GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
Khí máu động mạch
1. PHÂN TÍCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
BSNT. PHÙNG HUY HOÀNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH
THÁNG 4.2017
Arterial blood gas analysis
2. • ABG (arterial blood gas): xét nghiệm dùng để xác định các rối loạn hô hấp và rối loạn
thăng bằng toan kiềm nội môi.
• Trong điều kiện chuẩn hóa nhất sử dụng máu động mạch.
• Máu có thể lấy từ:
• Catheter động mạch (arterial line) có sẵn
• Hoặc sử dụng kim mới để chọc hút máu động mạch (với kim được tráng sẵn heparin
và syringe thiết kế để hạn chế bọt khí hoặc tiếp xúc với không khí bên ngoài).
• Có thể sử dụng máu tĩnh mạch trong một số tình huống nhất định, tuy nhiên cần biết rõ
những điểm khác biệt trong phân tích kết quả.
3. CHỈ ĐỊNH
BSNT. PHÙNG HUY HOÀNG
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Tháng 4.2017
4. • Nghi ngờ suy hô hấp: chẩn đoán, phân độ, tìm nguyên nhân
• Sử dụng oxy: chỉ định, mức độ, theo dõi hiệu quả
• Theo dõi mức thông khí phế nang, thông khí khoảng chết
• Khi thở máy: cài đặt thông số, theo dõi hiệu quả, quyết định cai máy
• Nghi ngờ rối loạn thăng bằng kiềm toan: phân loại, mức độ, tìm nguyên nhân, quyết
định và theo dõi điều trị
• Đánh giá chức năng hô hấp trước khi phẫu thuật lồng ngực, vùng bụng cao
• Đánh giá tình trạng cung cấp oxy mô (trong cấp cứu tim phổi và các tình trạng nguy
kịch khác)
CHỈ ĐỊNH PHÂN TÍCH KHÍ TRONG MÁU
5. 1. Khả năng oxy hóa máu ở phổi
PaO2, AaDPO2, QSp/QT
2. Khả năng thông khí của phổi
PCO2, pH, VD/VT
3. Tình trạng thăng bằng kiềm toan
pH, pCO2, HCO3
- A, HCO3
- St, BB, BE, BEecf, CO2T
THÔNG TIN THU THẬP
6. Hennessey I. A. M., Japp A. G. (2016), "Arterial Blood Gases Made Easy", Elsevier
7. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
BSNT. PHÙNG HUY HOÀNG
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Tháng 4.2017
8. • Tổn thương tuần hoàn đầu xa chi trên gây ngăn cản tuần hoàn bàng hệ kết nối hai động
mạch trụ và quay kiểm tra vòng nối động mạch bàn tay
• Nhiễm trùng tại vùng ĐM.
• ĐM cánh tay, ĐM đùi: CCĐ tương đối khi có rối loạn đông máu.
• Các ĐM được tái tạo hoặc chỉnh sửa (nguy cơ phình giả, hỏng mạch máu tái tạo, phát
tán dị vật). Ví dụ: AVF lọc máu ngắt quãng IHD.
• ĐM đùi cùng bên với thận ghép.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
10. • Hematoma hạn chế đâm kim quá xa về phía đầu gần của mạch máu, ép trọng điểm sau khi
lấy máu xong (thời gian lâu hơn lấy máu tĩnh mạch)
• Nhiễm trùng
• Đau, phản xạ vagal tư thế nằm, thông báo giải thích kĩ bệnh nhân
• Co thắt động mạch (arterial vasospasm): thường thoáng qua
• Bóc tách, xuyên thành ĐM, tạo túi phình giả: thường ở ĐM lớn với kim lớn
• Tổn thương thần kinh chọn vị trí đâm kim chính xác và hạn chế đổi hướng kim sai kĩ
thuật.
• Hoại tử bàn tay (do vòng nối bàn tay nông, sâu bất thường; đặc biệt trên các cơ địa bệnh lí
động mạch, xơ vữa trong đó có cả bệnh nhân ĐTĐ…)
11. Robinson K. A., Irwin R. S. (2012), Irwin and Rippe’s Intensive Care Medicine, Richard S. Irwin , James M. Rippe, Editors, Lippincott Williams & Wilkins, pp. 102-5.
12. KĨ THUẬT
BSNT. PHÙNG HUY HOÀNG
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Tháng 4.2017
Dev S. P., Hillmer M. D., Ferri M. (2011), New England
Journal of Medicine, 364 (5), pp. e7
13. • ĐM quay: ưu tiên hàng đầu
• ĐM cánh tay
• ĐM đùi
VỊ TRÍ LẤY MÁU
Hennessey I. A. M., Japp A. G. (2016), "Arterial Blood Gases Made Easy", Elsevier
14. Hanson C. W. (2009), Procedures in Critical Care, McGraw Hill, pp. 99-102
15. • Gạc, cồn 70 độ, băng keo
• Kim chuẩn khí máu, hoặc kim 1CC có tráng heparin pha loãng
• Nước đá
CHUẨN BỊ
16. • Kháng đông duy nhất được sử dụng trong khí
máu động mạch
• 2 dạng heparin dùng trong ABG: liquid heparin
(LH) và dry balanced heparin (DBH)
• Sau khi tráng heparin phải đuổi hết heparin ra
ngoài.
HEPARIN(1)
1. Chhapola V., Kumar S., Goyal P. (2014), Indian Journal of Critical Care Medicine : Peer-reviewed, Official Publication of Indian Society of Critical Care Medicine, 18 (1), pp. 14-20
2. Ordog G. J., Wasserberger J., Balasubramaniam S. (1985), Annals of Emergency Medicine, 14 (3), pp. 233-238 Scheinhorn D. J., Angelillo V. A. (1978), CHEST, 73 (2), pp. 244-245
3. Banfi G., Bauer K., W.Brand, et al. (2002), "Use Of Anticoagulants In Diagnostic Laboratory Investigations", World Health Organization Geneva
17. VẤN ĐỀ KHI SỬ DỤNG HEPARIN:
• Quá đậm đặc: gây toan chuyển hóa giả với kết quả toan chuyển hóa bù trừ hô hấp,
tăng oxy máu giả.
• Quá loãng: tạo vi huyết khối có thể gây tắc hư hỏng máy xét nghiệm.
• Heparin làm pha loãng máu gây sai sót kết quả (không quá 0.1ml heparin với mỗi 3-
4ml máu)
• Loại heparin gắn với các cation có thể làm sai kết quả ion đồ qua ABG, đặc biệt
heparin sodium còn chứa lượng Na nhất định
HEPARIN(2)
1. Chhapola V., Kumar S., Goyal P. (2014), Indian Journal of Critical Care Medicine : Peer-reviewed, Official Publication of Indian Society of Critical Care Medicine, 18 (1), pp. 14-20
2. Ordog G. J., Wasserberger J., Balasubramaniam S. (1985), Annals of Emergency Medicine, 14 (3), pp. 233-238 Scheinhorn D. J., Angelillo V. A. (1978), CHEST, 73 (2), pp. 244-245
3. Banfi G., Bauer K., W.Brand, et al. (2002), "Use Of Anticoagulants In Diagnostic Laboratory Investigations", World Health Organization Geneva
18. • Nồng độ heparin để tráng ống: không quá 0.1ml heparin nguyên chất với mỗi 3-4ml máu,
tuy nhiên thực tế thường dùng với nồng độ 500-1000 UI/mL
HEPARIN(3)
1. Chhapola V., Kumar S., Goyal P. (2014), Indian Journal of Critical Care Medicine : Peer-reviewed, Official Publication of Indian Society of Critical Care Medicine, 18 (1), pp. 14-20
2. Ordog G. J., Wasserberger J., Balasubramaniam S. (1985), Annals of Emergency Medicine, 14 (3), pp. 233-238 Scheinhorn D. J., Angelillo V. A. (1978), CHEST, 73 (2), pp. 244-245
3. Banfi G., Bauer K., W.Brand, et al. (2002), "Use Of Anticoagulants In Diagnostic Laboratory Investigations", World Health Organization Geneva
Ví dụ thực tế lâm sàng: với lọ heparin 5000IU/ml pha với tỉ lệ
1:4 = rút 1 ml Heparin + 4ml Glucose 5%
19. • Giải thích cho bệnh nhân, cho bệnh nhân nằm tại giường. Thực hiện Allen test.
• Xác định vị trí động mạch quay (vị trí giải phẫu thường ờ phía trong mỏm trâm xương quay)
• Cổ tay ngửa tối đa (có thể đặt dưới cuộn giấy, khăn cuộn…): hạn chế mạch máu dịch chuyển
• Sát khuẩn vùng lấy máu bằng cồn 70o (chờ khô), mang gant. Gây tê tại chỗ ±.
• Dùng ngón trỏ tay không cầm kim để xác định lại vị trí ĐM quay, tay còn lại cầm kim giống cầm
viết.
• Đâm kim hướng 40-60o theo hướng đi của ĐM, kim hướng về phía “tim” của ĐM.
• Chú ý đâm kim chậm để tránh phản xạ co thắt động mạch làm thất bại lấy máu.
• Kim chuẩn: huyết áp BN tự đẩy syringe; Kim thông thường: có thể phải rút syringe.
• Lấy 2-5ml máu.
• Đậy nắp kim ngay (kĩ thuật one-hand scoop), đuổi khí, xoay nhẹ kim giữa 2 bàn tay. Bỏ vào túi
nước đá và vận chuyển ngay để xét nghiệm.
ĐỘNG MẠCH QUAY
20. WHO (2010), "WHO guidelines on drawing blood", WHO Document Production Services
21. • Kĩ thuật tương tự với ĐM quay
• Cẳng tay ngửa tối đa trên mặt phẳng cứng
• Vị trí ĐM thường ở phía trong mặt trước hố
trụ
• Nên đâm kim phía trên nếp khuỷu.
ĐỘNG MẠCH CÁNH TAY ĐỘNG MẠCH ĐÙI
• Xác định vị trí ĐM đùi (IVAN: interior-vein-
artery-nerve)
• Đùi ngửa tối đa, hơi xoay ngoài
• Hướng kim 90o
Dehn R. W., Asprey D. P. (2013), Essential Clinical Procedures, Elsevier Saunderss, pp. 63-70
23. • Use of AT is CONTROVERSIAL
• The use of the AT is controversial given its low sensitivity in assessing both the collateral
circulation of the hand and predicting ischemic complications
• As a screening tool the Allen’s test has never had very good predictive value
1. Foreman A., de Almeida J. R., Gilbert R., et al. (2015), J Otolaryngol Head Neck Surg, 44, pp. 47
2. Shah A. H., Pancholy S., Shah S., et al. (2015), J Invasive Cardiol, 27 (5), pp. E70-3
3. Glavin R. J., Jones H. M. (1989), Anaesthesia, 44 (7), pp. 594-595
ALLEN’S TEST (2)
24. • Có khí lẫn trong mẫu máu
• Lấy nhầm máu tĩnh mạch mà không biết (biện luận kết quả sai)
• Chậm trễ vận chuyển mẫu máu để phân tích
• Heparin chống đông
CÁC NGUYÊN NHÂN KHIẾN SAI LỆCH KẾT QUẢ
25. PHÂN TÍCH
RỐI LOẠN HÔ HẤP
BSNT. PHÙNG HUY HOÀNG
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Tháng 4.2017
26. • Áp suất phần của khí oxy đã cân bằng trong máu
• Phản ánh khả năng oxy hóa máu của phổi
• Phụ thuộc vào độ tuổi, vị trí cơ thể
• Trị số bình thường:
o PaO2 (mmHg) = 140 – tuổi
o Tư thế ngồi = 104.2 – 0.27 x tuổi
o Tư thế nằm = 103.5 – 0.47 x tuổi
Phân áp oxy trong máu động mạch - PaO2
28. PaO2
Giảm oxy chưa điều
chỉnh được
Giảm oxy trong máu nếu
giảm FiO2
Giảm oxy trong máu nếu
ngừng oxy
PaO2 < 60 √
60 < PaO2 < 100 √
100 < PaO2 < dự đoán Có thể giảm FiO2 √
PaO2 > dự đoán
Có thể không giảm oxy
máu khi ngưng oxy nhưng
phải giảm FiO2 dần
Theo dõi liệu pháp oxy (Oxygen therapy) (2)
29. • Áp suất phần của khí carbon dioxide đã cân bằng trong máu
• Trị số bình thường: 40 ± 5 (mmHg)
• Không thay đổi theo tuổi tác
• Phản ánh trực tiếp mức độ thông khí phế nang có phù hợp với tốc độ chuyển hóa cơ
thể không.
Phân áp carbon dioxide trong máu động mạch - PaCO2 (1)
30. > 45 Giảm thông khí phế nang
• Giảm thông khí phế nang
• Bất xứng thông khí-tưới máu
• …
< 35 Tăng thông khí phế nang
• Giảm PaO2
• Giảm pH
• Kích thích thần kinh
• Thở máy quá mức
• …
Phân áp carbon dioxide trong máu động mạch - PaCO2 (2)
31. • Chênh lệch giữa phân áp oxy trong phế nang và máu động mạch
• Tăng do bất thường oxy hóa máu động mạch.
• Nguyên nhân do phổi, hoặc tim
loại trừ shunt P-T bất thường trao đổi khí nhu mô phổi
Khuynh áp oxy phế nang-động mạch - AaDPO2 (1)
32. AaDPO2 = PAO2 - PaO2
• PAO2 =
PiO2 − PaCO2
R
• R =
VCO2
VO2
• PiO2 = FiO2 x (PB - PH2O)
• AaDPO2: the Alveolar-arterial PO2 gradient
• PAO2: Alveolar PO2
• PaO2: arterial PO2
• PiO2: partial pressure of inspired O2
• R: respiratory exchange ratio
R = 0.8
• PB: Barometric pressure
• PH2O: Partial pressure of water vapor
At sea level: PB = 760 mHg; PH2O = 47 mmHg
Khuynh áp oxy phế nang-động mạch - AaDPO2 (2)
33. • Giá trị qui chiếu phụ thuốc vào tuổi và FiO2 hiện hành. Chính xác nhất khi thở khí phòng
(room air)
• Với FiO2 > 0.21, độ tin cậy của AaDPO2 giảm đi.
• AaDPO2 = 15 + 3 x
tuổi − 30
10
Khuynh áp oxy phế nang-động mạch - AaDPO2 (3)
34. Grippi M. A. (2015), Fishman’s Pulmonary Diseases and Disorders, Michael A. Grippi, et al., Editors, McGraw Hill, pp. 2152-2161
35. Hennessey I. A. M., Japp A. G. (2016), "Arterial Blood Gases Made Easy", Elsevier
36. Hill N. S. (2016), Murray &
Nadel’s Textbook of Respiratory
Medicine, V. Courtney Broaddus,
et al., Editors, Elsevier Saunders,
pp. 1723-1739
37. Grippi M. A. (2015), Fishman’s Pulmonary Diseases and Disorders, Michael A. Grippi, et al., Editors, McGraw Hill, pp. 2152-2161
38. Lee W. L., Slutsky A. S. (2016), Murray & Nadel’s Textbook of Respiratory Medicine, V. Courtney Broaddus, et al., Editors, Elsevier Saunders, pp. 1740-1760
39. • Wilson M. M., Irwin R. S. (2014), Irwin & Rippe’s Manual Of Intensive Care Medicine, Richard S. Irwin,
James M. Rippe, Craig M. Lilly, Editors, Lippincott Williams & Wilkins, pp. 297-302
• Bartter T. C., Pratter M. R., Abouzgheib W., et al. (2012), Irwin and Rippe’s Intensive Care Medicine,
James M. Rippe Richard S. Irwin, Editor, Lippincott Williams & Wilkins, pp. 488-492
40. Complications of respiratory failure
Grippi M. A. (2015), Fishman’s Pulmonary
Diseases and Disorders, Michael A. Grippi, et
al., Editors, McGraw Hill, pp. 2152-2161
41. PHÂN TÍCH
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
BSNT. PHÙNG HUY HOÀNG
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Tháng 4.2017
42. CÁC RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA TOAN KIỀM
Rối loạn pH HCO3
- PaCO2
Toan chuyển hóa
Kiểm chuyển hóa
Toan hô hấp
(cấp/mạn)
Kiềm hô hấp
(cấp/mạn)
43. Thomas D. DuBose J. (2016), Harrison's Principles of Internal Medicine, Dennis L. Kasper, Anthony S. Fauci, Stephen L. Hauser, Editors, McGraw Hill Education, pp. 315-24.
44. Mutneja A., Ceng S., Jang J. L. (2016), The Washington Manual of Medical Therapeutics,
Pavat Bhat, Alexandra Dretler, Mark Gdowski, Editors, Wolters Kluwer, pp. 354-88
45. Thomas D. DuBose J. (2016), Harrison's Principles of Internal Medicine, Dennis L. Kasper,
Anthony S. Fauci, Stephen L. Hauser, Editors, McGraw Hill Education, pp. 315-24.
46. Bartter T. C., Pratter M. R., Abouzgheib W., et al. (2012), Irwin and
Rippe’s Intensive Care Medicine, James M. Rippe Richard S. Irwin, Editor,
Lippincott Williams & Wilkins, pp. 488-492
47. CÁC CHỈ SỐ TRONG RỐI LOẠN TOAN KIỀM (1)
pH
• Cho biết trạng thái thăng bằng kiềm toan
• Trị số bình thường = 7.4 ± 0.5
• Henderson-Hasselbalch equation:
pH = 6.1 + log
HCO3
−
PaCO2 x 0.0301
Hennessey I. A. M., Japp A. G. (2016), "Arterial Blood Gases Made Easy", Elsevier
48. Chỉ số bicarbonate thực tế (Actual bicarbonate - HCO3
- A)
• Phản ánh nồng độ HCO3- thực tế trong huyết tương.
• Trị số bình thường 24 ± 2 mmol/L
• Tăng hoặc giảm do:
• Rối loạn chuyển hóa
• Đáp ứng bù trừ cho rối loạn hô hấp
CÁC CHỈ SỐ TRONG RỐI LOẠN TOAN KIỀM (2)
49. Chỉ số bicarbonate chuẩn (Standard bicarbonate - HCO3
- St)
• Là HCO3- khi PaCO2 = 40 mmHg, bão hòa với oxy và ở 37oC.
• Chỉ số về rối loạn toan kiềm do chuyển hóa mà không bị nhiễu bởi sự thay đổi HCO3- do
PaCO2 hô hấp
• Trị số bình thường: 24 ± 2 mEq/L.
• HCO3- St để định lượng ảnh hưởng của sự thay đổi PaCO2 trên HCO3-. Tuy nhiên để biểu thị
toàn bộ khả năng đệm hóa học chỉ số kiềm đệm BB
CÁC CHỈ SỐ TRONG RỐI LOẠN TOAN KIỀM (3)
50. Chỉ số kiềm đệm (Buffer bases - BB)
• Tổng số những anion đệm có thể nhận H+ trong 1L máu.
• Tổng hệ đệm gồm = Hb, HCO3
-, Protein huyết tương, Phosphate.
Tổng lượng kiềm trong 1L máu.
• Trị số bình thường: 48 mEq/L (khi Hb = 15 g/dL)
CÁC CHỈ SỐ TRONG RỐI LOẠN TOAN KIỀM (4)
51. Chỉ số kiềm dư trong máu (Bas Excess - BE)
• Tượng trưng cho một lượng acid hay base mạnh (mEq/L) phải thêm vào máu (đã cân bằng với
PaCO2 = 40) để pH = 7.4
• Phản ánh sự chênh lệch giữa BB với trị số bình thường trong điều kiện hô hấp chuẩn.
• Máu chỉ chiếm 37% dịch ngoại bào nhược điểm do:
• Pha loãng do các ngăn dịch ngoài mạch máu
• Hiện hữu của hệ thống đệm ở mô
• Chậm trễ trong cân bằng HCO3
- giữa các ngăn cơ thể
Sử dụng BEecf để điều chỉnh rối loạn toan kiềm
CÁC CHỈ SỐ TRONG RỐI LOẠN TOAN KIỀM (5)
52. Chỉ số kiềm dư dịch ngoại bào (Base excess in extracellular fluid BEecf/Standard base excess SBE)
• Đại diện lượng kiềm dư toàn cơ thể, chính xác hơn kiềm dư trong máu
• Trị số bình thường = ± 3 mmol/L
• Dương = dư, Âm = thiếu
• Lượng acid hay base cần bù =
BEecf x BW
2
CÁC CHỈ SỐ TRONG RỐI LOẠN TOAN KIỀM (6)
53. CÁC BƯỚC PHÂN TÍCH
1. Xác định rối loạn kiềm toan nguyên phát
2. Đánh giá đáp ứng thứ phát
3. Sử dụng “gaps” để đánh giá toan chuyển hóa
54. BƯỚC 1. Xác định rối loạn kiềm-toan nguyên phát
• Nếu PaCO2 và/hoặc pH nằm ngoài giá trị bình thường có rối loạn kiềm-toan.
• Nếu PaCO2 và pH đều bất thường, so sánh hướng thay đổi BƯỚC 2
o Nếu thay đổi cùng chiều rối loạn chuyển hóa nguyên phát
o Nếu thay đổi ngược chiều fối loạn hô hấp nguyên phát.
• Nếu chỉ có pH hoặc PaCO2 thay đổi, rối loạn kết hợp (cùng nhóm hoặc khác nhóm)
BƯỚC 3
o Nếu PaCO2 bất thường hướng thay đổi của PaCO2 xác định loại rối loạn hô hấp (và rối loạn
chuyển hóa phối hợp ngược lại)
o Nếu pH bất thường hướng thay đổi của pH xác định loại rối loạn chuyển hóa (và loại rối loạn
hô hấp phối hợp ngược lại)
55. Marino P. L. (2014), Marino's The ICU Book, Wolters Kluwer, pp. 391-408
56. BƯỚC 2. Đánh giá đáp ứng thứ phát (1)
• Mục đích: xác định các rối loạn toan-kiềm khác nếu có.
• Đối với rối loạn hô hấp nguyên phát:
X = ΔpH/ Δ PaCO2
0.003 0.008
TOAN HÔ HẤP
Kiềm chuyển hóa
phối hợp
Mạn Cấp/mạn Cấp Toan chuyển hóa
phối hợp
KIỀM HÔ HẤP
Toan chuyển hóa
phối hợp
Mạn Cấp/mạn Cấp Kiềm chuyển hóa
phối hợp
Trong toan-kiềm hô hấp cấp: PaCO2 thay đổi 1mmHg, pH thay đổi 0.008
Trong toan-kiềm hô hấp mạn, PaCO2 thay đổi 1 mmHg, pH thay đổi 0.003
57. BƯỚC 2. Đánh giá đáp ứng thứ phát (2)
• Mục đích: xác định các rối loạn toan-kiềm khác nếu có.
• Đối với rối loạn chuyển hóa nguyên phát:
Y = PaCO2 dự đoán
<Y<
Kiểm hô hấp phối hợp Toan chuyển hóa có bù trừ Toan hô hấp phối hợp
58. Thomas D. DuBose J. (2016), Harrison's Principles of Internal Medicine, Dennis L. Kasper, Anthony S. Fauci, Stephen L. Hauser, Editors, McGraw Hill Education, pp. 315-24.
59. Thomas D. DuBose J. (2016), Harrison's Principles of Internal Medicine, Dennis L. Kasper, Anthony S. Fauci, Stephen L. Hauser, Editors, McGraw Hill Education, pp. 315-24.
60. BƯỚC 3. Sử dụng “gaps” để đánh giá toan chuyển hóa (1)
• ANION GAP ước lượng tương đối lượng anion không đo được xác định toan chuyển hóa
do tích tụ acid không bay hơi hay do mất bicarbonate
• Trong cơ thể điện thế âm và dương luôn cân bằng
• Na + UC = (Cl + HCO3) + UA AG = UA – UC = Na – (Cl + HCO3)
• Giá trị bình thường: 10-14 mEq/L
61. BƯỚC 3. Sử dụng “gaps” để đánh giá toan chuyển hóa (2)
• Khi nhiễm các acid cố định (không bay hơi):
HX + NaHCO3 NaX + H2O + CO2
X=anion của acid cố định, không đo được trên xét nghiệm thông thường
1 mEq HCO3 mất đi = thay thế bởi 1 mEq X AG sẽ tăng
• Trường hợp nhiễm HCl, AG lại bình thường!
Vì lấy đi 1 HCO3
- thì them vào 1 Cl-
62. BƯỚC 3. Sử dụng “gaps” để đánh giá toan chuyển hóa (3)
• ANION GAP hiệu chỉnh (corrected AG): albumin là anion không đo được chính yếu nồng
độ albumin thấp trong huyết tương sẽ làm giảm AG giả tạo che lấp sự tồn tại của các anion
không đo được góp phần vào toan chuyển hóa.
AGc = AG + 2.5 x [4.5 – (albumin in g/dL)]
Marino P. L. (2014), Marino's The ICU Book, Wolters Kluwer, pp. 391-408
63. BƯỚC 3. Sử dụng “gaps” để đánh giá toan chuyển hóa (4)
• GAP-GAP RATIO = AG excess/HCO3 deficit
AG excess = hiệu số giữa AG bình thường và AG đo được
HCO3 deficit = hiệu số giữa HCO3 bình thường và HCO3 đo được trong huyết tương
• Trong toan chuyển hóa do nhiễm acid không bay hơi: acid không bay hơi sẽ được trung hòa
bởi bicarbonate ΔAG = ΔHCO3 ΔAG/ΔHCO3 = 1
• Ngoài hệ đệm bicarbonate còn nhiều hệ đệm khác thực tế, mức tăng AG bao giờ cũng
nhiều hơn mức giảm HCO3 trong toan chuyển hóa do nhiễm acid không bay hơi đơn
thuần: ΔAG/ΔHCO3 = 1-2
64. BƯỚC 3. Sử dụng “gaps” để đánh giá toan chuyển hóa (5)
ΔAG/ΔHCO3 Cơ chế toan chuyển hóa
< 1 Toan chuyển hóa tăng AG + toan chuyển hóa không tăng AG
Ví dụ: toan ketone do ĐTĐ + tiêu chảy (mất HCO3
-)
1-2 Toan chuyển hóa tăng AG đơn thuần
>2 Toan chuyển hóa tăng AG + kiềm chuyển hóa
Ví dụ: toan ketone do ĐTĐ + nôn ói
65. BƯỚC 3. Sử dụng “gaps” để đánh giá toan chuyển hóa (6)
KHOẢNG TRỐNG ANION NƯỚC TIỂU (UAG)
• Tại thận, hệ đệm ammonia đóng vai trò quan trọng
trong tái hấp thu bicarbonate đo NH4
+ giúp đánh
giá khả năng tái hấp thu HCO3
- giúp phân biệt
nguyên nhân mất HCO3
- qua thận hay tiêu hóa.
• Đánh giá NH4
+ qua UAG
• UAG âm = UC nước tiểu cao (NH4
+ nước tiểu cao) = tái hấp
thu HCO3
- tốt
• UAG dương = UC nước tiểu thấp (NH4
+ nước tiểu thấp) =
tái hấp thu HCO3
- kém
Hall J. E. (2016), Guyton and Hall Textbook of Medical
Physiology, Elsevier, Editor, Elsevier, pp. 409-426
66. Wyckoff J., Abrahamson M. J. (2005), Joslin’s Diabetes Mellitus, C. Ronald Kahn, Gordon C. Weir, George L. King, Editors, Lippincott Williams and Wilkins, pp. 887-901
67. CLASSIFICATION OF LA
• Morgan T. J. (2014), Oh’s Intensive Care Manual, Andrew D Bersten , Neil Soni, Editors, Elsevier, pp. 937-948
• Thomas D. DuBose J. (2016), Harrison's Principles of Internal Medicine, Dennis L. Kasper, Anthony S. Fauci,
Stephen L. Hauser, Editors, McGraw Hill Education, pp. 315-24.
COHEN & WOODS CLASSIFCATION
• Type A-Poor tissue perfusion: circulatory insufficiency
(shock, cardiac failure), severe anemia, mitochondrial enzyme
defects, and inhibitors (carbon monoxide, cyanide)
• Type B-Aerobic disorders: malignancies, nucleoside
analogue reverse transcriptase inhibitors in HIV, diabetes
mellitus, renal or hepatic failure, thiamine deficiency, severe
infections (cholera, malaria), seizures, or drugs/toxins
(biguanides, ethanol, methanol, propylene glycol, isoniazid, and
fructose)
68. VBG vs ABG
VBG: venous blood gas
ABG: arterial blood gas
BSNT. PHÙNG HUY HOÀNG
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Tháng 4.2017
69. • Đau
• Nguy cơ xuất huyết và haematoma
• Nguy cơ tạo phình giả và thông động-tĩnh mạch
• Nhiễm trùng
• Tổn thương thần kinh
• pH, pCO2 (trường hợp không tăng thán khí), HCO3
-, BE: thường tương đồng với VBG đủ để quyết
định lâm sàng do tính chất hệ đệm trong toàn cơ thể.
Các nhược điểm của ABG
70. • Tĩnh mạch trung tâm (central venous)
• Tĩnh mạch ngoại biên (peripheral venous)
• Tĩnh mạch trộn (mixed venous sample): đầu xa catheter động mạch phổi
Các vị trí tĩnh mạch
71. CÁC CHỈ SỐ TƯƠNG ĐỐI TƯƠNG ĐỒNG VỚI KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
• pH
• HCO3
-
• BE
CÁC CHỈ SỐ KHÁC
• PvCO2 (trong một số điều kiện nhất định)
• PvO2 (venous oxygen tension)
• PvCO2 (venous carbon dioxide tension)
• SvO2 (venous oxyhaemoglobin saturation)
Các chỉ số
• Irizarry R. (2009), "Arterial and Venous Blood Gases: Indications, Interpretations, and Clinical Applications", Compendium
• Theodore A. C. (2016), "Venous blood gases and other alternatives to arterial blood gases", UpToDate, Scott Manaker, Editor, Wolters Kluwer
72. TÀI LIỆU THAM KHẢO (1)
1. Lan L. T. T. (2015), "Phương Pháp Phân Tích Khí Trong Máu", Các thủ thuật trong hô hấp, Trần Văn Ngọc Lê Thị Tuyết Lan, Lê
Thượng Vũ, Editor, NXB Y Học, pp. 13-38.
2. Banfi G., Bauer K., W.Brand, et al. (2002), "Use Of Anticoagulants In Diagnostic Laboratory Investigations", World Health
Organization Geneva.
3. Chhapola V., Kumar S., Goyal P. (2014), "Is liquid heparin comparable to dry balanced heparin for blood gas sampling in
intensive care unit?", Indian Journal of Critical Care Medicine : Peer-reviewed, Official Publication of Indian Society of Critical
Care Medicine, 18 (1), pp. 14-20.
4. Dehn R. W., Asprey D. P. (2013), "Arterial Puncture", Essential Clinical Procedures, Elsevier Saunderss, pp. 63-70.
5. Dev S. P., Hillmer M. D., Ferri M. (2011), "Arterial Puncture for Blood Gas Analysis", New England Journal of Medicine, 364
(5), pp. e7.
6. Foreman A., de Almeida J. R., Gilbert R., et al. (2015), "The Allen's test: revisiting the importance of bidirectional testing to
determine candidacy and design of radial forearm free flap harvest in the era of trans radial endovascular access
procedures", J Otolaryngol Head Neck Surg, 44, pp. 47.
7. Glavin R. J., Jones H. M. (1989), "Assessing collateral circulation in the hand—four methods compared", Anaesthesia, 44 (7),
pp. 594-595.
8. Hall J. E. (2016), "Acid-Base Regulation", Guyton and Hall Textbook of Medical Physiology, Elsevier, Editor, Elsevier, pp. 409-
426.
9. Hanson C. W. (2009), "Arterial Line Cannulation", Procedures in Critical Care, McGraw Hill, pp. 99-102.
10. Hennessey I. A. M., Japp A. G. (2016), "Arterial Blood Gases Made Easy", Elsevier.
11. Irizarry R. (2009), "Arterial and Venous Blood Gases: Indications, Interpretations, and Clinical Applications", Compendium.
12. Isakow W. (2012), "An Approach to Respiratory Failure", The Washington Manual of Critical Care, Marin H. Kollef , Warren
Isakow, Editors, Lippincott Williams & Wilkins, pp. 39-43.
73. TÀI LIỆU THAM KHẢO (1)
13. Marino P. L. (2014), "Hypoxemia and Hypercapnia", Marino's The ICU Book, Wolters Kluwer, pp. 391-408.
14. Mutneja A., Ceng S., Jang J. L. (2016), "Fluid and Electrolyte Management", The Washington Manual of Medical Therapeutics,
Pavat Bhat, Alexandra Dretler, Mark Gdowski, Editors, Wolters Kluwer, pp. 354-88.
15. Ordog G. J., Wasserberger J., Balasubramaniam S. (1985), "Effect of heparin on arterial blood gases", Annals of Emergency
Medicine, 14 (3), pp. 233-238.
16. Robinson K. A., Irwin R. S. (2012), "Arterial Puncture For Blood Gas Analysis", Irwin and Rippe’s Intensive Care Medicine, Richard
S. Irwin , James M. Rippe, Editors, Lippincott Williams & Wilkins, pp. 102-5.
17. Scheinhorn D. J., Angelillo V. A. (1978), "Heparin Sodium and Arterial Blood Gas Analysis", CHEST, 73 (2), pp. 244-245.
18. Shah A. H., Pancholy S., Shah S., et al. (2015), "Allen's test: does it have any significance in current practice?", J Invasive Cardiol,
27 (5), pp. E70-3.
19. Theodore A. C. (2016), "Venous blood gases and other alternatives to arterial blood gases", UpToDate, Scott Manaker, Editor,
Wolters Kluwer.
20. Thomas D. DuBose J. (2016), "Acidosis and Alkalosis", Harrison's Principles of Internal Medicine, Dennis L. Kasper, Anthony S.
Fauci, Stephen L. Hauser, Editors, McGraw Hill Education, pp. 315-24.
21. WHO (2010), "WHO guidelines on drawing blood", WHO Document Production Services.
22. Wilson M. M., Irwin R. S. (2014), "A Physiological Approach to Managing Respiratory Failure", Irwin & Rippe’s Manual Of
Intensive Care Medicine, Richard S. Irwin, James M. Rippe, Craig M. Lilly, Editors, Lippincott Williams & Wilkins, pp. 297-302.
74. PHÂN TÍCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
BSNT. PHÙNG HUY HOÀNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH
THÁNG 4.2017