3. -Tác dụng đèn cồn: diệt khuẩn
- Sử dụng đèn cồn: không thổi, không châm quá
đầy, không mồi đèn
- Bộ dụng cụ nhuộm gram:
+ Tím gentian
+ Dung dịch glucol
+ alcool 95o
+ Đỏ safranin
4. - Nguyên tắc nhuộm gram: Chất rượu (alcool) sẽ
tẩy được màu của hợp chất “tím Gentian – iod”
của VK Gram âm
- VK Gram dương có 40 lớp Peptidoglycan,
chiếm 50% vật liệu cấu tạo vách tế bào
- Vk Gram âm có 1 hoặc 2 lớp Peptidoglycan
chiếm 5 – 10% vật liệu cấu tạo vách tb.
5. Cách đọc kết quả:
- Cầu khuẩn hay trực khuẩn
- Gram âm hay Gram dương
- Cách sắp xếp:
+ Cầu khuẩn: riêng lẽ, song cầu (gram âm), xếp
đôi (gram dương), chuổi, chùm
+ Trực khuẩn: riêng lẽ, xếp đôi, hàng, dây, đám
+ Cánh chim: HP…
6. Trong lúc nhuộm bị nhầm màu sắc
- Gram (+) thành G(-): canh cấy già, dd glugol
hỏng, rửa màu lâu
- Gram (-) thành G(+): phết nhuộm dày
- SAU ĐÂY THỰC HÀNH ĐỌC MỘT SỐ
LAME MẪU.
22. LÝ THUYẾT
- Nguyên tắc: Làm cạn dần mầm cấy
- Đọc dựa vào:
+ Hình dạng: Kích thước, đường viền, bề mặt lồi
lõm, trơn nhăn
+ Màu sắc
+ Độ đục khuẩn lạc
- THI: CÓ BAO NHIÊU LOẠI KHÚM?
29. 1. Phương pháp Kirby- bauer (PP đĩa giấy)
- Ưu điểm: XĐ nhiều vk
- Nhược điểm: chỉ định tính
- Đĩa kháng sinh: bảo quản nhiệt độ <4oc
- Sử dụng : 2-8oc
- Môi trường: Muller hinton agar (MHA)
+ Streptococus: 5% máu
+ Pseudomonas aeruginosa đối với aminoglycoside:
thêm Ca++ và Mg++
+ Staphylococus aureus kháng methicillin: thêm
Nacl 9%o
30. - Mật độ mầm cấy đạt tiêu chuẩn: 108 CFU/ml
so sánh với độ đục của ống Mc Faland 0.5 là
dd muối BaSO4.2H2O
- Đĩa kháng sinh cách mép hộp 1.5-2cm
- Ủ hộp thạch ở 35oC trong 16-18h
- Phát hiện staphylococci kháng methicillin,
oxacillin, nafcillin hoặc các enterococci kháng
vancomycin nhiệt độ thích hợp là 30oC trong
24h
- Đọc kết quả: đo đường kính vòng VK
+ Nhạy cảm, trung gian, kháng
31. 2. Kháng sinh đồ theo pp pha loãng liên tiếp:
- Ưu điểm: định lượng VK
- Khuyết điểm: Không xđ được nhiều vk, tốn
thời gian, tốn kém
- Môi trường: CAMHB
- Riêng đối với Staphylococci kháng methicillin
oxacilin và nafcillin thêm NaCl 2%
- Mầm cấy: 5x105CFU/ml
- Đọc kết quả: MIC là ….μg/ml hoặc không đọc
được MIC.
32. 3. Phương pháp E-Test:
- Ưu điểm: định tính và nồng độ
- Khuyết điểm: đắt tiền
34. Trực khuẩn đường ruột có một số tính chất sau:
1. Gram (-) hiếu khí hoặc tùy nghi
2. Đa số di động nhờ chiêm mao một số không
di động như (Shigella, kledsiella)
3. Lên men glucose
4. Khử nitrate thành nitrite
5. Không sx men cytochrome-oxidase
6. Mọc trên các mt cấy thông thường
35. 1. Một số vk gây bệnh đường ruột gặp:
- Ecoli
- Shigella
- Salmonella
- Yersinia
- Đặc điểm gây bệnh nội độc tố xem trong sách
thực tập trang 21
36. Các loại môi trường
1. Môi trường chuyên chở: cary-blair, môi trường vk
sống được nhưng không tăng trưởng được.
2. Môi trường phong phú: tăng sinh một loại VK nào
đó, môi trường GN, Selenite F broth
3. Môi trường phân lập:
-Môi trường không chọn lọc: G(-)(+)đều mọc
- Môi trường phân biệt không chọn lọc: phân biệt vk
lên men đường lactose hay không, ví dụ: PRL, BBL
- Môi trường phân biệt có chọn lọc:
+ chọn lọc ít: ngăn không cho g(+) mọc như: MC, EMB
+ Chọn lọc vừa: SS(salmonella – shigella agar)
+ Chọn lọc cao: Bismuth sulfite agar, chọn lọc này chỉ
một mình con vk này sống được
37. Đọc kết quả môi trường chọn lọc ít:
1. Môi trường Mc:
- Lactose (+): Hồng đến đỏ
- Lactose (-): Không màu
2. Môi trường EMB:
- Lactose (+): tím
- Lactose (-): không màu
- Ánh kim (-) (+) ecoli sinh ra ánh kim trong môi
trường EMB
38. Đọc kết quả môi trường chọn lọc vừa:
1. Môi trường SS:
- Lactose (+): Hồng đến đỏ
- Lactose (-): không màu
- H2S (+)(-): dương thì có màu đen
39. Đọc kết quả môi trường sv hóa học định danh:
- KIA, ISA
- SIM
- Citrat
- Urê
- MR-VP
40. 1. Môi trường KIA – TSI
- Glucose (phần đứng): (+) vàng, (-) màu đỏ
- Lactose (phần nghiêng) :(+) vàng, (-) màu đỏ
- Gas: (+)(-): dương nếu có nứt thạch
- H2S (+) (-): dương có màu đen
2 Môi trường SIM
- H2S (+) (-): dương có màu đen
- Indol: (+) màu đỏ , (-) màu vàng
- M (di động): (-) mọc ở đườn cấy không lan, (+)
đục xung quanh và toàn bộ ống.