận dạng, theo dõi và phòng ngừa rủi ro tín dụng.................................................................69 5.2.4 Xây dựng môi trường làm việc thân thiện. ...............................................70 5.2.5 Quyết liệt trong việc triển khai thực hiện Basel II....................................70 Kết luận Chương 5 ....................................................................................................72 KẾT LUẬN...................................................................................................................73 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Danh sách các Chi nhánh của BIDV tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh 29 Bảng 3.2 Phân loại nhóm nợ khách hàng Tổ chức kinh tế theo kết quả xếp hạng tín dụng..................................................................................................................................................................41 Bảng 3.3 Các dấu hiệu cảnh báo sớm và không trả được nợ của khách hàng tổ chức kinh tế..............................................................................................................................................................42 Bảng 3.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV từ năm 2010 – 2016...................45 Bảng 3.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của các Chi nhánh BIDV khu vực Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2010 - 2016..............................................................................................45 Bảng 3.6 Chỉ tiêu phân loại nợ tại các Chi nhánh BIDV khu vực Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2010 - 2016.......................................................................................................................45 Bảng 3.7 Chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu của từng nhóm khách hàng tại các Chi nhánh BIDV khu vực Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2010 - 2016 ...............................................46 Bảng 4.1 Bảng mô tả dữ liệu mô hình nghiên cứu......................................................................56 Bảng 4.2 Bảng thống kê mô tả dữ liệu mô hình nghiên cứu...................................................57 Bảng 4.3 Bảng kết quả chạy dữ liệu mô hình OLS.....................................................................58 Bảng 4.4 Bảng kết quả chạy dữ liệu mô hình Logit....................................................................59 Bảng 4.5 Bảng kết quả chạy dữ liệu mô hình Probit..................................................................59 Bảng 4.6 Bảng kết quả kiểm định mức độ phù hợp của mô hình Logit.............................60 Bảng 4.7 Bảng kết quả kiểm định mức độ phù hợp của mô hình Probit ...........................60 Bảng 4.8 Bảng thống kê kết quả dự báo của ba mô hình Logit, Probit, OLS..................61 Bảng 4.9 Bảng thể hiện tỷ lệ dự báo chính xác của mô hình Logit......................................61 Bảng 4.10 Bảng thể hiện tỷ lệ dự báo chính xác của mô hình Probit .................................61 Bảng 4.11 Bảng so sánh mô hình Logit và Probit .......................................................................62
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam........27 Sơ đồ 3.2 Cơ cấu bộ máy quản lý của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam..................................................................................................................................................................28 Sơ đồ 3.3 Cơ cấu tổ chức hoạt động của các Chi nhánh ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.................................................................................................................................................................32 Sơ đồ 3.4 Mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng Tổ chức kinh tế ....................................38
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải BIDV CIC ĐCTC NHNN NHTM QLRRTD RRTD TCKT TCTD TMCP Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Trung tâm thông tin Tín dụng Định chế tài chính Ngân hàng Nhà nước Ngân hàng Thương mại Quản lý rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng Tổ chức kinh tế Tổ chức tín dụng Thương mại Cổ phần
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ. 1.1 Lý do chọn đề tài Sau cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính thế giới năm 2008, nền kinh tế Việt Nam đã bị ảnh hưởng rất nặng nề. Theo VCCI – Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (2011), số doanh nghiệp Việt Nam giải thế trong năm 2011 là 79.014 doanh nghiệp, và có xu hướng tiếp tục tăng cao. Theo Báo cáo tổng kết của Ngân hàng Nhà Nước (2012), con số nợ xấu năm 2012 là 185.205 tỷ đồng, đã tăng gần 7 lần so với năm 2008 là 26.970 tỷ đồng. Qua đó có thể thấy, toàn ngành kinh tế Việt Nam đã phải đối mặt với rất nhiều khó khăn: các doanh nghiệp rất khó tiếp cận vốn vay, các ngân hàng liên tục giảm sút lợi nhuận,.... Đứng trước tình hình đó, Ngân hàng muốn giải quyết triệt để vấn đề nợ xấu thì cần phải tìm hiểu nguồn gốc sinh ra nó. Một trong những nguồn gốc quan trọng nhất chính là khả năng tài chính của các khách hàng, vì nếu hiểu một cách đơn giản nhất, nợ xấu là do các khách hàng không có tiền trả nợ cho các Ngân hàng, dẫn đến các hệ lụy phía sau nó. Và chính các doanh nghiệp là nhân tố đã góp một tỷ trọng rất lớn trong nợ xấu của các Ngân hàng Thương mại. Vậy vấn đề cần đặt ra là làm sao biết được doanh nghiệp nào có khả năng tài chính tốt? Tính cấp thiết của đề tài: trong giai đoạn phát triển đất nước hiện nay, việc tăng cường cấp tín dụng hỗ trợ vốn đến các thành phần kinh tế là mang tính tất yếu. Đồng thời, các Ngân hàng vẫn luôn theo đuổi mục tiêu tăng trưởng tín dụng nhằm đảm bảo lợi nhuận. Khi cung – cầu tín dụng đều tăng thì vấn đề đặt ra là chất lượng tín dụng, vì nếu chất lượng tín dụng kém thì tăng trưởng tín dụng không những không giúp tăng trưởng kinh tế mà còn ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế. Cụ thể tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam, trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2016, tăng trưởng tín dụng đạt gần 500.000 tỷ đồng, với tốc độ tăng trưởng bình quân năm là 20% và đi đôi với sự tăng trưởng ấy là sự tăng thêm khoảng 14.000 tỷ đồng nợ xấu. Tuy nợ xấu vẫn ở mức có thể kiểm soát nhưng có thế thấy, đây vẫn luôn là vấn đề cần phải quan tâm, theo dõi nhất là trong giai đoạn phát triển đất nước như hiện nay.
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2 Vì lẽ đó, ý tưởng của tác giả trong vấn đề nghiên cứu này là thực hiện kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của doanh nghiệp, qua đó tìm ra các giải pháp để giảm thiểu rủi ro. Mô hình nghiên cứu sẽ được xây dựng dựa trên các dữ liệu trong quá khứ, xảy ra trong từng hoàn cảnh khác nhau và ngành nghề khác nhau nhằm đảm bảo độ chính xác cao nhất có thể. Đồng thời, việc nghiên cứu sẽ được thực hiện tại môi trường kinh doanh Việt Nam và cụ thể là khu vực Thành phố Hồ Chí Minh – trung tâm tài chính – thương mại lớn nhất Việt Nam. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của doanh nghiệp tại Kiểm định nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng doanh nghiệp thông qua mô hình định lượng phù hợp. Đề ra các giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu: Các nhân tố nào ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng? Tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của doanh nghiệp tại Ngân hàng là như thế nào? Những giải pháp nào giúp giảm thiểu rủi ro tín dụng doanh nghiệp của NHTM? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng. Phạm vị nghiên cứu: + Về không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – khu vực khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. + Về thời gian: số liệu thu thập từ năm 2010 - 2016.
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3 1.5 Khảo lược các nghiên cứu trước đây: Tác giả Vấn đề nghiên cứu (Altman, 1968) Mô hình rủi ro vỡ nợ doanh nghiệp. Tác giả sử dụng một kỹ thuật phân tích biệt thức (MDA) để giải quyết các vấn đề mâu thuẫn liên quan đến phân tích đơn biến và để đánh giá một hồ sơ tài chính đầy đủ hơn về công ty. Phân tích của ông dựa trên một mẫu có chứa sáu mươi sáu doanh nghiệp sản xuất (33 vỡ nợ và 33 không vỡ nợ) trong giai đoạn 1946-1965. Altman nghiên cứu hai mươi hai tỷ lệ tài chính tiềm năng hữu ích, cuối cùng chọn năm tỷ lệ mà cung cấp kết hợp các dự báo tổng thể tốt nhất của công ty phá sản. Các biến được phân thành năm loại tỷ lệ tiêu chuẩn, bao gồm thanh khoản, khả năng sinh lời, đòn bẩy, khả năng thanh toán và tỷ lệ hoạt động. Altman (1973, 1984), Mở rộng mô hình rủi ro vỡ nợ doanh nghiệp trên bộ dữ Frydman và cộng sự liệu chéo. (1985), Li (1999), và Shumway (2001). Jensen và Meckling Tách quyền sở hữu và kiểm soát trong các tổ chức của (1976) công ty dẫn đến vấn đề thông tin bất cân xứng giữa các bên liên quan và các nhà quản lý từ bên ngoài. Thông tin bất đối xứng tạo ra một vấn đề rủi ro đạo đức khi các nhà quản lý có động lực để theo đuổi lợi ích riêng của họ. Từ đó, làm nguy cơ vỡ nợ tăng lên dẫn đến giảm xếp hạng tín dụng. Ohlson (1980) Lần đầu tiên áp dụng mô hình điều kiện logit để dự đoán vỡ nợ. Lợi ích thiết thực của phương pháp logit là không yêu cầu các giả định hạn chế của MDA và cho phép làm việc với mẫu không cân xứng. Ohlson sử dụng một tập
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4 hợp dữ liệu với 105 doanh nghiệp phá sản và 2.058 doanh nghiệp không phá sản được thu thập từ các cơ sở dữ liệu Compustat trong giai đoạn 1970 - 1976. Ông phân tích dựa trên chín dự đoán (bảy tỷ lệ tài chính và hai biến số nhị phân). Sau đó, mô hình được sử dụng bởi nhiều tác giả để dự đoán vỡ nợ, mặc dù có sự khác biệt giữa lý thuyết và phân tích MDA logit, các nghiên cứu cho thấy kết quả thực nghiệm là khá giống nhau về độ chính xác phân loại. Nickell và cộng sự Rủi ro tín dụng doanh nghiệp được cho thấy phụ thuộc (2000), Pesaran và cộng vào các biến như thay đổi các chỉ số chứng khoán, lãi sự (2006). suất, lạm phát, số dư tiền thực tế, giá dầu và sản lượng. Altman (2000) Mô hình Z-Score - một mô hình mà ông đánh giá khá cao về khả năng dự báo rủi ro vỡ nợ. Mô hình dựa trên năm biến cơ bản: vốn lưu động / tổng tài sản, lợi nhuận giữ lại / tổng tài sản, thu nhập trước thuế và lãi / tổng tài sản, giá trị vốn chủ sở hữu / giá trị thị trường của tổng nợ phải trả, doanh thu / tổng tài sản. Tuy nhiên, Altman chưa dừng lại ở đó, ông tiếp tục xây dựng, phân tích và thử nghiệm một mô hình phân loại phá sản mới (ZETA) dựa trên mô hình Z-Score gốc. Kết quả cho thấy, mô hình ZETA mới áp dụng cho phân loại phá sản dường như là khá chính xác cho đến năm năm trước khi vỡ nợ với phân loại thành công trên 90% số mẫu một năm trước và 70% độ chính xác lên đến năm năm. Bhojraj và Sengupta Các công ty có tỷ lệ phần trăm cao hơn của giám đốc bên (2003) ngoài vào hội đồng quản trị thì có xếp hạng tín dụng cao hơn.
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5 Carling và cộng sự Nguy cơ vỡ nợ là rõ rệt cao đối với các khoản vay ngắn (2007) hạn hơn là tín dụng dài hạn. Altman và Sabato Đề xuất một mô hình đo lường rủi ro tín dụng dành riêng (2007) cho phân khúc SMEs (Doanh nghiệp vừa và nhỏ) và kết luận rằng doanh nghiệp vừa và nhỏ đang có rủi ro cao hơn nhưng có một sự tương quan tài sản thấp hơn các doanh nghiệp lớn. Qua các khảo lược của các nghiên cứu trước đây, có thể thấy rằng rủi ro tín dụng và đặc biệt là rủi ro tín dụng từ doanh nghiệp luôn được quan tâm nghiên cứu tại các nước trên thế giới. Các mô hình nghiên cứu dần được hoàn thiện hơn, các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng được kiểm định chặt chẽ hơn từ các chỉ số tài chính doanh nghiệp cho đến các biến phi tài chính, vĩ mô, hay đặc điểm của khoản cấp tín dụng. Điều này là một tiền đề vững chắc cho bài nghiên cứu của tác giả. 1.6 Phương pháp nghiên cứu Trong bài viết, tác giả kết hợp phương pháp định tính và định lượng, bằng việc sử dụng phương pháp thống kê mô tả, thống kê đa biến, ước lượng dữ liệu với các mô hình OLS, Logit, Probit.
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 6 1.7 Kết cấu đề tài Chương 1: Giới thiệu Luận văn Thạc sĩ Kinh tế. Chương 2: Tổng quan về các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại – Giới thiệu mô hình nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng về rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. Chương 4: Khảo sát và kiểm định mô hình nghiên cứu về các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng doanh nghiệp. Chương 5: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. 1.8 Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài Luận văn nghiên cứu đóng góp vào lĩnh vực tài chính – ngân hàng bằng cách khảo sát và kiểm định mô hình thời gian cho các khoản tín dụng của các công ty trong ngân hàng. Một mô hình như vậy có thể được sử dụng không chỉ để phân tích các trường hợp rủi ro nợ xấu của doanh nghiệp mà còn là một đầu vào trong mô hình rủi ro tín dụng danh mục đầu tư. Mô hình nghiên cứu bao gồm các biến giải thích về kinh tế vĩ mô và một tập các biến thông dụng như các chỉ số tài chính, yếu tố phi tài chính và đặc điểm của khoản tín dụng.
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 7 Kết luận Chương 1. Việc tìm ra các cách để giảm thiểu rủi ro tín dụng luôn là đề tài được quan tâm chú ý của các nhà nghiên cứu thị trường tài chính – ngân hàng trên khắp thế giới. Từ những mô hình đơn giản nhất cho đến những mô hình phổ biến như ngày nay là cả một chặng đường dài trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học. Tuy nhiên, đối với từng vị trí địa lý và văn hóa khác nhau thì việc ứng dụng các mô hình là khác nhau, cũng như việc kiểm định các nhân tố trong mô hình cũng khác nhau. Vì vậy, trong bài nghiên cứu này, tác giả muốn tìm ra các nhân tố và mô hình nào sẽ phù hợp với Việt Nam nói chung và Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh – trung tâm thương mại, kinh tế lớn nhất cả nước nói riêng trong công tác giảm thiểu rủi ro tín dụng.
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 8 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐÉN RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI – GIỚI THIỆU MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU. 2.1 Khái niệm và cách thức đo lường rủi ro tín dụng. 2.1.1 Rủi ro tín dụng 2.1.1.1 Khái niệm tín dụng Có thể hiểu tín dụng bằng các khái niệm sau đây: Tín dụng là một mối quan hệ xã hội, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa chủ thể kinh tế này với chủ thể kinh tế khác trên nguyên tắc có hoàn trả. Nói cách khác, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời hạn nhất định từ người cho vay (người sở hữu) sang người đi vay (người sử dụng) và khi đến hạn phải hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn cái ban đầu. Khoản giá trị dư ra này được gọi là lợi tức tín dụng. Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại qua các hình thái xã hội khác nhau. Hiểu một cách thông thường nhất, tín dụng là vay mượn. Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định. Tín dụng, theo tiếng Latinh gọi là creditium, tiếng Anh gọi là credit, có nghĩa là sự vay mượn. Về mặt tài chính, tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định. Qua đó, có thể hiểu tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định. Khoản chi phí này còn được gọi là lợi tức tín dụng. 2.1.1.2 Khái niệm rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng có thể hiểu như sau:
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh do khách hàng vay nợ không đủ khả năng trả nợ và lãi vay cho ngân hàng.
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 9 Rủi ro tín dụng còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn. Rủi ro tín dụng được hiểu là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng theo hợp đồng. Rủi ro tín dụng là rủi ro mà Ngân hàng có khả năng phải chịu tổn thất trong quá trình hoạt động kinh doanh. Rủi ro tín dụng xảy ra khi người vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm gốc và/hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc không thanh toán. Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản. Tóm lại, có thể hiểu rằng, rủi ro tín dụng là khả năng ngân hàng phải chịu tổn thất khi người vay không trả được nợ và lãi vay cho ngân hàng. 2.1.1.3 Phân loại rủi ro tín dụng  Phân loại rủi ro tín dụng theo nguyên nhân phát sinh   Rủi ro tín dụng được chia thành hai loại là rủi ro giao dịch (Transaction risk) và rủi ro danh mục (Portfolio risk): - Rủi ro giao dịch: Là một dạng hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế, yếu kém trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. - Rủi ro danh mục: Là một dạng hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của Ngân hàng, được phân thành hai loại: rủi ro nội tại (Intrinsic) và rủi ro tập trung (Concentration risk). + Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố và các đặc điểm riêng có mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. + Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, hoặc trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 10  Phân loại rủi ro theo khả năng trả nợ của khách hàng   Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng, rủi ro tín dụng được phân chia thành các loại sau: Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn và rủi ro do không có khả năng trả nợ: - Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn (rủi ro đọng vốn): Khi các bên thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân hàng và khách hàng phải quy ước về khoảng thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên đến thời hạn mà ngân hàng vẫn chưa thu hồi được vốn vay, những tổn thất xảy ra trong trường hợp này người ta gọi đó là rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn. - Rủi ro do không có khả năng trả nợ: là rủi ro xảy ra trong trường hợp khách hàng đi vay đã mất khả năng chi trả. Do vậy ngân hàng phải thanh lý tài sản của khách hàng để thu nợ. Khi không thu được lãi đúng hạn, nguy cơ rủi ro đang ở mức thấp và chỉ cần đưa vào mục lãi treo phát sinh. Nếu ngân hàng không thể thu đủ lãi thì sẽ có khoản mục lãi treo đóng băng, trừ những trường hợp ngân hàng miễn giảm lãi đó cho doanh nghiệp. Khi không thu được vốn đúng hạn, ngân hàng sẽ có khoản nợ quá hạn phát sinh. Tuy nhiên, khoản này vẫn chưa thể coi là khoản mất mát hoàn toàn của ngân hàng vì có thể bởi lý do nào đó mà doanh nghiệp chậm trả nợ gốc và sẽ trả sau hạn cam kết trong hợp đồng. Nếu khoản cho vay này ngân hàng không thể thu hồi được (ví dụ do doanh nghiệp bị phá sản) thì lúc này ngân hàng coi như gặp rủi ro tín dụng ở mức độ cao vì đã phát sinh khoản nợ không có khả năng thu hồi, trừ những trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp vay vốn hội tụ đủ các điều kiện theo quy định về xóa nợ thì ngân hàng có thể xem xét để xóa nợ cho doanh nghiệp. Các nguy cơ xảy ra rủi ro như lãi treo thường được chú trọng nhiều hơn trong phân tích, đánh giá, còn lãi treo đóng băng và nợ quá hạn không có khả năng thu hồi được coi là các tình huống rủi ro thực sự nên thường được xem xét để giải quyết hậu quả và rút ra bài học. 2.1.2 Cách thức đo lường rủi ro tín dụng
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 11 Đo lường rủi ro tín dụng là việc xây dựng mô hình thích hợp để lượng hoá mức độ các rủi ro cũng như biết được khả năng, xác suất xảy ra rủi ro, mức độ tổn thất khi rủi ro xảy ra để xem xét khả năng chấp nhận nó của ngân hàng. 2.1.2.1 Mô hình định tính (truyền thống) - Mô hình 6C: Phương pháp này đi sâu vào nghiên cứu nhóm 6 chỉ tiêu sau: + Capacity (Năng lực trả nợ). Đây là đánh giá về khả năng trả nợ của khách hàng. Ngân hàng cần phải biết làm thế nào khách hàng sẽ trả lại tiền trước chấp thuận cấp tín dụng. Năng lực trả nợ được đánh giá bởi một số thành phần, bao gồm: Dòng tiền là thu nhập mà doanh nghiệp tạo ra so với chi phí cần thiết để điều hành doanh nghiệp, được phân tích trong một khoảng thời gian cụ thể - thường là hai hoặc ba năm. Nếu là khách hàng mới khởi nghiệp, một báo cáo dòng tiền hàng tháng cho năm thứ nhất là cần thiết. Lịch sử thanh toán đề cập đến tính kịp thời của khoản thanh toán đã được thực hiện đối với các khoản vay trước đó. Các nguồn dự phòng để trả nợ là các nguồn thu nhập bổ sung có thể được sử dụng để trả nợ. Chúng có thể bao gồm tài sản cá nhân, tài khoản tiết kiệm hoặc các tài sản khác có thể được sử dụng. Đối với các doanh nghiệp nhỏ, thu nhập của vợ chồng làm việc bên ngoài doanh nghiệp thường được xem xét. + Capital (Cấu trúc vốn): Chủ sở hữu của một công ty phải có vốn đầu tư của mình vào công ty trước khi tổ chức tài chính sẵn sàng mạo hiểm đầu tư cho họ. Vốn chủ sở hữu có thể bị mất nếu doanh nghiệp thua lỗ. Lý do phổ biến nhất mà các doanh nghiệp mới thất bại là thiếu vốn. Tuy nhiên, hầu hết các ngân hàng muốn có ít nhất 25% nguồn vốn của công ty đến từ vốn chủ sở hữu. Ngân hàng cũng nhìn nhận vốn chủ sở hữu như là chỉ báo của mức độ cam kết cũng như mức rủi ro của khách hàng đối với kinh doanh của mình. + Collateral (Tài sản thế chấp): Máy móc, các khoản phải thu, hàng tồn kho và các tài sản từ hoạt động kinh doanh khác có tính thanh khoản đều được coi là tài sản thế chấp nếu người vay không trả được nợ. Hầu hết các khoản cho vay doanh nghiệp nhỏ cần phải có tài sản cá nhân của chủ sở hữu doanh nghiệp (như
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 12 nhà riêng hoặc ô tô) để được phê duyệt cấp tín dụng. Khi chủ doanh nghiệp sử dụng tài sản cá nhân của mình để đảm bảo khoản vay, điều này có nghĩa là ngân hàng có thể bán những tài sản cá nhân đó để đáp ứng bất kỳ khoản nợ chưa thanh toán nào. Tài sản đảm bảo được coi là nguồn hoàn trả "thứ cấp" - các ngân hàng muốn tiền mặt để trả nợ, chứ không phải bán tài sản thế chấp. + Character (Nhân cách): Đây là đánh giá mang tính chủ quan cao đối với lịch sử của khách hàng. Các ngân hàng tin rằng khách hàng là đáng tin cậy và điều đó phụ thuộc vào việc hoàn trả khoản vay của khách hàng. Các đặc điểm cơ bản như lịch sử tín dụng, trình độ học vấn và kinh nghiệm làm việc là tất cả các yếu tố trong phân tích tín dụng. Nhân cách là yếu tố quan trọng nhất được xem xét bởi một ngân hàng có uy tín. Các ngân hàng muốn làm ăn với những người trung thực, đạo đức và công bằng. Sự khác biệt giữa khả năng trả nợ và sự sẵn lòng trả nợ là một ví dụ về nhân cách của một người. Kiến thức, kỹ năng và khả năng của chủ sở hữu và đội ngũ quản lý doanh nghiệp là những yếu tố quan trọng trong quyết định cấp tín dụng. + Conditions (Các điều kiện khác): Đây là đánh giá tổng thể về tình hình kinh tế và mục đích của khoản vay. Các điều kiện kinh tế cụ thể đối với ngành nghề kinh doanh áp dụng cho khoản vay cũng như tình hình chung của nền kinh tế là những yếu tố quyết định cho phép phê duyệt một khoản vay. Rõ ràng, nếu một công ty thuộc một ngành công nghiệp thuận lợi trong giai đoạn tăng trưởng kinh tế, sẽ có nhiều cơ hội được cho vay hơn một doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp đang suy giảm và trong điều kiện kinh tế không chắc chắn. Mục đích của khoản vay là một yếu tố quan trọng. Nếu một công ty có kế hoạch sử dụng khoản vay vào kinh doanh bằng cách mua thêm hàng hóa hoặc mở rộng thị trường của mình,thì sẽ có nhiều cơ hội được chấp thuận hơn nếu kế hoạch sử dụng khoản vay để bù đắp chi phí. Các yếu tố điển hình trong bước đánh giá này bao gồm: sức mạnh và số lượng đối thủ cạnh tranh, quy mô và sự hấp dẫn của thị trường, sự phụ thuộc vào thay đổi thị hiếu và sở thích của khách hàng,
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 13 sự tập trung khách hàng hoặc nhà cung cấp, hoặc các lực lượng chính trị có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh. + Confidence (Sự tự tin): Một khách hàng đạt được sự tin tưởng từ ngân hàng bằng cách giải quyết tất cả các mối quan tâm của ngân hàng đối với khách hàng đó. Đơn xin vay của họ gửi thông điệp rằng công ty là chuyên nghiệp, có tiếng tăm trung thực, lịch sử tín dụng tốt, báo cáo tài chính hợp lý, và tài sản thế chấp đầy đủ.. - Mô hình 5P bao gồm: + Person – Con người vay vốn; + Purpose – Mục đích vay vốn; + Payment source – Nguồn trả nợ; + Policy – Chính sách kinh doanh; + Properties – Quyền sở hữu các tài sản. 2.1.2.2 Mô hình định lượng - Xếp hạng của các cơ quan xếp hạng tín dụng: đây là những công ty chuyên xếp hạng tín nhiệm đối với các nhà phát hành nợ/chứng khoán, hoặc đối với bản thân các loại nợ/chứng khoán. Ba công ty đánh giá tín dụng lớn nhất trên thế giới hiện nay (xét về thị phần) là các công ty Standard & Poor's (S&P), Moody's, và Fitch Group. - Mô hình điểm số Z Mô hình Z để dự đoán khả năng phá sản của doanh nghiệp đã được Edward I. Altman nghiên cứu vào năm 1968, lúc đó ông là trợ lý giáo sư tài chính của Đại học New York. Mô hình này có thể được sử dụng để dự đoán xác suất mà một công ty sẽ bị phá sản trong vòng hai năm. Điểm Z được sử dụng để dự đoán sự thiếu sót của công ty và là một biện pháp kiểm soát cho tình trạng căng thẳng về tài chính của các công ty. Điểm số Z sử dụng nhiều giá trị từ kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp để đo lường tình trạng tài chính. Mục đích của mô hình này là phân chia người vay thành nhóm có rủi ro vỡ nợ cao và nhóm có rủi ro vỡ nợ thấp.
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 14 Điểm số Z bao gồm 5 chỉ số X1, X2, X3, X4, X5: X1 = Tỷ số Vốn lưu động/Tổng tài sản (Working Capitals/Total Assets). X2 = Tỷ số Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản (Retain Earnings/Total Assets) X3 = Tỷ Số Lợi nhuận trước thuế và lãi vay/Tổng tài sản (EBIT/Total Assets) X4 = Giá trị thị trường của Vốn chủ sỡ hữu/Giá trị sổ sách của Tổng nợ (Market Value of Total Equity / Book values of total Liabilities) X5= Tỷ số Doanh thu/Tổng tài sản (Sales/Total Assets) Từ một mô hình Z đầu tiên, Giáo Sư Edward I. Altman đã phát triển ra Z’ và Z’’ để có thể áp dụng theo từng loại hình và ngành của doanh nghiệp, như sau: Đối với doanh nghiệp cổ phần hoá và hoạt động trong ngành sản xuất: Z = 1.2×X1 + 1.4×X2 + 3.3×X3 + 0.64×X4 + 0.999×X5 * Nếu Z > 2.99: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ vỡ nợ. * Nếu 1.8 < Z < 2.99: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ vỡ nợ. * Nếu Z <1.8: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ vỡ nợ cao. Đối với doanh nghiệp chưa cổ phần hoá và hoạt động trong ngành sản xuất: Z’ = 0.717×X1 + 0.847×X2 + 3.107×X3 + 0.42×X4 + 0.998×X5 * Nếu Z’ > 2.9: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ vỡ nợ. * Nếu 1.23 < Z’ < 2.9: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ vỡ nợ. * Nếu Z’ <1.23: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ vỡ nợ cao. Đối với các doanh nghiệp khác: Chỉ số Z’’ dưới đây có thể được dùng cho hầu hết các ngành, các loại hình doanh nghiệp. Vì có sự khác nhau tương đối lớn của X5 giữa các ngành, nên X5 đã được đưa ra khỏi mô hình. Công thức tính chỉ số Z’’ được điều chỉnh như sau: Z’’ = 6.56×X1 + 3.26×X2 + 6.72×X3 + 1.05×X4 * Nếu Z’’ > 2.6: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ vỡ nợ. * Nếu 1.2 < Z’’ < 2.6: Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 cơ vỡ nợ.
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 15 * Nếu Z <1.1: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ vỡ nợ cao. - Mô hình xác suất tuyến tính: dựa trên các dữ liệu quá khứ, tính hệ số tương quan (βj) giữa các biến nguyên nhân j với rủi ro vỡ nợ của khoản vay i (Xij). Gọi Zi là xác suất vỡ nợ của người vay thứ i: Zi = ∑(βj × Xij) + error. Ngoài ra, rủi ro tín dụng còn có thể được đo lường thông qua các chỉ tiêu như hệ số nợ quá hạn, hệ số nợ xấu, hệ số rủi ro mất vốn, hệ số khả năng bù đắp rủi ro,.... Trong đó, cách thức đo lường được sử dụng phổ biến là chỉ tiêu nợ xấu. Theo Quyết định 493/2005 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2005), nợ xấu là những khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ) và nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn). Bên cạnh đó, theo Phòng Thống kê - Liên Hợp Quốc, về cơ bản một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thỏa thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được thanh toán đấy đủ. Nhìn chung, khi sử dụng chỉ tiêu nợ xấu làm cách thức đo lường rủi ro tín dụng sẽ giúp các Ngân hàng quy mô và tỷ lệ vốn khó có thể thu hồi, từ đó sử dụng nguồn dự phòng rủi ro, lợi nhuận để bù đắp. Tuy nhiên, chỉ tiêu này chỉ cho thấy các con số trong quá khứ tại một thời điểm, khó có thể dự tính được mức độ rủi ro trong tương lai. Khi Hiệp ước Basel II được công bố, các Ngân hàng bắt đầu tiếp cận đến một cách thức đo lường mới - VaR (Value at Risk). Một cách tổng quát, VaR được đo lường như tổn thất tối đa ở tình huống xấu nhất trong một khoảng thời gian xác định với mức xác suất cho trước. VaR cho phép tổng hợp tất cả các trạng thái rủi ro và các khoản vay khác nhau để tìm ra một con số nhằm trả lởi câu hỏi "Nếu năm sau là một năm không lợi nhuận, tổn thất tín dụng tối đa của ngân hàng là bao nhiêu với độ tin cậy cho trước?", từ đó xác định mức vốn cần thiết để chống đỡ cho rủi ro này.
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 16 Bên cạnh đó, còn rất nhiều cách thức đo lường rủi ro tín dụng khác nhau, và thông qua đó, đã có rất nhiều tác giả phát triển ra nhiều mô hình đo lường rủi ro tín dụng được sử dụng phổ biến rộng rãi trên khắp thế giới hiện nay. 2.2 Cơ sở lý thuyết. Mô hình xây dựng dựa trên nền tảng ban đầu về cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. Việc xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp và hiệu quả tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa sống còn đối với công tác quản trị tài chính. Bên cạnh đó, cấu trúc tài chính hiện đại dựa trên những giả định lần đầu tiên được đưa ra bởi Modigliani và Miller (1958), và từ đó, một số lý thuyết về cấu trúc tài chính giải thích cho sự khác biệt trong việc lựa chọn cấu trúc tài chính của doanh nghiệp được phát triển. Trong đó, đáng chú ý nhất là 2 lý thuyết lý giải thích mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính doanh nghiệp và giá trị doanh nghiệp, bao gồm: lý thuyết tĩnh về đánh đổi (DeAngelo và Masulis, 1980)) và lý thuyết về trật tự phân hạng (Myers và Majluf, 1984). Theo lý thuyết trật tự phân hạng, nhà quản trị doanh nghiệp bao giờ cũng có thông tin về giá trị doanh nghiệp tốt hơn nhà đầu tư bên ngoài. Sự bất cân xứng về thông tin này dẫn đến chi phí huy động vốn từ bên ngoài sẽ cao hơn. Vì thế, nhà quản trị có xu hướng ưu tiên sử dụng các nguồn vốn nội tại trước, rồi mới đến các nguồn vốn vay mượn bên ngoài. Các ngân hàng sẽ xem xét cấu trúc tài chính và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp như một yếu tố để quyết định mức cấp tín dụng, nhằm hạn chế rủi ro tối thiếu đối với các ngân hàng. Bên cạnh đó, bài viết còn dựa trên lý thuyết về quản trị doanh nghiệp. Các cơ quan tín dụng có liên quan với quản trị bởi vì quản lý yếu kém có thể làm giảm tình hình tài chính của một công ty và các bên liên quan về nợ dễ bị thiệt hại (Fitch Ratings 2004). Gompers và cộng sự (2003) thấy rằng các công ty có các quyền cổ đông mạnh có giá trị cổ phiếu cao hơn và tận hưởng một chi phí thấp hơn vốn chủ sở hữu, qua đó nhận một xếp hạng tín dụng thấp hơn hàm ý một chi phí cao hơn các khoản nợ tài chính.
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 17 Đồng thời, bài nghiên cứu cũng một phần dựa trên lý thuyết cung cầu của thị trường. Việc tác động qua lại của cung - cầu sẽ ảnh hưởng đến hàng loạt các biến kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế. Carling và cộng sự (2007) cho rằng chênh lệch sản lượng, các đường cong lãi suất và kỳ vọng của người tiêu dùng về phát triển kinh tế trong tương lai có khả năng giải thích ý nghĩa đối với các rủi ro vỡ nợ của các công ty.
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 18 2.3 Khung phân tích (các nhân tố tác động). Các yếu tố tài chính của doanh nghiệp Các yếu tố Rủi ro tín dụng kinh tế vĩ doanh mô nghiệp Đặc điểm của khoản tín dụng Các yếu tố phi tài chính của doanh nghiệp Theo Andrich (1988), Altman (2000), Nickell và cộng sự (2000), Bhojraj và Sengupta (2003), Pesaran và cộng sự (2006), Carling và cộng sự (2007), Huang và cộng sự (2007) và Altman & Sabato (2007). Trong bài nghiên cứu, tác giá sẽ đánh giá và kiểm định rủi ro tín dụng doanh nghiệp thông qua tác động của các yếu tố xoay quanh quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thứ nhất, các yếu tố tài chính của doanh nghiệp sẽ phản ánh rõ nhất khả năng trả nợ vay của doanh nghiệp đó thông qua dòng tiền, vốn lưu động, hàng tồn kho, các khoản phải thu, tổng nợ mà doanh nghiệp đang vay, cơ cấu tài sản được tài trợ, việc sử dụng nguồn vốn vào hoạt động kinh doanh có mang lại hiệu quả không thể hiện ở doanh thu và lợi nhuận,…. Một doanh nghiệp sử dụng nhiều đòn bẩy tài
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 19 chính (nhiều nợ) có thể sẽ gây áp lực tài chính lớn, gặp khó khan trong việc trả nợ và một doanh nghiệp sử dụng ít đòn bẩy tài chính cũng chưa chắc sẽ mang lại hoạt động kinh doanh hiệu quả. Một cơ cấu tài chính hợp lý là điều mà các doanh nghiệp luôn hướng tới nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Đứng ở khía cạnh là nhờ tài trợ vốn như ngân hàng, điều họ quan tâm nhất là doanh nghiệp có đủ khả năng trả nợ hay không. Xuất phát từ nhu cầu đó, mô hình Z-Score của Altman (2000) đã sử dụng các biến vốn lưu động/tổng tài sản, lợi nhuận giữ lại/tổng tài sản, thu nhập trước thuế và lãi/tổng tài sản, giá trị vốn chủ sở hữu/giá trị thị trường của tổng nợ phải trả, doanh thu/tổng tài sản để đo lường xác suất vỡ nợ của doanh nghiệp. Tuy mô hình được đánh giá rất cao, nhưng nó vẫn còn rất nhiều nhược điểm như: mô hình được ước lượng trên nền tảng OLS thông thường với rất nhiều hạn chế, mô hình phần lớn dựa trên số liệu kế toán nên không thể loại trừ được các gian lận kế toán, thủ thuật làm đẹp báo cáo tài chính, sự tác động lẫn nhau giữa các yếu tố độc lập trong mô hình,…. Do đó, trong bài nghiên cứu tác giả sẽ sử dụng lại một số chỉ tiêu tài chính của mô hình Z-Score, đồng thời bổ sung một số biến độc lập khác phù hợp hơn như: Hàng tồn kho/Tổng tài sản, Doanh thu/Tổng tài sản, Lợi nhuận trước thuế/Tổng nợ, Vốn chủ sở hữu/Tổng nợ và tất nhiên được ước lượng với mô hình đảm bảo hơn so với OLS thông thường. Thứ hai, các yếu tố phi tài chính của doanh nghiệp cũng là nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng như khả năng trả nợ vay. Các yếu tố này có thể là: Giám đốc doanh nghiệp được thuê ngoài hay chủ sở hữu doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm, đối tác kinh doanh, ngành nghề kinh doanh hay quy mô doanh nghiệp,…. Theo Bhojraj và Sengupta (2003), các công ty có tỷ lệ phần trăm cao hơn của giám đốc bên ngoài không thuộc hội đồng quản trị thì có xếp hạng tín dụng cao hơn, chất lượng tín dụng tốt hơn. Tuy nhiên, theo Ashbaugh- Skaife và cộng sự (2005), đề cập đến vấn đề quản trị doanh nghiệp trong việc đo lường rủi ro tín dụng, họ thấy rằng các đặc điểm của quản trị có khả năng ảnh hưởng đến chi phí của khoản nợ tài chính và cung cấp một lời giải thích cho lý do tại sao một số công ty tiếp tục hoạt động với quản trị yếu mặc dù làm như vậy có
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 20 thể có nghĩa là xếp hạng tín dụng thấp hơn. Với các kết luận không đồng nhất từ các kết quả trước, thì việc xác định tầm ảnh hưởng của Giám đốc doanh nghiệp là thuê ngoài hay không đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp là cần thiết. Bên cạnh đó, theo Altman và Sabato (2007), doanh nghiệp vừa và nhỏ có rủi ro cao hơn nhưng có một sự tương quan tài sản thấp hơn các doanh nghiệp lớn. Do đó, quy mô doanh nghiệp cũng là một nhân tố đáng để đánh giá trong mô hình. Thứ ba, ngoài việc xét các yếu tố từ phía doanh nghiệp thì đặc điểm của khoản tín dụng cũng cần được quan tâm. Và theo Carling và cộng sự (2007), nguy cơ vỡ nợ là rõ rệt cao đối với các khoản vay ngắn hạn hơn là tín dụng dài hạn. Vì vậy, biến thời hạn khoản vay là một lựa chọn tốt trong mô hình. Thứ tư, cuối cùng tác giả xét đến các yếu tố đến từ nền kinh tế vĩ mô. Theo Nickell và cộng sự (2000), Pesaran và cộng sự (2006), rủi ro tín dụng doanh nghiệp được cho thấy phụ thuộc vào các biến như thay đổi các chỉ số chứng khoán, lãi suất, lạm phát, số dư tiền thực tế, giá dầu và sản lượng. Bên cạnh đó, còn nhiều yếu tố khác như GDP bình quân đầu người, tỷ giá, …. 2.4 Mô hình nghiên cứu Trong bải nghiên cứu này, tác giả sử dụng mô hình OLS, Logit và Probit để khảo sát và kiểm nghiệm số liệu thu thập. Hồi quy Logistic là mô hình hồi quy đặc biệt khi biến phụ thuộc là một biến nhị phân chỉ nhận hai giá trị 0 và 1. Mô hình hồi quy này sử dụng để dự đoán xác suất xảy ra một sự việc dựa vào thông tin các biến độc lập trong mô hình. Trong đó xác suất là khả năng để sự việc xảy ra, được ký hiệu là: p. Trong mô hình này, các pi được xác định bằng: eXi∗β exp(Xiβ) pi = = (1) 1+e X ∗β 1+exp(Xiβ) i β: tham số của các biến độc lập. Xi : các biến kinh tế độc lập trong mô hình. Trong mô hình trên, pi không phải là hàm tuyến tính của các biến độc lập.
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 21 Phương trình (1) được gọi là hàm phân bố Logistic. Trong hàm Logistic, khi X,β nhận các giá trị từ −∞ đến +∞ thì pi sẽ nhận giá trị từ 0 đến 1. Và do pi phi tuyến với Xi và các tham số β nên ta không thể áp dụng trực tiếp phương pháp bình phương nhỏ nhất (Ordinary Least Square - OLS) để ước lượng. Vì lẽ đó, người ta dùng phương pháp ước lượng hợp lý tối đa (maximum likelihood) để ước lượng β. Vì biến phụ thuộc Y chỉ nhận một trong hai giá trị 0 và 1, nên hàm hợp lý với mẫu kích thước n có dạng: n Yi 1−Y n exp(Xiβ) Yi 1 1−Yi L = ∏ p (1 − p ) i = ∏ ( 1+exp(Xiβ) ) ( 1+exp(Xiβ) ) i=1 i i i=1 = exp(β ∑ni=1XiYi) ∏ni=1(1+exp(Xiβ))2 Ta cần tìm ước lượng hợp lý tối đa của β. Để thực hiện được, ta lấy logarit cơ số tự nhiên hàm hợp lý (Ln(L)), sau đó cho các đạo hàm riêng ứng với βi = 0, sẽ thu được một hệ phương trình. Tiếp theo, để giải hệ phương trình đó người ta dùng phương pháp Newton Raphson, thu được một công thức của β. Cuối cùng sử dụng quá trình lặp để ước lượng hệ số của Sau khi ước lượng được ̂, ta có thể tính β. β được ước lượng xác suất pi = P(Y=1|Xi): ̂ exp(Xiβ) p̂i = ̂ 1+exp(Xiβ) Ứng dụng mô hình logit trong dự báo nợ quá hạn của doanh nghiệp tại Ngân hàng: Mô hình Logit là mô hình không quá khắc khe đối với dạng phân phối của biến độc lập, đồng thời việc kiểm định thống kê tương đối dễ dàng. Vì vậy, mô hình được ứng dụng rất nhiều trong thực tiễn như sử dụng các chỉ tiêu tài chính để lượng hóa xác suất rủi ro sẽ xảy ra và độ tin cậy của xác suất đó. Để đo lường rủi ro đó, ta tính toán khả năng xuất hiện nợ xấu của doanh nghiệp là bao nhiêu. Và xác suất nợ xấu của doanh nghiệp sẽ được lượng hóa bởi mô hình Logit. Hàm Logistic có dạng:
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 22 exp(Zi) pi = 1+exp(Zi) Trong đó: pi là xác xuất xuất hiện nợ xấu của doanh nghiệp i. Zi là giá trị chỉ số kinh tế của doanh nghiệp i. Zi được xác định bởi mô hình đa nhân tố sau: Zi = ,0 + ,1X1i + ,2X2i + ... + , Xmi + ,0, ,1,..., , là tham số của doanh nghiệp i. X1i , X2i,..., Xmi là giá trị các biến kinh tế của doanh nghiệp i. là sai số ngẫu nhiên, giả thiết nó không tương quan với Xi. Và giả định có phân phối chuẩn. Từ hàm Logit trên và các dữ liệu thu thập được, mô hình có thể dự báo xác suất nợ quá hạn của doanh nghiệp. Thông qua đó, ngân hàng sẽ có thể đưa ra những biện pháp thích hợp để quản lý rủi ro tín dụng cũng như giảm thiểu nợ quá hạn. Mô hình Logit và Probit về cơ bản là giống nhau, chỉ có sự khác biệt về phân phối. Mô hình logit thì tuân theo phân phối logistic chuẩn tích lũy (F) còn mô hình Probit thì tuân theo phân phối chuẩn tích lũy (Φ). Mô hình Probit được giới thiệu lần đầu tiên bởi Chester Bliss vào năm 1935. Giả sử theo phân tích đơn vị xác suất là có một phương trình phản ứng có dạng Y*t = a + βXt + ut, với Xt là biến có thể quan sát được nhưng Y*t là biến không thể quan sát được. ut /σ có phân phối chuẩn chuẩn hóa. Những gì có thể quan sát được trong thực tế là Yt, nó mang giá trị 1 nếu Y*t > 0 và bằng 0 nếu các giá trị khác. Do đó, Yt = 1 nếu a + βXt + ut > 0, Yt = 0 nếu a + βXt + ut < 0. Các mô hình logit và probit nói chung cho các kết quả tương tự, khác biệt chính giữa hai mô hình là phân phối logistic có các đuôi hơi mỏng hơn, có nghĩa phương sai của một biến ngẫu nhiên theo phân phối logistic là khoảng 2/3, trong khi đó của một biến ngẫu nhiên theo phân phối chuẩn hóa là 1. Điều đó nói lên rằng, xác suất có điều kiện Pi tiến về 0 và 1 với tốc độ chậm hơn trong mô hình logit so với mô hình probit. Nhưng trong thực tế không có lý do thuyết phục để
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 23 chọn mô hình này chứ không phải mô hình kia. Nhiều nhà nghiên cứu thích chọn logit hơn bởi vì sự tương đối đơn giản về mặt toán học của nó.
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 24 Kết luận Chương 2 Để hướng tới mục tiêu chính là giảm thiểu rủi ro tín dụng trong hệ thống ngân hàng Việt Nam thì điều đầu tiên cần phải nắm rõ rủi ro tín dụng là gì, nó tồn tại ở những dạng rủi ro nào, và làm cách nào để đo lường được nó. Hiện nay, với khoa học kỹ thuật hiện đại, đã có rất nhiều cách đo lường rủi ro tín dụng như mô hình định tính (6C) hay các mô hình định lượng: Z, chỉ số Moody’s và Standard & Poor’s ,…. Tuy nhiên đối với điều kiện kinh tế đặc thù như ở Việt Nam, tác giả nhận thấy việc sử dụng các mô hình như Logit hay Probit sẽ hiệu quả hơn, mang lại sự chính xác hơn trong việc khảo sát và kiểm định mô hình.
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 25 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – KHU VỰC TP. HỒ CHÍ MINH. 3.1 Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Khu vực TP. Hồ Chí Minh. 3.1.1 Tổng quan Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam. Tên gọi: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẨU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM. Tên giao dịch đối ngoại: JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR INVESTMENT AND DEVELOPMENT OF VIETNAM. Tên viết tắt: BIDV. Logo thương hiệu: Trụ sở chính: tại địa chỉ Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Website: http://www.bidv.com.vn/ 3.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) được thành lập theo nghị định số 177/TTg ngày 26 tháng 4 năm 1957. Trong suốt thời gian hoạt động, để phù hợp với tình hình kinh tế và chính trị đất nước, Ngân hàng đã mang các tên gọi: - Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam từ ngày 26/4/1957. - Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam từ ngày 24/6/1981 theo Quyết định số 259-CP của Hội Đồng Chính phủ.
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 26 - Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam từ ngày 14/11/1990 theo Quyết định số 401-CT của Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng (nay là Thủ Tướng Chính phủ). - Từ 27/04/2012 đến nay: mang tên Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV). Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam là một doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt được tổ chức theo mô hình Tổng công ty Nhà nước (tập đoàn) mang tính hệ thống, thống nhất. Hệ thống tổ chức được hình thành và hoàn thiện dần theo mô hình của một tập đoàn quốc tế trong tương lai. Hiện nay, mô hình tổ chức của BIDV gồm 05 khối lớn: Khối ngân hàng thương mại quốc doanh (bao gồm sở giao dịch và các Chi nhánh trên toàn quốc); Khối Công ty; Khối các đơn vị sự nghiệp; Khối liên doanh; Khối đầu tư. Trên bước đường phát triển và hội nhập thị trường tài chính quốc tế, Ngân hàng TMCP ĐT & PT Việt Nam luôn có những thay đổi để hoà nhập cùng sự phát triển của đất nước, phát huy những tiềm năng hiện có và đón đầu những thay đổi của nền kinh tế. Quan điểm của Ngân hàng theo đó cũng có những thay đổi: - Xây dựng ngân hàng thành tập đoàn tài chính – ngân hàng; - Quản trị điều hành theo luật pháp, thông lệ quốc tế; - Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ để nâng cao chất lượng và hiệu quả kinh doanh; - Tiếp tục phát huy truyền thống theo đòi hỏi của cơ chế thị trường; - Phát huy nội lực và truyền thống; tranh thủ hợp tác quốc tế; đổi mới mạnh mẽ để hội nhập. 3.1.1.2 Mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam.  Cơ cấu tổ chức: 
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 27 Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM KHỐI KINH DOANH Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính BIDV Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản BAMC Công ty TNHH BIDV quốc tế tại HongKong Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm BIDV Công ty Cổ phần Chứng khoán BIDV Công ty liên doanh bảo hiểm Lào Việt Ngân hàng Đầu tư Phát triển KHỐI KINH DOANH Các Ban/Trung tâm tại Hội sở chính Các Chi nhánh/Sở giao dịch Các Văn phòng đại diện Trường đạo tạo cán bộ BIDV Ban Xử lý nợ Nam Đô KHỐI KINH KHỐI KINH DOANH DOANH Công ty Liên Công ty Cổ phân doanh Bảo hiểm cho thuê máy BIDV Metlife bay Việt Nam Ngân hàng liên doanh Việt - Lào Ngân hàng liên doanh Việt - Nga Công ty liên doanh quản lý đầu tư BIDV Việt Nam Công ty liên doanh Tháp BIDV
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nguồn: Theo sơ đồ cơ cấu tổ chức BIDV
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 28  Cơ cấu bộ máy quản lý:  Sơ đồ 3.2 Cơ cấu bộ máy quản lý của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM TRA VÀ GIÁM ỦY BAN CHIẾN LƯỢC & SÁT TỔ CHỨC BAN THƯ KÝ HĐQT ỦY BAN QLRR TRUNG TÂM NGHIÊN ỦY BAN NHÂN SỰ ỦY BAN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BAN ĐIỀU HÀNH HỘI ĐỒNG ALCO HỘI ĐỒNG TÍN DỤNG CÁC ỦY BAN/HỘI ĐỒNG KHÁC KHỐI KHỐI KHỐI NGÂN NGÂN KINH HÀNG HÀNG DOAN BÁN BÁN H VỐN BUÔN LẺ VÀ TIỀN KHỐI KHỐI KHỐI KHỐI TÀI KHỐI QUẢN TÁC ĐẦU CHÍNH HỖ LÝ RỦI NGHIỆ TƯ KẾ TRỢ RO P TOÁN Nguồn: Theo sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý BIDV
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 29 3.1.2 Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. 3.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển Năm 2010, Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam có tổng cộng 9 Chi nhánh tại Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh trên tổng số 113 Chi nhánh trải rộng khắp cả nước, bao gồm: BIDV Sở giao dịch 2, BIDV Nam Sài Gòn, BIDV Gia Định, BIDV Thành phố Hồ Chí Minh, BIDV Bắc Sài Gòn, BIDV Đông Sài Gòn, BIDV Nam Kỳ Khởi Nghĩa, BIDV Sài Gòn, BIDV Tây Sài Gòn. Con số này chỉ chiểm khoảng 8% trong hệ thống Chi nhánh của BIDV. Đến năm 2011, BIDV đã mở rộng thêm 5 Chi nhánh khắp cả nước, và đặc biệt trong đó có đến 3 Chi nhánh tại Khu vực Thành phố Hồ Chí Nhanh, chiếm 60% tổng số Chi nhánh tăng thêm. Đây là một dấu hiệu cho thấy Ban lãnh đạo của BIDV đã bước đầu tập trung nguồn lực vào khu vực này. Năm 2012, số lượng Chi nhánh của BIDV tại Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh không thay đổi, nhưng tổng hệ thống BIDV đã giảm đi 1 Chi nhánh. Qua các năm tiếp theo, số lượng Chi nhánh của BIDV tại Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh không ngừng tăng lên: 15/127 Chi nhánh (năm 2013), 19/136 Chi nhánh (năm 2014), 28/182 Chi nhánh (năm 2015) và 36/191 Chi nhánh (năm 2016). Như vậy, chỉ trong vòng 4 năm từ năm 2013 đến năm 2016, tổng số lượng chi nhánh đã tăng gấp 3 lần so với năm 2012. Và tính đến cuối năm 2017, Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam đã có tổng cộng 36 Chi nhánh và 90 Phòng giao dịch tại Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. Các Chi nhánh cụ thể như sau: Bảng 3.1 Danh sách các Chi nhánh của BIDV tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh STT SỐ TÊN CHI NHÁNH ĐẠI CHỈ HIỆU Tầng trệt - số 0.01 Trung tâm thương mại và 1 111 THỦ ĐỨC căn hộ Lan Phương Plaza, Đường số 11, Khu phố 4, Phường Tam Bình, Quận Thủ Đức,
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 30 Thành phố Hồ Chí Minh. Số 230-232-234 đường Dương Bá 2 117 BÌNH ĐIỀN SÀI GÒN Trạc,Phường 2, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh 3 119 NAM KỲ KHỞI NGHĨA 66 Phó Đức Chính, Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh 4 130 SỞ GIAO DỊCH 2 4-6 Võ Văn Kiệt, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh 5 132 NAM SÀI GÒN 4 Nguyễn Trường Tộ, Phường 12, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh Tòa nhà Văn phòng tại Khu 9, Khu đô thị 6 133 NHÀ BÈ Dragon City, Số 79 Đường Nguyễn Hữu Thọ, Xã Phước Kiển, Huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh Tòa nhà Crystal Palace C17-1-2 Nguyễn 7 134 QUẬN 7 SÀI GÒN Lương Bằng, Phường Tân Phú, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh 8 135 GIA ĐỊNH 127 Đinh Tiên Hoàng, Phường 3, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh 9 136 BÌNH THẠNH Số 15 Hoàng Hoa Thám, Phường 6, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh 10 138 BẾN NGHÉ 34 Nguyễn Thị Diệu, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh 11 139 BÌNH TÂY SÀI GÒN 1045 - 1047 Đường Trần Hưng Đạo, Phường 5, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh 12 140 SÀI GÒN Số 503-505 Nguyễn Trãi, Phường 7,Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh 13 141 CHỢ LỚN 49 Kinh Dương Vương, Phường 12, Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh Tòa nhà Saigon Plaza, số 24 Lê Thánh Tôn, 14 144 THỐNG NHẤT Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh 15 145 BA MƯƠI THÁNG TƯ Số 9 Đường Võ Văn Tần, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh 16 147 BA THÁNG HAI Số 456 Đường 3/2, Phường 12, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh Số 300-302 Đường Tên Lửa, Phường Bình 17 149 BÌNH TÂN Trị Đông B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh 18 166 THỦ THIÊM 33-33A Trần Não, Phường Bình An, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh 19 168 BẾN THÀNH Số 85 Bùi Thị Xuân, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh Tầng trệt tầng lửng và tầng 4 - Số 153 Hai Bà 20 169 BÀ CHIỂU Trưng, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh 21 177 TRƯỜNG SƠN 316 Đường Nguyễn Thái Sơn, Phường 4, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • 45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 31 Tòa nhà Văn phòng tại Lô S, Khu số 9, Quốc 22 179 BÌNH HƯNG lộ 50, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh 23 180 KỲ HÒA 37C Nguyễn Chí Thanh, Phường 9,Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh 24 181 CÁT LÁI SÀI GÒN Số 97-99 Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long B, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh 25 186 HÀM NGHI 32 Hàm Nghi, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh 26 188 CHÂU THÀNH SÀI Một phần căn nhà Số 497 Nguyễn Oanh, GÒN Phường 17, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh. 27 189 CỦ CHI Số 216-218 Tỉnh lộ 8, Thị trấn Củ Chi, Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh 28 310 TP HỒ CHÍ MINH Số 134 Nguyễn Công Trứ, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh 29 311 TÂY SÀI GÒN Tầng 01, số 70 Lữ Gia, Phường 15,Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh 30 313 BẮC SÀI GÒN Số 290 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh 31 314 ĐÔNG SÀI GÒN Số 33 Nguyễn Văn Bá, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh 32 315 PHÚ NHUẬN Số 203 Hoàng Văn Thụ, Phường 8,Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh Số 139-141-143-145-147 Đường 9A, Xã 33 317 BÌNH CHÁNH Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh Số 10/6A, Đường Lý Thường Kiệt, Thị trấn 34 318 HÓC MÔN Hóc Môn, Huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh Số 27-29 Khu phố Kim Long, Đường 35 319 PHÚ MỸ HƯNG Nguyễn Hữu Thọ, Xã Phước Kiển, Huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh. 36 368 TÂN BÌNH 271-273-275 Cộng Hoà, P. 13, Q. Tân Bình, TP Hồ Chí Minh. Nguồn: http://www.bidv.com.vn/ Qua đó có thể thấy rằng, mạng lưới chi nhánh của BIDV đã phát triển rộng khắp các quận, huyện tại Thành phố Hồ Chí Minh với 21/24 Quận, Huyện, trung bình sẽ có từ 1 đến 2 Chi nhánh được đặt tại một Quận, Huyện. Các Quận, Huyện chưa có chi nhánh bao gồm: Quận 12, Quận Tân Phú và Huyện Cần Giờ.
  • 46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 32 3.1.2.2 Cơ cấu tổ chức hoạt động của các Chi nhánh ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. Sơ đồ 3.3 Cơ cấu tổ chức hoạt động của các Chi nhánh ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH CÁC PHÓ GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH KHỐI NỘI BỘ KHỐI KINH DOANH PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG CÁC QUẢN GIAO KHÁCH KHÁCH QUẢN QUẢN PHÒNG TRỊ DỊCH HÀNG HÀNG LÝ RỦI LÝ NỘI GIAO TÍN KHÁCH DOANH CÁ RO BỘ DỊCH DỤNG HÀNG NGHIỆP NHÂN Nguồn: Theo cơ cấu tổ chức nội bộ tại các Chi nhánh BIDV
  • 47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 33 Với đặc thù là Trung tâm thương mại, kinh tế lớn nhất cả nước nên các Chi nhánh ở Thành phố Hồ Chí Minh thông thường sẽ đầy đủ các phòng như sơ đồ 3.3. Cụ thể: - Đứng đầu Chi nhánh là Giám đốc Chi nhánh, được toàn quyền phân bổ nhân sự và triển khai các chiến lược kinh doanh đúng theo quyền hạn mà Hội sở chính cho phép. - Tiếp theo là các Phó Giám đốc Chi nhánh, thông thường các Phó Giám đốc sẽ được Giám đốc ủy quyền phụ trách toàn bộ các hoạt động trong Chi nhánh, trừ một số trường hợp đặc biệt như: điều động nhân sự, chiến lược kinh doanh,…. - Chi nhánh được phân thành hai khối hoạt động chính là: Khối nội bộ và Khối kinh doanh, chịu sự quản lý trực tiếp từ các Phó Giám đốc Chi nhánh. + Khối nội bộ bao gồm các phòng: Quản lý rủi ro, Quản lý nội bộ, Quản trị tín dụng và Giao dịch khách hàng. Tuy nhiên, do đặc thù của phòng Quản lý rủi ro là đánh giá rủi ro và triển khai chính sách tín dụng nên một số trường hợp sẽ chỉ chịu sự quản lý trực tiếp từ Giám đốc Chi nhánh. + Khối kinh doanh bao gồm các phòng: Khách hàng Doanh nghiệp, phòng Khách hàng Cá nhân và các Phòng giao dịch trực thuộc Chi nhánh. Đây là khối mang lại lợi nhuận chính cho hoạt động của Chi nhánh. 3.1.2.3 Mối quan hệ với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (Hội sở chính) Tại BIDV, các Chi nhánh gần như được tự chủ tài chính (trừ các khoản kinh phí lớn như thuê mặt bằng, mua sắm cơ sở vật chất ban đầu, thuê nhân sự,…) trong hoạt động kinh doanh. Giống như một trung gian tài chính “lại”, các Chi nhánh sẽ được Hội sở chính cung cấp một mức “giá” vốn (bao gồm lãi suất, tỷ giá,…) phụ thuộc vào tình hình chung của nền kinh tế. Dựa vào mức giá vốn này, Chi nhánh sẽ tiếp cận khách hàng, cung cấp các sản phẩm tài chính, phi tài chính và thu được phần lợi nhuận từ chênh lệch giữa giá vốn của Hội sở chính cung cấp và giá đã thỏa thuận với khách hàng.
  • 48. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 34 Bên cạnh đó, trong hoạt động kinh doanh, mọi kế hoạch triển khai của Chi nhánh phải đáp ứng đầy đủ các chính sách mà Hội sở chính đã quy định. Tùy vào mức xếp hạng của từng Chi nhánh, Hội sở chính sẽ trao thẩm quyền quyết định mức tín dụng mà Chi nhánh có thể tự quyết là bao nhiêu, nếu vượt thẩm quyền được trao, Chi nhánh phải có văn bản trình bày, xin ý kiến phê duyệt của Hội sở chính. Với cơ chế này, BIDV sẽ giảm thiểu được quá trình xử lý hồ sơ mà vẫn kiểm soát được rủi ro tín dụng. Đồng thời, đây còn là động lực để các Chi nhánh cố gắng tăng mức xếp hạng thông qua kết quả hoạt động kinh doanh đạt được. 3.2 Thực trạng rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Khu vực TP. Hồ Chí Minh. 3.2.1 Chính sách tín dụng và quy trình quản trị rủi ro tín dụng được áp dụng tại các Chi nhánh của Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. 3.2.1.1 Chính sách tín dụng. Hội đồng quản trị (HĐQT) Ngân hàng có trách nhiệm chung trong việc thiết lập và giám sát tình hình thực hiện một khuôn khổ quản trị rủi ro thống nhất của BIDV. Để hỗ trợ vai trò giám sát này HĐQT Ngân hàng đã thành lập Hội đồng, Khối, Ban quản lý rủi ro tín dụng, các đơn vị này có trách nhiệm xây dựng và giám sát các chính sách quản trị rủi ro quan trọng theo từng lĩnh vực được HĐQT ủy quyền và định kỳ báo cáo lên HĐQT về các hoạt động của mình. Thành viên của các hội đồng bao gồm các thành viên thường trực và không thường trực. Khung quản trị rủi ro của BIDV được thiết lập nhằm xác lập các nguyên tắc chủ chốt trong hoạt động quản trị và kiểm soát những rủi ro trọng yếu phát sinh từ các hoạt động ngân hàng. Trên cơ sở này, chính sách quản trị rủi ro của BIDV được thiết lập nhằm xác định và phân tích những rủi ro mà BIDV gặp phải, nhằm lập ra các hạn mức rủi ro phù hợp và các biện pháp kiểm soát, nhằm giám sát rủi ro và tuân thủ các hạn mức. Các chính sách và hệ thống quản trị rủi ro được thường xuyên soát xét để cập nhật những thay đổi về điều kiện thị trường, các sản phẩm và dịch vụ BIDV
  • 49. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 35 cung cấp. Thông qua các hoạt động đào tạo, các tiêu chuẩn và hệ thống quản trị, BIDV hướng đến việc phát triển một môi trường kiểm soát có kỷ luật và có tính tích cực trong đó có toàn bộ các nhân viên của BIDV hiểu rõ được vai trò và nghĩa vụ của mình. 3.2.1.2 Quy trình phê duyệt tín dụng BIDV đã đáp ứng được yêu cầu xem xét khả năng trả nợ của khách hàng là yếu tố then chốt trong quá trình phê duyệt tín dụng, các chi nhánh BIDV trực thuộc xem xét 5 điều kiện cho vay như sau: - Khách hàng vay phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật; Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp theo quy định NHNN; - Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết. BIDV thường xác định khả năng tài chính của khách hàng dựa trên: Vốn tự có tham gia vào dự án, kết quả kinh doanh có lãi. - Trong trường hợp lỗ do mới thành lập hoặc do lỗ lũy kế, khách hàng phải cung cấp tài liệu chứng minh giải pháp khắc phục lỗ khả thi và khả năng trả nợ đầy đủ và đúng hạn; không có nợ nhóm 4 và 5 tại BIDV (trừ các khoản nợ được khoanh, nợ chờ xử lý của hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp do gặp rủi ro bất khả kháng) và các TCTD khác ở thời điểm xem xét, cho vay. - Có dự án đầu tư, kế hoạch kinh doanh hiệu quả và khả thi. - Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, BIDV. Bên cạnh việc xem xét 5 điều kiện vay vốn trên đây, BIDV còn thực hiện chấm điểm khách hàng trên hệ thống xếp hạng nội bộ để làm cơ sở tham khảo, xem xét các điều kiện và chính sách cho vay đối với từng khách hàng. Các chi nhánh không được cấp tín dụng mới cho các khách hàng xếp loại B và thấp hơn (CCC, CC, C, và D). 3.2.1.3 Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ. Thứ nhất, mục đích xếp hạng:
  • 50. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 36 Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ được Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam xây dựng nhằm mục đích:  Phân loại nợ và trích lập Dự phòng rủi ro tín dụng  - Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ là công cụ để BIDV thực hiện phân loại nợ (tài sản tín dụng) theo quy định của NHNN và theo thông lệ quốc tế. - BIDV căn cứ vào kết quả xếp hạng khách hàng để thực hiện phân loại nợ, để tính toán và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định tại Thông tư số 02/2013/TT- NHNN ngày 21/01/2013, Thông tư 09/2014/TT-NHNN ngày 18/3/2014, các văn bản liên quan khác của Ngân hàng Nhà nước và theo hướng dẫn của BIDV từng thời kỳ. - Từ kết quả phân loại nợ sẽ trợ giúp cho BIDV tính toán trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo chuẩn mực quốc tế số IAS 39 (phương pháp chiết khấu dòng tiền), phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán quốc tế.  Phục vụ quản lý rủi ro tín dụng toàn hệ thống  - Xác định hợp lý, chính xác ở mức độ cao nhất lượng tổn thất tín dụng theo từng dòng sản phẩm hoặc lĩnh vực hay ngành kinh tế; phân tích được lợi nhuận của các dòng sản phẩm. - Tạo điều kiện cho việc xây dựng một cách đồng bộ, rõ ràng, chi tiết và cụ thể các quy trình tín dụng và chính sách khách hàng. - Nâng cao công tác quản trị kinh doanh của Ngân hàng tiến tới thông lệ quốc tế. - Hỗ trợ công tác quản trị rủi ro tín dụng toàn hệ thống tới từng khách hàng, theo từng danh mục, lĩnh vực ngành nghề với quy mô khác nhau. - Hỗ trợ ra quyết định cấp tín dụng.  Phục vụ quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh  - Kết quả xếp hạng khách hàng là một trong các căn cứ để ra quyết định tín dụng.
  • 51. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 37 - Kết quả xếp hạng góp phần đo lường hợp lý mức độ rủi ro của danh mục tín dụng tại chi nhánh. - Hỗ trợ theo dõi, đánh giá khen thưởng đối với cán bộ quản lý khách hàng thông qua thống kê quá trình sử dụng Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của cán bộ. Thứ hai, căn cứ xếp hạng: - Hồ sơ pháp lý và ngành nghề kinh doanh của khách hàng. - Các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp liên quan đến hoạt động kinh doanh, tài chính, tài sản và khả năng thực hiện nghĩa vụ theo cam kết của khách hàng. - Mức độ tín nhiệm của khách hàng trong các giao dịch với BIDV và các tổ chức tín dụng khác (hiện tại và lịch sử). - Các nhân tố (môi trường nội bộ, môi trường bên ngoài, xu hướng phát triển của khách hàng,…) có ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả hoạt động của khách hàng. Thứ ba, mô hình chấm điểm và xếp hạng khách hàng TCKT  Cơ chế xếp hạng khách hàng TCKT  Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho khách hàng TCKT của BIDV sử dụng phương pháp chấm điểm các nhóm chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của từng khách hàng; kết hợp với phương pháp chuyên gia và phương pháp thống kê để xếp hạng khách hàng cụ thể được minh họa trong hình dưới.
  • 52. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 38 Sơ đồ 3.4 Mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng Tổ chức kinh tế KHÁCH HÀNG NGÀNH NGHỀ QUY MÔ Biến tài chính 1 …… Biến tài chính n Biến định tính 1 …… Biến đính tính m Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng Điểm tài chính Điểm định tính TỔNG ĐIỂM Xếp hạng đơn lẻ Xếp hạng hỗ trợ XẾP HẠNG CUỐI CÙNG Dấu hiệu cảnh báo sớm Hỗ trợ từ công ty mẹ, chính phủ Điều chỉnh bên ngoài Nguồn: Tài liệu hướng dẫn chấm điểm xếp hạng tín dụng của BIDV
  • 53. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 39  Các trường hợp xem xét điều chỉnh kết quả xếp hạng của khách hàng TCKT ngoài hệ thống   Điều chỉnh tăng hạng (chuyển lên hạng có rủi ro thấp hơn) - Khách hàng được bảo lãnh (không hủy ngang, vô điều kiện) của công ty mẹ là Tập đoàn/Tổng công ty Nhà nước xếp hạng AA trở lên đối với 100% nghĩa vụ tài chính của công ty tại BIDV thì xem xét tăng 01 bậc xếp hạng nhưng hạng sau khi điều chỉnh của công ty con không vượt quá hạng của Công ty mẹ. - Khách hàng được Chính phủ, Bộ Tài chính bảo lãnh thanh toán 100% nghĩa vụ trả nợ tại BIDV sẽ được xếp hạng cao nhất (có độ rủi ro thấp nhất). - Khách hàng được Ngân hàng thương mại bảo lãnh thanh toán 100% nghĩa vụ trả nợ tại BIDV có thể sẽ được xếp hạng cao nhất (có độ rủi ro thấp nhất) nhưng hạng sau điều chỉnh của khách hàng không vượt quá hạng của Ngân hàng thương mại được BIDV xếp hạng, đồng thời dư bảo lãnh của ngân hàng thương mại nằm trong hạn mức đối tác đã được BIDV cấp và hạng của Ngân hàng thương mại do BIDV đánh giá từ hạng A trở lên. Lưu ý: Khi khách hàng của Chi nhánh được Ngân hàng thương mại bảo lãnh thanh toán 100% nghĩa vụ trả nợ tại BIDV, Chi nhánh cần chủ động liên hệ với Ban ĐCTC/Ban QLRRTD để cập nhật hạng của Ngân hàng thương mại được BIDV xếp hạng. - Trường hợp Khách hàng TCKT nước ngoài được bảo lãnh (không hủy ngang, vô điều kiện) bởi công ty mẹ có định hạng tín nhiệm quốc tế của ít nhất 01 trong các tổ chức định hạng Moody’s, Standard and Poor’s, Fitch từ mức BBB- hoặc tương đương trở lên (riêng đối với thị trường Nhật Bản, chấp nhận cả với các Doanh nghiệp được các tổ chức định hạng tín nhiệm trong Nhật Bản (JCR và J&R) định hạng tương đương BBB+ trở lên), thì xem xét tăng 02 bậc xếp hạng nhưng hạng sau khi điều chỉnh của công ty con không vượt quá hạng của Công ty mẹ. - Khách hàng TCKT nước ngoài được Ngân hàng đối tác nước ngoài phát hành Thư tín dụng dự phòng (SBLC) đáp ứng quy định của BIDV từng thời kỳ về việc nhận Thư tín dụng dự phòng làm biện pháp bảo đảm trong cho vay khách hàng
  • 54. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 40 doanh nghiệp nhà nước thì xem xét tăng 02 bậc xếp hạng nhưng hạng sau khi điều chỉnh của công ty con không vượt quá hạng của Ngân hàng đối tác. - Xem xét tăng tối đa 01 bậc xếp hạng đối với khách hàng TCKT có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh, có khả năng trả nợ tốt, Chi nhánh đánh giá có triển vọng phát triển và đem lại nhiều lợi ích cho BIDV hoặc khách hàng mới quan hệ tín dụng với BIDV không có phát sinh nợ nhóm 2, 3, 4, 5 tại các Tổ chức tín dụng khác (theo CIC) trong vòng 02 năm liền kề/liên tiếp”. - Khách hàng được đảm bảo bằng giấy tờ có giá, tiền gửi tại BIDV 100% nghĩa vụ tại BIDV, có thể xem xét nâng lên hạng cao nhất (mức độ rủi ro thấp nhất). Trường hợp khách hàng phát sinh thêm khoản vay khác không có đảm bảo 100% nghĩa vụ bằng GTCG, tiền gửi tại BIDV mà chưa đến kỳ chấm điểm tiếp theo thì áp dụng hạng ban đầu trước khi điều chỉnh. - Trường hợp khách hàng TCKT nước ngoài xuất xứ Nhật Bản có tình hình tài chính, khả năng trả nợ tốt thì được xem xét tăng tối đa 01 hạng. - Trường hợp khách hàng TCKT nước ngoài gia công sản xuất thuộc thương hiệu nổi tiếng/khách hàng là công ty vệ tinh cấp 1 của tập đoàn đa quốc gia (Ví dụ: thương hiệu Honda, Toyota,..) có tình hình tài chính, khả năng trả nợ tốt thì được xem xét tăng tối đa 01 hạng. - Trường hợp khác (kể cả trường hợp khách hàng có dư nợ gốc được sử dụng quỹ DPRR để hạch toán ngoại bảng (xử lý rủi ro)), Chi nhánh trình Trụ sở chính (thông qua Ban QLTD) quyết định. Điều chỉnh giảm hạng (chuyển xuống hạng có rủi ro cao hơn) - Khách hàng là công ty con được công ty mẹ bảo lãnh 100% vốn vay, công ty mẹ có kết quả xếp hạng thấp hơn thì hạng của công ty con phải được điều chỉnh xuống mức tương đương hạng của công ty mẹ. - Trường hợp khách hàng TCKT nước ngoài được bảo lãnh 100% (không hủy ngang, vô điều kiện) bởi công ty mẹ, công ty mẹ có kết quả xếp hạng thấp hơn thì hạng của công ty con phải được điều chỉnh xuống mức tương đương hạng của công ty mẹ.
  • 55. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 41 - Khách hàng TCKT nước ngoài được Ngân hàng đối tác nước ngoài phát hành Thư tín dụng dự phòng, Ngân hàng đối tác có kết quả xếp hạng thấp hơn thì hạng của công ty con phải được điều chỉnh xuống mức tương đương hạng của của Ngân hàng đối tác. - Khách hàng có lỗ lũy kế và kinh doanh thua lỗ trong hai năm tài chính gần nhất (trừ trường hợp lỗ kế hoạch do có đầu tư dự án trong thời hạn theo báo cáo nghiên cứu khả thi, hoặc là khách hàng TCKT nước ngoài), Chi nhánh chủ động điều chỉnh hạ 02 bậc xếp hạng (ở mức độ rủi ro cao hơn) hoặc thậm chí điều chỉnh xuống hạng D3 nếu xét thấy khách hàng có khả năng không trả nợ BIDV đầy đủ và đúng hạn. - Khách hàng có dấu hiệu không trả được nợ (Hệ thống tự động xác định hạng của khách hàng (D1,D2,D3). - Các dấu hiệu khác: Chi nhánh xem xét quyết định điều chỉnh không hạn chế hạng khách hàng (kể cả điều chỉnh xuống hạng D3).  Cơ chế phân loại nợ dựa trên hạng khách hàng  Trên cơ sở tổng điểm, kết quả xếp hạng và nhóm nợ của khách hàng TCKT như sau: Bảng 3.2 Phân loại nhóm nợ khách hàng Tổ chức kinh tế theo kết quả xếp hạng tín dụng STT Hạng Nhóm nợ 1 AAA 2 AA+ 3 AA 4 AA- 5 A+ Nhóm 1 6 A 7 A- 8 BBB 9 BB+ 10 BB 11 BB- Nhóm 2 12 B
  • 56. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 13 D1 Nhóm 3