Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
3 - CHUONG 2 .pdf
1. CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH
CHƯƠNG 2
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 1
2. CHƯƠNG 1
1.1. Chi phí
1.1.1. Khái niệm
- Là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động
sống và lao động vật hóa cho sản xuất kinh doanh
trong một kỳ kinh doanh nhất định
- Là những phí tổn về nguồn lực kinh tế, tài sản cụ
thể sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
→ chi phí là phí tổn tài nguyên, vật chất, lao
động và phải phát sinh gắn liền với mục đích sản
xuất kinh doanh
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 2
3. CHƯƠNG 1
1.1. Chi phí
1.1.1. Khái niệm
Kế toán quản trị
Kế toán tài chính
Chi phí
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 3
4. CHƯƠNG 1
1.1. Chi phí
1.1.2. Phân loại
- Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
- Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
- Phân loại chi phí theo mối quan hệ với các khoản
mục trên báo cáo tài chính
- Phân loại chi phí nhằm mục đích ra quyết định
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 4
5. CHƯƠNG 1
1.1-
1.1.2. Phân loại
1.1.2.1. Theo chức năng hoạt động
Chi phí
Chi phí
sản xuất
Chi phí ngoài
sản xuất
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 5
6. 1.1.2.1- a. Chi phí sản xuất
CHI PHÍ
NHÂN CÔNG
Gián tiếp
Trực tiếp
CHI PHÍ
NHÂN CÔNG
TRỰC TIẾP
CHI PHÍ
CHUYỂN ĐỔI
CHI PHÍ
NGUYÊN VẬT
LIỆU
Chi phí khác
Trực tiếp
Gián tiếp
CHI PHÍ
NVL
TRỰC TIẾP
CHI PHÍ SẢN
XUẤT CHUNG
CHI PHÍ
BAN ĐẦU
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 6
1
2
3
2
vải
dầu
chạy máy
sx vải
TK 621
TK 627
7. 1.1.2.1- a. Chi phí sản xuất
CHI PHÍ
SẢN XUẤT
Chi phí
Nguyên vật
liệu trực tiếp
Chi phí nhân
công trực tiếp
Chi phí sản
xuất chung
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 7
Khi nói đến giá vốn: nói đến chi phí sản xuất thể hiện trên 1 sp hoàn chỉnh
Giá vốn hàng bán = số lượng bán ra trong kì x giá thành sản xuất
8. 1.1.2.1-
a. Chi phí sản xuất
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (direct material costs )
Là biểu hiện bằng tiền những NVL chủ yếu tạo thành
thực thể của SP và những loại NVL có tác dụng phụ, nó kết
hợp với những NVL chính để sản xuất ra SP hoặc làm làm
tăng chất lượng SP, hoặc tạo ra màu sắc, mùi vị của SP, hoặc
làm rút ngắn chu kỳ sản xuất của SP
Chi phí NVL trực tiếp – TK 621
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 8
Chia thành chính và phụ: phân theo tỉ giá của 1 sp -
9. 1.1.2.1-
a. Chi phí sản xuất
Chi phí nhân công trực tiếp (direct labour costs)
Là những người trực tiếp sản xuất ra SP-DV. Lao
động của họ gắn liền với việc SX ra SP, sức lao động của họ
được hao phí trực tiếp cho SP do họ SX ra. CPNC trực tiếp
chính là tiền lương chính, lương phụ, các khoản trích theo
lương (BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ) và các khoản phải
trả khác cho công nhân trực tiếp SX.
Chi phí nhân công trực tiếp -TK 622
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 9
10. 1.1.2.1-
a. Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất chung (factory overhead costs)
-Bao gồm rất nhiều loại chi phí mà không có liên
quan trực tiếp đến một sản phẩm hay một loại sản phẩm,
một công việc cụ thể nào.
-Là những khoản chi phí liên quan đến việc quản lý
sản xuất và phục vụ sản xuất tại phân xưởng
Chi phí sản xuất chung-TK 627
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 10
11. 1.1.2.1- a. Chi phí sản xuất
CHI PHÍ
NHÂN CÔNG
Gián tiếp
Trực tiếp
CHI PHÍ
NHÂN CÔNG
TRỰC TIẾP
CHI PHÍ
CHUYỂN ĐỔI
CHI PHÍ
NGUYÊN VẬT
LIỆU
Chi phí khác
Trực tiếp
Gián tiếp
CHI PHÍ
NVL
TRỰC TIẾP
CHI PHÍ SẢN
XUẤT CHUNG
CHI PHÍ
BAN ĐẦU
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 11
12. 1.1.2.1- b. Chi phí ngoài sản xuất
Chi phí ngoài
sản xuất
Chi phí bán hàng
(TK 641)
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
(Tk 642)
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 12
13. 1.1.2.1-
b. Chi phí ngoài sản xuất
Chi phí bán hàng (selling expense )
Là những chi phí phát sinh cần thiết để đảm bảo cho việc
thực hiện các đơn đặt hàng, giao thành phẩm cho khách hàng.
- Chi phí nhân viên
- Chi phí vật liệu, bao bì
- Chí phí dụng cụ, đồ dùng
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí bào hành
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
Chi phí bán hàng – TK 641
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 13
14. 1.1.2.1-
b. Chi phí ngoài sản xuất
Chi phí quản lý doanh nghiệp (general and administratiev
expense )
Bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến công việc hành
chánh, quản trị ở phạm vi toàn DNvà những chi phí mà
không thể ghi nhận vào những khoản mục chi phí nói trên.
- Chi phí nhân viên quản lý
- Chi phí vật liệu quản lý và đồ dùng văn phòng
- Chí phí khấu hao TSCĐ
- Thuế, phí và lệ phí
- Chi phí dự phòng
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
Chi phí bán hàng – TK 641
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 14
18. 1.1.2.1- BÀI TẬP VẬN DỤNG 2
Yêu cầu:
1. Xác định tổng chi phí sản xuất trong tháng
8/200X của doanh nghiệp.
2. Cho biết chi phí sản xuất sản phẩm, chi phí ban
đầu chi phí chuyển đổi và chi phí ngoài sản xuất.
Biết thông tin bài toán:
Một doanh nghiệp chuyên sản xuất ghế đệm,
giường đệm có tài liệu sau đây, thu thập được về tình
hình sản xuất ghế, giường đệm trong tháng 8/200X
như sau (Đơn vị tính: 1.000đ)
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 18
22. CHƯƠNG 1
1.1-
1.1.2. Phân loại
1.1.2.2. Theo cách ứng xử của chi phí
Chi phí
Biến phí Định phí
Chi phí
hỗn hợp
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 22
23. 1.1.2.2- a. Biến phí (variable cost)
Biến phí là những chi phí nếu xét về tổng số sẽ thay
đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động, mức độ hoạt động
ở đây có thể là số lượng sản phẩm sản xuất ra, số lượng
sản phẩm tiêu thụ, số giờ máy vận hành,…
Biến phí sản xuất có 3 đặc điểm cơ bản sau đây:
- Biến phí đơn vị sản phẩm thường ổn định, không thay
đổi.
- Tổng biến phí thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi.
- Biến phí bằng 0, khi doanh nghiệp không có hoạt động.
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 23
24. 1.1.2.2- a. Biến phí (variable cost)
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 24
25. 1.1.2.2- a. Biến phí (variable cost)
Biến phí gồm:
- Biến phí tỷ lệ
- Biến phí cấp bậc
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 25
26. 1.1.2.2- a
Biến phí tỷ lệ
(True variable costs)
- Biến phí tỷ lệ - Biến phí tuyến tính – Biến phí thực
thụ (True variable costs)
Là biến phí mà sự biến động của chúng thay đổi tỷ
lệ thuận và biến động tuyến tính với mức độ hoạt động
Phương trình: Y = aX
Trong đó:
Y: Tổng biến phí
a: là biến phí trên một đơn vị mức độ hoạt động
X: mức độ hoạt động, X thuộc phạm vi hoạt động [m,n]
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 26
27. 1.1.2.2- a
Biến phí tỷ lệ
(True variable costs)
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 27
28. 1.1.2.2- a
Biến phí cấp bậc
(step variable costs)
Biến phí cấp bậc (step variable costs)
Là loại chi phí không biến đổi liên tục so với sự
biến động liên tục của mức độ hoạt động. Mức hoạt
động phải đạt đến một mức độ nào đó mới dẫn đến sự
biến động về chi phí.
Phương trình: Y = ai Xi
Trong đó:
Trong đó:
Y: tổng biến phí
ai: là biến phí trên 1 đơn vị mức độ hoạt động ở phạm vi i
Xi: thuộc phạm vi hoạt động i
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 28
29. 1.1.2.2- a
Biến phí cấp bậc
(step variable costs)
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 29
30. 1.1.2.2- b. Định phí (fixed cost)
Định phí là những khoản chi phí không đổi khi
mức độ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp thay đổi
Phạm vi phù hợp là phạm vi giữa hoạt động tối thiểu
và mức độ hoạt động tối đa mà doanh nghiệp dự định sản
xuất
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 30
31. 1.1.2.2- b. Định phí (fixed cost)
Định phí có 2 đặc điểm cơ bản sau đây:
- Tổng định phí giữ nguyên khi mức độ hoạt động
thay đổi trong phạm vi phù hợp.
- Định phí một đơn vị sản phẩm thay đổi ngược
chiều khi mức độ hoạt động thay đổi trong phạm vi
phù hợp.
Phương trình: Y = B
Trong đó:
Y: định phí trong phạm vi phù hợp của mức độ
hoạt động X [m,n]
B: là một hằng số
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 31
32. 1.1.2.2- b. Định phí (fixed cost)
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 32
33. 1.1.2.2- b. Định phí (fixed cost)
Định phí có 2 loại:
- Định phí bắt buộc
- Định phí tùy ý
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 33
34. 1.1.2.2-b
Định phí bắt buộc
(committed fixed costs)
Định phí bắt buộc là những loại chi phí liên quan đến sử
dụng tài sản dài hạn như khấu hao tài sản cố định, chi phí
bảo dưỡng, máy móc thiết bị, nhà xưởng, cơ sở hạ tầng,…
và chi phí liên quan đến lương của các nhà quản trị gắn liền
với cấu trúc tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của một
doanh nghiệp.
Định phí bắt buộc có 2 đặc điểm sau đây:
- Chúng tồn tại lâu dài trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp;
- Chúng không thể cắt giảm toàn bộ trong một thời gian
ngắn.
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 34
36. 1.1.2.2-b
Định phí tùy ý
(discretionary fixed costs)
là những định phí có thể thay đổi trong từng kỳ dự toán
của doanh nghiệp, do hành động của nhà quản trị quyết
định số lượng định phí này trong từng kỳ kinh doanh. Ví
dụ: chi phí quảng cáo, chi nghí nghiên cứu, chi phí đào tào,
giao tế,…
Định phí không bắt buộc có hai đặc điểm sau:
- Có bản chất ngắn hạn
- Có thể giảm trong những trường hợp cụ thể.
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 36
40. 1.1.2.2- c. Chi phí hỗn hợp (mixed cost)
Chi phí hỗn hợp là chi phí bao gồm cả yếu tố biến
phí lẫn định phí.
- Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp
thường được biểu hiện như là định phí.
- Ở mức độ hoạt động quá mức căn bản, nó lại được
biểu hiện đặc điểm của biến phí
Ví dụ: chi phí điện thoại, điện, nước, sửa chữa, bảo
dưỡng, vận chuyển,…
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 40
41. 1.1.2.2- c. Chi phí hỗn hợp (mixed cost)
Về mặt toán học, phương trình tuyến tính dùng dự
đoán chi phí hỗn hợp có dạng sau:
Y = ax + b
Trong đó:
Y: chi phí hỗn hợp cần phân tích
b: tổng định phí cho mức độ hoạt động trong kỳ
a: biến phí cho một đơn vị hoạt động
x: số lượng đơn vị của mức độ hoạt động
Mục đích là phải xác định được a và b còn x là ẩn số.
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 41
42. 1.1.2.2-c Phân tích chi phí hỗn hợp
Các phương pháp phân tích chi phí hỗn hợp thành
định phí và biến phí:
- Phương pháp cực đại – cực tiểu
- Phương pháp đồ thị phân tán
- Phương pháp bình phương nhỏ nhất
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 42
54. 1.1.2. Phân loại
1.1.2.2. Theo cách ứng xử của chi phí
CHƯƠNG 1
1.1-
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 54
55. 1.1.2.2
Cách trình bày báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 55
56. CHƯƠNG 1
1.1-
1.1.2. Phân loại
1.1.2.3. Theo mối quan hệ với
các khoản mục trên BCTC
Chi phí
Chi phí thời kỳ
Chi phí sản phẩm
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 56
57. 1.1.2.3. a. Chi phí thời kỳ (period cost)
- Chi phí thời kỳ là những chi phí phát sinh trong một thời
kỳ và được tính hết thành phí tổn trong kỳ để xác định kết
quả hoạt động kinh doanh của đơn vị.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là
những chi phí thời kỳ.
- Chi phí thời kỳ sẽ được tính đầy đủ trên các báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của đơn vị cho dù kết quả hoạt
động của đơn vị đạt ở mức nào đi nữa
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 57
58. 1.1.2.3. b. Chi phí sản phẩm (product cost)
Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với sản phẩm
được sản xuất ra hoặc được mua vào trong kỳ.
- Đối với hoạt động sản xuất, chi phí sản phẩm là chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sản xuất chung phát sinh trong kỳ;
- Đối với hoạt động kinh doanh thương mại thì chi phí sản
phẩm là giá mua và chi phí mua hàng hóa trong kỳ.
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 58
59. 1.1.2.3.
Báo cáo kết quả kinh doanh
DN sản xuất
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 59
60. 1.1.2.3. SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN
CHI PHÍ
SẢN XUẤT CHUNG
CHI PHÍ
SẢN PHẨM
DỞ DANG
CHI PHÍ
THÀNH PHẨM CHỜ
BÁN
CHI PHÍ
SẢN PHẨM
CHI PHÍ
NVL TRỰC TIẾP
CHI PHÍ
NHÂN CÔNG TRỰC
TIẾP
CHI PHÍ BÁN HÀNG,
CHI PHÍ QLDN
LỢI NHUẬN TRƯỚC
THUẾ VÀ LÃI VAY
-
=
CHI PHÍ
THỜI KỲ
GIÁ VỐN HÀNG BÁN
DOANH THU
-
=
LỢI NHUẬN GỘP
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh
60
61. 1.1.2.3.
Báo cáo kết quả kinh doanh
DN thương mại
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 61
62. 1.1.2.3. SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN
GIÁ MUA HÀNG
HÓA
CHI PHÍ
MUA HÀNG
CHI PHÍ
HÀNG HÓA CHỜ BÁN
CHI PHÍ BÁN HÀNG,
CHI PHÍ QLDN
LỢI NHUẬN TRƯỚC
THUẾ VÀ LÃI VAY
-
=
CHI PHÍ
THỜI KỲ
GIÁ VỐN HÀNG BÁN
DOANH THU
-
=
LỢI NHUẬN GỘP
CHI PHÍ
SẢN PHẨM
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 62
63. CHƯƠNG 1
1.1-
1.1.2. Phân loại
1.1.2.4. Nhằm mục đích ra quyết định
* Chi phí kiểm soát được và không kiểm soát được
Đây là những khoản chi phí phản ánh phạm vi,
quyền hạn của các nhà quản trị các cấp trong nội bộ
doanh nghiệp với các loại chi phí đó.
Chi phí kiểm soát được đối với một cấp quản lý
là những chi phí mà nhà quản trị cấp đó được quyền
ra quyết định, những chi phí mà nhà quản trị cấp đó
không được quyền ra quyết định thì gọi là chi phí
không kiểm soát được.
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 63
64. CHƯƠNG 1
1.1-
1.1.2. Phân loại
1.1.2.4. Nhằm mục đích ra quyết định
* Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
- Chi phí trực tiếp là những chi phí khi phát sinh được tính
trực tiếp vào các đối tượng sử dụng.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí khi phát sinh không thể
tính trực tiếp vào các đối tượng sử dụng, mà cần phải tiến
hành phân bổ theo một tiêu thức phù hợp.
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 64
65. CHƯƠNG 1
1.1-
1.1.2. Phân loại
1.1.2.4. Nhằm mục đích ra quyết định
* Chi phí chênh lệch
Chi phí chênh lệch là chi phí có trong phương án này nhưng
lại không có hoặc chỉ có một phần trong phương án khác. Chi phí
chênh lệch là căn cứ giúp cho nhà quản trị lựa chọn các phương án
kinh doanh.
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 65
66. CHƯƠNG 1
1.1-
1.1.2. Phân loại
1.1.2.4. Nhằm mục đích ra quyết định
* Chi phí cơ hội
* Chi phí chìm
* Chi phí tăng thêm và thu nhập tăng thêm
* Chi phí toàn bộ
* Chi phí trung bình
* Chi phí cận biên
* Chi phí quá khứ
* Chi phí hiện tại hóa:
* Chi phí cần thiết (chi phí hợp lý):
* Chi phí khác biệt
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 66
67. CHƯƠNG 1 2.2. GIÁ THÀNH
Giá thành
Khái niệm
Phân loại
giá thành
Phương pháp kế toán
chi phí và xác định giá
thành:
- Xác định chi phí theo
công việc
- Xác định chi phí theo
quá trình sản xuất
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 67
68. CHƯƠNG 1
2.2-
2.2.1. KHÁI NIỆM
Giá thành sản phẩm là
biểu hiện bằng tiền toàn bộ
những hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa
được tính cho một đơn vị
đại lượng, kết quả, sản
phẩm hoàn thành nhất
định.
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 68
69. CHƯƠNG 1
2.2-
2.2.1. KHÁI NIỆM
Đặc điểm của giá thành sản
phẩm.
- Giá thành sản phẩm vừa mang
tính khách quan vừa mang tính chủ
quan;
- Giá thành sản phẩm mang tính
chất giới hạn và xác định;
- Giá thành sản phẩm là một chỉ
tiêu, biện pháp, một thước đo để
quản trị chi phí.
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 69
70. CHƯƠNG 1
2.2-
2.2.1. KHÁI NIỆM
Chi phí sản
xuất dở
dang đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Giá thành sản phẩm Chi phí
thiệt hại
trong sản
xuất
Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 70
71. CHƯƠNG 1
2.2-
2.2.2. PHÂN LOẠI
Căn cứ vào thời điểm và
cơ sở số liệu tính giá thành
Căn cứ vào chi phí tính
vào giá thành
Phân loại giá thành
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 71
72. CHƯƠNG 1
2.2-
2.2.2. PHÂN LOẠI
2.2.2.1. Căn cứ vào chi phí tính vào giá thành
Giá thành sản xuất toàn bộ
Giá thành sản suất theo biến phí
Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ
Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ theo biến phí
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 72
73. CHƯƠNG 1
2.2-
2.2.2. PHÂN LOẠI
2.2.2.1. Căn cứ vào chi phí tính vào giá thành
Giá thành sản xuất toàn bộ: là giá thành bao gồm toàn bộ chi phí
cần thiết tính cho đại lượng, sản phẩm hoàn thành
Giá thành sản suất theo biến phí: Là giá thành trong đó chỉ bao
gồm biến phí sản xuất tính cho đại lượng, sản phẩm hoàn thành
Giá thành
sản xuất
=
Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp
+
Chi phí nhân
công trực tiếp
+
Chi phí
sản xuất
chung
Giá thành
sản xuất (biến phí)
=
Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp
+
Chi phí nhân
công trực tiếp
+
Biến phí sản
xuất chung
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 73
74. CHƯƠNG 1
2.2-
2.2.2. PHÂN LOẠI
2.2.2.1. Căn cứ vào chi phí tính vào giá thành
Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản
xuất toàn bộ và chi phí thời kỳ
Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ theo biến phí: Bao gồm giá
thành sản xuất theo biến phí và chi phí thời kỳ tính cho số lượng
sản phẩm hoàn thành
Giá thành toàn bộ sản
phẩm tiêu thụ
=
Giá thành sản xuất
toàn bộ
+
Chi phí
thời kỳ
Giá thành toàn bộ sản
phẩm tiêu thụ (biến phí)
=
Giá thành sản xuất
theo biến phí
+
Chi phí thời kỳ
(phần biến phí)
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 74
75. CHƯƠNG 1
2.2-
2.2.2.2. Căn cứ vào thời điểm và cơ sở số liệu
tính giá thành
Giá thành định mức
Giá thành kế hoạch
Giá thành thực tế
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 75
76. CHƯƠNG 1
2.2-
2.2.2.2. Căn cứ vào thời điểm và cơ sở số liệu
tính giá thành
Giá thành kế hoạch: là giá
thành dự toán, được xây dựng
trên cơ sở tiêu chuẩn chi phí
định mức nhưng có điều chỉnh
theo năng lực hoạt động trong
kỳ kế hoạch hoặc kỳ dự toán.
Giá thành thực tế: là giá thành
sản phẩm được xây dựng trên cơ sở
chi phí thực tế phát sinh. Giá thành
thực tế thường chỉ có được sau quá
trình sản xuất
.
Giá thành định mức: là giá
thành sản phẩm được xây dựng
trên tiêu chuẩn của chi phí định
mức. Nó là đơn vị cơ sở để xây
dựng giá thành kế hoạch, giá
thành dự toán, xác định chi phí
tiêu chuẩn.
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 76
77. CHƯƠNG 1
2.3. Phương pháp kế toán chi phí
và xác định giá thành
2.3. Phương pháp kế toán chi phí
và xác định giá thành
2.3.1. Phương pháp
xác định chi phí
theo công việc
2.3.2. Phương pháp
xác định chi phí
theo quá trình
sản xuất
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 77
78. CHƯƠNG 1
2.3-
2.3.1. PP xác định chi phí theo
công việc
Là ghi chép lại một cách chi tiết những thông tin về chi
phí sản xuất của từng sản phẩm, từng nhóm sản phẩm
tương tự nhau
Phương pháp này được áp dụng đối với các doanh
nghiệp sản xuất theo các đơn đặt hàng.
Đối tượng tập hợp chi phí theo công việc: là các đơn
hàng.
Mỗi sản phẩm sản xuất bao giờ cũng bao gồm ba yếu tố
chi phí cơ bản là: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 78
80. CHƯƠNG 1
2.3.1-
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH CHI PHÍ
THEO CÔNG VIỆC
Hệ thống tài khoản sử dụng:
Tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
Tài khoản 154, 631 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tài khoản 155 – Thành phẩm: phản ánh giá trị hoàn thành
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: phản ánh
giá vốn của sản phẩm đã được tiêu thụ
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 80
81. CHƯƠNG 1
2.3.1-
DÒNG CHI PHÍ
Chi phí sản xuất
(TK 621, 622,
627)
Chi phí SXKD dở
dang
(TK 154 hoặc 631)
Thành phẩm tổn
kho
(TK 155)
Phân
bổ
Hoàn
thành
Tiêu
thụ
Giá vốn hàng
bán
(TK 632)
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 81
82. CHƯƠNG 1
2.3.1-
TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN
1. Căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên vật liệu, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 621
Có TK 152
Khi kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào tài khoản chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang, kế toán sẽ ghi nhận:
Nợ TK 154 hoặc TK 631
Có TK 621
2. Chi phí nhân công trực tiếp, căn cứ vào bảng lương, kế toán ghi:
Nợ TK 622
Có TK 334, TK 338
Khi kết chuyển vào tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, kế
toán sẽ ghi nhận:
Nợ TK 154 hoặc TK 631
Có TK 622
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 82
83. CHƯƠNG 1
2.3.1-
TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN
Chi phí sản xuất chung phát sinh, kế toán sẽ ghi nhận:
Nợ TK 627
Có TK 152, 153, 214, 334, 338,…
Khi kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khoản chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang, kế toán sẽ ghi nhận:
Nợ TK 154 hoặc TK 631
Có TK 627
Chi phí sản xuất chung có 2 dạng:
- Chi phí sản xuất chung phân bổ
- Chi phí sản xuất chung thực tế
3. Chi phí sản xuất chung:
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 83
84. CHƯƠNG 1
2.3.1-
TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN
Khi đơn đặt hàng thực hiện xong, sản phẩm hoàn thành
được chuyển vào kho thành phẩm, kế toán sẽ ghi nhận:
Nợ TK 155
Có TK 154 hoặc 631
Khi thành phẩm được chuyển giao cho khách hàng, kế toán
ghi nhận:
Nợ TK 632
Có TK 155
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 84
85. CHƯƠNG 1
2.3.1-
Sơ đồ tập hợp chi phí và
Tính giá thành
TK 154
TK 155
TK 632
TK 152
TK 334, 338
TK có liên quan
TK 621
TK 622
TK 627
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 85
86. CHƯƠNG 1
2.3.1-
Hệ số phân bổ
chi phí sản xuất chung
• Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung dựa
trên mối quan hệ giữa chi phí chung ước tính
hàng năm và hoạt động sản xuất dự tính hàng
năm, được thể hiện dưới dạng cơ sở tính toán
chung.
• Cơ sở tính toán chung có thể được tính toán
thông qua chi phí nhân công trực tiếp, số giờ
lao động trực tiếp, số giờ máy móc hoạt động,
hoặc bất cứ một thước đo trên cơ sở tương
đương nào khác có thể giúp phân bổ chi phí
chung vào công việc.
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 86
87. CHƯƠNG 1
2.3.1-
Hệ số phân bổ
chi phí sản xuất chung
Việc sử dụng Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung cho
phép doanh nghiệp xác định gần đúng tổng chi phí của mỗi
công việc khi công việc đó hoàn thành.
Hệ số phân
bổ chi phí
sản xuất
chung
=
Chi phí
chung ước
tính hàng
năm
Hoạt động
sản xuất dự
tính hàng
năm
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 87
88. CHƯƠNG 1
2.3.1-
Hệ số phân bổ
chi phí sản xuất chung
Tại công ty sản xuất Wallace, chi phí nhân công trực tiếp
là cơ sở tính toán. Giả sử:
Chi phí sản xuất chung hàng năm ước tính là 280.000đ
chi phí nhân công trực tiếp là: 350.000,
Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung:
(280.000 350.000) x 100% = 80%
Điều đó có nghĩa là cứ mỗi một 1.000đ chi phí nhân công
trực tiếp phát sinh, sẽ có 800đ chi phí sản xuất chung được
phân bổ vào công việc đó.
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 88
89. CHƯƠNG 1
2.3.1-
Hệ số phân bổ
chi phí sản xuất chung
Tại công ty sản xuất Wallace, chi phí nhân công trực tiếp là cơ
sở tính toán. Giả sử:
Chi phí sản xuất chung hàng năm ước tính là 280.000đ
chi phí nhân công trực tiếp là: 350.000,
Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung:
(280.000 350.000) x 100% = 80%
Điều đó có nghĩa là cứ mỗi một 1.000đ chi phí nhân công trực
tiếp phát sinh, sẽ có 800đ chi phí sản xuất chung được phân bổ vào
công việc đó.
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 89
90. CHƯƠNG 1
2.3.1-
Xử lý chênh lệch tài khoản
chi phí sản xuất chung
Chú ý: Khi phân bổ chi phí sản xuất chung, nếu số phân bổ
thừa hoặc thiếu thì có các cách giải quyết sau:
- Nếu số chênh lệch (không trọng yếu) ít thì phân bổ cả mức
chênh lệch đó vào tài khoản giá vốn hàng bán (TK632)
Phân bổ thiếu:
Nợ TK 632
Có TK 627
Phân bổ thừa:
Nợ TK 627
Có TK 632
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 90
91. CHƯƠNG 1
2.3.1-
Xử lý chênh lệch tài khoản
chi phí sản xuất chung
Nếu số chênh lệch lớn (trọng yếu) thì số chênh lệch đó sẽ được phân
bổ vào các tài khoản theo tỷ lệ số dư của ba tài khoản:
- Chi phí sản xuất dở dang (TK 154),
- Thành phẩm (TK 155)
- Giá vốn hàng bán (TK 632)
Khi phân bổ thiếu Khi phân bổ thừa
Nợ TK 154 Nợ TK 627
Nợ TK 155 Có TK 154
Nợ TK 623 Có TK 155
Có TK 627 Có TK623
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 91
98. CHƯƠNG 1
2.3-
2.3.2. PP xác định chi phí theo
quá trình sản xuất
Phương pháp này
thường được áp dụng đối
với những doanh nghiệp
sản xuất hàng loạt một loại
sản phẩm, sản phẩm trải
qua nhiều công đoạn sản
xuất khác nhau.
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 98
99. CHƯƠNG 1
2.3-
2.3.2. PP xác định chi phí theo
quá trình sản xuất
Đặc điểm:
- Sản phẩm có cùng kích cỡ, hình thái.
- Sản phẩm có kích cỡ nhỏ, đơn vị đo lường thường là
gr, kg, lít, cái, viên, ống, vỉ,…
- Giá trị sản phẩm thường thấp, như vở học sinh,
đường, sữa,…
- Sản phẩm được đặt mua sau khi sản xuất. Sản phẩm
của doanh nghiệp được sản xuất đại trà, rồi sau đó đưa ra
thị trường tiêu thụ.
Đối tượng tập hợp chi phí: là các công đoạn sản xuất
hoặc từng bộ phận sản xuất khác nhau của doanh nghiệp.
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 99
100. CHƯƠNG 1
2.3-
2.3.2. PP xác định chi phí theo
quá trình sản xuất
Theo phương pháp này, chi phí sản xuất phát sinh trong
từng phân xưởng gắn liền với quá trình sản xuất liên tục của sản
phẩm từ phân xưởng này đến phân xưởng khác.
- Mỗi phân xưởng (công đoạn) sản xuất phải có tài khoản –
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang riêng để tập hợp chi phí
sản xuất của phân xưởng (hay công đoạn) sản xuất.
- Trên cơ sở đó, xác định chi phí đơn vị của phân xưởng hay
công đoạn sản xuất đó. Tất cả chi phí sẽ được tập hợp và trình
bày trên báo cáo sản xuất của từng phân xưởng.
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 100
101. CHƯƠNG 1
2.3-
2.3.2. PP xác định chi phí theo
quá trình sản xuất
Chi phí sản xuất của từng phân xưởng bao gồm: chi phí sản
xuất trực tiếp phát sinh ở phân xưởng cộng với chi phí sản xuất
của thành phẩm từ phân xưởng khác chuyển sang.
- Bán thành phẩm của phân xưởng trước sẽ là đối tượng
chế biến của phân xưởng tiếp theo của doanh nghiệp. Thành
phẩm của phân xưởng cuối cùng chính là thành phẩm của
doanh nghiệp và nó được chuyển nhập kho và tiêu thụ.
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 101
102. CHƯƠNG 1
2.3.2-
DÒNG CHI PHÍ CỦA
GIÁ THÀNH
Chi phí sản xuất
Nguyên
vật liệu
Nhân công
Sản xuất
chung
Phân bổ
Thành phẩm tồn kho
Kết
chuyển
giá vốn
hàng bán
Giá vốn hàng bán
Chi phí SX dở dang
Phân xưởng I
Chi phí SX dở dang
Phân xưởng II
Giá thành
sản phẩm
hoàn chỉnh
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 102
103. CHƯƠNG 1
2.3.2-
Xác định sản phẩm
hoàn thành tương đương
• Đối với việc kê khai số lượng sản xuất và số
lượng sản phẩm tương đương
Số
lượng
SP đầu
kỳ
+
Số lượng SP mới
được đưa vào
sản xuất trong kỳ
=
Số lượng SP
hoàn thành
trong kỳ
+
Số lượng
SP dở
dang cuối
kỳ
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 103
104. CHƯƠNG 1
2.3.2-
Xác định sản phẩm
hoàn thành tương đương
Số lượng sản phẩm tương đương: là số
lượng sản phẩm quy đổi của sản phẩm hay
công việc thực hiện cho khối lượng dở dang
trong kỳ căn cứ trên tỷ lệ hoàn thành của từng
yếu tố sản xuất so với thành phẩm của phân
xưởng đó
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 104
105. CHƯƠNG 1
2.3.2-
Xác định sản phẩm
hoàn thành tương đương
Ví dụ: Ở phân xưởng I của Công ty Mora có 2.000
đơn vị sản xuất dở dang cuối kỳ với mức độ hoàn
thành chung là 20%.
Như vậy, số sản phẩm tương đương so với thành
phẩm của phân xưởng I đối với 2.000 đơn vị sản
phẩm này là: 2.000 x 20% = 400
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 105
106. CHƯƠNG 1
2.3.2-
Xác định sản phẩm
hoàn thành tương đương
Nhưng đối với sản phẩm dở dang đầu kỳ, khối lượng
sản phẩm tương đương chính là khối lượng quy đổi phần
phải tiếp tục thực hiện để hoàn thành khối lượng sản phẩm
dở dang đầu kỳ đó.
Ví dụ: Ở phân xưởng II của Công ty Mora có 2.000
đơn vị sản xuất dở dang đầu kỳ với mức độ hoàn thành
chung là 20%.
Như vậy, số sản phẩm tương đương so với thành phẩm
của phân xưởng II đối với 2.000 đơn vị sản phẩm này là:
2.000 x (100% - 20%) = 1.600
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 106
107. CHƯƠNG 1
2.3.2-
Xác định sản phẩm
hoàn thành tương đương
Có hai phương pháp xác định số lượng sản
phẩm tương đương:
- Phương pháp bình quân
- Phương pháp nhập trước xuất trước
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 107
108. CHƯƠNG 1
2.3.2-
Phương pháp bình quân
(weighted average method)
Số lượng sản phẩm
hoàn thành tương
đương
=
Số lượng hoàn
thành cuối kỳ
+
số lượng sản phẩm
hoàn thành tương
đương của SP dở dang
cuối kỳ
số lượng sản phẩm hoàn
thành tương được của SP
dở dang cuối kỳ
=
Sản lượng
SP dở dang
cuối kỳ
X
Tỷ lệ % hoàn
thành của SP dở
dang cuối kỳ
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 108
109. CHƯƠNG 1
2.3.2-
Phương pháp nhập trước – xuất trước
(first in – first out - FIFO)
Nhóm 1: sản phẩm dở dang đầu kỳ được tiếp tục chế biến và hoàn thành cuối kỳ.
Số lượng sản phẩm tương
đương của sản phẩm dở dang
đầu kỳ
=
Số lượng sản phẩm
dở dang đầu kỳ
X
Tỷ lệ chế biến
chưa thực hiện
Nhóm 2: sản phẩm đưa vào sản xuất trong kỳ và hoàn thành cuối kỳ
Số lượng sản phẩm tương đương của
sản phẩm đưa vào sản xuất trong kỳ và
hoàn thành cuối kỳ
=
Số lượng sản phẩm đưa vào
sản xuất trong kỳ và hoàn thành
cuối kỳ
Nhóm 3: sản phẩm đưa vào sản xuất trong kỳ và dở dang cuối kỳ
Số lượng sản phẩm tương đương của
sản phẩm đưa vào sản xuất trong kỳ
và dở dang cuối kỳ
=
Số lượng sản phẩm đưa
vào sản xuất trong kỳ và
dở dang cuối kỳ
X
Tỷ lệ chế biến đã
thực hiện
109
110. CHƯƠNG 1
2.3.2-
CHÚ Ý
Đối với các loại chi phí phát sinh từ đầu của quá
trình sản xuất tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở
dang cuối kỳ là 100%
Đối với các loại chi phí phát sinh theo mức độ
sản xuất tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang
cuối kỳ tùy theo mức độ đã hoàn thành.
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 110
111. CHƯƠNG 1
2.3.2-
VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ: Công ty sản xuất Chip điện tử Y có tài liệu
về sản xuất sản phẩm như sau:
1. Số lượng sản phẩm dở dang đầu tháng
01/20XX là 100 sản phẩm A với mức độ hoàn thành
40%. Số sản phẩm này tiếp tục chế biến hoàn thành
trong tháng 2.
2. Số lượng sản phẩm đưa vào sản xuất trong
tháng 2 là 1.500 sản phẩm. Trong kỳ hoàn thành
1.300 sản phẩm và còn dở dang cuối kỳ là 200 sản
phẩm với mức độ hoàn thành là 50%.
Tính số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
theo phương pháp bình quân và phương pháp FIFO.
(NVL trực tiếp từ đầu quá trình sản xuất).
8/10/2022
111
112. CHƯƠNG 1
2.3.2-
VÍ DỤ ÁP DỤNG
Theo số liệu thống kê từ quy trình sản xuất sản phẩm A gồm 1
giai đoạn của công ty ABC như sau:
Khoản
mục chi
phí
Sản phẩm
dở dang đầu kỳ
Sản phẩm đưa
vào SX trong
kỳ
Sản phẩm hoàn
thành cuối kỳ
Sản phẩm
dở dang cuối kỳ
Số
lượng
Tỷ lệ
hoàn
thành
Số
lượng
Tỷ lệ
hoàn
thành
Số
lượng
Tỷ lệ
hoàn
thành
Số
lượng
Tỷ lệ
hoàn
thành
NVL
Chính 100 100% 1.900 - 1.800 100% 200 100%
NVL
phụ 100 50% 1.900 - 1.800 100% 200 40%
NCTT 100 60% 1.900 - 1.800 100% 200 30%
SXC 100 70% 1.900 - 1.800 100% 200 20%
8/10/2022 ThS Nguyễn Thị Oanh 112