SlideShare a Scribd company logo
1 of 104
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 1 -
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .......................................................................................- 5 -
CHƯƠNG I............................................................................................- 7 -
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG Ở CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VỪA VÀ NHỎ .....- 7 -
1.1. Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp sản xuất.............................................................................- 7 -
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng.......................................................................................................- 7 -
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng.......................................................................................................- 9 -
1.1.2.1 Doanh thu ...................................................................................- 9 -
1.1.2.3. Chi phí..................................................................................... - 11 -
1.1.2.4. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ....................................... - 12 -
1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu, nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng- 12 -
1.1.3.1. Điều kiện ghi nhận doanh thu.................................................... - 12 -
1.1.3.2. Mộtsố nguyêntắc hạch toándoanhthutrongdoanhnghiệp thương mại . - 13 -
1.1.4. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng , nhiệm vụ của kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng ..................................................................... - 14 -
1.1.5 Đặc điểm, vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quảbán hàng. - 16 -
1.2. Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. ... - 17 -
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................... - 17 -
1.2.1.1. Một số phương thức bán hàng ................................................... - 17 -
1.2.1.2. Chứng từ sử dụng ..................................................................... - 20 -
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng .................................................................... - 21 -
1.2.1.4. Trình tự hạch toán .................................................................... - 21 -
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 2 -
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................... - 22 -
1.2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng ......................................................... - 22 -
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng .................................................................... - 22 -
1.2.2.3. Trình tự hạch toán khoản giảm trừ doanh thu ............................. - 23 -
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán............................................................. - 25 -
1.2.3.1. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán ............................. - 25 -
1.2.3.2. Chứng từ kế toán sử dụng ......................................................... - 27 -
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng .................................................................... - 27 -
1.2.3.4. Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán.......................................... - 27 -
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng (CPBH) ................................................ - 29 -
1.2.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng ......................................................... - 29 -
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng .................................................................... - 29 -
1.2.4.3. Trình tự hạch toán chi phí bán hàng........................................... - 29 -
1.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................... - 32 -
1.2.5.1. Chứng từ kế toán sử dụng ......................................................... - 32 -
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng .................................................................... - 32 -
1.2.5.3. Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ........................ - 32 -
1.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.................................. - 34 -
1.2.6.1. Tài khoản sử dụng .................................................................... - 34 -
1.2.6.2. Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN....................................... - 34 -
1.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác.......................................... - 35 -
1.2.8. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ............................ - 36 -
1.2.8.1. Cách xác định kết quả hoạt động kinh doanh ............................. - 36 -
1.2.8.2. Tài khoản sử dụng .................................................................... - 37 -
1.2.8.3. Trình tự hạch toán .................................................................... - 38 -
1.3. Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.. - 40 -
CHƯƠNG II:........................................................................................ - 42 -
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 3 -
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH BẢO LONG – LẠNG SƠN. - 42 -
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Bảo Long – Lạng Sơn......... - 42 -
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Bảo Long – Lạng
Sơn...................................................................................................... - 42 -
2.1.2. Đặc điểm về ngành nghề kinh doanh của công ty:........................ - 46 -
2.1.2.1. Chức năng, ngành nghề kinh doanh và các sản phẩm của công ty:- 46 -
2.1.2.2. Tổ chức hoạt động sản xuất sản phẩm của công ty: ................... - 49 -
2.1.3. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của công ty:......................... - 55 -
2.1.2. Đặc điểm chung về tổ chức bộ máy kế toán của công ty:....................59
2.1.2.1 Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán:..............................................59
2.1.2.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty:..................................62
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH Bảo Long...........................................................................66
2.2.1. Phương thức bán hàng ......................................................................67
2.2.2. Tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Bảo Long ..................................................................................................70
2.2.2.1. Trình tự luân chuyển chứng từ .......................................................70
2.2.2.2. Kế toán hàng hóa và giá vốn hàng bán tại công ty TNHH Bảo Long 78
2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH Bảo Long ..................81
2.2.3.1. Nội dung.......................................................................................81
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng ..........................................................................81
2.2.3.3. Các tài khoản sử dụng....................................................................81
2.2.3.4. Quy trình hạch toán .......................................................................82
2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng ..................................................................84
2.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...................................................86
2.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................88
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 4 -
2.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................................90
2.2.8 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...............................................93
CHƯƠNG III............................................................................................94
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG
TY TNHH BẢO LONG.............................................................................94
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH Bảo Long .............................................................94
3.1.1. Những ưu điểm ................................................................................94
3.1.1.1. Về công tác quản lý .......................................................................94
3.1.1.2. Vềcôngtác hạchtoánkếtoánbánhàngvàxác địnhkếtquảkinhdoanh ......95
3.1.2. Những mặt hạn chế...........................................................................96
- Công ty có ưu điểm là có bộ máy kế toán năng động, gọn nhẹ, tuy nhiên mặt
trái của điều này là một người phải kiêm nhiều việc. Hơn nữa cuối kỳ công
việc nhiều khiến cường độ làm việc lên rất cao, điều này làm cho nhân viên bị
căng thẳng và hiệu quả công việc cũng theo đó mà giảm sút........................97
3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Sơn Thanh
Phong........................................................................................................97
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng .............................................................................................97
3.2.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng ở công ty cổ phần Nam Dược ...................................99
KẾT LUẬN.............................................................................................103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................104
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 5 -
LỜI NÓI ĐẦU
Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, với sự cạnh tranh của các
doanh nghiệp,các tổ chức, các Công ty… chuyên kinh doanh sản xuất các loại
mặt hàng tương tự nhau diễn ra hết sức gay gắt. Vì vậy thị trường là vấn đề
sống còn của các doanh nghiệp, mọi hoạt độngsản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp đều phải gắn liền với thị trường cho nên bản thân cácdoanh nghiệp
phải tìm nguồn mua và tiêu thụ hàng hoá của họ để tồn tại và phát triển. Kinh
doanh trong cơ chế thị trường gắn trực tiếp với mục tiêu lợi nhuận. Để thực
hiện được mục tiêu trên, các nhà doanh nghiệp cần phải giải quyết một cách
tốt nhất mối quan hệ giữa “đầu vào” và “đầu ra” của quá trình sản xuất kinh
doanh. Đối với doanh nghiệp sản xuất thì yếu tố đầu ra chính là sản phẩm sản
xuất trong đó thành phẩm lại đóng vai trò chủ yếu. Việc nâng cao chất lượng
thành phẩm và thúc đẩy tiêu thụ thành phẩm là mối quan tâm hang đầu của
các nhà doanh nghiệp hiện đại. Nhận thức được điều đó, công ty TNHH Bảo
Long luôn đặc biệt chú ý đến công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Trong đó, kế toán là công cụ chủ yếu để hạch toán và quản lý. Hiện nay, kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là phần hành rất quan trọng trong
công tác kế toán của công ty. Nó không những làm công tác hạch toán cung
cấp số liệu cho các đối tượng sử dụng thông tin mà còn là một nguồn tin chủ
yếu giúp lãnh đạo công ty đưa ra quyết định đúng đắn và kịp thời.
Qua thời gian thực tập, nghiên cứu tình hình thực tế, tìm hiểu bộ máy
và tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Bảo Long, nhận thấy tầm quan
trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng , em xin lựa chọn đề
tài:
"Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty TNHH Bảo Long – Lạng Sơn" làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 6 -
Mục tiêu của chuyên đề này là tìm hiểu công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng của Công ty. Trên cơ sở đó đối chiếu với chế độ kế
toán củaViệt Nam và từ đó rút ra những ưu điểm và hạn chế đồng thời đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác kế toán này tại Công
ty.
Ngoài phần lời mở đầu và phần kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng ở các Doanh nghiệp sản xuấtvừa và nhỏ
Chương 2: Thực trạng kế toán toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH Bảo Long Lạng Sơn
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH Bảo Long Lạng Sơn
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã cố gắng hết sức và được sự giúp
đỡ nhiệt tình của các cán bộ ở phòng Kế toán - Tài vụ của Công ty, đặc biệt
được sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Lưu Đức Tuyên, nhưng do thời gian
và trình độ, kiến thức của bản thân có hạn, nhất là bước đầu mới tiếp cận thực
tế nên còn nhiều thiếu sót và hạn chế. Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ
bảo của các thầy cô giáo để đề tài nghiên cứu hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy Lưu Đức Tuyên, các
cán bộ phòng Kế toán – Tài vụ của Công ty TNHH Bảo Long Lạng Sơn đã
giúp em hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 7 -
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG Ở CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VỪA VÀ
NHỎ
1.1. Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1. Sựcần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng và xác định kếtquả bán
hàng
Trong nền kinh tế thị trường, khi mà các doanh nghiệp phải tự hạch toán
kinh doanh, tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình thì bán hàng hoá có ý
nghĩa hết sức quan trọng đối với sự sống còn của các doanh nghiệp. Các Mác
đã từng khẳng định: Lưu thông vừa là tiền đề, vừa là điều kiện, vừa là kết quả
của sản xuất. Theo quan điểm này thì sản xuất và lưu thông gắn bó chặt chẽ
với nhau tạo nên một chu trình tái sản xuất xã hội. Các doanh nghiệp thương
mại thực hiện khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Quá trình
này bao gồm hai khâu mua và bán hàng hoá, là một tất yếu của quá trình tái
sản xuất.
Quá trính bán hàng ở các doanh nghiệp thương mại là quá trình vận động
của vốn kinh doanh từ vốn hàng hoá sang vốn bằng tiền và hình thành kết quả
kinh doanh thương mại. Quá trình bán hàng hoàn tất khi hàng hoá được giao
cho người mua và người mua đã được thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
tiền hàng.
Việc xác định kết quả kinh doanh chính là xác định phần chênh lệch giữa
một bên là doanh thu thuần với một bên là toàn bộ chi phí đã bỏ ra. Số chênh
lệch đó biểu hiện “lãi” hoặc “lỗ”. Xác định đúng kết quả kinh doanh là cơ sở
để đánh giá hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kì
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 8 -
nhất định của doanh nghiệp, các định nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực
hiện đốivới Nhà nước, lập các quĩ tạo điều kiện mở rộng sản xuất.
Tổ chức công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh nói riêng không chỉ có vai trò quan trọng đối với mỗi
doanh nghiệp mà còn đối với tất cả các đối tượng khác như các nhà đầu tư,
các trung gian tài chính hay đốivới các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế...
- Đối với mỗi doanh nghiệp: Công tác này giúp thu thập, xử lý và cung
cấp thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp nhìn nhận, đánh giá về hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình, trên cơ sở đó đưa ra quyết
định phương hướng phát triển cũng như nâng cao hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp.
- Đối với các nhà đầu tư: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh là cơ sở để các nhà đầu tư đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
của mỗi doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định có nên đầu tư vào doanh
nghiệp hay không.
- Đối với các trung gian tài chính như ngân hàng, các công ty cho thuê
tài chính: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là điểu
kiện tiên quyết để họ tiến hành thẩm định, đánh giá tình hình tài chính nhằm
đưa ra các quyết định có nên cho vay hay không đối với doanh nghiệp đó.
- Đối với cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế: Nó giúp cho các nhà hoạch
định chính sách của Nhà nước có thể tổng hợp phân tích số liệu đưa ra, các
thông số cần thiết giúp Chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô
được tốt hơn, thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 9 -
1.1.2. Mộtsố khái niệm cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng
1.1.2.1Doanhthu
- Doanh thu: Là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền đã thu
được hoặc sẽ thu được từ cá giao dịch, các nghiệp vụ phát sinh doanh thu bán
hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và
phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
- Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà
doanh nghiệp thu được trong kỳ phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính.
- Thu nhập khác: Là các khoản thu nhập, các khoản doanh thu ngoài hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà doanh nghiệp không dự tính
trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những
khoản thu mang tính chất không thường xuyên như: thu nhập từ nhượng bán,
thanh lý tài sản cố định, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, các
khoản thuế được Ngân sách Nhà nước hoàn lại, thu thập từ quà biếu tặng
bằng tiền hoặc hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp,....
1.1.2.2. Các khoảngiảmtrừ doanh thu
- Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá
niêm yết mà doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do người mua
hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết
khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua bán hàng.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 10 -
- Giảm giá hàng bán: Là khoản doanh nghiệp giảm trừ cho người mua
trên giá bán đã thỏa thuận do hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng
quy cách quy định trong hợp đồng kinh tế.
Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán chỉ được tính là
khoản giảm trừ doanh thu nếu phát sinh sau khi phát hành hóa đơn.
- Hàng bán bị trả lại: Là số hàng hóa đã xác nhận là tiêu thụ nhưng bị
khách hàng trả lại do các nguyên nhân thuộc về doanh nghiệp như: vi phạm
cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém, mất phẩm chất, không đúng
quy cách, chủng loại theo thỏa thuận.
- Ngoài ra còn một số khoản thuế làm giảm trừ doanh thu như là: thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương
pháp trực tiếp, trong đó:
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là loại thế đánh trên hàng hóa, dịch vụ thuộc
đối tượng chịu thuế TTĐB tại một khâu duy nhất là khâu sản xuất hoặc nhập
khẩu, đây là thuế gián thu được cấu thành trong giá bán sản phẩm.
+ Thuế xuất khẩu: Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu
loại hàng hóa phải chịu thuế xuất khẩu.
+ Thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp trực tiếp: Là số thuế tính
trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản
xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
GTGT của hànghóa,
dịch vụ
=
Doanh số hàng
hóa,
dịch vụ bán ra
-
Giá vốn hàng hóa,
dịch vụ bán ra
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 11 -
1.1.2.3. Chiphí
- Giá vốn hàng bán: Phản ánh giá trị gốc của hàng hóa, dịch vụ đã thực
hiện sự tiêu thụ trong kỳ. Đối với doanh nghiệp thương mại, giá vốn hàng hóa
bán ra ngoài giá trị mua của hàng hóa còn bao gồm cả chi phí mua phân bổ
cho hàng hóa bán ra.
- Chi phí bán hàng: Là toàn bộ các chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình tiêu thụ hàng hóa và cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng,
quản cáo, hoa hồng bán hàng, các chi phí bảo hành hàng hóa, các chi phí đóng
gói,...
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các chi phí có liên quan đến hoạt
động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung toàn
bộ doanh nghiệp như: chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh
nghiệp; chi phí văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ dùng cho
quản lý doanh nghiệp, chi phí dich vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác,....
- Chi phí tài chính: Là các khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài
chính trong kỳ của doanh nghiệp như: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chiết khấu thanh toán cho người
mua, chi phí lãi vay,...
- Chi phí khác: Là khoản chi phí ( lỗ ) phát sinh do các dự kiến hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: chi
phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định (
nếu có), tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế, truy nộp thuế,...
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN): bao gồm chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 12 -
Trong đó:
- Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên
thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất TNDN hiện hành.
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN phải nộp trong tương
lai phát sinh từ:
+ Ghi nhận thuê thu nhập hoãn lại phải trả trong năm.
+ Hoàn nhập lại tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ
các năm trước.
1.1.2.4. Kếtquả kinh doanh của doanh nghiệp
Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động
trong doanh nghiệp trong thời gian xác định bao gồm kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giưa doanh thu
thuần và trị giá vốnhàng bán, chiphí hàng bán và chi phí quảnlý doanhnghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt
động tài chính và chi phí tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập
khác và chi phí khác.
1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu, nguyên tắc hạch toán doanh thu bán
hàng
1.1.3.1. Điềukiện ghi nhận doanh thu
Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy đinh trong
Chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực số 14 – “ Doanh thu và thu nhập
khác” và các chuẩn mực kế toán có liên quan:
- Doanh thu bán hàng hóa chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5
điều kiện sau:
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 13 -
1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như
người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soáthàng hóa;
3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
4. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng;
5. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.3.2.Mộtsốnguyêntắc hạchtoándoanhthu trong doanh nghiệp thương mại
- Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi
nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
- Đối với hàng hóa, dich vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
hoặc chịu thế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu tiêu thụ là tổng
giá thanh toán.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB hoặc thuế
xuất khẩu thì doanh thu tiêu thụ là tổng giá thanh toán (gồm cả thuế TTĐB
hoặc xuất khẩu).
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương pháp bán đúng
giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu tiêu thụ phần hoa hồng bán
hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiêng ngay và ghi nhận
vào doanh thu chưa thực hiện, phần lãi được tính trên khoản phải trả nhưng
trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 14 -
- Những hàng hóa được xác đinh là tiêu thụ nhưng vì lý do phẩm chất,
quy cách ký thuật,... người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại cho người bán
hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận; hoặc người mua
hàng với khối lượng lớn hưởng chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ
doanh thu bán hàng này được theo dõi riêng trên các tài khoản:
+ TK 531 – “Hàng hóa bị trả lại”
+ TK 532 – “Giảm giá hang bán”
+ TK 521 – “Chiết khấu thương mại”.
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 511 để tính doanh thu thuần.
- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng nhưng
đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua thì trị giá sổ hàng này vẫn
không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào TK 511 – “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực
hiện giao hàng cho người mua sẽ hạch toán và TK 511 về giá trị hàng đã giao,
đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu.
- Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của
nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịc vụ ghi nhận của năm tài chính được xác
định trên cơ sở lấy tổng số tiền nhận được chia cho số kỳ nhận trước tiền.
1.1.4. Yêu cầuquản lý quá trình bán hàng , nhiệm vụ của kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng
Trong điều kiện xu hướng khu vực hoá, toàn cầu hoá, tự do thương mại,
tự do cạnh tranh làm cho thị trường trong nước và thị trường ngoài nước ngày
càng mờ nhạt, điều đó vừa tạo ra cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ nhưng lại
đặt ra cho các doanh nghiệp trong nước thử thách lớn hơn. Đứng trước tình
hình này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình chính xác sản
phẩm, chính sách tiêu thụ đúng đắn nhằm đáp ứng yêu cầu đa dạng của thị
trường để tang hiệu quả kinh doanh. Do vậy, yêu cầu quản lý của doanh
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 15 -
nghiệp đối với quá trình bán hàng ngày càng trở nên khắt khe và tuân theo các
yêu cầu quản lý cơ bản sau:
- Quản lý sự vận động và số liệu hiện có của từng loại sản phẩm, hàng
hoá theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của chúng.
- Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản
phẩm là mục tiêu cho sự phát triển và bền vững của doanh nghiệp.
- Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trường, áp dụng các phương thức
bán hàng phù hợp và có các chính sách sau bán hàng “hậu mãi” nhằm không
nghừng tăng doanh thu, giảm chi phí của các hoạt động.
- Quản lý chặt chẽ các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp và các chi phí hoạt động khác nhằm tối đa hoá lợi nhuận.
Từ những yêu cầu chung của quá trình quản lý kinh tế, khi tổ chức công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng được khoa học, hợp lý sẽ
cung cấp thông tin có ích, kịp thời cho nhà quản lý trong quá trình ra quyết
định sản xuất và tiêu thụ phù hợp, có hiệu quả. Muốn vậy, kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu chất lượng, số
lượng, chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh
thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nước và tình hình phân phối kết quả các
hoạt động.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 16 -
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác
định và phân phối kết quả.
1.1.5Đặcđiểm, vaitrò của kế toánbánhàng và xác định kếtquả bán hàng
Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, các doanh nghiệp tiến
hành hoạt động sản xuất, kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp
dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu thị trường với mục tiêu là lợi nhuận. Để thực
hiện muc tiêu đó, doanh nghiệp phải thực hiện được giá trị sản phẩm, hàng
hoá thông qua hoạt động bán hàng.
Bán hàng là quá trình các doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hoá vốn
kinh doanh của mình từ hình thái hàng hoá sang hình thái tiền tệ và hình
thành kết quả tiêu thụ. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh tại đơn vị.
Xét trên góc độ kinh tế, bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu hàng
hoá, sản phẩm gắn với phần lớn lợi ích và rủi ro cho khách hàng đồng thời
được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Theo đó, quá trình bán hàng trong doanh nghiệp có thể chia làm hai giai
đoạn:
- Giai đoạn 1: Đơn vị bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã kí kết để
xuất giao sản phẩm, hàng hoá cho đơn vị mua.
- Giai đoạn 2: Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
lúc này quá trình bán hàng được hoàn tất.
Tóm lại quá trình bán hàng trong doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
- Có sự thoả thuận giữa người mua và người bán về số lượng, chất lượng, quy
cách bán hàng.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu, quyền sử dụng từ người bán sang người mua.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 17 -
- Người bán giao cho người mua một lượng hàng hoá và nhận được tiền hoặc
được chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này được gọi là doanh thu bán hàng.
Kết quả hoạt động bán hàng là mục đích cuối cùng của mỗi doanh
nghiệp. Toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp đều nhằm mục đích này. Còn
bán hàng hoá thành phẩm với vị trí là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất
kinh doanh, là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh.
Như vậy, bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
có mối quan hệ mật thiết với nhau. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là
mục đích cuối cùng của doanh nghiệp, còn bán hàng là phương tiện trực tiếp
để thực hiện mục đíchđó.
1.2. Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấpdịch vụ
1.2.1.1. Mộtsố phương thức bán hàng
Phương thức bán hàng là cách thức doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu
hàng hóa cho khách hàng và thu được tiền hoặc quyền thu tiền về số lượng
hàng hóa tiêu thụ.
Hoạt động bán hàng của doanh nghiệp thương mại có thể thực hiện qua
hai phương thức: bán buôn và bán lẻ. Trong đó, bán buôn là bán hàng cho các
đơn vị sản xuất kinh doanhđể tiếp tục quá trình lưu chuyển hàng hóa, cònbán lẻ
là bán hàng cho người tiêu dùng. chấm dứtquá trình lưu chuyển hàng hóa. Hàng
hóa bánbuônvà bán lẻ có thể thực hiện theo nhiều phươngthức khác nhau.
- Bán buôn hàng hóa: là bán hàng cho các đơn vị sản xuất kinh doanh
để tiếp tục quá trình lưu chuyển hàng hóa, thường được hiểu là bán hàng với
khối lượng lớn. Và trong bán buôn hàng hóa thường sử dụng các phương thức
bán hàng sau:
+ Bán buôn qua kho:
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 18 -
Theo phương thức này, hàng hóa xuất từ kho của doanh nghiệp thương
mại để bán cho người mua. Phương thức này lại phân biệt hai hình thức là:
bán hàng trực tiếp qua kho và bán qua kho theo hình thức chuyển hàng.
+ Bán trực tiếp qua kho:
Theo hình thức này, doanh nghiệp xuất hàng từ kho giao bán trực tiếp
cho người mua do bên mua ủy quyền đến nhận hàng trực tiếp. Chứng từ bán
hàng trong trường hợp này là hóa đơn hoặc phiếu xuất kho do doanh nghiệp
lập. Hàng hóa được coi là bán khi người mua đã ký nhận hàng và ký xác nhận
trên chứng từ bán hàng, còn việc thanh toán tiền hàng với bên mua tùy thuộc
vào hợp đồng đã ký giữa hai bên.
+ Bán hàng qua kho theo hình thức chuyển hàng:
Theo hình thức này, doanh nghiệp xuất hàng từ kho chuyển đi cho
người mua theo hợp đồng bằng phương tiện vận tải có hoặc thê ngoài. Hàng
hóa gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi nào bên mua đã
nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì mới chuyển quyền sở hữu và
doanh nghiệp coi đó là thời điểm hàng gửi đi được coi la đã bán. Chi phí vậ
chuyển do doanh nghiệp chịu hoặc do bên mua phải trả tùy theo điều kiện quy
định trong hợp đồng đã ký. Chứng từ trong hình thức này là hóa đơn GTGT
hoặc hóa đơn kiêm phiếu xuất kho doanh nghiệp lập.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng:
Đây là trường hợp tiêu thụ hàng hóa cho khách hàng không qua nhập
kho của doanh nghiệp. Doanh nghiệp mua hàng hóa của bên cung câó để bán
thẳng cho người mua. Phương thức này bao gồm: Bán vận chuyển thẳng trực
tiếp và bán vận chuyển theo hình thức chuyển hàng.
- Bán lẻ hàng hóa:
Trong khâu bán lẻ, chủ yếu là bán hàng thu bằng tiền mặt và thường thì
hàng hóa xuất giao trực tiếp cho khách hàng và thu tiền trong cùng một thời
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 19 -
điểm. Vì vậy, thời điểm tiêu thụ đối với khâu bán lẻ được xác định ngay khi
giao hàng hóa cho khách hàng.
Bán lẻ cũng có nhiều hình thức khác nhau, nhưng chủ yếu bao gồm hai
hình thức sau:
+ Bán lẻ thu tiền trực tiếp:
Theo phương thức bán hàng này, nhân viên bán hàng hoàn toàn chịu
trách nhiệm vật chất về số hàng đã nhận để bán ở quầy hàng, trực tiếp thu tiền
và hàng cho khách hàng mua đồng thời ghi chép vào thẻ quầy hàng. Nghiệp
vụ bán hàng hoàn thành trực diện với người mua hàng và thường không lập
chứng từ cho từng nghiệp vụ bán hàng.
Tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của từng quầy hàng, thì cuối ca, cuối
ngày hoặc định kỳ ngắn, nhân viên bán hàng kiểm kê lượng hàng hóa hiện
còn ở quầy hàng và dựa vào quan hệ cân đối hàng luân chuyển trong ca, trong
ngày để xác định số lượng hàng bán ra của từng mặt hàng, lập báo cáo bán
hàng trong ca, trong ngày. Tiền bán hàng ngày nhân viên bán hàng kê vào
giấy nộp tiền để nộp cho thủ quỹ của doanh nghiệp.
Phương thức bán hàng giúp cho việc bán hàng được nhanh chóng hơn,
tuy nhiên nó lại bộc lộ nhược điểm:
- Nếu quản lý không chặt chẽ thì sẽ xảy ra hiện tượng lam dụng tiền
bán hàng.
- Do người bán hàng vừa thu tiền vừa bán hàng nên trong những giờ
cao điểm dễ gây nhầm lẫn, mất mát.
+ Bán lẻ thu tiền tập trung:
Theo phương thức này, nghiệp vụ thu tiền của khách hàng và giao hàng
trả khách là tách rời nhau. Mỗi quầy hoặc liên quầy bố trí nhân viên thu ngân
làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hóa đơn hoặc giao tích kế cho khách
hàng để khách hàng ra nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 20 -
Cuối ca, cuối ngày nhân viên thu ngân làm giấy nộp tiền bán hàng, nhân viên
bán hàng căn cứ vào hóa đơn và tích kê giao hàng trả khách hoặc kiểm kê
hàng còng lại cuối ca, cuối ngày để xác định lượng hàng đã trả khách hàng,
lập báo cáo bán hàng trong ca, trong ngày. Báo cáo bán hàng được coi là căn
cứ để hạch toán doanh thu và đối chiếu với số tiền đã nộp trên giấy nộp tiền.
Phương pháp này tách rời giữa người bán hàng và người thu tiền do đó
tránh được những nhầm lẫn, sai sót, mất mát. Tuy nhiên phương thức này có
nhược điểm là gây phiền hà cho khách hàng. Do vậy hiện nay phương pháp
này ít được áp dụng, chủ yếu là áp dụng cho những mặt hàng có giá trị lớn,
Ngoài hai phương thức trên trong bán lẻ còn có các hình thức khác
nhưu: bán lẻ phục vụ, bán hàng tự động,...
1.2.1.2. Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán thường sử dụng để hạch toán doanh thu bán hàng:
- Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn GTGT Mẫu số 01GTKT3/001 áp dụng cho các doanh nghiệp
thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trử.
- Hóa đơn GTGT Mẫu số 02GTKT3/001 áp dụng cho các doanh nghiệp
thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Phiếu xuất kho
- Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ.
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Giấy báo Có ngân hàng,...
- Tờ khai thuế GTGT và các chứng từ liên quan khác như phiếu nhập
kho hàng bán bị trả lại.
Tùy theo từng doanh nghiệp có đặc thù thì các nghiệp vụ phát sinh như
điều chuyển hàng hóa tiêu thụ có thể sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ, bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ,...
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 21 -
1.2.1.3. Tàikhoảnsử dụng
- Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5118: Doanh thu khác
Tài khoản 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh
trừ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ đã thực hiện.
- Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
+ TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm
+ TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 512 chỉ sử dụng cho các đơn vị có bán hàng nội bộ giữa các
đơn vị trong cùng một công ty hay một Tổng công ty, nhằm phản ánh số
doanh thu bán hàng nội bộ trong một kỳ kế toán của khối lượng sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị.
- Các tài khoản có liên quan khác như: TK 111, 112, 131, 3331, 3387,...
1.2.1.4. Trình tự hạch toán
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 22 -
Sơ đồ 1.1. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
( Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
Cuối kỳ kết chuyển
doanh thu thuần Doanh thu Tổng giá Chiết khấu TM, giảm giá hàng
bán
phát sinh thanh toán hàng bán bị trả lại phát sinh
Thuế GTGT Thuế GTGT
Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
1.2.2. Kế toán các khoảngiảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng;
- Chứng từ thanh toán như: phiếu chi, giấy báo Nợ của ngân hàng,...
- Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại;
- Các chứng từ có liên quan...
1.2.2.2. Tàikhoảnsử dụng
- Tài khoản 521: Chiết khấu thương mại ( CKTM )
911 511 111,112,131 521
33311 3331
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 23 -
Nguyên tắc hạch toán:
+ Tài khoản này chỉ phản ánh CKTM người mua được hưởng đã thực
hiên trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp
đã quy định.
+ Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng CKTM,
giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã trừ CKTM thì doanh nghiệp không
còn sử dụng TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ CKTM.
+ Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua
được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm
trừ vào giá bán trên “ Hóa đơn GTGT ”, hoặc phản ánh “ Hóa đơn bán hàng ”
lần cuối cùng. Khi doanh nghiệp phải chi tiền trả về khoản chiết khấu thương
mại cho người mua thì số tiền đó được hạch toán vào TK 521.
- Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ
- Tài khoản 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Tài khoản 3333: Thuế xuất khẩu
- Các tài khoản có liên quan khác như: TK 111, 112, 331,...
1.2.2.3. Trình tự hạch toán khoản giảm trừ doanh thu
- Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu: chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại như sau:
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 24 -
Sơ đồ 1.2: Kế toán CKTM, ``giảm giá hàng bán, hàng bánbịtrả lại
Chiết khấu TM, hàng bán bị
trả lại, giảm giá hàng bán Cuối kỳ kết chuyển khoản chiết
khấu
phát sinh Giá bán chưa thương mại, hàng bán bị trả
lại,
(DN tính thuế GTGT theo có thuế GTGT giảm giá hàng bán
phương pháp khấu trừ)
Thuế
GTGT
Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán phát sinh
(DN tính thuế GTGT theo phương pháo trực tiếp)
- Trình tự kế toán các khoản thuế làm giảm trừ doanh thu: Thuế GTGT nộp
theo phươngpháp trựctiếp, thuếtiêu thụ đặc biệt(TTĐB), thuếxuấtkhẩu.
Sơ đồ 1.3:Kế toán các khoản thuế làm giảm trừ doanh thu
Đơn vị nộp
Thuế TTĐB, thuế XK, Doanh thu có thuế theo
thuế GTGT phải nộp thuế GTGT, thuế phương pháp
TTĐB, thuế XK khấu trừ
111,112,131 521,531,532 511
33311
333
(3331,3332,333) 511 111,112
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 25 -
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.3.1. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hóa, thành phẩm, dịch
vụ, lao vụ đã thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ được
sử dụng khi xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hóa đã tiêu thụ và được
phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng được phản
ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả. Do vậy xác định đúng giá vốn
hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh nghiệp xác đinh đúng kết quả
kinh doanh. Và đối với các doanh nghiệp thương mại thì còn giúp cho các nhà
quản lý đánh giá được khâu mua hàng có hiệu quả hay không để từ đó tiết
kiệm chi phí thu mua.
Tùy theo đặc điểm hoạt động của từng doanh nghiệp, tùy thuộc vào yêu
cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của kế toán thì trị giá vốn của hàng hóa xuất
bán có thể được xác định bằng một trong các phương pháp sau nhưng phải
tuân thủ nguyên tắc nhất quán trong niên độ kế toán, nếu có sự thay đổi thì
phải giải thích rõ ràng:
- Phương pháp tính giá theo đíchdanh
- Phương pháp bìnhquân gia quyền
- Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
- Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO)
Nội dung các phương pháp:
1. Phương pháp tính giá theo giá đíchdanh:
- Theo phương pháp này, khi xuất kho hàng hóa thì căn cứ vào số lượng
hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nào và sử dụng đơn giá nhập thực tế của lô
hàng đó để xác định trị giá vốn hàng hóa xuất kho
2. Phương pháp bình quân gia quyền:
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 26 -
Theo phương pháp này, trị giá vốn của hàng hóa xuất kho được tính căn
cứ vào số lượng hàng hóa xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền (có thể
xác định tại thời điểm xuất kho hoặc cuối kỳ)
Trị giá vốn hàng hóa
xuất kho
=
Số lượng hàng hóa
xuất kho
x
Đơn giá
bình quân
- Phương pháp xác định đơn giá xuất kho cho cả kỳ được gọi là phương
pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:
Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản, dễ thực hiện nhưng có nhược
điểm là công vệc sẽ dồn vào cuối kỳ, ảnh hưởng đến tiến độ của các phần
hành khác và không phản ánh kịp thời tình hình biến động của hàng hóa.
- Phương pháp xác định đơn giá xuất tại từng thời điểm xuất kho được
goi là phương pháp bình quân liên hoàn (hay bình quân sau mỗi lần nhập):
=
3. Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO):
Phương pháp này dựa trên giả thuyết là hàng hóa nhập trước thì sẽ được
xuất trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Phải xuất hết số hàng nhập
trước rồi mới đến số hàng nhập sau. Vì thế, trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được
xác định theo đơn giá của những lần nhập cuối cùng. Phương pháp này thích
Đơn giá Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ
xuất bình =
quân cả kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
Đơn giá
xuất bình
quân sau
lần nhập i
Trị giá hàng tồn sau lần nhập i
Số lượng hàng tồn sau lần nhập i
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 27 -
hợp trong môi trường kinh tế có giá cả ổn định, hoặc có xu hướng giảm, trị
giá hàng tồn kho sẽ sát với giá cả hiện hành và dĩ nhiên phương pháp này sẽ
chiếm ưu thế theo quan điểm lập bảng cân đốikế toán..
4. Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO)
Phương pháp này dựa trên giả thuyết là hàng hóa nào nhập kho sau sẽ
được xuất kho trước tiên, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Phải xuất hết số
hàng nhập sau mới xuất đến số hàng nhập trước đó. Vì thế trị giá hàng tồn
kho cuối kỳ được xác định theo đơn giá của những lần nhập đầu. Nếu tính trị
giá hàng xuất kho theo phương pháp này thì chi phí bán hàng tương đối tương
ứng với thu nhâp.
1.2.3.2. Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Biên bản giao nhận hàng hóa, biên bản kiểm kê hàng hóa
- Các chứng từ khác có liên quan...
1.2.3.3. Tàikhoảnsử dụng
- TK 156 – “Hàng hóa”: Dùng để phản ánh thực tế giá trị hàng hóa tại
kho, tại quầy, chi tiết theo từng kho, từng quầy, loại, nhóm... hàng hóa
TK 156 còn được chi tiết thành:
+ TK 1561 – Giá mua hàng
+ TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa
- TK 632 – “Giá vốn hàng bán”: Dùng để phản ánh giá vốn của hàng hóa
đã bán, được xác định là tiêu thụ trong kỳ, dùng để phản ánh khoản dự phòng
giảm giá hàng tồn kho.
1.2.3.4. Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 28 -
- Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Sơ đồ 1.4. Kế toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Đầu kỳ, k/c trị Cuối kỳ, xác định Cuối kỳ, k/c giá
giá hàng tồn và k/c trị giá vốn vốn hàng bán để
kho đầu kỳ hàng hóa đã tiêu XĐ KQKD
thụ trong kỳ
Cuối kỳ, kiểm kê, xác
định và k/c trị giá hàng
tồn kho cuối kỳ
- Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Sơ đồ 1.5. Kế toán giá vốn theo phương phápkê khai thường xuyên
Xuất kho hàng hóa để bán Hàng hóa đã bán bị
trả lại nhập kho
Hàng hóa Khi hàng gửi
xuất kho bán được xác Cuối kỳ k/c giá vốn
gửi bán định là tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ
đã tiêu thụ
Cuối kỳ k/c giá thành dịch vụ Hoàn nhập dự phòng
hoàn thành tiêu thụ trong kỳ giảm giá hàng tồn kho
Tríchlập dự phòng giảm
159 611 632 911
156 632 156
157
157
159 159
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 29 -
giá hàng tồn kho
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng (CPBH)
1.2.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Bảng tính và phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Chứng từ thanh toán: Phiếu chi, giấy báo Nợ ngân hàng,...
- Các chứng từ khác có liên quan...
1.2.4.2. Tàikhoảnsử dụng
- Tài khoản 641: Chi phí bán hàng
Tài khoản này được phân loại và tập hợp theo 7 yếu tố chi phí bao gồm:
+ Chi phí nhân viên bán hàng
+ Chi phí vật liệu bao bì
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Chi phí bảo hành
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí bằng tiền khác
- Các tài khoản khác liên quan như TK 111, 112, 331, 214...
1.2.4.3. Trình tự hạch toán chi phí bán hàng
+ Về mặt nguyên tắc:
Chi phí bán hàng là chi phí thời kỳ nên khi phát sinh chi phí bán hàng
trong kỳ phải tiến hành phân loại và tổng hợp theo quy định. Cuối kỳ, chi phí
bán hàng cần được phân bổ, kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Việc
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 30 -
tính toán, phân bổ và kết chuyển CPBH được vận dụng tùy theo loại hình và
điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp thương mại, trường hợp có dự trữ hàng hóa biến
động giữa các kỳ thì phải phân bổ chi phí bán hàng cho hàng tồn kho cuối kỳ,
tức là chuyển một phần chi phí bán hàng thành chi phí chờ kết chuyển, phần
chi phí bán hàng còn lại phân bổ cho hàng đã bán trong kỳ để xác định kết
quả kinh doanh.
Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ về chi phí bán hàng được thể hiên
trong sơ đồ sau:
CPBH CPBH cần phân bổ ĐK + CPBH phân bổ
phân bổ phát sinh trong kỳ Số lượng
cho = x hàng tồn
hàng tồn Số lượng hàng tồn ĐK+ Số lượng hàng CK
kho CK nhập trong kỳ
CPBH
phân bổ CPBH cần CPBH phát CPBH phân bổ
cho hàng = phân bổ + sinh trong - cho hàng tồn
bán trong ĐK kỳ CK
kỳ
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 31 -
Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí bán hàng
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 32 -
1.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.5.1. Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóađơn bán hàng
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Bảng tính và phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ
- Phiếu chi, giấy báo Nợ của ngân hàng
- Các chứng từ có liên quan khác...
1.2.5.2. Tàikhoảnsử dụng
- Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Theo quy định hiện hang, chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các
khoản chi phí sau:
+ Chi phí nhân viên quản lý
+ Chi phí vật liệu quản lý
+ Chi phí đồ dùng văn phòng
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Thuế, phí, lệ phí
+ Chi phí dự phòng
+ chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí bằng tiền khác
+ Các tài khoản khác có liên quan như: TK 111, 112, 214, 334...
1.2.5.3. Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 33 -
Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phíquản lý doanh nghiệp
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 34 -
1.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiên hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi xác định
lợi nhuận (lỗ) của một năm tài chính.
1.2.6.1. Tàikhoảnsử dụng
- Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
+ TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
+ TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
1.2.6.2. Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN
Sơ đồ 1.8.a. Kếtoán chi phí thuế TNDN hiện hành
Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện
hành
( Doanh nghiệp xác định)
Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp
lớn hơn số phải nộp
333 (3334) 821 (8211) 911
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 35 -
Sơ đồ 1.8.b. Kếtoán chi phíthuế TNDN hoãn lại
Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại
phải trả phát sinh trong năm > số thuế TNDN phải trả phát sinh trong năm < số thuế TNDN
hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm
Chênh lệch giữa số tài sảnthuế TNDN hoãn Chênh lệch giữa số tài sản thuế TN hoãn lại
lại phát sinh nhỏ hơn tài sản thuế TN phát sinh lớn hơn tài sản thuế TN
hoãn lại được hoàn nhập trong năm hoãn lại được hoàn nhập trong năm
Chênh lệch số phát sinh Có K/c chênh lệch số phát sinh Có
lớn hơn số phat sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Nợ TK 8212
1.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
+ TK 711: Thu nhập khác
Tài khoản này được sử dụng để phản ánh các khoản thu nhập khác
ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp
Thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại
347 821 (8212) 347
243
243
911 911
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 36 -
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng
hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có)
- Thu nhập quà biếu tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân
tặng cho doanh nghiệp
- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay
quên ghi sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra,...
+ TK 811: Chi phí khác
Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các
hoạt động SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là
những khoản chi phí bị bỏ sóttừ những năm trước.
Chi phí khác phát sinh, gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh
lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có)
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế
- Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán
- Các khoản chi phí khác
1.2.8. Kế toán xác định kếtquả hoạt động kinh doanh
1.2.8.1. Cáchxác định kếtquả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của các
hoạt động của doanh nghiệp trong một thời gian nhất định, là tấm gương phản
chiếu rõ ràng về hiệu quả của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để
từ đó có những phương hướng phù hợp, thúc đẩy doanh nghiệp phát triển
vững mạnh.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 37 -
Sau một kỳ kế toán, cần xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong
kỳ với yêu cầu chính xác và kịp thời.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt
độngsảnxuất, kinh doanh;kếtquảhoạtđộngtàichínhvàkết quảhoạtđộngkhác.
+ Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là kết quả từ hoạt động tạo ra
doanh thu của doanh nghiệp, đó là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ,
được xác định bằng công thức sau:
= - - -
Trong đó:
= -
+ Kết quả hoạt động tài chính của các hoạt động có liên quan đến việc
huy động, khai thác, quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp:
Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài
chính
+ Kết quả hoạt động khác là kết quả của những hoạt động bất thường
trong doanh nghiệp, là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khac và chi phí
khác.
Kết quả hoạtđộng khác = Thu nhập khác - Chiphí khác
1.2.8.2. Tàikhoảnsử dụng
- Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán.
KQ HĐ sản
xuất, kinh
doanh
DTT về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
Giá vốn
hàng
bán
Chi phí
bán
hàng
Chi phí quản
lý doanh
nghiệp
DTT về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
Doanh thu bán
hàng và cung câp
dịch vụ
Các khoản
giảm trừ doanh
thu
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 38 -
- Tài khoản 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) sau thuế
thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của
doanh nghiệp.
Tài khoản 421 có2 tài khoản cấp 2:
 TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước: Phản ánh kết quả
hoạt động kinh doanh, tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ thuộc các
năm trước.
 TK 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay: Phản ánh kết quả kinh
doanh, tình hình phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ của năm nay.
1.2.8.3. Trình tự hạch toán
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 39 -
Sơ đồ 1.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 40 -
1.3. Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kếtquả kinh doanh
Hiện nay, doanh nghiệp được áp dụng một trong bốn hình thức kế toán
sau:Nhật ký chung, Nhật ký – Sổ cái, Chứng từ ghi sổ, Nhật ký – Chứng từ,
kế toán trên máy vi tính.
Tùy theo điều kiện, quy mô, đặc điểm sản xuất hoạt động kinh doanh,
yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ cán bộ kế toán và điều kiện trang bị
phương tiện kỹ thuật tính toán xử lý thông tin của từng doanh nghiệp để lực
chọn hình thức sổ kế toán cho phù hợp. Hiện nay có 5 hình thức sổ kế toán
thường được các doanh nghiệp áp dụng đó là:
- Hình thức sổ kế toán nhật ký chung
Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký Chung bao gồm:
+ Sổ nhật ký chung.
+ Sổ cái TK 632, 511, 512, 531, 521, 532, 641, 642, 911....
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan như sổ chi tiết bán hàng, sổ chi
tiết phải thu khách hàng, sổ chi tiết chi phí bán hàng, sổ chi tiết CPQLDN...
- Hình thức sổ kế toán nhật ký sổ cái
Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký sổ cái bao gồm:
+ Sổ nhật ký sổ cái.
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ
Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký chứng từ bao
gồm:
+ Nhật ký chứng từ số 1, 2, 5, 8...
+ Bảng kê số 1, 2, 8, 10...
+ Sổ cái TK 511, 512, 632, 521, 531, 532, 641, 642, 911..
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Hình thức sổ kế toán chúng từ ghi sổ.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 41 -
Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, bao gồm:
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cái TK 511, 512, 531, 532, 521, 641, 642, 911...
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Kế toán trên máy vi tính.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 42 -
CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH BẢO LONG
– LẠNG SƠN
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Bảo Long – Lạng Sơn
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Bảo Long –
Lạng Sơn
- Tên công ty: Công ty TNHH Bảo Long Lạng Sơn
- Loại hình doanh nghiệp: công ty TNHH
- Địa chỉ: Lô M8 cụm công nghiệp địa phương số 2, Huyện Cao Lộc,
tỉnh Lạng Sơn.
- Điện thoại: 0253.876755
- Fax: 0253.873806
- Ngàythành lập: 26/01/1998
- Giấy phép số: 008727 GP/TLDN do UBND tỉnh Lạng Sơn cấp
- Mã số thuế: 4900142237
- Người đại diện pháp luật của công ty: ông Huỳnh Văn Long, giám đốc
côngty.
- Ngành nghề kinh doanh chính: Kinh doanh, sản xuất, lắp ráp các loại
máy bơm nước gia dụng và các loại động cơ từ linh kiện rời công suất từ 5 kw
trở xuống.
Được thành lập ngày 26 tháng 01 năm 1998. Giấy phép số 008727
GP/TLDN do UBND tỉnh Lạng Sơn cấp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế mã số doanh nghiệp: 4900142237 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Lạng Sơn cấp lần đầu, ngày 04 tháng 02 năm 1998. Đăng ký thay
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 43 -
đổi lần thứ 9 ngày 28/9/2012. Công ty đã chính thức đi vào hoạt động từ ngày
19 tháng 8 năm 1998 với số vốn góp ban đầu là 3.000.000.000 VNĐ. Đến
năm 2010, số vốn góp của công ty đã lên đến hơn 42.000.000.000 VNĐ.
Khi mới thành lập công ty chỉ có 40 công nhân viên làm việc. Với sự
khởi đầu vô cùng khó khăn và nhiều thử thách, cơ sở vật chất chật hẹp không
tập trung, công việc mới lạ, trang thiết bị không đầy đủ và còn mang tính chất
thủ công, đặc biệt là về kinh nghiệm, thị trường tiêu thụ, đội ngũ công nhân
lao động chưa được qua trường lớp đào tạo. Công ty đã phải thuê chuyên gia
nước ngoài để đào tạo tay nghề cho công nhân, Ban Lãnh đạo cùng toàn thể
CBCNV trong Công ty với tinh thần đoàn kết và lòng quyết tâm đã ra sức học
tập và sáng tạo trong lao động sản xuất từng bước vượt qua mọi khó khăn. Từ
năm 1998 đến năm 2000 mặc dù Công ty phải nhập khẩu 100% linh kiện để
lắp ráp, nhưng doanh thu vẫn tăng thu từ 5,060 tỷ đồng/ năm tăng lên 27,835
tỷ đồng/ năm. Số cán bộ công nhân viên lao động tăng lên 79 người.
Năm 2001-2002: Thực hiện chủ trương phát triển kinh tế phải làm chủ
sản xuất Công ty đã liên tục đầu tư trang thiết bị công nghệ tự sản xuất linh
phụ kiện để lắp ráp, tỷ lệ nội địa hoá đạt từ 60% lên 66%. Doanh thu: từ
28,272 tỷ đồng/ năm tăng lên 42,608 tỷ đồng/ năm Số cán bộ công nhân viên
lao động: tăng lên 212 người.
Năm 2004, Công ty đã áp dụng thành công và có hiệu quả Hệ thống
quản lý chất lượng ISO 9001: 2000, liên tục đầu tư bổ sung và đổi mới công
nghệ; đến năm 2006 nâng tỷ lệ nội địa hoá lên 78,31%. Doanh thu đạt 42,085
tỷ đồng. tổng số lao động là: 253 người.
Với tình hình kinh tế - xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng máy
bơm và động cơ điện (sản phẩm chủ lực của Công ty ) trong cả nước ngày
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 44 -
càng tăng cao. Nắm bắt được nhu cầu của thị trường trong nước, đầu năm
2007 từ một doanh nghiệp nhỏ đơn thuần, Công ty TNHH Bảo Long đã mạnh
dạn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng mới trên diện tích 1,25 ha với diện tích
nhà xưởng là 10.000m2 mang tính chất kiên cố và hiện đại, phù hợp với tính
năng và đặc thù của sản xuất, đồng thời cũng đầu tư thêm trang thiết bị hiện
đại, công nghệ mới, sản xuất ra những sản phẩm máy bơm nước, động cơ điện
đảm bảo chất lượng và có độ chính xác cao.
Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh, Bảo
Long luôn tìm hiểu, học hỏi nghiên cứu thị trường phát triển của đất nước trên
mọi lĩnh vực. Cùng với Ban lãnh đạo là đội ngũ công nhân lành nghề hết lòng
vì tập thể, toàn tâm toàn ý với công ty, với ý chí quyết tâm không ngừng phấn
đấu vươn lên để công ty ngày càng phát triển hơn. Trong thời gian qua nền
kinh tế nước ta có nhiều biến động lớn, đặc biệt là Việt Nam đã gia nhập Tổ
chức Thương mại thế giới “WTO” kinh tế của đất nước ngày càng phát triển,
nhu cầu của cuộc sống ngày càng nâng cao, có nhiều tổ chức, công ty liên
doanh nước ngoài vào Việt Nam, buôn bán, thăm quan, du lịch, và đầu tư
kinh tế…Nắm bắt được tình hình đó Công ty liên tục đầu tư dây truyền máy
móc, thiết bị hiện đại đưa vào sản xuất để tạo nên những sản phẩm máy bơm
nước, động cơ điện với hình thức, mẫu mã ngày càng đẹp, tiết kiệm điện
năng, giá thành hạ và độ an toàn cao.
Đến nay, Công ty đã tự sản xuất được 90% linh phụ kiện để lắp ráp,
Năng lực sản xuất sản lượng đạt 500.000 chiếc/ năm. Thương hiệu, sản phẩm
hàng hoá của Công ty đã và đang ngày càng có vị thế vững chắc trên thị
trường, có uy tín với người tiêu dùng và có tính cạnh tranh cao. Số cán bộ
công nhân viên lao động tăng lên đến 500 người.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 45 -
Công ty thiết lập mối quan hệ chặt chẽ với khách hàng, hoàn thiện và mở
rộng hệ thống phân phối trên thị trường nội địa bằng việc tạo ra một mạng lưới
tiêu thụ sảnphẩm gồm:các nhàphân phối và đại lý cấp hai, đềucó năng lực về thị
trường, khách hàng, địa điểm kinh doanh, có tiềm năng trong kinh doanh và hoạt
động rât hiệu quả. Bên cạnh việc phát triển thị trường, công ty luôn quan tâm đến
những thông tin về các đối thủ cạnh tranh. Bằng những hình thức trực tiếp hay
gián tiếp như: thư tín, điện thoại hay hội nghị khách hàng, công ty đều tổ chức các
chương trình khuyến mãi, chăm sóc khách hàng nhằm mục đích trao đổi các
thông tin về sản phẩm thoả mãn nhu cầu của khách hàng, đem lại cho hệ thống
phân phối của công ty những điều kiện tốt nhất để thâm nhập thị trường. "BẢO
LONG" luôn mang đến cho khách hàng và người tiêu dùng những sản phẩm tốt
nhất và dịch vụ hoàn hảo nhất vớiphương châm " Uy tín và chất lượng là tiêu chí
hàng đầu" vàdịchvụ "Tấtcảvì lợi íchvàsựhài lòngcủakháchhàng".
Mặc dù trong cơ chế thị trường đầy thách thức nhưng Ban lãnh đạo Công
ty cùng với đội ngũ công nhân lao động lành nghề có năng lực đã từng bước
đưa Công ty vượt qua mọi khó khăn gian khổ, khẳng định được vị trí của
mình. Hiện nay, các sản phẩm Công ty đã đạt được theo tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001-2008. Trong thời gian tới, công ty sẽ tiếp tục đầu tư phát triển, nâng
cao các nguồn lực để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác bằng năng suất và
chất lượng. Thông qua đó đã góp phần thúc đẩy kinh tế thị trường phát triển
từng bước xây dựng Công ty vững mạnh và phát huy hơn nữa sản phẩm của
mình trong nước và tiến tới xuất khẩu ra nước ngoài
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 46 -
2.1.2. Đặcđiểm về ngành nghề kinh doanh của công ty:
2.1.2.1. Chức năng, ngành nghề kinh doanh và các sảnphẩm của công ty:
Chức năng, ngànhnghềkinh doanh của công ty:
Công ty TNHH Bảo Long Lạng Sơn được thành lập và đi vào hoạt
động sản xuất kinh doanh với chức năng hoạt động trong lĩnh vực ngành
nghề chính là: Kinh doanh, sản xuất, lắp ráp các loại máy bơm nước gia
dụng và các loại động cơ từ linh kiện rời công suất từ 5 kw trở xuống.
Sản phẩm của công ty:
 Phạm vi tiêu thụ:
Sản phẩm hàng hóa của Công ty TNHH Bảo Long Lạng Sơn đã có mặt
tại hầu hết các tỉnh thành trong cả nước phục vụ cho đời sống dân sinh và các
công trình tưới tiêu phục vụ sản xuất.
 Sản phẩm của công ty:
- Máy bơm nước sản xuất tại Công ty gồm các loại: 1DK-15, 1DK-16,
1,5DK-20, 1,5DK-22, DBZ-35,DBZ-45, DBZ-65, JET-100, DP 370A, JDW/2A.
- Động cơ điện sản xuất tại Công ty bao gồm : YL90S-4, YL90S-2,
YL90L-4, YL90L-2, YL100L-4, YL100S-4.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 47 -
BIỂU 1.2.1.2: DANH MỤC SẢN PHẨM SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY
TNHH BẢO LONG LẠNG SƠN
TÊN SẢN PHẨM MÃ HIỆU SẢN PHẨM ĐƠN VỊ TÍNH
1. Máy bơm nước
1DK – 15 Chiếc
1DK – 16 Chiếc
1.5DK – 20 Chiếc
1.5DK – 22 Chiếc
1DBZ – 35 Chiếc
1DBZ – 45 Chiếc
1DBZ – 65 Chiếc
JET – 100 Chiếc
DP 370A Chiếc
JDW/2A Chiếc
2. Động cơ điện
YL90S – 4 Chiếc
YL90S – 2 Chiếc
YL90L – 4 Chiếc
YL90L – 2 Chiếc
YL100L – 4 Chiếc
YL100S – 4 Chiếc
Nguồn:phòng kế toán – tài vụ công ty TNHH BảoLong Lạng Sơn.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 48 -
Khi mới thành lập, tất cả mọi sản phẩm của Công ty được lắp ráp bằng
toàn bộ linh kiện rời nhập khẩu từ Trung Quốc, đến nay sau gần 17 năm hoạt
động Công ty đã liên tục đầu tư mua sắm trang thiết bị máy móc và mở rộng
dây chuyền sản xuất để tự sản xuất phần lớn linh kiện phụ tùng lắp ráp sản
phẩm. Vì vậy, đến thời điểm hiện tại tỷ lệ nội địa hóa sản phẩm lắp ráp tại
Công ty đã đạt trên 80%
 Tiêu chuẩn chất lượng:
Mặc dù trong cơ chế thị trường đầy thách thức nhưng Công ty TNHH
Bảo Long Lạng Sơn - với bề dày thành tích và đội ngũ công nhân lao động
lành nghề, đã khẳng định được vị trí của mình cả về vị thế và chất lượng sản
phẩm. Máy bơm nước do Công ty sản xuất đã giành được nhiều giải thưởng
trong nước, nhưng quan trọng hơn cả là sản phẩm đã được rất nhiều đối tượng
tiêu dùng tín nhiệm và ưa chuộng.
Từ năm 2004, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty bắt đầu áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001-2000 (nay là TCVN ISO
9001-2008) trong quản lý và sản xuất.
Với những thành quả đạt được trong sản xuất kinh doanh, xây dựng và
bảo vệ thương hiệu, vừa qua Cty TNHH Bảo Long đã vinh dự được nhận giải
thưởng “Sao Vàng đất Việt” do Trung ương Hội Liên hiệp Thanh niên VN
phối hợp cùng Hội Doanh nhân trẻ VN trao tặng. Ông Huỳnh Văn Long (
Giám đốc công ty TNHH Bảo Long Lạng Sơn) cũng là doanh nhân tiêu biểu
do VCCI trao tặng năm 2007.
Đến nay, Công ty vẫn duy trì và phát huy có hiệu quả hệ thống quản lý
chất lượng ISO 9001-2008 đó, sản phẩm của Công ty được thị trường tín
nhiêm và tiêu thụ trên khắp cả nước. Trong thời gian tới, công ty sẽ tiếp tục
đầu tư phát triển, nâng cao các nguồn lực để cạnh tranh với các doanh nghiệp
khác bằng năng suất và chất lượng. Thông qua đó đã góp phần thúc đẩy kinh
tế thị trường phát triển từng bước xây dựng Công ty vững mạnh và phát huy
hơn nữa sản phẩm của mình trong nước và tiến tới xuất khẩu ra nước ngoài.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 49 -
 Tính chất của sản phẩm:
Sản phẩm sản xuất tại Công ty TNHH Bảo Long mang tính đơn nhất.
 Loại hình sản xuất:
Tại Công ty TNHH Bảo Long: sản xuất hàng loạt theo kế hoạch từng
kỳ của Công ty.
 Thời gian sản xuất:ngắn.
 Đặc điểm sản phẩm dởdang:
Do đặc điểm sản xuất của công ty nên trong tháng công ty không có sản
phẩm làm dở. Nếu trong tháng có phát sinh thêm hợp đồng mới công ty tiến
hành làm thêm giờ để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất.
2.1.2.2. Tổ chức hoạt động sảnxuất sản phẩm của công ty:
1.2.2.1. Quytrình công nghệ:
Để đáp ứng nhu cầu chuyên môn hoá sản xuất, quản lý sản xuất được chặt
chẽ có thể khái quát quy trình công nghệ sản xuất của Công ty thành 2 giai đoạn
như sau:
 Giai đoạn sản xuấtbán thành phẩm:
Từ các nguyên liệu ban đầu là Lá thép kỹ thuật stato (sắt silic), dây đồng,
nhôm, gang, nhựa, và một số phụ kiện khác để sản xuất ra: stato, vỏ động cơ,
hộp bảo vệ cánh quạt, hộp bảo vệ tụ điện, cánh bơm, đáy van một chiều lọc
rác, ống nối, nắp bảo vệ cửa hút đẩy. Cụ thể:
- Lá thép KT stato đã định hình được tổ sắt từ tiến hành xếp từ lá thép
nhập khẩu đã có kích cỡ sẵn, xếp những lá sắt đó vào khuôn và đưa vào máy
ép tạo ra stato. Khâu sản xuất ra stato chủ yếu là sản xuất thủ công.
- Dây đồng được tổ dây thực hiện việc cuốn dây theo định mức cho từng
loại máy, nhồi dây vào stato, sau đó cố định lại và tiến hành ngâm tẩm, sấy
khô để hoàn thiện bộ phận stato của sản phẩm.
- Nhôm, gang được tổ đúc tiến hành nấu trong lò nấu kim loại với nhiệt độ
cao rồi đưa vào khuôn đúc thành các loại Vỏ động cơ. Tùy loại sản phẩm mà sử
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 50 -
dụng nguyên liệu là nhôm hay gang: Hai loạiđộng cơ điện có công suất lớn được
sảnxuất vỏ độngcơ bằnggang, cònlạilà sảnxuấtvỏ độngcơ bằngnhôm.
- Nguyên vật liệu nhựa được đưa vào máy đúc nhựa làm nóng chảy rồi ép
thành các loại linh kiện khác nhau theo từng loại khuôn đểsản xuất racác loại linh
kiện bằng nhựa (Cánhquạt gió, đáy van lọc rác, ống nối, nắp bảo vệ …) vớitừng
loại khuônkhác nhau.
Các công đoạn sản xuất trên có ý nghĩa vô cùng quan trọng đến tuổi thọ của
sản phẩm nên mọi công việc trong quá trình sản xuất của công nhân đều chịu sự
giám sáthết sức chặtchẽcủatổ trưởng.
Khi bán thànhphẩm hoàn thành, bộ phận kỹ thuật tiến hành kiểm tra. Các tổ
tiến hành giao nhận và xác nhận số bán thành phẩm đạt chất lượng để chuyểnsang
phân xưởng lắp ráp. Nếubán thành phẩm không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật thì loại ra
đểđưavào sảnxuất lại.
 Giai đoạn lắp ráp thànhphẩm:
Sau khi nhận phụ tùng linh kiện từ giai đoạn sản xuất kết hợp với số linh
kiện, phụ tùng được nhập từ Trung Quốc, công nhân tiến hành công việc lắp
ráp máy bơm nước:
- Bước 1: Tổ dây tiến hành cuốn dây đồng theo định mức quy định cho
từng loại máy và đặt cố định vào trong stato. Lồng đấu dây vào stato sau đó
cố định lại rồi đem ngâm tẩm vào dung dịch làm cách điện và sấy khô.
- Bước 2: Tổ máy lắp mặt bích trước, bích sau, buồng bơm và ép bi vào
hai đầu của rôto lồng vào stato, vặn ốc vít và các phụ tùng khác.
- Bước 3: Tổ sơn tiến hành sơn vỏ máy.
- Bước 4: Tổ điện nối các đầu dây, lắp tụ, lắp quai và kiểm tra chất lượng
sản phẩm hoàn thành. Sảnphẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng được đưa vào máy ép
màng co nhiệt rồi đóng gói trong bao bì carton cùng với phiếu kiểm nghiệm và
phiếu bảo hành sảnphẩm, chuyển lên kho và nhập vào kho Công.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 51 -
Hình 1.2.2.1: sơ đồ quy trình lắp ráp máy bơm nước, động cơ
Nguồn:Phòng tổ chức hành chính công ty TNHH Bảo Long Lạng Sơn
LÁ THÉP
XẾP
ÉP
LỒNG
ĐẤU DÂY
TẨM DÂY
LẮP RÁP
SƠN
HOÀN
THIỆN
BAO GÓI NHẬP
KHO
RÔTO GIA CÔNG
VỎ ĐỘNG
CƠ
CUỐN DÂY
CẮT DÂY
SX LINH
KIỆN
NHỰA
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 52 -
Cơ cấu tổ chức sản xuất:
Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty được chia thành: phân xưởng sản
xuất và phân xưởng lắp ráp.
Cơ cấu này đã tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty vận động thích nghi với
việc sản xuất lắp ráp sảnphẩm, đồng thời mọi kế hoạch Công ty đề ra đều nhanh
chóng được thực hiện, giảm bớt các khâu trung gian không cần thiết, rút ngắn
thờigian sảnxuất sảnphẩm, kéo dàisựcó mặtcủasảnphẩmtrên thị trường.
Để đáp ứng nhu cầu chuyên môn hoá sản xuất, quản lý sản xuất được
chặt chẽ, phù hợp với quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, Công ty đã tổ
chức sản xuất như sau:
 Phân xưởng sản xuất:
- Tổ sắt từ: sản xuất stato, gồm dây truyền sản xuất stato từ sắt silic (lá
thép kỹ thuật stato nhập khẩu từ Trung Quốc).
- Tổ nhựa: sản xuất các loại linh phụ kiện từ nguyên liệu nhựa .
- Tổ tạo khuôn: sản xuất các loại khuôn đúc
- Tổ đúc nhôm: để sản xuất ra vỏ động cơ từ nguyên liệu nhôm.
- Tổ đúc gang: để sản xuất ra vỏ động cơ từ nguyên liệu gang.
- Tổ khoan nhôm: Khoan các linh kiện bằng nhôm.
- Tổ khoan gang: Khoan các linh kiện bằng gang.
- Tổ tiện gang: tiện các linh kiện bằng gang
 Phân xưởng lắp ráp:
- Tổ cuốn dây: Chuyên cuốn những vòng dây đồng theo định mức riêng
cho từng loại máy, xếp những vòng dây đồng đă cuốn vào trong stato và cố
định nó.
- Tổ máy: lắp ráp linh kiện để hoàn thành sản phẩm.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 53 -
- Tổ sơn: Sơn bóng vỏ ngoài của sản phẩm.
- Tổ điện: Hoàn thiện sản phẩm, đóng gói vào bao bì và kiểm tra
chất lượng sản phẩm.
 Ngoài ra còn có bộ phận quản lýcác phân xưởng bao gồm:
- Quản đốc phụ trách hoạt động chung của từng phân xưởng, đảm bảo an
toànlao động, vậttư, thiếtbịcho các phânxưởng.
- Nhân viên kỹ thuật chịu trách nhiệm về quy tŕnh kỹ thuật và công
nghệ sản xuất.
- Bộ phậnkiểm tra chấtlượng sảnphẩm.
- Nhân viên thống kê ghi chép số liệu phục vụ việc tổng hợp số liệu gửi lên
phòngkế toán.
Các phân xưởng của Công ty có chức năng và nhiệm vụ khác nhau nhưng
luôn quan hệ mật thiết, phối hợp nhịp nhàng với nhau để cùng đảm bảo cho quá tŕnh
sản xuất kinh doanh của Công ty được diễn ra liên tục, đúng tiến độ, giúp cho hoạt
động sản xuất kinh doanhcủa Côngtyđạt hiệu quảcaonhất.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 54 -
Biểu1.2.2.2:danhmục thiếtbịmáymóc của côngtytnhh bảo long lạng sơn
STT Tên máy móc thiết bị Nước SX Số lượng Đơn vị sử dụng
1 Dây truyền lắp ráp TQ 3 bộ Tổ Điện
2 Máy băng tải bằng sắt TQ 3 cái Tổ Máy, tổ Sắt từ
3 Khuôn đúc đồ nhựa TQ 16 bộ Tổ Nhựa
4 Khuôn đúc vỏ động cơ TQ 44 bộ Tổ Đúc
5 Lò nấu kim loại TQ 2 cái Tổ Đúc
6 Máy đóng hộp TQ 2 cái Tổ Điện
7 Máy đúc đồ nhựa TQ 4 cái Tổ Nhựa
8 Máy đúc vỏ động cơ TQ 6 cái Tổ Đúc
9 Máy bọc màng co nhiệt TQ 2 cái Tổ Điện
10 Máy cuốn dây đồng TQ 7 cái Tổ Dây
11 Máy ép nhựa TQ 3 cái Tổ Nhựa
12 Máy ép thủy lực TQ 4 cái Tổ Máy
13 Máy hàn nhựa TQ 1 cái Tổ Nhựa
14 Máy khoan bàn cố định TQ 3 cái Tổ Khoan
15 Máy tiện kim loại TQ 22 cái Tổ Tiện
16 Máy trộn cát TQ 2 cái Tổ Tạo khuôn
17 Máy vặn bu lông TQ 1 cái Tổ Điện
18 Dây truyền máy ngâm sơn TQ 1 cái Tổ Sơn
19 Dây truyền máy phun sơn TQ 1 cái Tổ Sơn
20 Máy bắn bi TQ 1 cái Tổ Máy
Nguồn:Phòng kế toán – tài vụ công ty TNHH BảoLong Lạng Sơn.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 55 -
2.1.3. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Là một doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập, phải đảm bảo có kế
hoạch kinh doanh cho phù hợp với thực tế thị trường, đem lại hiệu quả cao,
góp phần tích luỹ vốn cho doanh nghiệp và đóng góp ngày càng cao cho xã
hội đồng thời tạo ra việc làm và thu nhập ổn định cho cán bộ côngnhân viên.
Các phòng ban, bộ phận và các mối quan hệ trong điều hành sản xuất
kinh doanh của Công ty TNHH Bảo Long: bộ máy quản lý của công ty
TNHH Bảo Long Lạng Sơn bao gồm:
- Giám đốc
- Phó giám đốc
- Các phòng ban
- Các phân xưởng.
Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.0356
HÌNH 1.3: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY
Nguồn:Phòng kế toán – tài vụ công ty TNHH BảoLong Lạng Sơn.
PHÂN XƯỞNG LẮP RÁP
PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
TỔ
MÁY
TỔ
SƠN
TỔ
ĐIỆN
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
TỔ
SẮT
TỪ
TỔ
TẠO
KHUÔN
TỔ
NHỰA
TỔ
ĐÚC
NHÔM
TỔ
ĐÚC
GANG
TỔ
KHOAN
NHÔM
TỔ
KHOAN
GANG
TỔ
TIỆN
GANG
TỔ
CUỐN
DÂY
PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT
PHÒNG
KẾ TOÁN – TÀI VỤ
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đặng Phương Loan Lớp: MAC0044 – SN49/21.0157
Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban trong công ty:
 Giám đốc: Là người đứng đầu công ty có chức năng lãnh đạo chung
toàn bộ bộ máy quản lý và trực tiếp điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty.
Giám đốc ngoài việc trực tiếp điều hành việc sản xuất còn phải điều hành
công ty thực hiện theo đúng chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Giám đốc sẽ ủy quyền cho Phó giám đốc các công việc của công ty
theo chức năng khi giám đốc đi vắng.
 Phó giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc, đồngthời:
- Phụ trách bộ phận Kế toán – tài vụ, phụ trách công tác kinh doanh
của công ty bao gồm: mua nguyên vật liệu và bán hàng.
- Chỉ đạo việc kiểm tra, kiểm kê vật liệu, linh kiện, sản phẩm.
- Có nhiệm vụ điều hành sản xuất, chuyên theo dõi thiết bị, công nghệ,
áp dụng những thành tựu khoa học mới của nước ngoài vào quy trình sản xuất
của công ty, khuyến khích cán bộ công nhân viên phát huy những sáng kiến
cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất.
- Có nhiệm vụ quản lý, tổ chức và chỉ đạo công tác kinh doanh của
công ty, là người giúp giám đốc về giao dịch, ký kết các hợp đồng mua
nguyên vật liệu và cung ứng hàng hóa với khách hàng – là người phụ trách
chính và kiểm tra việc thực hiện kinh doanh sản phẩm của công ty.
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về phần việc được giao: ủy quyền
cho các trưởng bộ phận giải quyết các vấn đề tương ứng khi đi vắng.
 Phòng Kế toán - Tài vụ:
- Có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chỉ đạo trực
tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong Công ty, làm tham mưu cho Ban giám
đốc về các hoạt động kinh doanh, giúp Giám đốc quản lý về các mặt kế toán,
tài chính, tính toán các chi phí sản xuất, giá thành, lập các chứng từ sổ sách
thu chi với khách hàng và nội bộ.
Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Đặng Phương Loan Lớp: MAC0044 – SN49/21.0158
- Kiểm tra tình hình tài sản của Công ty với hai mặt của nó là vốn và
nguồn hình thành tài sản đó, nắm vững thực trạng tài chính, khả năng thanh
toán cũng như khả năng chi trả của Công ty với bạn hàng.
- Tổng hợp kế hoạch sản xuất kỹ thuật tài chính hàng năm và thực hiện
theo dõi vật tư, thiết bị, đảm bảo cung ứng kịp thời nguyên vật liệu cho sản
xuất hàng hóa.
- Căn cứ vào thông tin trên thị trường, các loại chi phí phát sinh và giá
mua nguyên vật liệu đầu vào mà phòng có thể đưa ra kế hoạch giá thành, sản
lượng sản phẩm sản xuất ra nhằm thu lợi cao nhất.
 Phòng Tổ chức Hành chính:
- Tổ chức, sắp xếp, bố trí công việc cho công nhân viên một cách
hợp lý trong toàn Công ty nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, thực
hiện đúng chế độ chính sách của Nhà nước đối với người lao động.
- Giúp Giám đốc về công tác hành chính bảo đảm những điều kiện cần
thiết cho hoạt động quản lý, sinh hoạt, đời sốngcủa Công ty.
- Tổ chức sắp xếp nơi làm việc, hội họp, học tập và các hoạt động đối
nội, đối ngoại của Công ty.
- Tổ chức tiếp đón các tổ chức đoàn thể và cơ quan chức năng đến thăm
và làm việc với Công ty.
- Quản lý, tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động.
- Tổ chức việc đào tạo nâng cao tay nghề cho công nhân.
 Phân xưởng sản xuất: có nhiệm vụ:
- Chếtạo stato từsắtsilic (lá thép kỹ thuật stato).
- Đúc nhôm, gangđểsảnxuất gia côngvỏ độngcơ
- Khoan, tiện, mài các linh phụkiện được đúctừnhôm, gang.
- Ép nhựa để sản xuất ra các linh kiện nhựa: nắp bảo vệ cánh quạt gió, hộp
bảo vệtụ điện.....
 Phân xưởng lắp ráp: có nhiệm vụ:
- Cuốn dây, lồng đấu dây, nhồi dây vào stato.
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ

More Related Content

What's hot

Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công tyĐề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAYĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần thương mại quế ...
 
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đKế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu ViettelĐề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAYĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
 
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACAKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Mai Hồng Liên, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Mai Hồng Liên, 9đĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Mai Hồng Liên, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Mai Hồng Liên, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệKế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt NamĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
 

Similar to Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1 li la ma 45-1-
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1  li la ma 45-1-Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1  li la ma 45-1-
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1 li la ma 45-1-coxanh88
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ (20)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc Lâm
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc LâmĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc Lâm
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc Lâm
 
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1 li la ma 45-1-
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1  li la ma 45-1-Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1  li la ma 45-1-
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1 li la ma 45-1-
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đ
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty phát triển xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty phát triển xây dựngĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty phát triển xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty phát triển xây dựng
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An PhúKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Vận tải Hoa Dương
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Vận tải Hoa DươngĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Vận tải Hoa Dương
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Vận tải Hoa Dương
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Ô tô Khách, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Ô tô Khách, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Ô tô Khách, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Ô tô Khách, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty phát triển Hùng Thắng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty phát triển Hùng ThắngĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty phát triển Hùng Thắng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty phát triển Hùng Thắng
 
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty Vận tải Tùng Anh
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty Vận tải Tùng AnhKế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty Vận tải Tùng Anh
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty Vận tải Tùng Anh
 
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...
 
Mục lục bctt##
Mục lục bctt##Mục lục bctt##
Mục lục bctt##
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Hoá dược Quốc tế
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Hoá dược Quốc tếĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Hoá dược Quốc tế
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Hoá dược Quốc tế
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƯỜNG SƠN -...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƯỜNG SƠN -...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƯỜNG SƠN -...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TRƯỜNG SƠN -...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 

Recently uploaded (20)

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 

Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ

  • 1. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 1 - MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU .......................................................................................- 5 - CHƯƠNG I............................................................................................- 7 - LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VỪA VÀ NHỎ .....- 7 - 1.1. Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất.............................................................................- 7 - 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.......................................................................................................- 7 - 1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.......................................................................................................- 9 - 1.1.2.1 Doanh thu ...................................................................................- 9 - 1.1.2.3. Chi phí..................................................................................... - 11 - 1.1.2.4. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ....................................... - 12 - 1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu, nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng- 12 - 1.1.3.1. Điều kiện ghi nhận doanh thu.................................................... - 12 - 1.1.3.2. Mộtsố nguyêntắc hạch toándoanhthutrongdoanhnghiệp thương mại . - 13 - 1.1.4. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng , nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ..................................................................... - 14 - 1.1.5 Đặc điểm, vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quảbán hàng. - 16 - 1.2. Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. ... - 17 - 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................... - 17 - 1.2.1.1. Một số phương thức bán hàng ................................................... - 17 - 1.2.1.2. Chứng từ sử dụng ..................................................................... - 20 - 1.2.1.3. Tài khoản sử dụng .................................................................... - 21 - 1.2.1.4. Trình tự hạch toán .................................................................... - 21 -
  • 2. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 2 - 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................... - 22 - 1.2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng ......................................................... - 22 - 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng .................................................................... - 22 - 1.2.2.3. Trình tự hạch toán khoản giảm trừ doanh thu ............................. - 23 - 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán............................................................. - 25 - 1.2.3.1. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán ............................. - 25 - 1.2.3.2. Chứng từ kế toán sử dụng ......................................................... - 27 - 1.2.3.3. Tài khoản sử dụng .................................................................... - 27 - 1.2.3.4. Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán.......................................... - 27 - 1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng (CPBH) ................................................ - 29 - 1.2.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng ......................................................... - 29 - 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng .................................................................... - 29 - 1.2.4.3. Trình tự hạch toán chi phí bán hàng........................................... - 29 - 1.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................... - 32 - 1.2.5.1. Chứng từ kế toán sử dụng ......................................................... - 32 - 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng .................................................................... - 32 - 1.2.5.3. Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ........................ - 32 - 1.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.................................. - 34 - 1.2.6.1. Tài khoản sử dụng .................................................................... - 34 - 1.2.6.2. Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN....................................... - 34 - 1.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác.......................................... - 35 - 1.2.8. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ............................ - 36 - 1.2.8.1. Cách xác định kết quả hoạt động kinh doanh ............................. - 36 - 1.2.8.2. Tài khoản sử dụng .................................................................... - 37 - 1.2.8.3. Trình tự hạch toán .................................................................... - 38 - 1.3. Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.. - 40 - CHƯƠNG II:........................................................................................ - 42 -
  • 3. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 3 - THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH BẢO LONG – LẠNG SƠN. - 42 - 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Bảo Long – Lạng Sơn......... - 42 - 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Bảo Long – Lạng Sơn...................................................................................................... - 42 - 2.1.2. Đặc điểm về ngành nghề kinh doanh của công ty:........................ - 46 - 2.1.2.1. Chức năng, ngành nghề kinh doanh và các sản phẩm của công ty:- 46 - 2.1.2.2. Tổ chức hoạt động sản xuất sản phẩm của công ty: ................... - 49 - 2.1.3. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của công ty:......................... - 55 - 2.1.2. Đặc điểm chung về tổ chức bộ máy kế toán của công ty:....................59 2.1.2.1 Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán:..............................................59 2.1.2.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty:..................................62 2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Bảo Long...........................................................................66 2.2.1. Phương thức bán hàng ......................................................................67 2.2.2. Tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Bảo Long ..................................................................................................70 2.2.2.1. Trình tự luân chuyển chứng từ .......................................................70 2.2.2.2. Kế toán hàng hóa và giá vốn hàng bán tại công ty TNHH Bảo Long 78 2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH Bảo Long ..................81 2.2.3.1. Nội dung.......................................................................................81 2.2.3.2. Chứng từ sử dụng ..........................................................................81 2.2.3.3. Các tài khoản sử dụng....................................................................81 2.2.3.4. Quy trình hạch toán .......................................................................82 2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng ..................................................................84 2.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...................................................86 2.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................88
  • 4. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 4 - 2.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................................90 2.2.8 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...............................................93 CHƯƠNG III............................................................................................94 MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH BẢO LONG.............................................................................94 3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long .............................................................94 3.1.1. Những ưu điểm ................................................................................94 3.1.1.1. Về công tác quản lý .......................................................................94 3.1.1.2. Vềcôngtác hạchtoánkếtoánbánhàngvàxác địnhkếtquảkinhdoanh ......95 3.1.2. Những mặt hạn chế...........................................................................96 - Công ty có ưu điểm là có bộ máy kế toán năng động, gọn nhẹ, tuy nhiên mặt trái của điều này là một người phải kiêm nhiều việc. Hơn nữa cuối kỳ công việc nhiều khiến cường độ làm việc lên rất cao, điều này làm cho nhân viên bị căng thẳng và hiệu quả công việc cũng theo đó mà giảm sút........................97 3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Sơn Thanh Phong........................................................................................................97 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .............................................................................................97 3.2.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty cổ phần Nam Dược ...................................99 KẾT LUẬN.............................................................................................103 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................104
  • 5. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 5 - LỜI NÓI ĐẦU Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, với sự cạnh tranh của các doanh nghiệp,các tổ chức, các Công ty… chuyên kinh doanh sản xuất các loại mặt hàng tương tự nhau diễn ra hết sức gay gắt. Vì vậy thị trường là vấn đề sống còn của các doanh nghiệp, mọi hoạt độngsản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều phải gắn liền với thị trường cho nên bản thân cácdoanh nghiệp phải tìm nguồn mua và tiêu thụ hàng hoá của họ để tồn tại và phát triển. Kinh doanh trong cơ chế thị trường gắn trực tiếp với mục tiêu lợi nhuận. Để thực hiện được mục tiêu trên, các nhà doanh nghiệp cần phải giải quyết một cách tốt nhất mối quan hệ giữa “đầu vào” và “đầu ra” của quá trình sản xuất kinh doanh. Đối với doanh nghiệp sản xuất thì yếu tố đầu ra chính là sản phẩm sản xuất trong đó thành phẩm lại đóng vai trò chủ yếu. Việc nâng cao chất lượng thành phẩm và thúc đẩy tiêu thụ thành phẩm là mối quan tâm hang đầu của các nhà doanh nghiệp hiện đại. Nhận thức được điều đó, công ty TNHH Bảo Long luôn đặc biệt chú ý đến công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Trong đó, kế toán là công cụ chủ yếu để hạch toán và quản lý. Hiện nay, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là phần hành rất quan trọng trong công tác kế toán của công ty. Nó không những làm công tác hạch toán cung cấp số liệu cho các đối tượng sử dụng thông tin mà còn là một nguồn tin chủ yếu giúp lãnh đạo công ty đưa ra quyết định đúng đắn và kịp thời. Qua thời gian thực tập, nghiên cứu tình hình thực tế, tìm hiểu bộ máy và tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Bảo Long, nhận thấy tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng , em xin lựa chọn đề tài: "Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long – Lạng Sơn" làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
  • 6. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 6 - Mục tiêu của chuyên đề này là tìm hiểu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công ty. Trên cơ sở đó đối chiếu với chế độ kế toán củaViệt Nam và từ đó rút ra những ưu điểm và hạn chế đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác kế toán này tại Công ty. Ngoài phần lời mở đầu và phần kết luận, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở các Doanh nghiệp sản xuấtvừa và nhỏ Chương 2: Thực trạng kế toán toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long Lạng Sơn Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long Lạng Sơn Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã cố gắng hết sức và được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ ở phòng Kế toán - Tài vụ của Công ty, đặc biệt được sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Lưu Đức Tuyên, nhưng do thời gian và trình độ, kiến thức của bản thân có hạn, nhất là bước đầu mới tiếp cận thực tế nên còn nhiều thiếu sót và hạn chế. Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo để đề tài nghiên cứu hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy Lưu Đức Tuyên, các cán bộ phòng Kế toán – Tài vụ của Công ty TNHH Bảo Long Lạng Sơn đã giúp em hoàn thành luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 7. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 7 - CHƯƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VỪA VÀ NHỎ 1.1. Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất 1.1.1. Sựcần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng và xác định kếtquả bán hàng Trong nền kinh tế thị trường, khi mà các doanh nghiệp phải tự hạch toán kinh doanh, tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình thì bán hàng hoá có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự sống còn của các doanh nghiệp. Các Mác đã từng khẳng định: Lưu thông vừa là tiền đề, vừa là điều kiện, vừa là kết quả của sản xuất. Theo quan điểm này thì sản xuất và lưu thông gắn bó chặt chẽ với nhau tạo nên một chu trình tái sản xuất xã hội. Các doanh nghiệp thương mại thực hiện khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Quá trình này bao gồm hai khâu mua và bán hàng hoá, là một tất yếu của quá trình tái sản xuất. Quá trính bán hàng ở các doanh nghiệp thương mại là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ vốn hàng hoá sang vốn bằng tiền và hình thành kết quả kinh doanh thương mại. Quá trình bán hàng hoàn tất khi hàng hoá được giao cho người mua và người mua đã được thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng. Việc xác định kết quả kinh doanh chính là xác định phần chênh lệch giữa một bên là doanh thu thuần với một bên là toàn bộ chi phí đã bỏ ra. Số chênh lệch đó biểu hiện “lãi” hoặc “lỗ”. Xác định đúng kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kì
  • 8. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 8 - nhất định của doanh nghiệp, các định nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện đốivới Nhà nước, lập các quĩ tạo điều kiện mở rộng sản xuất. Tổ chức công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng không chỉ có vai trò quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp mà còn đối với tất cả các đối tượng khác như các nhà đầu tư, các trung gian tài chính hay đốivới các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế... - Đối với mỗi doanh nghiệp: Công tác này giúp thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp nhìn nhận, đánh giá về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình, trên cơ sở đó đưa ra quyết định phương hướng phát triển cũng như nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. - Đối với các nhà đầu tư: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để các nhà đầu tư đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định có nên đầu tư vào doanh nghiệp hay không. - Đối với các trung gian tài chính như ngân hàng, các công ty cho thuê tài chính: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là điểu kiện tiên quyết để họ tiến hành thẩm định, đánh giá tình hình tài chính nhằm đưa ra các quyết định có nên cho vay hay không đối với doanh nghiệp đó. - Đối với cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế: Nó giúp cho các nhà hoạch định chính sách của Nhà nước có thể tổng hợp phân tích số liệu đưa ra, các thông số cần thiết giúp Chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô được tốt hơn, thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế.
  • 9. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 9 - 1.1.2. Mộtsố khái niệm cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.1.2.1Doanhthu - Doanh thu: Là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ thu được từ cá giao dịch, các nghiệp vụ phát sinh doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính. - Thu nhập khác: Là các khoản thu nhập, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu mang tính chất không thường xuyên như: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản thuế được Ngân sách Nhà nước hoàn lại, thu thập từ quà biếu tặng bằng tiền hoặc hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp,.... 1.1.2.2. Các khoảngiảmtrừ doanh thu - Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết mà doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua bán hàng.
  • 10. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 10 - - Giảm giá hàng bán: Là khoản doanh nghiệp giảm trừ cho người mua trên giá bán đã thỏa thuận do hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách quy định trong hợp đồng kinh tế. Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán chỉ được tính là khoản giảm trừ doanh thu nếu phát sinh sau khi phát hành hóa đơn. - Hàng bán bị trả lại: Là số hàng hóa đã xác nhận là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân thuộc về doanh nghiệp như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém, mất phẩm chất, không đúng quy cách, chủng loại theo thỏa thuận. - Ngoài ra còn một số khoản thuế làm giảm trừ doanh thu như là: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp trực tiếp, trong đó: + Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là loại thế đánh trên hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB tại một khâu duy nhất là khâu sản xuất hoặc nhập khẩu, đây là thuế gián thu được cấu thành trong giá bán sản phẩm. + Thuế xuất khẩu: Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu loại hàng hóa phải chịu thuế xuất khẩu. + Thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp trực tiếp: Là số thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. GTGT của hànghóa, dịch vụ = Doanh số hàng hóa, dịch vụ bán ra - Giá vốn hàng hóa, dịch vụ bán ra
  • 11. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 11 - 1.1.2.3. Chiphí - Giá vốn hàng bán: Phản ánh giá trị gốc của hàng hóa, dịch vụ đã thực hiện sự tiêu thụ trong kỳ. Đối với doanh nghiệp thương mại, giá vốn hàng hóa bán ra ngoài giá trị mua của hàng hóa còn bao gồm cả chi phí mua phân bổ cho hàng hóa bán ra. - Chi phí bán hàng: Là toàn bộ các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa và cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, quản cáo, hoa hồng bán hàng, các chi phí bảo hành hàng hóa, các chi phí đóng gói,... - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung toàn bộ doanh nghiệp như: chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp; chi phí văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, chi phí dich vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác,.... - Chi phí tài chính: Là các khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính trong kỳ của doanh nghiệp như: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chiết khấu thanh toán cho người mua, chi phí lãi vay,... - Chi phí khác: Là khoản chi phí ( lỗ ) phát sinh do các dự kiến hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định ( nếu có), tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế, truy nộp thuế,... - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN): bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
  • 12. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 12 - Trong đó: - Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất TNDN hiện hành. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN phải nộp trong tương lai phát sinh từ: + Ghi nhận thuê thu nhập hoãn lại phải trả trong năm. + Hoàn nhập lại tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. 1.1.2.4. Kếtquả kinh doanh của doanh nghiệp Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động trong doanh nghiệp trong thời gian xác định bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giưa doanh thu thuần và trị giá vốnhàng bán, chiphí hàng bán và chi phí quảnlý doanhnghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi phí khác. 1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu, nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng 1.1.3.1. Điềukiện ghi nhận doanh thu Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy đinh trong Chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực số 14 – “ Doanh thu và thu nhập khác” và các chuẩn mực kế toán có liên quan: - Doanh thu bán hàng hóa chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
  • 13. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 13 - 1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; 2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soáthàng hóa; 3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; 4. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; 5. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.1.3.2.Mộtsốnguyêntắc hạchtoándoanhthu trong doanh nghiệp thương mại - Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính. - Đối với hàng hóa, dich vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT. - Đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu tiêu thụ là tổng giá thanh toán. - Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu tiêu thụ là tổng giá thanh toán (gồm cả thuế TTĐB hoặc xuất khẩu). - Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương pháp bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu tiêu thụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng. - Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiêng ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện, phần lãi được tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định.
  • 14. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 14 - - Những hàng hóa được xác đinh là tiêu thụ nhưng vì lý do phẩm chất, quy cách ký thuật,... người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại cho người bán hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận; hoặc người mua hàng với khối lượng lớn hưởng chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được theo dõi riêng trên các tài khoản: + TK 531 – “Hàng hóa bị trả lại” + TK 532 – “Giảm giá hang bán” + TK 521 – “Chiết khấu thương mại”. Cuối kỳ kết chuyển vào TK 511 để tính doanh thu thuần. - Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua thì trị giá sổ hàng này vẫn không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực hiện giao hàng cho người mua sẽ hạch toán và TK 511 về giá trị hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu. - Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịc vụ ghi nhận của năm tài chính được xác định trên cơ sở lấy tổng số tiền nhận được chia cho số kỳ nhận trước tiền. 1.1.4. Yêu cầuquản lý quá trình bán hàng , nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Trong điều kiện xu hướng khu vực hoá, toàn cầu hoá, tự do thương mại, tự do cạnh tranh làm cho thị trường trong nước và thị trường ngoài nước ngày càng mờ nhạt, điều đó vừa tạo ra cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ nhưng lại đặt ra cho các doanh nghiệp trong nước thử thách lớn hơn. Đứng trước tình hình này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình chính xác sản phẩm, chính sách tiêu thụ đúng đắn nhằm đáp ứng yêu cầu đa dạng của thị trường để tang hiệu quả kinh doanh. Do vậy, yêu cầu quản lý của doanh
  • 15. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 15 - nghiệp đối với quá trình bán hàng ngày càng trở nên khắt khe và tuân theo các yêu cầu quản lý cơ bản sau: - Quản lý sự vận động và số liệu hiện có của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của chúng. - Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm là mục tiêu cho sự phát triển và bền vững của doanh nghiệp. - Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trường, áp dụng các phương thức bán hàng phù hợp và có các chính sách sau bán hàng “hậu mãi” nhằm không nghừng tăng doanh thu, giảm chi phí của các hoạt động. - Quản lý chặt chẽ các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí hoạt động khác nhằm tối đa hoá lợi nhuận. Từ những yêu cầu chung của quá trình quản lý kinh tế, khi tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng được khoa học, hợp lý sẽ cung cấp thông tin có ích, kịp thời cho nhà quản lý trong quá trình ra quyết định sản xuất và tiêu thụ phù hợp, có hiệu quả. Muốn vậy, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải thực hiện những nhiệm vụ sau: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu chất lượng, số lượng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng. - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.
  • 16. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 16 - - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả. 1.1.5Đặcđiểm, vaitrò của kế toánbánhàng và xác định kếtquả bán hàng Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu thị trường với mục tiêu là lợi nhuận. Để thực hiện muc tiêu đó, doanh nghiệp phải thực hiện được giá trị sản phẩm, hàng hoá thông qua hoạt động bán hàng. Bán hàng là quá trình các doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hoá vốn kinh doanh của mình từ hình thái hàng hoá sang hình thái tiền tệ và hình thành kết quả tiêu thụ. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị. Xét trên góc độ kinh tế, bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu hàng hoá, sản phẩm gắn với phần lớn lợi ích và rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Theo đó, quá trình bán hàng trong doanh nghiệp có thể chia làm hai giai đoạn: - Giai đoạn 1: Đơn vị bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã kí kết để xuất giao sản phẩm, hàng hoá cho đơn vị mua. - Giai đoạn 2: Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán lúc này quá trình bán hàng được hoàn tất. Tóm lại quá trình bán hàng trong doanh nghiệp có những đặc điểm sau: - Có sự thoả thuận giữa người mua và người bán về số lượng, chất lượng, quy cách bán hàng. - Có sự thay đổi quyền sở hữu, quyền sử dụng từ người bán sang người mua.
  • 17. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 17 - - Người bán giao cho người mua một lượng hàng hoá và nhận được tiền hoặc được chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này được gọi là doanh thu bán hàng. Kết quả hoạt động bán hàng là mục đích cuối cùng của mỗi doanh nghiệp. Toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp đều nhằm mục đích này. Còn bán hàng hoá thành phẩm với vị trí là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh. Như vậy, bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh có mối quan hệ mật thiết với nhau. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp, còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để thực hiện mục đíchđó. 1.2. Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấpdịch vụ 1.2.1.1. Mộtsố phương thức bán hàng Phương thức bán hàng là cách thức doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng và thu được tiền hoặc quyền thu tiền về số lượng hàng hóa tiêu thụ. Hoạt động bán hàng của doanh nghiệp thương mại có thể thực hiện qua hai phương thức: bán buôn và bán lẻ. Trong đó, bán buôn là bán hàng cho các đơn vị sản xuất kinh doanhđể tiếp tục quá trình lưu chuyển hàng hóa, cònbán lẻ là bán hàng cho người tiêu dùng. chấm dứtquá trình lưu chuyển hàng hóa. Hàng hóa bánbuônvà bán lẻ có thể thực hiện theo nhiều phươngthức khác nhau. - Bán buôn hàng hóa: là bán hàng cho các đơn vị sản xuất kinh doanh để tiếp tục quá trình lưu chuyển hàng hóa, thường được hiểu là bán hàng với khối lượng lớn. Và trong bán buôn hàng hóa thường sử dụng các phương thức bán hàng sau: + Bán buôn qua kho:
  • 18. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 18 - Theo phương thức này, hàng hóa xuất từ kho của doanh nghiệp thương mại để bán cho người mua. Phương thức này lại phân biệt hai hình thức là: bán hàng trực tiếp qua kho và bán qua kho theo hình thức chuyển hàng. + Bán trực tiếp qua kho: Theo hình thức này, doanh nghiệp xuất hàng từ kho giao bán trực tiếp cho người mua do bên mua ủy quyền đến nhận hàng trực tiếp. Chứng từ bán hàng trong trường hợp này là hóa đơn hoặc phiếu xuất kho do doanh nghiệp lập. Hàng hóa được coi là bán khi người mua đã ký nhận hàng và ký xác nhận trên chứng từ bán hàng, còn việc thanh toán tiền hàng với bên mua tùy thuộc vào hợp đồng đã ký giữa hai bên. + Bán hàng qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, doanh nghiệp xuất hàng từ kho chuyển đi cho người mua theo hợp đồng bằng phương tiện vận tải có hoặc thê ngoài. Hàng hóa gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi nào bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì mới chuyển quyền sở hữu và doanh nghiệp coi đó là thời điểm hàng gửi đi được coi la đã bán. Chi phí vậ chuyển do doanh nghiệp chịu hoặc do bên mua phải trả tùy theo điều kiện quy định trong hợp đồng đã ký. Chứng từ trong hình thức này là hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn kiêm phiếu xuất kho doanh nghiệp lập. + Bán buôn vận chuyển thẳng: Đây là trường hợp tiêu thụ hàng hóa cho khách hàng không qua nhập kho của doanh nghiệp. Doanh nghiệp mua hàng hóa của bên cung câó để bán thẳng cho người mua. Phương thức này bao gồm: Bán vận chuyển thẳng trực tiếp và bán vận chuyển theo hình thức chuyển hàng. - Bán lẻ hàng hóa: Trong khâu bán lẻ, chủ yếu là bán hàng thu bằng tiền mặt và thường thì hàng hóa xuất giao trực tiếp cho khách hàng và thu tiền trong cùng một thời
  • 19. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 19 - điểm. Vì vậy, thời điểm tiêu thụ đối với khâu bán lẻ được xác định ngay khi giao hàng hóa cho khách hàng. Bán lẻ cũng có nhiều hình thức khác nhau, nhưng chủ yếu bao gồm hai hình thức sau: + Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo phương thức bán hàng này, nhân viên bán hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm vật chất về số hàng đã nhận để bán ở quầy hàng, trực tiếp thu tiền và hàng cho khách hàng mua đồng thời ghi chép vào thẻ quầy hàng. Nghiệp vụ bán hàng hoàn thành trực diện với người mua hàng và thường không lập chứng từ cho từng nghiệp vụ bán hàng. Tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của từng quầy hàng, thì cuối ca, cuối ngày hoặc định kỳ ngắn, nhân viên bán hàng kiểm kê lượng hàng hóa hiện còn ở quầy hàng và dựa vào quan hệ cân đối hàng luân chuyển trong ca, trong ngày để xác định số lượng hàng bán ra của từng mặt hàng, lập báo cáo bán hàng trong ca, trong ngày. Tiền bán hàng ngày nhân viên bán hàng kê vào giấy nộp tiền để nộp cho thủ quỹ của doanh nghiệp. Phương thức bán hàng giúp cho việc bán hàng được nhanh chóng hơn, tuy nhiên nó lại bộc lộ nhược điểm: - Nếu quản lý không chặt chẽ thì sẽ xảy ra hiện tượng lam dụng tiền bán hàng. - Do người bán hàng vừa thu tiền vừa bán hàng nên trong những giờ cao điểm dễ gây nhầm lẫn, mất mát. + Bán lẻ thu tiền tập trung: Theo phương thức này, nghiệp vụ thu tiền của khách hàng và giao hàng trả khách là tách rời nhau. Mỗi quầy hoặc liên quầy bố trí nhân viên thu ngân làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hóa đơn hoặc giao tích kế cho khách hàng để khách hàng ra nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao.
  • 20. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 20 - Cuối ca, cuối ngày nhân viên thu ngân làm giấy nộp tiền bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn và tích kê giao hàng trả khách hoặc kiểm kê hàng còng lại cuối ca, cuối ngày để xác định lượng hàng đã trả khách hàng, lập báo cáo bán hàng trong ca, trong ngày. Báo cáo bán hàng được coi là căn cứ để hạch toán doanh thu và đối chiếu với số tiền đã nộp trên giấy nộp tiền. Phương pháp này tách rời giữa người bán hàng và người thu tiền do đó tránh được những nhầm lẫn, sai sót, mất mát. Tuy nhiên phương thức này có nhược điểm là gây phiền hà cho khách hàng. Do vậy hiện nay phương pháp này ít được áp dụng, chủ yếu là áp dụng cho những mặt hàng có giá trị lớn, Ngoài hai phương thức trên trong bán lẻ còn có các hình thức khác nhưu: bán lẻ phục vụ, bán hàng tự động,... 1.2.1.2. Chứng từ sử dụng Chứng từ kế toán thường sử dụng để hạch toán doanh thu bán hàng: - Hợp đồng kinh tế - Hóa đơn GTGT Mẫu số 01GTKT3/001 áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trử. - Hóa đơn GTGT Mẫu số 02GTKT3/001 áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Phiếu xuất kho - Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ. - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Giấy báo Có ngân hàng,... - Tờ khai thuế GTGT và các chứng từ liên quan khác như phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại. Tùy theo từng doanh nghiệp có đặc thù thì các nghiệp vụ phát sinh như điều chuyển hàng hóa tiêu thụ có thể sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ,...
  • 21. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 21 - 1.2.1.3. Tàikhoảnsử dụng - Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + TK 5111: Doanh thu bán hàng + TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm + TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ + TK 5118: Doanh thu khác Tài khoản 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh trừ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ đã thực hiện. - Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng nội bộ + TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa + TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm + TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 512 chỉ sử dụng cho các đơn vị có bán hàng nội bộ giữa các đơn vị trong cùng một công ty hay một Tổng công ty, nhằm phản ánh số doanh thu bán hàng nội bộ trong một kỳ kế toán của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị. - Các tài khoản có liên quan khác như: TK 111, 112, 131, 3331, 3387,... 1.2.1.4. Trình tự hạch toán
  • 22. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 22 - Sơ đồ 1.1. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần Doanh thu Tổng giá Chiết khấu TM, giảm giá hàng bán phát sinh thanh toán hàng bán bị trả lại phát sinh Thuế GTGT Thuế GTGT Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại 1.2.2. Kế toán các khoảngiảm trừ doanh thu 1.2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng; - Chứng từ thanh toán như: phiếu chi, giấy báo Nợ của ngân hàng,... - Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại; - Các chứng từ có liên quan... 1.2.2.2. Tàikhoảnsử dụng - Tài khoản 521: Chiết khấu thương mại ( CKTM ) 911 511 111,112,131 521 33311 3331
  • 23. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 23 - Nguyên tắc hạch toán: + Tài khoản này chỉ phản ánh CKTM người mua được hưởng đã thực hiên trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định. + Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng CKTM, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã trừ CKTM thì doanh nghiệp không còn sử dụng TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ CKTM. + Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “ Hóa đơn GTGT ”, hoặc phản ánh “ Hóa đơn bán hàng ” lần cuối cùng. Khi doanh nghiệp phải chi tiền trả về khoản chiết khấu thương mại cho người mua thì số tiền đó được hạch toán vào TK 521. - Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ - Tài khoản 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt - Tài khoản 3333: Thuế xuất khẩu - Các tài khoản có liên quan khác như: TK 111, 112, 331,... 1.2.2.3. Trình tự hạch toán khoản giảm trừ doanh thu - Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại như sau:
  • 24. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 24 - Sơ đồ 1.2: Kế toán CKTM, ``giảm giá hàng bán, hàng bánbịtrả lại Chiết khấu TM, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán Cuối kỳ kết chuyển khoản chiết khấu phát sinh Giá bán chưa thương mại, hàng bán bị trả lại, (DN tính thuế GTGT theo có thuế GTGT giảm giá hàng bán phương pháp khấu trừ) Thuế GTGT Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh (DN tính thuế GTGT theo phương pháo trực tiếp) - Trình tự kế toán các khoản thuế làm giảm trừ doanh thu: Thuế GTGT nộp theo phươngpháp trựctiếp, thuếtiêu thụ đặc biệt(TTĐB), thuếxuấtkhẩu. Sơ đồ 1.3:Kế toán các khoản thuế làm giảm trừ doanh thu Đơn vị nộp Thuế TTĐB, thuế XK, Doanh thu có thuế theo thuế GTGT phải nộp thuế GTGT, thuế phương pháp TTĐB, thuế XK khấu trừ 111,112,131 521,531,532 511 33311 333 (3331,3332,333) 511 111,112
  • 25. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 25 - 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.3.1. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ, lao vụ đã thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ được sử dụng khi xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hóa đã tiêu thụ và được phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng được phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả. Do vậy xác định đúng giá vốn hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh nghiệp xác đinh đúng kết quả kinh doanh. Và đối với các doanh nghiệp thương mại thì còn giúp cho các nhà quản lý đánh giá được khâu mua hàng có hiệu quả hay không để từ đó tiết kiệm chi phí thu mua. Tùy theo đặc điểm hoạt động của từng doanh nghiệp, tùy thuộc vào yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của kế toán thì trị giá vốn của hàng hóa xuất bán có thể được xác định bằng một trong các phương pháp sau nhưng phải tuân thủ nguyên tắc nhất quán trong niên độ kế toán, nếu có sự thay đổi thì phải giải thích rõ ràng: - Phương pháp tính giá theo đíchdanh - Phương pháp bìnhquân gia quyền - Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) - Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO) Nội dung các phương pháp: 1. Phương pháp tính giá theo giá đíchdanh: - Theo phương pháp này, khi xuất kho hàng hóa thì căn cứ vào số lượng hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nào và sử dụng đơn giá nhập thực tế của lô hàng đó để xác định trị giá vốn hàng hóa xuất kho 2. Phương pháp bình quân gia quyền:
  • 26. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 26 - Theo phương pháp này, trị giá vốn của hàng hóa xuất kho được tính căn cứ vào số lượng hàng hóa xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền (có thể xác định tại thời điểm xuất kho hoặc cuối kỳ) Trị giá vốn hàng hóa xuất kho = Số lượng hàng hóa xuất kho x Đơn giá bình quân - Phương pháp xác định đơn giá xuất kho cho cả kỳ được gọi là phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản, dễ thực hiện nhưng có nhược điểm là công vệc sẽ dồn vào cuối kỳ, ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác và không phản ánh kịp thời tình hình biến động của hàng hóa. - Phương pháp xác định đơn giá xuất tại từng thời điểm xuất kho được goi là phương pháp bình quân liên hoàn (hay bình quân sau mỗi lần nhập): = 3. Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO): Phương pháp này dựa trên giả thuyết là hàng hóa nhập trước thì sẽ được xuất trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Phải xuất hết số hàng nhập trước rồi mới đến số hàng nhập sau. Vì thế, trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được xác định theo đơn giá của những lần nhập cuối cùng. Phương pháp này thích Đơn giá Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ xuất bình = quân cả kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ Đơn giá xuất bình quân sau lần nhập i Trị giá hàng tồn sau lần nhập i Số lượng hàng tồn sau lần nhập i
  • 27. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 27 - hợp trong môi trường kinh tế có giá cả ổn định, hoặc có xu hướng giảm, trị giá hàng tồn kho sẽ sát với giá cả hiện hành và dĩ nhiên phương pháp này sẽ chiếm ưu thế theo quan điểm lập bảng cân đốikế toán.. 4. Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO) Phương pháp này dựa trên giả thuyết là hàng hóa nào nhập kho sau sẽ được xuất kho trước tiên, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Phải xuất hết số hàng nhập sau mới xuất đến số hàng nhập trước đó. Vì thế trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được xác định theo đơn giá của những lần nhập đầu. Nếu tính trị giá hàng xuất kho theo phương pháp này thì chi phí bán hàng tương đối tương ứng với thu nhâp. 1.2.3.2. Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu xuất kho - Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Biên bản giao nhận hàng hóa, biên bản kiểm kê hàng hóa - Các chứng từ khác có liên quan... 1.2.3.3. Tàikhoảnsử dụng - TK 156 – “Hàng hóa”: Dùng để phản ánh thực tế giá trị hàng hóa tại kho, tại quầy, chi tiết theo từng kho, từng quầy, loại, nhóm... hàng hóa TK 156 còn được chi tiết thành: + TK 1561 – Giá mua hàng + TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa - TK 632 – “Giá vốn hàng bán”: Dùng để phản ánh giá vốn của hàng hóa đã bán, được xác định là tiêu thụ trong kỳ, dùng để phản ánh khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 1.2.3.4. Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán
  • 28. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 28 - - Theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Sơ đồ 1.4. Kế toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ Đầu kỳ, k/c trị Cuối kỳ, xác định Cuối kỳ, k/c giá giá hàng tồn và k/c trị giá vốn vốn hàng bán để kho đầu kỳ hàng hóa đã tiêu XĐ KQKD thụ trong kỳ Cuối kỳ, kiểm kê, xác định và k/c trị giá hàng tồn kho cuối kỳ - Theo phương pháp kê khai thường xuyên: Sơ đồ 1.5. Kế toán giá vốn theo phương phápkê khai thường xuyên Xuất kho hàng hóa để bán Hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho Hàng hóa Khi hàng gửi xuất kho bán được xác Cuối kỳ k/c giá vốn gửi bán định là tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ Cuối kỳ k/c giá thành dịch vụ Hoàn nhập dự phòng hoàn thành tiêu thụ trong kỳ giảm giá hàng tồn kho Tríchlập dự phòng giảm 159 611 632 911 156 632 156 157 157 159 159
  • 29. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 29 - giá hàng tồn kho 1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng (CPBH) 1.2.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH - Bảng tính và phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Chứng từ thanh toán: Phiếu chi, giấy báo Nợ ngân hàng,... - Các chứng từ khác có liên quan... 1.2.4.2. Tàikhoảnsử dụng - Tài khoản 641: Chi phí bán hàng Tài khoản này được phân loại và tập hợp theo 7 yếu tố chi phí bao gồm: + Chi phí nhân viên bán hàng + Chi phí vật liệu bao bì + Chi phí dụng cụ, đồ dùng + Chi phí khấu hao TSCĐ + Chi phí bảo hành + Chi phí dịch vụ mua ngoài + Chi phí bằng tiền khác - Các tài khoản khác liên quan như TK 111, 112, 331, 214... 1.2.4.3. Trình tự hạch toán chi phí bán hàng + Về mặt nguyên tắc: Chi phí bán hàng là chi phí thời kỳ nên khi phát sinh chi phí bán hàng trong kỳ phải tiến hành phân loại và tổng hợp theo quy định. Cuối kỳ, chi phí bán hàng cần được phân bổ, kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Việc
  • 30. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 30 - tính toán, phân bổ và kết chuyển CPBH được vận dụng tùy theo loại hình và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp thương mại, trường hợp có dự trữ hàng hóa biến động giữa các kỳ thì phải phân bổ chi phí bán hàng cho hàng tồn kho cuối kỳ, tức là chuyển một phần chi phí bán hàng thành chi phí chờ kết chuyển, phần chi phí bán hàng còn lại phân bổ cho hàng đã bán trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ về chi phí bán hàng được thể hiên trong sơ đồ sau: CPBH CPBH cần phân bổ ĐK + CPBH phân bổ phân bổ phát sinh trong kỳ Số lượng cho = x hàng tồn hàng tồn Số lượng hàng tồn ĐK+ Số lượng hàng CK kho CK nhập trong kỳ CPBH phân bổ CPBH cần CPBH phát CPBH phân bổ cho hàng = phân bổ + sinh trong - cho hàng tồn bán trong ĐK kỳ CK kỳ
  • 31. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 31 - Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí bán hàng
  • 32. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 32 - 1.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.5.1. Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóađơn bán hàng - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH - Bảng tính và phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ - Phiếu chi, giấy báo Nợ của ngân hàng - Các chứng từ có liên quan khác... 1.2.5.2. Tàikhoảnsử dụng - Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Theo quy định hiện hang, chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí sau: + Chi phí nhân viên quản lý + Chi phí vật liệu quản lý + Chi phí đồ dùng văn phòng + Chi phí khấu hao TSCĐ + Thuế, phí, lệ phí + Chi phí dự phòng + chi phí dịch vụ mua ngoài + Chi phí bằng tiền khác + Các tài khoản khác có liên quan như: TK 111, 112, 214, 334... 1.2.5.3. Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
  • 33. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 33 - Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phíquản lý doanh nghiệp
  • 34. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 34 - 1.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiên hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi xác định lợi nhuận (lỗ) của một năm tài chính. 1.2.6.1. Tàikhoảnsử dụng - Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp + TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành + TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 1.2.6.2. Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN Sơ đồ 1.8.a. Kếtoán chi phí thuế TNDN hiện hành Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành ( Doanh nghiệp xác định) Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp 333 (3334) 821 (8211) 911
  • 35. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 35 - Sơ đồ 1.8.b. Kếtoán chi phíthuế TNDN hoãn lại Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm > số thuế TNDN phải trả phát sinh trong năm < số thuế TNDN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm Chênh lệch giữa số tài sảnthuế TNDN hoãn Chênh lệch giữa số tài sản thuế TN hoãn lại lại phát sinh nhỏ hơn tài sản thuế TN phát sinh lớn hơn tài sản thuế TN hoãn lại được hoàn nhập trong năm hoãn lại được hoàn nhập trong năm Chênh lệch số phát sinh Có K/c chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phat sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Nợ TK 8212 1.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác + TK 711: Thu nhập khác Tài khoản này được sử dụng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp Thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ - Các khoản thuế được NSNN hoàn lại 347 821 (8212) 347 243 243 911 911
  • 36. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 36 - - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có) - Thu nhập quà biếu tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp - Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra,... + TK 811: Chi phí khác Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sóttừ những năm trước. Chi phí khác phát sinh, gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có) - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế - Bị phạt thuế, truy nộp thuế - Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán - Các khoản chi phí khác 1.2.8. Kế toán xác định kếtquả hoạt động kinh doanh 1.2.8.1. Cáchxác định kếtquả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời gian nhất định, là tấm gương phản chiếu rõ ràng về hiệu quả của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó có những phương hướng phù hợp, thúc đẩy doanh nghiệp phát triển vững mạnh.
  • 37. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 37 - Sau một kỳ kế toán, cần xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ với yêu cầu chính xác và kịp thời. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt độngsảnxuất, kinh doanh;kếtquảhoạtđộngtàichínhvàkết quảhoạtđộngkhác. + Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là kết quả từ hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đó là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ, được xác định bằng công thức sau: = - - - Trong đó: = - + Kết quả hoạt động tài chính của các hoạt động có liên quan đến việc huy động, khai thác, quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp: Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính + Kết quả hoạt động khác là kết quả của những hoạt động bất thường trong doanh nghiệp, là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khac và chi phí khác. Kết quả hoạtđộng khác = Thu nhập khác - Chiphí khác 1.2.8.2. Tàikhoảnsử dụng - Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. KQ HĐ sản xuất, kinh doanh DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ Các khoản giảm trừ doanh thu
  • 38. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 38 - - Tài khoản 421: Lợi nhuận chưa phân phối Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp. Tài khoản 421 có2 tài khoản cấp 2:  TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước: Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ thuộc các năm trước.  TK 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay: Phản ánh kết quả kinh doanh, tình hình phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ của năm nay. 1.2.8.3. Trình tự hạch toán
  • 39. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 39 - Sơ đồ 1.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
  • 40. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 40 - 1.3. Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kếtquả kinh doanh Hiện nay, doanh nghiệp được áp dụng một trong bốn hình thức kế toán sau:Nhật ký chung, Nhật ký – Sổ cái, Chứng từ ghi sổ, Nhật ký – Chứng từ, kế toán trên máy vi tính. Tùy theo điều kiện, quy mô, đặc điểm sản xuất hoạt động kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ cán bộ kế toán và điều kiện trang bị phương tiện kỹ thuật tính toán xử lý thông tin của từng doanh nghiệp để lực chọn hình thức sổ kế toán cho phù hợp. Hiện nay có 5 hình thức sổ kế toán thường được các doanh nghiệp áp dụng đó là: - Hình thức sổ kế toán nhật ký chung Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký Chung bao gồm: + Sổ nhật ký chung. + Sổ cái TK 632, 511, 512, 531, 521, 532, 641, 642, 911.... + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan như sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết phải thu khách hàng, sổ chi tiết chi phí bán hàng, sổ chi tiết CPQLDN... - Hình thức sổ kế toán nhật ký sổ cái Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký sổ cái bao gồm: + Sổ nhật ký sổ cái. + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký chứng từ bao gồm: + Nhật ký chứng từ số 1, 2, 5, 8... + Bảng kê số 1, 2, 8, 10... + Sổ cái TK 511, 512, 632, 521, 531, 532, 641, 642, 911.. + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Hình thức sổ kế toán chúng từ ghi sổ.
  • 41. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 41 - Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, bao gồm: + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. + Sổ cái TK 511, 512, 531, 532, 521, 641, 642, 911... + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Kế toán trên máy vi tính.
  • 42. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 42 - CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH BẢO LONG – LẠNG SƠN 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Bảo Long – Lạng Sơn 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Bảo Long – Lạng Sơn - Tên công ty: Công ty TNHH Bảo Long Lạng Sơn - Loại hình doanh nghiệp: công ty TNHH - Địa chỉ: Lô M8 cụm công nghiệp địa phương số 2, Huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn. - Điện thoại: 0253.876755 - Fax: 0253.873806 - Ngàythành lập: 26/01/1998 - Giấy phép số: 008727 GP/TLDN do UBND tỉnh Lạng Sơn cấp - Mã số thuế: 4900142237 - Người đại diện pháp luật của công ty: ông Huỳnh Văn Long, giám đốc côngty. - Ngành nghề kinh doanh chính: Kinh doanh, sản xuất, lắp ráp các loại máy bơm nước gia dụng và các loại động cơ từ linh kiện rời công suất từ 5 kw trở xuống. Được thành lập ngày 26 tháng 01 năm 1998. Giấy phép số 008727 GP/TLDN do UBND tỉnh Lạng Sơn cấp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế mã số doanh nghiệp: 4900142237 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn cấp lần đầu, ngày 04 tháng 02 năm 1998. Đăng ký thay
  • 43. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 43 - đổi lần thứ 9 ngày 28/9/2012. Công ty đã chính thức đi vào hoạt động từ ngày 19 tháng 8 năm 1998 với số vốn góp ban đầu là 3.000.000.000 VNĐ. Đến năm 2010, số vốn góp của công ty đã lên đến hơn 42.000.000.000 VNĐ. Khi mới thành lập công ty chỉ có 40 công nhân viên làm việc. Với sự khởi đầu vô cùng khó khăn và nhiều thử thách, cơ sở vật chất chật hẹp không tập trung, công việc mới lạ, trang thiết bị không đầy đủ và còn mang tính chất thủ công, đặc biệt là về kinh nghiệm, thị trường tiêu thụ, đội ngũ công nhân lao động chưa được qua trường lớp đào tạo. Công ty đã phải thuê chuyên gia nước ngoài để đào tạo tay nghề cho công nhân, Ban Lãnh đạo cùng toàn thể CBCNV trong Công ty với tinh thần đoàn kết và lòng quyết tâm đã ra sức học tập và sáng tạo trong lao động sản xuất từng bước vượt qua mọi khó khăn. Từ năm 1998 đến năm 2000 mặc dù Công ty phải nhập khẩu 100% linh kiện để lắp ráp, nhưng doanh thu vẫn tăng thu từ 5,060 tỷ đồng/ năm tăng lên 27,835 tỷ đồng/ năm. Số cán bộ công nhân viên lao động tăng lên 79 người. Năm 2001-2002: Thực hiện chủ trương phát triển kinh tế phải làm chủ sản xuất Công ty đã liên tục đầu tư trang thiết bị công nghệ tự sản xuất linh phụ kiện để lắp ráp, tỷ lệ nội địa hoá đạt từ 60% lên 66%. Doanh thu: từ 28,272 tỷ đồng/ năm tăng lên 42,608 tỷ đồng/ năm Số cán bộ công nhân viên lao động: tăng lên 212 người. Năm 2004, Công ty đã áp dụng thành công và có hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2000, liên tục đầu tư bổ sung và đổi mới công nghệ; đến năm 2006 nâng tỷ lệ nội địa hoá lên 78,31%. Doanh thu đạt 42,085 tỷ đồng. tổng số lao động là: 253 người. Với tình hình kinh tế - xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng máy bơm và động cơ điện (sản phẩm chủ lực của Công ty ) trong cả nước ngày
  • 44. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 44 - càng tăng cao. Nắm bắt được nhu cầu của thị trường trong nước, đầu năm 2007 từ một doanh nghiệp nhỏ đơn thuần, Công ty TNHH Bảo Long đã mạnh dạn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng mới trên diện tích 1,25 ha với diện tích nhà xưởng là 10.000m2 mang tính chất kiên cố và hiện đại, phù hợp với tính năng và đặc thù của sản xuất, đồng thời cũng đầu tư thêm trang thiết bị hiện đại, công nghệ mới, sản xuất ra những sản phẩm máy bơm nước, động cơ điện đảm bảo chất lượng và có độ chính xác cao. Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh, Bảo Long luôn tìm hiểu, học hỏi nghiên cứu thị trường phát triển của đất nước trên mọi lĩnh vực. Cùng với Ban lãnh đạo là đội ngũ công nhân lành nghề hết lòng vì tập thể, toàn tâm toàn ý với công ty, với ý chí quyết tâm không ngừng phấn đấu vươn lên để công ty ngày càng phát triển hơn. Trong thời gian qua nền kinh tế nước ta có nhiều biến động lớn, đặc biệt là Việt Nam đã gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới “WTO” kinh tế của đất nước ngày càng phát triển, nhu cầu của cuộc sống ngày càng nâng cao, có nhiều tổ chức, công ty liên doanh nước ngoài vào Việt Nam, buôn bán, thăm quan, du lịch, và đầu tư kinh tế…Nắm bắt được tình hình đó Công ty liên tục đầu tư dây truyền máy móc, thiết bị hiện đại đưa vào sản xuất để tạo nên những sản phẩm máy bơm nước, động cơ điện với hình thức, mẫu mã ngày càng đẹp, tiết kiệm điện năng, giá thành hạ và độ an toàn cao. Đến nay, Công ty đã tự sản xuất được 90% linh phụ kiện để lắp ráp, Năng lực sản xuất sản lượng đạt 500.000 chiếc/ năm. Thương hiệu, sản phẩm hàng hoá của Công ty đã và đang ngày càng có vị thế vững chắc trên thị trường, có uy tín với người tiêu dùng và có tính cạnh tranh cao. Số cán bộ công nhân viên lao động tăng lên đến 500 người.
  • 45. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 45 - Công ty thiết lập mối quan hệ chặt chẽ với khách hàng, hoàn thiện và mở rộng hệ thống phân phối trên thị trường nội địa bằng việc tạo ra một mạng lưới tiêu thụ sảnphẩm gồm:các nhàphân phối và đại lý cấp hai, đềucó năng lực về thị trường, khách hàng, địa điểm kinh doanh, có tiềm năng trong kinh doanh và hoạt động rât hiệu quả. Bên cạnh việc phát triển thị trường, công ty luôn quan tâm đến những thông tin về các đối thủ cạnh tranh. Bằng những hình thức trực tiếp hay gián tiếp như: thư tín, điện thoại hay hội nghị khách hàng, công ty đều tổ chức các chương trình khuyến mãi, chăm sóc khách hàng nhằm mục đích trao đổi các thông tin về sản phẩm thoả mãn nhu cầu của khách hàng, đem lại cho hệ thống phân phối của công ty những điều kiện tốt nhất để thâm nhập thị trường. "BẢO LONG" luôn mang đến cho khách hàng và người tiêu dùng những sản phẩm tốt nhất và dịch vụ hoàn hảo nhất vớiphương châm " Uy tín và chất lượng là tiêu chí hàng đầu" vàdịchvụ "Tấtcảvì lợi íchvàsựhài lòngcủakháchhàng". Mặc dù trong cơ chế thị trường đầy thách thức nhưng Ban lãnh đạo Công ty cùng với đội ngũ công nhân lao động lành nghề có năng lực đã từng bước đưa Công ty vượt qua mọi khó khăn gian khổ, khẳng định được vị trí của mình. Hiện nay, các sản phẩm Công ty đã đạt được theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001-2008. Trong thời gian tới, công ty sẽ tiếp tục đầu tư phát triển, nâng cao các nguồn lực để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác bằng năng suất và chất lượng. Thông qua đó đã góp phần thúc đẩy kinh tế thị trường phát triển từng bước xây dựng Công ty vững mạnh và phát huy hơn nữa sản phẩm của mình trong nước và tiến tới xuất khẩu ra nước ngoài
  • 46. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 46 - 2.1.2. Đặcđiểm về ngành nghề kinh doanh của công ty: 2.1.2.1. Chức năng, ngành nghề kinh doanh và các sảnphẩm của công ty: Chức năng, ngànhnghềkinh doanh của công ty: Công ty TNHH Bảo Long Lạng Sơn được thành lập và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh với chức năng hoạt động trong lĩnh vực ngành nghề chính là: Kinh doanh, sản xuất, lắp ráp các loại máy bơm nước gia dụng và các loại động cơ từ linh kiện rời công suất từ 5 kw trở xuống. Sản phẩm của công ty:  Phạm vi tiêu thụ: Sản phẩm hàng hóa của Công ty TNHH Bảo Long Lạng Sơn đã có mặt tại hầu hết các tỉnh thành trong cả nước phục vụ cho đời sống dân sinh và các công trình tưới tiêu phục vụ sản xuất.  Sản phẩm của công ty: - Máy bơm nước sản xuất tại Công ty gồm các loại: 1DK-15, 1DK-16, 1,5DK-20, 1,5DK-22, DBZ-35,DBZ-45, DBZ-65, JET-100, DP 370A, JDW/2A. - Động cơ điện sản xuất tại Công ty bao gồm : YL90S-4, YL90S-2, YL90L-4, YL90L-2, YL100L-4, YL100S-4.
  • 47. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 47 - BIỂU 1.2.1.2: DANH MỤC SẢN PHẨM SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH BẢO LONG LẠNG SƠN TÊN SẢN PHẨM MÃ HIỆU SẢN PHẨM ĐƠN VỊ TÍNH 1. Máy bơm nước 1DK – 15 Chiếc 1DK – 16 Chiếc 1.5DK – 20 Chiếc 1.5DK – 22 Chiếc 1DBZ – 35 Chiếc 1DBZ – 45 Chiếc 1DBZ – 65 Chiếc JET – 100 Chiếc DP 370A Chiếc JDW/2A Chiếc 2. Động cơ điện YL90S – 4 Chiếc YL90S – 2 Chiếc YL90L – 4 Chiếc YL90L – 2 Chiếc YL100L – 4 Chiếc YL100S – 4 Chiếc Nguồn:phòng kế toán – tài vụ công ty TNHH BảoLong Lạng Sơn.
  • 48. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 48 - Khi mới thành lập, tất cả mọi sản phẩm của Công ty được lắp ráp bằng toàn bộ linh kiện rời nhập khẩu từ Trung Quốc, đến nay sau gần 17 năm hoạt động Công ty đã liên tục đầu tư mua sắm trang thiết bị máy móc và mở rộng dây chuyền sản xuất để tự sản xuất phần lớn linh kiện phụ tùng lắp ráp sản phẩm. Vì vậy, đến thời điểm hiện tại tỷ lệ nội địa hóa sản phẩm lắp ráp tại Công ty đã đạt trên 80%  Tiêu chuẩn chất lượng: Mặc dù trong cơ chế thị trường đầy thách thức nhưng Công ty TNHH Bảo Long Lạng Sơn - với bề dày thành tích và đội ngũ công nhân lao động lành nghề, đã khẳng định được vị trí của mình cả về vị thế và chất lượng sản phẩm. Máy bơm nước do Công ty sản xuất đã giành được nhiều giải thưởng trong nước, nhưng quan trọng hơn cả là sản phẩm đã được rất nhiều đối tượng tiêu dùng tín nhiệm và ưa chuộng. Từ năm 2004, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty bắt đầu áp dụng hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001-2000 (nay là TCVN ISO 9001-2008) trong quản lý và sản xuất. Với những thành quả đạt được trong sản xuất kinh doanh, xây dựng và bảo vệ thương hiệu, vừa qua Cty TNHH Bảo Long đã vinh dự được nhận giải thưởng “Sao Vàng đất Việt” do Trung ương Hội Liên hiệp Thanh niên VN phối hợp cùng Hội Doanh nhân trẻ VN trao tặng. Ông Huỳnh Văn Long ( Giám đốc công ty TNHH Bảo Long Lạng Sơn) cũng là doanh nhân tiêu biểu do VCCI trao tặng năm 2007. Đến nay, Công ty vẫn duy trì và phát huy có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2008 đó, sản phẩm của Công ty được thị trường tín nhiêm và tiêu thụ trên khắp cả nước. Trong thời gian tới, công ty sẽ tiếp tục đầu tư phát triển, nâng cao các nguồn lực để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác bằng năng suất và chất lượng. Thông qua đó đã góp phần thúc đẩy kinh tế thị trường phát triển từng bước xây dựng Công ty vững mạnh và phát huy hơn nữa sản phẩm của mình trong nước và tiến tới xuất khẩu ra nước ngoài.
  • 49. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 49 -  Tính chất của sản phẩm: Sản phẩm sản xuất tại Công ty TNHH Bảo Long mang tính đơn nhất.  Loại hình sản xuất: Tại Công ty TNHH Bảo Long: sản xuất hàng loạt theo kế hoạch từng kỳ của Công ty.  Thời gian sản xuất:ngắn.  Đặc điểm sản phẩm dởdang: Do đặc điểm sản xuất của công ty nên trong tháng công ty không có sản phẩm làm dở. Nếu trong tháng có phát sinh thêm hợp đồng mới công ty tiến hành làm thêm giờ để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất. 2.1.2.2. Tổ chức hoạt động sảnxuất sản phẩm của công ty: 1.2.2.1. Quytrình công nghệ: Để đáp ứng nhu cầu chuyên môn hoá sản xuất, quản lý sản xuất được chặt chẽ có thể khái quát quy trình công nghệ sản xuất của Công ty thành 2 giai đoạn như sau:  Giai đoạn sản xuấtbán thành phẩm: Từ các nguyên liệu ban đầu là Lá thép kỹ thuật stato (sắt silic), dây đồng, nhôm, gang, nhựa, và một số phụ kiện khác để sản xuất ra: stato, vỏ động cơ, hộp bảo vệ cánh quạt, hộp bảo vệ tụ điện, cánh bơm, đáy van một chiều lọc rác, ống nối, nắp bảo vệ cửa hút đẩy. Cụ thể: - Lá thép KT stato đã định hình được tổ sắt từ tiến hành xếp từ lá thép nhập khẩu đã có kích cỡ sẵn, xếp những lá sắt đó vào khuôn và đưa vào máy ép tạo ra stato. Khâu sản xuất ra stato chủ yếu là sản xuất thủ công. - Dây đồng được tổ dây thực hiện việc cuốn dây theo định mức cho từng loại máy, nhồi dây vào stato, sau đó cố định lại và tiến hành ngâm tẩm, sấy khô để hoàn thiện bộ phận stato của sản phẩm. - Nhôm, gang được tổ đúc tiến hành nấu trong lò nấu kim loại với nhiệt độ cao rồi đưa vào khuôn đúc thành các loại Vỏ động cơ. Tùy loại sản phẩm mà sử
  • 50. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 50 - dụng nguyên liệu là nhôm hay gang: Hai loạiđộng cơ điện có công suất lớn được sảnxuất vỏ độngcơ bằnggang, cònlạilà sảnxuấtvỏ độngcơ bằngnhôm. - Nguyên vật liệu nhựa được đưa vào máy đúc nhựa làm nóng chảy rồi ép thành các loại linh kiện khác nhau theo từng loại khuôn đểsản xuất racác loại linh kiện bằng nhựa (Cánhquạt gió, đáy van lọc rác, ống nối, nắp bảo vệ …) vớitừng loại khuônkhác nhau. Các công đoạn sản xuất trên có ý nghĩa vô cùng quan trọng đến tuổi thọ của sản phẩm nên mọi công việc trong quá trình sản xuất của công nhân đều chịu sự giám sáthết sức chặtchẽcủatổ trưởng. Khi bán thànhphẩm hoàn thành, bộ phận kỹ thuật tiến hành kiểm tra. Các tổ tiến hành giao nhận và xác nhận số bán thành phẩm đạt chất lượng để chuyểnsang phân xưởng lắp ráp. Nếubán thành phẩm không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật thì loại ra đểđưavào sảnxuất lại.  Giai đoạn lắp ráp thànhphẩm: Sau khi nhận phụ tùng linh kiện từ giai đoạn sản xuất kết hợp với số linh kiện, phụ tùng được nhập từ Trung Quốc, công nhân tiến hành công việc lắp ráp máy bơm nước: - Bước 1: Tổ dây tiến hành cuốn dây đồng theo định mức quy định cho từng loại máy và đặt cố định vào trong stato. Lồng đấu dây vào stato sau đó cố định lại rồi đem ngâm tẩm vào dung dịch làm cách điện và sấy khô. - Bước 2: Tổ máy lắp mặt bích trước, bích sau, buồng bơm và ép bi vào hai đầu của rôto lồng vào stato, vặn ốc vít và các phụ tùng khác. - Bước 3: Tổ sơn tiến hành sơn vỏ máy. - Bước 4: Tổ điện nối các đầu dây, lắp tụ, lắp quai và kiểm tra chất lượng sản phẩm hoàn thành. Sảnphẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng được đưa vào máy ép màng co nhiệt rồi đóng gói trong bao bì carton cùng với phiếu kiểm nghiệm và phiếu bảo hành sảnphẩm, chuyển lên kho và nhập vào kho Công.
  • 51. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 51 - Hình 1.2.2.1: sơ đồ quy trình lắp ráp máy bơm nước, động cơ Nguồn:Phòng tổ chức hành chính công ty TNHH Bảo Long Lạng Sơn LÁ THÉP XẾP ÉP LỒNG ĐẤU DÂY TẨM DÂY LẮP RÁP SƠN HOÀN THIỆN BAO GÓI NHẬP KHO RÔTO GIA CÔNG VỎ ĐỘNG CƠ CUỐN DÂY CẮT DÂY SX LINH KIỆN NHỰA
  • 52. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 52 - Cơ cấu tổ chức sản xuất: Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty được chia thành: phân xưởng sản xuất và phân xưởng lắp ráp. Cơ cấu này đã tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty vận động thích nghi với việc sản xuất lắp ráp sảnphẩm, đồng thời mọi kế hoạch Công ty đề ra đều nhanh chóng được thực hiện, giảm bớt các khâu trung gian không cần thiết, rút ngắn thờigian sảnxuất sảnphẩm, kéo dàisựcó mặtcủasảnphẩmtrên thị trường. Để đáp ứng nhu cầu chuyên môn hoá sản xuất, quản lý sản xuất được chặt chẽ, phù hợp với quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, Công ty đã tổ chức sản xuất như sau:  Phân xưởng sản xuất: - Tổ sắt từ: sản xuất stato, gồm dây truyền sản xuất stato từ sắt silic (lá thép kỹ thuật stato nhập khẩu từ Trung Quốc). - Tổ nhựa: sản xuất các loại linh phụ kiện từ nguyên liệu nhựa . - Tổ tạo khuôn: sản xuất các loại khuôn đúc - Tổ đúc nhôm: để sản xuất ra vỏ động cơ từ nguyên liệu nhôm. - Tổ đúc gang: để sản xuất ra vỏ động cơ từ nguyên liệu gang. - Tổ khoan nhôm: Khoan các linh kiện bằng nhôm. - Tổ khoan gang: Khoan các linh kiện bằng gang. - Tổ tiện gang: tiện các linh kiện bằng gang  Phân xưởng lắp ráp: - Tổ cuốn dây: Chuyên cuốn những vòng dây đồng theo định mức riêng cho từng loại máy, xếp những vòng dây đồng đă cuốn vào trong stato và cố định nó. - Tổ máy: lắp ráp linh kiện để hoàn thành sản phẩm.
  • 53. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 53 - - Tổ sơn: Sơn bóng vỏ ngoài của sản phẩm. - Tổ điện: Hoàn thiện sản phẩm, đóng gói vào bao bì và kiểm tra chất lượng sản phẩm.  Ngoài ra còn có bộ phận quản lýcác phân xưởng bao gồm: - Quản đốc phụ trách hoạt động chung của từng phân xưởng, đảm bảo an toànlao động, vậttư, thiếtbịcho các phânxưởng. - Nhân viên kỹ thuật chịu trách nhiệm về quy tŕnh kỹ thuật và công nghệ sản xuất. - Bộ phậnkiểm tra chấtlượng sảnphẩm. - Nhân viên thống kê ghi chép số liệu phục vụ việc tổng hợp số liệu gửi lên phòngkế toán. Các phân xưởng của Công ty có chức năng và nhiệm vụ khác nhau nhưng luôn quan hệ mật thiết, phối hợp nhịp nhàng với nhau để cùng đảm bảo cho quá tŕnh sản xuất kinh doanh của Công ty được diễn ra liên tục, đúng tiến độ, giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanhcủa Côngtyđạt hiệu quảcaonhất.
  • 54. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 54 - Biểu1.2.2.2:danhmục thiếtbịmáymóc của côngtytnhh bảo long lạng sơn STT Tên máy móc thiết bị Nước SX Số lượng Đơn vị sử dụng 1 Dây truyền lắp ráp TQ 3 bộ Tổ Điện 2 Máy băng tải bằng sắt TQ 3 cái Tổ Máy, tổ Sắt từ 3 Khuôn đúc đồ nhựa TQ 16 bộ Tổ Nhựa 4 Khuôn đúc vỏ động cơ TQ 44 bộ Tổ Đúc 5 Lò nấu kim loại TQ 2 cái Tổ Đúc 6 Máy đóng hộp TQ 2 cái Tổ Điện 7 Máy đúc đồ nhựa TQ 4 cái Tổ Nhựa 8 Máy đúc vỏ động cơ TQ 6 cái Tổ Đúc 9 Máy bọc màng co nhiệt TQ 2 cái Tổ Điện 10 Máy cuốn dây đồng TQ 7 cái Tổ Dây 11 Máy ép nhựa TQ 3 cái Tổ Nhựa 12 Máy ép thủy lực TQ 4 cái Tổ Máy 13 Máy hàn nhựa TQ 1 cái Tổ Nhựa 14 Máy khoan bàn cố định TQ 3 cái Tổ Khoan 15 Máy tiện kim loại TQ 22 cái Tổ Tiện 16 Máy trộn cát TQ 2 cái Tổ Tạo khuôn 17 Máy vặn bu lông TQ 1 cái Tổ Điện 18 Dây truyền máy ngâm sơn TQ 1 cái Tổ Sơn 19 Dây truyền máy phun sơn TQ 1 cái Tổ Sơn 20 Máy bắn bi TQ 1 cái Tổ Máy Nguồn:Phòng kế toán – tài vụ công ty TNHH BảoLong Lạng Sơn.
  • 55. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.03- 55 - 2.1.3. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của công ty: Là một doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập, phải đảm bảo có kế hoạch kinh doanh cho phù hợp với thực tế thị trường, đem lại hiệu quả cao, góp phần tích luỹ vốn cho doanh nghiệp và đóng góp ngày càng cao cho xã hội đồng thời tạo ra việc làm và thu nhập ổn định cho cán bộ côngnhân viên. Các phòng ban, bộ phận và các mối quan hệ trong điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Bảo Long: bộ máy quản lý của công ty TNHH Bảo Long Lạng Sơn bao gồm: - Giám đốc - Phó giám đốc - Các phòng ban - Các phân xưởng.
  • 56. Học viện Tài chính Luận văn Tốt nghiệp SV: Đặng Phương Loan Lớp CQ49/51.0356 HÌNH 1.3: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY Nguồn:Phòng kế toán – tài vụ công ty TNHH BảoLong Lạng Sơn. PHÂN XƯỞNG LẮP RÁP PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH TỔ MÁY TỔ SƠN TỔ ĐIỆN GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC TỔ SẮT TỪ TỔ TẠO KHUÔN TỔ NHỰA TỔ ĐÚC NHÔM TỔ ĐÚC GANG TỔ KHOAN NHÔM TỔ KHOAN GANG TỔ TIỆN GANG TỔ CUỐN DÂY PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT PHÒNG KẾ TOÁN – TÀI VỤ
  • 57. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đặng Phương Loan Lớp: MAC0044 – SN49/21.0157 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban trong công ty:  Giám đốc: Là người đứng đầu công ty có chức năng lãnh đạo chung toàn bộ bộ máy quản lý và trực tiếp điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty. Giám đốc ngoài việc trực tiếp điều hành việc sản xuất còn phải điều hành công ty thực hiện theo đúng chính sách, pháp luật của Nhà nước. Giám đốc sẽ ủy quyền cho Phó giám đốc các công việc của công ty theo chức năng khi giám đốc đi vắng.  Phó giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc, đồngthời: - Phụ trách bộ phận Kế toán – tài vụ, phụ trách công tác kinh doanh của công ty bao gồm: mua nguyên vật liệu và bán hàng. - Chỉ đạo việc kiểm tra, kiểm kê vật liệu, linh kiện, sản phẩm. - Có nhiệm vụ điều hành sản xuất, chuyên theo dõi thiết bị, công nghệ, áp dụng những thành tựu khoa học mới của nước ngoài vào quy trình sản xuất của công ty, khuyến khích cán bộ công nhân viên phát huy những sáng kiến cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất. - Có nhiệm vụ quản lý, tổ chức và chỉ đạo công tác kinh doanh của công ty, là người giúp giám đốc về giao dịch, ký kết các hợp đồng mua nguyên vật liệu và cung ứng hàng hóa với khách hàng – là người phụ trách chính và kiểm tra việc thực hiện kinh doanh sản phẩm của công ty. - Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về phần việc được giao: ủy quyền cho các trưởng bộ phận giải quyết các vấn đề tương ứng khi đi vắng.  Phòng Kế toán - Tài vụ: - Có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chỉ đạo trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong Công ty, làm tham mưu cho Ban giám đốc về các hoạt động kinh doanh, giúp Giám đốc quản lý về các mặt kế toán, tài chính, tính toán các chi phí sản xuất, giá thành, lập các chứng từ sổ sách thu chi với khách hàng và nội bộ.
  • 58. Luận văn tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Đặng Phương Loan Lớp: MAC0044 – SN49/21.0158 - Kiểm tra tình hình tài sản của Công ty với hai mặt của nó là vốn và nguồn hình thành tài sản đó, nắm vững thực trạng tài chính, khả năng thanh toán cũng như khả năng chi trả của Công ty với bạn hàng. - Tổng hợp kế hoạch sản xuất kỹ thuật tài chính hàng năm và thực hiện theo dõi vật tư, thiết bị, đảm bảo cung ứng kịp thời nguyên vật liệu cho sản xuất hàng hóa. - Căn cứ vào thông tin trên thị trường, các loại chi phí phát sinh và giá mua nguyên vật liệu đầu vào mà phòng có thể đưa ra kế hoạch giá thành, sản lượng sản phẩm sản xuất ra nhằm thu lợi cao nhất.  Phòng Tổ chức Hành chính: - Tổ chức, sắp xếp, bố trí công việc cho công nhân viên một cách hợp lý trong toàn Công ty nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, thực hiện đúng chế độ chính sách của Nhà nước đối với người lao động. - Giúp Giám đốc về công tác hành chính bảo đảm những điều kiện cần thiết cho hoạt động quản lý, sinh hoạt, đời sốngcủa Công ty. - Tổ chức sắp xếp nơi làm việc, hội họp, học tập và các hoạt động đối nội, đối ngoại của Công ty. - Tổ chức tiếp đón các tổ chức đoàn thể và cơ quan chức năng đến thăm và làm việc với Công ty. - Quản lý, tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động. - Tổ chức việc đào tạo nâng cao tay nghề cho công nhân.  Phân xưởng sản xuất: có nhiệm vụ: - Chếtạo stato từsắtsilic (lá thép kỹ thuật stato). - Đúc nhôm, gangđểsảnxuất gia côngvỏ độngcơ - Khoan, tiện, mài các linh phụkiện được đúctừnhôm, gang. - Ép nhựa để sản xuất ra các linh kiện nhựa: nắp bảo vệ cánh quạt gió, hộp bảo vệtụ điện.....  Phân xưởng lắp ráp: có nhiệm vụ: - Cuốn dây, lồng đấu dây, nhồi dây vào stato.