2. MỤC TIÊU
Nhớ được tên Việt Nam và tên La tinh các loài
giun sán
Phân biệt con trưởng thành, ấu trùng và trứng
của các loài giun sán
Hiểu và nhớ chu trình phát triển của từng loài
Phân biệt triệu chứng bệnh và các phương
pháp chẩn đoán bệnh nhiễm giun sán
Nhớ một số thuốc dùng trị bệnh nhiễm giun sán
3. GIUN
Giun ký sinh đường ruột
• Giun đũa: Ascaris lumbricoides
• Giun tóc : Trichuris trichiura
• Giun móc: Ancylostoma duodenale
và Necator americanus
• Giun lươn: Strongyloides stercoralis
• Giun kim: Enterobius vermicularis
Giun ký sinh máu
• Giun chỉ Wuchereria bancrofti
• Giun chỉ Brugia malayi
4. GIUN
• Giun hình ống, chiều dài thay đổi tùy
giống (từ vài mm, cm đến hơn 1 m)
• Màu trắng đục
• Con đực nhỏ hơn con cái
• Đuôi con đực cong, đuôi con cái
thẳng
• BP tiêu hóa: Miệng- Thực quản-
Ruột- Hậu môn
5. Giun đũa Ascaris lumbricoides
• Giun đực : 15 - 20
cm, đuôi cong, có 2
gai giao hợp.
• Giun cái : 25 - 30
cm, đuôi thẳng, có lỗ
đẻ
6. Giun đũa Ascaris lumbricoides
Trứng thụ tinh (trứng chắc)
• có hình bầu dục
• lớp albumin dầy đều
• 50-75µm x 45 – 60 µm
Trứng không thụ tinh (trứng
lép)
• có hình bầu dục dài và hẹp
• Có hạt chiết quang ko đều
• 88-94µm x 39-44µm,
• lớp albumin ít dầy hơn
10. Chẩn đoán
• Giai đoạn ấu trùng: dựa trên lâm sàng và công thức máu.
• Giai đoạn giun trưởng thành: phát hiện trứng trong phân.
Điều trị
• Pamoat pyratel.
• Mebendazol
• Albendazol
Giun đũa Ascaris lumbricoides
17. Dịch tễ học
Vùng nhiệt đới
Triệu chứng bệnh
Giai đoạn mô:
• Dị ứng, ngứa, viêm da.
• Phổi: ho khan, khàn tiếng
Giai đoạn ruột:
• Rối loạn tiêu hóa (viêm tá tràng trong 1-2 tháng)
• Thiếu máu nhược sắc
• Rối loạn thần kinh
Giun móc
19. Chẩn đoán
• Tìm trứng trong phân
• Cấy phân
• Dùng phương pháp huyết thanh học
Điều trị
• Bephenium hydroxynaphtoat
• Pyrantel pamoat
• Mebendazol
• Flubendazol
• Albendazol
Giun móc
21. Hình thể : Giun trưởng thành
Dạng ký sinh: 2 mm, chỉ gồm
con cái trinh sản, thực quản
hình ống dài, tử cung chỉ chứa
4-5 trứng
Dạng tự do: gồm cả 2 phái,
thực quản có ụ phình, con đực
0,7 mm, đuôi cong, 2 gai giao
hợp; con cái 1 mm, đuôi nhọn,
tử cung 30 – 40 trứng
Giun lươn Strongyloides stercoralis
22. Ấu trùng giai đoạn 1
• 200 - 380 x 16 - 20 m
• Thực quản ụ phình.
• Bao miệng ngắn.
• Đuôi thon dài và nhọn.
Ấu trùng giai đoạn 2,3
• 500 - 630 x 16 m
• Thực quản hình ống.
• Đuôi chẻ hai.
Giun lươn Strongyloides stercoralis
25. Ấu trùng giun móc chết khi gặp nước, ấu trùng giun lươn vẫn
tồn tại trong nước.
Có thể nhiễm ở bùn lầy, ao rạch hoặc hồ bơi (thiếu clo)
Giun lươn Strongyloides stercoralis
26. Dịch tể học:
Xứ nóng và ẩm ướt
Triệu chứng:
• Dấu hiệu ở da: ngứa, mẫn đỏ, đường cong khúc khuỷu di
động vùng bụng, đùi, mông, chân và tự biến mất.
• Dấu hiệu phổi: ho khan, hen suyễn kiểu dị ứng, X quang
thấy hình thâm nhiễm, không bền.
• Dấu hiệu ruột: Viêm tá tràng (kéo dài trong thời gian mắc
bệnh) , tiêu chảy xen kẽ táo bón, không hút máu nên không
gây thiếu máu.
Giun lươn Strongyloides stercoralis
27. Triệu chứng:
Giun lươn Strongyloides stercoralis
Xuất hiện những đường khúc khuyủ, di động dưới da
28. Chẩn đoán:
• Tìm ấu trùng trong phân
• Phương pháp Baermann
• Hút dịch tá tràng tìm ấu trùng
• Phương pháp miễn dịch học: ELISA
Điều trị
• Thiabendazol
• Albendazol
• Ivermectin
Giun lươn Strongyloides stercoralis
30. Giun đực Giun cái
Hình thể
Phần đầu mảnh
như sợi tóc, phần
đuôi phình to
Giun đực
3-4,5 cm, đuôi cong
có gai giao hợp
Giun cái
3,5-5 cm, đuôi
thẳng
Giun tóc Trichuris trichiura
31. Trứng
• Trứng màu đỏ nâu
• Hình bầu dục 50 µm
• Vỏ dày láng,
• Mỗi đầu có nút nhầy
trong suốt
Giun tóc Trichuris trichiura
36. Giun đực
Giun cái
Trứng
Giun kim Enterobius vermicularis
• Thực quản có ụ phình củ hành, 2 bên thân có 2 gân,
miệng có 3 môi
• Con đực: dài 3-5 mm đuôi cong, 1 gai giao hợp
• Con cái: 9-12 mm
37. Giun kim Enterobius vermicularis
Trứng
• Hình bầu dục, 50µm
• Lép 1 bên, vỏ mỏng, láng trong suốt
• Thường thấy ấu trùng ở bên trong
39. Dịch tễ học
• Khắp thế giới
• Ở VN, tỉ lệ 47%, trẻ em cao hơn người lớn
Bệnh học
• Rối loạn ở ruột: ngứa hậu môn vào ban đêm, viêm mạn
tính ở ruột, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy.
• Rối loạn thần kinh: trẻ mất ngủ, khóc đêm, đái dầm
• Rối loạn cơ quan sinh dục nữ
Giun kim Enterobius vermicularis
40. Chẩn đoán
• Lâm sàng: ngứa hậu môn
• Cận lâm sàng: phương pháp Graham tìm trứng (băng
keo trong)
Điều trị
• Pyrvinium embonat
• Pyratel pamoat
• Mebendazol
• Albendazol
Giun kim Enterobius vermicularis
45. Giun xoắn Trichinella spiralis
Ấu trùng
• có kích thước 90 – 100 µm x 60 µm
• cuộn thành hình xoắn trong nang ở cơ
• Nang giun xoắn có hình bầu dục dài 200 – 400 µm
47. Dịch tễ
• Mỹ, Trung, Ấn, Lào, ít ở VN
Triệu chứng
• Giai đoạn viêm ruột: tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, gây
sốt liên tục
• Giai đoạn toàn phát: Phù ở mặt, dị ứng, sốt.
• Giai đoạn ấu trùng biến thành kén: đau ở cơ, xương
khớp, nhai khó, thở khó, liệt hô hấp, nhiễm nhiều có thể
tử vong
Giun xoắn Trichinella spiralis
48. Chẩn đoán
• Giai đoạn khởi phát: tìm giun trưởng thành trong phân
• Giai đoạn toàn phát:
Xét nghiệm máu tìm ấu trùng, bạch cầu toan tính tăng
Xét nghiệm gián tiếp: phản ứng kháng nguyên kháng thể
Giai đoạn kén: sinh thiết cơ
Điều trị:
• Thiabendazol
• Albendazol
• Mebendazol
Giun xoắn Trichinella spiralis
49. • Giun chỉ có 3 đặc điểm:
- giun trưởng thành sống ở mô
- giun cái đẻ phôi, sống ở hệ bạch huyết hay ở mô
- bệnh giun chỉ được truyền qua ruồi, muỗi
• Tùy theo nơi ký sinh, giun chỉ được chia làm 2 nhóm:
- nhóm sống trong mạch bạch huyết: Wuchereria
bancrofti, Brugia malayi
- nhóm sống ở dưới da: Loa loa, Onchocerca
volvulus, Dracunculus medinensis…
Giun chỉ
52. Wuchereria bancrofti
• Kích thước: 161 - 305 m
• Thân có những chỗ uốn cong,
mềm mại, đều
• Bao bọc ngoai dài hơn thân ít
• Nhân dinh dưỡng nhỏ, ít, tách
biệt rõ, không đi tới cuối đuôi
• Đuôi nhọn, thon, không có
nhân
Brugia malayi
• Kích thước: 180 - 230 m
• Thân có những chỗ uốn cong,
không đều, đuôi xoắn
• Bao bọc ngoai dài hơn thân
nhiều
• Nhân dinh dưỡng nhỏ, nhiều,
sát nhau, không rõ
• Đuôi nhon, thon, có 2 nhân
Giun chỉ
53. Chu kỳ phát triển
• Chu trình phát triển của giun chỉ qua 2 ký chủ: người và muỗi.
• Chu trình phát triển của các loài giun chỉ hệ bạch huyết khác
nhau về chu kỳ 24 giờ của phôi giun chỉ ở máu ngoại biên.
Phôi di chuyển từ hệ bạch huyết sang hệ tuần hoàn nhưng chỉ xuất
hiện ở máu ngoại biên vào ban đêm (từ 20h đến 3h sáng)
Giun chỉ
55. Bệnh học
• Tắc mạch bạch huyết -> Phù, sưng (chân voi)
Chẩn đoán
• Khó thở, bạch cầu toan tính tăng
• Lấy máu ngoại biên về đêm (phương pháp Harris)
• Tìm phôi trong nước tiểu
• Phản ứng miễn dịch
Điều trị
• Diethylcarbamazin
• Ivermectin
• Albendazol
Giun chỉ
58. • Sán lá gan lớn: Fasciola hepatica
• Sán lá gan nhỏ: Clonorchis sinensis
• Sán lá ruột: Fasciolopsis buski
• Sán lá phổi: Paragonimus westermani
• Sán dải heo: Taenia solium
• Sán dải bò: Taenia saginata
• Sán dải cá: Diphyllobothrium latum
SÁN
59. • Sán lá gan lớn: Fasciola hepatica
Fasciola gigantica
• Sán lá gan nhỏ: Clonorchis sinensis
• Sán lá ruột: Fasciolopsis buski
• Sán lá phổi: Paragonimus westermani
SÁN LÁ
60. Đặc điểm chung
• Thân dẹp, thường
có hình chiếc lá
• Không có đốt
CÁC LOẠI SÁN LÁ
SÁN LÁ
61. Đặc điểm chung
• Có 2 đĩa hút
(đĩa hút miệng và đĩa
hút bụng)
• Không có ống tiêu
hóa hoàn chỉnh và
không có hậu môn
• Lưỡng tính (có cả
CQSD đực và cái)
• Sống ký sinh ở ống
tiêu hóa, gan, phổi
của người.
SÁN LÁ
64. • 3 – 4 cm
• Phía trước rộng hơn
phía sau
• Có hình nón ở phía
đầu
• Tinh hoàn nằm sau
lưng buồng trứng và
phân nhánh nhiều
• Đĩa hút miệng < đĩa
hút bụng
SÁN LÁ GAN LỚN – Fasciola sp.
65. Trứng:
• Vỏ dày, vàng
nâu
• Hình bầu dục
• Có nắp
• 140 x 80 mcm
• Bên trong có
phôi
SÁN LÁ GAN LỚN – Fasciola sp.
66. SÁN LÁ GAN LỚN – Fasciola sp.
• Trứng có phôi => ấu
trùng lông => bào nang
=> ấu trùng đuôi => nang
trùng.
67. Bệnh học
• Thời kỳ xâm nhập: gan to, cứng, sờ thấy đau, sốt bất
thường, đau bụng, nổi mẫn, biếng ăn, BC toan tính tăng
đến 60%.
• Thời kỳ toàn phát: táo bón xen kẽ tiêu chảy, vàng da tắc
mật, suy nhược, gầy, thiếu máu, BC toan tính giảm
Chẩn đoán
• Phản ứng miễn dịch
• Xét nghiệm phân tìm trứng
• Xét nghiệm dịch tá tràng tìm trứng
Điều trị
• Dehydroemetin
• Bithionol
• Triclabendazol
SÁN LÁ GAN LỚN – Fasciola sp.
69. Đặc điểm hình thái
• 1-2cm
• Đầu nhỏ nhọn, hình
nón
• Đĩa hút miệng > đĩa
hút bụng
• Ống tiêu hóa dài đến
cuối thân, không
phân nhánh
Đĩa hút
miệng
Đĩa hút
bụng
Manh tràng
Đĩa hút
miệng
Đĩa hút
bụng
Manh tràng
SÁN LÁ GAN NHỎ – Clonorchis sinensis
70. Đặc điểm hình thái
• Tinh hoàn nằm sau
buồng trứng, phân
nhánh
• Buồng trứng không
phân nhánh
Tử cung
Tinh hoàn
Buồng trứng
Tử cung
Buồng trứng
Tinh hoàn
SÁN LÁ GAN NHỎ – Clonorchis sinensis
72. Đặc điểm hình thái - Trứng sán lá gan nhỏ
• Hình bầu dục, có phôi từ lúc mới sinh.
• 30 × 50 µm
• Vỏ có 2 lớp, nhẵn và mỏng, nắp lồi
SÁN LÁ GAN NHỎ – Clonorchis sinensis
73. Sán lá gan nhỏ
Clonorchis sinensis
SÁN LÁ GAN NHỎ – Clonorchis sinensis
74. Ký chủ trung gian thử nhất là ốc Bithynia
Ký chủ trung gian thứ hai là cá sống trong nước ngọt
thuộc họ Cyprinidae
• Ở Việt Nam: Cá rô, cá chép, cá diếc, cá trắm và cá mè đều
có thể nhiễm ấu trùng sán lá gan nhỏ.
• Người mắc bệnh do ăn cá sống hoắc cá nấu chưa chin (gỏi
cá).
SÁN LÁ GAN NHỎ – Clonorchis sinensis
75. Dịch tễ
• Vùng Viễn Đông: Nhật, Triều, Trung, VN
Bệnh học
• GĐ khởi phát: rối loạn dạ dày, chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy
và táo bón, BC toan tính tang lên khoảng 20%.
• GĐ toàn phát: thiếu máu, gầy, phù nề chi dưới, cổ trướng,
sốt từng cơn, gan to rõ rệt, tắc mật vàng da.
Chẩn đoán
• Dựa trên lâm sàng: gan to, sờ đau và BC toan tính tăng 15
– 20%
• Tìm trứng trong phân hay dịch tá tràng
Điều trị
• Bithionol
• Praziquantel
SÁN LÁ GAN NHỎ – Clonorchis sinensis
76. Sán trưởng thành:
• 3-7 cm (to nhất trong các loài sán ký
sinh ở người)
• Không có thể nón và manh tràng
không phân nhánh
• Buồng trứng phân nhánh
• Sán có có đĩa hút miệng nhỏ, đĩa hút
bụng lớn > đĩa hút miệng
• Lỗ sinh dục nằm ở phía trước đĩa
hút bụng
Trứng: giống trứng sán lá gan lớn
SÁN LÁ RUỘT – Fasciolopsis buski
78. • Trứng có phôi => ấu trùng lông => bào nang => ấu trùng
đuôi => nang trùng.
• Nang trùng có thể gặp ở những thực vật sống ở dưới
nước (thủy sinh): củ ấu, ngó sen, bèo, rau muống…
SÁN LÁ RUỘT – Fasciolopsis buski
79. Bệnh học
• GĐ khởi phát: mệt mỏi, xanh xao, suy nhược
• GĐ toàn phát: đau hạ vị, kèm tiêu chảy phân nhày, bụng
trướng, BC toan tính tăng 20-25%
Chẩn đoán
• Xét nghiệm phân tìm trứng
Điều trị
• Niclosamid
• Praziquantel
• Hạt cau
SÁN LÁ RUỘT – Fasciolopsis buski
80. So sánh sán lá gan lớn/nhỏ và sán lá ruột
Khác nhau
SLG nhỏ SLG lớn SL ruột
1-2cm 2-4cm 3-7cm
BT ko phân nhánh BT phân nhánh BT phân nhánh
Ruột ko phân nhánh Ruột phân nhánh Ruột ko phân nhánh
Trứng 30×15µm Trứng 140×70 µm Trứng 140×70 µm
SÁN LÁ
82. • Thân dầy, có mặt lưng lồi, mặt bụng dẹp giống như hạt
cà phê
• Dài 8 – 16 mm
• Đĩa hút bụng và đĩa hút miệng bằng nhau.
SÁN LÁ PHỔI – Paragomius westermani
83. Đặc điểm
hình thái
• Buồng
trứng to
và chia
nhiều thùy
• Tinh hoàn
ít phân
nhánh
• Lỗ sinh
dục ở sau
đĩa hút
bụng
Buồng trứng
Tử cung
Tinh hoàn
Tử cung
Buồng trứng
Tinh hoàn
SÁN LÁ PHỔI – Paragomius westermani
84. Trứng
• Màu nâu sậm, bầu dục, có
nắp
• Khoảng 90 mcm
• Nắp dẹp ít lồi, vỏ dầy, nhất là
phía đối diện với nắp
• Bên trong chứa phôi bào
SÁN LÁ PHỔI – Paragomius westermani
89. Sán trưởng thành:
• Sống ở ruột non của người
• Dài từ 2 – 4 m đôi khi 8 m
• Có 800 – 1000 đốt sán
SÁN DẢI – Taenia sp.
90. Hình thể
• Đầu: nhỏ, hình bầu dục, thường có đĩa hút và móc để
bám vào màng ruột
• Cổ mảnh khảnh
• Đốt non gần cổ chỉ chứa cơ quan sinh dục còn phôi thai,
đốt càng xa cổ càng già, chứa cơ quan sinh dục đã
trưởng thành
• Bộ phận sinh dục đực và cái không phát triển cùng lúc: bộ
phận SD đực phát triển trước
SÁN DẢI
91. SÁN DẢI HEO – Toenia solium
Đặc điểm sán trưởng thành
2-4 m, 800 – 1000 đốt, chỉ nhiễm 1 con, sống ruột non.
Đầu sán
• Nhỏ, hình cầu đường kính = 1mm
• Có chuỷ với 2 hàng móc từ 25 – 30 móc
• Có 4 đĩa hút tròn
92. Cổ sán
• Ngắn, mảnh
• Dài khoảng 5 mm
SÁN DẢI HEO – Toenia solium
93. Đốt sán
Non
Gần cổ, chiều dài < chiều ngang
Trưởng thành
• Chiều dài = chiều ngang
• Chứa cơ quan sinh dục đực và cái
• Lỗ sinh dục ở 1 bên, xen kẽ tương đối đều
Già
• Chiều dài = 1,5 – 2 lần chiều ngang
• Tử cung ở giữa, phân nhánh ra 2 bên (dưới 13 nhánh)
• Đốt sán chứa 30.000 – 50.000 trứng
• Những đốt già ở cuối thân thường rụng thành từng đoạn ngắn 5-6
đốt, dính vào nhau, theo phân ra ngoài
SÁN DẢI HEO – Toenia solium
96. Trứng:
• Hình cầu d = 35 µm
• Vỏ dày, màu nâu sậm
• Trong có phôi 6 móc, không có nắp
• Trứng Toenia solium và Toenia saginata giống nhau không
phân biệt được
SÁN DẢI HEO – Toenia solium
98. NANG ẤU TRÙNG
( Cysticercus cellulosae)
Còn gọi là gạo heo
• Màu trắng đục, hình cầu
• 10 mm x 8 mm
• Có dịch chất và đầu ấu trùng
lộn vào trong, chứa 4 đĩa trứng
và móc
SÁN DẢI HEO – Toenia solium
99. Sán trưởng
thành
• Dài từ 4 – 10 m, có
khi đến 25 m
• Có 1000 – 2000 đốt
sán
SÁN DẢI BÒ – Toenia saginata
100. Đầu sán
• Nhỏ, hình cầu, đường kính = 1mm
• Có 4 đĩa hút tròn
• Không có chủy và móc
SÁN DẢI BÒ – Toenia saginata
101. SÁN DẢI BÒ – Toenia saginata
Đốt sán
Non: Gần cổ, chiều dài < chiều ngang
Trưởng thành: chiều dài = chiều ngang
• Chứa cơ quan sinh dục đực và cái
• Lỗ sinh dục ở 1 bên, xen kẽ không đều
Già:
• chiều dài = 2,5 – 3 lần chiều ngang
• Tử cung ở giữa, phân nhánh ra 2 bên ( trên 13 nhánh)
• Đốt sán chứa 80.000 – 100.000 trứng
• Những đốt già ở cuối thân thường rụng từng đốt, tự bò
ra ngoài’
• Di động
104. SÁN DẢI HEO BÒ
Bệnh học
• Rối loạn tiêu hóa, thiếu máu, sụt cân
• Đau cơ
Chẩn đoán
• Xét nghiệm phân tìm trứng
• Sinh thiết
• Miễn dịch
Điều trị
• Praziquantel
105. Đặc điểm hình
thái
• 3-10m (20m)
• Đầu hình bầu
dục có 2 rãnh
sâu dài, không
có đĩa hút,
không có móc
ĐẦU SÁN DẢI CÁ
SÁN DẢI CÁ – Diphyllobothrium latum
106. Đặc điểm hình thái
• Đốt hình thang, chiều
ngang lớn hơn chiều
dài
• Tử cung hình hoa
hồng, ở giữa đốt sán
• Lỗ sinh dục ở giữa đốt
sán
ĐỐT SÁN DẢI CÁ VÀ TỬ CUNG HÌNH HOA HỒNG
SÁN DẢI CÁ – Diphyllobothrium latum
107. Đặc điểm hình thái - Trứng sán dải cá
• Hình bầu dục, có nắp nhỏ (hoặc mất nắp)
• Kích thước 70 µm
• Không chứa phôi lúc mới sinh
TRỨNG SÁN DẢI CÁ
SÁN DẢI CÁ – Diphyllobothrium latum
109. SÁN DẢI CÁ – Diphyllobothrium latum
Bệnh học
• Triệu chứng không điển hình
• Tắc ruột, thiếu máu, sụt cân
Chẩn đoán
• Xét nghiệm phân tìm trứng
Điều trị
• Praziquantel
• Niclosamide
• Vitamin B12 (bổ sung)
110. SÁN MÁNG – Schistosoma sp.
Hình thể.
• Sáng máng có hai phái riêng biệt:
Con đực(1-1,5cm) phần thân phía trước hình trụ, phần còn
lại dẹp, hai mép thân cong lại tạo thành một rãnh hình
máng chứa con cái nằm thường trực trong máng.
* Con cái hình trụ dài hơn con đực (1,5-2cm)
114. SÁN MÁNG – Schistosoma sp.
Chu trình phát triển
• Ấu trung đuôi chẻ hai không sống ngoài cơ thể ốc quá hai
ngày.
• Nhờ gai nhỏ ở đầu và men dung giải do các tuyển ở đầu
tiết ra để xuyên thủng vào da ký chủ
• Ký sinh ở hệ tuần hoàn