30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Huyết bào tử trùng
1. 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA: NÔNG NGHIỆP- THỦY SẢN
BỘ MÔN: CHĂN NUÔI THÚ Y
MÔN: BỆNH KÝ SINH TRÙNG
CHUYÊN ĐỀ: HUYẾT BÀO TỬ TRÙNG
GVHD:
Nguyễn Thị Đấu
SVTH:
Lê Minh Thống
Huỳnh Thị Huỳnh Như
2. I- GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HUYẾT BÀO TỬ
TRÙNG
1. Khái niệm
Là những đơn bào ký
sinh trong hồng cầu
gia súc.
2
3. 3
2. Nguyên nhân gây bệnh
Do đơn bào thuộc họ Babesiidae (Babesia
bigemina, Babesia bovis) hay còn gọi là bệnh lê dạng
trùng.
Do đơn bào thuộc họ Anaplasmidae (Anaplasma
marginale) hay còn gọi là bệnh biên trùng.
4. 4
Babesia ở
trâu bò
• B.bigemi
na
• B.bovis
• B.divergs
• B.major
• B.argenta
Babesia ở
dê cừu
• B.motasi
• B.ovis
• B.foliata
• B.taylori
Babesia ở
ngựa
• B.caballi
• B.equi
Babasia ở
heo
• B.trauman
ni
• B.perronci
toi
Babesia ở
chó mèo
• B.canis
• B.gibsoni
• B.vogeli
• B.felis
3. Phân loại giống Babesia gây bệnh ở các loài
5. 1. Đặc điểm
* Đặc điểm hình thái
- Babesia bigemina (Piroplasma bigerminum): Merozoite
trong hồng cầu có dạng hình lê, tròn, oval.
+ Dạng tròn: 2 – 3 µm.
+ Dạng dài: 4 – 5 µm x 2 µm
- Babesia bovis: Merozoite có dạng hình lê, hình tròn.
Kích thước 2,4 x 1,5 µm.
II- BABESIA Ở BÒ (LÊ DẠNG TRÙNG)
5
6. * Cách truyền bệnh
Qua trung gian là các loại ve thuộc các giống:
- Boophilus
- Rhipicephalus
- Haemaphysalis
- Dermacentor
- Amblyomma
- Aponomma.6
11. 11
Ve → hút máu trâu bò bệnh ruột
→ microgamete + macrogamete → zygote → tế bào
biểu mô ruột sporozoite → ống
Malpighi, hệ thống bạch huyết→ nhiều sporozoite
khác → buồng trứng → tuyến nước bọt → phân chia
Merozoite, microgametocyte,
macrogametocyte
Sinh sản vô tính
2. Vòng đời
12. 12
Ve mang mầm bệnh → hút máu trâu bò khỏe →
sporozoite → hồng cầu bò 2 merozoite
→ hồng cầu bị phá vỡ, microgametocyte và
macrogametocyte
Phân đôi
15. Ở Việt Nam:
1908: B.bigemina có ở bò Trung Bộ, Bắc Bộ
1921 – 1924: trâu bò nhiễm ở Bắc Bộ, Nam Bộ, Ninh
Bình, Hải Phòng.
1958 – 1960: bệnh xuất hiện quá nửa số tỉnh miền Bắc.
1963: nông trường Ba Vì.
B.bigemina: Tỷ lệ hồng cầu bị nhiễm cao nhất 10%, thấp
nhất 3 – 5%.
B.bovis: Tỷ lệ hồng cầu bị nhiễm cao nhất 20%, thấp
nhất 8%.
3. Dịch tễ
15
16. 4. Triệu chứng
Thời kỳ nung bệnh B.bigemina từ 9 – 15 ngày có khi
đến 35 ngày, B.bovis từ 7 – 18 ngày.
- Sốt cao 39,80C có khi lên đến 42,20C.
- Thiếu máu.
- Có haemoglobin niệu, nước tiểu có màu nâu đỏ.
- Bỏ ăn, nhịp tim tăng, chảy nước mắt, nước mũi, lượng
sữa giảm hẳn.
- Tiêu chảy, phân màu vàng.
- Co giật, hôn mê, tấn công bất cứ vật gì.
16
17. - Các nội tạng và thịt nhợt nhạt.
- Túi mật sung, ứ dịch mật và huyết sắc tố.
- Niêm mạc bị hoàng đản.
- Tim sưng to, nhợt nhạt.
- Phổi có phù thủng nhẹ.
- Gan sưng to màu vàng nâu.
- Dạ lá sách khô cứng.
5. Bệnh tích
17
19. - Diminazene aceturate (Berenyl).
- Quinaronium sulfate.
- Acridine và các dẫn xuất acriflavine, gonacrine, euflavine,
trypaflavine, flavaridine.
- Haemosporindin.
- Trypan bleu.
- Pentamidine isethionate.
- Phenamidine isethinate.
- Amicarbalide diisethionate.
- Imidicarb dipropianate.
- Ludobal.
- Dimidine.
6. Điều trị
19
20. - Thực hiện các biện pháp phòng chống ve gia súc.
- Duy trì được trạng thái miễn dịch hoặc đưa gia súc vào
những vùng có ve sẽ tạo được trạng thái miễn dịch tương
đối.
- Dùng vaccine chích cho gia súc.
- Dùng các thuốc trên chích cho gia súc.
7. Phòng bệnh
20
21. 21
Triệu chứng: không điển hình
Ít thấy
haemoglobin
Sốt
39,5 –
41,80C
Niêm
mạc
vàng
hoàng
đản
Hai
chân
sau bại
liệt
Thở
nhanh
Tiêu
chảy
Thần
kinh
III- BABESIA Ở CÁC LOÀI KHÁC
1. Ở ngựa
* Triệu chứng
22. * Bệnh tích:
- Bắp thịt nhợt nhạt.
- Nội tâm mạc xuất huyết lấm tấm.
- Phổi ứ nước.
- Lá lách, các hạch lâm ba sưng to, mềm.
- Gan sưng to màu nâu vàng.
- Niêm mạc đường tiêu hóa xuất huyết.
- Thận vàng có lấm tấm xuất huyết.
22
23. 23
2. Ở chó, mèo
* Triệu chứng
Thời kỳ nung bệnh: 6 – 20 ngày
Vật ít ăn
Sốt
41 – 420C
Niêm mạc
vàng
Sau 2 – 3 ngày:
huyết sắc tố trong
nước tiểu
24. 3. Ở dê, cừu
* Triệu chứng
24
Thời kỳ nung bệnh: 9 – 14 ngày
Sốt
42,20C
Vật yếu dần,
hay nằm, liệt
dạ cỏ
Thiếu
máu
Nước tiểu: màu
nâu tối, nhiều
haemoglobin
25. * Bệnh tích:
- Niêm mạc vàng.
- Lá lách sưng to.
- Tim, phổi, ruột xuất huyết.
- Gan thấm máu.
- Thận sưng.
- Nước tiểu màu vàng hay đỏ.25
26. 1. Dịch tễ
III- BIÊN TRÙNG
26
Động vật cảm nhiễm: trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai, lạc
đà. Các loài vật khác không cảm thụ.
Mỗi loài biên trùng có vật chủ chuyên biệt.
Độ tuổi và giống bò cũng khác nhau về tính cảm thụ.
27. III- BIÊN TRÙNG
27
Vật chủ trung gian truyền bệnh:
Các côn trùng ký sinh ở trâu bò đóng vai trò quan
trọng trong việc lây truyền bệnh biên trùng:
MuỗiRuồiVe
28. 2. Phân bố
III- BIÊN TRÙNG
28
Bệnh có ở bò hầu hết các nước trên thế giới.
Ở Việt Nam phát hiện thấy Anaplasma trong máu
bò, cừu và dê ở Trung Nam Bộ (1931), Bắc Bộ (1938),
Tây Nguyên Nha Trang, Đà Lạt (1930-1940),…
29. 3. Đặc điểm hình thái.
III- BIÊN TRÙNG
29
Biên
trùng
Họ
anaplas
-midae Ký sinh
trong
hồng cầu
Hình cầu
Hình
trứng
Phát
hiện 2
loài ở bò
A.Margi
nale-rìa
hồng
cầu
A.Central
e-tâm
hồng cầu
34. * Giai đoạn vô tính:
Được thực hiện trong cơ thể vật chủ.
Chúng sinh sản trong hồng cầu theo phương
thức phân chia.
34
III- BIÊN TRÙNG
35. * Giai đoạn hữu tính:
Diễn ra ở vật chủ trung gian bao gồm một số loài
ve thuộc họ ve Ixodidac, Boophilus.
Một số loài côn trùng khác cũng cũng có thể
truyền mầm bệnh bằng con đường cơ giới: mòng,
ruồi, muỗi.
35
III- BIÊN TRÙNG
50. III- BIÊN TRÙNG
50
Thể mãn tính:
Biểu hiện lâm sàn giống thể cấp tính. Nhưng mức độ nhẹ
hơn.
Bò sốt 39 – 400C khoảng 7 – 10 ngày sau đó giảm, rồi lại
tang lên. Kéo dài 20 – 30 ngày hoặc hơn.
Kém ăn, gầy còm, suy nhược,… Nếu không được chăm sóc
tốt, vật sẽ chết do kiệt sức.
51. III- BIÊN TRÙNG
51
Một số trường hợp bò thể hiện trạng thái mang
trùng – đóng vai trò lưu trữ và truyền bá mầm bệnh
trong tự nhiên.
52. 6. Điều trị
III- BIÊN TRÙNG
52
Sử dụng
- Haemosporidin 0.5mg/P
- Trypaflavin 3 – 4mg/P
- Hỗn hợp: Rivanol 0.2g, cồn 900 60ml, nước cất
120ml.
53. 7. Phòng bệnh
III- BIÊN TRÙNG
53
- Định kỳ chẩn đoán bệnh
- Dùng hoá dược tiêm phòng trước mùa lây lan và phát
bệnh cho bò sữa trong vùng dịch tễ ( tháng 10).
- Tổ chức diệt ve định kỳ, thực hiện vệ sinh thú y, môi
trường.
- Nuôi dưỡng, chăm sóc tốt.