2. ĐẶC ĐIỂM VÀ NGUYÊN NHÂN
TRIỆU CHỨNG - BỆNH TÍCH
CHẨN ĐOÁN BỆNH
PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH
NỘI DUNG
NV.MINH – VET24H – 0908.515.383
3. ĐẶC ĐIỂM VÀ NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH
ü Bệnh xảy ra ở dê, cừu mọi lứa tuổi.
ü Bệnh được phát hiện trên cừu năm 1787, trên dê năm 1879 và tìm
thấy ở người năm 1923
ü Đặc điểm của bệnh là gây ra hiện tượng viêm loét miệng, làm cho dê
không ăn được, dê con không bú được dẫn đến sức đề kháng giảm
sút, dễ kế phát các bệnh khác.
ü Những vảy khô rơi xuống đất có thể là nguồn truyền bệnh quan
trọng cho những con khác trong thời gian vài tháng hoặc thậm chí
một năm sau.
ü Những con vật mang trùng hoặc những con bị bệnh mạn tính là
nguồn reo rắc mầm bệnh trong tự nhiên
NV.MINH – VET24H – 0908.515.383
4. ĐẶC ĐIỂM VÀ NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH
ü Virus gây bệnh thuộc họ Poxviridae, giống Parapoxvirus
ü Khả năng tồn tại
• Virus tồn tại 1 tháng trên lông và da sau khi tổn thương
lành lại
• Virus dễ bị sức nóng tiêu diệt (5 phút ở 600C)
• Trong vảy khô virus vẫn sống sót được hàng tháng, có thể
phục hồi từ lớp vảy khô sau 12 năm.
• Vài tháng sau khi lành bệnh vẫn tìm thấy virus trong
những mảnh thượng bì tróc ra, phơi nắng 42 giờ vẫn chưa
diệt được virus trong các mảnh thượng bì này.
NV.MINH – VET24H – 0908.515.383
5. TRIỆU CHỨNG VÀ BỆNH TÍCH
Thời kỳ đầu của bệnh xuất hiện các nốt
nhỏ, mụn nước bằng hạt đậu xanh ở trên
bờ môi, mép của dê, cừu.
NV.MINH – VET24H – 0908.515.383
THỜI KỲ ĐẦU CỦA BỆNH
6. TRIỆU CHỨNG VÀ BỆNH TÍCH
Thời kỳ đầu các tổn thương còn nhẹ nên dê bị bệnh vẫn ăn
uống bình thường,
NV.MINH – VET24H – 0908.515.383
THỜI KỲ ĐẦU CỦA BỆNH Về sau do những chỗ tổn thương bị nhiễm trùng kế phát làm
cho con vật đau đớn, vật có thể giảm ăn hoặc bỏ ăn.
7. TRIỆU CHỨNG VÀ BỆNH TÍCH
ü Các mụn nước, mụn mủ rồi vỡ ra và tạo ra vẩy cứng và xù xì
trên môi và mép dê.
ü Khi cạy dưới lớp vẩy là lớp keo nhầy màu vàng, đôi khi có
lẫn máu và mủ.
NV.MINH – VET24H – 0908.515.383
THỜI KỲ ĐẦU CỦA BỆNH
8. TRIỆU CHỨNG VÀ BỆNH TÍCH
Giai đoạn sau các tổn thương này nhiễm khuẩn kế phát, lở loét trầm trọng. Dê chảy nhiều nước dãi,
mùi hôi thối. Dê bỏ ăn hoàn toàn, cơ thể suy kiệt trầm trọng.
NV.MINH – VET24H – 0908.515.383
GIAI ĐOẠN SAU CỦA BỆNH
9. TRIỆU CHỨNG VÀ BỆNH TÍCH
Giai đoạn sau các tổn thương này nhiễm khuẩn kế phát, lở
loét trầm trọng. Dê chảy nhiều nước dãi, mùi hôi thối. Dê bỏ
ăn hoàn toàn, cơ thể suy kiệt trầm trọng.
NV.MINH – VET24H – 0908.515.383
GIAI ĐOẠN SAU CỦA BỆNH
10. TRIỆU CHỨNG VÀ BỆNH TÍCH
Các tổn thương còn xuất hiện ở các phần khác của cơ thể như tai,
mắt, mũi, vú và cơ quan sinh dục, có khi còn xuất hiện trong bộ
máy tiêu hóa của dê.
NV.MINH – VET24H – 0908.515.383
CÁC TRIỆU CHỨNG KHÁC
Mụn, vết loét xuất hiện
ở miệng, khoé mắt
11. TRIỆU CHỨNG VÀ BỆNH TÍCH
Các tổn thương còn xuất hiện ở các phần khác của cơ thể
như tai, mắt, mũi, vú và cơ quan sinh dục, có khi còn xuất
hiện trong bộ máy tiêu hóa của dê.
NV.MINH – VET24H – 0908.515.383
CÁC TRIỆU CHỨNG KHÁC
Viêm loét xuất hiện khoé mắt, mũi
12. TRIỆU CHỨNG VÀ BỆNH TÍCH
Dê kém ăn, sức đề kháng của cơ thể giảm, vì vậy dễ bị nhiễm trùng gây
các bệnh kế phát như viêm phổi, viêm ruột... (do hít hoặc nuốt phải
dịch từ các ổ viêm, loét)
NV.MINH – VET24H – 0908.515.383
CÁC TRIỆU CHỨNG KHÁC
13. TRIỆU CHỨNG VÀ BỆNH TÍCH
a) Viêm loét miệng
b) Viêm loét lợi, chân răng
c) Viêm loét, hoạt tử thanh quản
d) Phủ fibrin như ngựa vằn trên
ruột già
e) Phổi viêm ở nhiều cấp độ
khác nhau
NV.MINH – VET24H – 0908.515.383
BỆNH TÍCH MỔ KHÁM
14. CHẨN ĐOÁN BỆNH
ü Căn cứ vào các triệu chứng lâm sàng của bệnh là nổi
mụn nước ở môi, mép, đầu vú, núm vú, âm hộ, bìu
dái nhưng không xuất hiện mụn nước ở móng chân.
ü Lấy bệnh phẩm (vẩy, mụn, vết loét) gửi đi xét
nghiệm virus ở các phòng thí nghiệm chuyên ngành
ü Chẩn đoán phân biệt với
ü Bệnh lở mồm long móng: Sốt rất cao, chảy nhiều dãi, có mụn
ở bờ móng, kẽ móng.
ü Bệnh đậu đê: các mụn đậu xuất hiện ở các vị trí tương tự
nhưng không gây viêm loét miệng
NV.MINH – VET24H – 0908.515.383
15. BIỆN PHÁP PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH
PHÒNG VÀ KIỂM SOÁT DỊCH BỆNH
ü Giảm thiểu stress khi vận chuyển.
ü Chỉ mua giống ở người cơ sở uy tín và an toàn dịch bệnh
ü Luôn kiểm dịch động vật mới trước nhập và cách ly trước khi nhập đàn
ü Trong trường hợp bùng phát, cách ly động vật ốm để điều trị.
ü Đốt bao tay và tất cả băng, gạc khi tiếp xúc với thương tổn, dịch viêm từ
động vật bệnh.
ü Vi rút có thể tồn tại trong mô động vật trong một thời gian dài, trở thành
nguồn lây nhiễm à Tăng cường tiêu độc, sát trùng chuồng trại.
ü Luôn luôn đeo găng tay điều trị, tiếp xúc với động vật vì con người có
thể mắc bệnh.
ü Tránh tiêu thụ sữa từ những con vật có tổn thương trên núm vú và vú.
ü Cần có người chăm sóc và điều trị vật nuôi ốm riêng. Tránh lây lan bệnh
cho vật nuôi khoẻ mạnh
NV.MINH – VET24H – 0908.515.383
16. BIỆN PHÁP PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH
PHÒNG VÀ KIỂM SOÁT DỊCH BỆNH
ü Tiêm phòng vacxin là biện pháp
phòng bệnh hiệu quả nhất.
ü Có thể tiêm vắc xin phòng bệnh viêm
miệng truyền nhiễm cho dê.
ü Chỉ tiêm phòng cho những dê khỏe
mạnh và không nhiễm bệnh.
ü Vacxin tạo miễn dịch sau 4 – 8 tuần
tiêm vacxin.
ü Miễn dịch bảo hộ trong vòng 12 tháng.
ü Chủng dưới da cho dê, cừu mẹ 7 tuần
trước sinh hoặc tiêm cho dê, cừu non 7
tuần sau sinh.
ü Tiêm dưới da vùng bẹn chân sau.
NV.MINH – VET24H – 0908.515.383
18. BIỆN PHÁP PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH
NV.MINH – VET24H – 0908.515.383
ĐIỀU TRỊ CỤC BỘ
ü Cạy bong vết thương, dùng khăn sạch và
nước muối sinh lý rửa sạch vết thương.
ü Dùng chanh, khế... sát vào vết loét, sau đó
dùng xanh metylen bôi vào vết loét hoặc có
thể dùng dung dịch Iod-Tetran bôi vào vết
loét ngày 2 - 3 lần.
ü Những dê có triệu chứng nhiễm trùng kế phát
thì phải dùng kháng sinh như: streptomycin,
tetracyclin, ampicillin, penicillin,
amoxylin… hoặc các thuốc kháng sinh dạng
mỡ bôi vào vết thương cho dê.
19. BIỆN PHÁP PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH
NV.MINH – VET24H – 0908.515.383
ĐIỀU TRỊ CỤC BỘ
Cách pha chế hỗn hợp Iod-Tetran: Hỗn hợp Iod - Tetran gồm:
• Cồn Iod 10%: 150 ml;
• Bột sulfamid: 20 gam;
• Penicillin, streptomycin mỗi thứ 06 lọ
• Trộn đều rồi cho mật ong vừa đủ 01 lít, đậy nút chặt. Khi nào cần dùng chiết ra lọ nhỏ. Cách dùng: Bôi vào vết
thương cho dê bệnh.
150ml 20gam 6 lọ 6 lọ 1 lít
DUNG DỊCH
IOD - TETRAN
20. BIỆN PHÁP PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH
NV.MINH – VET24H – 0908.515.383
ĐIỀU TRỊ TOÀN THÂN
Điều trị toàn thân bằng thuốc khi bị nhiễm trùng kế phát nặng.
1. Thuốc kháng sinh có thể dùng
ü Gentamycin
ü Streptomycin + penicillin
ü Amoxylin
àTiêm bắp thịt, liều lượng theo hướng dẫn của nàh sản xuất
2. Trợ sức, trợ lực
ü Tiêm trợ sức trợ lực bằng các thuốc bổ: Catosal, Biocatosal, Metosal, Canxi B12, Vitaplex…
ü Truyền đường 10 – 20% cho dê trong trường hợp bỏ ăn hoàn toàn (bổ sung VTM C, Cafein, Urotropin)
3. Trường hợp dê bị viêm vú thì phải dùng kháng sinh điều trị viêm vú cho dê.
4. Điều trị bệnh kế phát nếu có)
Lưu ý chỉ khi nào dê khỏi hoàn toàn mới được thả chung vào đàn.
21. BIỆN PHÁP PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH
NV.MINH – VET24H – 0908.515.383
MỘT SỐ LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ
ü Giữ môi trường thông thoáng, khô ráo, sạch sẽ.
ü Nuôi dưỡng, chăm sóc tốt dê con, nhất là sau khi vận chuyển xa.
ü Cách ly ngay những dê bệnh ra xa, vệ sinh chuồng trại sạch sẽ, cho
ăn thức ăn dễ tiêu.
ü Nếu dê con mắc bệnh thì không cho bú trực tiếp mà vắt sữa mẹ cho
dê uống để tránh lây lan sang vú mẹ.
ü Hàng ngày phải thu dọn, vệ sinh tiêu độc khu vực nuôi dê mắc bệnh;
dụng cụ bôi thuốc điều trị xong phải được sát trùng kỹ…
ü Đốt toàn bộ băng, gạc sau khi sát trùng cho dê